Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Viet Bac Giao an Van 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.22 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Hồ Minh Nhân- Trường THPT Diễn Châu 4- tỉnh Nghệ An</b>


<i>Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2010</i>


Tiết PPCT:


<b>TÊN BÀI DAY: ĐỌC VĂN</b>


<i><b>VIỆT BẮC (TỐ HỮU)</b></i>


<b>PHẦN I: TÁC GIẢ</b>


A.

<b>Mục tiêu bài dạy: Giúp h/s </b>



- Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng, đường thơ của Tố Hữu- nhà
hoạt động CM ưu tú, một trong những lá cờ đầu của nền thơ ca cách mạng Việt Nam


- Cảm nhận sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dan tộc trong nghệ thuật biểu hiện
của phong cách thơ Tố Hữu


B. Tiến trình tổ chức bài dạy


<b>I. Bài cũ:</b>
<b>II. Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


5’


10’


H/S đọc SGK và trả lời: Nêu


những nét chính về cuộc đời nhà
thơ có ảnh hưởng đến sáng tác
thơ ca?


GV nêu câu hỏi định hướng tìm
hiểu: Con đường CM, con đường
thơ của Tố Hữu có đặc điểm gì
nổi bật?


<b> I-Vài nét về tiểu sử</b>


- Gia đình: Sinh ra trong gia đình Nho học, cả bố và mẹ
đều u thích và có hiểu biết về thơ ca, nhất là ca dao
- Quê hương: Xứ Huế với thiên nhiên thơ mơng, có
nhiều nết độc đáo về văn hóa


- Con đường CM: Thời Thanh niên sớm giác ngộ và say
sưa hoạt động, kiên cường đấu tranh trong các nhà tù
thực dân. Sau đó đảm đương nhiều cượng vị trọng yếu
trong công tác văn nghệ và trong bộ máy lãnh đạo của
Đảng và nhà nước


<b>II- Con đường cách mạng, con đường thơ</b>


- Lá cờ đầu của nền thơ ca CM Việt Nam
- Các chặng đường thơ luôn gắn bó song hành
và p/a chân thật những chặng đường CM của dân tộc,
cũng là những chặng đường vận động trong quan điểm
tư tưởng và nghệ thuật của bản thân



- Các chặng đường đó thể hiện qua các tập thơ:
<i>1) Tập “ Từ ấy”</i>


- Sáng tác từ 1937 đến 1946


- Ghi lại bước đường trưởng thành của người
thanh niên CM qua 3 chặng đường- 3 phần của
tập thơ “ Máu lửa”, “ Xiềng xích”, “Giải phóng”
<i>2) Tập “ Việt Bắc”</i>


- Sáng tác từ 1946 đến 1954


- Là tiếng ca hùng tráng, thiết tha về cuộc kháng chiến
chống Pháp và những con người kháng chiến


<i>3) Tập “ Gió lộng”</i>


- Sáng tác từ 1955 đến 1961


- Khai thác 2 chủ đề lớn: Xây dựng CNXH và đấu tranh
thống nhất nước nhà


<i>4) Hai tập “ Ra trận” ( 1962- 1971)và “ Máu và </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


Câu hỏi: Em hiểu như thế nào là
tính chất trữ tình chính trị?


Câu hỏi: Nêu những biểu hiện


tính chất trữ tình chính trị của
thơ TH?


GV nêu VD minh họa và pt sơ
lược( Nên lấy những câu thơ
quen thuộc):


- “ Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu
nước- Mà lòng phơi phới dậy
tương lai”


- “ Những đường Việt Bắc của
ta- Đêm đêm rầm rập như là đát
rung”


- “ Hoan hơ anh Giải phóng
qn- Kính chào anh con người
đẹp nhất…”


VD: Mình về, mình có nhớ ta-
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn
nồng…Tiếng ai tha thiết bên
cồn- Bâng khuâng trong dạ, bồn
chồn bước đi”


<i>5) Tập thơ “ Một tiếng đờn” và tập “ Ta với ta”: Đánh </i>
dấu bước chuyển mới trong thơ Tố Hữu


<b>III- Phong cách thơ Tố Hữu</b>



1) Về nội dung thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình chính
trị sâu sắc


* => …Là nội dung chính trị hịa hợp với t/c tâm tình,
làm cho những vấn đề chính trị vốn khó diễn tả bằng thơ
trở nên hết sức gợi cảm


* Biểu hiện:


- Trong việc biểu hiện tâm hồn: Hướng tới biểu hiên cái
chung với lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui


- Trong việc miêu tả đời sống : Mang đậm tính chất Sử
thi:


+ Đối tượng thể hiện là những vấn đề lớn của CM, dân
tộc


+ Tập trung khắc họa những bối cảnh rộng lớn, những
biến cố trọng đại liên quan đến vận mệnh dân tộc
+ Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử- dân tộc
+ Con người trong thơ là con người của sự nghiệp
chung, mang tầm vóc tiêu biểu cho dân tộc


