Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.12 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 4 Ngày soạn: 18/9/2010
Ngày dạy : Chiều Thứ hai ngày 20 tháng 9 n
Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>
-Luyện học sinh biết viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
-Rèn kĩ năng đọc, viết , so sánh số có nhiều chữ số
-Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập
<i><b>II. Các hoạt động dạy học</b></i>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trị</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.Luyện tập:</b></i>
<b>a.Ơn tập kiến thức:</b>
-Hãy nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên và
nêu ví dụ
-Hãy nêu cách so sánh số có nhiều chữ số
<b>b.Bài tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
-Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào chỗ
chấm
786, 787, 788, 789, …,…,….
13, 16, 19, 22,…, …,….
2,4,8,16,…,…,….
-Gọi hs nêu nhận xét vè đặc điểm các dãy số
-Gọi hs làm miệng
<i>Lưu ý: Các câu sẽ dành cho lần lượt từng đối</i>
tượng hs
<b>Bài 2: Rèn kĩ năng so sánh số </b>TN
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
470861…..471992
1000000……999999
82056….80000+ 2000+50+6
432567189….432657819
37546132 ….35342756
7438537…….4938432
-Chấm bài , nhậ n xét
-HS nêu y/c BT.
-HS giải BT theo cặp.
-HS trình bày kết quả trước lớp.
-Dãy số tự nhiên bắt đầu bằng chữ số 0,
các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn
vị, khơng có số tự nhiên nào lớn nhất…
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn,
ngược lại
-So sánh bắt đầu từ hàng đầu tiên bên trái
(trường hợp hai số có cùng chữ số)
-Hs nêu yêu cầu bài
-HS quan sátvà đọc lần lượt từng dãy số:
số liền sau cách 1 đơn vị; số liền sau
cánh3 đơn vị; số liền sau bằng số liền
trước nhân2
-HS nêu yêu cu
-Lam bai vao v
-2HS chữa bài ở bảng lớp.
-HS nờu y/c BT.
-HS giải BT theo cặp.
<b>Bài 3: Tìm x biết: </b>
145 < x < 150, x là số tự nhiên
x là số chẵn biết: 200 < x < 210
x là số tròn chục : 450 < x < 510
Gv nhận xét , cho hs nhắc lại cách so sánh
hai số tự nhiên
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS: Ôn lại cách so sánh và sắp xếp các
STN_
<b>Bài 3: Tìm x biết: </b>
145 < x < 150, x là số tự nhiên
x là số chẵn biết: 200 < x < 210
x là số tròn chục : 450 < x < 510
Gv nhận xét , cho hs nhắc lại cách so
sánh hai số tự nhiên
- HS lắng nghe và thực hiện: Ôn lại cách
so sánh và sắp xếp các STN_
<b>Tập đọc: LUYÊN ĐỌC BÀI: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>I.Mục tiêu: -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn</b>
trong bài.
-Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến
Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
<b>II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có </b>
điều kiện )
-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.KTBC:- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện</b></i>
<i>Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .</i>
- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2.Bài mới: a.Giới thiệu chủ điểm Măng mọc</b></i>
<i><b>thẳng và bài đọc(có sử dụng minh họa bài</b></i>
<b>đọc)</b>
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-Đọc cả bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn (3
lượt), GV kết hợp luyện đọc tiếng từ khó
đọc cho HS, giải nghĩa một số từ mới và sửa
-Luyện đọc theo cặp.
-2HS đọc bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc :
-Toàn bai : đọc với giọng kể thong tha , rõ
ràng.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính
cách của Tơ Hiến Thành, thái độ kiên quyết
<i>theo di chiếu của vua: nổi tiếng, chính trực, di</i>
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
-HS lắng nghe.
-2HS đọc bài.
-3HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn:
<i>Đoạn1:TôHiến Thành…Lý Cao Tông </i>
<i> Đoạn 2: Phò tá … Tơ Hiến Thành</i>
<i>được .</i>
Đoạn 3 : Cịn lại.
<i>chiếu, nhất định không nghe, không do dự,</i>
<i>ngạc nhiên, hết lòng , hầu hạ, tài ba giúp</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài </b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
<i>+Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của</i>
<i>Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?</i>
-Gọi HS đọc đoạn2, lớp suy nghĩ và trả lời câu
hỏi:
<i>+Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ơng đứng đầu</i>
<i>triều đình?</i>
<i>+Trong việc tìm người giúp nước, sự chính</i>
<i>trực của ơng Tơ Hiến Thành được thể hiện</i>
<i>như thếnào?</i>
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo cặp
<i>câu hỏi sau: Vì sao nhân dân ta ca ngợi những</i>
<i>người chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?</i>
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi HS đọc tiếp nối theo đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 3)
+GV đọc mẫu .
+GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét , cho điểm HS .
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học .
<i>- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: Tre Việt</i>
<i>Nam</i>
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
- 1 HS đọc thành tiếng .
HS: Quan gián nghị đại phu Trần Trung
Tá.
HS: Cử người tài ba ra giúp nước chứ
khơng cử người hậu hạ mình.
-HS đọc thầm, thảo luận và trình trươc
lớp.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi, nêu giọng đọc củabài
- Lắng nghe .
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
-2-3 HS nêu.
<b>Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>
<b>I. Mục tiêu: -Giúp HS biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.</b>
-HS biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
-HS chỉ được vào tháp dinh dưỡng và nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, nhiều vi-ta min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm; ăn
có mức độ nhóm chứa chất nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế ăn muối.
