Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Bài giảng dai so chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.7 KB, 42 trang )

Soạn:31/10/2010
Giảng: 1/11/2010
Chơng II: Hàm số và đồ thị
Tiết 23 : Đại lợng Tỉ lệ thuận
I/ Mục tiêu:
+) Kiến thức:
- HS diễn đạt đợc công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lợng tỉ lệ thuận
- Nhận biết hai đại lợng có tỉ lệ thuận hay không
- Phát biểu đợc các tính chất của hai đại lợng tỉ lệ thuận
+) Kỹ năng:
- Tìm đợc hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng của 2 đại lợng tỉ lệ thuận,
tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tơng ứng của đại lợng kia.
+) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
II/ đ ồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ , phấn, thớc kẻ
III/ p h ơng pháp : Đàm thoại hỏi đáp, tự nghiên cứu ...
IV/ Tổ chức dạy và học:
1) ổ n định(1)
2) Kiểm tra: Không kiểm tra
3) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1)- G/v giới thiệu sơ lợcvề chơng II"Hàm số và đồ thị"
HĐ2: Định nghĩa(14)
- HS diễn đạt đợc công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lợng tỉ lệ thuận
- Nhận biết hai đại lợng có tỉ lệ thuận hay không
- Tìm đợc hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng của 2 đại lợng tỉ lệ thuận.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
-Nhắc lại hai đại lợng tỷ lệ
thuận đã học ở lớp 5
-Cho VD ?
Cho h/s làm ?1


? Em có nhận xét gì về sự
giống nhau của hai công thức
trên ?
Hai đại lợng tỷ lệ
thuận là 2 đại lợng
mà đại lợng này
tăng lên bao nhiêu
lần thì đại
lợng kia tăng lên
bấy nhiêu lần.
-HS đọc thầm ?1
- Gọi 1 h/s đọc ?1
HS làm phần a ?
- Một Hs khác làm
phần b ?
1) Định nghĩa:
?1: a ) S = 15.t
b) m = D.V (D 0)
- Đại lợng này bằng đại lợng kia
nhân với một hằng số khác 0.
59
- Giới thiệu định nghĩa (SGK-
22)
- Cho h/s làm ?2
Cho biết y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ k =
5
3

hỏi x

tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
lệ nào?
- G/v sửa sai
- G/v giới thiệu phần chú ý
Cho h/s làm ?3
Làm thế nào để XD khối
lợng của mỗi con khủng long
còn lại ?
- G/v sửa sai( nếu có)
-HS nhận xét
- Một h/s đọc định
nghĩa
- H/s gạch chân
công thức y = kx ; y
tỷ lệ thuận với x
theo hệ số tỷ lệ k
- Gọi 1 h/s đọc?2
- Gọi 1 h/s trả lời
- Một h/s đọc lại
chú ý
- Một h/s đọc ?3 cả
lớp đọc thầm
- Một h/s điền vào
bảng
-HS dới lớp tính
điền vào vở
-HS nhận xét
*) ĐN(SGK)
y = k.x , y tỉ lệ thuận với x theo
hệ số tỉ lệ k

?2:
xy
5
3

=
(vì y tỷ lệ thuận
với x)
yx
3
5

=>
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ
số tỉ lệ
a=
)
1
5
3
1
(
3
5
k
=

=

*) Chú ý(SGK)

?3:
Cột a b c d
Chiều cao
(mm)
10 8 50 30
Khối lợng
(tấn)
10 8 50 30
HĐ3: Tính chất:(12)- Phát biểu đợc các tính chất của hai đại lợng tỉ lệ thuận
- Tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tơng ứng của đại
lợng kia.
Cho h/s làm ?4 trong 3'
GV: Giải thích thêm về sự t-
ơng ứng của x
1
và y
1
; x
2

y
2
...
Giả sử y và x là 2 đại lợng tỷ
lệ thuận. Khi đó với mỗi giá
trị tơng ứng y ; x :
y
1
= kx
1

; y
2
= kx
2
;
y
3
= kx
3
do đó

k
x
y
x
y
x
y
====
....
3
3
2
2
1
1
Từ :
2
1
2

1
2
2
1
1
x
x
y
y
x
y
x
y
==>=

Hay:
2
1
2
1
y
y
x
x
=

Tơng tự :
2
1
3

1
y
y
x
x
=
- G/v giới thiệu tính chất
-HS đọc thầm ?4
-HS trả lòi phần a từ
đó suy nghĩ làm
tiếp phần b
- Một h/s lên bảng
điền
-HS lắng nghe
2) Tính chất:
?4:a) Vì y và x là 2 đại lợng tỷ
lệ thuận => y
1
= k.x hay 6 = k.3
=> k = 2
Vậy hệ số tỷ lệ là 2
b) y
2
= kx
2
= 2.4 = 8
y
3
= kx
3

