Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.21 KB, 75 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
<b> II- Chuaån bị:</b>
- GV: Có giáo án + thước , compa, thước đo góc.
- HS: Thước, compa, thước đo góc + bảng con.
<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
HS quan sát hình vẽ, vẽ hai góc đối
đỉnh, hai góc khơng đối đỉnh như hình1
?1: Hãy nhận xét quan hệ về cạnh,
về đỉnh của <i>O</i>1
vaø <i>O</i>3
? Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
<b>1. Thế nào là hai góc đối đỉnh :</b>
HS 1 lên vẽ hình.
1
<i>O</i> và <i>O</i>3
là hai góc đối đỉnh.
-Hai góc <i>O</i>1
và <i>O</i>3
gọi là hai góc
Oy là tia đối của Oy/
<i> Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là </i>
<i>tia đối của một cạnh góc kia.</i>
x
x/ y
y/
<b>?2 Hai góc </b><i>O</i>2
và <i>O</i>4
có phải là hai
góc đối đỉnh khơng? Vì sao?
? Hai đường thẳng xy và x/<sub>y</sub>/<sub> cắt nhau</sub>
tại O ta có mấy cặp góc đối đỉnh.
<b>* Hoạt động 2:</b>
<b>?3 Xem hình 1:</b>
và <i>O</i>3
so sánh hai góc đó.
b) Đo <i>O</i>2
và <i>O</i>4
so sánh hai góc đó.
Dự đốn kết quả rút ra từ câu a và b.
- Tập suy luận <i>O</i>1
vaø <i>O</i>3
cộng với
góc nào để bằng 1800<sub>.</sub>
- Từ suy luận ta rút ra được tính chất.
<b>3. Luyện tập tại lớp:</b>
Vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước
xOy.
-Đọc các góc bằng nhau dựa vào tính
chất.
-Cho làm bài tập 1 tại lớp.
HS trả lời: Là hai góc đối đỉnh vì mỗi
cạnh của góc <i>O</i>2
này là tia đối của
một cạnh góc <i>O</i>4
kia.
HS trả lời: Ta có hai cặp góc đối đỉnh
1
<i>O</i> và <i>O</i>3
hoặc <i>O</i>3
vaø <i>O</i>1
2
<i>O</i> vaø <i>O</i>4
hoặc <i>O</i>4
vaø <i>O</i>2
<b>2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:</b>
HS: Số đo <i>O</i>1
bằng số đo <i>O</i>3
<i>O</i>4
bằng số đo <i>O</i>2
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vì <i>O</i>1
kề bù với <i>O</i>2
nên <i>O</i>1
+<i>O</i>2
=1800
<i>O</i>3
kề bù với <i>O</i>2
neân <i>O</i>3
+<i>O</i>2
=1800
<i>O</i><sub>1</sub>+<i>O</i><sub>2</sub> = <i>O</i>3
+<i>O</i>2
Vaäy <i>O</i>1
=<i>O</i>3
Vẽ Ox/<sub> là tia đối của Ox </sub>
Oy/<sub> là tia đối của Oy</sub>
xOy = x/<sub>Oy</sub>/<sub> ; yOx</sub>/<sub> = y</sub>/<sub>Ox</sub>
<i>Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.</i>
y/
y
x
- Củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và tìm số đo của một góc.
- Bước đầu tập suy luận để dần dần có thói quen trong khi chứng minh định lí
và làm bài tập.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
- GV: Giáo án + Thước + Phấn màu
- HS: Học bài làm BT và đồ dùng học tập.
<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
Cho HS giải BT5. GV hướng dẫn cho
HS vẽ hình 4 và ghi ABC = 560<sub> .</sub>
?Dựa vào tính chất của hai góc (đối
đỉnh) kề bù hãy tính ABC/<sub> = ?</sub>
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh
tính A/<sub>BC</sub>/
<b>* Hoạt động 2:</b>
HS đọc bài và GV hướng cho HS vẽ
hình.
<b>1. Bài taäp 5 trang 85</b>
Cho ABC = 560
b) ABC/<sub> kề bù với ABC nên</sub>
ABC/ <sub> = 180</sub>0<sub> – 56</sub>0<sub> = 124</sub>0
c) Vì C/<sub>BA</sub>/<sub> và ABC là hai góc đối </sub>
đỉnh C/BA/ = 560
Hoặc có thể nói vì C/<sub>BA</sub>/<sub> kề bù với </sub>
C/<sub>BA neân C</sub>/<sub>BA</sub>/<sub> = 180</sub>0<sub> – 124</sub>0<sub> = 56</sub>0
<b>2. Bài tập 7 trang 83:</b>
A
C/ <sub>C</sub>
A/
560
B ?
y
y/
x
x/
z/
Đọc tên các cặp góc đối đỉnh có tất cả
bao nhiêu cặp?
Đối đỉnh với xOy ; yOz ; xOz ; zOx/<sub> ; </sub>
yOx/<sub> ; zOy</sub>/<sub> là những góc nào?</sub>
<b>* Hoạt động 3:</b>
GV cho HS đọc đề bài 8 và hướng
dẫn cho HS vẽ hình giải thích vì sao
xOy = x/<sub>Oy</sub>/<sub> mà hai góc đó khơng phải</sub>
là đối đỉnh.
<b>* Hoạt động 4:</b>
Có yAx = y/<sub>Ax = 90</sub>0<sub> vì sao hai góc </sub>
này khơng đối đỉnh?
Ta có 6 cặp góc bằng nhau dựa vào
tính chất của hai góc đối đỉnh.
xOy = x/<sub>Oy</sub>/<sub> ; yOz = y</sub>/<sub>Oz</sub>/<sub> ; zOx</sub>/<sub> = z</sub>/<sub>Ox</sub>
xOz = x/<sub>Oz</sub>/<sub> ; yOx</sub>/<sub> = y</sub>/<sub>Ox ; zOy</sub>/<sub> = z</sub>/<sub>Oy</sub>
xOx/<sub> = yOy</sub>/ <sub>= zOz</sub>/<sub> = 180</sub>0
<b>3. Bài tập 8: </b>
xOy= x/<sub>Oy</sub>/<sub> = 70</sub>0
khơngphải là hai góc đối đỉnh vì 2 tia
Oy và Oy/<sub> khơng đối nhau.</sub>
<b>4. Bài tập 9:</b>
yAx = y/<sub>Ax = 90</sub>0<sub> không phải là 2 góc </sub>
đối đỉnh vì có cạnh Ax chung.
x x/
y/
y
700 <sub>70</sub>0
O
y y/
<b> 1.Kiến thức:</b>
- Hiểu thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.
- Cơng nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và ba
- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
<b> 2.Kó năng:</b>
-Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường
thẳng cho trước.
-Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
-GV có giáo án + Thước , compa, êke.
-HS có đủ đồ dùng học tập.
<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
GV hướng dẫn cho HS gấp hình
<b>?1 Nhận xét các góc tạo bởi nếp gấp </b>
như thế nào?
<b>?2 Quan sát hai đường thẳng vng </b>
góc và tập suy luận.
? Tại sao hai đường thẳng cắt nhau và
trong các góc tạo thành có 1 góc
vng thì các góc cịn lại đều vng
xOy = 900<sub> ; x</sub>/<sub>Oy và xOy quan hệ với </sub>
nhau như thế nào?
<b>1. Thế nào là hai đường thẳng vng </b>
<b>góc:</b>
Ảnh tạo nên hai nếp gấp là hai
đường thẳng vng góc và 4 góc tạo
bởi đều là góc vng.
Có <i>O</i>1
= 900<sub> ( cho trước)</sub>
<i>O</i>2
= 1800<sub> - </sub>
1
<i>O</i> = 900
(theo t/c hai góc kề bù)
3
<i>O</i> = <i>O</i><sub>1</sub> = 900 ( t/c hai góc đối đỉnh)
4
<i>O</i> = <i>O</i>2
= 900 <sub>(t/c hai góc đối đỉnh)</sub>
HS trả lời.
x x/
y
y/
O2<sub>3</sub>
Vậy thế nào là hai đường thẳng vng
góc?
Chốt lại:
<b>* Hoạt động 2: </b>
GV yêu cầu HS trảa lời câu 3?
Đường thẳng a vng góc với a/<sub> được </sub>
ký hiệu như thế nào?
-GV cho HS trả lời câu 4?
Hướng dẫn HS dùng êke để vẽ.
Ta thừa nhận tính chất sau:
<b>*Hoạt động 3: </b>
-Quan sát hình trả lời
? Đường trung trực của một đoạn
thẳng là gì?
Đường trung trực của đoạn thẳng là
gì?
<b>3. Luyện tập tại lớp :</b>
Điền vào chỗ (…) trong các phát biểu
sau:
Cho HS giải BT 12 ( lưu ý vẽ hình
phản chứng)
<b>2. Vẽ hai đường thẳng vng góc:</b>
HS vẽ hình
Kí hiệu : aa/
HS vẽ vào vở
<b>3.Trung trực của đoạn thẳng I là trung</b>
điểm của đoạn thẳng AB, đường
thẳng xyAB tại I có IA = IB
11a:…( cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc vuông)
11b): aa/
c): …( có một và chỉ một) …
12 .a) đúng ; b) sai
<i>Hai đường thẳng xx/<sub>; yy</sub>/<sub> cắt nhau và trong các góc tạo </sub></i>
<i>thành có một góc vng được gọi là hai đường thẳng </i>
<i>vng góc và kí hiệu là : xx/</i>
<i> yy/ .</i>
a/
a
O
a
a/
O a
a/
O
<i>Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O </i>
<i>và vng góc với đường thẳng a cho trước.</i>
x
A <b>B</b>
y
I
a caét b tại O nhưng a không b
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 1: Cho HS giải BT13 </b>
GV hướng dẫn cho HS gấp hình.
<b>* Hoạt động 2: </b>
Cho HS đọc bài 15 trang 86.
Hướng dẫn cho HS cách gấp hình.
zt và xy có vng góc với nhau
khơng? Bốn góc có bằng nhau
khơng?
<b>*Hoạt động 3: </b>
<b>1. Bài tập 13 trang 86:</b>
HS giải: Hãy gấp tờ giấy sao cho
nút A trùng với nút B khi đó nếp gấp
sẽ trùng với đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
<b>2. Bài tập 15 trang 86:</b>
HS chú ý quan sát:
- Vẽ đường thẳng xy trên giấy và lấy
O
- Gaáp giaáy như hình 8.
HS: Nếp gấp zt vng góc với đường
thẳng xy tại O ta có 4 góc vng là
xOz ; zOy ; yOt ; tOx .
Rèn kỹ năng vẽ 1 góc bằng góc cho
trước.
-Vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho
trước và vng góc với một đường
thẳng cho trước.
<b>* Hoạt động 4:</b>
Lưu ý bài 20 sẽ xảy ra hai trường
hợp.
Vẽ như vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng.
-Vẽ đường thẳng d1 qua A và d1 Ox
tại B. Vẽ đường thẳng d2 qua A và
d2 Oy tại C.
