Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNGTÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.68 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ỨNG DỤNG MƠ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN

NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌC

Khóa học: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:



Nguyễn Thị Hồng Ngọc

Thạc Sĩ: Trần Thị Khánh Trâm

Lớp: K49A Tài Chính
Khóa học: 2015 - 2019

Huế, tháng 05 năm 2019


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với vị thế là một ngân hàng trẻ mới thành lập từ năm 2014, Ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế đang từng bước hồn thiện mơ hình
xếp hạng tín dụng của mình. Tuy nhiên vẫn cịn nhiều hạn chế trong khâu chấm
điểm và xếp hạng tín dụng (XHTD) nội bộ. Trên cơ sở đó, tác giả đã ứng dụng mơ
hình Z-Score để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ở Ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế (SeABank Huế).
Nội dung của khóa luận có 3 chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa về lý luận và thực tiễn công tác XHTD của
các ngân hàng thương mại nói chung và giới thiệu mơ hình Z-Score.
Chương 2, tác giả giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành phát triển và tình
hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi
nhánh Huế. Tiếp theo, tác giả trình bày cơng tác XHTD khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế, sau đó đưa ra
đánh giá về cơng tác chấm điểm và công tác XHTD khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng cho thấy những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại. Từ đó tác
giả chọn ngẫu nhiên 30 doanh nghiệp thuộc loại hình cổ phần hóa ngành sản xuất
đang được xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng để vận dụng vào mơ hình Z-Score trong
XHTD khách hàng doanh nghiệp và so sánh với kết quả của mơ hình XHTD nội bộ

của Ngân hàng SeABank Huế sau đó đưa ra nhận xét. Kết quả của hai mơ hình có
sự chênh lệch nhưng con số chênh lệch là rất nhỏ không đáng kể. Cho thấy mơ hình
Z-Score có tính thực tiễn cao trong XHTD của các doanh nghiệp.
Chương 3, tác giả đề xuất việc định hướng sử dụng mơ hình Z-Score trong
XHTD khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng, ngoài ra khóa luận cũng đã mạnh
dạn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác xếp hạng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng SeABank Huế.


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cám
ơn sâu sắc đến cô Trần Thị Khánh Trâm đã hướng dẫn chỉ bảo
tôi trong quá trình hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này.

Tơi chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ trong khoa Tài chínhNgân hàng trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong gần 4 năm học tập vừa qua. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho
q trình hồn thành Khóa luận tốt nghiệp mà cịn là hành trang
q báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong
Ngân hàng SeABank chi nhánh Huế đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi để tôi thực tập tại chi nhánh, giúp đỡ tơi trong q
trình thu thập số liệu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện,
động viện, giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành Khóa luận tốt
nghiệp và trong quãng thời gian 4 năm đại học.

Cuối cùng tôi kính chúc Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành
cơng trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong
Chi nhánh SeABank Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều

thành công tốt đẹp trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Thị Hồng Ngọc


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận ...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MƠ HÌNH Z-SCORE ...............................................5
1.1. Tổng quan về Xếp hạng tín dụng .........................................................................5
1.1.1. Khái niệm Xếp hạng tín dụng ..........................................................................5
1.1.2. Vai trị của Xếp hạng tín dụng .........................................................................6
1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng tín dụng............................................................................8

1.1.4. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng ....................................................................9
1.1.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng..........................................................................10
1.1.6. Ngun tắc Xếp hạng tín dụng.......................................................................11
1.1.7. Các phương pháp Xếp hạng tín dụng.............................................................12
1.1.8. Sự cần thiết của Xếp hạng tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng .....15
1.1.9. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới và Việt Nam.............18
1.1.9.1. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới ................................18


