Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Bài soạn giáo án 11 chưa đủ (TTTT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.63 KB, 75 trang )

Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

A- KHÁI QT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 14 tháng 8 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vỊ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển,
đang phát triển,nước và lãnh thổ cơng nghiệp mới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế - xã hội thế giới,vấn đề đầu tư
ra nước ngoài,nợ nước ngoài và GDP/người của các nước phát triển, đang phát triển,nước và
vùng lãnh thổ công nghiệp mới .
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bang số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh t - xó hi ca nc ta.
II. Chuẩn bị đồ dùng DY HC:
1. Thiết bị dạy học
- Phúng to cỏc bảng 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
2. 2. øng dơng c«ng nghƯ th«ng tin.
- Khai thác thông tin trên mạng Internet: Các số liƯu míi vỊ ti thä trung b×nh, chØ sè HDI, t
liệu về các nớc phát triển, đang phát triẻn...
III. HOT NG DY HC:
1. ổn định lớp:


2. Kim tra bi c: Không kiểm tra
3. Vào bi mi:
M bi: lp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm
nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các
nhómnước và các nước. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước
I. S phõn chia thnh cỏc nhúm nc.
- Hoạt động (cá nhân): HS tìm hiểu các nớc và vùng lÃnh thổ trên thế giới có sự phân
chia nh thế nào.
- Thời gian: 10 phút
- Mục tiêu: HS nắm đợc sự phân chia của các nhóm nớc trên thế giới
Hot ng ca GV và HS
Hoạt động : Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường nghe
nhiều về các nước phát triển, đang phát triển,
cơng nghiệp mới. Đó là những nước như thế

Nội dung chính
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI
nhiều, HDI cao).

1


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

no? GV yờu cu HS đọc mục I SGK để có
những hiểu biết khái quát về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1 nhận

xét về sự phân bố của nhóm nước giàu nhất,
nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức,
giảng giải thêm.

-

Trêng THPT CÈm Thuû 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hố: NIC,
trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các
châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía
nam các châu lục.

II. Sự tương phản về kinh tế- X· hội ca cỏc nhúm nc.
Hoạt động (cá nhân): HS tìm hiĨu Sự tương phản về KT-XH của các nhóm nước
Thêi gian: 25 phút
Mục tiêu: HS nắm đợc sự tng phn của các nhóm nớc trên thế giới về KT-XH

Hot ng của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 2: Nhóm
II. Sự tương phản về KT-XH của các nhóm nước.
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát 1. Về trình độ phát triển kinh tế.
phiếu học tập.
Tiêu chí

Nhóm PT
Nhóm đang
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so sánh tỉ
PT
trọng GDP của 2 nhóm nước và kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét
GDP(2004) Lớn(79,3%) Nhỏ(20,7%)
cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
các nhóm nước.
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3, nhận xét
GDP/người Cao
Thấp
về đầu tư ra nước ngồi và nợ nước ngồi
giữa 2 nhóm nước.
Khu vực I Khu vực I
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
Tỉ
trọng thấp(2%)
cịn
GV kết luận, đưa ra kết quả phản hồi thông
GDP(2004) Khu vực III cao(25%)
tin.
cao(71%)
Khu vực III
thấp(43%)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
GV hỏi: Tại sao các nước và đang phát triển - Các nước phát triển:
có sự khác nhau về đầu tư ra nước ngoài va + Đầu tư ra nước ngoài lớn(3/4)
nhận đầu tư từ nước ngoài?
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn(2/3).

Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài
thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngồi và khó có khả năng trả
nợ.
Hoạt đơng 3: Nhóm
3.Sự tương phản về một số khía cạnh xã hội của
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát các nhóm nước.
phiếu học tập
-Nhóm 1: Làm việc ơ thơng tin về tuổi thọ
Tiêu chí
Nhóm PT
Nhóm đang
trung bình. Rút ra nhận xét tuổi thọ trung
PT
bình của 2 nhóm nước.
Tuổi
Cao(76)
Thấp(52)

2


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

- Nhúm 2: Lm việc với bảng 1.4, nhận xét
chỉ số HDI của 2 nhóm nước.
- Nhóm 3: Rút ra kết luận sự tương phản về
trình độ phát triển KT-XH giữa 2 nóm nước.

Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày,
GV chuẩn kiến thức, đưa thơng tin phản hồi.

Trêng THPT CÈm Thủ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

th(2005)
HDI(2003)

Cao(0,855)

Thp(0,694)

Các vấn đề
dân số

Già hoá dân Bïng nỉ d©n



IV. Cđng cè (7 phót)
A. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển,
dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
Câu 2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngồi nhiều và GDP bình qn đầu
người cao.

b. Có nền kinh tế cịn chậm phát triển, nợ nước ngồi lớn, GDP bình qn đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng c«ng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
Câu 3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố và chú trọng xuất
khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngồi nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
Đáp án: 1.c,2.b,3.b
B. Tự luận:
Câu 1: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang phát triển.
V. híng dÉn vỊ nhµ Làm bài tập 2 va 3 SGK

Tiết 2. Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 22 tháng 8 năm 2010

3


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của tồn cầu hóa và hệ quả của nó.

- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ
nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mơ, vai trị đối với thị trường quốc tế của các liên
kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yeus của tồn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của
bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. chuÈn bị đồ dùng DY HC:
1. Thiết bị dạy học
- Bn đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tỏ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
2. øng dơng c«ng nghƯ thông tin.
- Khai thác thông tin trên mạng Internet
- Sử dơng m¸y chiÕu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phót)
- Nêu đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của nó
đến nền kinh tế thế gii?
3. Dạy bi mi:
* Mở bài: Toàn cầu hoá và khu vực hoá là xu hớng tất yếu dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau
ngày càng tăng giữa các nền kinh tế, đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trởng
và phát triển nền kinh tế thế giới.
I. Xu hng ton cu húa kinh t
- Hoạt động : HS t×m hiĨu vỊ Xu hướng tồn cầu hóa kinh t
- Thời gian:15 phút
- Mục tiêu: HS nắm đợc Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế

Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
I. Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi 1. Tồn cầu hóa kinh tế
mở, nêu câu hỏi:
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc
- Tồn cầu hóa là gi?
gia trên thế giới về nhiều mặt …và có tác
- Ngun nhân ra đời tồn cầu hóa?
động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế
- Cho ví dụ chứng minh.
giới.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học
-công nghệ .