<b>4. Bài tập 20 trang 87 : </b>
O
A
B
C
d<sub>2</sub> y
d<sub>1</sub>
450
C
B A
<b>MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Hiểu được tính chất cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong cịn lại bằng nhau. Hai góc đồng
vị bằng nhau. Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Tập suy luận.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- GV: Có sách giáo khoa, giáo án, thước, êke, thước đo độ.
- HS: Có đồ dùng học tập.
<b>III/ Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 1: </b><i>Nhận biết góc so le </i>
<i>và đồng vị.</i>
-GV vẽ đường thẳng c cắt 2 đường
thẳng a và b tạo thành 4 góc tại đỉnh
A và 4 góc tại đỉnh B.
-Cho HS theo dõi GV giới thiệu góc
so le trong, góc đồng vị
GV vẽ hình
Cho HS đọc góc so le trong và góc
đồng vị. Có mấy cặp so le trong?
Mấy cặp đồng vị.
<b>1. Góc so le trong – Góc đồng vị:</b>
1
<i>A</i> vaø <i>B</i>3
; <i>A</i>4
và <i>B</i>2
gọi là cặp
góc so le trong .
1
<i>A</i> và <i>B</i>1
; <i>A</i>2
vaø <i>B</i>2
; <i>A</i>3
vaø <i>B</i>3
;
4
<i>A</i> vaø <i>B</i>4
gọi là cặp góc đồng vị.
<i> Khi đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tại A</i>
<i>và B tạo thành : 2 cặp góc so le trong,</i>
<i> 4 cặp góc đồng vị.</i>
2
A4
1
2
a
B 4 b
c
x
y
M<sub>2</sub> <sub>1</sub>
Dựa vào ví dụ trên cho HS trả lời ?1
HS vẽ hình đọc tên 2 cặp so le trong
và 4 cặp đồng vị.
<b>* Hoạt động 2 :</b>
Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo
bởi hai đường thẳng và một cát
tuyến.
GV yêu cầu HS vẽ hình sao cho có
cặp góc so le trong bằng nhau.
Có <i>A</i>1
+ <i>A</i>4
= 1800<sub> vì sao? </sub>
<i>B</i>2
+ <i>B</i>3
= 1800<sub> vì sao?</sub>
Từ (1) và (2) ?
2
<i>A</i> = <i>A</i><sub>4</sub> và <i>B</i>2
=<i>B</i>4
vì sao?
Tính <i>A</i>2
và <i>B</i>4
?
Từ đó rút ra kết luận sau:
-Có 2 cặp góc so le trong.
-Có 4 cặp góc đồng vị.
<b>2. Tính chất:</b>
<b>?2: HS trả lời</b>
Có <i>A</i>4
=<i>B</i>2
=450<sub> </sub>
a)Tính <i>A</i>1
; <i>B</i>3
có <i>A</i>1
+ <i>A</i>4
= 1800
vì <i>A</i>1
kề bù với <i>A</i>4
(1)
2
<i>B</i> + <i>B</i>3
= 1800 <sub>vì </sub>
2
<i>B</i> kề bù với <i>B</i>3
<b>(2)</b>
Từ (1) và (2) <i>A</i>4
+ <i>A</i>1
=<i>B</i>2
+<i>B</i>3
Mà <i>A</i>4
=<i>B</i>3
=1800<sub> – 45</sub>0<sub> = 35</sub>0
b) Tính <i>A</i>2
; <i>B</i>4
coù <i>A</i>4
=<i>B</i>2
=450
2
<i>A</i> = <i>A</i>4
( đối đỉnh) ; <i>B</i>2
=<i>B</i>4
=450 <sub>(2</sub>
góc đối đỉnh). <i>A</i>2
=<i>B</i>4
=450<sub> .</sub>
<b>Baøi 21:</b>
a: …. so le trong
b: …. đồng vị
c …. đồng vị
d …. so le trong
<i> Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b trong</i>
<i>các góc tạo thành có một cặp so le trong bằng nhau</i>
<i>thì:</i>
<i>a) Góc so le trong cịn lại bằng nhau.</i>
<i>b) Hai góc đồng vị bằng nhau </i>
2
3
A<sub>3</sub>
1
4
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (ở lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo về êke và thước kẻ để vẽ hai đường thẳng song song.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- GV có êke loại 300<sub> và 60</sub>0<sub> hoặc loại 45</sub>0<sub>.</sub>
- HS có đồ dùng tập tập.
<b>III/ Giảng bài mới:</b>
1: Oån định tổ chức:
Nêu T/C các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Nêu tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
Nhận biết hai đường thẳng song song.
?1 Đốn xem các đường thẳng nào
song song ( có cặp góc so le trong
bằng nhau) hoặc có cặp góc đồng vị
bằng nhau.
Tính chất thừa nhận:
<b>1. Dấu hiệu nhận biết hai đường </b>
<b>thẳng song song:</b>
<i> Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong</i>
<i>các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau</i>
<i>( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song với</i>
<i>nhau. Kí hiệu là a // b.</i>
a
b
c
b
d y
m
n
p
450
450 90
0
800
600
<b>* Hoạt động 2: Vẽ hình </b>
-GV hướng dẫn cho HS vẽ hình đặt
góc so le trong bằng nhau bằng góc
nhọn của êke.
-Vẽ góc đồng vị bằng nhau bằng góc
nhọn của êke.
* Hoạt động 3: Luyện tập:
-Cho HS làm quen với các từ:
Cho HS làm BT 24
Điền vào bảng con.
<b>2. Vẽ hai đường thẳng song song:</b>
<b>?2: HS tập vẽ theo hướng dẫn của </b>
GV:
<i>(có cặp góc so le (có cặp góc đồng </i>
<i>trong bằng nhau) vị bằng nhau) </i>
HS làm quen từ
Hai đường thẳng song song
Đường thẳng này song song với
đường thẳng kia.
-Làm quen với ký hiệu.
-HS hoạt động cá nhân
a)…… a // b
b)…… a song song với b
- Củng cố cho HS cách vẽ hai đường thẳng song song bằng êke và thước được
thành thạo.
- Bước đầu tập suy luận 2 đường thẳng song song cần có một trong hai điều
kiện: a) Cặp góc so le trong bằng nhau hoặc
b) Cặp góc đồng vị bằng nhau.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
- GV có giáo án, thước kẻ êke, thước đo độ.
- HS có đồ dùng học tập.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Ổn định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất về hai đường thẳng song song và vẽ hình.
- Có mấy cách vẽ 2 đường thẳng song song.
- Giải bàt tập 25 có hai cách vẽ và BT 28.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
-GV cho HS đọc đề và gợi ý cho HS
cách vẽ .
Vẽ xAm = 1200
Lấy B
xAB và yBA có quan hệ với nhau như
thế nào?
BT 27 cho HS vẽ ABC sau đó đo góc
<i>B</i> vẽ BAx = <i>B</i> hoặc vẽ Ax // BC
theo trường hợp có các cặp góc đồng
<b>1. Bài tập 26 sgk trang 91:</b>
Ax // By vì Ax ; By cắt đường thẳng
AB và có 1 cặp góc so le trong bằng
<b>2. Bài tập 27 trang 91:</b>
Trên nửa mặt
phẳng bờ AB vẽ
x <sub>A</sub>
B m y
1200
1200
x D A
vị bằng nhau.
<b>* Hoạt động 2 : </b>
-Cho HS đọc đề bài 29.
-Cho HS vẽ hình vào bảng con ( GV
gợi ý cách vẽ)
Sau đó GV kiểm tra hình vẽ của cả
lớp.
<b>3. Luyện tập:</b>
Cho HS vẽ AOB = 500<sub> . Veõ MNT sao</sub>
cho MN // OA ; NT // OB. Tính số đo
góc MNT
So sánh với BT29.
tia Ax sao cho
BAx =<i>B</i> .
Trên tia Ax
lấy D sao cho AD = BC.
<b> 3. Bài tập 29 trang 92:</b>
Vẽ xOy tự do
Veõ tia O/<sub>x</sub>/<sub> // Ox</sub>
Vẽ tia O/<sub>y</sub>/<sub> // Oy</sub>
Số đo xOy = x/<sub>O</sub>/<sub>y</sub>/
Chú ý đây là 2 góc có cạnh tương ứng
song song.
HS vẽ hình và nhận xét:
Đây là hai góc có cạnh tương ứng
song song.
Nên AOB = MNT = 500
C
O
x
y
y/
x/
<b> 1.Kiến thức:</b>
- Hiểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Cơng nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua điểm M (M a) sao cho b // a .
- Hiểu nhờ có tiên đề mới suy ra đuợc tính chất hai đường thẳng song.
<b> 2.Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng tính các góc cịn lại khi biết được một cặp góc so le trong.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
- GV có thước, êke, thước đo góc.
- HS biết vẽ hai đường thẳng song song.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1: Oån định tổ chức:</b>
<b> 2:Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Bài tập: Cho M
<b> 3: Giảng bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>*Hoạt động 1: </b><i>Tìm hiểu tiên đề Ơ-clit</i>
<i>về đường thẳng song song.</i>
-GV thông báo cho HS nội dung của
tiên đề.
-GV cho HS vẽ đường thẳng b qua M
và b // a. Vẽ được mấy đường thẳng
như thế?
<b>1. Tiên đề Ơ-clit:</b>
Cho M a vẽ đường thẳng b qua M
sao cho b // a.
-Đường thẳng b qua M và song song
với a chỉ có 1 đường thẳng.
<i> Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có</i>
<i>một đường thẳng song song với đường thẳng đó.</i>
<b>*Hoạt động 2: </b><i>Tính chất hai đường </i>
<i>thẳng song song.</i>
-GV cho HS đọc và trả lời ?
Có thể vẽ 1 trong 2 cách đã học: cặp
góc so le trong bằng nhau, hoặc cặp
góc đồng vị bằng nhau.
Cho HS đo và so sánh: <i>A</i>4
và <i>B</i>2
<i>A</i>2
vaø <i>B</i>2
<i>A</i>1
+ <i>B</i>2
= ?
Tính chất được suy ra:
<b>3.Luyện tập củng cố:</b>
-Nêu tiên đề và tính chất được suy ra
-Cho HS giải BT 32 và 34 ( GV gợi ý
bài 34).
<b>2. Tính chất của hai đường thẳng </b>
<b>song song:</b>
HS đo <i>A</i>4
và <i>B</i>2
Có <i>A</i>4
= <i>B</i>2
HS đo cặp góc
đồng vị <i>A</i>2
và <i>B</i>2
2
<i>A</i> = <i>B</i>2
; <i>A</i>1
+ <i>B</i>2
= 1800
<i>Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:</i>
<i>a) Hai góc so le trong bằng nhau.</i>
<i>b) Hai góc đồng vị bằngnhau.</i>
<i>c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.</i>
-Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song
-Rèn kỹ năng về hai đường thẳng song tính góc so le trong hoặc góc đồng
vị
-Vận dụng tiên đề Ơc-lit và tính chất của hai đường thẳng song song để
giải bài tập. Biết suy luận trình bày tính tốn.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
-GV : Bảng phụ có ghi nội dung bài 36, 38 SGK trang 94, 95.
