Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn kinh tế NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ ONLINE MARKETING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 107 trang )

ại



ờn

Trư
inh

cK

họ

tế
Hu
ế


ại



ờn

Trư
inh

cK

họ


tế
Hu
ế


tế
Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

Được sự phân công của Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại
Học Kinh tế Huế, và sự đồng ý của Cô giáo hướng dẫn ThS. Lê Thị Ngọc
Anh tơi đã tìm hiểu và thực hiện đề tài “Nghiên cứuviệcứngdụngcác
côngcụOnlineMarketingđối với sản phẩm bất động sản khu biệt thự
Euro Village tại Cơng Ty TNHH Bất động sản Tồn Huy Hồng, Đà

Nẵng”
Để hồn thành bài khóa luận này, tơi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm giúp đỡ trong học tập cũng như những người xung quanh.
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý giảng viên đang công tác tại
Trường ĐH Kinh tế đã tạo điều kiện cho những người sinh viên chúng
tơi có một quảng thời gian thực tế tuyệt vời.
Đặc biệt hơn tôi xin gửi lời cám ơn đến q cơ Lê Thị Ngọc Anh
đã tận tình hướng dẫn, không những là một người tận tâm trong q
trình mà cịn truyền đạt những kiến thức kinh nghiệm thực tế trong
cuộc sống mà có lẽ ít khi được ai đó có thể. Và đó sẽ một hành trang
quý báu cho tơi để bài khóa luận được hồn thành một cách tốt đẹp.
Bên cạnh đó tơi cũng xin chân thành cmar ơn đến toàn thế các
anh chị cán bộ nhân viên trong Công ty đã luôn tạo điều kiện, giúp đỡ
tơi một cách nhiệt tình và ân cần để cho tơi có những trải nghiệm làm
việc thực tế q báu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn
chỉnh nhất. Song, đây là lần đầu tiên làm quen với việc báo cáo nghiên
cứu, tiếp cận thực tế cũng như góc nhìn thiển cận và hạn chế kiến thực
nên khơng thể kì vọng hơn cho một bài hồn hảo để tránh những thiếu
sót nhất định mà chỉnh bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự
góp ý của q Cơ, Thầy giảng viên để bài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cám ơn!
Huế, Ngày 21 tháng 4 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế

Hu
ế

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ..............................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................3
4. Cơ sở chọn mẫu ..........................................................................................................3

inh

5. Phương pháp nghiên cứu. ...........................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thấp số liệu...................................................................................3
5.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................3

cK

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING VÀ MARKETING ONLINE TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG
............................................................................................................................5

họ

SẢN


1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................................5
1.1. Tổng quan về bất động sản và môi giới bất động sản..............................................5

ại

1.1.1. Khái niệm bất động sản.........................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm thị trường bất động sản .........................................................................5



1.1.3. Phân loại bất động sản...........................................................................................7
1.1.4. Khái niệm về môi giới BĐS..................................................................................8
1.1.5. Các hình thức mơi giới..........................................................................................8
1.1.6. Phí mơi giới ...........................................................................................................8

ờn

1.1.7. Vai trị của mơi giới bất động sản trong thị trường BĐS ......................................9
1.2. Tổng quan về Online Marketing (Marketing trực tuyến) ......................................11

Trư

1.2.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................11
1.2.2. Online Marketing ................................................................................................12
1.2.2.1. Đặc điểm của Online Marketing ......................................................................12
1.2.2.2. Mơ hình Online Marketing ..............................................................................13
1.2.2.3. Sự khác nhau giữa Marketing online và Marketing truyền thống. ..................13
SVTH: Ngô Văn Quốc Cường



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

1.2.2.4. Tầm quan trọng của Online marketing. ...........................................................14
1.2.2.5. Mơ hình hành vi khách hàng trong thời đại Internet .......................................15
1.2.2.6. Những nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hướng đến chiến lược Online
Marketing.......................................................................................................................17
1.2.3. Các công cụ Online Marketing ...........................................................................20
1.2.3.1. Website ............................................................................................................20
1.2.3.2. Tiếp thị sử dụng cơng cụ tìm kiếm (SEM) ......................................................21
1.2.3.3. Tiếp thị qua thư điện tử (Email) ......................................................................22

inh

1.2.3.4. Tiếp thị truyền thông qua mạng xã hội (SMM) ...............................................23
2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................24
2.1. Thị trường BĐS trên cả nước.................................................................................24

cK

2.2. Tình hình thị trường BĐS Đà Nẵng.......................................................................25
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ ONLINE
MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BẤT ĐỘNG SẢN KHU BIỆT THỰEURO

họ


VILLAGE TẠI CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢNTỒN HUY HỒNG, ĐÀ
NẴNG ..........................................................................................................................27
2.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty .....................................................27

ại

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.......................................................................27
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................28



2.1.3. Mục tiêu hoạt động của công ty ..........................................................................29
2.1.4. Bộ máy tổ chức của Cơng ty BĐS Tồn Huy Hồng Đà Nẵng .........................29
2.1.5. Tình hình kinh doanh hoạt động của Cơng ty giai đoạn 2016-2018 ...................32
2.1.6. Đặc điểm khu biệt thự Euro Village....................................................................34

ờn

2.1.7. Mục tiêu Marketing ............................................................................................36
2.1.8. Chiến lược Marketing..........................................................................................36

Trư

2.2. Tình hình triển khai ứng dụng hoạt động Marketing cho khu biệt thự Euro
Village ..........................................................................................................................38
2.2.1. Hoạt động Marketing truyền thống .....................................................................38
2.2.2. Hoạt động Marketing Online ..............................................................................40

