Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá thực trạng hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mặt từ hoạt động khai thác than hầm lò vùng Cẩm Phả đề xuất các giải pháp xử lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------

Đoàn Duy Vinh

Đánh giá thực trạng hoạt động xả nước thải vào nguồn nước
mặt từ hoạt động khai thác than hầm lò vùng cẩm phả, đề xuất
các
giải pháp xử lý
Chuyên ngành: Quản lý môi trường

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. NGÔ THỊ NGA

HÀ NỘI - 2013


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ khoa học: “Đánh giá thực trạng
hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mặt từ hoạt động khai thác than hầm lò
vùng Cẩm Phả, đề xuất các giải pháp xử lý” là do tôi thực hiện với sự hướng dẫn
của PGS.TS Ngô Thị Nga, TS Trịnh Thành. Đây không phải là bản sao chép của bất
kỳ một cá nhân, tổ chức nào. Các số liệu, nguồn thơng tin trong Luận văn là do tơi
điều tra, trích dẫn, triển khai thực nghiệm, tính tốn và đánh giá.


Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tơi đã trình bày
trong Luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

HỌC VIÊN

Đoàn Duy Vinh

Đoàn Duy Vinh

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Thị Nga và TS. Trịnh
Thành - Bộ môn Công nghệ môi trường - Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường
- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã hướng dẫn tận tình, chu đáo và tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi chân thành gửi lời cảm ơn chân thành tới tồn thể các thầy cơ giáo của
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã
trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích, thiết thực cũng như sự nhiệt tình, ân cần
dạy bảo trong những năm vừa qua.

Tơi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và làm Luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

HỌC VIÊN

Đoàn Duy Vinh

Đoàn Duy Vinh

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TẠI VÙNG
CẨM PHẢ ................................................................................................................. 5
1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, mơi trường có liên quan đến
sản xuất than khu vực Cẩm Phả ............................................................................. 5
1.1.1. Khái quát về khoáng sản than .....................................................................5
1.1.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, mơi trường có liên quan đến
sản xuất than của khu vực Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .........................................6
1.2. Hiện trạng hoạt động khai thác than vùng Cẩm Phả .................................. 12
1.2.1. Hoạt động khai thác than ...........................................................................13
1.2.2. Hoạt động tháo khô mỏ ..............................................................................14
1.2.3. Các hoạt động khác ....................................................................................15
1.3. Khái quát quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất than ........................... 15
1.3.1. Mục tiêu phát triển .....................................................................................15
1.3.2. Định hướng phát triển ................................................................................17
CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC KHAI THÁC MỎ ĐẾN
MÔI TRƯỜNG VÙNG CẨM PHẢ ...................................................................... 20
2.1. Cơ chế sinh ra ô nhiễm của nước thải mỏ ..................................................... 20
2.1.1. Quá trình tạo a xít của nước thải mỏ ..........................................................20
2.1.2. Q trình tạo Sắt (Fe), mangan (Mn) của nước thải mỏ ............................ 21
2.2. Nước thải trong quá trình khai thác than và đặc tích của chúng................ 21
2.3. Hiện trạng ơ nhiễm nước vùng than Cẩm Phả ............................................. 22
2.3.1. Nước thải từ các mỏ than ...........................................................................22
2.3.2. Nước mặt.....................................................................................................23
Đoàn Duy Vinh

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường


Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

2.3.3. Chất lượng nước ngầm ...............................................................................25
2.3.4. Chất lượng nước biển .................................................................................26
2.4. Ảnh hưởng của công tác khai thác mỏ đến môi trường .............................. 27
2.4.1. Ảnh hưởng do khai thác đổ đất đá thải ......................................................27
2.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước .............................................................. 28
2.5. Ảnh hưởng của nước thải từ hoạt động khai thác than hầm lị đến mơi
trường nước ............................................................................................................ 37
2.5.1. Ảnh hưởng đến môi trường nước mặt .......................................................37
2.5.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước ngầm ....................................................38
2.5.3. Ảnh hưởng đến môi trường chất lượng nước biển ven bờ ........................39
2.5.4. Ơ nhiễm mơi trường nước và suy thối tài ngun nước ..........................40
2.5.5. Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh ..........................................................40
2.5.6. Nguyên nhân gây suy thoái nguồn nước ....................................................41
2.5.7. Tác động tới người công nhân lao động và đời sống sinh hoạt của dân
cư lân cận .............................................................................................................41
2.5.8. An toàn lao động và chăm sóc sức khỏe ....................................................42
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TRONGQUÁ TRÌNH KHAI THÁC THAN HẦM LÒ Ở CÁC MỎ THAN
KHU VỰC CẨM PHẢ ........................................................................................... 45
3.1. Hiện trạng về xử lý nước thải trong hoạt động sản xuất than ở Quảng Ninh .... 45
3.1.1. Hệ thống xử lý nước thải ở Cửa lò +27/-50; cửa lị giếng +30/-175 –
Cơng ty than Quang Hanh ...................................................................................46
3.1.2. Hệ thống xử lý nước thải cho khu –25, +30 nhà sàng Mạo Khê ............... 46
3.1.3. Hệ thống xử lý nước thải của lò mức - 51 Hà Lầm ................................... 47
3.1.4. Hệ thống xử lý nước thải Cửa lò +10 Đông Bắc Mông Dương – Công
ty than Mông Dương ............................................................................................ 48
3.2. Các giải pháp biện pháp phịng chống ơ nhiễm và xử lý nước thải tại
các mỏ khai khác than tại Cẩm Phả ..................................................................... 49