-HS: Thướt thẳng thước đo góc, êke.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1: Oån định tổ chức:</b>
<b>2:Kiểm tra bài cũ:</b>
-Phát biểu tiên đề Ơc-lit.
-Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song.
<b>3:Giảng bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1 </b>
-Cho 1 HS giải BT 35 trên bảng, HS
khác vẽ hình vào bảng con GV nhận
xét đánh giá bài làm của em trên
bảng. Nhận xét hình vẽ bảng con của
<b>1.Giaûi BT 35 trang 94:</b>
- ABC qua A veõ a//BC qua B veõ
b//AC.
Vẽ được mấy đường thẳng a và mấy
đường thẳng b.
B
A
C
b
a
<b>*Hoạt động 2: </b>
HS đọc đề bài 36 . GV treo bảng phụ
đã ghi đề bài 36. Em hãy điền vào
chổ trống, một em lên bảng làm các
em khác ghi vào bảng con.
<b>*Hoạt động 3:</b>
GV treo bảng phụ hình 25a và cho HS
đọc đề bài 38. cảlớp suy nghĩ và làm
Nêu được mối quan hệ của hai góc so
le, đồng vị, trong cùng phía.
Đây là một định lý:
GV treo bảng phụ hình 25b cho HS
điền vào chỗ ( ……) dựa vào tính chất
của hai đường thẳng song song.
Gợi ý các cặp góc so le hoặc đồng vị
hoặc trong cùng phía phải liên hệ với
nhau như thế nào để d // d/<sub> .</sub>
Dựa vào phần điền trên phát biểu
-Theo tiên đề Ơc – lit ta chỉ vẽ được 1
đường thẳng a qua A và a//BC. Và chỉ
vẽ được 1 đường thẳng b qua B và
b//AC.
<b>2.Bài tập 36 trang 94:</b>
HS : a) <i>A</i>1 (<i>B</i>3)
b)<i>A</i>2 (<i>B</i>2)
c) 0
4
3 <i>A</i> 180
<i>B</i> ( Vì cặp góc trong
cùng phía)
2
4 <i>A</i>
<i>B</i> ( Vì so le ngồi)
<b>3. Bài tập 38 trang 95:</b>
Hình 25a.
Biết d//d/ <sub> thì suy ra</sub>
a)<i>A</i>1 <i>B</i>3
; b) <i>A</i><sub>4</sub> <i>B</i><sub>4</sub> ;
c) 0
2
4 <i>B</i> 180
<i>A</i>
Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì
<i>a)Hai góc so le trong bằng nhau.</i>
<i>b)Hai góc đồng vị bằng nhau.</i>
<i>c)Hai góc trong cùng phía bù nhau</i>.
Hình 25b: Biết a)<i>A</i>4 <i>B</i>2
hoặc b)<i>A</i>1 <i>B</i>1
A<sub>3</sub> <sub>2</sub>
4
3
1
2
3
4
3
1 <sub>B </sub>
d
d/
A <sub>2</sub>
B<sub>2</sub>
1
3
3
4
3
1
4
3
A <sub>2</sub>
B <sub>2</sub>
thành lời. Chú ý cách điền của hình
25b là định lí đảo của định lí trên ở
hình 25a.
hoặc c) 0
2
1<i>B</i> 180
<i>A</i>
thì suy ra d // d/
*Nếu một đường thẳng cắt 2 đường
thẳng:
mà a)<i> Hai góc so le trong bằng nhau.</i>
<i>hoặc b)Hai góc đồng vị bằng nhau.</i>
<i>hoặc c)Hai góc trong cùng phía bù </i>
<i>nhau</i>.
Thì hai đường thẳng song song với
nhau.
<b>1.Kiến thức cơ bản:</b>
Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc, hoặc cùng song song
với đường thẳng thức ba.
<b>2.Kỹ năng cơ bản:</b>
Phát biể tính chất một mệch đề tốn học.
<b>3.Tư duy:</b>
Tập suy luận .
<b>II-Chuẩn bị:</b>
-GV: Thước thẳng, êke, giấy gấn hình.
-HS: Học thuộc bài cũ+ giấy gấp hình.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2:Kiểm tra bài cũ:
-Nêu tính chất hai đường thẳng song song.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
GV cho HS trả lời:
?1 : Dựa vào phần kiểm tra bài cũ.
Cho HS vẽ hình và trả lời câu hỏi
phần (…).
c a vaø c b.
Tạo thành cặp góc so le trong có
bằng nhau không? Bằng bao nhiêu
độ. Từ suy luận cho HS phát biểu tính
chất.
<b>1.Quan hệ giữa tính vng góc với </b>
<b>tính song song:</b>
c a và b c.
a)HS dự đốn a // b
b)Có a c ; b c
c cắt a và b tạo thành cặp góc so
b
<b>*Hoạt động 2:</b>
Gọi HS đứng tại chỗ để trả lời câu
hỏi ?2:
a d
maø d // d/ <sub></sub> <sub> ? a </sub><sub></sub><sub> ?</sub>
d // d// <sub></sub> <sub> ? a </sub>
?
vậy hai đường thẳng phân biệt d/<sub> vàa </sub>
d//<sub> cùng song song với d thì hai đường </sub>
thẳng đó có song song với nhau
khơng?
Rút ra tính chất.
<b>3.Luyện tập củng cố:</b>
Cho HS giải BT 40 trang 97.
Nêu tính chất đâ học ở bài 6.
le trong bằng nhau và bằng 900<sub>.</sub>
a // b
Vậy nếu a c và b c thì a // b
<b>2.Ba đường thẳng song song:</b>
HS đọc và tìm hiểu ?2.
Cho d/<sub> // d ; d</sub>// <sub>// d</sub>
a)Dự đoán : d/<sub> // d</sub>//<sub>.</sub>
b) a d
maø d // d/ <sub></sub> <sub> a </sub><sub></sub><sub> d</sub>/
d // d// <sub></sub> <sub> a </sub>
d//
HS rút ra nhận xét.
<b> Bài tập 40 :</b>
Nếu a c và b c thì a // b
* Nếu a // b và c a thò c b .
<i>*Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc với đường</i>
<i>thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.</i>
<i>*Một đường thẳng vng góc với một trong hai đường</i>
<i>thẳng song song thì nó cũng vng góc với đường thẳng thứ</i>
<i>kia.</i>
a
d//
d/
d
theo t/c
treân d/ // d//
<i>Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường </i>
<i>thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.</i>
-Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng song
song với một đường thẳng thứ ba.
-Rèn kỹ năng phát biểu một mệnh đề toán học.
-Bước đâàu tập suy luận.
<b>II-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2:Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất 3 đường thẳng song song, vẽ hình.
3:Giảng bài mới.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
*Hoạt động 1:Cho HS làm BT 42
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày.
Kiểm tra cách vẽ hình của HS.
Có c a và c b ?
Từ đó rút ra nhận xét ý c.
<b>*Hoạt động 2:</b>
GV hướng dẫn HS vẽ hình
Có c a c a ? vì sao ?
Từ đó phát biểu thành lời.
<b>1.Bài tập 42 trang 90:</b>
c a và c b a // b
vì a và b cùng vng góc với đường
thẳng c.
c) Hai đường thẳng phân biệt cùng
vng góc với đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau.
<b>2.Bài tập 43 trang 90:</b>
b)
c <sub>a</sub>
a
b
c
<b>*Hoạt động 3: Vẽ a // b</b>
GV nêu cho HS hai cách vẽ là có cặp
góc so le trong bằng nhau hoặc cặp
góc đồng vị bằng nhau.
-Dựa vào tính chất 3 để suy ra kết
luận.
<b>3.Luyện tập củng cố:</b>
GV nhắc lại BT đã giải và cho HS
giải BT 46.
c b vaø b // a c a
c) Một đường thẳng vng góc với
một trong hai đường thẳng song song
thì nó vng góc với đường thẳng kia.
<b>3.Bài tập 44 trang 98:</b>
a) veõ a // b
b) veõ c // a
c // b vì c và b cùng song với a.
c)Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với đường thẳng thứ ba thì
chùng song song với nhau.
<b>4.Bài tập 46 trang 98:</b>
a) a // b vì a AB ; b AB
b) <i>C</i> = 1800 – 1200 = 600
vì <i>D</i> và <i>C</i> là 2 góc trong cùng phía.
<b>1.Kiến thức cơ bản:</b>
-Biết cấu trúc của một định lý ( GT và KL)
-Biết thế nào là chứng minh một định lý.
<b>2.Kỹ năng cơ bản:</b>
-Biết đưa định lý về dạng ( nếu …… thì……)
-Tư duy làm quen với mệnh đề lơgíc P Q
<b>II- Chuẩn bị:</b>
GV: thước kẻ + bảng phụ.
HS: có đồ dùng học tập.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2:Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu tính chất hai đường thẳng song.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1: Định lý:</b>
-GV cho HS đọc phần định lý SGK
trang 99.
Vậy thế nào là một định lý?
<b>1.Định lý:</b>
HS đọc định lý SGK
HS: Định lý là 1 khẳng định được
suy ra từ những khẳng định được coi
là đúng, không phải bằng đo đạc
trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình
hoặc nhận xét trực giác.
*Hoạt động 2: cho HS làm ?2
GV yêu cầu HS nêu giả thiết và kết
luận của định lí.
Lưu ý vẽ hình đặt tên cho mỗi đường
thẳng và ghi giả thiết và kết luận.
<b>*Hoạt động 3:</b>
GV cho HS đọc VD SGK trang 100
các em khác chú ý nghe và vẽ hình
ghi giả thiết và kết luận vào vở.
Hãy dùng lập luận để suy từ GT ra
kết luận của định lý.
Nêu tính chất của tia phân giác khi
Om là phân giác của xOz ta
suy ra mOz = ?
HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc so le
trong bằng nhau.
HS vẽ hình
-Mỗi định lý gồm có hai phần
a) GT là phần đã cho biết (sau nếu)
b) KL là phần cần suy ra ( phần nằm
<b>?2 HS</b>
HS1
GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với nhau.
GT a //b ; c // b
KL a // c
<b>2.Chứng minh định lý:</b>
VD:
Chứng minh góc tạo bởi hai tia phân
giác của hai góc kề bù là một góc
vng.
xOz kề bù zOy
GT Om là p/g của xOz
On laø p/g cuûa zOy
KL mOn = 900
Chứng minh:
2 1
O
c
b
a
<i>Chứng minh định lý là dùng lập luận để suy</i>
<i>từ giả thiết ra kết luận </i>
y
x
z
m n
Khi On là phân giác của zOy
nOz = ?
mOn = ? + ? = ?0
<b>3.Luyện tập tại lớp:</b>
?Định lý là gì? Gồm mấy phần? Làm
BT 49
mOz =<sub>2</sub>1 xOz (vì Om là p/g của
xOz )
(1)
zOn=<sub>2</sub>1 zOy (vì On là p/g của zOy)
mOz + zOn = <sub>2</sub>1 (xOz + zOy)
vì Oz nằm giữa hai tia Om và On vì
xOz và zOy kề bù nên ta có :
mOn = 1<sub>2</sub> . 1800<sub> = 90</sub>0
-HS nêu định lý ………. vaø laøm BT 49 (
trang 101)
GT <i>A</i>1 <i>B</i>1
KL a // b
GT a // b
KL <i>A</i>1 <i>B</i>1
b
a
B
A
-HS phát biểu được định lý dưới dạng (Nếu …… thì …….)
