Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bài soạn Giáo án lớp 2 tuần 21 CKT+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.73 KB, 15 trang )

TUẦN 22
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu
căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cu: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc
lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia
như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc
đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài
trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.


d) Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng
thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà
Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo
chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Thái độ…(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì?
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết
bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng
của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp
thống nhất cách ngắt giọng:
- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại

giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- HS đọc bài.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một
trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.-
Thình lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình
mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca
ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng
khi gặp nạn.
Trang -1-
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài
4. Củng cố Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
- GV tổng kết, gdhs
5 Dặn dò: Về học bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nxét tiết học
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể
về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi
trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.

- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai
khôn.
- HS đọc bài
- HS đọc
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông
minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
-Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự
thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự
thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà
Rừng.
- - Nxét tiết học
TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. CHUẨN BỊ: Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó:
(2điểm)
 
 

• Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm
CHÍNH TẢ( tập chép)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
Trang -2-
-Làm được BT2a ; BT3a.
-Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cu : Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS
dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu
gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.

- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn
cách chơi
- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
5.Dặndò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người
chồng, chứng gián, quả trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột
tay, con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông,

Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt,
nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
Trang -3-
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và các vấn đề MT của
cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
NX 5(CC 1, 2) TTCC: TỔ 2- 3
II. CHUẨN BỊ:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn
ghi các nghề nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cu : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn
mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nt đẹp của quê
hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn hoá, …
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò Liên hệ GDBVMT
- Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
GV nhận xét tiết học.
ATGT : Bài 2 : Hoạt động 3 : Thực hành qua đường .
* Bước 1 :
- Chia lớp thành nhiều nhóm và nêu nhiệm vụ.
- Một Hs đóng vai người lớn và một Hs đóng vai
em nhỏ cùng nắm tay nhau thực hiện đi qua đường.
* Bước 2 :
Gv nêu kết luận : Khi sang đường các em cần nắm tay
người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để
đảm bảo an toàn.
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.

- HS nxét
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước
lớp.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc
- HS nhận xét tiết học.
TOÁN

PHÉP CHIA
I MỤC TIÊU
-Nhận biết được phép chia .
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2).
-Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
- Nhận xét của GV.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
Trang -4-

- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần
có 3 ô?
- Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia
tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia
tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5

15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Bảng chia 2.
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia
thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi
phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta
có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm và sửa bài

- HS làm tương tự như bài 1.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
Trang -5-
2. Bài cu Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tiết 2 ).
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời
đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng

thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và
tôn trọng người khác.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã
biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành
động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự
như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi
làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì
không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói
nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả
chơi.
* Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời
yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp
để tôn trọng mình và người khác.
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn
tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn
mặt cười hoặc khuôn mặt khóc.

+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và
nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo
hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai,
yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
GẤP – CẮT – DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa
cân đối .
-Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân
đối .
-Thích làm phong bì để sử dụng.
NX 5(CC 2, 3) TTCC: TỔ 2 + 3
II. CHUẨN BỊ:
Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
Trang -6-

×