3.2.1 Các biện pháp phòng chống ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ
Đoàn Duy Vinh

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

khai thác than tại Cẩm Phả ..............................................................................49
3.2.2. Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và xử lý nước thải tại các mỏ khai
thác khống sản sử dụng cơng nghệ của Hàn Quốc .......................................50
3.3.Đề xuất các biện pháp xử lý nước thải trong khai thác mỏ ......................... 55
3.3.1. Quy trình xử lý nước thải mỏ ít ơ nhiễm ...............................................55
3.3.2. Dùng phương pháp lắng cơ học đối với các mỏ có nước mưa rửa trơi
bề mặt khu chứa thành phẩm của các mỏ khai thác hầm lò ............................56
3.3.3. Dùng phương pháp lắng cơ học kết hợp với kỹ thuật vi sinh đối với
nước rửa trơi bề mặt khu vực có dầu với hàm lượng thấp, nước thải sinh
hoạt của các mỏ khai thác hầm lò ....................................................................57
3.3.4. Xử lý nước thải chứa dầu mỡ trong các mỏ hầm lò ..............................59
3.3.5. Đề xuất sử dụng hợp chất KABENLIS vào các hệ thống xử lý nước thải ...59
3.4. Đề xuất dây chuyền công nghệ áp dụng để xử lý nước thải các mỏ vùng
Cẩm Phả .................................................................................................................. 61
3.4.1. Đối với các mỏ khai thác bằng phương pháp hầm lị chưa xây dựng
hệ thơng xử lý nước thải ..................................................................................62
3.4.2. Đối với các mỏ lộ thiên chưa xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý
nước thải ..........................................................................................................65
3.4.3. Đề xuất xử lý nguồn nước thải của q trình sàng tuyển than 68
3.5. Giải pháp về cơng tác quản lý ........................................................................ 69

3.5.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ........................................................69
3.5.2. Đối với các chủ mỏ, Tập đoàn Vinacomin ............................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 73

Đoàn Duy Vinh

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCVN

: Tiªu chuÈn ViƯt Nam

QCVN

: Quy chn ViƯt Nam

TCCP

: Tiªu chn cho phÐp

SCN

: Sân công nghiệp


ĐTM

: Báo cáo đánh giá tác động môi trường

TSS

: Total suspended solids
(Tổng chất rắn lơ lửng)

TDS

: Total Dissolvel Solids
(Tổng chất rắn hoà tan )

BOD

: Biochemical Oxygen Demand
(Nhu cầu oxy sinh hoá)

COD

: Chemical Oxygen Demand
(Nhu cầu oxy hoá học)

kph
kqđ
x

on Duy Vinh


: Không phát hiện
: Không quy định
: Không có kết quả (không phân tích)

Lp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU
HÌNH
Hình 1.1.

Khái qt vị trí phân bố khu vực khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh........... 5

Hình 1.2.

Đơ thị hố tại thành phố Cẩm Phả......................................................... 10

Hình 2.1.

Sạt lở bãi thải khu Vũ Mơn - Cao Sơn .................................................. 28

Hình 2.2.

Suối Lép Mỹ .......................................................................................... 30


Hình 2.3.

Suối Đá Mài.......................................................................................... 30

Hình 2.4.

Hàm lượng COD quan trắc nhiều năm tại suối Moong Cọc 6 .............. 33

Hình 2.5.

Giá trị TSS quan trắc nhiều năm tại suối Moong Cọc 6 ....................... 33

Hình 2.6.

Diễn biến hàm lượng TSS sơng Mơng Dương ...................................... 34

Hình 2.7.

Hàm lượng TSS tại các vị trí quan trắc nước biển ven bờ ....................... 34

Hình 2.8.

Độ PH tại các vị trí quan trắc nước mặt ngồi mục đích cấp nước
sinh hoạt ................................................................................................ 37

Hình 2.9.

Hàm lượng BOD tại các vị trí quan trắc nước mặt ngồi mục đích
cấp nước sinh hoạt ................................................................................. 37


Hình 2.10. Hàm lượng chất rắn lơ lửng tại các vị trí quan trắc nước mặt ngồi
mục đích cấp nước sinh hoạt ................................................................. 38
Hình 2.11. Hàm lượng TSS tại các vị trí quan trắc nước biển ven bờ ....................... 40
Hình 3.1.

Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải tại cửa lị +27/-50; cửa lị giếng
+30/-175 ................................................................................................ 46

Hình 3.2.

Công nghệ xử lý nước thải khu –25/+30 Mạo Khê............................... 47

Hình 3.3.

Cơng nghệ xử lý nước thải mỏ Hà Lầm ................................................ 48

Hình 3.4.

Quy trình xử lý nước thải HDS ............................................................. 53

Hình 3.5

Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải mỏ .................................................... 55

Hình 3.6.

Sơ đồ nguyên lý cấu tạo bể lắng............................................................ 56

Hình 3.7.


Sơ đồ cấu tạo hố lắng cặn cứng ............................................................. 56

Hình 3.8.

Sơ đồ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh hóa ............................... 58

Hình 3.9.

Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn ......................................................................... 58

Hình 3.10. Cấu tạo bể tách dầu ............................................................................... 59
Đoàn Duy Vinh

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Hình 3.11. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ vào suối .......................... 61
Hình 3.12. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải........................................................... 63
Hình 3.13. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải........................................................... 66
Hình 3.14. Sơ đồ dây chuyền tuyển nổi .................................................................. 68
BẢNG
Bảng 1.1.

Các đơn vị sản xuất kinh doanh than tại vùng Cẩm Phả ....................... 13

Bảng 1.2.


Bảng tổng hợp chỉ tiêu sản xuất than vùng Cẩm Phả 2006-2008 .............. 14

Bảng 1.3.

Quy hoạch khai thác than ...................................................................... 16

Bảng 2.1.

Một số thành phần trong nước thải mỏ vùng Quảng Ninh.................... 23

Bảng 2.2.

Chất lượng nguồn nước suối Đá Mài .................................................... 24

Bảng 2.3.

Chất lượng nguồn nước suối Lép Mỹ ................................................... 24

Bảng 2.4.

Chất lượng nguồn nước sông Mông Dương.......................................... 25

Bảng 2.5.

Kết quả quan trắc môi trường nước biển ven bờ tại một số cảng .......... 26

Bng 2.6.

Tng hp kt quả quan trắc các nguồn nước mặt bị ảnh hưởng bởi

các hoạt động khai thác than ................................................................. 35

Bảng 2.7.