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

2.2.3. Đánh giá cảm nhần của CBNV phòng kinh doanh đối với hoạt động Marketing
Online của Cơng ty BĐS Tồn Huy Hồng ..................................................................61
2.2.4. Đánh giá hoạt động Marketing cho dự án Khu nhà biệt thự Euro Village của
Cơng ty TNHH BĐS Tồn Huy Hoàng.........................................................................62
2.2.5. Các nguồn lực hỗ trợ cho hoạt động marketing của Công ty..............................63
2.2.5.1. Nguồn nhân lực................................................................................................63
2.2.5.2. Ngân sách tài chính ..........................................................................................65
2.2.6. Cơ hội và thách thức khi ứng dụng Marketing trực tuyến của Công ty cho khu

inh

biệt thự ..........................................................................................................................65
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ ONLINE
MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BẤT ĐỘNG SẢN KHU BIỆT THỰEURO

cK

VILLAGE TẠI CƠNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢNTỒN HUY HỒNG, ĐÀ
NẴNG ..........................................................................................................................67
3.1. Định hướng phát triển hoạt động Công ty trong thời gian tới................................67


họ

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng Marketing Online cho dự án Khu nhà biệt
thự Euro Village, Đà Nẵng ............................................................................................67
3.2.1. Nhận thức đúng vai trò hoạt động Marketing Online BĐS.................................67

ại

3.2.2. Nâng cao trình độ đội ngũ Marketing Online......................................................68
3.2.3. Xây dựng hệ thống Marketing Online toàn diện .................................................69



3.2.3.1. Xây dựng chiến lược ........................................................................................69
3.2.3.2. Xây dựng hệ thống dẫn dắt khách hàng mục tiêu ............................................70
3.2.3.3. Xây dựng hệ thống nội dụng khách hàng mục tiêu ..........................................72
3.2.3.4. Xây dựng sự hiện diện trực tuyến toàn diện.....................................................72

ờn

3.2.3.5. Xây dựng hệ thống thu hút khách hàng mục tiêu vào các tương tác trên những
kênh Marketing online...................................................................................................73

Trư

3.2.3.6. Xây dựng hệ thống, đánh giá phân tích hoạt động Marketing online .............74
3.2.3.7. Xây dựng hệ thống chuyển đổi khách hàng hiệu quả.......................................74
3.2.3.8. Xây dựng kế hoạch theo thời gian cụ thể và thực hiện nó ...............................74
3.2.4. Cái tiến nội dung và hình thức sử dụng các công cụ Marketing online của Công

ty

..........................................................................................................................75

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

3.2.4.1. Website .............................................................................................................75
3.2.4.2. Tiếp thị sử dụng cơng cụ tìm kiếm – Search Engines Marketing (SEM) ........76
3.2.4.3. Tiếp thị qua thư điện tử - Email Marketing......................................................77
3.2.4.4. Tiếp thị truyền thông mạng xã hội – Social Media Marketing (SMM) ...........79
3.2.4.5. Tiếp thị trên các trang rao vặt BĐS ..................................................................80
3.2.4.6. Giải pháp tổng thể ............................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1.1. Kết luận ..................................................................................................................83

inh

1.2. Kiến nghị................................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85

Trư


ờn



ại

họ

cK

PHỤ LỤC ....................................................................................................................87

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

BĐS:

Bất động sản

CBNV:

Cán bộ nhân viên

DN:


Doanh nghiệp

TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

WEB:

Website

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

tế
Hu
ế

DANH MỤC VIẾT TẮT

inh

THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH.
Kêu gọi hành động.

Comment:

Bình luận.

KPI:


(Key Performance Indicator) chỉ số đánh giá thực hiện và hiệu

cK

Call - to – action:

quả công việc, được thể hiện qua số liệu, tỉ lệ, chỉ tiêu định lượng
Phần quảng cáo trực quan bao gồm banroll, tờ rơi, phướn

Form:

Biểu mẫu.

Insight

(Customer Insight) là những suy nghĩ, mong muốn ẩn sâu bên

họ

POSM

trong ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
Lượt thích trên facebook

PPC:

(Pay per click) hình thức xuất hiện trên trang tìm kiếm bằng hình

ại


Like:

thức trả tiền.

(Search Engine Marketing) Marketing trên cơng cụ tìm kiếm.

SEO:



SEM:

(Search Engine Optimization) Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm.

Share:

Chia sẻ.

Một phương thức truyền thơng đại chúng (xã hội) trên nền tảng

ờn

Social Media:

các dịch vụ trực tuyến, tức là những trang web trên Internet.

Trư

Web Page


Web 1.0:

Trang web là một tập hợp các văn bản, hình ảnh, tệp tin tài liệu
thích hợp với World Wide Web và được thực thi ở trình
duyệt web
Thế hệ Web đầu tiên, người dùng chỉ được xem nội dung trên
Web.

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường


Khóa luận tốt nghiệp

Thế hệ Web thứ hai, người dùng có thể chỉnh sửa nội dung trên
Web

RSS Feeds

tế
Hu
ế

Web 2.0:

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

Một công nghệ internet giúp người đọc có thể đọc được những tin
tức mới nhất từ một hoặc nhiều website khác nhau mà không cần
trực tiếp vào website đó.

