Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Dap an De thi chon doi tuyen quoc gia tinh Nghe Annam hoc 2010 2011 ngay 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.09 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở GD & ĐT</b>

<b>NGhệ an</b>

<b>Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi</b>


<b>học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT</b>



<b>năm học 2010 - 2011</b>


<b>hớng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức</b>



(Híng dÉn vµ biĨu điểm chấm gồm 4 trang)


<b>Môn: </b>

<b>sinh học </b>

<b>(Ngày 08/10/2010)</b>





<b> </b>



<b>Câu</b>

Nội dung

Điểm



<b>1</b>


<b>1,5</b>


<b>điểm</b>



a.



- Ruột non chứa đầy đủ các loại enzim tiêu hóa



- Ruột non là nơi hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu của q trình tiêu hóa.



0,5


0,25


b.



- Hai loại hoocmon đó là: ơstrogen và progesteron.




- Ơstrogen và progesteron có tác dụng ức chế ngược sự tiết ra FSH và LH của tuyến n, do


đó khơng có trứng chín và rụng.



0,25


0,5



<b>2</b>


<b>2,0</b>


<b>điểm</b>



a. - Hiệu ứng Bohr: là tác dụng của nồng độ CO

2

đến tốc độ giải phóng O

2

ở các mơ, CO

2


tăng => H

+

<sub>tăng, kích thích HbO</sub>



2

phân ly giải phóng O

2

.



- Tràn clorit: HCO

3-

khuếch tán trở ra huyết tương cân bằng với dòng Cl

-

từ huyết tương đi



vào hồng cầu.



0,5


0,25


b.



- Áp suất thẩm thấu của máu cao kích thích lên vùng dưới đồi làm tăng q trình giải phóng


ADH ở tuyến n, ADH kích thích ống lượn xa và ống góp tái hấp thụ nước.



- Vùng dưới đồi còn gây cảm giác khát, động vật tìm nước uống.



- Khối lượng máu giảm làm giảm huyết áp đến thận, bộ máy cận quản cầu tiết renin, renin



làm cho angiotensinogen thành angiotensin.



- Angiotensin kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, làm tăng tái hấp thụ Na

+

<sub> kèm theo</sub>



tái hấp thụ nước ở ống lượn xa.



- Angiotensin còn làm co động mạch nhỏ đến thận làm giảm lọc ở thận.


- Huyết áp giảm, tăng tiết ADH kích thích hấp thụ nước ở ống thận.



0,25


0,25


0,25


0,25


0,25



<b>3</b>


<b>1,0</b>


<b>điểm</b>



a. Hai biến đổi: lỗ Oval giữa tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái; lỗ Botal giữa động mạch chủ và


động mạch phổi.



0,5


b. Nếu sau khi sinh, hai biến đổi đó khơng hồn thiện thì sẽ gây hậu quả: máu bị pha trộn,



máu giàu O

2

pha trộn với máu giàu CO

2

, gây cho trẻ thiếu O

2

và gây ra nhiều bệnh khác.



0,5



<b>4</b>



<b>1,5</b>


<b>điểm</b>



a.



- Khi tâm thất co: đầu tiên là van nhĩ thất đóng, tiếp sau đó là van thất động mở.



- Khi tâm thất dãn: Van thất động đóng, van nhĩ thất mở.

0,25

0,5


b.



- Ion Ca

2+

<sub> có tác dụng giải phóng chất mơi giới thần kinh từ cúc xinap ra khe xinap, từ đó</sub>



tác động vào màng sau của xinap, làm xuất hiện điện động trên màng sau xinap.



- Nếu thiếu Ca

2+

<sub> làm cho q trình giải phóng chất môi giới giảm dẫn đến xung thần kinh </sub>



không truyền qua các nơron, do đó khơng có cảm giác.



0,5


0,25



<b>5</b>


<b>1,5</b>


<b>điểm</b>



a. - Ở giai đoạn trẻ em nếu thừa GH sẽ dẫn đến bệnh khổng lồ.


-Vì GH thúc đẩy quá trình sinh trưởng nhanh hơn so với bình thường



- Thiếu GH thì gây ra bệnh lùn vì thiếu GH thì tốc độ sinh trưởng bị chậm lại




- Để chữa bệnh lùn cần tiêm GH ở giai đoạn thiếu nhi, cịn thì trưởng thành thì tốc độ sinh


trưởng chậm lại và dừng hẳn, GH khơng có tác dụng.



0,25


0,25


0,25


0,25


b. Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nịng nọc thì nịng nọc sẽ khơng biến thành ếch vì khơng cịn



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>6</b>


<b>1,5</b>


<b>điểm</b>



a.



- Lồi I và II có ADN cấu trúc 2 mạch vì trong phân tử có 4 loại nu A,T,G,X, A=T, G=X.