1.1.9.2. Mơ hình Xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .....................................................21
1.2. Giới thiệu mơ hình Z- Score...............................................................................25
1.2.1. Mơ hình Z-Score áp dụng cho Cơng ty Tư nhân ...........................................29
1.2.2. Mơ hình Z-Score điều chỉnh áp dụng cho doanh nghiệp không sản xuất......30
1.3. Những nghiên cứu về mơ hình Z-Score .............................................................31
1.3.1. Những nghiên cứu về mơ hình Z-Score ở ngước ngồi.................................31
1.3.2. Những nghiên cứu về mơ hình Z-Score ở Việt Nam .....................................32
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG MƠ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................34
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................34
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á .........34
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................35
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................35
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
– Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ...................................................................................37
2.1.2.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi
Nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................38

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông
Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...................................41
2.2.1. Tình hình huy động vốn Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đơng Nam Á –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................41
2.2.2. Tình hình dư nợ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi
Nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................44
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam
Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................................................47


2.3. Thực trạng cơng tác Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................51
2.3.1. Mục đích Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam
Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................................................51
2.4.2. Đối tượng và Phạm vi Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ........................51
2.4.3. Căn cứ Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
– Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ...................................................................................52
2.4.4. Nguyên tắc chấm điểm Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ...................................................52
2.4.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................55
2.4.6. Đánh giá hệ thống chấm điểm tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đơng Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................................61
2.4.6.1. Ưu điểm của hệ thống chấm điểm tín dụng .................................................61
2.4.6.2. Nhược điểm của hệ thống chấm điểm tín dụng ...........................................62
2.3.7. Đánh giá cơng tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ................62
2.3.7.1. Ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ................62

2.3.7.2. Hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế .........................63
2.4. Ứng dụng mơ hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế .64
2.4.1. Khả năng dự báo của mơ hình Z-Score..........................................................64
2.4.2. Thông tin xếp hạng và điều kiện vận dụng mô hình ......................................64
2.4.2.1. Thơng tin xếp hạng ......................................................................................64
2.4.2.2. Điều kiện vận dụng ......................................................................................65
2.4.3. Ví dụ minh họa việc sử dụng mơ hình Z - Score để tính chỉ số Z .................65


2.4.4. Kết quả vận dụng mơ hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đơng Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................68
2.4.5. So sánh việc sử dụng mơ hình Z-Score và mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ
được sử dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC XẾP
HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN
HUẾ ..........................................................................................................................76
3.1. Định hướng sử dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................76
3.2. Những giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện Xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................77
3.2.1. Xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao ...................................................77
3.2.2. Nâng cao chất lượng cơng tác tổ chức phân tích tín dụng, xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp vay vốn ...............................................................................................78
3.2.3. Cơng nghệ thơng tin là nền tảng của ngân hàng hiện đại ..............................79

3.2.4. Xây dựng hệ thống thu thập thông tin riêng của ngân hàng ..........................80
3.2.5. Xây dựng chiến lược khách hàng...................................................................80
3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................81
3.3.1. Tạo mơi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển ...................81
3.3.2. Xây dựng hệ thống kế toán thống nhất, đồng bộ và thực hiện chế độ kiểm
toán bắt buộc đối với các doanh nghiệp....................................................................82
3.3.3. Xây dựng hệ thống thông tin đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy ...................82
3.3.4. Nâng cao vai trị và thơng tin từ trung tâm thơng tin tín dụng – CIC ............83
PHẦN III: KẾT LUẬN...........................................................................................84
1. Nhận xét kết quả nghiên cứu ................................................................................84


2. Hạn chế của khóa luận ..........................................................................................84
3. Hướng phát triển của khóa luận............................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................86
PHỤ LỤC .................................................................................................................87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