= 2.5 = 10
y
4
= kx
4
= 2.6 = 12

)(2
4
4
3
3
2
2
1
1
k
x
y
x
y
x
y
x
y
=====
( Chí
nh là hệ số tỉ lệ)
*) Tính chất(SGK)
60

SGK-53
Hãy cho biết tỷ số hai giá trị
tơng ứng của chúng luôn
không đổi chính là số nào ?
- Lấy VD cụ thể ở ?4 minh
hoạ ?
? Em hãy cho biết tỉ số hai giá
trị tơng ứng của chúng luôn
không đổi chính là số nào?
GV chốt kiến thức.
-HS đọc tính chất
-Luôn bằng k
-HS trả lời
2
1
2
1
2
1
2
1
4
3
8
6
;
4
3
y
y

x
x
y
y
x
x
=
===
Hoặc
)
2
1
12
6
6
3
(
4
1
4
1
====
y
y
x
x
HĐ4: Luyện tập, củng cố:(16)Tìm đợc hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng
của 2 đại lợng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị
tơng ứng của đại lợng kia.
Cho h/s làm bài 1 (SGK-53)

-Nêu yêu cầu của bài toán
- G/v sửa sai nếu có
-GV chốt kiến thức
-Y/C h/s làm bài tập số 2
(SGK-53
? Muốn điền các gt của y ta
cần biết đại lợng nào ?
Tính k = ? ;
- 1 h/s đọc đề bài
- 3 h/s lần lợt giải
a ; b ; c
- H/s nhận xét
-HS đọc bài tập 2
-Ta biết đại lợng k
-HS trả lời miệng
Bài tập 1 (SGK-53)
a. Vì hai đại lợng x và y tỷ lệ
thuận
nên y = kx theo bài ra ta có :
3
2
6
4
6.4
==>=
kk
b. Từ
yxxy
2
3

3
2
==>=
c.
69
3
2
9
===>=
yx
1015
3
2
15
===>=
yx
Bài 2: Cho biết x và y là hai đại
lợng tỉ lệ thuận. Điền số thích
hợp vào ô trống sau:
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2
-4
-10
4) H ớng dẫn về nhà: (1)
1. Thuộc định nghĩa, tính chất
2. Bài 2 ; 3 ; 4(SGK-94) Bài 1 ; 2 ; 4 (SBT-42)
3. Nghiên cứu $2 (SGK-54-55)
Soạn: 7/11/2010
Giảng: 8/11/2010
Tiết 24 : Một số bài toán về đại lợng tỷ lệ thuận

61
i) Mục tiêu :
+) Kiến thức:
- Nhắc lại kiến thức về hai đại lợng tỷ lệ thuận
- HS làm đợc các bài toán cơ bản về đại lợng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ
+) Kỹ năng:
- Vận dụng làm đợc các bài toán đại lợng tỷ lệ thuận : k ; x ; y và giải toán chia tỷ
lệ
+) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán
II/Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ
Hs: Bảng nhóm, vở nháp
III/ p h ơng pháp: Đàm thoại hỏi đáp, tự nghiên cứu...
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổ n định (1)
2) Kiểm tra bài cũ:(7)
- 1 h/s làm bài tập 4 (SBT)
- Hãy nêu định nghĩa hai đại lợng tỷ lệ thuận?
- Phát biểu tính chất 2 đại lợng tỷ lệ thuận?
Là bài tập 4
3) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1)
GV: Giới thiệu nội dung giờ học
HĐ2:Bài toán 1: (15)
+) Mục tiêu:
- Nhắc lại kiến thức về hai đại lợng tỷ lệ thuận
- HS làm đợc các bài toán cơ bản về đại lợng tỷ lệ thuận
- Vận dụng làm đợc các bài toán đại lợng tỷ lệ thuận : k ; x ; y
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng

GV: Treo bảng phụ nội dung
bài toán 1
- B/t cho biết và yêu cầu điều
gì ?
- Khối lợng và thể tích hai
thanh chì là hai đại lợng nh
thế nào ?
- Nếu gọi khối lợng hai thanh
chì là m
1
; m
2
ta có tỷ lệ thức
nào ?
? m
1
và m
2
còn

có quan hệ
- Y/C học sinh
nghiên cứu Vd
- H/s đọc đề bài
- Học sinh nghiên
cứu lời giải trong
SGK
- H/s trình bày
miệng lời giải ?
1)Bài toán 1:(SGK)

