BÀI 6
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
Giảng viên: TS. Hồ Đình Bảo
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
v1.0013101204
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Vụ việc phá sản của GM vào tháng 6/2009.
Ra đời GM mới với sự hỗ trợ của chính phủ Mỹ và Canada.
1. Lý do GM phá sản?
2. GM mới làm cách nào để khắc phục thua lỗ?
v1.0013101204
2
MỤC TIÊU
•
Nắm bắt được những đặc tính cơ bản quyết định cấu trúc cạnh tranh của
thị trường;
•
Giải thích được hành vi của các doanh nghiệp trong các mơ hình thị trường
cạnh tranh hồn hảo, độc quyền, cạnh tranh mang tính độc quyền và độc
quyền tập đồn;
•
Nắm bắt được những chiến lược cạnh tranh cơ bản của các doanh nghiệp.
v1.0013101204
3
NỘI DUNG
Phân loại thị trường
Cạnh tranh hoàn hảo
Độc quyền
Cạnh tranh độc quyền
Độc quyền tập đoàn
v1.0013101204
4
1. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
v1.0013101204
5
1. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)
1. Thị trường cạnh tranh hồn hảo.
2. Thị trường khơng hồn hảo:
Độc quyền - một hãng.
Độc quyền tập đoàn – 2 hoặc nhiều, nhưng ít hãng
Cạnh tranh độc quyền – nhiều hãng bán những sản phẩm khác biệt.
v1.0013101204
6
1. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)
Cơ cấu thị
trường
VD
Số lượng
nhà sản
xuất
Cạnh tranh
hoàn hảo
Các trà đá,
kẹo lạc
Rất nhiều
Đồng
nhất
Cạnh tranh
độc quyền
Các cửa
hàng đại lý
Rất nhiều
Khác
nhau
Độc quyền
Xăng, điện,
Một vài
ơ tơ
Độc quyền
tập đồn
v1.0013101204
Một
Loại
sản
phẩm
Sức mạnh
kiểm sốt
giá
Các trở ngại
xâm nhập
thị trường
Khơng
Thấp
Khơng
Thấp
Quảng cáo và
phân biệt sản
phẩm
Ít
Cạnh tranh
phi giá cả
Khác
nhau
Cao hơn
Cao
Quảng cáo và
phân biệt
sản phẩm
Một
Đáng kể
Rất cao
Quảng cáo
7
2. CẠNH TRANH HOÀN HẢO
2.1. Các đặc điểm của thị trường
2.2. Cân bằng trong ngắn hạn
2.3. Đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo
v1.0013101204
8
2.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG
•
Các đặc điểm của thị trường:
Có vơ số người bán và người mua.
Sản phẩm đồng nhất.
Tự do gia nhập và rút lui khỏi thị trường.
Thơng tin trên thị trường hồn hảo đối với cả người mua và người bán.
•
Cạnh tranh hồn hảo: Là cấu trúc thị trường trong đó các quyết định của những người mua
hoặc người bán không làm ảnh hưởng tới giá thị trường.
•
Hãng cạnh tranh hồn hảo: Là hãng rất nhỏ trong ngành và không thể làm ảnh hưởng đến
giá của sản phẩm hoặc dịch vụ bán ra.
•
Chấp nhận giá:
Hãng có thể bán tồn bộ sản lượng của mình tại mức giá thị trường;
Khơng có động lực thúc đẩy các hãng bán với mức giá thấp hơn;
Nếu bán với giá cao hơn thì sẽ khơng bán được bất cứ sản phẩm nào.
v1.0013101204
9
2.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)
Đường cầu thị trường về đĩa DVD
Khơng có ai có thể làm ảnh
hưởng đến giá thị trường
Giá
S
E
5
Cung và cầu thị trường sẽ
xác định giá cân bằng là $5
và lượng cân bằng là 30.000
D
0
10,000 20,000 30,000 40,000 50,000
Lượng đĩa DVD
v1.0013101204
10
2.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)
Hãng cạnh tranh hồn hảo:
•
Là người chấp nhận giá ( bán với P = $5).
•
Bán mọi sản phẩm với P = $5.
•
Khơng có khả năng bán giá cao hơn.
•
Khơng bán sản phẩm nào với giá thấp hơn P = $5.
v1.0013101204
11
2.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG (tiếp theo)
Đường cầu hãng cạnh tranh hoàn hảo
v1.0013101204
12
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN
Q
TC
P
TR
0
$10
$5
$0
$10
1
15
5
5
10
2
18
5
10
8
3
20
5
15
5
4
21
5
20
1
5
23
5
25
2
6
26
5
30
4
7
30
5
35
5
8
35
5
40
5
9
41
5
45
4
10
48
5
50
2
11
56
5
55
1
v1.0013101204
Giá
Tối đa hóa lợi nhuận
Lượng đĩa DVD
13
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:
•
Là mức sản lượng làm tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối đa hóa phần chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí.