-Giấy khổ to.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i>1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi:</i>
1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể
tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
vi-ta-min ?
2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và
kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất
khoáng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>
<b> * Hoạt động 1:Vì sao cần phải ăn phối hợp</b>
nhiều loại thức ăn va thường xuyên thay đổi
món ?
<i> Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động</i>
nhóm:
-Chia nhóm 4 HS và yêu cầu thảo luận câu hỏi:
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
<i> Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.</i>
-Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của
nhóm mình. GV ghi các ý kiến khơng trùng lên
bảng và kết luận ý kiến đúng.
<i> -Gọi 2HS đọc to mục Bạn cần biết </i>
<b> * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một</b>
bữa ăn cân đối.
Bước 1; Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho mỗi người trong 1 tháng
SGK-tr.7
<i> Bước 2: Làm việc theo cặp:</i>
-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và
trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần:
Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn
chế ?
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động theo nhóm.
-Chia nhóm theo hướng dẫn .
+Vì khơng có một thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi
món ăn để tạo cảm giác ngon miệng
-2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm
lên trình bày.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp
đọc thầm.
-Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu
một tên một nhóm thức ăn.
Câu trả lời đúng là:
+Nhóm thức ăn cần ăn đủ: nhóm thức
ăn chứa nhiều chất bột đường, nhiều
vi-ta min và chất khoáng;
+Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải:
nhóm thức ăn chứa nhiều đạm.
+Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ:
nhóm chứa chất nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.
-HS viết tên thức ăn vào giấy.
* GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn
<b> * Hoạt động 3 : Trò chơi: “Đi chợ”</b>
<i> Bước 1: GV cho HS viết tên thức ăn, đồ</i>
uống cho phù hợp từng bữa ăn và có lợi cho
sức khỏe.
<i> Bước 2: Từng HS giới thiệu trước lớp những</i>
thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn.
-Cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn
của bạn nào là phù hợp, là có lợi cho sức khỏe.
-Tuyên dương.
<i><b> 3.Củng cố- dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
<i> -Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết và nên</i>
ăn uống đủ chất dinh dưỡng và chuẩn bị bài sau.
-HS viết tên thức ăn phù hợp cho từng
bữa ăn và có lợi cho sức khoẻ.
-HS lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp.
LỚP 5A Ngày soạn : 20 / 9 / 2009.
Ngày dạy :Chiều Thứ ba ngày 21 tháng 9 n
<b>II. Đồ dung Dạy học :+ GV : 1 vài mẫu chuyện , bảng phụ , thẻ màu + HS : SGK , vở , </b>
bìa
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>5'</b>
<b>30'</b>
<b>A.Bài cũ :-Các em cần làm gì để xứng </b>
đáng là Hs lớp 5 ?
<b>B.Bài mới : 1 . Giới thiệu bài</b>
2 . Tiến hành bài giảng :
<b>HĐ1 : Tìm hiểu chuyện của bạn Đức </b>
Mục tiêu : SGV
Nêu câu hỏi thảo luận :
+ Đức dã gây ra chuyện gì ?
+ Sau khi gây ra chuện , Đức cảm
thấy thế nào ?
+ Theo em , Đức nên giải quyết việc
này như thế nào cho tốt ? Vì sao ?
*Kết luận : Đức vô ỹ đá quả bong vào
- Dể xứng đáng là hs lớp 5 , cân phải
quyết tâm phấn đấu , rèn luyện 1 cách
có kế hoạch: Học tập tót lao dộng tốt
…
- đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện .
- 1HS đọc to câu chuyện
<b>5'</b>
bà Doan và chỉ có Đức với Hợp .
Nhưng trong long Đức tự thấy phải có
trách nhiệm và hành động của mình .
<b>HĐ 2 : Làm bài tập 1 ,SGK </b>
Mục tiêu : SGV
- Chia lơp thàng 6 nhóm :
- Mời đại diện nhóm lên bảng trình
bày kết quả thảo luận
*Kết luận : a, b ,d , g là những B.hiện
của người sống có trách nhiệm. C,e ko
phải là biểu hiện của người có trách
nhiệm
Biết suy nghĩ trước khi hành động ,
dám nhận lỗi , sửa lỗi , làm việc gì thì
làm đến nơi đến chốn là những biểu
hiện của người có trách nhiệm.
<b>HĐ 3 : Bày tỏ thái độ - BT2 SGK </b>
Mục tiêu : SGV
Lần lượt nêu từng ý kiến ở BT2
Kết luận: Tán thành ỹ kiến a, d
Không Tán thành ý kiến b,c
<b>3.Củng cố - Dặn dò:-Về nhà học bài </b>
Chuẩn bị tiết sau đóng vai BT3 .
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Làm việc theo nhóm
- 1 Hs đọc yêu câù BT1
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
kết quả thảo luận
- HS bay tỏ thái độ bằng cách giơ tay
theo quy ước .
- 2 HS giải thích tại sao lại tán thành
hoặc phản đối ý kiến đó .
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Luyện đọc :Những con sếu bằng giấy.
-Luyện cho học sinh cách đọc đúng và đọc diễn cảm toàn bài.
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc lưu loát.
<b>II. Đồ dùng dạy học : + Giáo viên : SGK ,bảng phụ .</b>
+ Học sinh :SGK,Vở.
