Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG ANH 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.89 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG ANH 6</b>
<b>UNIT 8: SPORTS AND GAMES</b>


<b> SKILLS 1</b>
<b>READING</b>


<b>1 Work in pairs. Discuss the questions. </b>


<b> (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)</b>
1. Do you know Pelé, The King of Football?
(Bạn có biết Pelé, Vua bóng đá không?)
What is special about him?
(Điều đặc biệt về ơng ấy là gì?)


2. Where does he come from?
(Ông ấy đến từ đâu?)


3. What other things do you know about him?
<b> (Còn những điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?)</b>
<b>(Học sinh tự trả lời, không nhìn vào bài đọc hiểu.)</b>
New words (Từ mới)


- regard (v): coi là


<i>Example: Pelé, is widely regarded as the best football player of all time.</i>
- career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp


<b>2 Read the text quickly to check your ideas in 1. </b>
(Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý của em trong phần 1.)
<b>Gợi ý dịch bài đọc hiểu.</b>



Edson Arantes do Nascimento, better
known as Pelé, is widely regarded as the
best football player of all time.


Pelé was born on October 21st<sub>, 1940 in the </sub>
countryside of Brazil.


Pelé’s father was a professional football
player and taught Pelé how to play at a very
young age.


Pelé began his career at the age of 15 when
he started playing for Santos Football Club.
In 1958, at the age of 17, Pelé won his first
World Cup.


It was the first time the World Cup was
shown on TV.


People around the world watched Pelé play
and cheered.


Edson Arantes do Nascimento, nổi tiếng
với tên Pelé, được coi như là cầu thủ
chơi hay nhất mọi thời đại.


Pelé sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở
vùng nông thôn Bra-xin.


Cha Pelé là một cầu thủ chuyên nghiệp


và đã dạy Pelé cách chơi bóng khi ông ấy
còn rất nhỏ.


Pelé đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở
t̉i 15 khi ơng ấy bắt đầu chơi cho Câu
lạc bộ Bóng đá Santos.


Vào năm 1958, Pelé đã giành cúp Thế
giới lần đầu tiên ở tuổi 17.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Pelé won three World Cups and scored
1,281 goals in his 22-year career.


In 1999, he was voted Football Player of
the Century.


Pelé is a national hero in Brazil.


During his career he became well-known
around the world as ‘The King of Football’.


Pelé đã vô địch 3 kỳ World Cup và ghi
được 1281 bàn thắng trong 22 năm sự
nghiệp của mình.


Vào năm 1999, ông được bầu chọn là
cầu thủ bóng đá của Thế kỷ.


Pelé là anh hùng dân tộc của Bra-xin.
Trong śt sự nghiệp của mình, ơng đã


trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên
gọi “Vua Bóng đá.”


<b>3 Read again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi)</b>
1. When was Pelé born? (Pelé được sinh ra khi nào?)


Pelé was born on 21st<sub> October, 1940. </sub>


2. Why do people call him ‘The King of Football’?
(Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?)


__________________________________________________________________
3. When did he become Football Player of the Century?


(Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?)


__________________________________________________________________
4. How many goals did he score in total?


(Ơng ấy đã ghi được tởng cộng bao nhiêu bàn thắng?)


__________________________________________________________________
5. Is he regarded as the best football player of all time?


(Ông ấy có được coi là cầu thủ chơi hay nhất mọi thời đại không?)


__________________________________________________________________
<b>SPEAKING</b>


<b>4 How often do you go/do/play these sports/ games? Tick () the right column.</b>


(Em chơi những môn thể thao/ trò chơi này bao lâu một lần? Đánh dấu () vào cột
đúng.)


<b>Sports/Games</b> Always
(luôn luôn)


Usually
(thường
thường)


Sometimes
(thỉnh
thoảng)


Never
(chưa bao giờ)
1. jogging


(đi bộ thể dục)



2. swimming


(bơi lội)
3. badminton
(cầu lông)



4. football



(bóng đá)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(nhảy dây)
7. chess
(cờ vua)
8. cycling
(đua xe đạp)
9. skateboarding
(trượt ván)
10. skiing
(trượt tuyết)


<b>- Học sinh căn cứ vào sở thích và thói quen của mình để () vào các ô. Sau khi </b>
<b>đánh dấu () vào cột đúng, học sinh viết câu đầy đủ. (10 câu)</b>


<i><b>Examples: (How often do you go jogging?) - I always go jogging. </b></i>


<b> (How often do you play badminton?) - I sometimes play badminton.</b>
<b> </b>


<b>5 Work in groups. What kind of sports/games do you do most often? Why?</b>
(Làm việc theo nhóm. Môn thể thao/ trò chơi nào em thường chơi nhiều nhất? Tại
sao?)


<b>Câu trả lời gợi ý.</b>


I play football most often because it is very simple and I don’t have to bring
many items as other sports. I just need a pair of sports shoes and a ball. I can spend my
free time playing football with my friends.



<b>6 Work in pairs. Ask and answer the following questions.</b>
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)
1. Do you like football? (Bạn có thích chơi bóng đá không?)
Yes, I do. / No, I don’t.


2. Do you play football or only watch it? (Bạn chơi bóng đá hay chỉ xem nó?)


______________________________________________________________________
3. What other sports do you play? (Bạn chơi những môn thể thao nào khác?)


______________________________________________________________________
. Do you play them well? (Bạn chơi chúng giỏi không?)


______________________________________________________________________
. When and how often do you play them? (Bạn chơi chúng khi nào và bao lâu một
lần?)


______________________________________________________________________
4. Do you belong to any clubs? (Bạn có thuộc về một câu lạc bộ nào không?)


______________________________________________________________________
5. If you don’t play sport(s), what do you often do in your spare time?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

______________________________________________________________________
<b>Report the results to the class. (Tường thuật kết quả với cả lớp)</b>


<b>- Sau khi trả lời xong các câu hỏi của bài tập 6, học sinh viết thành một đoạn văn </b>
<b>ngắn để dễ trình bày.</b>


<b>Gợi ý bài viết.</b>



I like football. I usually play it with my friends in the afternnoons. …….


Lưu ý: Đây là chương trình học trên mạng Internet, vì thế học sinh khơng tở chức các
hoạt động cặp, hoạt động nhóm trực tiếp với nhau bên ngoài. Nếu sắp xếp được, học
sinh chỉ học theo cặp, nhóm trên mạng Internet.


ĐÁP ÁN


UNIT 8: SPORTS AND GAMES
SKILLS 1
READING


Exercise 3.


1. Pelé was born on 21st October, 1940.


2. People called him 'The King of Football' because he is such a good football player.
3. He became Football Player of the Century in 1999.


</div>

<!--links-->

×