Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

giao an Ngu van 10 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.24 KB, 120 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tieát 1 ,2

: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> Giúp HS:</b>


<b> _</b> Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học VN
và quá trình phát triển của văn học .


_ Nắm vững hệ thống vấn đề về :
+ Thể loại của văn học VN .
+ Con người trong VHVN .


_ Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được
học. Từ đó có lịng say mê đối với văn học VN .


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>


<b> </b>SGK , SGV, Thiết kế bài giảng .


<b>C. Cách thức tiến hành :</b>


<b> </b>Kết hợp các phương pháp: nêu vấn đề , gợi tìm , trao đổi thảo luận .


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>
<b> </b><i><b>1. Giới thiệu bài mới :</b></i>


<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Nội dung cần đạt</b>


_ Em hiểu thế nào là tổng quan văn
học VN?



+ GV yêu cầu HS đọc phần I sách giáo
khoa.


_ Văn học VN gồm mấy bộ phận lớn?
_ Thế nào là văn học dân gian?


+ GV bổ sung thêm: Những trí thức có
thể tham gia sáng tác. Song những sáng
tác đó phải tuân thủ đặc trưng của văn
học dân gian. Vd: Tháp Mười đẹp nhất
<i>bơng sen . VN đẹp nhất có tên Bác Hồ –</i>
Bảo Định Giang )


_ Vhdg bao gồm những thể loại nào?


_ Văn học viết do ai sáng tác? Xuất
hiện từ bao giờ?


_ Văn học viết sử dụng những hình


<b> I. Các bộ phận hợp thành của văn học</b>
<b>Việt Nam :</b>


_ Văn học Việt Nam gồm hai bộ phận lớn:
+ Văn học dân gian


+ Văn học viết.


_ Hai bộ phận này có quan hệ qua lại với
nhau.



1. Văn học dân gian :


_ Là những sáng tác tập thể và truyền
miệng của nhân dân lao động là tiếng nĩi
tinh cảm chung của nhân dân.


_ Các thể loại của vhdg: thần thoại, sử thi,
truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện
ngụ ngơn, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè,
truyện thơ, chèo .


_ Đặc trưng của vhdg: tính truyền miệng,
tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng.


2. Văn học viết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

_ Văn học viết gồm có những thể loại
nào?


=> Gv bổ sung:


*Văn xi tự sự (truyện kí, văn chính
luận, tiểu thuyết chương hồi) .Thơ ( cổ
phong, đường luật, từ khúc) . Văn biền
ngẫu (phú, cáo, văn tế)
* TK XX: Tự sự (truyện ngắn, tiểu
thuyết, kí). Trữ tình (thơ, trường ca)…
_ Vh VN trải qua mấy thời kì lớn?


(Văn học trung đại:từ TK X đến XIX
. Văn học hiện đại : TK XX)


_ Từ TK X đến hết thế kỉ XIX, nền vh
VN có gì đáng chú ý ?


_ Vì sao nền vh này có sự ảnh hưởng
của văn học Trung Quốc?


+ GV giảng thêm về tư tưởng Nho,
Phật, Lão: quan niệm về mệnh trời, về
số phận của đạo Nho. Quan niệm về
nhân quả báo ứng của nhà phật. Thái
độ vô vi, xa lánh cuộc đời của tư tưởng
Lão Trang .


_ Hãy chỉ ra những tác phẩm và tác
giả tiêu biểu của vh trung đại.


+ GV: Sự phát triển của thơ Nôm gắn
liền với sự trưởng thành và những nét
truyền thống của văn học trung đại.


_ Hình thức văn tự: Văn học viết được ghi
bằng ba thứ chữ: Hán , Nôm, Quốc ngữ .
_ Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng
thời kì.


+ Từ TK X đến XIX: văn xuôi tự sự, thơ,
văn biền ngẫu .Chữ Nơm có thơ Nôm


Đường luật, truyện thơ , ngâm khúc, hát nói.
+ Từ TK XX: tự sự, trữ tình, kịch nói.


<b>II. Quá trình phát triển của văn học viết</b>
<b>VN :</b>


<b> _ </b>Văn học VN trải qua ba thời kì lớn :
+ Văn học từ TK X đến hết TK XIX.
+ Văn học từ đầu TKXX đến Cách mạng
tháng Tám 1945.


+ Văn học từ sau CM -8 -1945 đến hết
TKXX.


_ Mỗi thời kì vh chịu sự chi phối, qui định
của hoàn cảnh lịch sử- xã hội, thể hiện được
truyền thống lớn của vh dân tộc như: chủ
nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo.


1. Văn học trung đại :


Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
<i>Văn học chữ Hán: (X – cuối XIX)</i>


_ Mang đặc điểm của thể loại & thi pháp


vh cổ- trung đại TQ; ảnh hưởng tư tưởng
Nho, Phật, Lão.


_ Những tác phẩm, tác giả tiêu biểu :


+ Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ.


+ Hồng Lê nhất thống chí – Ngơ gia văn
phái.


+ Ức Trai thi tập – Nguyễn Trãi.
<i>Văn học chữ Nôm: (XV – cuối XVIII)</i>


_ Chữ Nôm cùng với văn học chữ Nôm ra
đời là kết quả của lịch sử phát triển VH dân
tộc, là một bằng chứng hùng hồn cho ý chí
xây dựng một nền văn hiến độc lập dân tộc.
_ Nhờ có chữ Nơm mà các sáng tác bác
học có thể dễ dàng đến được với nhân dân
lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Vh hiện đại phát triển trong thời đại
mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào
hiện đại hóa. Những luồng tư tưởng tiến
bộ vào VN làm thay đổi nhận thức, cách
nghĩ, cách cảm con người VN .


_Nêu một số điểm khác biệt giữa vh
trung đại và vh hiện đại ?


_ Vh hiện đại chia làm mấy giai đoạn ?
Mỗi gđ có đặc điểm gì ?





_ Mối quan hệ giữa con người với thế
giới tự nhiên được thể hiện như thế
nào ? cho vd .


Vd :Trong vh trung đại, hình ảnh thiên
nhiên thường gắn liền với lí tưởng đạo
đức thẩm mĩ. Hình ảnh cây tùng, cúc ,
trúc, mai tượng trưng cho nhân cách cao
thượng của nhà nho . Các đề tài ngư,
tiều, canh , mục thể hiện lí tưởng thanh


sâu sắc hơn.


_ Các thể thơ dân tộc đóng vai trị quan
trọng: lục bát, song thất lục bát, hát nói,
ngâm khúc …


_ Những tác phẩm, tác giả tiêu biểu :
+ Truyện Kiều - Nguyễn Du.


+ Thơ Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh
Quan.


2. Văn học hiện đại :


_ Là nền vh tiếng Việt, chủ yếu viết bằng
chữ quốc ngữ.


_ Chịu ảnh hưởng của văn học phương
Tây -> có một số điểm khác biệt so với văn


học trung đại (SGK)


_ Văn học thời kì này chia làm bốn giai
đoạn :


+ Từ đầu TK XX đến năm 1930 :Tản Đà,
Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách .


+ Từ 1930 -> 1945 : Xuân Diệu, Hàn Mạc
Tử, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng .


+ Từ 1945 -> 1975: Kế thừa những tấm
gương anh dũng hi sinh như :Nam Cao, Trần
Đăng …-> Những tác giả tên tuổi: Hồ Chí
Minh, Tố Hữu, Sóng Hồng …


+ Từ 1975 đến nay : các nhà văn phản
ánh công cuộc xây dựng CNXH .


=> Vh VN đạt được giá trị đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật với nhiều tác giả được
cơng nhận là danh nhân văn hố thế giới
như : Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí
Minh .


<b>III. Con người Việt Nam qua văn học :</b>


Văn học thể hiện tư tưởng , tình cảm, quan
niệm chính trị, văn hóa, đạo đức, thẩm mĩ
của con người VN:



1. Con người VN trong quan hệ với thế
<i><b>giới tự nhiên :</b></i>


_ Hình ảnh thiên nhiên ln được thể hiện
trong vhdg , vh trung đại , hiện đại .


_ Tình yêu thiên nhiên đã trở thành nội
dung quan trọng của văn học VN .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cao của những con người mai danh ẩn
tích , lánh đục tìm trong , không màng
danh lợi .


_ Mối qh giữa con người với quốc gia
dân tộc được thể hiện như thế nào ?
Vd .


Vd : Nam quốc sơn hà – Lí Thường
Kiệt .




_ Vh VN đã phản ánh mối qh xã hội
như thế nào ? phản ứng ý thức bản
thân ?


+GV: Ở mỗi con người có hai phương
diện :thân và tâm luôn song song tồn tại
nhưng không đồng nhất : Thân và tâm .(


Thể xác và tâm hồn , bản năng và văn
hóa, tư tưởng vị kỉ và tư tưởng vị tha )
_Thân và tâm được thể hiện như thế
nào trong văn học ?


_ Xu hướng chung của văn học VN là
gì khi xây dựng mẫu người lí tưởng ?


_ Con người VN sớm có ý thức xây dựng
một quốc gia độc lâp, tự chủ.


_ Chủ nghĩa yêu nước là một nội dung tiêu
biểu, một giá trị quan trọng của văn học
VN.


3. Con người VN trong quan hệ xã hội :
_ TPVH thể hiện những ước mơ về một xã


hội công bằng, tốt đẹp .


_ Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền
đề quan trọng cho sự hình thành chủ nghĩa
hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong văn
học dân tộc .


4. Con người VN và ý thức về bản thân :
<i><b> Xu hướng chung của sự phát triển vh dân</b></i>
tộc là xây dựng một đạo lí làm người với
nhiều phẩm chất tốt đẹp như : nhân ái, thủy


chung , tình nghĩa , vị tha, đức hi sinh vì sự
nghiệp chín nghĩa …


<b>IV. Tổng kết :</b>


<b> </b>Học vh dân tộc là để tự bồi dưỡng nhân
cách, đạo đức, tình cảm, quan điểm thẩm mĩ
và trau dồi tiếng mẹ đẻ .


<i><b>2. Củng cố :</b></i>


Học xong bài này, chúng ta cần lưu ý những điểm nào ?
+ GV:dặn HS chuẩn bị bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



Tiết 3

<b>: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGƠN NGỮ .</b>



<b>A. Mục đích yêu cầu:</b>
<b> Giúp HS:</b>


_ Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao
tiếp, về hai quá trình trong HĐGT.


_ Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi
nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp .


_ Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ .


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>



SGK, SGV, Thiết kế bài học .


<b>C. Cách thức tiến hành :</b>


<b> </b>GV tổ chức giờ dạy học kết hợp các hình thức: trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi .


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 2. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp . Khơng có ngơn ngữ thì khơng thể cókết quả cao của
bất cứ hồn cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp ln phụ thuộc vào hồn cảnh và nhân vật
giao tiếp. Để thấy được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học .


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


_ GV gọi 1 hs đọc văn bản và nhắc cả
lớp theo dõi. Sau đó Gv đưa ra câu hỏi :
+ Có các nhân vật nào tham gia giao
tiếp? Hai bên có cương vị và quan hệ
với nhau ntn ?


+ Trong giao tiếp , các nv phải làm gì
để lĩnh hội được nội dung tư tưởng tình
cảm của nhau ?


+ Hoạt động giao tiếp đó diễn ra ở


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>



1. Nhân vật tham gia giao tiếp: Vua và các
bô lão.


Vua: cai quản đất nước, chăn dắt trăm họ.
Các bơ lão: những người có tuổi, từng giữ
những trọng trách nay về nghỉ, được vua mời
đến tham dự HN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

kiện lịch sử, xã hội gì ?


+ Hoạt động giao tiếp đó hướng vào
nội dung gì?


+ Mục đích giao tiếp là gì ? Cuộc giao
tiếp đó có đạt được mục đích khơng ?


Qua bài “tỏng quan về vh VN”, hãy
cho biết:


+ Nhân vật giao tiếp gồm những ai ?


+ Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong
hồn cảnh nào ?


+ Nội dung giao tiếp ?


+ Mục đích giao tieáp ?



+ Phương tiện giao tiếp được thể hiện
như thế nào ?


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


_ Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ ?


_ Mục đích giao tiếp là gì ?


_ Nêu hai quá trình của hoạt động giao
tiếp ?


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


_ Học thuộc phần ghi nhớ.


_ Chuẩn bị bài : “Khái quát vh dân
gian VN”.


_ Hoạt đợng giao tiếp hướng vào nội dung
:Hịa hay đánh, nó đề cập tới vấn đề hệ trọng
cịn hay mất của quốc gia dân tộc, mạng sống
con người .


_ Mục đích giao tiếp: lấy ý kiến của mọi
người thăm dò lòng dân để hạ đạt mệnh
lệnh .Cuộc giao tiếp đó đã đạt được mục
đích .





2. Bài “ Tổng quan về văn học VN”:


_ Nhân vật tham gia giao tiếp : người viết
SGK, giáo viên , học sinh .


Độ tuổi: từ 65 trở xuống 15, từ Giáo sư,
Tiến sĩ đến hs lớp 10THPT .


_ Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hồn cảnh
có tổ chức giáo dục, chương trình qui định
chung cho hệ thống trường phổ thông .


_ Nội dung: Các bộ phận cấu thành của nền
vh VN , tiến trình phát triển của lịch sử vh,
những nét lớn về nội dung và nghệ thuật của
vh VN .


_ Mục đích giao tiếp: cung cấp những tri thức
cần thiết về nền vh VN .


_ Sử dụng ngôn ngữ của văn bản khoa học
(khoa học giáo khoa). Bố cục rõ ràng, những
đề mục có hệ thống, lí lẽ và dẫn chứng tiêu
biểu .


<b>II.Ghi nhớ:</b>


<b> _ </b>Hoạt động giao tiếp phải có nv giao tiếp,


hồn cảnh giao tiếp và phương tiện giao tiếp .
_ Giao tiếp phải thực hiện mục đích nhất
định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 4

: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT


<b>NAM .</b>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


_ Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.


_ Hiểu được giá trị to lớn của vhdg . Đây là cơ sở để HS có thái độ trân trọng đối với di
sản văn hóa tinh thần của dân tộc , từ đó học tập tốt hơn phần vhdg.


_ Nắm được khái niệm về các thể loạicủa vhdg VN . Mục tiêu đặt ra là HS có thể nhớ và
kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại này với thể loại khác trong hệ thống .


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>


SGK, SGV, Thiết kế bài học, Tuyển tập vhdg .


<b>C. Cách thức tiến hành :</b>


<b> </b> Kết hợp các phương pháp: nêu vấn đề , thảo luận .


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b> 2. Giới thiệu bài mới :</b></i>


Văn học dân gian là một kho tàng vh vô giá, được truyền lại từ thời xa xưa. Mỗi thể loại
của vhdg gợi lên cái hay cái đẹp riêng mà chỉ có vhdg mới có => chúng ta cùng tìm hiểu
bài học .


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV nêu vấn đề, có thể cho HS thảo luận :


+ Vhdg laø gì ?


GV diễn giải: Bất cứ 1 tác phẩm nào cũng
được sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn từ, được
truyền miệng từ đời này sang đời khác, được
chỉnh sửa …




+ Vhdg có những đặc trưng cơ bản nào ?
+ Em hiểu ntn là tính truyền miệng ?


 Tính truyền miệng làm nên nhiều bản kể


<b>I.Văn học dân gian:</b>


Là những sáng tác nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng được tập thể sáng tạo nhằm
mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng .



<b>II. Đặc trưng cơ bản của vhdg:</b>


1. Tính truyền miệng :


_ Lưu hành bằng phương thức truyền
miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Em hiểu thế nào là tính tập theå ?


+ Văn học dg khác với vh viết ở chỗ nào ?


+ Vì sao nói vhdg gắn bó mật thiết với các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng ?


 Sinh hoạt cộng đồng là môi trường sinh
thành, lưu truyền, biến đổi của vhdg VN.
Vhdg ra đời phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt cộng đồng:vui chơi, ca hát tập
thể, lễ hội …


GV cho HS đọc phần II SGK .


Gọi Hs nêu khái niệm từng thể loại , cho ví
dụ .




+ Tại sao vhdg là kho tri thức ?



+ Tính giáo dục của vhdg được thể hiện ntn?
=> Giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh
những giá trị con người, yêu thương con người
và đấu tranh khơng mệt mỏi để giải phóng
con người.


Vd: Truyện Tấm Cám: Giúp con người đồng
<i>cảm chia sẻ với nỗi bất hạnh của Tấm, khẳng</i>
<i>định phẩm chất của Tấm, lên án kẻ xấu …</i>
+ Vhdg có giá trị nghệ thuật ntn ?


=> Thần thoại sử dụng trí tưởng tượng. Truyện
cổ tích xây dựng những nhân vật thần kì.
Truyện cười tạo ra tiếng cười dựa vào những
mâu thuẫn trong xã hội. Ca dao sử dụng triệt
để thể phú (miêu tả), tỉ (so sánh), hứng (tức


_ Tạo nên sự phong phú, đa dạng nhiều vẻ
của vhdg => phản ánh sinh động hiện thực
cuộc sống .


2. Tính tập thể:


_ Q trình sáng tác tập thể diễn ra : cá
nhân khởi xướng, tập thể tiếp nhận ,tiếp
tục lưu truyền và sáng tác lại làm cho tp
hồn thiện hơn về nơi dung lẫn hình thức .
_ Vhdg dần trở thành tài sản chung của tập
thể .



=> Tính truyền miệng và tính tập thể là
<i><b>những đặc trưng cơ bản của vhdg thể hiện</b></i>
<i><b>sự gắn bó mật thiết với các sinh hoạt khác</b></i>
<i><b>nhau trong đời sống cộng đồng.</b></i>


<b>III. Hệ thống thể loại của vhdg Việt</b>
<b>Nam :</b>


1. Thần thoại:
2. Sử thi:


3. Truyền thuyết :
4. Truyện cổ tích :
5. Truyện ngụ ngôn :
6. Truyện cười :
7. Tục ngữ :
8. Câu đố :
9. Ca dao :
10. Vè :


11. Truyện thơ :
12. Chèo :


<b>IV. Những giá trị cơ bản của vhdg :</b>


<i><b>1. Vhdg là kho tri thức vô cùng phong</b></i>
<i><b>phú về đời sống các dân tộc :</b></i>


<i><b>2. Vhdg có giá trị giáo dục sâu sắc về</b></i>
<i><b>đạo lí làm người:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cảnh sinh tình ).
3. Củng cố :


+ Trình bày từng đặc trưng cơ bản của vhdg .
+ Vhdg có những thể loại nào ? Vd từng thể
loại .


+ đọc phần ghi nhớ .
<i><b> 4.Dặn dò:</b></i>


+ Học bài .


+ Chuẩn bị: “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ”




<i><b>Tiết 5 </b></i>

: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ



<b>A. Mục tiêu bài học :</b>
<b>B. Phương tiện thực hiện :</b>


SGK, SGV, Thiết kế bài học .


<b>C. Cách thức tiến hành :</b>


Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, gợi ý, nêu câu hỏi .


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>



1. Kiểm tra bài cũ:
<i><b> 2. Giới thiệu bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

_ GV cho HS đọc vb, nêu câu hỏi :


+ Nhân vật giao tiếp gồm những ai? Độ tuổi
nào ?


+ Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hồn
cảnh nào ?


+ Nhân vật anh nói về điều gì ? nhằm mục
đích gì ?


+ Cách nói của nhân vật anh có phù hợp
với nội dung và mục đích giao tiếp khơng ?
+ Em có nhận xét gì về cách nói của chàng
trai ?


+ Trong vb hai có những hoạt động giao
tiếp cụ thể nào ? Nhằm mục đích gì ?
+ Trong lời ơng già, cả ba câu đều có hình
thức câu hỏi, nhưng cả ba câu dùng để hỏi
phải khơng ?


+ Lời nói của hai nv đã bộc lộ tình cảm thái
độ ntn ?