- Lồi III có ADN cấu trúc một mạch vì trong phân tử có 4 loại nu A,T,G,X, A khác T, G


khác X.



- Lồi IV có ARN hai mạch vì trong phân tử có 4 loại nu A,U,G,X; A=U, G=X.



- Lồi V có ARN một mạch vì trong phân tử có 4 loại nu A,U,G,X; A khác U, G khác X.



0,25


0,25


0,25


0,25


b. - Nếu vật chất di truyền là ADN thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ



sung và nguyên tắc bán bảo toàn.




- Nếu vật chất di truyền là ARN thì quá trình tổng hợp ADN theo kiểu phiên mã ngược.



0,25


0,25



<b>7</b>


<b>1,0</b>


<b>điểm</b>



Trường hợp protein giống nhau:



- Chứng tỏ bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn giống bộ máy sinh tổng protein của


người.



- Mã di truyền có tính thống nhất trong tồn bộ sinh giới.



- Trường hợp khác: là do người thuộc sinh vật nhân chuẩn, có gen phân mảnh (exon xen với


intron), khi cho vào vi khuẩn, khơng có hệ thống cắt bỏ intron của mARN nên tổng hợp ra


protein khác ở người.



0,25


0,25


0,5



<b>8</b>


<b>1,5</b>


<b>điểm</b>



a. - Ta có: Quần thể chính có pA= 1, quần thể đảo: pA= 0,6.




Quần thể chính di cư đến quần thể đảo và chiếm 12% quần thể mới. Vậy quần thể đảo


chiếm 88% trong quần thể mới.



- Quần thể mới ở đảo (sau di cư) có tần số tương đối của các alen là:


p

mới

= 12% x 1 + 88% x 0,6 = 0,648



q

mới

= 1- pmới = 1- 0,648 = 0,352



0,25


0,5


0,25


b. - Tần số đột biến: A thành a là: 0,3%



Tần số các alen sau đột biến là


pA= 0,648 - (0,3% x 0,648) = 0,646



qa = 1 - 0,646 = 0,354

0,25

0,25



<b>9</b>


<b>3,0</b>


<b>điểm</b>



a.- Kiểu gen của F

1

là:



<i>abd</i>
<i>ABD</i>


, vì thế hệ con của phép lai phân tích cho ra 8 loại kiểu hình


nên F

1

tạo ra 8 loại giao tử, suy ra F

1

đã xẩy ra: 2 trao đổi chéo đơn và một trao đổi chéo




kép.



-Tần số trao đổi chéo kép (lí thuyết) là: 0,2 x 0,1 = 0,02.


-Tần số HVG giữa A và a là: 0,2 - 0,02 = 0,18,



-Tần số HVG giữa D và d là: 0,1 - 0,02 = 0,08


-Tần số HVG giữa B và b là: 0,02.



Phép lai phân tích F

1

:



<i>abd</i>
<i>ABD</i>


x


<i>abd</i>
<i>abd</i>

GF

1

: ABD = abd = 0,36

abd = 1



AbD = aBd = 0,01


Abd = aBD = 0,09


ABd = abD = 0,04



-TLKH: Fa: A-B-D- = aabbdd = 0,36


A-bbD- = aaB-dd = 0,01


A-bbdd = aaB-D- = 0,09


A-B-dd = aabbD- = 0,04



-F

1

x F

1

,

Số loại kiểu gen tối đa ở F

2

: 36

<i>(HS có thể làm theo các cách khác nhau) </i>




0,25


0,25


0,25


0,25



0,5



0,5


b. -Nếu gen một có 3 alen, gen 2 và gen 3 đều có 2 alen. Cả 3 gen cùng nằm trên 1 NST



thường, tính số loại kiểu gen tối đa liên quan đến 3 gen này.


-Số loại giao tử tối đa: 3.2.2 = 12.



-Sự tổ hợp tự do của các loại giao tử này tạo ra số loại kiểu gen là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

n(n+1)/2 (n là số loại giao tử).


= 12 x13/2 = 78.



<b>10</b>


<b>1,5</b>


<b>điểm</b>



-Bình thường, tỉ lệ đực: cái = 1 : 1



-Trong phép lai trên có đực : cái = 81/ (81+81) = 1:2, => có 1/2 số con đực bị chết.



Ở giới cái: có sự phân li hình dạng cánh => gen quy định nằm trên NST X khơng có alen


trên Y.



-Có alen gây chết.




-F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp gây chết) = 2 loại giao tử ở đực x 2 loại giao tử cái =>


Cái P dị hợp, cánh chẻ, vậy cánh chẻ là tính trạng trội.



