Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.3 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH ĐƠNG 2</b> <b> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b>I.</b> <b>Các chỉ thị hướng dẫn :</b>
Thực hiện công văn số 3408/ UBND -VX ngày 26 / 08 / 2010 của UBND tỉnh Cà
Mau về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 – 2011 .
Căn cứ kế hoach số 813/ UBND-VP ngày 06/ 09/ 2010 của UBND huyện Trần
Văn Thời về thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 – 2011 .
Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ năm học 2010 – 2011 của Phòng Giáo Dục và Đào
Tạo huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau .
Năm học 2010 – 2011 được xác định là tiếp tục “Năm học đổi mới quản lí và nâng
cao chất lượng giáo dục” . Phát huy kết quả đã đạt được trong năm học 2009 – 2010,
đồng thời tạo chuyển biến cơ bản trong khắc phục mặt yếu kém, bất cập . Dựa trên
thực tế trường THCS Khánh Bình Đơng II tập trung thực hiện tốt những nhiệm vụ
trọng tâm sau đây :
<b>II. Các điều kiện :</b>
<i>1. Cơ sở vật chất : </i>
- Số phòng học : 10
- Số phòng chức năng : 15 .
<i>2. Cơ cấu tổ chức học sinh theo từng khối lớp :</i>
- Tổng số lớp : 10 lớp .
Khối 6 : 3 ; Khối 7 : 3 ; Khối 8 : 2 ; Khối 9 : 2 .
- Tổng số học sinh/ nữ : 356/ 162 .
Khối 6 : 103/ 49 ; Khối 7 : 87/ 39 ; Khối 8 : 81/ 38 ; Khối 9 : 85/ 36.
- Số học sinh dân tộc/ nữ : 10/ 6.
- Con thương binh / nữ : 3/ 4.
- Hộ nghèo : 25
- Đội viên / nữ : 339/ 146 .
- Đoàn viên / nữ : 13/ 5 .
<i>3. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên : </i>Tổng số 29/10 .
* Ban giám hiệu : 02
Đại học : 02 - QLGD ; 01 .
* Giáo viên / nữ : 22/ 7
Đại học : 10 ; Cao đẳng : 12 ; Trung cấp : 0 .
* Nhân viên / nữ : 5/ 3
* Đoàn viên / nữ : 8 / 4
* Đảng viên/ nữ : 8 / 1 . Trường có chi bộ riêng .
<b>B. NỘI DUNG KẾ HOACH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC</b> :
<b>I . Đặc điểm tình hình :</b>
<i>1. Thuận lợi : </i>
- Nhà trường được sự quan tâm tận tình của Đảng ủy – UBND xã, Phịng GD&ĐT
huyện Trần Văn Thời . Ban đại diện cha mẹ học sinh trường .
- Đội ngũ giáo viên có trình độ chuẩn và trên chuẩn cao, nhiệt tình tâm huyết trong
giảng dạy .
- Phòng học, thiết bị dạy học tương đối đảm bảo cho công tác dạy và học .
<i>2. Khó khăn :</i>
- Học sinh đi lại rất khó khăn, nhiều học sinh nhà xa trường . Phương tiện đi lại
chủ yếu bằng đò, ảnh hưởng rất lớn đến giờ giấc học sinh đến trường .
- Tình hình kinh tế của nhiều gia đình học sinh cịn rất nhiều khó khăn về kinh tế.
Số gia đình hộ nghèo, cận nghèo cịn nhiều. Kinh phí hoạt động của nhà trường hẹp
ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động của nhà trường .
- Sân trường chưa hoàn thiện theo chuẩn qui định ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
của học sinh trong giờ hoạt động Ngoài giờ lên lớp, giờ Thể dục , giờ ra chơi. Về
việc thu hút học sinh đến trường gặp rất nhiều khó khăn .
- Nhận thức về việc cho con em đến trường của phụ huynh còn nhiều hạn chế, rất
khó khăn trong việc duy trì sĩ số học sinh .
<b>II. Nhiệm vụ :</b>
<i>1. Nhiệm vụ chung</i> :
- Năm học 2010 – 2011 được xác định tiếp tục “Năm học đổi mới quản lí và nâng
cao chất lượng giáo dục”
- Năm học tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua trong
ngành .
+ Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
+ Cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học tập và
sáng tạo”.
- Cuộc vận động “Hai không 4 nội dung ”
+ Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Để chuyển biến về chất lượng giáo dục, đồng thời tạo thế lực cho năm học 2010
– 2011 trường tập trung thực hiện các nhiệm vụ :
+ Tiếp tục đổi mới công tác, nội dung, phương pháp giảng dạy, chú trọng giáo
dục đạo đức, lối sống, giáo dục hướng nghiệp theo qui định của nghành .
+ Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá quá trình dạy và học, phản ánh đúng
chất lượng góp phần thực hiện đúng mục tiêu đào tạo .
+ Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục, công tác phổ cập .
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí, chấn chỉnh
<i>2. Nhiệm vụ cụ thể – Chỉ tiêu – Biện pháp thực hiện :</i>
<i>2.1. Công tác tuyển sinh :</i>
- Thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn tuyển sinh của Phịng GD &ĐT
Nắm bắt số liệu học sinh, hồn thành chương trình ở các trường tiểu học trên địa
bàn xã .
- Thông báo rộng rải ngày tuyển sinh và tổ chức xét tuyển theo đúng qui định
* <i>Chỉ tiêu :</i> Tuyển sinh 100% học sinh thuộc địa bàn
<i>2.2. Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh :</i>
- Xây dựng cho học sinh nhân cách : Biết tôn trọng và lễ độ với các thầy cô giáo,
biết nghe lời cha mẹ, anh chị, biết tôn trọng người lớn tuổi, biết giúp đỡ lẫn nhau
trong học tập . Tạo cho các em biết điều hay lẽ phải, biết tránh các tệ nạn xã hội .
<i>* Chỉ tiêu hạnh kiểm</i> :
<b>Khối</b> <b>Số học<sub>sinh</sub></b> <i><b><sub>SL</sub></b></i> <b>Tốt</b> <i><b><sub>%</sub></b></i> <i><b><sub>SL</sub></b></i> <b>Khá</b> <i><b><sub>%</sub></b></i> <i><b><sub>SL</sub></b></i><b>T.Bình</b><i><b><sub>%</sub></b></i>
<b>Toàn trường</b> <b>356</b> <b>214</b> <b>60,1</b> <b>125</b> <b>35,1</b> <b>17</b> <b>4,8</b>
<i>* Biên pháp :</i>
- Nhà trường xây dựng chuẩn xếp loại đạo đức bằng biểu điểm để học sinh tự
đánh giá mình và giáo viên chủ nhiệm có cơ sở để đánh giá chính xác .
- Kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ mơn, các bậc phụ huynh,
các đồn thể cùng giáo dục các em .
- Động viên khích lệ những học sinh tốt và có biện pháp xử lí đối với học sinh
vi phạm về đạo đức .
<i>2.3. Công tác giáo dục văn hóa cho học sinh :</i>
- Thực hiện nghiêm túc phân phối chương trình, các qui chế chun mơn trong
soạn giảng, cho điểm . Đổi mới phương pháp giảng dạy. Tăng cường công tác tự
bồi dưỡng để nâng cao chất lượng giảng dạy . Tăng cường công tác thanh kiểm tra
nhằm đánh giá phân loại và sàng lọc đội ngũ giáo viên để phù hợp với mục tiêu
giáo dục của ngành .
<i>* Chỉ tiêu :</i>
<i>+ Chỉ tiêu môn học (tỉ lệ % TB trở lê</i>n)
<b>Môn</b> <b><sub>KI</sub>Khối 6<sub>CN</sub></b> <b><sub>KI</sub>Khối 7<sub>CN</sub></b> <b><sub>KI</sub>Khối 8<sub>CN</sub></b> <b><sub>KI</sub>Khối 9<sub>CN</sub></b>
<b>Ngữ văn </b> 72.5 80.4 73.3 81.9 74.0 81.0 73.5 82.4
<b>Lịch sử</b> 76.5 83.3 76.2 83.8 76.0 83.0 76.5 85.2
<b>GDCD</b> 84.3 92.0 83.8 92.4 84.0 92.0 83.8 91.2
<b>A.Văn</b> 77.5 80.4 80.1 81.9 79.0 82.0 76.5 85.3
<b>Toán</b> 74.5 76.5 72.4 78.1 74.0 80.0 83.8 86.8
<b>Vật lí</b> 85.3 91.2 89.5 95.2 85.0 95.0 91.2 94.1
<b>T.Dục</b> 100 100 100 100 100 100 100 100
<b>Hóa học </b> 75 80.0 73.5 80.9
<b>Sinh học</b> 78.4 84.3 80.1 84.8 80.0 85.0 77.9 85.3
<b>Địa lí </b> 78.4 82.4 77.1 82.9 90.0 95.0 79.4 89.7
<b>M.Thuật </b> 96.1 100 95.2 100 93.0 100 100 0
<b>Â.Nhạc</b> 98.0 99.0 98.1 99.0 98.0 99.0 0 100
<i>+ Chỉ tiêu học lực :</i>
<b>Khối</b> <b>Số học<sub>sinh</sub></b> <b><sub>SL</sub>Giỏi<sub>%</sub></b> <b><sub>SL</sub>Khá<sub>%</sub></b> <b><sub>SL</sub>T.Bình<sub>%</sub></b> <b><sub>SL</sub>Yếu<sub>%</sub></b> <b><sub>SL %</sub>Kém</b>
<b>6</b> 103 2 1,9 30 29,1 62 60,3 9 8,7
<b>7</b> 87 3 3,5 40 45,9 39 44,9 5 5,7
<b>8</b> 81 5 6,2 38 46,9 35 43,2 3 3,7
<b>9</b> 85 3 3,5 36 42,4 46 54,1
<b>T. Trường</b> <b>356</b> <i><b>13</b></i> <i><b>3,6</b></i> <i><b>144</b></i> <i><b>40,1 182 51,5</b></i> <i><b>17</b></i> <i><b>4,8</b></i> 0
<i>* Biện pháp: </i>
- Tổ chức các chuyên đề theo môn học nhằm thống nhất phương pháp giảng
dạy, trao đổi kinh nghiệm, tăng cường công tác dự giờ theo kế hoạch và dự giờ đột
xuất .