+ Hồ Xuân Hương giao tiếp với người đọc


về vấn đề gì ? Nhằm mục đích gì ? Bằng
phương tiện từ ngữ, hình ảnh ntn ?


=> Con người có hình thể đầy quyến rũ lại
có số phận bất hạnh, không chủ động quyết
định được hạnh phúc. Song vẫn giữ tấm lòng
trong trắng.


+ Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và
cảm nhận bài thơ ?


+ GV cho HS viết đoạn văn theo yêu cầu
BT 4.( GV gợi ý cho HS về nhà làm )


+ Thư viết cho ai ? Người viết có tư cách và
quan hệ ntn với người nhận ?


+ Hoàn cảnh của người viết và người nhận


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b> 1. Phân tích các nhân tố giao tiếp:</b></i>


_ Nhân vật giao tiếp: chàng trai và cô gái
ở lứa tuổi yêu đương .


_ Hoàn cảnh : Đêm trănh sánh và thanh
vắng -> phù hợp với câu chuyện tình của
nhữnh đơi lứa đang u.



_ Mục đích: tỏ tình với cơ gái.


_ Cách nói của nhân vật: phù hợp hc và
mục đích giao tiếp. Cách nói tế nhị , có
duyên .


2 Nhân vật giao tiếp:A cổ và ông .


_ HĐ nói cụ thể : chào, chào đáp lại,
khen , hỏi, trả lời .


_ Câu có mđ hỏi: “Bố cháu có gửi pin đài
lên cho ơng khơng ?”


_ Lời nói của hai nhân vật bộc lộ tình
cảm: q mến, kính mến .


3. Bài thơ “bánh trôi nước”:


_ HXH miêu tả, giới thiệu bánh trơi
nước .Nhưng mục đích là giới thiệu thân
phận chìm nổi của mình.


_ Từ ngữ giàu hình ảnh : trắng , trịn, bảy
nổi ba chìm, lịng son .


_ Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân
Hương để hiểu và cảm bài thơ : Bà là
người đa tài, đa tình nhưng éo le đường
duyên phận . Bà hai lần lấy chồng nhưng


cả hai đều làm lẽ. Điều đáng phục là dù
hoàn cảnh nào bà vẫn gìn giữ phẩm chất
của mình .


<i><b>4. Viết đoạn:</b></i>


<i><b>5. Trích bức thư của Bác Hồ gửi cho HS :</b></i>
_ Người viết : Bác Hồ. Gửi cho hs toàn
quốc.


_ Hoàn cảnh : Đất nước mới giành được
độc lập. HS lần đầu tiên đón nhận một nền
giáo dục hồn toàn VN. Người viết giao
nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi cho hs .
_Nội dung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thư khi đó ntn ?


+Bức thư nêu lên mấy nội dung chính ?


+ Thư viết để làm gì ?
+ Thư viết như thế nào ?
<i><b>3. Củng cố :</b></i>


+ Qua những bài tập trên , chúng ta rút ra
được những gì khi thực hiện giao tiếp ?
=> Khi tham gia vào bất cứ hoạt động giao
<i><b>tiếp nào, ta phải chú ý :</b></i>


<i><b> + Nhân vật, đối tượng giao tiếp</b></i>


<i><b> + Mục đích giao tiếp</b></i>


<i><b> + Nội dung giao tiếp</b></i>


<i><b> + Giao tiếp bằng cách nào .</b></i>


tương lai được hưởng cuộc sống độc lập.
+ Nhiệm vụ và trách nhiệm của hs đ/v đất
nước .


+ Lời chúc của Bác đ/v hs .


_Mục đích : Chúc mừng hs nhân ngày tựu
trường …Xác định nhiệm vụ nặng nề nhưng
vẻ vang của hs .


_ Hình thức : ngắn gọn, lời lẽ chân tình ấm
áp và cũng rất nghiêm túc .




Tiết 6

: VĂN BẢN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giúp HS:


_ Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức khái
quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ .


_ Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp .



<b>B. Phương tiện thực hiện :</b>


SGV, SGK , Thiết kế bài học .


<b>C. Cách thức tiến hành :</b>


Trao đổi thảo luận , trả lời câu hỏi .


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>
<b> 1. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài mới :</b></i>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


_ GV giới thiệu về VB, gợi câu hỏi :
+ Văn bản là gì ?


=>Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
<i><b>bằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu</b></i>
<i><b>,nhiều đoạn. </b></i>


_ GV gọi hs đọc lần lượt các văn bản trang
23.


Cho hs trao đổi thảo luận các câu hỏi
SGK .


+ Các vb được người nói tạo ra trong hoạt
động nào? Số câu ở mỗi vb?



+ Mỗi vb đề cập đến v/đ gì ? Mục đích của
từng vb?


+ Em có nhận xét gì về nd , hình thức vb3 ?
_ GV củng cố: Qua các vb , chúng ta rút ra
kết luận ntn về đặ điểm vb ?


=> + Mỗi vb đều tập trung nhất quán vào
<i><b>một chủ đề và triển khai nó một cách trọn</b></i>
<i><b>vẹn .</b></i>


<i><b> + Mỗi vb đều thể hiện mục đích nhất</b></i>
<i><b>định.</b></i>


<i><b> + Các câu trong vb có sự kiên kết chặt</b></i>
<i><b>chẽ, kết cấu mạch lạc, bố cục rõ ràng .</b></i>


<b>I. Tìm hiểu bài :</b>


1. Loại hoạt động :


_ VB1: hoạt động giao tiếp chung ( kn sống
của nhiều người ) -> 1 câu .


_ VB2: Cô gái với mọi người -> 4 câu.
_ VB3: hđ gt giữa Chủ tịch nước với toàn
thể quốc dân đồng bào . -> 15 câu .


2. Nội dung và mục đích :



_ VB1: Mơi trường sống và việc hình thành
nhân cách con người => Truyền đạt một
kinh nghiệm sống .


_ VB2: Lời than thân của một cô gái =>
Nêu lên một hiện tượng trong đời sống để
suy tưởng .Gợi sự cảm thông của mọi người
đ/v số phận người phụ nữ.


_ VB3: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
=> Kêu gọi sự thống nhất ý chí , hành động
chống Pháp.


4. ND văn bản 3 được triển khai mạch
lạc .Hình thức rõ ràng , bố cục chặt chẽ.


5. _ VB 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật.


_ VB3 thuộc phong cách chính luaän.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Từ các vb 1,2,3 chúng ta rút ra mỗi vb
thuộc phong cách ngôn ngữ nào ?


<i><b>3. Củng cố :</b></i>


<i><b>+ GV cho hs đọc phần ghi nhớ.</b></i>


<i><b>+ Em có nhận xét gì về phạm vi sử dụng các</b></i>
<i><b>loại vb ?</b></i>



<i><b>+ Mục đích giao tiếp của mỗi loại vb ntn ?</b></i>


<i><b> 1. Văn bản là gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TUẦN... TIẾT ...




<i>CHIẾN THẮNG</i>

<b>MTAO MXÂY</b>



<b>(Trích “Đăm Săn – Sử thi Tây </b>


<b>Ngun)</b>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



Giúp học sinh: - Nắm được đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân


vật anh hùng sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi anh


hùng.



- Hiểu được ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công


của nhân vật anh hùng trong đoạn trích: Chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và


sự thịnh vượng của cộng đồng.



<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>



-

SGK, SGV.


-

Thiết kế bài học



<b>C. Cách thức tiến hành:</b>




GV tổ chức theo cách kết hợp các phương pháp :


+ Học sinh tự đọc và hiểu văn bản.



+ Câu hỏi gợi tìm.


+ Trao đổi thảo luận.



<b>D. Tiến trình dạy học:</b>



<i><b>1-</b></i>

<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>

<i><b> :</b></i>



-

Đặc trưng cơ bản của VHDG.


-

Định nghĩa sử thi.



<i><b>2-</b></i>

<i><b>Bài mới</b></i>

<i><b> :</b></i>



<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>

<i><b>Yêu cầu cần đạt</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>



Học sinh đọc và tìm hiểu tiểu dẫn.



- Hỏi : + Phần tiểu dẫn gồm nội dung gì?


(Có mấy loại sử thi? Đăm Săn là sử thi của


dân tộc nào?)





+ Em hãy tóm tắt thật ngắn gọn sử


thi Đăm Săn (Kể về ai? Kể về những chiến


cơng gì?)




<b>I-Tìm hiuể chung.</b>


1- Sử thi dân gian :



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV thuyết giảng thêm về tục nối dây


(Chuê nuê) của người Ê Đê.



+ Vì sao Đăm Săn đánh hai tù


trưởng? (Mục tiêu của chiến tranh: để bảo


vệ hạnh phúc gia đình và cuộc sống ấm no


của bộ tộc).



- GV giảng thêm về cây Smút (Ý nghĩa


hành động chặt cây).



<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>

Tìm hiiểu nội dung đoạn


trích.



- Học sinh đọc – hiểu (nên phân vai


hướng dẫn đọc diễn cảm:gồm 6 nhân vật:


Đăm Săn, Mtao Mxây, tôi tớ, dân làng, ông


trời, người kể chuyện).



- Học sinh nêu vị trí đoạn trích? (GV : Lưu


ý tựa đề do người soạn sách đặt)



- Học sinh tóm tắt ý chính của đoạn trích,


kể lại diễn biến trận đánh, có thể chia


thành mấy hiệp đấu?



- Học sinh tìm hiểu nguyên nhân của cuộc



đọ sức.



- Thử nêu những tình tiết và lời nói của


nhân vật cho thấy Đăm Săn chiến đấu để


cứu vợ nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối


với lợi ích của tồn thể cộng đồng? (Học


sinh thảo luận)



- Học sinh nêu nhận xét về nhân vật Mtao



hùng.



2- Tóm tắt tác phẩm(sgk)


- Phần 1 (chương 1 + 2):



Đăm Săn bị Trời buộc phải lấy


hai chị em H Nhị, H Bhị theo tục


nối dây.



- Phần 2 (chương 3 + 4 + 5):


Đăm Săn đánh bại hai tù trưởng


Mtao Grư, Mtao Mxây.



- Phần 3 (chương 6 + 7):



Đăm Săn chặt cây thần, cầu


hôn nữ thần Mặt Trời nhưng thất


bại, chết ở rừng Sáp Đen.



- Phần 4 (chương 8):




Đăm Săn cháu ra đời tiếp bước


người cậu anh hùng.



3-Đoạn trích.



- Nằm ở phần thứ 2 của tác


phẩm



- Kể chuyện Đăm Săn đánh


Mtao Mxây cứu vợ về.



II-Đọc-Hiểu vb.



1- Cuộc chiến đấu giữa Đăm Săn


và Mtao Mxây:



a) Nguyên nhân:



- Trực tiếp: Mtao Mxây cướp vợ,


Đăm Săn cứu vợ.



- Thực chất: Để mở rộng lãnh


thổ, bắt tù binh, chiếm của cải,


khẳng định uy danh của tù


trưởng.



b) Nhân vật Mtao Mxây:


- Giàu có




- Nhưng khơng đủ sức mạnh và


thông minh bằng Đăm Săn



- Không được trời ủng hộ.


c) Nhân vật Đăm Săn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Mxây? (Đề nghị các em nêu rõ từ ngữ miêu


tả sự xuất hiện, lời nói của Mtao Mxây)


- GV giảng: Theo quan niệm của người Ê


Đê, người anh hùng luôn được trời ủng hộ.


- HS thảo luận: So sánh Mtao Mxây với


Đăm Săn để thấy sự nổi trội của Đăm Săn:


Múa khiên, múa giáo, cướp miếng trầu.


- Hỏi: + Sau khi chiến thắng, thái độ Đăm


Săn đối với bộ tộc Mtao Mxây như thế nào?


(Mời hs trình bày câu, từ thể hiện thái độ


đó)



+ Hs nhận xét về phẩm chất của


người anh hùng Đăm Săn.



- Phần cuối nghiêng về miêu tả chết chóc


hay cảnh ăn mừng chiến thắng? Qua đó ta


thấy thái độ của tác giả về ý nghĩa thời đại


của cuộc chiến tranh bộ tộc và tầm vóc lịch


sử của người anh hùng (hs thảo luận).



- Hs nêu lên các hình ảnh so sánh cho thấy


thái độ ngưỡng mộ và tự hào của nhân dân


đồi với Đăm Săn.




- Hs cho biết: Buổi lễ ăn mừng đã thể hiện


khát vọng hướng tới điều gì của người Ê Đê


? Trung tâm của bức tranh hoành tráng về


lễ mừng là gì?



<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>

Tìm hiểu nghệ thuật đoạn


trích: Câu hỏi gợi tìm; Hs trả lời.



- Em hãy nhận xét về cách sắp xếp tình


tiết?



- Vai trò nhân vật chính, phụ.



- Các biện pháp nghệ thuật nào được dùng


nhiều trong đoạn trích? (Đề nghị hs nêu dẫn


chứng cụ thể) Hs thảo luận: Em có suy


nghĩ gì về hiệu quả của các biện pháp NT



- Có tài trí và được ông trời giúp


đỡ chiến thắng làm nổi bật


tầm vóc người anh hùng.



- Biết đồn kết hai bộ tộc.



* Đăm Săn là người trọng danh


<i>dự, gắn bó với hạnh phúc gia</i>


<i>đình, thiết tha với cuộc sống bình</i>


<i>yên của thi tộc.</i>




2- Niềm vui và tự hào trước


chiến thắng:



- Lễ mừng chiến thắng rầm rộ:


trống, chuông, trâu, lợn, khách


khứa, tôi tớ, ...



- Đăm Săn được miêu tả tuyệt


đẹp bằng những hình ảnh so


sánh phóng đại thật oai phong.



* Cách tả buổi lễ thể hiện khát


vọng ấm no, thịnh vượng, đoàn


kết, thống nhất của cộng đồng.


Người anh hùng trở thành trung


tâm với sự lớn lao về hình thể,


tầm vóc , chiến cơng.



3- Nghệ thuật sử thi:



- Trình tự sắp xếp các tình tiết


hợp lí.



- Hệ thống nhân vật hợp lí, phù


hợp vời diễn biến các sự kiện.


- Biện pháp NT: So sánh , phóng


đại, ...



<b>III- Tổng kết:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đó?



- Em thử rút ra nhận xét khái quát về nội


dung và nghệ thuật của sử thi? (Gv rút gọn,


cô đọng)



<i><b>* Hoạt động 5:</b></i>



Về nhà hs cần:


+ Đọc kĩ lại văn bản



+ Thử tóm tắt lại đoạn trích khoảng 10 - 15


dịng. (Các em có thể dùng sơ đồ để tóm


<i>tắt).</i>



ngợi ca tầm vóc và vai trị của


người anh hùng, qua đó bộc lộ


niềm tự hào của nhân dân về tổ


tiên của mình.



- Ngơn ngữ trang trọng, giàu


hình ảnh, giàu nhịp điệu với


phép so sánh và phóng đại được


sử dụng có hiệu quả cao. Đó là


đặc điểm tiêu biểu của sử thi.



<b>E. Sách tham khảo:</b>



+ Sách giáo viên Ngữ văn 10 , NXBGD 2006




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TUẦN... TIẾT ...




<b>TRUYEÄN AN DƯƠNG VƯƠNG </b>


<b>VÀ MỴ CHÂU – TRỌNG THUỶ</b>



Số tiết: 2 tiết



<b>A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>Giúp học sinh:</b></i>



-

Nắm được đặc trưng chủ yếu của truyền thuyết: kết hợp nhuần


nhuyễn yếu tố lịch sử với yếu tố tưởng tượng; phản ánh quan


điểm đánh giá, thái độ và tình cảm của nhân dân về các sự kiện


và các nhân vật lịch sử.



-

Nắm được giá trị ý nghĩa của truyện An Dương Vương và Mỵ


Châu – Trọng Thuỷ: từ bi kịch mất nước của cha con An Dương


Vương và bi kịch tình yêu của Mỵ Châu – Trọng Thủy rút ra bài


học kinh nghiệm về ý thức đề cao cảnh giác với kẻ thù xâm lược,


xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa


hạnh phúc tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân tộc, của đất


nước.



-

Rèn luyện kó năng phân tích truyện dân gian.



<b>B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>



-

SGK, SGV


-

Thieát keá bài học




<b>C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>



Giáo viên tổ chức giờ học theo cách kết hợp giữa các phương pháp và


hình thức sau đây:



-

Đọc sáng tạo, gợi tìm.



-

Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi



<b>D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động của GV và HS

u cầu cần đạt



I- TÌM HIỂU CHUNG:



1/

<i><b>Truyền thuyết</b></i>

.


a/

<i><b>Đặc trưng</b></i>

:



-Khơng chú trọng tính chính xác như các vb lịch


sử.



-Phản ánh ls 1 cách độc đáo: Những câu chuyện


trong lịch sử dựng nước, giữ nước được khúc xạ


qua lời kể của nhiều thế hệ rồi kết tinh thành


những hình tượng nghệ thuật đặc sắc nhuốm


màu sắc thần kỳ mà vẫn thấm đẫm cảm xúc đời


thường.



b-Môi trường sinh thành, biến đổi, diễn xướng .


- Các sh vhoá tinh thần của dg như: lễ hội ,


các di tích lịch sử-vhố.



- Cụm di tích lsử Cổ Loa .


2-Văn bản:



a-Xuất xứ: Trích từ Truyện Rùa Vàng trong


Lĩnh Nam chích quái- moat sưu tập truyện dg


ra đời vào cuối tk xv.



b-1/ Bố cục: Chia làm 3 phần



- Phần 1 (từ đầu đến “... bèn xin hòa”): An


Dương Vương xây thành, chế nỏ bảo vệ đất


nước.



- Phần 2 (từ “Không bao lâu ...” đến “... dẫn


<i>vua xuống biển”): sự mất cảnh giác của An</i>


Dương Vương và sự cả tin của Mỵ Châu dẫn


đến cảnh nước mất, nhà tan.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

gian đối với Mỵ Châu thơng qua hình ảnh ngọc


trai – nước giếng.



II- ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:



1- Vai trò của An Dương Vương trong sự


nghiệp dưng nước.




- Xây thành.


- Chế nỏ.



- Thắng giặc ngoại xâm.



Cảnh giác



- Các chi tiết kì ảo

Tác giả dân gian: ca



ngợi, tự hào.



2-Bi kịch nước mất nhà tan:


a-Bi kịch nước mất.



- An Dương Vương:


*Chấp nhận cầu hịa.


*Nhận lời cầu hơn.


*Cho Trọng Thủy ở rể.


*Chủ quan khinh địch.


-Mị Châu:



*Cho Trọng Thủy xem lẩy nỏ.


*Rắc lông ngỗng.



Mất cảnh giác

Mất nước

Phải luôn luôn



cảnh giác với kẻ thù.


b-Bi kịch nhà tan.



-Hành động vô tinh phản quốc của Mị Châu là



nguyên nhân dẫn đến bi kịch nhà tan.



-Câu nói “Kẻ…giặc”

lời kết tộ đanh thép của



cơng lí, của nhân dân



-Hành đơng ADV chém Mị Châu :



*Đứng về phía cơng lí, quyền lợi dt để xử án.


*Sự tỉnh ngộ muộn màng đv lỗi lầm của mình.


*Sự quyết liệt, thảm khốc của chiến tranh.


-Trong Thủy chết vì mâu thuẫn giữa hai tham


vọng lớn(chiếm được Âu Lạc & giữ người đẹp)


khơng thể dung hịa.



Mối quan hệ giữa cá nhân- công dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

độ vừa nghiêm khắc vừa nhân ái của nhân dân ta


với các nv trong truyện.






3-Nnghệ thuật:



-Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “cốt lõi ls’& hư cấu


nghệ thuật-chi tiết kì ảo.



