Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án sử 7 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.01 KB, 117 trang )

Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
HọC Kì ii
S: 3/1/2009
G:6./1/2009
Chơng IV
đại việt thời lê sơ
(Thế kỉ xv - đầu thế kỉ xvi)
Tiết 37
Bài 18: cuộc kháng chiến của nhà hồ
và phong trào khởi nghĩa chống quân minh
đầu thế kỉ xv
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Thấy rõ âm mu và những hoạt động bành trớng của nhà Minh đối với các nớc
xung quanh trớc hết là Đại Việt.
Nắm đợc diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần, tiêu
biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và cuả Trần Quý Khoáng.
2.T t ởng:
Giáo dục truyền thống yêu nớc, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta.
Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh
xâm lợc, học tập những tấm gơng anh dũng, bất khuất.
3.Kỹ năng:
Lợc thuật sự kiện lịch sử.
Đánh giá công lao nhân vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử.
B. PHƯƠNG TIệN DạY HọC:
Lợc đồ các cuộc khởi nghĩa đàu TK XV.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 1
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính


==================================================
2.Kiểm tra bài cũ: (5).
Câu 1: Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly?
Câu 2: Tác dụng của những cải cách đó?
3.Bài mới: (1)
Từ đầu TK XV, khi nhà Hồ lên nắm chính quyền, Hồ Quý Ly đã đa ra hàng loạt chính sách
nhằm làm thay đổi tình hình đất nớc. Tuy nhiên, một số chính sách đã không đợc long dân,
không đợc nhân dân ủng hộ vì vậy việc cai trị đất nớc của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn. Giữa
lúc đó, nhà Minh ồ ạt xâm lợc nớc ta. Cuộc kháng chiến chống giặc Minh diễn ra nh thế
nào?
Hoạt động
Giới thiêụ ảnh thành Tây Đô
GV: Giảng

Hỏi: Vì sao nhà Minh kéo vào xâm lợc nớc ta?
- Quân Minh mợn cớ khôi phục lại nhà Trần để đô hộ n-
ớc ta
GV: (Dùng lợc đồ mô tả cuộc kháng chiến nhà Hồ)
.
Hỏi: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ nhanh chóng thất
bại?
- Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ không thu hút đợc
toàn dân tham gia, không phát huy sức mạnh toàn dân.
Hỏi: Nêu câu nói của Hồ Nguyên Trừng: Tôi không sợ
1, Cuộc xâm lợc của quân
Minh và sự thất bại cảu nha
Hồ:10'
- Quân Minh mợn cớ khôi
phục lại nhà Trần để đô hộ
nớc ta

- Tháng 1-1407, quân Minh
chiếm Đông Đô và thành Tây
Đô.
Cha con Hồ Quý Ly bị bắt.
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 2
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
đánh mà chỉ sợ lòng dân không theo.
Sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã thiết lập chính
quyền thống trị trên đất nớc ta, chính sách áp bức hà
khắc.
Hỏi: Hãy nêu các chính sách cai trị của nhà Minh trên đất
nớc ta?
- Xoá bỏ quốc hiệu nớc ta đổi tên thành quận Giao Chỉ.
- Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bóc lột tàn
bạo.
- Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt trẻ phụ nữ làm nô tì.
- Bắt nhân dân phải bỏ phong tục của mình.
- Thiêu huỷ và mang về Trung Quốc những bộ sách có
giá trị.
Đọc phần in nghiêng.
Hỏi: Nhận xét về các chính sách cai trị của nhà Minh đối
với nớc ta?
- Các chính sách đó vô cùng thâm độc, tàn bạo.
Hỏi: Tất cả các chính sách cai trị đó của nhà Minh nhằm
mục đích gì?
- Chúng muốn dân tộc ta phải lệ thuộc vào chúng.
(Đồng hoá, nô dịch)
GV: Giảng
.

2, Chính sách cai trị của nhà
Minh:10'
Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu của
nớc ta, sáp nhập vào Trung
Quốc.
Kinh tế: Đặt ra hàng trăm thứ
thuế.
- Bắt phụ nữ và tre em về
Trung Quốc làm nô tì.
- Văn hoá: Thi hành chính
sách đồng hóa ngu dân.
3, Cuộc đấu tranh của quý tộc
Trần: 10'
a, Khởi nghĩa Trần Ngỗi:
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 3
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Hỏi: Các cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì?
- Tuy thất bại nhng các cuộc khởi nghiã đó đợc coi là
ngọn lửa nuôi dỡng tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
B i t p1 (sgk)

b, Khởi nghĩa của Trần Quý
Khoáng:
..
*Luyn tp:5'
4.Củng cố: (3)
*Trình bày diễn bíên các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần? í nghĩa lịch sử của các cuộc
khởi nghĩa đó?
*Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lợc?

*Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nớc ta?
5. HDVN: (1)
Học bài, đọc trớc bài 19
6.RKN:
_______________________________________
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 4
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Soạn : 4/1/09
Giảng : 7/1/2009
TIếT 38
BàI 19: CuộC KhởI NGHĩA LAM SƠN
(1418-1427)
I. ThờI Kì ở MIềN TÂY THANH HOá
(1418-1423)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nớc, từ một cuộc khởi
nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá dần dần pt trong cả nớc.
Tầng lớp quý tộc Trần Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ
có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.
2.T t ởng:
Giáo dục HS lòng yêu nớc, biết ơn những ngời có công với đất nớc nh Lê
Lợi, Nguyễn Trãi.
Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh
xâm lợc, học tập những tấm gơng anh dũng, bất khuất.
3.Kỹ năng:
Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong khởi nghĩa Lam Sơn.
B. PHƯƠNG TIệN DạY HọC:
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 5

Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Lợc đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
Bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trãi.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: (5).
Câu 1: Trình bày cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh? Nêu rõ nguyên nhân
thất bại của nhà Hồ?
Câu 2: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần?
3.Bài mới: (1)
Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ và đặt ách thống trị lên đất nớc ta. Nhân dân khắp nơi đã
đứng lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt,
cuộc khởi nghiã Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ, trớc hết ở vùng núi miền Tây Thanh Hoá.
Hoạt động
Yêu cầu: HS đọc SGK
GV: Giới thiệu bia Vĩnh Lăng trên bia là những lời do
Nguyễn Trãi soạn thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của Lê Lợi.
Hỏi: Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?
- Là một hoà trởng có uy tín ở vùng Lam Sơn. Ông sinh
năm 1385, con một địa chủ bình dân, là ngời yêu nớc c-
ơng trực, khảng khái. Trớc cảnh nớc mất nhà tan ông đã
nuôi chí giết giặc cứu nớc.
GV: Ông đã từng nói Ta dấy quân đánh giặc không vì
ham phú quý mà vì muốn cho ngàn đời sau biết rằng ta
không chịu thuần phục quân giặc tàn ngợc.
Hỏi: Câu nói của ông thể hiện điều gì?
Thể hiện ý thức tự chủ của ngời dân Đại Việt.
Hỏi: Lê Lợi đã chọn nơi nào làm căn cứ?
- Lam Sơn.

1, Lê Lợi dựng cờ khởi
nghĩa: (17 )
Lê Lợi là ngời yêu nớc thơng
dân có uy tín lớn.
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 6
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Hỏi: Hãy cho biết một vài nét về căn cứ Lam Sơn?
- Là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa và là quê hơng
của Lê Lợi. Đó là một vùng đồi núi thấp xen kẽ với dải
rừng tha và thung lũng nằm bên tả ngạn sông Chu, nơi
có các dân tộc Mờng, Thái; có địa thế hiểm trở.
Mở rộng: SGK
Hỏi: Hãy cho biết Nguyễn Trãi là ngời nh thế nào?
Nguyễn Trãi là ngời học rộng tài cao có lòng yêu nớc, th-
ơng dân hết mực.
Mở rộng: Nguyễn Trãi là con Nguyễn Phi Khanh, đỗ tíên sĩ
thời Trần .

Hỏi: Trong thời kì đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân
Lam Sơn đã gặp phải những khó khăn gì?
- Lực lợng của nghĩa quân còn yếu. Lơng thực thiếu thốn.
GV: Giảng
.
Hỏi: Trớc tình hình đó nghĩa quân đã nghĩ ra cách gì để
giải vây?
Nguyễn Trãi là ngời học
rộng tài cao, giàu lòng yêu
nớc.
Năm 1416, Lê Lợi cùng bộ

chỉ huy tổ chức hội thề
LũNG Nhai.
Năm 1418, Lê Lợi dựng cờ
khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự x-
ng là Bình Định Vơng.
2, Những năm đầu hoạt
động của nghĩa quân Lam
Sơn: (17 )
Năm 1418 nghĩa quân đã
phải rút lên núi Chí Linh.
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 7
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
- Lê Lai đã cải trang thành Lê Lợi, dẫn một toán quân
liều chết phá vòng vây giặc.
GV: Lê Lai cùng toán quân cảm tử đã hi sinh anh dũng.
Quân Minh tởng giết đợc Lê Lợi nên đã rút quân.
Hỏi: Em có suy nghĩ gì trớc gơng hi sinh của Lê Lai?
- Đó là tấm gơng hi sinh anh dũng, nhận lấy cái chết về
mình để cứu thoát cho minh chủ.
GV: Dựa vào SGK giảng
.
Hỏi: Trong lần rút lui này nghĩa quân đã gặp những khó
khăn gì?
- Thiếu lơng thực trầm trọng, đói rét, phải giết cả ngựa
chiến và voi chiến để nuôi quân.
GV: Trớc tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định hoà hoãn
với quân Minh và chuyển về căn cứ Lam Sơn vào tháng 5-
1423.
Hỏi: Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với quân Minh?

- Tránh các cuộc bao vây của quân Minh.
- Có thời gian để củng cố lực lợng.
GV: Cuối năm 1424, sau nhiều lần dụ dỗ không đợc, quân
Minh tấn công ta. Giai đoạn 1 kết thúc mở ra một thời kì
mới.
Quân Minh đã huy động lực
lợng mạnh để bắt và giết Lê
Lợi, Lê Lai cải trang thành
Lê Lợi liều chết để cứu chủ
tớng.
Năm 1421, quân Minh mở
cuộc càn quét buộc quân ta
phải rút lên núi Chí Linh.
Năm 1423, Lê Lợi quyết
định hoà hoãn với quân
Minh.
Năm 1424, quân Minh trở
mặt tấn công ta.
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 8
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
4.Củng cố: (4)
*Trình bày tóm tắt diễn bíên cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418-1423?
*Tại sao Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân Minh?
5. HDVN: (1)
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
6.RKN:
..................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
S: 10/1/2009

G: 13/1/2009
Tiết 39
Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
II. giải phóng nghệ an, tân bình, thuận hoá và tiến quân ra bắc (1424-1426)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những
năm (1424-1425); thấy đợc sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa từ chỗ bị động đến
chủ động làm chủ một cùng miền trung và bao vây Đông Quan (Thăng Long).
- T tởng: Giáo dục truyền thống yêu nớc, tinh thần kiên cờng, bất khuất, lòng tự hào
dân tộc.
- Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ thuật sự kiện lịch sử, nhận xét sự kiện, nhân xét lịch sử tiêu
biểu.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Lợc đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của khởi nghĩa Lam Sơn ?
- Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi ?
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 9
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
3. Bài mới.
Khởi động: Quân Minh hoà hoãn với nghĩa quân Lam Sơn nhằm thực hiện âm mu mua
chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng nhng bị thất bại, chúng trở mặt tấn công nghĩa quân cuộc
khởi nghĩa chuyển sang thời kỳ mới.
Hớng dẫn học sinh phân tích nguyên nhân, kế
hoạch, kết qủa. Sử dụng bản đồ lợc thuật diễn biến
khởi nghĩa (1424-1425)

