Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Danh gia chuong trinh mon toan tieu hocdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.43 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngời công dân số 1
- Thái s Trần Thủ Độ
- Bác sỹ lập biên bản bệnh
nhân chốn viện


- Sắp xếp chơng trình quá
rời rạc Tiết viết tiết trả


nhiều hơn


- Lập biên ban cha sát với
học sinh nên thay nội dung
khác


- Đa về gần nhau cho liền
mạch: Tiết viết trớc tiết sau
trả cho phù hợp


<b>B. Bộ môn toán:</b>



<b>I. Đánh giá chơng trình:</b>


1. u im: B mơn tốn các lớp 1,2,3,4,5.
- Mang tính hiện đại cập nhật, sát với thực tế


- Nội dung chơng trình, các yêu cầu về kiến thức kỹ năng phù hợp với trình độ
nhận thức của học sinh.


- Mạch kiến thức của các lớp đợc xây dựng theo vịng trịn đồng tâm, logic.
Chơng trình đợc sắp xếp từ dễ đến khó.



- Các kỹ năng Đợc vận dụng linh hoạt phù hợp với nội dung từng bài. Lý thuyết
và thực hành cân đối.


- Định hớng đổi mới phơng pháp dạy và học đợc thể hiện rõ ràng
2. Nhợc điểm :


- Chơng trình tốn lớp 4 cịn nặng, kiến thức nhiều. Tuy đã giảm tải 4 tiết
“Luyện tập chung” song 4 tiết này chuyển sang tiết kiểm tra nh vậy cha phải l
gim ti .


3. Đề xuất hoàn thiện


<b>Môn</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>Đề xuất chỉnh lý</b>


Toán 4:


- 4 tiÕt luyÖn tËp chung “TiÕt
39 trang 48, tiÕt 83 trang 91,
tiÕt 113 trang 124, tiÕt 175
trang 179”


- Giảm tải -Nên cắt bỏ để SGK khớp
vi chng trỡnh


- Giảm bớt kiến thức mới,
tăng thêm ôn tập, thực
hành


<b>II. Đánh giá về sách giáo khoa:</b>



1. Ưu điểm:


- Tính khoa học và tính s phạm cđa s¸ch:


Nội dung đợc cụ thể hố, hình ảnh minh hoạ gần gũi với học sinh. Kênh hình và
số hài ho.


- Kiến thức chính xác


- Mục tiêu, yêu cầu rõ ràng mạch lạc


- Cp nht c kin thc, cỏc mạch kiến thức sắp xếp hợp lý
2. Nhợc điểm và đề xuất chỉnh lý


<b>Lớp</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>đề xuất chỉnh lý</b>


*Líp 1


- Bµi tËp 3 trang 155
trong bài Phép
cộng trong phạm vi
100


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*Lớp 2


- Bài Ki-lô-met
trang 151


- Bài Tiền Việt
Nam trang 162



- Đơn vị Km cịn trìu tợng, học
sinh cha hiểu đợc thế nào là Km
- Loại tiền 100đồng cũ hiện nay
lu hành có ít


- Nên giảm


- Nên bỏ


*Lớp 3


- Bài Tiền Việt
Nam Trang 130,
157


- Bài So sánh số bé
bằng 1phần mấy số
lớn trang 61


- Bài Làm quen
víi thèng kª sè liƯu”
trang 134, 136


- Hình ảnh tiền thật với mệnh giá
50.000đồng và 100.000 đồng cũ
nay đã thay thế bằng tiền Pôlime
- 1/2 ; 1/3 ; 1/4 …. Học sinh khó
hiểu



- không sát với thực tế học sinh


- Nên sửa lại cho phù
hợp với hiện tại
- Nên giảm bớt


- Nên bỏ


*Lớp 4


- Kiến thức còn nặng -Nên gi¶m t¶i
*Líp 5


- TiÕt “ Lun tËp
chung” Bµi 1 trang
144, 145


- TiÕt “ Lun tập
Bài 2 trang 110


- Bài giải mẫu


- Sau mỗi giờ cả ôtô và xe máy đi
đợc quãng đờng là :


54 + 36 = 90(Km)


- TÝnh diện tích sơn mặt ngoài


- Nên sửa:



- Tính vận tốc của ơtơ
và xe máy, sau đó áp
dụng cơng thức tính
qng đờng thì học sinh
dễ hiểu


- Nªn bá


<b>c. phân mơn đạo c</b>



<b>I. Đánh giá nội dung SGK Lớp 1,2,3,4,5. </b>


* Ưu ®iĨm:


- Có tính hiện đại sát với thực tiễn việt nam, các bài có sự liên kết chặt chẽ có
hệ thơng có sự nâng cao dần dần phù hợp với nhận thức của học sinh.


