Tải bản đầy đủ (.doc) (429 trang)

NV 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 429 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn : 16/08/2009</b></i>


<b> TÔI ĐI HọC</b>


<b> (Thanh Tịnh)</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: giúp HS</b>


- Cm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.


-Thấy đợc ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của
Thanh Tnh


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Tranh ảnh về ngày khai trờng.


-Nhng iu cần lu ý: Gv cần khơi gợi cho HS cảm nhận đợc tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ và trang trọng của nhân vật “tôi” ở từng thời điểm.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II- Kiểm tra :</b></i>


Bài đầu tiên của chơng trình Ngữ văn 7 là bài gì ? của ai ?
Yêu cầu: Cổng trờng mở ra - LÝ Lan.


<i><b>III-Bµi míi : </b></i>



Học bài CTMR của Lí Lan, hẳn mỗi chúng ta khơng qn tấm lịng
ngời mẹ trong ngày đầu dẫn con đi học. Ngời mẹ ấy bồi hồi sao xuyến vì đang
đợc sống lại những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học.Trong cuộc đời mỗi con
ngời, những kỉ niệm tuổi học trị thờng đợc lu giữ bền lâu trong trí nhớ. Truyện
ngắn Tôi đi học đã diễn tả đợc những kỉ niệm ấy.


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-Dựa vo chỳ thớch*,em hóy nờu 1 vi


nét về tác giả ?


-Gv: Thanh Tịnh sinh ngày 11.12.1911
tậi Huế, mất ngày 17.7.1988 tại Hà
Nội.Trong sự nghiệp sáng tác của mình,
ơng đã có nhiều đóng góp trong các lĩnh
vực: truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca
dao, bút kí văn học, song có lẽ thành


<i><b>I.Giíi thiệu chung:</b></i>


1.Tác giả:Thanh Tịnh (1911-1988 )
-Quê ở Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

công hơn cả là truyện ngắn và thơ.
-Em hÃy nêu xt xø cđa t¸c phÈm ?


- Hớng dẫn đọc: giọng hơi buồn, lắng
sâu


-Gv đọc- Hs đọc- Gv nhận xét.



-Hs đọc thầm chú thích trong sgk- chú ý
chú thích 2,6,7.


-Ơng c l DT chung hay riờng?


-Lạm nhận có phải là nhận bừa, nhận vơ
không ?


-Truyn cú nhng nhõn vt no ? Ai là
nhân vật chính ? Vì sao ? (vì đợc nói
đến nhiều nhất)


-Mạch truyện đợc kể theo dịng hơì tởng
của nv “tơi”, theo trình tự thời gian của
buổi tựu trờng.Vậy ta có thể chia văn
bản ra thành mấy phần ? Mỗi phần từ
đâu đến đâu ? ý của từng phần ?


-Hs đọc phần 1- Phần em vừa đọc nói về
nội dung gì ?


-Trên đờng tới trờng, nhân vật “tôi” đã
thấy con đờng và cảnh vật xung quanh
nh thế nào ? (con đờng quen- thấy lạ;
cảnh vật xung quanh- có sự thay đổi)
-Những câu văn nào diễn tả điều đó ?
-Vì sao con đờng quen lại trở thành lạ
và cảnh vật chung quanh lại thay đổi?
(vì trong lịng nhân vật “tơi” có sự thay


đổi lớn: hơm nay tụi i hc.)


-Sự kiện hôm nay tôi đi học có ý nghĩa


<i><b>2-Tác phẩm: </b></i>


-Là văn bản nhật dụng.


-Là truyện ngắn in trong tập Quê mẹ.
<i><b>II. Đọc - Hiểu văn bản: </b></i>


*Bố cục: 3 phần


-T u -> trờn ngn nỳi: Tõm trng nv
tụi trờn ng ti trng.


-Tiếp -> cả ngày nữa: Tâm trạng của nv
tôi lúc ở s/trờng


-Còn lại: Tâm trạng của nv tôi trong
lớp học.


<i><b>I-Tâm trạng nhân vật tôi trên đ</b></i> <i><b>ờng</b></i>
<i><b>tới trờng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

gì ?


(Đây là một sự kiện lớn, một sự đổi thay
quan trrọng, đánh dấu bớc ngoặt của
tuổi thơ tác giả.)



-Em có nhận xét gì về NT miêu tả của
tác giả ở đọan văn này ? (Miêu tả cảnh
vật thông qua cái nhìn tâm trạng của
nhân vật).


-Việc học hành gắn với sách vở, bút
th-ớc, những việc đó đã đợc tác giả kể lại
bằng những chi tit no ?


-Tất cả những chi tiết trên, cho em hiểu
gì về nhân vật tôi ?


Th¶o ln:


-Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngời thạo mới
cầm nổi bút, thớc, tác giả viết: ý nghĩ ấy
thoáng qua trong trí tơi nhẹ nhàng nh
một làn mây lớt trên ngọn núi. Biện
pháp NT nào đợc sử dụng trong câu
văn ? Nó có tác dụng gì trong việc thể
hiện nội dung đoạn văn ?


- GV: ý nghĩ của một em nhỏ mới cắp
sách tới trờng thật thơ ngây trong sáng
và hồn nhiên.


-i ht con đờng làng, cậu học trò nhỏ
tới sân trờng. Khi đứng ở sân trờng nhân
vật “tơi” có tâm trạng gì ?



-Hs đọc:“Trớc sân trờng...lo sợ vẩn vơ ”
-ĐV m.tả cảnh gì ?


-Em hÃy tìm những chi tiết miêu tả cảnh
trớc sân trêng lµng MÜ L Ý ?


-Hai quyển vở mới đang ở trên tay tơi đã
bắt đầu thấy nặng.


-T«i mn thư søc m×nh...:-MĐ đa bút
thớc cho con cầm.


=>Là ngêi yªu thiªn nhiªn, cã ý thøc
trong viÖc häc tËp, không muốn thua
kém bạn bè.


-> Hình ảnh so sánh làm nổi rõ tầm
quan trọng của việc đi học và khi gi
khỏt vng vn ti nhng nh cao.


<i><b>2.Tâm trạng nhân vật tôi lúc ở sân</b></i>
<i><b>trờng:</b></i>


*Trớc sân trêng lµng MÜ LÝ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Em có nhận xét gì về những từ ngữ mà
tác giả lựa chọn để miêu tả ? Việc lựa
chọn đó có tác dụng gì ?



- Cảnh tợng ấy có ý nghĩa gì?


-Trng M Lớ đợc so sánh với hình ảnh
nào ? Hình ảnh ấy có ý nghĩa gì? (Trờng
Mĩ Lí vừa xinh xắn vừa oai nghiờm nh
cỏi ỡnh lng Ho Hip...


->Hình ảnh so s¸nh diƠn tả sự trang
nghiêm của mái trêng.)


- Gv:Tiếp đó là cảnh những học trị nhỏ
lần đầu tiên đến trờng. GV đọc “Cũng
nh tôi...trong các lớp.”


-Những học trò nhỏ đợc miêu tả qua
những chi tiết nào ?


-Em cã nhËn xÐt g× vỊ biƯn pháp NT mà
tác giả sử dụng ở đoạn này ?


-Hỡnh ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì ?
-GV: Hình ảnh so sánh của tác giả thật
tinh tế, nó vừa tả đúng tâm trạng nhân
vật, vừa gợi cho ngời đọc liên tởng về
một thời tuổi nhỏ đứng trớc mái trờng
thân yêu. Mái trờng đẹp nh một tổ ấm,
HS ngây thơ, hồn nhiên nh một cánh
chim đầy khát vọng và biết bao bồi hồi
lo lắng nhìn bầu trời rộng, nghĩ tới
những chân trời học vấn mênh mơng.


-Tiếp theo là cảnh gì ?


-Những chi tiết nào miêu tả tâm trạng
của nv “tôi” khi nghe ơng đốc đọc tên
mình ?


s¸ng sđa.


->Sử dụng một loạt các từ láy gợi tả làm
hiện lên quang cảnh đông vui, nhộn
nhịp và náo nức.


=>Phản ánh khơng khí đặc bit ca
ngy khai trng.


*Những học trò nhỏ:


-Mấy cËu häc trß míi bì ngì... Hä nh
con chim con... muèn bay, nhng còn
ngập ngừng e sợ.


->Hỡnh nh so sỏnh sinh ng.


=> Gợi tả tâm trạng ngỡ ngàng, sợ sệt
và e ngại.


*Nghe ụng c đọc tên từng học trò
mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Các từ ngữ đợc lựa chọn để miêu tả có


gì đáng chú ý ?


- GV: Nó gợi cho ngời đọc chúng ta nhớ
lại những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ. Nó
giúp ta hiểu sâu hơn nỗi lòng nhân vật
và tài năng kể truyện của tác giả.


-Hình ảnh mái trờng gắn liền với hình
ảnh ơng đốc. Vậy hình ảnh ơng đốc đợc
nhớ lại qua những chi tiết nào ?


-Dới con mắt của nv “tôi”, ông đốc là
ngời ntn ?


-Các chi tiết trên cho ta thấy tác giả đã
nhớ tới ông đốc với những tình cảm
nào?


-Gv đọc “Tơi cảm thấy ....tóc tơi,“


-Vì sao đám học trị lại khóc? (Khóc vì
lo sợ và cũng khóc vì sung sớng.)


-Gv: Đó là những giọt nớc mắt của sự
tiếc nối những ngày chơi đùa thoải mái,
là sự lu luyến những ngời thân và đó
cũng là dấu hiệu của sự trởng thành.
-Các từ: khóc, nớc nở, thút thít là những
từ có nghĩa khái quát ở các cấp độ khác
nhau. Vậy thế nào là cấp độ khái quát


của nghĩa từ ngữ - chúng ta sẽ học ở bài
Tiếng Việt sau.


-Hs c phn 3.


mình và lúng túng.


->S dng nhiu T đặc tả những giây
phút xúc động khó quên của mỗi đời
ng-ời.


*Ông đốc:


-Các em phải gắng học để thầy mẹ đợc
vui lịng và để thầy dạy... đợc sung sớng.
-Nhìn chúng tơi bằng cặp mắt hiền từ và
cảm động.


-T¬i cêi nhÉn nại chờ chúng tôi.


->Là ngời thầy rất yêu thơng HS, quan
tâm tới HS.


=>Yêu thơng, quí trọng, tin tởng và biết
ơn ngời thầy của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Khi sp hng i vào lớp, nv “tơi” đã
cảm thấy điều gì ? Vì sao ? (cha lần nào
thấy xa mẹ nh lần này- vì từ nay phải tự
mình làm tất cả, khơng có mẹ ở bên


cạnh nh ở nhà nữa)


-Khi vào lớp học nv “tơi” có cảm giác
gì? (cảm giác vừa lạ vừa quen)- Những
câu văn nào đã nói lên điều đó ?


-Vì sao nv “tôi” lại có cảm giác lạ?
(cảm giác lạ vì lần đầu tiên đợc vào lớp
học nên cái gì cũng thấy lạ)


-Những cảm giác vừa quen vừa lạ cho ta
thấy đợc tình cảm gì của nv “tơi”?


-Gv đọc: Một con chim non -> hết.
-Đv cho em hiểu gì về nv “tơi” ?


-Bài văn có những nét đặc sắc gì về ND
và NT ? -Hs đọc ghi nhớ.


-Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của
em trong buổi n trng khai ging ln
u tiờn ?


-Một mùi hơng lạ xông lên. Trông hình
gì...cũng thấy lạ... Tôi nhìn ngời
bạn...ngồi bên tôi...không cảm thấy sự
xa lạ chút nào.


=>Yêu mến, gắn bó với bạn bè và trờng
lớp.



Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ.
* Ghi nhí: Sgk (9 )


* Lun tËp:


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi : </b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài còn lại.


-Son bài:Trong lịng mẹ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong
phần Đọc –Hiểu VB).


<b>D- Rót kinh nghiệm:</b>


<i><b>Ngày soạn : 16/08/2009 </b></i>


<i><b>Ngày giảng : TiÕt 3</b></i>


<b>CấP Độ KHáI QUáT NGHĩA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>A-Mục tiêu bài học: Giúp HS</b></i>


-Hiu rừ cp khỏi quát của nghĩa từ ngữ và mqh về cấp độ khái qt của
nghĩa từ ngữ.


-RÌn lun t duy trong viƯc nhận thức mqh giữa cái chungvà cái riêng.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


.Thầy: Đọc tài liệu,soạn giáo án.


Trò: Đọc truớc bài mới


<b>C-Tin trỡnh t chức dạy và học :</b>
<i><b> I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> II-KiÓm tra : </b></i>
<i><b> III-Bµi míi:</b></i>


Đọc đv: “Một cậu đứng đầu ơm mặt khóc. Tơi bất giác quay lng lại rồi
dúi đầu vào lòng mẹ tơi nức nở khóc.Tơi nghe sau lng tơi, trong đám học
trị mới, vài tếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ.”


-Đv trích từ vb nào? của ai?–Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ khóc?
Vì sao?- và cho biết chúng có mqh gì với nhau?


(mếu = Khóc >< cời ->mqh đồng nghĩa, trái nghĩa.)


-Từ khóc khơng chỉ có mqh trái nghĩa với từ cời mà nó cịn có mqh khác
với các từ nức nở, thút thít.Vậy mqh của chúng ở đây là mqh gì ? Để trả lời
đợc câu hỏi này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu ND bài hôm nay.


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-Hs quan sát sơ đồ trên bảng phụ.


-Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Nghĩa của từ
động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ thú, chim, cá ? Vì sao ?
(Động vật là sự vật có cảm giác và tự
vận động đợc; thú, chim, cá đều là
động vật. Phạm vi nghĩa của từ


độngvật bao hàm nghĩa của các từ thú,
chim, cá.


V× vËy: ... )


-NghÜa cđa tõ thó réng h¬n hay hẹp
hơn nghĩa của các tõ voi, hơu ? Vì


<i><b>I.Từ ngữ nghÜa réng, tõ ng÷ nghÜa</b></i>
<i><b>hĐp:</b></i>


*Sơ đồ: sgk


<i><b>1-Tõ ng÷ nghÜa réng:</b></i>
-VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sao ? (V× nghÜa cña tõ thó bao hµm
nghÜa cđa tõ voi, h¬u )


-Gv: Từ động vật, thú, chim, cá đợc
coi là từ có nghĩa rộng.


-Vậy theo em khi nào một từ ngữ đợc
coi là có nghĩa rộng ?


-Nghĩa của từ voi, hơu rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú ? vì sao?
(Voi, hơu là động vật thuộc loài thú,
phạm vi nghĩa của 2 từ này đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của từ thú.


Vì vậy: ... )


-Gv: Các từ voi, hơu, ri, sáo là từ nghĩa
hẹp.


-T ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
nào ?


-Gv: Qua PT VD ta thấy nghĩa của từ
có tính chất khái qt. Nhng trong một
ngơn ngữ, phạm vi khái quát nghĩa của
từ không giống nhau: sinh vật bao hàm
nghĩa của động vật và thực vật...)


-Nhìn vào sơ đồ, ta thấy từ thú có
những nghĩa gì ? (Từ thú có nghĩa rộng
so với từ voi, hơu nhng lại có ngha
hp so vi t ng vt)


-Gv: Trong trờng hợp này tõ thó võa cã
nghÜa réng l¹i võa cã nghÜa hĐp.


-Khi nào thì một từ ngữ đợc coi là vừa
có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp ?


+ NghÜa cđa tõ thó réng h¬n nghÜa cđa
tõ voi, h¬u.


-Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của 1 số từ khỏc.



<i><b>2-Từ ngữ nghĩa hẹp:</b></i>
-VD:


+Nghĩa của từ voi, hơu hẹp hơn nghĩa
của từ thú.


+Nghĩ của từ ri, sáo hẹp hơn nghĩa cđa
tõ chim.


-Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó đợc
bao hàm trong phạm vi nghĩa của một
từ ngữ khác.


<i><b>3-Tõ ng÷ võa cã nghÜa réng võa cã</b></i>
<i><b>nghÜa hĐp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-T×m vÝ dơ vỊ tõ ng÷ cã nghÜa réng,
nghÜa hÑp ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Lập sơ đồ thể hiện cấp độ kq của
nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ, theo
mẫu sơ đồ trong bài học ?


-Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
của các từ ngữ có ở mỗi nhóm sau đây?
-Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ


ngữ sau đây ?


-ChØ ra nh÷ng tõ ngữ không thuộc
phạm vi nghÜa cña mỗi nhóm từ ngữ
sau đây ?


một từ ngữ khác.


-Vớ d: t cỏ cú ngha rộng so với rơ,
thu nhng lại có nghĩa hẹp so với động
vật.


*Ghi nhí: sgk-10
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (9,10):</b></i>


<i><b>2-Bµi 2 (10):</b></i>


a-Khí đốt d-Nhìn e-Đánh
b-Nghệ thuật c-Thức ăn


<i><b>3-Bµi 3 (10):</b></i>


a-Đạp, máy, ơtơ
b-Sắt, đồng, nhôm
<i><b>4-Bầi 4 (10):</b></i>


a-Thuốc lào c-Bút điện
b-Thủ quĩ d-Hoa tai
<i><b>IV-Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức qua sơ đồ.</b></i>



<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi tập 5 (10)


-Đọc trớc bài: Trờng từ vựng (Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D- Rút kinh nghiệm: </b>


<i><b>Ngày soạn : 16/08/2009 Tiết 4 </b></i>
<i>Ngày giảng : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A-Mục tiêu bài học : Giúp HS </b>


-Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .


-Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy
trì đối tợng trình bày, chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung
nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


<b>_Thầy: -Đọc tài liệu, soạn giáo án.</b>
<b>_Trò :Đọc tríc bµi míi</b>


<b>C-Tiến trình dạy </b>–<b> học :</b>
<i><b> I-ổn định lớp: </b></i>


<i><b> II-KiĨm tra bµi cị :</b></i>
<i><b> III-Bµi míi :</b></i>



<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-Đọc văn bản Tôi đi học


-Văn bản miêu tả những việc đang xảy
ra hay đã xảy ra ? Đó là sự việc gì?
(Mtả những việc đã xảy ra, đó là những
hồi tởng của tác giả về ngày đầu tiên đi
học)


-Tác giả nhớ lại những gì trong buổi tựu
trờng đầu tiên ? (Mẹ dẫn đến trờng,
nghe ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp,
bài học đầu tiên)


-Những kỉ niệm đó gợi cảm giác gì
trong lịng áac giả ? (Thấy mình đã lớn,
đến trờng có cảm giác vừa lạ vừa quen,
cảm giác bỡ ngỡ, rut rè, sợ hãi, cảm
thấy xa mẹ)


-Những câu trả lời trên chứa đựng chủ
đề của VB Tôi đi học. Vậy chủ đề của
VB Tơi đi học là gì ?


-GV: Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc của


<i><b>I-Chủ đề của văn bản </b></i>
-VB Tôi đi học:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

áac giả đợc thể hiện một cách nhất quán
trong VB.


-Vậy chủ đề của văn bản là gì ?


-Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi học
nói lên những kỉ niƯm cđa t¸c giả về
buổi tựu trg đầu tiên ?


-VB T§H tËp trung hồi tởng lại tâm
trạng håi hép, c¶m gi¸c bì ngì của
n/hân vật tôi trong buæi tùu trg đầu
tiên:


+Hóy tỡm cỏc t ng chng t tõm trng
ú in sâu trg lịng nhân vật “tơi” suốt
cuộc đời ? (Hằng năm cứ vào cuối thu...
lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng ; Tôi quên thế
nào đc những cảm giác trong sáng ấy... )
+Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của n.v
“tôi” khi cùng mẹ đi đến trờng, khi cùng
các bạn đi vào lớp ? (Con đờng quen
bỗng thấy lạ, cảnh vật chg quanh đều
thay đổi, lần đầu tiên thấy xa mẹ )


-GV: Những điều trên đây đã làm nên
tính thống nhất về chủ đề của VB.



-Vậy khi nào thì văn bản có tính thống
nhất về chủ đề ?


-Làm thế nào để bảo đảm tính thống
nhất đó ?


-HS đọc ghi nhớ.


-HS đọc bài văn Rừng cọ quê tôi.


-Văn bản trên viết về đối tợng nào và về
vấn đề gì ?


-Chủ đề: Là đối tợng và vấn đề chính
mà VB biểu đạt.


<i><b>II-Tính thống nhất về chủ đề của VB: </b></i>
-Căn cứ : vào nhan đề, vào các từ ngữ,
các câu văn trg VB đều viết về buổi tựu
trg đầu tiên.


-VB có tính thống nhất về chủ đề:


Khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không
xa rời hay lạc sang chủ đề khác


-Để viết hoặc hiểu một VB, cần xác
định chủ đề đợc thể hiện ở nhan đề, đề
mục trong quan hệ giữa các phần của
VB và các từ ngữ then chốt thờng lặp, đi


lặp lại.


*Ghi nhí : sgk (12)
<i><b>III-Lun tËp:</b></i>


<i><b>1-Bµi 1 (13):</b> VB Rừng cọ quê tôi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Cỏc on văn đã trình bày đối tợng và
vấn đề theo một thứ tự nào ? Theo em,
có thể thay đổi trật tự sắp xếp này đợc
khơng ? vì sao ?


-Nêu chủ đề của văn bản trên ?


-Chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn VB,
từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống
của ngời dân. Hãy chứng minh điều đó?
-Tìm các từ ngữ ,các câu tiêu biểu thể
hiện chủ đề của văn bản ?


-Thứ tự trình bầy: Miêu tả cảnh rừng cọ
trớc, sau đó mới nói đến sự gắn bó giữa
con ngời với rừng cọ.


->Đó là một thứ tự hợp lí, khơng thể
thay đổi đc. Vì phải biết rừng cọ ntn thì
mới thấy đc sự gắn bó đó.


-Chủ đề: Rừng cọ q tơi (đối tợng) và
sự gắn bó giữa ngời dân sơng Thao với


rừng cọ (vấn đề chính)


-HS dựa vào phần VB để CM.


-Từ ngữ thể hiện chủ đề: rừng cọ, cây
cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón
lá cọ, làn cọ, gắn bó, nhớ...


-Các câu thể hiện chủ đề: Cuộc sống
quê tôi gắn bó với cây cọ. Ngời sông
Thao đi đâu cũng nhớ về rừng cọ quờ
mỡnh.


<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.
<i><b>V- Híng dÉn häc ë nhµ:.</b></i>


-Häc thc ghi nhí, Lµm tiÕp phần bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết: 5,6</b>


<b>Soạn : 22/8/09 </b>


Bài 2: Tiết 1,2


<b>Trong lòng mẹ</b>



<i><b>(Trích Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng)</b></i>



<b>A-Mục tiêu bài học : giúp HS </b>


-Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của n.v chú bé Hồng, cảm
nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.


-Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành, giàu sức truyn
cm.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Thầy: Đọc tài liệu, soạn giáo án.
-Trò : §äc tríc bµi míi


<b>C-: Các hoạt động dạy_ học</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức : </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra bµi cị :</b></i>


-Văn bản Tơi đi học đợc viết theo thể loại nào ? vì sao ? (Thể loại truyện
ngắn-hồi tởng; sự kết hợp giữa các kiểu văn bản : tự sự- miêu tả - biểu cảm . Nội
dung, bố cục, mạch văn và các hình ảnh, chi tiết trong bài đã chứng minh điều
đó.)


<i><b>III-Bµi míi :</b></i>


Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm,
tuổi thơ của em, tuổi thơ của tơi. Ai chả có một tuổi thơ , một thời thơ ấu đã
trôi qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên
Hồng đã đợc kể, tả, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ


dại mà thấm đẫm tình yêu mẹ.


<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-Dựa vào chú thích * trong sgk , em


h·y nªu mét vµi nÐt vỊ tác giả, tác
phẩm ?


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV: Nguyên Hồng là một trong những
nhà văn lớn của văn học VN hiện đại.
Thời thơ ấu trải nhiều đắng cay đã trở
thành nguồn cảm hứng trong TP tiểu
thuyết- hồi kí- tự truyện cảm động
Những ngày thơ ấu. TP gồm 9 chơng,
mỗi chơng kể một kỉ niệm sâu sắc.
Đoạn trích Trong lịng mẹ – do ngời
biên soạn đặt tên.


-Em hiĨu g× vỊ thĨ håi kÝ ?


-Hs đọc phần tóm tắt truyện.


-Hớng dẫn đọc: chậm, thể hiện tình
cảm , chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể
hiện cảm xúc thay đổi của n.v tôi.
-GV đọc mẫu – HS đọc- nhận xét cách
đọc



-HS đọc chú thích –sgk


-Trun có những n.v nào? N.v chính là
ai ?


-Cõu chuyện của bé Hồng đợc kể theo
mấy sự việc chính ? Đó là những sự
việc nào ?


-HS đọc phần 1


-Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ?
(Mồ cơi cha. mẹ do nghèo túng phải tha
hơng cầu thực. Hai anh em Hồng phải
sống với bà cô ruột.)


-Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé
Hồng ntn ? (Đơn độc, đau khổ, bất
hạnh và rất đáng thơng)


-Theo dừi cuc i thoi gia ngi cụ


-Là nhà văn của những ngời cùng khổ
-Đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học NT (1996)


<i><b>2-T/p: Những ngày thơ ấu gồm 9 chơng,</b></i>
đoạn trích Trong lòng mẹ trích từ
ch-ơng 4 của tập hồi kí



<i><b>3-Hi kí : là một thể văn đc dùng để ghi</b></i>
lại những chuyện có thật đã xảy ra trong
cuộc đời một con ngời cụ thể, thờng đó
là tác giả.


<i><b>II-§äc - Hiểu văn bản </b></i>


*Bố cục: 2 phần


-Tụi ó b... n ch: Cuc trũ chuyn
vi b cụ.


-Còn lại: Bé Hồng gặp mẹ
<i><b>1-Cuộc trò chuyện với bà cô:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

và bé Hång, em h·y cho biÕt n.v “C«
t«i” cã quan hƯ ntn với bé Hồng? (Quan
hệ ruột thịt: là cô ruột)


-NV ngời cô hiện lên qua các chi tiết,
lời nói nào ?


-Em có n.x gì về giọng điệu, lời nói của
bà cô ? Giọng điệu và lời nói ấy có tác
dụng g× ?


-Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách gì của
bà cô ?


-GV: Bà cô là đại diện cho những thành


kiến , cổ hủ, lạc hậu của XH PK. Bà ta
ln tìm cơ hội để châm chọc, nhục
mạ, để làm tổn thơng tình cảm của
Hồng. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng ngời chỉ coi trọng đồng tiền,
đầy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ
nhen độc ác khiến cho tình máu mủ
ruột rà cũng thành khơ héo.


Cuộc trị chuyện chỉ là cái cớ để bà dị
xét tình cảm của bé Hồng, để bà gieo
rắc vào đầu óc đứa cháu những hoài
nghi khiến Hồng khinh miệt và ruồng
rẫy mẹ. Bà cơ có thực hiện đợc mục
đích của mình khơng ?


-Trong cuộc đối thoại này, bé Hồng có
nhận ra tâm địa độc ác, xấu xa của bà
cơ khơng ?. Em hãy tìm những chi tiết
bộc lộ cảm nghĩ của bé Hồng đối với
ngời cô ? (Nhận ra những ý nghĩ cay


-Cô tôi gọi đến bên cời hỏi: ...
-Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: ...
-Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra
thật ngt, tht rừ...


-Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các chun cho
t«i nghe.



->Lời nói và giọng điệu chứa đựng sự giả
dối, mỉa mai , cay nghiệt làm đau lòng
ngời.


=>Là ngời đà bà nham hiểm, tàn nhẫn,
hẹp hòi, nhỏ nhen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

độc trong giọng nói và trên nét mặt khi
cời rất kịch của cô tôi. Nhắc đến mẹ tôi,
cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tơi
những hồi nghi để tơi khinh miệt và
ruồng rẫy mẹ tôi. Nhng đời nào... lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm
đến.)


-Sự độc ác, xấu xa của bà cô đã làm tổn
thơng tâm hồn thơ dại của bé Hồng,
làm bé Hồng vơ cùng đau đớn. Em hãy
tìm những chi tiết m/tả tâm trạng đau
đớn của bé Hồng khi nói chuyện với
ngời cơ ?


-ở đây, phơng thức biểu đạt nào đợc vận
dụng? Tác dụng của phơng thức biểu
đạt ấy ?


-Ta có thể hiểu gì về bé Hồng từ trạng
thái tâm hồn đó của em ?





-Th¶o ln:


Em có cảm xúc gì sau khi đọc những
tâm sự của bé Hồng? (Buồn và thơng
cho hoàn cảnh bất hạnh của bé Hồng)
-Khi kể về cuộc đối thoại của ngời cô
với bé Hồng, áac giả đã sử dụng NT
t-ơng phản – Hãy ch ra phộp tt-ng phn
ú?


(-Đặt hai tính cách trái ngợc nhau: Tính
cách hẹp hòi, tàn nhẫn của ngời cô ><
tính cách trong sáng, giàu tình yêu
th-ơng của bé Hồng)


-Phép tơng phản này có ý nghĩa gì ?
(Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của bà


-Nc mt tơi rịng rịng rớt xuống hai
bên mép rồi chan hồ đầm đìa...


-Cổ họng tơi nghẹn ứ khóc không ra
tiếng. Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ
tôi là...tôi quyết vồ... cắn, ...nhai...
nghiến... nát vụn mới thôi.


->Phơng thức biểu cảm bộc lộ trực tiếp
làm nổi rõ trạng thái tâm hồn đau đớn,
khổ sở của bé Hồng.



=>Là đứa trẻ cô đơn, bị hắt hủi nhng tâm
hồn vẫn trong sáng, tràn ngập tình yêu
thơng đối với mẹ và rất căm ghét cái xấu
xa , độc ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cô và khẳng định tình mẫu tử trong
sáng, cao cả của bé Hồng)


-HS đọc phn 2


-H/ả ngời mẹ của bé Hồng hiện lên qua
các chi tiÕt nµo ?


-Đv đợc biểu đạt bằng những phơng
thức nào ? Phơng thức biểu đạt đó có
tác dụng gì ?


-Qua lời kể và tả của bé Hồng, em cảm
nhận đợc điều gì về mẹ của bé Hồng ?
-Gv: Ngời mẹ của bé Hồng là ngời mẹ
cao cả, đẹp đẽ -một ngời mẹ đáng
th-ơng hơn là đáng giận. Bà là hiện thân
của ngời PN VN - can đảm, mạnh mẽ
dám vợt lên số phận, bất chấp những
định kiến cổ hủ, lạc hậu của XH PK lúc
bấy giờ.


-Gv: Nh chúng ta đã biết mẹ bé Hồng
là ngời mẹ rất yêu thơng con nhng vì


hồn cảnh túng quẫn quá, mà phải đi
tha hơng cầu thực nơi đất khách quê
ngời, để lại hai anh em Hồng sống bơ
vơ giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ
hàng. Mặc dù vậy nhng bé Hồng không
hề giận mẹ mà trái lại bé Hồng vẫn rt
thng m.


<i><b>2-Bé Hồng gặp mẹ</b></i>
*Mẹ bé Hồng:


-Mẹ về đem rất nhiều quà bánh....


- Vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi, lấy vạt áo
thấm nớc mắt cho tôi.


-Gng mt ti sáng, đôi mắt trong, nớc
da mịn, 2 gò má hồng, khuụn ming
xinh xn.


-Hơi quần áo và hơi thở phả ra thơm tho
lạ thờng.


-> Kể kết hợp với tả để biểu cảm làm
cho hình ảnh ngời mẹ hiện lên vừa cụ
thể, vừa sinh động, rất gần gũi và cũng
rất hoàn hảo.


=>Bà là ngời mẹ đẹp đẽ, yêu thơng con;



là một ngời PN can đảm, dám vợt lên
những định kiến khắt khe của XH PK.


*BÐ Hång:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Em hÃy tìm những chi tiết biểu hiện
tình yêu thg cđa bÐ Hång dµnh cho mĐ?


-Em có n.x gì về phơng thức biểu đạt
của đoạn văn trên ? Phơng thức đó có
tác dụng gì ?


-Em có cảm nghĩ gì về n.v bé Hồng từ
những biểu hiện tình cảm đó ?


-Gv: Nhờ tình yêu thơng ấy mà bé
Hồng đã nhận đợc niềm hạnh phúc lớn
lao từ ngời mẹ. Chúng ta vui sớng cùng
bé Hồng và chúng ta cũng thơng cảm
với nỗi đau thấm thía của bé; đồng thời
chúng ta cũng trân trọng bản lĩnh cứng
cỏi đầy nghị lực của bé Hồng.


-VB Trong lịng mẹ có những nét đặc
sắc gì về ND và NT ? –HS đọc ghi
nhớ.


-Gv: Đan xen giữa tự sự với miêu tả và
biểu cảm, Nguyên Hồng đã thực sự
thành công trong việc khắc hoạ thế giới


nội tâm NV. Qua đó làm nổi bật đợc
tình yêu lớn lao mà chú bé Hồng dành
cho mẹ; đồng thời cũng vạch trần đợc
tâm địa: độc ác, xấu xa của bà cô- Đại
diện cho một hạng ngời vô lơng tâm và
thiếu trách nhiệm với ngời thõn.


-Sau khi học xong VB này, em rút ra
đ-ợc bài học gì cho bản thân ?


man khắp da thịt.


-Phải bé lại và lăn vào lòng mét ngêi
mĐ,... míi thÊy ngêi mĐ cã mét êm dịu
vô cùng.


->Biểu cảm trực tiếp - khơi gợi cảm xóc
m·nh liƯt.


=>Bé Hồng là ngời có nội tâm sâu sắc,
u mẹ mãnh liệt và ln khao khát đợc
u thơng.


*Ghi nhí: sgk (21)


-Biết yêu thơng , chia sẻ và cảm thông
đối với những ngời khơng may gặp phải
h/c bất hạnh.


*Lun tËp :



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-N.v bé Hồng trong truyện đã để lại
trong em ấn tợng gì ?


-Thơng cảm, xót xa với tuổi thơ cay
đắng đầy bất hạnh của bé Hồng.


<i><b>IV- Híng dÉn học bài</b></i>


-Học thuộc Ghi nhớ , làm câu 5 (20).


-Son bài: Tức nớc vỡ bờ (Đọc VB, đọc chú thích, trả lời câu hỏi trong phần
Đọc – Hiểu VB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> TiÕt: 7</b>
<b>So¹n : 14/08/2009 </b>


<b>Giảng:</b>


<b>Bài 2</b>


<b>Trờng từ vựng</b>



<b>A-Mục tiêu bµi häc :</b>


-Giúp HS hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản.


-Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ


đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá,... giúp ớch cho vic
hc vn bn lm vn.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: b¶ng phơ


-Những điều cần lu ý: Cơ sở của trờng từ vựng là tính hệ thống của từ vựng về
mặt ngữ nghĩa. Từ vựng là một hệ thống bao gồm nhiều tiểu hệ thống. Một tiểu
hệ thống lại chia thành nhiều hệ thống nhỏ hơn. Mỗi tiểu hệ thống, mỗi hệ
thống nhỏ trong một tiểu hệ thống đều làm thành một trờng từ vựng.


<b>C-Tiến trình dạy </b>–<b> học :</b>
<i><b>I-ổn định lớp: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra bµi cị </b></i>


-Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? (Là sự khái quát có mức độ từ
nhỏ đến lớn giữa các từ ngữ)


-Khi nào thì từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng? Nghĩa hẹp? (Ghi nhớ –10)
<b>III-Bài mới :</b>


Trong các từ giáo viên, thầy giáo, cô giáo: Từ nào có nghĩa rộng, từ nào có
nghĩa hẹp?vì sao? (Gviên là từ có nghĩa rộng, cịn thầy giáo, cơ giáo là từ có
nghĩa hẹp. Vì nghĩa của từ gviên bao hàm nghĩa của các từ thầy giáo, cô giáo.)
Ngoài cấp độ kq của nghĩa từ ngữ, các từ này cịn có 1 điểm chung nữa. Đó
là điểm chung gì ? Bài học hơm nay sẽ giúp c/ta trả lời đợc câu hỏi đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-HS đọc VD – bảng phụ- chú ý các từ


in đậm


-Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là
ngời, động vật hay sự vật? Tại sao em
biết đợc điều đó? (Chỉ ngời- vì các từ ấy
đều nằm trong những câu văn cụ thể, có
ý nghĩa xác định, nó là tập hợp từ)


-Nét chung về nghĩa của nhóm từ này là
gì? (Chỉ bộ phận của cơ thể con ngời )
-GV: nét chung về nghĩa, chỉ bộ phận
của cơ thể con ngời của nhóm từ: mặt,
mắt, gị má, đùi, đầu... là trờng từ vựng.
-Em hiểu thế nào là trờng từ vựng?
-HS đọc Ghi nhớ


-Hs đọc muc 2a.


-Tr¬ng tõ vùng m¾t cã thĨ bao gåm
nh÷ng trêng tõ vùng nào? ví dụ? (Trả lời
nh trong sgk-21,22)


-Từ những VD về trờng từ vựng của mắt,
c/ta cần lu ý gì ?


-Hs đọc mục 2b.


-Trong 1trêng tõ vùng cã thÓ tập hợp
những từ có từ loại khác nhau không? Vì
sao? (có thể tập hợp những từ loại khác


nhau –VD: sgk )


-Qua VD ë mơc 2b, em rót ra ghi nhớ
gì?


-Hs c mc 2c.


-Do h/tợng nhiÒu nghÜa, 1 tõ cã thĨ
thc nhiỊu trêng tõ vùng khác nhau
không? VD? (Có thể có nhiều trờng tõ


<i><b>1-Ph©n tÝch mÉu</b></i>
-VÝ dơ:


Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng. -> là tập hợp t


->Có nét chung về nghĩa là chỉ bộ phận
của cơ thể con ngời


-Trờng từ vựng: Là tập hợp của những tõ
cã Ýt nhÊt 1 nÐt chung vÒ nghÜa.


<b> *-Lu ý:</b>


a-Mét trêng tõ vùng cã thÓ bao gåm
nhiỊu trêng tõ vùng nhá h¬n.


-VD: sgk



b-Mét trêng tõ vùng cã thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vựng khác nhau –VD: sgk )


-Từ VD của trờng từ vựng ngọt, em rút
ra đợc lu ý gì ?


-Hs đọc VD mục 2d.


-C¸ch chuyÓn trêng tõ vựng trong thơ
văn và trong c/s hàng ngày có t/d gì ?
VD? (Có t/d làm tăng thêm sức gợi cảm
VD: sgk )


-VD 2d, cho c/ta lu ý gì ?


-Đọc văn bản Trong lßng mĐ của
Nguyên Hồng


-Tìm các từ thuộc trờng từ vựng Ngời
ruột thÞt”


-Vì sao em biết những từ này thuộc
tr-ờng từ vựng ngời ruột thịt? (vì những từ
này đều có 1 nét chung về nghĩa là chỉ
qh ruột thịt, nên nó thuộc trờng từ vựng
ngơì ruột thịt)


-Hãy đặt tên trờng từ vng cho mi


nhúm t:


a.Lới, nơm, câu, vã.


b.Tủ, rơng, hòm, va li, chai, lọ.
c.Đá, đạp, dẫm, xéo.


d.Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.
e.Hiền lành, độc ác, cởi mở.
g.Bút máy, bút bi, phấn, bút chì.


c-Do h/tỵng nhiỊu nghÜa, mét tõ cã thĨ
thc nhiỊu trêng tõ vùng kh¸c nhau.
-VD: sgk


d-Trong thơ văn, trong c/s hàng ngày,
ngời ta thờng dùng cách chuyển trờng từ
vựng để tăng thêm tính NT của ngơn từ
và k/năng diễn đạt.


-VD: sgk
<i><b>II-Lun tËp :</b></i>
<i><b>1.Bµi 1(23)</b></i>


Trêng từ vựng ngời ruột thịt ở v/b Trong
lòng mẹ: Thầy, mẹ, cô, em, mợ, cậu,
con.


<i><b>2.Bài 2 (23)</b></i>



a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản


b.Dụng cụ để đựng đồ dùng gia đình
hoặc cá nhân


c.Hoạt động ca chõn


d.Trạng thái tâm lí của con ngời
e.Tính cách của ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Đọc đoạn văn trong sgk ( 23). Chú ý
các từ im đậm


-Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc
tr-ờng từ vựng nào ?


-Xếp các từ: mũi, tai, nghe, thính, điếc
thơm, rõ vào trờng từ vựng khiếu giác,
thính giác?


<i><b>3.Bài 3 (23):</b></i>


Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng
yêu, kính mến, rắp tâm:


Thuc trng từ vựng thái độ
<i><b>4.Bài 4 (23)</b></i>


-Khøu gi¸c: mịi, miƯng, th¬m, điếc,
thính



-Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


-Thế nào lµ trêng tõ vùng ? Khi sd trg tõ vùng cần lu ý gì ?
<i><b>V- Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc Ghi nhí, Lµm BT 5,6,7 (23-24)


-Đọc bài: Từ tợng hình, từ tợng thanh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần)


<b>D-Rút kinh nghiệm :</b>


<i><b>Ngày sọan :22/08/2009</b></i>


<i><b> </b><b>Ngày giảng</b><b> : /o8/2009 </b></i>


<b>TiÕt 8</b>


<b>Bố cục của văn bản</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: giúp HS </b>


-Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần
thân bài.


-Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp đối tợng và nhận thức của
ngời đọc



<b>B-ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Những điều cần lu ý: Việc sắp xếp các ý có ảnh hởng trực tiếp đến việc tiếp
thu của ngời đọc. Cần sắp xếp sao cho ngời đọc dễ tiếp thu nhất và việc trình
bày tiết kiệm nhất, không bị trùng lặp. Cách sắp xếp tổ chức nội dung phụ
thuộc vào đối tợng phản ánh, vào loại hình văn bản, vào thói quen và sở trờng
của ngời viết.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định lớp: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra bµi cị :</b></i>


-Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
-Tính thống nhất về chủ đề đợc thể hiện ở những phơng diện nào? Làm thế nào
để có thể viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về ch ?


Yêu cầu: Trả lời dựa vào Ghi nhí –sgk (12)
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


ở lớp 7, các em đã đợc về bố cục và mạch lạc trong vb. Các em đã nắm
đợc vb gồm 3 phần: MB-TB-KB và chức năng n/vụ của chúng. Bởi vậy bài hôm
nay nhằm ôn lại những k/thức đã học, đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu cách sắp
xếp tổ chức nd phần thân bài.




<b> Hoạt động của thầy </b>–<b> trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>
-HS đọc vb Ngời thầy đạo cao đức trọng.



-V/bản trên có thể chia làm mấy phần?
Chỉ ra các phần đó ?- Hãy nêu n/v của
từng phần trong v/b trên ?


-Ph©n tÝch mèi quan hệ giữa các phần
trong vb trên? (Phần MB g/thiệu nv,
phần TB làm rõ nv và phần KB là nhấn
mạnh thêm về nv)


-Em hiểu bố cục của v/b là gì?


-Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Đó


<i><b>I-Bố cục của văn bản </b></i>


-VB Ngời thầy đạo cao đức trọng: có bố
cục 3 phần:


+MB: GT kq về VCA. -> nêu ra chủ đề.
+TB: kể về việc CVA là ngời tài cao- là
ngời đức trọng. -> trình bầy các khía
cạnh của chủ đề.


+KB: mọi ngời thơng tiếc và nhớ ơn
CVA, -> tổng kết chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

là những phần nào?


-Nhiệm cụ của từng phần là gì?



-Các phần của văn bản quan hệ với nhau
ntn?


-Gv:B cục của vb thờng gồm 3 phần:
MB – TB – KB. Đây là kiểu bố cục
phổ biến cho nhiều loại vb khác nhau.
Riêng vb điều hành (đơn từ, báo cáo,
biên bản) thì tên gọi 3 phần của bố cục
có khác: phần đầu, phần chính và phần
cuối. Tuy nhiên trong thực tế có 1 số loại
vb khơng hồn tồn tn thủ theo bố
cục 3 phần. Nhất là đối với loại vb thuộc
lĩnh vực v/học NT: có thể theo 1 bố cục
khác, hoặc khơng cần MB (KB).V/dụ 1
bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật lại có
bố cục 4 phần: đề- thực- luận- kết
(khai-thừa- chuyển- hợp).