Máy chủ web

Tracking

Đấu nối

Remarketing:

Tiếp thị lại

Brand:

Thương hiệu( những từ khóa liên quan đến thương hiệu)

Non brand:

Khơng liên quan đến thương hiệu(Những từ khóa khơng liên quan

inh

Web server

Trư

ờn



ại


họ

cK

đến thương hiệu, là những từ khóa mang tính tổng thể)

SVTH: Ngơ Văn Quốc Cường


GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Cơng ty TNHH BĐS TỒN HUY HỒNG, Đà Nẵng .. 29
Hình 2. 2 Mơ hình Khu biệt thự Euro Village, Đà Nẵng ..............................................34
Hình 2.3 Giao diện website của Cơng ty TNHH BĐS Tồn Huy Hồng. ....................41
Hình 2. 4 Trang Blog Tiếng Hàn của nhân viên trong Cơng ty ...................................43
Hình 2. 5 Email mẫu gửi cho khách hàng ....................................................................46
Hình 2. 6 Kết quả tìm kiêm kiếm “Cho thuê biệt thự Euro Village” trên thanh tìm kiếm

inh

Google ...........................................................................................................................48
Hình 2. 7 Kết quả tìm kiếm với từ khóa “Villa for rent in Da Nang” trên thanh tìm

kiếm Google ..................................................................................................................48

cK

Hình 2.8 Tìm kiếm với từ khóa “ Nhà đất khu biệt thự Euro Village” tại trang

Trư

ờn



ại

họ

dothi.net .........................................................................................................................53

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1 Sự khác nhau giữa Marketing Online và Marketing truyền thống ...............14
Bảng 2. 1 Kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH BĐS Tồn Huy Hồng .................32
Bảng 2. 2 Qui mô dự án Khu biệt thự Euro Village......................................................35
Bảng 2. 3 Tình hình gửi Email Marketing của phịng kinh doanh tại Cơng ty BĐS
Tồn Huy Hồng ...........................................................................................................45
Bảng 2. 4 Hoạt động đăng tin trên các trang rao vặt tại Cơng ty BĐS Tồn Huy Hồng51
Bảng 2. 5 Tình hình quảng cáo trên các kênh trực tuyến của phòng kinh doanh tại

inh

Cơng ty Tồn Huy Hồng Đà Nẵng ..............................................................................55
Bảng 2. 6 Tình hình quảng cáo trên các kênh trực tuyến của phịng kinh doanh Cơng ty
Tồn Huy Hồng ...........................................................................................................56

cK

Bảng 2. 7 Tình hình đăng tin trên mạng xã hội của phịng kinh doanh Cơng ty Tồn
Huy Hồng.....................................................................................................................57
Bảng 2. 8 Tính hình đăng tin trên các trang mạng xã hội của phịng kinh doanh tại

họ

Cơng ty Tồn Huy Hồng, Đà Nẵng .............................................................................59

Trư

ờn




ại

Bảng 2. 9 Đánh giá cảm nhận của CBNV tại Công ty đối với Marketing Online ........62

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Với sự phát triển chóng mặt của cơng nghệ và Internet như hiện nay thì
Marketing và đặc biệt Online marketing đã trở thành một lĩnh vực quan trọng và
không thế thiếu ở các doanh nghiệp và còn là động lực phát triển của tồn xã hội.
Khơng những vậy hiện nay, thế giới đang ngày càng một phẳng hơn cùng với cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 khả năng tiếp cận thông tin của nhân loại càng phong phú
hơn bao giờ hết với tốc độ lan truyền nhanh chóng của Internet từ đó Internet đã trở

inh

thành là cầu nối giữa mọi người, là phương tiện giúp cho việc truyền đạt, trao đổi
thông tin, tiếp nhận thông tin giữa mọi cá nhân, tổ chức trên khắp hành tinh và diễn ra
một cách nhanh chóng và tiện lợi. Việc này đối với kinh doanh, chính mảng thơng tin


cK

đã tạo ra nhiều thuận lợi cho việc kinh doanh nhất cho các doanh nghiệp trên cả Việt
Nam nói chung hay thị trường Đà Nẵng nói riêng.

Bắt kịp xu thế này cùng với những sự phát triển mạnh của Internet Cơng ty

họ

BĐS Tồn Huy Hồng đã phát triển hoạt động Marketing và nó đã trở thành một
trong những mục tiêu chiến lược mà Công ty đặc biệt quan tâm. Bên cạnh đó, hiệu quả
việc này vẫn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng mà thị trường mang lại, đã tạo ra

ại

khơng ít thách thức cho lĩnh vực mà Cơng ty hiện đang theo đuổi. Hiện nay rất nhiều
doanh doanh nghiệp đã áp dụng Marketing online trong kinh doanh những không phải



mọi doanh nghiệp đều hiểu được ý nghĩa, vai trò của marketing mang lại trong việc áp
dụng doanh nghiệp bất động sản vẫn còn hạn chế đáng kể, thực tế cho thấy đa phần
các doanh nghiệp chưa có sự đầu tư đúng mức đối với các hoạt động marketing dẫn tới
việc thị trường bất động sản vẫn còn khá trầm lắng.

ờn

Cơng ty TNHH Bất động sản Tồn Huy Hồng là một những Công ty hoạt động
lâu năm trong lĩnh vực bất động sản có uy tín hàng đầu tại Đà Nẵng và hoạt động kinh

doanh chủ yếu là môi giới bất động sản và đang hoạt động và sản phẩm chủ đạo của

Trư

công ty ở khu vực biệt thự Euro Village. Cùng với giá trị tài sản lớn, lượng đối tượng
khách hàng hạn hẹp và những đối tượng này cần có cách tiếp cận đặc biệt địi hỏi
doanh nghiệp phải có chiến lược xúc tiếp, hoạt động Marketing phù hợp để có thể thu

SVTH: Ngơ Văn Quốc Cường

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

hút được những đối tượng khách hàng tiềm năng và cũng như việc đảm bảo uy tín,
doanh thu và lợi nhuận cho Công ty.