<b>III.Các hoạt đ ộng dạy học :</b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Ổn định lớp :
-Kiểm tra sách vở.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài .
2.Luyện đọc bài :Những con sếu bằng giấy .
hơi ở các dấu câu, ở câu dài .
-Gọi học sinh đọc bài .
-Theo dõi sửa cho học sinh đọc còn sai.
b.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn cách đọc diễn cảm tồn bài .
-Tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm .
-Nhận xét ,ghi điểm.
c.Luyện đọc hiểu:
các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết
với Xa –xa –cơ; để bày tỏ nguyện vọng hịa
bình ?
-Qua bài văn các em có suy nghĩ gì?
-Nêu nội dung của bài.
<b>4.Củng cố -Dặn dò :</b>
-Về nhà luyện đọc lại bài .
-Luyện viết lại các tiếng cịn sai chính tả
trong bài những con sếu bằng giấy.
-Xem trước bài :Bài ca về trái đất.
-1 học sinh đọc toàn bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn( dành cho
những em đọc còn chậm, đọc còn hay sai
để rèn cho học sinh cách đọc đúng.
-1số học sinh đọc toàn bài.
-1;2 học sinh đọc diễn cảm cho cả lớp
nghe.
-Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
-Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
-Cả lớp theo dõi,bình chọn bạn đọc hay.
-Cả lớp đọc thầm toàn bài.
-Học sinh nêu .
- Củng cố về các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
<b>II. Đ ồ dùng dạy học :+ G/v: Bảng phụ.</b>
+ H/s: Vở.
<b>III.Các hoạt đ ộng dạy học :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
A.Bài cũ:
- Chữa bài tập 2/ 21, 4/ 21.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: Luyện giải bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số.
Bài 2: Luyện giải toán tìm hai số khi biết
- 2 học sinh lên bảng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Đáp số: BT 2: 200 đồng.
BT 4: 200 bao.
- Một học sinh đọc đề.
- 1 học sinh lên bảng tính tốn:
- Một học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
hiệu và tỉ số của hai số.
Bài 3: Luyện giải toán về quan hệ tỉ lệ
(thuận).
- Hướng dẫn học sinh phân tích + giải
- Hướng dẫn học sinh cách tìm tỉ số.
Bài 4: Luyện giải toán có liên quan đến
quan hệ tỉ lệ (nghịch).
- Hướng dẫn học sinh phân tích, tính
toán.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Thu vở chấm.
<b>3. Củng cố-Dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại bài.
- 1 học sinh lên bảng tính tốn và giải.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
Đáp số: 90m.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh lên bảng tĩm tắt, giải.
- Cả lớp làm bài, chữa bài.
100km : 12(l).
50km : …(l)?
Đáp số: 6(l).
- Một học sinh đọc đề.
Số bộ bàn ghế phải đống theo kế
hoạch: 12 x 30 = 360 (bộ).
Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì hoàn
thành kế hoạch trong số ngày:
360 : 18 = 20 (ngày).
LỚP 5A Ngày soạn : 20 / 9 / 2010.
Ngày dạy : Thứ tư ngày 22 tháng 9 n
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng
một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc tìm tỉ số”
- Luyện tính cẩn thận , chính xác trong giải tốn.
II-Đờ dùng dạy học : BTVD viết sẵn trên bảng phụ .
II-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i>a)VD:</i>
-Treo bảng phụ viết sẵn nội dung VD
-Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg
lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào ?
-5kg lên gấp mấy lần thì đựơc 10 kg ?
-20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đựơc 10
bao gạo ?
-Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần
thì số bao gạo thay đổi như thế nào ?
-Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10
bao .
-GV : Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có đựơc lại
giảm đi bấy nhiêu lần.
<i>b)Bài toán </i>
-Hs đọc đề bài SGK, phân tích đề, tự
tìm cách giải toán.
2-3-Luyện tập , thực hành
<i>Bài 1 :-Hs đọc đề bài, gv tóm tắt.</i>
<i> Bài 2 :Hs đọc đề, phân tích đề, làm</i>
bài vào vở.
<i> Bài 3 :Hs đọc đề, phân tích đềvà về</i>
nhà làm bài.
<i> 3-Củng cố -Dặn dị: -Gv tổng kết tiết</i>
học.-Về nhà làm BT3/21.Luyện làm lại
các bài tập vừa học .
-Xem trước bài luyện tập ở tiết sau.
*Giải bằng cách rút về đơn vị
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần
số người :
12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần :
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số : 6 người
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
Số lần 4 ngày gấp 2 ngày : 4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần :
12 : 2 = 6 (người) Đáp số : 6 người
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần:
10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số : 14 người
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam : Mạng lưới sơng
ngịi dày đặc. Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. . Sơng
ngịi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước,
tôm cá, nguồn thuỷ điện. Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và Sơng
ngịi chỉ được vị trí một số con sơng: Hờng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đờng Nai...
Ghi chú: HS khá giỏi giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc. Biết những
ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-Nhận thức được vai trị to lớn của sơng ngịi và có ý thức bảo vệ ng̀n nước sơng ngịi,
trờng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao.
II. Chuẩn bị: -Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên . Trò: SGK .
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Khí hậu”
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước
ta?
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản
đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác
nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân
ta?
