Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài giảng BÁO CÁO TỔNG KẾT 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.89 KB, 8 trang )

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2009 - 2010
Đơn vị : Trường tiểu học Hương Trà
A Đánh giá :
I. Quy mô phát triển :
- Biện pháp tiêu biểu :
Năm học 2009-2010 Trường TH Hương Trà có 13 lớp với 279 HS (trong đó có 43 em ở
trường TH Phú Hương sát nhập sang) với tỉ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi đạt 100%, HS thuộc 4
xã Hương Trà, Hương Lộc, Hương Đô, Hương Xuân. Đến cuối năm học trường vẫn duy trì tốt
số lớp, số HS, không có em nào bỏ học. Đạt được kết quả trên là nhờ nhà trường đã làm tốt
công tác tham mưu phối hợp với chính quyền địa phương, với Hội CMHS. Mỗi lớp đều có Chi
hội CMHS và có Hội CMHS của trường hoạt động rất hiệu quả. Định kỳ 2 tháng 1 lần BGH
họp với Ban đại diện Hội CMHS các lớp để thông báo tình hình học tập của HS cũng như các
hoạt động của nhà trường và nắm bắt mọi thông tin phản ánh của phụ huynh để kịp thời xử lý
những vấn đề liên quan.
Toàn trường có 3 HS khuyết tật (K1 : 1em (lưu ban), K2 : 1em, K5: 1em)
BGH nhà trường, GVCN thường xuyên phối hợp chặt chẽ quan tâm đến các đối tượng này, từ
việc sắp xếp chỗ ngồi, sắp xếp sách vở đến việc chỉ bảo, hướng dẫn trong các tiết học đều được
GV quan tâm chu đáo. BGH cũng chỉ đạo cán bộ y tế trường học theo dõi sức khoẻ các em để
có biện pháp giúp đỡ. Cuối năm học cả 3 em đều đạt kiến thức cơ bản của khối lớp và được xét
lên lớp trong đó có 1 em được xếp loại học lực Khá, 2 em TB . Trường có 28 em thuộc diện khó
khăn trong đó có 1 em mồ côi cha mẹ, BGH đã cùng Công đoàn và Đội Sao tìm mọi biện pháp
để động viên giúp đỡ các em về vật chất và tinh thần để các em có thể tiếp tục đến trường.
Ngoài việc giảm các khoản tiền đóng nộp theo quy định, nhà trường còn hỗ trợ toàn bộ sách
giáo khoa, vở, ĐDHT, dịp tết nguyên đán đã phát động góp quỹ “Vì học sinh nghèo” mua tặng
mỗi em 1 chiÕc áo. Nhờ vậy các em đều vui vẻ đến trường, không có em nào bỏ học.
- Tồn tại khó khăn :
HS nhà trường là con em thuộc 4 xã, địa bàn tương đối rộng, điều kiện kinh tế khác nhau.
Bởi vậy việc quan tâm đến việc học của nhiều gia đình vẫn còn hạn chế. Nhiều gia đình vẫn có
tư tưởng phó mặc tất cả cho nhà trường, thậm chí mọi phản ánh, đề nghị của nhà trường cũng
không được phụ huynh quan tâm. Điều đó cũng ảnh hưởng phần nào đến chất lượng chung toàn
trường.


II. Xây dựng cơ sở vật chất , trang thiết bị dạy học :
- Kết quả thực hiện :
Ngay từ đầu năm học BGH nhà trường đã họp thống nhất với Ban đại diện Hội CMHS,
tham mưu với UBND điều chỉnh một số hạng mục xây dựng cho phù hợp hơn. Đến nay đã xây
hoàn chỉnh cổng chính nhà trường, làm biển tên trường trị giá 5,6 triệu đồng, mua 1 bộ bàn ghế
văn phòng trị giá 11,4 triệu đồng , nâng cấp khuôn viên trường với tổng kinh phí gần 10 triệu
đồng. Mua 6 máy vi tính trị giá 36 triệu đồng (Phòng GD hỗ trợ 15 triệu), mua ĐDHT cho HS
trị giá hơn 1 triệu đồng.