XHTD

Xếp hạng tín dụng

HOSE

Sàn giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh

BCTC

Báo cáo tài chính


CTCP

Cơng ty cổ phần

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ số tài chính sử dụng trong xếp hạng tín dụng của Fitch..............20
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn 20162018...........................................................................................................................42
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn 2016-2018 ....45
Bảng 2.4: Tình hình kết quả kinh doanh của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn
2016-2018..................................................................................................................48
Bảng 2.5: Bảng đánh giá xếp hạng Doanh nghiệp và phân loại nhóm nợ của hệ
thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng SeABank ...........................53
Bảng 2.6: Khung điểm tương ứng của từng quy mô doanh nghiệp ..........................56
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phi tài chính tính điểm theo các loại hình doanh nghiệp......60
Bảng 2.8: Tỷ trọng phần tài chính và phi tài của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp tại SeABank...................................................................................................61
Bảng 2.9: Khả năng dự báo của chỉ số Z-Score thực tế............................................64
Bảng 2.10: Thông tin thu thập từ BCTC của Tập đồn Hịa Phát năm 2018 ...........66
Bảng 2.11: Các tỷ số để tính Z-Score của Tập đồn Hịa Phát .................................67
Bảng 2.12: Số nguy cơ phá sản của 30 doanh nghiệp thể hiện qua chỉ số Z-Score
năm 2018 ...................................................................................................................69
Bảng 2.13: Kết quả xếp hạng tín dụng theo mơ hình Z-Score và xếp hạng tín dụng
nội bộ tại SeABank Huế của 30 doanh nghiệp được chọn .......................................69
Bảng 2.14: Kết quả so sánh giữa mơ hình Z-Score và mơ hình xếp hạng tín dụng nội
bộ tại ngân hàng SeABank Huế của 30 doanh nghiệp được chọn ............................71
Bảng 2.15: Tóm tắt BCTC kiểm toán năm 2018 của doanh nghiệp số 8 .................72
Bảng 2.16: Tóm tắt BCTC kiểm tốn năm 2018 của doanh nghiệp số 14 ...............73

Bảng 2.17: Tóm tắt BCTC kiểm tốn năm 2018 của doanh nghiệp số 25 ...............75

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức của SeABank Huế.......................................................38
Sơ đồ 2.2: Quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
SeABank Huế............................................................................................................55

iii


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ cơ
bản, chiếm vai trị quan trọng nhất vì nó là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu cho ngân
hàng. Tuy nhiên, đây cũng là nghiệp vụ tập trung hầu hết các rủi ro nghiêm trọng,
gây tổn thất lớn cho NHTM. Vì vậy, việc thực hiện quản trị rủi ro nhất là rủi ro tín
dụng nhằm đảm bảo an tồn và nâng cao chất lượng tín dụng là một yêu cầu khách
quan, là điều kiện sống còn để ổn định và phát triển NHTM. Với thực tế là doanh
số cho vay, thu nợ và dư nợ đối với DN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín
dụng của các NHTM, cho nên hạn chế rủi ro tín dụng đối với DN vay vốn mà vẫn
mở rộng tín dụng đối với chủ thể này là vấn đề luôn nhận được sự quan tâm của các
ngân hàng. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, dư nợ tín dụng ngân hàng có xu
hướng gia tăng mạnh, do nhu cầu vốn đầu tư tăng để mở rộng sản xuất, kinh doanh
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế cao trong bối cảnh hoạt động của thị trường
chứng khoán, thị trường vốn cịn hạn chế, đó là điều kiện thuận lợi cho NHTM,

nhưng cũng gây áp lực lên hoạt động ngân hàng, tiềm ẩn những rủi ro tín dụng, địi
hỏi các NHTM phải có những giải pháp hữu hiệu giảm thiểu tình trạng này. Trong
đó, một giải pháp quan trọng, mang lại nhiều lợi ích cho hoạt động đánh giá khách
hàng và quản trị rủi ro đã và đang được NHTM Việt Nam xây dựng và khai thác
chính là công tác XHTD. XHTD các DN vay vốn trở thành vấn đề khá “nóng” đối
với NHNN cũng như các NHTM Việt Nam, việc các ngân hàng phải đối mặt với rủi
ro tín dụng là điều khơng thể tránh khỏi. Một trong những kỹ thuật quản trị rủi ro tín
dụng của NHTM là sử dụng phân tích chấm điểm để xếp hạng uy tín của các khách
hàng. Mỗi ngân hàng xây dựng một hệ thống XHTD dựa trên các yêu cầu của
NHNN. Tuy nhiên, việc chấm điểm XHTD cho các DN đơi khi lại đem đến kết quả
chưa chính xác do thông tin không đầy đủ. Hiện nay các NHTM ở Việt Nam dựa
vào kết quả XHTD nội bộ để hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, chỉ tiêu cơ bản trong chấm
điểm và xếp hạng tín dụng của khách hàng hiện nay của một số NHTM vẫn chưa
phản ánh chính xác rủi ro, nhất là tình trạng các cơng ty sắp phá sản vẫn được xếp
1


