Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án lớp 4 (Tuần 15 đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.81 KB, 53 trang )

Kế hoạch dạy học (tuần 15)
Thứ
Ngày
Tiết Mơn học Bài dạy
Hai
01/10
1
2
3
4
5
SHDC
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Chính tả
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Nhà Trần và việc đắp đê
Cánh diều tuổi thơ
Ba
02/10
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC
Tốn
Khoa học


Kể chuyện
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-Trò chơi
Chia cho số có hai chữ số
Tiết kiệm nước
Kể chuyện đã nghe đã đọc

03/10
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Tập làm văn
Mỹ thuật
Tuổi Ngựa
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
Luyện tập miêu tả đồ vật
Năm
04/10
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC

Tốn
Khoa học
Âm nhạc
Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
Luyện tập
Làm thế nào để biết có không khí
Sáu
05/10
1
2
3
4
5
Địa lý
Tốn
Tập làm văn
Kỹ thuật
Sinh hoạt lớp
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ (tt)
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Quan sát đồ vật
Thêu móc xích
1
Tuần 15
(01/12/2008-05/12/2008)
Thứ…hai……ngày…01…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Thứ…hai……ngày…01…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 2 Tập đọc

Cánh diều tuổi thơ
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui
tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều
-Hiểu từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc
ngà,khát khao)
-Hiểu nội dung bài Niềm vui sứong và những khát vọng tốt đẹp mà trò
chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo
diều, ngắm những cánh diều bay lơ lững trên bầu trời
II. Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ : Chú đất Nung
.Đất Nung đã làm gì khi nhìn thấy 2 người
bột gặp tai nạn
.Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước
cứu 2 người bột.
Gv nhận xét ghi điểm.
-2-HS tiếp nối nhau đọc truyện “Chú
đất Nung” phần sau + trả lời câu hỏi ,
SGK
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
2
Treo tranh minh họa
Bài đọc cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em
thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp
đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em

Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang
thả diều trong đêm trăng
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
-Yêu cầu Hs
- Kết hợp giúp HS hiểu nghóa các từ chú
thích cuối bài, cách đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng vui tha
thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu
trời, niềm sung sướng và khát vọng của đám
trẻ khi chơi thả diều .
*Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS
. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để diễn
tả cánh diều ?
.Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những
giác quan nào?
.Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS
.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ thơ những
niềm vui lớn như thế nào?
.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
ước mơ đẹp như thế nào ?
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2-3
lượt)
Đoạn 1: 5dòng đầu
Đoạn 2 :phần còn lại
- Luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài

-Đọc (đoạn 1) -trả lời câu hỏi
. Cánh diều mềm mại như cánh bướm/
trên cánh diều có nhiều loại sáo/ sáo
đơn, sáo kép, sáo bè .. Tiếng sáo diều vi
vu, trầm bổng
. Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
tai và bằng mắt
. Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều
.Đọc đoạn 2- trả lời câu hỏi
.Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui
sướng đến phát dại nhìn lên trời
.Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
như 1 tấm thảm nhung, khổng lồ, bạn
nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát
vọng / suốt 1 thời mới lớn bạn đã ngửa
cổ chờ đợi 1 nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha
3
.Đoạn 2 nói lên điều gì ?
.Gọi 1 HS đọc câu mở bài và câu kết bài
.Qua các câu mở bài và câu kết bài, tác giả
muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ
.Bài văn nói lên điều gì?
thiết cầu xin : Bay đi diều ơi, bay đi
.Đoạn 2: nói lên rằng trò chơi thả diều
đem lại niềm vui về những ước mơ đẹp
.HS đọc và trả lời câu hỏi
.Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp
cho tuổi thơ
.Bài văn nói lên niềm vui sướng và

những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài
Giới thiệu đoạn văn luyện đọc “Tuổi thơ..vì
sao sớm”
-Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn
Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và
toàn truyện.
- 2HS đọc thành tiếng,cả lớp theo dõi
để tìm ra giọng đọc như đã hướng
dẫn
- 3-5 HS thi đọc
- 3 lượt HS đọc theo vai
4. Củng cố dặn dò:
-Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ
những gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò về nhà học bài
Hs trả lời
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ…
hai……ngày…01…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 3 Toán
CHÍA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:

4
-Giúp học sinh biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số
0
II. Đồ dùng dạy-học:
-Sgk
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2Kiểm tra bài cũ
Cho hs lên làm BT:
(25 x 36) : 9 (8 x 23) : 4
Nhận xét ,ghi điểm
Làm BT
3. Bài mới
a)Giới thiệu:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện chia hai số có tận
cùng là chữ số 0
Nghe GV giới thiệu
b) Phép chia 320 :40 (trường hợp
số bò chia và số chia đều có 1 chữ số
0 ở tận cùng
Viết lên bảng 320 : 40 yêu cầu Hs
suy nghó và áp dụng hình chữ nhật
tính chất một số chia cho một tích để
thực hiện phép hia trên
Các cách trên đều Đ, cả lớp sẽ
làm theo cách sau cho tiện lợi
320 :(10 x 4)
Vậy 320 : 40 được mấy?

Em có nhận xét gì về các chữ số
của kết quả 320 :40 và 32 : 4
Em có nhận xét gì về các chữ số
của kết quả 320 và 32 của 40 và 4
Kết luận : vậy để thực hiện
HS suy nghó – nêu các cách
320: ( 8 x 5) : 320 :( 10 x 4)
320: (2 x20);………
HS thực hiện
320 :( 10 x4) =320 :10 : 4
= 32: 4 = 8
320 : 40 =8
…cũng kết quả là 8
Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở tận cùng
của 320 và 40 thì ta được 32 và 4
Nêu lại kết luận
5
320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ
số ở tận cùng của 320 và 40 để được
32 và 4 rồi thực hòên phép chia 32: 4
Yêu cầu HS đặt tính và thựchiện
320 : 40 có sử dụng tính chất vừa nêu
b) Phép chia 32000 : 400 yêu cầu HS
suy nghó và áp dụng tính chất một số
chia cho một tích để thực hòên phép
chia trên
Cả lớp làm theo cách sau cho tòên
lợi
32000: (100 x 4)
Vậy 32000 chia cho 400 được mấy ?

Em có nhận xét gì về kết quả
3200: 400
và 320 :4 ?
Em có nhận xét gì về các chữ số
của 32000 và 320 của 400 và 4
Kết luận : vậy để thực hiện
32000: 400 ta chỉ việc xoá đi 2 chữ số
0 ở tận cùng của 32000 và 400 để
được 320 và 4, rồi thực hiện phép
chia 320 : 4
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
tính 32000: 400 có sử dụng tính chất
nêu trên
Vậy khi thực hiện chia 2 số có
1HS lên bảng – cả lớp làm vào giấy
320 40
0 8
HS suy nghó – nêu các cách
32000: ( 80 x5) ; 32000 : (100 x 4)
32000 : (2 x 200)
HS thực hiện tính
32000: (100 x 4) = 32000:100:4
= 320 : 4 = 80
32000:400=80
Cùng có nghóa là 80
Nếu cùng xóa đi 2 chữ số 0 ở tận
cùng của 32000 và 400 thì ta được 320
và 4
1HS lên bảng – cả lớp làm vào giấy .
32000 400

00 80
0
Khi thực hiện chia 2 số có tận cùng
là các hữ số 0, ta có thể cùng xóa đi
1,2,3 ,….chữ số 0 ở tận cùng của số
chia và số bò chia rồi chia như thường
Đọc lại kết luận trong SGK
6
tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có
thể thực hiện như thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại kết luận
c) Luyện tập thực hành
 Bài 1 :
Bài tập yêu cầu làm gì?
Yêu cầu Hs cả lớp tự làm
 Bài 2 :
Bài tập yêu cầu làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
-Tại sao để tính x trong phần a em lại
thực hiện phép chia 25600 : 40 ?
 Bài 3
Yêu cầu HS đọc
Viết lên bảng
a) 1200: 60 =200
b) 1200:60=2
c) 1200:60 = 20
Trong các phép tính chia trên,
phép chia nào Đ, phép chia nào S ? Vì
sao?
Vậy kết luận thực hòên chia hai số

có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta
phải lưu ý
4.. Củng cố -Dặn dò
-Tổng kết giờ học
….Thực hiện phép tính
2 HS lên bảng – cả lớp làm vở bài
tập
-Tìm x
2hs lên bảng – cả lớp làm vở bài tập
Vì x là TS chưa biết trong phép
nhân X x 40 = 25600 vậy để tính x ta
lấy tích (25600) chia cho thừa số đã
biết ( 40)