-Biết minh hoạ định lý trên hình vẽ và viết GT, KL bằng ký hiệu.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
-GV: Có SGK , êke, thước, phấn màu, bảng phụ.
-HS: Có đồ dùng học tập.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kieåm tra bài cũ:
Thế nào một định lý? Định lý gồm mấy phần ?
Thế nào là chứng minh một định lý?
Đáp án:
(Định lý là một khẳng định được suy ra từ nhiều khẳng định được coi là
đúng).
(Chứng minh một định lý là dùng lập luận suy từ GT ra kết luận).
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1: Làm BT 52</b>
GV treo bảng phụ đã ghi bài 52.
Cho HS lên bảng điền vào chỗ
trống.
1
<i>O</i> + <i>O</i>2
= 1800<sub> vì ?...</sub>
3
<i>O</i> + <i>O</i>2
= ….
3
<i>O</i> + <i>O</i>2
= <i>O</i>1
+ <i>O</i>2
( Căn cứ
<b>1.Bài tập 52:</b>
đối đỉnh với <i>O</i>3
KL <i>O</i>1
=<i>O</i>3
Các khẳng định Căn cứ của khẳng
……)
<i>O</i>1
=<i>O</i>3
( Căn cứ ……)
Dựa vào đó chứng minh
2
<i>O</i> = <i>O</i>4
<b>*Hoạt động 2:</b>
Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề cả
lớp chú ý theo dõi.
Cho 1 HS lên làm ý a, b.
Câu c GV treo bảng phụ có ghi
đề 53c.
Cho HS điền vào chỗ trống dựa
vào hình vẽ.
Tổng hai góc kề bù là?
-Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
-Dựa vào hai tính chất trên để
giải BT.
-GV có thể cho HS ghi ngắn gọn
chứng minh .
định
1) <i>O</i>1
+ <i>O</i>2
=1800
2) <i>O</i>3
+ <i>O</i>2
=1800
3) <i>O</i>3
+ <i>O</i>2
=<i>O</i>1
+
2
<i>O</i>
4) <i>O</i>1
=<i>O</i>3
Vì <i>O</i>1
và <i>O</i>2
kề bù
.
Vì <i>O</i>3
và <i>O</i>2
kề
bù.
Căn cứ vào 1 và 2
Căn cứ vào 3
<b>2.Bài tập 53 trang:</b>
HS đọc đề bài vẽ hình và ghi GT, KL.
xx/<sub> caét yy</sub>/<sub> taïi O</sub>
xOy = 900
KL yOx/<sub> = x</sub>/<sub>Oy</sub>/<sub> = y</sub>/<sub>Ox = 90</sub>0
c) Từ đó ta chứng minh:
1) xOy + x/<sub>Oy</sub>/<sub>=180</sub>0<sub> ( vì hai góc kề bù)</sub>
2) 900<sub> + x</sub>/<sub>Oy = 180</sub>0<sub> (Theo GT và căn cứ </sub>
vaøo 1)
3) x/<sub>Oy = 90</sub>0<sub> ( căn cứ vào 2)</sub>
4) x/<sub>Oy</sub>/<sub> = xOy (vì hai góc đối đỉnh)</sub>
5) x/<sub>Oy</sub>/<sub> = 90</sub>0<sub> ( căn cứ vào 4 vào GT)</sub>
6) y/<sub>Ox = x</sub>/<sub>Oy ( vì hai góc đối đỉnh)</sub>
7) y/<sub>Ox = 90</sub>0<sub> ( căn cứ vào 6 và 3)</sub>
d) Ta coù : xOy + x/<sub>Oy=180</sub>0<sub> (vì hai góc kề </sub>
bù) (1)
theo GT thì: xOy = 900
900 + x/Oy=1800 (2)
x/Oy = 1800 - 900 =900 (3)
lại có x/<sub>Oy</sub>/<sub> = xOy ( vì hai góc đối đỉnh) (4)</sub>
kết hợp với GT x/Oy/ = 900 (5)
có : y/<sub>Ox = x</sub>/<sub>Oy ( vì hai góc đđ) (6)</sub>
từ (3) và (6) y/Ox = 900
GT
x/
x
y
- Hệ thống các kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song song.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường
thẳng song song.
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng cho trước có vng góc hay song song
khơng?
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng các tính chất các đường thẳng vng góc,
song song.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
GV: Có thước, êke, bảng phụ, thước đo độ.
HS: Làm trước câu hỏi phần ôn tập.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1: Oån định tổ chức:</b>
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>*Hoạt động 1: </b>
Ôn lý thuyết
1.Phát biểu định nghĩa hai góc đối
đỉnh.
2.Phát biểu định lý về hai góc đối
đỉnh.
3.Phát biểu định nghĩa hai đường
thẳng vng góc.
<b>1.Học Sinh vẽ hình và nêu định </b>
<b>nghóa câu 1:</b>
2)HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
3)HS nêu định nghĩa và vẽ hình.
O<sub>4</sub>
2
1
3
H1
x
A <b>B</b>
4.Phát biểu tiên đề Ơclit.
-Cho HS trả lời tiếp câu hỏi còn lại.
Vẽ hình.
GV treo bảng phụ cho HS đọc hình.
Mỗi hình bảng phụ trên cho biết kiến
thức gì?
HS nói rõ kiến thức đã học và điền
dưới mỗi hình vẽ.
Nêu t/c hai góc đối đỉnh là hình 1.
Hình 4, 5, 6, 7 là t/c của bài 6.
Nêu tiên điề Ơclit.
<b>*Hoạt động 2:</b>
HS ghi vào bảng con phần điền vào
chỗ ( ...)
a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có …..
HS quan sát hình và trả lời
H1: hai góc đối đỉnh.
H2: Đường trung trực của đoạn thẳng.
H3: Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
H4: Quan hệ ba đường thẳng song
song.
H5: Một đường thẳng vng góc với
một trong hai đường thẳng song song.
H6: Tiên đề ơclit.
H7: Hai đường thẳng cùng vng góc
với đường thẳng thứ ba.
<b>2.Điền vào chỗ trống:</b>
HS trả lời vào bảng con.
Mỗi cạng góc này là tia đối của 1
cạnh góc kia
b
a
A
c
H3
a
b
c
H4
a
c
H5
M
a
H6
c b
c) Đường trung trực của một đoạn
thẳng là đường thẳng ….
d)Hai đường thẳng a, b song song với
nhau được ký hiệu là ….
e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường
thẳng c và có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì …
g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì ….
h)Nếu a c và b c thì ….
k) Nếu a // c và b // c thì …
*Hoạt động 3:
Treo bảng phụ vẽ hình 37
Cho HS dùng êke để kiểm tra. Có
mấy cặp vng góc, có mấy cặp song
song.
Cắt nhau tạo thành 1 góc vng.
Đi qua trung điểm của đoạn thẳng và
vng góc với đoạn thẳng đó.
a // b
a // c
Hai góc so le trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bằng nhau.
a // b
a // c
<b>3.Bài tập 54 trang 103:</b>
HS đo ê ke và kết luận.
Có 5 cặp vuông góc.
d1 d8 ; d3 d4 ; d1 d2 ;
d3 d5 ; d3 d7
HS : Có 4 cặp đường thẳng song song.
d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
- Hệ thống các kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song song.
-Biết cách kiểm tra hai đường thẳng cho trước có vng góc hay song song
khơng?
-Bước đầu tập suy luận, vận dụng các tính chất các đường thẳng vng góc,
song song.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
GV: Có thước, êke, bảng phụ, thước đo độ.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
Cho HS đọc đề bài 57 và GV gợi ý
HS vẽ hình phụ c // a
x = <i>O</i>1
= <i>O</i>2
tính <i>O</i>1
= ? ; <i>O</i>2
= ?
<b>1.Bài tập 57 trang 102 SGK:</b>
O
a
b
c
x
350
1230
<b>*Hoạt động 2:</b>
GV cho HS đọc đề, vẽ hình để giải
BT 58
Vì sao a // b
x + 1150<sub> = 180</sub>0<sub> ( vì sao? )</sub>
tính x = ?
<b>*Hoạt động 3:</b>
GV theo dõi bảng phụ vẽ hình BT
59.
Cho d // d/<sub> vaø d</sub>/<sub> // d</sub>//<sub> ; </sub>
1
<i>C</i> = 600 ;
3
<i>D</i> = 1100
Tính <i>E</i>1
; <i>G</i>2
; <i>G</i>3
; <i>D</i>4
; <i>A</i>5
; <i>B</i>6
Tính <i>E</i>1
=? ( dựa vào góc so le )
<i>G</i>2
= ? (dựa vào góc đồng vị)
<i>G</i>3
= ? (dựa vào cặp góc kề
bù)
<i>D</i>4
= ? (dựa vào hai góc đối
Kẻ đường thẳng c // a
c // b
<i>O</i>1
= 380
<i>O</i>2
= 1800<sub> - 132</sub>0
<i>O</i>2
= 480
<i>x</i> = <i>O</i>1
+ <i>O</i>2
= 380 + <sub>48</sub>0<sub> = 86</sub>0<sub> ( vì </sub>
OM nằm ….)
<b>2. Bài tập 58 trang 104:</b>
a d vaø b d
a // b
Có x + 1150<sub> = 180</sub>0<sub> ( là cặp góc trong </sub>
cùng phía)
x = 650
<b>3.Bài tập 59 trang 104</b>
HS theo dõi đề bài trên bảng phụ
HS: <i>E</i>1
=<i>C</i>1
= 600<sub> ( là cặp góc so le </sub>
trong)
2
<i>G</i> = <i>D</i>3
=1100<sub> ( là cặp góc đồng vị)</sub>
3
<i>G</i> = 1800 - <i>G</i><sub>2</sub> = 700 ( là cặp góc kề
bù)
4
<i>D</i> = <i>D</i>3
( là cặp góc đối đỉnh)
d
a b
c
M
N <sub>x</sub>
1150
A <sub>B</sub>
C D
E G
d
d/
d//
1 3 2
4
1100
đỉnh)
<i>B</i>6
= ? ( dựa vào góc đồng vị)
3
<i>A</i> =<i>E</i><sub>1</sub>=600 ( là cặp góc đồng vị)
6
<i>B</i> = <i>G</i>3
= 700<sub> (là cặp góc đồng vị)</sub>
Kiểm tra sự hiểu bài của HS về các nội dung sau
- Tính chất của 2 đường thẳng song song
- Quan hệ giữa tính vng góc với tính song song
- Phát biểu định lý
Rèn luyện cho HS kỹ năng suy luận lơ gic, tính độc lập suy nghĩ
<b>II/Chuẩn bị:</b>
GV: Ra đề .