Khóa luận tốt nghiệp
hạng an tồn. Tuy vậy, chúng ta vẫn có thể dự báo một cơng ty có khả năng phá sản
hay khơng bằng nhiều mơ hình, có thể kể đến mơ hình Z-Score.
NHTM cổ phần Đơng Nam Á- Chi nhánh Huế mới thành lập năm 2014 và đã
áp dụng hệ thống XHTD nội bộ đưa vào sử dụng năm 2014. Tuy nhiên trong quá
trình nghiên cứu tác giả thấy hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng vẫn còn bộc lộ
một số hạn chế. Việc đề xuất một mơ hình thống kê định lượng để hồn thiện hơn
hệ thống XHTD tại NHTM cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Huế là một vấn đề
mang tính tất yếu và chiến lược. Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài:
“Ứng dụng mơ hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh
nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về hoạt động XHTD tại
NHTM và mơ hình Z-Score, từ đó tác giả ứng dụng mơ hình Z-Score trong việc
XHTD cho ngân NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến NHTM về hoạt động việc xếp hạng

tín dụng của ngân hàng.

- Đánh giá tình trạng XHTD tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh

Thừa Thiên Huế.

- Giới thiệu về mơ hình Z-Score.

- Vận dụng mơ hình Z-Score vào cơng tác XHTD nhằm đánh giá rủi ro tín

dụng tại NHTM cổ phần Đơng Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế và từ đó so
sánh kết quả XHTD giữa hai mơ hình.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác XHTD tại NHTM cổ phần Đông

Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

2


Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng và việc vận dụng mơ
hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần

Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu tại NHTM cổ phần Đông Nam Á -

Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm kiếm những nguồn tài liệu tham khảo

từ sách báo, Internet, đề tài nghiên cứu khoa học và sự hướng dẫn của giảng viên
hướng dẫn.
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết hoạt

động kinh doanh của NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế và
báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các DN có quan hệ tín
dụng tại ngân hàng.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê dưới sự hỗ trợ

của phần mềm Excel để so sánh với kết quả chấm điểm tín dụng nghiệp tại NHTM
cổ phần Đơng Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
5. Kết cấu khóa luận
- Phần I: Đặt vấn đề.

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

+ Chương 1: Tổng quan về Xếp hạng tín dụng trong NHTM và mơ hình


Z-Score.

+ Chương 2: Vận dụng mơ hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách

hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.

3


Khóa luận tốt nghiệp
+ Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác

Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phần 3: Kết luận.

4


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MƠ HÌNH Z-SCORE
1.1. Tổng quan về Xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm Xếp hạng tín dụng
Bắt đầu từ thập kỷ 70, dự báo rủi ro tài chính đã trở thành một hướng phát
triển mạnh mẽ của mơ hình hóa xác suất thống kê. Khi nhắc tới rủi ro tài chính gần
như ngay lập tức người ta liên tưởng tới hoạt động quản lý danh mục đầu tư, định
giá quyền chọn (option) và các công cụ tài chính khác. Cơng thức định giá quyền