2. Giới thiệu bài mới:
*Hoạt động1:Sơng ngịi nước ta dày đặc - Hoạt động cá nhân, lớp
+ Bước 1: - Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sơng? - Nhiều sơng
+ Kể tên và chỉ trên lược đờ H.1 vị trí một số
con sơng ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền
Nam có những con sông lớn nào?
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông
Cầu, sơng Thái Bình …
- Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, sơng
Đờng Nai …
- Miền Trung có sơng nhiều nhưng phần
lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là
sông Cả, sơng Mã.
- Vì sao sơng miển Trung thường ngắn và
- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
+ Bước 2:
- Sửa chữa và giúp h/s hoàn thiện câu trả
lời .
- Học sinh trình bày
- Chỉ trên bàn đờ tự nhiên Việt Nam các
con sơng chính.
Chốt ý: Sơng ngòi nước ta dày đặc, phân
bố rộng khắp trên cả nước. Sông ở miền
Trung thường nhỏ, ngắn, dốc do vị trí miền
Trung hẹp, núi gần biển.
- Lặp lại
*H Đ 2: Sông ngịi nước ta có lượng nước
thay đổi theo mùa.
- Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3,
thảo luận và trả lời:
Chế độ nước
sơng
Thời gian (từ tháng… đến
tháng…)
Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và
sản xuất
Mùa lũ
Mùa cạn
+Bước 2:- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
Chốt“Sự thay đổi chế độ nướctheo mùa do
sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây
nên, gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản
xuất về giao thơng trên sông, hoạt động của
nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống
đờng bào ven sơng”.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại
* Hoạt động 3: Sơng ngịi nước ta có nhiều
phù sa. Vai trị của sơng ngịi
- Hoạt động lớp
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế
nào? Tại sao?
Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là đời
núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và
mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho
nhiều lớp đất trên mặt bị bào mịn đưa xuống
lịng sơng làm sơng có nhiều phù sa song đất
đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị
mất thì đất càng bị bào mịn mạnh.
- Nghe
- Sơng ngịi có vai trị gì? - Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung
cấp nước cho đồng ruộng và là đường
giao thông quan trọng. Cung cấp nhiều
tôm cá và là nguồn thủy điện rất lớn.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đờng bằng lớn và những con sơng
bời đắp nên chúng.
+Vị trí nhàmáythủy điện Hịa Bình và Trị
An.
- Học sinh chỉ trên bản đồ.
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
5. Tổng kết - dặn dị: - VN x em lại bài .
- Chuẩn bị bài: “Biển nước ta”
- Thi ghép tên sông vào vị trí sơng trên
lược đờ.
<b>TẬP ĐỌC: </b>
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: mọi người hãy sống vì hờ bình, chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng của các dân tộc. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ
Ghi chú: hs khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được tồn bộ bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- Trị : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. - Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ “Bài
ca về trái đất”.
- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
* Luyện đọcGọi 1hs đọc tồn bài
-3 hs đọc nối tiếp đoạn lần1, tìm tiếng ,từ
,câu khĩ đọc và luyện đọc
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần2 kết hợp
giải nghĩa các từ ở phần chú giải
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
-Yêu cầu hs luyện đọc nhĩm .2 hs đọc bài
-GV đọc tồn bài
- Yêu cầu H tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn.
- Giáo viên đọc bài vănviên đọc.
- 1 học sinh giỏi đọc
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ
thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái
đất có gì đẹp?
- Học sinh đọc u cầu câu 1
- Học sinh thảo luận nhóm
- Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và
trình bày.
- Dự kiến: Trái đất giống như quả bóng
xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có
tiếng chim bờ câu - những cánh hải âu
vờn sóng biển.
Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh.
- u cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai
câu thơ cuối khổ thơ?
- Học sinh đọc câu 2
- Lần lượt học sinh nêu
Giáo viên chốt cả 2 phần. - Dự kiến: Mỗi loài hoa dù có khác - có
vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng
quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên
thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều
bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa
cho trái đất?
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom
H, khói hình nấm.
Giáo viên chốt bằng tranh
làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Dự kiến:
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hịa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại
sự bình n, sự trẻ mãi khơng già cho
trái đất.
+ Bảo vệ môi trường
+ Đoàn kết các dân tộc
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng
khổ thơ.
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
4. Củng cố : Nội dung:kêu gọi đoàn kết
chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình
yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc .
- Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng
em”
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng
1 khổ thơ.
- Thi đua dãy bàn
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bị bài: “Một chuyên gia máy xúc”
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân.Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5
dấu nhân. đường thêu có thể bị dúm.
Ghi chú: khơng bắt buộc hs nam thực hành tạo ra sản phẩm. hs nam có thể thực hành
đính khuy. Với hs khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân.Các mũi thêu đều nhau.
Đường thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
<b>II. Đ ồ dùng dạy học :</b>
+ G/V:Mẫu thêu dấu nhân .
+H/S: Bộ đồ dùng học thêu .
<b>III.Các hoạt đ ộng dạy học :</b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
B-Kiểm tra bộ đồ dùng học may thêu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài .
2.Tiến hành bài giảng:
<b>* Hoạt đ ộng 3 : Thực hành.</b>
Gọi học sinh nhắc lại cách thêu dấu nhân
-Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu
nhân
-Hướng dẫn nhanh một số thao tác trong
những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân .
* Lưu ý thêm :
Trong thực tế kích thước của các mũi thêu
dấu nhân chỉ bàng 1/ 2 hoặc 1/3 kích thước
của mũi thêu đang học .Nếu thêu trang trí
trên áo , váy túi nên thêu các mũi thêucĩ
kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
-Quy định thời gian thực hành.
-Quan sát uốn nắn hướng dẫn thêm.
<b>*Hoạt đ ộng 4 :</b>
Kiểm tra đánh giá sản phẩm .
-Nêu yêu cầu đánh giá.
-Nhận xét đánh giá sản phẩm của cá nhân ,
nhóm.
-Nhận xét đánh giá theo 2 mức:Hoàn thành
tốt A<b>+</b><sub> ,hoàn thành A ,chưa hoàn thành </sub>
B(Nếu hoàn thành đẹp đúng A+)
<b>C.Củng</b> cố -Dặn dò :
-Về nhà tập thêu lại dấu nhân cho thành
thạo .-Xem trước bài.
2,3 học sinh nhắc lại .
1 học sinh lên bảng thực hiện thao tác
thêu 2 mũi thêu dấu nhân.
-Quan sát và lắng nghe.
-1 học sinh đọc mục II trong sách giáo
khoa.
-Cả lớp thực hành thêu dấu nhân.
-Thực hành theo nhóm 4.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm.
-Các cá nhân ,nhĩm tự đánh giá lẫn nhau .
-Nghe đánh giá ,xếp loại kết quả thực
hành.
LỚP5B Ngày soạn : 21 / 9 / 2010.
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010 .
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc tìm tỉ
số”
- Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác.
- Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực
tế.
Ghi chú: bài tập cần làm: bài 1,2.
II. Chuẩn bị:
- Trò : Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan
đến tỷ số học sinh vừa học.
- 2 em
- Học sinh sửa bài 3/22 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về
đơn vị - Sửa bài
Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài
tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện
tập ".
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải
các bài tập trong vở bài tập học sinh
biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ.
- Hoạt động cá nhân
Bài 1: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh
<i>giải “Rút về đơn vị”</i>
Học sinh sửa bài
3000 đồng :25 quyển
1500 đồng:… quyển .
Đáp số: 50 quyển.
Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đơi
Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận
nhóm các u cầu sau: Phân tích đề, nêu
tóm tắt, cách giải
- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải - Phương pháp tỷ số.
Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
Bài 3: - Học sinh đọc đề
- Tiếp tục thảo luận nhóm đơi như bài
tập số 2
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
Dự kiến
Giáo viên chốt lại * Mức thu nhập của một người bị giảm
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Học sinh sửa bài :10 người : 35 m
30 người :…m
30 : 10 = 3 ( lần)
35 x 3 = 105 m.
Bài 4:
Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
-Học sinh nêu cách giải
- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài :
Mỗi bao 50 kg :300 bao.
- Học sinh đặt câu hỏi, học sinh trả lời,
học sinh nêu cách giải
- Học sinh đọc - Phân tích đề - Xác định
dạng - Học sinh giải
Giáo viên chốt ý
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập
qua 2 tóm tắt sau:
+ 4 ngày : 28 m mương
30 ngày : ? m mương
+ 5 người : 45 ngày
15 người : ? ngày
5. Tổng kết - dặn dò:
- VN Làm bài ở nhà.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài ở
nhà
I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của gv, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được
câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
-Hiểu được ý nghĩa : ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo
tội ác của quân đội mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam
-Ghét chiến tranh, u chuộng hịa bình.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét
- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
2. Giới thiệu bài:Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
3. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong
phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ
huy đội bay+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy +
An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính
da đen + Rơ-nan: một người lính bền bỉ
-Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới
thiệu tranh và giải nghĩa từ.
+Đoạn 1: Giọng chậm rãi ,trầm lắng ,kể xong
giới thiệu ảnh 1 .
+Đoạn 2:Giọng nhanh hơn,căm hờn,nhấn giọng
những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ ,giới thiệu
ảnh 2 .
+Đoạn 3:giọng hồi hộp,giới thiệu ảnh 3.
+Đoạn 4:Giới thiệu các ảnh tư liệu 4 và 5 .
+Đoạn 5:Giới thiệu ảnh 6, 7 .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện. a) Kể chuyện trong nhóm : - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết
minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét
b.Thi kể chuyện trước lớp :
-Gọi các nhóm lên bảng kể
Bình chọn bạn kể chuyện hay
-Các nhóm lên bảng kể , mỗi em kể một tranh .
- Cả lớp nhận xét
-Đại diện 3 tổ lên thi kể toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện.
-Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
-Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ?
-Hành động của những người lính Mĩ có lương
tâm giúp bạn hiểu điều gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức thi đua
5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà tập kể lại
chuyện Tham khảo câu chuyện “Vua Lê
Đại Hành giữ nước”.
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của
câu chuyện.
*Ý nghĩa :Ca ngợi hành động dũng cảm của
những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và
tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện
đọc nói về ước vọng hịa bình
<i> </i>
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý để viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh , sắp xếp các chi tiết hợp
lí.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ
- Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học
sinh
- 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh
trường học
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
a.Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết
của bài văn tả ngôi trường
- Hoạt động cá nhân
Bài 1:-Gọi học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh trình bày những điều em đã quan
sát được
- Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn
chỉnh dàn ý của học sinh
- Học sinh trình bày trên bảng lớp
- Học sinh cả lớp bổ sung
1.Mở bài :Giới thiệu bao quát :
-Trường nằm trên một khoảng đất rộng .