- Tồn tại khó khăn :
Hiện nay nhà trường còn thiếu 3 phòng (Âm nhạc, Mĩ thuật, Ytế), bên cạnh đó 5
phòng học nhà cấp 4 cũng đã xuống cấp, hệ thống công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn dành
cho HS chưa có. Việc thiếu phòng học đã ảnh hưởng nhiều đến việc dạy học của nhà trường.
III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của năm học :
1. Kết quả và đánh giá việc thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua :
a) Thc hin cuc vn ng Hai khụng v cuc vn ng Hc tp v lm theo tm
gng o c H Chớ Minh :
* Bin phỏp :
BGH ó t chc cho cỏc GV hc tp ni dung ca 2 cuc vn ng v trin khai c th trong
quỏ trỡnh dy hc, hng thỏng u ra ni dung c th thc hin. Ci tin cỏch kho sỏt
cht lng u nm v t chc ng kớ thi ua. Xõy dng quy trỡnh sinh hot t trng n t
theo mt mụ hỡnh chung. Ci tin cụng tỏc kim tra, nghiờn cu cỏch ra kim tra cht lng
HS, t chc tt cỏc kỡ KTK. Bỏm sỏt thc t nhu cu ca ngi dy, Q 30/2005 ca
BGD&T, TT 32 BGD&T, Chun kin thc k nng, Q 14/2007 ca BGD&T, cỏc cun
sỏch v i mi PPDH Tiu hc. Ci tin ni dung thi ua tng t sao cho phự hp vi
nhim v chớnh tr ca ngnh, ci tin cỏch xột chn, T chc ỏnh giỏ, s kt, tng kt kinh
nghim thc tin.
* Kt qu :
- c HSP v nhõn dõn ng tỡnh hng ng, to s chuyn bin v mt nhn thc, t
chc thc hin cú hiu qu rừ nột. Hu ht CBGV,NV th hin quyt tõm cao trong vn ny,
to tin tt cho nhng nm hc k tip sau.

- Xõy dng c n np t hc, t rốn cng c kin thc, nõng cao nng lc s phm cho
tng CBGV,NV(k c bn thõn ngi qun lớ).
- Phong tro thi ua dy tt, hc tt i vo chiu sõu. Cụng tỏc rốn HS yu c GV tp trung
xuyờn sut c nm hc. GV kiờn quyt khụng chy theo s lng. c bit, qua cỏc ln KTK
cỏc kỡ trong nm hc ny, khụng cũn tỡnh trng HS ngi trụng ch vo s tr giỳp ca bn trong
khi lm bi na.
b) Cuc vn ng Mi thy giỏo, cụ giỏo l mt tm gng o c t hc v sỏng to
* Bin phỏp :
- Ngay từ đầu năm học nhà trờng, công đoàn xây dựng kế hoạch thực hiện Cuộc vận động:
Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo một cách cụ thể, sát thực. Tổ
chức cho cán bộ giáo viên, viên chức đăng kí nội dung rèn luyện về đạo đức, nội dung học tập cụ
thể: rèn phẩm chất gì, học về cái gì?.
- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện cuộc vận động.
- Hàng tháng, kì đánh giá kết quả việc thực hiện cuộc vận động.
- Kết hợp hiệu quả cuộc vận động với các cuộc vận động khác nh cuộc vận động Học tập và
làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh.
- Lm tt công tác tuyên truyền, vận động. Tổ chức cho CBGV học tập những nội dung cơ bản
trong qui định về về đạo đức nhà giáo đã ban hành trong quyết định số16/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/
2008 của Bộ trởng Bộ GD-ĐT.
- Tổ chức, triển khai sâu rộng tới toàn thể CBGV trong nhà trờng thực hiện một cách có hiệu quả
nội dung của cuộc vận động; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động trong
mỗi CBGV- CNV.