4


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Hot ng 2: Nhúm
Bc 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm nghiên cứu một biểu hiện của tồn cầu
hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thơng
tin về vai trị của các cơng ty xun quốc gia

trong nền kinh tế thế giới. Sau đó GV kết luận
,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với
nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi
và trả lời câu hỏi:
- Tồn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu
cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

Trêng THPT CÈm Thủ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thuû

- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng
nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính tồn cầu đòi
hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các cơng ty xun quốc gia có vai trị ngày
càng lớn.
2. Hệ quả của tồn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ
tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa
học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo
hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn

cầu.
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các
tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.

II. Xu hướng khu vực hóa kinh t
- Hoạt động : HS tìm hiểu về Xu hướng khu vực hóa kinh tế
®Õn nỊn kinh tÕ thÕ giới
- Thời gian:15 phút
- Mục tiêu: HS nắm đợc Xu hướng khu vực hóa kinh tế
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
Bước 1: GV yêu cầu HS:
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển
liên kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
khơng đồng đều và sức ép cạnh tranh trong
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa khu vực và trên thế giới các quốc gia có những
các khối, rút ra nhận xét về quy mơ, vai trị nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
của các khối với nền kinh tế thế giới.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN,
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố AFEC, MERCOSUR.
các khối liên kết kinh tế khu vực.
c. Các tổ chức tiÓu vùng: Tam giác trăng
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp
hội thương mai tự do châu Âu…
2. Hệ quả của khu vực hóa

Hoạt động 5: Cả lớp
a. Mặt tích cực:
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ - Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
sở các câu hỏi:
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư
- Khu vực hố có những mặt tích cực nào và dịch vụ.

5


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

t ra nhng thỏch thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hố và tồn cầu hố có mối liên hệ
như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ
kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.

Trêng THPT CÈm Thủ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thuû

- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo
thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình tồn cầu hóa kinh tế thế
giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt,
nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản

phẩm…

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:(5')
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hố:
a. Là q trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trị quan trọng trong
nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Các cơng tin xun quốc gia có vai trị ngàyn càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của tồn cầu hố nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
V. Híng dÉn vỊ nhµ:
- Về nhà làm bµi tËp SGK.

Tiết 3. Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 28 tháng 8 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các
nước phát triển.


6


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước
đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, ngun nhân ơ nhiễm mơi trường; phân tích được hậu quả
của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới.
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của
nó.
3. Thái độ:
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề tồn cầu cần phải có sự hợp tác và đồn kết của
tồn nhân loại.
II. chn BỊ ®å dïng DY HC:
1. Thiết bị dạy học
- Mt s tranh nh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK
2. øng dụng công nghệ thông tin.
- Khai thác thông tin trên mạng Internet
- Sử dụng máy chiếu để chiếu các hình ¶nh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của tồn cầu hố nền kinh tế?

3. D¹y bi mi:
*Mở bài: Trong xu thế toàn cầu hoá, hiện nay trên thế giới đà và đang xuất hiện những vấn đề
mang tính toàn cầu nh bùng nổ dân số, già hoá dân số,ô nhiễm môi trờng....
*Phát triển bài:
I. Dõn s
- Hoạt động : HS tìm hiểu về những vấn đề dân số nổi bật mang tính toàn cầu
- Thời gian:15 phút
- Mục tiêu: HS nắm đợc vấn đề bùng nổ dân số, già hoá dân số và những hậu qu¶ cđa nã
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
I. Dân số
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
1. Bùng nổ dân số:
nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tíi bùng nổ
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thơng tin ở mục 1 và dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của đang phát triển.
nhóm nước phát triển với nhóm nước đang
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì
phát triển và tồn thế giới?
giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả
chậm ở nhóm nước đang phát triển.
gì về mặt kinh tế- xã hội?
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thơng tin ở mục 2 trả nhóm nước ngày càng lớn.
lời các câu hỏi:

- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
những mặt nào?
hướng chựng lại.

7


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

+ Gi hoỏ dõn số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt
kinh tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm còn lại theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ
sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng
nổ dân số, già hoá dân số và hệ quả của
chúng, liên hệ với Việt Nam.

Trêng THPT CÈm Thủ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thuû

- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép
nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên,
môi trường, và chất lượng cuộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.

- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát
triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hi cho ngi gi ln.

II. Mụi trng.
- Hoạt động : HS tìm hiểu về những vấn đề đáng lo ngại hiƯn nay cđa Mơi trường:
- Thêi gian:15 phót
- Mơc tiªu: HS nắm đợc một số vấn đề về môi trờng
Hot động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 2: Nhóm
II. Mơi trường:
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, ( Phiếu học tập - Thông tin phản
giao nhiệm vụ điền các thơng tin:
hồi )
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu. 1. Biến đổi khí hậu tồn cầu và suy
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô -dôn.
giảm tầng ơdơn
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ơ nhiễm nguồn nước
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển
ngọt và đại dương.
và đại dương
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa dạng sinh
3. Suy giảm đa dạng sinh học
học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến

thức bổ sung thơng tin.
III. Một số vấn đề khác.
- Ho¹t ®éng : HS t×m hiĨu vỊ Một số vấn đề toàn cầu khỏc
- Thời gian:6 phút
- Mục tiêu: HS nắm đợc Mt s vn toàn cầu khỏc
Hot ng ca GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 3: Cả lớp
III. Một số vấn đề khác:
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi - Xung đột tôn giáo, sắc tộc
mở:
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tơn
biên giới
giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các bệnh dịch - Các bệnh dịch hiểm nghèo.
hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm

8


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

trọnggì đối với hồ bình và ổn định của thế
giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ. (4')
A. Trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng .
b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm.
d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
b. Tầng ôdôn bị thủng
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển,
sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè mơi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. híng dÉn vỊ nhµ
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về mơi trường tồn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:

Vấn đề mơi
trường
Biến đổi khí
hậu tồn cầu


Hiện trạng

Ngun nhân

Hậu quả

Giải pháp

- Nhiệt độ khí
quyển tăng

- Thải khí CO2 tăng
gây hiệu ứng nhà
kính
- Chủ yếu từ ngành
sản xuất điện và các
ngành công nghiệp
sử dụng than đốt.
Hoạt động cơng
nghiệp và sinh hoạt
thải khí CFCs, SO2…