1HS lên bảng – cả lớp làm vở bài tập
HS trả lời
a)Tính sai
b)Tính sai
c)Tính đúng vì cùng xóa đi 1 chữ
số 0 của tận cùng của cả số chia và số
bò chia thì phải xóa đi bấy nhiêu chữ
số 0 tận cùng của số chia
Chúng ta lưu ý xóa bao nhiêu chữ
số ủa tận cùng của số chia thì phải
xóa đi bấy nhiêu chữ số 0 tận cùng
của số bò chia
7
-Dặn dò HS về làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm
-Tiết sau: Chia cho số có hai chữ

số
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…… ……………………………………………………………………….
Thứ…hai……ngày…01…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 4 Lòch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu:
ϖ Học xong bài này, HS biết
+ Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê
+ Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối
đoàn kết dân tộc
+ Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt
II. Đồ dụng dạy- học
+ Tranh , cảnh đắp đê dưới thời Trần (phóng to)
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS
Nhận xét

Trả lời 2 câu hỏi cuối bài 12
8
3.Bài mới
+ Treo tranh minh họa hỏi
Tranh vẽ cảnh gì?

+ Giới thiệu bài -ghi tựa
Cảnh mọi người đang đắp đê
Hoạt động 1
Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta
+ Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
 Nghề chính của nhân dân ta dưới
thời Trần là ghề gì?
 Sông ngòi ở nước ta như thế nào.
hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên 1 số con
sông
 Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và
đời sống nhân dân?
 Gv kết luận: Vì vậy đắp đê phòng chống
lụt lội đã là một truyền thống có từ ngàn
đời của người Việt
+ Đọc SGK và trả lời câu hỏi
 …..nông nghiệp là chủ yếu
 ….chằng chòt, có nhiều sông như
sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông
Cầu, sông Mã, sông Cả
 ….là nguồn cung cấp nước cho
nông nghiệp phát triển, song cũng có
khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản
xuất nông nghiệp
Hoạt động 2
Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
+ Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi
 Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên

sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần
 GV kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi
người đều phải đắp đê. Có lúc nhà vua
+ Chia nhóm, đọc SGK thảo luận và trả
lời câu hỏi
 Đặt chức quan Hà đê sứ để trông
coi việc đắp đê
 Đặt lệ mọi người đều phải tham gia
đắp đê
 Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở
lên phải dành một số ngày tham gia
đắp đê
 Có lúc các vua Trần cũng tự
mình trông nom việc đắp đê
9
cũng trông nom việc đắp đê
Hoạt động 3
Kết quả công việc đắp đê của nhà Trần
+ Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi nhà Trần
đã thu được kết quả như thế nào trong
công cuộc đắp đê?
+ Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản
xuất và đời sống nhâ người dân ta ?
 GV chốt ý lại.
+ Đọc SGK ,phát biểu ý kiến: Hệ thống
đê điều dọc theo những con sông chính
được xây đắp, nông nghiệp phát triển
+ ….góp phần làm cho nông nghiệp phát
triển, đời sống nhân dân thêm no ấm
những thiên tai lụt lội giảm nhẹ.

Hoạt động 4
Liên hệ thực tế
+Yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu hỏi:
Ở đòa phương em, nhân dân đã làm gì để
chống lụt
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
…. Trồng rừng, chống phá rừng xây
dựng các tạm bơm nước củng cố đê
điều….
4.Củng cố – dặn dò
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
+ Dặn dò về nhà học lại bài
+ Chuẩn bò bài sau
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Thứ…hai……ngày…01…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 5 Chính tả
Cánh diều tuổi thơ
10
(Nghe-viết)
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài một đoạn trong bài
“Cánh diều tuổi thơ”
-Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng
tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã
--Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của Bài tập 2 sao
cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó

II. Đồ dùng dạy-học:
-Một vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2,3
Một vài tờ giấy kẻ băng theo mẫu + tờ giấy khổ to viết lời giải của bài
tập 2a hoặc 2b
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Hát
2.Kiểm tra bài cũ
Cho HS trên bảng bảng viết các từ õ:
6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc
x: siêng năng, sung sướng, sảng khoái, xa
xôi, xấu xí, xum xuê.
6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng âc hoặc
ât: lất phất, lấc cấc,, xấc xược thật thà,
chật chội, chật vật
GV nhận xét- cho điểm
-3 HS viết trên bảng lớp
HS còn lại viết bảng con
3. Bài mới
a: Giới thiệu bài
Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu.
b: Hướng dẫn HS nghe- viết
-GV đọc đoạn chính tả 1 lượt
-Cho HS luyện viết từ ngữ dễ viết sai có
trong đoạn chính tả: cánh diều, bãi thả,
hét, trầm bổng, sao sớm
-GV nhắc cách trình bày bài
-HS đọc thầm lại
-HS viết vào bảng con
11

- GV đọc cho HS viết
-GV đọc toàn bộ bài chính tả 1 lượt
-GV chấm – chữa bài 5-7 bài
- Nhận xét chung
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: chọn câu 2a
Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc mẫu
-GV giao việc: Cho HS làm bài:
-Gv dán 4 tờ giấy lên bảng,phát bút cho hs
-Cho HS thi tiếp sức
-GV cho nhận xét + chốt lại lời giải đúng
+Tên đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng âm
ch; chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp,
que chuyền
+Tên đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng âm
tr; trống ếch, trống cơm, cầu trượt,
+Tên trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch:
chọi dế, chọi cá, chơi thuyền
+Tên trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr:
trốn tìm tìm, cắm trại, đánh trống
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV giao việc: Cho HS làm bài - trình bày
-GV cho nhận xét +khen những HS miêu
tả hay, giúp các bạn dễ nhận ra đồ chơi,
trò chơi, biết cách chơi
-HS viết chính tả
-HS soát lại bài chính tả
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và
ghi ra bên lề trang vở

- 1HS đọc to, ca ûlớp lắng nghe
-4 nhóm lên thi tiếp sức theo lệnh của
GV làm trong 3 phút
-Lớp nhận xét
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe
-Một số HS miêu tả đồ chơi
-Một số HS miêu tả trò chơi
-Lớp nhận xét
4. Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vở những câu văn miêu tả đồ chơi, trò chơi
Rút kinh nghiệm
12
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
***************************************************
Thứ…ba……ngày…02…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 1 Thể dục
(Gv chuyên trách)
Thứ…ba……ngày…02…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 2 Luyên từ và câu
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi-Trò chơi
I.Mục tiêu:
- HS biết tên một số dồ chơi, trò chơi, những trò chơi có lợi, những đồ
chơi có hại
- Bước các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia
các trò chơi
II. Đồ dùng dạy-học:

-Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK
-Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi (lời giải bài tập 2)
-Ba bốn tờ phiếu viết yêu cầu của bài tập 3,4
III.Hoạt động dạy- học
13
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : KT 2 HS
-HS1 Nói lại nội dung cần ghi nhớ của tiết
luyện từ và câu trước
-HS2: Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi
mà mục đích không phải để hỏi.
- GV nhận xét – ghi điểm
-1HS lên bảng trình bày
-1HS trình bày
3. Bài mới:
Giới thiệu bài - ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV treo tranh cho HS quan sát
-GV giao việc-Cho HS làm bài
-GV mời 2 HS lên bảng chỉ tranh minh
họa, nói tên các đồ chơi ứng với các trò
chơi
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
Tranh 1: - đồ chơi: diều
- trò chơi: thả diều
Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn
ông sao

- trò chơi: múa sư tử, rước đèn
Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ
xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.
- trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn
bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm
Tranh 4: - đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình
- trò chơi: trò chơi điện tử, lắp
ghép hình
Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng
- trò chơi: kéo co
-1HS đọc yêu cầu ,lớp lắng nghe


-Lớp nhận xét

14
Tranh 6: - đồ chơi: khăn bòt mắt
- trò chơi: bòt mắt bắt dê
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV giao việc -Cho HS làm việc
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại
+Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ,
cầu trượt.
+Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ
tướng, cầu trượt….
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
Hs suy nghó tìm từ và ghi ra giấy nháp
-Một số HS trình bày