HS: Học bài cũ và có đồ dùng học tập.
<b>III/ Ma trận đề:</b>
Noäi dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
T/C 2 đường thẳng // 1
3đ
1
3đ
Quan hệ giữa tính
với tính //
1
5đ
1
2ñ
2
7đ
Tổng 1
5đ 1 3đ 1 2đ 3 10đ
<b>VI/ Đề ra: </b>
Câu 1: ( 5đ )
a: Vẽ m c
b: Vẽ d m. Hỏi c có song song với d khơng? Vì sao?
c: Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Cho hình vẽ bên hình 1 ( a // b ) a C D
hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của
hai tam giác DIC và EIF
I
b E F (hình 1)
Câu 3: ( 2đ ) m A B
Cho hình vẽ bên hình 2 ?
Tính số đo góc A
Hãy giải thích vì sao tính được như vậy
n 450
D C
<b>V/ Đáp án: </b>
<b> Caâu 1: ( 5 ñ ) c d</b>
a: Veõ m c
b: Veõ d m m
Trả lời: c//d
Giải thích vì: c m, d m
c: T/C 2 đường thẳng phân biệt cùng vng góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng
song song với nhau.
d:
GT c d, c m, d m
KL c // d
<b> Caâu 2: ( 3 ñ )</b>
DCI = IFE ( So le trong )
CDI = IEF ( So le trong )
CID = EIF ( Đối đỉnh )
Câu 3: ( 2đ )
Vì: m BC, n BC neân m // n
Vì: m // n => goùc A + goùc D = 180o<sub> ( T</sub><sub>ổng 2 góc trong cùng phía )</sub>
=> góc A + 45o<sub> = 180</sub>0
Góc A = 1800<sub> - 45</sub>0
Góc A = 1350
Điểm bài kiểm tra
<b>Lớp HS</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>kém</b>
<b>VI/ Rút kinh nghiệm:</b>
- Nắm được định lý tổng ba góc của một tam giác, nắm được tính chất về góc
của tam giác vuông.
- Biết nhận biết ra góc ngồi của tam giác và nắm tính chất góc ngồi của tam
giác.
- Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của tam giác.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán thực tế đơn giản.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Giáo án + Thước đo góc, êke + bảng phụ+ thước.
<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
a)Cho ABC vẽ đường thẳng xy qua A và xy // BC. Đo ba góc của tam giác và
tính tổng ba góc đó.
b)Nêu định lý hai đường thẳng song song.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
GV vẽ DMN đo 3 góc tính tổng và so
sánh với tổng 3 góc của ABC.
Giới thiệu mở đề:
-GV cho HS làm C1 và C2 sau đó rút
ra kết luận từ đo đạc và từ cắt hình đặt
trực tiếp để tính.
tam giác.
-Tổng số đo góc bằng 1800
?2) Thực hành cắt rời 3 góc rồi đặt kề
với góc A.
Tổng ba góc tạo thành góc bẹt ( bằng
1800<sub>).</sub>
<i> </i>
<i>Định lý :</i>
<b>*Hoạt động 2:</b>
GV cho HS vẽ hình như bày kiểm tra
và cho HS ghi giả thiết kết luận.
Dựa vào định lý hai đường thẳng song
song cho HS so sánh <i>A</i>1
với <i>B</i> và
2
<i>A</i> với <i>C</i> khi biết xy // BC.
Từ cách chứng minh trên cho HS nêu
lại định lý.
Chứng minh định lý :
GT ABC
KL <sub>180</sub>0
<i>B</i> <i>C</i>
<i>A</i>
Chứng minh :
= <i>B</i> (2 goùc so le
trong)
(1)
xy // BC <i>A</i><sub>2</sub> = <i>C</i> (2 goùc so le
trong)
(2)
Từ (1) và (2) <i>A</i>1
+ <i>BA</i><i>C</i> + <i>A</i>2
=
1800
Do đó : 0
180
<i>B</i> <i>C</i>
<i>A</i> ( đpcm)
HS nêu định lý.
<i>Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800<sub>.</sub></i>
1
x A
C
B
y
- Nắm được định lý tổng ba góc của một tam giác, nắm được tính chất về góc
của tam giác vng.
- Biết nhận biết ra góc ngồi của tam giác và nắm tính chất góc ngồi của tam
giác.
- Biết vận dụng các định lý trong bài để tính số đo các góc của tam giác.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán thực tế đơn giản.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Giáo án + Thước đo góc, êke + bảng phụ+ thước.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý tổng ba góc của một tam giác
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
Cho HS đọc định nghĩa <b>2.Áp dụng vào tam giác vuông:</b>HS đọc định nghĩa tam
A
B
-Cho HS trả lời C3?
Từ C3? Cho HS phát biểu định lý.
Lưu ý 2 góc phụ nhau có số đo bằng
900
giác vuông là tam giác
có 1 góc vuông.
?3: ABC : <i>A</i> = 900
Tính <i>B</i> <i>C</i> = ?
Ta coù <i>A</i> + <i>B</i> <i>C</i> = 1800 ( t/c tổng 3
góc của tam giác)
<i>B</i><i>C</i> = 1800 - <i>A</i>
Mà <i>A</i> = 900 <i>B</i><i>C</i> = 900
ABC : <i>A</i> = 900 <i>B</i><i>C</i> = 900
<b>*Hoạt động 2:</b>
GV cho HS vẽ hình giải thích và cho
(ABC có mấy góc ngồi?)
GV giải thích có 3 góc ngồi.
-Cho HS giải C4?
So sánh góc ngồi của tam giác với
tổng hai góc trong khơng kề với nó.
-So sánh góc ngồi với mỗi góc trong
khơng kề với nó.
Từ đó rút ra định lý.
<b>3.Góc ngồi của tam giác:</b>
HS đọc định nghĩa SGK trang 107.
ABC
<i>A</i> , <i>B</i> , <i>C</i> là góc trong
xCA là góc ngồi
C4? : Tổng 3 góc của một tam giác
bằng 1800
Nên <i>A</i> + <i>B</i> = 1800 - <i>C</i> (1)
Góc ACx là góc ngồi của ABC
Nên ACx = 1800<sub> - </sub><i><sub>C</sub></i>
(2)
ACx = <i>A</i> +<i>B</i> căn cứ vào (1) và
(2)
ACx > <i>A</i>
ACx > <i>B</i>
<i>Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau</i>.
B
A
C x
Mỗi góc ngồi của một tam giác bằng tổng của hai góc trong khơng
kề với nó.
4: Cũng cố:
- Củng cố định lý tổng ba góc và góc ngồi của một tam giác; Tính chất hai
góc nhọn của một tam giác vuông.
- Biết vận dụng định lý để tính số đo góc chưa biết.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ hình vẽ BT6 trang 109 + thước .
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học :</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu định lý áp dụng vào tam giác vng và góc ngồi của một tam giác.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
6 trang 55.
AHI và KIB có
<i>K</i>
<i>H</i> = 90 0
<i>A</i> = 400
AHI = KIH ( vì đối đỉnh)
Tìm <i>B</i> = ? x = <i>B</i>
Hình 56 so sánh ACE với x
Hình 57 so sánh x với <i>N</i>
Hình 58 so sánh x góc ngồi BKE
Với 2 góc trong <i>E</i> + <i>K</i> và tìm <i>E</i>
= ?
<b>*Hoạt động 2:</b>
Cho HS vẽ hình ghi giả thiết và kết
luận.
-Đọc tên các tam giác vng của bài
tập 7
Các cặp góc phụ nhau.
b) Có <i>C</i> cùng cộng với 2 góc nào
bằng 900 <sub></sub> <sub>? </sub>
nhọn tam giác vuông )
Mà <i>A</i> = 400
AHI = 900 - 400 = 500
KIB = AIH = 500 ( vì đối đỉnh)
BIK có <i>K</i>
<i>B</i> = 900 – KIB = 900 – 500 = 400
Caùch 2:
HAI và KBI
Có <i>H</i> <i>K</i> = 90 0
AIH = BIK ( vì đối đỉnh)
<i>B</i> = <i>A</i> = 400 x = 400
Hình 56 CEA coù <i>E</i> = 900 ; <i>C</i> = 250
<i>A</i> = 750
BDA coù <i>D</i> = 900 ; <i>A</i> = 750
x = 250
Hình 57 MND : <i>M</i> = 900 ; <i>N</i> = 600
<i>P</i> = 300
MIP coù <i>I</i> = 900 ; <i>P</i> = 300
x = 600
Hình 58 AHE : <i>H</i> = 900 ; <i>A</i> = 550 ;
<i>E</i> = 350
x là góc ngồi BKE
mà <i>K</i> = 900 ; <i>E</i> = 350
<sub> </sub>x =<i>K</i> + <i>E</i> = 900 + 350
<b>2. Bài tập 7 trang 109</b>
ABC ; <i>A</i> = 900
AH BC taïi H
a) Tìm cặp góc phụ nhau
b) Tìm góc nhọn phụ nhau
a) ABC :<i>A</i> = 900 <i>B</i> + <i>C</i> = 900
GT
KL
B
A C
H
<b>*Hoạt động 3:</b>
GV treo bảng phụ vẽ hình 59 bài tập
9 gợi ý cho HS.
OCD và BCA so sánh các góc.
Có <i>D</i> = <i>A</i> = 900 ; <i>C</i>1 <i>C</i>2
( ví đối
đỉnh) <i>O</i> = <i>B</i>
có đọc được số đo góc B khơng?
<b>*Hoạt động 4:</b>
GV gợi ý cho HS vẽ hình và làm bài.
Có <i>A</i> = 1000 tính góc ngồi của góc
<i>A</i>
( 2 góc nhọn tam giác vuông)
AHB : <i>H</i> = 900 <i>A</i>2
+<i>C</i> = 900
Coù <i>B</i> + <i>C</i> = 900
<i>A</i>2
+<i>C</i> = 900
<i>B</i> + <i>C</i> = 900
<i>A</i>1
+ <i>B</i> = 900
<b>3.Baøi tập 9 trang :</b>
OCD và BCA
Có <i>D</i> = <i>A</i> = 900 ; <i>C</i>1 <i>C</i>2
( ví đối
đỉnh) <i>O</i> = <i>B</i>
Ta ln đọc được số đo góc <i>B</i>
<b>4.Bài tập 8 trang 109</b>
ABC : <i>B</i> = <i>C</i> = 400
<i>A</i> = 1800 – 800 = 1000
Tính BAx = ? So sánh với <i>B</i>
<i>B</i> = <i>A</i>2
- HS hiểu định nghóa hai tam giác bằng nhau
- Biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh
- Biết sử dụng định nghĩa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét, kết luận tam giác bằng nhau.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
Thước, êke, compa, thước đo độ.