- Băng tan
- Mực nước biển
tăng
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe, sinh
hoạt và sản xuất


Cắt giảm lượng
CO2, SO2, NO2,
CH4 trong sản
xuất và sinh hoạt

Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng, sinh vật

Cắt giảm lượng
CFCs trong sinh
hoạt và sản xuất

- Mưa axít

Suy giảm tầng
ơ-dơn

Tầng ô-dôn bị
thủng, kích
thước lỗ thủng

9


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

ễ nhim
ngun nc
ngt v đại

dương

Suy giảm đa
dạng sinh học

ngày càng lớn
- Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt nghiêm
trọng
- Ơ nhiễm
nguồn nước
biển

Trêng THPT CÈm Thủ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

thuỷ sinh
- Chất thải cơng
- Thiếu nguồn
nghiệp, nơng nghiệp nước sạch
và sinh hoạt
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
-Việc vận chuyển
người
dầu và các sản phẩm - Ảnh hưởng đến
từ dầu mỏ
sinh vật thuỷ
sinh
Nhiều loài sinh Khai thác thiên

- Mất đi nhiều
vật bị tuyệt
nhiên quá mức,
loài sinh vật,
chủng hoặc
thiếu hiểu biết trong nguồn thực
đứng trước
sử dụng tự nhiên
phẩm, nguồn
nguy cơ bị
thuốc chữa bệnh,
tuyệt chủng,
nguồn nguyên
nhiều hệ sinh
liệu
thái bị biết mất
- Mất cân bằng
sinh thái

- Tăng cường
xây dựng các
nhà máy xử lí
chất thải
- Đảm bảo an
tồn hàng hải
- Xây dựng các
khu bảo tồn tự
nhiên
- Có ý thức bảo
vệ tự nhiên

- Khai thác sử
dụng hợp lí

Tiết 4. Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
( Số tiết gồm 1 tiết theo PPCT)
Ngày soạn : 4 tháng 9 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thơng tin, khái quát hóa và viết báo cáo ngắn gọn
về một số vấn đề mang tính tồn cầu.
3. Thái độ:

10


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

Xây dựng ý thức hợp tác xã hội, giúp đỡ lẫn nhau.
II. chuÈn BỊ ®å dùng DY HC:
1. Thiết bị dạy học
Cỏc ti liu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của
các ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động về bảo vệ mơi
trường…
2. øng dơng c«ng nghƯ th«ng tin.

- Khai thác thông tin trên mạng Internet
, tìm các tranh ảnh liên quan đến các vấn đề toàn cầu
III. HOT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự
già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nc phỏt trin.
3. Dạy bi mi:
*Mở bài:
*Phát triển bài:
* Hot động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- GV giới thiệu khái quát : Nền kinh tế thế giới có 6 đặc điểm nổi bật. Mỗi ô kiến thức trong
SGK là nội dung về một đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
Bước 2:
- Các nhóm đọc ơ kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học đẻ
rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo đúng thứ tự của các ô kiến thức. Ví dụ: Kết luận 1 ( sau ơ 1 ) …
* Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV cho HS làm bài thực hành.
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Ý nào sau đay không thuộc các biện pháp phát triển theo chiều sâu:
a. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu.
b.Tận dụng tối đa lợi thế về nguồn lao động

c. Phát triển kỹ thuật cao.
d. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới.
2. Động lực chính của sự phát triển kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ XXI là:
a. Những thành tựu về khoa học - kỹ thuật.
b. Những thành tựu về di truyền học.
c. Những thành tựu về khoa học - công nghệ.
d. Những thành tựu vượt bậc về y học.
B. Tự luận:

11


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

1. Nêu các đặc điểm chính của nền kinh tế thế giới.
2. Hãy tìm ví dụ chứng minh: Q trình tồn cầu hóa nền kinh tế đã dẫn đến sự phụ thuộc lẫn
nhau ngày càng tăng giữa nền kinh tế các nước.
......................................................
Tiết 5. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
( Số tiết gồm 4 tiết theo PPCT)
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
Ngày soạn : 10 tháng 09 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khống sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khơ
nóng.
- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dịch

bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
Có thái độ cảm thơng , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. chuÈn BỊ ®å dïng DẠY HỌC:
1. ThiÕt bị dạy học
- Hỡnh 6.1. Cỏc cnh quan v khoỏng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
2. øng dơng c«ng nghƯ thông tin.
- Khai thác thông tin trên mạng Internet, tìm các hình ảnh về Châu Phi
III. HOT NG DY HC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
Nêu các đặc điểm chính của nền kinh tế thế giới.
3. D¹y bài mới:
*Më bài:
*Phát triển bài:
i. một số vấn đề về tự nhiên
- Hoạt động : HS tìm hiểu về Mt s vn đề về tự nhiên cđa Ch©u Phi
- Thêi gian:13 phót
- Mục tiêu: HS nắm đợc Mt s vn v tự nhiên cđa Ch©u Phi
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

12



Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Hot ng 1: C lớp/ nhóm
Bước 1: GV u cầu HS dựa vào
hình 6.1 SGK, và vốn hiểu biết trả lời
các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu
của châu Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các hoang
mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng
khai thác khoáng sản ở châu Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên
rừng ở chau Phi ? So sánh với Việt
Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai
thác quá mức các nguồn tài nguyên
trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày
kết quả, GV chuẩn kiến thức.

Trêng THPT CÈm Thủ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo và nhiệt
đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa van và xa van rừng,
hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán hoang mạc
và xa van.