-Quy ước: X

A

<sub>: Cánh chẻ, X</sub>

a

<sub> : cánh bình thường.</sub>



-Sơ đồ lai: P: ♀ X

A

<sub>X</sub>

a

<sub> x ♂ X</sub>

a

<sub>Y</sub>



GP: X

A

<sub>, X</sub>

a

<sub> X</sub>

a

<sub>, Y</sub>



F1: TLKG: X

A

<sub>X</sub>

a

<sub> : X</sub>

a

<sub>X</sub>

a

<sub> : X</sub>

a

<sub>Y : X</sub>

A

<sub>Y (chết)</sub>



TLKH: 1 cái cánh chẻ : 1 cái cánh bình thường : 1 đực cánh bình thường.



0,25


0,25


0,25


0,25


0,5



<b>11</b>


<b>2,5</b>


<b>điểm</b>



a.- Quy ước: A: có khả năng cuộn lưỡi, a: khơng có khả năng cuộn lưỡi.



-Cặp vợ chồng bình thường, sinh đứa thứ nhất (1) khơng có khả năng cuộn lưỡi, chứng tỏ


kiểu gen của cặp vợ chồng này là Aa.



-Xác suất để cặp vợ chồng (2), (3) sinh con có khả năng cuộn lưỡi:




= 1- xác suất sinh con khơng có khả năng cuộn lưỡi.


-Để (2) x (3) sinh con khơng có khả năng cuộn lưỡi (aa) thì bố mẹ đều Aa, với xác suất:


= 2/3 x

2<i>x</i>0<sub>0</sub>,<sub>,</sub>6<sub>64</sub><i>x</i>0,4

= 1/2.



Mà Aa x Aa => 1/4 aa.



-Vậy xác suất cần tìm là: 1- (1/2 x 1/4) = 7/8.



0,25


0,25


0,25



0,25


b. - Tần số alen của quần thể ở trạng thái cân bằng:



q

2

<sub>(aa) = 100-36 = 64%, => q = 0,8. p</sub>

<sub>= 0,2. </sub>



-Quần thể có cấu trúc di truyền là: p

2

<sub>AA + 2pqAa + q</sub>

2

<sub>aa = 4%AA +</sub>

<sub> 32%Aa + 64% aa =1. </sub>



-Khi trồng trên đất nhiễm kim loại nặng (aa không sống được) nên Fo là:


4%AA + 32%Aa => 1/9AA + 8/9Aa =1.



- => Tần số tương đối của các alen: p

o

(A) = 5/9, q

o

(a) = 4/9.



-Thành phần kiểu gen của thế hệ F

1

là: (5/9)

2

AA + 2. (5/9). (4/9) Aa =>



Tần số tương đối của các alen là: 9/13 A và 4/13 a.



-Sau 5 thế hệ, do các cá thể có kiểu gen aa không sống được nên: tần số alen:



Áp dụng công thức: q

n

=



<i>o</i>
<i>o</i>


<i>q</i>
<i>n</i>


<i>q</i>


)
1
(


1 

=> q

5

=

1 (5 1)0,8
8
,
0




= 4/29; p

5

=25/9



<i>(học sinh có thể giải bằng cách tính tần số qua từng thế hệ nếu đúng ở F</i>

<i>5</i>

<i> vẫn cho điểm tối</i>



<i>đa)</i>



0,25


0,25


0,25



0,25


0,5



<b>12</b>


<b>2,0</b>


<b>điểm</b>



a. -Ta có kiểu hình vàng nhăn (A-bb) = 2464/10000 = 0,2464 => kiểu hình trắng nhăn


(aabb) = 0,0036.



-Vì diễn biến NST 2 giới giống nhau nên: giao tử ab = 0,06.


=> quy luật hoán vị gen, F

1

dị hợp tử chéo.



-KG của F

1

là:



<i>aB</i>
<i>Ab</i>


, f= 0,12 = 12%.


b.- F

1

x F

1

:



<i>aB</i>
<i>Ab</i>


x


<i>aB</i>
<i>Ab</i>

GF

1

: Ab = aB = 0,44



AB = ab = 0,06




-Tỉ lệ KG dị hợp 2 cặp là: 2x0,44x0,44 + 2x0,06x0,06 = 0,3944. => Số lượng hạt là: 3944.


c.



0,25


0,25


0,5


0,25


0,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tỉ lệ hạt vàng trơn (A-B-)= 0,75-0,2464=0,5036.


Vàng trơn đồng hợp (AB/AB) = 0,0036.



Vàng trơn dị hợp một cặp gen = tỉ lệ vàng trơn - (vàng trơn đồng hợp + vàng trơn dị hợp 2


cặp gen) =



= 0,5036 - (0,0036 + 0,3944) = 0,1056.


Xác suất cần tìm là:



C

53

= 10 x (

<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5036</sub>


0036
,
0


)

3

<sub> x (</sub>



5036
,
0



1056
,
0


)

2

<sub> = 1,6.10</sub>

-7


0,25



0,25



<i><b>Chú ý:</b></i>

<i> Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.</i>



</div>

<!--links-->

×