- Néi dung ch¬ng trình và các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng phù hợp với học
sinh.


<b>II. Đánh giá sách giáo khoa.</b>


u điểm: Thể hiện đúng mục tiêu tính hiện đại, cập nhật kiến thức chính xác,
hệ thống sát với thực tiễn việt nam.


- Cân đối giữa lý thuyết và thực hành, hỗ trợ đổi mới phơng pháp và thời lợng
dy hc.


- Sách trình bầy hợp lý giữa kênh hình và kênh chc ngôn ngữ rõ ràng.



<b>III. Kin ngh: nghị bộ tăng cờng đầu t bộ đồ dùng dạy hc phc v cho </b>


công tác giảng dạy


<b>IV. Kiến nghị và chỉnh lý </b>


<b>Môn bài</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>Đề xuất chỉnh lý</b>


*Lớp 3


- Bài 9 trang 30
- Bài 10 trang 32


- Đoàn kết với thiếu nhi
quốc tê


- Tôn trọng khách nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Lớp 4


- Bài thực hành kỹ năng
giữa học kỳ 1, giữa kỳ 2,
cuối kỳ 2


ngoài


- Các bài thực hành không


có nội dung trong sách - Thay các tiết bằng tiết ôn tập



<b>D. Môn mỹ thuật </b>



<b>I. Đánh giá chơng trình: </b>


- Chơng trình mới có sự tăng về thời lợng: từ 32 tiết lên35 tiết.


- Chng trỡnh biên soạn có sự thay đổi tên bài học sát với thực tế, phù hợp mức
độ nhận thức của học sinh và có tính thẩm mỹ cao.


- Nội dung các bài học gần gũi với những vấn đề thực tế trong đời sống hàng
ngày nên học sinh dễ tiếp thu.


- Một số bài đã phù hợp với sự phát triển của xã hội, phù hợp với nhận thức ca
hc sinh.


<b>II. Đánh giá sách giáo khoa</b>


1. Nội dung s¸ch.


- Đã tách rời nội dung sách giáo khoa với vở tập vẽ ở các lớp 4,5. làm cho
kiến thức và kỹ năng độc lập với nhau.


- Sách đã hỗ trợ giáo viên và học sinh đổi mới phơng pháp dạy và học


- Sách còn cứng nhắc trong việc săp xếp các bài học:Vẽ trang trí, vẽ theo mẫu,
vẽ tranh, thởng thức mỹ thuật. Nên sắp xếp các bài học có liên quan về việc
hình thành kỹ năng cho gần nhau để học sinh dễ vận dụng vào bài tập.
2. Hình thức và cách trình bầy của sách.



- Sách đã trình bầy theo một hệ thống gồm có kênh hình, kênh chữ. Kênh chữ
ngắn gọn dễ hiểu. Kênh hình có các hình ảnh cụ thể, đầy đủ cho từng hoạt
động. Cách trình bầy mạch lạc làm cho học sinh dễ hiểu tạo hứng thú cho
học sinh.


<b> III. Những đề xuất kiến nghị.</b>


- Khèi 1: Bài 23 và bài 29 nên bố trí gần nhau


- Khối 3: Bài 12 “Vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo việt nam “ yêu cầu hơi cao
nên bỏ


- Khối 4: Bài 2 và bài 9 nên đặt gần nhau


- Khối 5: Nên bố trí bài “Trang trí i xng qua trc sau bi 6


*Nên trang bị một số tợng phục vụ cho việc tìm hiểu về tợng ở khối 3,4,5.
*Cần trang bị những hình khối cơ bản nh khối cầu, khối trụ, khối hộp.


* Thi gian cho bài vẽ tranh trong 1 tiết là hơi ít, học sinh khơng đủ thời gian
hồn thành.


* Cách đổi mới đánh giá cho điểm cịn khó cho giáo viên, đánh giá khơng đợc
cụ thể.


<b>E. m«n thĨ dơc</b>



<b> I. Đánh giá nội dung chơng trình lớp 1,2,3,4,5.</b>


1. u im: Ni dung chơng trình biên soạn sát với thực tế, phù hợp với đặc


điểm của từng lứa tuổi, mức độ nhận thức và điều kiện học tập của học sinh
nhằm mục đích giáo dục sức khoẻ cho các em.