- Khí hậu đặc trưng: Khơ nóng.
- Tài ngun nổi bật:
+ Khống sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc
biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi
trừơng, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc
hóa, nguồn lợi nằm trong tay Tư Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tỏc phỏt trin.

ii. một số vấn đề về dân c và xà hội
- Hoạt động : HS tìm hiểu về những vấn đề dõn c v xó hi của Châu Phi
- Thời gian:12 phút
- Mục tiêu: HS nắm đợc những vấn đề dõn c v xó hi của Châu Phi
Hot động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 2: Nhóm
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
1. Dân cư:
các nhóm dựa vào bảng 6.1, kênh chữ và
a. Đặc điểm:
thông tin bổ sung sau bài học trong SGK hãy: - Tỷ suất sinh cao.
- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặc điểm dân
- Tỷ suất tử cao.
cư của các nước châu Phi với thế giới, rút ra

- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
kết luận.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư, hãy phân tích - Trình độ dân trí thấp.
những ảnh hưởng của nó.
b. Ảnh hưởng:
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc điểm xã
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
hội của các nước châu Phi với thế giới, rút ra
- Giảm chất lượng cuộc sống.
kết luận.
- Ô nhiễm mơi trường.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu những ảnh - Chất lượng nguồn lao động thấp.
hưởng tác động đến phát triển KT - XH.
2. Xã hội:
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV a. Đặc điểm:
chuẩn kiến thức.
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
b. Ảnh hưởng:

13


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ


Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của →
Làm chậm sự phát triển kinh tế - xã hội.
iii. mét sè vÊn ®Ị kinh tÕ
- Hoạt động : HS tìm hiểu về Mt s vn đề kinh tế cđa Ch©u Phi
- Thêi gian:12 phót
- Mơc tiêu: HS nắm đợc Mt s vn kinh t cđa Ch©u Phi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 3: Cả lớp
III. Một số vấn đề kinh tế.
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 6.2 và 1. Thành tựu:
kênh chữ SGK hãy:
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định.
châu Phi ?
2. Hạn chế:
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của châu - Nhìn chung nền khinh tế còn phát triển
Phi so với thế giới.
chậm:
- Đóng góp vào GDP tồn cầu cao hay thấp ? + Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 %
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế GDP toàn cầu, nhưng chiếm 13 % dân số.
châu Phi kém phát triển ?
+ GDP/ người thấp.
- Châu Phi có những giải pháp nào để tháo gở + Năng suất lao động thấp.
những khó khăn trên ?
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.
Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày, các + Giáo dục y tế kém phát triển.
HS khác góp ý bổ sung.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước
GV chuẩn kiến thức.

kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ: (4')
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng
b. Khai thác rừng quá mức
c. Lượng mưa thấp
d. Chiến tranh
2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát
triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển.
b. Xung đột sắc tộc.
c. Khả năng quản lí kém.
d. Từng bị thực dân thống trị.
B. Tự luận:
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong q trình khai thác và
bảo vệ tự nhiên?
V. híng dÉn vỊ nhµ:

14


Giáo án Địa lí lớp 11 CB


Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

Làm bài tập 2 và 3 SGK.

...............................................

Tiết 6. Bài 5. MỘT sè vÊn ®Ị CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
(tiÕp theo)
Tiết 2. MỘT sè vÊn ®Ò CỦA M Ĩ LA TINH
Ngày soạn : 15 tháng 09 năm 2010
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mĩ La Tinh thiếu ổn định và những biện pháp để
giải quyết những khó khăn.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thơng tin.
3. Thái độ:
Có ý thức ủng hộ các biện pháp của các nước Mĩ La Tinh.
II. chuÈn BỊ ®å dùng DY HC:
1. Thiết bị dạy học
- Bn t nhiên các nước Mĩ La Tinh.

15


Giáo án Địa lí lớp 11 CB


Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ La Tinh.
2. øng dơng c«ng nghƯ th«ng tin.
- Khai thác thông tin trên mạng Internet, tìm các hình ảnh về cnh quan, con ngi v cỏc hot
ng kinh tế tiêu biểu của Mĩ La Tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
- Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
- Những vấn đề nổi bật về KT-XH Châu Phi ?
3. Dạy bi mi:
*Mở bài:
Mặc dù đà tuyên bố độc lập từ 200 năm nay, với nguồn tài nguyên tơng đối phong phú nhng
nền kinh tế của hầu hết các níc ë khu vùc MÜ La Tinh vÉn cßn phơ thuộc nhiều vào t bản nớc
ngoài, đặc biệt là Hoa Kỳ, đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn, nợ nớc ngoài lớn ..tuyn
nhiên thời gian gần đây đà có những cải thiện đáng kể trong nền kinh tế. Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những vấn đề này
* Phát triển bài:
I. Mt s vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội
- Hoạt động : HS tìm hiểu về Mt s vn đề về tự nhiên cña MÜ La Tinh
- Thêi gian:15 phút
- Mục tiêu: HS nắm đợc Mt s vn về tự nhiên cña MÜ La Tinh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.3
hội
SGK, lược đồ tự nhiên của Mĩ La Tinh trả lời 1. Tự nhiên:

các câu hỏi:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa
- Nêu vị trí địa lí của Mĩ La Tinh?
van cỏ.
- Mĩ la Tinh bao gồm những bộ phận nào cấu - Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim
thành?
loại quý và năng lượng.
- Tại sao người ta gọi là Mĩ La Tinh?
- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt
- Đặc điểm khí hậu, cảnh quan, tài nguyên Mĩ đới, chăn nuôi gia súc lớn.
La Tinh như thế nào?
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi
này.
2. Dân cư và xã hội:
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp
trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn
37%- 62%.
- Đơ thị hố tự phát.
II. Một s vn v kinh t
- Hoạt động : HS t×m hiĨu vỊ Một số vấn đề về kinh tÕ cđa MÜ La Tinh
- Thêi gian:17 phót
- Mơc tiªu: HS nắm đợc kinh tế của Mĩ La Tinh

16



Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
II. Một số vấn đề về kinh tế
Hoạt động 2: Cặp đôi
1. Thực trạng:
Bước 1: HS dựa vào bảng 6.3 hãy:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ
- Phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của
tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
các nhóm dân cư trong GDP của của 4 nước? - Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước
Từ đó rút ra kết luận.
ngồi lớn.
- Giải thích vì sao có sự chênh lệch GDP của 2 - Phụ thuộc vào nước ngồi.
nhóm dân ở mỗi nước?
2. Nguyên nhân:
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
GV bổ sung thêm về trình trạng đơ thị hố tự
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
phát và hậu quả của nó.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
Hoạt đơng 3: Cả lớp/ nhóm
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
Bước 1: HS dựa vào hình 6.4 SGK, giải thích - Đường lối phát triển kinh tế- xã hội.
ý nghĩa của biểu đồ và rút ra kết luận cần

3. Biện pháp:
thiết?
- Củng cố bộ máy nhà nước.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
- Phát triển giáo dục.
các nhóm tính tỉ lệ nợ nước ngồi so với GDP - Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
của các nước:
- Tiến hành cơng nghiệp hố.
- Nhóm 1: Achentina và Braxin.
-Tăng cường và mở rộng bn bán với thế
- Nhóm 2: Chilê và Êcuađo.
giới.
- Nhóm 3: Hamaica và Mêhicơ.
- Nhóm 4: Panama và Paragoay.
Từ kết quả tính tốn, rút ra nhận xét.
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:
- Tại sao các nước Mĩ La Tinh có nền kinh tế
thiếu ổn định và phải vay nợ của nước ngoài
nhiều?
- Giải pháp để thốt khỏi tình trạng trên?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
GV liên hệ với Việt Nam.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ: (5')
A. Trắc nghiệm:
1. Chọn ý đúng trong các câu sau: Mĩ La Tinh khơng giàu có về các loại tài nguyên:
a. Kim loại màu.
b. Kim loại đen
c.. Kim loại quý.

d. Than đá.
2. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh cịn khá đơng chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
b. Người dân không càn cù.
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn.
d. Hiện trạng đơ thị hố tự phát.
B. Tự luận:
1. Nêu một số đặc trưng về tự nhiên của Mĩ La Tinh?