-Ngơi trường nổi bật với mái ngói đỏ ,tường
vơi trắng ,những hàng cây xanh bao quanh .
2 .Thân bài :Tả từng phần của cảnh trường :
-Sân trường:
+Sân xi măng rộng,giữa sân là cột cờ,trên
sân có một số cây bàng ,phượng xà cừ toả
bóng mát.
+Hoạt động vào giờ chào cờ giờ ,ra chơi.
-Lớp học :
+Ba tòa nhà hai tầng xếp thành hình chữ u
+Các lớp học thoáng mát,có quạt trần , đèn
điện,
-Phịng trùn thống ở tịa nhà chính.
-Vườn trường :
+cây trong vườn .
+Hoạt động chăm sóc vườn trường .
3.Kết bài ;Trường học của em mỗi ngày một
đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy ,cơ
và chính qùn địa phương ,của các bạn học
sinh…
-Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
b.Hướng dẫn học sinh biết chuyển một
phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn
hoàn chỉnh.
- Hoạt động nhóm đơi
Bài 2: -Nêu u cầu . - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có
chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo
- Cả lớp đọc thầm
- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân
bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh
- Học sinh làm vào nháp
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã
hoàn chỉnh
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn: - Cả lớp nhận xét
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ,
những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể
dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng
học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân
chơi
- Chấm điểm, đánh giá cao những đoạn
viết tự nhiên, chân thực, khơng sáo rỗng,
<b>4.Củng cố:</b> - Hoạt động lớp
- Đánh giá - Bình chọn đoạn văn hay
- Phân tích ý hay
<b>5. Dặn dị: Xem lại các bài văn đã học</b>
1.Kiến thức: Học sinh biết: đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta có nhiều biến đổi do chính
sách khai thác thuộc địa của Pháp:
+ Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt.
+ Xuất hiện lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
2. Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
Ghi chu: hs khá giỏi biết đdược nguyên nhân của sự biến đổi kt- xh nước ta: do chính
sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. Nắm được mối quan hệ giữa sự
xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo rấcc tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
II. Chuẩn bị:
GV:Hình SGK/9 - Bản đờ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam
thời bấy giờ.
HS : Xem trước bài, SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở
kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của
phong trào Cần Vương?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế
kỉ XX”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX,
đầu thế kỉ XX.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt
phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân
ta, thực dân Pháp đã làm gì?
- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác
KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài
nguyên và bóc lột sức lao động của nhân
dân ta.
nội dung sau:
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế
của nước ta?
diện từng nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:
+ Trước kh Pháp xâm lược, kinh tế nước
ta chủ yếu có những ngành gì? Những
ngành KT mới nào ra đời?
+ Trước đây có những giai cấp nào?
Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai
cấp nào, tầng lớp nào?
Giáo viên nhận xét + chốt lại.
Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền,
xây dựng đường sắt, thành thị phát triển.
Giáo viên giới thiệu tranh.
Giáo viên trình bày mối quan hệ giữa những
biến đổi về KT với những biến đổi về mặt
XH.
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ - Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp
- Giáo viên rút ra ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não
- Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về
mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
- Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt
Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay
đổi?
- Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn
khó, thậm chí cịn hơn trước.
- Em có nhận xét gì về những chính sách ấy
của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ?
Giáo dục: căm thù giặc Pháp
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
LỚP 5B
Dạy chiều thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010.
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Luyện tập giải toán có lời văn tìm tổngt tỉ, hiệu tỉ, về quan hệ tỉ lệ.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
<b>II. Đ ồ dùng dạy học :</b>
+G/v: Bảng phụ.
+H/s: Vở bài tập.
<b>III.Các hoạt đ ộng dạy học :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
A.Ổn định lớp:
- Kiểm tra sách vở.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
Bài 1: Luyện giải TOÁN
Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất
cả 116 quả. Số trứng gà bằng 1<sub>3</sub> số trứng
vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng
gà? Bao nhiêu quả trứng vịt?
Bài 2: Luyện giải toán tìm hiệu tỉ.
Hiệu của hai số là 55. Tỉ số của hai số là <sub>9</sub>4 .
Tìm hai số đó?
Bài 3: Luyện giải toán về quan hệ tỉ lệ
(thuận).
Mua 6m vải hết 90000 đồng. Hỏi mua 10m
vải như thế hết bao nhiêu tiền?
- Cả lớp.
- Một học sinh đọc đề.
- Một học sinh lên bảng giải bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
Đáp số: Số trứng gà: 29 quả.
Số trứng vịt: 87 quả.
- Một học sinh đọc đề.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
Đáp số: Số bé: 44.
Số lớn: 99.
- Một học sinh đọc đề.
Bài 4: Luyện giải toán về quan hệ tỉ lệ
(nghịch).
Đầu tháng bếp ăn của nhà trường dự trữ gảo
đủ ăn cho 100 học sinh bán trú ăn trong 26
ngày, thực tế nhà trường có thêm 30 học
sinh bán trú nữa. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ
cho học sinh ăn trong bao nhiêu ngày?
<b>3.Củng cố-Dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại bài.
-Một học sinh đọc đề.
- Học sinh tĩm tắt.