- Các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng vận động phù hợp với khả năng bài tập
cũng nh trò chơi sát với thực tiễn. Nên đã giúp cho học sinh có nhận thức nhanh
hơn thực hiện thành thục, chính xác từ đó tạo điều kiện tốt cho việc rèn luyện
kỹ năng và kỹ sảo vận động


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Một số nội dung chơng trình còn hơi nặng so với lứa tuổi của học sinh
3. Đề xuất, kiến nghị và chỉnh lý.


<b>Môn bài</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>Đề xuất chỉnh lý</b>


*Lớp 2:


- Nội dung tâng cầu và


truyền cầu - Nên điều chỉnh cho phù hợp

<b>f. môn tự nhiên và xà hội</b>



<b>I. Đánh giá về chơng trình lớp 1,2,3:</b>


- Chng trỡnh mang tớnh hin i, cập nhật, sát với thực tiễn việt nam.
- Sắp xếp hợp lý các mạch kiến thức của chơng trình.


- Cân đối giữa lý thuyết và thực hành


<b> II. Đánh giá SGK lớp 1,2,3:</b>


u im: Th hin đúng mục tiêu nêu trong chơng trình mơn học.


- Sắp xếp các mạch kiến thức có liên quan.


- Cấu trúc SGK hợp lý Sự thống nhất của hình thức trình bầy, mục, chơng, bài.
- Cân đối giữa kênh hình,kênh chữ phự hp vi ni dung mi bi hc.


- Ngôn ngữ rõ ràng, trong sáng phù hợp với lứa tuổi của học sinh


<b> III. Đề nghị chỉnh lý:</b>


<b>Môn bài</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>Đề xuất chỉnh lý</b>


Khối 2:
- Bµi 31


- Khèi 3:


-Bµi 6 trang 14,15


- Bµi 12 trang 26, 27
Cơ quan thần kinh


- Bài 6 trang 124, 125


-Mặt trời và phơng hớng


-Máu và cơ quan tuần
hoàn:


- Nhiều tên khoa học
- Bài học quá dài



- Bài học quá dài


- bi Cỏc i khớ hu


-Bỏ hoặc đa vào bài tham
khảo không đa vào chơng
trình chính khoá.


-Đa vào: quả tim là trung
tâm tuần hoàn


-Bài học: Hệ tuần hoàn vân
chuyển máu mang chất
dinh dỡng đi nuôi cơ thể.
Quả tim là trung tâm hệ
tuần hoàn.


- Bi hc c quan thn kinh
gồm : Não, tuỷ sống và các
dây thần kinh. Cơ quan
thần kinh điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể.
- Bỏ hoặc đa vào tham
khảo


<b>h. khoa häc líp 4 và lớp 5</b>



<b> I. Đánh giá về chơng trình </b>



1. u im: Chng trỡnh mang tính hiện đại, cập nhật sát với thực tiễn Việt
Nam.


- Các yêu cầu kiến thức kỹ năng phù hợp với tâm sinh lý phát triển của học
sinh.


- Cỏc đơn vị kiến thức sắp xếp hợp lý khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Nhợc điểm: Chơng trình sách giáo khoa về kiến thức còn một số bài quá
sức với học sinh


<b>II. Đánh giá về SGK </b>


1.Ưu điểm:


- Cấu trúc sách hợp lý, cấu trúc hình thức trình bầy các chơng, mục bài rõ ràng.
- Sách in khổ to, kênh hình, kênh chữ rõ ràng hợp lý. Tranh ảnh hợp lý in rõ nét
gây hứng thú cho học sinh.


2. Nhợc điểm:


- Mt s loi kờnh hỡnh in cịn trừu tợng, khó hiểu đối với học sinh
III. Những kin ngh xut v iu chnh:


<b>Môn bài</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>Đề xuất chỉnh lý</b>


*Lớp 4:


- Bài 32 trang 66



- Bµi 38 trang 76
*Líp 5:


Bµi


- Bµi 19 trang 40
- Bài 37 trang 76


- Sách ghi 12 cÊp giã


- thay bằng thí nghiệm
khác, thí nghiệm ở SGK là
kết quả không đúng.