- Tăng cường công tác đào tạo mũi nhọn. Đầu tư chính đáng cho giáo viên dự
các tiết thi giáo viên giỏi vòng trường, giáo viên giỏi vòng huyện, vịng tỉnh .
- Các thầy cơ giáo bộ mơn điều hành tốt hoạt động học sinh trong giờ dạy học,
động viên khích lệ học sinh trong giờ học , nâng cao ý thức học tập của học sinh .
<i>2.4. Công tác giáo dục thể chất, y tế học đường :</i>
- Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất trong đội ngũ giáo viên và trong học sinh
. Chú trọng công tác y tế trong nhà trường . Phối hợp với trạm y tế của xã khám
định kì cho giáo viên và học sinh trong năm học . Thành lập ban chỉ đạo và lên kế
hoạch cụ thể về việc phòng chống dịch bệnh .
<i>* Chỉ tiêu :</i>
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được khám sức khỏe theo định kì / năm
- 100% học sinh được khám sức khỏe 1 lần / năm học .
<i>2.5 Công tác hướng nghiệp, dạy nghề, phổ cập :</i>
- Giáo dục cho các em có nhận thức đúng đắn, hình thành nhân cách của
người học sinh . Trong lao động mỗi học sinh đều tham gia tự giác các phong
trào hoạt động ở địa phương, gia đình, lao độâng ở trường đạt hiệu quả cao .
Nghiêm túc học tập các giờ chính khóa, hướng nghiệp, phổ cập để nắm bắt khoa
học kĩ thuật để vận dụng vào thực tế .
<i>* Chỉ tiêu</i> :
- Mở một lớp nghề cho học sinh lớp 8 và lớp 9 .
- 100% học sinh tham gia lao động ở địa phương và gia đình .
- 100% học sinh tham gia các buổi lao động của nhà trường đề ra .
<i>* Biện pháp :</i>
- Kết hợp với cha mẹ học sinh thông qua sổ liên lạc để nắm bắt tình hình học
sinh tham gia lao động .
- Chọn giáo viên dạy hướng nghiệp có trình độ năng lực để giảng dạy hướng
nghiệp cho học sinh .
- Ban giám hiệu, bộ phận phổ cập phối hợp với giáo viên, các tổ chức trên địa
bàn vận động các em ra học .
<i>2.6. Cơng tác giáo dục ngồi giờ lên lớp và hoạt động xã hội :</i>
- Thực hiện đủ các chủ đề cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/ tháng và tính
tổng hợp nội dung hoạt động ngoài giờ lên lớp . Tạo cho học sinh nắm được
truyền thống của nhà trường, địa phương, của đất nước . Gây hứng thú trong học
tập, tự rèn luyện học tập các tấm gương tiêu biểu điển hình .
- Học sinh hiểu rõ, nhận thức đúng đắn, tham gia các hoạt động xã hội ở địa
phương phát động, nhà trường phát động .
<i>2.7. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém :</i>
- Để nâng cao chất lượng học sinh đáp ứng với mục tiêu của trường . Nhà
trường đặc biệt quan tâm đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu kém .
<i>* Chỉ tiêu :</i>
- Học sinh giỏi đạt 3,6 % .
- Giảm tỉ lệ học sinh yếu kém xuống 4,8 % .
- Học sinh đạt giải học sinh giỏi vòng huyện : 3 giải ; vòng tỉnh : 1 giải .