62
gì?
- Vậy làm thế nào để tìm m
1
;
m
2
?
GV: Treo bảng phụ lời giải
lên bảng
? Ngoài cách làm trên còn
cách làm nào khác không?
GV: Chốt lại dạng toán và
phơng pháp giải
GV: Cho học sinh vận dụng
làm ?1
? Bài toán cho biết gì?yêu cầu
gì?
? Để giải bài toán trên ta vận
dụng kiến thức nào?
? Ngoài cách làm trên còn
cách làm nào khác không?
GV: Hớng dẫn cách lập bảng
GV chốt:Để giải đợc hai bài
toán trên em phải nắm đợc m
và V là hai đại lợng tỉ lệ
thuận và sử dụng tính chất
của dãy tỉ số bằng nhau để
giải
GV: Treo bảng phụ nội dụng

chú ý
Bài toán ?1 còn đợc phát biểu
dới dạng chia số 222,5 thành
hai phần tỉ lệ với 10 và 15
-HS trả lời miệng
-HS nêu cách làm
khác
-HS đọc thầm ?1
-Nêu yêu cầu của
bài 1.
-HS trả lời
-HS lắng nghe
?1:
Giả sử khối lợng của mỗi thanh
kim loại tơng ứng là m
1
g và m
2

g
Do khối lợng và thể tích của vật
thể là hai đại lợng tỉ lệ thuận nên
ta có:
9,8
25
5,222
15101510
2121
==
+

+
==
mmmm
Vậy
9,8
10
1
=
m
m
1
= 8,9 .10 = 89(g)
)(5,13315.9,89,8
15
2
2
gm
m
===
Vậy hai thanh kim loại nặng 89g
và 133,5 g
V( c
m
3
)
10 15 10+15 1
m(g) 89 133,5 222,5 8,9
*) Chú ý (SGK)
HĐ3: Bài toán 2( 10)
+) Mục tiêu:

- HS nhắc lại đợc các KT cơ bản về chia tỷ lệ
- Vận dụng làm đợc các bài toán chia tỷ lệ
-Y/C HS đọc bài toán 2
-Nêu dạng của bài toán
-Y/C HS làm ?2
-Y/C HS làm theo nhóm bàn
-GV chuẩn hoá kiến thức.
-HS đọc thầm nội
dung bài 12
-Thảo luận theo
nhóm ngang làm ?
2
-Vài nhóm trả lời
2)Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của ABC là
A,B,C theo điều kiện đề bài ta có:
0
0
30
6
180
321321
==
++
++
===
CBACBA
Vậy: A = 1.30
0
= 30

0
B = 2.30
0
= 60
0
C = 3.30
0
= 90
0
Số đo các góc của ABC là
30
0
;60
0
; 90
0
63
HĐ4: Luyện tập, củng cố:(10)
+) Mục tiêu:HS vận dụng các tính chất của đại lợng tỉ lệ thuận giải các bài tập
-Y/C HS làm bài số 5
-GV treo bảng phụ
-Muốnbiết x, y có tỷ lệ thuận
hay không ta làm nh thế nào?
-GV chuẩn hoá kiến thức.
-Y/C HS làm bài 6
-Qua đọc bài 6 em hiểu nh thế
nào?
-Y/C HS đứng tại chỗ trình
bày lời giải.
-GV chốt kiến thức toàn bài

-HS quan sát bảng
phụ
-2 HS lên bảng
thực hiện
-HS dới lớp làm
vào nháp
-HS nêu nhận thức
của mình sau khi
đọc bài 6.
-HS trả lời miệng
-HS khác nhận xét
Bài số 5 SGK-55)
a. x và y tỷ lệ thuận vì :

9....
5
5
2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y
b. x và y không tỷ lệ thuận vì :
9

90
6
72
5
60
2
24
1
12
===
Bài số 6 SGK-55)
Cách 1:
Vì khối lợng của cuộn dây thép tỷ
lệ thuận với chiều dài nên :
a. y = kx => y = 25.x
b. Vì y = 25x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
x= 4500 : 25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180m
4) H ớng dẫn về nhà:(1)
1. Ôn định nghĩa tính chất 2 đại lợng tỷ lệ thuận,toán tỷ lệ, tính chất dãy tỷ số
bằng nhau.
2. Bài tập 7 ; 8 ; 11 (SGK-56) Bài 8 ; 9 ; 10 (SBT-44)
- Giờ sau luyện tập
Soạn ngày: 10/11/2010
Giảng ngày:11/11/2010
Tiết 25: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
+) Kiến thức:
- Học sinh nhắc lại đơc định nghĩa và các tính chất của đại lợng tỉ lệ thuận và