-Phần thân bài của văn bản Tôi đi học
của Thanh Tịnh kể về những sự kiện
nào? Các sự kiện ấy đợc sắp xếp theo thứ
tự nào? (Sắp xếp theo sự hơì tởng những
kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu tiên của
t/g. Các cảm xúc lại đợc sắp xếp theo thứ
tự thời gian: những cảm xúc trên đờng
đến trờng, khi đến trờng và khi vào trg
lớp học – Sắp xếp theo sự liên tởng i


Văn bản có bố cục 3 phần: MB,TB, KB.
-Nhiệm vô:



+MB: Nêu ra chủ đề của văn bản


+TB: Trình bày các khía cạnh của chủ đề
+KB:Tổng kết chủ đề của văn bản


-Mqh giữa các phần: Mỗi phần có 1 ND
riêng nhng các nd đó có qh với nhau trg
v/b (đều hớng vào chủ đề và cùng làm
sáng tỏ chủ đề)


<i><b>II-Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần</b></i>
<i><b>thân bài của văn bản </b></i>


-Phần TB của:
+VB Tôi đi học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

lập những cảm xúc về cùng một đối
t-ợng: con đg, ngôi trg...)


-Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm
trạng của bé Hồng . Hãy chỉ ra những
diễn biến tâm trạng của cậu bé trong
phần thân bài? Em có n.x gì về cách sắp
xếp đó? (-Tình thơng mẹ và thái độ căm
ghét cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ
mình của cậu bé Hồng khi nghe bà cơ cố
tình bịa chuyện nói xấu mẹ em. -Niềm
vui sớng cực độ của cậu bé Hồng khi ở


trong lòng mẹ. -> sắp xếp theo sự phát
triển của sự việc)


-Khi t¶ ngêi, vËt, con vËt, phong c¶nh...
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào?
HÃy kể 1 số trình tự thờng gặp mà em
biết ? ( Có thể sắp xếp theo trình tự thơì
gian-không gian: t¶ phong c¶nh; chØnh
thĨ- bé phËn: t¶ ngêi, vËt, con vËt; hoặc
tình cảm ,cảm xúc: Tả ngời)


-Phn thõn bài của văn bản Ngời thầy
đạo cao đức trọng nêu các sự việc để thể
hiện chủ đề “ Ngời thầy đạo cao trọng”
Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc
ấy? (TB:-Các sự việc nói về CVA


là ngời tài cao, là ngời đạo đức- đợc
h/trị kính trọng. -> các sự việc đợc trình
bầy theo lơ gíc: n/nhân- kết quả)


-H·y cho biết cách sắp xÕp néi dung
phÇn TB cđa 1 văn bản ?


Theo sự phát triển của s/việc.


+VB Ngi thy o cao c trng:


Trình bầy theo mqh nhân- quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

gian--Hs c Ghi nh


-Hs c on trớch a-sgk (26).


-Phân tích cách trình bày ý trong ®o¹n
trÝch a?


-Hs đọc đoạn trích b- sgk (26).


-Đ/trích b đợc trình bày ý theo trình tự
nào?


kh«ng gian, theo sù ph¸t triĨn cđa sù
viƯc hay theo m¹ch suy ln.


<i><b>* Ghi nhí: sgk (25)</b></i>
<i><b>III-Lun tËp :</b></i>
<i><b>Bµi 1 ( 26):</b></i>


<i><b>a-Trình bày ý theo thứ tự khơng gian:</b></i>
Từ xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần:
-Giới thiệu đàn chim từ xa.


-M/tả đàn chim từ gần đến tận nơi (bằng
những q/s mắt thấy tai nghe, xen với
m/tả là c/xúc và những liên tởng, ss.)
-ấn tợng về đàn chim từ gần đến xa.
<i><b>b-Trình bày ý theo thứ tự thời gian:</b></i>
-Miêu tả Ba Vì vào t/gian về chiều- lúc
hồng hơn .



IV-Híng dÉn häc bµi :


-Häc thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 sgk ( 27).


-Đọc bài: Xây dựng đ/v trong v/b (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ngày sọan :25/08/2009</b></i> <b>Tiết: 9 </b>


<i><b>Ngày giảng : /08/2009 Tøc níc vì bê</b></i>


<b> (Trích Tắt đèn) </b>
<b> Ngô Tất Tố </b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Qua on trớch thy c b mt tàn ác bất nhân của XH đơng thời và tình cảm
đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận đợc cái quy
luật của hiện thực: có áp bức , có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức
sống tiềm tàng của ngời PN.


-Thấy đợc những nét đặc sắc trong NT viết truyện của t/g
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-§å dïng:


-Những điều cần lu ý: Qua Tắt đèn thấy đợc thái độ u ghét rạch rịi, dứt
khốt, sâu sắc và nhất quán của t/g. Ông thật sự là tri âm của ngời nông dân,
thật sự trân trọng họ.



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Nêu những nét đặc sắc về nội dung và NT của văn bản Trong lịng mẹ?
u cầu: dựa vào ghi nhớ.


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Tình cảnh khổ cực tối tăm của ngời nông dân trong cái XH thối nát trớc
cm/8 từ lâu đã trở thành đề tài chủ yếu và tâm huyết của nhiều nhà văn hiện
thực, trong đó có NTT. Bằng lời văn trung thực, cảm động cùng cách tạo dựng
đợc những tình huống truyện đặc sắc, NTT đã khiến cho Tắt đèn trở thành 1 t/p
có giá trị trong dòng văn học hiện thực 1930 -1945. Hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu đoạn trích Tức nớc vỡ bờ – trích tiểu thuyết Tắt đèn của NTT.


<b> Hoạt động của thầy - trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


-Dùa vµo chó thÝch*, em h·y giíi
thiƯu mét vµi nÐt vỊ tg ?


<b>I-Giíi thiƯu chung:</b>
<i><b>1-T/g:</b> NTT (1893-1954)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

--Hs đọc phần tóm tắt truyện.


-Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích?
-Hd đọc: Làm rõ khơng khí hồi hộp,


k/trơng, căng thẳng ở đoạn đầu; bi hài,
sảng khối ở đoạn cuối.


-Hs đọc phân vai.


-Hd tóm tắt đ/trích: Chị Dậu đã phải
dứt ruột bán con mà vẫn không đủ tiền
nộp su cho chồng. Anh Dậu đang ốm
cũng bị bọn tay sai lơi ra đình, đánh
cho dở sống dở chết. Đợc bà hàng
xóm cho bát gạo, chị Dậu vừa nấu
xong nồi cháo thì cai lệ và ngời nhà lí
trởng ập đến. Mặc dầu chị Dậu hết lời
van xin, cai lệ vẫn toan hành hạ anh
Dậu. Chị Dậu xơng vào can thì bị cai
lệ đánh và chị đã túm cổ đẩy tên này
ngã chỏng quèo. Ngời nhà lí trởng sấn
sổ dơ gậy định đánh thì bị chị Dậu
túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào ra
thềm.


-Chó thÝch tõ khã.


-Em cã thÓ chia đ/trích thành mấy
phần?


Mi phn t õu đến đâu ? ý của từng
phần ?


B¾c Ninh.



-Là học giả uyên bác, là nhà báo tiến
bộ giàu tính chiến đấu, là nhà văn hiện
thực xuất sắc trớc c/m.


<i><b>2-T/p: </b></i>


-Tắt đèn là tp tiêu biểu nhất của NTT.
-Đoạn trích “Tức nớc v b trớch t
chng XVIII ca tp.


<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>
<b> 1.Đọc hiểu chú thích</b>


<i><b>*Bố cục: 2 phần</b></i>


-T đầu -> hay không: Chị Dậu đối
với chồng.


-Còn lại: Chị Dậu đối với bọn tay sai.
<i><b>2.Tìm hiểu nội dung văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cảnh của gđ chị Dậu ntn ? (Nhà
nghèo vào loại “nhất nhì trg hạng
cùng đinh”, khơng có tiền nộp su cho
em chồng đã chết từ năm ngoái nên
anh D bị đánh, trói, ốm thập tử nhất
sinh và 2 đứa con nhỏ, đứa còn bế trên
tay. Anh D vừa đợc cứu chữa tỉnh lại,
bng bát cháo đa lên miệng cha kịp húp


thì ngời nhà lí trởng sầm sập xơng
vào.)


-Qua đó ta thấy đợc tình cảnh chị Dậu
ntn ? (Thê thảm, cùng đg và khố quẫn)
-Mặc dù lâm vào tình cảnh thảm thg
nh vậy, nhng chị Dậu vẫn chăm sóc
chồng rất chu đáo, tận tình. Em hãy
tìm những chi tiết nói lên điều đó ?


-Qua lêi nãi vµ cử chỉ của chị Dậu, em
thấy chị Dậu là ngời ntn ?


-Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc
chồng giữa vụ su thuế, tg đã dùng bp
tơng phản. Em hãy chỉ ra phép t/phản
đó và nêu t/d của nó ? (Tơng phản
giữa h/a tần tảo dịu hiền, ấm áp tình
làng nghĩa xóm với khơng khí căng
thẳng đầy đe doạ của tiếng trống,
tiếng tù và thúc thuế ở đầu làng-Làm
nổi...


-Gv: §èi víi chång con vµ lµng xãm


-Chị Dậu rón rén bng 1 bát cháo lớn
đến chỗ chồng nằm: -Thầy em hãy cố
ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
-Rồi chị đón lấy cái Tửu ngồi xuống
đó nh có ý chờ xem chồng chị ăn có


ngon miệng hay khơng.


=> Chị Dậu là ngời PN đảm đang, dịu
hiền hết lòng yêu thơng chồng con.
->Phép tơng phản –


Làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của
ngời nơng dân nghèo dới ách bóc lột
tàn nhẫn của c/độ pk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cịn đối với bọn tay sai thì sao ?


-Bọn tay sai đợc nói đến trong văn bản
này là những tên nào ? (cai lệ và ngời
nhà lí trởng)


-Cai lƯ lµ chøc danh gì ? (là tên chỉ
huy 1 tèp lÝnh lÖ – lÝnh lÖ là lính
phục vụ hầu hạ nơi quan nha)


-Tên cai lệ có mặt ở làng Đơng Xá với
vai trị gì ? (đánh trói ngời thiếu su )
-Hắn và tên ngời nhà lí trởng xơng vào
nhà anh Dậu với ý định gì ? (bắt trói
anh D giải ra đình)


-Ngịi bút hiện thực của NTT đã khắc
hoạ h/a cai lệ bằng những chi tiết điển
hình nào: +Về thái độ ?



+Về h/động ?


+Về lời nói ?


-Em có nx gì về NT m/tả nv của t/g ở
đ/v này ? nó có t/d gì ?


-Những chi tiết trên cho em hiểu gì về
cai lệ ?


-Gv: Chỉ x/hiện trong 1 đv ngắn nhng
nv cai lệ đợc khắc hoạ hết sức nổi bật,
sống động có giá trị điển hình rõ rệt
-Vì sao hắn chỉ là 1 tên tay sai mạt


<i><b>*Cai lÖ:</b></i>


-Gõ đầu roi xuống đất, thét, trợn ngợc
2 con mắt, quát, hầm hè ->Thái độ
hống hách.


-Đùng đùng giật phắt cái thừng, chạy
sầm sập, bịch luôn vào ngực chị D,
sấn đến để trói anh D, tát vào mặt chị
D đánh bốp. ->Hành động vũ phu, côn
đồ


-Thằng kia ! Ông tởng mày chết đêm
qua, còn sống đấy à ?, ông sẽ dỡ cả


nhà mày đi, chửi mắng thôi à !-> Lời
nói hách dịch, vơ văn hố.


->Lựa chọn các chi tiết điển hình về
bộ dạng, lời nói, h/đ để khắc hoạ rõ
nét tính cách nv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

vơ tội vạ nh vậy ? (vì hắn đại diện cho
nhà nớc, nhân danh phép nớc để h/đ)
-Thông qua nv cai lệ, em hiểu gì về xh
đg thời ? (Là xh đầy rẫy bất cơng, tàn
ác, vơ nhân đạo có thể gieo hoạ xuống
ngời dân lơng thiện bất cứ lúc nào)
-Gv: Vì vậy, có thể nói, tên cai lệ vơ
danh khơng chút tình ngời- Hắn là
hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất của tr/tự
th/dân pk đơng thời.


TP Tắt đèn của NTT đã tạo dựng đợc
h/a chân thực về ngời PN nông dân bị
áp bức cùng quẫn trong xh pk nhng
vẫn giữ đợc b/c tốt đẹp của ngời LĐ,
đó là


-Nv chị D (trong phần thứ 2 của văn
bản) đã đợc khắc hoạ bằng những chi
tiết nào ?


-Vì sao chị D phải thiết tha van xin ?
(Vì khơng muốn chồng bị hành hạ


trong lúc đau ốm, nên bằng mọi cách
– kể cả tự hạ mình xuống trớc 2 tên
tay sai – chị cố van xin để chồng
khỏi bị đánh trói)


-Nhờ đâu mà chị D có đợc sức mạnh
để quật ngã 2 tên tay sai nh vậy ?
(Nhờ sức mạnh của lịng căm hờn bị


<i><b>*ChÞ DËu:</b></i>


-ChÞ D run run... ChÞ D vẫn tha thiết...
Nhà cháu... Xin ông...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

sức mạnh của lòng y/thơng)


-Em cú nx gỡ v NT xd tính cách nv
của t/g ? Các bp NT đó có t/d gì ?


-Những chi tiết trên đã cho ta thấy đc
những đ/điểm nổi bật nào của chị D ?
-Gv: Đ/trích cho ta thấy rõ t/cách nv
chị D: mộc mạc, hiền dịu, khiêm
nh-ờng, nhẫn nhục chịu đựng nhng không
yếu đuối mà trái lại vẫn có sức sống
mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng
tiềm tàng; khi bị đẩy tới đờng cùng,
chị đã vùng dậy chống trả quyết liệt,
thể hiện 1 thái độ hiên ngang, b/khuất.
H/đ của chị tuy chỉ là bột phát và về


căn bản cha giải quyết đợc gì, tức là
chị vẫn bế tắc. Nhng có thể tin rằng
khi có a/s cm rọi tới, chị sẽ là ngời đi
hàng đầu trong cuộc đ/tr. Chị D đã trở
thành điển hình v/học – là đại diện
cho ngời nông dân nghèo khổ, cơ cực
trớc cm/8.


-Nêu những nét đ/sắc về ND và NT
của văn bản ? – Hs đọc ghi nhớ.
-Thông qua tp Tắt đèn, nhà văn NTT
muốn bày tỏ thái độ gì ?


->S/d p/thức t/sự kết hợp với m/tả để
b/c; lựa chọn các chi tiết điển hình về
cử chỉ, lời nói, h/đ; m/tả diễn biến tâm
lí phù hợp; s/d h/a tơng phản – góp
phần tạo nên nv chị D vừa chân thực,
vừa sống động, lại vừa có sức b/c.
=>Là ngời dịu dàng, cứng cỏi, giàu
lòng yêu thơng và tiềm tàng tinh thần
phản kháng áp bức.


<i><b>*Ghi nhí:</b> sgk (33 )</i>


-Thái độ của nhà văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Em hiểu ntn về nhan đề “Tức nớc vỡ
bờ” ? Theo em nh vậy có thoả đáng
khơng ? Vì sao ?



-Tức nớc: Là sự áp bức tàn nhẫn của
tên cai lệ đối với chị D.


-Vỡ bờ: Là sự vùng lên của chị D khi
khơng thể chịu đựng đc. Đó chính là
qui luật có áp bức có đ/tr.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc ghi nhớ, kể tóm tắt đ/trích.


-Son bi: Lóo Hc (c VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần
Đọc –Hiểu VB).


<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>


<i><b>Ngµy säan:25/8/2009</b></i> <b>TiÕt `</b>


<b>10 </b>
<i><b>Ngày giảng : /08/2009 </b></i>


<b>Xây dựng đoạn văn trong văn bản</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiu c khỏi nim đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đv.


-Viết đợc các đv mạch lạc, đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
<b>B-Chuẩn bị:</b>



-§å dïng: B¶ng phơ


-Những điều cần lu ý: về câu chủ đề trong đoạn văn: loại câu này đợc gọi bằng
2 tên khác nhau: câu chủ đề và câu chốt.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy- học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Trình bày cách sắp xếp nội dung phần TB của 1văn bản?
u cầu: Dựa vào ghi nhớ để trả lời.


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Muốn có 1 văn bản hồn chỉnh, chúng ta phải xây dựng đợc các đoạn văn .
Vì một văn bản bao gồm nhiều đoạn văn cùng hớng về ý cơ bản của văn bản.
Nó là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Vậy làm thế nào để xây dựng đợc 1
đoạn văn hoàn chỉnh ? Đó là điều mà bài học hơm nay chúng ta cần tìm hiểu.
<b> Hoạt động của thầy-trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


-HS đọc văn bản.


-Vb trên gồm mấy ý ? Mỗi ý đc viết
thành mấy đv ? (2 ý, mỗi ý đợc viết
thành 1 đv)


-Em thờng dựa vào dấu hiệu hình thức
nào để nhận biết đv (bắt đầu bằng chữ


viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng
dấu chm xung dũng)


-HÃy khái quát các đ/điểm cơ bản của
đv và cho biết thế nào là đv ?


-GV: v l đơn vị trên câu, có vai trị
quan trọng trong việc tạo lập v/bản.
-Hs đọc ghi nhớ 1


-Tìm các từ ngữ có t/dụng duy trì đ/ tg
trong đv thứ 1 của vb NTT và t/p Tắt
đèn ?


-Tìm câu then chốt (Câu chủ đề) của
đv thứ 2 ? Tại sao em biết đó là câu
chủ đề trong đv ?


<b>I-ThÕ nào là đoạn văn:</b>


-Vn bn NTT v t/p Tt ốn : có 2 ý
(2 đv): + G/thiệu tác gỉa Ngơ Tất Tố.
+ G/thiệu tp Tt ốn.


-Đặc điểm cơ bản của đv:


+L n v trc tip to nờn vb .


+Về hình thức: Bắt đầu bằng chữ viết
hoa lùi đầu dòng và kết thúc b»ng dÊu


chÊm xuèng dßng.


+Về nội dung: thờng biểu đạt một ý
t-ơng đối hoàn chỉnh.


<b>II-Từ ngữ và câu trong đoạn văn:</b>
<i><b>1-Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong</b></i>
<i><b>đoạn văn:</b></i>


-Từ ngữ chủ đề đoạn 1: N T T (ông,
nhà văn) -> đợc lặp lại nhiều lần nhằm
duy trì đ/tg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
là gì ? Chúng đóng vai trị gì trong vb?
-Hs đọc ghi nhớ 2.


-Nội dung đoạn văn có thể đợc trình
bày bằng nhiều cách khác nhau. Hãy
phân tích và so sánh cách trình bày ý
của hai đoạn văn trong văn bản trên?
+Đoạn 1 có câu chủ đề không?


+Yếu tố nào duy trì đối tợng trong
đoạn văn? (từ ngữ chủ đề)


+Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong
đoạn văn ntn? (qh bình đẳng với nhau)
+Nội dung của đv đợc triển khai theo
trình tự nào? (các ý đợc lần lợt trình


bày trong các câu bình đẳng với nhau)
-Gv: cách viết nh đoạn 1 đợc gọi là:
+Câu chủ đề của đoạn thứ 2 đặt ở vị
trí nào?


-ý của đv này đợc triển khai theo trình
tự nào ? (câu chủ đề ở đầu đoạn nêu ý
chính. Các câu tiếp theo cụ thể hố ý
chính)


- Gv: Cách viết nh đoạn 2 đợc gọi là:
-Đọc đoạn văn- sgk (35 )


-Đv có câu chủ đề khơng ? Nếu có thì
ở vị trí nào ?


-Nội dung của đoạn văn đợc trình bày
theo trình tự nào ? (ý chính nằm trong
câu chủ đề ở cuối đoạn, các câu phía
trớc cụ thể hố ý chính)


-Gv: Cách trình bày nh Đ3 đc gọi là:
-Hs đọc ghi nhớ 3.


-Hs đọc ghi nhớ- sgk (36 )
-Đọc văn bản : Ai nhầm


-Văn bản trên có thể chia thành mấy
ý? Mỗi ý đợc din t bng my /vn
?



<i><b>2-Cách trình bày nội dung đoạn văn:</b></i>


-Đoạn 1:


+Khụng cú cõu ch .


+Cú t ng ch duy trỡ /tg.


+Trình bày theo kiểu song hành.
-Đoạn 2:


+Cõu ch : t u on.


+Trình bầy theo lối diễn dịch.
-Đoạn 3:


+Cõu ch : t cui cõu.


+Trình bày theo lối qui nạp.
<i><b>*Ghi nhớ:</b> sgk (36 )</i>


<i><b>III-Luyện tập :</b></i>
<i><b>1.Bài 1 (36):</b></i>
-Văn bản có 2 ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Đọc 3 đoạn văn-sgk (36-37)


-Phân tích cách trình bày nội dung các
đoạn văn ?



-on a: Cõu c/ ng u đoạn ->
Trình bày theo lối diễn dịch.


-Đoạn b: Khơng có câu ch
->Trỡnh by theo li song hnh.


-Đoạn c: song hµnh


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Häc thc Ghi nhí, Lµm BT 3,4 (37)


-Chuẩn bị viết bài TLV số 1-văn tự sự (chuẩn bị những đề trong bài viết số 1).
<b>D-Rỳt kinh nghim: </b>


<b>Tiết: 11,12</b>
<b>Ngày soạn : 25/08/2009 </b>


<i><b>Ngày giảng : /08/2009 </b></i>


<i><b> Viết bài tập làm văn số 1 văn tự sự</b></i>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Qua bài viết, ôn lại cách viết văn bản tự sự, chú ý tả ngời, kể việc, kể những
cảm xúc trong tâm hồn mình.


-Luyn viết bài văn, đoạn văn theo trình tự 4 bứơc ó hc lp 7.
<b>B-Chun b: </b>



-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


<i><b> Đề bài:</b> Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.</i>
<b>I.Yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc


-Vit cõu ỳng ng phỏp, din t lu lốt, khơng sai lỗi chính tả.
<i><b>2-Nội dung:</b></i>


-Trun kĨ tù nhiên, hấp dẫn, có cảm xúc
-ý nghĩa sâu sắc


-Kể theo ngôi thứ nhất hoặc thứ 3


-Trình tự: +Thời gian kết hợp với không gian
+Theo diƠn biÕn cđa sù viƯc


+Theo diễn biến tâm trạng


<i><b> Đáp án:</b></i>


1.MB: 1điểm


-Giới thiệu hoàn cảnh thời gian, không gian, sự việc gợi cho em nhớ về ngày
đầu tiên đi häc.


2.TB: 8 ®iĨm


-Kỉ niệm khi ở nhà chuẩn bị cho ngày khai trờng.
-Kỉ niệm trên đờng đến trờng.


-KØ niÖm trong buổi lễ khai giảng đầu tiên.
-Kỉ niệm trong buổi học đầu tiên.


3.KB: 1 điểm


-Suy nghĩ của bản thân về việc häc hµnh, vỊ trêng líp.
<i><b>IV-Cđng cè:</b></i>


-GV nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.
- Häc sinh thu bµi.


<i><b>V-Híng dÉn học bài: </b></i>
-Ôn lại văn tự sự.


-Đọc bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
trong từng phần).


<b>D-Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> </b>

<b>L·o H¹c</b>




<b> (Nam Cao)</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc,
qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của
ng-ời nông dân Việt Nam trớc CM/8.


-Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao: thơng cảm đến xót xa và thật
sự trân trọng đối với ngời nông dân nghèo khổ.


-Bớc đầu hiều đựơc đặc sắc NT truyện ngắn Nam Cao: khắc hoạ nhân vật tài
tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa t s, trit lớ v tr
tỡnh.


<b>B-Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý: Để cảm nhận đợc những đặc sắc của truyện , việc đọc
diễn cảm đóng vai trò quan trọng. Cần hớng dẫn hs chú ý đến giọng điệu biến
hố đa dạng của t/p.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Ph©n tích h/ả chị Dậu trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ ?
-Nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của đoạn trích ?


<i><b>III-Bài mới: </b></i>


<i><b> Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc của nền vh Vn gđ 1930-1945. T/g</b></i>
<i><b>đã vẽ nên trg t/p của mình bộ mặt nơng thơn VN trc CM/8 tiêu điều xơ xác</b></i>
<i><b>vì đói khổ. Cái đói gậm nhấm nhân cách con ngời. Nhng trg cảnh nghèo đói</b></i>
<i><b>thê thảm đó, những p/c đẹp đẽ của ngời nông dân vẫn tồn tại và âm thầm</b></i>
<i><b>toả sáng. Một trg những t/p thể hiện cái nhìn sâu sắc của Nam Cao là</b></i>
<i><b>truyện ngắn Lão Hạc.</b></i>


<b> Hoạt động của thầy-trò </b> <b> Nội dung kiến thức </b>


-Dựa vào chú thích*, em hÃy nêu 1 vài
nét về t/g Nam Cao ?


<b>I- Tìm hiểu chung: </b>


<i><b>1-Tác giả: Nam Cao (1915-1951), quê</b></i>
Đại Hoà- Lí Nhân- Hà Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Em h·y nªu xuÊt sø cña t/p L·o
H¹c ?


H/dẫn đọc: chú ý phân biệt các giọng
đọc: giọng n.v ông giáo (ngời kể
chuyện) :đọc với giọng chậm, buồn ,
cảm thơng, xót xa đau đớn và suy t.
Giọng Lão Hạc : khi đau đớn, ân hận,
dằn vặt, khi năn nỉ giãi bày, khi chua
chát mỉa mai.



-Hs đọc phân vai.
-Giải thích từ khó.


-Hd hs tóm tắt t/p: Lão Hạc là ngời
hàng xóm của ơng giáo. Lão có ngời
con trai đi phu đồn điền cao su. Lão
sống với con chó vàng – kỉ vật của
con trai lão để lại. Mặc dù h/c khó
khăn, nhng lão đã từ chối mọi sự giúp
đỡ của ông giáo và quết không xâm
phạm vào mảnh vờn để giành cho con.
Lão bán con chó, tự trù liệu đám ma
của mình và sau đó lão tự tử bằng bả
chó.


với trào lu vh h/thực p/phán trc CM/8.
-Chuyên viết về những ngời nơng dân
nghèo đói bị vùi dập và những ngời trí
thức tiểu t sản sống mịn mỏi, bế tắc
trg xh cũ.


-Truyện của ông thấm đợc một tinh
thn nhõn o sõu xa.


<i><b>2-Tác phẩm:</b></i>


-LÃo Hạc (1943) là một trong những
truyện ngắn xuất s¾c cđa Nam Cao
viÕt về ngời nông dân.



<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>
<b> 1.Đọc- hiểu chú thích</b>


*Tóm tắt văn bản:


*Bố cục: 2 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

mấy phần ? Mỗi phần từ đâu n
õu ? ý ca tng phn ?


-Câu chuyện đc kể từ nv nào ? Kể theo
ngôi thứ mÊy? (KÓ tõ nv ông
giáo-ngôi thứ nhất)


Gv: Nhờ cách kể này mà câu truyện
trở nên gần gũi, chân thực. T/g nh kéo
ngời đọc cùng nhập cuộc, cùng sống,
cùng chứng kiến với các nv.


-Em hãy tóm tắt các sự việc chính trg
phần v/b vừa đọc ? (Sau khi buộc phải
bán cậu vàng, lão H sang nhà ông giáo
kể việc này và nhờ giữ giúp 3 sào vờn
cho con trai và 30 đồng bạc dành dụm
để khi chết có tiền ma chay. Sau đó,
khi khơng cịn gì ăn, lão H đã xin bả
chó để tự đầu độc. Cái chết của lão vật
vã, thê thảm thật đáng thg. T/g (nv
ông giáo) đc chứng kiến và kể lại
những sự việc này với niềm thg cảm


trân thành)


-Trg chuỗi các sự việc đó ln có mặt
những nv nào ? Ai là nv trung tâm ?
Vì sao ? (Lão Hạc và ông giáo-Lão H
là trung tâm. Vì câu truyện xoay
quanh quãng đời khốn khó và cái chết
của lão H, nh tên gọi của t/p)


-T×nh c¶nh cđa l·o H ®c g/t ở phần
đầu truyện ntn ? (LÃo H là 1 lÃo nông
nghèo, vợ mất sím, con v× nghèo


-Còn lại: cái chết của lÃo Hạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

su, lão sống thui thủi trg cảnh già
cùng với con chó vàng làm bạn. Hàng
ngày lão phải làm thuê để kiếm sống
cho qua ngày và mòn mỏi chờ tin con
trg tuyệt vọng. Rồi mất mùa, đói kém,
lại bệnh tật, khơng có việc làm, khơng
có cái ăn)


-Qua lêi kĨ trªn, em hiĨu g× vỊ gia
cảnh của lÃo H ? (Gia cảnh cơ cc: khổ
cả về v/chất lẫn tinh thần)


-T/cm ca lão H đối với cậu vàng
ntn?



(L·o rÊt yªu quí cậu vàng, coi nó nh
con cháu, gọi nó là cậu vàng, cho nó
ăn vào bát nh nhà giàu, ăn gì cũng cho
nó ăn...)


-Lóo H yờu quớ cu vng l thế nhng
lão vẫn phải bán cậu vàng – Vì sao
lại phải bán cậu vàng? (Vì gia cảnh
của lão ngày càng túng quẫn, khơng
cịn cái để ăn)


-Tìm những từ ngữ, h/a m/tả t/trạng và
thái độ của lão H, khi lão kể chuyện
bán cậu vng vi ụng giỏo?


-Em hiểu ầng ậc có nghĩa là thế nào ?
(Nc mắt dâng lên nhiều, sắp tràn ra
ngoài mi mắt)


Em có nx gì về cách m/tả của t/g ở đv
này ?


<i><b> a-Tâm trạng của lÃo Hạc sau khi</b></i>
<i><b>bán cậu vàng:</b></i>


-C lm ra vui vẻ, cời nh mếu, nc mắt
ầng ậc, mặt đột nhiên co rúm lại,
những nếp nhăn xô lại với nhau, ép
cho nc mắt chảy ra, cái đầu ngoẹo về
1 bên, miệng mếu nh con nít, hu hu


khóc.


->s/d 1 loạt các từ ngữ, h/a chân thật,
cụ thể, chính xác - Lột tả đc sự đau
đớn, hối hận, xót xa, thg tiếc của lóo
H i vi cu vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

phân trần, than vÃn của lÃo H với ông
giáo ?


-Em cú nx gỡ về lời nói của lão H ?
qua đó ta thấy đc t/trạng gì của lão ?
-Qua PT diễn biến t/trg của lão H sau
khi đã bán cậu vàng, em thấy lão H là
ngời ntn ?


-Gv: C¸ch dÉn trun cđa t/g rất hay,
hay ở chỗ vừa khám phá đc những nét
mới trg tâm hồn và t/cách của lÃo H
vừa chuyển mạch câu chuyện từ chỗ
bán chó sang chuyÖn chÝnh: chuyÖn
l·o H chuÈn bÞ cho c¸i chÕt cđa
m×nh ?


-Gv: Bằng những việc làm cụ thể, lão
Hạc đã chuẩn bị cái chết cho mình.
Tác giả đã dành đoạn văn cuối cùng
để đặc tả cái cht ca lóo Hc .


-HÃy tìm những chi tiết miêu tả về cái


chết của lÃo Hạc ?


-Em cú n.x gì về cách dùng từ của tác
giả trong đoạn văn ? Tác dụng của
cách dùng từ đó?


-Vì sao lão H phải tự vẫn ? (Vì không
muốn ăn vào tiền đã dành dụm cho
con và cũng không muốn trở thành


kiÕp g× cho thËt síng ?


->Lêi nãi chua chát ngậm ngùi-Thể
hiện nỗi buồn và sự bất lực trc hiện tại
và tơng lai mù mịt, vô vọng.


=>LÃo H là ngời sống có tình nghĩa và
giàu lòng y/thg.


<i><b>b-Cái chết của lÃo Hạc:</b></i>


-LÃo H đang vật và ở trên giờng, đầu
tóc rũ rợi...


Khắp ngêi chèc chèc lại giật mạnh
một cái nảy lên.


->Sử dụng một loạt các từ tợng hình,
t-ợng thanh vừa cụ thể vừa sinh
động-làm cho ngời đọc nh thấy đc cái chết


đau đớn, dữ dội, thê thảm của Lão
Hạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Qua đó, em thấy Lão Hạc là ngời có
những phẩm chất gì ?


-Bi kịch của Lão Hạc có tác động ntn
đến ngời đọc ? (xót thg cho thân phận
nghèo khổ của ngời nơng dân )


-Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa gì ?
(Tố cáo XH phong kiến bất cơng, vơ
nhân đạo đã đẩy những ngời nông dân
đến bớc đờng cùng)


-GV: Cái chết của lão H là nỗi ám ảnh
cho những ngời xq và cho cả ngời đọc
chg ta. Cái chết đó có ý nghĩa rất sâu
sắc nó nói lên đc chân lí: Chết trg cịn
hơn sống đục.


-N/v ông giáo nh một ngời dẫn
truyện , nh một ngời chứng kiến bi
kịch cuộc đời Lão Hạc làm cho tác
phẩm chân thật, cảm động. Em hãy
tìm những chi tiết nói về t/cảm của
ông giáo đối với Lão Hạc ?


-Những chi tiết trên cho ta thấy ông
giáo là ngời ntn ?



-Gv: ú l thái độ và t/c của những
ngời cùng cảnh ngộ biết thg yêu và
chia sẻ cho nhau. Đó cũng chính là
tình thg yêu những ngời nông dân
nghèo khổ của nhà văn Nam Cao.
-Ông giáo đã có cách nhìn nhận và
suy nghĩ ntn về cuộc đời ?


->Tố cáo xh pk bất công, vô nhân o.


<i><b>c-Nhân vật ông giáo:</b></i>


-Tôi muốn ôm choàng lấy lÃo mà oà
lên khóc.


-Lỳc thỡ ỏi ngi, lỳc thỡ an i
-Tỡm cỏch giúp đỡ Lão Hạc
-Là ngời lão Hạc tin cậy, gửi gắm
->Là ngời giàu lòng yêu thơng, biết
cảm thông và chia sẻ với nỗi bất hạnh
của ngời khác.


-Nếu ta không cố tìm hiểu họ, thì ta
chỉ thÊy hä gµn dë, ngu ngèc, bÇn
tiƯn, xÊu xa, bØ ỉi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Cách nhìn đời của ông giáo có ý
nghĩa gì ?



-Khi nghe Binh T cho biết lão H xin
bả chó để bắt 1 con chó hàng xóm thì
nv “tơi” cảm thấy: ....


Nhng khi chứng kiến cái chết đau đớn
của lão H, nv “tơi” lại nghĩ: ...


Em hiểu ý nghĩa đó của nv “tơi “ntn ?
(Buồn vì con ngời đáng kính nh lão H
lại phải chết 1 cách bi thảm nh vậy và
buồn vì số phận con ngời thật mong
manh, khơng có gì đảm bảo trg cái xh
đầy rẫy sự bất cơng vơ nhân đạo.Một
nỗi buồn....)


-Gv: Ơng giáo là điển hình cho ngời
trí thức tiểu t sản nghèo: sống mòn
mỏi, bế tắc, có k/vọng hồi bão lớn
lao mà bị “c/s áo cơm ghì sát đất”,
ln có cái nhìn day dứt đầy triết lí
đối với c/s, đối với con ngời.


-Em hãy nêu những nét đ/sắc về ND
và NT của v/b ? – Hs đọc ghi nhớ.
-Qua đ/trích Tức nc vỡ bờ và truyện
ngắn Lão Hạc, em hiểu thế nào về
c/đời và t/cách ngời nông dân trg xh


có sự cảm thông và không thành kiến,
tàn nhẫn.



-Cuc đời quả thật đáng buồn.


-Không! C/đời cha hẳn đã đáng buồn,
hay vẫn đáng buồn nhng lại đáng
buồn theo 1 nghĩa khác.


->Một nỗi buồn vừa có giá trị tố cáo
s/sắc lại vừa mang ý nghĩa nhân đạo
cao cả .


<i>*Ghi nhí: sgk (48 )</i>


<i>*Lun tËp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Nhng t/cách của họ vẫn cao đẹp, sáng
ngời: Chị D vì thg chồng đã dám vùng
lên đánh trả lại bọn tay sai; còn lão H
vì thg yêu con đã tìm đến cái chết đau
đớn để giữ trọn mảnh vờn cho con.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bài:</b></i>


-Kể tóm tắt văn bản, học thuộc Ghi nhớ


-Son bài: Cơ bé bán diêm (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phần Đọc –Hiểu VB).


<i><b>.D-Rót kinh nghiệm</b></i>



<i><b>Ngày sọan: 30/8/2009 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: 09/2009 </b></i> <i><b>Tiết:15</b></i>


Từ tợng hình,


từ tợng thanh



<b>A-Mục tiêu bài häc: </b>


-Hiểu đựơc thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh.


-Có ý thức sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh để tăng thêm tính hình tợng,
tính biểu cảm trong giao tip.


<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: bảng phụ- chép VD


-Những điều cần lu ý: GV cần làm cho hs thấy rõ tính hình tợng và sắc thái
biểu cảm của từ tợng hình, tợng thanh


<b>C-Tin trỡnh t chc dy </b><b> hc: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Ch÷a bµi tËp 5 (23)
<i><b>III-Bµi míi: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Đọc các đoạn trích- trong Lão Hạc


cđa Nam Cao.


-Trong c¸c tõ in đậm trên, những từ
nào gợi tả h/ả , dáng vẻ, trạng thái của
s.vật


-Những từ nào mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, của con ngời ?


-Thế nào là từ tg hình, tg thanh ?


-T tợng hình, từ tợng thanh có tác
dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ?
-Hs đọc ghi nhớ.


-Đọc những câu văn – trích từ Tt
ốn ca NTT.


-Tìm từ tợng hình, từ tợng thanh trong
những câu văn trên ?


-Tìm 5 từ tợng hình gợi tả dáng đi của
ngời


-Phân biệt ý nghÜa cña các từ tợng
thanh tả tiếng cời: cời ha hả, cời hì hì,
cời hô hố, cời hơ hớ ?



<i><b>I-Đặc điểm công dụng:</b></i>
-VD:


+Những từ gợi tả h/a, dáng vẻ, tr/thái
của s/vật: móm mÐm, xång xéc, vËt
v·, rị rỵi, xéc xệch, sòng sọc->Từ
t/hình.


+Những từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con ngời: hu hu, ử ->Từ
t-ợng thanh.


-Đặc điểm:


+Từ tợng hình: là từ gợi tả h/a, dáng
vẻ, tr/thái của s/vật.


+T tg thanh: là từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con ngời.
-Công dụng: gợi đc h/a, âm thanh cụ
thể, sinh động, có g/trị b/cảm cao.
*Ghi nhớ: sgk (49 ).


<i><b>II-Luyện tập </b></i>
<i>1.Bài 1 (49 ):</i>


-Các từ tợng hình: rón rén, lẻo khoeo,
chỏng quẻo.


-Từ tợng thanh:xoàn xoạt, bịch, bèp


<i>2.Bµi 2 (50 )</i>


-Đi khệnh khạng, đi lẫm chẫm, đi lng
thng, ng nh, tht tha


<i>3.Bài 3 (50 ):</i>


-Cời ha hả: gợi tả tiếng cời to, tỏ ra rất
khoái chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Đặt câu với mỗi từ tg hình, tg thanh
sau đây: lắc rắc, l· ch·, tÝch tắc, ào
ào... ?


bất ngờ.


-Cời hô hố: mô phỏng tiếng cời to và
thô lỗ.


-Cời hơ hớ: mô phỏng tiếng cời thoải
mái, vui vẻ , không cần che đậy, dữ
kín


<i>4.Bài 4 (50 ):</i>
-Ma rơi lắc rắc.


-Nó khóc, nớc mắt chảy là chÃ.
-Đồng hồ kêu tích tắc.


-Nớc chảy ào ào.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc phần ghi nhớ, lµm bµi tËp 5 (50)


-Đọc bài: Từ ngữ địa phơng và việt ngữ xã hội (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
<b>trong từng phần).D-Rút kinh nghiệm:</b>


<b>TiÕt 16: liên kết các đoạn văn trong văn bản </b>


<b>A -Mc tiờu cõn t</b>


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phô chÐp vÝ dô.


-Những điều cần lu ý: GV cần cho các em huy động vốn hiểu biết của mình để
tìm các phơng tiện lk cụ thể cho từng trờng hợp


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiĨm tra: </b></i>


-Đoạn văn là gì ? Thế nào là câu chủ đề ?
-Nêu cách trình bày nội dung đoạn văn ?
<i><b>III-Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-HS đọc đoạn văn: sgk 50



-Hai đoạn văn trên có ND gì ?


-Hai v này có mối liên hệ với nhau
khơng ? Vì sao ? (2 đv khơng có mlh
với nhau -Vì tuy cùng nói về trg Mĩ Lí
nhng khơng cùng thời điểm: Đ1 là
hiện tại, còn Đ2 là quá khứ. Nh vậy là
-Hs đọc 2 đv (sgk-50,51 ).


-Cụm từ “Trớc đó mấy hơm” bổ xung
ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2 ?


-Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn
văn đã liên hệ với nhau ntn ? (2 đv đã
có sự gắn kết với nhau, tạo cho 2 đv
có sự liền mạch. Điều đó chứng tỏ
rằng:


-Cum từ “trớc đó mấy hơm”là phơng
tiện lk đoạn. Hãy cho biết tác dụng
của việc lk đoạn trong văn bản ? (Làm
cho đv có tính mch lc)


-Khi muốn chuyển từ đv này sang đv
khác, ta phải làm gì ?


-Đọc 2 đoạn văn sgk 51.


-2 đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của
quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm


văn học. Đó là những khâu nào?
-Tìm các từ ngữ lk trong 2 đoạn văn


<i><b>I-Tác dụng cđa viƯc liªn kết các</b></i>
<i><b>đoan văn trong văn bản :</b></i>


<b> 1. phân tích mẫu</b>
-Hai đv (sgk- 50 ):


+Đ1: Tả cảnh s/trg mĩ Lí trg buổi tựu
trg.+Đ2: Nêu cảm giác của nv tôitrg
1 lần ghé thăm trờng trớc đây.


->2 đv cha cã sù lk víi nhau.
-Hai ®v (sgk-50,51 ):


+Cụm từ “Trc đó mấy hơm”: Bổ xung
ý nghĩa về thời gian cho Đ2-> Là
p/tiện lk.


->2 đv đã có sự lk với nhau.


-Khi chuyển từ đv này sang đv khác,
cần s/d các p/tiện lk để thể hiện qh ý
nghĩa của chúng.


<i><b>II-Cách liên kết các đọanvăn trong </b></i>
<i><b> Văn bản :</b></i>


<b>1-Dùng từ ngữ để liên kết các on</b>


<b>vn:</b>


-VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

trên ?


-Để lk các đoạn có quan hệ liệt kê, ta
thờng dùng các từ ngữ có tác dụng liệt
kê. HÃy kể tiếp các phơng tiện lk có
quan hệ liệt kê ?


-Đọc 2 đoạn văn sgk 51,52


-Tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn
trên ?


-Tìm từ ngữ lk trong 2 đoạn văn đó ?
-Để lk 2 đoạn văn có ý nghĩa đối lập,
ta thờng dùng từ ngữ biểu thị ý nghĩa
đối lập. Hãy tìm ra các phơng tiện lk
đoạn có ý nghĩa đối lập ?


Đọc lại 2 đoạn văn ở mục I.2 (50,51)
và cho biết “đó” thuộc từ loại nào ?
“Trớc đó” là khi nào? (Từ “đó” là chỉ
từ, chỉ t/gian hơm tựu trg. “Trớc đó”là
khoảng t/gian trc ngày tựu trg)


-Nh vậy là chỉ từ, đại từ cũng đựơc
dùng làm phơng tiện lk đoạn. Hãy k


tip cỏc t cú tỏc dng ny?