- Tạo điều kiện về thời gian, phơng tiện, tài liệu để giáo viên học tập.
- Động viên, tuyên dơng và khen thởng những CBGV, CNV thực hiện tốt cuộc vận động.
* Kết quả đạt đợc :
- Giáo viên tự giác trong việc chấp hành các chủ trơng, đờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nớc và các qui định, qui chế chuyên môn của ngành. Nâng cao ý thức tổ chức kỉ luật, chấp
hành mọi sự phân công, điều động của tổ chức vì lợi ích chung. Gơng mẫu chấp hành thực hiện
nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội .
- Giáo viên có ý thức cao trong việc bồi dỡng phẩm chất chính trị, t tởng. Thực hiện nghiêm túc

kế hoạch, chơng trình bồi dỡng, tự bồi dỡng về chính trị, chuyên môn nghiệp vụ. Tích cực trau dồi
chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới cách đánh giá kết quả học tập của
hoc sinh, phơng pháp tích hợp giáo dục môi trờng vào các môn học một cách hợp lí và hiệu quả.
- Giáo viên tích cực tự học tập vi tính, học hỏi đồng nghiệp.
- Đến nay đã có trên 90% giáo viên có máy vi tính. Có trên 80 % giáo viên soạn giáo án trên máy.
cú 14 /c cú mỏy kt ni Intnột.
- Có 4 giáo viên đang theo học đại học. Có 4 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyn; có
nhiều giáo viên có trình độ, chuyên môn vững vàng; chất lợng giờ dạy khá, tốt ngày đợc nâng lên.
- Phong trào mua sắm máy vi tính và học vi tính dấy lên mạnh mẽ có ảnh hởng không nhỏ đến
các trờng bạn.
* Những tồn tại, hạn chế:
- Việc tự học vi tớnh còn hạn chế, so với kế hoach đầu năm cha đạt.
- Việc sáng tạo trong giảng dạy, trong làm và sử dụng trang thết bị, đồ dùng dạy học còn hạn chế
cha đạt yêu cầu đề ra.
- a s GV cha thnh tho trong vic s dng mỏy chiu.
c) Phong tro Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc.
* Bin phỏp :
BGH nh trng ó t chc cho cỏc GV hc tp cỏc ni dung ca phong tro Xõy dng
trng hc thõn thin,hc sinh tớch cc v ra cỏc k hoch c th cho tng thỏng, tng t.
Nh trng xõy dng trng hc thõn thin l lm cho tt c GV,HS v mi ngi dõn cm
thy mt s an tõm, mt s tin tng, ho ng khi bc chõn vo trng. GV, HS cm thy
phn khi, ho hng khi n trng. Mun vy BGH cựng vi C nh trng ó luụn to s
gn gi, ho ng, dõn ch trong ton th CBGV, BGH luụn lng nghe, tip thu mi ý kin
úng gúp ca GV, ca ph huynh vi thỏi thin chớ,hc hi. Ngoi gi chuyờn mụn cũn t
chc cỏc hot ng vui chi nh vn ngh, búng chuynVi HS nh trng luụn phỏt ng
cỏc phong tro thi ua sụi ni, ỏnh giỏ v tuyờn dng khen thng hng tun. Ngoi ra cũn
thnh lp cỏc CLB vừ thut, CLB gii toỏn qua mng, CLB rốn k nng sng, CLB vn ngh
cỏc em cú khụng gian vui chi v phỏt huy nng khiu ca mỡnh sau nhng gi hc cng
thng.