* Học sinh đọc 1.
Vì sao Nguyên Chích đa ra kế hoạch
chuyển vào Nghệ An ?
- Quân Minh tấn công mạnh
- Nghệ An là vùng đất rộng ngời đông, địa
hình hiểm trở, xa trung tâm địch.
Hãy cho biết vài nét về Nguyên Chích ?
(Đọc chữ nhỏ - 87)
-Nông dân nghèo, yêu nớc, từng lãnh đạo
khởi nghĩa chống quân Minh ở Nghệ An, Thanh
Hoá.
Việc thực hiện kế hoạch đó đem lại kết qủa
nh thế nào?
Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt
động từ Nghệ An Tân Bình Thuận Hoá.
* Giáo viên dùng lợc đồ chỉ đờng tiến quân
và trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn.
Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyên
Chích ?
Thảo luận: hợp với tình hình thời đó nên thu
đợc thắng lợi.
Nguyên nhân: chủ động chuyển địa bàn nơi
đánh: tập kích sáng tạo.
II. Giải phóng Nghệ An
1. Giải phóng Nghệ An.(1424)
* Quân Minh Tấn công mạnh
Nguyên Chích đa ra kế hoạch
chuyển địa bàn vào Nghệ An.
- Nghĩa quân chuyển vào miền
Tây Nghệ An.

- 12/10/1424 tập kích đồn Đa Bang
(Thọ Xuân Thanh Hoá)
- Hạ thành Trà lân ở hạ lu sông
Lam.
Kết qủa: địch đầu hàng
- Ta tiến đánh Khả Lu. Bồ ải (tập
kích)
- Lê Lợi cho vây thành Nghệ An
tiến đánh Diễn Châu thừa thắng
tiến ra Thanh Hoá.
Kết qủa: Trong vòng 1 tháng gp' cả
vùng Diễn Châu Thanh Hoá
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 10
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Giáo viên trình bày nh SGK.
* Học sinh đọc phần 3
Dùng lợc đồ trình bày diễn biến.
Đạo quân 1: Giải phóng miền Tây Bắc
Đạo quân 2: Giải phóng hạ lu sông Nhị Hà.
Đạo quân 3: Tiến thẳng ra Đông Quan
(Thăng Long)
* Đọc chữ nhỏ SGK.
Đợc sự ủng hộ của nhân dân nghĩa quân đánh
thắng, nhiều trận phải cố thủ.
* GV:sơ kết bài học: chú trọng 2 ý sau:
- Kế hoạch Nguyên Chích
- Kết quả, ý nghĩa
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận
Hoá (1425)

- 8.1425 Trần Nguyên Hãn, Lê
Ngân chỉ huy ở Nghệ An.
- 10 tháng nghĩa quân giải phóng từ
Thanh Hoá Hải Vân.
3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng
phạm vi hoạt động (1426)
- 9.1426, Lê Lợi chia quân làm 3
đạo tiễn quân ra Bắc.
* Nhiệm vụ:
Đánh vào vùng địch chiếm đóng,
cùng nhân dân vây đồn địch, giải
phóng đất đai thành lập chính
quyền mới. Chặn đờng tiếp quân
của quân minh từ Trung Quốc sang
* Kết qủa:
Quân ta thắng lớn địch phải cố thủ
trong thành Đông Quan.
4 Củng cố: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424-1425 ?
5 H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài.
- Xem tiết 3
6. Rút kinh nghiệm

S: 11/1/2009
G:. 14/1/2009
Tiết 40
IIi. Khởi nghĩa lam sơn toàn thắng (cuối 1426-1427)
A. Mục tiêu:
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 11
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================

- Kiến thức: Học sinh nắm đợc những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn: chiến thắng Tốt Động, Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng - Xơng
Giang. ý nghĩa của sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- T tởng: Giáo dục lòng yêu nớc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta
ở thế kỷ XV.
- Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ, diễn kiến trận đánh bằng lợc dồ, đánh giá sự kiện, ý nghĩa
quyết định của cuộc chiến tranh. .
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ trận Tốt Động - Chúc Động; Chi Lăng - Xơng Giang.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424-1425.?
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi ?
- Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân (1424-1425)?
.3. Bài mới.
Khởi động: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trải qua nhiều thử
thách, đã bớc sang giai đoạn toàn thắng từ cuối 1426, cuối 1427. Giai đoạn này diễn ra nh
thế nào, chúng ta tìm hiểu bài
Giáo viên: trình bày theo SGK, sử dụng bản
đồ thuật diễn kiến kết hợp đọc dẫn chứng thơ
Nguyễn Trãi.
* Học sinh đọc SGK phần III.1.
Diễn giảng: Với mong muốn giành thế chủ
động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ
huy quân sự của ta, nhà Minh cử Vơng Thông
tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối
hợp với quân còn lại nhng chúng chỉ để 1 lợng
nhỏ quân ở lại, còn tập hợp kéo vào Thanh Hoá.
Trên đờng tiến quân chúng tập hợp ở cơ sở