-Đọc 2 đoạn văn 52


-Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa 2
đoạn văn ?


-Tỡm t ng lk trong 2 on vn đó ?
-Để lk đoạn có ý nghĩa cụ thể với
đoạn có ý nghĩa tổng kết, khái quát,
thờng dùng các từ ngữ có ý nghĩa tổng
kết, khái quát s.việc. Hãy kể tiếp các
phơng tiện lk mang ý nghĩa tổng kết,
khái quát?


-Hs đọc 2 đv (sgk-53 ).


hiểu b/văn và cảm thụ b/văn.


+T ng lk: T sau đầu Đ2 (nó có
mlh liệt kê với từ “bắt đầu” ở Đ1.
-Các p/tiện lk có qh liệt kê: Trc hết,
đầu tiên, bắt đầu; tiếp theo, sau đó, sau
nữa; một là, hai là, ba là..., cuối
cùng...


-VD:


+2 ®v (sgk-51,52 ): Có mqh tơng phản
với nhau.



+Từ ngữ lk: Từ nhngở đầu đoạn 2.


-Cỏc p/tin lk on cú ý ngha đối lập:
Nhng, song, trái lại, ngợc lại, đối lập
với...


-Chỉ từ, đại từ cũng đc dùng làm p/tiện
lk: đó, này, đây...


-2 đv (sgk-52 ):


+Đó là mqh giữa ý nghĩa cụ thể và ý
nghĩa tổng kết, tổng quát.


+Từ ngữ lk: tóm lại là ở đầu Đ2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Tỡm cõu lk giữa 2 đoạn văn ? Tại sao
câu đó lại có tác dụng lk ?


-Qua PT những VD trên, ta thÊy cã
thĨ s/dơng nh÷ng p/tiƯn lk nào ?


-Hs c ghi nh.


-Tìm các từ ngữ có tác dụng lk đoạn
văn trong những đoạn trích sau và cho
biết chóng chØ mèi quan hÖ ý nghÜa
g× ?



-Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp
điền vào chỗ trống để làm phơng tiện
lk đoạn văn ?


tổng kết: Tóm lại, nhìn chung, kết
luận là, tổng kết lại, khái quát lại...
<b>2-Dùng câu nối để lk các đoạn văn:</b>
-VD: 2 đv (sgk-53 )


+C©u lk: câu mở đầu Đ2, có t/dụng
nối ý giữa 2 đoạn (khép lại ý Đ1 và
mở ra ý Đ2 ).


-Dựng t ngữ có t/dụng lk: quan hệ từ,
đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý
liệt kê, ss, đối lập,t/kết, k/qt...


<b> 3 .Ghi nhí: sgk (53 ).</b>
<i><b>III-Lun tËp </b></i>


<i><b>1-Bµi 1 (53):</b></i>


a.Cụm từ nói nh vậy: mở đầu đoạn
văn thø 2, cã t¸c dơng thay thế cho
đoạn văn thứ nhất: giảng văn rõ ràng
là khó.


b.Từ thế mà: mở đầu đoạn văn thứ
2.



Nú ch ý đối lập, tơng phản giữa đoạn
trớc (nóng bức) với đoạn sau (rét mớt)
<i>2-Bài 2 (54):</i>


a.Từ đó
b.Nói tóm lại


<i><b>IV-Cđng cố: </b></i>


-Khi chuyển từ đv này sang đv khác, ta cần phải làm gì ?
-Khi viết văn ta có thể s/dụng những p/tiện lk nào ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Học thc Ghi nhí, lµm bµi tËp 3 (55)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tiết: 17</b>


<b>Ngày soạn : 14|09|09 </b>
<b> </b>


Từ ngữ địa phơng
và biệt ng xó hi


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Hiểu rõ thế nào là từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xà hội.


-Bit s/dng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng
từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh, gõy khú khn trg giao tip.



<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dụ.


-Những điều cần lu ý: Gv cần làm cho hs có ý thức s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt
ngữ xh phù hợp với h/c giao tiếp, tránh lạm dụng 2 lớp từ ngữ này.


<b>C-Tin trỡnh t chc dy- hc:</b>
<i><b>I-n nh t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Thế nào là từ tợng hình, tợng thanh ? Cho ví dụ ?
-Nêu tác dụng của từ tợng hình, tợng thanh ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


TV là thứ tiếng có tính thống nhất cao, ngời của 3 miền có thể hiểu đc tiếng
nói của nhau. Tuy nhiên mỗi đ/phg tiếng nói cũng có sự khác biệt về ngữ âm,
từ vựng, ngữ pháp. Ngoài ra TV còn tồn tại 1 loại từ ngữ mà ta gọi là biệt ngữ
xh. Đó là những từ ngữ chỉ s/dụng hạn chế trg 1 tầng lớp xh nhất định.


<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc vd (bảng phụ ), chú ý các từ


in ®Ëm.


-Bắp và bẹ ở đây đều có ý là
“ngô”.Trong 3 từ bắp, bẹ và ngô, từ
nào là từ đ/phg, từ nào đc phổ biến trg
tồn dân ? (Bắp, bẹ, ngơ: là từ đồng


nghĩa. Từ ngô: đc s/d phổ biến trg


<i><b>I-Tõ ngữ đ/phg:</b></i>
-Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

toàn dân)


-Gv: Từ bẹ, bắp: là từ đ/phg.


-Em hiểu thế nào là từ ngữ ®/phg ?


-Hs đọc đv a - chú ý các từ in đậm.
-Trong đv này có chỗ t/g dùng từ mẹ,
có chỗ lại dùng từ mợ -Vì sao ? (Vì
mợ, mẹ: là từ đồng nghĩa. Mẹ là từ
tồn dân)


-Trc CM/8 1945, trg tÇng líp xh nào ở
nc ta, mẹ đc gọi bằng mợ ?


-Hs đọc vd b - chú ý các từ in đậm.
-Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là
gì ?


TÇng líp xh nào thờng dùng các từ
ngữ này ? (TÇng líp hs thờng dùng
những từ ngữ này)


-Gv: Các từ mợ, ngỗng, trúng tủ là các
biệt ngữ xh.



-Thế nào là biệt ngữ xh ?


-Gv: Không phải ai cũng biết đc nghĩa
của từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh. Vd từ
hờm là từ đ/phg Nam Bộ, có nghĩa là:
(hoa quả) võa chÝn ; khi nãi chun
víi b¹n hs ë vïng B¾c Bé, nÕu em
dùng từ hờm thì bạn sẽ không hiểu )
-Vì vậy khi s/d từ ngữ đ/phg hoặc biệt
ngữ xh, cần chú ý điều gì ?:


-Hs c vd-sgk (50 ), chú ý các từ in


-Từ ngữ đ/phg: là từ ngữ chỉ s/d ở 1
hoặc 1 số đ/phg nhất định.


<i><b>II-BiƯt ng÷ xà hội:</b></i>
-Ví dụ a:


+Mợ: đc dùng trg tÇng líp trung lu,
thợng lu sống ở thành thị thêi k× trc
CM/8 ë nc ta.


-VÝ dơ b:


+Ngỗng: chỉ điểm 2.
+Trúng tủ: đúng chỗ.
->Từ của tầng lớp hs.



-Biệt ngữ xh: là các từ ngữ chỉ đc dùng
trg 1 tầng lớp xh nht nh.


<i><b>III-S/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ</b></i>
<i><b>xà hội :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

®Ëm.


-Tại sao trg các đv, thơ sau đây, t/g
vẫn dùng 1 số từ ngữ đ/phg và biệt
ngữ xh ? (Các từ mơ, bầy tui, ví, nớ,
hiện trừ, ca ri: là từ ngữ đ/phg miền
Trung. T/g s/d các từ ngữ đ/phg trg
đoạn thơ là để tạo dựng cái khơng khí
q hg thân tình và tạo sự đồng cảm
của những ngời c/sĩ.


-C¸c tõ c¸, d»m thợng, mõi: là biệt
ngữ dùng trong tầng lớp lu manh. T/g
sd các biệt ngữ ở đây có t/d khắc hoạ
ngôn ngữ và t/cách của nv ) Cho nªn:


-Hs đọc 3 ghi nhớ – sgk (56,57,58 )


-Tìm 1 số từ ngữ đ/phg nơi em ở hoặc
ở vùng khác mà em biết ? Nêu từ ngữ
toàn dân mà em biết ?


-Vỡ sao em bit ú l những từ tồn
dân? (Vì nó chỉ đc sd trong 1 /phg


nht nh)


-Thảo luận (theo bàn):


Tỡm 1 s t ng ca tầng lớp hs hoặc
tầng lớp xh khác mà em biết và giải
thích nghĩa của các từ đó ?


-Trong thơ văn, t/g có thể dùng từ ngữ
từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh để tô đậm
thêm màu sắc đ/phg, màu sắc tầng lớp
xh của ngôn ngữ và t/cách nv.


-Muốn tránh lạm dụng từ ngữ đ/phg
và biệt ngữ xh, cần tìm hiểu các từ ngữ
tồn dân tơng ứng để sd khi cần thiết.
*Ghi nhớ: sgk (56,57,58 )


<i><b>IV-Lun tËp:</b></i>
<i>1-Bµi 1 (58 ):</i>


Từ ngữ đ/phg - Từ ngữ toàn dân
-Tâu, tháo thậu (HngYênBắc Bộ):
Trâu, sáo sậu.


-Choa, nác, nự, thẹn (Trung Bộ):
Tao, nớc, cự nự, xấu hổ.


-Bự, khoai, mì, mắc cì, tÐ, mõ (Nam
Bé): To, cđ s¾n, xÊu hỉ, ng·, mµ.



<i>2-Bµi 2 (59 ):</i>


-Từ ngữ của tầng lớp hs: quay cóp (dở
sách, vở để chép bài), phao (tài liệu
dùng để nhìn trong thi-k/tra), xạc (phê
bình hoặc trỏch mng gay gt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Trong những trờng hợp giao tiếp sau
đây, trờng hợp nào nên dùng từ ngữ
đ/phg, trờng hợp nào không nên dùng
từ ngữ đ/phg ?


<i>3-Bài 3 (59 ):</i>


-Trờng hợp nên dùng từ ngữ đ/phg: a
-Trg hợp không nên dùng: b,c,d,e,g.


<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


-Thế nào là từ ngữ đ/phg ? Thế nào là biệt ngữ xh ?
-Khi s/dụng từ ngữ đ/phg và biệt ngữ xh cần chú ý gì ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhí, lµm bµi 4,5 (59 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TiÕt: 18</b>


<b>So¹n : 14|09|09 </b>
<b> </b>



Tãm tắt văn bản tự sự



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiu c th nào là tóm tắt văn bản tự sự.


-Nắm đợc mục đích và cách tóm tắt một văn bản tự sự.


-RÌn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn bản giao tiếp nói
chung.


<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:


-Nhng điều cần lu ý: Bài này gồm 2 tiết với 2 ND. Tuy phân phối trg sgk mỗi
bài 1 tiết, nhng gv có thể tuỳ vào tình huống cụ thể để thực hiện 2 ND này 1
cách linh hoạt, miễn là chuyển tải đc các y/c cơ bản về 2 ND trên.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Khi chuyển đv, c/ta cần phải s.dụng phg tiện gì ? (Phg tiện lk để thể hiện qh ý
nghĩa của chúng)


- Có thể s.dụng các phg tiện lk nào ? (dùng từ ngữ lk và dùng câu nối )
<i><b>III-Bài mới: </b></i>



Chúng ta đang sống trg 1 thời đại bùng nổ thơng tin, trg đó sách báo đc coi
là 1 trg những p/tiện trao đổi thông tin quen thuộc đối với c/ta. Chỉ tính riêng
sách văn học và sgk Ngữ văn mà c/ta cần đọc cũng đã là 1 con số khá lớn. Vì
vậy để kịp thời cập nhật thơng tin, c/ta có thể đọc các bản tóm tắt tin, tóm tắt
TP nhằm giúp cho ta có đ/kiện nhanh chóng nắm đc thơng tin mà ta cần. Để
hiểu đc mđ và cách thức tóm tắt vb c.ta cùng đi tìm hiểu ND bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Trong c.s hằng ngày, có những vb t.sự
ta cha có đ/k đọc, nhng lại muốn biết
nd chính của nó. Lúc ấy ta có thể đọc
qua bản tóm tắt vb. Hoặc có những vb
ta đã đọc nhng nếu muốn ghi lại nd
chính của chúng để sử dụng hoặc
thông báo cho ngời khác biết thì ta
cần phải tóm tắt lại.


-Nh vậy, em hiểu tóm tắt vb t.sự là gì?
Suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng
nhất trong các câu sau: a-Ghi lại đầy
đủ mọi chi tiết của vb t.sự. b-.Ghi lại
1 cách ngắn gọn, trung thành những
nd chính của vb t.sự. c-Kể lại 1 cách
sáng tạo nd của vb t.sự. d-Phân tích
nd, ý nghĩa và giá trị của vb t.sự.


-Hs đọc bản tóm tắt sgk (60 ).


-VB tóm tắt trên kể lại nd của vb nào?
-Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó ?
(Dựa vào các nv, s.việc và các chi tiết


tiêu biểu đã nêu trong bản tóm tắt)
-Vb tóm tắt trên có nêu đc nd chính
của vb ấy khơng ? (vb tóm tắt trên đã
nêu đc nd chính của tp Sơn tinh, Thuỷ
tinh)


-VB trên có gì khác so với vb gốc về
độ dài, về lời văn, về số lợng nv, s.việc
? (Về độ dài vb tóm tắt ngắn hơn rất
nhiều so với vb gốc; về lời văn ngắn
gọn, dễ hiểu và không phải là lời văn
trg truyện mà là lời vă của ngời tóm
tắt; về số lợng sự vic cú lc bt hoc


<i><b>I-Thế nào là tóm tắt văn b¶n tù sù:</b></i>


-Tóm tắt vb t.sự: là dùng lời văn của
mình trình bày 1 cách ngắn gọn nd
chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nv
quan trọng) của vb đó.


<i><b>II-Cách tóm tắt văn bản tự sự:</b></i>
<i><b>1-Những yêu cầu đối với vb tóm tắt:</b></i>
-Vb tóm tắt sgk (60 ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tóm tắt lại, chỉ lựa chọn các nv chính
và những s.việc quan trọng)


-T việc tìm hiểu trên, em hãy cho
biết các y/c đối với 1 vb tóm tắt ?


-Muốn viết 1 vb tóm tắt, theo em phải
làm những việc gì ? Những việc ấy
phải thực hiện theo trình tự nào ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-VB tóm tắt cần p/a trung thµnh nd
cđa vb đc tóm tắt.


<i><b>2-Các bớc tóm tắt văn bản:</b></i>


-c k vb để để nắm chắc nd của nó.
-X/định nd chính cần tóm tắt: lựa chọn
các nv q.trg,và những s.việc tiêu biểu.
-Sắp xếp nd chính theo trình tự hợp lí.
-Viết vb tóm tắt bằng lời văn của
mình.


*Ghi nhí: sgk (61 ).


<i><b>IV-Cđng cè: </b></i>


-Thế nào là tóm tắt vb ? Khi tóm tắt vb cần đảm bảo y.c gì ?


-Muốn viết 1 vb tóm tắt, ta cần phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải
thực hiện theo trình tự nào ?


<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt vb LÃo Hạc của Nam Cao ?



-Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TiÕt: 19</b>


<b>So¹n :14|09|09 </b>
<b> </b>


Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Biết vận dụng cách thức tóm tắt 1 vb t.sự vào việc tóm tắt những vb t.sự cụ
thể.


-Rèn luyện các thao tác tóm tắt các vb tự sự.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dïng: B¶ng phơ.


-Những điều cần lu ý: Khi tóm tắt VB tự sự phải chú ý đến cốt truyện, nhân vật
và sự việc chính.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Thế nào là tóm tắt vb tự sự ? Nêu các bớc tóm tắt một vb tự sự ? (Ghi nhí-61)
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>



<i><b> Văn bản t.sự thờng là những vb có cốt truyện với các nv, chi tiết và sự kiện</b></i>
tiêu biểu. Khi viết nhà văn thêm vào rất nhiều các yếu tố chi tiết phụ khác để
làm cho truyện thêm sinh động, hấp dẫn và có hồn. Do những y/c và mđ khác
nhau, khi tóm tắt vb t.sự, ngời ta thờng tớc bỏ đi những chi tiết nv và những
yếu tố phụ không q.trg, chỉ để lại những s.việc và nv chính yếu của tp. Bây giờ
c.ta sẽ vận dụng những k.thức đã học về tóm tắt vb tự sự vào thực hành.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc bài tập 1.


-Bản liệt kê trên đã nêu đc những
s.việc tiêu biểu và các nv q.trg của
truyện Lão Hạc cha ? Em có nx gì về
cách sắp xếp đó ?


-Hãy sắp xếp các sự việc ó nờu trờn


<i><b>1-Bài 1 (61): vb LÃo Hạc.</b></i>


-Nhn xột bản liệt kê: Bản liệt kê đã
nêu lên các s.việc, nv và 1 số chi tiết
tiêu biểu tơng đối đầy đủ nhng sắp xếp
còn lộn xộn, thiếu mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

theo 1 thø tù hỵp lÝ ?


-Hãy viết tóm tắt truyện Lão Hạc bằng
1 vb ngắn gọn ( khoảng 10 dòng ) ?
-Gv hdẫn cho hs cách viết: Em có thể


nối các ý trên bằng các từ nối và thêm
vào các chi tiết cần thiết cần thiết
khác để thành vb tóm tắt truyện.


-H·y nªu lªn những s.việc tiêu biểu và
các nv q.trg trong ®.trÝch Tøc nc vì
bê?


-ViÕt thµnh 1 vb tãm tắt đ.trích
(khoảng 10 dòng ) ?


g, e, i, h, k.


-Tóm tắt vb: Lão H có 1 ngời con
trai,1 mảnh vờn và 1 con chó vàng.
Con trai lão đi phu đồn điền cao su,
lão chỉ còn lại cậu vàng. Vì muốn giữ
đc mảnh vờn cho con, lão đành phải
bán con chó, mặc dù hết sức buồn bã
và đau xót. Lão mang tất cả tiền dành
dụm đc gửi ông giáo và nhờ trơng coi
mảnh vờn. C.s mỗi ngày 1 khó khăn,
lão kiếm đc gì ăn nấy và từ chối tất cả
những gì mà ơng giáo giúp. Một hơm
lão xin Binh T ít bả chó, nói là để giết
con chó hay đến vờn, làm thịt và rủ
Binh T cùng uống rợu. Ông giáo rất
buồn khi nghe Binh T kể chuyện ấy.
Nhng rồi lão bỗng nhiên chết – cái
chết thật dữ dội. Cả làng khơng hiểu vì


sao lão chết, chỉ có Binh T và ơng giáo
hiểu.


<i><b>2-Bài 2 (62 ): Đ.trích Tức nc vỡ bờ.</b></i>
<i>-Nv chính: có 2 nv đối kháng là cai l</i>
v ch Du


<i>-Những s.việc tiêu biểu: </i>


+Ch D va nu xong nồi cháo,bng lên
cho chồng, anh D cha kịp ăn thì cai lệ
và ngời nhà lí trởng xơng vào qt
tháo, địi bắt trói anh D.


+Chị D đã hết lời van xin 2 tên tay sai.
+Cai lệ đánh chị, chị vùng lên đánh
ngã cả 2 tên tay sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Th¶o ln:


-Có ý kiến cho rằng các vb Tơi đi học
của Thanh Tịnh và Trong lịng mẹ của
Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em
thấy có đúng khơng ? vì sao ?


cai lệ và ngời nhà lí trởng xơng vào
quát tháo đòi bắt trói anh D giải ra
đình. Mặc dù chị D đã hết lời van xin
nhng cai lệ vẫn không tha cho anh
D.Tức quá không chịu đc chị D đã


xơng vào can thì bị cai lệ đánh, chị D
đã túm cổ đẩy tên này ngã chỏng
quèo.Thấy vậy ngời nhà lí trởng sấn sổ
giơ gậy đánh chị, hắn bị chị túm tóc
lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm.


<i><b>3-Bµi 3 (62):</b></i>
-§óng


-Vì: Các s.việc thờng đan cài, xen kẽ
với nhau (ít có sự tách bạch rõ ràng)
theo dịng suy nghĩ, c.xúc của nv
“tôi”(t.giả) đc kể lại theo ngôi thứ nhất
bằng 1 giọng văn trữ tình thắm thiết,
xúc động, có khi lại giàu chất thơ nh
trg truyện ngắn của Thanh Tịnh. Tuy
là tp t.sự, nhng yếu tố trữ tình đã tham
gia vào khá đậm và có lúc nh lấn át
y.tố t.sự - điều này đã gây khó khăn
cho vic túm tt vb.


<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


-Để tóm tắt đc 1 vb t.sự, ta cần phải qua các bớc nào ? (Các bớc tóm tắt vb t.sự:
Đọc kĩ vb, xđ nd chính cần tốm tắt, sắp xếp các nd ấy theo 1 trình tự hợp lí,viết
thành vb tóm tắt.


<i><b>V-Hớng dẫn học bµi:</b></i>


-Đọc phần đọc thêm: Tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu lu kí của Tơ Hồi và tóm


tắt truyện Quan Âm Thị Kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>TiÕt: 20</b>


<b>So¹n :14|09|09 </b>
<b> </b>


Trả bài tập làm văn số 1


<i><b>A-Mục tiêu bài học:</b></i>


-ễn li k.thc v kiu vb t.s kết hợp với việc tốm tắt vb t.sự.
-Tích hợp với các vb t.sự đã học trong chơng trình ngữ văn 6,7,8.
-Rền luyện các k.năng về ngôn ngữ và k.năng xd vb.


<i><b>B-Chuẩn bị:</b></i>
-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý: Gv phải nêu bật đc những u khuyết điểm của hs về việc
xd đv và tổ chức bài văn.


<b>C-Tin trỡnh t chc dy-hc:</b>
<i><b>I-n định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


-Để viết đc 1 văn bản, c.ta cần phải tiến hành qua những bớc nào ? (Để làm
nên 1 vb, ngời tạo lập vb cần phải thực hiện các bớc: Định hớng chính xác, tìm
ý và sắp xếp ý, diễn đạt thành bài văn, kiểm tra lại vb)



<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Bè cơc của vb t.sự gồm mấy phần ? Nêu n.vụ của tõng phÇn ? (Bè cơc gåm
3 phÇn: MB: giíi thiƯu nv vµ sù viƯc; TB: kĨ diƠn biÕn cđa s.viƯc; KB: kết thúc
s.việc và cảm nghĩ của ngời viết)


Bây giờ c.ta cùng kiểm tra lại xem bài viết tập làm văn số 1 của c.ta đã
theo đúng bố cục đó cha ?


<b>Hoạt động của thấy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Em hãy nhắc li bi, nhc li yờu


cầu và mđ của bài viết ? (Đề bài: Kể
lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học
của em. Thể lo¹i: Tù sù. Nội dung:


*Đề bài: Kể lại những k/niệm ngày
đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

KN ngy u tiờn i học. Mđ: ôn lại
những kỉ niệm có ý nghĩa s.sắc của
tuổi học trò để sống và học tập tốt
hơn)


-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs
để các em phát huy trong những bài
viết sau.


-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để
các em sửa chữa và rút kinh nghiệm


cho bài viết số 2.


-Gv công bố kết quả cho hs.
-HS đọc bài khá và bài yếu kém.
-Trả bài cho hs tự xem.


-Yêu cầu hs trao đổi bài cho nhau để
nhận xét.


-Hs chữa bài làm của mình vào bên lề
hoặc phía dới bài làm.


-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dïng


-Về nd: Nhìn chung các em đã nắm đc
cách viết 1 bài văn t.sự : Đã xác định
đc đúng kiểu bài; trong bài viết đã biết
kết hợp giữa t.sự với m.tả để biểu cảm;
bố cục rõ ràng và giữa các phn ó cú
s lk vi nhau.


-Về hình thức: Trình bầy rõ ràng, sạch
sẽ, câu văn lu loát, không mắc lỗi về
ngữ pháp, về c.tả, về cách dùng từ.
<i><b>2-Nhợc điểm</b>: </i>


-V nd: Còn 1 số em cha đọc kĩ đề
bài, nên còn nhầm lẫn giữa kể lại
những KN ngày đầu tiên đi học với kể
lại diễn biến 1 buổi lễ khai giảng;


trong khi kể cha biết đan xen các y.tố
m.tả và b.cảm nên bài viết cha có cảm
xúc; truyện kể cịn lan man cha có sự
chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để làm
nổi rõ cảm xúc.


-Về hình thức: Trình bầy cịn bẩn, chữ
viết cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi c.tả;
diễn đạt cha lu lốt, câu văn cịn sai
ngữ pháp, dùng t cha c.xỏc...


<i><b>3-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2 : -§iĨm 5-6 :
-§iĨm 3-4 : -Điểm 7-8 :
<i><b>4-Đọc 2 bài làm có kết quả cao và 2</b></i>
bài có kết quả còn thấp.


<i><b>II-Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b>1-Lỗi về cách dùng từ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

từ, lỗi về chính tả.


-Gv chép câu văn lên bảng.


-Hs c câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi
và nêu cách sa cha.


ngăn nắp. (thay: dài tăm tắp = ngay
ngắn, thẳng hàng)



-Khi n trng, tụi sỳng sớnh trong b
<i>quõn phc. (thay:=ng phc).</i>


<i><b>2-Lỗi về chính tả: </b></i>


<i>-Nhỡn ngôi chờng khang chang, xáng</i>
<i>xủa.(sửa:trờng, khang trang, sáng sủa)</i>
-Tơi đã phải sa mẹ. (sửa: xa )


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Ơn lại những kiến thức về văn tự s v biu cm ó hc lp 6,7.


-Đọc bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
trong từng phần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Soạn : 28|09|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Tiết 21+22</b>


<b>Văn bản: Cô bé bán diêm</b>


<b>A-Mục tiêu bài häc:</b>


-Giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực
và mộng tởng, với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện. Qua đó An-đéc-xen
truyền cho ngời đọc lịng thg cảm đối với những em bé khơng may gặp phải
hồn cảnh bất hạnh nh em bộ bỏn diờm



-Rèn kĩ năng tóm tắt và phân tích bố cục vb t.sự
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Vb này trích gần hết truyện, chỉ lợc đi khoảng non 1
trang đầu. Về căn bản, phần lợc bỏ khơng ảnh hởng gì đến nd của tồn truyện.
Vì vậy đ.trích vẫn giữ nhan đề là Cơ bé bán diêm.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Em hãy phân tích diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán chó ?
Qua đó em thấy lão Hạc là ngời ntn ? (Lão H là ngời sống có tỡnh ngha v
giu lũng yờu thng)


-Nêu những nét đ.sắc về nd và nghệ thuật của vb LÃo Hạc ? (Dựa vµo ghi nhí )
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Đã từ lâu, tên tuổi của nhà văn Đan Mạch An-đéc-xen cũng nh các tp của ông
đã trở nên vô cùng quen thuộc và gần gũi với trẻ em nhiều nc trên TG, trong đó
có VN. Cơ bé bán diêm là 1 trong số các tp nổi tiếng viết cho thiếu nhi của nhà
văn. Hơm nay c.ta sẽ cùng tìm hiểu vb này.


<b>Hoạt đọng ca thy-trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>
-Hs c chỳ thớch.



-Nêu những hiểu biết của em về nhà
văn An-đéc-xen ?


<b>I-Giới thiệu chung:</b>
<i>1-Tác gi¶: (1805-1875)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-Em hãy nêu xuất xứ của truyện ?
-Hd đọc: chậm rãi, cảm thông, phân
biệt cảnh thực với ảo ảnh.


-Em hãy kể tóm tắt nd câu chuyện ?
(Tryện kể về 1 em bé gái nhà nghèo,
mồ côi mẹ, phải đi bán diêm trg đêm
giao thừa, trời rét mớt. Suốt cả ngày
em không bán đc bao diêm nào, bụng
đói cật rét, em khơng dám về nhà vì sợ
bố đánh.Em ngồi nép mình vào 1 góc
tờng, em quẹt diêm để sởi ấm, que
diêm thứ nhất cho em cảm giác ấm áp
nh ngồi bên lò sởi. Que diêm thứ 2
cho em thấy 1 bàn ăn thịnh soạn. Que
diêm thứ 3 cho em thấy cây thông nô
en rực rỡ. Lần quẹt thứ 4, em thấy bà
em hiện về. Và cuối cùng em đã quẹt
tất cả bao diêm để 2 bà cháu bay về
chầu thg đế. Em đã chết trg giấ rét
giữa đêm giao thừa)


-Gi¶i thÝch tõ khã: 2,3,5,11,12.



-Hãy xđ 3 phần của vb này nếu lấy
việc em bé quẹt những que diêm làm
phần trọng tâm ? Căn cứ vào đâu để
có thể chia phần thứ 2 (phần trọng
tâm) thành những đoạn nhỏ hơn ?
(+Từ đầu->cứng đờ ra: H/c của em bé
bán diêm. +Tiếp->về chầu thg đế:
Những mộng tởng của cô bé bỏn


những truyện kể cho trẻ em.


-Truyện của ông nhẹ nhàng, tơi mát,
toát lên lòng t/thg con ngêi, nhÊt là
những con ngời nghèo khổ.


<i>2-Tác phẩm:</i>


-Viết khoảng sau 1835.
<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

diêm. +Còn lại: Cái chết của cô bé
bán diêm)


-Với em phÇn trun nào hấp dẫn
nhất? Vì sao ?


-Hs đọc phần chữ nhỏ-đây chính là
phần tóm tắt đoạn u ca cõu
chuyn.



-Qua phần tóm tắt trên, em hiểu gì về
h/cảnh và c.s của cô bé bán diêm ?


-Câu chuyện xảy ra trong bèi cảnh
(thời gian, không gian) nào?


-Thi im đêm giao thừa ấy có
t/động ntn đến con ngời ? (gđ sum họp
đầm ấm, mọi ngời tràn đầy niềm vui
hạnh phúc)


-Gv: Tryuện đc đặt vào bối cảnh đêm
giao thừa, ngoài đg phố, trời rét buốt.
ở các nớc Bắc Âu nh Đan Mạch, vào
dịp này thời tiết rất lạnh, nhiệt độ
xuống tới âm vài chục độ, tuyết rơi
dầy đặc. Thế mà em bé phải “ngồi nép
trg 1 góc tờng, giữa 2 ngôi nhà...”
mong cho đỡ lạnh, nhng chẳng n
thua gỡ !


-Em hÃy liệt kê những h/ả tơng phản
đc nhà văn sd trong phần này ?


<i><b>1-Em bộ ờm giao thừa:</b></i>


-H/cảnh: Mồ côi mẹ, bà nội cũng đã
qua đời, em sống với ngời cha nghiện
rợu, gia sản tiêu tán...



-Em phải đi bán diêm để kiếm sống.
=>H/c gđ và c.s của em thậy đáng
th-ơng.


-Bèi c¶nh: Đêm giao thừa, ngoài đg
phố trời rét mớt.


-Ngôi nhà xinh xắn...>< Một gác xép
tối tăm...


-Tri giỏ rột, tuyt ri y g >< Cơ
bé đầu trần, chân đất, đang dị dẫm đi
trg đêm tối.


-Ngoài đg tối đen, lạnh buốt >< Cửa
sổ mọi nhà sáng rực ánh đèn.


-Em bé bụng đói, cật rét >< Trong phố
sực nức mùi ngỗng quay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-B/p t¬ng phản đc sd ở đây có td gì ?


-H/ cụ bé bán diêm trg phần đầu câu
chuyện đã để lại trg em ấn tợng gì ?
-Hs đọc phần 2.


-Qua đoạn truyện vừa đọc, em thấy cô
bé đã quẹt diêm tất cả mấy lần ? (5
lần)



-Trg lần quẹt diêm thứ nhất cơ bé đã
thấy những gì ? Đó là cảnh tợng ntn ?
(sáng sủa, ấm áp)


-Điều đó cho thấy em bé mong ớc
điều gì ?


-ở lần quẹt diêm thứ 2, qua ánh lửa
diêm, cơ bé đã thấy những gì ? Đó là
cảnh tợng ntn ? (No đủ, sang trọng và
sung sớng)


-Cảnh tợng ú gi c mong gỡ ?


-Trg lần quẹt diêm thứ 3, cô bé thấy
gì?


-T cnh tng ny, cụ bộ ó mong c
gỡ ?


-Có gì đ.biệt trg lần quẹt thứ t ?


-H/ả ngời bà hiện lên qua ánh diêm,
đã cho ta thấy đc mong ớc gì của em?
-Em nghĩ gì về những mong ớc của cô
bé bán diêm từ 4 lần quẹt diêm ấy ?
-Lần quẹt diêm thứ 5, khi tất cả những
que diêm còn lại cháy lên là lúc cơ bé
thấy mình bay lên cùng bà “chẳng cịn



khắc hoạ nỗi cô đơn, khổ cực của cô
bé bán diêm.


=>Thg cảm, xót xa cho h/c đáng thg
của cơ bé bán diờm.


<i><b>2-Những mộng tởng của cô bé bán</b></i>
<i><b>diêm:</b></i>


-Ngồi trc lò sởi rực hồng.


->Mong ớc 1 không khí gđ ấm cúng.
-Bàn ăn thịnh soạn có ngỗng quay.


->Mong c 1 c.s no đủ và sang trọng.
-Cây thông nô en với hàng trăm ngọn
nến sáng rực.


->Mong đc vui đón nơ en cùng bà.
-Bà nội hiện về, mỉm cời với em.
->Mong đc bà che chở, y.thg.


=>Mộng tởng là những mong ớc giản
dị, chân thành, chính đáng và rất hợp
lí.


-Chẳng cịn đói rét, đau buồn nào đe
doạ họ nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

đói rét, đau buồn nào đe doạ họ nữa”


Theo em điều đó có ý nghĩa gì ? (Thế
gian này khơng có hp dành cho ngời
nghèo. Vì thế ... )




-Th¶o ln:


Những mộng tởng của cơ bé qua các
lần quẹt diêm diễn ra có hợp lí khơng?
Vì sao ? (Hợp lí-Vì nó đúng với h/c
sống và cũng rất phù hợp với những
mơ ớc của em bé lúc bấy giờ. Chúng
đã lần lợt hiệh lên trg em thật tự nhiên
nh em đã thấy vậy)


-Trong sè c¸c méng tëng Êy, điều nào
gắn với thực tế, điều nào thuần tuý chỉ
là mộng tởng ? (Lò sởi, bàn ăn, cây
thông nô en và ngời bà hiện lên->gắn
với thực tế. Hai bà cháu nắm tay nhau
bay lên trời->chỉ là mộng tởng)


-Hs c on cuối.


-Sáng hôm sau, khi mọi ngời ra khỏi
nhà, họ đã chứng kiến cảnh gì ?


-Truyện kết thúc bằng h/ả: Em bé chết
rét ngoài đg vào sáng mùng 1 tết, trg


khi mọi ngời đang vui vẻ ra khỏi nhà,
mọi ngời bảo nhau “chắc nó muốn sởi
cho ấm” nhng chẳng ai biết những
điều kì diệu em đã trơng thấy!


-KÕt thúc này gợi cho em suy nghĩ gì
về số phận cđa nh÷ng con ngêi nghÌo
khỉ trg xh cị ?


-Th¶o ln:


Em có đồng ý với cách kết thúc truyện
của t/g khơng ? Vì sao ?


<i><b>3-C¸i chết của cô bé bán diêm:</b></i>


-Em ó cht trg ờm giao thừa, giữa
những bao diêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-Nếu cần bình luận về cái chết của cô
bé bán diêm từ h/ả em bé chết đói,
chết rét mà đôi má vẫn hồng và đôi
môi đang mỉm cời – Em sẽ nói điều
gì ?


-Gv: M.tả về cái chết của cơ bé bán
diêm, ngòi bút của An-đéc-xen vừa
thực, vừa mộng. Sự thực là em bé
khốn khổ kia đã chết. Nhng đây là 1
cái chết đẹp, hình hài thể xác chết mà


linh hồn, k/vọng của em vẫn sống. Nói
về cái chết ngời ta hay nghĩ đó là bi
kịch. Nhng cái chết ở đây lại là 1 bi
kịch lạc quan. Đó là...


-Truyện đc viết theo p/thức b/đạt nào ?
(Tự sự kết hợp với m.tả, b/cảm)


-Em h/tập đc điều gì về NT kể truyện
của An-đéc-xen ? (Kể chuyện hấp
dẫn, đan xen giữa h/thực và mộng
ởng, tình tiết hợp lí. Kết cấu theo lối
t-ơng phản, đối lập)


-Sau khi học xong truyện, em rút ra
bài học gì cho bản thân ? (Thg cảm
sâu sắc đối với những mảnh đời bất
hạnh nh em bé bán diêm)


-Hs đọc ghi nhớ - sgk (68 ).


-Qua c©u chuyện này, em hiểu gì về
t/g An-đéc-xen ?


-Gv: Cã thĨ nãi An-®Ðc-xen là ngời
biết khám phá những khía cạnh thần
kì, bất ngờ ngay trg nh÷ng sù viƯc


=>Cái chết vơ tội, cái chết đau lịng,
khơng đáng có.



<i>*Ghi nhí:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

đ/giản hàng ngày, đa chg vào t/giới
thần thoại đầy chất thơ. Truyền cho
c/ta lòng thg cảm đối với 1 em bé bất
hạnh, lay động trg ta tình thg và niềm
tin ở con ngời, nhất là những con ngời
phải đối mặt với những khó khăn, thử
thách ở đời và vẫn khơng ngi mong
muốn, khát vọng những điều tốt đẹp .
-Phát biểu cảm nghĩ của em về truyện
Cơ bé bán diêm ?


*Lun tËp:


<i><b>IV-Híng dÉn học bài:</b></i>


-Tóm tắt đc tp, nắm đc ND-NT của vb, häc thuéc ghi nhí.


<i><b>-Soạn bài: Đánh nhau với cối say gió (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những</b></i>
câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>So¹n :28|09|09 </b>
<b>Gi¶ng : </b>


<b> Tiết 23</b>


<b> Trợ từ, thán từ</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giỳp hc sinh hiểu đợc thế nào là trợ từ, thán từ.


-BiÕt cách dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ viết ví dô.


-Những điều cần lu ý: Trợ từ thờng là do các loại từ khác chuyển loại làm
<i>thành. Trợ từ chính do tính từ chính chuyển thành, trợ từ có do động từ có</i>
<i>chuyển thành, trợ từ những do lợng từ những chuyển thành. Vì vậy, gv cần lu ý</i>
hs phân biệt hiện tợng đồng âm khác loại này. Sự phân biệt này dựa vào các
đặc tính ngữ pháp - ngữ nghĩa của mỗi từ loại.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Thế nào là từ ngữ địa phơng ? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ ?
-Nêu cách sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc vd – Chú ý các từ in đậm.
-Ba câu trên giống nhau ở điểm nào?


(Cả 3 câu cùng thơng báo 1 s.việc “nó
ăn 2 bát cơm”)


-Nghĩa của 3 câu này có gì khác
nhau?Vì sao có sự khác nhau đó ?
(câu 1 chỉ thông báo s.việc đã diễn ra
mà khơng có thêm ý nghĩa nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái ỏnh giỏ ca


<i><b>ng-I-Trợ từ:</b></i>
-Ví dụ:


+Nó ăn hai bát c¬m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

ời nói đối với s.việc nh 2 câu còn lại:
Câu 2 thêm từ “những” có ý nhấn
mạnh ăn 2 bát cơm là nhiều so với
mức bt chỉ ăn 1 bát. Câu 3 thêm từ
“có” có ý nhấn mạnh, đánh giá ăn 2
bát cơm là ít, khơng đạt mức bt n 3,4
bỏt)


-Gv: Các từ: những, có là trợ từ.
-Em hÃy cho biết thế nào là trợ từ ?


-Hs c vd (trên bảng phụ)-chú ý các
từ in đậm.


-Các từ: này, a, vâng trg những đ/trích
trên biểu thị điều gì ? (có t/d làm lời


gọi-đáp hay làm dấu hiệu bộc lộ
c/xúc: từ này là tiếng thốt ra để gây sự
chú ý; từ a trong lời kể của lão H biểu
thị c/xúc có phần ngạc nhiên xen lẫn
với sự tức giận của cậu vàng; từ vâng
là lời đáp của chị D)


–Các từ in đậm có thể đứng 1 mình
làm thành câu độc lập không ?


-Các từ ấy có thể đứng đầu câu và
cùng các từ khác làm thành 1 câu
không ?


-Gv: Các từ: này, a, vâng là thán từ.
-Em hiểu thế nào là thán từ ?


-Thán từ đc phân loại ntn ?


-Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1
từ ngữ trg câu để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá s.vật, s.việc đc nói
đến ở từ ngữ đó.


<i><b>2-Th¸n tõ:</b></i>
-VÝ dụ:


<i><b>a -Này ! Ông giáo ạ !</b></i>
<i><b> -A ! LÃo già tệ lắm !</b></i>



<i><b>b -Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì</b></i>
trốn.


<i><b> -Võng, chỏu cng ó ngh nh cụ.</b></i>


-Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ
t/c, c/xúc của ngời nói hoặc dùng để
gọi-đáp; thg đứng ở đầu câu, có khi đc
tách ra thành câu đ/biệt.


-Th¸n tõ cã 2 lo¹i:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Hs đọc 2 ghi nhớ.


-Hs đọc các câu văn trên bảng phụ. –
Chú ý các từ in m.


-Trg các từ in đậm, từ nào là trợ từ, từ
nào không phải là trợ từ ? Vì sao ?
(Việc xđ từ loại của 1 từ phải căn cứ
vào đ.điểm ý nghĩa và ngữ pháp của
nó đc bộc lộ trg ngữ c¶nh cơ thĨ : Tõ
“ngay” trg c©u c : biĨu thị ý nhấn
mạnh vào đ/tợng tôi - nó là trợ từ ; từ
ngay trg c©u d biểu thị ý không
chậm trễ và làm phụ ngữ cho ĐTnói
- nó là phó từ ; Từ chính trg câu b là
tính từ ; từ là trg câu e là hệ ĐT; từ
những trg câu h là lợng từ)



-Hs c cỏc v trg sgk (70,71) - chú ý
các từ in đậm.


-Gi¶i thÝch nghÜa cđa c¸c trợ từ in
đậm?


-Hs c cỏc câu văn, đv trg sgk.


-ChØ ra c¸c th¸n tõ cã trong các câu
văn, đv trên ?


<i><b>III-Luyện tập:</b></i>
<i><b>1-Bài 1 (70 ):</b></i>


-Trợ từ : a, c, g, i.


-Không phải là trợ từ : b, d, e, h.


<i><b>2-Bài 2 (70,71):</b></i>


a- Lấy: nhấn mạnh ý tối thiểu.


b- Nguyên: không có gì thêm, hoặc
không có gì khác.


-n: nhn mnh mc cao ca số
l-ợng.


c- Cả: nhấn mạnh đối tợng so sánh.
d- Cứ: nhn mnh ý k/nh s.vic nờu


trg cõu.


<i><b>3-Bài 3 (71):</b></i>


-Thán từ : này, à, âý, vâng chao ôi, hỡi
ôi


<i><b>IV-Củng cố: gv hệ thông lại k/thức về trợ từ, thán từ ?</b></i>
-Thế nào là trợ từ, thán từ ? trợ từ đc phân loại ntn ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Đọc bài: Tình thái từ (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Soạn :28|09|09 </b>
<b>Gi¶ng : </b>


<b> Tiết 24</b>


<b> Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


Nhn bit c s kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ
t/cảm của ngời viết trong 1 vb t.s.


-Nắm đc cách thức vận dụng các yếu tố này trong 1 bài văn tự sự.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: B¶ng phơ viÕt vÝ dơ.