chọn (option) BlackScholes, bài viết về định giá trái phiếu công ty của Merton, ... là
những khái niệm quen thuộc. Và XHTD cũng là một trong những hoạt động nhằm
quản lí rủi ro tài chính chính mà các tổ chức tài chính trên thế giới, thậm chí cả quốc
gia quan tâm và ứng dụng từ rất sớm.
XHTD (credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (“credit”: sự tín
nhiệm, “ratings”: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn
“cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và cơng bố
bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo
một hệ thống ký hiệu gổm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt là Aaa đến C (hiện
nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).
Tuy nhiên XHTD chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng hoảng kinh tế
năm 1929 – 1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản và vỡ nợ. Thời kỳ này
chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế đầu tư (các quỹ
hưu trí, các quỹ bảo hiểm, ngân hàng dự trữ) bỏ vốn đầu tư mua trái phiếu có độ tin
cậy thấp dưới mức an tồn trong bảng xếp hạng tín nhiệm. Những quy định này đã
làm cho uy tín của các cơng ty XHTD ngày một lên cao. Song trong suốt hơn 50
năm, việc XHTD chỉ phổ biến ở Mỹ, chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ
XHTD mới được mở rộng và phát triển khá mạnh ở nhiều nước.

5


Khóa luận tốt nghiệp
Theo cơng ty Moody’s thì “XHTD” là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của
một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định
trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”.
Theo từ điển thị trường chứng khoán, “XHTD” là cách ước tính chính thức tín
nhiệm từ trước đến nay của cá nhân hay công ty về khả năng chi trả bao gồm tất cả
các số liệu kiểm tra, phân tích, hồ sơ lưu trữ về khả năng trách nhiệm tín dụng của
cá nhân và cơng ty kinh doanh”.

Từ các định nghĩa trên, chúng ta đưa ra định nghĩa chung: “XHTD doanh
nghiệp là đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng
phát triển trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng từ đó xác định được
mức độ rủi ro khơng trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai”.
Hệ thống XHTD dùng để đánh giá mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài
chính của cả 2 nhóm khách hàng DN và khách hàng cá nhân (thể nhân). Trong
phạm vi bài nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích và nghiên cứu hệ thống
XHTD dành cho nhóm khách hàng DN.
1.1.2. Vai trị của Xếp hạng tín dụng
 Đối với các tổ chức tín dụng
Hệ thống ngân hàng chiếm một vị trí quan trọng như là huyết mạch của nền
kinh tế với vai trò cung cấp các sản phẩm dịch vụ chủ yếu trong quá trình hoạt động
của các doanh nghiệp. Trong đó, tín dụng là một phần quan trọng nhất của hoạt
động ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, đặc
biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu
minh bạch và khơng đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro cịn nhiều hạn chế,… Nợ xấu
luôn tồn tại ở bất cứ ngân hàng nào từ ngân hàng nhỏ đến ngân hàng hàng đầu thế
giới vì nó là một phần tất yếu của hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiệu quả
của quản trị rủi ro tín dụng là kiểm sốt được nợ xấu ở một mức độ nhất định đảm
bảo cho sự hoạt động bền vững của ngân hàng.

6


Khóa luận tốt nghiệp
Chính vì thế XHTD nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu nhằm
đảm bảo ổn định thanh khoản và thích ứng các tình huống xấu có thể xảy ra, đồng
thời XHTD cũng hỗ trợ cho các TCTD phân loại nợ và trích lập rủi ro tiến tới mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
Giúp ngân hàng quản lí tốt hơn danh mục tín dụng: giám sát và đánh giá các

khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay đang có xu hướng xấu đi,
từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời, đánh giá hiệu quả danh mục đầu tư thông qua
việc giám sát thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được
xếp hạng, giúp kiểm sốt được mức độ tín dụng của khách hàng và phát triển chiến
lược hướng tới các khách hàng tốt và rủi ro ít hơn.
XHTD giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay thơng
qua thực hiện chính sách khách hàng như hạn mức cho vay, thời hạn cho vay, giá trị
tài sản đảm bảo cần cho khoản vay, lãi suất cho vay.
 Đối với nhà đầu tư
XHTD giúp cho nhà đầu tư có một cơng cụ để đánh giá rủi ro tín dụng, giảm
thiểu chi phi thu nhập, phân tích giám sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành
trái phiếu, cơng cụ nợ. Đồng thời nhà đầu tư cũng có thể nhận mức lãi suất cao hơn
do giảm bớt được trung gian tài chính trong q trình lưu thơng tiền tệ.
 Đối với doanh nghiệp được xếp hạng
Kết quả XHTD có sự ảnh hưởng rất lớn đến bản thân các DN, đặc biệt sự
thành công của DN trên thị trường vốn khi thực hiện huy động vốn. Kết quả XHTD
sẽ đánh giá mức độ uy tín của DN trên thị trường. Đặc biệt đối với các nhà phát
hành lần đầu ra cơng chúng hoặc quan hệ tín dụng lần đầu tiên tại các tổ chức tín
dụng, uy tín sẽ gia tăng nhiều lần nếu kết quả xếp hạng cao được cơng bố từ các tổ
chức xếp hạng có danh tiếng trên thế giới. Và trong tình hình kinh tế có nhiều bất
ổn, doanh nghiệp nào giữ vững được vị trí xếp hạng thì sẽ càng thu hút được nhiều
nhà đầu tư.

7


Khóa luận tốt nghiệp
Ngồi ra, các cơng ty có kết quả xếp hạng tín nhiệm càng cao thì càng thu hút
được nhiều nhà đầu tư, tăng khả năng huy động vốn, chi phí vay vốn càng giảm.
 Đối với thị trường tài chính

Theo xu thế phát triển chung của thế giới, ngày nay hầu hết trên các thị
trường tài chính của các nước đều tồn tại các tổ chức XHTD. Kết quả XHTD là
nguồn thông tin vô cùng quan trọng để các nhà điều hành vĩ mơ có thể sử dụng như
một công cụ giám sát thị trường, giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư. Đồng thời kết
qủa xếp hạng cũng là báo hiệu để các cơ quan quản lý kịp thời điều chỉnh các chính
sách, kế hoạch sao cho nền kinh tế đi vào trạng thái phát triển bền vững. Ngồi ra,
XHTD doanh nghiệp cũng đóng vai trị quảng bá hình ảnh cho các tổ chức, DN và
cung cấp thông tin cho đối tác, tạo lập niềm tin cho thị trường.
1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng tín dụng
- Xếp hạng tín dụng được tiến hành dựa trên những thông tin thu thập được từ

những đối tượng được XHTD, và những nguồn thông tin được coi là đáng tin cậy.

- Xếp hạng tín dụng khơng phải là một sự giới thiệu để mua hay bán một đối

tượng nào đó, cũng không phải là lời khuyên tài trợ, đầu tư hoặc nắm giữ các công
cụ nợ mà XHTD chỉ thực hiện chức năng độc lập là đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
hay mức độ tín dụng của một đối tượng được xếp hạng. Chúng chỉ là một trong
những nhân tố mà nhà đầu tư và các nhà tài trợ nên tham khảo trước khi ra quyết
định đầu tư, tài trợ.
- Kết quả XHTD chỉ là một tiêu chí phục vụ cho quá trình đưa ra các quyết

định và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. XHTD khơng đảm bảo
tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng trong tương lai.

Như vậy, XHTD là một nhân tố quan trọng, nhưng không thể thay thế hồn
tồn cho việc thuyết minh về tính đáng tin cậy của đối tượng được XHTD.