•
Hơn nữa, đây là mức sản lượng tại đó doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
v1.0013101204
14
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
Tối đa hóa lợi nhuận
v1.0013101204
P
0
$5
1
5
2
5
3
5
4
5
5
5
6
5
7
5
8
5
9
5
10
5
11
5
MC
MR
$5
$5
3
5
2
5
1
5
2
5
3
5
4
5
5
5
6
5
7
5
8
5
Giá
Q
Lượng đĩa DVD
15
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
Sử dụng phân tích cận biên để xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:
•
Doanh thu cận biên là doanh thu tăng thêm khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
•
Chi phí cận biên là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
•
Tối đa hóa lợi nhuận:
Lợi nhuận = TR - TC
Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận xảy ra khi:
MR = MC
v1.0013101204
Đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo, đây là điểm giao nhau giữa đường cầu của
hãng và đường chi phí cận biên.
16
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
Để tìm ra hãng cạnh tranh hoàn
hảo kiếm được lợi nhuận trong
ngắn hạn như thế nào, chúng ta
phải xác định phần chênh lệch giữa
giá và tổng chi phí bình qn.
Giá
Lợi nhuận ngắn hạn:
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
•
•
•
•
Tối đa hoá lợi nhuận khi P = MR = MC
ATC = TC/Q
TC = ATC Q
TR = P Q
= (P - ATC) Q
MC
ATC
d
P = MR = AR
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12
Sản lượng đĩa DVD
v1.0013101204
17
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
v1.0013101204
18
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
v1.0013101204
19
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
Giá
Đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn
• Đóng cửa sản xuất khi
P = MR = MC ≤ AVCmin
• = (P - ATC).Q ≤ 0
14
13
12
11
10
9
8
7
6
MC
ATC
AVC
5
4
3
2
1
0
S
d = P = MR = AR
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12
Sản lượng đĩa DVD
v1.0013101204
20
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
•
Lợi nhuận bình quân hoặc lỗ vốn bình quân trong ngắn hạn được xác định thơng qua so
sánh tổng chi phí bình qn và mức giá (doanh thu bình quân) tại mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận.
•
Trong ngắn hạn, hãng cạnh tranh hồn hảo có thể thu được lợi nhuận kinh tế hoặc bị lỗ.
Giá đóng cửa trong ngắn hạn:
•
•
Bạn nghĩ thế nào? Liệu bạn sẽ tiếp tục sản xuất khi bị lỗ?
Trong ngắn hạn?
Trong dài hạn?
Nếu giá bán mỗi đơn vị sản phẩm lớn hơn chi phí biến đổi bình qn (AVC) thì hãng sẽ bù
đắp được một phần chi phí cơ hội của các khoản đầu tư ban đầu ( chi phí cố định).
v1.0013101204
21
2.2. CÂN BẰNG TRONG NGẮN HẠN (tiếp theo)
•
•
•
Giá hịa vốn trong ngắn hạn:
Là mức giá tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí của hãng.
Tại mức giá hịa vốn, hãng thu được lợi nhuận kinh tế bằng không (lợi tức bình thường
về đầu tư vốn).
Giá đóng cửa sản xuất:
Là mức giá chỉ đủ bù đắp chi phí biến đổi bình qn.
Xảy ra tại điểm đường chi phí cận biên cắt đường chi phí bình qn.
Ý nghĩa lợi nhuận kinh tế bằng 0:
Tại sao vẫn sản xuất mặc dù không thu được lợi nhuận?
Gợi ý:
v1.0013101204
Phân biệt lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán.
Khi lợi nhuận kinh tế bằng khơng thì lợi nhuận kế tốn lớn hơn 0.
22
2.3. ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
•
Là đường chi phí cận biên phần nằm trên điểm đóng cửa trong ngắn hạn.
•
Do đó, đường cung ngắn hạn của hãng là một phần đường chi phí cận biên ngắm
trên điểm cắt với đường chi phí biến đổi bình qn.
Giá và chi phí mỗi đơn vị($)
• Mức sản lượng tối đa hố lợi
nhuận là điểm đạt MC = MR
• Đường cung ngắn hạn = MC
nắm trên AVCmin
Lượng DVD mỗi ngày
v1.0013101204
23
2.3. ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO (tiếp theo)
Đường cung của ngành: Là tập hợp những điểm chỉ ra các mức giá thấp nhất tại đó sản
lượng sẽ được sản xuất ra.
v1.0013101204
24
3. ĐỘC QUYỀN BÁN
3.1. Những đặc điểm của thị trường độc quyền
3.2. Các nguyên nhân dẫn tới độc quyền
3.3. Đường cầu và doanh thu cận biên trong độc quyền
3.4. Quyết định sản xuất
v1.0013101204
25