Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 15 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. </b>


• Nêu vị trí và giải thích
nguyên nhân hình


thành các đai khí áp?
• 1.Phân bố các ñai khí


áp trên Trái Đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Nguyên nhân thay đổi khí áp:


- Theo độ cao:
- Theo nhiệt độ:
- Theo độ ẩm:


càng lên cao khí áp càng giảm.
khí áp tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.


khơng khí nhiều hơi nước thì khí áp giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tên Phạm vi
Thời
gian
Hướng
gió
Ngun
nhân
Tính
chất
1.Gió


Tây ơn
đới


300-600 (ở


mỗi bán
cầu).


Quanh


năm Tây là chủ yếu
(TN ở
BBC, TB
ở NBC)


Chênh lệch
khí áp giữa
áp cao Chí
tuyến và
áp thấp Oân
đới
m
mang
nhiều
mưa.
2. Gió
Mậu
Dịch


300 về xích



đạo.
Quanh
năm
Đông là
chủ yếu
(ĐB ở
BBC, ĐN
ở NBC)
Chênh lệch
khí áp giữa
áp cao Chí
tuyến và
áp thấp
Xích đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Các khu aùp cao, aùp thaáp trong thaùng 7 Caùc khu aùp cao, áp thấp trong tháng 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Gió mùa:


• -Định nghĩa: là loại gió thổi theo mùa với hướng


gió 2 mùa ngược nhau.


• -Ngun nhân: Sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa


lục địa và đại dương, giữa BBC và NBC.
• - Hướng và tính chất: có 2 loại gió mùa


• + Gió mùa mùa hạ: hướng TN, tính chất nóng ẩm.


• + Gió mùa mùa đơng: hướng ĐB, tính chất lạnh


khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Gió địa phương.


a.Gió đất, gió biển:


-Hình thành vùng ven biển.


-Ngun nhân: do sự khác nhau về tính chất hấp
thụ nhiệt của đất liền và biển hay đại dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b.

Gió phơn:


Dựa vào hình 15.5
hã giải thích cơ


chế hoạt động của
gió phơn?


là loại gió khơ nóng khi xuống núi


2000


Giảm
0,60/100m


Tăng
10/100m



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Tại sao khi nhiệt đô giảm thì khí áp lại tăng?


a Nhiệt độ giảm thì ít có gió nên khí áp tăng.


b Nhiệt độ giảm thì khơng khí nén lại tỉ trọng tăng.
c Nhiệt độ giảm thì khơng khí nở ra nên tỉ trọng tăng.
d Nhiệt độ giảm thì độ ấm tăng nên khí áp tăng.


2.Gió Mậu dịch và gió Tây ơn đới giống nhau như thế nào?


a Đều là gió thổi từ cực lên xích đạo.
b Đều là gió thổi từ chí tuyến đến cực.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×