- Xây dựng được những nhân vật chứa đầy


mâu thuẫn và mâu thuẫn đó vừa thuộc về cá



nhân vừa phản ánh được mâu thuẫn gay gắt


giữa dân tộc ta với kẻ thù xâm lược.



- Kết cấu chặt chẽ ,xây dựng được những chi


tiết nghệ thuật cô đọng, hàm xúc và ý nghĩa.


III – CỦNG CỐ:



Ghi nhớ SGK.


<b>E- TAØI LIỆU THAM KHẢO:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>LẬP DAØN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ</b>



<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>Giúp HS:</b>


- Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.


- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen
lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NƠI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Hoạt động 1:


GV yêu cầu hs tìm hiểu văn bản ở phần I
trong SGK /44,45 và trả lời các câu hỏi:


- Trong phần trích trên, nhà văn


Ngun Ngọc nói về việc gì?
- Qua lời kể của nhà văn, em rút ra


điều gì trong việc hình thành ý
tưởng, dự kiến cốt truyện để chuẩn
bị lập dàn ý cho bài văn tự sự.
=> Quá trình suy nghĩ, chuẩn bị sáng tác
“Rừng xà nu”.


-=> Cụ thể :


- Bắt đầu hình thành ý tưởng từ một
sự việc có thật, một nguyên mẫu.
- Đặt tên cho nhân vật.


- Dự kiến cốt truyện.
- Hư cấu các nv


- Xây dựng tình huống điển hình.
- Xây dựng chi tiết điển hình.
Hoạt động 2:


GV chú ý cho hs: Trước khi lập dàn ý, cần
suy nghĩ để chonï đề tài, xác định chủ đề của
bài viết.


- Yêu cầu hs đọc bài tập phần II sgk/45 và
trả lời câu hỏi:


- Xác định đề tài, chủ đề.


- Chọn nhan đề cho bài viết.
- Lập dàn ý theo bố cục 3 phần.
- Cho hs thảo ln theo nhóm:


<b>I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện:</b>


- Cần hình thành ý tưởng, dự kiến cốt
truyện (phần mở đầu, phần kết thúc truyện).
- Suy nghĩ, tưởng tượng vê các nv theo
những mối quan hệ nào đó và nêu những sự
việc, chi tiết tiêu biểu,đặc sắc tạo nên cốt
truyện.


<b>II. Laäp dàn ý:</b>


- Lập dàn ý bài văn tự sự là nêu rõ những
nội dung chính cho câu chuyện mà mình sẽ
viết, sẽ kể.


- Dàn ý chung:


Mở bài: giới thiệu câu chuyện (hồn
cảnh, khơng gian, thời gian, nhân vật…)
Thân bài: những sự việc, chi tiết chính
theo diễn biến câu chuyện .


Kết bài:kết thúc câu chuyện (có thể nêu
cảm nghĩ của nhân vật, hoặc một chi tiết
thật đặc sắc, ý nghĩa).



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

việc, chi tiết tiêu biểu một cách hợp lí.


Bố cục Đề bài 1 Đề bài 2
Mở bài Sau khi chạy khỏi nhà tên quan


cụ, chị Dậu gặp một cán bộ cách
mạng.


Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp nổ ra. Tuy làng Đông xá bị địch
chiếm nhưng hằng đêm vẫn xuất hiện
một, hai cán bộ CM hoạt đơng bí mật.
Thân


bài - Cuộc kn Tháng tám nổ ra, chị Dậu trở về làng…
- Khí thế CM sơi sục, chị Dậu dẫn
đầu đồn biểu tình lên huyện cướp
chính quyền, phá kho thóc của
Nhật.


- Quân Pháp càn quét, truy lùng cán
bộ.


- Khơng khí trong làng căng thẳng.
Nhiều người hoảng sợ. Chị Dậu vẫn
bình tĩnh hướng dẫn cb xuống hầm bí
mật.


Kết bài.
- GV hỏi:



- Lập dàn ý để làm gì?
- Mơ hình khái qt?


- Muốn lập dàn ý, ta phải làm gì ?


<b>Bài tập 2: Về nhà làm.</b>


<b>III. Luyện tập :</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<i><b>1. Đề tài: một hs vốn có bản chất tốt,nhưng </b></i>
do hồn cảnh nào đó xơ đẩy mà phạm sai
lầm, sau đó kịp thời tỉnh ngộ mà vươn lên.
<i><b>2. Cốt truyện gồm các ý:</b></i>


Một hs vốn hiền lành, trung thực bị kẻ xấu
lôi kéo và phạm sai lầm đáng tiếc.


Đau khổ, ân hận, dằn vặt.


Bản thân hs tự đấu tranh với chính mình
hoặc được một người tốt giúp đỡ.


Có sự vươn lên trong cuộc sống và học tập.


<i><b>3. Lập dàn ý</b></i>:


- Mở bài:Mạnh (tên nhân vật) ngồi một
mình ở nhà vì cậu đang bị đình chỉ học tập.


- Thân bài:


 Mạnh nghĩ về những khuyết điểm,


việc làm sai trái của mình. Mạnh đã
trốn học cùng một đám bạn lêu lỏng,
phá vườn cây của bác hàng xóm và
cịn có thái độ vơ lễ.


 Mạnh liên tiếp bị điểm xấu, bị xếp


hạnh kiểm yếu trong HKI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sự quan tâm của cơ giáo chủ nhiệm,
Mạnh đã nhìn thấy lỗi lầm của mình.


 Mạnh quyết tâm học tập tốt, không


trốn học, tu dưỡng mọi mặt.


 Kết quả cuối năm Mạnh đạt hs tiên


tiến.
- Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>UY-LIT-XƠ TRỞ VỀ</b>


<b>(Trích “Oâđi xê”- Sử thi Hi Lạp</b>
<b>A.MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>Giúp hs:</b>



 Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp thể hiện qua cảnh đoàn


tụ vợ chồng sau 20 năm xa cách.


 Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để


thấy được khát vong hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của họ.


 Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp là động


lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn.
B. Tiến trình dạy học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


Hoạt động 1: cho hs đọc phần tiểu dẫn sgk:
- Giới thiệu vài nét chính về


Hômerơ.


- Tóm tắt ngắn gọn sử thi đixê .


- Hơmerơ gởi gắm gì qua hình tượng
Uylitxơ ?


- Vị trí đoạn trích.
- Chia bố cục đoạn trích.
- Tóm tắt đoạn trích.


I.Tìm hiểu chung:


1.Tác giả Hômerơ:


- Là nhà thơ Hi Lạp, tác giả của 2
thiên sử thi Iliat và Oâđixê.


- Là con một gia đình nghèo, được sinh
ra bên dịng sơng Mêlet khoảng thế
kỉ IX- VIII TCN.


- Tên: Mêlêxigien (con của dòng sông
Mêlet)


2. Sử thi đixê:


- Gồm 12110 câu thơ, chia thành 24
khúc ca.


- Kể lại hành trình trở về q hương
của Uylitxơ sau khi hạ thành Tơ-roa
- Uylitxơ là nhân vật chính.Câu


chuyện được kể từ thời điểmsau 10
năm rời thành Tơ roa, chàng phải trải
quabao nguy hiểm, lênh đênh. Cuối
cùng Uylitxơ đã trở về quê hương sau
20 năm xa cách.


 Uylitxơ là biểu tượng sức mạnh trí tuệ,


là mẫu người anh hùng văn hoá tiêu


biểu của dân tộc Hi Lạp.


 Tác phẩm là bức tranh hoành tráng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động 2:GV phát vấn:


- Khi giới thiệu nhân vật Pênêlôp,
tgiả kèm theo từ nào? Tác giả
muốn nhấn mạnh phẩm chất gì của
P ?


- Pênêlơp đã trải qua những hồn
cảnh nào?


- Khi nhũ mẫu báo tin…, P có phản
ứng ntn? Vì sao P không tin lời nhũ
mẫu?


- Tâm trạng P ntn nghe tin, khi ngồi
đối diện với Uylitxơ ?


- Những lời trách cứ của Têlêmac
đã tác động ntn đến P ?


- Cách thử thách của P có gì đặc
biệt?


- Em có nhận xét gì về Pênêlôp?


3. Văn bản “Uylitxơ trở về”:



- Vị trí: Trích khúc ca XXIII của sử
thi Oâđixê.Trải qua bao gian nguy,
Uylitxơ trở về q hương, sum hợp
vợ con.


- Bố cục:


+ Nhũ mẫu báo tin, Pênêlôp không tin
nhưng vẫn xuống nhà. Têlêmac trách mẹ
tàn nhẫn.


+ P thử thách người hành khuất tài giỏi và
nhận ra chồng mình.


- Tóm tắt đoạn trích:


Nhũ mẫu báo tin Uylixơ đã trở về nhưng
pênêlôp không tin. Nhũ mẫu thề thốt, đưa ra
chứng cứ, P vẫn không tin nhưng vẫn xuống
nhà.Têlêmac trách mẹ sao quá lạnh lùng
với cha. Pêêlơp thử thách chồng bằng cách
nhắc đến bí mật về chiếc giường. Uylitxơ
nói rất rõ về bí mật đó. Hai người nhận ra
nhau.


II. Đọc- Hiểu:


1. Nhân vật Pênêlôp:



- Khơng tin Lời của nhũ mẫu.
- Khơng kiên quyết bác bỏ ý của


nhũ mẫu mà thần bí mọi việc.
- Nàng trấn an nhũ mẫu và cũng là


cách tự trấn an mình-> tâm trạng
đầy mâu thuẫn.


- Khi sắp gặp Uyliyxơ “lòng nàng
rất đỗi phân vân” -> thể hiện qua
dáng điệu, cử chỉ, lúng túng trong
cách ứng xử.


- Khi ngồi đối diện U: P dị xét, tính
tốn, suy nghĩ mơng lung, xúc
động bàng hoàng.


- Những lời trách cứ của têlêmac->
P phân vân cao độ và xúc động.


 Pênêlơp biết kìm nén tình cảm-> sự


thận trọng.


- Thử thách chồng một cách tế nhị
và khéo léo: Khơng nói trực tiếp
với chồng mà thông qua cuộc đối
thoại với con trai => thông minh,
khôn khéo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Trước thái độ của vợ, tâm trang
Uylitxơ ra sao?Tìm những chi tiết
biểu hiện điều đó ?


- Em có suuy nghĩ gì về cách miêu
tả của tgiả ở đoạn cuối ?


ngay lại, nước mắt chan hồ, ơm
lấy cổ chồng, hôn lên trán chồng”
->Vui sướng tuyệt đỉnh.


 Pênêlôp là người tỉnh táo mà tế nhị,


kiên quyết mà thận trọng, trí tuệ mà rất
giàu tình cảm.


2. Nhân vật Uylitxơ:


- Tính cách được miêu tả nhất qn.


- Là người thơng minh, mưu trí, dũng cảm và
cũng rất nhẫn nại.Biểu hiện:


 Khơng nơn nóng như con trước sự


lạnh lùng của vợ.


 Vừa như trách móc vợ vừa như thanh



minh về sự chung thuỷ của mình.


 Nhận ra sự thử thách của vợ-> tin


phần thắng sẽ về mình.


=> Uylitxơ là biểu hiện đẹp của trí thơng
minh, nghị lực và đặc biệt là tình cản đv quê
hương, gia đình.


3. Nghệ thuật:


- Miêu tả diễn biến tâm lí nv sâu
sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>RAMA BUỘC TỘI</b>



-

<b>Trích sử thi “Ramayana” – Ấn Độ </b>


<b>-A. Mục tiêu bài học</b>



Giúp học sinh hieåu:



Kiến thức:



Về nội dung: hiểu quan điểm của người Ấn độ cổ về:



- Người anh hùng.



- Đấng quốc vương mẫu nước.


- Người phụ nữ lý tưởng.




Về nghệ thuật: hiểu nguyên tắc xây dựng nhân vật của sử thi



Rama



Kỹ năng: biết cách phát triển tâm lý nhân vật.



Giáo dục: Về mặt đạo đức: phải có ý thức về danh dự và tình u



thương.



<b>B. Phương tiện thực hiện</b>



SGK lớp 10 tập I. Ngữ văn của Bộ GD & ĐT



Sách hướng dẫn giáo viên, tập I của Bộ GD & ĐT.



<b>C. Cách thức tiến hành</b>


<b>D. Tiến trình dạy học</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b> 2. Giới thiệu bài mới:</b></i>



Yêu cầu giáo viên

Yêu cầu học sinh


Yêu cầu học sinh: đọc phần



“Tieåu dẫn” trong SGK, nêu



<b>I. Tìm hiểu chung</b>




<b>à 1-Tác phẩm “Ramayana” </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vài nét chính về tác giả, tác


phẩm đoạn trích.



Giáo viên hướng dẫn học


sinh đọc phân vai diễm cảm


đúng sự phát triển kịch tính


của sự kiện, đúng sắc thái,


những xung đột nội tâm, tâm


trạng mật.



<b>GV</b>

: Nói ngắn gọn và cho


học sinh ghi về vị trí, nội


dung, bố cục của đoạn trích.



<b>GV</b>

: Sau chiến thắng, Rama


và Xita gặp lại nhau trước sự


chứng kiến của mọi người,


công chúng đó bao gồm


những ai?



kỷ III trước Công nguyên, nhiều thế hệ tu


sĩ – thi người bổ sung, trau chuốt và cuối


cùng đạo sĩ Vanmiki đã đạt đến mức độ


hoàn thành tốt đẹp.



b-

<b> Tóm tắt tác phẩm:</b>


- Gồm 24.000 câu thơ đôi.




- Tác phẩm kể về những kỳ tích của


Ramayana – hồng tủ trưởng của vua


Đaxaratha (xem SGK t55)



<b> c-Giá trị:</b>



-Nuôi dưỡng tinh thần, đạo đức dt


Ấn Độ.



-Miêu tả thiên nhiên tràn đđđđd

ầy

sức



sống & chứa chan tình người.



-Thể hiện nội tâm nv sâu sắc& chân


thực



<b>2- Đoạn trích “Rama buộc tội”</b>



- Vị trí: thuộc chương 79 (tác phẩm có


80 chương)



- Nội dung:



Hồn cảnh tái hơp của Rama



và Xita.



Lời buộc tội của Rama.



Lời đáp và hành động của




Xita.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>GV:</b>

Tìm hiểu cụ thể từng


nhân vật: Rama, Xita?



Hoàn cảnh tái hợp như thế


đã ảnh hưởng đến tâm trạng,


ngôn ngữ Rama như thế nào?



Rama giao tranh và tiêu diệt


quỹ Ravana để giải cứu Xita


vì động cơ gì?



Tại sao Rama ruồng bỏ Xita?


Phân tích những từ ngữ lặp đi


lặp lại nhiều lần trong lời nói


của Rama. Lời nói của Rama


cho ta thấy ý chí tâm trạng


của chồng như thế nào?



<b>II. Phân tích</b>



<b>1. Hồn cảnh tái hợp của Rama và</b>


<b>Xita</b>



-Không gian cộng động.


-Tư cách:



=>Thử thách.




<b>2. Lời buộc tội của Rama</b>



- Trong lời nói của Rama có sự lặp lại


nhiều lần những từ ngữ liên quan đến


tài



năng và danh dự “nhân phẩm”, “uy


tín”, “tiếng tăm”, “gia đình cao quý” …


-> Rama coi trọng danh dự và tài nghệ


người anh hùng, phủ nhận tình vợ


chồng.



- Rama:



Như một người bình thường:



+ Biết đau đớn, lo lắng (trước)


+ Băn khoăn, trăn trở (sau)



Một người anh hùng: biết chế ngự



tình cảm riêng tư bằng ý thức về bổn


phận, danh dự, phải hi sinh quyền lợi


ca ù nhân vì địi hỏi của cộng đồng.



<b>Rama</b>


<i><b>Riêng tư (cá </b></i>
<i><b>nhân)</b></i>


<i><b>Chồng của </b></i>


<i><b>Xita</b></i>


<i><b>Chung </b></i>
<i><b>(cùng xã hội)</b></i>
<i><b>Anh hùng, </b></i> <i><b>1 đức vua </b></i>


<i><b>Trước phe </b></i>
<i><b>khỉ và quỷ </b></i>


<i><b>Đối với </b></i>
<i><b>vương quốc </b></i>


<i><b>Koâ-sa-la </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thái độ của Rama khi Xita


bước lên giàn lửa?



Em có cảm nhận gì về


Rama?



Học sinh thảo luận thái độ


của Rama đúng hay sai? Em


rút ra được điều gì từ Rama?


Trước thái độ phủ phàng của


Rama,tâm trạng và thái độ


của Xita ntn?



Tìm dc cụ thể ?




Hs tìm dc



Gv nêu giá trị ,tác dụng của


tác phẩm



- Khi Xita tiến đến giàn lửa, Rama “ù


nom chàng khủng khiếp như thần chết


vậy” “ mặt dán xuống đất”

Nhận ra



Xita chung thủy.



=> Rama coi trọng lí tưởng, danh dự,


bổn phận và tình cảm riêng. Dù vậy,


Rama vẫn bộc lộ phẩm chất cao quý


của người anh hùng, một đức vua mẫu


mực.



<b>3. Lời đáp và hành động của Xita</b>


-Trước sự việc diễn ra ,Xita hết sức


bất ngờ :”như dây leo bị vòi voi quật


nát “,”nước mắt nàng đổ ra như suối “


- Thái độ bình tỉnh trở lại ,Xita thanh


minh dịu dàng nhưng đầy sức mạnh


,thấu tình đạt lý .



+Xita khẳng định nhân cách ,phẩm


hạnh của mình



+Phân biệt rõ ràng giữa điều tùy



thuộc vào số mệnh của nàng ,,vào


quyền lực kẻ khác và điều trong vịng


kiểm sóat của nàng.



-Xita hành động quyết liệt –tự


thiêu-chấp nhận thử thách để chứng minh


phẩm tiết thủy chung .Qua lửa,khí tiết


ấy càng sáng ngời rạng rỡ .



III. Chủ đề :



- Tác phẩm là bức tranh tn tràn đầy


sức sống ,chứa chan tình cảm con


người.



- Tp thể hiện nội tâm nhân vật 1


cách sâu sắc ,chân thực .



IV. Tổng kết :



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

lỗi .



V.Luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

TUẦN... TIẾT ...



<b>TẤM CÁM</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh:




- Hiểu được ý nghĩa những mâu thuẫn, xung đột và sự biến hoá của Tấm trong


truyện.



- Nắm được giá trị nghệ thuật của truyện.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>



- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học.



<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b>



GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi


tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>



<b>GV VÀ HS</b>

<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>



<i>- HS đọc phần tiểu dẫn </i>


<i>SGK.</i>



<i>- SGK trong phần tiểu </i>


<i>dẫn đề cập tới nội dung</i>


<i>gì?</i>




<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1-Khái niệm(sgk)</b>



<b>2-Phân loại: </b>

3 loại


- CT loài vật.


- CTSH.


-CTTK:



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>- GV cho HS đọc các </i>


<i>chú thích trang 65, 66, </i>


<i>67,68, 69, 70, 71.</i>



<i>- HS đọc đoạn 1, 2 của </i>


<i>văn bản.</i>



<i>- Tác giả dân gian đã </i>


<i>miêu tả diễn biến </i>


<i>truyện như thế nào để </i>


<i>dẫn đến xung đột giữa </i>


<i>Tấm và mẹ con Cám?</i>



- Em có nhận xét gì về


<i>những chi tiết miêu tả </i>


<i>để làm nổi bật mâu </i>


<i>thuẫn? Quan hệ giữa </i>


<i>Tấm và mẹ con Cám </i>



trình phát triển của câu chuyện.



Thể hiện ước mơ của nhân dân lao động về




hạnh phúc gia đình, vềlẽ cơng bằng XH, về


phẩm chất và năng lực tuyệt vời của con


người.



- Truyện “Tấm Cám” thuộc truyện CTTK.