-Lớp nhận xét
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-GV giao việc
-Gọi HS trả lời
a)+ Trò chơi bạn trai thường ưa thích
như : đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái mô
tô…..
+ Trò chơi bạn gái thường ưa thích như:
búp bê, nhảy dây, chơi chuyền ….
+ Trò chơi cả bạn trai, bạn gái đều thích
như: thả diều, rước đền, xếp hình, cắm
trại…
b)Những trò chơi, đồ chơi có ích như sau:
Thả diều ( thú vò), rước đèn ông sao(vui),
bày cổ (vui, rèn khéo tay), chơi búp
bê(rèn tính chu đáo, dòu dàng)
Nếu ham chơi quá sẽ có hại vì: các bạn sẽ
quên ăn, quên ngủ, ảnh hưởng đến sức
khỏe và học tập
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại là: súng
phun nước, đấu kiếm,súng cao su..
Làm ướt người khác, bắn vào mặt, vào
đầu người khác .
-1HS đọc
-HS trả lời
15
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập +đọc
mẫu

-GV giao việc -Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét +chốt lại : các từ ngữ miêu
tả tình cảm, thái độ của con người khi
tham gia các trò chơi : say mê, say sưa,
đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng….
-1HS đọc
-HS suy nghó tìm từ
-Một số HS phát biểu
-Lớp nhận xét
4. Củng cố –Dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ vềâ trò
chơi, đồ chơi vừa học
-Về nhà viết vào vở mộ, hai câu văn vừa
đặt với các từ đã tìm được ở vở bài tập
…………… Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ…ba……ngày…02…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 3 Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai
chữ số
II. Đồ dùng dạy-học:
-Sgk
III.Hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt động học
16
1. n đònh
2Kiểm tra bài cũ
Cho hs lên làm bài tập :
92000 : 400 25600 : 40
Nhận xét ghi điểm
Làm BT
3. Bài mới
a)Giới thiệu:
Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các
em biết cách thực hiện phép chia
cho với số có 2 chữ số (tt)
Nghe GV giới thiệu
b) Phép chia 672:21
* Đi tìm kết quả
Viết lên bảng 672:21, yêu cầu
thực hiện
Vậy 672:21 bằng bao nhiêu ?
Đặt tính và tính
Yêu cầu HS đặt tính
Chúng ta thực hiện theo thứ tự
nào?
Số chia trong phép nhân này là
bao nhiêu?
Yêu cầu HS thực hiện phép chia
Phép chia 672 : 21 là phép chia có
dư hay phép chia hết
* Phép chia 779:18
Hướng dẫn tương tự

Phép chia 779 : 18 là phép chia
hết hay phép chia có dư?
Trong các phép chia có số dư,
chúng ta chú ý điều gì?
* Tập ước lượng thương
Nêu cách
Viết bảng 75 : 23 ;89 :22; 68 :21
672:21 = 672 : (3 x 7)
= ( 672:3 ) :7
= 224 : 7 = 32
672 : 21 = 32
1HS lên bảng – cả lớp làm giấy
từ trái sang phải
là 21
1HS lên bảng – cả lớp làm giấy
Là phép chia hết vì có số dư = 0
Là phép chia có số dư = 5
…..số dư luôn nhỏ hơn số chia
Đọc các phép chia
17
Để ước lượng thương của các phép
chia trên được nhanh, chúng ta lấy
hàng chục chia cho hàng chục
Yêu cầu HS thực hành ước lượng
thương của các phép chia trên
GV giới thiệu cách làm tròn các số
trong phép chia để ước lượng thương
cho cả lớp tập ước lượng với các
phép chia khác
VD : 79:28;81:19;72:18

b) Luyện tập thực hành
 Bài 1 :
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 2 :
1 HS đọc đề – yêu cầu tự tóm tắt và
làm bài
 Bài 3
Yêu cầu tự làm .
Yêu cầu Hs cả lớp nhận xét làm
bài của bạn sau đó yêu cầu 2 hs vừa
lên bảng trình bày cách tìm x
4.. Củng cố -Dặn dò
-Tổng kết giờ học
-Dặn dò HS về làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm
-Tiết sau: Chia cho số có 2 chữ số (
tt)
Nhẩm để tìm thương sau đó kiểm
tra lại
4 HS lên bảng -cả lớp làm vào vở
bài tập .
1 HS lên bảng- cả lớp làm vào vở bài
tập
2HS lên bảng – cả lớp làm vào vở bài
tập

… Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
18
Thứ…ba……ngày…02…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 4 Khoa học
TIẾT KIỆM NƯỚC
I .MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và khơng nên làm để tiết kiệm nước
- Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước
- Vẽ tranh cổ động tun truyền tiết kiệm nước
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 60, 61 SGK
- Giấy AO đủ cho các nhóm, bút màu
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định
2.KTBC : Gọi 2HS lên TLCH
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài mới
- 2 HS TL câu hỏi về nội dung bài 28 do
GV nêu
HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU TÀI SAO PHẢI TIẾT KIỆM NƯỚC VÀ LÀM THẾ NÀO ĐỂ
TIẾT KIỆM NƯỚC
- u cầu HS làn việc theo cặp
>Quan sát hình vẽ trang 60, 61 SGK
và trả lời câu hỏi
- u cầu HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp trước lớp

- 2 em ngồi kề nhau quan sát hình và
TLCH theo u cầu
- 2 em trình bày kết quả:
Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn
nước thể hiện qua các hình sau:
 H1: Khóa vòi nước khơng để nước
chảy tràn
 H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống
nước hỏng nước bị rò rỉ
 H5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc
xong, khóa máy ngay.
Những việc khơng nên làm để tránh lãng
phí nước, thể hiện qua các hình sau:
 H2: Nước chảy tràn khơng khóa
máy
 H4: Bé đánh răng và để nước chảy
tràn, khơng khóa máy.
19
- Liên hệ thực tế
 Gia đình, trường học và địa
phương em có đủ nước dùng không?
 Gia đình và nhân dân địa
phương đã có ý thức tiết kiệm nước
chưa?
- GV kết luận
 H6: Tưới cây, để nước chảy tràn
lan.
Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể
hiện qua các hình H1
 H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi

hoa sen vặn vòi nước rất to tương phản
với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà
nước không chảy
 H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi
sen, vặn vòi nước vừa phải nhờ thế có
nước cho người khác tiêu dùng
 HS phát biểu
 HS phát biểu
HOẠT ĐỘNG 2:
VẼ TRANH CỔ ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN TIẾT KIỆM NƯỚC
- Chia nhóm và giao nhiệm
vụ
 Xây dựng bản cam kết
tiết kiệm nước
 Thảo luận tìm ý cho
ND tranh tuyên truyền cổ động mọi
người cùng tiết kiệm nước
 Phân công thành viên
vẽ tranh hoặc viết từng phần của
bức tranh
- Yêu cầu HS trình bày và
đánh giá:
- Nhận xét - đánh giá tuyên
dương
- Chia nhóm
> Xây dựng bản cam kết
> Thảo luận theo yêu cầu
 Phân công thành viên vẽ
- Treo sản phẩm của nhóm +
phát biểu bản cam kết về việc thực

hiện tiết kiệm nước và nêu ý tưởng
của bức tranh
20
4. Củng cố –dặn dò
• Cho hs nhắc lại nội dung bài
• Nhận xét tiết học
• Dặn dò……………………
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ…ba……ngày…02…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 5 Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
1.Rèn kó năng nói
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ
em .
-Hiểu câu truyện (đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách
của nhân vật và ý nghóa của câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe
- HS chăm chú nghe lời bạn kể .Nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi
với trẻ em (GV và HS sưu tầm)
-Bảng lớp viết đề bài.
21
III.Hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : -Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 1 HS
GV nhận xét – ghi điểm.
- HS kể 2 đoạn câu chuyện “Búp bê
của ai?” bằng lời kể của búp bê.
3. Bài mới
a) Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho HS đọc yêu cầu .
-GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ ngữ quan trọng trong đề
bài :được nghe, được đọc, đồ chơi, những
con vật.
-GV treo tranh minh họa lên bảng yêu
cầu HS : trong gợi ý 3 về 3 câu truyện chỉ
có chuyện “Chú Đất Nung” là có trong
SGK, 2 truyện còn lại không có trong
sách. Vậy muốn kể về 2 câu chuyện đó,
các em phải tự tìm .
- Cho Hs giới thòêu về câu chuyện mình
sẽ chọn để kể.
b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghóa câu chuyện .
-GV nêu yêu cầu khi kể chuyện : Khi kể
các em nhớ phải kể có đầu, có cuối, kể tự
nhiên. Nếu truyện dài các em chỉ cần kể 1,2
đoạn.
-Cho HS kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.