chia tỉ lệ
- Làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
64
+) Kĩ năng:
-Sử dụng thành thạo các tính chất vào làm bài tập
- Liên hệ đợc các bài toán thực tế
+) Thái độ: Linh hoạt
II/ đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: Giấy nháp
III/ Ph ơng pháp: Đàm thoại hỏi đáp, tự nghiên cứu
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổ n định : (1)
2) Kiểm tra bài cũ:(10)
Chữa bài tập 8(SBT)
Hai đại lợng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu có:
a)
x -2 -1 1 2 3
y -8 -4 4 8 12
b)
x 1 2 3 4 5
y 22 44 66 88 100
a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì:
4...
5
5
2
2
1
1

====
x
y
x
y
x
y
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
c)
)
5
100
1
22
(
5
5
1
1

x
y
x
y
3)Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1)
GV: Giới thiẹu nội dung giờ học
HĐ2: Luyện tập:( 32)
+) Mục tiêu:
- Học sinh nhắc lại đơc định nghĩa và các tính chất của đại lợng tỉ lệ thuận và chia

tỉ lệ
- Làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
-Sử dụng thành thạo các tính chất vào làm bài tập
- Liên hệ đợc các bài toán thực tế
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
GV: Y/C Học sinh nghiên
cứu và tóm tắt bài tập 8
? Bài tập cho biết gì? Yêu
cầu gì?
? Để giải bài tập trên ta vận
dụng những kiến thức nào?
-HS đọc đề bài 8
-HS trả lời câu hỏi
-Vận dụng tính chất
của tỉ lệ thức
Bài 8( SGK)
Giải
Gọi số cây trồng của các lớp 7A,
7B, 7C lần lợt là x , y, z.
Theo đề bài ta có: x + y + z = 24
và:
65
? Nêu phơng pháp giải bài
tập trên?
GV: Nhận xét cho điểm
Nhắc nhở học sinh việc
chăm sóc và bảo vệ cây
trồng là góp phần bảo vệ
môi trờng trong sạch
-GV y/c HS làm bài tập 7

? Khi làm mứt thì khối lợng
dâu và khối lợng đờng là hai
đại lợng quan hệ nh thế
nào?
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm
x?
? Vậy bạn nào nói đúng?
-GV chốt kiến thức
GV: Treo bảng phụ nội
dung bài tập 9
? Bài toán này có thể phát
biểu đơn giản nh thế nào?
GV: Em hãy áp dụng tính
chất của dãy tỉ số bằng nhau
và các điều kiện dã biết để
giải bài tập này?
-GV kiểm tra HS dới lớp
GV: Chốt kiến thức, phơng
pháp giải
HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở
-HS nhận xét
-HS đọc thầm bài 7
HS: Lên bảng tóm
tắt
-Là 2 đại lợng tỉ lệ
thuận
-HS lên bảng lập tỉ
lệ thức
- HS cả lớp làm vào

vở
-HS đọc nội dung
bài 9
Chia 150 thành ba
phân tỉ lệ với 3; 4
và 13
HS lên bảng giải, cả
lớp làm vào vở
-HS nhận xét

9
4
1
36
7
4
1
28
8
4
1
32
4
1
96
24
362832362832
==
==
==

==
++
++
===
z
z
y
y
x
x
zyxzyx

Vậy số cây trồng của các lớp 7A,
7B, 7C lần lợt là: 8; 7; 9 cây.
Bài 7(SGK)
2kg dâu cần 3 kg đờng
2,5 kg dâu cần ? kg đờng
Giải
Gọi khối lợng đờng cần để trôn với
2,5 kg dâu là x
Do khối lợng đờng và khối lợng
dâu là hai đại lợng tỉ lệ thuận, nên
ta có:
75,3
2
3.5,23
5,2
2
===
x

x
Vậy bạn Hạnh nói đúng
Bài: 9(SGK)
Có 150 kg đồng bạch
Đồng bạch là hợp kim của ni ken,
kẽm, đồng
Khối lợng của chúng tỉ lệ với 3; 4
và 13
Cần ? kg ni ken, kẽm ,đồng để sản
xuất 150 kg đồng bạch
Giải
Gọi khối lợng(kg) của niken, kẽm
và đồng lần lợt là x ,y, z.
Theo đề bài ta có:
x + y + z = 150 và
1343
zyx
==
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau
ta có:
5,975,7
13
)
305,7
4
)
5,225,7
3
)
5,7