tiến đánh Cao Bộ.
Ta: Phục binh ở Tốt Động - Chúc Động
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn
thắng
1. Trận Tốt Động - Chúc Động.
(cuối 1426)
* Hoàn cảnh
- 10.1426 Vơng Thông cùng năm
vạn quân đến Đông Quan muốn mở
cuộc phản công lớn tiêu diệt chủ
lực của ta để dành thế chủ động.
- Ta: Phục binh ở Tốt Động - Chúc
Động
* Diễn biến:
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 12
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Quân minh lọt vào trận địa
Trận thắng này đợc coi là trận thắng có ý
nghĩa chiến lợc.
Vì sao coi đây là chiến thắng có ý nghĩa
chiến lợc ?
HS thảo luận.
GV khái quát: - Làm thay đổi tơng quan
giữa ta và địch, làm thất bại ý đồ chủ động, phản
công của địch.
Diễn giảng: trong "Bình Ngô đại cáo"
Nguyễn Trãi đã tổng kết trận chiến Tốt Động -
Chúc Động bằng câu thơ:
"Ninh Kiều máu chảy thành sông tanh hôi

vạn dặm,
Tốt Động thây chất đầy nơi, nhơ để ngàn
năm"
Trên đã thắng lợi, nghĩa quân Lam Sơn vây
thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu huyện
lân cận.
Giáo viên: trình bày theo SGK
Sử dụng phơng pháp tờng thuật+ chỉ bản đồ,
kết hợp dẫn chứng thơ Nguyễn Trãi.
Kế hoạch của địch:
? Trớc tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân
- 11/1426 quân Minh tiến vào Cao
Bộ.
- Ta từ mọi phía xông vào địch.dồn
chúng xuống đầm lầy tiêu diệt.
* Kết quả:
- 5 vạn quân địch tử thơng, 1 vạn
tên bị bắt sống.
- Vơng Thông chạy về Đông Quan.
+ ý nghĩa: Làm thay đổi tơng quan
lực lợng, ý đồ địch bị thất bại
2. Trận Chi Lăng - Xơng Giang
a. Kế hoạch của ta, địch
- 10/1427, địch cho 15 vạn viện
binh chia làm 2 đạo từ Trung Quốc
kéo vào nớc ta.
+ Một đạo do Liễu Thăng chỉ
huy từ Quảng Tây xiên vào theo h-
ớng Lạng Sơn.
+ Một đạo do Mộc Thạch từ

Vân Nam theo đờng Hà Giang
* Kế hoạch của ta:
Ta tập trung lực lợng nhằm tiêu diệt
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 13
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
đã làm gì ?
? Tại sao ta lại tập hợp lực lợng diệt
việnbinh của Liễu Thăng ?
HS suy nghĩ trả lời: vì diệt quân Liễu Thăng
là lực lợng lớn hơn 10 vạn sẽ buộc Vơng Thông
đầu hàng.
* Giáo viên: dùng lợc đồ thuật diễn biến
Học sinh: đọc chữ nhỏ "Khi Liễu Thăng "
Giáo viên: thuật theo nọi dung SGK trên bản
đồ.
Ta do tớng Trần Lu chỉ huy vừa đánh vừa
rút lui nhử địch vào trận địa.
Biết Liễu Thăng bị tử trận, Mộc Thạch vội
rút quân về nớc.
Sau khi đất nớc đợc giải phóng, Nguyễn
Trãi viết "Bình Ngô đại cáo" tuyên bố với toàn
dân về việc đánh đợc giặc Minh(Ngô) của nghĩa
quân Lam Sơn và đó là bản tuyên ngôn độc lập
của nớc Đại Việt ở thế kỷ XV.
Học sinh: đọc "Ngày mời tám .hội thề
Đông Quan n ớc "(-91)
- Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành
thắng lợi ?
- Ngoài tinh thần yêu nớc, đoàn kết của

nhân dân, còn nguyên nhân nào ?
Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa
gì ?
* Giáo viên: sơ kết bài học chốt lại kiến thức
viện binh của Liễu Thăng. Không
cho chúng tiến sâu vào nội địa nớc
ta.
b. Diễn biến
- 08/10/1427 Liễu Thăng ào ạt dẫn
quân vào biên giới nớc ta đã bị
phục kích và giết ở ải Chi Lăng.
- Lơng Minh lều thay dẫn quân
xuống Xơng Giang liên tiếp bị ta
phục kích ở Cầu Tram, Phố Cát.
c. Kết quả.
- Diệt 3 vạn tên địch.
- Liễu Thăng, Lơng Minh tử trận,
hàng vạn tên địch bị giết.
- Vơng Thông xin hoà, chấp nhận
mở hội thề Đông Quan
(10/12/1427).
- 03/01/1428 địch rút quân khỏi n-
ớc ta.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử.
* Nguyên nhân:
- Lòng yêu nớc, ý chí quyết tâm
đánh giặc, tinh thần đoàn kết của
nhân dân ta.
- Đờng lối chiến lợc đúng đắn, sáng

tạo của bộ chỉ huy: Lê Lợi, Nguyễn
Trãi.
* ý nghĩa:
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo
của phong kiến Minh.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới của
xã hội, đất nớc dân tộc Việt Nam -
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 14
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
đã học thời Lê Sơ.
4 Củng cố: Câu 1 -2 SGK
5 H ớng dẫn: - Nắm nội dung bài 19.
- Chuẩn bị bài 20
- BT 3, 4, 5, 7, 8 (54-55.SBT)
6. RKN.
S:17/1/2009
G: 20/1/2009
Tiết 41
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật
a. Mục tiêu:
- Kiến thức:Học sinh nắm đợc bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với
quân đội; điểm chính của bộ luật Hồng Đức.
- T tởng: Giáo dục lòng tự hào về thời thịnh trị của đất nớc, có ý thức bảo vệ Tổ quốc.
- Kỹ năng: Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển chính trị, quan sự, luật
pháp ở thời lịch sử Lê Sơ
B. Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ sơ đồ bộ máy (nhà nớc) chính quyền thời Lê Sơ
- Bảng phụ ý kiến đánh giá về luật Hồng Đức.