<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b> 1: Oån định tổ chức:</b>
2: Kiểm tra bài cũ:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS</b>
-Cho HS đo các cạnh của 2 tam giác
(h60)
-Hai tam giác có 3 cặp cạnh bằng
nhau thì hai tam giác đó có bằng nhau
khơng?
-Các cặp góc bằng nhau gọi là cặp
góc tương ứng.
-Cặp cạnh bằng nhau là cặp cạnh
tương ứng.
1.Định nghóa:
HS đọc và trả lời C1: HS dùng thước
đo và kiểm tra:AB = A’<sub>B</sub>’<sub>; AC = A</sub>’<sub>C</sub>’
BC = B’<sub>C</sub>’<sub> ; </sub>
<i>A</i>
<i>A</i> ; <i>B</i> <i>B</i> ; <i>C</i> <i>C</i>.
Hai tam giác như trên gọi là 2 tam
giác bằng nhau.
-Hai đỉnh A và A’<sub> ; B vaø B</sub>’<sub> ; C vaø C</sub>’
là 2 đỉnh tương ứng.
-Hai cạnh AB và A’<sub>B</sub>’<sub> ; AC và A</sub>’<sub>C</sub>’<sub> </sub>
BC và B’<sub>C</sub>’<sub> gọi là 2 cạnh tương ứng.</sub>
HS đọc định nghĩa hai tam giác bằng
nhau SGK.
<b>*Hoạt động 2:</b>
Lưu ý viết theo thứ tự
ABC = A’B’C’
Viết cặp cạnh tương ứng bằng nhau
và các cặp góc tương ứng bằng nhau
theo đúng thứ tự.
Viết đỉnh góc và cạnh tương ứng theo
đúng vị trí.
-Cho HS giải C3? ABC khi biết <i>B</i>
và <i>C</i> tìm <i>A</i> = ?
ABC = DEF <i>A</i> = <i>D</i> = 600
Cạnh EF = BC = 3cm.
<b>2.Kí hiệu:</b>
ABC và A’B’C’ bằng nhau ta viết
kí hiệu ABC = A’B’C’
ABC = A’B’C’ nếu :
AB = A’<sub>B</sub>’<sub>; AC = A</sub>’<sub>C</sub>’<sub> ; BC = B</sub>’<sub>C</sub>’
<i>A</i>
<i>A</i> ; <i>B</i> <i>B</i> ; <i>C</i> <i>C</i>
? C2: h61
ABC = MNP
Vì AB=MN ; AC = MP ; BC= NP
<i>A</i> = <i>M</i> ; <i>B</i> <i>N</i> ; <i>C</i> <i>P</i>
?3 : ABC = DEF (h62)
Coù <i>B</i> = 700 ; <i>C</i> = 500
EF = 3cm
Có <i>A</i> = <i>D</i>
mà <i>A</i> = 1800 – (<i>B</i><i>C</i>) = 600
<i>D</i> = 600
EF = BC BC = 3cm
<i>Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng </i>
<i>bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.</i>
-Củng cố hai tam giác bằng nhau. Áp dụng cách viết kí hiệu và giải BT.
-Rèn luyện khả năng phán đốn, tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các
đoạn thẳng bằng nha.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Thước , êke, thước đo độ, compa. Bảng phụ.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghóa hai tam giác bằng nhau.
Cho ABC = HQR hãy viết các cặp cạnh và góc tương ứng bằng nhau.
3: Giảng bài mới:
<b>*Hoạt động 1:</b>
-Cho HS đọc đề bài 11 thảo luận theo
nhóm và làm bài.
<b>*Hoạt động 2:</b>
Cho HS giải BT12 GV hướng dẫn cho
HS vẽ ABC biết AB = 12cm ;
<i>B</i> = 400 ; BC = 4cm và vẽ HIK có <i>I</i>
= 400<sub> ; IH = 2cm ; IK = 4cm.</sub>
<b>*Hoạt động 3:</b>
Neâu cách tính chu vi của 1 tam giác
Biết BC tính EF = ?
Biết AB tính DE = ?
Biết DF tính AC = ?
<b>*Hoạt động 4:</b>
Cho HS giaûi BT 14 trang 112
Lưu ý ABC và tam giác có đỉnh là
H , I, K.
Biết được đỉnh (<i>B</i> = <i>K</i> ) tức B tương
ứng với K.
Có AB = KI vậy đỉnh A tương ứng với
đỉnh C.
ABC = IKH
<b>1.Bài tập 11 trang 112:</b>
ABC = HIK cạnh tương ứng và các
góc tương ứng là:
BC vaø IK ; <i>H</i> vaø <i>A</i>
b) Các cặp cạnh và góc bằng nhau là:
AB = HI ; BC = IK ; AC = HK
<i>A</i> = <i>H</i> ; <i>B</i> = <i>I</i> ; <i>C</i> = <i>K</i>
<b>2.Bài tập 12 trang 112:</b>
ABC = HIK
AB = 2cm ; <i>B</i> = 400; BC = 4cm
AB = HI = 2cm
<i>B</i> = <i>H</i> = 400
BC = IK = 4cm
<b>3.Bài tập 13trang 112:</b>
Cho ABC = DEF
AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm
Tính chu vi của mỗi tam giác
BC = EF = 6cm
AB = DE = 4cm
AC = DF = 5cm
AC + AB + BC = 5 + 4 + 6=15(cm)
Tam giác ABC bằng tam giác có đỉnh
là H , I, K biết AB = KI ; <i>B</i> = <i>K</i>
ABC = …..
Giaûi : Ta coù <i>B</i> = <i>K</i>
Nên B và K là hai đỉnh tương ứng mà
AB = KI nên A và I là hai đỉnh tương
ứng.
Vaäy ABC = IKH
<b>I-Mục tiêu:</b>
- HS nắm được trường hợp bằng nhau (c.c.c) của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng
nhau (c.c.c) để chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng
bằng nhau.
- Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết
trình bày bài tốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
<b>II-Chuẩn bị : </b>
Bảng phụ vẽ hình 67 và BT 17 vẽ hình 68, 69, 70.
Thước , êke, compa, thước đo độ.
<b> 1: Oån định tổ chức:</b>
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>*Hoạt động 1: HS đọc bài tốn</b>
-Cho HS lên bảng vẽ hình nêu cách
vẽ.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Vẽ đường tròn (B ; 2cm) và (C ; 3cm)
Chú ý mỗi cạnh của tam giác nhỏ hơn
tổng 2 cạnh còn lại ta mới vẽ được
tam giác.
<b>*Hoạt động 2:</b>
Veõ A’B’C’; A’B’ = 2cm ; B’C’= 4cm
A’<sub>C</sub>’<sub> = 3cm</sub>
Dựa vào cách vẽ ABC để vẽ A’B’C’
.
Đo và so sánh các cặp góc, cặp cạnh
tương ứng của hai tam giác.
<b>1.Vẽ tam giác biết ba cạnh </b>
Bài tốn : vẽ ABC biết Ab = 2cm ;
BC = 4cm ; AC = 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Trên cùng nữa mặt phẳng bờ BC vẽ
đường tròn (B ; 2cm) và (C ; 3cm)
giao cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn AB và AC ta có ABC
<b>2.Trường hợp bằng nhau (c.c.c)</b>
A’<sub>B</sub>’ <sub>= 2cm ; B</sub>’<sub>C</sub>’<sub>= 4cm A</sub>’<sub>C</sub>’<sub> = 3cm</sub>
ABC = A’B’C’ coù :
AB = A’<sub>B</sub>’<sub>; AC = A</sub>’<sub>C</sub>’<sub> ; BC = B</sub>’<sub>C</sub>’
<i>A</i>
<i>A</i> ; <i>B</i> <i>B</i> ; <i>C</i> <i>C</i>
Tính chất cơ bản (tính chất thừa nhận)
Nếu ABC và A’B’C’ có
GV hướng dẫn cho HS vẽ hình hai
tam giác bằng nhau.
GV treo bản phụ h67.
A
B 4cm C
2cm 3cm
4cm
2cm 3cm
A’
B’ <sub>C</sub><sub>’</sub>
<i>Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam </i>
<i>giác đó bằng nhau theo trường hợp cạnh cạnh cạnh (c.c.c)</i>
A A’
Cho HS trả lời C2.
Em có nhận xét gì về CAD và
CBD?
GV cho HS nêu cách suy luận cho
CAD = CBD vì sao?
CAD vaø CBD (c.c.c)
<i>A</i> = 1200 (<i>B</i> = <i>A</i> = 1200) Tính <i>B</i>
=?
CAD và CBD coù :
CA = CB ; AD = BD ; CB chung
<sub></sub>CAD = <sub></sub>CBD (c.c.c)
<i>A</i> = <i>B</i> maø <i>A</i> = 1200 <i>B</i> =
1200
- Nắm vững định lí thừa nhận trường hợp bằng nhau của 2 t/g (c.c.c)
- Aùp dụng định lí để chứng minh hai tam giác bằng nhau và suy ra các cặp
cạnh, cặp góc tương ứng bằng nhau.
- Biết vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và khả năng phân tích tìm cách giải để chứng minh bài
<b>II-Chuẩn bị:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí thừa nhận hai tam giác bằng nhau (c.c.c), Giải bài tập 16.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
GV cho HS đọc đề và hướng dẫn cho
HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
Chú ý: Đây là bài toán mẫu chứng
minh 2 tam giác bằng nhau theo
trường hợp (c.c.c)
Bước 1: ghi d, b, a
Bước 2: ghi c
<b>*Hoạt động 2:</b>
Cho HS đọc đề thảo luận làm bài
theo nhóm.
ADE và BDE có các cặp cạnh nào
bằng nhau ? Vì sao?
ADE = BDE theo trường hợp
nào?
cặp góc tương ứng bằng nhau.
<b>1.Bài tập 18 trang 114</b>
AMB ; ANB
MA = MB ; NA = NB
AMN = BMN
Bước 1 chứng minh AMN =BMN
Bước 2 sauy ra AMN = BMN
Viết theo thứ tự d , b, a, c
<b>2.Bài tập 19 trang 114</b>
ADE vaø BDE
AD = BD ; AE = BE
a) ADE vaø BDE
b) DAE = DBE
ADE và BDE có
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
A B
M
N
GT
KL
GT
KL
A B
E
D
<b>*Hoạt động 3:</b>
GV cho HS đọc đề bài , một em lên
bảng vẽ, ở dưới HS cả lớp vẽ vào vở
GV kiểm tra.
Ghi GT và KL nêu hướng chứng minh
OAC = OBC (c.c.c)
cặp góc tương ứng bằng nhau
DE caïnh chung
ADE = BDE (c.c.c)
DAE = DBE (cặp góc tương ứng)
(đpcm)
<b>3.Bài tập 20:</b>
xOy
OB = OA ; BC = AC
AOC = BOC
Chứng minh OAC và OBC có :
OB = OA ( cùng bán kính)
BC = AC ( cùng bán kính)
OC chung
OAC = OBC (c.c.c)
AOC = BOC do đó OC là đường
phân giác.