-Những điều cần lu ý: Trong quá trình tạo lập vb, tuỳ vào mđ, nd và t/chất của
vb mà ngời viết kết hợp các p/thức biểu đạt với nhau. Điều đó cũng có nghĩa là
khơng thể kết hợp các p/thức này 1 cách tuỳ ý, tuỳ tiện.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-ThÕ nµo là tóm tắt vb tự sự ? Nêu các bớc tãm t¾t vb tù sù ? (Ghi nhí-sgk-61)
-Tãm t¾t vb LÃo Hạc của Nam Cao ?


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Trong vb t.sự việc kết hợp các yếu tố m.tả, biểu cảm có tầm q.trg và có ý
nghĩa lớn. Nó giúp cho việc kể chuyện thêm sinh động và sâu sắc hơn. Chính
vì vậy trg văn t.sự rất ít khi các t.giả chỉ đơn thuần kể chuyện. Để thấy rõ tầm
q.trg và ý nghĩa của việc kết hợp các yếu tố m.tả và biểu cảm trg văn t.sự, c.ta
sẽ cùng tìm hiểu bài...


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kin thc</b>


-Hs c k v.


-Tìm và chỉ ra các yếu tố t.sự, m.tả và
các yếu tố b/cảm trg đv (Chú ý chỉ ra


<i><b>I-Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu</b></i>
<i><b>lộ tình cảm trong vb tự sự .</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

các từ ngữ, câu văn, h/ả, chi tiết thể
hiện các yếu tố m.tả và b/cảm) ?
-Gv: Kể: thờng tập trung nêu s.việc,
hành động, n.vật. Tả: thờng tập trung
chỉ ra t/chất, màu sắc, mức độ của
s.việc, n.vật, hành động. Biểu cảm:
th-ờng ở các chi tiết bầy tỏ c/xúc, thái độ
của ngời viết trc s.việc, nv, hành động.
+Các yếu tố m.tả: in đậm.->các chi
tiết m.tả đồng thời cũng là b.c.


+Các yếu tố b/cảm: in nghiêng.
+Các yếu tố t.sự: gạch ch©n.


-Các yếu tố m.tả và b/cảm này đứng
riêng hay đan xen với yếu tố t.sự ?
(đan xen vào nhau: m.tả là để b.cảm
bởi t.cảm con ngời thg đc bộc lộ trg
dáng vẻ, cử chỉ, thái độ, hành động...
do m.tả gợi lên)


-Gv: Cũng có trg hợp b.c đứng
riêng-khơng có yếu tố m.tả - khi t.giả muốn
nhấn mạnh, khắc sâu thêm 1 điều gì
về t.cảm của các nv. Lúc đó b.c thg
gắn liền với sự đánh giá các nv.


-Thử bỏ hết các y.tố m.tả và b.c trg đv
trên, các em sẽ có 1 đv kể ngời và việc


ntn ? Đối chiếu với đv trên và nêu
n.x ? (Đv sau chỉ kể lại s.việc 2 mẹ
con gặp nhau nhng t.cảm giữa 2 mẹ
con thì cha bộc lộ rõ. Ngời đọc cha
hình dung đc t.cảm của 2 mẹ con ntn.
Điều này chỉ có đc ở đv trớc khi nó
có đầy cỏc y.t m.t v b.c)


-Yếu tố m.tả và b.c trg viƯc kĨ chun


<i><b>mồ hơi, và khi trèo lên xe, tơi ríu cả</b></i>
<i><b>chân lại. Mẹ tơi vừa kéo tay tơi, xoa</b></i>
<i><b>đầu tơi hỏi, thì tơi ồ lên khóc rồi cứ</b></i>
<i><b>thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo</b><b> : </b></i>
-Con nín đi ! Mợ đã về với các con rồi
mà.


<i><b> Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nc mắt</b></i>
cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến
bấy giờ tôi mới kịp nhận ra <i><b> mẹ tơi</b></i>
<i><b>khơng cịm cõi xác xơ quá nh cô tôi</b></i>
<i><b>nhắc lại ngời họ nội của tôi. Gơng</b></i>
<i><b>mặt mẹ tôi vẫn tơi sáng với đôi mắt</b></i>
<i><b>trg và nc da mịn, làm nổi bật màu</b></i>
<i><b>hồng của 2 gị má.</b> Hay tại sự sung </i>
<i>s-ớng bỗng đc trơng nhìn và ơm ấp cái</i>
<i>hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi</i>
<i>lại tơi đẹp nh thuở cịn sung sức ? Tôi</i>
<i>ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi,</i>
<i>đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy</i>


<i>những c/giác ấm áp mơn man khắp da</i>
<i>thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi</i>
<i>thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu</i>
<i>phả ra lúc đó thơm tho lạ thờng.</i>


<i> Phải bé lại và lăn vào lòng 1 ngời</i>
<i>mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của ngời</i>
<i>mẹ, để bàn tay ngời mẹ vuốt ve từ trán</i>
<i>xuống cằm, và gãi rôm ở sống lng</i>
<i>cho, mới thấy ngời mẹ có 1 êm dịu vơ</i>
<i>cùng. Từ ngã t đầu tr ờng học về đến</i>
nhà, tơi khơng cịn nhớ mẹ tơi đã hỏi
tơi và tơi đã trả lời mẹ tơi những câu
gì . (Nguyên Hồng-Những ngày th
u)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

có v/trò, tác dụng gì ?


-Th bỏ các y.tố kể trg đv trên, chỉ để
lại các câu văn m.tả và b.c thì đv sẽ
ảnh hởng ra sao ? So sánh với đv trg
sgk và nêu nx ? (Nếu chỉ để lại các
câu văn m.tả và b.c thì ngời đọc sẽ
khó hình dung ra câu chuyện bởi họ
chỉ thấy đc ngời con yêu mẹ và ngời
mẹ thg con nhng s.việc xảy ra ntn , bắt
đầu từ đâu, diễn biến ra sao và kết
thúc ntn thì khơng rõ)


-Ỹu tè kĨ ngêi, kĨ viƯc trg vb t.sù có


v.trò gì ?


-T nhng iu phân tích trên, em
thấy vb t.sự ngoài y/tố kể ra cịn có
thêm các y.tố nào ? Các y.tố đó có t.d
gì trg việc kể chuyện ? – Hs đọc ghi
nhớ.


-Tìm 1 số đv t.sự có s.dụng y.tố m.tả
và b.c trg các vb đã học nh : Tôi đi
học, Tức nc vỡ bờ, Lão Hạc... Phân
tích g.trị của cấc y.tố đó ?


việc kể chuyện là rất q.trg, không thể
thiếu đc. Các y.tố m.tả giúp cho s.việc
đc kể lại thêm sinh động; các y.tố b.c
giúp ngời viết thể hiện đc t.cảm, c.xúc,
ý nghĩ.


-Vai trò của y.tố kể trg vb t.sự cũng rất
q.trg và cần thiết, nó dựng lên cái
khung của câu truyện, cho ngời đọc
thấy đc diễn biến của cốt truyện. Các
y.tố m.tả và b.c chỉ có thể bám vào
s.việc và nv mới phát triển đc.


<i>*Ghi nhí: sgk (74 ).</i>


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i>1-Bµi 1 (74 ):</i>



-Lão Hạc: Lão cố làm ra vẻ vui vẻ.
<i><b>Nhng lão cời nh mếu và đôi mắt lão</b></i>
<i><b>ầng ậc nớc, tôi muốn ôm chồng lấy</b></i>
<i>lão mà ào lên khóc...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-ViÕt ®v kĨ vỊ những giây phút đầu
tiên khi em gặp lại một ngời thân sau
1 t.gian xa c¸ch (chó ý s.d c¸c y.tố
m.tả và b.c) ?


s.sắc.


<i>2-Bài 2 (74 ):</i>


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài 2.


-Đọc bài: Luyện tập viết đv t.sự kết hợp với m.tả và b.cảm (Đọc ví dụ và trả lời
câu hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Soạn :08|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>- tiết 25+26</b>


<b>Văn bản: Đánh nhau với cối say gió</b>
<b>( Trích Đôn Ki-Hô-Tê )</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giỳp hs thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trg việc xd cặp nv bất hủ Đôn Kihôtê
và Xantrô Panxa tơng phản về mọi mặt; đấnh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt
xấu của 2 nv ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.


-Giáo dục hs sống có lí tởng nhng phải x.phát từ thực tế.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và k nng p.tớch tp.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Tranh ảnh về nc Tây Ban Nha.


-Những điều cần lu ý: vb này trích trg Đôn Kihôtê, bộ tiểu thuyết dày gần ngàn
trang của nhà văn Tây Ban Nha Xécvantét. Hs chỉ học vb này chứ không phải
là học tiểu thuyết Đôn Kihôtê.


<b>C-Tin trỡnh tỏ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


-Những bp nt chủ yếu đc tg Anđecxen sd thành công trg truyện Cô bé bán diêm
là gì ? PT 1 vài dẫn chứng để cm ?


-Cách kết thúc truyện của Anđécxen đã gợi cho em những c.xúc và suy nghĩ
gì ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Dựa vào chú thích*, em hãy giới


thiƯu mét vµi nÐt vÒ tg ?


-Gv giới thiệu 1 vài nét về tp.
-Hs đọc phần tóm tắt tp ( sgk-78 ).
-Gv giới thiệu v.trí đ.trích: Trích
ch-ơng 8/126, với tiêu đề: Cuộc gặp gỡ
rùng rợn quá sớc tởng tợng giữa hiệp
sĩ dũng cảm ĐKHT với những cối xay
gió và những s.việc khắc đáng ghi
nhớ.


-Hd đọc: Đọc nhấn giọng ở các câu
văn m.tả t/cách của 2 nv chính. Cảnh
ĐKHT đánh nhau với cối xay gió đọc
với giọng hài hớc, mạnh mẽ.


-Hs đọc (phân vai).
-Hs đọc chú thích.


-Xđ 3 phần của đoạn truyện này theo
trật tự diễn biến trc, trg và sau khi
ĐKHT đánh nhau với cối xay gió ?
(+Từ đầu->khơng cân sức: Nhìn thấy
những chiếc cối xay gió giữa đồng,
t-ởng là những tên khổng lồ ghê gớm,
ĐKHT quyết định đến giao chiến với
chúng. +Nói rồi->toạc nửa vai: ĐKHT


phi ngựa đến đánh cối xay gió, cả
ng-ời và ngựa ngã văng ra xa. +Còn lại:
Hai thầy trò đi về phía cảng Lapixê và
chuyện ăn, ngủ của họ từ đêm hụm y


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-Tác giả: Xécvantét (1547-1616) là</b></i>
nhà văn nổi tiếng của TBN và TG.
-Ông xuất thân trg 1 gđ quí tộc nghèo.
<i><b>2-Tác phẩm:</b></i>


-Đôn Kihôtê là bộ tiểu thuyết gồm 2
phần: Phần I gồm 52 chơng in 1605,
phần II gồm 74 chơng in 1615.


-Câu chuyện Đôn Kihôtê đánh nhau
với cối xay gió là 1 trg những đoạn
đ.sắc nht ca tp.


<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Lit kê 5 s.việc chủ yếu, qua đó
t/cách của lão hiệp sĩ và bác giám mã
đc bộc lộ ? (+ĐKHT nhìn thấy và
nhận định về những chiếc cối xay gió.
+Thái độ và hành động của mỗi ngời.
+Quan niệm và cách sử sự của mỗi
ngời khi bị đau đớn. +Hai thầy trò tiếp
tục đi, câu chuyện giữa họ và việc ăn


uống của Xanchô. +Quan niệm về
việc ngủ và ăn của 2 ngời trg đêm
hôm ấy và sáng hôm sau )


-Gv: Từ dòng đầu cho đến chữ cuối
cùng của đoạn tiểu thuyết, nhất là qua
5 s.việc chính nói trên, chân dung 2
nv: nhà hiệp sĩ xứ Mancha và bác
giám mã hiện lên mỗi lúc 1 rõ nét, rất
cụ thể, sinh động. Chúng ta hãy lần lợt
quan sát và suy ngẫm về từng ngời.
-Khi nhìn thấy cối xay gió, ĐKHT đã
có suy nghĩ gì ?


-Qua nh÷ng chi tiÕt trên, em thấy
ĐKHT là ngời có suy nghĩ ntn ?


<i><b>1- Nhân vật Đôn Kihôtê:</b></i>
-Khi nh×n thÊy cèi xay giã:


+Tởng đó là những gã khổng lồ ghê
gớm, với những cánh tay dài tới 2
dặm.


+Cho đó là vận may lớn để có thể thu
đc nhiều chiến lợi phẩm, trở nên giàu
sang phú quí.


+Nghĩ đây là cuộc chiến chính đáng,
quét sạch cái giống xấu xa... là phụng


sự Chúa đấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

lồ nên ĐKHT đã xơng vào đánh nhau
với cối xay gió, em hãy tìm những chi
tiết kể về cuộc giao tranh đó ?


-Hành động đánh nhau với cối xay
gió, cho ta thấy đc t/cách gì của
ĐKHT ?


-Sau khi đánh nhau với cối xay gió
ĐKHT có suy nghĩ gì ?


-Những suy ngh ú cú ý ngha gỡ ?


-Qua p.tích những s.viêc trên, em thấy
ĐKHT là ngời có t/cách ntn ?


-Gv: Nv có cái nực cời, đáng trách,
đáng thg nhng cũng có nét đáng yêu,
đáng trọng. Với hđ đánh nhau với cối
xay gió, ĐKHT đã trở thành 1 nv điển
hình bất hủ của văn học TG vì nó tiờu


+Chớ có chạy chốn, lũ hèn mạt nhát
gan kia, bởi duy nhÊt chØ cã 1 hiƯp sÜ
tÊn c«ng bän mi đây.


+Tay lăm lăm ngọn giáo, lÃo thúc con
Rôxinantê phi thẳng tíi chiÕc cèi say


giã gÇn nhÊt ë trc mỈt, và đâm mũi
giáo vào cánh qu¹t.


->Hành động nói lên t/cách dũng
mãnh, trọng danh dự nhng cũng là
hành động điên rồ, thiếu tỉnh táo ca
ngi xa ri thc t.


-Nhng suy ngh sau ú:


+Bị đau cũng không kêu, dù sổ cả ruột
ra ngoài.


+Thc c ờm để nghĩ đến nàng ....
+Khơng ăn sáng vì nghĩ đến ngi yờu
cng no ri.


->Những suy nghĩ tô đậm thêm t/cách
giang hồ của ĐKHT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

bấy giờ.


-Khi nh×n thÊy cèi xay gió, Xanchô
Panxa có suy nghĩ gì ?


-Khi ĐKHT đánh nhau với cối xay
gió, Xanchô Panxa đã có những lời
can ngăn nào ?


-Xanch« Panxa cã quan niƯm ntn vỊ


cc sèng ?


-§Õn đây em hiểu gì về t/cách của
Xanchô Pnaxa ?


-Gv: Tính cách của Xanchơ đối lập với
t/cách của ĐKHT. Đoạn kể và tả
Xanchô ăn uống và ngủ cho ta thấy 1
con ngời sống dờng nh không có ớc
mơ, lí tởng gì cao xa mà chỉ chú mục
vào c.s v/chất tầm thờng hàng ngày,
với những lo toan cho c.s của riêng
mình. T/cách Xanchơ rất phù hợp với
ngoại hình của bác, và cả mặt này, ta
cũng thấy có sự tơng phản rõ rệt với
ĐKHT.


-Em hãy so sánh đối chiếu ĐKHT với
Xanchô Panxa về các mặt: dáng vẻ
bên ngoài, nguồn gốc xuất thân, suy
nghĩ, hành động,... để thấy rõ nhà văn
đã xd 1 cặp nv tơng phản ?


<i><b>2-Nh©n vËt Xanch« Panxa:</b></i>


-Thấy ngay đó là những chiếc cối xay
gió, chứ không phải là ngời khổng lồ.
-Tôi chẳng bảo ngài rằng phải coi
chừng cẩn thận đấy , rằng đó chỉ là
những chiếc cối xay gió, ai mà chẳng


biết thế, trừ kẻ nào đầu óc quay cung
nh ci xay !


-Chỉ cần hơi đau 1 chút là tôi rên rỉ
ngay.


-Thích ăn uống và biết cách ăn uống.
-Thích ngủ và ham ngủ.


=>Đó là 1 con ngời tỉnh táo, thật thà,
có đầu óc thực tế nhng lại ích kỉ, hèn
nhát, tầm thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>chiếu </b></i>


<i><b> Đôn Kihôtê (hiệp sĩ giang hồ )</b></i>
-XuÊt th©n: QuÝ téc nghÌo say mª
trun kiÕm hiệp.


-Hình thức bề ngoài: Gầy gò, cao lênh
khênh, ngåi trªn lng con ngựa còm,
tay lăm lăm ngọn giáo.


-Mớch: Làm hiệp sĩ giang hồ, trừ lũ
gian tà, cứu ngời lơng thiện.


-T/cách: Dũng mãnh, trọng danh dự,
nghĩ đến việc chung.


-Suy nghĩ: ảo tởng hão huyền, thiếu


thực tế, dẫn đến hđ điên rồ.


-T.g sd nghệ thuật tơng phản khi xd 2
nv chính ĐKHT và Xanchô Phanxa
nh»m dơng ý g× ?


-Gv: Và đây là cặp nv sóng đơi của
nhà văn Xécvantét rất nổi tiếng trg
văn học thể giới. 2nv có chân dung và
t/cách trái ngợc nhau trên đây lại có
thể bổ xung cho nhau để tạo nên 1
tính cách hồn thiện hơn và đây cũng
chính là ý đồ nghệ thuật của t.g khi
tạo dựng nên cặp nv bất hủ này, không
chỉ trg đ.trích mà trg suốt cả tp.


-Hs đọc ghi nhớ.


-Sau khi học xong truyện này, em rút
ra bài học gì ?


-Em hÃy kể tóm tắt truyện Đánh nhau
với cối xay gió ?


-Nông dân.


-Béo lùn, cỡi trên lng con lừa thấp tè,
đeo 1 túi thức ăn và 1 bầu rợu.


-Lm giỏm mó, theo hầu ĐKHT để đc


phong thởng chiến lợi.


-Thật thà nhng hay nghĩ đến lợi riêng
và c.s của riêng mình.


-TØnh t¸o vµ rÊt thùc tÕ.


=>Hai nv đc đặt cạnh nhau với những
nét t/phản là dụng ý NT của t.g nhằm
làm nổi rõ chân dung, t/cách của từng
ngời.


<i><b>* Ghi nhí: sgk (80 ).</b></i>


-Phải sống có hoài bÃo, lí tởng và phải
biết sống vì mọi ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-Gv uốn nắn và sửa chữa. càng hăng máu xông vào. Giáo gÃy,
ngời và ngựa văng ra, ĐKHT bị đau
nh trời giáng. Kết cục 2 thầy trò đi về
phía cảng Lapixê, vì ĐKHT nghĩ:
Con đg này có lắm ngời qua lại
chẳng thể nào không gặp những
chuyện phiêu lu khác nữa.


<i><b>IV-Hớng dẫn học ở nhà:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, kể tóm tắt đc truyện.


-phân tích đc t/cách của 2 nv ĐKHT và Xanchô Panxa.



-Son bi: Chiếc lá cuối cùng (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phần Đọc –Hiểu VB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Soạn :08|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>-Tiết 27</b>


Tình thái từ



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu đc thế nào là tình thái từ.


-Rèn kĩ năng sử dụng tình thái từ phù hợp và có hiệu quả trg giao tiếp.
B-Chuẩn bị:


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.


-Nhng iu cn lu ý: Gv dạy cho hs phân biệt đc tình thái từ với các từ đồng
âm, khác nghĩa, khác loại nh: phân biệt tình thái từ “nào” với đại từ nghi vấn
“nào”, với thán từ “nào”; phân biệt tình thái từ “chứ” với qh từ “chứ”; phân biệt
tình thái từ “đi” với động từ “đi”.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>



-Thế nào là trợ từ ? Chữa bài tập 4 ?
-Thế nào là tình thái từ ? Chữa bµi tËp 5 ?
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Trg TV có 1 số nhóm từ cha có sự phân định về từ loại. Đó là các nhóm từ
gồm những từ sau: những, có, chính, đích, ngay... ; và nhóm từ gồm các từ: à,
ừ, nhỉ, nhé...Hiện nay ngời ta coi mỗi nhóm từ là 1 từ loại riêng. Nhóm thứ
nhất là trợ từ và nhóm thứ 2 là tình thái từ. Hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu về 2 nhóm
từ này.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-Trg các vd a,b và c, nếu bỏ các từ in
đậm thì ý nghĩa của câu có thay đổi
khơng ? (Câu a là câu nghi vấn nếu bỏ
từ à thì câu này khơng cịn là câu nghi
vn. vy:


<i><b>I-Chức năng của tình thái từ:</b></i>
<i>*Ví dụ: sgk (80 )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Câu b là câu cầu khiến, nếu bỏ từ đi
thì ý nghĩa cÇu khiÕn cđa câu này
không còn nữa. Vì vậy:


Hai câu ở vd c là câu cảm thán, nếu bỏ
từ thay thì 2 câu này cũng không còn
là câu cảm thán nữa. Vì:... )



-ở vd d, từ ạ biểu thị sắc thái t/cảm gì
của ngời nói ?


-Gv: Vic tỡm hiu trờn cho thấy: các
từ à, đi, thay, ạ là y.tố để tạo câu, góp
phần biểu thị ý nghĩa nghi vấn hay cầu
khiến, cảm thán và sắc thái biểu cảm
của câu. chg là tỡnh thi t.


-Em hiểu thế nào là tình thái từ ?
-Tình thái từ gồm có những loại nào ?
tác dụng của mỗi loại là gì ?


-Hs c vd (bng ph ).


-Các tình thái từ in đậm đc dùng trg
những h/cảnh g.tiếp (qh tuổi tác, thứ
bẫch, t/cảm,... ) khác nhau ntn ? (2
câu đầu đều là câu hỏi, nhng 1 câu thì
hỏi ngời ngang hàng, có qh thân mật,1
câu thì hỏi ngời ở hàng trên.


-Gv: ChÝnh qh thø bËc nµy chi phèi
viƯc dïng tình thái từ à hay ạ.


Hai cõu sau u l câu cầu khiến,
nh-ng 1 câu thì có sắc thái thân mật, 1
câu thì có sắc thái kính trg. Sự khác
biệt này do các từ nhé và ạ tạo nên.
-Gv:Việc dùng tình thái từ ở đây chịu


sự chi phối của qh tuổi tác giữa các nv
giao tiếp.


b-Từ đi là y.tố để tạo câu cầu khiến.


c-NÕu kh«ng cã từ thay thì câu cảm
thán không tạo lập đc.


d-Từ ạ biểu thị tình cảm kính trg.


<i>*Ghi nhớ 1: sgk (81 )</i>


<i><b>II-Sử dụng tình thái từ :</b></i>
<i>*Ví dụ: </i>


-Bạn cha về à ? (hỏi, thân mật)
-Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng)


-Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiÕn,
th©n mËt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-Khi sư dụng tình thái từ cần chú ý
gì ?


-Trg các câu dới đây, từ nào trg các từ
in đậm là tình thái từ, từ nào không
phải là tình thái từ ?


-Giải nghĩa ý nghĩa của các tình thái
từ in đậm trong những câu dới đây ?



-t cõu vi tỡnh thỏi t : mà, đấy, chứ
lị, thơi, cơ, vậy ?


<i>*Ghi nhí 2: sgk (81 )</i>
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (81,82</b> ):</i>


-Tình thái từ : b, c, e, i.


-Không phải là tình thái từ : a, d, g, h.
<i><b>2-Bµi 2 (82 ):</b></i>


a.Chứ: nghi vấn, dùng trg trờng hợp
điều muốn hỏi đã ít nhiều k.định.
b.Chứ: nhấn mạnh điều vừa k.định,
cho là không thể khác đc.


c.Ư: hỏi với thái độ phân vân.
d.Nhỉ: thể hiện thái độ thân mật.
e.Nhé: dặn dò vớithái độ thân mật.
g.Vậy: thể hiện thái độ miễn cỡng.
h.Cơ mà: biểu thị thái độ thuyết phục.
<i><b>3-Bài 3 (82 ): </b></i>


-Tôi đã hỏi mợn bạn rồi mà. (mà: biểu
thị ý k.định thuyết phục hoặc gt 1 ý
nào đó để ngời đối thoại tự suy ra)
-Bạn làm đc đấy ! (đấy: biểu thị ý


nhấn mạnh về t/chất x.định, đích xác
của điều vừa nói đến; dùng trg qh thân
mật)


-Chóng ta ®i thôi ! ( thôi: biểu thị ý
cầu khiến; nhấn mạnh điều phải thực
hiện).


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Thế nào là tình thái từ ? Tình thái từ gồm có những loại nào, tác dụng của mỗi
loại là gì ?


-Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý gì ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhí, lµm bµi tËp 4, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>D-Rót kinh nghiệm:</b>


<b>Soạn : 08|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Tiết 28</b>


Luyện tập viết đoạn văn tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



-Củng cố lại k.thức về đv: cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn...
-Rèn kĩ năng viết đv tự sự có kết hợp với m.tả và b.cảm.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Nũng ct của đv t.sự là s.việc và nv chính. Các y.tố m.tả
và b.cảm phải dựa vào sự việc và nv chính để p.triển. Những y.tố này kết hợp,
đan xen thậm chí nhiều khi nh hoà lẫn trg 1 đv. Tuy vậy các y.tố m.tả và b.c dù
chiếm tỉ lệ nhiều hay ít cũng chỉ tập trung làm sáng tỏ cho s.việc cũng nh nv
chính mà thơi.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Các yếu tố miêu tả và b.c có tác dụng gì trong văn tự sự ? (ghi nhớ-74 ).
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


ở bài trc, c.ta đã làm quen và nhận biết đc sự kết hợp, đan xen giữa các y.tố
m.tả, b.c với k.chuyện trg vb tự sự. Các em đã thấy đc v.trò, t/dụng của các y.tố
ấy. hơm nay c.ta sẽ v/dụng vào viết đv t.sự có kết hợp các y.tố m.tả và b.c.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc các sự việc và nv ( sgk-83 ).


-Gv: Các em cần nắm ®c 5 bíc lµm


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

bài để tiến hành xd 1 đv t.sự có s.dụng


các y.tố m.tả và b.c theo các s.việc và
nv cho sẵn.


-Trg 3 s.viƯc trªn, em chọn s.việc
nào ?


-Với s.việc trên, em sẽ chọn ngôi kể
thứ mấy, xng hô là gì ?


-Câu chuyện bắt đầu từ đâu ?


Diễn ra nh thế nào ?
Vµ kÕt thóc ra sao ?


-Với đề bài này thì c.ta sẽ lựa chọn
những y.tố m.tả nào ?


-Trong trêng hỵp nµy, em lùa chän


<i><b>1-Bíc 1: Lùa chän s.viƯc. </b></i>


b.Em giúp 1 bà cụ qua đg vào lúc
đơng ngời và nhiều xe cộ đi lại.


<i><b>2-Bíc 2: Lùa chän ng«i kĨ.</b></i>


Ngơi thứ nhất có thể xng tơi hoặc em.
<i><b>3-Bớc 3:</b> Xác định thứ tự kể.</i>


-Bắt đầu: Một bà cụ đứng trên vỉa hè,


sắp qua đg vào lúc đơng ngời và nhiều
xe cộ đi lại.


-DiƠn biÕn: Em ch¹y lại dắt bà cụ qua
đg (em dắt ra sao, bà cụ đi ntn ? )
-Kết thúc: Bà cụ qua đc đg, 2 bà cháu
vui sớng.


<i><b>4-Bc 4: X.nh cỏc y.t m.t v b.c</b></i>
trg v t.s y.


-Miêu tả:


+T ngó t g phố trg giờ cao điểm:
ng-ời và xe cộ đi lại đơng đúc.


+Tả bà cụ già: tóc bạc, lng hơi còng,
đi lại chậm chạp, lại xách 1 làn thức
ăn, dáng điệu bà cụ lúng túng, sợ sệt
khi sắp phải qua 1 ngã t đơng đúc ngời
qua lại.


+Em ch¹y l¹i gióp cụ qua đg: em dắt
tay cụ, xách làn hộ cụ và đa cụ sang
bên kia đg.


-Biểu cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-Gv: Các em nên viết tự nhiên theo thứ
tự s.việc và dòng cảm xúc của mình.



-Cho s.vic v nv sau õy: Sau khi bán
chó, lão Hạc sang báo để ông giáo
biết.


Hãy đóng vai ông giáo và viết 1 đv
kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin
bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau
khổ.


-Hs đọc lại đoạn truyện của Nam Cao.
Sau đó s o sánh với đv mình vừa viết
để rút ra nx:


+Đv của Nam Cao đã kết hợp yếu tố
m.tả và b.c ở chỗ nào ?


+Bà cụ cảm ơn em và khen: “cháu của
bà tốt quá”. Em thấy trg lòng vui sớng
vì mình đã làm đc 1 việc làm tốt.
<i><b>5-Bớc 5: Viết thành đv k.chuyện, kết</b></i>
hợp các y.tố m.tả và b.c sao cho hợp lí.
Hơm ấy là 1 ngày nắng nóng. Trên
đg đi học về, em cùng các bạn đang
rảo bớc nhanh để mau về tới nhà.
Đang đi, em chợt nhìn thấy 1 cụ già
tay xách 1 chiếc giỏ nặng đầy các loại
trái cây, cụ định sang đg nhng cha
sang đc...



<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (84 ):</b></i>


-Sự việc và nv: Lão Hạc sang báo tin
cho ông giáo biết việc lão đã bán chó.
-M.tả và b.c: Vẻ mặt và t/trạng đau
khổ của lão Hạc cùng sự đồng cảm
ssắc của ngời chứng kiến và kể lại
s.việc (ông giáo ở đây kể theo ngôi thứ
nhất).


-Thứ tự kể: Kể theo thứ tự th.gian nh
diễn biến đã xảy ra trg đoạn truyện.
<i><b>2-Bài 2 (84 ):</b></i>


Đoạn văn của Nam Cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+Nhng y.tố m.tả và b.c đã giúp Nam
Cao thể hiện đc điều gì ?


sâu vào lịng bạn đọc 1 lão Hạc khốn
khổ về hình dáng bên ngồi và đ.biệt
là thể hiện đc rất sinh động sự đau
đớn, quằn quại về tinh thần của 1 ngời
trg giây phút ân hận, xót xa vì đã chót
lừa 1 con chú.


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Trong văn tự sự, y.tố m.tả và b.c có tác dụnh gì ?


<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Làm tiếp phần luyện tập.


-Đọc bài : Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với m.tả (Đọc ví dụ và trả lời
câu hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Soạn :12|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>-Tiết 29+30</b>


<b>Văn bản: </b>

Chiếc lá cuối cùng



<b>A-Mục tiêu bài học: Giúp hs </b>


-Khám phá vài nét cơ bản về NT truyện ngắn của nhà văn O Henri.


-Rung ng trc cỏi hay, cái đẹp và lịng cảm thơng của t.g đối với những bất
hạnh của ngời nghèo.


-Giáo dục lòng yêu thg trân trọng tình ngời trg sáng, cao đẹp.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-§å dïng: Tranh vÏ vỊ chiÕc l¸ ci cïng.


-Những điều cần lu ý: Vb trg sgk là đ.trích phần cuối truyện ngắn Chiếc lá cuối
cùng. Khơng thể giảng bài này hồn tồn tách rời chẳng đả động gì đến truyện
Chiếc lá cuối cùng và O Henri. Nhng cũng sẽ sai làm nếu xa đà vào O Henri và
truyện ngắn mà quên đi mục tiêu trcs mắt là vb in trg sgk.



<b>C-Tiến trình tổ chc dy-hc:</b>
<i><b>I-n nh t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Phân tích những nét tơng phản của ĐKHT và Xancho Panxa ? Nx u nhợc điểm
của từng nv ?


-Nêu những nét nổi bật về nội dung và NT của đ.trích ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Văn học Mĩ là 1 nền vh trẻ nhng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất nh
Hêminguây, Giắc Lơnđơn... Trg số đó, tên tuổi của O Henri nổi bật lên nh 1 t.g
truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là 1 trg những truyện ngắn hớng vào
c.s nghèo khổ bất hạnh của ngời dân Mĩ, vào sức mạnh của NT chân chính
đem lại niềm tin cho con ngời.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs đọc chỳ thớch*.


-Giới thiệu 1 vài nét tiêu biểu về t.g ?
-Gv: Cha ông là thầy thuốc, mẹ ông


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

qua đời khi ông mới lên 3 tuổi. Thuở
nhỏ, ông không đc học hành nhiều,
năm 15 tuổi đã phải thôi học đén làm
việc tại 1 hiệu thuốc của chú ruột, sau


đó cịn làm nhiều nghề khác để kiếm
sống nh nhân viên kế toán, vẽ tranh,
thủ quĩ ngân hàng.


-Em h·y nªu xuÊt xø cña truyện và
giới thiệu v.trí đ.trích ?


-Hs c on chữ nhỏ (tóm tắt phần
đầu của truyện ngắn).


-Hd đọc: chú ý phân biệt lời kể, tả của
t.g với những câu, đoạn đặt trg dấu
ngoặc kép (lời nói trực tiếp của nv).
Đoạn cuối đọc với giọng rng2<sub>, cảm</sub>


động và nghẹn ngào.


-Gi¶i thÝch tõ khã: ThÉn thê: thÊt
väng, ch¸n chêng; phị phàng: tàn
nhẫn, không thg tiếc; kì quặc: không
bình thg, lạ lùng.


-Em hóy k túm tt .trớch ? (Xiu và
Giôn xi là 2 hoạ sĩ trẻ. Giôn bị bệnh
s-ng phổi rất nặs-ng, côtuyệt vọs-ng khôs-ng
muốn sống nữa. Cô chỉ đợi chiếc lá
cuối cùng rụng xuống là sẽ lìa đời.
Biết đc ý nghĩ điên rồ đó, cụ Bơmen, 1
hoạ sĩ già đã thức suốt đêm ma gió để
vẽ chiếc lá thờng xuân. Chiếc lá cuối


cùng không rụng đã làm cho Giôn xi


-Truyện của ông phong phú, đa dạng
về đề tài nhng phần lớn hớng vào c.s
nghèo khổ, bất hạnh của ngời dân Mĩ.


<b>2-T¸c phÈm:</b>


-Truyện ngắn CLCC đc s.tác vào
những năm cuối đời của O Hen ri.
Truyện kể về c.s và cảnh ngộ của
những nghệ sĩ nghèo trg xh Mĩ cuối
TK XIX.


-Đ.trích là phần cuối của truyện.
<b>II-Đọc - Hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

sống, đc sáng tạo. Giôn xi đã từ cõi
chết trở về, cịn cụ Bơmen đã chết vì
sáng tạo kiệt tác chiếc lá cuối cùng để
cứu Giơn xi)


-Trun có những nv nào ? Ai là nv
chính ? V× sao ?


-Gv: Cụ Bơmen là 1 hoạ sĩ đã ngoài
60 tuổi, râu xồm, kiếm ăn bằng cách
ngồi làm mẫu vẽ cho các hoạ sĩ trẻ.
Cụ mơ ớc vẽ 1 kiệt tác, nhng đã bốn
chục năm nay vẫn cha thực hiện đc.


Nv cụ Bơmen chỉ x.hiện trg mấy
dịng đầu của đ.trích, sau đó hiện lên
qua lời kể của Xiu khi cụ đã chết trg
cái đêm ma tuyết dữ dội ấy.


-Em hãy tìm những chi tiết trg vb nói
lên tấm lịng thg u và hđ cao cả của
cụ Bơmen đối với Giôn xi ?


-Vì sao cụ lại nhìn cây thờng xuân, lại
sợ sệt, lại nhìn Xiu và chẳng nói năng
gì ? (T/trạng đó nói lên cụ đang dấu
kín trg lịng 1 điều gì và hẳn là điều
đó phải liên quan đến cây thg xn mà
cụ nhìn nó 1 cách sợ sệt)


-Gv: Và điều đó , ngời đọc sẽ thấy rõ
qua hđ cụ đã làm trg cái đêm ma tuyết
dữ dội ấy mà chính Xiu đã kể cho
Giôn xi nghe ở cuối truyện một cách
xúc động: Cụ đã vẽ chiếc lá thg xuân
lên tờng vào cái đêm mà chiếc lá thg
xuân cuối cùng đã rụng để tiếp thêm
sức sống cho Giơn xi có thể thắng đc


<i><b>1-Nh©n vËt cụ Bơmen :</b></i>


-Cụ và Xiu sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ,
nhìn cây thờng xuân, Rồi họ nhìn
nhau 1 lát, chẳng nói năng gì



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-Ti sao nhà văn bỏ qua không kể
s.việc cụ đã vẽ chiếc lá trên tờng trg
đêm ma tuyết ? (Nhà văn bỏ qua
không kể s.việc này, đến cuối truyện
mới để Xiu kể cho Giôn xi nghe để
tạo sự bất ngờ cho Giôn xi và cho cả
bạn đọc, đồng thời càng làm cho câu
chuyện hấp dẫn và có ý nghĩa)


-V× sao cã thĨ nói chiếc lá cụ vẽ là
một kiệt tác ?


-Gv: Chính vì thế chiếc lá cụ vẽ đã trở
thành kiệt tác trg cuộc đời 40 năm làm
hoạ sĩ của cụ. Đó là tp bắt nguồn từ
c.s khổ đau của con ngời và hớng tới
mđ cao quí: làm cho con ngời đc hp,
tin yêu c.s. NT chân chính ấy đã thổi
vào tp 1 sức sống bất diệt khiến cho
chiếc lá trên tờng cụ vẽ giống nh chiếc
lá thg xuân trên cành mà cả Giôn xi
và Xiu đều tởng là thật. ở đây chính
cái tâm của con ngời đã nâng cái tài
của hoạ sĩ lên để bức tranh chiếc lá
cuối cùng cụ vẽ trg 1 đêm ma tuyết dữ
dội trở thành 1 kiệt tác.


-Tìm bằng chứng để k.định Xiu không
hề đc cụ Bơmen cho biết ý định vẽ 1


chiếc lá thay cho chiếc lá cuối cùng
rụng xuống ? (Căn cứ vào. diễn biến
truyện, ta thấy Xiu không hề đc cụ


-Cụ đã vẽ chiếc lá trên tờng trg đêm
ma tuyết.


-ChiÕc l¸ cơ vÏ là một kiệt tác.


->Vì nó đem lại sự sống cho Giôn xi
và nó đc vẽ bằng cả tình thg yêu bao
la và tấm lòng hi sinh cao thợng của
cụ.


<i><b>2- Nhân vật Xiu:</b></i>


-Khi 2 ngời nhìn cây thg xuân ngoài
cửa sổ, họ chẳng nói năng gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

t-Giụn xi bảo kéo mành lên cô đã “làm
theo 1 cách chán nản”. Sau đó cịn
“cúi khn mặt hốc hác” xuống ngời
bệnh và nói lời não ruột... )


-Diễn biến trên có phù hợp với tâm lí
của nv cụ Bơmen không ? Về diễn
biến, Xiu không hề biết ý định của cụ
Bơmen. Điều này hồn tồn phù hợp
với tâm lí 1 ngời vị tha, thg ngời nh cụ
(Bơmen: đã có ý định cứu ngời thì cứ


lẳng lặng làm, khơng cần nói với ai)


-Nếu Xiu đc biết thì truyện có bớt sức
hấp dẫn khơng ? (Về mặt NT, nếu Xiu
đc cụ Bơmen cho biết ý định này thì
truyện trở nên dễ dàng q, khơng cịn
sức hấp dẫn nữa, vì khơng tạo đc kịch
tính; nv Xiu sẽ không phải trải qua
những giây phút căng thẳng và cả
những giây phút sung sớng khi chăm
sóc Giơn xi)


-Em c¶m nhận đc t/cảm gì của Xiu
dành cho Giôn xi ?


-Giôn xi bị bệnh gì ? Khi bị mắc bệnh,
tâm trạng cđa Gi«n xi ntn ?


-Mãi khi cụ Bơmen chết rồi thì Xiu
mới biết ý định của c.


->Diễn biến phù hợp với tâm lí


->V NT, nu Xiu đc cụ Bơmen cho
biết ý định này thì truyện trở nên dễ
dàng quá, không còn sức hấp dẫn,
khơng tạo đc kịch tính.


=>Thg u bạn hết lịng, quan tâm, lo
lắng cho sức khoẻ của bạn, tìm mi


cỏch cu bn.


<i><b>3-Nhân vật Giôn xi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Giôn xi, của Xiu và của bạn đọc khi 2
lần Giôn xi ra lệnh kéo mành lên ?
Ng.nhân sâu xa nào q.định tâm trạng
hồi sinh của Giôn xi ? (2 lần Giôn xi
ra lệnh kéo mành lên đã khiến câu
truyện ngày càng thêm căng thẳng.
Lần 1 chiếc lá còn đó, nhng cơ tin
rằng hơm nay nó sẽ rụng và cơ cũng
sẽ chết. Câu chuyện p.triển theo hớng
bi quan. Đến lần 2, khi trời vừa hửng
sáng thì “con ngời tàn nhẫn” ấy lại ra
lệnh kéo mành lên, khiến câu chuyện
p.triển lên đến đỉnh điểm và thắt nút
lại. Ngời đọc nh nghẹt thở và tởng
chừng giờ phút ra đi của cô đã đến khi
chiếc mành đc kéo lên: Nhng thật lạ
lùng và kì diệu biết bao khi “chiếc lá
thg xuân vẫn cịn đó”. Cái nút đc cởi
và câu chuyện lại p.triển theo hớng
khác: hớng lạc quan. Đây là ng.nhân
q.định sự hồi sinh của cô. Ta thấy
“Giơn xi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu” và
sau đó là 1 loạt hđ, cử chỉ, ngôn ngữ
chứng tỏ cô đã hồi sinh mạnh mẽ, đã
chiến thắng cái chết mà chỉ mới ngày
hôm qua cô đã tin chắc là định mệnh


của mình)


-Tại sao nhà văn kết thúc truyện bằng
lời kể của Xiu mà không để Giôn xi
phản ứng gì ? (Nhà văn không để
Giôn xi phản ứng gì thêm có nghĩa là
cơ hồn tồn tin đúng nh vy, cụ ó


xuôi và mất hết nghị lực sèng.


-Chiếc lá thg xn vẫn cịn đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

nhân. Chính sự im lặng của Giôn xi
lúc này lại càng tôn vinh hđ cao cả
của cụ Bơmen và cũng là NT kết thúc
truyện ngắn này để cho d âm lời của
Xiu về Chiếc lá cuối cùng, kiệt tác của
cụ, ngân vang mãi trg lòng ngời đọc)
-Chứng ming truyện Chiếc lá cuối
cùng của O Hen ri, qua đ.trích này, đc
kết thúc trên c.sở 2 s.kiện bất ngờ đối
lập nhau tạo nên h.tợng đảo ngợc tình
huống 2 lần, gây hứng thú cho ngời
đọc ? (Giôn xi tởng sẽ chết nhng lại
đc hồi sinh, còn cụ Bơmen vì muốn
cứu sống ngời khác nên đã ra đi 1
cách vô cùng cao đẹp. Đây là 2 lần
đảo ngợc tình huống trái chiều nhau:
ngời tởng không tránh khỏi cái chết
thì lại sống, cịn ngời đang khoẻ mạnh


thì lại chết. Cả 2 đều liên quan đến
bệnh viêm phổi và chiếc lá cuối cùng:
Giôn xi bị bệnh viêm phổi và gắn c.s
của cô với chiếc lá cuối cùng, cụ
Bơmen vẽ chiếc lá cuối cùng trg đêm
ma tuyết, do đó chết vì bệnh viêm
phổi)


-Gv: NT đảo ngợc tình huống 2 lần có
tác dụng gây:


-Hs đọc ghi nhớ.


-Tõ câu chuyện này, em rút ra đc bài


<i>*Kết thúc truyện:</i>


-Giôn xi đc cứu sống còn cụ Bơmen
thì lại chết


->Truyn có kết thúc đảo ngợc tình
huống 2 lần (1 lần cho Giôn xi, 1 lần
cho cụ Bơmen).