20
150
13431343
==+
==+
==+
==
++
++
===
z
z
y
y
x
x
zyxzyx
Vậy khối lợng của niken, kẽm,
đồng lần lợt là: 22,5 kg, 30kg, 97,5
66
-Y/C HS làm bài 10
-Nêu phơng pháp giải
-GV kiểm tra HS làm bài d-
ới lớp.
GV: Nhận xét, sửa sai nếu
có.
*) Củng cố:
- Nêu các kiến thức vận
dụng trong bài
- Nêu các dạng bài tập và

phơng pháp giải
-HS đọc thầm bài
10
-Nêu phơng pháp
giải
-HS lên bảng làm
bài tập.
-HS nhận xét
kg.
Bài 10 ( SGK- 56)
Gọi 3 cạnh của tam giác lần lợt là
x; y; z ( cm)
Theo bài ra ta có:

2 3 4
x y z
= =
và x+y+z = 45
áp dụng tính chất của dãy tỷ số
bằng nhau ta có:
45
5
2 3 4 2 3 4 9
5 2.5 10
2
5 3.5 15
3
5 4.5 20
4
x y z x y z

x
x
y
y
z
z
+ +
= = = = =
+ +
= = =
= = =
= = =
Vậy tam giác có 3 cạnh lần lợt là:
10 (cm) ; 15(cm); 20 (cm)
4)H ớng dẫn về nhà:(1)
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lợng tỉ lẹ thuận
- Bài tập về nhà: 13;14;15 (SBT)
- Ôn đại lợng tỉ lệ nghịch (Tiểu học)
Soạn:14/11/2010
Giảng: 15/11/2010
Tiết 26 : đại lợng tỉ lệ nghịch
I/ Mục tiêu :
+) Kiến thức:
- Biết đợc công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lợng tỷ lệ nghịch
- Nhận biết đợc hai đại lợng có tỷ lệ nghịch hay không ?
67
- Biết đợc tính chất của hai đại lợng tỷ lệ nghịch
+) Kỹ năng:
- HS biết vận dụng tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ
số tỷ lệ và đại lợng kia.

+) Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II/ đ ồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ, bài tập ? 3 và 13
III/ p h ơng pháp: đàm thoại hỏi đáp, tự nghiên cứu...
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổn định :(1)
2) Kiểm tra bài cũ:(2)
- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lợng tỷ lệ thuận ? Viết công thức.
3) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động (1)
GV: Giới thiệu bài nh phần đóng khung trong SGK
HĐ2: Định nghĩa:(15)
+) Mục tiêu:
-Viết đợc công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lợng tỷ lệ nghịch
- Nhận biết đợc hai đại lợng có tỷ lệ nghịch hay không ?
- HS vận dụng tìm hệ số tỷ lệ nghịch
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
- Hãy nhắc lại định nghĩa hai
đại lợng tỷ lệ nghịch đã học ở
lớp 5
- Gọi 1 h/s đọc ?1
- G/v gợi ý cho h/s làm ?1
a. Hãy nêu công thức tính
diện tích hình chữ nhật ?
Theo bài ra em viết đợc nh thế
nào?
- Tơng tự làm phần b; c
- Em có nhận xét gì về sự
giống nhau giữa ba công thức

trên
G/v: Giới thiệu ĐN hai đại l-
ợng tỷ lệ nghịch ?
- Nhấn mạnh công thức :
- Là hai đại lợng liên
hệ với nhau sao cho
đại lợng này tăng
(hoặc giảm) bao
nhiêu lần thì đại lợng
kia giảm (hoặc tăng)
bao nhiêu lần
-HS đọc thầm ?1
-HS nêu công thức
-HS làm phần b,c
Giống nhau là đại l-
ợng này bằng một
hằng số chia cho đại
lợng kia
- Gọi 2 h/s đọc lại
định nghĩa
1) Định nghĩa:
?1: Hãy viết công thức tính:
a. S = xy = 12 => y =
x
12
b. xy = 500 => y =
x
500
c. v.t = 16 => v =
t