<i>* Biện pháp :</i>
- Thành lập đội tuyển học sinh giỏi của trường ở các môn văn hóa . Chọn giáo
viên có năng lực, tinh thần trách nhiệm để bồi dưỡng .
- Rà soát học sinh yếu kém tổ chức phụ đạo, chú trọng quan tâm trong các giờ
lên lớp chính khóa .
<i>2.8. Cơng tác bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống :</i>
- Tạo điều kiện cho các thành viên sư phạm được học tập các nghị quyết của
Đảng, Nhà nước, các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&Đào tạo, của Sở GD & ĐT .
<i>* Chỉ tiêu :</i>
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được tham gia các lớp học tập nghị
quyết .
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt các cuộc vận động, phong
trào thi đua của ngành phát động .
- khơng có cán bộ, giáo viên , nhân viên vi phạm đạo đức, lối sống nhà giáo
- Mở các hội nghị giao lưu tạo điều kiện cho các thầy (cơ) giáo tìm hiểu tình
hình chính trị . Giúp các thầy cơ có cách nhìn đúng đắn trong cuộc sống .
- Công tác tư tưởng, đạo đức được đưa vào chuẩn thi đua xếp loại công chức
cuối năm học .
<i>2.9. Công tác xây dựng đội ngũ và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vu ï:</i>
- Thường xuyên bồi dưỡng năng lực chuyên môn, phương pháp giảng dạy .
Đưa giáo viên đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn .
<i>*Chỉ tiêu :</i>
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do ngành mở .
- Tạo điều kiện cho 3 đồng chí tham gia theo học đại học từ xa và 7 đồng chí
đang theo các lớp nâng cao trình độ nghiệp vụ .
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên có chứng chỉ A tin học .
<i>* Biện pháp :</i>
- Thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng bằng nhiều hình thức cho cán bộ giáo
viên của nhà trường để nâng cao trình độ quản lí, nghiệp vụ chun mơn.
- Tham mưu đắc lực với Phịng GD&ĐT đưa cán bộ đi học các lớp do cấp
trên mở . Tổ chức các chuyên đề ,hội thi, hội giảng để giáo viên học hỏi rút
kinh nghiệm nâng cao kiến thức cho bản thân.
<i>2.10 công tác xây dựng đội ngũ chủ nhiệm giỏi, giáo viên giỏi :</i>
Nhà trường xác định công tác xây dựng đội ngũ chủ nhiệm giỏi, giáo viên giỏi
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm thúc đẩy nhà trường hoàn thành chỉ
tiêu nhiệm vụ trong năm học, thúc đẩy nâng cao chất lượng dạy và học của nhà
trường .
* <i>chỉ tiêu:</i>
- Giáo viên giỏi vòng trường: 11đ/c, tỉ lệ : 50%
-Giáo viên chủ nhiệm giỏi : 05 đ/c, tỉ lệ : 50%.
* <i>Biện pháp:</i>
- Tổ chức thi giáo viên giỏi các tổ chọn lọc dự thi giáo viên giỏi vòng trường.
- Khen thưởng kịp thời các giáo viên giỏi . Ưu tiên trong việc xét thi đua,
công chức cuối năm.
<i>2.11 Công tác bảo vệ an ninh trường học, phòng chống tệ nạn xã hội :</i>
Thực hiện nghiêm túc các văn bản của cấp trên trong công tác bảo vệ an ninh
trường học và phòng chống các tệ nạn xã hội .
<i>* Chỉ tiêu:</i>
- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh không mắc tệ nạn xã hội.
<i>* Biện pháp:</i>
- Tuyên truyền bằng nhiều hình thức trong đội ngũ cán bộ cơng chức, học sinh
về cách phòng chống các tệ nạn xã hội . Trong các hội nghị, tiết chào cờ, giờ sinh
hoạt lớp và các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp.
<i>2.12 Công tác phổ biến giáo dục pháp luật:</i>
- Đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường. Hạn chế
tối đa việc vi phạm pháp luật do không hiểu biết.
<i>* Chỉ tiêu:</i>
- 100% cán bo,ä giáo viên, nhân viên thực hiện đúng pháp luật.
- 100% học sinh được tiếp thu những văn bản pháp luật trong giờ cơng dân,
hoạt động ngồi giờ lên lớp.
<i>* Biện pháp:</i>
- Triển khai các văn bản liên quan đến pháp luật của các cấp lãnh đạo trong
hội họp.
- Xây dựng tủ sách pháp luật, vận động giáo viên, học sinh tham gia đọc và
tìm hiểu về pháp luật .
- Ngăn chặn kịp thời cán bộ, giáo viên, học sinh có dấu hiệu vi phạm pháp
luật.