GT
KL
A
O (4)
(1)
C
- Nắm vững định lí thừa nhận trường hợp bằng nhau của 2 t/g (c.c.c)
-Aùp dụng định lí để chứng minh hai tam giác bằng nhau và suy ra các cặp cạnh,
cặp góc tương ứng bằng nhau.
-Biết vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và khả năng phân tích tìm cách giải để chứng minh bài
tốn.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
GV hướng dẫn cho HS vẽ hình theo
hướng dẫn bài tập 22
GV kiểm tra và cho HS ghi giả thiết
và kết luận của bài toán.
Chứng minh BOC = DAE
<b>*Hoạt động 2:</b>
-Cho HS đọc đề và 1 em lên vẽ hình
ghi GT và KL.
-HS khác vẽ vào vở thảo luận và nêu
hướng chứng minh AB là phân giác
<b>1.Bài tập 22 trang 115:</b>
xOy , DAE , OC = OB
OB = AD , BC = DE
xOy = DAE
OBC và ADE có
OB = OC = AD = AE ( gt)
DE = BC (gt)
OBC = ADE ( c.c.c)
COB = EAD hay DAE = xOy
(đpcm)
<b>2.Bài taäp 23</b>
AB = 4cm
GT
KL
A
E
D
O
x
y
C
B
A B
C
D
GT AC = AD = 2cm
BC = BD = 3cm
KL AD là phân giác CAD
Chứng minh ACD và ADB có
AD = AC = 2cm (gt)
BC = BD = 3cm (gt)
BA chung.
<sub></sub>ACB = <sub></sub>ADB (c.c.c)
CAB = DAB
do đó AB là phân giác CAD
<b>I-Mục tiêu.</b>
- Nắm trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác.
- Biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Biết sử dụng định lí để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng sử dụng thước, compa, thước đo độ để vẽ hình.
- Có khả năng phân tích tìm cách chứng minh bài toán.
- Bảng phụ vẽ hình bài 25 hình 82, 83, 84.
- Thước, êke, compa, thước đo độ.
<b>III-Các hoạt động trên lớp:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
Vẽ xAy = 600<sub> ; trên Ax lấy B sao cho AB = 3cm, trên Ay lấy C sao cho AC = </sub>
4cm . Vẽ ABC biết AB = 3cm; <i>A</i> = 600; AC = 4cm.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1.</b>
-GV hướng dẫn cho HS vẽ hình theo
yêu cầu của bài.
Dựa vào bài kiểm tra cũ để vẽ hình
- Vẽ xBy = 700
Trên Bx lấy C sao cho BC = 3cm
Trên By lấy A sao cho BA = 2cm.
-Cho HS vẽ A’B’C' bằng ABC .
<b>*Hoạt động 2:</b>
Vẽ A’B’C' sao cho <i>B</i>' = 700
B’<sub>A</sub>’<sub> = 2cm ; B</sub>’<sub>C</sub>’<sub> = 3cm</sub>
Đo và so sánh AC với A’<sub>C’.</sub>
ABC và A’B’C' có các cặp cạnh nào
bằng nhau. ABC = A’B’C'
( vì sao?)
Nếu ABC và A’B’C' có cặp góc xen
giữa 2 cặp cạnh bằng nhau thì hai tam
<b>1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc </b>
<b>xen giữa.</b>
Bài tốn: vẽ ABC : AB = 2cm;
<i>B</i> = 700 ; BC = 3cm.
Vẽ tia Bx trên nửa mặt phẳng bờ Bx.
Vẽ tia By sao cho xBy = 700<sub>.</sub>
Laáy C
Lấy A
<b>2.Hai trường hợp bằng nhau cạnh –</b>
<b>góc–cạnh :</b>
?1. HS vẽ hình và kiểm tra so sánh
AC với A’<sub>C</sub>'
HS so saùnh AC = A’<sub>C </sub>'
Coù BC = B’<sub>C</sub>'<sub> = 2cm.</sub>
BA = B’<sub>A</sub>’<sub> = 3cm.</sub>
Coù AC = A’<sub>C </sub>' <sub></sub>
A’B’C' = ABC
(c.g.c)
B
A
C
y
x
700
3cm
2cm
700
3cm
2cm
A’
giác này có bằng nhau không?
GV cho HS thảo luận và trả lời ?2.
ABC và ADC có cặp góc xen giữa
2 cặp cạnh nào bằng nhau?
-Cho HS giaûi ?3 thảo luận theo nhóm
và rút ra kết luận.
ABC và A’B’C' (c.g.c)'
<b>?2: </b>
ABC và ADC có:
AC chung
2
1 <i>C</i>
<i>C</i> ; CB = CD
<sub></sub>ABC = <sub></sub> ADC (c.g.c)
<b>?3:</b>
ABC và A’B’C’
có AB = A’<sub>B</sub>’
<i><sub>A</sub></i> <sub></sub><i><sub>A</sub></i>'= 900
AC = A’<sub>C</sub>’
ABC = A’B’C’ (g.c.g)
<i>Hệ quả:</i>
<i>Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen</i>
<i>giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.</i>
A
B
C
D
1
2
A
B
C
A’
C’
B’
<b>I-Mục tiêu.</b>
- Biết vận dụng định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc cạnh để
chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra cặp góc cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
- Biết sử dụng đồ dùng học tập vẽ hai tam giác bằng nhau (c.g.c); (c.c.c)
- Nhìn vào hình vẽ trực quan biết hai tam giác bằng nhau (c.g.c) hoặc (c.c.c)
<b>II-Chuẩn bị.</b>
- Thước, compa, thước đo độ.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kieåm tra bài cũ:
Nêu trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh góc cạnh
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1.</b>
GV treo bảng phụ hình 86, 87, 88
trang 119.
ABC = ADC (c.g.c)
Đã có hai cặp cạnh bằng nhau. Bổ
sung cặp góc bằng nhau.
b) AMB = EMC (c.g.c) đã có một
cặp cạnh và 1 cặp góc bằng nhau, bổ
sung thêm cặp cạnh nào bằng nhau?
CAB = DBA (c.g.c)
Đã có một cặp cạnh một cặp góc, bổ
sung hai cạnh cịn lại bằng nhau.
<b>*Hoạt động 2.</b>
GV treo bảng phụ HS đọc đề bài tốn
và thảo luận nêu cách giải DKE có
<i>K</i> = 800 ; <i>E</i> = 400 <i>D</i> = ?
<b>*Hoạt động 3:</b>
GV cho HS vẽ hình ghi GT, KL của
bài tốn.
Tính độ dài AE và AC bằng tổng hai
đoạn thẳng nào?
HS giải theo nhóm và rút ra kết luận.
AE = AB + BE
AC = AD + DC
Maø AB = AD ; BE = DC
AE = AC ; <i>A</i> chung ; AB = AD
ABC = ADE (c.g.c)
<b>1.Bài tập 27 trang 119</b>
a) ABC = ADC (c.g.c) hình 86
có AB = AD và AC chung
Bổ sung cặp góc xen giữa 2 cặp cạnh
bằng nhau.
BAC = DAC
b) AMB = EMC (c.g.c) hình 86
có MB = MC ; AMB = EMC
bổ sung MA = MB
c)CAB = DBA (c.g.c) hình 88.
Có AB = BA ; <i>A</i> <i>B</i> = 900
Bổ sung AC = BD
<b>2.Bài tập 28 trang 120</b>
Học sinh đọc đề nêu cách giải
DKE : <i>D</i> = 1800 – (800 + 400) = 600
<i>D</i> = <i>B</i> = 600
ABC = KDE (c.g.c)
<b>3.Bài tập 29 trang 120</b>
xAy
B , E
A
C
D
x
y
B E
Chứng minh ABC và ADE có
AB = AD (gt) (1)
<i>A</i> chung (2)
AE = AB + BE (vì B nằm giữa A , E)
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A, C)
Mà AB = AD ; BE = DC
AE = AC (3)
từ (1) , (2) và (3) ABC = ADE
(c.g.c)
- Biết vận dụng định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh góc cạnh để
chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra cặp góc cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
- Biết sử dụng đồ dùng học tập vẽ hai tam giác bằng nhau (c.g.c); (c.c.c)
Thước kẻ, compa, thước đo góc
Giáo án + bảng phụ vẽ hình 90 và 91 trang 120
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh góc cạnh
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
Bài tập 30
GV treo bảng phụ vẽ hình 90
<b>*Hoạt động 2:</b>
GV cho HS đọc đề bài 31. Thảo luận vẽ
hình và ghi GT , KL rồi chứng minh.
<b>*Hoạt động 3:</b>
GV treo baûng phụ hình 91
<b>1.Bài tập 30 trang 120</b>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i>ˆ khơng phải là góc xen giữa hai
cạnh BC và CA; AB’C khơng phải là
góc xen giữa hai cạnh BC và CA’<sub> . Do </sub>
đó khơng thể sử dụng trường hợp c.g.c
để kết luận ABC = A’BC được.
<b>2.Bài tập 31 trang 120</b>
Chứng minh
MHA = MHB
Laø hai tam giác vuông
Có AM chung
MHA = MHB = 900
HA = HB
MHA = MHB (c.g.c)
MA = MA ( ñpcm)
<b>3.Bài tập 32 trang 120</b>
Chứng minh:
- AHB vaø KHB
AH = HB
AHB = KHB = 900
HB chung
AHB = KHB (c.g.c)
A
B
A’
C
3cm
2cm
300
2cm
A B
M
H
A
B C
Cho HS thảo luận theo nhóm và nêu
cách chứng minh của nhóm mình.
ABK = KBH
Do đó BH là phân giác <i>B</i>
-Chứng minh tương tự ta có:
ACH = KCH (c.g.c)
ACH = KCH
CH là phân giác <i>C</i>
<b>I-Mục tiêu.</b>
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài
tốn chứng minh hình học.
<b>II-Chuẩn bị.</b>
Vẽ hình 94, 95, 96 vào bảng phụ.
Đồ dùng thước, compa, êke , thước đo độ.
<b>III-Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác mà em đã học.
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV hướng dẫn cho HS vẽ hình theo bài
tốn SGK.
<b>*Hoạt động 2:</b>
Cho HS vẽ hình ?1
Đo kiểm nghiệm AB và A’<sub>B</sub>’
<b>1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai </b>
<b>góc kề.</b>
<b>a) Bài tốn:</b>
Vẽ ABC biết
BC = 4cm
<i>B</i> = 600 ; <i>C</i> = 400
Vẽ cạnh BC = 4cm
-vẽ CBx = 600
Và BCy = 400
Cy cắt Bx tại A.
<b>2.Trường hợp bằng nhau góc–cạnh </b>
<b>góc (g.c.g)</b>
400
B C
A
x
y
600
4cm
400
B’ C'
A’
ABC và A’B’C' có bằng nhau không?