Kết quả quan trắc mơi trường nước biển ven bờ ................................... 39

Đồn Duy Vinh

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thành phố Cẩm Phả có nhiều lợi thế quan trọng trong phát triển kinh tế xã
hội và trở thành một trong những địa phương có sự phát triển năng động của tỉnh
Quảng Ninh. Là nơi rất giàu tiềm năng phát triển kinh tế, do có nhiều thế mạnh mà
các vùng khác khơng có được, đó là tài ngun khống sản, cảnh quan và các điều
kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp khai thác khống sản, du lịch,
ni trồng thuỷ sản...
Song song với những tiềm năng, triển vọng và thành tựu kinh tế đã đạt
được trong nhiều năm qua, tỉnh Quảng Ninh nói chung và thành phố Cẩm Phả nói
riêng cũng đang đối mặt với những thách thức khơng nhỏ về môi trường với nhiều
hoạt động kinh tế - xã hội đồng thời phát triển như khai thác than, sản xuất vật liệu
xây dựng, lấn biển xây dựng hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, nuôi trồng - đánh
bắt, chế biến thuỷ sản, du lịch - dịch vụ... đã làm nảy sinh nhiều xung đột giữa các
ngành kinh tế với nhau và cùng làm gia tăng sức ép lên môi trường sinh thái và

các hệ tài nguyên sinh vật.
Chất lượng môi trường ở một số khu vực trọng điểm đã bị tác động mạnh, đa
dạng sinh học suy giảm nhanh trong vòng 20 năm trở lại đây, nhiều nguồn tài
nguyên môi trường đã bị khai thác cạn kiệt. Điển hình là hoạt động khai thác than
tồn tại hàng trăm năm nay đã làm mất đi nhiều cánh rừng là nơi cư trú của các loài
động vật, và gây ra bồi lấp các dịng sơng, suối; các hoạt động vận tải, sàng tuyển
khai thác than và các loại khoáng sàng khác đã gây ra những nguồn ô nhiễm về
nguồn nước lớn, tăng sức ép lên các vùng sinh thái nhạy cảm... Hoạt động này đã
đang là nguyên nhân làm suy thối tài ngun, mơi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến
tiềm năng phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân nhiều nơi trong tỉnh. Phần
lớn các hoạt động kinh tế - xã hội, trong đó có du lịch và thuỷ sản phụ thuộc rất
nhiều vào chất lượng của các nguồn tài nguyên môi trường. Những vấn đề mơi
trường hàng ngày đã, đang xảy ra và cịn tiếp tục gặp phải trong tương lai, với đà
phát triển việc khai thác than, khoáng sàng khác như hiện nay và dự kiến trong
tương lai.
Đoàn Duy Vinh

1

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Đánh giá thực trạng hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mặt từ hoạt động
khai thác than hầm lò vùng Cẩm Phả, đề xuất các giải pháp xử lý; phân tích, đánh giá
hiện trạng mơi trường; làm rõ các tác động của hoạt động khoáng sản tới môi trường là
yêu cầu cấp thiết, nhằm đề xuất các giải pháp xử lý, góp phần làm phong phú thêm các

giải pháp xử lý nước thải thích hợp áp dụng trong hoạt động khoáng sản nhằm hạn chế
và khắc phục ô nhiễm môi trường nước tiến tới góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững
của hoạt động sản xuất khoáng sản trên địa bàn vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh và triệt tiêu
được các mối nguy hiểm ảnh hưởng đến đời sống con người, chất lượng môi trường
nước được đảm bảo và cũng là góp phần phát triển các ngành kinh tế của địa phương.
Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều giải pháp đưa ra nhằm khắc phục, xử lý
tình trạng ơ nhiễm nguồn nước từ các khai trường trong q trình sản xuất, khai
thác khống sản ở các mỏ và vùng lân cận xung quanh. Tuy nhiên những giải pháp
này chưa đáp ứng được tình trạng ơ nhiễm. Mỗi giải pháp lại có ưu - nhược điểm
riêng và phù hợp với từng điều kiện cụ thể.
Từ những vấn đề nêu trên, việc lựa chọn đề tài luận văn với tiêu đề: “Đánh
giá thực trạng hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mặt từ hoạt động khai
thác than hầm lò vùng Cẩm Phả, đề xuất các giải pháp xử lý” mang tích cấp thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích đánh giá hiện trạng khai thác khống sản ở các mỏ than khu vực
Cẩm Phả - Quảng Ninh; phân tích, đánh giá hiện trạng mơi trường; đánh giá tác
động của hoạt động khai thác than, đặc biệt là nước thải từ hoạt động khai thác
than hầm lò tới môi trường nước; đề xuất một số giải pháp xử lý – kỹ thuật chủ
yếu trong hoạt động khai thác khống sản nhằm hạn chế và khắc phục ơ nhiễm
các nguồn nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý – kỹ thuật nhằm giảm
thiểu tác động có hại trong quá trình khai thác mỏ hầm lị tới mơi trường nước
Phạm vi: Đánh giá thực trạng hoạt động xả nước thải vào nguồn nước mặt
đối với hoạt động khai thác than hầm lị tồn vùng Cẩm Phả, Quảng Ninh
Đồn Duy Vinh

2

Lớp: 10BQLMT - QN



Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng khai thác khoáng sản vùng mỏ Cẩm Phả - Quảng Ninh;
- Phân tích tác động của hoạt động khai thác khống sản tới mơi trường nước;
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý - kỹ thuật chủ yếu trong hoạt động
khai thác khoáng sản nhằm hạn chế và khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường
nước.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: tiến hành thu thập, xử lý số liệu về mơi trường, khí
tượng thuỷ văn, các hệ sinh thái, đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng mỏ.
Phương pháp đánh giá nhanh: trên cơ sở khảo sát hiện trạng vùng mỏ và
hiện trạng môi trường chung, tiến hành đánh giá nhanh hiện trạng môi trường và
dự báo những biến động môi trường trong tương lai do hoạt động khoáng sản.
Phương pháp nghiên cứu khảo sát thực địa: xem xét địa hình, tham khảo mẫu
đo đạc, phân tích chất lượng mơi trường khu vực có hoạt động khống sản bao gồm:
Chất lượng mơi trường nước, khơng khí và tiếng ồn làm cơ sở đánh giá hiện trạng
môi trường và tác động tới các nguồn nước.
Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của hoạt động
khống sản đến mơi trường trên cơ sở các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam hiện
hành và những tổng kết đánh giá từ thực tiễn của hoạt động khoáng sản, đề xuất
các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường.
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia chuyên
ngành môi trường, khai thác mỏ...
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học

Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ hiện trạng môi trường vùng mỏ và xây dựng
các giải pháp xử lý bảo vệ mơi trường nước vùng có hoạt động khoáng sản than.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các đơn vị có hoạt động khống
sản và các đơn vị tư vấn về mơi trường.
Đồn Duy Vinh

3

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Đưa ra được một số giải pháp xử lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về
mơi trường góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về Môi trường tại địa phương.
7. Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu.
Chương 1 - Hiện trạng hoạt động khoáng sản tại vùng mỏ Quảng Ninh.
Chương 2 - Ảnh hưởng của công tác khai thác mỏ đến môi trường vùng
Quảng Ninh.
Chương 3 - Nghiên cứu các giải pháp xử lý nước thải trong quá trình khai
thác ở các mỏ than khu vực Cẩm Phả.
Phần kết luận.

Đoàn Duy Vinh

4


Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
TẠI VÙNG CẨM PHẢ
1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, mơi trường có liên quan đến sản
xuất than khu vực Cẩm Phả
1.1.1. Khái quát về khoáng sản than
1.1.1.1. Vị trí và phân bố
Bể than Quảng Ninh phát triển ở sườn các dãy núi phía Bắc đường 18A, trên
chiều dài khoảng 150 km, chiều rộng khoảng 15 km, thuộc địa bàn các huyện từ
Đơng Triều, ng Bí đến Cẩm Phả và đảo Cái Bầu; chia thành 03 vùng lớn: Đông
Triều – ng Bí, Hịn Gai, Cẩm Phả - Cái Bầu.
Hiện tổng tài nguyên trữ lượng cả ba vùng, tính theo 29 báo cáo chuyển đổi
cấp trữ lượng và cấp tài nguyên được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản phê
duyệt là 8,6 tỉ tấn. Trong đó vùng Cẩm Phả trên 2,2 tỷ tấn. Tài nguyên-trữ lượng
than huy động vào quy hoạch đến năm 2020 là hơn 1,1 tỷ tấn, thuộc tầng trên mức 300; Các mỏ than đều phân bố ở khu vực có địa hình đồi núi thấp (100 - 300m),
sườn núi khá dốc (70 - 850), thuộc phạm vi các lưu vực nước quan trọng của tỉnh,
giáp vùng đất thấp ven biển (là những khu vực có các đô thị trọng điểm, các khu
vực tập trung dân cư và các hệ sinh thái cửa sông, ven biển của tỉnh như Đơng Triều,
ng Bí, Hạ Long và Cẩm Phả).
TP Cẩm Phả
Đơng Triều - ng Bí
Ha Long


Vịnh Bái
Tử Long

Vịnh Hạ Long

Hình 1.1: Khái qt vị trí phân bố khu vực khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh
Đoàn Duy Vinh

5

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

1.1.1.2. Trữ lượng địa chất, sản lượng khai thác và lao động
Than đá là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của Cẩm Phả. Tiềm năng trữ
lượng khá lớn, có vai trị to lớn khơng những đối với kinh tế của tỉnh, mà còn đối
với cả nước. Các mỏ than ở Quảng Ninh nói chung và ở Cẩm Phả nói riêng có cấu
tạo và hình thái phức tạp, biến động về chiều dày và chất lượng than. Than thuộc
loại Antraxit, có chất lượng tốt, giá trị sử dụng cao.
Từ năm 1961 đến nay sản lượng than đã khai thác khoảng trên 300 triệu tấn
(trên toàn tỉnh, nhưng chủ yếu tập trung ở vùng Cẩm Phả). (Sản lượng khai thác than
thời kỳ thực dân Pháp đô hộ, từ 1889-1954 (trên 50 năm) chỉ đạt 40 triệu tấn. Năm
1998, tiêu thụ 10 triệu tấn; năm 2003, tiêu thụ 16 triệu tấn (tăng 1,6 lần); năm 2004,
sản xuất 27 triệu tấn; 2011 ngành than sản xuất 46 triệu tấn (vùng than Quảng Ninh
chiếm 74% trữ lượng và khoảng 90% sản lượng than toàn quốc). Tỷ trọng khai thác

lộ thiên hiện nay chiếm 52% và khai thác than hầm lò chiếm 48% tổng sản lượng
khai thác. Về lâu dài, than vẫn là nguồn tài ngun tạo ra ngành cơng nghiệp chủ đạo
có tác động rất lớn đến phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
Số lượng lao động tại ngành than Cẩm Phả hiện nay hơn 30.000 người.
1.1.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, mơi trường có liên quan đến sản
xuất than của khu vực Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
1.1.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
Cẩm Phả là một thành phố công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh, nằm dọc quốc
lộ 18A, cách thành phố Hạ Long 30 km về hướng Đông.
Với tọa độ địa lý:
Vĩ độ Bắc 200 53’ 57’’ đến 210 13’ 25’’;
Kinh độ Đơng 1070 10’00’’ đến 1070 24’ 50’’.
Có vị trí tiếp giá như sau: Phía Bắc giáp huyện Ba Chẽ và huyện Tiên n;
Phía Đơng giáp huyện Vân Đồn; Phía Nam giáp vịnh Bái Tử Long; Phía Tây giáp
thành phố Hạ Long và huyện Hoành Bồ.
- Điều kiện tự nhiên
Thành phố có 13 phường và 3 xã. Dân số trung bình năm 2010 là
Đoàn Duy Vinh

6

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

177.528 người, trong đó thành thị là 169.712 người, nông thôn là 7.816 người.