C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Thuật lại chiến thắng Chi Lăng - Xơng Giang ? nêu ý nghĩa lịch sử ?
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
3. Bài mới.
Khởi động: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới. Lê Lợi lên ngoi vua - Nhà
Lê bắt tay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội, luật pháp, ổn định
tình hình xã hội, phát triển kinh tế.
* Bản đồ giới thiệu phạm vi lãnh thổ quốc gia
Đại Việt thòi Lê Sơ
* Lợc đồ bộ máy nhà mới
* Phần in nhỏ - SGK
* Học sinh đọc 1 (94)
I. Tình hình chính trị, quân
sự pháp luật
1. Tổ chức bộ máy chính
quyền
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 15
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Sau khi đất nớc hoàn toàn giải phóng, Lê Lợi
lên ngôi Hoàng Đế (xng là Lê Thái Tổ) khôi phục lại
quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy chính quyền.
* Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ đợc thể hiện
nh thế nào ?
- Đứng đầu là ai ?
- Giúp việc cho vua có những bộ, cơ quan
nào ?
+ học sinh đọc phần chữ nhỏ (94) giải thích.

- 6 bộ thời Lê Thánh Tông: Bộ lại, Hộ, Lễ, Binh,
Hình, Công.
- Đứng đầu mỗi bộ là thợng th.
- Các cơ quan chuyên môn ? giải thích chức
năng.
+ Hàn lâu viện: Soạn thảo công văn
+ Quốc sử viện: Viết sử
+ Ngự sử đài: Can giám vua và các triều thần
Bộ máy chính quyền địa phơng đợc chia nh
thế nào ?
Dới đạo là gì ?
* Giải thích 13 đạo thừa tuyên (SGK - 94 chữ
nhỏ) có 3 ti:
- Đô Ti: phụ trách an ninh, quân sự
- Hiến Ti: phục trách thanh tra quan lại xử án,
pháp luật.
- Thừa Ti: phụ trách việc hành chính, thời Lê Sơ
- 13 đạo thừa tuyên.
* Quan sát lợc đồ nớc Đại Việt thời Lê Sơ và
danh sách 13 đạo thừa tuyên, em thấy có gì khác n-
ớc Đại Việt thời Trần ?
Học sinh thảo luận.
- Có ý kiến cho rằng nhà nớc thời Lê Sơ tập
quyền hơn thời Trần ?
Học sinh giải thích tập quyền ?
Sự thống nhất tập trung quyền hành vào triều
đình
- Vậy điều này đợc thể hiện ntn ? trong chính
- Đứng đầu là Vua nắm mọi
quyền. Giúp vua có các quan lại

đại thần
- ở triều đình có 6 bộ và một số
cơ quan chuyên môn.
+ Hàn lâm viện
+ Quốc sử viện
+ Ngự sử đại
* Địa phơng
-Thời Lê Thái Tổ: 5 đạo
- Thời Lê Thánh Tông: 13 đạo
thừa tuyên.
- Dới đạo là phủ, huyện (châu),

- Đứng đầu mỗi đạo có 3 Ti phụ
trách 3 mặt hoạt động:
Đô Ti, Hiền Ti, Thừa Ti
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 16
Nhà nước
Trung ương Địa phương
Vua(trực tiếp chỉ đạo 6 bộ
Lại Hộ Lễ Hình Lính Công
Các cơ quan giúp việc các bộ
Tự Viện hàn lâm Quốc tử viện Ngự sử đài
13 đạo
Phủ
Huyện (châu)

Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
sách thời Lê.
- Vua trực tiếp nắm mọi quyền (Vua Lê Thánh Tông

bỏ một số chức vụ cao cấp: Tể tớng, đại tổng quản,
hành khiển)
- Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội
quyền lực nhà vua đợc củng cố.
- Các cơ quan và chức vụ giúp việc cho vua
ngày càng đợc sắp sếp quy củ và bổ sung đầy đủ.
- Đất nớc đợc chia nhỏ thành các khu vực hành
chính (13 đạo)
- Vậy thời Lê Sơ khác thời Trần ở chỗ nào ?
- Bộ máy quan lại
- Sự phân chia khu vực hành chính

Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính
quyền thời Lê Sơ ?
- Việc tổ chức bộ máy nhà nớc nh vậy có thuận
lợi gì ?
(Dễ dàng quản lí)
+ Về quân đội, nhà Lê tổ chức nh thế nào ? so
với thời Lý có điều gì giống, khác ?
Tại sao nói hoàn cảnh lúc đó chín độ: "Ngụ
binh ủ nông" là tối u ?
- Thờng xuyên có giặc ngoại xâm (sx+cđ)
Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội nh thế
nào ?
Học sinh đọc phần chữ nhỏ (96) phần 2
Em có nhận xét gì về chủ trơng của nhà nớc
Lê Sơ đối với lãnh thổ của đất nớc qua đoạn trích
trên?
- Thực thi chính sách vừa cơng, vừa nhu với kẻ
nhà nớc tập quyền chuyên

chế hoàn chỉnh.
2. Tổ chức quân đội
- Tổ chức theo chế độ "Ngụ
binh ủ nông"
- Quân đội có 2 bộ phận chính:
+ Quân triều đình
+ Quân địa phơng
bao gồm: bộ binh, thuỷbinh, t-
ợng binh, kị binh
- Luyện tập vĩ nghệ, chiến trận
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 17
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
thù
- Đề cao trách nhiệm bảo vệ thuốc đối với mỗi
ngời dân, trừng trị thích đáng kẻ bán nớc.
giáo viên sơ kết phần 2
+ HS đọc phần 3(96)
Kết hợp làm nổi bật kiến thức phần 2.
- Vì sao nhà Lê quan tâm đến luật pháp ?
- Luật pháp thời Lê Sơ so với thời Lý, Trần nh
thế nào ?
- Giữ gìn kỉ cơng XH.
- Ràng buộc ND với CĐPK
triều đình quản lý chặt chẽ hơn.
DG: Lê Thánh Tông ban hành bộ luật "Quốc
triều hình luật" luật Hồng Đức.
Đây là bộ luật lớn nhất, có giá trị nhất của thời
PK nớc ta.
Nội dung bộ luật nh thế nào ?