<i>2.13 Cơng tác thực hiện các qui định qui chế :</i>
Xây dựng các qui định qui chế dựa trên các qui định của ngành phù hợp với
thực tế của đơn vị : Qui chế chỉ tiêu nội bộ, qui chế dân chủ trong nhà trường….
* <i>Chỉ tiêu:</i>
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm bắt và thực hiện tốt các qui định qui
chế .
* <i>Biện pháp:</i>
- Xây dựng các qui định qui chế đầu năm học. Triển khai các qui định trong
các cuộc họp hội đồng, chuyên môn, sinh hoạt tổ.
- Thường xuyên kiểm tra, công khai việc thực hiện các qui định qui chế .
<i>2.14 Công tác xây dựng và sửa chữa cơ sở vật chất trường học :</i>
Tập trung cho việc xây dựng sân trường. Sửa chữa một số phòng bán cơ bản
đã xuống cấp về trần và nền nhà.
<i>* Chỉ tiêu :</i>
- Hoàn thành phần sân để học sinh tập trung sinh hoạt chào cờ .
<i>* Biện pháp :</i>
- Tham mưu cho UBND xã, Phòng giáo dục từng bước xây dựng cơ sở vật
chất . Tạo điều kiện về kinh phí xây dựng sân trường .
<i>2.15 . Cơng tác thư viện, thiết bị :</i>
- Sắp xếp các thiết bị dạy học khoa học, tạo mọi điều kiện đễ giáo viên mượn
thiết bị phục vụ cho việc dạy và học đạt hiệu quả tốt nhất . Đề xuất mua các thiết
bị còn thiếu, hư hõng để phục vụ cho vấn đề dạy và học .
- Đẩy mạnh hoạt động của Thư viện có hiệu quả nhất , tạo điều kiện tốt nhất
trong các hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh .
<i>2.16. Thực hiện cuộc vận động ((<sub>Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ</sub></i>
<i>chí minh)) <sub>:</sub></i>
- Triển khai thực hiện lồng ghép nội dung cuộc vận động “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” vào giảng dạy một số mơn dạy chính
khóa và các hoạt động ngoại khóa .
- Đánh giá tổng kết cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh” vào cuối kì và năm học của đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên và
học sinh .
<i>2.17. Thực hiện cuộc vận động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh</i>
- Tiếp tục triển khai cuộc vận động “Hai không” đối với đội ngũ giáo viên và
học sinh : Giảm tối thiểu tiêu cực trong kiểm tra, đánh giá, trong tuyển sinh . Có
giải pháp tích cực đễ giảm tỉ lệ học sinh yếu kém, học sinh bỏ học . Tiếp tục cải
tiến và nâng cao chất lương công tác thi đua, khắc phục bệnh thành tích
<i>* Chỉ tiêu :</i>
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh “Nói khơng với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.
- Giảm tỉ lệ học sinh bỏ học xuống ; 6% so với năm học 2009 – 2010 .
<i>2.18. Thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo cô giáo là một tấm gương</i>
<i>sáng đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học</i>
<i>thân thiện, học sinh tích cực” .</i>
- Tiếp tục cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức,
tự học và sáng tao” với các yêu cầu nhiệm vụ : Mỗi thầy giáo, cô giáo thực hiện
tốt qui định về đạo đức nhà giáo . Mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có kế
hoạch tự học về công nghệ thông tin và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lí, hoạt động dạy học . Trong năm học mỗi cán bộ
giáo viên nhân viên phải có một đổi mới trong lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ được
giao và viết cải tiến Sáng kiến kinh nghiệm để áp dụng vào thực tiễn .
- Tiếp tục tổ chức xây dựng và kí kết kế hoạch phối hợp triển khai phong trào
thi đua “Xây dựng trường học thân thiên, học sinh tích cực” với các đoàn thể
trong nhà trường với các nhiệm vụ trọng tâm : Tham mưu với UBND xã, phối
hợp với hội khuyến học tổ chức“Tháng khuyến học” theo cảnh quan khung viên
<i>* Chỉ tiêu :</i>
- Mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên có kế hoạch tự học về cơng nghệ thơng
tin .
- Chăm sóc bia danh các anh hùng liệt sĩ ở địa phương .
- Phấn đấu đạt danh hiêu “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực” .
<i>* Biện pháp :</i>
- Phối hợp các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để thực hiện cuộc vận động
và phong trào thi đua .
- Đưa vào tiêu chí của giáo viên trong năm học .