8



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng
Đối tượng của XHTD bao gồm những thông số, thông tin của khách hàng có
hoạt động tín dụng tại NHTM như: các thơng tin tài chính từ báo cáo tài chính của
DN, các thơng tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, mơi trường
kiểm sốt nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…)
Hiện nay có nhiều cách để phân loại XHTD. Tùy thuộc vào các căn cứ khác
nhau. người ta có thể phân loại như sau:
- Xếp hạng tín dụng cá nhân: đây là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với

các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các NHTM. Việc

XHTD cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay nợ và trả nợ, số lượng và loại tài
sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ
quá hạn…Tất cả những thơng tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo
cáo XHTD về cá nhân đó.
-

Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: đây là hình thức tập trung vào đối tượng

xếp hạng là các DN. Việc XHTD DN được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác
nhau, nhưng về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của DN
để đánh giá.
-

Xếp hạng tín dụng quốc gia: loại hình XHTD này đánh giá mức độ tin cậy

của một quốc gia, để từ đó có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia.
Quốc gia nào càng được XHTD cao thì càng nhận được sự tín nhiệm của các nhà

đầu tư nước ngồi nên sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc XHTD các
quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số
an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ ổn định chính
trị.
-

Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư: các công cụ được xếp hạng chủ yếu

vẫn là các công cụ như: trái phiếu cơng ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái
phiếu, kì phiếu ngân hàng. Ở một số nước và một số tổ chức XHTD hiện nay còn
XHTD cả cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường … Việc XHTD đối với các loại công cụ

9


Khóa luận tốt nghiệp
đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kì hạn,
lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải.
Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các DN tham gia hoạt động tín
dụng ở các NHTM, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán. XHTD các công
cụ đầu tư là chưa được chú ý. Xếp hạng quốc gia thì chúng ta chưa có khả năng
thực hiện mà chỉ dành cho những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Stand & Poor
hay Fitch… XHTD cá nhân thì do việc thu thập và tìm kiếm thơng tin đối với
những đối tượng này khá phức tạp và khó kiểm sốt nên việc XHTD cá nhân vẫn
chưa tiến hành phổ biến.
1.1.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng
Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng ngân
hàng nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ
bản như sau:
 Bước 1: Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân

tích đánh giá, thơng tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối
tượng xếp hạng. Trong quá trình thu thập thơng tin, ngồi những thơng tin do chính
khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ
các phương tiện thông tin đại chúng, thơng tin từ trung tâm tín dụng, thơng tin từ
CIC…
 Bước 2: Phân tích bằng mơ hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng
thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi
tài chính phải được sử dụng hết sức linh hoạt , khách quan, phù hợp với từng loại
hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh. Mức xếp hạng cuối cùng được quyết
định sau khi tham khảo ý kiến Hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì
kết quả xếp hạng khơng được cơng bố rộng rãi.
 Bước 3: Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều
chỉnh mức xếp hạng. Các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp

10


Khóa luận tốt nghiệp
hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp
hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mơ hình xếp hạng.
1.1.6. Ngun tắc Xếp hạng tín dụng


Nguyên tắc 1: Khi đánh giá “sức khoẻ” của DN, NHTM không chỉ dựa vào

các thông tin về mặt định lượng mà còn xem xét đến các yếu tố định tính nhằm có
một cách nhìn tổng quát chính xác hơn.
- Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số,các dữ

liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như những chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí

trả lãi vay, vốn lưu động.

- Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số.

Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví
dụ như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của cơng ty, sự
đa dạng hố hoạt động và các luật lệ, quy định.


Nguyên tắc thứ 2: Việc phân tích được tiến hành bằng phương pháp “trên –

xuống” có nghĩa là phân tích từ các yếu tố vĩ mơ ảnh hưởng đến công ty đến các
yếu tố của bản thân cơng ty theo trình tự sau:
(1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mơ về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc
độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự
mở cửa thị trường,…
(2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng
thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hố hoạt động và các luật lệ
quy định.
(3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng
ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ
linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính.
(4) Phân tích hướng phát triển của cơng ty như chất lượng ban quản lý và
chiến lược kinh doanh.

11


Khóa luận tốt nghiệp
(5) Phân tích tình trạng pháp lý của DN.



Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so

sánh. Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu xếp
hạng.