<b>2. Văn bản.</b>



<b> </b>

a- Thể loại



- CTTK,kiểu truyện nv mồ côi.



_Kiểu truyện phổ biến ở nhiều dt khác nhau trên


thế giới.



<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>



<b>1.Sự phát triển từ thấp đến cao của những mâu</b>


<b>thuẫn dẫn đến sự xung đột gay gắt giữa Tấm và</b>


<b>mẹ con Cám.</b>



<b>Hành động của</b>


<b>mẹ con Cám</b>



<b>Tấm</b>


<b>Ước mơ về</b>


<b>vật chất và</b>


<b>tinh thần</b>



<b>Thái độ </b>



<b>-phản kháng</b>


- Trút hết giỏ tép



để giành phần


thưởng là chiếc


yếm đỏ.



- Giết bống ăn thịt.



- Trắng trợn trộn


thóc và gạo.


- Bĩu mơi khinh


miệt.



- Yếm đỏ.


- Cá bống –


người bạn,


niềm an ủi.


- Đi trẩy hội.



- Thử giày.



- Khoùc và


đem bống về


nuôi.



- Khóc vì mất


bống và chơn


xương bống


dưới chân



giường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>phản ánh mâu thuẫn gì </i>


<i>trong xã hoäi?</i>



<i>- Cho HS đọc đoạn 3 </i>


<i>của văn bản.</i>



<i>- Những chi tiết hố </i>


<i>thân của Tấm nói lên </i>


<i>điều gì? Quan hệ giữa </i>


<i>Tấm và mẹ con Cám </i>


<i>phản ánh mâu thuẫn gì </i>


<i>trong xã hội?</i>



<i>- Những chi tiết hố </i>


<i>thân của Tấm nói lên </i>


<i>ước mơ gì của nhân dân</i>


<i>ta trong xã hội xưa?</i>


<i>- Chi tiết Tấm trở lại </i>


<i>làm người, xinh đẹp hơn</i>


<i>xưa có ý nghĩa gì?</i>



- Theo em, cách giải


<i>quyết mâu thuẫn trong </i>


<i>truyện cổ tích thần kỳ </i>


<i>là gì?</i>



<i>- Khái qt lại những </i>


<i>mâu thuẫn trong truyện </i>



<i>cổ tích Tấm Cám. Qua </i>


<i>những mâu thuẫn đó, </i>



- Được làm


hồng hậu.



Sự tàn nhẫn, độc ác của mẹ con người dì ghẻ



<i>với động cơ muốn chiếm đoạt tất cả những gì </i>


<i>thuộc về Tấm. Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con </i>


<i>Cám là mâu thuẫn xoay quanh quyền lợi vật chất </i>


<i>và tinh thần trong cuộc sống thường ngày.</i>



- Tìm mọi cách


giết Tấm.



- Muốn sống


hạnh phúc.



- Hoá thành


vàng anh,


xoan đào,


khung cửi,


trái thị.



Từ sự bị động và phản ứng yếu ớt, Tấm đã có



<i>những phản ứng và hành động mạnh mẽ. Mâu </i>


<i>thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám là mâu thuẫn vì </i>


<i>quyền lợi xã hội nên mâu thuẫn đã biến thành </i>



<i>xung đột một mất một cịn rất quyết liệt.</i>



<b>2. Ýnghĩa q trình biến hố của Tấm:</b>



- Hoá thành vàng anh, xoan đào, khung cửi, trái thị:


thể hiện sức sống mãnh liệt của Tấm (không một


lực lượng thù địch nào có thể tiêu diệt được). Nó


phản ánh ước mơ về cơng bằng xã hội của người


xưa: người lương thiện phải được hạnh phúc, kẻ ác


nhất định bị trừng phạt.



- Sau q trình biến hố kì diệu, Tấm trở lại làm


người, xinh đẹp hơn xưa. Chi tiết này thể hiện quan


niệm và mơ ươc của người lao động về hạnh phúc:


Tấm tìm lại được hạnh phúc ngay cuộc đời trần thế


này.



- Ln có sự trợ giúp của yếu tố kì ảo:


+ Tấm mất yếm đỏ => Bụt cho cá bống.


+ Tấm mất bống => Bụt cho hy vọng đổi đời.


+ Tấm bị ngăn không cho đi hội => Bụt cho chim


sẻ đến giúp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>tác giả dân gian thể </i>



<i>hiện ước mơ gì?</i>

áo đẹp.

<sub> + Tấm bị chà đạp => Bụt đưa Tấm đến đỉnh cao </sub>


hạnh phúc (được vua lấy làm vợ).



Con đ

<i>ườ</i>

<i>ng đi tìm h</i>

<i>ạ</i>

<i>nh phúc c</i>

<i>ủ</i>

<i>a nhân v</i>

<i>ậ</i>

<i>t thi</i>

<i>ệ</i>

<i>n </i>




<i>trong TCT là ph</i>

<i>ả</i>

<i>i gi</i>

<i>ả</i>

<i>i quy</i>

<i>ế</i>

<i>t mâu thu</i>

<i>ẫ</i>

<i>n. Mà cách </i>



<i>gi</i>

<i>ả</i>

<i>i quy</i>

<i>ế</i>

<i>t ph</i>

<i>ổ</i>

<i> bi</i>

<i>ế</i>

<i>n nh</i>

<i>ấ</i>

<i>t laø s</i>

<i>ử</i>

<i> d</i>

<i>ụ</i>

<i>ng y</i>

<i>ế</i>

<i>u t</i>

<i>ố</i>

<i> kì </i>

<i>ả</i>

<i>o.</i>



<b>III. TỔNG KẾT:</b>



Truyện Tấm Cám là một thành tựu rực rỡ của


kho tàng cổ tích Việt Nam phản ánh những mâu


thuẫn và xung đột trong gia đình phụ quyền thời cổ


(dì ghẻ >< con chồng) đồng thời phản ánh cuộc


xung đột gay gắt giữa cái thiện và cái ác. Qua đó,


tác giả dân gian thể hiện ước mơ của nhân dân lao


động về hạnh phúc và công lý trong xã hội xưa.


<b>LUYỆN TẬP: SGK tập 1, trang 72.</b>



<b> </b>

TUẦN... TIẾT ...


PHÂN MÔN: ……….



<b>MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>


<b>TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



Giúp HS:



- Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kĩ năng đã học về miêu tả


và biểu cảm trong văn tự sự

Biết kết hơp giữa miêu tả và biểu cảm



trong văn tự sự.




- Thấy rõ được người làm văn tự sự sẽ khó có thể miêu tả hay biểu cảm


thành công nếu không chú trọng đến việc quan sát, liên tưởng và tưởng


tượng; từ đó có ý thức rèn luyện để nâng cao năng lực miêu tả và biểu


cảm nói chung, quan sát, liên tưởng và tưởng tượng nói riêng khi viết


bài văn tự sự.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>


-

<i><b>Tham khảo : </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ SGK Ngữ văn lớp 9 trang 92, tập 1



+ SGV Ngữ văn lớp 10 từ trang 93 đến 98, tập 1


-

<i><b>Thực hiện:</b></i>



+ SGK Ngữ văn lớp 10 từ trang 73 đến 76, tập 1


+ Thiết kế bài học



<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b>



- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức thuyết giảng,


phát vấn và trao đổi thảo luận ( chia tổ, nhóm thảo luận với đối tượng là


<i>HS khá, khoảng 70% HS học lực TB trở lên ). </i>

1


- Kết hợp diễn giảng và đặt câu hỏi sát hợp (với đối tượng là HS các lớp


<i>đại trà).</i>

2


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



1. Kiểm tra bài cũ: không


2. Giới thiệu bài mới:




Cho HS xem bảng đối chiếu sau:



(1)

(2)



Thấy sứ giặc đi lại ngồi đường, sỉ



mắng triều đình, bắt nạt tể phụ.

<i>Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang</i>

ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ


mắng triều đình, đem thân dê chó mà


bắt nạt tể phụ.



Chúng ta sẵn sàng hy sinh tất cả, chứ


không thể mất nước, không thể làm


nô lệ.



<i>Không ! Chúng ta thà hy sinh tất cả,</i>


chứ nhất định không chịu mất nước,


<i>nhất định không chịu làm nô lệ.</i>



+

<i><b>Với đối tượng A</b></i>

: chỉ ra

<i><b>tác dụng</b></i>

của những từ ngữ in


nghiêng ở bảng (2).



+

<i><b>Với đối tượng B</b></i>

:

<i><b>nhận biết</b></i>

sự khác nhau giữa (1) và (2).



Thấy rõ tác dụng của yếu tố biểu cảm

 Dẫn dắt vào bài hoïc.



<i><b>Hoạt động của</b></i>


<i><b>GV và HS</b></i>



<i><b>Yêu cầu cần đạt</b></i>

<i><b>Ghi bảng</b></i>




<i><b>- Với đối tượng B: </b></i>



+ GV phát vấn



<i><b>I.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Miêu tả và</b></i>


<i><b>biểu cảm trong</b></i>


<i><b>văn tự sự</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

theo trình tự câu


hỏi SGK tr. 73.


<i>1. Thế nào là</i>


<i>miêu tả?</i>



2. Thế nào là


<i>biểu cảm?</i>



+

<i><b>Tiến hành theo</b></i>


<i><b>hình thức quy</b></i>


<i><b>nạp</b></i>

củng cố,



đúc kết lại kiến


thức đã học.



<i><b>- Với đối tượng A:</b></i>



<i>GV hệ thống hóa</i>


<i>và nâng cao</i>



<i>những kiến thức,</i>


<i>kĩ năng đã học.</i>



<i><b>+ Phát vấn: </b></i>

HS


nhìn đoạn trích in


nghiêng SGK


tr.73 - 74, chỉ ra


<i>những dẫn chứng</i>


<i>có sử dụng yếu tố</i>


<i>miêu tả và biểu</i>


<i>cảm ?</i>



<i><b>+ Thảo luận:</b></i>

GV


yêu cầu các tổ,


nhóm:



<b> + </b>

<i>Giải thích vì</i>



- Dùng các chi tiết, hình ảnh giúp người


đọc, người nghe hình dung ra được đặc


điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con


người, phong cảnh…



- Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng


tình cảm, cảm xúc, thái độ và sự đánh giá


của người viết với đối tượng được nói tới.


- Tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm


<i>trong văn tự sự.</i>



<i><b>- Miêu tả:</b></i>




+ “Suối reo rõ hơn, đầm ao nhen lên


<i>những đốm lửa nhỏ … cỏ non đang mọc.</i>


+ “Một lần, từ phía mặt đầm lấp lánh dưới


<i>kia … đã mang theo một luồng ánh sáng”.</i>


+ “Nàng vẫn ngước mắt lên cao … như chú


<i>mục đồng của nhà trời”.</i>



<i><b>- Biểu cảm:</b></i>



+ “Tôi cảm thấy có cái gì … xuống vai


<i>tôi”.</i>



<i>+ “Cịn tơi, tơi nhìn nàng … những ý nghĩ</i>


<i>cao đẹp”.</i>



<i>+ Tôi tưởng đâu một trong những ngôi sao</i>


<i>kia … mà thiêm thiếp ngủ”.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>sao có thể coi</i>


<i>những dẫn chứng</i>


<i>tìm được là yếu tố</i>


<i>miêu tả hay biểu</i>


<i>cảm?</i>



+ Từ đó, GV nhắc


lại khái niệm


<i>miêu tả và biểu</i>


<i>cảm.</i>




+ So sánh: Miêu


<i>tả và biểu cảm</i>


<i>trong văn tự sự có</i>


<i>gì giống và khác</i>


<i>với văn bản miêu</i>


<i>tả và biểu cảm?</i>



<i><b>* GV chốt lại vấn</b></i>


<i><b>dề và cho HS ghi</b></i>


<i><b>bài</b></i>



<i><b>* Chuyển ý:</b></i>



Người làm văn tự


sự sẽ khó có thể


miêu tả hay biểu


cảm thành công


nếu không chú


trọng đến việc


quan sát, liên


tưởng và tưởng



<i><b>Miêu tả</b></i>

<i><b>Biểu cảm</b></i>



<i>Trong</i>


<i>văn tự</i>


<i>sự</i>


<i>Văn</i>


<i>bản</i>


<i>miêu</i>



<i>tả</i>


<i>Trong</i>


<i>văn tự</i>


<i>sự</i>


<i>Văn</i>


<i>bản</i>


<i>biểu</i>


<i>cảm </i>



<i><b>Giống</b></i>

Cách thức tiến



hành

Cách thức tiến

hành



<i><b>Khác</b></i>


Khái


qt



tăng


sức


hấp


dẫn


Chi


tiết,


cụ thể


Cảm


xúc


đan


xen



tác




động


mạnh


mẽ


đến tư


tưởng,


tình


cảm.


Cảm


xúc


chân


thực,


mạch


lạc,


xun


suốt.



- Miêu tả và


<i>biểu cảm là hai</i>


<i>yếu tố quan</i>


<i>trọng trong</i>


<i>văn bản tự sự.</i>


<i>Nhờ những yếu</i>


<i>tố đó mà câu</i>


<i>chuyện trở nên</i>


<i>sinh động, hấp</i>


<i>dẫn và có sức</i>


<i>truyền cảm</i>


<i>mạnh mẽ</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tượng…



*

<i><b>Với đối tượng</b></i>


<i><b>B:</b></i>



+ Phát vấn và


hướng HS đi vào


trọng tâm bài học


theo các câu hỏi


1, 2, 3 SGK tr. 75


+

<i><b>Tiếp tục thực</b></i>


<i><b>hiện theo hình</b></i>


<i><b>thức quy nạp</b></i>



củng cố, đúc kết


lại kiến thức đã


học.



<i><b>* Với đối tượng</b></i>


<i><b>A:</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>



<i><b>- Phát vấn: </b></i>

Chọn


<i>và điền từ thích</i>


<i>hợp với mỗi chỗ</i>


<i>trống: a – b - c</i>



<i><b>- Thảo luận:</b></i>


<i><b>+ </b></i>

<i>Để làm tốt vịêc</i>



<i>miêu tả trong văn</i>


<i>tự sự, người làm</i>


<i>văn chỉ cần quan</i>


<i>sát đối tượng một</i>


<i>cách kỹ càng mà</i>


<i>không can liện</i>


<i>tưởng, tưởng</i>



<i>tượng</i>

<i>được</i>



<i>khoâng?</i>



<i>+ Khi kết hợp bộc</i>


<i>lộ cảm xúc, tình</i>



a: liên tưởng


b: quan sát


c: tưởng tượng



- Phải quan sát, liên tưởng và tưởng tượng


thì mới tạo được cảm xúc nơi người đọc.



<i><b>- Chứng minh qua dẫn chứng:</b></i>



+ Quan saùt: “Trong đêm, tiếng suối reo…


<i>trong không gian”.</i>



+ Tưởng tượng: “Cơ gái trơng như….đám


<i>cưới sao”.</i>




+ Liên tưởng: “Cuộc hành trình… nghĩ đến


<i>đàn cừu lớn”.</i>



- Các ý a, b, c là chính xaùc:



a/ Từ sự quan sát chăm chú, kỹ càng, tinh


tế.



b/ Từ sự vận dụng liên tưởng, tưởng


tượng, hồi ức.



c/ Từ những sự vật, sự việc khách quan đã


hoặc đang lay động trái tim người kể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>cảm của nhân vật</i>


<i>(hoặc của bản</i>


<i>thân) trong quá</i>


<i>trình tự sự, những</i>


<i>cảm xúc và rung</i>


<i>động đó được nảy</i>


<i>sinh từ đâu? </i>



<i><b>* GV chốt lại vấn</b></i>


<i><b>dề và cho HS ghi</b></i>


<i><b>bài</b></i>



<b>V- CỦNG CỐ:</b>



*

<i><b>Với đối tượng A</b></i>

: phần luyện tập 1 và 2 tr. 76.


*

<i><b>Với đối tượng B</b></i>

:




- Phần luyện tập 1 tr. 76.


Tiết 25: <b>Truyện cười : </b>


<b>TAM ĐẠI CON GÀ</b>



<b>NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY.</b>


<b>A. Mục tiêu bài học :</b>


_ Giúp HS : + Nắm cốt truyện, hiểu được đối tượng, nguyên nhân , ý nghĩa của tiếng
cười.


+ Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của truyện cười.
_ Giáo dục HS về các hiện tượng tiêu cực trong cuộc sống .


<b>B. Phương tiện thực hiện :</b>


_ Sách giáo khoa , SGV.
_ Thiết kế bài soạn .


<b>C. Cách thức tiến hành :</b>


Kết hợp các phương pháp : nêu vấn đề, gợi tìm, thảo luận .


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Truyện cười là những truyện kể có dung lượng nhỏ, mơ tả những khía cạnh tức cười
của các hiện tượng trong cuộc sống(thường là các hiện tượng tiệu cực). Hai truyện cười
trong tiết học hôm nay mơ tả những hiện tượng tiêu cực nào? Đó là vấn đề chúng ta cần
tìm hiểu .



<b> </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b> </b>_ GV: cho HS đọc phần
Tiểu dẫn sau đó đưa ra câu
hỏi:


+ Có hai loại truyện
cười, đó là những loại nào ?
+ Mục đích của từng
loại truyện ?


_ GV cho HS lần lượt đọc
hai văn bản, sau đó GV
nhận xét và lưu ý cách đọc
(đọc phải có ngữ điệu, đúng
với giọng nhân vật, biết
nhấn mạnh các yếu tố khôi
hài)


_ GV đưa ra câu hỏi gợi
mở và cho HS trả lời(hoặc
chia nhóm cho HS trao đổi ,
thảo luận):


+ Hai văn bản trên thuộc
loại truyện nào ?


+ Hãy cho biết đối tượng


của truyện cười là ai? Vì sao
đối tượng lại đáng cười ?




+ Cái cười được miêu tả
như thế nào ?


=> Để giải quyết câu hỏi
này, GV gợi mở cho HS trả
lời câu hỏi ở SGK:


+ Tìm những >< trái tự


<b> Nội dung cần đạt</b>
<b> I. Tìm hiểu chung :</b>


_ Có hai loại truyện cười :+ Khôi hài
+ Trào phúng .
_ Mục đích :


+ Truyện khôi hài nhằm giải trí, giáo dục .
+ Truyện trào phúng nhằm phê phán .


<b>II. đọc hiểu văn bản :</b>


<b>Tam đại con gà </b> <b>Nhưng nó phải bằng hai mày</b>


<i><b>1. nội dung:</b></i>



_ Đối tượng:Thầy đồ .
_ Thầy đồ đã dốt lại còn
sĩ diện, vẫn ngoan cố
dấu dốt đến phút cuối.


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


_ Xây dựng những ><
trái tự nhiên ở nv thầy đồ


_ Quan xử kiện.


_ Quan ăn hối lộ lại được tiếng là xử
kiện giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nhiên ở nhân vật thầt đồ ?
+ Thầy liên tiếp bị đặt vào
những tình huống, thầy đã
giải quyết ra sao ? Hành
động, cử chỉ đó có ý nghĩa
gì ?


+ Em có nhận xét gì về cử
chỉ của nhân vật Cải ?
+ Trước cử chỉ ấy của Cải,
Thầy lí xử ra sao? Em có
nhận xét như thế nào ?


+ Cái cười còn được thể
hiện bằng thủ pháp nt


nào ?


+ Tiếng cười trong truyện
phê phán điều gì ?


+ Qua hai văn bản , em rút
ra bài học gì cho bản
thân ?


1. Củng cố :


+ Qua hai vb, chúng ta
rút ra được nhận xét gì về
truyện cười dân gian ?
+ Hãy kể lại một truyện
cười mà em đã đọc hoặc
nghe người khác kể lại .