- Cả lớp giải vào vở:
100 x 26 = 2600 (người).
2600 : (100 + 30) = 20 (ngày).
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Học sinh phân tích được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con
người.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15ê. HS:SGK - Tranh ảnh sưu tầm
những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển như thế
nào?
- Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2
tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi?
- Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên
mình, nhận ra quần áo, đồ chơi
- Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu
trí tưởng tượng ...
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi
- 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh,
cơ xương phát triển mạnh.
- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh,
cơ quan sinh dục phát triển ...
- Gọi học sinh nhận xét + Giáo viên ghi
điểm .
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già
- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thông tin và trả lời
câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo
nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo
viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận
như hướng dẫn trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình
trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm
khác bổ sung (nếu cần thiết)
Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của
học sinh
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần
và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành
- Trở thành người lớn, tự chịu trách
nhiệm trước bản thân, gia đình và xã
hội.
Tuổi trung niên
- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh
nghiệm sống.
Tuổi già
- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền
kinh nghiệm cho con, cháu .
* Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời?
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm từ 3 đến 4 hình.
- Học sinh xác định xem những người
trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn
đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như
hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình
bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý
kiến khác về phần trình bày của nhóm
bạn.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời?
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên
(tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì?
- Hình dung sự phát triển của cơ thể về
thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội,
giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được
sai lầm có thể xảy ra.
Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của
cả lớp.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giới thiệu với các bạn về những thành
viên trong gia đình bạn và cho biết từng
thành viên đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời?
- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn
tiếp theo.
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học
- Tìm dược các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bt1, bt2, bt3
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của bt4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4
ý: a,b,c,d) ; đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 4
Ghi chú: hs khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở bt1, làm được tờn bộ bài tập 4.
-Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3
-học sinh trả lời:
+ Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng
trong câu?
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng
những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và
lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1
gạch và 2 gạch.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch
dưới các từ trái nghĩa có trong bài.
-Học sinh sửa bài :
*Ăn ít ngon nhiều : Ăn ngon cĩ chất lượng
tốt hơn ăn nhiều mà khơng ngon.
*Ba chìm bảy nổi:Cuộc đời vất vả.
*Nắng chĩng trưa mưa chĩng tối:Trời ngắng
cĩ cảm giác mau trưa,trời mưa cĩ cảm giác
nhanh tối.
Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
Bài 2:
Chữa bài: Các từ trái nghĩa với từ in
đạm :lớn ,già ,dưới ,sống .
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
Bài 3:
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục
ngữ:nhỏ ,vụng ,khuya .
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và
đặt câu với các từ vừa tìm được.
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 4: -Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Tìm các từ trái nghĩa tả hình dáng. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm
đổi nhóm. nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rời nộp
lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình
bày.
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
Bài 5: Đặt câu có chứa cả cặp từ trrái
nghĩa.
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối
tiếp nhau từng câu vừa đặt.
Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét
3. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu
cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa.
- Thảo luận và xếp vào bảng từ
- Trình bày, nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 5
-Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hịa bình”
- Nhận xét tiết học .
Ngày dạy Chiều Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
I,Mục tiêu:
-Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh , bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
-Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi
dậy thì.
II. Chuẩn bị: Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 16, 17 Trò: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:Từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già.
Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét
2. Bài mới: Vệ sinh tuổi dậy thì
*HĐ1:Làm việc với phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đơi, lớp
+ Bước 1:- Giáo viên chia lớp thành các
cặp nam riêng, nữ riêng và phát cho mỗi
cặp phiếu học tập.
- Nam: nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
sinh dục nam”.
+Bước2 -Thảo luận cả lớp và thuyết trình
về vệ sinh cơ quan sinh dục nam.
- Lần lượt đọc từng câu hỏi. - Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai,
đưa ra đáp án đúng.
- Cần rửa cơ quan sinh dục? - hàng ngày
- Khi rửa cơ quan sinh dục cần làm gì? - dùng nước sạch, dùng xà phòng tắm,
kéo bao quy đầu về phía người, rửa sạch
bao quy đầu và quy đầu.
- Cần chú ý gì khi thay quần lót? - thay mỗi ngày 1 lần, giặt sạch, phơi ở
nơi khô ráo và nắng.
+ Bước 3: - Thảo luận cả lớp và thuyết
trình về vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
- Lần lượt đọc lại câu hỏi. Cho biết ý kiến đúng hay sai, đáp án
đúng.
- Cần rửa cơ quan sinh dục? - hàng ngày, khi thay đồ hành kinh
- Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý điều
gì?
- dùng nước sạch, dùng xà phịng tắm,
chỉ rửa bên ngoài, khơng rửa bên trong.
- Cần chú ý gì sau khi đi vệ sinh? -lau từ trước ra sau(tránh gây viêm
nhiễm).
- Khi hành kinh, cần thay băng vệ sinh
mấy lần trong 1 ngày?
- ít nhất ngày 4 lần.
+Bước 4: - Thảo luận cả lớp về những
điều cần biết về nữ giới khi hành kinh?
- Học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi.
+ Nữ giới thường dùng gì để thấm máu
kinh nguyệt?
*Chốt: Khi hành kinh,nữ giới cần chú ý: +Nam giới cần biết những điều trên
không?
+ Không làm việc nặng và không ngâm
mình trong nước.