- Những điều đó trong thơ TH được thể hiện qua giọng
điệu tâm tình


2) Về nghệ thuật biểu hiện trong thơ TH mang tính chất
dân tộc đậm đà



- Thể thơ dân tộc: Thơ Lục bát


- Ngơn ngữ: Từ ngữ và cách nói dân gian, phát huy nhạc
điệu phong phú của Tiến Việt


<b>IV- Kết luận ( Cho 1 học sinhđọc SGK)</b>


<b>III.Luyện tập- củng cố: H/S trả lời câu hỏi:</b>


- Kể tên các tập thơ của TH theo thời gian sáng tác?
- Nêu những nét cơ bản của phong cách thơ TH?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết PPCT:


<b>TÊN BÀI DAY: ĐỌC VĂN</b>


<i><b>VIỆT BẮC (TỐ HỮU)</b></i>




<b> PHẦN II. Tác phẩm</b>

<b>A. Mục tiêu bài dạy:</b>



<b>1. Kiến thức: Giúp h/s </b>


- Cảm nhận được


-2. Kỹ năng: Đọc hiểu một tác phẩm thơ trữ tình giàu tính dân tộc
3. Giáo dục:



<b>B. Phương pháp và tiến trình tổ chức bài dạy</b>


<b> I-Bài cũ:</b>


1) Nêu đặc điểm con đường thơ của Tố Hữu và kể thứ tự tên các tập thơ của ông?
2) Nêu những biểu hiện tính chất trữ tình chính trị của thơ Tố Hữu?


3) Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật trong p/c thơ Tố Hữu?


<b>II-. Bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Câu hỏi: Nêu và nhận xét cấu tứ bài
thơ?( Cách bộc lộ cảm xúc, kết cấu)


Câu hỏi: Lời ướm hỏi của người ở
lại đã diễn tả điều gì?


<b>I)Tìm hiểu chung</b>


1. Hồn cảnh sáng tác: Sau chiến thắng Điện
Biên phủ, tháng 10 năm 1954, Trung ương
Đảng và chính phủ kháng chiến rời chiến khu
Việt Bắc về Hà nội


2. Cấu tứ:


- Sáng tạo 1 hoàn cảnh đặc biệt để bộc lộ cảm
xúc dào dạt thương nhớ: Cuộc chia tay đầy


lưu luyến có kẻ ở, người đi- Người đi là
người cán bộ CM, người ở lại là nhân dân
VB


- Kết cấu theo lối hát đối đáp của ca dao, qua
hai nhân vật “ Mình” và “Ta”. Thực chất là
lời độc thoại nội tâm của nhà thơ để bộc lộ
tâm trạng đắm chìm trong hồi niệm ngọt
ngào về qua khứ đẹp đẽ với nghĩa tình CM
tha thiết


=> Chuyện ân tình CM được Tố Hữu khéo léo
thể hiện như tâm trạng của tình yêu lứa đơi, làm
cho vấn đề chính trị trở nên tha thiết, ngọt ngào
3. Vị trí đoạn trích:


<b>II) Đọc – hiểu văn bản</b>


1) Tám câu đầu: Khung cảnh cuộc chia tay và
tâm trạng con người


- Bốn câu đầu: Lời ướm hỏi của người ở lại
 Khơi gợi lại kỷ niệm 15 năm chung sống với


biết bao nghĩa tình, về khơng gian cội nguồn
CM; qua đó để thể hiện tâm trạng nuối tiếc,
lưu luyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu hỏi: Lời người ra đi được tác
giả diễn tả như thế nào?



Câu hỏi: Lời hỏi của người ở lại gợi
lại những kỷ niệm như thế nào?


Câu hỏi: Em có nhận xét về nghệ
thuật đoạn thơ?


Câu hỏi: Mượn lời đáp của người ra
đi, tác giả đã thể hiện được điều gì?


GV đọc đoạn thơ từ câu “ Nhớ gì
như nhớ người u” đến câu “ Ngịi
Thía, Sơng Đáy, Suối Lê vơi đầy”
GV đọc đoạn thơ từ câu “ Ta đi ta
nhớ những ngày” đến câu “ Chày
đêm nện cối đều đều suối xa” =>
Câu hỏi: Nội dung đoạn thơ là gì?
Những hình ảnh thơ có ý nghĩa như
thế nào?