+Dốt >< khoe chữ
+ Dốt >< giấu dốt :
. Không biết chữ “kê”
. Sau khi khấn thổ công,
tự cho mình là giỏi.
. Khi biết mình dốt thì
tìm cáh chống chế.
_ Dùng hình thức tăng
tiến về mức độ phi lí
trong lời nói và hành
động của thầy đồ.



=> Càng ra sức che đậy
thì bản chất dốt nát càng
bị lộ tẩy.


<i><b>3. Ý nghóa :</b></i>


_ Truyện phê phán thói
giấu dốt .


+ “Cải vội xịe năm ngón tay …” =>
nhắc số tiền đút lót.


+ “Thầy lí cũng xịe năm ngón tay
trái úp lên năm ngón tay mặt” => cái
phải của Cải đã bị cái khác úp lên
che khuất.


_ Dùng hình thức chơi chữ:
“lẽ phải”: chỉ cái đúng (chân lý)
--> Điều bắt buộc phải có.


=> Chân lí có thể được đo đếm
như đồng tiền .


_ Truyện phê phán thói tham lam của
bọn quan lại .


<b>III. Tổng kết :</b>


_ Truyện ngắn gọn, súc tích .



_ Kết cấu, nhân vật, ngơn ngữ trong truyện đều phục vụ mục đích
gây cười .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA



<b>A. YÊU CẦU BÀI HỌC:</b>


Giúp HS:


- Hiểu được, cảm nhận được tiếng hát than thân và tiếng hát yêu thương tình nghĩa
của người bình dân trong xã hội khong kiến xưa qua nghệ thuật đậm sắc màu dân
gian của ca dao.


- Biết cách tiếp cận và pt ca dao qua đặc trưng thể loại.


- Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quí những sáng tác của họ.
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b>GV yêu cầu hs đọc tiểu dẫn,
trả lời câu hỏi:


- Ca dao diễn tả phương diện nào
của nhân dân lao động? Phương
diện này nảy sinh trong mối qh
nào ?


- Ca dao có những đặc điển nt riêng


nào?


<b>Hoạt động 2</b>: GV hướng dẫn hs đọc vb ( chú
ý diễn cả, cách ngắt nhịp, các đại từ, hơ
ngữ)


- Vb nào thuộc nội dung than thân,
yêu thương tình nghóa?


- Nhận xét cách mở đầu của vb
1,2 ?


- Người than thân là ai? Thân phận
họ thế nào?


- Thân phận bị lệ thuộc được thể
hiện qua hình ảnh nào?


- Trong nỗi đau thân phận, ta vẫn
thấy nét đẹp của họ. Đó là nét đẹp


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Ca dao diễn tả đời sống tâm hồn, tư
tưởng, tình cảmcủa nhân dân lao động
trong các quan hệ lứa đôi, gia đình, quê
hương, đất nước…


- Lời ca dao thường ngắn, theo thể lục
bát hoặc lục bát biến thể, ngôn ngữ gần


gũivới lời nói hàng ngày, giàu hình ảnh
so sánh, ẩn dụ, diễn đạt bằng một số
công thức mang đậm sắc thái dân gian.


<b>II. Đọc- Hiểu</b> :


<i><b>* Văn bản 1,2 :Lời than thân của người phụ</b></i>
nữ trong xã hội xưa:


- Cách mở đầu giống nhau (mơ tip):


 m điệu xót xa, ngậm ngùi.
 Nhân vật trữ tình:người phụ nữ.


- Hình ảnh so sánh, miêu tả bổ sung:


 Thân phận bị lệ thuộc


 Kkhẳng địng giá trị, phẩm chất.


 VB1: Người phụ nữ ý thức được sắc
đẹp, tuổi xuân, giá trị nhưng số phận lệ
thuộc -> lo âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

gì ? Hình ảnh nào nói lên điều đó?
- Ngồi sắc thái chung,hai vb có sắc


thái riêng nào?


- Cách mở đầu vb3 có gì khác với 2


vb trên?


- Em hiểu như thế nào về từ “ai ‘ ?
- Nhân vật trữ tình hỏi để làm gì?


Nhận xét cách dùnh h/a “khế” ?
- Câu “ Mặt trăng …chằng”được sd


nghệ thuật gì? Pt ý nghóa.


- Vì sao tg dân gian lại lấy những
hình ảnh thiên nhiên để khẳng
định tình nghĩa con người ?
- Phân tích làm rõ vẻ đẹp của câu


cuoái.


- Thương nhớ vốn là một tình cảm
khó hình dung, nhất là thương nhớ
người yêu. Vậy mà trong bài ca
dao này nó lại được diễn tả 1 cách
cụ thể,tinh tế, gợi cảm. Đó là nhờ
thủ pháp nt nào ? Pt hiệu quả của
thủ pháp nt đó?


- Chiếc cầu- dải yếm là một hình
ảnh nt chỉ có trong ca dao, nói lên
ước muốn mãnh liệt của người
bình dân trong tình yêu. Hãy pt để
làm rõ vẻ đẹp độc đáo của hình


ảnh nghệ thuật này.


vẻ đẹp tâm hồn -> kêu gọi sự cảm
thông.


<i><b>* Văn bản 3: Duyên kiếp khơng thành</b></i>
nhưng tình cảm vẫn sắt son bền vững:


- Mở đầu: lối đưa đẩy, gợi cảm hứng -> nỗi
chua xót vì lỡ dun của nv trữ tình.


- “AI” : đại từ phiếm chỉ -> xhpk -> tố cáo.
( hàm ý xác định)


- câu hỏi tu từ, chơi chữ -> bộc lộ lòng mình
-> lời than da diết


- Hệ thống so sánh ẩn dụ : trời, trăng sao ->
hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ to lớn, vĩnh
hằng -> lòng người bền vững, thuỷ chung.
- Câu hỏi tu từ, hình ảnh thơ giàu ý nghĩa ->
khẳng định lịng mình -> giá trị nhân văn.
<i><b>* Văn bản 4 : Nỗi niềm thương nhớ người</b></i>
yêu da diết, bồn chồn:


- Hình ảnh nhân hố “ khăn, đèn”; hốn dụ
“mắt” -> biểu tượng nỗi niềm thương nhớ
của người con gái đang u.


- “Khăn”: tín hiệu giao dun -> nỗi nhớ có


khơng gian.


- “Ngọn đè”-> nỗi nhớ đo bằng thời gian.
-“Đôi mắt”: cửa sổ tâm hồn-> hỏi trực tiếp
chính mình.


- Câu hỏi tu từ, điệp “thương nhớ ai” -> nỗi
nhớ khắc khoải.


- Câu 6-8 : -> Nỗi thương nhớ trong lòng
trào ra bằng 1 niềm lo âu mênh mông cho
hạnh phúc lứa đơi của mình.


<i><b>* Văn bản 5: Ước muốn mãnh liệt trong tình</b></i>
u:


- Biểu tương mơ tip : “cái cầu” -> nơi gặp
gỡ, hị hẹn của đơi lứa đang u. Là phương
tiện để họ có thể đến với nhau


- “cầu dải yếm”: ước mơ táo bạo-> vượt qua
lễ giáo phong kiến.


=> Kết tinh đẹp đẽ nhất: tâm hồn đẹp, cách
nói đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Vì sao khi nói đến tình nghĩa của
con người, ca dao lại dùng hình
ảnh “muối, gừng” ? Phân tích hình
ảnh nt đó.



- Tìm những câu ca dao cùng môtip.


<b>Hoạt động 3:</b>


* * Em thích nhất bài ca dao nào ? vì sao?
* * Tình cảm con người là một thứ tc đẹp.
Em nghĩ ntn về điều đó?


- “Muối, gừng”: gia vị trong bữa ăn -> gợi
những khó khăn, vất vả trong cs => Hương
vị tình người trong cs -> sự gắn bó thuỷ
chung.


- Lối nói trùng điệp, nhanh mạnh, tiếp nối
-> khẳng định tình cảm sắt son


- Câu bát : 13 tiếng -> cách nói ý vị đặc
sắc : “ba vạn sáu ngàn ngày”:1 đời người ->
không xa cách .


=> Sống đậm tình nặng nghĩa.


<b>III.Tổng kết</b>: Ghi nhớ SGK/ 85.

TUẦN... TIẾT ...



ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT


<i>Thời lượng : 1 tiết</i>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HOÏC : </b>




Kiến thức : Giúp HS nhận rõ đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn



ngữ viết.



Kỹ năng : Giúp HS có thể trình bày miệng hoặc viết một văn bản



phù hợp với đặc điểm của từng loại.



Giáo dục : HS hiểu đúng và có ý thức sử dụng hiệu quả ngơn ngữ nói



và ngôn ngữ viết.



<b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN : </b>



SGK, SBT, SGV, SGK Tiếng Việt 11 (hiện hành)…



<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH : </b>



Bằng phương pháp vấn đáp, GV hướng dẫn HS đi từ khái niệm đến



đặc điểm và rút ra kết luận ; kết hợp lý thuyết – thực hành.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>2. Giới thiệu bài mới : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>

<b>Kinh</b>


<b>nghiệm</b>




GV gợi ý HS liên tưởng


bằng cách tái hiện lại hai


hoạt động giao tiếp :



(1) Người bán, người mua


trong cửa hàng ; hoặc 2 HS


đang trò chuyện trong giờ


chời.



(2) HS đang làm bài văn tự


sự.



Từ đó định hướng HS rút ra


khái niệm ngơn ngữ nói và


ngơn ngữ viết



- HS trả lời



- GV nhận xét bổ sung



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ KHÁI</b>


<b>NIỆM NGÔN NGỮ NĨI VÀ</b>


<b>NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<i><b>1. Ngơn ngữ nói</b></i>

: là ngơn ngữ sử


dụng tiếng nói trực tiếp giữa người


nói và người nghe trong một hồn


cảnh giao tiếp nhất định.



<i><b>2. Ngôn ngữ viết </b></i>

: Là ngôn ngữ



được sử dụng chữ viết để tạo lập


văn bản.



Tuy nhiên GV cần giúp HS


phân biệt các hình thức sau :


“nói”

“đọc” ; “viết”



“ghi lại” bằng cách từ ví dụ


thực tế.



(1) Trao đổi giữa người bán


– người mua

một em HS



đang đọc bài cảm nghĩ trong


lễ tổng kết



(2) HS viết bài văn tự sự



HS ghi lại bài sử từ GV giảng.


- HS suy nghĩ, trả lời



- GV nhận xét boå sung



* Lưu ý : Cần phân biệt:


“Nói”

“Đọc”



Sáng tạo ra


Văn bản tức


thời bằng


tiếng nói




Lệ thuộc văn


bản (dựa vào


VB viết ,


trình bày lại)


“Viết”

“Ghi lại”



Sáng tạo ra


Văn bản tức


thời bằng


chữ viết.



Dùng chữ


viết để ghi


lại các văn


bản sử dụng


ngơn ngữ


nói.



- GV Hướng dẫn HS tìm


hiểu đặc điểm của ngơn ngữ


nói bằng cách dựa vào các


ví dụ trên và phần (I) SGK


qua 3 mặt :



(a) Hoàn cảnh sử dụng



<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN</b>


<b>NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ</b>


<b>VIẾT:</b>




<i><b>1. Đặc điểm của ngơn ngữ nói : </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

(b) Phương tiện, các yếu tố


hỗ trợ



(c) Đặc điểm về từ ngữ, câu


văn



- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV bổ sung (*)



nghe ; Giao tiếp tức thời mau lẹ,


luân phiên ; Ít có điều kiện gọt


giũa, lựa chọn…



- Phương tiện, các yếu tố hỗ trợ :


Dùng âm thanh, lời nói ; Tận dụng


ngữ điệu, dùng phương tiện hỗ trợ


như nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…



- Đặc điểm về từ ngữ : Từ ngữ đa


dạng, mang tính khẩu ngữ, từ địa


phương, tiếng lóng, trợ từ, thán từ ;


Sử dụng câu đối đáp, sử dụng hình


thức tỉnh lược….



- Tương tự trên (*) , GV


hướng dẫn HS tìm hiểu đặc


điểm ngôn ngữ viết (…)




- HS trả lời. GV bổ sung



<i><b>2. Đặc điểm của ngôn ngữ viết :</b></i>



- Hoàn cảnh sử dụng : Người viết


dùng chữ viết trong văn bản người


đọc tiếp nhận bằng thị giác ; Giao


tiếp không tức thời nên có điều


kiện gọt giũa ; Có phạm vi giao


tiếp rộng…



- Phương tiện, các yếu tố hỗ trợ :


Tận dụng hệ thống dấu câu, ký


hiệu văn tự, các biểu đồ…



- Sử dụng từ ngữ : Từ ngữ phù hợp


từng loại phong cách, tránh dùng từ


ngữ mang tính địa phương, các từ ngữ


thơ tục…; Sử dụng câu : Sử dụng câu


dài, nhiều thành phần, được tổ chức


mạch lạc…



- Từ đặc điểm trên, GV định


hướng HS đọc, ghi phần ghi


nhớ



- HS đọc: ghi nhớ SGK


(nhiều lần) - (không cần ghi)


- GV gọi HS củng cố kiến



thức bằng cách cho câu hỏi :


“So sánh sự khác nhau giữa


đặc điểm ngơn ngữ nói và



<b>III. GHI NHỚ (SGK)</b>



<b>IV. CỦNG CỐ :</b>



So sánh sự khác nhau giữa ngơn


ngữ nói và ngơn ngữ viết.



Đặc điểm


ngơn ngữ nói



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

đặc điểm ngơn ngữ viết”?


- HS tự làm bằng kẽ khung





<b>V. LUYỆN TẬP : </b>



Hướng dẫn HS giải bài tập : 1, 2, 3


GKG và bài 4, 5, 6 sách bài tập


(nếu còn thời gian)



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

ĐỌC THÊM VĂN HỌC – TIẾT


CA DAO HÀI HƯỚC



A _ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp Học Sinh:


 Cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thơng minh, hóm hỉnh


của người bình dân cho dù cuộc sống của họ cịn nhiều vất vả, lo toan. Trân trọng và yêu quý
tâm hồn lạc quan yêu đời và tiếng cười của họ trong ca dao.


 Tích hợp các bài ca dao vui đã học ở THCS, với làm văn ở bài luyện tập viết đoạn văn tự sự.
 Rèn kỹ năng tiếp cận và phân tích ca dao hài hước.


B – PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


 SGK, SGV, thiết kế giáo án, thiết kế bài giảng.


C – CÁCH THỨC TIẾN HÀNH


 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận.


D – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ


2. Giới thiệu bài mới
Hướng dẫn đọc thêm Yêu cầu can đạt
HS đọc văn bản 1 cho biết


GV: Thế nào là ca dao tự trào?


1. Tên gốc? Bao nhiêu câu thơ? Nội dung chính?
2. Nắm được ý chính của văn bản



3.Đại ý của đoạn trích? Bố cục và nội dung
chính?


GV: Lời thách cưới của cơ gái có gì đặc biệt?
GV: Tiếng cười trong 3 bài này có gì khác với bài
1?


- Đối tượng gây cười là ai ?


I. Đọc – Hiểu văn bản


1.VB1: ( ca dao tự trào): Người lao động tự cười mình trong
cảnh nghèo -> thể hiện lòng yêu đời và tinh thần lạc quan.
- Thể đối đáp: chàng trai và cơ gái -> nói đùa vui


-Dẫn cưới dự tính: “toan …mời làng, dẫn voi …”-> to tát,
sang-> lý do -sang->bật lên tiếng cười bởi lễ vật –con chuột -sang-> làm vơi đi
vất vả hàng ngày.


- Nghệ thuật: trào lộng gây cười- lối nói khoa trương phóng
đại (dẫn voi, trâu, bị), lối nói giảm dần (voi, trâu, bò, chuột),
đối lập (ý định và việc làm), sử dụng chi tiết, hình ảnh hài hước,


- Lập luận, lý lẽ mang tính giả tưởng, suy diễn, hài hước “sợ”
- Cảnh cười -> Bộc lộ rõ nhất cái nghèo -> tự trào -> quan niệm
sống.


- Lời thách cưới: “một nhà khoai lang ->mong ước mùa màng
bội thu -> sự đảm đang tháo vát, tình cảm họ hàng xóm làng


hịa thuận.


2. VB2,3,4
Bài 2


- Mục đích: phê phán với thái độ châm biếm, đả kích thực sự.
- Đối tượng châm biếm: chàng trai


“Khom lưng chống gối” ->cường điệu hiện tượng châm biếm ->
nói ngoa dụ


- Nghệ thuật: Kết hợp giữa đối lập và cách nói ngoa dụ
Bài 3 &4


- Đối tượng châm biếm: Chồng vơ tích sự, coi vợ trên tất cả.
- Đi ngược về >< ngồi bếp sờ đuôi con mèo


(Đảm đang) (Vơ tích sự)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Thủ pháp nt nào được sử dụng trong bài ca
dao ?


* Củng cố – dặn dò


- Tham khảo phần ghi nhớ trong SGK
-


- Ngáy 0, 0 >< cho vui nhà
- Hay ăn quà >< về nhà đỡ cơm



- Đầu những rác cùng rơm >< hoa thơm rắc đầu


- Nghệ thuật: tương phản và ngoa du ->bật lên tiếng cười
3. Những biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong bài
ca hài hước


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

LỜI TIỄN DẶN



(Trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân tộc Thái )


A _ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp Học Sinh:


 Hiểu được cốt truyện tồn truyện thơ, vị trí, nội dung và giá trị cơ bản của đoạn trích. Học bằng


cách giao việc cho học sinh làm ở nhà. Đến lớp chủ yếu đọc – kể và trả lời một số câu hỏi theo
SGK.


 Tích hợp với bài làm văn ở bài luyện tập viết đoạn văn tự sự.
 Rèn kỹ năng kể và tóm tắt truyện, tự học, tự đọc có hướng dẫn.


B – PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


 SGK, SGV, thiết kế giáo án, thiết kế bài giảng.


C – CÁCH THỨC TIẾN HÀNH


 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận.


D – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


3. Kiểm tra bài cũ
4. Giới thiệu bài mới




Hướng dẫn đọc thêm

Yêu cầu can đạt



HS: Đọc phần tiểu dẫn


GV: HS trình bày nội dung chính trong phần tiểu
dẫn SGK?


HS : đọc ở nhà trên lớp chỉ phát biểu:


<i>-Giới thiệu: truyện thơ là truyện kể dài bằng thơ </i>
<i>kết hợp tự sự và trữ tình ->số phận của người </i>
<i>nghèo khổ ->khát vọng tình yêu tự do, hạnh phúc </i>
<i>và công lý. Chủ đề: khát vọng tự do yêu đương và </i>
<i>hạnh phúc lứa đơi.</i>


<i>Nhân vật chính: các chàng trai cơ gái-nạn nhân </i>
<i>chế độ hôn nhân gả bán</i>


1. Tên gốc?Bao nhiêu câu thơ? Nội dung chính?
2. Nắm được ý chính của văn bản


3.Đại ý của đoạn trích? Bố cục và nội dung
chính?


4. Diễn biến tâm trạng của chàng trai?


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Cử chỉ, hành động& tâm trạng của chàng trai
lúc ở nhà chồng của cơ gái?


I.Tìm hiểu chung
1.Tác phẩm


- “Xống chụ xon xao” gồm 1846 câu


- Tác phẩm là lời nhân vật trong cuộc kể lại câu chuyện tình
u – hơn nhân của vợ chồng mình.


2. Đoạn trích


a, Đại ý : Miêu tả rõ tâm trạng của chàng trai trên đường
tiễn cô gái về nhà chồng và phải chứng kiến cảnh cơ bị chính
người chồng đánh đập.


… góa bụa về già: Tâm trạng của chàng trai
b, Bố cục:


…Cử chỉ, hành động & tâm trạng của
chàng trai lúc ở nhà chồng cô gái.