17


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tèng ThÞ Thu Thủ

2. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo ở khu vực lại cao?
V. Híng dÉn vỊ nhµ:
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
..........................................
TiÕt 7. Bµi 5: Mét sè vÊn đề của châu lục và khu vực
(tiếp theo)
Tiết 3: Một số vấn đề của Tây Nam á và Trung á
Ngày soạn: 20 / 9 /2010
I- Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức
- Biết đợc đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c xà hội của khu vực Tây Nam á
và khu vực Trung á

- Trình bày đợc những điểm khái quát nhất về nhà nớc I-xra-en và nhà nớc Pa-le-xtin.
2. Về kĩ năng
- Đọc đợc bản đồ Tây Nam á và Trung á
II. chuẩn B đồ dùng DY HC:
1. Thiết bị dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới
- Bản đồ Khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á
2. ứng dụng công nghệ thông tin.
- Khai thác thông tin trên mạng Internet, tìm các hình ảnh về cảnh quan, con người và các
hoạt động kinh tế tiêu biu ca khu Khu vực Tây Nam á và khu vùc Trung ¸
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kim tra bi c:(5')
III- Hoạt động dạy học
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ (5)
Kiểm tra 2 HS
Câu hỏi 1- HÃy xác định các đới cảnh quan chủ yếu và các khoáng sản chính của Mĩ
Latinh trên bản đồ. Giải thích vì sao Mĩ Latinh giàu tài nguyên thiên nhiên nhng vẫn nằm
trong tình trạng nghèo đói?
Câu hỏi 2- Nêu các giải pháp mà Mĩ Latinh đà thực hiện để giải quyết khó khăn và
những kết quả bớc đầu đà đạt đợc.
3- Giảng bài mới
* Mở bài

18


Giáo án Địa lí lớp 11 CB


Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

GV sử dụng bản đồ các nớc trên thế giới và giới thiệu: Trong hai bài trớc, chúng ta đÃ
tìm hiểu và biết đợc một số vấn đề của châu Phi, của Mĩ Latinh. Còn ở châu á, khu vực nào có
nhiều vấn đề cần quan tâm? Trong nhiều năm nay, một số khu vực thờng xuyên xuất hiện trên
các bản tin thời sự quốc tế - đó là khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á. Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu đợc các vấn đề của hai khu vực này.
* Phát triển bài
I- Đặc điểm của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á
Mục tiêu: HS biết đợc đặc điểm cơ bản về vị trí địa lí, ý nghĩa của vị trí địa lí, các đặc điểm tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên, và các vấn đề xà hội của hai khu vực.
Các hoạt động: 1 HĐ- Tìm hiểu đặc điểm của 2 khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á
Hình thức hoạt động: HĐ nhóm. Thời gian: 18 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1- Làm việc theo nhóm
1- Khu vực Tây Nam á
Bớc 1: Gv chia líp thµnh 2 nhãm chÝnh (theo d·y bàn, mỗi
dÃy bàn là 1 nhóm)
Giao nhiệm vụ:
2- Khu vực Trung á
Nhóm 1: Đọc mục 1 SGK, quan sát H6.5, bảng số liệu trang
37 (SGK), hÃy điền các thông tin về Tây Nam á vào phiếu
học tập 1.
3-Những điểm chung của
Nhóm 2: Đọc mục 2 SGK, quan sát H6.7, bảng số liệu trang
hai khu vực
37 (SGK), hÃy điền các thông tin về Trung á vào phiếu học
(phần phụ lục)
tập 1.

(Thời gian để hoàn thành bảng là 3 phút)
Bớc 2: HS các nhóm làm việc.
GV theo dõi và hớng dẫn
Bớc 3:
HS đại diện 2 nhóm lần lợt trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
Gv kẻ sẵn bảng và ghi các thông tin chính xác của HS, hoàn
thiện bảng (Phụ lục 1)
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
Mục tiêu: HS biết đợc Một số vấn đề nổi bật của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
Hoạt động: HS tìm hiểu Một số vấn đề nổi bật của khu vực Tây Nam á và Trung á.
Thời gian: 18
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ : Cá nhân/ cặp
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam á
Bớc 1: HS nghiên cứu hình 5.8, trả lời các câu và khu vực Trung á.
hỏi sau:
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
- Khu vực nào khai thác đợc lợng dầu thô nhiều
nhất, ít nhất.
Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp
- Khu vực nào có lợng dầu thô tiêu dùng nhiều dầu má cho thÕ giíi.
nhÊt, Ýt nhÊt.
- Khu vùc nµo cã khả năng vừa thoả mÃn nhu
cầu dầu thô của mình, vừa có thể cung cấp dầu 2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và

19



Giáo án Địa lí lớp 11 CB

thô cho thế giới, tại sao?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
......................................................................
HĐ : Cả lớp
Bớc 1: Dựa vào thông tin trong bài học và hiểu
biết của bản thân, hÃy cho biết:
- Cả 2 khu vực Tây Nam á và Trung á vừa qua
đang nổi lên những sự kiện chính trị gì đáng
chú ý?
- Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam á
đợc cho là diễn ra một cách dai dẳng nhất, cho
đến nay vẫn cha chấm dứt?
- Giải thích nh thế nào về nguyên nhân của các
sự kiện đà xảy ra ở cả 2 khu vực?
- Theo em, các sự kiện đó ảnh hởng nh thế nào
đến đời sống ngời dân, đến sự phát triển kinh tế
xẫ hội của mỗi quốc gia và trong khu vực?
- Em có đề xuất gì trong việc xây dựng các giải
pháp nhằm chấm dứt việc xung đột sắc tộc,
xung đột tôn giáo và nạn khủng bố?
Bớc 2: HS hoàn thành câu hỏi.
Bớc 3: HS trả lời câu hỏi. GV tổng kết theo nội
dung ở cột bên.