- Khi đánh giá về bộ luật Hồng Đức có một số
ý kiểu khác nhau.
* Giáo viên treo bảng phụ ghi 1 số ý kiến (phụ
lục II) Học sinh nhận xét nêu ý kiến.
Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ ?
(Quyền lợi, địa vị của phụ nữ đợc tôn trọng)
* Giáo viên sơ kết toàn bài.
Chốt lại ý chính theo mục tiêu bài học.
- Biên giới bố trí quân đội mạnh
canh phòng
3. Luật pháp
- Lê Thánh Tông ban hành luật
Hồng Đức
+ Bảo vệ quyền lợi của vua,
hoàng tộc, quan lại, giai cấp
thống trị, địa chủ phong kiến.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia;
khuyến khích phát triển kinh tế,
giữ gìn truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, bảo vệ một số quyền
lợi của phụ nữ.
4 . Củng cố: - 2 học sinh vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền.
- Nêu nhận xét về tổ chức bộ máy chính quyền Lê Sơ
- Nhận xét về Vua Lê Thánh Tông.
5. H ớng dẫn: - Nắm nội dung (mục tiêu)
- Đọc trớc phần III.
6.RKN
_________________________________________________
S:18/1/2009
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 18

Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
G:21/1/2009
Tiết 42
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
II. Tình hình kinh tế xã hội
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh thấy đợc những nét cơ bản về tình hình kinh tế, xã hội; khuyến
khích sản xuất phát triển đạt đợc những thành tựu - Đây là thời kỳ cờng thịnh của quốc gia
Đạt Việt.
- T tởng: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức tự lựctự cờng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
B. Phơng tiện dạy học:
- Lợc đồ hành chính Đại Việt thời Lê Sơ
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Công lao của vua Lê Thành Tông trong việc xây dựng chính quyền, bảo vệ tổ quốc
nh thế nào ?
- Vẽ sơ đồ bộ máy (nhà nớc) chính quyền thời Lê Sơ ?
3. Bài mới.
Khởi động: Sau cuộc kháng chiến chống quân Minh lâu dài và gian khổ nhng thắng lợi vẻ
vang, đầu năm 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi Hoàng đế, mở ra triều đại mới trong lịch sử
Việt Nam thời Lê Sơ khôi phục lại quốc hiệu là Đại Việt. Sử sách thờng gọi là nớc Đại Việt
thời Lê Sơ. Bài học
* Giáo viên: trình bày theo SGK, dựa vào câu
hỏi SGV hớng dẫn học sinh rút ra những nhận xét
làm rõ ý cơ bản.
* Giải thích khái niệm "Lê Sơ" trớc khi vào bài:
- Lê Sơ khác "tiền Lê", "hậu lê', "Lê trung h-

ng", "mạt lê" nh thế nào ?
- "Tiền Lê": thời kỳ Lê Hoàn và Lê Long Đĩnh
lên làm vua (980-1009) gọi là tiền Lê để phân biệt
với thời kỳ từ khi Lê Lợi lên ngôi vua. (hậu Lê)
- "Hậu Lê": (1428-1788) sử chia 2 giai đoạn:
+ Thời Lê Sơ: (1428-1527)
1. Kinh tế
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 19
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
1428 Lê Lợi làm vua; 1527 Mạc Đăng Dung lật
đổ nhà Lê lập ra nhà Mạc.
- Thời Lê Chung Hng gọi là "Lê mạt" là thời kỳ
Trịnh Tùng giúp con cháu nhà Lê đánh diệt nhà Mạc,
khôi phục lại vơng triều Lê.
(Lê mạt: thời kỳ ở nớc ta có vơng triều Lê chúa
Trịnh ở Đàng ngoài; chúa Nguyễn ở Đàng trong và
chính quyền Tây Sơn (1778-1802))
* Mục 1: - HS thấy đợc hoàn cảnh khó khăn
- Chính sách tích cực của nhà nớc, cần
cù của nhân dân kinh tế phục hồi.
* Học sinh đọc phần 1 -97
- Hãy trình bày những nét chính về tình hình
kinh tế thời Lê Sơ. ?
- Sau 20 năm dới ách thống trị của phong kiến
nhà Minh nớc ta lâm vào tình trạng nh thế nào ?
+ Xóm làng tiêu điều.
+ Ruộng đồng bỏ hoang
+ Đời sống nhân dân khổ cực
- Để nhanh chóng khôi phục và phát triển

kinh tế Vua Lê (Lê Thái Tổ) đã làm gì ?
- Có chính sách khôi phục và phát triển kinh tế
nông nghiệp.
+ Đối với nền nông nghiệp, Nhà nớc thời Lê
Sơ đã có những hiến pháp gì để khôi phục, phát
triển nền kinh tế ?
Đồn điền sứ: tổ chức khai hoang.
* Giải thích: Khuyến nông sứ có trách nhiệm
chiêu tập dân phân tán về quê làm ruộng.
Hà đê sứ: quản lý, xây dựng đê điều.
* Phép quân điền: 6 năm chia lại ruộng
đất công làng xã: quân đợc nhiều ruộng; phụ nữ,
ngời có hoàn cảnh khó khăn cũng đợc chia ruộng.
+ Em có nhận xét gì về những biện pháp của
Nhà nớc Lê Sơ đối với nông nghiệp ?
* Nông nghiệp:
* Giải quyết ruộng đất
- Cho 25 vạn lính về làm ruộng
- 10 vạn ngời thay nhau về quê
sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê
làm ruộng.
- Đặt chức quân chuyên lo về
nông nghiệp: Khuyến nông sứ,
Hà đê sứ, Đồn điền sứ
- Định lại chính sách chia
ruộng: phép quân điền.
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 20
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================