Nguyên tắc 4: Sự cần thiết của XHTD là điều khơng phải bàn cãi. Tuy

nhiên. nó cũng chỉ là một công cụ hỗ trợ trong việc trả lời có nên cấp tín dụng cho
khách hàng hay khơng. Khơng vì vậy mà tốn q nhiều chi phí cho cơng tác XHTD.
Giống như các loại hình kinh doanh khác, mục đích cuối cùng của NHTM là tối đa
hố lợi nhuận chứ khơng phải tối thiểu hố rủi ro.
1.1.7. Các phương pháp Xếp hạng tín dụng
 Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự
báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng để xác định rủi ro và chất lượng của khoản tín dụng. Q trình áp dụng
phương pháp chuyên gia có thể ra 3 giai đoạn lớn:
-

Lựa chọn chuyên gia.

-

Thu thập và xử lý các đánh giá dự báo.

-


Trưng cầu ý kiến chuyên gia.

Để thực hiện phương pháp chuyên gia, cần sử dụng một bảng câu hỏi gồm các
tiêu chí liên quan tới rủi ro tín dụng và đưa cho các chuyên gia khác nhau để đánh
giá. Sau đó các kết quả đánh giá của các chuyên gia sẽ được tập hợp lại, xử lý thống
kê và cho ra kết quả cuối cùng.
Trong XHTD phương pháp này dựa trên những kinh nghiệm đúc kết của các
chuyên gia, qua đó để có thể tìm ra bản chất của mối quan hệ giữa có nguy cơ phá
sản và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Kinh nghiệm được tích lũy từ:
-

Những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan.

12


Khóa luận tốt nghiệp
-

Phỏng đốn về mối tương quan của việc kinh doanh và có nguy cơ phá

-

Các kiến thức kinh tế liên quan tới việc có nguy cơ phá sản.

sản.

 Ưu điểm: Tận dụng được kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên
gia trong chuyên ngành của họ. Đồng thời, do kết quả đánh giá được tập hợp từ
nhiều người nên kết quả đánh giá có độ tin cậy cao, do đó có thể tránh được sự

phiến diện, một chiều.
 Nhược điểm: Phương pháp này thường mất nhiều chi phí và thời gian do số
lượng tham gia chun gia lớn đánh giá. Khơng thể loại bỏ hồn tồn khía cạnh
chủ quan trong kết quả đánh giá. Người đánh giá có thể rơi vào những cái bẫy do
con số tạo ra. Ngoài ra, do thời gian tiến hoành đánh giá trong khoảng thời gian
dài nên nhân sự nhóm chuyên gia có thể biến động.
 Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê dựa trên các số liệu thực tiễn như mức độ nợ, khả năng
trả nợ và phương pháp kiểm định thống kê để phát hiện ra các biến số ảnh hưởng tới
rủi ro tín dụng. Đây là quá trình mơ hình hóa tốn học các vấn đề cần phân tích theo
mục tiêu nghiên cứu. Bao gồm các mơ hình thống kê sau: Mơ hình phân tích phân
biệt, mơ hình hồi quy, mơ hình Logistic, mơ hình mạng thần kinh, mơ hình SScore,…
Sự phù hợp của mơ hình thống kê phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của bộ dữ
liệu thực nghiệm. Bộ dữ liệu phải đủ lớn và chính xác thì mơ hình thống kê đưa ra
mới có ý nghĩa. Trong khi các mơ hình chẩn đốn XHTD phụ thuộc vào đánh giá
chủ quan của chuyên gia tín dụng, những mơ hình thống kê lại kiểm định các giả
thuyết sử dụng trong mơ hình dựa trên bộ dữ liệu thực nghiệm. Trong quá trình
XHTD, sử dụng các phương pháp thống kê đòi hỏi việc đưa ra các giả thuyết liên
quan tới tiêu chuẩn nguy cơ phá sản tiềm năng.
Theo phương pháp này thì hầu như chỉ tập trung vào các dữ liệu định lượng
và kết hợp chặt chẽ chúng trong một mơ hình tốn học đã được các chuyên gia xếp
hạng nghiên cứu và kiếm chứng, Thông qua mơ hình, các tổ chức xếp hạng có thể
13


×