2. Kt qu ỏnh giỏ thc hin ch nm hc i mi cụng tỏc qun lý, nõng cao cht

lng giỏo dc :
- i mi cụng tỏc qun lý :
Ngay t u nm BGH ó quỏn trit ch nm hc trong ton th BGH, BCHC, TTCM,
GV, HS v Ban i din Hi CMHS cú cỏch thc qun lý phự hp, cht ch nhm nõng cao
cht lng DH. V phớa Hi ph huynh, /c Trng ban i din luụn quan tõm phi hp cht
ch vi nh trng trong vic xõy dng, mua sm CSVC, thng xuyờn cp nht thụng tin hai
chiu trong mi hot ng ca nh trng, nh vy gia nh trng v ph huynh luụn cú s
gn bú mt thit, phi hp tt trong vic ging dy v giỏo dc HS. BGH cng i mi cỏch
thc qun lý, c bit chỳ trng cht lng. Trong cỏc t kim nh, kho sỏt GV t phõn
tớch, ỏnh giỏ cht lng lp mỡnh bng bỏo cỏo ri np v BGH, BGH em ra hng ch o
chung. Cỏc phong tro, cỏc t thi ua cỏc t CM t ỏnh giỏ, xut sau ú H thi ua
soỏt xột cụng khai. Mi chi tiờu trong thỏng u c thụng bỏo cụng khai trong cuc hp hi
ngó to c tõm lý thoi mỏi, phn khi cho mi ngi. V hot ng CM, BGH kim
tra hng ngy, ỏnh giỏ rt c th u im, tn ti ca tng lp, tng HS trong cuc hp giao
ban cui tun, ua ra gii phỏp c th. Nh vy mi hot ng nh trng nh c thi mt
lung sinh khớ mi, thy trũ hng hỏi thi ua lm vic. Cht lng cui k c tng lờn rừ rt,
cht lng cỏc mt hot ng cng t kt qu rt cao.
- Ni dung nõng cao cht lng :
+ Kt qu c th :
Khi
lp
S
HS
Xp loi HL (%TB tr
lờn)
Hnh kim
Hc
lc
Gii
HS

gii
huyn
HS
gii
tnh
u
nm
Cui
k I
C nm C
1 58 97 98,3 100% 0 24
2 37 85 97 100 100% 0 20
3 64 84 100 100 100% 0 25 8
4 66 84 94 100 100% 0 17 6
5 50 72 97 100 100% 0 16 12 6
Cng 275 89 97 99,6 100% 0 102 26 6
(Ghi chỳ : Cú 4 HS khuyt tt khụng ỏnh giỏ)
+ Bin phỏp :
* Nõng cao cht lng i tr :
Đây là vấn đề luôn đợc BGH nhà trờng đặc biệt quan tâm. Phong trào thi đua Hai tốt vẫn luôn
đợc duy trì và đem lại hiệu quả rõ rệt. Hàng tuần, hàng tháng nhà trờng đều tổ chức đánh giá, trao
giấy chứng nhận Vô địch điểm 10 và khen thởng cho các HS đạt thành tích xuất sắc đã luôn tạo
đợc phong trào thi đua sôi nổi trong toàn thể GV và HS. HS tích cực học tập, GV tích cực chấm,
chữa bài và đánh giá kết quả học tập của các em. BGH và Đội Sao kiểm tra, giám sát chặt
chẽ.Toàn trờng luôn dấy lên khí thế thi đua sôi nổi.Trong năm học có 17856 điểm 10, có nhiều em
đạt từ 45-50 điểm 10/tháng, cú 11 em 4 tun liờn tc t danh hiu vụ ch im 10 c tng
phn thng ( Trn Ngc Sn 5A, Trang 5B, Phan Cm Anh 2A 2 ln, Yn 2B, Khỏnh 1A,
Huyn Trang 1C, Phan H Duy 3C, Thng 3A, Nh Qunh 3C, Uyờn 4C) Tiêu biểu là khối
1,2,3,5 các lớp 2A, 3C, 5B. BGH cũng tổ chức 1-2 lần kim nh/tháng, P.HT và các GV dôi d
chấm, phõn tớch, ỏnh giỏ cht lng từng lp, BGH em ra hng ch o cụ thể cho từng lớp.