Để khai thác hết tiềm năng và hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Bất động sản
Tồn Huy Hồng thì việc đầu nghiên cứu, phát triển hoạt động Marketing bất động sản
là một mục tiêu chiến lược vô cùng cấp bách, khơng chỉ thúc đẩy q trình phát triển
hiện tại của Cơng ty mà cịn là tiền đề vững chắc cho hoạt động kinh doanh lâu dài.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu việc ứng
dụng các công cụ Online Marketing đối với sản phẩm bất động sản khu biệt thự


inh

Euro Village tại Cơng Ty TNHH Bất động sản Tồn Huy Hồng, Đà Nẵng”.
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
 Câu hỏi nghiên cứu

cK

 Tình hình triển khai hoạt động Marketing Online đối với dự án Euro Village,
 Tình hình triển khai hoạt động marketing online đối với dự án Euro Village
 Giai pháp và định hướng gì để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing online

họ

cho dự án Euro Village
 Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu chung: Nghiên cứu việc ứng dụng các công cụ Online Marketing

ại

đối với sản phẩm bất động sản khu biệt thự Euro Village tại Cơng Ty TNHH Bất động
sản Tồn Huy Hồng, Đà Nẵng. Để từ đó đề xuất ra giải pháp để cải thiện các công cụ



Online Marketing đối với sản phẩm Khu biệt thự Euro Village tại Công ty.
 Mục tiêu cụ thể:


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận hoạt động Online marketing bất động sản;
- Nghiên cứu việc ứng dụng các công cụ Online Marketing đối với sản phẩm

Nẵng.

ờn

bất động sản Khu biệt thự Euro Village tại Công ty TNHH BĐS Toàn Huy Hoàng, Đà

- Đề ra định hướng phát triển Marketing online, kiến nghị nhằm hoàn thiện

Trư

hoạt động Online Marketing hiệu quả cho Công ty.

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

3.1. Đối tượng nghiên cứu

tế
Hu
ế


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ứng dụng các công cụ Online Marketing đối với sản phẩm bất động sản Khu
biệt thự Euro Village
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Về mặt không gian: Tập trung nghiên cứu tại địa bàn kinh doanh Cơng ty
TNHH Bất Động Sản Tồn Huy Hoàng, Đà Nẵng.
Về mặt thời gian: từ 1/2019 – 4/2019.

inh

4. Cơ sở chọn mẫu

Dựa vào số liệu mẫu tổng thể, do số lượng mẫu nghiên cứu hạn chế nên để điều
tra hết tất cả những mẫu nghiên cứu thì chọn số liệu mẫu tổng thể là phương pháp hiệu

cK

quả nhất.

5. Phương pháp nghiên cứu.

5.1. Phương pháp thu thấp số liệu

họ

 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Dựa vào số lượng CBNV trong phịng kinh doanh có nhân viên, tác giả sẽ chọn

mẫu là 7 để tiến hành nghiên cứu.

ại

Để điều tra thu thập các số liệu, dữ liệu thông tin cần thiết phục vụ cho mục
đích đề tài nghiên cứu. Bằng phương pháp sử dụng bảng hỏi để điều tra tình hình ứng



dụng Marketing Online cho sản phẩm biệt thự, căn hộ cao cấp khu Euro Village Đà
Nẵng, Kết hợp phương pháp quan sát thực tiễn hoạt động Marketing Online tại phòng
kinh doanh.

 Phương pháp thu thập dự liệu thứ cấp

ờn

Các thơng tin, số liệu về kế tốn, báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh, nhân sự ở cơng ty,… trang web của Cơng ty BĐS Tồn Huy Hồng;
Các giáo trình tham khảo tài liệu có liên quan;

Trư

Ngoài ra là các dữ liệu tiến hành thu thập bằng phương pháp ghi chép, truy cập

vào Website, các công trình nghiên cứu có liên quan trước đó.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

Phương pháp tổng hợp, so sánh, đánh giá và phương pháp thống kê mô tảthông
qua các số liệu thu thập được, từ bảng hỏi và báo cáo kết quả kinh doanh cũng như
triển khai các hoạt động Marketing của Công ty.
Bố cục đề tài
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing và Online marketing trong
lĩnh vực bất động sản

inh

Chương II: Thực trạng hoạt động Marketing cho nhóm sản phẩm bất động sản
của Công ty TNHH Bất động sản Toan Huy Hoàng, Đà Nẵng
Chương III: Đưa ra định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động việc ứng dụng

cK

Online marketing cho nhóm sản phẩm bất động sản của Cơng ty TNHH BĐSTồn

Huy Hồng

Trư

ờn



ại

họ

Phần III :Kết luận và kiến nghị

SVTH: Ngơ Văn Quốc Cường

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
VÀ MARKETING ONLINE TRONG LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN

1. Cơ sở lý luận

1.1. Tổng quan về bất động sản và môi giới bất động sản
1.1.1. Khái niệm bất động sản

“BĐS là các tài sản bao gồm: đất đai; nhà, cơng trình xây dựng gắn liền với đất
đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, cơng trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn

2005 điều 174 – luật số 33/2005/QH11.

inh

liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định”. Theo Bộ luật Dân sự năm

Theo Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014, kinh doanh bất động sản được

cK

hiểu là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận, chuyển nhượng
để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện
dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất

họ

động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lời
1.1.2. Đặc điểm thị trường bất động sản
Theo: />
ại

 Tính cá biệt và khan hiếm


Đặc điểm này của BĐS xuất phát từ tính cá biệt và tính khan hiếm của đất đai.



Tính khan hiếm của đất đai là do diện tích bề mặt trái đất là có hạn. Tính khan hiếm cụ
thể của đất đai là giới hạn về diện tích đất đai của từng miếng đất, khu vực, vùng, địa
phương, lãnh thổ,… Chính vì tính khan hiếm, tính cố định và khơng di dời được của
đất đai nên hàng hố BĐS có tính cá biệt. Trong cùng một khu vực nhỏ kể cả hai BĐS

ờn

cạnh nhau đều có những yếu tố khơng giống nhau. Trên thị trường BĐS khó tồn tại hai
BĐS hồn tồn giống nhau vì chúng có vị trí khơng gian khác nhau kể cả hai cơng
trình cạnh nhau và cùng xây theo một thiết kế. Ngay trong một tồ cao ốc thì các căn

Trư

phịng cũng có hướng và cấu tạo nhà khác nhau. Ngồi ra, chính các nhà đầu tư, kiến
trúc sư đều quan tâm đến tính dị biệt hoặc để tạo sự hấp dẫn đối với khách hàng hoặc
thoả mãn sở thích cá nhân.