16
*) ĐN(SGK)
68
y =
x
a
hay x.y = a
Lu ý : Khái niệm tỷ lệ nghịch
học ở tiểu học (a > 0) chỉ là
một trờng hợp riêng của định
nghĩa với a 0
- Cho h/s làm ?2 :
- Tổng quát : Nếu y tỷ lệ
nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a
thì x tỷ lệ nghịch với y theo
hệ số tỷ lệ nào ?
- Điều này khác với 2 đại lợng
tỷ lệ thuận nh thế nào ?
- H/s đọc chú ý SGK-57
-GV chốt kiến thức
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm ?2
-Thực hiện ?2
-Vậy x tỷ lệ nghịch
với y theo hệ số a
Hai hệ số tỷ lệ của
đại lợng tỷ lệ thuận là
hai số nghịch đảo của
nhau
?2 : y tỷ lệ nghịch với x theo

hệ số tỷ
lệ
y
x
x
y
5,35,3
5,3

==>

==>
- Vậy nếu y tỷ lệ nghịch với x
theo hệ số tỷ lệ -3,5 thì x tỷ lệ
nghịch với y theo hệ số tỷ lệ -
3,5.
*) Chú ý (SGK)
HĐ3: Tính chất:(12)
+) Mục tiêu:
- Phát biểu đợc tính chất của hai đại lợng tỷ lệ nghịch
- HS vận dụng tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỷ lệ và đại lợng kia.
- Cho h/s làm ?3
- Bài toán cho biết, yêu cầu
tìm gì ?
a. Tìm hệ số a nh thế nào ?
b. Biết x
2
= 3 ; a = 60 thì y
2
= ?

Tơng tự y
3
= ? y
4
= ?
c. Nhận xét - Tính x.y ?
Qua ?3 nếu y và x tỷ lệ
nghịch với nhau :
x
a
y
=
khi
đó, với mỗi giá trị của x
1
; x
2
;
x
3
0 của x ta có một giá
trị tơng ứng
1
1
x
a
y
=
;
2

2
x
a
y
=
3
3
x
a
y
=
của y, do đó :
x
1
y
1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= . = a
Có x
1
y
1
= x

2
y
2
=>
1
2
2
1
y
y
x
x
=
Tơng tự x
1
y
1
= x
3
y
3
=>
-HS đọc thầm ?3
-HS nêu y/c của bài
tập
-Nêu nhận xét
HS lắng nghe
2) Tính chất:
?3:Cho biết hai đại lợng y và
x tỉ lệ nghịch với nhau:

x x
1
= 2 x
2
= 3
x
3
= 4
x
4
= 5
y y
1
=30 y
2
= ?
y
3
= ?
y
4
= ?
Giải
a) x
1
y
1
= a hay 2.30 = a => a
= 60
b) x

2
y
2
= 60 hay 3.y
2
= 60
=>
20
3
60
2
==
y
tơng tự
15
4
60
3
==
y
;
12
5
60
4
==
y
c) x
1
y

1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= x
4
y
4
=
60 ( Bằng hệ số tỉ lệ)
69
1
3
3
1
y
y
x
x
=

G/v giới thiệu hai t/c
- Cho h/s đọc SGK-
58
*) Tính chất (SGK)

HĐ4: Luyện tập, củng cố:(13)
+) Mục tiêu:
- Viết đợc công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lợng tỷ lệ nghịch
- HS vận dụng tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỷ lệ và
đại lợng kia.
- Cho h/s làm bài tập 12 SGK-
58
? Bài tập cho biết, yêu cầu tìm
gì ?
? Cho x và y là 2 đại lợng tỷ
lệ nghịch thì ta có công thức
liên hệ giữa x và y nh thế
nào ?
? Thay x = 8 và y = 15 =>
a = ? Công thức y = ?
? Thay x = 6 ; x = 10 tính y
= ?
-HS đọc yêu cầu của
bài
Gọi 1 h/s đọc bài tập
12
-HS nêu công thức
Gọi 1 h/s đọc bài tập
13
Bài số 12 (SGK-58)
- Cho x và y tỷ lệ nghịch với
nhau và khi
x = 8 thì y = 15.
a) Vì x và y là hai đại lợng tỷ
lệ nghịch

x
a
y
=
hay
1208.15
8
15
===>=
a
a
b)
x
y
120
=

c) Khi x = 6 =>
20
6
120
==
y
Khi x = 10 =>
12
10
120
==
y
4)H ớng dẫn về nhà:(1)

1. Thuộc định nghĩa và tính chất
2. Bài tập 14; 15 (SGK-58) Bài 18 dến 22 (SBT-45)
3. Đọc trớc $ 4
Soạn:18/11/2010
Giảng: 19/11/2010
Tiết 27: Một số bài toán về đại lợng tỉ lệ nghịch
I/ Mục tiêu :
+) Kiến thức:
- Làm đợc các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch
- Vận dụng đợc tính chất hai đại lợng tỉ lệ nghịch vào giải toán
+) Kỹ năng:
- Có kỹ năng giải toán chia tỷ lệ, tính chất dãy tỷ số bằng nhau
70
+) Thái độ:
- Cẩn thân, chính xác trong tính toán
II/ đ ồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ ghi bài tập 16
Hs: Bảng nhóm, bút
III/ phơng pháp: Tự nghiên cứu, đàm thoại hỏi đáp...
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổ n định:(1)
2) Kiểm tra:(8)
Bài số 19 (SBT-45)
a. a = x.y = 7.10 = 70
b.
x
y
70
=
c.