Mật độ dân số là 330 người/km2.
Thành phố Cẩm Phả là đô thị loại III, nằm trong hành lang kinh tế động
lực Hạ Long - Cẩm Phả - Vân Đồn - Móng Cái. Có tài nguyên phong phú đa
dạng nhất là khoáng sản than, du lịch sinh thái biển và tài nguyên biển là trung
tâm công nghiệp nằm liền kề với thành phố Hạ Long là cầu nối kết giữa các trung
tâm kinh tế - dịch vụ - du lịch lớn của tỉnh với khu vực phía Đơng tỉnh Quảng Ninh,
đây là tiền đề thúc đẩy thành phố Cẩm Phả trở thành một thành phố với đầy đủ chức
năng công nghiệp than, dịch vụ, du lịch trong tương lai.
Thành phố Cẩm Phả có tổng diện tích tự nhiên 48,623 ha, có nhiều núi đá và
đồi núi thấp thuộc dãy núi vịng cung Đơng Triều, địa hình có mặt cong ơm lấy
Vịnh Bắc bộ. Độ cao trung bình của đồi núi từ 300 đến 400 m, hướng dốc của địa
hình theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam, độ dốc địa hình từ 1% - 30%. Cẩm Phả có
một số sơng suối, sơng lớn như sơng Mơng Dương, sông Diễn Vọng, suối Lép Mỹ,
suối Đá Mài... chịu ảnh hưởng của thủy triều, mức nước lên xuống, cao độ trung
bình +2,03m.
Thành phố Cẩm Phả có khí hậu vùng biển, một năm có hai mùa rõ rệt. Mùa
khơ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Lượng
mưa trung bình năm: 1.832mm, độ ẩm trung bình năm 84%. Nhiệt độ khơng khí
trung bình năm: 23,7oC, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối năm: 38oC. Về mùa đơng, nhiệt
độ trung bình thấp nhất là: 13,7oC, rét nhất là 5,0oC.
Có vị trí nằm cách khơng xa thành phố Hạ Long và nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ và hành lang kinh tế động lực Hạ Long – Cẩm Phả - Vân Đồn Móng Cái, trên địa bàn thị xã có tuyến quốc lộ 18A chạy qua và tuyến giao thông
đường thuỷ trên các sông lớn, các cảng biển tương đối tốt, với bờ biển dài, mạng
lưới các sông và kênh nước ngọt dày đặc có tiềm năng phát triển ngành ni trồng,
khai thác thủy sản trên cả ba vùng nước mặn, nước ngọt và nước lợ, tạo điều kiện
cho phát triển ngành công nghiệp chế biến, đặc biệt các sản phẩm chế biến xuất
khẩu với những lợi thế như thế là điều kiện thuận lợi tạo ra nhiều cơ hội cho phép
Cẩm Phả có nhiều cơ hội khai thác, thu hút nguồn lực ở trong và ngoài tỉnh.
Đoàn Duy Vinh


7

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Có tài nguyên phong phú, đa dạng, nhất là khoáng sản than, du lịch sinh thái
biển và tài nguyên biển. Trong đó than là nguồn tài nguyên có ưu thế đặc biệt quan
trọng lớn nhất toàn quốc, kéo theo sự phát triển của ngành khai thác mỏ và mở cửa
mạnh ra bên ngồi.
Có cảng biển Cửa Ơng, cảng Hòn Nét là một trong những cảng nước sâu lớn
khu vực phía Bắc (hiện tại cảng Cửa Ơng là cảng than với cơng suất 7 triệu tấn/năm,
về lâu dài hình thành cảng tổng hợp) là cầu nối quốc tế rất thuận lợi.
Đất đai phì nhiêu, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào tạo lợi thế để đa
dạng hóa cây trồng, vật ni theo hướng sản xuất hàng hố, và cung cấp nguồn
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
1.1.2.2. Tài nguyên và khoáng sản
Cũng giống như đặc trưng chung của tồn tỉnh, thành phố Cẩm Phả có tài
ngun khống sản khá phong phú, tập chung chủ yếu là than và một số loại vật liệu
xây dựng khác như đá vôi, đất sét và cao lanh các loại khác cũng có nhưng diện
phân bố và trữ lượng không đáng kể.
Than đá là nguồn khoáng sản quan trọng nhất, tập trung chủ yếu ở phía Bắc
và Đơng Bắc thành phố, trên địa bàn phường Cẩm Thành, Cẩm Thủy, Cửa Ơng,
Mơng Dương, xã Dương Huy... Theo số liệu của Tập đồn cơng nghiệp Than
khoáng sản Việt Nam - TKV, trữ lượng địa chất của bể than vùng Cẩm Phả là: 1,6
tỷ tấn (gồm 1111, 121 và 122) bao gồm cả lộ thiên va hầm lò. Than vùng Cẩm Phả
mang đặc trưng chủ yếu là loại than Antraxit, chất lượng than tốt, được sử dụng cho

tiêu dùng cả trong nước và xuất khẩu.
* Vật liệu xây dựng
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố gồm có: Đá vơi,
đất sét, Antimon... đáng kể nhất là đá vôi (mỏ đá vôi tập trung chủ yếu trên địa bàn
phường Quang Hanh) có trữ lượng toàn tỉnh 2,1 tỷ tấn đủ để sản xuất 1,5 tỷ tấn xi
măng, hàm lượng CaO 54,36%; đất sét (mỏ Hà Chanh, Hoàng Quế, Núi Na) trữ
lượng đã thăm dị là 44 triệu tấn, có thể sản xuất 2,2 tỷ tấn xi măng, 6,8 nghìn tấn
Antimon... nói chung chất lượng tương đối tốt, dùng cho sản suất xi măng và vật
liệu xây dựng.