II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Tâm trạng của chàng trai


- a, Đó là tâm trạng đầy mâu thuẫn, nữa như buộc phải
chấp nhận sự thật đau xót là cơ gái đã có chồng, nữa như


muốn níu kéo tình u, kéo dài giây phút âu yếm bên nhau
- b, Đó là quyết tâm giữ trọn tình yêu giữa chàng trai và
cô gái.


2. Cử chỉ, hành động& tâm trạng của chàng trai lúc ở nhà
chồng của cô gái.


a, Cử chỉ:


- Vỗ về, an ủi cô gái lúc bị nhà chồng đánh đập, hắt hủi
- Làm thuốc cho cô gái uống


b, Tâm trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV: Yêu cầu HS nói về nghệ thuật truyện ?
*Củng cố – dặn dò


Tưởng tượng chàng trai và cơ gái Thái qua đoạn
trích.


Chú ý các yếu tố nghệ thuật


gái.


- Ý chí mãnh liệt của chàng trai nhất quyết sẽ dành lại tình
u để đồn tụ cùng cơ gái.


3. Nghệ thuật:


- Kết hợp nghệ thuật trữ tình &nghệ thuật tự sự



- Kế thừa truyền thống nghệ thuật của ca dao trữ tình, sử
dụng một cách nghệ thuật lời ăn tiếng nói của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN TỰ SỰ </b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



Giúp HS:



- Nắm được các loại đoạn văn trong văn bản tự sự



- Biết cách viết một đoạn văn, nhất là đoạn thân bài để hoàn thiện bài


văn tự sự



- Nâng cao ý thức tìm hiểu và học tập cách viến các đoạn văn trong văn


bản tự sự.



<b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: </b>


- SGK, SGV, thiết kế bài học.


<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH </b>



- Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



- Kiểm tra bài cũ


- Giới thiệu bài mới



<b>Công việc GV & HS</b>

<b>Yêu cầu cần đạt </b>



<b>Hoạt động 1</b>




- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái


niệm “đoạn văn”, các loại đoạn


văn trong văn bản tự sự (mời 1 HS


nhắc lại khái niệm tự sự)



- Tự sự (Kể chuyện) là phương thức


trình bày một chuỗi các sự việc, sự


việc này dẫn đến sự việc kia, cuối


cùng dẫn đến một kết thúc, thể


hiện một ý nghĩa



- Có những kiểu đoạn văn nào


trong bài tự sự?



<b>I. Đoạn văn trong văn bản tự sự </b>


<i><b>1. Khái niệm </b></i>



Đoạn văn là bộ phận của văn bản.


Trong văn bản tự sự, mỗi đoạn văn


thường có câu nêu ý khái quát gọi là


câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt


những ý cụ thể nhằm thuyết minh, miêu


tả, giải thích, mở rộng… triển khai làm


rõ ý khái qt



<i><b>Ví dụ</b></i>



Ngày xưa, có Tấm và Cám là hai chị em


cùng cha khác mẹ. Hai chị em suýt soát



tuổi nhau. Tấm là con vợ cả, Cám là con


vợ lẽ. Mẹ Tấm đã chết từ hồi Tấm cịn


bé. Sau đó mấy năm thì cha Tấm cũng


chết.



<i><b>2. Phân loại đoạn văn </b></i>



Văn bản tự sự do nhiều đoạn văn cấu


tạo nên:



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Mỗi đoạn tự sự có đặc điểm gì?



- HS khảo sát ví dụ trang 63 lớp 10



- Đoạn văn trong văn bản tự sự có


nhiệm vụ gì?



<b>Hoạt động 2</b>



- Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu


cách viết đoạn văn trong bài văn tự


sự qua các câu hỏi ở mục II. (gợi ý


để HS trả lời câu hỏi)



- Đoạn văn ở mục II.1 có thể hiện


đúng dự kiến của tác giả khơng?


- Nội dung và giọng điệu của đoạn


mở – kết có nét gì giống và khác?



- Các đoạn thân bài: Kể diễn biến của



các sự việc chi tiết



- Đoạn kết bài: kết thúc câu chuyện


tạo ấn tượng mạnh tới suy nghĩ, cảm


xúc người đọc



Ví dụ: Câu chuyện Hịn đá xù xì:


SGK_63 – lớp 10



- Đoạn mở bài: Tơi thương tiếc cho hịn


đá…



- Các đoạn thân bài: Bác tôi làm nhà


muốn…



- Đoạn kết: Tơi cảm thấy xấu hổ cho


mình…



<i><b>3. Nhiệm vụ của đoạn văn</b></i>



Nội dung của đoạn văn tuy khác nhau


(tả cảnh, tả người, kể sự việc, biểu


cảm…) nhưng đều có chung nhiệm vụ là


thể hiện chủ đề và ý nghĩa của văn bản


<b>II. CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG</b>


<b>BÀI VĂN TỰ SỰ </b>



<i><b>Câu 1a: </b></i>



- Đoạn văn dẫn ở mục II.1 thể hiện



đúng và rõ những dự kiến của tác giả


- Nội dung của các đoạn văn mở và kết


có điểm giống và khác như sau:



+ Giống: Hai đoạn mở – kết đều tả cảnh


rừng xà nu & đều tập trung làm nổi bật


chủ đề tác phẩm. Đây là cách kết cấu


vịng trịn – mở, kết hơ ứng – vừa thể


hiện được chủ đề, gợi mở suy nghĩ, cảm


xúc người đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Em học được điều gì ở cách viết


đoạn văn của Nguyên Ngọc?



- Qua đoạn văn có thể thấy bạn HS


thành cơng khi kể lại câu chuyện


nhưng còn lúng túng ở đoạn nào?


<i>(GV gợi ý để HS viết tiếp vào chỗ</i>


<i>còn trống cho phù hợp với nội dung</i>


<i>cả đoạn)</i>



- Em hãy nêu cách viết đoạn văn


trong bài văn tự sự?



<b>Hoạt động 3: Luyện tập </b>



- Đoạn văn kể về sự việc gì? Phần


nào? Của văn bản tự sự nào?



- Đoạn trích cố tình sai sót về ngơi




<i><b>Câu 1b</b></i>



- Kinh nghiệm khi viết đoạn văn trong


bài tự sự: Trước khi viết hoặc kể chuyện


cần suy nghĩ dự kiến đoạn văn mở bài


và kết bài để bài văn vừa chặt chẽ bừa


lơi cuốn người đọc



<i><b>Câu 2b</b></i>



- Qua đoạn văn có thể thấy bạn HS


thành công khi kể lại câu chuyện nhưng


còn lúng túng ở đoạn tả cảnh



(Phần bỏ trống 1) và đoạn thể hiện tâm


trạng (phần bỏ trống 2)



- Chị Dậu nhìn thấy trên trời … ửng lên.


Ánh sáng chói chang đã dần xóa đi


bóng đen của đêm tối.



- Chị Dậu ứa nước mắt: hình ảnh nhịa


trước mắt chị là buổi trưa hè nắng gắt


chị đội đàn chó con tay dắt con chó cái


cùng cái Tí sang nhà Nghị Quế. Hình


ảnh anh Dậu ốm ngất ở đình về…



* Kết luận: Trong văn bản tự sự, mỗi


đoạn văn có nhiệm vụ riêng, có vị trí



thích hợp nhằm giới thiệu miêu tả nhân


vật hoặc dẫn dắt sự việc tạo sự hấp dẫn


cho người đọc



Để viết đoạn văn tự sự cần hình dung



sự việc xảy ra thế nào rồi kể lại diễn


biến của nó. Sau đó vận dụng kĩ năng


miêu tả kể chuyện, biểu cảm để hồn


chỉnh đoạn văn.



<b>III. LUYỆN TẬP </b>


BT1:



a) Đoạn trích kể lại việc Phương


Định (cô TNXP thời chống Mĩ)


đang phá bom để mở đường ra


mặt trận.



b) Bạn HS nhầm lẫn về ngôi kể


chuyện:



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

kể, kể rõ chỗ sai đó? Và sửa sai cho


hồn chỉnh.



- Em có kinh nghiệm gì khi viết


đoạn văn tự sự



“Tôi”




- Đoạn trích thay “tơi” = “cô” hoặc


Phương Định



c) Chú ý tới ngôi kể và đảm bảo


thống nhất ngôi kể



<b>E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ </b>



...


...


...


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:


- Củng cố, hệ thống hố các kiến thức về vhdg đã học.


- Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của vhdg để pt các tác phẩm cụ thể.


B. Tiến trình dạy học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


- VHDG được sáng tác và lưu truyền bằng
hình thức nào ?


-VHDG có những đặc trưng cơ bản nào?



- VHDG có những thể loại nào ?


- Hình thành bảng tổng hợp cá thể loại
vhdg theo mẫu.


I . Định nghóa:


II. Đặc trưng của vhdg: 3 đặc trưng cơ bản
- Vhdg là những tác phẩm nghệ thuật
ngơn từ truyền miệng.


- Vhdg là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể.


- Vhdg gắn bó mật thiết với các sinh hoạt
khác nhau trong cộng đồng.


III. Hệ thống thể loại vhdg:
Truyện


dgian Câu nói dgian Thơ ca dgian Sân khấu dg
-Tục
ngữ
-Câu đố
-ca dao
-Vè
-chèo
-Tuồng


Thể loại MĐ sáng tác Hình thức



lưu truyền Nội dung Phản ánh Kiển nv chính ĐĐ nghệ thuật
Sử thi anh


huøng


Ghi lại cs và
ước mơ phát
triển cộng
đồng của
người dân
TN xưa


Hát- kể Xã hội TN


cổ đại đang
ở giai đoạn
công xã thị
tộc.


Người anh
hùng cao
đẹp, kì vĩ


So sánh,
phóng
đại;hình
tượng hoành
tráng,hào
hùng.


Truyền


thuyết Thể hiện thái độ và
cách đánh
giá của nv
đối với sự
kiện, nhân
vật lịch sử.


Kể- diễn


xuớng. Kể về các sk, nhân vật
lịch sử có
thật nhưng
đã được khúc
xạ quá cốt
truyện hư
cấu.


Nhân vật lịch
sử được
truuyền
thuyết hoa.ù


Từ cốt lõi là
sự thật lịch
sử được hư
cấu thành
câu chuyện
mang mhững


yếu tố hoang
đườnh, kì ảo.
Truyện cổ


tích


Thể hiện ước
mơ của nd
trong xh có


Kể Xung đột xã


hội: cuộc
đấu tranh


Những con
người bình
thường, bất


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

giai cấp:
chính nghóa
sẽ thắng gian
tà.


giữa thiện-
ác.


hạnh. chặng trong


cuộc đời.



Truyện cười Mua vui, giải
trí, châm
biếm, phê
phán xh.


Kể Những điều


trái tự nhiên,
những thói
hư tật xấu
đáng cười
trong xh.


Kiểu nv có
thói hư tật
xấu.


Truyện ngắn
gọn. Tạo tình
huống bất
ngờ, mâu
thuẫn phát
triển nhanh,
kết thúc đột
ngột. Gây
cười.


-Ca dao than thân thường là lời của ai ? Vì
sao? Thân phận của họ hiện lên như thế


nào?


- Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến
những tình cảm, phẩm chất gì của người lao
động ?


- So sánh tiếng cười tự trào và tiếng cười
phê phán trong ca dao hài hước. Từ đó nêu
nhận xét về tâm hồn người lao động.
- Nêu những biện pháp nghệ thuật thường
được sử dụng trong ca dao ?


IV. Ca dao:
1. Noäi dung :


a) Ca dao than thaân:


- Là lời của người phụ nữ trong xh cũ.
- Họ bị lệ thuộc, không tự quyết định số
phận, giá trị không được ai biết đến.


- Thể hện bằng những hình ảnh so sánh, ẩn
dụ.


b) Ca dao yêu thương tình nghiã:
- Tình cảm, phẩm chất cao đẹp.


- Ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thuỷ
chung



- Thể hiện bằng biểu tượng.


d) Ca dao hài hước: -> tâm hồn lạc quan
yêu đời của người lao động.


3. Nghệ thuật:


- Sử dụng mơtip mở đầu
- Hình ảng so sánh, ẩn dụ
- Ngơn ngữ giản dị.


Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập vận
dụng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

1. Đọc 2 đoạn văn mt cảnh Đamsăn múa
khiên và đoạn cuối. Hãy cho biết:


- Những nét nổi bật trong nghệ thuật mtả nv
anh hùng sử thi là gì ?


- Nhờ những thủ pháp đặc trưng đó, vẻ đẹp
người anh hùng sử thi được lí tưởng hố ntn?
2. Căn cứ vào tấn bi kịch Mị Châu- Trọng
Thuỷ, hãy trả lời theo bảng mẫu cho sẵn.


-So sánh, phóng đại trùng điệp.


- Tôn vẻ đẹp người anh hùnh sử thi -> vẻ
đẹp kì vĩ, hồnh tráng.



2.


Cốt lõi sự thật
ls


Bi kịch được hư
cấu


Chi tiết hoang
đường, kì ảo


Kết cục của bi
kịch


Bài học rút ra
Cuộc xung đột


giữa ADV-
Triệu Đà thời
kì Âu Lạc


Bi kịch tình yêu -Thần Kin Qui
-Lẫy nỏ thần
-Ngọc
trai-giếng nước
-Rùa vàng


Mất tất cả: tình
u, gia đình,
đất nước.



Cảnh giác,
không chủ
quan, không
nhẹ dạ cả tin.


3. “Đặc sắc nghệ thuật của truyện thể hiện
ở sự chuyển biến của hình tượng nv Tấm:
từ yếu đuối, thụ động đến kiên quyết đấu
tranh giành lại sự sống và hạnh phúc cho
mình”. Hãy pt truyện Tấm Cám để làm
sáng tỏ điều đó.


4. Về nhà làm.


3.


-Khóc-> chờ Bụt giúp


- Khơng có sự giúp đỡ của Bụt-> hố kiếp
nhiều lần.


-Lí giaûi:


- Chưa ý thức rõ thân phận, mâu
thuẫn chưa căng thẳng


- Mâu thuẫn quyết liệt -> Sức sống,
sức trỗi dậy khi bị vùi dập.



**

Hoạt động ngoài giờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Khái Quát Văn Học Việt Nam</i>



<i>Từ Thế Kỷ </i>

X

<i>Đến Hết Thế Kỷ </i>

XIX



<b>A.</b> Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh :


<i>-</i> Nắm được cách khái qt về các bộ phận, giai đoạn, đặc điểm lớn về nội
dung và nghệ thuật của văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
<i>-</i> Yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy di sản văn hố dân tộc.


<b>B. Phương tiện thực hiện :</b>


a. Sách giáo khoa Ngữ văn 10 tập 1 – Chương trình chuẩn.
b. Sách giáo viên Ngữ văn 10 tập 1 Chương trình chuẩn.


c. Thiết kết bài soạn Ngữ văn 10 tập 1–Nguyễn Văn Đường – NXB Hà Nội
2006.


<b>C.</b> <b>Cách thức tiến hành : </b>Kết hợp các phương pháp :
a. Đọc văn bản.


b. Gợi tìm - trao đổi thảo luận.
c. Trả lời câu hỏi.


<b>D. Hoạt động dạy – học :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>2. Giới thiệu bài mới :</b>


<i>Hoạt động của giáo viên –</i>


<i>học sinh</i>



<i>Yêu cầu cần đạt</i>



<b>I-Các thành phần của văn học từ thế kỷ X đến hết</b>
<b>thế kỷ XIX : (Văn học trung đại)</b>


<b>Văn học chữ Hán</b> <b>Văn học chữ</b>
<b>Nôm</b>


-Gồm những sáng tác
bằng chữ Hán của người
Việt.


-Xuất hiện sớm, tồn tại và
phát triển trong xhpk Thể
loại


-Thể loại tiếp thu từ
Trung Quốc: thơ, văn xuôi


-Gồm các st chữ
Nôm của người
Việt


-Xhmuộn,tồn
tại& phát triển



thế


kỷxv-cuôixvIII trong
xhpk .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Chưa chỉnh II

<b>II.</b>

<b>Các giai đoạn phát triển của văn học từ</b>

<b><sub>thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX :</sub></b>



<b>1.</b>

<b>Giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV :</b>


- Bối cảnh lịch sử : Chiến đấu, chiến thắng quân
Tống, Nguyên Mông, Minh.


- Chữ viết : Chủ yếu và đạt thành tựu là chữ Hán.
Thế kỷ XIII, xuất hiện chữ Nôm.


- Nội dung : yêu nước chống ngoại xâm và tự hào
dân tộc.


- Nghệ thuật : thành tựu chủ yếu : văn chính luận,
văn xi viết về đề tài lịch sử, văn hóa.


- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu : Sông núi nước Nam
(Lý Thường Kiệt), Hịch tướng sĩ văn (Trần Quốc
Tuấn), Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải),
Thuật hoài (Phạm Ngũ Lão)…….


<b>2.</b>

<b>Giai đoạn từ thế kỷ XV đến hết thế kỷ XVII :</b>
<i>-</i> Bối cảnh lịch sử :



 Từ cuối thế kỷ XIV đến thế hết kỷ XVI, chế độ


phong kiến Viết Nam phát triển đến đỉnh cao.


 Từ cuối thế kỷ XIV đến thế hết kỷ XVI chế độ


phong kiến khủng hoảng. Xung đột giữa các tập
đoàn phong kiến : Lê – Mạc, Trịng Nguyễn.


<i>-</i> Chữ viết : chữ Hán và chữ Nôm.


<i>-</i> Nội dung : ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân
Minh. Đồng thời có sự chuyển hướng sang phê
phán sự suy thoái đạo đức và hiện thực xã hội.


<i>-</i> Nghệ thuật : văn học chữ Hán phát triển với nhiều
thể loại.


<i>-</i> Thành tựu chủ yếu : văn chính luận, văn xuôi tự
sự, thơ Nôm.


<i>-</i> Tác giả, tác phẩm tiêu biểu : Bình Ngơ đại cáo,
Qn trung từ mệnh tập (Nguyễn Trãi), Truyền kỳ
mạn lục (Nguyễn Dữ), Bạch vân quốc ngữ thi tập
(Nguyễn Bỉng Khiêm), ……


<b>3.</b>

<b>Giai đoạn từ thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ</b>
<b>XIX :</b>


<i>-</i> Bối cảnh lịch sử :



 Nội chiến và khởi nghĩa của nông dân.
 Chống quân Xiêm và 20 vạn qn Thanh.


 Phong trào Tây Sơn suy yếu, nhà Nguyễn khôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>1.</b>

Cảm hứng thế sự là gì ? Nó biểu hiện
như thế nào ?


<b>2.</b>

Cảm hứng thế sự và cảm hứng nhân
đạo có gì giống và khác nhau ?


<b>3.</b>

Tính quy phạm và phá vỡ tính quy
phạm là gì ?


<b>4.</b>

Kể tên những tác giả tiêu biểu nào đại
diện tiêu biểu.


<b>5.</b>

Thế nào là khuynh hướng trang nhã và
xu hướng bình dị ?


<i>-</i> Đề tài, chủ đề.


<i>-</i> Hình tượng nghệ thuật : đẹp, tao
nhã, mỹ lệ,……… (tùng cúc, trúc,
mai)


<i>-</i> Ngôn ngữ nghệ thuật : trao chuốt,
hoa mỹ, gần với đời sống, ……



<b>6.</b>

Những tác giả tiêu biểu nào đại diện
tiêu biểu cho khuynh hướng này ?


<i>-</i> Nguyễn Gia Thiều.
<i>-</i> Đoàn Thị Điểm.


<i>-</i> Bà Huyện Thanh Quan


<b>7.</b>

Nhìn lại văn học Việt Nam, theo em,
đâu là sự tiếp thu và dân tộc hố tinh
hoa văn học nước ngồi ?


Pháp xâm lược.


<i>-</i> Chữ viết : chữ Hán và chữ Nôm.