Gây hứng thú và làm cho bạn đọc nhớ
mãi tình yêu thg cao cả giữa những
con ngời nghèo khổ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-Qua lời kể của Xiu, em hãy viết 1 đv
kể lại việc cụ Bơmen đã vẽ chiếc lá


cuối cùng trg cái đêm ma tuyết dữ dội
ấy (có kết hợp các yếu tố m.tả và
b.c) ?


lên, không đc đầu hàng h/c; phải biết
y/thg và giúp đỡ những ngời nghèo
khổ.


<i>*LuyÖn tập:</i>


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, phân tích đc giá trị nd và NT của vb.


-Son bi: Hai cõy phong (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phần Đọc –Hiểu VB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>So¹n : 12|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Bài 8-Tiết 31</b>


Chơng trình địa phơng
(phần Tiếng Việt)
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu đc từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích đc dùng ở đ.phg các em sinh sống.
-Bớc đầu so sánh các từ ngữ đ.phg với các từ ngữ tơng ứng trg ngơn ngữ tồn
dân để thấy rõ những từ ngữ nào trùng với từ ngữ toàn đân, những từ ngữ no
khụng trựng vi t ng ton dõn.



<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phô.


-Những điều cần lu ý: Trg số các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích đc dùng ở
đ.phg có những từ ngữ trùng với từ ngữ toàn dân, cũng có những từ ngữ khơng
trùng với từ ngữ tồn dân. Cả 2 loại từ ngữ này đều là đ.tợng thu thập.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Thế nào là tình thái từ ? Đặt câu có tình thái từ và cho biết tình thái từ đó có ý
nghĩa gỡ ?


-Khi nói viết cần s.d tình thái từ ntn ? Cho ví dụ minh hoạ ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Từ ngữ TV vô cùng đa dạng và p2<sub>, ngoài lớp từ ngữ toàn dân, dùng thống</sub>


nhất trg toàn quốc còn có các từ ngữ đ.phg, mỗi đ.phg lại có cách dùng khác
nhau. Để hiểu rõ hơn về các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân thích ở các đ.phg, c.ta
cùng làm 1 số bài tập sau.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Tho lun:


Tìm các từ ngữ chỉ qh ruột thịt, thân


thích đc dùng ở đ.phg em có nghĩa
t-ơng đt-ơng với các từ ngữ toàn dân dới
đây ?


-Gv phát cho mỗi tổ 1 bảng điều tra
(đã chuẩn bị trc ở nhà ).


<i><b>1-Bµi 1 (90 ):</b></i>


STT Tõ ngữ toàn dân Từ §/P


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

đó gạch dới các từ ngữ khỏc vi t
ng ton dõn.


-Đại diện tổ lên trình bày kết quả.
-Gv nhận xÐt bµi lµm của các tổ và
cho điểm.


-Su tầm 1 số từ ngữ chỉ qh ruột thịt,
thân thích đc dùng ở đ.phg khác ?


-Su tm mt s câu thơ ca có sử dụng
từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích
ở địa phơng em ?


-Chia hai nhóm để su tầm.


-Thi đua giữa hai nhóm, xem nhóm
nào tìm đợc nhiều hơn, nhanh hơn.



4 Bµ néi


5 Ông ngoại ô. ngoại
6 Bà ngoại Bà
ngoại


7 Bác B¸c
8 Chó Chó


<i><b>2-Bµi 2 (92 ):</b></i>


Từ địa phơng khác Từ ngữ
Tồn
dân


B¾c bé Trung bé Nam bé


U ,Bầm Mạ ,mệ M¸ MĐ
ThÇy Ba,bä Ba Bè


<i><b>3-Bµi 3 (92 ):</b></i>
-Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
(Ca dao)
-BÇm ơi có rét không bầm ?


Heo heo gió núi, lâm thâm ma phùn...
(Tố Hữu)



-Cha mĐ nu«i con b»ng giêi b»ng bĨ
Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày.
-Thật thà nh thể lái tr©u


Thg nhau nh thể nàng dâu, mẹ chồng.
-Sẩy cha ăn cơm với cá, sẩy mẹ gặm lá
đứng đờng.


-Mấy đời bánh đúc có xơng
Mấy đời dì ghẻ lại thơng con chồng.
-Có cha có mẹ thì hơn


Khơng cha không mẹ nh đờn đứt dây.
-Cây xanh thì lá cũng xanh


Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Thế nào là từ ngữ đ.phg ? (là từ ngữ chỉ sd ở 1 hoặc 1 số đ.phg nhất định)
-Thế nào là từ ngữ toàn dân ? (là những từ ngữ đc dùng thống nhất trg cả nc)
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Lµm tiÕp bµi 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Soạn :12|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Bài 8-tiết 32</b>


<b> Lập dàn ý cho bài văn tự sự</b>



<b>kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Nhận diện đc các phần MB, TB, KB của một vb t.sự kết hợp với m.tả và b.c.
-Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn ấy.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ.


-Nhng iu cn lu ý: Bi văn khác với đ.v trc hết ở tính hồn chỉnh, trọn vẹn
về nd cũng nh hình thức thể hiện. Nếu nh đv chỉ tập trung vào 1 việc ở 1 thời
điểm nhất định, thì bài văn là 1 chuỗi s.việc kế tiếp nhau, có mở đầu, có q
trình p.triển, có đỉnh điểm và có kết thúc.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn nh t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


-Cho s.việc và nv: Em gặp lại ngời bạn cũ sau một năm xa cách. Viết đv t.sự có
kết hợp m.tả, b.c.


III-Bài mới:


ở bài trc c.ta đã luyện tập viết đv t.sự có kết hợp m.tả, b.c. Và nếu nh
đv chỉ chỉ tập trung vào 1 việc ở 1 thời điểm nhất định, thì b/văn là 1 chuỗi
s.việc kế tiếp nhau có mở đầu, có q trình p.triển, có đỉnh điểm và kết thúc.
Để hình thành nhận biết bố cục 1 bài văn t.sự có xen m.tả, b.c. C.ta sẽ cùng tìm


hiểu bài...


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức:</b>


-Hs đọc bi vn.


--Bài văn trên có thể chia làm 3 phần


<i><b>I-Dàn ý của bài văn tự sự:</b></i>


<i><b>1-Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:</b></i>
*Bài văn: Món quà sinh nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

MB, TB, KB. Hãy chỉ ra 3 phần đó v
nờu nd k.quỏt ca mi phn ?


-Lần lợt tìm và chỉ ra các yếu tố sau:
+Truyện kể về việc gì ? Ai là ngời kể
chuyện, ở ngôi thứ mấy ?


+Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Vào lúc
nào ? Trg h/cảnh nào ?


+Câu chuyện xảy ra với ai ? Có những
nv nào ? Ai là nv chính ? Tính cách
của mỗi nv ra sao ?


+Cõu chuyn diễn ra ntn ? (Mở đầu
nêu v.đề gì ? Đỉnh điểm câu chuyện ở
đâu ? Kết thúc ở chỗ nào ? Điều gì đã


tạo nên sự bất ngờ ?)


+C¸c u tè m.tả, b.c đc kết hợp và
thể hiện ở những chỗ nào trg truyện ?


-MB (từ đầu->la liệt trên bàn): Kể và
tả lại quang cảnh chung cđa bi s/
nhËt.


-TB (tiếp->chỉ gật đầu khơng nói): Kể
về món q s/nhật độc đáo của Trinh.
-KB (còn lại): Cảm nghĩ của nv “tơi”
về món q sinh nhật của Trinh.


b-C¸c u tè trg b.văn:


-Truyện kể về món quà s/nhật đ.biệt
của ngời bạn thân.


Kể ở ngôi thứ nhất (tôi-Trang).


-Cõu chuyn xảy ra tại nhà Trang, trg
buổi s/nhật của nv “tôi”. Vào buổi
sáng. Trg h/c ngày s/nhật của Trang có
các bạn đến chúc mừng.


-Câu chuyện xảy ra với Trang. Có nv
Trang-ngời kể chuyện và Trinh-bạn
thân của Trang, cùng các bạn. Nv
chính là Trang, Trinh. T/cách của trinh


thì hiền lành, kín đáo, sâu,sắc và chân
thành; cịn Trang thì hồn nhiên,vô t.
-Diễn biến của câu chuyện:


+Mở đầu: Buổi s/nhật vui vẻ đã sắp
đến hồi kết, Trang sốt ruột vì ngời bạn
thân nhất cha đến.


+Đỉnh điểm: Trinh đến mang theo
món quà độc đáo: 1 chùm ổi đc Trinh
chăm sóc từ khi cịn là những nụ hoa.
Điều đó đã giải toả đc những băn
khoăn của Trang.


+Kết thúc: C/nghĩ của Trang về mún
qu c ỏo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Nêu td của những yếu tố m.tả và b.c
này ?


-Nhng nd trờn (cõu b) c t.g kể theo
thứ tự nào ? (Tuần tự theo thời gian
trc-sau hay có gì đảo ngợc, từ hiện tại
nhớ về quá khứ...)


-Từ việc tìm hiểu bài văn trên, ta có
thể rút ra cách xd dàn ý 1 bài vă t.sự
kết hợp với m.tả và b.c nh sau: Hs đọc
dàn ý b.văn t.sự sgk.



-Dàn ý của b.văn t.sự kết hợp với m.tả
và b.c giống và khác b.văn tự sự thông
thờng ở chỗ nào ? –Hs đọc ghi nhớ.
-Từ vb Cô bé bán diêm, hãy lập ra một
dàn ý cơ bản theo gợi ý sau:


+MB: Giíi thiƯu ai ? Trg h.cảnh nào ?


+M.tả: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp
nập kẻ ra, ngời vào... các bạn ngồi
chật cả nhà... nhìn thấy Trinh đang tơi
cời... Trinh lom khom... Trinh vẫn lặng
lẽ cời, chỉ gật đầu không nói.


->Td: m.t t mỉ diễn biến của buổi
s.nhật giúp cho ngời đọc có thể hỡnh
dung ra kh2<sub> ca bui s.nht v c/nhn</sub>


đc t.bạn thắm thiết giữa Trg và Trinh.
+Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không
yên... bắt đầu lo... tủi thân và giËn
Trinh... giËn m×nh quá... tôi run2<sub>...</sub>


Cm n Trinh quá... quí giá làm sao...
->Td: bộc lộ t/cảm bạn bè chân thành
và s.sắc giúp cho ngời đọc hiểu rằng
tặng cái gì khơng q.trg bằng tặng ntn.
c-Trình tự: kể theo thứ tự th.gian
trc-sau, nhng có chỗ đảo ngợc th.gian từ
hiện tại nhớ về quá khứ rồi lại trở về


hiện tại khiến cho câu chuyện kể thêm
thú vị, hấp dẫn làm cho món quà
s.nhật của Trinh càng có thêm ý nghĩa.
<i>2-Dàn ý của bài văn tự sự: sgk (95).</i>


<i>*Ghi nhí: sgk (95).</i>


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (95):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

+TB: Nêu các s.việc chính xảy ra với
nv theo trình tù th.gian ?


-Chỉ ra các y.tố m.tả và b.c đc sd trong
đó ?


-KB: KÕt cơc sè phËn cđa nv ntn ? Vµ
c.nghÜ cđa ngêi kĨ ra sao ?


b-TB:


-Lúc đầu: Do không bán đc diêm nên
em không dám về nhà vì sợ bố đánh.
Em tìm 1 góc tờng ngồi tránh rét.
-Sau đó: Em đành liều quẹt các que
diêm để sởi cho ấm. Mỗi lần quẹt
diêm (4 lần), em lại thấy hiện lên 1
viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ; nhng khi
diêm vụt tắt là lúc em trở lại vơí h.tại
đau buồn.



-Cuối cùng: Em quẹt tất cả những que
diêm còn lại để níu kéo bà em ở lại
->Các y.tố m.tả và b.c đc đan xen vào
trg q.trình k.chuyện, đ.biệt là cứ sau
mỗi lần em bé quẹt diêm thì cảnh
mộng tởng cũng nh cảnh thực sau khi
diêm tắt đc t.g m.tả rất s.động. Kèm
theo đó là những suy nghĩ và t.trạng
của nv.


c-Kết bài: Kết cục em bé bán diêm đã
chết vì giá rét trg đên giao thừa. Mọi
ngời không thấy đc điều kì diệu m
em ó thy.


<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


Giáo viên khái quát lại néi dung bµi häc.
<i><b>V-Híng d·n häc bµi ë nhµ:</b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 2 (95).


-Ơn lại k.thức về văn t.sự kết hợp với m.tả và b.c, chuẩn bị cho giờ sau viết bài
2 tiết: chuẩn bị 4 đề bài sgk (103 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Chào mừng



<b>Ngày Nhà Giáo Việt</b>


<b>Nam</b>




<b>20 - 11</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Soạn : 14|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Bài 9-Tiết33+34</b>


<b>Văn bản: </b>Hai cây phong


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiểu đc đ.sắc NT của đ.trích Hai cây phong: T/chất trữ tình sâu đậm đc biểu
hiện trg s.kết hợp rất khéo léo giữa hồi ức m.tả, b.c và k.chuyện; trg cách lồng
xen 2 ngôi kể: tôi, c.tôi; trg giọng văn chậm buồn, chứa chan t.cảm yêu mến và
thg nhớ q.hg, làng mạc.


-Gd hs bit trõn trng nhng k.nim, ớc mơ và những k.vọng tốt đẹp.


-Rèn các k.năng đọc văn xi t.sự-trữ tình, PT td của sự thay đổi ngụi k, ca
m.t, b.c trg t.s.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Tranh ảnh Hai c©y phong.


-Những điều cần lu ý: Gv nên giành 1 khoảng th.gian nhất định để khắc sâu 1
số nét cơ bản của cốt truyện nh đã đc tóm tắt ở chú thích.


<b>C-Tiển trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Em hÃy nêu những nét nổi bật về nd và NT của vb Chiếc lá cuối cùng? (Trả lời
dựa vào ghi nhí-sgk-90 )


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


C rơ g xtan, một nc cộng hoà ở miền Trung á, thuộc Liên Xô cũ-Là đ.nc tơi
đẹp với những núi đồi và thảo nguyên trập trùng, bát ngát với những áng mây
trơi lơ lửng bên trên nh 1 đồn chiến hạm đang bơi về 1 nơi nào đấy. Nơi đây
đã sản sinh ra Ai ma tốp- một nhà văn nổi tiếng-T.g của những truyện vừa Ngời
thầy đầu tiên. Hôm nay c.ta sẽ tìm hiểu 1 đ.trích trg tp đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Dựa vào chú thích*, em hóy nờu 1 vi


nét về t.g ?


-Gv: ông xuất thân trg 1 g.đ viên chức.


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

1953 tốt nghiệp ĐH nông nghiệp, mấy
năm sau, ông học tiếp về vh rồi
chuyển sang hđ báo chí và viết văn.
-Em hãy nêu xuất xứ của đ.trích ?
-Hs đọc phần tóm tắt truyện ngời thầy
đầu tiên (sgk-99 ).



-Hd đọc: giọng chậm rãi, hơi buồn2<sub>,</sub>


gợi nhớ nhung và suy nghĩ của ngời
k.chuyện. Phân biệt giọng đọc của
ngơi kể: tơi- c.tơi và điểm nhìn NT.
-Giải thích từ khó: 3, 5, 6, 7, 11, 14,
15


-Ta có thể chia đ.trích thành mấy
phần, mỗi phần từ đâu đến đâu, ý của
từng phần ?


-ở đ.trích này t.g đã dùng ngơi kể nào,
xng là gì ? (ngơi 1, xng tơi và c.tôi)
-Đại từ nhân xng tôi, c.tôi chỉ ai, ở
thời điểm nào ? (ở phần 1,2,4 chỉ ngời
kể chuyện-1 hoạ sĩ và chủ yếu ở thời
h.tại mà nhớ về quá khứ ; còn ở phần
3 chỉ nv ngời k.chuyện và bạn bè ở
thời điểm quá khứ )


-Việc thay đổi ngôi kể và đan xen
lồng ghép 2 thời điểm nh vậy có td
gì ? (làm cho câu chuyện trở nên sng
ng, thõn mt, gn gi,m ỏp, ỏng


-Ông đc tặng giải thởng vh Lê nin.


<i><b>2-Tác phẩm: Vb Hai cây phong trích</b></i>


từ phần đầu truyện Ngêi thÇy đầu
tiên.


<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>


*Bố cục: 4 phần


-Từ đâu->phía tây: Giới thiệu v.trí của
làng Ku ku rêu.


-Tiếp->thần xanh: Nhí vỊ h/¶ 2 cây
phong ở đầu làng và c.xúc của nv tôi
mỗi khi về làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

tin cy và chân thật hơn đối với ngời
đọc)


-Đ.trích đc biểu đạt bằng p.thức nào ?
(t.sự kết hợp với m.tả, b.c)


-Hs đọc đoạn 2 (96 ).


-Hai c©y phong ®c giíi thiƯu qua
những chi tiết nào ?


-Hai cây phong ®c s2<sub> víi h/ả nào ?</sub>


iu ú có ý nghĩa gì ?


-Hs đọc đoạn 4.



-Hai c©y phong tiếp tục đc m.tả qua
những chi tiết nào ?


-Em thấy có gì đ.sắc trg cách m.tả 2
cây phong ở đv này ?


-Tỡm nhng chi tit m.tả c.xúc của lũ
trẻ về 2 cây phong, khi lên đồi phá tổ
chim ?


-Những c.xúc đó có ý nghĩa gì i vi
bn tr ?


-Đv tả cảnh bän trỴ trÌo lên 2 cây


<i><b>1-Hình ảnh hai c©y phong:</b></i>


-Giữa ngọn đồi, có 2 cây phong lớn.
-Chúng luôn hiện ra trc mắt hệt nh
những ngọn hải đăng đặt trên núi.
->H/ả s2<sub>- đề cao g.trị của 2 cây phong;</sub>


k.định v.trị khơng thể thiếu của chg
đối với những ngời đi xa về làng; và
thể hiện niềm tự hào của dân làng về 2
cây phong.


-Chúng nghiêng ngả thân cây, lay
động lá cành, không ngớt tiếng rì rào


theo nhiều cung bậc khác nhau.


-Cã khi tëng chõng nh 1 làn sóng thuỷ
triều..., có khi...


-Khi bÃo dông, nghiêng ngả tấm thân
dẻo dai và reo vù2<sub> nh 1 ngọn lửa bốc</sub>


cháy rừng rực.


->M.tả đ.điểm 2 cây phong qua tiếng
nói riêng và tâm hồn riêng của chg;
kết hợp với các h/ả s2<sub> làm cho chg trë</sub>


nên sống động nh 2 con ngời.


-Hai cây phong khổng lồ lại nghiêng
ngả đung đa nh muốn chào mời c.tơi
đến với bóng râm mát rợi và tiếng lá
xào xạc dịu hiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

phong để từ đó say mê khám phá thảo
nguyên mênh mông phía sau làng,
điều đó có ý nghĩa gì ?


-Qua tìm hiểu về 2 cây phong, em
thấy 2 cây phong có ý nghĩa ntn đối
với c.s của ngời dân, làng Ku ku rêu ?
-Gv: Qua cảm nhận của ngời nghệ sĩ,
2 cây phong hiện lên với hình hài cao


lớn, hiên ngang, với đg nét lá cành
uyển chuyển, nhất là với tiếng reo đa
thanh. Đó là h/ả của q.hg, cũng là biểu
tợng cho sức sống mãnh mẽ mà dẻo
dai, kiêu hùng bất khuất mà dịu dàng
thân thg của những con ngời nơi đây.
-H/ả 2 cây phong trg văn bản, gợi cho
em nhớ gì về tuổi thơ nơi làng quê
mình ? (hs tự bc l).


-Theo dõi mạch kể chuyện từ nv tôi,
hÃy cho biÕt: Ên tợng của nv tôi trg
những lần về quê là gì ?


-Do đâu nv tôi có ấn tợng này ?
-Gv:


-Trg li lẽ trên, nv tôi đã tự bộc lộ
những t/cảm nào của mình đối với 2
cõy phong ?


-Em hiểu gì về trạng thái tâm hồn của
ngời kể chuyện xng tôi từ lời văn b.c


thân ái, là nơi tiÕp søc cho tuæi thơ
khám phá TG.


=>Hai cây phong gắn bó thân thiết và
gần gũi với c.s của dân làng Ku ku
rêu.



<i><b>2-Hình ảnh con ngời:</b></i>


-Hai cõy phong luôn hiện ra trc mắt...
->nv tôi có t/cảm yêu quí đ.biệt đối
với 2 cây phong.


-Mỗi lần về q tơi đều có bổn phận
đầu tiên là từ xa đa mắt tìm 2 cây
phong thân thuộc, và dù khó lịng
trơng thấy ngay đc nhng tôi thì bao
giờ cũng cảm biết đc chg, lúc nào
cũng nhìn rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

sau:


-Tại sao cảm xúc đó lại gắn liền với 1
nỗi buồn da diết ở nv tôi ? (2 cây
phong là h/ả trg sáng, tơi đẹp, thân
thuộc với tuổi thơ êm đềm của nv tơi
nơi làng q. Vì thế khi xa quê, mong
trở về quê sẽ nảy sinh nỗi buồn. Đó là
nỗi buồn của sự xa cách những kỉ
niệm đẹp đẽ: nh mảnh vỡ của chiếc
g-ơng thần xanh... )


-ở đv m.tả sự sống của 2 cây phong,
nv tôi nghe đc tiếng nói riêng, tâm
hồn riêng chan chứa những lời ca êm
dịu của chúng. Điều đó cho thấy nv


tơi là ngời ntn ?


-Cái điều mà nv tôi cha hề nghĩ đến
thời bé là điều gì ?


-Điều đó đã gợi cho ta hiểu thêm gì
về nv tơi trg thời hiện tại ?


-Qua tất cả những biểu hiện trên, em
thấy nv tơi là ngời có tâm hồn ntn ?
-Gv: Từ sự cảm nhận những vẻ đẹp
của 2 cây phong, ngời hoạ sĩ đã kể về
1 kỉ niệm tuổi thơ không kém phần tơi


-Ta sắp đc thấy chúng cha, 2 cây
phong sinh đôi ấy ? Mong sao chóng
về tới làng, chóng lên đồi mà đến với
2 cây phong ! Rồi sau đó cứ đứng dới
gốc cây để nghe mãi tiếng lá reo cho
đến khi say sa, ngây ngất.


->Nặng lòng với cây, nhớ cây đắm
say, mãnh liệt.


=> Nv tơi là ngời có tâm hồn nhạy
cảm, giàu trí tởng tợng và có t/u tha
thiết, sâu nặng đối với 2 cây phong,
đối với làng quê của mình.


-Ai là ngời đã trồng 2 cây phong trên


đồi này ? Ngời vơ danh đó đã ớc mơ
điều gì,... ấp ủ những niềm hi vọng
gì ?


->Tình u q 2 cây phong gắn liền
với tình u q ngời thầy giáo đã
trồng 2 cây phong ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

đẹp mà giàu ý nghĩa: ngọn cây và tầm
nhìn. Cây càng vơn cao bao nhiêu,
càng đón đc nhiều gió bấy nhiêu. Con
ngời càng vơn cao, trởng thành bao
nhiêu, thì tầm mắt càng mở rộng bấy
nhiêu, nhng đừng bao giờ quên cội
nguồn, gốc rễ.


-Học sinh đọc ghi nhớ.


-Chọn trong bài 1 đoạn có liên quan
đén 2 cây phong để học thuộc lịng ?
-Qua bài văn, em thích nhất chi tiết kể
và tả nào về 2 cây phong ?


*Ghi nhí: sgk (101 ).
*Lun tËp:


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, nắm đc đặc điểm ND và NT của vb.



-So¹n bài: Ôn tập truyện và kí Việt Nam (Đọc và trả lời những câu hỏi trong
phần ôn tập).


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Soạn: 12|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Bài 9-Tiết 35+36</b>


<b>Tlv: Viết bài tập làm văn số 2</b>


<b>Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>


<b>A-Mục tiêu bµi häc:</b>


Giúp hs biết v.dụng những k.thức đã học để thực hành viết một bài văn t.sự kết
hợp với m.tả và b.c.


-Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố: t.sự,
m.tả và biểu cm.


<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Bi vit ny phải y.cầu hs viết 1 vb t.sự có kết hợp các
y.tố m.tả và b.c. Đề văn, đáp án phải chú ý đ.điểm và y.cầu này.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


<i> Đề bài: Nếu là ngời đc chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với</i>
ơng giáo trg truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó ntn ?
<i><b> I. Yờu cu:</b></i>


-Chú ý chỉ kể lại đoạn lÃo Hạc sang nhà ông giáo kể về việc ông bán cậu vàng
ntn, tránh sa vào việc kể lại toàn bộ truyện LÃo Hạc.


-Cần lu ý ngời viết ở đây xng tôi và có mặt trg truyện nh một ngời thứ ba,
ngoài lÃo Hạc và ông giáo (phân biệt với ngời kể trg truyện của Nam Cao
chính là ông giáo).


-S việc và nv trg đoạn truyện này của Nam Cao đã có sẵn với đầy đủ các yếu
tố (t.sự, m.tả, b.c ), ngời viết chỉ thêm nv tôi và kể lại đoạn truyện này. Sau đó
p.biểu những suy nghĩ của bản thân về câu chuyện và các nv (ông giáo, lão
Hạc ) trg đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-Giíi thiƯu ®c nv: lÃo Hạc, ông giáo.


-Nêu đc s.việc: lÃo Hạc sang nhà «ng gi¸o kĨ cho «ng gi¸o nghe chun l·o
b¸n cËu vàng.


<i><b>2-TB: 6 điểm.</b></i>


-K din bin t/trng õn hn v au khổ của lão Hạc sau khi lão đã bán cậu
vàng.


-Kết hợp m.tả: Lão cời nh mếu và đôi mắt lão ầng ậc nc. Mặt lão đột nhiên co
rúm lại, những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nc mắt chảy ra. Cái đầu lão


ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít...


-BiĨu c¶m: LÃo Hạc cố làm ra vui vẻ. Ông giáo ái ngại cho lÃo Hạc và cũng
r-ng2<sub> nc mắt. LÃo Hạc hu</sub>2<sub> khóc...</sub>


<i><b>3-KB: 1,5 điểm.</b></i>


-Kết thúc s.việc: LÃo Hạc cứ tự trách mình mÃi không thôi. Tôi cố an ủi lÃo.
-Cảm nghĩ của ngời kể: Tôi chợt nhận ra bên trg con ngời khổ sở và gàn dở kia
là cả một trái tim nhân hậu, giàu lòng yêu thg loài vËt.


<i><b>IV-Cđng cè:</b></i>


-Gv nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.
-Häc sinh thu bài.


<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Chuẩn bị bài: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp m.tả và b.cảm (Đọc
ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Soạn : 14|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Bài 9-Tiết 37</b>


<b> Nói quá</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>



- Giúp hs hiểu thế nào là nói quá và td của b.pháp tu từ này trg văn chơng cũng
nh trg c.s hằng ngày.


Rèn kĩ năng sử dụng b.pháp tu từ nói quá trg viết văn và trg giao tiếp.
<b> B-Chuẩn bị:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ chép vd.


- Những điều cần lu ý: Cần làm cho hs phân biệt đc nói quá là biện pháp tu từ
nhằm làm tăng g.trị b.c của lời nói, còn nói khoác thì không mang giá trÞ tÝch
cùc


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Tìm những từ ngữ gọi tên các loài hoa quả ở đ.phg Nam bộ có nghĩa tơng
đ-ơng với từ tồn dân ? (Quả- trái, quả trứng gà- trái lêkima, na- mãng cầu...)
<i><b>III-Bài mới: Hs đọc bài ca dao (bảng phụ):</b></i>


Cày đồng đang buổi ban tra,
<i><b>Mồ hơi thánh thót nh ma rung cy.</b></i>


Ai ơi bng bát cơm đầy.


Do thm mt ht, đắng cay muôn phần.
(Ca dao)


Bài ca trên dao có sử dụng bp tu từ gì ? (sd phép s2<sub> ). Vì sao em biết đó là</sub>



phép s2<sub> ? (vì : s</sub>2<sub> là đối chiếu s.vật, s.việc này với s.vật s.việc khác có nét tơng</sub>


đồng). Em hãy chỉ ra s.vật đc s2<sub>, đối chiếu ở đây ? (mồ hôi đc s</sub>2<sub>, đối chiếu với</sub>


ma ). Ngoài phép s2<sub>, bài ca dao còn sd phép tu từ nói quá. Vậy thế nào là nói</sub>


quỏ v núi q có td gì ? Để giải đáp đc những câu hỏi này, c.ta cùng nhau đi
tìm hiểu nội dung bài hơn nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Hs đọc ví dụ a (bảng phụ ):


-Cã bao giê mồ hôi lại ra nh ma
kh«ng ? Vµ tõng giät mồ hôi rơi
xuống có thể tạo thành âm thanh ngân
vang lúc to, lúc nhỏ nh từ thánh thót
gợi ra không ?


-Núi m hụi thỏnh thót nh ma ruộng
cày có đúng với thực tế không ?


-Vậy sự thật mà câu ca dao muốn
diễn đạt là gì ?


-Em cã nx gì về cách nói này ?


-M hụi chy ra rất nhiều lại đc diễn
đạt bằng h/ả mồ hôi thánh thót nh ma
ruộng cày, nói nh vậy để nhằm mđ
gì ?



-Hs đọc vd b.


-Câu tục ngữ nói: Đêm tháng năm cha
nằm đã sáng, Ngày tháng mời cha cời
đã tối. Nói nh vậy đã đúng vi s
thtcha ?


-Vậy sự thật ở đây là gì ?
-Em thấy đây là cách nói ntn ?


- din đạt ý đêm tháng năm ngắn,
ngày tháng mời ngắn, tục ngữ đã dùng
cách nói bằng h/ả: cha nằm đã sáng,
cha cời đã tối. Đây là 1 kinh nghiệm
trg dân gian. Ngời xa đã đúc kết kinh
nghiệm này và truyền lại cho con cháu
để nhằm mđ gì ? (nhắc nhở mọi ngi


<i><b>I-Nói quá và tác dụng của nói quá:</b></i>
*Ví dụ:


a-Cy ng đang buổi ban tra,
<i><b>Mồ hơi th.thót nh ma ruộng cày.</b></i>


-Må hôi chảy ra rất nhiều.


->õy l cách nói phóng đại, cờng
điệu mức độ của s.việc.



->Nhấn mạnh nỗi vất vả của công việc
cày đồng.


<i><b>b-Đêm tháng năm cha nằm đã sỏng,</b></i>
<i><b>Ngy thỏng mi cha ci ó ti.</b></i>


-Đêm tháng năm rất ngắn,
Ngày tháng mời rất ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

phải biết sắp xếp công việc trg từng
ngày cho phù hợp với thêi gian tõng
mïa)


-Hs đọc vd c.


-Có ai tát đc biển Đông không ? Vậy ý
mà câu tục ngữ muốn diễn đạt là gì ?
-Đây là cáh nói ntn ?


-Em hãy s2<sub> cách diễn đạt ở 2 cột: cách</sub>


diễn đạt nào là cách nói h/ả, cách nói
phóng đại và cách nói nào là cách nói
bình thờng, khơng có h/ả ? Cách nói ở
cột a có td gì ?


-Gv: Cột A là cách biểu đạt bằng
phóng đại sự thật với mđ làm cho ngời
ta hiểu rõ hơn sự thật. Cách b.đạt ở 2
câu tục ngữ và ở câu ca dao trên chính


là b.p tu từ nói q.


-Vậy em hiểu thế nào là nói quá và
nói q có td gì ? -Hs đọc ghi nhớ.
-Tìm b.p tu từ nói q và giải thích ý
nghĩa của chúng trg các vd sau ?
-Vì sao em biết đó là nói quá ?


-Hs đọc y.c của bài tập.


-Em có nx gì về các thành ngữ trên ?
(Các thành ngữ đã cho đều dùng b.p tu
từ nói quá )


<i><b>c-ThuËn vỵ thn chång, tát biển</b></i>
<i><b>Đông cũng cạn.</b></i>


-Vợ chồng hoà thuận thì việc khó mấy
cũng làm đc.


->õy l cách nói cờng điệu, phóng
đại qui mơ, tính chất của s.việc.


->NhÊn m¹nh, gây ấn tợng, tăng sức
b.cảm.


*Ghi nhớ: sgk (102 )
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (102 ):</b></i>



a-Sỏi đá cũng thành cơm: sức lao động
của con ngời thật kì diệu.


b-Đi lên đến tận trời: cịn rất khoẻ,có
thể đi đến bất cứ nơi nào.


c-ThÐt ra lửa: rất có uy quyền, hống
hách quát nạt mọi ngời.


<i><b>2-Bài 2 (102 ):</b></i>


b-Bầm gan tím ruột: căm phẫn uất ức.
a-Chó ăn đá gà ăn sỏi: nơi đất đai cằn
cỗi, hoang vu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-Em hãy giải thích ý nghĩa của các
thành ngữ đó ?


-Em h·y chọn và điền các thành ngữ
trên vào các câu cho phï hỵp ?


-Hs đọc y.c của bài tập.
-Mỗi dãy làm một thành ngữ.


-Em hãy giải thích nghĩa của hai câu
thành ngữ: Nghiêng nc nghiêng thành,
nghĩ nát óc và đặt câu vi mi thnh
ng ú ?



-Thảo luận theo bàn-Thi đua giữa các
bàn, trg khoảng th.gian 2 phút.


-Tỡm nm thnh ng so sánh có dùng
b.p nói q và giải thích ý nghĩa ca
cỏc thnh ng ú ?


-Thảo luận ở lớp: Phân biệt b.p tu tõ
nãi qu¸ víi nãi kho¸c ?


-Gv: Muốn phân biệt đc nói q với
nói khốc thì phải có vd để so sánh và
p.tích.


-Em nµo biÕt truyÖn cêi Con rắn
vuông ? Anh chàng kể chuyện con rắn
vuông lµ ngêi ntn ? (là ngời nói
khoác). Em hÃy kể lại truyện này cho
cả lớp cùng nghe ?


-Qua câu chuyên bạn vừa kể, em hiểu
nói khoác là nãi ntn ?


-Cịn nói q để nhằm mđ gì ?


m·n, sung síng.


c-Ruột để ngồi da: vơ tâm, tính tình
bộc toạc, khơng giấu diếm ai điều gì ?
e-Vắt chân lên cổ: chạy thật nhanh.


<i><b>3-Bài 3 (102 ):</b></i>


-Nghiêng nc nghiêng thành: sắc đẹp
của ngời PN khiến ngời ta mê mệt.
->Bà em vẫn thờng nói rằng: Thuý
Kiều là một cô gái đẹp nghiêng nc
nghiêng thành.


-Nghĩ nát óc: phải suy nghĩ rất nhiều.
->Bài tốn này khó quá, tớ nghĩ nát óc
mấy tiếng đồng hồ rồi mà vn cha tỡm
ra cỏch gii.


<i><b>4-Bài 4 (103 ):</b></i>


-Ngáy nh sấm: ng¸y rÊt to.


-Chậm nh rùa: quá chậm chạp, lề mề.
-Hiền nh đất, hiền nh bụt: rất hiền
lành và chất phác.


<i><b>5-Bµi 6 (103 ):</b></i>


-Nói khốc: là nói những điều quá xa
sự thật, quá xa những gì mà mình đã
làm hoặc đã thấy, nó khơng giúp cho
ngời ta hiểu đúng s tht.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-Viết đoạn văn hoặc làm bài thơ có
dùng bp nói quá ?



-Gi ý: Các em có thể dùng các thành
ngữ có dùng bp nói q vừa tìm đc ở
bài 4 để tạo vb.


-Gv: Qua bài học hơm nay, c.ta phải
biết tích luỹ vốn từ, hiểu đc ý nghĩa
các thành ngữ nói quá để biết cách
vận dụng trg lời ăn tiếng nói hàng
ngày, cũng nh trg viết văn sao cho phù
hợp và mang lại hiu qu cao.


mđ làm cho ngêi ta hiÓu rõ b.chất
s.vật, h.tợng.


<i><b>6-Bài 5</b> (103 ):</i>


Bạn T lớp tôi là một thằng hề, bạn
rất hay pha trò cho cả lớp cùng vui.
Bạn thờng có những hành động và lời
nói, khiến cho cả lớp nhiều phen cời
vỡ cả bụng.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc ghi nhớ, làm bài 5 và các phần còn dở ở bài 3 (102, 103 ).


-Đọc trớc bài: Nói giảm, nói tránh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng
phần).



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Soạn : 14|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Tiết 38</b>


<b>Ôn tập truyện kí Việt Nam</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giỳp hs h thng hoỏ cỏc truyn kớ VN đã học từ đầu học kì trên các mặt: ND
t tởng và hình thức NT. Từ đó bớc đầu thấy đc 1 phần q.trình h.đại hố VH VN
đã hồn thành về cơ bản vào nửa đầu TK XX.


-RÌn kÜ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, k.quát và trình bày nhận xét kết
luận trg q.trình ôn tập.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


- dùng: Bảng phụ ghi hệ thống các vb đã học.


-Nh÷ng điều cần lu ý: Khái niệm truyện kí ở đây chỉ các thể loại văn xuôi NT:
truyện (truyện ngắn, tiểu thut) vµ kÝ (håi kÝ, phãng sù, t bót,...)


<b>C-Tiến trình tơ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


Vb Hai cây phong có những nét đ.sắc gì về ND và NT ? (Dùa vµo ghi nhí )
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>



Từ đầu năm đến giờ, các em đã đc học những văn bản truyện kí nào ? (Tơi đi
học, Trong lịng mẹ, Tức nc vỡ bờ, Lão Hạc).


Bây giờ c.ta đi ơn tập hệ thống hố lại những k.thức đã học về 4 vb này.


<i><b>1-Bảng thống kê</b></i>


Tờn vb-t.gi Th loi P.thc b.t ND chủ yếu Đ.sắc NT
Tôi đi hc


(1941 )


Thanh Tịnh
(1911-1988 )


Truyện ngắn T.sự (xen trữ
tình)


Những KN
trg sáng cđa
ti h.trß trg
bi tùu trờng
đầu tiên.


KN s.sắc đc
nhìn bằng ánh
mắt trẻ thơ
với n h/¶ s2



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Trg lòng mẹ
(Những ngày
thơ ấu-1940)
Nguyên Hồng
(1918-1982 )


Tc nc vỡ bờ
(Tắt đèn –
1939 )
Lão Hạc
(1943)
Nam Cao
(1915-1951)
Hồi kí
Tiểu thuyết
Truyện ngắn


T.sù (xen trữ
tình)


Tự sự


Tự sự (xen trữ
tình)


Ni c.đắng tủi
cực và t.yêu
thg cháy bỏng
cùng với niềm


hp vô bờ khi
đc ở trg lòng
mẹ của chú
bé Hồng.
Tố cáo bộ
mặt tàn ác,
bất nhân của
XH TD PK và
ca ngợi vẻ
đẹp tân hồn,
sức sống tiềm
tàng của ngời
PN nông thôn
VN


Thể hiện số
phận bi thảm
của ng nông
dân cùng khổ
và ca ngợi
nhân phẩm
cao đẹp ca
h


bút giàu chất
thơ.


Lời văn chân
thực giàu cảm
xúc với n h/ả


s2<sub> tiêu biểu,</sub>


thm đợm
chất trữ tình
của thể hi kớ.


M.tả diễn


biến tâm lí và
khắc hoạ tính
cách, chân
dung nv s¾c
nÐt.


NT XD tình
huống truyện
đ.đáo, m.tả
tâm lí nv
s.sắc, k.thúc
bất ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

bằng chữ quốc ngữ với cách viết mới mẻ. Đó là n truyện kí h.đại, rất khác với
vb truyện kí trung đại mà các em đã học ở lớp 6. Đó là n vb nào ? (Con hổ có
nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng).


ở lớp 6, 7, em đã đc học n vb truyện kí h.đại nào ? (Dế Mèn phiêu lu kí-Tơ
Hồi, Sống chết mặc bay-Phạm Duy Tốn, Một thứ quà của lúa non:
Cốm-Thạch Lam). Việc hiện đại hố VH nói chung, truyện kí nói riêng đã diễn ra từ
đầu TK XX, đến n năm 1930-1945 có thể coi là đã hồn thiện.



<i><b>2-Những đặc điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về ND t tởng và hình</b></i>
<i><b>thức NT của 3 vb: Trong lịng mẹ, Tức nớc vỡ bờ, Lão Hạc:</b></i>


<i><b>a-Gièng nhau:</b></i>


-Thể loại vb: Đều là b t.sự, là truyện kí VN h.đại.
-Th.gian ra đời: Trớc CM/8 (g.đoạn 1930-1945).


-Đề tài, chủ đề: Đều nói về c.s và con ng cùng thời với t.g; đi sâu vào m.tả số
phận của n con ng cực khổ, bị vùi dập.


-G.trị ND t tởng: Đều chan chứa tinh thần nhân đạo, tố cáo n gì xấu xa, tàn ác
chà đạp lên c.s của ng dân thờng, ca ngợi, trân trọng n t.cảm, p. chất tốt đẹp
của con ng.


-G.trị NT: Đều viết bằng lối văn hiện đại chân thực, ngôn ngữ giản dị, cách kể
và tả cụ thể, hấp dẫn.


Gv: Đó là n đ.điểm của dịng văn xi h.thực NV trc CM/8- dịng VH bắt
đầu khơi nguồn từ n năm 20, p.triển mạnh mẽ và rực rỡ trg n năm 30 và đầu n
năm 40 của TK XX, đem lại cho VH h.đại VN n tên tuổi nhà văn và TP kiệt
xuất nh: Phạm Duy Tốn, Ng.Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam
Cao, Tơ Hồi, Bùi Hiển... Vh h.thực VN góp phần đáng kể vào q.trình h.đại
hố VH VN về n mặt nh: đề tài, chủ đề, thể loại...


<i><b>b-Kh¸c nhau:</b></i>


VỊ t¸c giả Nguyên Hồng Ngô Tất Tè Nam Cao
VÒ thĨ lo¹i ViÕt håi kÝ ViÕt tiĨu thut ViÕt trun ngắn
Về đ.tợng Viết về trẻ thơ và



ng mẹ nghèo
thành thị.


Viết về ngời nông
dân (1 PN nông
dân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>3-Em thích nhất nv hoặc đv nào trg 3 vb: Trong lòng mẹ, Tức nớc vỡ bờ, LÃo</b></i>
Hạc ? Vì sao ?


-Nv chÞ DËu (Tøc nc vì bê): Em rÊt canửm thông cho h.cảnh của chị, khâm
phục sự vùng lên phản kháng lại áp bức bất công của chị.


-v Lóo Hạc kể chuyện bán cậu vàng với ông giáo: Thơng cho h.cảnh của lão
Hạc, kính trọng lão-một con ng nhân hậu, cảm động trc t.cảm của lão đ[is với
cậu vàng.


-§v Bé Hồng gặp mẹ và đc ngồi trg lòng mẹ: Bé Hồng đc sống lại n giây phút
sung sớng, h.phúc khi ở trong lòng mẹ.


<i><b>IV-Củng cố: Gv hệ thống lại k.thøc toµn bµi.</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Học bài theo nội dung đã ôn.


-soạn bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 (Đọc VB, đọc chú thích và trả
lời những câu hỏi trong phần Đọc- Hiểu)..


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>So¹n :14|10|09 </b>


<b>Gi¶ng : </b>


<b>TiÕt 39</b>


<b> Thơng tin v ngy trỏi t nm 2000</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Thy đc tác hại và mặt trái của việc sd bao bì ni lơng, tự mình hạn chể bao bì
ni lơng và v.động mọi ng cùng thực hiện.


-Thấy đc tính thuyết phục trg cách th.minh về t.hại của việc sd bao bì ni lơng
cũng nh tính hợp lí của n kiến nghị mà vb đề xuất.


-Từ việc sd bao bì ni lơng, có n suy nghĩ tích cực về v.đề sử lí rác thải s.hoạt trg
việc bảo vệ m.trờng.


-Rèn k.năng tìm hiểu và PT 1 vb nhật dụng dới dạng vb th.minh 1 v.đề kh.học.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Tranh ảnh về v.đề bảo vệ m.trờng.