- Chỉnh lại cấp gió cho
đúng thực tế


- Bá


- Bài này chuyển sang tit
sinh hot i


- Đề nghị cấp ống dẫn nớc
làm lạnh


<b>i. Môn lịch sử</b>



<b>I . Đánh giá chơng trình lớp 4,5.</b>


1. Ưu điểm:



- Đảm bảo chính xác các sù kiƯn lÞch sư, cËp nhËt sù kiƯn lÞch sư víi sù ph¸t
triĨn cđa nã


-Tinh giảm nội dung đáp ứng yêu cầu của mục tiêu và phù hợp với nhận thức
của học sinh


- Phần lịch sử lớp 5 mỗi bài là một sự kiện, hiện tợng hay nhân vật tiêu biểu của
một giai đoạn lịch sử nhất định.


- Thông qua các bài học giúp học sinh nhận biết đúng các sự vật, hiện tợng lịch
sử, góp phần bồi dỡng và phát triển ở học sinh những thái độ và thói quen tìm
hiểu lịch sử.


2. Nhợc điểm:


- Lch s lp 4: Kờnh ch ớt, học sinh khó hiểu dẫn đến giáo viên phải nói
nhiu.


- Lịch sử lớp 5: Lợng kiến thức nhiều quá nặng so với sự nhận biết của học sinh.
Kênh hình đen trăng khó quan sát, khó tìm hiểu.


<b>II. Đánh giá về SGK:</b>


1. Ưu điểm:


- Kờnh ch kờnh hỡnh thể hiện đúng mục tiêu yêu cầu
- Giúp GV và HS thể hiện sự đổi mới phơng pháp dạy học
2. Nhợc điểm



- Trong các bài học phần chữ in nhỏ, học sinh khó phân biệt với phần chữ in
đậm khi gọi học sinh đọc và tìm hiu bi.


III. Đề xuất và kiến nghị:


- Lp 4: Tăng kênh chữ để học sinh đọc, tìm hiểu bài, thuật lại nội dung đợc
dễ dàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Hình 1 trang 10, Hình 2 trang 11 kênh hình cần in rõ hơn để giúp học sinh
quan sát tốt. Bài 4 “Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX” và bài “Cách
mạng mùa thu” trang 20 cần có kênh hình rõ nét hơn


+ Các lợc đồ cần vẽ phóng to hơn, kênh chữ in đậm hơn để học sinh dễ quan
sát.


<b>k. Môn a lý lp 4,5</b>
<b>I. Chng trỡnh:</b>


* Ưu điểm:


- Mang tính hiện đại, cập nhật sát thực tiễn Việt Nam


- Nội dung chơng trình, các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng phù hợp với
trình độ phát triển của học sinh


- Các mạch kiến thức sắp xếp hợp lý, cân đối giữa luyện tập và thực hành
- Phù hợp với phơng pháp dạy học mới


<b>II. §¸nh gi¸ SGK:</b>



+ Néi dung:


- Thể hiện đúng mục tiêu yêu cầu nội dung từng chơng, kiến thức hiện đại
cập nhật nhanh


- Kiến thức đợc sắp xếp và phát triển hợp lý theo trình tự.


- Hỗ trợ tích cực cho GV và HS thực hiện phơng pháp dạy- Học mới
- Mức độ nội dung sách phù hợp với trình độ phát triển của Hs


+ Hình thức:


- Cấu trúc sách hợp lý hình thức trình bầy thống nhất, kênh hình nhiều mầu
sắc rõ nét


- Sách in khổ to chữ rõ ràng rẽ hiểu


- Các dấu hiệu phân biệt bài chơng, mục rõ ràng phù hợp với tâm sinh lý học
sinh, gây hứng thú học tập cho các em


- Giá cả sách phù hợp theo thời điểm


<b>III. Kiến nghị </b><b> bổ xung</b>


<b>Môn bài</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>Đề xuất chỉnh lý</b>


* Lớp 4


- Bài 5 Tây nguyên
trang 82 líp 4



- Bài “Thành Phố Hải
Phịng” trang 113
- Bài 7 “Hoạt động sx
của ngời dân ở Tây
Nguyên” trang 87


*Lớp 5


- Bài Châu Phi
trang 108


- Lc đồ các cao nguyên ở
tây nguyên


- lợc đồ một số cây trồng
và vật ni chính ở Tây
ngun có ghi địa danh là:
“Gia Nghĩa là thành phố,
thị xó cú trng nhiu c
phờ


- Có sách ghi hơn 1/3 dân
số Châu Phi là ngời da
đen.