-GV nhận xét +khen thưởng những HS kể
hay, chọn truyện hay.
-1HS đọc
-Từng cặp HS kể, trao đổi ý nghóa câu
chuyện
-Một số HS lên thi kể+ nêu ý nghóa của
câu chuyện.
-Lớp nhận xét
22
4. Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét giờ học. Yêu cầu về nhà kể
chuyện câu chuyện cho người thân nghe.
-Yêu cầu HS chuẩn bò trước nội dung kể
chuyện tuần 16
…………………… Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ…tư……ngày…03…….tháng…12…..năm 2008……
Tiết 1 Tập đọc
Tuổi Ngựa
I.Mục tiêu:
-Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2,3 miêu tả ước vọng lãng mạn
của cậu bé tuổi ngựa
-Hiểu từ ngữ mới trong bài (tuổi ngựa, đại ngàn)
-Hiểu nội dung bài Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn

nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ
-Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
23
1 Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ: Cánh diều ước mơ
.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ thơ
những niềm vui lớn như thế nào?
.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
những ước mơ đẹp như thế nào ?
Nhận xét , ghi điểm.
-2HS tiếp nối nhau đọc bài” Cánh
diều ước mơ + trả lời câu hỏi
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Một người tuổi ngựa là người sinh năm
nào?
Chỉ vào tranh giới thiệu : Cậu bé này thì
sao? Cậu mơ ước điềugì khi vẫn còn trong
vòng tay thân yêu của mẹ. Các em cùng
học bài thơ tuổi ngựa để biết
Một người tuổi ngựa là người sinh
năm ngựa (còn gọi là năm ngựa)
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
-Gọi 4HS
--Sửa phát âm, cách đọc, giúp hiểu từ đại

ngàn
- Đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc dòu
dàng, hào hứng, nhanh hơn và trải dài ở
khổ thơ 2,3 ,lắng lại đầy trìu mến ở 2 dòng
kết bài thơ
*Tìm hiểu bài
-Gọi HS
.Bạn nhỏ tuổi gì?
. Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
.Khổ 1 cho em biết điều gì?
.Đọc đoạn 2 gọi HS
(“Ngựa con.” Rong chơi qua)
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (2-3
lượt)
- Luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài
-Đọc (Khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi
. Tuổi ngựa
.Tuổi ấy không chòu ở yên một chỗ là
1 tuổi thích đi chơi
.Khổ 1 giới thòêu bạn nhỏ tuổi ngựa
.Đọc khổ 2 trả lời câu hỏi
24
.Ngựa con theo gió rong chơi những đâu?
.Khổ 2 kể lại chuyện gì?
.Yêu cầu HS
.Điều gì hấp dẫn : “Ngựa con “ trên
những cánh đồng hoa?
.Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì?
.Yêu cầu HS đọc khổ 4

.Trong khổ thơ cuối “ Ngựa con” nhắn
nhủ mẹ điều gì?
.
Cậu bé yêu mẹ như thế nào?
.Đó là ý chính của khổ 4
.HS đọc câu hỏi 5 và trả lời Nếu vẽ một
bức tranh minh họa bài thơ này em sẽ vẽ
như thế nào?
.Nội dung của bài thơ là gì?
.”Ngựa con” rong chơi qua miền
trung du xanh ngắt, qua những cao
nguyên đất đỏ, những rừng dại ngàn
đen triền núi đá. Ngựa con mang về
cho mẹ gió của trăm miền
. Kể lại chuyện “ Ngựa con” rong
chơi khắp nơi cùng ngọn gió
.Đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi
.Màu sắc trắng xóa của hoa mở
,hương thơm ngào ngạt của hoa hụê,
gió và nắng xôn xao trên cánh đồng
tràn ngập hoa cúc dại
.Tả cảnh đẹp của đồng hoa và “ ngựa
con” vui chơi
.Đọc và trả lời câu hỏi
.Tuổi con ngựa là tuổi đi nhưng mẹ
đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng,
cách sông biển, con cũng nhớ đường
tìm vè với mẹ
.Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìmđường
về với mẹ

. HS trả lời
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS
Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
khổ 1 tiêu biểu .
-Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng
từng khổ thơ, bài thơ
Gọi HS đọc thuộc lòng
-4 HS đọc nối tiếp bài thơ. Tìm đúng
giọng đọc thể hiện đúng nội dung khổ
thơ
-Luyện đọc theo cặp
-3-5 HS đọc
-HS đọc nhẩm trong nhóm
-Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối
.Đọc cả bài
25

×