-Những điều cần lu ý: Cần tập trung PT tác hại của việc sd bao bì ni lơng, trg
khi PT cần liên hệ với n v.đề khác của rác thải s.hoạt, của bảo vệ m.trờng.
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>


Kể tên các truyện kí h.đại đã học từ đầu năm->nay ? Nêu g.trị ND, NT của


các vb ấy ? (Dựa vào phần ơn tập-câu 1 )


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>N ội dung kiến thức</b>
-Nhắc lại KN vb nhật dụng: Đó là n


bài viết có nd gần gũi, bức thiết đối
với c.s trc mắt của con ng và cộng
đồng trg XH h.đại nh: Th. nhiên,
m.trg, năng lợng, dân số, quyền trẻ
em, ma tuý... Vb nhật dụng có thể
dùng tất cả các thể loại cũng nh các
kiểu vb.


-Hd đọc: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý
đến các thuật ngữ chuyên mơn cần
phát âm chính xác.


-Giải thích từ khó: ô nhiễm: gây bẩn,
làm bẩn, gây hại; khởi xớng: bắt đầu
đề ra hoặc làm 1 việc gì đó.


-Em có thể chia bố cục của vb thành
mấy phần ? Mỗi phần từ đâu đến đâu,
ý của từng phần là gì ?


-Em có nx gì về bố cục của bài văn
thuyết minh này ?



-Theo dõi phần ®Çu vb, em thÊy n
s.kiện nào đc thông báo ở đây ?


<b>I-Giới thiÖu chung:</b>


-Là vb nhật dụng, thuyết minh về 1
v.đề khoa học.


-Nội dung: nói về hoạt động bo v
m.trg.


<b>II-Đọc </b><b> Hiểu văn bản:</b>


*Bố cơc: 3 phÇn.


-MB (từ đầu->bao bì ni lơng):Trình
bày ng.nhân ra đời của thông điệp
“Một ngày không sử dụng bao bì ni
lơng”.


-TB (tiếp->đối với m.trg): Nêu tác hại
của việc sd bao bì ni lơng và đề xuất n
giải pháp để hạn chế n tác hại đó.
-KB (cịn lại): Kêu gọi mọi ng hãy hđ
cho ngày Trái Đất năm 2000.


->Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, hợp lí theo
3 phần: nêu v.đề; PT, th.minh làm cho
v.đề sáng tỏ; kêu gọi mọi ng hđ theo
v.đề đã nêu (Trg phần TB: nêu t.hại trc


rồi mới đề xuất giải pháp l hp lớ v
kh.hc).


<i><b>1-Thông báo về ngày Trái Đất:</b></i>


-22.4 hằng năm đc gọi là ngày Trái
Đất bảo vệ m.trg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Vb này chủ yếu nhằm th.minh cho sù
kiƯn nµo ?


-Em có nx gì về cách trình bày các
s.kiện đó ?


-Từ đó, em thu nhận đc n nd q.trg nào
đã đc nêu trg phần đầu vb ?


-Theo dâi 2 ®v đầu của phần TB, em
hÃy cho biết ng. nhân cơ bản gây tác
hại của việc dïng bao b× ni lông là
gì ?


-T ng. nhõn cơ bản đó dẫn đến n ng.
nhân nào khác ?


-ở đv này t.g dã dùng p.pháp nào để
th.minh: Liệt kê, PT, kết hợp liệt kê và
PT.? Các th.minh này cú td gỡ ?


-Theo dõi đv tiếp theo của phần TB:


Để sửa chữa n sai lầm trên c.ta cÇn


-2000 Vn tham gia ngày Trái Đất với
<i><b>chủ đề “Một ngày khơng sd bao bì ni</b></i>
<i><b>lơng”.</b></i>


->Th.minh bằng các số liệu cụ thể, đi
từ k.q đến cụ thể, lời thông báo ngắn
gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.


=>TG rất quan tâm đến v.đề bảo vệ
m.trg Trái Đất trg đó có VN.


<i><b>2-Tác hại của việc dùng bao bì ni</b></i>
<i><b>lơng và đề xuất n b.p hạn chế tác hại</b></i>
<i><b>của chúng:</b></i>


<i><b>*Ng. nhân gây tác hại: Bao bì ni lơng</b></i>
có thể gây nguy hại đối với m.trg bởi
tính khơng phân huỷ của pla xtíc.
-Lẫn vào đất làm cản trở q.trình sinh
trởng của các lồi th.vật.


-Vứt xuống cống làm tắc các đg nc
thải, làm tăng k.năng ngập lụt của các
đô thị về mùa ma, làm cho muỗi phát
sinh, lây truyền dịch bệnh.


-Đốt bao bì ni lơng thải, các khí độc
thải ra gây ngộ độc, khó thở, nơn ra


máu, gây rối loạn ch.năng, gây ung th
-Bao bì ni lông màu đựng th. phẩm
làm ô nhiễm th. phẩm, gây tác hại cho
não là ng. nhân gây ung th phổi.


->Kết hợp liệt kê và PT (liệt kê các tác
hại và PT n c.sở thực tế, kh.học của n
tác hại đó)- vừa mang tính kh.học,vừa
mang tính thực tiễn, sáng rõ, ngn
gn, d hiu, d nh.


<i><b>*Đề xuất kiến nghị:</b></i>
<i><b>Vì vậy</b> c.ta cần phải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

phải làm gì ?


-HÃy chỉ ra tác dụng của từ vì vậy trg
việc liên kết các phÇn cđa vb ?


-Em có nx gì về các kiến nghị trên ?
Vì sao ? (Vì chúng đều dựa trên c.sở
kh.học, x.phát từ c.sống của nhân dân,
vì sự đẹp giàu của đ.nc cũng nh của
trái đất nên đc mọi ng ng tỡnh ng
h)


-Theo dõi đoạn kết.


-Cui cựng bi vit đã đa ra lời kêu
gọi gì ?



-Em có nx gì về giọng điệu của câu
văn, giọng điệu đó có tác dụng gì trg
việc thể hiện lời kêu gọi ?


-Gv: Ng viết không nhắc lại chủ đề 1
cách giản đơn mà đã nâng ý nghĩa của
chủ đề ấy lên 1 tầm cao hơn: Hãy
q.tâm tới Trái Đất, hãy bảo vệ Trái
Đất. Sau 2 lần nhắc tới Trái Đất với lời
kêu gọi cần đc bảo vệ, kết thúc vb là
câu văn then chốt: Một ngày khơng
dùng bao bì ni lụng khin cho ý ngha


chất thải bao bì ni lông.


-Không sd bao b× ni lông khi không
cần thiết.


-Sd bao b× b»ng chÊt liƯu kh¸c htay
cho ni lông.


-Thông tin tuyên truyền, tìm giải pháp
hạn chế tác h¹i.


->Từ chuyển tiếp nh 1 cầu nối dẫn dắt
suy nghĩ của ng đọc 1 cách tự nhiên.
=>Các kiến nghi đều mang tính thuyết
phục và đây là các b.pháp hữu hiệu
cho viêc bảo vệ m.trg.



<i><b>3-Lời kêu gọi mọi ng hđ cho Ngày</b></i>
<i><b>trái đất nm 2000:</b></i>


-Mọi ng hÃy cùng nhau quan tâm tới
Trái Đất hơn nữa !


-HÃy bảo vệ Trái Đất...


-HÃy cùng nhau hđ: Một ngày không
dùng bao bì ni lông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

ca cơng việc khơng dùng bao bì ni
lông-một việc đơn giản, bình thờng
trở nên trang trọng.


-Em hãy nêu những nét đ.sắc về nd và
NT của vb ? –Hs đọc ghi nhớ.


-Sau khi häc xong vb nµy, em rút ra
bài học gì cho bản thân ?


-Em v cỏc bạn đã làm gì để bảo vệ
m.trg ?


<i>*Ghi nhí : sgk (107).</i>


-Phải bảo vệ Trái Đất, bảo vệ m.trg
bằng cách không vứt rác bừa bãi, hạn
chế dùng bao ni lông, trồng cây gây


rừng và cùng nhau thực hiện tốt p.trào
xanh, sạch, đẹp ở nhà trờng.


<i>*Lun tËp:</i>


<i><b>IV-Cđng cố: </b></i>


GV hệ thống lại k.thức toàn bài.
<i><b>V-Hớng dẫn học bµi:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ và học theo nội dung đã phân tích.
-Học bài ơn tập truyện kí VN (học theo câu hỏi đã ôn tập).
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Soạn :14|10|09 </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Bài 10-Tiết 40</b>


Nói giảm, nói tránh
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiu c th no l núi gim, núi tránh và td của nói giảm, nói tránh trg
ng.ngữ đời thg và trg tp vh.


-Cã ý thøc v.dơng b.ph¸p nãi giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép vd và bài tập.



-Những điều cần lu ý: Chú ý h.dẫn hs cách PT, cảm thụ cái hay, cái g.trị NT
của cách nói giảm, nói tránh trong tác phẩm văn học.


<b>C-Tin trỡnh t chc dy-hc:</b>
<i><b>I-n nh t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Đặt câu có dùng phép nói quá ? Thế nào là nói quá ? Nói quá có tác dụng
gì ? (ghi nhớ-sgk-102 ).


<i><b>III-Bài míi:</b></i>


Bác đã lên đờng theo tổ tiên
Mác- Lê Nin, thế giới ngời hiền.


(Tè H÷u)


Hai câu thơ của Tố Hữu có sd phép nói q khơng ? Vì sao ? (Khơng-vì s.vật ở
đây khơng đc cờng điệu, phóng đại lên q mức bình thờng). Hai câu thơ trên
khơng sd phép nói q mà sd phép nói giảm, nói tránh. Vậy thế nào là nói
giảm, nói tránh và nói giảm, nói tránh có tác dụng gì ? Bài học hôm nay sẽ
giúp c.ta giải đáp n câu hỏi này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc vd.


-Những từ in đậm trg n đ.trích trên có



<i><b>I-Nói giảm, nói tránh và tác dụng</b></i>
<i><b>của nói giảm, nói tránh:</b></i>


*Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

nghĩa là gì ? Nghià của các từ ngữ này
đc dùng theo nghÜa gèc hay nghÜa
chun ?


-Cách dùng nh vậy nhằm mđ gì ?
-Hs c vớ d.


-Vì sao trong câu văn t.g lại dùng từ
bầu sữa mà không dùng 1 từ ngữ khác
cùng nghĩa ?


-Hs đọc 2 câu văn.


-Em cã nx g× vỊ nd cđa 2 c©u văn
này ?


-So sỏnh 2 cỏch núi trờn, cỏch no nhẹ
nhàng, tế nhị hơn đối với ng nghe ?
-Gv: cách nói thứ 2 khơng trực tiếp chỉ
ra p.chất lời mà g.tiếp nói tới p.chất ấy
qua cách nói p.định “khơng đc chăm
chỉ lắm”. Nhờ vậy mà lời chê có t.chất
nhẹ nhàng.


Nh vậy là n câu văn, câu thơ trên đã


sd b.pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
-Vậy em hiểu thế nào là nói giảm, nói
tránh ? -Hs đọc ghi nh.


-Điền n từ ngữ nãi gi¶m, nãi, tránh
sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, kiến
nghị, chia tay nhau, có tuổi, đi bớc
nữa.


-Trg mỗi cặp câu dới đây, câu nào có
sd cách nói giảm, nói tránh ?


-Vn dng cỏch núi gim, núi trỏnh để
đặt 5 câu đánh giá n trờng hợp khác
nhau ?


vị CM đàn anh khác; đi; chẳng cịn:
Đều nói về cái chết (nghĩa chuyển)
->Mđ nhằm làm giảm nhẹ nỗi đau xót
mà cái chết có thể gây ra.


-Bầu sữa: từ ngữ dùng theo lối hoán dụ
để tránh ý thô tục mà từ ngữ đồng
nghĩa bầu vỳ cú th gõy ra.


-Con dạo này lời lắm.


-Con do này không đc chăm chỉ lắm.
->Nd ở 2 câu gần giống nhau, đều có
ý chê. Nhng cách 2 nhẹ nhàng hn, t


nh hn.


*Ghi nhớ: sgk (108).
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1</b> (108 ):</i>


a-Đi nghØ d-Cã tuæi
b-Chia tay nhau e-Đi bớc nữa
c-Kiến nghị


<i><b>2-Bài 2</b> (109 ): C©u dïng nãi giảm,</i>
nói tránh: a 2, b 2, c 1, d 1, e 2.


<i><b>3-Bµi 3 (109 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

-Gv: Nói giảm, nói tránh cũng nh các
b.pháp tu từ khác đều nhằm nâng cao
hiệu quả g.tiếp bằng ngôn ngữ. Tuy
nhiên phải tuỳ thuộc vào tình huống
g.tiếp và mđ g.tiếp mà dùng cho phù
hợp. Khi cần phải kiên quyết p.phán 1
h.tợng xấu trg cuộc sống thì có nên
dùng nói giảm, nói tránh khơng ?


<i><b>IV-Cđng cố: </b></i>


-Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.


-Thế nào là nói giảm, nói tránh ? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ?


<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, làm những bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Soạn : </b>
<b>Gi¶ng : </b>


<b>TiÕt 41</b>


<b>Kiểm tra VĂN</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Kim tra ỏnh giỏ nhn thức của hs về truyện kí Việt Nam hiện đại.
-Rèn kĩ năng trình bày bài kiển tra khoa học, sạch s.


<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tin trỡnh t chc dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


<i><b> Đề bài:</b></i>
<i>Phần trắc nghiệm: 5 điểm.</i>



Chn ỏp ỏn ỳng ghi vo giy k.tra.
<i>Cõu 1: </i>


1.Vb Tôi đi học của t.g nào:


a-Nam Cao b-Ngô Tất Tè c-Thanh TÞnh d-Nguyên Hồng
2.Nhân vật chính trg vb Tôi đi học là ai:


a-Ngi m b-Ông đốc c-Thầy giáo d-Nv “tôi”
<i>Câu 2: </i>


1.Vb Trong lòng mẹ đc viết theo thể loại nào:


a-Truyện ngắn b-Hồi kí c-TiÓu thuyÕt d-Bót kÝ


2. ý nào sau đây nói đúng nhất về nd chủ yếu của đ.trích Trong lịng mẹ của t.g
Nguyên Hồng:


a-Nỗi cay đắng tủi cực của chú bé Hồng.


b-Tình yêu thơng cháy bỏng của bé Hồng đối với mẹ.
c-Niềm hp vơ bờ khi đc ở trg lịng mẹ của bé Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i>C©u 3:</i>


1.Vb Tøc nc vì bờ đc trích từ tp nào:


a-Nhng ngy th u b-Tắt đèn
2.ý nào sau đây nói đúng nhất về đ.sắc NT của vb Tức nc vỡ bờ:
a-M.tả d.biến tâm lí và khắc hoạ chân dung nv sắc nét.



b-Nt Xd tình huống truyện độc đáo, m.tả tâm lí s.sắc, k.thúc bất ngờ.
<i>Câu 4: Tóm tắt đ.trích Tức nc vỡ bờ bằng 1 đv ngắn khoảng 8-> 10 dũng?</i>
<i>Phn t lun: 4 im</i>


Chứng minh lÃo Hạc là một lÃo nông nghèo nhng giàu lòng tự trọng.
<i><b> Đáp án:</b></i>


<i>Phần trắc nghiệm: 5 điểm</i>


Câu 1: 1c, 2d C©u 2: 1b, 2d C©u 3: 1b, 2a
Câu 4: 2 điểm


<i>Phần tự luận: 4 điểm</i>


-MB: Gii thiu đc đ.điểm của nv lão Hạc (tuy nghèo nhng rất giàu lịng tự
trọng, lão đã chọn cho mình cái chết để giữ gìn phẩm giá của con ng)


-TB: Nêu dẫn chứng và PT dẫn chứng về c.sống nghèo khổ của lão Hạc, về sự
chuẩn bị trớc khi chết, để khơng làm phiền bà cong làng xóm vì họ cũng khổ.
-KB: K.định lại lại p.chất cao đẹp của lão Hc.


<i>Phần trình bày: 1 điểm.</i>


<i><b>IV-Củng cố : GV nhận xét ý thøc lµm bµi cđa hsvµ thu bµi.</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Soạn bài: Ơn dịch, thuốc lá (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phần Đọc- Hiểu VB).



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>So¹n : </b>
<b>Gi¶ng : </b>


<b>TiÕt 42</b>


<b>Lun nãi : KĨ chuyện theo ngôi kể</b>
<b>kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hs bit trỡnh by ming trc tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về
một câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biu cm.


-Ôn tập về ngôi kể.
<b>B-Chuẩn bị: </b>
-Đồ dùng:


-Nhng iu cần lu ý: Muốn giờ luyện nói có chất lợng và hiệu quả, gv cần lu
ý hs khi chuẩn bị bài nói cần phải viết đề cơng, nhng khơng nên viết thành văn,
khơng học thuộc, khơng nói đều đều từ đầu đến cuối.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Bài hơn nay sẽ giúp c.ta rèn kĩ năng trình bày v.đề một cách có bài bản, có
sửa chữa, uốn nắn, có sự theo dõi đánh giá của ng khác.



<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn ? Nêu
tác dụng của ngôi kể thứ nhất? N vbản
nào dùng ngơi kể thứ nhất ? (Ng kể có
thể trực tiếp kể ra n gì m nghe, m thấy,
m trải qua, có thể trực tiếp nói ra n
cảm tởng, ý nghĩ của m khiến câu
chuyện trở nên chân thực, xúc động)
-Nh thế nào là kể theo ngụi th ba ?


<i><b>I-Ôn tập ngôi kể:</b></i>


-Kể theo ngôi thứ nhất: ng kể xng tôi
(Tôi đi học, Trong lòng mẹ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Kể theo ngơi thứ 3 có td gì ? N vb nào
đc kể theo ngôi thứ 3 ? (Ng kể đứng
ngoài câu chuyện để kể 1 cách kq về
câu chuyện đó, các nv trg chuyện đc
gọi đúng tên của nó. Cách kể này giúp
ng kể có thể kể 1 cách linh hoạt, tự do
n gì diễn ra với nv)


-Taị sao ng ta phải thay đổi ngôi kể ?
(Thay đổi ngôi kể là do mđ, ý đồ NT
của ng viết truyện để câu chuyện kể
phù hợp hơn với cốt truyện, nv và nhất
là để câu chuyện hấp dẫn hơn đối với
ng đọc do td của từng ngôi kể )



-Hs c on trớch Tt ốn.


-Đv đc kể theo ngôi thứ mấy? Đv kể
về việc gì ?


-Em hÃy chỉ ra các y.tố m.tả trg đv ?


-Cỏc y.t m.t ú cú td gỡ ?


-Tìm các y.tố b.c có trg đv ?


-Kể lại đ.trích theo lêi cđa chÞ DËu
(ng«i thø nhÊt) ?


-Muốn kể đ.trích trên theo ngôi thứ
nhất thì phải thay đổi n gì ? (lời xng
hô, lời dẫn thoại, chuyển lời thoại


m ®i, gäi nv b»ng tªn cđa chóng (Tøc
nc vì bê, ChiÕc l¸ ci cïng)


<i><b>II-Lập dàn ý kể chuyện:</b></i>
*Đv trích “Tắt đèn”-NTT:


-Kể theo ngôi thứ 3. Kể về việc chị D
vùng lên đánh ngã tên cai lệ và ng nhà
lí trởng.


-M.tả: Tả hđ vũ phu, tàn bạo của cai


lệ; tả hđ chống trả mạnh mẽ, quyết liệt
của chị D; tả 2 tên tay sai bị đánh ngã.
->Giúp ng đọc hình dung đc mọi diễn
biến của s.việc và góp phần tăng thêm
sức b.c cho nv và câu chuyện, khiến
ng đọc hứng thú và hả hê.


-Biểu cảm: Trg các câu đối thoại của
chị D với tên cai lệ, đ.biệt là việc sd
các cặp đại từ xng hô (cháu-ông,
tôi-ông, bà-mày), qua các cụm từ ngữ
b.c (van, khơng đc phép, bà cho mày
xem).


<i><b>III-Lun nãi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

thµnh lêi kĨ...)


-Gv: Kể lại câu chuyện trên bằng
ngôn ngữ của m theo các yêu cầu sau:
+Kể theo ngơi thứ nhất, đóng vai chị
D là ng trg cuộc để kể lại câu chuyện
này, xng là “tôi”. Do vậy cách kể,
ngôn ngữ kể sẽ có n chỗ khác với cách
kể theo ngơi thứ 3 ở đv trên.


+Trg khi kể cần kết hợp các động tác,
cử chỉ, nét mặt... để m.tả và thể hiện
tình cảm đúng nh nv chị D trg truyện
đã thể hiện.



+Cần thuộc diễn biến truyện và lời
của nv để kể 1 cách chủ động, tự
nhiên.


ông, nhà cháu vừa tỉnh lại đc 1 lúc,
ông tha cho nhà cháu. Tơi cha kịp nói
hết câu thì đã bị hắn bịch cho mấy cái
vào ngực đau điếng, vừa bịch hắn vừa
quát: Tha này, tha nay ! Rồi hắn lại
sấn sổ đến trói chồng tôi. Tức quá
không chịu nổi, tôi đã cự lại hắn:
Chồng tôi đang đau ốm, ông không đc
phép hành hạ chồng tôi. Tôi lại bị hắn
tát vào mặt 1 cái đánh bốp, rồi hắn cứ
nhảy vào trói chông tôi. Không chịu
đc, tôi nghiến 2 hàm răng: Mày trói
chồng bà đi, bà cho mày xem ! Thế rồi
tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa, làm
hắn ngã chỏng quèo ra đất, nhng
miệng hắn vẫn nham nhảm doạ bắt
trói vợ chồng tôi. Thấy tên cai lệ bị
đánh, tên ng nhà lí trởng cầm gậy, sấn
đến định đánh tôi. Nhanh nh cắt, tôi
túm ngay đc gậy của hắn. Tôi và hắn
giằng co nhau đu đẩy, rồi tôi và hắn
đều buông gậy ra, áp vào vật nhau, kết
cục hắn bị tơi túm tóc lẳng cho 1 cái
ngã nhào ra thềm.



<i><b>IV-Cñng cè: </b></i>


Muốn giờ luyện nói có chất lợng và hiệu quả, c.ta cần lu ý khi chuẩn bị bài
nói bằng cách viết đề cơng, nhng khơng nên viết thành văn, khơng học thuộc
lịng, khơng nói từ đầu đến cuối bằng 1 giọng đều đều. cần phân biệt đc giọng
ng nói với lời thoại của các nv trg truyện; phân biệt lời văn m.tả với lời văn đối
thoại, lời văn t.sự với lời văn b.c.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

-Đọc bài: Tìm hiểu chung về vb thuyết minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong
từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Soạn : </b>
<b>Giảng : </b>


<b>Tiết 43</b>
<b> Câu ghép</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Nm c c im ca cõu ghộp, nắm đợc hai cách nối các vế trong câu ghép
-Rèn kĩ năng sử dụng câu ghép trong khi nói, viết.


<b>B-ChuÈn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.</b>


-Nhng iu cn lu ý: Câu ghép là h.tợng khá phức tạp về mặt lí thuyết. Vì vậy
sgk chỉ chọn n câu ghép có 2 cụm C-V đầy đủ và 2 cụm C-V này nằm ngồi
nhau (khơng bao nhau).



<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


Đặt câu có nói giảm nói tránh và chỉ ra nói giảm nói tránh ở chỗ nào, ý
muốn diễn đạt là gì ? Vì sao em biết đó là nói giảm nói tránh ? (Dựa vào ghi
nhớ để giải thích)


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Hs đọc đv: Mặt lão đột nhiên co rúm lại.1<sub> Những nếp nhăn xô lại với nhau, ộp</sub>


cho nc mắt chảy ra.2<sub> Cái đầu lÃo ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém</sub>


của lÃo mếu nh con nÝt. L·o hu hu khãc.3<sub> (L·o H¹c- Nam Cao).</sub>


-Câu 1,2 là câu đơn hay câu ghép ? Vì sao ? ( Câu 1 là câu đơn, vì nó chỉ có 1
kết cấu C-V)


-Câu 3 có phải là câu đơn khơng ? (khơng). Vậy nó là câu gì ? (câu ghép).
Bài học hôm nay sẽ giúp c.ta hiểu rõ hơn về đặc điểm của câu ghép và cách
nối các vế câu ghép.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Treo bảng phụ chép đv Tôi đi học ca


Thanh Tịnh - Chú ý các câu in đậm.
-Tìm c¸c cơm C-V trg các câu in
đậm ?



-Câu a có mấy cụm C-V ? (3 cụm )


<i><b>I-Đặc điểm của câu ghép:</b></i>
*Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Các cụm C-V này ntn với nhau ? (2
cụm nhỏ bị bao trg 1 cụm lớn )


-Gv: Thành phần VN của câu có c.tạo
là 1 cụm ĐT mà trung tâm là ĐT quên
đc bổ nghĩa bằng phụ ngữ là 2 cụm
c-v có qh so sánh.


-Câu b có mấy kết cấu C-V ?


-Em có nhận xét gì về câu c ? (Cã 3
kÕt cÊu C-V)


-C¸c kÕt cÊu nµy cã bao chøa nhau
kh«ng ? (kh«ng bao chứa nhau, mỗi
kết cấu C-V tạo thành 1 vế câu)


-3 cõu trờn, cõu no l câu đơn, câu
nào là câu có thành phần mở rộng
bằng cụm c-v, câu nào là câu ghép ?
-Em hiểu thế nào là câu ghép ?
-Hs đọc ghi nh.


-Tìm thêm các câu ghép ở mục I ?



-Trg mỗi câu ghép, các vế câu đc nối
với nhau bằng cách nào ?


-Da vo n k.thc ó hc cỏc lớp
d-ới, hãy nêu thêm các ví dụ về cách nối
các vế câu trg câu ghép ?


đãng. ->Có 3 cụm C- V: có 2 cụm c-v
nhỏ nằm trg 1 cụm C-V lớn – Đây là
câu có thành phần mở rộng bằng cụm
c-v.


b-Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy
sơng thu và gió lạnh, mẹ tơi / âu yếm
nắm tay tơi dẫn đi trên con đg dài và
hẹp. -> Có 1 cụm C-V – Đây là câu
đơn.


<i><b> c-Cảnh vật xung quanh tôi / đều</b></i>
<i><b>thay đổi, vì chính lịng tơi / đang có</b></i>
<i><b>sự thay đổi lớn: hơm nay tơi / đi học.</b></i>
->Có 3 cụm C-V không bao chứa
nhau, mỗi cụm tạo thành 1 vế câu –
Đây là câu ghép.


*Ghi nhí 1: sgk (112 ).
<i><b>II-C¸ch nèi c¸c vÕ c©u:</b></i>
*VÝ dơ:



<i><b>-Câu1: Hằng năm cứ vào cuối thu, lá</b></i>
<i><b>ngồi đg / rụng n và trên khơng có n</b></i>
<i><b>đám mây bàng bạc, lịng tơi / lại náo</b></i>
<i><b>nức n kỉ niệm mn man ca bui tu</b></i>
<i><b>trng. ->Ni=qh t v.</b></i>


<i><b>-Câu3: Những ý tởng ấy tôi / cha lần</b></i>
<i><b>nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi / cha</b></i>
<i><b>biết ghi</b><b> và ngày nay tôi / không nhớ</b></i>
<i><b>hết.->Nối=qh từ vì, và.</b></i>


-Nu bn khụng bn thì c.ta đi đánh
cầu lơng. ->Nối bằng cặp qh từ
nếu-thì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

-Có mấy cách nối các vế câu ghép, đó
là n cách nối nào ?-Hs đọc ghi nhớ.
-Hs đọc lần lợt từng đ.trích.


-Tìm câu ghép trong đ.trích vừa đọc ?
Vì sao em biết đó là những câu ghép ?
-Cho biết trong mỗi câu ghép, các vế
câu đợc nối với nhau bằng những cách
nào ?


-Có mấy cách nối các vế câu ghép, đó
là những cách nối nào ?


-Với mỗi cặp quan hệ từ dới đây, hãy
cho biết ý nghĩa của từng cặp và đặt



=>Dïng n tõ cã td nối.


-Tre già, măng mọc. ->nối= dấu phẩy.
=>Không dùng từ nèi.


*Ghi nhí 2: sgk (112 ).
<i><b>III-Lun tËp:</b></i>


<i><b>1-Bµi 1 (113 ):</b></i>


a-U / van Dần, u / lạy Dần !->nối=dấu
phẩy


-Ch con / có đi, u / mới có tiền nộp
s-u, thầy Dần / mới đc về với Dần chứ
-Sáng ngày ng ta / đánh trói thầy Dần
nh thế, Dần / có thơng
khơng.->nối=cặp phó từ có-mới.


-Nếu Dần / khơng bng chị ra, chốc
nữa ơng lí vào đây, ơng ấy / trói nốt cả
u, trói nốt cả Dần nữa đấy.->Nối=cặp
chỉ từ ấy-đấy.


b-Cô tôi ch a dứt,cổ họng tơi đã nghẹn
ứ khóc khơng ra tiếng->Nối=cặp phó
từ cha-đã.


-Giá n cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi / là 1


vật nh hịn đá...., tơi / quyết vồ ngay
lấy mà cắn, mà... mới thôi.->nối=qh
từ.


c-Tôi / lại im lặng cúi đầu xuống đất:
lịng tơi / càng thắt lại, kh mắt tơi /
đã cay cay.->nối=dấu 2 chấm và dấu
phẩy.


d-H¾n / lµm nghỊ ăn trộm nên vốn
không a lÃo Hạc bởi vì lÃo / lơng thiện
quá.->nối=qh từ bởi vì.


<i><b>2-Bài 2 (113 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

một câu ghép với mỗi cặp ?


-Chuyn n cõu ghộp em vừa đặt ở bài
2 thành n câu ghép mới bằng 1 trg 2
cách sau: +Bỏ bớt 1 qh từ.


+Đảo lại trật tự các vÕ c©u.


-Gv: Việc thay đổi các vế câu trg câu
ghép liên quan đến ý nghĩa của câu và
mđ của ng nói. Do đó c có trg hợp
không thể đảo trật tự các vế câu trg
câu ghép. Vd: Khơng chỉ nhà trg có
trách nhiệm đối với việc h.tập của hs
mà g.đình và tồn XH cũng phải quan


tâm tới vic h.tp ca hs.


-Vì nó bị ốm nên nó phải nghỉ học.
b-Nếu...thì: chỉ qh đ.kiện-giả thiết.
-Nếu trời không ma thì c.ta sẽ đi chơi.
c-Tuy...nhng: chỉ qh nhợng bộ.


-Tuy trời ma nhng tôi vẫn đi học.
d-Không những...mà: chỉ qh tăng tiến.
-Không những nó rất ngoan mà nó còn
học rất giỏi.


<i><b>3-Bài 3 (113 ):</b></i>


a-Nó phải nghỉ học vì nó bị ốm.
b-Nếu trời không ma, c.ta sẽ đi chơi.
c-Trời ma nhng tôi vẫn đi học.


d-Không n nó học rất giỏi mà nó còn
rất ngoan.


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
<i><b>V-Hớng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc 2 ghi nhí, lµm bµi 4,5 (114 ).


-Đọc bài: Câu ghép (tiếp theo) (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Bài 11-Tiết 44</b>


<b>Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hs hiu c v.trũ, v.trớ v đ.điểm của vb thuyết minh trong đời sống con ngời.
-Phân biệt vb thuyết minh với các vb t.sự, mtả, b.c, ngh lun.


-Rèn kĩ năng viết và phân tích vb thuyết minh.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Gv phi cho hs thấy đây là 1 loại vb khác hẳn với t.sự (vì
khơng có s.việc, diễn biến), khác với m.tả (vì khơng địi hỏi m.tả cụ thể cho ng
đọc cảm thấy, mà cốt làm cho ng ta hiểu), khác với vb nghị luận (vì ở đây cái
chính là trình bày ngun lí, qui luật, cách thức... chứ khơng phải là luận điểm.
suy luận, lí lẽ), khác với vb hành chính-cơng vụ (là vb trình bày qyyết định,
nguyện vọng, thơng báo của ai đối với ai), nghĩa là vb thuyết minh là 1 kiểu vb
riêng, mà các lọai vb khác không thay thế đc.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>
<i><b>III-Bµi mới:</b></i>


Vb thuyết minh là loại vb đc s.dụng rộng rÃi trg đ.sống. Nó lad vb trình bày


t.chất, c.tạo, cách dùng cùng lí do phát sinh, q.luật p.triển, biÕn ho¸ cđa s.vËt
nh»m cung cÊp tri thøc, h.dÉn cho con ng. Để hiểu rõ hơn về v.trò, đ.điểm của
vb th.minh, c.ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.


<b>Hot ng của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc các vb: Cây dừa Bình Định,
Tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế.
-Mỗi vb trên trình bày, g.thiệu, g.thích
điều gì ?


<i><b>I-V.trß và đ.điểm chung cña vb</b></i>
<i><b>th.minh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

-Em thờng gặp các loại vb đó ở đâu ?
(Các vb đó thờng gặp ở các loại sách:
Địa lí, lịch sử, sinh học- Đó là các vb
khoa học hoặc trên các báo cáo khi
cần g.thiệu, th.minh về 1 s.vật, h.tng
no ú trg c.sng)


-HÃy kể thêm 1 vài vb cùng loại mà
em biết ? (Động Phong Nha, Cầu
Thăng Long và Cầu Chơng Dơng-Ngữ
văn 6-Tập II-Tr.128, 129)


-Gv: Cỏc vb trên đều là vb th.minh.
-Vậy vb th.minh là vb ntn ?





Th¶o ln theo nhãm:


-Các vb trên có thể xem là vb t.sự (hay
m.tả, nghị luận, b.cảm) không ? Tại
sao ? Chúng khác với các vb ấy ở chỗ
nào ? (Các vb trên không phải là vb
t.sự, hay m.tả, nghị luận, b.cảm. Vì
chúng không nhằm mđ kể, tả, nghị
luận và bộc lộ t.cảm. Do đó đây là
kiểu vb khỏc)


-Chúng khác với các vb ấy ở chỗ nào ?


Bình Định.


-Vb Tại sao lá cây có màu xanh lơc:
G.thÝch vỊ td cđa chÊt diƯp lơc làm
cho ng ta thấy lá cây có màu xanh.
-Vb HuÕ: G.thiÖu HuÕ nh là 1 trung
tâm văn hoá NT lín cđa VN víi n
đ.điểm tiêu biểu riêng của Huế.


->Đó là các vb khoa häc.


*Vb th.minh: lµ kiĨu vb th«ng dơng
trg mäi lÜnh vùc ®.s nh»m cung cÊp tri
thøc vỊ đ.điểm, t.chất, ng. nhân... của
các h.tợng vµ s.vËt trg tù nhiên, XH
bằng p.thức trình bày, g.thiệu, g.thích.


<i><b>2-Đặc điểm chung của vb th.minh:</b></i>
*Khác ở chỗ: vb nào c trình bày
đ.điểm tiêu biểu của đ.tợng th.minh
cña nã.


-Cây dừa, từ thân cây, lá cây đến nc
dừa, cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho
con ng, cho nên nó gắn bú vi c.sng
ca ng dõn.


-Lá cây có chất diệp lục cho nên có
màu xanh lục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-Các vb trên có n đ.điểm chung nào
làm chúng chở thành một kiểu riêng ?


-Cỏc vb trên đã th.minh về đ.tợng
bằng n p. thức nào ?


-Em có nx gì về cách sd ngôn ngữ của
các vb th.minh trªn ?


-Hs đọc ghi nhớ.


-Hs đọc 2 vb: KN Nông Văn Vân và
Con giun đất.


-Hai vb trên có phải là vb th.minh
không ? Vì sao ?



-Vb Thông tin về Ngày Trái Đất năm
2000 thuộc loại vb nào ?


-Phần nd th.minh trg vb này có td g× ?


núi hài hồ, có n c.trình v.hố, NT nổi
tiếng, có n vờn hoa, cây cảnh, các món
ăn đ.sản, đã tr thnh trung tõm v.hoỏ
ln ca nc ta.


*Đ.điểm chung của 3 vb trên là: nhằm
cung cấp tri thức về các h.tợng và s.vật
trg tự nhiên, XH, mang tÝnh k.quan,
xác thực và thực dụng.


-Cỏc vb trên dùng p.thức trình bày,
giới thiệu, giải thích để th.minh các
đ.điểm cơ bản của đ.tợng.


-Các vb th.minh trên sd ngôn ngữ
chính xác, rõ ràng, cơ đọng, chặt chẽ
và hấp dẫn.


*Ghi nhí: sgk (117 ).
<i><b>II-Lun tËp:</b></i>


<i><b>1-Bµi 1 (117 ):</b></i>


-Vb a th.minh về cuộc KN Nông Văn
Vân.-> cung cấp k.thức lÞch sư.



-Vb b th.minh về con giun đất.->cung
cấp k.thức sinh vật.


<i><b>2-Bµi 2 (118 ):</b></i>


-Vb Thơng tin về Ngày Trái Đất năm
2000 là vb nhật dụng, thuộc kiểu văn
nghị luận, có sd yếu tố th.minh để nói
rõ tác hại của bao bì ni lơng, làm cho
đề nghị có sức thuyết phục cao.


<i><b>IV-Cđng cè:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc ghi nhớ, làm bài 2 (118 ).


-Đọc bài: Phơng pháp th.minh (Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong từng phần).
<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Bài 12-Tiết 45</b>


<b>Văn bản: Ôn dịch, thuốc lá</b>
<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-X.ng c quyt tõm phũng chống thuốc lá trên c.sở nhận thức đc tác hại to
lớn, n mặt của thuốc lá đối với đ.sống cá nhõn v cng ng.


-Thấy đc sự kết hợp chặt chẽ giữa 2 p.thức lập luận và th. minh trg vb.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Tranh ảnh về phòng chống thuốc lá.


-Nhng iu cần lu ý: Cần chỉ cho hs thấy mlh giữa nghiện thuốc lá và nạn ma
tuý: Cả 2 đều là bệnh nghiện.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


Nêu 1 vài việc làm cụ thể của em về việc hạn chế dùng bao bì ni lông ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Hiện nay tệ nạn thuốc lá đang là v.đề bức xúc đối với các quốc gia trên TG,
trg đó có VN. Nghiện thuốc lá sẽ dẫn đến tác hại ntn đối với bản thân và cộng
đồng? Bài học hôm nay sẽ giúp c.ta giải đáp câuu hỏi này.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Bài viết thuộc loại vb nào ? Nó đề
cập đến v.đề gì ?


-Hd đọc: Rõ ràng, mạch lạc, chú ý n
dòng chữ in nghiêng cần đọc chậm.
-Giải nghĩa từ khó.


-Việc dùng dấu phẩy ở đầu đề của vb
có ý nghĩa gì ? (Đây chỉ là cách nói


nhấn mạnh để làm nổi bật ý của đầu
đề bài viết. Nhờ dấu phẩy ngắt ở giữa
mà cả 2 từ ôn dịch và thuốc lá đều đc
nổi bật và khắc sâu hơn vào cảm nhận


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>


-Vb nhật dụng, th.minh về 1 v.đề KH
XH-Thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ,
tính mạng của loài ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

ng đọc.


-Ta có thể chia vb này thành mấy
phần? Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý
của từng phần ?


-N tin tức nào đc thông báo trg phần
mở đầu của vb ?


-Trg đó thơng tin nào đc nêu thành
chủ đề cho vb này ?


-Em cã nx g× vỊ ®.®iĨm cđa lêi văn
thuyết minh ?


-Phần thân bài thuyết minh về:


-Tỏc hi của thuốc lá đc th.minh trên
n phơng diện nào ? (Sức khỏe, đ.đức


cá nhân cộng đồng)


-X. định các đoạn văn th.minh cho
từng p.diện đó ? (Từ ngày trc->tội ác:
Thuốc lá có hại cho sức khỏe; Bố và
anh


->phạm pháp: thuốc lá có hại cho lối
sống đ.đức con ng)


-Theo dõi đoạn th.minh tác hại của
thuốc lá đến sức khỏe của con ng, hãy
cho biết: Sự huỷ hoại của thuuốc lá
đến sức khỏe của con ng đc pt trên n
chứng cớ nào ?


-Em có nx gì về các chứng cớ mà t.g
dùng để th.minh trg on ny ?


<i>*Bố cục: 4 phần</i>


-Từ đầu->cả AIDS: Thông báo về nạn
dịch thuốc lá.


-Tiếp->phạm pháp: Tác hại của thuốc
lá.


-Còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá.
1-Thông báo về nạn dịch thuốc lá:
-Có n ôn dich míi x.hiƯn... ®.biƯt là


nạn AIDS và ôn dich thuốc lá.


-Ôn dịch thuốc lá ®ang ®e do¹ søc
kháe và tính mạng loài ng.


->Lời văn th.minh đc sd bằng các từ
thông dụng của ngành y tế.


<i><b>2-Tác hại của khói thc l¸:</b></i>


Khói thuốc lá chứa n chất độc thấm
vào cơ thể ng hút:


-Chất hắc ín làm tê liệt các lơng mao...
-Chất ơ xít các bon thấm vào máu...
-Chất ni cơ tin làm co thắt các động
mạch...


-Khói thuốc lá còn đầu độc n ng xung
quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-Các t liệu th.minh này cho thấy mức
độ tác hại của thuốc lá đối với sức
khoẻ của con ng ntn ?


-Theo dõi đoạn văn th.minh về ảnh
h-ởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con
ng, hãy cho biết n thông tin nổi bật
của đoạn này là gì ?



-ở đoạn này t.g đã sd p.pháp s2<sub> ntn, với</sub>


dơng ý g× ?


-Điều đó cho thấy mức độ tác hại của
thuốc lá đến c.s đ.đức của con ng
ntn ?


-Toàn bộ thông tin ở phần thân bài cho
ta hiểu bết gì về thuốc lá ?


-Phn cui vb cung cp thơng tin về
v.đề gì ?


-Em hiểu thế nào là chiến dịch và thế
nào là chiến dịch chống thuốc lá ?
(Chiến dịch: là toàn bộ các việc làm
tập trung và khẩn trơng, huy động n
lực lợng trg 1 th.gian, nhằm thực hiện
1 mđ nhất định. Chiến dịch chống
thuốc lá: là các hđ thống nhất rộng
khắp nhằm chống lại 1 cách hiệu qu
ụn dch thuc lỏ)


-Các th. minh ở đây là dùng các vd, số
liệu thống kê và s2<sub>. Đó lµ n sè liƯu</sub>


nµo?


=>Huỷ hoại nghiêm trg đến sức khỏe


của con ng và là ng. nhân của n căn
bệnh chết ng.


-TØ lÖ thanh thiÕu niên hút thuốc lá ở
các thành phố lớn nc ta ngang với các
thành phố Âu-Mĩ.


-Để có tiền hút thuốc sang, thiếu niên
ta sinh ra trộm cắp.


-T nghin thuốc có thể dẫn đến
nghiện ma tuý.


->S2<sub> để cảnh báo nạn đua địi hút</sub>


thc


=>Hủ ho¹i lèi sống, nhân cách của
con ng.


Thuc lỏ l 1 thứ độc hại ghê gớm đối
với sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.
<i><b>3-Kiến nghị chống thuốc lá:</b></i>


-ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ
nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500
đơ la.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

-P.ph¸p th.minh nµy cã td gì, ở chỗ
nào?



-Trg phần kết của vb, khi nêu kiến
nghị chống thuốc lá, t.g đã bày tỏ thái
độ ntn ?


-Sau khi học xong vb này em rút ra
bài học gì ? Hs đọc ghi nhớ.


-Em dự định sẽ làm gì trg chiến dịch
chống thuốc lá rộng khắp hiện nay ?


-Nc ta nghèo hơn châu Âu nay lại theo
đòi các nc p.triển, nhiễm thêm các
bệnh do thuốc lá...


->Thuyết phục ng đọc ở tính KH KQ.
=>Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá,
tin tởng ở sự chiến thắng của chiến
dịch này.