<i>2.19. Cơng tác xã hội hóa giáo dục :</i>
- Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục .Tuyên truyền mạnh mẽ và sâu rộng
các chủ trương, chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nước, tạo sự thống nhất
vào sự ủng hộ của toàn xã hội đối với nhà trường . Xây dựng mối quan hệ công
tác, phối hợp với các ngành hữu quan, đoàn thể . Đặc biệt là hội khuyến học, ban
đại diện cha mẹ học sinh. Thường xuyên tranh thủ ý kiến đóng góp của lực lượng
trong và ngoài nhà trường, sự ủng hộ tham gia của các mạnh thường quân . xây
dựng môi trường giáo dục lành mạnh, lồng các biện pháp và các hoạt động thiết
thực. Tạo cảnh quan khung viên trường xanh sạch đẹp .
<i>* Chỉ tiêu : </i>
Vận động các lực lượng xã hội hồn thành đường đi trong khn viên trường .
2<i>.20. Công tác phối hợp : “Chi bộ, Cơng đồn, Chi đồn, đội TNTP Hồ Chí</i>
<i>Minh, ban đại diện Cha Mẹ học sinh, chi hội Khuyến học”:</i>
- Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong trường, trong việc chỉ đạo và thực
hiện các nhiệm vụ năm học . Có kế hoạch cụ thể trách nhiệm của các bộ phận,
giao trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân đứng đầu các bộ phận để chỉ đạo thực
hiện kế hoạch. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, uốn nắn, điều
chỉnh kịp thời các độ lệch trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ
trách .
<i>2.21. Cơng tác quản lí nhà trường :</i>
- Kiện tồn bộ máy nhà trường từ tổ chức đến các đoàn thể, các bộ phận để
hoạt động có hiệu quả .
- Tăng cường cơng tác thanh kiểm tra, thường xun có kế hoạch cho từng bộ
phận, từng tổ để hoạt động .
- Chú trọng cơng tác quản lí chỉ đạo hoạt động trong nhà trường, lấy các đoàn
thể làm trung tâm hoạt động dạy và học. Xây dựng nội bộ đoàn kết tương thân
tương ái, giúp đỡ nhau trong công tác và đời sống .
- Đẩy mạnh công tác thi đua trong từng chủ điểm, phát động phong trào thi
đua. Sơ tổng kết khen thưởng kịp thời nhằm động viên khích lệ mọi người
năng nổ sáng tạo trong công việc .
<i>* Biện pháp :</i>
- Thường xuyên kiểm tra các hoạt động của tổ chức đoàn thể, bộ phận đoàn
thể nhằm nâng cao chất lượng hoạt động .
- Kiểm duyệt kế hoạch hàng tháng, tuần của các tổ trưởng, bộ phận, đối chiếu
kết quả rút kinh nghiệm, điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm vụ .
<i>2.22. Công tác giám sát và kiểm tra nội bộ trường học :</i>
- Chính quyền phối hợp tốt với cơng đồn, đẩy mạnh cơng tác giám sát và
kiểm tra nội bộ . Giám sát việc thực hiện các nội qui, qui chế hoạt động của nhà
trường, qui chế dân chủ, qui chế văn hóa nơi cơng sở .
nhân cán bộ quản lí, giáo viên phải được ngăn chặn xử lí kịp thời theo đúng
quyền hạn chức năng nhiệm vụ .
<i>2.23. Công tác thi đua khen thưởng :</i>
- Đẩy mạnh phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức
các chỉ tiêu công tác một cách thực chất . Động viên khen thưởng kịp thời ,đúng
đối tượng nhằm tạo động lực phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học.
Khắc phục bệnh thành tích trong chỉ đạo thi đua. Không được tùy tiện đề ra chỉ
tiêu chạy theo thành tích giả tạo. Việc đánh giá thi đua trong năm học thực hiện
đánh giá theo công văn số 1017/ KH-PGDĐT ngày3/ 9 / 2009 về việc hướng dẫn
thực hiện nhiện vụ năm học 2009-2010.
* <i>Các chỉ tiêu tổng hợp và danh hiệu thi đua phấn đấu năm học 2009-2010</i>:
<i>+ Đối với học sinh </i>
- Tuyển sinh vào lớp 6 : <i>100% .</i>
- Tỉ lệ học sinh bỏ học : 5<i>%.</i>
- Tỉ lệ hoc sinh được công nhận tốt nghiệp : <i>100%.</i>
- Danh hiệu học sinh giỏi : <i>13 em, tỉ lệ 3,6% .</i>
- Danh hiệu học sinh tiên tiến : <i>140 em, tỉ lệ 40,1%.</i>
- Học sinh đạt giải học sinh giỏi vòng trường :<i>16em.</i>
- Học sinh đạt giải học sinh giỏi vòng huyện : <i>3giải</i>
- Học sinh đạt giải vòng tỉnh : <i>1 giải</i>
- Học sinh lên lớp thẳng : <i>342em, tỉ lệ 96,0%</i>
- Học sinh đạt giải : Văn nghệ , TDTT: <i>6 giải.</i>
- Các chỉ tiêu học lực:
Giỏi : 3,6% ; Khá :40,1%; TB:51,5% ; Yếu 4,8%; Kém:0
- Chỉ tiêu hạnh kiểm :
Tốt :60,1%; Khá :35,1,9% ; TB: 4,8% ; Yếu : 0
<i>+ Đối với giáo viên : </i>
- Lao động tiên tiến : <i>15đc.</i>
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở : <i>7đc.</i>
- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh : 2<i>đc.</i>
- Danh hiệu trường : Tập thể lao động xuất sắc .