=> Tác giả thể hiện rất tinh tế: Không trả lời trực
tiếp câu hỏi của người ở lại mà tự giải bày nỗi lịng
mình: Tha thiết, bâng khng, bồn chồn, biết nói gì
hơm nay => Tâm trạng lưu luyến, bâng khng,
nghẹn ngào khơng nói nên lời- nhưng lại nói rất
nhiều


2) Tám mươi hai câu cịn lại: Những kỷ niệm về Việt
Bắc hiện lên trong hoài niệm



a) Mười hai câu hỏi của người ở lại:


=> Gợi lên những kỷ niệm ở VB trong những năm
tháng đã qua- những năm tháng CM và kháng chiến.
Lời hỏi làm sống lại những kỷ niệm về một VB từng
là chiến khu an tồn, nhân dân ân tình, thủy chung,
hết lịng với CM và kháng chiến


<i>Đoạn thơ có nhiều nét đặc sắc về nghệ thuật:</i>
- Liên tiếp những từ “ Mình đi”, “ Mình về”


tạo nên âm điệu luyến láy diễn tả nỗi lòng
con người ở lại- cũng là sự day dứt, lưu luyến
của nhà thơ


- Phép tiểu đối tài tình làm nổi bật tấm lịng
người dân VB: Trám bùi để rụng- măng mai
để già; hắt hiu lau xám- đậm đà lịng son
- Hình ảnh thực đồng thời có ý nghĩa biểu


tượng: Mưa nguồn- suối lũ, miếng cơm
chấm muối


b)Bảy mươi câu đáp:của người ra đi:


 Mượn lời đáp của người ra đi, tác giả bộc lộ
nỗi nhớ da diết với VB; qua đó dựng lên hình
ảnh chiến khu anh hùng trong kháng chiến và
tình nghĩa thủy chung



- Bốn câu đầu khẳng định tình nghĩa thủy chung son
sắt của người cán bộ với VB


- Hai mươi câu tiếp nói về nỗi nhớ thiên nhiên, núi
rừng, nỗi nhớ con người và cuộc sống nơi đây: Nỗi
nhớ thiết tha của người cán bộ sắp về xuôi đã khắc
sâu hình ảnh thiên nhiên núi rừng VB với vẻ đẹp vừa
hiện thực, vừa thơ mộng, thi vị, gợi rõ những nét
riêng biệt, độc đáo


+ Diễn tả độc đáo nỗi nhớ : Nhớ gì như nhớ người
yêu => Nỗi nhớ da diết : Ánh trăng đêm, nắng chiều,
bản làng mờ trong sương, bếp lửa hồng , rừng nứa,
bờ tre, Ngịi Thia, Sơng Đáy, Suối Lê => tất cả là
khoảng thời gian, không gian lung linh kỷ niệm.
+ Qua nỗi nhớ hiện lên hình ảnh người dân VB
kháng chiến và cuộc sống kháng chiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gọi h/s đọc đoạn thơ từ câu “ Ta về
ta nhớ những hoa cùng người” đến
câu “ Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy
chung”


Câu hỏi: Những cảm nhận của em về
đọa thơ?


GV d ẫn đoạn thơ từ câu: “Những
đường Việt Bắc của ta” đến câu “
Vui lên VB, Đèo De, Núi Hồng”



Gọi h/s đọc đoạn thơ cuối.


nên thơ; cuộc sống thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn
vui vẻ, lạc quan


+ Đẹp nhất là trong nỗi nhớ về VB là sự hòa quyện
thắm thiết giữa cảnh và người dân VB:


=> Thiên nhiên VB hiện lên với bao vẻ đẹp thật đa
dạng, phong phú, sinh động, thay đổi theo từng thời
tiết, từng mùa. Gắn bó với từng khung cảnh ấy là h/a
những con người bình dị, cần cù trong lao động, thủy
chung trong nghĩa tình


=> Đoạn thơ như một bức tranh tứ bình; mỗi mùa có
một vẻ đẹp khác nhau; bức tranh có hình ảnh, màu
sắc, âm thanh hịa quyện.; con người và cảnh vật hài
hòa


- Theo dòng hồi tưởng của chủ thể trữ tình, bài thơ
dẫn người đọc vào khung cảnh chiến đấu với không
gian núi rừng rộng lớn, những hoạt động tấp nập
+ Hình ảnh hào hùng


+ Âm thanh sôi nổi


+ Nhiều động từ mạnh, từ láy hoàn toàn


+ Nhịp êm ả, ngọt ngào => dồn dập, sơi nổi, náo nức
 Diễn tả khí thế, sức mạnh, niềm vui chiến



thắng của dân tộc


- Đoạn thơ kết thúc là âm hưởng tha thiết mà
trang trọng khi thâu tóm lại hình ảnh VB là
q hương CM, đầu não cuộc k/c trở thành
niềm tin của cả dân tộc.


<b>III- Tổng kết: </b>


- Việt Bắc là bài thơ tiêu biểu cho nhiều mặt của thơ
Tố Hữu


- VB là khúc hát ân tình chung của những người
CM, những người VN kháng chiến, của cả dân tộc
qua tiếng lòng của nhà thơ


- VB cũng rất tiêu biểu cho giọng thơ tâm tình, ngọt
ngào, tha thiết của TH và nghệ thuật biểu hiện giàu
tính dân tộc: Cấu tứ, lối tiểu đối của ca dao; ngôn
ngữ dân gian


<b>IV- Kiểm tra, đánh giá, luyện tập:</b>


- Những cảm nghĩ, thu hoạch của em sau khi
học xong bài thơ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×