Đoàn Duy Vinh

8

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Tóm lại, thành phố Cẩm Phả và khu vực lân cận có nguồn tài ngun khống
sản dồi dào, trữ lượng tương đối lớn và chất lượng tốt, điều kiện khai thác thuận lợi
phục vụ cho phát triển kinh tế của thành phố hiện tại và trong tương lai. Vì vậy
trong q trình khai thác cần quan tâm thích đáng tới việc bảo vệ môi trường và
cảnh quan để trả lại vẻ đẹp tự nhiên của thành phố.
1.1.2.3. Thời tiết, khí hậu
Thời tiết, khí hậu vùng Cẩm Phả mang đặc trưng của thời tiết khí hậu của
tỉnh Quảng Ninh. Loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa mưa và mùa
khơ; là cửa ngõ đón gió Đơng Bắc của nước ta, nhiệt độ khơng khí trung bình năm

220C ÷ 230C, tháng giêng 150C ÷ 160C, tháng 7 từ 250C ÷ 270C. Mùa mưa hướng
gió thịnh hành là Nam, Đơng Nam hoặc Tây Nam; mùa khơ, hướng gió thịnh hành
là Đông Bắc hoặc Bắc và Tây Nam.
Vùng Cẩm Phả là vùng rìa của trung tâm mưa lớn nên lượng mưa vẫn cịn
cao, gió mạnh, nhiệt độ khơng khí thấp hơn Đơng Triều, ng Bí.
1.1.2.4. Điều kiện kinh tế - xã hội
Những năm gần đây trong xu thế phát triển chung của cả nước, kinh tế xã hội
tỉnh Quảng Ninh nói chung và thành phố Cẩm Phả nói riêng đã từng bước ổn định
và phát triển. Kinh tế Cẩm Phả đã có những bước tăng trưởng khá mạnh, khắc phục
được tình trạng khó khăn trì trệ. Tăng trưởng GDP của Thành phố Cẩm Phả trong
giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2010 rất cao, bình quân giai đoạn 2007 đến 2011,
GDP tăng khoảng 12-13 %, trong đó khu vực I (nông, lâm nghiệp và thuỷ sản) tăng
khoảng 8-10%, khu vực II (công nghiệp và xây dựng) tăng 14,99% và khu vực III
(dịch vụ) tăng 14,47%, như vậy mức tăng chung GDP của Thành phố là khoảng 1314%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 đạt 2.055 USD/người/năm
(khoảng 34,1 triệu đồng/năm) là khá cao so với trung bình của tỉnh Quảng Ninh là
khoảng gần 900.000 đồng/người/tháng. GDP và thu nhập bình qn: Năm 2011,
tổng sản phẩm (GDP tính theo giá so sánh) ước tăng 13,67%, là mức cao nhất từ
trước đến nay và là 6 năm liên tiếp tỉnh Quảng Ninh đạt GDP trên 13%, hoàn thành
kế hoạch đề ra (kế hoạch là 13 - 13,5%).(Nguồn: Sở Kế hoạch Đầu tư, 2011).
Tăng dân số và q trình đơ thị hố
Đồn Duy Vinh

9

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội


Quảng Ninh thuộc diện tỉnh có số dân trung bình trong cả nước. Đến năm 1990,
quy mơ dân số đạt 850.000 người. Năm 2007 dân số của tỉnh đã lên tới 1.113.500
người, tăng gần 100.000 người so với năm 2001. Theo kết quả điều tra sơ bộ của cuộc
Tổng điều tra dân số và nhà ở tháng 4/2009, dân số Quảng Ninh hiện nay có 1.144.381
người, trong đó nữ có 558.793 người; q trình đơ thị hóa có tốc độ khá cao. So với tỷ
lệ đơ thị hóa của cả nước (35%), thì Quảng Ninh có sự chênh lệch rõ rệt. Quảng Ninh
có 15 đơ thị, tỷ lệ đơ thị hố đạt 50,33%, ngồi ra cịn có 26 điểm dân cư là các thị tứ,
trung tâm cụm xã phân bổ trong vùng dân cư nông thôn và hải đảo

Hình 1.2: Đơ thị hố tại thành phố Cẩm Phả
Về hạ tầng cơ sở

Giao thông: Quốc lộ 18 từ thành phố Hạ Long qua đèo Bụt chạy suốt lòng
thành phố đến cực đông là cầu Ba Chẽ và đường nội thành kéo dài từ phường Cẩm
Thạch tới phường Cẩm Đông là tuyến đường song song trục giao thơng chính của
Cẩm Phả. Đường 326 thường gọi là đường 18B từ Ngã Hai đến Mơng Dương chạy
ở phía tây dài 25 km chủ yếu dùng cho lâm nghiệp và vận tải mỏ. Tuyến xe buýt 01
chạy xuyên suốt thành phố. Cẩm Phả cũng có đặc thu đường sắt để vận chuyển than
rất riêng biệt. Cẩm Phả trước kia có bến phà Vần Đồn nhưng sau khi xây cầu Vân
Đoàn Duy Vinh

10

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội


Đồn bến ngừng hoạt động. Cẩm Phả có cảng Cửa Ông phục vụ các tàu lớn chủ yếu
là tàu than và các bến tàu nhỏ phục vụ cho du lịch, thăm quan vịnh Bái Tử Long.
Cấp điện: Hiện nay 100% số xã, phường có điện lưới Quốc gia. Nguồn cung
cấp bao gồm: Đường dây 110KV, hai trạm hạ thế 110/35/6 KV là trạm thị xã Cẩm
Phả 1x15MVA (phường Cẩm Thành) và trạm 1x15MVA + 1x25MVA (phường
Mông Dương). Điện dân sinh được cung ứng qua các các trạm biến áp trung gian,
số hộ gia đình sử dụng điện lưới với lượng điện bình qn khoảng 900
KWh/người/năm
Hệ thống thốt nước: Thành phố Cẩm Phả đang dùng mạng thoát nước chung
cho cả nước mưa và nước thải. Thành phố chưa có hệ thống xử lý nước thải từ hoạt
động dân sinh; các dơn vị khai thác than trong khu vực đang xây dựng các trạm xử lý
nước thải của từng mỏ, nước thải ra môi trường đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
+ Định hướng phát triển kinh tế xã hội vùng Cẩm Phả
Nguồn tư liệu: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Ninh thời kỳ 2010 – 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành
phố Cẩm Phả đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt.
Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 07/03/2011 cảu UBND thị xã Cẩm Phả
về việc phê duyệt chọn đơn vị tư vấn thực hiện theo phương thức đặt hàng về việc
lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (20112015) của thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh; Quyết định 331/QD-UBND ngày
21/02/2011 của UBND thị xã Cẩm Phả V/v phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây
dựng cơng trình quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm (2011-2015) của thị xã Cẩm Phả…
Động lực phát triển
Các động lực phát triển chính của thành phố Cẩm Phả gồm:
1. Cùng với thành phố Hạ Long, Móng Cái và ng Bí, thành phố Cẩm Phả
có vị trí đặc biệt và là yếu tố quan trọng cho sự phát triển: Thành phố nằm trong dải
hành lang biển lớn của Bắc Bộ, có mạng lưới đường bộ, đường sắt và cảng biển lớn
đang được mở rộng và phát triển.
Đoàn Duy Vinh