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh


tế
Hu
ế

 Tính chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau
BĐS chịu sự ảnh hưởng lẫn nhau rất lớn, giá trị của một BĐS này có thể bị tác
động của BĐS khác. Đặc biệt, trong trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng các cơng
trình kết cấu hạ tầng sẽ làm tăng vẻ đẹp và nâng cáo giá trị sử dụng của BĐS trong khu
vực đó. Trong thực tế, việc xây dựng BĐS này làm tôn thêm vẻ đẹp và sự hấp dẫn của
BĐS khác là hiện tượng khá phổ biến.
 Tính bền lâu

Do đất đai là tài sản do thiên nhiên ban tặng, một loại tài nguyên được xem như

inh

không thể bị huỷ hoại, trừ khi có thiên tai, xói lở, vùi lấp. Đồng thời, các vật kiến trúc
và cơng trình xây dựng trên đất sau khi xây dựng hoặc sau một thời gian sử dụng được
cải tạo nâng cấp có thể tồn tại hàng trăm năm hoặc lâu hơn nữa. Vì vậy, tính bền lâu

cK

của BĐS là chỉ tuổi thọ của vật kiến trúc và cơng trình xây dựng. Cần phân biệt “tuổi
thọ vật lý” và “tuổi thọ kinh tế” của BĐS. Tuổi thọ kinh tế chấm dứt trong điều kiện
thị trường và trạng thái hoạt động bình thường mà chi phí sử dụng BĐS lại ngang bằng

họ

với lợi ích thu được từ BĐS đó. Tuổi thọ vật lý dài hơn tuổi thọ kinh tế khá nhiều vì nó

chấm dứt khi các kết cấu chịu lực chủ yếu của vật kiến trúc và cơng trình xây dựng bị
lão hố và hư hỏng, khơng thể tiếp tục an toàn cho việc sử dụng. Trong trường hợp đó,

ại

nếu xét thấy tiến hành cải tạo, nâng cấp BĐS thu được lợi ích lớn hơn là phá đi và xây
dựng mới thì có thể kéo dài tuổi thọ vật lý để “chứa” được mấy lần tuổi thọ kinh tế.



Thực tế, các nước trên thế giới đã chứng minh tuổi thọ kinh tế của BĐS có liên quan
đến tính chất sử dụng của BĐS đó. Nói chung, tuổi thọ kinh tế của nhà ở, khách sạn,
nhà hát là trên 40 năm; của tuổi thọ kinh tế nhà xưởng cơng nghiệp, nhà ở phổ thơng là
trên 45 năm,…Chính vì tính chất lâu bền của hàng hố BĐS là do đất đai không bị mất

ờn

đi, không bị thanh lý sau một q trình sử dụng, lại có thể sử dụng vào nhiều mục đích
khác nhau, nên hàng hố BĐS rất phong phú và đa dạng, không bao giờ cạn.
 Các tính chất khác

Trư

- Tính thích ứng
Lợi ích của BĐS được sinh ra trong quá trình sử dụng. BĐS trong quá trình sử

dụng có thể điều chỉnh cơng năng mà vẫn giữ được những nét đặc trưng của nó, đồng

SVTH: Ngơ Văn Quốc Cường


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

thời vẫn đảm bảo yêu cầu sử dụng của người tiêu dùng trong việc thoả mãn nhu cầu
sinh hoạt, sản xuất-kinh doanh và các hoạt động khác.
- Tính phụ thuộc vào năng lực quản lý

Hàng hố BĐS địi hỏi khả năng và chi phí quản lý cao hơn so với các hàng hố
thơng thường khác. Việc đầu tư xây dựng BĐS rất phức tạp, chi phí lớn, thời gian dài.
Do đó, BĐS địi hỏi cần có khả năng quản lý thích hợp và tương xứng.
- Mang nặng yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội

Hàng hoá BĐS chịu sự chi phối của các yếu tố này mạnh hơn các hàng hố

inh

thơng thường khác. Nhu cầu về BĐS của mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi quốc gia là rất
khác nhau, phụ thuộc vào thị hiếu, tập quán của người dân sinh sống tại đó. Yếu tố tâm
lý xã hội, thậm chí cả các vấn đề tín ngưỡng, tơn giáo, tâm linh, chi phối nhu cầu và

cK


hình thức BĐS.

1.1.3. Phân loại bất động sản

Theo Bách khoa toàn thư mở, bất động sản có thể phân thành 3 loại chính

họ

 Bất động sản có đầu tư xây dựng:

- Gồm những bất động sản chính như sau:
- Bất động sản nhà đất (bao gồm đất đai và các tài sản gắn liền với đất đai)

ại

- Bất động sản nhà xưởng và cơng trình thương mại – dịch vu.
- Bất động sản hạ tầng, bất động sản trụ sở làm việc.



- Nhóm bất động sản nhà đất là nhóm cơ bản, ty trọng rất lớn, tính phức tạp
cao, chiếm đại đa số các giao dịch trên thị trường bất động sản của một nước.
 Bất động sản không đầu tư xây dựng:
- Đất nông nghiệp

ờn

- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất làm muối
- Đất hiếm


Trư

- Đất chưa sử dụng
 Bất động sản đặc biệt:
- Các cơng trình bảo tồn quốc gia
- Di sản văn hóa vật thể

SVTH: Ngơ Văn Quốc Cường

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

- Nghĩa trang
1.1.4. Khái niệm về môi giới BĐS

tế
Hu
ế

- Nhà thờ họ, đình chùa, đền miếu

Theo Bộ Luật Dân sự năm 2005, môi giới được hiểu là trung gian giữa bên bán
và bên mua, là một chủ thể cá nhân, một nhóm, một hãng làm chủ thể trung gian cho
hai hoặc nhiều chủ thể khác tham giá kinh doanh.