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

nạn khủng bố.
a. Hiện tợng

- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung
đột giữa các quốc gia, giữa các dân tộc, giữa
các tôn giáo, giữa các giáo phái trong Hồi
giáo, nạn khủng bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn
khủng bố ở nhiều quốc gia.
b. Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài
nguyên, môi trờng sống.
- Do khác biệt về t tởng, định kiến về tôn
giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm
vụ lợi.
c. Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong
khu vực và làm ảnh hởng tới các khu vực
khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không đợc
cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát
triển.
- ảnh hởng tới giá dầu và phát triển kinh tế
của thế giới.

IV- Củng cố bài
- Gv hệ thống những kiến thức cơ bản về đặc điểm của hai khu vực Tây Nam á và khu vực
Trung á.
- HS nêu những vấn đề cần quan tâm ở 2 khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
V- Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 1, SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành: Vẽ biểu đồ theo nội dung câu 1 bài 1 trong bµi thùc hµnh

* Phơ lơc
1) PhiÕu häc tËp
PhiÕu học tập 1
Tên khu vực nghiên cứu:..
1. Khu vực Tây Nam á
2. Khu vực Trung á
- Đặc điểm và ý nghĩa của vị trí
địa lí
- Diện tích lÃnh thổ, dân số
- Số lợng quốc gia
- Nét đặc trng về
điều kiện tự nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm xà hội næi bËt

20


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

2- Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi phiếu học tập 1
1. Khu vực Tây Nam á
- Đặc điểm và ý nghĩa của - Tây Nam châu á, nơi tiếp
vị trí địa lí
giáp của 3 châu lục, án ngữ
kênh đào Xuy ê. Có vị trí
kinh tÕ- chiÕn lỵc quan träng

- DiƯn tÝch l·nh thỉ,
- Sè lợng quốc gia, dân số
- Nét đặc trng về
điều kiện tự nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm xà hội nổi bật

Giống nhau

2. Khu vực Trung á
- Trung tâm châu á, tiếp giáp
nhiều cờng quốc và khu vực Tây
Nam á nhiều biến động.
- Có vị trí kinh tế- chiến lợc
quan träng
2
GÇn 7 triƯu km
5,6 triƯu km2
20; 323triƯu ngêi
6; 61,3 triƯu ngời
- Nhiều núi, cao nguyên, - Nhiều thảo nguyên và hoang
đồng bằng.
mạc.
- Khí hậu khô,nóng
- Khí hậu khô hạn
Nhiều dầu mỏ, 50% trữ lợng - Dỗu, khí, than
của thế giới
- Là cái nôi của nền văn - Chịu ảnh hởng của Liên xô cũ
minh nhân loại
- Có con đờng tơ lụa đi qua

- Nơi ra đời của nhiều tôn - Phần lớp dân c theo Đạo Hồi
giáo
- Phần lớn dân c theo Đạo
Hồi
- Cùng có vị trí chiến lợc quan trong
- Cùng có nhiều dầu mỏ
- Tỉ lệ dân c theo Đạo Hồi cao

B- Địa lý khu vực và quốc gia
Bài 6 - Hợp chúng quốc hoa kỳ
(Tổng số tiết: 3, từ tiết 9 đến tiết 11)
Tiết 9: Tự nhiên và dân c
Ngày soạn: 16/10/2010
I- Mục tiêu bài học

1) Về kiến thức
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc các đặc điểm về vị trí địa lý, phạm vi lÃnh thổ của Hoa Kỳ.
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Đặc điểm dân c của Hoa Kỳ và ảnh hởng của chúng đối với phát triển kinh tế .
2) Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ (lợc đồ) để thấy đợc đặc điểm địa hình, sự phân bố
khoáng sản, dân c của Hoa Kỳ.
- Kỹ năng phân tích số liệu, t liệu về tự nhiên, dân c Hoa Kỳ.
II- Chuẩn bị

1- Giáo viên
- Phóng to các bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK
- Bản đồ các nớc trên thế giới;
- Bản đồ địa hình và khoáng sản Hoa kỳ; Bản đồ phân bố dân c Hoa Kỳ


21


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

2- Học sinh
- Đọc lại bài 36- Thiên nhiên Bắc Mỹ, trang 113- SGK Địa lý 7
- Đọc bài 6, trang 36 SGK Địa lý 11.
III- Hoạt động dạy học

1- Kiểm tra bài cũ (5-6 phút)
GV trả bài kiểm tra, nhận xét và lấy điểm vào sổ
2) Giảng bài mới
* Mở bài
Trong các bài trớc, chúng ta đà tìm hiểu khái quát nền kinh tế xà hội của thế giới.
Từ bài hôm nay chúng ta sÏ cïng nhau t×m hiĨu sang mét néi dung mới đó là Địa lý khu vực
và quốc gia gồm 7 bài với 22 tiết. Quốc gia đầu tiên đợc đề cập đến trong phần này là Hoa Kỳ
Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Qua phần học về các nớc phát triển, các em đà biết Hoa Kỳ là
một trong những nớc có nền kinh tế đứng hàng đầu thế giới. Vì sao Hoa kỳ lại có đợc sự phát
triển mạnh nh vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp một phần câu hỏi trên.
* Phát triển bài
Giáo viên giới thiệu một số chỉ tiêu, quốc kỳ và ảnh vị tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ
Diện tích: 9629 nghìn km2
Dân số: 296,5 triệu ngời (năm 2005)
Thủ đô: OaSinhTơn
I- LÃnh thổ và vị trí địa lý