11

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

2. Giàu có về tài nguyên: Thành phố Cẩm Phả có nguồn tài ngun khống
sản phong phú bao gồm than, vật liệu xây dựng, hải sản...
3. Hệ thống cảng biển phong phú và hệ thống giao thông thuận lợi.
4. Hạ tầng cơ sở tương đối thuận lợi
5. Có Vịnh Bái Tử Long – tiếp giáp vịnh Hạ Long đang được đầu tư
khai thác
Với các tính chất cơ bản và những thế mạnh trên, thành phố Cẩm Phả có vai
trị và vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Ninh, có điều kiện thuận lợi để phát triển nhanh, bền vững và giữ vai trò cửa mở lớn
ra biển cho cả nước ở phía Bắc, cùng với Hà Nội, Hải Phịng tạo thành các cực của
tam giác phát triển kinh tế Bắc Bộ với tốc độ phát triển kinh tế cao (Mức tăng GDP
12,88% ÷ 14,99% năm) làm động lực phát triển cho các tỉnh ven biển và đồng bằng
Bắc Bộ.
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao,theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và
dịch vụ trong khi hạ tầng kiến trúc chưa đáp ứng kịp, công nghệ sản xuất cịn lạc hậu,
kinh phí dành cho các cơng trình bảo vệ môi trường rất hạn chế, đã và đang phát sinh
nhiều vấn đề môi trường do các hoạt động này gây ra như ơ nhiễm mơi trường khí; chất
thải rắn, đặc biệt là chất thải mỏ; phá huỷ cảnh quan tự nhiên; ô nhiễm sông suối, di
sản...
1.2. Hiện trạng hoạt động khai thác than vùng Cẩm Phả

Vùng than Cẩm Phả thuộc bể than Quảng Ninh, thuộc ranh giới hành chính
của thành phố Cẩm Phả. Tính đến tháng 12 năm 2011 tại vùng Cẩm Phả có 9 đơn vị
khai thác than, 1 nhà máy tuyển, 2 nhà máy cơ khí, cùng hệ thống bến cảng và các
cơ sở sản xuất kinh doanh khác. Liệt kê các đơn vị sản xuất kinh doanh của ngành
than tại vùng Cẩm Phả được thể hiện ở bảng 1.

Đoàn Duy Vinh

12

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Bảng 1.1. Các đơn vị sản xuất kinh doanh than tại vùng Cẩm Phả
STT

Tên đơn vị

Công nghệ

1

Công ty than Quang Hanh

Hầm lị


2

Cơng ty than Hạ Long

Hầm lị/lộ thiên

3

Tổng Cơng ty Đơng Bắc

Hầm lị/lộ thiên

4

Cơng ty than Khe Chàm

Hầm lị

5

Cơng ty than Mơng Dương

Hầm lị

6

Cơng ty than Cao Sơn

Lộ thiên


7

Công ty than Cọc Sáu

Lộ thiên

8

Công ty than Đèo Nai

Lộ t hiên

9

Công ty Cổ phần Tây Nam Đá Mài

Lộ thiên

1.2.1. Hoạt động khai thác than
Năm 2008 so với năm 2001, sản lượng than khai thác tăng trên 2,5 lần; số
mét lò chống gỗ giảm từ 59,1 % xuống còn 30,16% năm 2008 đến năm 2011 xuống
còn khoảng 15% (số mét lò chống sắt và vật liệu khác tăng); số lò chợ chống gỗ
giảm từ 50% xuống 10%. Nhiều mỏ đã cơ giới hóa trong cơng tác khấu than và đào
lị: áp dụng combai đào lò AM – 50, máy khấu than, giàn chống thuỷ lực tự hành,
giá thuỷ lực, cột chống thuỷ lực đơn, máng cào, băng tải....Tổng hợp chỉ tiêu sản
xuất kinh doanh than vùng Cẩm Phả giai đoạn 2006-2008 được thể hiện ở bảng 2.

Đoàn Duy Vinh

13


Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Bảng 1.2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu sản xuất than vùng Cẩm Phả 2006-2008
Tên chỉ tiêu
- Sản Lượng than ngun khai

Đơn vị
103T

2006

2007

2008

10.917 12.003 11.280

Tổng
34.200

So với tồn ngành

%


27,78

26,38

26,44

Trong đó: - Hầm lị

103T

3.055

3.518

3.490

10.063

- Lộ thiên

103T

7.862

8.485

7.790

24.137


- Bóc đất đá

103m3

So với tồn ngành
- Đào lị
So với tồn ngành
- Sản lượng than tiêu thụ
So với toàn ngành
- Đầu tư xây dựng cơ bản
- Doanh thu thu sản xuất than
So với toàn ngành