<i>*Ghi nhí: sgk (122 ).</i>


<i>*Lun tËp:</i>


<b>IV-Híng dÉn häc bµi:</b>


-Học thuộc ghi nhớ, đọc phần đọc thêm.


-Soạn bài: Bài tốn dân số (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phần Đọc –Hiểu VB).



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Tiết: 46</b>


<b>Giảng ngày: /11/09 </b>


<b>Bài 12-Tiết 2</b>


<b>Tiếng Việt: </b>

<b>Câu ghép</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Nm đc mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trg câu ghép và biết xác định quan
hệ ý nghĩa đó trg tng trng hp c th.


-Rèn kĩ năng sử dụng các quan hệ từ và hiieủ đc ý nghĩa của các qh từ.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
-Những ®iỊu cÇn lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy-học:
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Đặt 1 câu ghép ? Vì sao em biết đó là câu ghép ?
-Có mấy cách nối câu ghép ? Đó là n cách nào ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>


Các vế trg câu ghép có mqh với nhau ntn ? Hơm nay c.ta sẽ cùng tìm hiểu về


mqh ý nghĩa đó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hs c vớ d.


-Qh ý nghĩa giữa các vế trg câu ghép
trên là qh gì ?


-Trg mqh đó, mỗi vế câu biểu thị ý
nghĩa gì ?


-Dựa vào n k.thức đã học ở lớp dới,
hãy nêu thêm n qh ý nghĩa có thể có
giữa các vế câu ? Cho vd minh hoạ ?
(Qh ng.nhân, đ.kiện-giả thiết, tơng


<i><b>I-Quan hƯ ý nghÜa cđa c¸c vÕ c©u:</b></i>
*VÝ dơ:


-Có lẽ TV ta đẹp bởi vì tâm hồn của
ng VN ta rất đẹp, bởi vì đ.s, cuộc đ.tr
của nd ta từ trc tới nay là cao qíy, là vĩ
đại, nghĩa là rất đẹp.


->3 vế có qh ý nghĩa với nhau rất chặt
chẽ: vế 1 nêu nhận định, vế 2,3 nêu
ng.nhân để giải thích cho vế 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp
nối, ng thi, gii thớch)



-Các vế của câu ghép có mqh với nhau
ntn ? Đó là n mqh nào ?


-Chỳ ý: Khi các câu ghép không dùng
từ nối các vế câu thì việc xđ qh ý
nghĩa giữa các vế câu cần thận trọng
và phải dựa vào vă cảnh hoặc hoàn
cảnh giao tiếp. Vd: Kết cục, anh
chàng hầu cận ông lí yếu hơn chị
chàng con mọn, hắn bị chị này túm
tóc lẳng cho 1 cái, ngã nhào ra thềm.
->qh ng.nhân-k.quả: vế 1 giải thích lí
do dẫn đến việc nêu ở vế 2.


-Hs đọc ghi nhớ.


-Xác định qh ý nghĩa giữa các vế câu
trong n câu ghép dới đây và cho biết
mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong
mqh ấy ?


-Gợi ý: Đọc kĩ các câu đã cho để nắm
đợc nội dung. Căn cứ vào cách dùng
từ để nối hoặc dấu câu để tìm hiểu ý
nghĩa mà mỗi vế câu biu th.


-Hs c cỏc .trớch.


-Tìm câu ghép trg mỗi đ.trích trên


-Xđ qh ý nghĩa giữa các vế câu trg
mỗi câu ghép ?


-Cú th tỏch các vế câu nói trên thành
mỗi câu đơn khơng ? Vì sao ?


vËt.


->qh nèi tiÕp.


-Nh vậy chẳng n thái ấp của ta mãi
mãi bền vững, mà bổng lộc các ngơi c
đời đời hởng thụ. ->qh tăng tiến.


*Ghi nhí: sgk (123 ).


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (124 ):</b></i>


a-VÕ 1 và 2 là qh ng.nhân-kết quả, vế
2 và3 là qh gi¶i thÝch (vÕ 3 gi¶i thÝch
cho vÕ 2 ).


b-Qh điều kiện-kết quả.
c-Qh tăng tiến.


d-Qh tơng phản.


e-Câu 1 chỉ qh th.gian nối tiếp, câu 2
là qh ng.nhân.



<i><b>2-Bài 2 (124 ):</b></i>


-Đ.trích 1: Qh đ.kiện - kết quả (vế đầu
chỉ đ.kiện, vế sau chØ kÕt qu¶).


-Đ.trích 2: Qh ng.nhân - kết quả.
-Để lí giải đc việc biến đổi câu ghép
thành câu đơn thì phải s2<sub> ý nghĩa của</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

-Hs đọc đv.


-Trg đ.trích dới đây có 2 câu ghép rất
dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách
mỗi vế của n câu ghép ấy thành 1 câu
đơn khơng ? Vì sao ? Xét về giá trị
biểu hiện, n câu ghép dài nh vậy có td
ntn trg việc m.tả lời lẽ của nv ?


đổi.VD câu: Buổi sớm, mặt trời lên
ngang cột buồm, sơng tan, trời mới
quang. -> có 3 vế câu có qh ý nghĩa
rất chặt chẽ, cả 3 vế này đều đc thành
phần trạng ngữ buổi sớm bổ sung ý
nghĩa. Mặt khác sự việc nêu ở vế 1 có
qh ng.nhân với s.việc nêu ở vế 2. Vì
thế Khơng thể tách mỗi vế câu này
thành 1 câu đơn.


<i><b>3-Bµi 3 (125 ):</b></i>


-Đv gồm 4 câu:


+Hai cõu u l 2 câu đơn định hớng
cho việc triển khai của cả đoạn: lão
Hạc kể nhỏ nhẻ và dài dịng để nhờ
ơng giáo.


+Hai câu cuối là 2 câu ghép. Mỗi câu
gồm n vế, đều tập trung trình bày vào
1 việc: Việc thứ nhất lão Hạc nhờ ông
giáo viết văn tự, việc thứ 2 lão Hạc
nhờ ông giáo giữ hộ tiền.


-Lập luận nh vậy thì khơng thể tách
các vế câu ghép thành câu đơn. Hơn
nữa cách viết câu ghép dài của t.g là
có dụng ý m.tả lối kể chậm rãi, dài
dòng của lão Hạc, 1 ng đã già yếu, lại
hay bị dằn vặt vì trách nhiệm của ng
cha.


<i><b>IV-Cđng cè:</b></i>


Gv hƯ thống lại kiến thức toàn bài: Giữa các vế câu thêng cã n qh ý nghÜa
nµo ? Muèn nhËn biÕt đc ý nghĩa qh giữa các vế câu, cần phải dựa vào đâu ?
<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Học thuộc ghi nhớ, lµm bµi 4 (125 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>D-Rót kinh nghiƯm:</b>



<b>TiÕt: 47</b>
<b> </b>


<b>Giảng ngày: /11/09 </b>


<b>Bài 12-Tiết 3</b>


<b>Tlv: Phơng pháp thuyết minh</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giỳp hc sinh nm c cỏc phng phỏp thuyết minh.
-Rèn kĩ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-§å dïng:


-Những điều cần lu ý: Yêu cầu đối với bài văn th.minh là phải có tri thức về đối
tợng cần th.minh. Tri thức bắt nguồn từ việc học tập tích luỹ hằng ngày từ sách
báo và đ.biệt là từ qs, tìm hiểu trg c.s.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung gì ?
<i><b>III-Bài mới:</b></i>



Muốn ngời đọc hiểu đc vb th.minh của mình thì ng viết phải nắm đc phơng
pháp th.minh. Vậy th.minh bao gồm n phơng pháp gì ? Bài hơm nay sẽ giúp
c.ta tìm hiểu v.đề này.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Các vb th.minh: Cây dừa BĐ, T.s lá
cây có màu xanh, KN Nông Văn Vân,
Con giun đất đã sd các loại tri thức
gì ? (sd tri thức về: Địa lí, lịch sử, sinh
học, vn vn hoỏ...)


<i><b>I-Tìm hiểu các phơng pháp thuyết</b></i>
<i><b>minh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

-Làm thế nào để có các tri thức ấy ?
Vai trị q.s, h.tập, tích luỹ ở đây ntn ?
(Để viết đc các vb th.minh đó ng viết
phải có k.thức về n mặt nh: Địa lí, lịch
sử, sinh học, vốn văn hoá... Tức là
phải biết q.s và không ngừng h.tập,
tích luỹ tri thức)


-Bằng tởng tợng, suy luận có thể có tri
thức để làm bài văn th.minh đc
không ? (Tởng tợng và suy luận không
thể làm đc bài văn th.minh. Muốn làm
đc bài văn th.minh, ta phải q.s n.cứu
và không ngừng h.tập, tích luỹ tri
thức).



-Qua các câu trả lời trên, ta có thể rút
ra kết luận gì ? Hs đọc ghi nhớ.


-§Ĩ nêu bật đ.điểm bản chất, tiêu biểu
của s.vật, h.tợng, ng ta thờng sd các
phơng pháp th.minh nµo ?


-Hs đọc 2 câu văn.


-Trg câu văn trên , ta thờng gặp từ gì,
từ đó có ý nghĩa gì ? (Từ là biểu thị sự
phán đốn).


-Sau tõ Êy, ng ta cung cÊp 1 kiÕn thøc
ntn ? (Qui s.vËt vào loại của nó và chỉ
ra đ.điểm công dụng riêng cđa tõng
s.vËt).


-Hãy nêu v.trị và đ.điểm của loại câu
văn định nghĩa, giải thích trg vb
th.minh ?


-Đọc 2 đv-2 đv trên đc viết theo p2


nµo?


P.pháp liệt kê có td ntn đối với việc
trình bày t.chất của s.vật ?



-Đọc đv - chỉ ra ví dụ trg đv và nêu td
của nó đối với việc trình bày cách sử
phạt đối với n ng hút thuốc lá ni
cụng cng ?


-Đọc đv, đv cung cấp n số liệu nào ?


<i>Ghi nhớ 1: sgk (128 ).</i>


<i><b>2-Phơng pháp th.minh:</b></i>


<i>a-P.phỏp nh ngha:</i>
-Hu l 1 trg n trung tõm...


-Nông Văn Vân là tù trởng DT Tày,
giữ chức tri châu Bảo Lạc (Cao B»ng).


->Phần lớn ở v.trí đầu bài, đầu đoạn,
giữ v.trị giới thiệu cho ng đọc thấy đc
n nét chủ yếu của đ.tợng trc khi
th.minh cụ thể từng p.din.


<i>b-P.pháp liệt kê:</i>


-K ln lt cỏc .im, t.cht ca s.vt
theo 1 trình tự nào đó.


<i>c-P2<sub> nªu vÝ dơ:</sub></i>


-Giúp ng đọc hình dung đc cụ thể hơn


v.đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

(cung cấp n số liệu về dỡng khí, thán
khí, về khả năng hấp thụ thán khí và
nhả ra dỡng khí của cỏ. Nhờ đó, ta
thấy rõ v.trò của cỏ trg thành phố đối
với c.s con ng)


-NÕu kh«ng cã sè liƯu, cã thĨ làm
sáng tỏ đc v.trò của cỏ trg thành phố
không?


-Đọc câu văn và cho biết tác dụng của
p2<sub> pháp so sánh ?</sub>


-Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các
đ2<sub> của th.phố Huế theo n mặt nào ?</sub>


-Để bài văn th.minh có sức thuyết
phục, dễ hiểu, sáng rõ, ng viết có thể
sd các p2<sub> th.minh nào ? Hs đọc ghi</sub>


nhí.


-T.g bài Ơn dịch thuốc lá đã n.cứu, tìm
hiểu rất n để nêu lên yêu cầu chống
nạn hút thuốc lá. Em hãy chỉ ra phạm
vi tìm hiểu v.đề thể hiện trg bài viết ?


-Bài viết ó sd n p2<sub> thuyt minh no </sub>



nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá ?


<i>e-P2<sub> so sánh:</sub></i>


-Lm nổi bật b.chất của v.đề cần đc
th.minh.


<i>g-P2<sub> phân loại, phân tích:</sub></i>


-Bi Hu th.minh theo p2<sub> PT lần lợt</sub>


giíi thiƯu H qua tõng p.diƯn.
<i>*Ghi nhí 2: sgk (128 ).</i>


<i><b>II-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (128 ):</b></i>


Phạm vi tìm hiểu v.đề trg bài Ôn dịch
thuốc lá:


-Tác hại của thuốc lá gây ra đối với ng
hút.


-Tác hại của việc hút thuốc lá đối với
n ng xung quanh (p.diện XH ).


-S2<sub> viÖc hút thuốc lá ở VN với các nc</sub>


Âu-Mĩ.



Tình h×nh chèng hót thc ë c¸c nc
p.triĨn.


-Ngời viết đã huy động tối đa vốn hiểu
biết để viết bài th.minh về v.đề đó.
<i><b>2-Bài 2 (128 ):</b></i>


-Bài viết đã sd p2<sub> th.minh: liệt kê, nêu</sub>


vd, dïng sè liƯu, so s¸nh, phân loại
phân tích.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

-Đọc bài: Đề văn th.minh và cách làm bài văn th.minh (Đọc ví dụ và trả lời câu
hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Tiết: 48</b>


<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 12-Tiết 3</b>


<b>Trả bài tập làm văn số 2</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-ễn tp kiu vb t.s kết hợp với m.tả, b.cảm, đánh giá.
-Giúp hs chữa các lỗi về liên kết văn bản và các lỗi chính tả.


-Giúp hs có khả năng tự kiểm tra bài viết ca mỡnh.


<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý: Gv phải nêu bật đc những u khuyết điểm của hs về việc
xd đv và tổ chức bài văn.


<b>C-Tin trỡnh t chc dậy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


-Để viết đc 1 văn bản, c.ta cần phải tiến hành qua những bớc nào ? (Để làm
nên 1 vb, ngời tạo lập vb cần phải thực hiện các bớc: Định hớng chính xác, tìm
ý và sắp xếp ý, diễn đạt thành bài văn, kiểm tra lại vb)


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Bè cơc của vb t.sự gồm mấy phần ? Nêu n.vụ của tõng phÇn ? (Bè cơc gåm
3 phÇn: MB: giíi thiƯu nv vµ sù viƯc; TB: kĨ diƠn biÕn cđa s.viƯc; KB: kết thúc
s.việc và cảm nghĩ của ngời viết)


Bây giờ c.ta cùng kiểm tra lại xem bài viết tập làm văn số 2 của c.ta đã
theo đúng bố cục đó cha ?


<b>Hoạt động của thấy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Em hãy nhắc li bi, nhc li yờu


cầu và mđ của bài viết ? Thể loại: Tự


sự kết hợp với m.tả, b.cảm. Nội dung:
Kể chuyện bán chó của lÃo Hạc. Mđ:
Cảm thông với nỗi d»n vỈt, day døt
cđa l·o H¹c)


-Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs để
các em phát huy trong những bài viết


*Đề bài: Nếu là ng đc chứng kiến
cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với
ơng giáo trg truyện ngắn của Nam Cao
thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó ntn.
<i><b>I-Nhận xét và đánh giá chung:</b></i>
<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

sau.


-Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để
các em sửa chữa và rút kinh nghiệm
cho bài viết số 2.


-Gv công bố kết quả cho hs.
-HS đọc bài khá và bài yếu kém.
-Trả bài cho hs tự xem.


-Yêu cầu hs trao i bi cho nhau
nhn xột.


-Hs chữa bài làm của mình vào bên lề
hoặc phía dới bài làm.



-Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng
từ, lỗi về chính tả.


-Gv chép câu văn lên bảng.


-Hs c cõu vn v chỉ ra chỗ mắc lỗi
và nêu cách sửa chữa.


đc đúng kiểu bài; trong bài viết đã biết
kết hợp giữa t.sự với m.tả để biểu cảm;
bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có
sự lk với nhau.


-VỊ h×nh thøc: Trình bầy rõ ràng, sạch
sẽ, câu văn lu loát, không mắc lỗi về
ngữ pháp, về c.tả, về cách dùng từ.
<i><b>2-Nhợc ®iĨm</b>: </i>


-Về nd: Cịn 1 số em cha đọc kĩ đề
bài, nên còn nhầm lẫn giữa kể bằng
cách mình đc chứng kiến chuyện với
kể lại nguyên văn nh vb; trong khi kể
cha biết đan xen các y.tố m.tả và
b.cảm nên bài viết cha có cảm xúc;
truyện kể cịn lan man cha có sự chọn
lọc các chi tiết tiêu biểu để làm nổi rõ
cảm xúc.


-Về hình thức: Trình bầy cịn bẩn, chữ


viết cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi c.tả;
diễn đạt cha lu lốt, câu văn cịn sai
ngữ pháp, dùng từ cha c.xỏc...


<i><b>3-Kết quả:</b></i>


-Điểm 1-2 : -§iĨm 5-6 :
-§iĨm 3-4 : -Điểm 7-8 :
<i><b>4-Đọc 2 bài làm có kết quả cao và 2</b></i>
bài có kết quả còn thấp.


<i><b>II-Trả bài và chữa bài:</b></i>
<i><b>1-Lỗi về cách dùng từ:</b></i>
<i><b>2-Lỗi về chính tả: </b></i>


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Ôn lại kiến thức về văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.


-Đọc bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh (Đọc ví dụ và
trả lời câu hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 13-Tiết 1</b>


<b>Văn bản: </b>

<b>Bài toán dân số</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Nm c m v nd chính mà t.g đặt ra qua vb là cần phải hạn chế sự gia tăng


dân số, đó là con đg tồn tại hay khơng tồn tại của chính lồi ng.


-Thấy đc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện víi lËp ln trg viƯc thĨ hiƯn
nd bµi viÕt.


-Rèn kĩ năng đọc và phân tích lập luận chứng minh-giải thích trg 1 vb nht
dng.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Tranh ảnh về dan sè.


-Những điều cần lu ý: Mợn câu chuyện về 1 bài toán cổ, t.g đã lên tiếng báo
động về nguy cơ bùng nổ và gia tăng dân số của TG, nhất là ở các dân tộc
chậm p.triển.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiÓm tra:</b></i>


Sau khi học xong vb Ôn dịch thuốc lá, em rút ra đc bài học gì cho bản thân
và em đã làm gì để chống lại ơn dịch thuốc lá ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Từ giữa TK XX cho đến nay, dân số TG nhất là dân số các nc kém và chậm
p.triển tăng lên 1 cách chóng mặt. Làm thế nào để hạn chế sự bùng nổ và gia
tăng dân số nhằm tránh hiểm hoạ và nâng cao cuộc sống con ng. Đó chính là
chủ đề vb Bài tốn dân số đc trích từ Báo GD thời đại chủ nhật số 28, 1995 của


t.g Thái An.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Theo em đây có phải là vb nhật dụng
khơng ? Vb này đề cập đến vấn đề
gì ?


Vấn đề đó đc biểu đạt bằng phơng


<i><b>I-Giíi thiƯu chung:</b></i>


-Lµ vb nhËt dụng, nghị luận (CM-giải
thích) kết hợp với t.sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

thøc nµo ?


-Hd đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý
các câu có cảm, n con số, n từ phiên
âm.


-Giải nghĩa từ khó: Chàng Ađam và
nàng Eva: Theo kinh thánh của đạo
thiên chúa, đó là cặp vợ chồng đầu
tiên trên trái đất đc chúa tạo ra và sai
xuống trần gian để hình thành và p.tr
lồi ng.


-Xđ bố cục của vb, nêu nd chính của
mỗi phần ? Riêng về phần TB, hãy chỉ


ra các ý lớn (luận điểm) ? (TB có 3 ý:
+ý 1: Câu chuyện về bài tốn kén rể
của nhà thơng thái với bàn cờ gồm 64
ơ. Số thóc trg mỗi ơ bàn cờ ban đầu
chỉ 1 vài hạt thóc, tởng là ít, nhng sau
đó nếu cứ tăng gấp đơi lên theo cấp số
nhân thì số thóc của cả bàn cờ sẽ là 1
con số khủng khiếp. +ý 2: s2<sub>, liên hệ</sub>


đến sự p.triển dân số của TG từ khi
khai thên lập chỉ là 2 ng, thế mà đến
năm 1995 đã là 5,63 tỉ ng, tơng đơng
với số thóc ơ thứ 30 của bàn cờ ấy. +ý
3: Đề cập đến k.năng sinh nhiều con
của p.nữ để thấy chỉ tiêu mỗi g.đình
chỉ có 1 đến 2 con là rất khó thực
hiện; đến 2015, dân số TG sẽ là hơn 7
tỉ ng, mon men sang ô thứ 31 của bàn
cờ).


-Em h·y kể tóm tắt câu chuyện kén rể
của nhà thông thái ?


<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>


*Bố cục: 3 phần.


-MB (t u->sỏng mắt ra): Nêu v.đề
dân số và kế hoạch hố g.đình.



-TB (tiếp->bàn cờ): Làm rõ v. dõn
s v k hoch hoỏ g.ỡnh.


-KB (còn lại): Kêu gọi loài ng cần hạn
chế sự bùng nổ và gia tăng dân số.


<i><b>1-Bi toỏn c v v. dõn s:</b></i>


*Câu chun kÐn rĨ của nhà thông
thái


-Có 1 bàn cê gåm 64 «.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

-Em có nx gì về câu chuyện này ?
-Từ câu chuyện kén rể t.g đã dẫn đến
v.đề gì ? V.đề đó đc đa ra ntn ?


-Các t liệu th. minh về dân số ở đây có
tác dụng gì ?


-Cõu chuyn kộn r trờn cú v.trò và ý
nghĩa ntn trg việc làm nổi bật v.đề
chính mà t.g muốn nói tới ?


-Cách tính tốn dân số từ câu chuyện
trg Kinh Thánh kết hợp với bài tốn
cổ có tác động ntn đến ng đọc ?


-Theo dõi đoạn thứ 3 của phần TB
-Em hãy cho biết, t.g dùng phép


th.minh dân số tăng từ k.năng sinh sản
của ng p.nữ để nhằm mđ gì ? (G.thích
v.đề gia tăng dân số từ năng lực sinh
sản tự nhiên của p.nữ; cảnh báo nguy
cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số; cho
thấy cái gốc của v.đề gia tăng d.s l
sinh cú k.hoch).


-Theo thông báo của hội nghị Cai rô,
các nc có tỉ lệ sinh con cao thuộc các
châu lục nào ?


-Em có nx gì về sự gia tăng d.số của
các châu lục này ?


-Em biết gì về thực trạng k.tế, v.hoá ở


khp b mt trỏi t.


->Chuyn kể cụ thể, thú vị, hấp dẫn.
*Vấn đề dân số:


-Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ng: Ađam và
Eva-theo kinh thánh.


-Nếu mỗi g.đình chỉ sinh 2 con thì đến
năm1995, dân số trái đất là 5,63 tỉ ng
(ô thứ 30); năm 2015 sẽ là hơn 7 tỉ
(sang ô thứ 31).



->Các t liệu th.minh cho thấy mức độ
gia tăng dân số nhanh chóng trên
T.Đất


=>C©u chun cã v.trò minh hoạ cụ
thể


để nhấn mạnh ý nghĩa cần thiết cho
bài toán dân số trg thời đại ngày nay.
=>Gây lòng tin, dễ hiểu, d thuyt
phc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

các châu lơc nµy ?


-Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về
mqh giữa dân số và sự p.triển XH ?
-Em h.tập đc gì từ cách lập luận của
t.g?


-Theo dâi ®o¹n kÕt vb.
-Em hiĨu ntn vỊ lêi nãi:


-T¹i sao t.g cho r»ng:


-Vb trên cho c.ta bài học gì ? Hs đọc
ghi nhớ.


-Hs đọc phần đọc thêm.


-Con đg nào là tốt nhất để hạn chế sự


gia tăng dân số ? Vì sao ?


+ Nhiều nc trg tình trạng nghèo nàn,
lạc hậu.


=>Tng dân số quá cao là kìm hãm sự
p.triển XH, là ng.nhân dẫn đến đói
nghèo, lạc hậu.


->Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đầy đủ;
v.dụng các p.pháp th.minh: thống kê,
s2<sub>, phân tích...</sub>


<i><b>2-Kªu gäi loài ng cần hạn chế sự</b></i>
<i><b>bùng nổ và gia tăng dân số:</b></i>


-ng cho mi con ng trờn T này
chỉ cịn DT 1 hạt thóc. Muốn thế phải
góp phần làm cho chặng đg đi đến ô
thứ 64 càng dài lâu hơn, càng tốt.
=>Muốn có đất sống thì phải sinh đẻ
có k.hoạch để hạn chế gia tăng dân số
trên tồn cu.


-Đó là con đg tồn tại hay không tồn
tại cđa chÝnh loµi ng.


=>Con ng muốn tồn tại phải biết điều
chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số, đây
là v.đề sống cịn của nhân loại.



<i>*Ghi nhí: sgk (132 ).</i>


<i>*Lun tËp:</i>


-§Èy mạnh gd cho PN thoát khỏi áp
bức và ngu dốt, không còn phụ thuộc
vào quyền lực của kẻ khác.


-Vỡ: D.số tăng sẽ thu hẹp dần m.trg
sống của con ng, con ng sẽ thiếu đất
sống; d.số tăng sẽ kìm hãm sự p.triển
của XH...


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-Soạn bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Đọc VB, đọc chú thích và trả
lời những câu hỏi trong phần Đọc Hiu VB).


<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết: 50</b>


<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 13-TiÕt 2</b>


<b>Tiếng việt: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm</b>


<b>A-Môc tiêu bài hoc:</b>


-Hiu rừ cụng dng ca du ngoc n và dấu hai chấm.


-Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chm trong khi vit.
<b>B-Chun b:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép vÝ dô.


-Những điều cần lu ý: Nếu bỏ phần trg dấu ngoặc đơn thì câu hay đv vẫn trọn
nghĩa và chỉ mất đi phần thơng tin đi kèm thêm. Vì vậy nó đc gọi chung là
phần chú thích.


<b>C-Tiến trình tổ chc dy-hc:</b>
<i><b>I-n nh t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


Giữa các vế trg câu ghép thờng có mqh gì ? Cho vÝ dơ ?
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Trong các vb viết ng vẫn thờng sd dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Vậy hai
loại dấu này thờng đc sd trg n trờng hợp nào và nó có tác dụng gì ? Bài hôm
nay sẽ giúp c.ta giải đáp thắc mắc này.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ (Bảng phụ ).


-Đấu ngoặc đơn trg n đ.trích trên đc
dùng để làm gì ?-Nếu bỏ phần trg dấu
ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của n


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

đ.trích trên có thay đổi không ?


(a-Cụm DT “những ng bản xứ”: có td
g.thích cho từ “họ”. Nếu bỏ cụm từ đó
thì ý nghĩa cơ bản của câu vẫn khơng
thay đổi vì ý nghĩa của cụm từ trg
ngoặc đơn chỉ là giúp cho ng đọc hiểu
thêm họ là ai.


b-Đánh dấu phần th.minh về 1 lồi đv
mà tên của nó đc dùng để gọi 1 con
kênh. giúp ng đọc hiểu rõ hơn đ.điểm
của con kênh ny.


c-Phần liên số 701-762: là phần chú
thích bổ xung năm sinh và năm mất
của Lí Bạch.


-T T Xuyờn l tờn 1 tỉnh ở TQ,
cũng là phần chú thích bổ xung thông
tin cho từ “Miên Châu”. Nếu bỏ các
thông tin bổ xung này thì ý nghĩa cơ
bản của câu vẫn khơng thay đổi).
-Dấu ngoặc đơn đc dùng để làm gì ?
-Gv: Chú ý phần chú thích trg dấu
ngoặc đơn có thể là từ, cụm từ, câu,
thậm chí là 1 chuỗi câu.


-Hs đọc ví dụ.


-Dấu hai chấm trg n đ.trích sau đc
dùng để làm gì ?



-Dấu hai chấm đc dùng để làm gì ?
-Hs đọc ghi nhớ 1, 2.


-Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc
đơn trong những đ.trích sau ?


a-Cơm DT “nh÷ng ng b¶n xø”: cã td
g.thÝch cho tõ “hä”.


b-Đánh dấu phần th.minh về 1 lồi đv
mà tên của nó đc dùng gi 1 con
kờnh.


c-Phần liên số 701-762: là phần chú
thích bổ xung năm sinh và năm mất
của Lí Bạch.


-Từ Tứ Xuyên là tên 1 tỉnh ở TQ,
cũng là phần chú thích bổ xung thông
tin cho từ Miên Châu.


<i>*Ghi nhớ 1: sgk (134 ).</i>


<i><b>II-Dấu hai chÊm:</b></i>


a-Dùng để đánh dấu lời thoại.


b-Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
c-Dùng để đánh dấu cho 1 lời th.minh


g.thích.


<i>*Ghi nhí 2: sgk (135 ).</i>


<i><b>III-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (135 ):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

-Dấu ngoặc đơn đc dùng để làm gỡ ?


-Giải thích công dơng cđa dÊu hai
chÊm trong những đ.trích sau ?


-Hs tho lun theo bn.
-Hs c an trớch.


-Dấu hai chấm đc dùng trg đ.trích này
có tác dụng gì ?


-Có thể bỏ dấu hai chấm trg đ.trích đc
không ? Trg đ.trích này, t.g dùng dấu
hai chấm nhằm mđ gì ?


b-Đánh dấu phần th.minh bỉ xung
th«ng tin vỊ chiều dài của cây cầu.
c-Đánh dấu phần th.minh bổ xung
thông tin: ng nãi cã qh lo¹i trõ víi ng
viÕt ë phía trc.


-Đánh dấu phần th.minh giải thích cho
cụm từ n p.tiện ngôn ngữ.



<i><b>2-Bài 2 (136 ):</b></i>


a-Giải thích cho cụm từ thách nặng
quá.


b-Đánh dấu phần th.minh.
c-Đánh dấu phần th.minh.
<i><b>3-Bài 3 (135 ):</b></i>


-Dùng đẻ đánh dấu phần th.minh cho
ĐT nói.


-Cã thĨ bá dÊu hai chÊm ®c.


-Nhng nghĩa của phần đặt sau dấu hai
chấm khơng đc nhấn mạnh bằng.


<i><b>IV-Híng dÉn häc bµi :</b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm bµi 4, 5, 6 (137 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Tiết: 51</b>


<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 13-Tiết 3</b>


<b>Tlv: Đề văn thuyết minh </b>



<b>và cách làm bài văn thuyết minh</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Giúp hs hiểu cách làm bài văn th.minh: Q.sát, tích luü tri thøc và p.pháp
tr.bày.


-Rốn k.nng tỡm hiu v k.năng kết hợp các p2<sub> làm b.văn th.minh có hiu</sub>


quả.


<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý: Chú ý các bài văn th.minh nhìn bề ngoài có vẻ giống nh
m.tả, g.thích nhng thực chất là khác hẳn. m.tả là 1 yếu tố thuộc loại t.sự, nhằm
tái hiện con ng, s.vật làm cho ng ta cảm thấy đc chúng, còn th.minh lại là trình
bày tri thức, hiểu biết về con ng vµ s.vËt Êy.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Muốn có tri thức để làm bài văn th.minh thì ta phải làm gì ?
-Có những phơng pháp thuyết minh nào ?


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Muốn làm đợc bài văn thuyết minh thì chúng ta phải làm gì ? Bài hơm nay sẽ


giúp chúng ta tìm hiểu đề văn th.minh và cách làm bài văn th.minh.


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc các đề văn (Bảng phụ).


-Đối tợng của các đề văn th.minh trên
là gì ?


-Em có nx gì về phạm vi của các đề


<i><b>I-§Ị văn th.minh và cách làm bài</b></i>
<i><b>văn th.minh:</b></i>


<b>1-Đề văn th.minh:</b>
*Đề bài: sgk (137- 138 ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

vn nờu trên ?
-Hs đọc đề văn g.


-Em hãy tìm hiểu đề văn trên: Đối
t-ợng của đề văn trên là gì ?


-Em hãy x.định yêu cầu về nội dung
của đề văn: Đề văn trên y.cầu th.minh
về n khía cạnh nào của đơi dép ?


-Đề văn th.minh thờng nêu gì, để làm
gì ?



-Hs đọc bài văn: Xe đạp.


-Đối tợng th.minh của đề văn là gì ?
-Chỉ ra phần MB, TB, KB và cho biết
ND mỗi phần ?


-Để g.thiệu về chiếc xe đạp, bài viết
đã trình bày c.tạo chiếc xe ntn: Xe
gồm mấy bộ phận ? Các bộ phn ú l
gỡ ?


Các bộ phận ấy đc g.thiệu theo thứ tự
nào ? Có hợp lí không ? Vì sao ?


*Ví dụ đề văn th.minh: Giới thiệu đơi
dép lốp trg k.chiến.


-Tìm hiểu đề văn: Đ.tợng th.minh về 1
đồ vật trg 1 thi kỡ l.s ca DT.


-Yêu cầu về ND: Cần th.minh về lai
lịch, nguồn gốc; vËt liƯu lµm; cách
làm; công dụng và tính năng, g.trị sd;
hiện nay còn có g.trị gì .


<i>*Ghi nhớ 1:.sgk (140 ).</i>


<i><b>2-Cỏch lm bài văn th.minh:</b></i>
*Bài văn: Xe đạp.



-Đối tợng th.minh: là chiếc xe đạp.
-Bố cục: 3 phần.


+MB (từ đầu->sức ng): G.thiệu về
ph-ơng tiện xe đạp.


+TB (tiếp->tay cầm): G.thiệu c.tạo của
xe đạp và ng.tắc hđ của nó.


+KB (cịn lại): V.trí của xe đạp trg đ.s
của ng VN và trg tơng lai.


-Trình bày về c.tạo của xe đạp, ng viết
đã chia các bộ phận của xe ra làm 3
phần để g.thiệu:


+Hệ thống truyền động: Khung, bàn
đạp, trục...


+Hệ thống điều khiển:Ghi đông,
phanh


+Hệ thống chuyên chở: yên xe, giá
đèo hàng, giỏ đựng đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

-P.pháp th.minh trg bài là gì ?


- làm đc bài văn th.minh, ta cần
phải làm gì ? Hs đọc ghi nhớ 1,2,3.
-Dàn bài th.minh cho chiếc nón lá VN


gồm mấy phần ?


-PhÇn MB cần g.thiệu gì ?


-Phần TB cần g.thiệu những khía cạnh
nào cđa chiÕc nãn ?


-Nãn cã h×nh d¸ng ntn ? làm bằng
nguyên liệu gì ?


-Nón đc làm qua những khâu nào ?
-Làm khuôn bao gồm n thao tác nào ?
-Làm lá là làm n gì ?


-Cách khâu nãn ntn ?


-Nón đc sx nhiều ở đâu trên đất nc ta ?
-Nón có n tác dụng gì trong đời sng
ng VN ?


-KB cần nêu gì ?


-P2<sub> th. minh: P</sub>2<sub> phân loại, p.tích và p</sub>2


liệt kê.


<i>*Ghi nhớ 2,3: sgk (140 ).</i>


<i><b>II-LuyÖn tËp: </b></i>



Lập dàn ý cho đề bài: G.thiệu về chiếc
nón lá VN.


a-MB: G.thiƯu k.q vỊ chiÕc nãn l¸ VN.
b-TB:


*G.thiệu về cách làm nón:
-Hình dáng: Hình chóp nhọn.
-Nguyên liệu: làm bằng lá nón.
-Cách làm:


+Lm khuụn: vút nứa uốn thành các
vòng tròn từ to đến nhỏ theo khn.
+Làm lá: lá nón lấy ở trg rừng, đem
phơi khơ (hoặc mua ngồi chợ), là cho
phẳng, khâu các đầu lá vào khuôn rồi
dàn đều lên khuụn.


-Khâu nón: Dùng kim khâu nón, khâu
bằng sợi móc hoặc sợi cớc.


*G.thiệu về nơi sx: nãn HuÕ, nón
Chuông (Thanh Oai-Hà Tây).


*Tác dụng: che n¾ng, che ma, làm
quạt, làm duyên, làm quà tặng. Nón là
biểu tợng của ng p.nữ VN duyên dáng,
mềm mại.


c-KB: -Cảm nghĩ về chiếc nón.



-V.trò và v.trí của chiiếc nón hiện nay.
<i><b>IV-Củng cố: </b></i>


Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
<i><b>V-Hớng dẫn học bµi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

-Đọc bài: Luyện nói th.minh về một thứ đồ dùng (Đọc ví dụ và trả lời câu hi
trong tng phn).


<b>D-Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết: 52</b>


<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 14-Tiết 1</b>


<b>Chng trỡnh a phng (phn vn)</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Bc đầu quan tâm đến truyền thống văn học của địa phng.


-Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về đ.phơng vừa củng cố
t.cảm q.hg, vừa bớc đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dùng: Một số bài văn thơ viết về Hoà Bình.



-Những điều cần lu ý: cho hs tìm hiểu các t.g văn học ở đ.phơng và các tp văn
học viết về đ.phơng.


<b>C-Tin trỡnh t chc dy-hc:</b>
<i><b>I-n nh t chc:</b></i>


<i><b>II-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà cđa hs.</b></i>
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


Khái niệm địa phơng trg đ.k p.triển của đ.nc hiện nay có thể hiểu là quê
h-ơng, quê cũ, nguyên quán, cũng có thể hiểu là nơi đang sống, là trú quán, là
quê mới. Bài học hơm nay c.ta sẽ tìm hiểu về các t.g. tp q hơng Hồ Bình.
<i><b>1-Lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ q tỉnh Hồ Bình:</b></i>


<b>Thø tù - Tên tác giả</b> <b>Năm sinh </b><b> Quê quán</b> <b>Tên tác phẩm</b>
1.Bùi Minh Chức


2.Hà Trung nghĩa


1950


1948


o nh sụng Bụin tích
1 câu nói, Ngời ở trạm
cửa rừng, Dới chân đài
kỉ niệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

3.Nguyễn Tấn Việt



4.Lê Trung Hợp
5. Lò Cao Nhum


6.Hà Sủn


7.Ngô Quang Hng
8.NguyÔn TiÕn Lu


1948


1946
1954


1948
1946


Chùm truyện vui vui,
Tầng năm bất tử, Dây
xích truyền đời.


Bạn đờng, Trở lại một
vùng quê.


Phiªn chợ hoa văn, Đỏ
đen bÃi vàng, Tiếng vó
ngựa.


Mảnh trăng núi.


Tuần trăng mật cuối


cùng.


Giọt chiều.


<i><b>2-Su tầm và chọn chép một bài thơ hoặc văn viết về phong cảnh TN, con ng,</b></i>
<i><b>sinh hoạt văn hoá, tr.thống LS của q.hg Hoà Bình:</b></i>


<b> Thành phố bên sông §µ</b>


Sơng Đà êm đềm trơi, sơng tan dần mây vờn núi
Nền văn hoá Hồ Bình đã bao đời trọn niềm tin
Đảng dìu dắt chúng ta qua tranh đấu đã đứng lên
Nh bông trăng nở toả hơng trong nắng mới.


Đôi tay em dệt nên những hoa văn bao tình nghĩa
Nền văn hố Hồ Bình, đất Phơng Lâm nở rộ hoa
Đờng Cù Chính Lan, đây phố Nghiã, phố Chăm
Đông vui phiên chợ đẹp sinh cô gái mờng.
Hồ Bình mến u ơi ! Thành phố bên sơng


Thuỷ điện sáng muôn n¬i - Rõng nói vang tiÕng cång
Hoà Bình mến yêu ơi ! Thành phố bên sông Đà
Tự hào biết bao nhiêu Nền văn hoá Hoà Bình.
<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Tiếp tục su tầm và chọn chép một bài thơ hoặc văn viết về phong cảnh TN,
con ng, sinh hoạt văn hoá, tr.thống LS của q.hg Hoà Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173></div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Tiết:53</b>
<b> </b>



<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 14-Tiết 2</b>


<b>Tiếng Việt: Dấu ngoặc kép</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Hiu rừ cụng dng ca du ngoc kộp và phân biệt đc với dấu ngoặc đơn.
-Rèn kĩ năng sử dụng và biết cách dùng dấu ngoặc kép khi vit vn bn.
<b>B-Chun b:</b>


-Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ.
-Những ®iỊu cÇn lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-Đặt câu có sd dấu ngoặc đơn và nêu cơng dụng của dấu ngoặc đơn ?
-Đặt câu có sd dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm ?
<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Trong TV mỗi loại dấu câu có một chức năng khác nhau. Bài trc c.ta đã hiểu
chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Bài hôm nay sẽ giúp c.ta tìm
hiểu chức năng của dấu ngoặc kép và cách dùng nó.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


-Dấu ngoặc kép trg n đ.trích trên đc
dùng để làm gì: +Phần trg đấu ngoặc
kép của đ.trích a đc dùng để làm gì ?
+Cụm từ “dải lụa” trg câu b đc dùng
theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
“dải lụa” là h/ả ẩn dụ của cái gì ?
+Các từ : “văn minh”, “khai hoá” ở
đoạn c đc dùng với hàm ý gì ? Các từ


<i><b>I-C«ng dơng cđa dấu ngoặc kép:</b></i>
*Ví dụ: sgk (141, 142 ).


a-Đánh dÊu lêi dÉn tr.tiÕp (một câu
nói của Găng đi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

nµy lµ lêi nãi cđa ai ? Ngoµi hµm ý
mỉa mai, dấu ngoặc kép ở đây còn đc
dùng với công dụng gì nữa ?


+Cỏc t ng: Tay ng n bà:, “Giác
ngộ”, “Bên kia sơng Đuống” ở câu d
có phải là tên tp không ? Dấu ngoặ
kép ở đây đc dung để làm gì ?


-Dấu ngoặc kép đc dùng để làm gì ?
-Hs đọc ghi nh.


-G.thích công dụng của dấu ngoặc kép


trg n đ.trích sau ?


-Hs đọc đ.trích a - Dấu ngoặc kép đc
dùng ở đây với cơng dụng gì ?


-Tõ ng÷ trg ngoặc kép của câu b đc
dùng với hàm ý gì ?


-Du ngoc kộp ở câu c đc dựng
lm gỡ ?


-N từ ngữ trg ngoặc kép ở đ.trích d đc
dùng với n công dụng gì ?


-N từ ngữ trg ngoặc kép ở đ.trích e đc
dùng để làm gì ?


-Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép vào chỗ thích hợp (có điều chỉnh
chữ viết hoa trg trờng hợp cần thiết)
trg n đ.trích sau và g.thích lí do ?


ngữ mà thực dân Pháp thờng dùng khi
nói về sự cai trị của chúng đối với VN:
khai hoá văn minh cho 1 DT lạc hậu.
Vì vậy cũng có thể coi dấu ngoặc kép
trg đ.trích đc dùng để đánh dấu li dn
tr,tip.


d-Đánh dấu tên của các tp kịch.



*Ghi nhớ: sgk (142 ).
<i><b>II-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài 1 (142 ):</b></i>


a-Đánh lời nói tr.tiếp của cậu vàng mà
lÃo Hạc tởng tợng khi kể lại cho ông
giáo nghe.


b-Dùng với hàm ý mỉa mai.


c-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp của ng cô bé
Hồng và cũng có hàm ý mỉa mai.
d-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp và cũng có
hàm ý mỉa mai.


e-Đánh dấu lời dẫn tr.tiếp trg câu thơ
của Ng.Du.


<i><b>2-Bài 2 (143 ):</b></i>


a-Biển vừa treo lên..., cời bảo:


-Nh ny... phi đề biển là “cá tơi” ?
b-Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến
Lê: “Cháu hãy vẽ... với cháu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-Vì sao hai câu sau đây có ý nghÜa
gièng nhau mµ dïng n dÊu câu khác


nhau ?


giáo) đc dùng vào 1 th.điểm khác (lúc
con trai lÃo Hạc trở về).


<i><b>3-Bài 3 (143 ):</b></i>


a-Dựng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép để đánh dấu lời dẫn tr.tiếp, dẫn
nguyên văn lời của c.tịch HCM.


b-Kh«ng dïng dÊu hai chấm và dấu
ngoặc kép nh ở trên vì câu nói không
đc dẫn nguyên văn (lời dẫn g.tiếp).