14
5
70
5
===>=
yx
5
14
70
14
===>=
yx
3) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1)
GV: Giới thiệu nội dung giờ học
HĐ2: Bài toán 1:(7)
+) Mục tiêu: - Làm đợc bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch
- Vận dụng đợc tính chất hai đại lợng tỉ lệ nghịch vào giải toán
- Có kỹ năng giải toán chia tỷ lệ
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
GV: Y/C học sinh đọc nd bài
toán
? Bài tập cho biết và yêu cầu
tìm gì ?
G/v hớng dẫn h/s phân tích đề
? Gọi vận tốc cũ và mới ô tô
là V
1
; V
2

(km/h) thì thời gian
là t
1
; t
2
(h). Hãy tóm tắt đề
bài và lập tỷ lệ thức của bài
toán ?
- Y/C học sinh nghiên cứu
cách giải trong SGK
GV: Treo bảng phụ nội dung
bài giải
? Bài toán trên có mấy bớc
? Nêu các bớc trình bày
-HS đọc thầm nội
dung bài tập
-HS tóm tắt đề bài
tập
-HS đọc thầm nội
dung lời giải trong
SGK
-HS nêu từng bớc
giải bài tập
Bài toán 1:
Tóm tắt:
Ô tô đi từ A -> B : 6 giờ
Nếu vận tốc mới bằng 1,2 lần
vận tốc cũ thì
Ô tô đi từ A -> B ? giờ
Giải(SGK)

71
GV: Chốt lại phơng pháp giải
dạng toán và kiến thức vận
dụng
HĐ3: Bài toán 2:(14)
+) Mục tiêu:
- Làm đợc bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch
- Vận dụng đợc tính chất hai đại lợng tỉ lệ nghịch vào giải toán
- Có kỹ năng giải toán tính chất dãy tỷ số bằng nhau
-Y/C HS đọc bài toán 2
-Bài toán cho biết gì? Yêu cầu
gì?
- Gọi số máy mỗi đội lầm lợt
là x
1
; x
2
; x
3
; x
4
(máy) ta có
điều gì ?
- Cùng một công việc nh nhau
giữa số máy và số ngày hoàn
thành công việc quan hệ với
nhau nh thế nào ?
GV: Y/C học sinh nghiên cứu
lời giải trong SGK sau đó
trình bày lại .

GV treo bảng phụ nội dung
lời giải, hớng dẫn học sinh
phân tích cách làm.
VD :
4
1
4
1
1
x
x
=
Hãy áp dụng dãy tỷ số bằng
nhau tìm x
1
; x
2
; x
3
; x
4
Qua 2 bài toán ta thấy mối
quan hệ giữa bài toán tỷ lệ
thuận và bài toán tỷ lệ
nghịch .
Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì y
tỷ lệ thuận với
x
1
Vì :

x
a
x
a
y
1
.
==

Vậy nếu x
1
; x
2
; x
3
; x
4
tỷ lệ
nghịch với 4 ; 6 ; 10 ; 12 =>
x
1
; x
2
; x
3
; x
4
tỷ lệ thuận với
các số
12

1
;
10
1
;
6
1
;
4
1
-Y/C HS đọc thầm
nội dung bài toán 2
- Gọi 1 h/s đọc đề
bài
- 1 h/s tóm tắt đề
bài
-HS trả lời
-HS đọc thầm nội
dung SGK
-Quan sát bảng phụ
xem GV hớng dẫn
-HS quan sát và
lắng nghe
-HS đọc thầm ?1 và
nêu Y/C của ?1
Bài toán 2:
Bốn đội có 36 máy cày (cùng
năng suất,công việc bằng nhau)
Đội 1 htcv trong 4 ngày
2 ---- 6 ngày

3 ----- 10 ngày
4 ------ 12 ngày
? Mỗi đội có bao nhiêu máy ?
Giải :(SGK)
?
a. x và y tỷ lệ nghịch =>
y
a
x
=