Mục tiêu: HS xác định và nêu đợc giới hạn, đặc điểm vị trí địa lý và lÃnh thổ của Hoa Kỳ.
ảnh hởng của các đặc điểm đó đến tự nhiên và sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1 Hoạt động tìm hiểu lÃnh thổ và vị trí địa lý
(cá nhân/lớp), thời gian 10phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
1) LÃnh thổ
HĐ 1: Cá nhân/ lớp
- Gồm:
+ Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ;
Bớc 1:
- GV treo (chiếu) bản đồ các nớc trên thế + Bán đảo Alasca
giới, xác định lÃnh thổ Hoa Kỳ gồm phần + Quần đảo Ha Oai
trung tâm lục địa Bắc Mỹ, quần đảo Ha Oai, - Đặc điểm phần trung tâm:
bán đảo Alasca trên bản đồ. Yêu cầu HS lên + Rộng trên 8 triệu km2, khá cân đối chiều ĐT: 4.500km,
xác định lại và nêu nhận xét về:
+ Hình dạng phần trung tâm lục địa Bắc Mỹ, chiều B-N: 2.500km.
+ Tự nhiên thay đổi từ nam lên bắc, từ biển
nêu chiều dài, chiều rộng;
+ ảnh hởng của hình dạng và diện tích lÃnh vào lục địa
thổ phân trung tâm đến đặc điểm tự nhiên, sự - Thuận lợi cho phân bố sản xuất và giao
thông
phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
- HS:
2) Vị trí địa lý
+ Lên xác định lại lÃnh thổ của Hoa kỳ;
nêu chiều dài, rộng của phần trung tâm Bắc
- Đặc điểm
Mỹ;
+ Nêu thuận lợi và khó khăn của đặc điểm + Nằm ở bán cầu Tây

+ Nằm giữa hai đại dơng lớn: Đại Tây Dơng
lÃnh thổ đến tự nhiên và phát triển kinh tế.
và Thái Bình Dơng.
+ Tiếp giáp với Ca-Na-Đa (phía Bắc) và
Bớc 2:

22


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

GV nêu và yêu cầu HS lên chỉ bản đồ, trả lời
các câu hỏi:
- Hoa Kỳ nằm ở bán cầu nào?
- Tiếp giáp với đại dơng nào? nớc nào?
- Đặc điểm vị trí đó có thuận lợi gì cho việc
phát triển kinh tế?
HS: lên chỉ bản đồ và trả lời từng câu hỏi
Bớc 3:
GV chuẩn kiÕn thøc vµ tiĨu kÕt
Hoa Kú cã l·nh thỉ réng lớn, giáp hai đại dơng lớn và khu vực Mỹ latinh, nơi có nguồn
tài nguyên phong phú và lao động dồi dào rất
thuận lợi cho việc phát triển kinh tế .

Mĩlatinh (phía Nam)
- Thuận lợi
+ Phần lớn lÃnh thổ có khí hậu ôn đới, cận
nhiệt đới.

+ Không bị tàn phá trong các cuộc chiến
tranh thế giới.
+ Gần nguồn nguyên liệu và thị trờng tiêu thụ
(Mỹlatinh)

II- Điều kiện tự nhiên

Mục tiêu: HS các định vị trí trên bản đồ, nêu đợc đặc điểm và giá trị kinh tế của 3 vùng tự
nhiên của Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1HĐ - tìm hiểu điều kiện tự nhiên, Thời gian 15 phút
(2 hình thức tổ chức: thảo luận nhóm và cá nhân)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ 2: Hình thức thảo luận nhãm nhá
Bíc 1:
- GV cho c¶ líp thùc hiƯn vïng phía Tây
- GV: chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm và hớng dẫn thảo luận:
- Nhóm 1+ 2: Dựa vào SGK tìm hiểu vùng Trung
tâm và hoµn thµnh phiÕu häc tËp 1
- Nhãm 3+4: Dùa vµo SGK tìm hiểu vùng phía
Đông và hoàn thành phiếu học tËp 2
- HS: C¸c nhãm nhËn nhiƯm vơ, cư nhãm trởng,
thảo luận và ghi kết quả
Bớc 2:
HS: Đại diện nhóm 1, 3, 5 báo cáo kết quả; các
nhóm 2, 4, 6 bỉ sung.
GV: Nghe b¸o c¸o, chn x¸c kiÕn thøc và kết
luận (bảng phụ lục)
Bớc 3:
HS: lên xác định vị trí, lÃnh thổ Alaxca và Haoai

trên bản đồ, nêu một số đặc điểm về vị trí địa lý, tài
nguyên.
Bớc 2:
GV: Chuẩn xác kiến thức và bổ sung các thông tin
sau:
Bán đảo Alaxca có khí hậu băng giá (nhiệt độ
trung bình tháng 7 là 40C và tháng 1 là -300C), địa
hình chủ yếu là núi cao (5000- 6000m). Tài nguyên

Nội dung chính
1) Phần lÃnh thổ Hoa Kỳ nằm ở
trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3
vùng tự nhiên.
- Vùng phía Tây
- Vùng phía Đông
- Vùng trung tâm
(Nội dung nh phần phụ lơc)

2) A- la - xca vµ Ha – oai
(cã thĨ cho HS về đọc)
* A-la-xca
- Bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của
Bắc Mỹ, chủ yếu là đồi núi.
- Trữ lợng dầu khí lớn
- Có khả năng phát triển công nghiệp
* Ha-oai
- Quần đảo nằm giữa Thái Bình Dơng

23



Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

giàu có (sắt, dầu mỏ, vàng). Dân c tha thớt nhng - Tiềm năng về du lịch và hải sản.
hiện nay đang tăng lên nhờ phát triển các ngành
công nghiệp.
Ha-oai có diện tích khoảng 16 nghìn km2, khí hậu
hải dơng, ma nhiều, đất tốt, phong cảnh đẹp, phát
triển du lịch.
III- Dân c

Mục tiêu: HS biết đợc các đặc điểm về dân số (số dân, thành phần dân c, phân bố dân c) và
ảnh hởng của dân c đến việc páht triển kinh tế Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1 HĐ tìm hiểu dân c , hình thức hoạt động - cá nhân
Thời gian 15 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 3: Cá nhân
1) Gia tăng dân số
* Đặc điểm
Bớc 1:
- GV chiếu bảng số liệu về số dân của một số - Số dân : 296,5 triệu ngời, đứng thứ 3 thế
nớc trên thế giới, HS so sánh số dân của Hoa giới sau Trung Quốc và ấn Độ.
Kỳ với các nớc trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhËp c.
- GV híng dÉn vµ HS dùa vµo biĨu đồ và - Gia tăng tự nhiên thấp, dân số đang có xu hbảng số liệu (trên màn hình), nhận xét về tình ớng già đi .
hình tăng dân số của Hoa Kỳ và giải thích * ảnh hởng
nguyên nhân.