- Biện pháp tích cực của Nhà nớc.
* Học sinh đọc phần chữ nhỏ"để khai phá nhà
Lê"
+ Với những biện pháp tích cực của Nhà nớc
đã đem lại kết qủa nh thế nào về nông nghiệp ?
Quan tâm khuyến khích nông dân tích cực lao
động sản xuất nền kinh tế nông nghiệp đợc phục
hồi và phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân đợc
cải thiện.
* Tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ nh thế
nào?
Học sinh kể những ngành nghề pt
* học sinh đọc phần chữ nhỏ (97)
Em có nhận xét gì về tình hình thủ công
nghiệp thời Lê Sơ ?
Vì sao công thơng nghiệp thời Lê Sơ pt nh vậy
?
Học sinh thảo luận, đọc phần chữ nhỏ (98)
Giáo viên khái quát: Chính sách khuyến khích
và những điều lệ cụ thể thành lập chợ, mở rộng buôn
bán với nớc ngoài
* Giáo viên sơ kết mục 1.
* Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời
Lê Sơ?
* Giáo viên phân tích cho học sinh thấy rõ các
giai cấp trong xã hội so sánh thấy điểm khác thời Lý,
Trần; thấy sự quan tâm của Nhà nớc KTXH phát
triển
- Cấm giết trâu bò.
- Cấm điều động dân phu trong

mùa cấy gặt.
- Đắp đê ngăn mặn,
Kinh tế nông nghiệp phục
hồi, phát triển nhanh chóng, đời
sống nhân dân đợc cải thiện.
* Công th ơng nghiệp:
- Các ngành nghề thủ công
truyền thống ngày càng phát
triển: kéo tơ, dệt lụa, làm nón,
đúc đồng, rèn sắt, làm đồ
gốm
- Nhiều làng thủ công (chuyên
nghiệp ra đời đặc biệt Thăng
Long)
- Phờng thủ công
- Các xởng do Nhà nớc quản lí:
+ Cục bách tác sản xuất vũ
khí, đóng thuyền.
+ Nghề khai mỏ đồng, sắt,
vàng đợc đẩy mạnh
* Thơng nghiệp
- Trong nớc vua khuyến
khích lập chợ, có điều lệ cụ thể
- Nớc ngoài duy trì buôn bán
với nớc ngoài,
ổn định ngày càng phát
triển.
2. Xã hội
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 21
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính

==================================================
* Học sinh đọc 2/98
* Thời Lê Sơ xã hội có những giai cấp nào ?
tầng lớp nào? quyền lợi, địa vị của họ nh thế nào?
Học sinh dựa SGK /98-99 trả lời.
So sánh giai cấp và tầng lớp trong xã hội thời
Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào ?
HS trao đổi.
(Không còn vơng hầu, quí tộc, không có điền
trang thái ấp )
ở thời Lê Sơ , Nhà nớc có chủ trơng hạn chế
việc nuôi, mua bán nô tì, em có nhận xét gì về chủ
trơng đó ?
* HS trao đổi (tiến bộ - giảm bớt bất công)
- Em có nhận xét gì về tình hình xã hội thời
Lê Sơ ?
- Tóm lại với những chính sách pt kinh tế tác
động nh thế nào đến tình hình xã hội, đời sống
nhân dân thời Lê Sơ ?
- đời sống nhân dân cải thiện
- Xã hội ổn định
nguyên nhân: Nhà nớc quan tâm. có nhiều
chính sách, biện pháp tích cực nhằm thúc đẩy sx.
* Giáo viên sơ kết toàn bài
- Nông dân chiếm đại đa số: ít
hoặc không có ruộng đất. bị
bóc lột, nghèo khổ- nộp tô
- Thơng nhân, thợ thủ công
ngày càng đông không đợc
coi trọng

- Nô tì: tầng lớp thấp kém nhất
trong xã hội. Số lợng giảm dần
do luật pháp nghiêm ngặt việc
bán mình làm nô tì.
- Địa chủ chiếm nhiều ruộng
đất, nắm chính quyền
-
Hình thành giai cấp:
- Địa chủ phong kiến
- Nông dân
Xã hội ổn định
- Nhiều làng thành lập
- Nền độc lập và thống nhất của
đất nớc đợc củng cố.
Quốc gia Đại Việt cờng
thịnh nhất Đông Nam á bấy
giờ.
* Đọc t liệu SGV - 126 trích LSVN tập 1 (331)
"Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và Nhà nớc, nền kinh tế nhanh chóng phục hồi, phát triển. Dân
số ngày càng tăng, Nhà nớc đã cho phép các làng có trên 500 hộ có thể tách thành làng mới.
Cuộc sống của nhân dân nói chung ổn định, thanh bình. Nền độc lập thống nhất của nớc
Việt đợc củng cố, Đại Việt là nớc cờng thịnh nhất ở Đông Nam á "
* Củng cố: Tại sao có thể nói thời Lê Sơ là thời thịnh đạt ?
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 22
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
Kẻ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ ?
So với thời Trần có điều gì khác ?
* Trần: 2 tầng lớp - thống trị: vua, vơng hầu, quan lại.
- bị trị: nông dân, thợ thủ công, nô tì.