72
Cho h/s làm ?
áp dụng định nghĩa tỷ lệ
nghịch vào phần a ta có x = ?
; y = ?
- Thay y vào bài tập x ta có
nhận xét gì ?
- Tự làm phần b
-HS đứng tại chỗ trả
lời
-HS lên bảng làm
bài tập
y và z tỷ lệ nghịch =>
Z
b
y
=
=>
Z

b
a
b
a
x
==
có dạng x = k.z
=> x và y tỷ lệ thuận với z
b. x và y tỷ lệ nghịch =>
y
a
x
=
y và z tỷ lệ thuận => y = bz
=>
bZ
a
x
=
hay
b
a
hoặc
Z
b
a
x
=
Vậy x tỷ lệ nghịch với z
HĐ4: Củng cố, luyện tập:(13)

+) Mục tiêu: HS vận dụng đợc các tính chất đại lợng tỉ lệ nghịch vào giải các bài tập
-Y/C HS làm bài 16
-GV kiểm tra HS dới lớp.
-GV chuẩn hoá chốt kiến
thức
-HS đọc thầm
bài 16
-Lên bảng làm
bài tập
-HS lên bảng
điền vào bảng
phụ
Bài 16 SGK-60
a. Hai đại lợng x và y tỷ lệ thuận với
nhau vì
1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15
= (120)
b. Hai đại lợng x và y không tỷ lệ
nghịch vì : 5.12,5 khác 6.10
Bài 17 SGK-61)
a = 10.1,6 = 16
x 1
2 -
4
6
-
8
10
y
1

6
8
-
4
3
2
2
-
2
1,6
4) H ớng dẫn về nhà :(1)
- Ôn định nghĩa, tính chất 2 đại lợng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch và củng cố bài tập tỷ lệ
nghịch về bài toán tỷ lệ thuận.
- Bài tập 18 đến 21 (SGK-61) - Bài số 25 đến 27 (SBT-46)
- giờ sau luyện tập
Soạn:23/11/2010
Giảng: 7B: 24/11/2010 7G:25/11/2010
Tiết 28: Luyện tập
I/ Mục tiêu :
+) Kiến thức:
- HS diễn đạt lại đợc định nghĩa, tính chất đại lợng TL thuận và TL nghịch
- Hiểu biết, mở rộng vốn sống qua bài tập mang tính thực tế, năng suất, chuyển
động
+) Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và
đúng.
73
+) Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
II/ đ ồ dùng dạy học:

Gv: Bảng phụ ghi bài tập
Hs: Bảng nhóm, bút
III/p h ơng pháp : Đàm thoại hỏi đáp, tự nghiên cứu
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổn định:(1)
2) Kiểm tra:(5)
Bài 18 (SGK-61)
Gọi thời gian 12 ngời làm cỏ hết cánh đồng là x và y, vì số ngời làm tỷ lệ nghịch
với thời gian ta có :
2
3
12
36
12
3
6
=

==>=
x
x

'301
2
1
1 hhx
==
vậy 12 ngời làm cỏ cánh đồng hết 1h 30'
4) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động :(1)

GV: Giới thiệu nội dung giờ học
HĐ2: Luyện tập: (37)
+) Mục tiêu:
- HS diễn đạt lại đợc định nghĩa, tính chất đại lợng TL thuận và TL nghịch
- Hiểu biết, mở rộng vốn sống qua bài tập mang tính thực tế, năng suất, chuyển
động
- Sử dụng thành thạo tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và
đúng.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Ghi bảng
- Cho h/s làm bài 19 SGK-61
? Bài tập cho biết - yêu cầu tìm
gì ?
- Hai ĐL tỷ lệ nghịch ở bài tập
là hai đại lợng nào ?
- Lập tỷ lệ thức tơng ứng với
hai đại lợng đó ?
Hãy tìm x = ?
-Y/C HS lên bảng GV kiểm tra
HS dới lớp
-GV kiểm tra chuẩn hoá kiến
thức
- 1 h/s đọc bài
-Cả lớp đọc thầm
-Số mét vải mua đợc
và giá tiền
-HS lập bảng tóm tắt
-1 HS lên bảng thực
hiện
-HS nhận xét
Bài 19( SGK-61)

Với cùng số tiền mua đợc :
51m vải loại I giá a đồng/mét
x mét vải loại II giá 85%. a đ/m
Ta có số vải mua đợc và giá tiền
1m vải là hai đại lợng tỷ lệ
nghịch do đó :
a
a
x
%8551
=
hay

60
85
100.51
100
8551
===>=
x
x
Với cùng số tiền có thể mua đ-
ợc 60m vải loại II.
74

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×