Môi giới là hoạt động của người thứ ba với mục đích tạo ra sự cảm thông thấu
hiểu trong việc giai quyết các vấn đề hoặc cơng việc có liên quan giữa các bên với

inh

nhau.

Môi giới BĐS là hoạt động của người thứ ba có đủ tính nẵng, điều kiện để giải
quyết các quan hệ giao dịch về BĐS nhằm kết nối các thương vụ giao dịch BĐS. Môi

cK

giới bất động sản là người kinh doanh hoàn toàn độc lập, họ bán, cho thuê hay quản lý
các bất động sản thuộc sở hữu của khách hàng với một khoản phí theo thỏa thuận. Khi
bán bất động sản, người môi giới thực hiện tất cả các nghiệm vụ từ khớp nối và tìm

họ

kiếm nhu cầu mua – bán, thu xếp các cuộc thương thảo cho đến khi thành công và chủ
mới của bất động sản hồn tất quyết sở hữu chuyển đổi.
Bản chất của mơi giới BĐS là hoạt động của nhà môi giới chuyên nghiệp, là

ại

thực hiện, kết nối các thương vụ tạo ra sự thấu hiểu giữa các bên, là việc lựa chọn sắp
xếp các thương vụ, đề ra phương phát giải quyết.



1.1.5. Các hình thức mơi giới


Nguồn />- Mơi giới độc quyền: Nhà môi giới được độc quyền tiếp thị bất động sản và
độc quyền đại diện cho người bán. Tuy nhiên, người mơi giới cũng có thể chào bán

ờn

hoặc hợp tác với các nhà mơi giới khác để trình bày bất động sản tới các khách hàng
tiềm năng và cùng chia khoản hoa hồng.
- Môi giới tự do: Nhà môi giới giới thiệu khách hàng cho chủ sở hữu bất động

Trư

sản, tư vấn cho khách hàng và hưởng phí mơi giới (phí hoa hồng) theo giá trị thành
cơng mỗi thương vụ.
1.1.6. Phí mơi giới

SVTH: Ngơ Văn Quốc Cường

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

Khi một giao dịch thành công, nhà môi giới nhận được một khoản thù lao gọi là

phí mơi giới hay phí hoa hồng. Khoản phí này tùy theo giá trị hợp đồng và chia thành
2 nhóm. Với mơi giới th bất động sản, phí mơi giới dao động thường từ 1 đến 2
tháng tiền thuê bất động sản. Với môi giới mua bán bất động sản, phí mơi giới dao
động thường từ 1% đến 2% giá trị giao dịch bất động sản, ngồi ra cịn tùy thuộc từng
hợp đồng giao dịch cụ thể giữa các bên liên quan.

1.1.7. Vai trị của mơi giới bất động sản trong thị trường BĐS
Theo

inh

Trước khi ra đời Luật kinh doanh BĐS thì vai trị của những người được gọi là
“cị” nhà đất chưa được chính thức cơng nhận trong xã hội, khi nhắc đến “cị” nhà đất
thường người ta khơng mấy tin tưởng vì vậy nhiều người không muốn khi tham gia

cK

giao dịch BĐS trên thị trường mà phải qua “cò” nhà đất do tâm lí sợ của người dân và
vai trị của nhà mơi giới chưa được thừa nhận, điều đó làm cho số lượng các giao dịch
BĐS trở nên hạn chế, giảm sút dẫn tới việc kìm hãm sự phát triển của thị trường BĐS

họ

này.

Nhưng ta khơng thể phủ nhận vai trị của những nhà mơi giới, rõ ràng Mơi giới
BĐS sẽ có những mặt tích cực và tiêu cực, chính những người tham gia vào đơi khi

ại


làm cho thị trường méo mó. Những người mơi giới là những người sẽ góp phần quan
trọng dẫn tới các giao dịch thành công đồng thời là yếu tố quan trọng trong sự phát

cơ bản sau:



triển của thị trường BĐS, hay cụ thể hơn dưới đây mơi giới BĐS sẽ là một số vai trị
 Thu thập và cung cấp thông tin về bất động sản và các thơng tin khúc có
liên quan đến bất động sản

ờn

Công việc đầu tiên của nhà môi giới BĐS là việc thu thập đầy đủ, chính xác các
thơng tin cần thiết về BĐS và có nhiệm vụ cơng khai tất cả những thông tin đã thu
thập được về các BĐS và phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thơng tin đó cho khách

Trư

hàng. Nếu nhà mơi giới BĐS cung cấp những thông tin vể BĐS không trung thực, gian
lận, lừa dối… thì sẽ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật và bị cấm.
 Nội dung thông tin về BĐS bao gồm
– Loại BĐS và vị trí BĐS.

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

– Thơng tin về quy hoạch có liên quan đến BĐS.
– Quy mơ, diện tích của BĐS.

– Đặc điểm, tính chất, cơng năng sử dụng, chất lượng của BĐS.

– Thực trạng các cơng trình hạ tầng, các dịch vụ về kỹ thuật và xã hội có liên
quan đến BĐS.

– Tinh trạng pháp lý của BĐS bao gồm hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, quyền
sử dụng BĐS và giấy tờ có liên quan đến việc tạo lập BĐS, lịch sử về sở hữu,
sử dụng BĐS….

inh

– Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng BĐS (nếu có).
– Giá bán, chuyển nhượng, thuê, cho thuê, thuê mua BĐS.
– Quyền và lợi ích của người thứ ba có liên quan.
 Tư vấn cho khách hàng

cK

– Các thông tin khác liên quan đến BĐS.