Từ cách vẽ ABC và A’B’C' và kiểm
nghiệm rút ra tính chất thừa nhận:
?1. Vẽ thêm A’B’C'
Có B’<sub>C</sub>'<sub>= 4cm ; </sub>
'
<i>B</i> = 600 ; <i>C</i>'= 400
Đo kiểm nghiệm AB = A’<sub>B</sub>’<sub> nếu </sub>
ABC
và A’B’C' có <i>B</i> = <i><sub>B</sub></i>'= 600
BC = B’<sub>C</sub>'<sub> = 4cm</sub>
<i>C</i> = <i>C</i>' = 400
Thì ABC = A’B’C' (g.c.g)
Cho HS giải ?2.
<b>*Hoạt động 3.</b>
GV cho HS vẽ hình và chứng minh hệ
quả.
Các tam bằng nhau hình 94, 95, 96
Hình 94: ABD = CDB
Hình 95: OHT = OFE
Hình 96: ABC = EFD
<b>3.Hệ quả</b>
<i>Hệ quả 1:</i>
ABC và A’B’C' :
'
<i>A</i> ; AC = A’C' ; <i>C</i> = <i>C</i>'
ABC = A’B’C' (g.c.g)
<i><b>Hệ quả.</b></i>
Chứng minh:
ABC và DEF có <i>B</i> <i>E</i> maø <i>B</i><i>C</i>
=900<sub> ; </sub><i><sub>E</sub></i> <i><sub>F</sub></i>
=900
<i>C</i> <i>F</i>
ABC = DEF(g.c.g)
<i>Từ cách chứng minh trên rút ra:</i>
<i>Nếu một cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của</i>
<i>tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.</i>
B <sub>A</sub>
C
C'
B’
<b>I-Mục tiêu.</b>
- Cũng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
- Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc –cạnh – góc.
- Luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
<b>II-Chuẩn bị </b>
Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy
của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn
kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông ấy bằng
nhau.
Giáo án, Thước , êke, compa
<b>III- Tổ chức hoạt động dạy học.</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Bài tập 40 (Tr124 SGK):
Treo bảng phụ đề ra
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS vẽ hình và ghi GT và KL, Chứng
mịnh
Bµi tËp 40 (Tr124 SGK):
<b> </b>GT<b> </b>ABC, M là trung điểm của
BC
BE Ax, CF Ax
KL So sánh BE và CF
Giải: Xét BEM và CFM
Cú: BME=CMF (i nh)
MB=MC (GT)
BEM=CFM=1V
Suy ra BEM =CFM (HƯ qu¶)
Suy ra: BE=CF (Hai cạnh tơng ứng)
Vậy BE=CF
<b>x</b>
<b>F</b>
<b>M</b>
<b>E</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b> BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I-Mục tiêu.</b>
Biết vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh hai góc
bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau.
<b>II-Chuẩn bị </b>
Thước , êke, compa
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>1.Kiểm tra bài cuõ.</b>
Nêu ba trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
<b>2.Giảng bài mới.</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1.</b>
Cho HS đọc đề thảo luận; vẽ hình
Cho HS chứng minh OAD = OCB
theo trường hợp c.g.c
b) Chứng minh AB = CD ? và
2
2 <i>C</i>
<i>A</i> và <i>B</i> <i>D</i>?
-Lưu ý: chứng minh c có EC = EA ?
1
1 <i>C</i>
<i>A</i>
<b>*Hoạt động 2 </b>
Gợi ý HS chứng minh <i>D</i>1
= <i>D</i>2
Dựa vào tính chất tổng 3 góc của tam
giác và có <i>B</i> = <i>C</i> ; <i>A</i>1
= <i>A</i>2
1
<i>A</i> = ? ; <i>D</i>2
= ?
<b>*Hoạt động 3.</b>
<b>1.Bài tập 43 trang 125 </b>
OAD và OCB có :
OA = OC (gt);<i>O</i> chung ;OB = OD
(gt)
<sub></sub>OAD = <sub></sub>OCB (c.g.c)
AD = CB (ñpcm)
b) EAB= ECD (g.c.g)
c) OAE= OCE (c.g.c)
AOD = COE
Do đó : OE là phân giác xOy
1
<i>D</i> = 1800 – (<i>B</i> + <i>A</i>1
) ( t/c tổng 3
góc tam giác)
2
<i>D</i> = 1800 – (<i>C</i> + <i>A</i><sub>2</sub>) ( t/c toång 3
góc tam giác)
Mà <i>A</i>1
= <i>A</i>2
; <i>B</i> = <i>C</i> ( gt)
<i>D</i>1
<sub> = </sub>
2
<i>D</i> ADB=ADC (g.c.g)
AB = AC
2
O
A
B
C
D
E
1
2
2
1
1
1 2
A
B 1<sub>D</sub>2 C
Để chứng minh BT 45 giáo viên cho
HS vẽ hình phụ và chứng minh 2 tam
giác vuông bằng nhau :
BC = AD và BA = DC
<b>3.Bài tập 45 trang 125.</b>
IBC = MDA (c.g.c)
BC=DA (2 cạnh tương ứng)
HBA = KDC (c.g.c)
BA = KC
BCD = DAB (c.c.c)
CDA = ABD AB // CD
<b>3. Luyện tập củng cố.</b>
GV nhắc lại các dạng bài tập đã sửa
-HS nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-Về làm bài tập SGK phần cịn lại.
-Hệ thống hố kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song
song; tổng ba góc của tam giác; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-Vận dụng kiến thức đã học vào vẽ hình, đo đạc tính tốn.
B
D
A
C
E
Q
I
H <sub>K</sub>
-Tập suy luận , chứng minh hai đường thẳng song song, vng góc, hai
đoạn thẳng, hai góc bằng nhau.
<b>II-Chuẩn bị</b>
-Thước, êke, compa, thước đo độ.
-Bảng vẽ các đường thẳng song song vng góc.
-Bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
<b>III-Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>
Kiểm tra trong lúc ôn tập.
<b>2.Giảng bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>*Hoạt động 1</b>
1) Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh
2) Nêu tính chất hai góc đối đỉnh
3) Tính chất đường trung trực
4) Nêu định nghĩa hai đường thẳng
vng góc.
5) Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
6) Nêu tính chất hai đường thẳng
song song.
7) Nêu tính chất quan hệ giữa vng
góc và song song.
8) Phát biểu định lí tổng ba góc của
1.Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai
góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối
của mỗi cạnh góc kia.
2. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
3. Đường trung trực của một đoạn
thẳng là đường thẳng đi qua trung
điểm của đoạn thẳng và vuông góc
với đoạn thẳng ấy.
4. Hai đường thẳng vng góc thì cắt
nhau.
5. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường
thẳng a và b có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì a song song với b.
tam giác, hệ quả và góc ngồi của
tam giác.
9) Phát biểu ba trường hợp bằng nhau
của hai tam giác và vẽ hình.
10) Các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác vng.
bằng 1800
-Trong tam giác vuông hai góc nhọn
phụ nhau.
-Mỗi góc ngồi của tam giác bằng
tổng hai góc trong khơng kề với nó.
9. a) Trường hợp thứ nhất là (c.c.c)
b) Trường hợp thứ hai là (c.g.c)
c) Trường hợp thứ ba là (g.c.g)
10. a) Hai cạnh góc vng
b) Cạnh góc vuông và góc nhọn
kề cạnh ấy
c) Cạnh huyền và một góc nhọn
<b>3) Luyện tập củng cố :</b>
- GV nhắc các dạng lý thuyết đã ơn tập.
- Cho học sinh giải bài tập 67 trang (140) .
- Về học bài SGK.
-Hệ thống hố kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song
song; tổng ba góc của tam giác; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-Vận dụng kiến thức đã học vào vẽ hình, đo đạc tính toán.
-Tập suy luận , chứng minh hai đường thẳng song song, vng góc, hai
đoạn thẳng, hai góc bằng nhau.
<b>II. Chuẩn bò:</b>
- Thước, êke, compa, thước đo độ
<b>II-Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
1: Oån định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Giảng bài mới:
<b>1.Kiểm tra bài cũ.</b>
-Nêu dấu hiệu và tính chất hai đường thẳng song song.
-Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
<b>2.Giảng bài mới.</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>*Hoạt động 1</b>
Cho HS giải ý a, b.
Ý c, d chưa học.
<b>*Hoạt động 2</b>
Cho HS vẽ hình và ghi GT , KL; Để
chứng minh <i>A</i>1
= <i>A</i>2
ta chứng minh
- Chứng minh BC AD tại H
- Chứng minh <i>H</i>1
= <i>H</i>2
Mà <i>H</i>1
+ <i>H</i>2
= 1800<sub> (vì ? )</sub>
<i>H</i>1
= <i>H</i>2
= 900
<b>1.Bài tập 68 trang 141</b>
Câu a, b được suy ra từ định lí tổng ba
góc của một tam giác bằng 1800
<b>2.Bài tập 69 trang 141</b>
- ABD và ACD coù AB = DC; AD
chung
DB = DC <sub></sub>ABD = <sub></sub>ACD (c.c.c)
<i>A</i><sub>1</sub> = <i>A</i><sub>2</sub>
1
2
?
A
B
C
D
H
<b>*Hoạt động 3</b>
Bài tập bổ xung
GV cho HS vẽ hình ghi GT và KL
BD và DC liên quan hai tam giác
nào?
ABD và ACD có cạnh góc nào
ABD = ACD (c.g.c)
DB = DC
Có ADB = ADC
mà ADB + ADC = 1800
ADB = ADC = ?
b) ADK và ADH bằng nhau theo
trường hợp nào?
-Gọi H là giao điểm của AD và (BC)
a. Có AHB = AHC (c.g.c)
<i>H</i>1
= <i>H</i>2
Ta lại có <i>H</i>1
+ <i>H</i>2
= 1800<sub> (vì hai </sub>
góc kề bù)
<i>H</i>1
= <i>H</i>2
= 900<sub> do đó AD </sub>
a
<b>3.Cho HS làm bài tập bổ xung.</b>
ABC có : AB = AC; AD là phân giác
<i>A</i> (D
Kẻ DH AB ; DK AC
Chứng minh: a) BD = DC và ADBC
b) DH = DK.
*Chứng minh.
ABD vaø ACD :
AB = AC (gt)
1
<i>A</i> = <i>A</i>2
AD chung
ABD = ACD (c.g.c)
BD = CD (đpcm)
Và BDA = CDA
Mà ADB + ADC = 1800<sub> (vì kề bù) </sub>
BDA = CDA = 900 vaäy ADBC
b) ADK và ADH có <i>H</i> = <i>K</i> = 900
ADK và ADH là hai tam giác
vuông mà <i>A</i>1
= <i>A</i>2
; AD chung
ADK = ADH (c.huyeàn – góc
nhọn)
DH = DK (đpcm)
<b>3.Luyện tập củng coá:</b>
-Về xem lai các dạng bài đã giải.
-Học phần lý thuyết đã ơn tập.
-Chuẩn bị thi HK I
<b>Tiết 32 : Trả bài kiểm tra</b>