V hot ng CM, BGH kim tra hng ngy, ỏnh giỏ rt c th u im, tn ti ca tng lp,
tng HS trong cuc hp giao ban cui tun, a ra gii phỏp c th. Nh vy cht lng dạy
học c nõng lờn rừ rt, cht lng cỏc mt hot ng cng t kt qu rt cao.
Ngay t u nm hc BGH nh trng ó t chc cho cỏc GV hc tp li cỏc quy ch chuyờn
mụn ca B GD, S GD v Phũng giỏo dc nh Q30 (sau ú l TT32) v ỏnh giỏ xp loi
HS , CV 1263 v ỏnh giỏ xp loi VSC, quy nh v h s GV, HST chc thng kờ TB,
DDH hin cú lờn k hoch mua sm thờm s cũn thiu. Bờn cnh ú BGH cng tham mu
vi Phũng GD&T iu thờm GV dy cỏc mụn t chn nh M thut, Anh vn, Tin hc .
Hng thỏng nh trng u lờn k hoch cho cỏc t CM t chc sinh hot, chuyờn v i
mi PPDH, son giỏo ỏn mu, DH phõn hoỏ i tngTrong nm hc nh trng t chc dy
cỏc mụn hc theo quy nh,thc hin tt dy cỏc mụn t chn, mua sm v s dng cú hiu
qu cỏc TB, DDH, cỏc GV thc hin khỏ tt vic i mi PPDH nh vy nờn cht lng HS
c nõng lờn rừ rt (u nm K-G 45 %, Y 15 %, cui nm K-G 89 %, Y 0,4%), 100% HS
cú y sỏch v, DHT, nhng em khuyt tt hoc hon cnh quỏ khú khn thỡ c nh
trng h tr. Qua kim tra 100% GV thc hin tt cỏc quy ch chuyờn mụn.
Vic dy hc bui 2 cng c BGH rt quan tõm, ó ch o cỏc T CM tng hp cỏc ni
dung trng tõm ca 2 mụn TV v Toỏn, t ú trin khai cho GV trong tng khi thng nht bi
son luyn tp cú hiu qu vi i tng HS tng lp.
Vic kim nh cht lng hng ngy v thi ch vit HS hng thỏng cng c BGH rt quan
tõm v coi õy l mt bin phỏp hu hiu nõng cao cht lng giỏo dc. 2-3 tun nh trng
t chc kim nh cht lng HS ton trng 1 ln, 1 thỏng thi ch vit HS 1 ln. do BGH
ra, đổi chéo GV coi chấm, tổ chức phân tích đánh giá chất lượng từng lớp để tìm ra ưu điểm và
những lỗi HS thường mắc phải, từ đó đưa ra biện pháp chỉ đạo dạy học phù hợp.
Hàng tháng nhà trường đều phát động các phong trào thi đua trong toàn thể GV, HS. Hàng
tuần, hàng tháng đều có sơ kết đánh giá, tuyên dương khen thưởng trong các buổi chào cờ đầu
tuần. Nhờ vậy đã tạo được phong trào thi đua sôi nổi thường xuyên.
* Kế hoạch và giải pháp đối với HSY và bồi dưỡng HSG :
Đây là vấn đề được BGH đặc biệt quan tâm.Ngoài việc lồng ghép trong chương trình buổi 2,
từ tuần 5 BGH nhà trường đã thành lập các đội tuyển HSG theo từng khối lớp, phân công các
GV có năng lực, kinh nghiệm để bồi dưỡng 2b/tuần (đ/c Hải, đ/c Hoa K5, đ/c Yến, đ/c Hồng

K4, đ/c Hoài,đ/c Hiền K3), BGH thường xuyên kiểm tra, khảo sát và chỉ đạo chặt chẽ. Tổ chức
các chuyên đề về bồi dưỡng HSG (đ/c Hải, đ/c Hoa, đ/c Hoài thực hiện) sau đó tổ chức góp ý và
áp dụng vào quá trình bồi dưỡng. Trong năm học đã bồi dưỡng HSG 89 buổi, thi khảo sát 6 lần.