%
103 m
%
103T
%
tỷ
VNĐ
tỷ
VNĐ
%

58.987 61.475 58.513 178.975
30,56

29,2

27,47


62

62

63

23,48

22,6

22,98

10.616 11.946

7.377

28,18

28,68

530

673

3.952

4.368

5.501


13,3

11,4

18,9

187

29.939

19,49
1.203
13.821

1.2.2. Hoạt động tháo khơ mỏ
Thốt nước tự chảy, nước rửa trôi bề mặt trên khai trường khai thác và các
bãi thải thoát bằng hệ thống các mương rãnh lợi dụng địa hình tự nhiên (phần nằm
trên mức thoát nước tự chảy) kết hợp với phương pháp thoát nước cưỡng bức từ
moong khai thác dưới mức thoát nước tự chảy, chủ yếu sử dụng bơm cưỡng bức
vào hệ thống xử lý, thoát nước trong mỏ chảy ra các suối, sơng trong khu vực.
Nhiều mỏ vẫn cịn tình trạng nước chảy tràn bề mặt, chưa được kiểm sốt.
Nhìn chung cơng tác khai thác của mỏ ngày càng khó khăn do công tác khai
thác ngày càng xuống sâu. Thiết bị chủ yếu hiện có của các Cơng ty, Xí nghiệp chủ
yếu là thiết bị cũ do Liên Xô sản xuất, hiện nay các mỏ đã tập trung đầu tư cải tiến
và mua các thiết bị mới của Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, Thụy Điển.. mới đưa vào sử dụng
đã đáp ứng được yêu cầu của sản xuất trước mắt cũng như lâu dài.
Đoàn Duy Vinh

14


Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

1.2.3. Các hoạt động khác
- Về công tác đổ thải đất đá: hiện nay các mỏ lộ thiên đều sử dụng hệ thống
bãi thải ngoài và bãi thải trong với công nghệ đổ thải ô tô- xe gạt. Khối lượng đổ
thải lớn nhất tập trung tại cụm mỏ lộ thiên Cao Sơn, Đèo Nai, Cọc Sáu. Việc đổ bãi
thải ngồi có nhược điểm cơ bản là chiếm dụng diện tích đất mặt lớn, gây trượt lở
và bồi lấp hệ thống sông suối, ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến cảnh quan đô
thị như các bãi thải bãi thải Nam Đèo Nai, Bắc Cọc Sáu...
- Hoạt động sàng tuyển than: Vùng Cẩm Phả hiện có Cơng ty tuyển than Cửa
Ông hoạt động sàng tuyển và chế biến than.Các mỏ đều có các cụm sàng tuyển than
nội bộ, cơng suất có thể đạt tới 500.000 T/năm. Ở nhiều bến bãi xuất than có sàng
thủ cơng phân loại than. Các doanh nghiệp thuộc Vinacomin đều tiến hành sàng
phân loại than tại mỏ và tiến hành sơ tuyển than nguyên khai trước khi giao cho các
nhà máy tuyển than Cửa Ông.
1.3. Khái quát quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất than
Quy hoạch phát triển ngành than Việt nam đến năm 2020 có xét triển vọng cho
đến năm 2030 đã được Thủ tương Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 60/QD-TTg
ngày 09 tháng 01 năm 2012 với các mục tiêu, định hướng phát triển như sau:
1.3.1. Mục tiêu phát triển
Phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sở dụng tiết kiệm tài
nguồn tài nguyên than của đất nước, nhằm phục vụ nhu cầu trong nước là chủ yếu;
đóng góp tích cực, hiệu quả vào việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và đáp
ứng tối đa nhu cầu than phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của đất nước,

bảo đảm việc xuất khẩu, nhập khẩu hợp lý theo hướng giảm dần xuất khẩu và chỉ
xuất khẩu các chủng loại than trong nước chưa có nhu cầu sử dụng thông qua biện
pháp quản lý băng kế hoạch và các biện điều tiết khác phù hợp với cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước và các cam kết quốc tế của Việt Nam.
Phát triển ngành than Việt Nam bền vững, hiệu quả theo hướng đồng bộ, phù
hợp với sự phát triển chung của các ngành kinh tế khác, phát huy cao độ nội lực (vốn,
khả năng thiết kế chế tạo thiết bị trong nước) kết hợp với mở rộng hợp tác quốc tế
trước hết trong lĩnh vực nghiên cứu, triển khai, ứng dụng cơng nghệ tiến bộ trong
Đồn Duy Vinh

15

Lớp: 10BQLMT - QN


Luận văn thạc sỹ Quản lý môi trường

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than, bảo vệ mơi trường, an tồn lao động,
quản trị tài nguyên, quản trị rủi ro trong khai thác.
Đẩy mạnh các hoạt động điều tra cơ bản, thăm dò, đánh giá tài nguyên và trữ
lượng than nhằm chuẩn bị cơ sở tài nguyên tin cậy cho sự phát triển ổn định, lâu dài
của ngành; kết hợp đẩy mạnh đầu tư ra nước ngồi trong lĩnh vực thăm dị, khai
thác để bổ sung nguồn than cho nhu cầu trong nước.
Đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh trong ngành than trên cơ sở
doanh nghiệp do Nhà nước chi phối đóng vai trị chủ đạo; thực hiện kinh doanh than
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước để phục vụ mục tiêu đảm bảo an
ninh năng lượng quốc gia.
Phát triển ngành than gắn liền với bảo vệ, cải thiện mơi trường sinh thái vùng

than; đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh
quốc phòng trên địa bàn, đặc biệt là vùng than Quảng ninh; đảm bảo an toàn trong
sản xuất.
Bảng 1.3. Quy hoạch khai thác than
TT
I

1

2

3

4

Khu vực
Tồn ngành
Lộ thiên
Hầm lị
Vùng Cẩm Phả
Lộ thiên
Hầm Lị
Vùng Hịn Gai
Lộ thiên
Hầm Lị
Vùng ng Bí
Lộ thiên
Hầm Lị
Vùng nội địa
Lộ thiên

Hầm lị

Đồn Duy Vinh

2015
64545
22200
36845
31080
15750
15330
9900
4800
5100
18065
1650
16415
3150
2550
600

16

ĐVT: 1000 tấn

Quy hoạch 2012
2020
2025
71920 80320
14900 13350

44920 45770
32850 30800
14100 12700
18750 18100
8700
9800
8700
18270
800
17470
3250
2650
600

9800
18520
650
17870
2850
2250
600

2030
87350
8150
45500
17570
25500
7500
18000

9300
18850
650
18200
2950
2350
600

Lớp: 10BQLMT - QN


×