Với nhiệm vụ là tư vấn chính xác, hợp lý cho các bên tham giao giao dịch, bên

họ

cung cấp và bên có nhu cầu BĐS và đặc biệt cần thiết là cho bên cầu BĐS.
Sau khi tìm hiểu được nhu cầu của bên cầu BĐS, đối chiếu lại bên cung BĐS
việc của nhà tư vấn là sẽ thỏa hiệp cung cấp đủ các thơng tin BĐS hiện có và tư vấn

ại

cho bên cầu sao cho mang lại lợi ích tốt nhất cho họ và đảm bảo việc hài hòa giữa hai
bên.



 Làm cầu nối giữa cung và cầu BĐS
Không chỉ là dừng lại ở việc thu thập thông tin từ người cung cấp BĐS, nắm bắt
được nhu cầu người mua và kết nối họ lại với nhau mà công việc của nhà mơi giới cịn
phải giúp cho cả hai bên thực hiện giao dịch thuận lợi bởi tại BĐS là một sản phẩm có

ờn

giá trị lớn, liên quan đến pháp lý nên thực tế rất nhiều chủ thể tham gia vào thị trường
này nhưng khơng có sự am hiểu nhất định về thị trường BĐS thì vai trị của mơi giới
sẽ được thấy rõ hơn qua giai đoạn này.

Trư

 Làm tăng số lượng giao dịch BĐS trên thi trường
Xuất phát từ chức năng của dịch vụ môi giới BĐS cho thấy nhà môi giới BĐS


là cầu nối cho cung và cầu BĐS gặp được nhau bằng những thông tin thu thập và cung
cấp cho khách hàng tư vấn cho họ sớm đưa ra quyết định và nhằm bảo vệ lợi ích cho
SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

họ. Như vậy, nhà môi giới BĐS đã đưa cầu đến với cung và giúp cho cầu gặp được
cung một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Điều này, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho thị
trường giao dịch BĐS trở nên sôi động hơn.

1.2. Tổng quan về Online Marketing (Marketing trực tuyến)
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
 Khái niệm về marketing

Thuật ngữ “marketing” được xuất hiện đầu tiên tại Mỹ vào khoảng những năm
đầu thế kỷ 20 và được đưa vào từ điển Tiếng Anh năm 1944, định nghĩa về thuật ngữ

inh

marketing có những thay đổi đáng kể đa dạng qua thời gian:


Theo Philip Kotler – Giáo sư marketing nổi tiếng của Mỹ đã định nghĩa rằng:

thơng qua các tiến trình trao đổi”.

cK

“Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn

Hay theo Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) đã đưa ra định nghĩa về marketing
vào năm 1985: “Marketing là q trình kế hoạch hóa và thực hiện các quyết định về

họ

sản phảm, định giá, xúc tiến và phân phối cho các hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo
ra sự trao đổi nhằm thỏa mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.
Tuy nhiên để phù hợp với những điều kiện kinh doanh khác nhau tại mỗi giai

ại

đoạn phát triển của nền kinh tế, hiệp hội Marketing Mỹ đã đưa ra những định nghĩa
mới về marketing như sau: “Marketing là chức năng quản trị của doanh nghiệp, là quá



trình tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị cho khách hàng và là quá trình quản lý
quan hệ khách hàng theo cách đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và các bên có liên
quan” (2004).

 Khái niệm về tiếp thị kĩ thuật số (Digital Marketing)


ờn

Ngày nay việc quảng bá bằng Marketing truyền thống trở nên càng xa cách với
hầu hết khách hàng và có phần lỗi thời khơng hiệu quả, dựa trên sự tân tiến của
Internet làm cho ngành quảng cáo đã nâng cấp thêm những ứng dụng kỹ thuật số trở

Trư

thành Digital marketing để theo kịp thời đại, một số người thường dùng thuật ngữ tiếp
“tiếp thị kĩ thuật số” hoặc “tiếp thị số” thay vì Digital marketing. (Hình 1.1 phụ lục 2 )
“Digital Marketing là chiến lược dùng Internet làm phương tiện cho các làm

việc marketing và trao đổi điểm tin” – Asia Digital Marketing Association
SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

tế
Hu
ế

“Digital Marketing là việc thực thi các làm việc quảng bá sản phẩm và dịch vụ
bằng cách dùng các kênh phân phối online định hướng theo cơ sở data nhằm mục đích
approach khách hàng đúng lúc, đúng muốn, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí” –

Jared Reitzin, CEO

“Digital Marketing là việc quản lí và làm những việc marketing bằng cách dùng
các phương tiện quảng bá điện tử như web, email, iTV hay các phương tiện không dây
phối hợp với data số khác về đặc điểm và hành vi của khách hàng.” – Dave Chaffey,
Insights Director.

inh

 Khái niệm về tiếp thị qua điện thoại (Mobile Marketing)
Mobile marketing là tiếp thị trên hoặc với một thiết bị di động, chẳng hạn như
một điện thoại thông minh. Tiếp thị điện thoại di động có thể cung cấp cho khách hàng

cK

với thời gian và vị trí nhạy cảm, thơng tin cá nhân nhằm thúc đẩy hàng hóa, dịch vụ và
ý tưởng. Là việc sử dụng các phương tiện di động như một kênh giao tiếp và truyền
thông giữa thương hiệu và người tiêu dùng.

họ

Đi cùng với tốc độ phát triển nhanh của Internet Marketing thì Mobile
marketing là một xu thế tất yếu, khơng thể thiếu trong ngành truyền thông, trong kỷ
nguyên di động ngày nay.