+ ăn nhiều thực phẩm có chất sắt…
+ ngủ đủ giấc
+ Nếu đau bụng, đau lưng chườm
nóng, chèn gối, uống cao ích mẫu…
- Trước và trong khi hành kinh, phụ nữ dễ
xúc động và nổi cáu.
- Nữ giới thường dùng băng vệ sinh.
- Nam giới cần hiểu, thông cảm, hỗ trợ nữ
giới trong những ngày đặc biệt này.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Hoạt động nhóm đơi, lớp
quần lót tốt? Có những điều gì cần chú ý
khi sử dụng quần lót?
+ Bước 2: Thảo luận cả lớp và tổng kết
giáo viên chốt:
+Cặp nữ: Thế nào là một chiếc quần lót
tốt? Có những điều gì cần chú ý khi sử
dụng quần lót? Khi mua và sử dụng áo
lót, điều gì cần chú ý?
- Một chiếc quần lót tốt: vừa vặn, bằng
vải bơng, thấm ẩm tốt, thoáng khí.
- Học sinh lắng nghe
- Thay giặt quần lót hàng ngày.
+ Nam: hạn chế dùng quần lót bó ảnh
hưởng tới sản xuất tinh trùng.
+ Nữ: áo lót vừa vặn (cả dây quanh ngực,
dây treo vai và bầu ngực).
* HĐ3: Quan sát tranh và thảo luận - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển
các bạn lần lượt quan sát các hình 5, 6, 7,
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
chốt: Ở tuổi dậy thì cần ăn uống đầy đủ
chất, luyện tập thể dục thể Thao,không sử
dụng các chất gây nghiện, không xem
phim ảnh, sách báo khơng lành mạnh.
- Chỉ và nói nội dung từng hình.
- Ở tuổi dậy thì cũng như tuổi vị thành
niên cần tham gia những hoạt động nào
và không tham gia những hoạt động
nào? Tại sao?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
3.Tổng kết-dặn dị: Xem lại bài ,học ghi
nhớ
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói khơng với
rượu, bia, thuốc lá, ma túy”
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM :
<b>I.Mục tiêu :- Tiếp tục sinh hoạt theo chủ điểm : Truyền thống nhà trường .</b>
- Ôn lại những truyền thống tốt đẹp của nhà trường,gíúp HS hiểu về truyền thống nhà
- Giáo dục h/s yêu lớp ,yêu trường , học tập noi gương các anh chị lớp trước.
- Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên ,xây dựng trường lớp ngày một đẹp hơn. .
<b>II. Đồ dùng dạy học : + GV:1 số hình ảnh HS đạt giải trong các cuộc thi .</b>
+ HS:Sưu tầm tranh ảnh các hoạt động trong nhà trường.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>2.Bài mới :1.Giới thiệu bài .</b>
Hoạt động 1: Khởi động
-Hát tập thể.
Hoạt động 2:-Giới thiệu sơ lược những
nét nổi bật về truyền thống của trường
trong những năm qua:
Trường luôn là lá cờ đầu trong huyện.
Tiêu biếu có số HS đạt HS giỏi cấp
huyện và cấp tỉnh rất cao .
. Đội ngũ GV đạt chuẩn về trình độ .
.Có 10 GVđã đạt GV dạy giỏi cấp tỉnh.
-Tổ chức cho h/s nói về truyền
thống của nhà trường từ trước đến nay
-Phân nhóm,quy định thời gian .
- Đi đến từng nhóm theo dõi …
-Tuyên dương những nhóm có ý
thức sinh hoạt tốt.
-Gọi HS liên hệ bản thân.
-Muốn có thành tích cần phải làm gì
trong học tập và lao động ?
Hoạt động 3:Tổ chức cho nói về truyền
thống nhà trường.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét , đánh giá.
Hoạt động 4: Văn nghệ .
Tổ chức cho HS văn nghệ hát , đọc thơ,
kể chuyện về chủ đề nhà trường.
<b>3.Củng cố-Dặn dị:</b>
-Em đã làm gì để lớp và trường luôn
sạch đẹp?
-Cố gắng phấn đấu vươn lên về mọi mặt
để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp
của nhà trường.
-Cả lớp hát tập thể 1 bài.
-Thảo luận nhóm 4 nói về truyền thống của
nhà trường.
- Đại diện các nhóm trình bày.:
+Học sinh của trường có trùn thống
ngoan,lễ phép…
-Có ý thức học tốt.
-Tích cực tự giác,vệ sinh trường lớp sạch
sẽ…
-Chăm lao động.
-Có ý thức giữ vệ sinh mơi trường.
- Đạt giải cao trong các cuộc thi :Vẽ tranh,
Kể chuyện, An toàn giao thông.
- Đạt nhiều giải cao trong kì thi h/s giỏi
cấp huy ện ,cấp tỉnh.Các anh chị đạt HS
giỏi cấp tỉnh môn toán như:
Thắng ,Yến ,Nghĩa ,Như ,Quân ,Tuấn ,Vi
,Tuyết…
-Môn Tiếng Việt:Trinh,Nhã,Thảo ,Tuyết
-Thể dục thể thao: Huy Chương đồng :Trúc
Linh , Huy Chương bạc: Nga.
-Hs viết bài cá nhân . -Trình bày bài viết.
-Tổ chức văn nghệ theo nhóm,nhóm trưởng
điều khiển.
-Đại diện các nhĩm thể hiện.