- Có sách ghi 2/3 dân số
châu phi là ngời da ®en


- Bảng số liệu về độ cao


các cao nguyên cần ghi đủ
5 cao nguyên


- Nªn bỏ


-Nên ghi rõ Gia Nghĩa
thuộc tỉnh nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>l. Môn kỹ thuật</b>



<b> I.Đánh giá chơng trình các lớp 1,2,3,4,5. </b>


*Ni dung chng trỡnh và yêu cầu kiến thức, kỹ năng phù hợp với trình độ phát
triển của học sinh. Sắp xếp và phát triển hợp lý các mạch kiến thứccủa chơng
trình. Cân đối giữa lý thuyết và thực hành.


* Kiến thức hiện đại cập nhật sát với thực tiễn Việt Nam
* Thể hiện sự đổi mới phơng pháp dạy học


<b> II. Đánh giá SGK các lớp 1,2,3,4,5.</b>


Trt tự sắp xếp và phát triển hợp lý các mạch kiến thức. Cân đối giữa nội dung
lý thuyết và yêu cầu thực hành. Nội dung phù hợp với trình độ phát triển của
học sinh. Trình bầy rõ ràng sch p


III. Đề xuất chỉnh lý:


<b>Môn bài</b> <b>Nội dung góp ý</b> <b>Đề xuất chỉnh lý</b>


*Lớp 4



- Chơng cắt, khâu,
thêu(tuần 15,16,17,18)
*Lớp 5


- Chơng lắp ghép


- Lc bỏ đỡ phần khâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> Đánh giá chung, kết quả chơng trình sách giáo khoa</b></i>


<b>I.Đánh giá về chơng trình:</b>


- Ni dung kiến thức đợc phát triển mang tính hiện đại sát với thực tiễn của Việt
Nam.


- Sắp xếp hợp lý các mạch kiến thức của chơng trình cân đối giữa lý thuyết và
thực hành.


- Các kỹ năng đợc vận dụng linh hoạt phù hợp với nội dung của từng bài cân đối
giữa lý thuyết và thực hành.


- Mức độ quán triệt và sự thể hiện cụ thể trong chơng trình đối với định hớng
đổi mới phơng pháp dạy học đợc cụ thể hoá và gần gũi với học sinh.


<b>II. §¸nh gi¸ vỊ SGK:</b>


- Nội dung đợc cụ thể hố, hình ảnh minh hoạ gần gũi với đời sống của hc
sinh.



- Kiến thức chính xác, kênh hình và kênh chữ rõ ràng.
- Mục tiêu yêu cầu của sách rõ ràng và mạch lạc.


- Cỏc mch kin thc c xắp xếp khoa học mạch lạc và rõ ràng.


<b>III. Những kết quả đạt đựơc: Trong quá trình dạy học, chơng trỡnh giỏo dc </b>


phổ thông cấp tiểu học sách giáo khoa míi.
1. Thn lỵi.


- Đội ngũ giáo viên thực hiện tốt chơng trình giáo dục phổ thơng. Biểu hiện
chất lợng dạy và học ngày đợc nâng lên rõ rệt.


- Đối với học sinh đợc cập nhật những kiến thức khoa học mang tính chất kế
thừa và hiện đại. Chất lợng đợc giữ vững, đáp ứng với yêu cu hin ti ca xó
hi.


2. Khó khăn:


- dựng phc vụ cho cơng tác dạy và học cịn thiếu cha đáp ứng đợc với yêu
cầu hiện tại cụ thể là đồ dùng của khối 4,5 cịn ítvà thiếu, phần nào cũng gây
khó khăn cho dạy và học.


- KiÕn thøc cßn nặng ở tất cả các khối lớp, hệ thống bài tập nhiềuphần nào
ảnh hởng tới sự tiếp thu kiến thức mới của học sinh.


- Kênh hình trong sách giáo khoa có những bức tranh in không phù hợp với
nội dung bài và cha rõ.


<b>Đề xuất kiến nghị</b>



1. Đề nghị bộ GD & ĐT nghiên cứu nội dung chơng trình quá tải với học sinh
của từng khối lớp điều chỉnh cho phù hợp.


2. B xung dựng dạy học cho các khối lớp để phục vụ cho cụng tỏc dy v
h c thun li.


<i>Thành lợi, Ngày 4 tháng 4 năm 2008</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×