Ngoài việc bồi dưỡng theo lịch của trường đ/c Viên Thị Hải, Hồ Thị Hoa, Nguyễn Thị Hồng,
Lê Thị Hải Yến, Trần Thị Thanh Hoài, Nguyễn Thị Hiền còn bồi dưỡng cho HS vào thứ 7 và
CN hàng tuần ở trường hoặc ở nhà. Tiêu biểu là HS các lớp 5A, 5B, 4C, 3B
Việc phụ đạo HSY cũng được nhà trường quan tâm và đưa vào kế hoạch hàng tháng, từ đầu
năm các khối lớp đã thống kê số HSY, thành lập lớp theo từng khối, nhà trường phân công GV
dạy 1-2 buổi/tuần (đ/c Viên Hương K5, đ/c Hà K4, đ/c Tuyết K3, đ/c Đặng Thuỷ K2, đ/c Lộc
khối 1). Các GVCN đều có Sổ theo dõi chặt chẽ và có kế hoạch cụ thể với từng đối tượng. Nhờ
vậy 1 số em đã có tiến bộ rõ rệt, đầu năm toàn trường có 41 HS yếu kém, cuối năm 99,6% HS
được lên lớp.
* Về Hạnh kiểm :
Luôn được nhà trường quan tâm rèn luyện, ngoài các giờ học nhà trường còn lồng ghép vào
các tiết ngoại khoá để giáo dục các em như tiết chào cờ, hoạt động tập thể… Nhờ vậy cuối năm
100% HS đều đạt 5 nhiÖm vô của người HS tiểu học.
+ Tồn tại :
Tuy đã đạt được nhiều kết quả đáng phấn khởi về mọi mặt nhưng nhà trường cũng nhận thấy
vẫn còn một số tồn tại sau : CSVC chưa đáp ứng yêu cầu học tập, HS là con em thuộc nhiều xã,
điều kiện kinh tế khác nhau, trình độ dân trí khác nhau bởi vậy việc quan tam đến học tập của
con em của một số gia đình còn hạn chế,việc bám sát, nắm bắt thông tin của nhà trường cũng
gặp nhiều khó khăn. Số lượng giáo viên dạy các môn đặc thù chưa đủ cũng phần nào ảnh hưởng
đến chất lượng chung.
3. Kết quả đánh giá việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học và quản lý
Trong Hội nghị CBCC đầu năm nhà trường đã đưa chỉ tiêu 100% CBGV có vi tính vào nghị
quyết và tìm các biện pháp để thực hiện. Cụ thể nhà trường phối hợp cùng Công đoàn thành lập
2 hội lương : hội 1 triệu đồng/tháng có 8 người, hội 2 triệu đồng/tháng có 6 người để cùng tích
luỹ, giúp nhau mua máy tính. Phân công những người thành thạo vi tính tập huấn thêm cho mọi
người.Nhờ vậy trong năm học nhà trường đã lắp 1 phòng máy vi tính, kết nối Intơnet, có thêm 7
GV mua được máy vi tính, có 11 GV có máy kết nối Intơnet, toàn trường có 18/21 CBGV có

máy vi tính (86%) , 15/17 GV sử dụng giáo án vi tính (88%), 4 đ/c có máy tính xách tay, có 3
đ/c có 2 máy (xách tay và máy để bàn).
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại đó là nhiều đ/c chưa thật sử dụng thành thạo
máy tính để có thể khai thác được các thông tin tài liệu trên mạng để phục vụ việc dạy học. Khả
năng soạn bài để trình chiếu còn hạn chế.
4. Kết quả đánh giá thực hiện nâng cao chất lượng đội ngũ, thực hiện đánh giá GV theo
chuẩn:

×