* Nhà Lê: 2 giai cấp nô tì giảm dần xoá bỏ
* H ớng dẫn: - Nắm nội dung(mục tiêu).
- Chuẩn bị phần II của bài
V. RKN:
S:1/2/2009
G:3/2/2009
Tiết 43
Bài 20. Nớc đại việt thời lê sơ (1428-1527)
IIi. Tình hình văn hoá, giáo dục thời lê sơ
a. Mục tiêu:
- Kiến thức:Chế độ giáo dục, thi cử thòi Lê Sơ đợc coi trọng. Những thành tựu tiêu
biểu về VH-KH- Nghệ thuật.
- T tởng: Giáo dục niềm tự hào về thành tựu VH, giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ, ý
thức giữ gìn và phát huy văn hoá giáo dục.
- Kỹ năng: Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về VH-GD thời Lê Sơ.
B. Phơng tiện dạy học:
- ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời Lê Sơ (ảnh Nguyễn Trãi - Lê Thái Tổ)
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 23
Xã hội Lê Sơ
Giai cấp Tầng lớp
Địa chủ
phong kiến
Nông dân Thị dân Thương
nhân
Thợ thủ
công
Nô tì
Vua Quan

Địa chủ
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
2. Kiểm tra
- Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp
- Xã hội thời Lê Sơ có những giai cấp, tầng lớp nào so với thời Trần ?
(Thời Lê Sơ không còn tầng lớp vơng hầu quý tộc, không còn chế độ điền trung thái ấp
nô tì giảm dần xoá bỏ)
3. Bài mới.
Khởi động: tóm tắt ý chính bài mới: sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định, đất
nớc giầu mạnh, có điều kiện phát triển văn hoá, giáo dục
* Cùng với việc khôi phục phát triển kinh tế, ổn
định tình hình xã hội, nhà Lê Sơ đã quan tâm đến phát
triển giáo dục nh thế nào ?
- Học sinh dựa vào SGK trả lời.
- Lê Thái Tổ dựng lại Quốc Tử Giám ở Thành
Thăng Long
- Mở trờng học ở các Lộ, đạo, phủ.
Đạo phủ có trờng công.
Ngời giỏi, có đạo đức làm thầy.
- Nội dung học tập thi cử chủ yếu là gì ?
- Vì sao thời Lê Sơ lại tôn sùng nho giáo hạn chế
phật giáo, đạo giáo ?
Nho giáo chiếm địa vị độc tôn vì:
- Nho giáo đề cao trung - hiếu (trung với vua, hiếu
với cha mẹ)
quyền lực nằm trong tay nhà vua (tập quyền)
(phật giáo, đạo giáo)
- Có ý kiến cho rằng giáo dục thời Lê rất quy củ
và chặt chẽ theo em có đúng không ? vì sao ?

* Học sinh suy nghĩ trả lời; đọc chữ nhỏ (100)
Giáo viên khái quát - nhấn mạnh việc thi cử:
- Muốn làm quan phải thi rồi mới đợc cử vào các
chức trong triều hoặc ở địa phơng.
- Mỗi thí sinh phải làm 4 bài thi (kinh nghĩa; chiếu,
1. Tình hình giáo dục và
khoa cử
* Giáo dục
- Dựng lại Quốc Tử Giám
- Mở nhiều trờng học
- Nội dung học tập thi cử là
sách của đạo nho.
- Nho giáo chiếm địa vị độc
tôn
- Mở khoa thi
- Thi cử chặt chẽ
Qua 3 kỳ:
Thi Hơng
Thi Hội
Thi Đình
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 24
Giáo viên : Phạm Thị Phúc Trờng THCS Đức Chính
==================================================
chế, kiểu; thơ phú; văn sách)
- Ngời nào đỗ kì thi hơng (ở đạo, lộ) hơng cống
thi hội (ở kinh đô) thi Đình để phân hạng tiến sĩ.
Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài,
nhà Lê có biện pháp gì ?
Những ngời thi đỗ tiến sĩ trở lên đợc vua ban mũ áo,
phẩm tớc, đợc vinh qui bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở

Văn miếu Quốc Tử Giám gọi là bia tiến sĩ.
- Hiện nay có 81 bia
Chế độ khoa cử thòi Lê Sơ đợc tiến hành nh thế
nào ? kết qủa ra sao ?
Học sinh trả lời SGK - 100
- Thời Lê Sơ (1428-1527) tổ chức 26 khoa thi, đỗ
989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
- Thời vua Lê Thánh Tông: (1460-1497) tổ chức 12
khoa thi, đỗ 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên. cách lấy rộng
rãi: ngời nào có học đều đợc thi, cách chọn ngời công
bằng: trong nớc không để sót nhân tài, triều đình không
dâng lầm ngời kém .
* Học sinh đọc chữ nhỏ (100) "Khoa cử kém"
*Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử
thời Lê Sơ ?
Học sinh trao đổi - trình bày * quan sát hình 45 (99)
* Giáo viên khái quát: - Giáo dục thi cử chặt chẽ.
- Đào tạo nhiều quan lại trung thành.
- Phát hiện nhiều nhân tài.
* Giáo viên kể nột số danh nhân văn hoá thời Lê Sơ.
Nguyễn Trãi : Nhà chính trị, quân sự đại tài danh
nhân văn hoá thế giới - tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo,
Quân trung từ mệnh tập, D địa chỉ thể hiện t tởng
nhân đạo, yêu nớc, thơng dân Lê Thành Tông nhân
xét "ông là anh hùng dân tộc, là bậc mu lợc trong cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn; là nhà văn hoá kiệt xuất là tinh hoa
của thời đại bấy giờ, tên tuổi ông rạng rỡ trong lịch sử"
* Treo ảnh Nguyễn Trãi
- 26 khoa thi cử tiến sĩ
Giáo án lịch sử năm học 2008-2009 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×