- Danh hiệu tổ :
01 tổ : Tập thể lao động tiên tiến .
01 tổ : Tập thể lao động xuất sắc .
- Cơng đồn : Cơng đồn cơ sở vững mạnh .
<b>C. NHỮNG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH :</b>
<b>1. Cơ sở vật chất :</b>
- Cơ sở vật chất tương đối hồn chỉnh về phịng học và thiết bị dạy học .
<b>2. Chế độ chính sách :</b>
- Ngành đảm bảo kịp thời chế độ chính sách cho cán bộ cơng nhân viên .
<b>D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN :</b>
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhà trường được thông qua hội nghị các tổ
khi nghị quyết đã được thống nhất thì các tổ, bộ phận xem đó là chỉ tiêu để thực
hiện .
- Kế hoạch của nhà trường tiếp tục được thông qua hội nghị cán bộ công chức
<i>Khánh Bình Đơng</i>, ngày ….. tháng…. năm 2010
<b>Chủ tịch cơng đồn Hiệu trưởng </b>
PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Phụ lục 1
<b>TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH ĐƠNG 2</b> <b> </b>
<b>PHÂN CÔNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN NĂM</b>
<b>HỌC 2010 – 2011</b>
<b>TT</b> <b>Họ và tên </b> <b>Chức vụ </b> <b>Nhiệm vụ được phân công </b>
01 Vũ Xuân Hà H. trưởng Phụ trách chung + Cơ sở vật chất
02 Lê Trọng Thịnh P.HT Phụ trách chuyện môn + PCGD
03 Đặng Văn Vần Giáo viên Tổ trưởng tổ Văn, sử ,CD + Giảng dạy
04 Lê Minh Kha Giáo viên Tổ phó tổ Văn, sử,CD + Giảng dạy
05 Lê Văn Thủy Giáo viên TTND + Giảng dạy
06 Lê Trọng Luật Giáo viên CN 9a1 + Giảng dạy
07 Lâm Văn Thanh Giáo viên TPT + Giảng dạy
08 Hà Thị Thanh Trà Giáo viên CN 8a2 + Giảng dạy
09 Châu Kim Nhị Giáo viên CN 7a2 + Tkí hội đồng + Giảng dạy
10 Văn Hữu Tường Giáo viên Giảng dạy
11 Võ Thị Hạnh Giáo viên Thiết bị
12 Nguyễn Thành Đồng Giáo viên Tổ trưởng tổ Tốn, lí, CN + Giảng dạy
13 Trần Thị Mỹ Lệ Giáo viên Giảng dạy
14 Lê Thị Quân Giáo viên CN 6a2 + Giảng dạy
15 Hà Văn Dương Giáo viên CN 9a2 + Giảng dạy
16 Lê Văn Út Giáo viên TBLĐ + Giảng dạy
17 Nguyễn Ngọc Ẩn Giáo viên CN 8a1 + Giảng dạy
18 Lê Văn Quay Giáo viên BT Đoàn + Giảng dạy
19 Đặng Văn Viện Giáo viên CN 6a3 + Giảng dạy
20 Nguyễn Vũ Khanh Giáo viên Tổ trưởng tổ Hóa, Sinh … + Giảng dạy
21 Đoàn Văn Sơn Giáo viên Tổ phó tổ Hóa, Sinh, Địa + CN 7a3+Giảng <sub>dạy</sub>
22 Hồ Minh Vẹn Giáo viên Giảng dạy
23 Nguyễn Hồng Út Giáo viên Giảng dạy
24 Nguyễn Đình Hào Giáo viên Giảng dạy
25 Nguyễn Thị Nga Giáo viên CN 7a1 + Giảng dạy
26 Võ Thị Tiền Nhân viên Y tế học đường
27 Phạm Trọng Nhã Nhân viên Phụ trách Văn thư
28 Nguyễn Văn Quyển Nhân viên Phụ trách Thư viện
29 Nguyễn Kiều Diễm Nhân viên Kế toán
<i>Khánh Bình Đơng</i>, ngày29 tháng 09 năm 2010
<b> Hiệu trưởng </b>
PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Phụ lục 2
<b>TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH ĐƠNG 2</b> <b> </b>
<b>CÁC QUI ĐỊNH, QUI CHẾ ĐỂ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG </b>
<b> NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
Để thực hiện hoàn thành kế hoạch năm học 2009 – 2010 trường THCS Khánh
Bình Đơng 2 ban hành các qui định, qui chế để cán bộ, giáo viên, nhân viên thực
hiện .