<i>-</i> Nội dung : xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa.
Đòi quyền sống, quyền tự do cho con người (có
con người cá nhân).


<i>-</i> Nghệ thuật : phát triển mạnh mẽ ở văn xuôi và
văn vần.


<i>-</i> Tác giả, tác phẩm tiêu biểu : Cung oán ngâm khúc
(Nguyễn Gia Thiều), Chinh phụ ngâm khúc (Đặng
trần Cơn), Hồng Lê nhất thống chí (Ngơ gia văn
phái), Thượng kinh ký sự (Lê Hữu Trác), Vũ trung
tùy bút (Phạm Đình Hổ), ……


<b>4.</b>

<b>Giai đoạn cuối thế kỷ XIX :</b>

<i>-</i> Bối cảnh lịch sử :


 Thực dân Pháp xâm lược, cả nước chống ngoại


xaâm.


 Xã hội thực dân biến đổi thành thực dân nửa


phong kiến.


<i>-</i> Chữ viết : chữ Hán và chữ Nơm về sau xuất hiện
chữ quốc ngữ.


<i>-</i> Văn học phát triển phong phú nhưng mang âm
điệu bi tráng. Đồng thời, xuất hiện tư tưởng tiến
bộ (Nguyễn Trường Tộ với mấy chục bản điều
trần)


<i>-</i> Nội dung : tinh thần nhân đạo, phản ánh, đả kích
xã hội thực dân nửa phong kiến.


<i>-</i> Nghệ thuật : vẫn phát triển mạnh những thể loại
và thi pháp truyền thống. Tuy nhiên, xuất hiện văn
xuôi chữ quốc ngữ (Trương Vĩnh Ký, Hùynh Tịnh
Của). Có manh nha sự hiện đại hóa.


<i>-</i> Tác giả, tác phẩm tiêu biểu : Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc, Ngư tiều Y thuật vấn đáp (Nguyễn Đình
Chiểu), thơ của Phan Văn Trị, Nguyễn Thông,
Nguyễn Thượng Hiền, ………



<b>III.</b>

<b>Những đặc điểm lớn về nội dung của văn</b>
<b>học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX :</b>


<b>1.</b>

<b>Chủ nghĩa yêu nước : Được biểu hiện :</b>


-Yêu nước gắn liền với tư tưởng “trung quân ái
quốc”,không tách rời truyền thống yêu nước của dt.
-Biểu hiện:


Ý thức đl tự chủ, tự cường, tự hào dt.


Lòng căm thù giặc,tinh thần quyết chiến quyết
thắng chống kẻ thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>8.</b>

Q trình dân tộc hố được ghi nhận dễ
dàng nhất ở những điểm nào ?


Chưa chỉnhIV


thống ls


Biết ơn, ca ngợi những người hy sinh vì đất nước,tình
yêu thiên nhiên đất nước.


- Tptb:


<b>2.</b>

<b>Chủ nghĩa nhân đạo : </b>



<i>-</i> Bắt nguồn từ truyền thống dân tộc nhân đạo của
dt, từ cội nguồn văn học dân dg ; ảnh hưởng tư
tưởng tích cực của Phận giáo, Nho giáo, Đạo
giáo.


<i>-</i> Biểu hiện :
Lòng thương người


Lên án,tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạplên con
người.


Khẳng định.đề cao con người về các mặt phẩm chất,
những khát vọng chân chính…


Đề cao những qh đạo đức, đạo lí tốt đẹp giữa người
với người


<b>3.</b>

<b>Cảm hứng thế sự :</b>


<b> -Xh từ cuối thời Trần(tkXIV), khi nhà Trần có bh suy</b>
<b>thối.</b>


<b>- Phản ánh ht xh, phản ánh cs đau khổ của nhân dân.</b>
<b>-Tạo tiền đề cho sự ra đời của văn học hiện thực ở thời</b>
<b>kì sau.</b>


<b>IV.</b>

<b>Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của văn</b>
<b>học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX :</b>


<b>1.</b>

<b>Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm : </b>

<i>-</i> Tính quy phạm là sự quy định chặt chẽ theo


khuôn mẫu. Đây là quan điểm của văn học. Văn
chương coi trọng mục đích giáo huấn.


<i>-</i> Những tác giả có tài năng : một mặt tuân giữ tính
quy phạm, mặt khác phá vỡ tính quy phạm để
phát huy cá tính sáng tạo cả ở nội dung và hình
thức.


<i>-</i> Những tác giả tiêu biểu : Hồ Xuân Hương,
Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương, ……


<b>2.</b>

<b>Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị :</b>
<i>-</i> Trang nhã thể hiện ở đề tài, chủ đề hướng tới cái


cao cả hơn là cái đời thường bình dị.


<i>-</i> Hình tượng nghệ thuật hướng tới vẻ tao nhã, mỹ
lệ hơn là vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc.


<i>-</i> Cách diễn đạt trao chuốt, hoa mỹ hơn thông tục,
tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

tao nhã được đưa về với hiện thực, tự nhiên, bình
dị.


<b>3.</b>

<b>Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước</b>
<b>ngồi :</b>



<i>-</i> Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Quốc:


 Ngơn ngữ : chữ Hán.


 Thể loại : văn xuôi (Chiếu, biểu, Hịch, Cáo, ……),


văn vần (Thể cổ phong, Đường luật)


 Thi liệu : chủ yếu cổ điển, điển tích Trung Quốc.
<i>-</i> Quá trình dân tộc hóa :


 Sáng tạo ra chữ Nơm.
 Việt hóa thơ Đường.


 Sáng tạo ra các thể thơ dân tộc.
<b>3. Củng cố :</b>


a. Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX có mấy thành phần ? Có mấy
giai đoạn phát triển ? Đặc điểm của từng giai đoạn ?


b. Trình bày những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học Việt Nam
từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX.


c. Học xong bài “Khái quát về văn học trung đại Việt Nam” này, em có cảm nghĩ
gì về nền văn học Việt Nam ?


<b>4. Dặn dò :</b>


<i>-</i> Về nhà học bài <i><b>“</b>Khái Quát Văn Học Việt NamTừ Thế Kỷ </i>X<i> Đến Hết Thế</i>
<i>Kỷ </i>XIX<i><b>” .</b></i>



<i>-</i> Chuẩn bị trước bài “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt” – SGK – T.113.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

TUẦN... TIẾT ...




<b>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT</b>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>



-

Nắm vững khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc trưng cơ


bản của nó để làm cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác.



-

Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày nhất


là việc dùng từ, việc xưng hơ, biểu hiện tình cảm thái độ nói chung là thể


hiện văn hóa giao tiếp trong đời sống hiện nay.



<i><b>B. Tiến trình tổ chức dạy học:</b></i>



<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



-

Ngơn ngữ sinh hoạt là gì?



-

Các dạng thể hiện của ngôn ngữ sinh hoạt?



<b>3. Bài mới</b>

:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>

<i><b>Hoạt động của trò</b></i>

<i><b>Ghi bảng</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>

Tìm hiểu




các đặc trưng cơ bản của


phong cách ngôn ngữ sinh


hoạt



Gv cho hs đọc lại đoạn hội


thoại (SGK trang 113)



-

Nêu thời gian và địa


điểm diễn ra cuộc hội


thoại?



-

Những ai tham gia hội


thoại? (ai là người nói,


ai là người nghe?)



-

Mục đích hướng tới


trong lời nói của từng


người?



-

Em có nhận xét gì về



Hs đọc đoạn hội thoại


(có phân vai)



-

Buổi trưa, khu tập


thể



-

Người nói: Lan,


Hùng, Hương, mẹ


Hương, ông hàng



xóm.



-

Người nghe Lan,


Hùng nói với


Hương, mẹ Hương


nói với Lan, Hùng)



-

Lan, Hùng gọi


Hương đi học, mẹ


Hương khuyên Lan,


Huøng …)



<i><b>I, Các đặc trưng cơ bản</b></i>


<i><b>của phong cách ngôn</b></i>


<i><b>ngữ sinh hoạt.</b></i>



<i><b> Đọc lại đoạn hội thoại</b></i>


<i><b>(SGK trang 113) rồi rút</b></i>


<i><b>ra nhận xét</b></i>

:



<i><b>1. Tính cụ thể:</b></i>



-

Địa điểm thời gian


cụ thể (buổi trưa, khu


tập thể).



-

Có người nói, người


nghe cụ thể (Lan,


Hùng, Hương, mẹ


Hương, ông hàng



xóm).



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

cách diễn đạt trong


đoạn hội thoại?



-

Em có nhận xét gì về


cách sử dụng các biện


pháp tu từ?



-

GV: qua đoạn hội


thoại, ta biết được thời


gian, không gian cụ


thể diễn ra cuộc hội


thoại, có người nói


người nghe, mục đích


lời nói cụ thể và cách


diễn đạt cụ thể qua


việc dùng từ ngữ, cách


ví von, miêu tả … Như


vậy, dấu hiệu đặc


trưng thứ nhất của


phong cách ngơn ngữ


sinh hoạt là tính cụ thể


về hịan cảnh, về con


người và về cách nói


năng, từ ngữ diễn đạt.



-

Vì sao ngơn ngữ trong


phong cách ngơn ngữ


sinh hoạt phải cụ thể.




-

Lời nói của mỗi người


ngồi việc biểu đạt



-

Dùng từ ngữ phù


hợp với đối thoại: từ


ngữ hô gọi (ơi)


khuyên bảo thân


mật (khẽ chứ), cấm


đóan, qt nạt (làm


gì mà)



-

Sử dụng biện pháp


so sánh (chậm như


rùa), miêu tả (lạch


bà lạch bạch)



-

Trong giao tiếp hội


thoại, ngôn ngữ phải


cụ thể, ngơn ngữ


càng cụ tể thì người


nói và ngườ nghe


càng dễ hiểu nhau,


ngôn ngữ càng trừu


tượng, sách vở thì


càng gây khó khăn


cho giao tiếp.



-

Thái độ tình cảm


qua giọng điệu




-

Cách diễn đạt cụ thể:


dùng từ ngữ phù hợp


với đối thoại: từ ngữ


hô gọi, khuyên bảo,


cấm đóan, cách ví


von, miêu tả (chậm


như rùa, lạch bà lạch


bạch).



->

<i><b>Tính cụ thể:</b></i>

cụ thể về


<b>hịan cảnh</b>

, về

<b>con người</b>


và về

<b>cách</b>

<b>nói năng</b>

,

<b>từ</b>


<b>ngữ diễn đạt.</b>



<i><b>2. Tính cảm xúc:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

thơng tin cịn thể hiện


điều gì nữa?



-

GV cho hs tái hiện lại


đoạn đối thoại và nhận


xét về giọng điệu qua


lời nói của từng người.



-

Tìm trong đoạn hội


thoại những từ ngữ có


tính khẩu ngữ và thể


hiện cảm xúc rõ rệt?




-

Tìm thêm những từ


ngữ có tính khẩu ngữ


và thể hiện cảm xúc


rõ rệt trong giao tiếp


hàng ngày?



-

Trong đoạn hội thoại


trên, những câu nào


giàu sắc thái cảm xúc?


Các câu đó thuộc kiểu


câu gì?



-

GV: khơng chỉ có từ


ngữ, giọng điệu, kiểu


câu giàu sắc thái biểu


cảm mà những lời gọi


đáp , trách mắng thể


hiện tính cảm xúc rõ


rệt



-

Chốt lại: như vậy dấu


hiệu đặc trưng thứ hai


của phong cách ngôn


ngữ sinh hoạt là tính


cảm xúc. Khơng có


một lời nào nói ra lại


khơng mang tính cảm


xúc.



-

Chuyển: chính vì ngôn




-

Lan, Hùng: giọng


thân mật trong


thông tin, kêu gọi


thúc giục (đi học đi!


Cô phê bình chết


thôi)



-

Người mẹ giọng


thân mật, yêu


thương trong lời


khuyên bả.



-

Oâng hàng xóm


giọng qt nạt, bực


bội (khơng cho I


ngủ ngáy nữa à!)



-

Giọng thân mật


trong trong sự trách


móc (gớm) trong so


sánh (chậm như rùa)



-

Gì mà, gớm, lạch


bà, lạch bạch, chết


thơi:



-

Hs cho ví dụ:



-

“Đi học đi” ! (cầu



khiến)



-

“Để cho các bác


ngủ trưa với!” (cầu


khiến).



-

Gớm, chậm như rùa


ấy! (cảm thán)



nói đều biểu hiện thái


độ, tình cảm qua giọng


điệu: giọng thân mật,


gịong quát nạt bực bội,


giọng mỉa mai, đay


nghiến…



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

ngữ sinh họat được


dùng trong giao tiếp


hàng ngày và thể hiện


cảm xúc của người


giao tiếp, nên ngôn


ngữ sinh hoạt còn


mang hình cá thể rõ


nét.



-

Tính cá thể biểu hiện


qua :



-

m thanh




-

Giọng nói



-

Vốn từ ngữ



-

Cách nói của từng cá


nhân giao tiếp.



Chốt lại: như vậy (dấu


hiệu đặc trưng thứ ba


của PCNN sinh hoạt là


tính cá thể.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



Chốt lại kiến thức bằng


“ghi nhớ”



Ba đặc trưng tính cụ


thể tính cảm xúc & tính


cá thể thể hiện lặp đi


lặp lại trong ngôn ngữ


của mọi người ở mọi


tình huống giao tiếp


ngôn ngữ trong sinh


hoạt hàng ngày đã tạo


nên phong cách ngôn


ngữ sinh hoạt



-

Thế nào là phong cách


ngôn ngữ sinh hoạt?




-

Các đặc trưng cơ bản


của phong cách ngôn


ngữ sinh hoạt?



-

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>

luyện



-

HS tái hiện tái hiện


lại tính cá thể qua ví


dụ đã dẫn (các mặt


âm thanh, vốn từ


ngữ, cách nói…)



<i><b>3. Tính cá thể:</b></i>



Tính cá thể dược thể


hiện qua:



-

Màu sắc âm thanh



-

Giọng nói



-

Cách dùng từ ngữ



-

Lựa chọn kiểu câu



-

Cách nói của từng cá


nhân trong giao tiếp.



<i><b>II. Ghi nhớ:</b></i>

(SGK trang



126)



<b>III</b>

.

<i><b>Luyện tập</b></i>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

tập:gọi hs đọc bài tập


1 (SGK T 127)



-

Thời gian, khơng


gian được nói tới


trong đoạn nhật ký?



-

Nội dung đoạn nhật


ký hướng tới ai?



-

Nhận xét về giọng


điệu của đoạn nhật




-

Những từ ngữ kiểu


câu nào thể hiện


tính cảm xúc?



-

Những từ ngữ kiểu


câu kiểu diễn đạt


nào thể hiện tính cá


thể của phong cách


ngôn ngữ sinh hoạt?



-

Gọi HS đọc bài tập


2




-

Hãy chỉ ra dấu hiệu


của phong cách


ngôn ngữ sinh hoạt


biểu hiện trong


những câu ca dao.



-

HS dựa vào phần


“ghi nhớ” để trả lời.



-

HS đọc đoạn nhật


ký của Đặng Thùy


Trâm



-

Thời gian: đêm


khuya



-

Không gian: rừng


núi



-

(Người tên Th –


người u của Đặng


Thùy Trâm)



-

Thân mật



-

Hs trả lời



-

Thao thức không


ngủ được




-

Rừng khuya im lặng



-

Những câu phân


thân đối thoại với


Th hs đọc



dụng trong đoạn nhật


ký mang đặc trưng


của phong cách ngơn


ngữ sinh hoạt.



-

<i><b>Tính cụ thể:</b></i>



-

Thời gian: đêm


khuya



-

Khơng gian: rừng núi



-

“nghĩ gì đấy th ơi?


“nghĩ gì mà …” (phân


thân đối thoại).



-

<i><b>Tính cảm xúc:</b></i>



-

Từ ngữ:

<i><b>viễn, cảnh</b></i>

,



<i><b>cận cảnh, cảnh chia</b></i>


<i><b>ly, cảnh</b></i>

<i><b>đau buoàn</b></i>




được viết theo dịng


tâm tư.



-

Kiểu câu:


+ Nghi vấn:



“Nghĩ gì đấy Th ơi”?


+ Cảm thán:



“Đáng trách quá Th


ơi!”



-

Tính cá thể:



-

Ngơn ngữ của một


người giàu cảm xúc,


có đời sống nội tâm


phong phú (“nằm


thao thức …” “Th thấy


…” “Th có nghe …?



-

<i><b>Bài tập 2</b></i>

: trong 2 câu


ca dao, dấu ấn của


phong cách ngôn ngữ


sinh hoạt thể hiện ở:



-

<i><b>Từ xưng hơ:</b></i>

mình –


ta, cơ – anh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-

<i><b>Hoạt động 4:</b></i>

củng



cố dặn dị:



-

Cũng cố: phần “ghi


nhớ”



-

Dặn dò:



-

Học thuộc phần


“ghi nhớ”



-

Làm bài tập còn lại



-

<i><b>Bài tập 2:</b></i>



-

HS dựa vào 2 bài ca


dao để trả lời



“Có nhớ ta chăng”


“Hỡi cơ yếm trắng”



<i><b>Lời nói hàng ngày</b></i>



“mình về …”, ta về …”


“lại đây đập đất trồng


cà với anh”



<i><b>Bài tập 3:</b></i>

Về nhà làm



<i><b>Tiết : 37 </b></i>

<b>TỎ LỊNG ( THUẬT HOÀI )</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b> Giuùp HS :</b>


_ Cảm nhận được vẻ đẹp của con người thời Trần qua hình tượng trang nam nhi với lý
tưởng và nhân cách cao cả ; cảm nhận được vẻ đẹp của thời đại qua hình tượng “ ba quân”
với sức mạnh và khí thế hào hùng . Vẻ đẹp con người và vẻ đẹp thời đại quyện hòa vào
nhau .


_ Vận dụng những kiến thức đã học về thơ Đường luật để cảm nhận và phân tích nghệ
thuật : thiên về gợi, bao quát gây ấn tượng , dồn nén cảm xúc , hình ảnh hồnh tráng, đạt
tới độ súc tích cao, có sức biểu cảm mạnh mẽ


_ Bồi dưỡng nhân cách ,sống có lý tưởng, quyết tâm thực hiện lý tưởng .


<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>
<b> </b>SGK, SGV , Thiết kế bài học .


<b>C. Cách thức :</b>


<b> </b>Nêu vấn đề, gợi mở .


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>
<b> 1. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
2. Giới thiệu bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Nội dung cần đạt </b>


_ GV: cho HS đọc Tiểu dẫn.


Giới thiệu đôi nét về tác giả ?
( Người đan sọt làng Phù Ủng .)



_ Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
(Trong khơng khí quyết chiến quyết thắng
của qn dân đời Trần khi giặc
Nguyên-Mông sang xâm lược nước ta.)


_ Bài thơ thuộc thể loại nào? Nhân xét về
bó cục ?


-> Chia theo từng câu: khai , thừa, chuyển ,
hợp .


Chia theo hai nửa : tiền giải, hậu giải .
_ GV cho HS đọc VB : Chú ý giọng hùng
tráng , chậm rãi, ngắt nhịp 4/3 .


_ Giải thích những từ khó .


_Ve ûđẹp của viên tướng đời Trần được thể
hiện ntn ở câu thơ đầu ?


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


1. Tác gia ûPhạm Ngũ Lão :


_ Sinh 1255 mất 1320 . Quê : làng Phù
Uûng,huyện Đường Hào nay là Ân Thi, Hưng
Yên .


_ Là con rể của Trần Hưng Đạo.



_ Ơng có nhiều cơng lao trong cuộc kháng
chiến chống quân Nguyên –Mông . Làm
đến chức Điện Súy được phong tước Quan
Nội hầu .


_ Thích đọc sách , ngâm thơ => văn võ tồn
tài .