ại

1.2.2. Online Marketing

1.2.2.1. Đặc điểm của Online Marketing




Đặc điểm cơ bản của hình thức Marketing online là khách hàng có thể tương tác
với quảng cáo, có thể click chuột vào quảng cáo để mua hàng, để lấy thông tin về sản
phẩm hoặc có thể so sánh sản phẩm này với sản phẩm khác, nhà cung cấp này với nhà
cung cấp khác…;

ờn

Bên cạnh đó trong Marketing online thì khái niệm thị trường được mở rộng
thành không gian thị trường, thể hiện phạm vi thị trường được mở rộng hơn. Thị
trường ở đây vẫn được hiểu là tập hợp những người mua hiện tại và tiềm năng. Tuy

Trư

nhiên người mua hiện tại và tiềm năng được mở rộng hơn nhờ Internet;
Điều này xuất phát từ bản chất toàn cầu của Internet, cho phép thơng tin về sản

phẩm, dịch vụ có thể đến với mọi cá nhân, tổ chức trên khắp thế giới và giao dịch cũng

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh


năng được mở rộng hơn.
1.2.2.2. Mơ hình Online Marketing

tế
Hu
ế

có thể được thực hiện thông qua Internet, khiến phạm vi khách hàng hiện tại và tiềm

Có nhiều mơ hình Marketing online khác nhau:
a. Marketing online để bán hàng trực tiếp

Đây là mơ hình sử dụng Internet để bán trực tiếp sản phẩm hoặc dịch vụ. Không
chỉ các các doanh nghiệp cung cấp phần mềm, nhạc số, máy tính và thiết bị mạng có
thể bán và phân phối sản phẩm hữu hình và dịch vụ qua mạng, các doanh nghiệp thuộc

inh

nhiều ngành khác như bất động sản, thời trang, ô tô, xe máy…cũng đã và đang gặt hái
được nhiều thành công nhờ áp dụng mơ hình này. Đặc trưng của mơ hình này là, việc
giao hàng đối với hầu hết các sản phẩm, dịch vụ vẫn được thực hiện theo cách truyền

cK

thơng. Mơ hình này hiện chưa phát triển lắm tại Việt Nam do hệ thống thanh toán trực
tuyến chưa phát triển mạnh, phổ biến hơn cả vẫn là việc áp dụng Marketing online để
thực hiện dịch vụ trước và sau bán hàng.

họ


b. Dịch vụ trước bán hàng

Trong với mơ hình này, các doanh nghiệp dùng trang web của mình để cung
cấp các dịch vụ trước bán hàng. Cách thức cơ bản nhất là cung cấp phiên bản trực

ại

tuyến của các tài liệu marketing của doanh nghiệp trên trang web. Hơn nữa, doanh
nghiệp có thể quảng cáo trực tuyến ở trang web của bạn hoặc ở các trang web có mật



độ truy cập cao để quảng bá sản phẩm cũng như sử dụng chiến dịch thư điện tử để gửi
thông điệp quảng cáo tới số lớn khách hàng với chi phí thấp.
c. Dịch vụ sau bán hàng
Doanh nghiệp cũng thể dùng các công cụ hỗ trợ khách hàng tự động trên trang

ờn

web của mình để giảm thiểu khối lượng công việc cho đội ngũ chăm sóc khách hàng
qua điện thoại. Việc này có thể thực hiện bằng cách cung cấp câu trả lời cho các câu
hỏi thường gặp nhất hoặc đưa lên mạng các phiếu thu thập ý kiến để ghi nhận ý kiến

Trư

của khách hàng.

1.2.2.3. Sự khác nhau giữa Marketing online và Marketing truyền thống.
Trước sự lan truyền mạnh mẽ của các kênh marketing online, thì thị trường


marketing truyền thống trở nên trầm lắng, kém nổi trội. Do vậy Marketing trực tuyến
SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Ngọc Anh

chi phí, khả năng tương tác, lưu trữ thơng tin.

tế
Hu
ế

có nhiều lợi thế hơn hẳn trong nhiều tiêu chí như: Khách hàng, thời gian, không gian,

Bảng 1. 1 Sự khác nhau giữa Marketing Online và Marketing truyền thống
Tiêu chí

Marketing online

Khách hàng

Marketing truyền thống

Tập hợp khách hàng rộng Khách hàng ít hơn và bị
lớn và dễ dàng phân đoạn.


giới hạn bởi không gian và
thời gian

Thời gian

24/7, thường xuyên và liên Chỉ có thể tiến hành vào
những thời điểm nhất định,

inh

tục.

và thời gian ngắn

Không gian

Hệ thống mạng lưới toàn Bị giới hạn rất nhiều về

cK

cầu, khơng cịn khoảng khoảng cách địa lý
cách địa lý.
Chi phí

Chi phí thấp, có thể kiểm Chi phí cao, chủ yếu sử

họ

sốt được và tính linh dụng một lần
động.


Khả năng tương tác

Tương tác trực tiếp với Hạn chế khả năng tương

ại

người dùng, nhanh chóng, tác.
kịp thời và thuận tiện.
Bộ mát lưu trữ thông tin, Bị giới hạn khả năng lưu



Lưu trữ thông tin

dự liệu khổng lồ, nhanh trữ thông tin, khó khăn

ờn

chóng và tiện lợi.

trong việc tìm kiếm, lưu
trữ và tra cứu
(Nguồn )

1.2.2.4. Tầm quan trọng của Online marketing.

Trư

Khi mà công nghệ ngày một phát triển, cùng với sự đa dạng về nguồn hàng của

các doanh nghiệp, với marketing trực tuyến sẽ giúp khoảng cách giữa những người
làm marketing với khách hàng được rút ngắn chỉ qua vài cú click chuột, có thể trao
tay sản phẩm đến khắp nơi trên thế giới.

SVTH: Ngô Văn Quốc Cường

14


×