1. Qui chế làm việc, kèm theo các qui định chức năng và nhiệm vụ từ ban giám
hiệu, giáo viên, nhân viên quán triệt công tác giữa ban giám hiệu và các đoàn thể
trong trường .
2. Qui chế thực hiện dân chủ trong nhà trường .
- Trách nhiệm của hiệu trưởng .
- Trách nhiệm của cán bộ công chức .
- Những việc cán bộ công chức phải được xét .
- Trách nhiệm của tổ chức đoàn thể trong nhà trường .
3. Qui chế phối hợp giữa hiệu trưởng và ban chấp hành cơng đồn .
- Cam kết của hiệu trưởng và cam kết của chủ tịch cơng đồn về việc thực hiện
dân chủ hóa trong đơn vị, bảo vệ quyền lợi chính đáng của cán bộ cơng chức .
- Cam kết của hiệu trưởng và chủ tịch cơng đồn về việc tổ chức các phong trào
thi đua, khen thưởng, kỉ luật cán bộ công chức .
4. Qui chế chỉ tiêu nội bộ và quản lí sử dụng tài sản .
5. Nội qui cơ quan, tiêu chuẩn văn hóa nơi công cộng .
6. Qui chế chuyên môn, chế độ hội họp .
- Họp hội đồng trường 2 lần / năm .
- Họp hội đồng sư phạm 1 lần / tháng .
- Họp tổ chuyên môn 2lần / tháng .
- Họp giáo viên chủ nhiệm 1 lần / tháng .
- Dự giờ :
Hiệu trưởng 2 tiết / tuần ; P. H Trưởng 3 tiết / tuần; Giáo viên 1tiết / tuần.
- Tổ chức 2 chuyên đề / tổ / năm .
- Các báo cáo phải thực hiện đúng thời gian qui định .
7. Cán bộ công chức phải tham gia các cuộc vận động và phong trào thi đua do
ngành phát động với tinh thần và trách nhiệm cao theo các kế hoạch của nhà trường
- Kế hoạch thực hiện cơng tác hóa giáo dục .
- Kế hoạch phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”.
- Cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo cơ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo” .
PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI Phụ lục 3
<b>TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH ĐƠNG 2</b> <b> </b>
<b>CÁC TIÊU CHUẨN THI ĐUA ĐỐI VỚI CBQL, GIÁO VIỆN, NHÂN</b>
<b>VIÊN NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
Để đánh giá thành tích của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên đảm báo
tính cơng bằng và khách quan . Trường THCS Khánh Bình Đơng 2 đề ra các tiêu
chuẩn thi đua đối với cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên năm học 2009 – 2010 như
sau :
1. Xây dựng chuẩn xếp loại thi đua hàng tháng, lồng phiếu chấm điểm thi đua cá
<i>Chuẩn 1 :</i> Chấp hành kỉ luật .
- Hội họp : Họp hội đồng sư phạm, sinh hoạt chuyên môn, các buổi lễ .
- Giờ làm việc, giờ lên lớp .
- Trang phục .
<i>Chuẩn 2 :</i> Thực hiện qui chế chuyên môn .
- Hồ sơ, sổ sách .
- Chuyên môn .
<i>Chuẩn 3 :</i> Trách nhiệm .
<i>Chuẩn 4 :</i> Điểm thưởng và điểm trừ ‘Tính vào thời điểm cuối kì I, kì II, cả
năm’.
2. Qui định xếp loại tháng, học kì, cả năm ‘có văn bản kèm theo’.
3. Qui định đề nghị xét cộng nhận danh hiệu lao động Tiên tiến, Chiến sĩ thi đua
các cấp ‘có văn bản kèm theo’.
4. Ngồi các qui định trên nhà trường cịn dựa vào hiệu quả cá nhân tham gia
các cuộc vận động và các phong trào thi đua của nghành, trường, địa phương phát
động để đánh giá thi đua của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên mộät cách tồn
diện .
<b> </b>
<b> PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI</b>
<b> TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH ĐƠNG II</b>