<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


Gv hệ thống lại kiến thøc toµn bµi.
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi:</b></i>


-Häc thc ghi nhí, lµm bài 4, 5 (143 ).


-Đọc bài: Ôn luyện về dấu câu (Đọc và trả lời những câu hỏi trong phần ôn
tập).


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Tiết: 54</b>


<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 14-TiÕt 3</b>



<b>Tlv: Luyện nói thuyết minh </b>
<b>về một thứ đồ dựng</b>


<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn th.minh.


-Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu bài thuyết minh và rèn kĩ năng nói trớc tập
thể lớp cho hs.


<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:


-Nhng iu cn lu ý: Gv cần chuẩn bị sẵn một bài th.minh để hớng dẫn hs.
Chú ý hd hs vận dụng p2<sub> p.tích và g.thích.</sub>


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


Để làm đc bài văn th.minh thì ta phải làm gì ? Em hÃy nêu bố cục của bài
văn th.minh ?


<i><b>III-Bài mới:</b></i>


<i><b> Bi hụm nay sẽ giúp chúng ta thuyết minh về một thứ đồ dùng một cách có</b></i>
bài bản, có sửa chữa, uấn nắn, có sự thei dõi đánh giá của ngời khác.



<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Hs đọc đề bài.


-§Ị bài trên y.cầu c.ta phải th.minh n
khía cạnh nào của c¸i phÝch ?


-Em hãy q.s cái phích và đối chiếu n
điều đã q.s đó với phần q.s và tìm hiểu
trg sgk.


-MB cần g.thiệu gì ?


<i><b>I-Chuẩn bị:</b></i>


Đề bài: Thuyết minh về cái phích nớc.
<i><b>1-Yêu cầu: Trình bày công dụng,</b></i>
c.tạo, nguyên lí giữ nhiệt, cách sd và
bảo quản.


<i><b>2-Quan sát và tìm hiểu:</b></i>


<i><b>3-Lập dàn ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

-TB cần g.thiệu n khía cạnh nào của
phích ?


-Em hÃy trình bày c.tạo của phích ?


-Phích có công dụng gì trg đ.sống ?


-Em hÃy nêu cách sd và bảo quản
phích ?


-KB cần nêu gì ?


-Để th.minh về cái phích, em sẽ sd các
p2<sub> th.minh nào ?</sub>


-Chia hs thµnh 2 tỉ: tỉ 1 trình bày
phần MB và KB, tổ 2 trình bày phần
TB.


-Hs c i din lờn tp núi theo dn
bi ó chun b.


<i><b>b-TB:</b></i>


*Cấu tạo: 2phần


-V phích: làm bằng sắt hoặc nhựa.
-Ruột phích: đc tráng bằng 2 lớp thuỷ
tinh có lớp chân khơng ở giữa, phía trg
lớp thuỷ tinh có tránh bạc để giữ nhiệt.
*Cơng dụng: Giữ nhiệt của nc nóng để
dùng trg s.hoạt hằng ngày.


*Cách sd và bảo quản: Đun nc sơi đổ
vào phích rồi đặt ở nơi khuất để tránh
đổ vỡ.



<i><b>c-KB:</b> Ngày nay tuy đã có n dụng cụ</i>
khác thay thế nhng chiếc phích vẫn là
đồ dùng s.hoạt phổ biến và tiện lợi,
nhất là ở vùng nông thôn và miền núi.
4-P2<sub> th.minh: Nêu đ.nghĩa, p.tích,</sub>


g.thÝch.


<i><b>II-Lun nãi trªn líp:</b></i>


Kính tha cô giáo cùng toàn thể các
bạn thân mến !


Hiện nay, tuy nhiều g.đình khá giả
đã có bình nóng lạnh hoặc các loại
phích điện hiện đại, nhng đa số các
g.đình có thu nhập thấp vẫn coi cái
phích nc là 1 thứ đồ dùng tiện dụng,
hữu ích và không thể thiếu đc trg
đ.sống hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

-Gv hd hs nhận xét: về kiểu bài, cách
trình bày; đánh giá hiệu quả của cách
trình bày: u - nhợc điểm; rút kinh
nghiệm để chuẩn bị cho bài viết số 3.


ln đc nóng. Cái phích đc dùng để
đựng nc sôi pha trà cho ng lớn, pha
sữa cho trẻ em, đựng cháo cho ng ốm,
đựng nc thuốc sắc... Phích có nhiều


cơng dụng tiện lợi mà giá cả lại phải
chăng, phù hợp với túi tiền của đại đa
số ng LĐ, nhất là bà con nơng dân.Vì
vậy đã từ lâu, cái phích đã trở thành
một vật dụng quen thuộc trg nhiều
g.đình ng VN c.ta.


Ngày nay tuy đã có n dụng cụ khác
thay thế nhng chiếc phích vẫn là đồ
dùng s.hoạt phổ biến và tiện lợi, nhất
là ở vùng nông thôn và miền núi nc ta.
Bài trình bày của em đến đây là hết,
em xin chân thành cảm ơn sự chú ý
lắng nghe của cô giáo và các bn.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Ôn tập về văn th.minh (chú ý về phơng pháp và dàn ý).


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>Tiết: 55,56</b>
<b>Giảng ngày:</b>


<b>Bài 14-Tiết 4,5</b>


<b>Viết bài Tập làm văn số 3</b>



<b>A-Mục tiêu bµi häc:</b>


-Vận dụng những kiến thức đã học về kiểu bài th.minh để g.thiệu về một đồ vật
quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày, giúp ng nghe hiểu đc c.tạo v cụng


dng ca vt ú.


-Rèn kĩ năng xây dựng văn bản thuyết minh theo những yêu cầu bắt buộc.
<b>B-Chuẩn bÞ:</b>


Những điều cần lu ý: Gv có thể chuẩn bị trc cho hs cách lập dàn ý về các đồ
vật nh: Kính, bút, dép, nón lá, áo dài.


<b>c-Tiến trình tổ chức:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>II-Kiểm tra:</b></i>


<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


<i><b> Đề bài: Em hãy th.minh về cái phích nớc ( hoặc cái bút, cái xe đạp, cái nón ).</b></i>
<i><b> I-Yờu cu:</b></i>


Trình bày công dụng, c.tạo, nguyên lí giữ nhiệt, cách sd và bảo quản.
<i><b> II-Đáp án:</b></i>


<i>a-MB: 1,5 điểm.</i>


G.thiệu v.trò của chiếc phích nc trg đ.sống con ng.
<i>b-TB: 6 điểm.</i>


*Cấu tạo: 2phần


-Vỏ phích: làm bằng sắt hoặc nhựa.


-Rut phớch: c trỏng bng 2 lớp thuỷ tinh có lớp chân khơng ở giữa, phía trg


lớp thuỷ tinh có tránh bạc để giữ nhiệt.


*Cơng dụng: Giữ nhiệt của nc nóng để dùng trg s.hoạt hằng ngày.


*Cách sử dụng và bảo quản: Đun nớc sôi đổ vào phích rồi đặt ở nơi khuất để
tránh đổ vỡ.


<i>c-KB: 1,5 điểm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i>d-Trình bày: 1 điểm.</i>
<i><b>IV-Củng cố:</b></i>


-Giáo viên nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa häc sinh.
-Häc sinh thu bài.


<i><b>V-Hớng dẫn học bài:</b></i>


-Tiếp tục ôn tập về văn thuyết minh.


-Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một thể loại văn học (Đọc ví dụ và trả lời câu
hỏi trong từng phần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Tiết: 57</b>
<b>Giảng ngày:</b>


<b>Bài 15-Tiết 1,</b>


<b>Văn bản: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác</b>
<b>(Phan Bội Châu )</b>



<b>A-Mục tiêu bài học:</b>


-Cm nhn c v p của n chí sĩ yêu nc đầu TK XX, n ng mang chí lớn cứu
nc, cứu dân, dù ở h.cảnh nào vẫn giữ đc phong thái ung dung, khí phách hiên
ngang, bất khuất và niềm tin không rời đổi vào s nghip g.phúng DT.


-Hiểu đc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của t.giả.
<b>B-Chuẩn bị:</b>


-Đồ dïng:


-Những điều cần lu ý: Gv cần gợi mở để giúp hs hình dung đc kh.khí LS của
đ.nc ta vào n năm đầu TK XX.


<b>C-Tiến trình tổ chức:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chc:</b></i>
<i><b>II-Kim tra:</b></i>


-Em hÃy kể tên các tác giả và tác phẩm là ngời Hoà Bình ?


-Đọc thuộc lòng một bài thơ của t.g ngời Hoà Bình mà em biết ?
<i><b>III-Bµi míi:</b></i>


PBC ra đời cách c.ta ngày nay đã hơn 1 TK, lúc PBC ra đời là lúc đ.nc N.Kì
vừa bị mất vào tay giặc Pháp. Tồn dân ta từ N chí B dần dần chìm ngập trg
cảnh nơ lệ. Tiếng khóc oe oe của n đứa trẻ mới ra đời nh PBC đã là tiếng khóc
của n ng dân mất nc. Hai chữ “mất nc” đã giày vò tâm cam của hàng triệu ng
dân VN y.nc thg nòi. Và hàng vạn ng đã đứng lên đánh giặc cứu nc. PBC là 1
ng anh hùng y.nc, ông đã s.tác rất nhiều văn thơ để phục vụ cm. Văn thơ của


ông là lời tự bạch của ng anh hùng nóng bỏng nhiệt huyết, s.sàng xả thân vì nc,
vì dân. Để hiểu rõ hơn về PBC, c.ta cùng tìm hiểu bài thơ Vào nhà ngục
Q.Đông cảm tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

-Dựa vào ch.thích, em hÃy nêu 1 vài
nét về t.g PBC ?


-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?


-Hd đọc: Đọc với giọng hào hùng, to
vang, ngắt nhịp 4/3, câu 2 nhịp 3/4.
Câu cuối đọc với giọng khẳng khái,
thách thức, ung dung, nhẹ nhàng.
-Giải thích từ khó: Cảm tác là c.xúc
đc viết ra thành s.tác.Vào nhà ngục
Q.Đông cảm tác là c.xúc đc viết khi
bị giam ở nhà ngục tỉnh Q.Đông.
-Bố cục của bài thơ TNBC Đờng luật
đc chia làm mấy phần ?


-Hs đọc 2 câu đề.


-Các từ hào kiệt, phong lu cho ta hình
dung về 1 con ng ntn ? (Là ng có tài,
có chí nh bậc AH; phong thái ung
dung, đàng hoàng, sang trọng).


-Câu thơ đầu có sd bp NT gì. t.d của
bp NT đó ?



-Câu thơ thứ 2 biểu thị quan niệm
sống và đ.tr của ng y.nc. Vậy em
hiểu gì về ý nghĩa của câu thơ này ?
(Ngời y.nc q.niệm con đg cứu nc của
mình là con đg dài với n chơng gai,
địi hỏi n q.tâm, không đc ngừng
nghỉ. Vì kh.khăn kq, cho nên nhà tù
mới là nơi tạm nghỉ chân của ng chạy
khi mi chõn).


<i><b>1-Tác giả:</b> PBC (1867-1940 ), quê</i>
Nghệ An.


-Là nhà y.nc, nhà CM lớn của DT VN,
là nhà văn, nhà thơ lớn.


<i><b>2-Tác phẩm: S.tác vào đầu năm 1914,</b></i>
khi PBC bị bọn quân phiệt Quảng Đông
T.Quốc bắt giam.


<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>


<i>*Bố cuc: 4 phần (Đề, thực, luận, kết).</i>


<i><b>1-Hai cõu :</b></i>


Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lu,
Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù.


->Sd ip t Nhn mạnh cách sống


đàng hoàng, sang trọng của bậc AH
không thay đổi trg bất kì h.c nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

-Em có nx gì về giọng điệu của 2 câu
đề ? Qua đó em hiểu gì về t.cách của
ng tù ?


-Gv: Hai câu mở đầu bài cảm tác
đúng là 1 tuyên ngôn về nhân cách,
về bản lĩnh vừa ung dung tự tại, vừa
hóm hỉnh lạc quan. Từ đó, ng c.sĩ
biến thế bị động thành thế chủ động,
biến thân xác mất tự do thành sự tự
do về tinh thần để tự động viên m giữ
vững lí tởng cm.


-Gv đọc 2 câu thực.


-Em hiểu gì về cụm từ khách không
nhà, trong bốn biển ? (Khách khơng
nhà: ng tự do đi đây, đi đó; Trg bốn
biển: trg thế gian rộng lớn).


-Câu thơ Đã khách không nhà trg
bốn biển có nghĩa ntn ? (T.g tự nhận
m là ng tự do, đi đây đi đó giừa thế
gian rộng lớn mênh mông).


-ở trg ngục tự nhận m là khách, điều
đó cho thấy nét đẹp nào trg t.cách


của t.g ? (Ung dung, lạc quan ngay
cả trg h.c ngặt nghèo kh.khăn)


-Dựa vào c.thích trg sgk, em hiểu ng
có tội là ng ntn ? (Vì h.đ cm PBC bị
trục xuất khỏi N.Bản, đang sống
không hợp pháp ở T.Quốc, lại bị TD
Pháp kết án tử hình vắng mặt, cho
nên đi đến đâu ông c bị xua đuổi nh
1 tội phạm).


-Gv: Ng cã tội ở đây còn là cách gọi
mỉa mai của t.g về h.đ khủng bố ng
y.nc của TD Pháp chg gọi ng y.nc


=>Là ng bình tĩnh, tự chủ ngay cả trg
nguy nan.


<i><b>2-Hai câu thực:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

là ng có téi).


-Điều đó cho ta hiểu thêm gì về
t.cách của nhà y.nc ? (Tin m là ng
y.nc chân chính, khơng khuất phục
trc kh.khăn, nguy hiểm)


-Hai câu thực có sd n bp NT gì, t.d
của các bp NT đó ?



-Hai câu thực đã cho em hiểu thêm
đc vẻ đẹp gì của ng c.sĩ cm ?


-Gv: Hai câu thực hay ở chỗ t.g đã sd
NT đối khá chặt chẽ: đã khách đối
với lại nhà, khơng nhà trg bốn biển
đối với có tội giữa năm châu. Từng
cặp từ ngữ đối nhau, từng ý đối nhau,
hài hoà, vẽ lại h/ả 1 con ng từng trải
qua c.đời chìm nổi, nhng rất đáng tự
hào. Tự hào kiêu hãnh, nhng vẫn
kh.tốn nhận rõ lỗi lầm của m. Đó là
nét đẹp của bức chân dung ng AH
hào kiệt PBC.


-Hs đọc 2 câu luận.


-Dựa vào c.thích, em hãy cho biết ý
nghĩa của câu thơ Bủa tay ôm chặt bồ
k.tế ? (Con ng này vẫn ơm ấp hồi
bào trị nc, cứu đời).


-Em hiểu nghĩa của lời thơ Mở
miệng cời tan cuộc oán thù ntn ?
(Tiếng cời của ng y.nc trg cảnh tù
ngục có sức mạnh c.thắng mọi âm
m-u, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù).
-Em hãy chỉ ra các bp NT đc sd ở 2
câu này, t.d của các bp NT ấy ? (H/ả



->Sd cặp phó từ, phép đối – Tạo nhịp
điệu cân đối, nhịp nhàng cho câu thơ và
làm nổi bật khí phách hiên ngang của
ng cm trg cảnh tù ngục.


=>Là ng lạc quan, kiên cờng, s.sàng
chấp nhận nguy nan trên con đg tranh
đấu.


<i><b>3-Hai c©u ln:</b></i>


Bđa tay ôm chặt bồ k.tế,


Mở miệng cời tan cc o¸n thï.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

“bủa tay ơm chặt” đối xứng với “mở
miệng cời tan” đặc tả h.dáng và ý chí
1 con ng mang lí tởng đẹp, q.tâm
cao, luôn2<sub> c.đấu kiờn cng, dng</sub>


cảm, luôn2<sub> l¹c quan tin tëng m sÏ</sub>


c.thắng. H/ả “bồ k.tế” đối chọi với
“cuộc ốn thù” g.thích rõ n đ.tg mà
ng AH ôm chặt và cời tan. “Bồ k.tế”
nghĩa là kinh bang tế thế, đó là lí
t-ởng trị nc , cứu đời mà t.g đang theo
đuổi. Đ.từ “ôm chặt” thuộc loại từ
khoa trơng, nhấn mạnh. Dùng nó
PBC nh muốn tự dặn m không bao


giờ xa rời con đg m đã đi, đã lựa
chọn).


-Gv: “Cuéc oán thù là cách nói
k.quát cuộc đ.tr q.liệt giữa cái thiện
và cái ác, giữa bọn ngoại xâm và n.d
các DT bị áp bức, cụ thể hơn nữa đây
chính là cuộc c.đ ngoan cờng của n.d
VN chống bọn TD Pháp XL.


-Hai câu luận cho em hiểu thêm gì
về tính cánh của ng c.sÜ cm ?


-Hai câu luận có qh ntn với 2 câu
luận ở trên ? (Qh đối lập, ở trên là h.c
kh.khăn, bôn ba không nhà cửa, lại bị
tù đầy giam hãm nơi đất khách quê
ng, cái chết là cầm chắc trg tay. Còn
ở dới lại cho ta thấy khí phách và ý
chí của nhà cm khơng có gì nao
núng).


-Gv c 2 cõu kt.


-Các từ thân Êy vµ s.nghiƯp cần đc
hiểu ntn khi gắn với PBC ? (Thân ấy:


vóc của nv trữ tình.


=>Thể hiện khí phách hiên ngang


không khuất phục của ng yêu nc.


<i><b>4-Hai câu kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

chØ con ng PBC; sù nghiÖp: ChØ
s.nghiƯp cøu nc mµ PBC ®ang theo
®i).


-Từ đó, lời thơ Thân ấy hãy cịn, cịn
sự nghiệp tốt lên ý nghĩa gì ? (Thể
hiện q.niệm sống của nhà y.nc: còn
sống là còn đ.tr).


-Em hãy cho biết ND ý nghĩa của
câu Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu ?
(Con ng ở đây thừa nhận con đg đ.tr
đầy nguy hiểm, trg đó có cả tù đầy,
hi sinh).


-ở đây t.g đã s.d bp NT gì, t.d của bp
NT đó ?


-Gv: Bài thơ khép lại ở t thế hiên
ngang của con ng đứng cao hơn cái
chết. Kẻ thù có thể giam cầm, đầy
đoạ thân xác của ng c.sĩ cm, nhng
không không thể giam cầm đc ý chí
thép gang của họ.


-Em hãy nêu g.trị về ND, NT của bài


thơ ? –Hs đọc ghi nhớ.


-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào (về
số câu, số chữ, cách gieo vần) ? Em
đã gặp thể thơ này ở bài thơ no ?


->Điệp từ Nhấn mạnh ý chí q.tâm và
niềm tin tởng mÃnh liệt vào s.nghiệp cú
nc, cứu dân của mình.


<i>*Ghi nhớ: sgk (148 ).</i>


*Luyện tập:


-Thể thơ thất ngôn bát cú Đg luật: Bài
thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, có 1
vần ở tiếng cuối của các câu 1,2,4,6,8.


<i><b>IV-Hớng dẫn học bài: </b></i>


-Học thuộc lòng bài thơ, học thc ghi nhí.


-Soạn bài: Đập đá ở Cơn Lơn (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi
trong phn c Hiu VB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Tiết: 58</b>
<b>Giảng ngày: </b>


<b>Bài 15-TiÕt 2</b>



<b>Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn</b>
<b>(Phan Châu Trinh)</b>


<b>A-Môc tiêu bài học:</b>


-Cm nhn c h/ cao p ca nh y.nc, trg gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan,
vững chí v nhõn cỏch cng ci ca PCT.


-Giọng điệu hùng tráng của thể thơ TNBC, ý nghĩa b.c của các yếu tố t.sự trg
thơ trữ tình.


<b>B-Chuẩn bị:</b>
-Đồ dùng:


-Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>
<i><b>I-ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>II-KiĨm tra:</b></i>


-§äc thc lòng bài thơ Vào nhà ngục Q.Đông cảm tác và nêu n nét đ.sắc về
ND, NT của bài thơ ?


<i><b>III-Bài míi:</b></i>


PCT là nhà y.nc sớm có tinh thần dc ở nc ta. Những h.đ y.nc của ông đã góp
phần làm giấy lên p.trào đ.tr cm n năm đầu TK XX. C nh nhiều nhà cm khác,
PCT đã dùng ngòi bút viết nên n áng văn thơ thức tỉnh lòng y.nc của n.dân.
PCT là con ng cơng trực, thẳng thắn, không sợ cờng quyền, dám lớn tiếng lên


án bọn quan lại sâu mọt đục khoét n.dân, đứng hẳn về phía lí tởng dc cm, ni
chí đổi mới nc nhà, làm cho dân giàu, nc mạnh. Để hiểu s.sắc hơn về p.cách
con ng PCT, c.ta c tìm hiểu bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn.


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kin thc</b>
-Hs c chỳ thớch.


-Em hÃy nêu 1 vài nét về t.g PCT ?


<i><b>I-Giới thiệu chung:</b></i>


<i><b>1-Tác giả:</b> PCT (1872-1926), quê</i>
Quảng Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

-Bài thơ đc s.tác trg h.cảnh nào ?


-Hd c: Giọng phấn chấn, tự tin, nhịp
2/2/3 (4 câu đầu) và 4/3 (4 câu cuối).
-Giả thích từ khó.


-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào ? Bố
cục của bài TNBC chia làm mấy phần,
đó là n phần nào ?


-Bài thơ đc viết theo thể TNBC Đg
luật, có bố cục 4 phần: đề, thực, luận,
kết. Nhng xét về ý thì 4 câu đầu có ý
liền mạch với nhau và 4 câu sau c có ý
liền mạch với nhau. Vậy em hãy cho
biết ý của 4 câu đầu và ý của 4 câu


cuối là gì?


-Hs đọc 4 câu thơ đầu. Bốn câu thơ
đầu m.tả gì ?


-Câu mở đầu (phá đề) gợi lên 1 thế
đứng của con ng giữa đất trời. Đó là
thế đứng ntn ?


-Gv: Đó là thế đứng của kẻ làm trai trg
q.niệm nhân sinh truyền thống: làm
trai đồng nghĩa với làm AH, chí làm
trai chính là chí AH. “Làm trai trg cõi
thế gian. Phò đời, giúp nc, phơi gan
anh hào.” (L.V.Tiên- Ng.Đ.Chiểu).
Côn Lôn hay Côn Đảo đc nhắc đến
nh 1 cái tên gắn liền với khí phách,
với sự gan dạ AH của các c.sĩ đã hi


-Những h.đ cm và s.tác văn chơng của
ơng đã góp phần làm dấy lên p.tr y.nc
sôi nổi, đồng thời c góp phần vào bớc
tiến của văn học y.nc.


<i><b>2-Tác phẩm: Bài thơ đc s.tác trg</b></i>
th.gian ông bị đầy ra Cụn o, b bt
lao ng kh sai.


<i><b>II-Đọc </b></i><i><b> Hiểu văn bản:</b></i>



*Thể thơ: TNBC Đg luật (vần ở câu 1,
2,4,6,8).


<i>*Bố cục: 2 phÇn.</i>


-Bốn câu đầu: Cơng việc đập đá ở Cơn
Lơn v khớ phỏch ca ng tự AH.


-Bốn câu thơ cuối: ý chí c.đ kiên cờng
và tấm lòng son sắt của ng c.sĩ cm trg
h.c tù đầy.


<i><b>1- Cụng vic p đá ở Cơn Lơn và</b></i>
<i><b>khí phách của ng tù AH:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

sinh vì ĐL TD cho đ.nc.Ngay từ n
năm đầu của TK XX, TD Pháp vừa đặt
xong ách đô hộ trên đ.nc ta, c với việc
hồn thiện bộ máy cai trị, chg đã biến
Cơn Lơn thành nơi giam giữ n ng tù
cm. C với cái tên Sơn La, Lao Bảo...
Cơn Lơn cịn là nơi ghi dấu bao tội ác
bạo tàn của TD ĐQ, bao đau thg chết
chóc của các tù nhân: “Roi ĐQ báng
súng trờng quất xé. Thịt hi sinh của n
kiếp đi đầy.” (Tố Hữu). Ai đã 1 lần
đến Cơn Lơn, nhìn n hầm giam,
chuồng cọp, n toà nhà giành cho cai
ngục, chúa đảo... xây bằng đá kiên cố
- mà ngày nay n cái đã trở thành di


tích LS – hẳn có thể hình dung bao
mồ hôi, xơng máu của n ng tù n thế hệ
đã xây nên dới đòn roi, báng súng của
kẻ thù. Đứng giữa đất Côn Lôn là
đứng giữa tất cả n điều ấy. Câu thơ mở
đầu toát lên 1 vẻ đẹp hùng tráng.
-Gv đọc 3 câu tiếp.


-Công việc đập đá ở Côn Lôn đc t.g
m.tả thông qua n từ ngữ nào ?


-Em hãy nêu t.d về cách dùng từ, về
giọng điệu, về phép đối và cách nói
khoa trơng ở 4 câu đầu ?


-Bèn câu thơ đầu có ý nghĩa gì ?


-Gv: p dỏ là 1 cơng việc nằng nhọc,
địi hỏi n sức lực. Đập đá ở Côn Lôn


Lừng lẫy làm cho lở núi non.
<i> Xách búa đánh tan năm bảy đống,</i>
<i> Ra tay đập bể mấy trm hũn.</i>


->Sd 1 loạt các ĐT mạnh có g.trị gợi
cảm cao kết hợp với bút pháp khoa
tr-ơng và giọng điệu pha chút tự hào
Gợi tả h.đ quả quyết, m¹nh mÏ.


-Sd phép đối (câu3,4) –Tạo cho câu



thơ cân đối, nhịp nhàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

lại càng cực nhọc hơn, bởi trên hòn
đảo trơ trụi này, giữa nắng gió biển
khơi dữ dội và trg đ.k khắc nghiệt của
nhà tù, ng đi đày buộc phải làm công
việc LĐ khổ sai ấy cho đến kiệt sức.
PCT c nh các c.sĩ cm bị giam ở đây,
vốn x.thân nhà nho, sức vóc có là
bao ! Vì thế khơng ít ng đã bỏ thân ở
chốn này, chẳng mong có ngày trở lại
quê hơng. Kẻ thù đã chọn công việc
khổ sai này để tàn phá, cỡng bức làm
tiêu hao sức lực ng tù, hịng kh.phục ý
chí của ng tù. Bốn câu thơ đầu nói về
cơng việc đập đá và qua đó để bộc lộ
cái chí lớn và t thế hiên ngang lẫm liệt
của m ngay trg cảnh LĐ khổ sai ấy.
-Hs đọc 4 câu thơ cuối – 4 câu thơ
cuối m.tả gì ?


-Em hiểu nghĩa của cụm từ: Thân sành
sỏi, dạ sắt son ntn ? (Thân sành sỏi:
thân dày dạn, phong trần, s.sµng chÊp
nhËn mäi gian khổ; dạ sắt son: tinh
thần cứng cỏi, trung kiên).


-Phộp i trg cp câu này có t.d gì ?



-Hai câu luận đã cho ta thấy đc p.c cao
quí nào của ng tù ?


-Gv: Hai câu luận hay ở độ sâu lắng
nh 1 lời tự dặn lòng, khắc hoạ 1 vẻ đẹp
khác của ng c.sĩ cm. Ng c.sĩ cm không
chỉ đẹp ở t thế lẫm liệt, oai phong có
màu sắc th.thoại, sử thi mà cịn đẹp 1


<i><b>2-ý chí c.đấu kiên cờng và tấm lòng</b></i>
<i><b>son sắt của ng c.sĩ cm trg h.c tù đầy:</b></i>
Tháng ngày bao quản thõn snh
si,


Ma nắng càng bền dạ sắt son.


->NT i to ra s tng phản – Làm
cho câu thơ cân đối và làm rõ sức chịu
đựng mãnh liệt của con ng trc thử
thách nguy nan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

vẻ đẹp rất con ng. Đó là vẻ đẹp nội
tâm rất thực, rất chân thành và c rất
khiêm tốn, khiến cho h/ả của ng c.sĩ
cm càng trở nên đẹp đẽ, đáng để mn
đời kính u, kh.phục.


-Gv đọc 2 câu kết.


-Hai câu kết nói về việc gì ? (Nói về n


ng có gan làm việc lớn, khi phải chịu
cảnh tù đầy thì khơng có gì đáng nói).
-Tự thấy m là kẻ vá trời khi lỡ bớc,
điều đó cho thấy con ng ở đây nghĩ gì
về bản thân m ? (Tự hào, kiêu hãnh về
công việc to lớn mà m đang theo
đuổi).


-ở đây lời thơ có c.trúc đối lập: một
bên là n kẻ vá trời (việc lớn) với 1 bên
là việc cỏn con (việc nhỏ mọn). Sự đối
lập này có ý nghĩa gì ?


-Em cã nx g× vỊ giäng ®iƯu cđa 2 c©u
kÕt ?


-Qua đó ta thấy đc p.c cao quí nào của
ng tù ?


-Gv: Cái việc đập đá ở Cơn Lơn bỗng
trở thành việc con2<sub> trc hồi bão đội đá</sub>


vá trời của ng AH cứu nc. Và nh vậy
t.g đã vợt lên trên để c.thắng cảnh ngộ
lao tù khiến cho h/ả ng c.sĩ cm trg bài
thơ càng ngang tàng, lẫm liệt. Hai câu
thơ kết có nv khép lại bài thơ, nhng
chỉ khép lời mà mở ý: H/ả con ng đập
đá đc nâng lên thành 1 h.tợng kì vĩ,
lớn lao làm thay đổi vũ trụ.



-Em hãy nêu g.trị về ND và NT của
bài thơ ? Hs đọc ghi nhớ.


Những kẻ vá trời khi lỡ bớc,
Gian nan chi kĨ viƯc con con.


->H/ả đối lập – K.định lí tởng y.nc
lớn lao mới là điều q.trọng nhất.
-Giọng điệu cứng cỏi ngang tàng, ẩn
chứa 1 nụ cời ngạo nghễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

-Gv: Bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn c
chính là khí phách tiêu biểu cho
truyền thống anh dũng kiên cờng của
DT VN, khí phách ấy sau này cịn gặp
lại trg thơ văn y.nc của các c.sĩ cs trg
tù mà tiêu biểu nhất là Nhật kí trg tù
của HCM. Bài thơ là tiếng nói của tâm
hồn, của khí phách 1 con ng trg h.c tù
đầy, nhng lại là tâm hồn, khí phách
tiêu biểu cho cả 1 th.đại, 1 DT khơng
bao giờ chịu kh.phục. Chính vì vậy mà
bài thơ có g.trị bền vững mãi2<sub> với</sub>


th.gian.


-Qua cả 2 bài thơ VNNQĐCT và
ĐĐƠCL, em hãy trình bày lại n cảm
nhận của m về vẻ đẹp hào hùng, lãng


mạn của h.tợng nhà nho y.nc cm đầu
TK XX ?


<i>*Ghi nhí: sgk (150 ).</i>


<i>*Luyện tập:Vẻ đẹp hào hùng, lãng</i>
mạn của h.tợng nhà nho y.nc cm đầu
TK XX đc thể hiện ở các mặt sau:
-T thế hiên ngang, ph.thái ung dung,
khí phách ngang tàng, bất khuất.


-Coi thg gian nguy, vợt lên trên cảnh
ngộ lao tù để c.thắng.


-Cã chÝ lín cøu nc, cøu d©n; luôn
trung kiên và lạc quan tin tởng vào SN
cm.


Tt c đc nói lên bằng giọng điệu thơ
hào hùng, lãng mạn, có sức lơi cuốn
và lay động mạnh mẽ.


<i><b>IV-Híng dÉn học bài:</b></i>


-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.


-Son bài: Muốn làm thằng Cuội (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu
hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>Tiết: 59</b>


<b>Giảng ngày:</b>


<b>Bài 15-Tiết 3</b>


<b>Tiếng Việt: </b>

<b>Ôn luyện về dấu câu</b>



<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


-Nm c kin thc về dấu câu một cách có hệ thống.


-Cã ý thøc cẩn trọng trg việc dùng dấu câu, tránh đc các lỗi thg gặp về dấu câu.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


-Đồ dùng: Bảng phụ viết các loại dấu câu.


-Nhng iu cn lu ý: Những lỗi cụ thể của hs trong lớp là tài liệu tốt nhất để
giảng dạy bài học này.


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>II-KiÓm tra: </b></i>


Em hÃy nêu công dụng của dấu ngoặc kép và cho ví dụ minh hoạ ?
<i><b>III-Bài mới: </b></i>


Dấu câu là 1 bộ phận không thể thiếu đc trg TV. Có nhiều loại dấu câu, mỗi
dấu lại có 1 cơng dụng và chức năng khác nhau. Thực tế cho thấy muốn dùng
đúng dấu câu, không n phải có k.thức về dấu câu mà cịn phải có thái độ cẩn
trọng khi viết. Bài hơm nay sẽ giúp c.ta ơn luyện về dấu câu.



<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


-Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở
lớp 6, 7, 8, lập bảng thống kê về dấu
câu ?


-Phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
làm 3 dấu câu. Mỗi nhóm gọi 1 hs đại
diện cho nhóm lên bảng trình bày.


<i><b>I-Tỉng kÕt vỊ dÊu c©u:</b></i>
<i><b>1-DÊu chÊm: </b></i>


-Dùng để k.thúc câu tr.thuật.
-Em là hs trờng THCS Thái Thịnh.
<i><b>2-Dấu chấm hỏi: </b></i>


-Dùng để k.thúc câu nghi vấn.
-Bạn là hs trờng nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

-Chuẩn bị bảng phụ để các ô trống,
yêu cầu hs lên bổ xung vào các chỗ
còn bỏ trống.


-Cho c¸c nhãm nhËn xÐt chÐo lÉn
nhau.


-Gv kÕt luËn vµ cho ®iĨm.



-Ơi, bơng hoa đẹp q !
<i><b>4-Dấu phẩy:</b></i>


-Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các
thành phần phụ của câu với CN và
VN, giữa các từ ngữ có c chức vụ trg
câu, giữa 1 từ ngữ với bộ phận c.thích
của nó, giữa các vế của 1 câu ghép.
-Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.
<i><b>5-Dấu chấm phẩy: Dùng để đánh dấu</b></i>
ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép
có c.tạo phức tạp và đánh dấu các bộ
phận trg 1 phép liệt kê phức tạp.


-Trg đình đèn thắp sáng trng; nha lệ,
lính tráng, kẻ hầu ngời hạ, đi lại rộn
ràng. ( SCMB-P.D.Tốn ).


<i><b>6-DÊu g¹ch ngang:</b></i>


-Dùng để đánh dấu bp c.thích trg câu,
đánh dấu lời nói tr.tiếp của nv hoặc để
liệt kê và dùng để nối các từ của 1 liên
doanh.


-Vậy mày hỏi cô Thông - tên ng đàn
bà họ nội xa kia - chỗ ở của mợ mày...
(Những ngày thơ ấu - Ng.Hồng).


<i><b>7-Dấu chấm lửng: Dùng để tỏ ý còn</b></i>


nhiều s.vật, h.tợng cha đc liệt kê hết;
thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu
câu văn, chuẩn bị cho sự x.hiện của 1
từ ngữ biểu thị ND bất ngờ hay hài
h-ớc, châm biếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

-Trong 10 loại dấu câu vừa ơn, có mấy
loại dấu câu dùng để kết thúc câu, đó
là những dấu câu nào ?


-Chú ý: Có 3 loại dấu dùng để kết
thúc câu, đó là dấu chấm, dấuhỏi
chấm và dấu chấm than.


-Hs đọc vd.


-Đv em vừa đọc diễn đạt mấy ý ? Đó
là n ý nào ? Giữa 2 ý này thiếu dấu
gì ? Vậy ta phải đặt dấu chấm vào đâu
và sửa lại cách viết từ đứng sau dấu
chấm ntn ?


-Nh vậy là đv trên đã mắc lỗi gì ?


-Hs đọc vd.


-“Thời còn trẻ, học ở trờng này.” đã
thông báo 1 ý trọn vẹn cha ? Vậy
dùng dấu chấm ở đây có ỳng



-Lí Bạch đc mệnh danh là Tiên tri
(ông Tiên làm thơ).


<i><b>9-Dấu hai chấm:</b></i>


-Dựng đánh dấu phần g.thích,
th.minh cho 1 phần trc đó hoặc đánh
dấu lời dẫn tr.tiếp (dùng kết hợp với
dấu ngoặc kép) hay dùng đánh dấu lời
đối thoại (dùng kết hợp với dấu gạch
ngang).


<i><b>10-DÊu ngc kÐp: </b></i>


-Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn
dẫn tr.tiếp ; hoặc đánh dấu từ ngữ đc
hiểu theo nghĩa đ.biệt hay có hàm ý
mỉa mai; hoặc để đánh dấu tên tp, tờ
báo, tập san,... dẫn trg câu.


<i><b>II-Các lỗi thờng gặp về dấu câu:</b></i>
<i><b>1-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã</b></i>
<i><b>k.thúc:</b></i>


-VD: Sgk.


-Sửa lại: TP “Lão Hạc” làm em vô c
xúc động. Trg XH cũ, biết bao nhiêu
ng nông dân đã sống nghèo khổ cơ


cực nh lão Hạc.


<i><b>2-Dg dấu ngắt câu khi c©u cha</b></i>
<i><b>k.thóc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

k.thóc).


-Ta ph¶i thay dÊu chÊm b»ng dấu gì
cho phù hợp với ND của câu ?


- đây ng viết đã mắc lỗi gì ?


-Hs đọc vd.


- “Cam quýt bëi xoµi” lµ mÊy tõ, n tõ
nµy cã cïng chøc vơ g× ? (4 từ
CN).


-Cần phải phân biệt các từ này bằng
dấu gì ?


-Câu trên mắc lỗi gì ?


-Hs đọc vd, Đv có mấy câu ?


-C©u 1 có phải là câu nghi vấn
không ? VËy c©u 1 là câu gì ? Kết
thúc câu tr.thuật phải dùng dấu gì ?
-Câu 2 có phải là câu tr.thuật không ?
Câu 2 là câu gì ? Ta phải dùng dấu gì


ở cuèi c©u nghi vÊn ?


-Câu 3 là câu gì ? K.thúc câu cầu
khiến thờng dùng dấu gì ? Trg trờng
hợp này dùng dấu chấm là đúng hay
sai ?


-Trg trg hợp này ng viết đã mắc lỗi
gì ?


-Khi viÕt văn c.ta cần phải tránh n lỗi
gì về dấu câu ?


-Chép đv vào vở và điền dấu thích hợp


hs xuất s¾c nhÊt.


<i><b>3-Thiếu dấu thích hợp để tách các bp</b></i>
<i><b>của câu khi cn thit:</b></i>


-VD: Cam quýt bởi xoài là đ.sản của
vùng nµy.


->Cam, quýt, bëi, xoµi là đ.sản của
vùng này.


<i><b>4-Lẫn lộn công dụng của các dấu:</b></i>
-VD: Quả thật, tôi không biết nên giải
quyết v.đề này ntn và bắt đầu từ đâu ?
Anh có thể cho tôi một lời khuyên


không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.


->Quả thật, tôi không biết nên giải
quyết v.đề này ntn và bắt đầu từ đâu.
Anh có thể cho tôi một lời khuyên
không ? Đừng bỏ mặc tơi lúc này.
<i>*Ghi nhớ: sgk (151 ).</i>


<i><b>III-Lun tËp:</b></i>
<i><b>1-Bµi 1 (152 ):</b></i>


-PhÈy, chÊm. -ChÊm. -PhÈy, hai chÊm.
-G¹ch ngang, chÊm than (4 dÊu).
- PhÈy, phÈy, chÊm, phÈy, chÊm.
-PhÈy (3 dÊu). chÊm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

-Đọc kĩ từng câu văn để x.định đúng
mqh giữa các bp ở trc và sau chỗ cần
điền, hoặc để x.đ mđ nói của câu để
điền cho đúng dấu câu.


-Hs đọc yêu cầu bài tập 2.


than.


<i><b>2-Bµi 2 (152 ):</b></i>


-HS lên bảng làm bài tập.


<i><b>IV-Củng cố: </b></i>



Gv hệ thống lại k.thøc toµn bµi.
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


-Häc thc ghi nhí, làm tiếp bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>Tiết: 60</b>
<b>Giảng ngày:</b>




<b>Kiểm tra: Tiếng Việt</b>



<b> A-Mục tiêu bài häc: </b>


-Hs biết hệ thống hoá lại n kiến thức đã học về Từ tợng hình, từ tựơng thanh;
Trợ từ, thán từ; nói quá; nói giảm nói tránh; câu ghép; du cõu.


-Rèn kĩ năng trình bày làm bài kiểm tra: rõ ràng, sạch sẽ.
<b>B-Chuẩn bị: </b>


<b>- dựng: Bng ph chộp đề bài.</b>
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy </b>–<b> học: </b>
<i><b>I-ổn định t chc: </b></i>


<i><b>II-Kiểm tra: </b></i>
<i><b>III-Bài mới: </b></i>


<b>Đề bài:</b>


<i><b>I. Phần trắc nghiÖm: </b></i>


“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt
chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu
nh con nít. Lão hu hu khúc...


-Khốn nạn... Ông giáo ơi !... Nó có biết gì đâu !...
(LÃo Hạc Nam Cao).


<i>Cõu 1: Tr li các câu hỏi bằng cách chọn ý đúng nhất rồi viết vào giấy k.tra.</i>
1. Từ nào là từ tợng hình:


a. Níc m¾t b. Mãm mÐm c. Cái đầu d. Cái miệng
2. Từ nào là từ tợng thanh:


a. Vết nhăn b. Con nÝt c. Hu hu d. Co rúm
3. Đoạn văn có mấy câu:


a. Bốn câu b. Năn câu c. Sáu câu d. Bảy câu
4. Đoạn văn có mấy câu ghép:


a. Mét c©u b. Hai c©u c. Ba c©u d. Bèn
c©u


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

a. Khơng có b. Một từ c. Hai từ d. Ba từ
<i>Câu 2: Chọn và điền các cụm từ sau vào chỗ trống cho phù hợp: Kết thúc câu</i>
cảm thán, kết thúc câu trần thuật, đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng
chức vụ trg câu, tỏ ý còn nhiều sự vật- h.tợng cha đc liệt kê hết, đánh dấu lời
nói trực tiếp của nv.



a. Dấu chấm ở cuối câu: “Mặt lão đột nhiên co rúm lại.” đợc dùng để...


<i><b>b. Dấu phẩy ở câu: “Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra.”</b></i>
đợc dùng để...


c. Dấu chấm lửng ở câu: “Lão hu hu khóc...” đợc dùng để...
d. Dấu gạch ngang ở đoạn văn trên đợc dùng để...


e. Dấu chấm than ở câu: “Nó có biết gì đâu !” đợc dùng để...
<i><b>II.Phần tự luận:</b></i>


Viết đoạn văn ngắn (từ 7-> 10 câu) trong đó có sử dụng biện pháp tu từ núi quỏ
v núi gim núi trỏnh.


<b>Đáp án:</b>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm: 5 điểm</b></i>


<i>Câu1: 1b, 2c, 3d, 4a, 5b.</i>
<i>Câu 2: </i>


a. Kết thúc câu trần thuật.


<i><b>b. Đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trg câu.</b></i>
<i><b>c. Tỏ ý còn nhiều sự vật- h.tợng cha đc liệt kê hết.</b></i>


<i><b>d. §¸nh dÊu lêi nãi trùc tiÕp cđa nv.</b></i>
e. KÕt thóc câu cảm thán.


<i><b>II. Phần tự luận: 4 điểm</b></i>



-Vit c on văn trong đó có sử dụng cả 2 biện pháp tu từ nói quá và nói
giảm nói tránh: 4 điểm.


-NÕu đ.v chỉ có 1 biện pháp tu từ thì: 2 điểm.
Trình bày: 1 điểm.


<i><b>IV-Củng cố: Gv nhận xét ý thức lµm bµi cđa hs.</b></i>
<i><b>V-Híng dÉn häc bµi: </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×