- Lực lợng lao động đông đảo
Bớc 2:
- Ngời nhập c đem lại nguồn tri thức, vốn và
- HS dựa vào bảng số liệu (trên bảng) nêu lao động có chất lợng cao.
những biểu hiện của sự già hoá dân số và ảnh - Thiếu lao động trong tơng lai, chi phí cho
hởng của nó đến việc phát triển kinh tế xà chăm sóc ngời già lớn.
hội.
2) Thành phần dân tộc
- GV: chuẩn xác kiến thức.
Đa dang:
Bớc 3: HS dựa vào SGK nêu đặc điểm thành - Chủ yếu là ngời gốc Âu ( 83%)
phần dân tộc của Hoa Kỳ: Rất phức tap, gồm - Ngoài ra còn có ngời gốc Phi, châu á và
nhiều dân tộc (kể tên)
Mỹlatinh, ngời Anh điêng
Bớc 2: GV giải thích thêm về vấn đề hình Vì vậy có nền văn hoá phong phú.
thành dân téc ë Hoa Kú.
Bíc 4:
3) Ph©n bè d©n c
HS: quan sát lợc đồ phân bố dân c Hoa Kỳ - Phân bố dân c không đều:
và nhận xét về:
+ Phần phía Đông đông đúc, nhất là Đông
- Đặc điểm phân bố
Bắc
-Tìm những khu vực đông dân, tha dân và giải + Phía tây tha dân, đang thu hút dân c
thích nguyên nhân của sự phân bố.
+ Dân thành thị 79% (2004)
GV: Giải thích thêm về hớng chuyển c từ - Do:
Đông Bắc đến phía nam và phía Tây: do sự + Phía Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi,
phát triển kinh tế của các vùng phía Tây và lịch sử định c lâu đời, kinh tế phát triển;
phía Nam đà thu hút lao động và ngời dân + Phía Tây là vùng núi cao, sản xuất còn gặp

nhiều khó khăn
đến làm việc và c trú.
IV. Củng cố (5phút)
GV sử dụng bản đồ và các câu hỏi sau:

24


Giáo án Địa lí lớp 11 CB

Trờng THPT Cẩm Thuỷ 1- GV: Tống Thị Thu Thuỷ

Câu 1: Xác định vị trí, giới hạn của Hoa Kỳ . Cho biết vị trí địa lý đó có thuận lợi và khó khăn
gì ®èi víi víi ph¸t triĨn kinh tÕ cđa Hoa Kú ?
Câu 2: HÃy xác định trên bản đồ các vùng tự nhiên của Hoa Kỳ . Nêu đặc điểm và giá trị kinh
tế của miền Tây.
Câu 3: Dựa vào bản đồ, trình bày đặc điểm phân bố dân c của Hoa Kỳ. Nêu xu hớng chuyển
c và giải thích.
IV- Hớng dẫn học ở nhà

- Trả lời các câu hỏi và lµm bµi tËp trang 40 SGK
* Phơ lơc .1) PhiÕu häc tËp
Dùa vµo SGK trang 37, 38 h·y hoµn thµnh bảng sau:
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phần trung tâm Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Vùng .
Đặc điểm địa hình
Đặc điểm khí hậu
Tài nguyên phát triển công nghiệp
Tài nguyên phát triển nông nghiệp
(Các tờ phiếu học tập chỉ ghi 1 nội dung đợc giao cho nhóm nhỏ)

2) Phiếu thông tin phản hồi các phiếu học tập
Vùng phía Tây
Vùng Trung tâm
Vùng phía Đông
Địa hình
- Núi cao, TB trên 2000m, chạy - Phía Bắc: đồi. gò thấp - DÃy núi cổ Apalat
song song, hớng Bắc Nam
- Phía Nam: Đồng bằng - Các đồng bằng
- Bồn địa và cao nguyên
phù sa sông Mixixipi
ven Đại Tây Dơng
Khí hậu
- Khô hạn
- Phía Bắc: Ôn đới lục - Ôn đới hải dơng
- Phân hoá phức tạp
địa
- Cận nhiệt đới
- Phía Nam: Cận nhiệt
TN phát - Nhiều kim loại màu: vàng, - Phía Bắc: than đá, - Nhiều than đá,
triển công đồng, chì, bôxit
quặng sắt
quặng sắt (nhất)
nghiệp
- Tài nguyên năng lợng phong - Phía Nam: dầu mỏ, - Thuỷ năng phong
phú
khí đốt
phú
TN phát - Đồng bằng ven biển Thái Bình Đất phù sa ở đồng bằng Đất phù sa ở đồng
triển nông Dơng đất tốt
màu mì thn lỵi cho b»ng ven biĨn trång

nghiƯp
- DiƯn tÝch rừng tơng đối lớn
việc trồng trọt
cây ôn đới
* Thông tin thêm:
Khái quát về lịch sử hình thành của nớc Mỹ.
Thổ dân Châu Mỹ đầu tiên là ngời gốc Môngôlôit vào những năm 50.000 đến 10.000 TCN đÃ
rời bỏ Châu á qua eo biển Bering tới Alaxca, men theo Thái Bình Dơng tiến vào đất liền. Ba
nhóm thổ dân chính là Maya, Aztec và Inca định c từ bắc, trung, nam, châu Mĩ lập nên những
đế chế rộng lớn và phát triển lên những nền văn minh phong phú tại đây. Năm 1492, nhà hàng
hải Italia là Christoppher Colombus đợc triều đình Tây Ban Nha cử đi tìm đờng mới về phơng
Đông để buôn gia vị, vì tuyến đờng cũ phải qua cửa khẩu Consphantinople đà bị ngời Hồi giáo
Thổ Nhĩ Kì chiếm nên không thể qua đợc. Khẳng định rằng cứ đi về hớng Tây thì sẽ gặp ấn
Độ và Châu á nên khi gặp bến đất liền (châu Mĩ ngày nay), Colombus đà ngộ nhận đó là ấn
độ, gọi nhầm thổ dân da đỏ ở đây là ngời ấn độ. Từ đó mở đờng cho thực dân phơng Tây tiến
hành các cuộc chiến tranh giành thuộc địa và kết quả là Anh chiếm đợc lÃnh thổ Hoa Kì. Do
chi phÝ chiÕn tranh tèn kÐm, ngêi Anh muèn bï l¹i bằng cách thu thuế thuộc địa cao hơn, tăng
cờng bóc lột vơ vét và điều này đà dẫn đến cuộc chiến tranh giành độc lập của Mĩ.

25


×