_ Lúc ông qua đời, vua Trần Minh Tông ra
lệnh nghỉ triều năm ngày .


_ Tác phẩm còn hai bài thơ: Tỏ lòng , Viếng
Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại
Vương .


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


_ Thể loại : thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
_ Bài thơ miêu tả khí phách và hồi bão lớn
lao của một vị tướng đời Trần trong cuộc
kháng chiến chống quân Nguyên .


<b>II. Đọc – hiểu :</b>


<i><b>1. Vẻ đẹp hào hùng của con người thời</b></i>
<i><b>Trần:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

_ Mối quan hệ giữa câu 1 và 2 ntn?
+ Câu 2 nói về ai ?



+ Em có nhận xét gì về cách dùng từ ?
_ Em có suy nghĩ gì về hai hình ảnh “ tráng
sĩ anh hùng –dân tộc anh hùng”?


-GV:Trong thơ ca cổ điển , cái tơi ít được
nói đến và những tâm trạng riêng cũng
không xuất hiện , thế nhưng PNL đã nói lên
tâm sự của chính mình một cách thẳng thắn.
Đó là tâm sự gì ?


_ Tại sao PNL lại thẹn khi nghe kể chuyện
Vũ Hầu? Hãy pt giá trị của cái thẹn ?


-> So sánh với cái thẹn của Nguyễn Khuyến
.


<i><b>3.Củng cố:</b></i>


_Đọc phần ghi nhớ.


_ Em hiểu gì về hai chũ “Tỏ lịng” ?
_ Chuẩn bị : <b>Bảo kính cảnh giới -43 .</b>


_ “Cáp kỉ thu”: đã mấy thu nay -> thời gian
dài .


=> Vẻ đẹp kiêu hùng, kì vĩ của một vị tướng
.



_ Nghệ thuật so sánh , cường điệu :
+ “ Tì hổ”: sức mạnh như hổ .


+ “Khí thơn Ngưu” ->nuốt trơi cả con trâu.
->Khí thế át sao Ngưu
-> nổi bật sức mạnh lớn lao, tính chất
hồnh tráng của sử thi .


+ “Tam quân”: ba quân -> hình ảnh của cả
dân tộc.


_ Hai hình ảnh lồng vào nhau :+ Tráng só
anh hùng


+ Dân tộc
anh hùng


<b>=> Kết hợp qn – tướng chính là vẻ đẹp</b>
<b>của sức mạnh và khí thế của hào khí Đơng</b>
<b>A .</b>


2.Tâm sự của tác giả về chí làm trai :
_ “Cơng danh trái”: món nợ cơng danh ->
quan niệm tích cực của người xưa , người
đàn ơng phải lập công, giương danh , để lại
tiếng thơm cho đời


_ Thẹn vì chưa trả được nợ cơng danh :
+ Tự thấy hổ thẹn trước tấm gương tài đức
lớn lao của Vũ Hầu .



+ Sự hổ thẹn đầy khiêm tốn xuất phát từ
cái tâm chân thành .


_ Nhắc đến Vũ Hầu, tác giả muốn vươn lên
tầm vóc ấy -> khát vọng , hoài bão lớn lao ,
mãnh liệt .


<b>=> Khát khao được đóng góp nhiều hơn</b>
<b>cho đất nước. </b>


<b>III. Tổng kết :</b>


<b>_ Tỏ lịng </b>là chân dung tinh thần của tác giả
đồng thời là chân dung tinh thần của thời đại
nhà Trần, rực ngời hào khí Đơng A .


_ Là thơ tỏ chí , tỏ lịng nhưng khơng hề khơ
khan, cứng nhắc .


<i><b>Tiết 38 </b></i>

<i><b>: </b></i>

<b> CẢNH NGÀY HÈ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>A. Mục tiêu bài học :</b>
<b> Giúp HS :</b>


_ Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè . Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ
đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên, yêu đời, nặng lịng với nhân dân , đất
nước .


_ Có kĩ năng phân tích một bài thơ Nơm của Nguyễn Trãi : chú ý những câu thơ sáu chữ


dồn nén cảm xúc, cách ngắt nhịp ¾ trong câu 7 chữ có tác dụng nhấn mạnh.


_ Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên đất nước, tình cảm gắn bó với cs của người dân .


<b>B. Phương tiện thực hiện : </b>SGK, SGV, Thiết kế bài học .


<b>C. Cách thức :</b> Nêu vấn đề , gợi mở, thảo luận .


<b>D. Tiến trình dạt học :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 2. Giới thiệu bài mới :</b></i>


<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Nội dung cần đạt </b>
<b> -</b>GV gợi câu hỏi từ phầ Tiểu dẫn :


+ Em hãy nêu những nét chính về
“Quốc âm thi tập” ?


_ HS đọc văn bản : giọng hồ hởi,
thanh thản, vui tươi .


+ Thể loại ? Nội dung bài thơ ?
+ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là
gì ?


+ Bức tranh mùa hè được thể hiện
qua những hình ảnh nào ? ( chú ý
khơng gian, màu sắc, âm thanh, nhân
vật trữ tình )





+ Em có nhận xét gì về cảnh vật
này ? Cách sử dụng động từ , tính từ
có gì đặc biệt ?


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


1. Tập thơ “Quốc âm thi tập”:


_ Tập thơ Nôm, gồm 254 bài .Có giá trị đặt
nền móng cho thơ TV.


_ Nội dung : phản ánh tư tưởng , tình cảm,
vẻ đẹp tồn diện của tác giả .


_ Nghệ thuật : sáng tạo trong thể thơ Nôm,
Đường luật, có xen câu lục ngơn với câu
thất ngơn .


2. Bài thơ “Cảnh ngày hè”:


_ Đây là bài số 43 trong chùm “ Bảo kính
cảnh giới” gồ 61 bài .


_ Thể loại : thất ngôn bát cú xen lục ngôn .
_ Bài thơ tả cảnh thiên nhiên ngày hè , cảnh
sinh hoạt của nhân dân và khát vọng của tg
về cuộc sống thanh bình .



<b>II. Đọc – Hiểu :</b>


<i><b>1. Cảnh thiên nhiên và cuộc sống ngày hè :</b></i>
_ Màu sắc : xanh ,đỏ :


+ Màu xanh của tán lá cây hịe cứ tn ra
che rợp cả một khoảng sân rộng .


+ Màu đỏ của hoa lựu bên hiên nhà.
_ Mùi hương : hoa sen hồng trong ao đã
ngát .


_ Aâm thanh : tiếng ve , tiếng người chuyện
trò xa xa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+ Nhịp thơ câu 1 , 6 ntn ?


+ Vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ được
thể hiện ntn ?


+ Theo em , mục đích sống của tg là
gì ?


=> Dân giàu , nước mạnh .


<i><b> 3. Củng cố :</b></i>


<i><b> _ HS đọc phầøn ghi nhớ .</b></i>


_ Vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn tg


trong bài thơ được biểu hiện ntn ?
_ Chuẩn bị :Nhàn – Nguyễn Bỉnh
Khiêm .


_ NT: động từ mạnh ,nhịp ¾ , đối ,đảo, từ
láy.


 <b>Bức tranh thiên nhiên sinh động và</b>


<b>đầy sức sống -></b> sự giao cảm mạnh
mẽ , tinh tế của nhà thơ đối với cảnh
vật.


<i><b>2. Vẻ đẹp tâm hồn Ức Trai :</b></i>
_ Câu lục ngôn, nhịp 1/5 .


_ “Rồi”: rỗi , nhàn -> nhưng đó khơng phải
là tự nguyện , tồn tâm tồn ý .( tình cảnh
như là bất đắc dĩ ).


_ Câu cuối: nhịp 2/2/2 như một biến chuyển
trong tâm trạng .


-> Mơ ước có được tiếng đàn của vua
Thuấn để gảy khúc nam phong ca ngợi cảnh
dân giàu đủ khắp bốn phương -> xuất phát
từ tình yêu cuộc sống , u nhân dân .


<b>III.Tổng kết:</b>



<b>_</b>Sử dụng hình ảnh gần gũi, bình dị.


_ Bức tranh thiên nhiên đầy sức sống, khoẻ
khoắn , lạc quan như chính tâm hồn của nhà
thơ .




</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>

<i>Giúp học sinh :</i>



- Hiểu được tác dụng của việc tóm tắt dựa theo nhân vật chính



- Giúp học sinh biết tóm tắt dựa theo nhân vật chính trong văn bản tự sự


<b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>



Sách giáo khoa, sách giáo viên và thiết kế bài học.


<b>CÁCH THỨC TIẾN HAØNH :</b>



- Giáo viên nêu vấn đề kết hợp với trao đổi, gợi mở những kiến thức đã


học có liên quan đến bài “ tóm tắt văn bản tự sự”



- Giúp học sinh thảo luận “ tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính “


gồm các mục đích yêu cầu cụ thể và cách tóm tắt cụ thể .



<b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



*

<b>Lời vào bài</b>

: Trong tiết 19 các em đã học “ Trong văn tự sự chọn sự việc ,


chi tiết tiêu biểu có tác dụng dẫn dắt câu chuyện, tơ đậm tính cách nhân vật


và tập trung thể hiện chủ đề của câu chuyện”. Trong văn bản tự sự, nhân vật



chính là một trong hai yếu tố chính tạo nên linh hồn của tác phẩm. Do vậy


hơm nay ta có thể chọn



<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ</i>



<i>HỌC SINH</i>

<i>TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</i>



<b>Hoạt động 1 </b>

: Gọi học sinh nhắc lại kiến


thức lớp 9..Tóm tắt văn bản tự sự là gì ?


TRẢ LỜI: “ Tóm tắt văn bản tự sự là


giúp người đọc người nghe nắm được nội


dung chính của văn bản đó. Văn bản


phải nêu được một cách ngắn gọn nhưng


đầy đủ các nhân vật, sự việc chính phù


hợp với văn bản được tóm tắt”.



<b>Hoạt động 2</b>

: Gọi học sinh đọc “ sử thi


Đăm Săn” ( phần tiểu dẫn SGK trang


30) để rút ra mục đích yêu cầu tóm tắt


văn bản tự sự .



- Mục đích : Thể hiện ngắn gọn những



<b>I). Mục đích, u cầu tóm tắt văn</b>


<b>bản tự sự dựa theo nhân vật</b>


<b>chính :</b>



<i>1). Thế nào là nhân vật chính trong</i>


<i>văn bản tự sự :</i>




- Nhân vật chính chuyển tải nội


dung tư tưởng chủ đề của tác phẩm


là linh hồn của tác phẩm, quyết định


giá trị của tác phẩm



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

sự việc cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp


của tù trưởng anh hùng Đăm Săn và ca


ngợi khát vọng chinh phục thiên nhiên,


mở rộng địa bàn cư trú của người tù


trưởng trong việc lãnh đạo buôn làng.


Yêu cầu : Giới thiệu tích cách hiên


ngang và hành động tượng trưng cho sức


mạnh phi thường của Đăm Săn là nhân


vật sử thi mang cốt cách của cộng đồng


- Những chi tiết cơ bản ở nhân vật Đăm


Săn : là một tù trưởng giàu có uy danh


lừng lẫy, nhiều lần tổ chức đánh trả và


chiến thắng kẻ thù và đặc biệt là hành


động chặt cây thần …tìm lối lên trời để


cứu sống vợ …để hỏi nữ thần mặt trời


làm vợ



<b>Hoạt động 3 </b>

: Yêu cầu học sinh đọc tóm


tắt “tiễn dặn người yêu”( trang 121


SGK) để tìm hiểu yêu cầu tóm tắt văn


bản đó



- Yêu cầu : Đáp ứng nội dung thể hiện


mối tình của đơi trai gái người dân tộc


Thái từ ấu thơ đến trưởng thành là một



mối tình chung thủy dù phải vượt qua


những tập tục khắc khe trong hôn nhân


của người dân tộc



<b>Hoạt động 4 </b>

: Cho học sinh đọc tóm tắt


“ sử thi Ra – ma – ya – na “ ( trang 55


SGK) để hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự


theo nhân vật chính



- Hồng tử Ra – ma là nhân vật chính


- Các sự việc cơ bản của nhân vật này


là : thái độ chấp hành lệnh đày ải của


vua cha vào rừng 14 năm để trao vương


quốc cho em trai là Bha – ra – ta

thể



hiện tính cách hiếu thảo và hịa thuận .


Hành động anh hùng khi kết hợp cùng


Xu – gri – va đánh lại bọn quỷ vương



người của nhà văn


<i>2). Mục đích :</i>



- Viết, kể lại một cách ngắn gọn


những sự việc cơ bản xảy ra đối với


nhân vật đó.



- Nắm vững tính cách và số phận


của nhân vật góp phần đi sâu vào


đánh giá tác phẩm




<i>3). Yêu cầu :</i>



- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu


chung của văn bản



- Trung thành với văn bản gốc.


- Nêu được đặc điểm và những sự


việc xảy ra với nhân vật chính



<b>II). Cách tóm tắt văn bản tự sự</b>


<b>dựa theo nhân vật chính :</b>



- Đọc kỹ văn bản, xác định nhân


vật chính



- Chọn các sự việc cơ bản xảy ra


với nhân vật chính và diễn biến các


sự việc đó



- Tóm tắt hành động , lời nói, tâm


trạng của nhân vật theo diễn biến


các sự việc ( Một vài chỗ có thể kết


hợp dẫn nguyên văn từ ngữ trong


văn bản gốc)



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

giành lại vợ và giải cứu cho đảo Lan –


ka

Thể hiện sức mạnh và sự hiên



ngang dũng cảm của người anh hùng


<b>Hoạt động 5</b>

: Tóm tắt “ Truyện An



Dương Vương và Mị Châu – Trọng


Thủy” thành hai văn bản : một là dựa


theo nhân vật An Dương Vương , hai là


dựa theo nhân vật Mị Châu.



- An Dương Vương xây loa thành được


Rùa Vàng giúp và còn tặng vuốt để làm


lẫy nỏ thần. Triệu Đà cơng thành, thua


trận. Sau đó, cầu hôn Mị Châu cho


Trọng Thuỷ. Trọng Thuỷ tráo nỏ thần


mang về nước, nhờ vậy Triệu Đà thắng


lớn. An Dương Vương lấy nỏ thần ra bắn


nhưng thấy không linh nghiệm liền chở


Mị Châu chạy trốn ra biển, cầu cứu Rùa


Vàng .Rùa Vàng hét lớn ”Kẻ ngồi sau


lưng nhà vua chính là giặc đó”.Vua rút


gươm ra chém Mị Châu rồi theo Rùa


Vàng xuống thủy phủ.



- Gọi học sinh tóm tắt dựa theo nhân vật


Mị Châu, gợi ý :



+ Nhân vật chính là Mị Châu



+ Quan hệ giữa Mị Châu với các nhân


vật khác : vua cha và Trọng Thủy



+ Hành động của Mị Châu : tin nghe


Trọng Thủy hết lịng, rắc lơng ngỗng


làm dấu cho Trọng Thủy theo




<b>Hoạt động 6 : </b>

Xác định nhân vật chính


của truyện và nêu cách tóm tắt nhân vật


An Dương Vương



- Nhân vật chính là An Dương Vương.


- Hành động, việc làm của An Dương


Vương : xây Loa thành, gả Mị Châu, ỷ


lại vào nỏ thần

đã tạo nên các diễn



biến của sự việc chính trong cốt truyện.



<b>III). Luyện tập :</b>



<i>1). Học sinh đọc hai văn bản một và</i>


<i>hai ở SGK trang 122</i>



a). Xác định phần tóm tắt văn bản “


<i>Chuyện người con gái Nam Xương” </i>


- Là tóm tắt một phần cốt truyện từ


lúc chàng Trương đi đánh giặc trở


về với một vài lời khái qt



- Mục đích tóm tắt của văn bản một


là làm rõ cốt truyện, trong khi văn


bản hai là để ghi chép tài liệu nhằm


minh họa một ý kiến



<i>b). Cách tóm tắt văn bản ở một và</i>


<i>hai khác nhau như thế nào? </i>




- Văn bản một dựa theo các sự việc


cơ bản xảy ra với nhân vật chính và


diễn biến sự việc đó.



- Văn bản hai tóm tắt dựa theo diễn


biến cốt truyện có dẫn nguyên văn


câu nói của đứa bé.



<i>2). Tóm tắt “ Truyện An Dương</i>


<i>Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”</i>


<i>dựa theo nhân vật Trọng Thủy</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Quan hệ giữa An Dương Vương với các


nhân vật như : Triệu Đà, Mị Châu



xem thương và mất cảnh giác, với Rùa


Vàng

ỷ lại vào sự giúp đỡ của thần



linh



phía biển. Theo dấu lông ngỗng Mị


Châu rắc trên đường , Trọng Thủy


tới nơi chỉ cịn xác Mị Châu. Trọng


Thủy ơm xác vợ về an táng ở Loa


Thành. Vì thương nhớ Mị Châu


Trọng Thủy thấy bóng dáng Mị


Châu ở dưới giếng bèn lau đầu


xuống giếng mà chết




<b>* Củng cố- dặn dò:</b>



- Củng cố: Cách tóm tắt văn bản tự sư dựạ theo nhân vật chính ï.


- Dặn dị: Ơn kiểu bài lý thuyết các văn bản tự sự để chuẩn bị bài


làm văn số 3



<i><b>* Câu hỏi củng cố :</b></i>



1). Mục đích tóm tắt của văn bản tự sự theo nhân vật chính là :



a). Để biết rõ có bao nhiêu nhân vật chính và góp phần đánh giá tác


phẩm



b). Để thất khả năng xây dựng nhân vật chính của tác giả



c). Để nắm vững những sự việc cơ bản về số phận và tính cách của


nhân vật và góp phần đánh giá tác phẩm



d). Để nắm vững cốt truyện và đánh giá tác phẩm


2). Cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính là :



a). Đọc kỹ văn bản để tóm gọn những ý nghĩa chính đối với nhân


vật



b). Đọc kỹ văn bản và tóm tắt những diễn biến cơ bản đối với nhân


vật chính



c). Nêu diễn biến cơ bản của các sự việc xảy ra đối với nhận vật


chính




d). Xác định diễn biến tâm trạng hành động lời nói của nhân vật


chính



<b> </b><i><b>Tieát 40: </b></i>

<b>NHAØN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b> Giúp HS:</b>


_ Cảm nhận được vẻ đẹp cuộc sống, nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm: cuộc sống đạm
bạc, nhân cách thanh cao, trí tuệ sáng suốt, uyên thâm .


_ Biết cách đọc- hiểu một bài thơ có nhữg câu thơ ẩn ý, thâm trầm; thấy được vẻ đẹp của
ngôn ngữ tiếng Việt: môc mạc, tự nhiên mà ý vị .


_ Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của tg, từ đó càng thêm u mến, kính trọng nguyễn
Bỉnh Khiêm .


<b>B. Tiến trình dạy học :</b>
<b> </b><i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
2. Giới thiệu bài mới :


<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Nội dung cần đạt .</b>


<b>GV </b>cho HS đọc tiểu dẫn.


-Nêu những nét chính về cuộc đời,
sự nghiệp vc của tác giả?


GV cho HS đọc VB( hướng dẫn HS
đọc đúng nhịp, giọng nhẹ nhàng


thong thả,hóm hỉnh.


GV giảng nghĩa từ theo SGK.
-Hãy nêu bố cục bài thơ.-> GV đưa
ra các tình huống :


+2/2/2/2
+4/4
+2/4/2


-Nêu chủ đề bài thơ ?


<b>-</b>Hai câu đầu nêu lên hoàn cảnh
sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm ntn?
-> Sống ở quê,lao động với tâm
trạng thảnh thơi,ung dung.
-Theo em,quan niệm sống nhàn


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


-Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585)
-Quê:Hải Phòng.


-Đỗ Trạng ngun 1535,làm quan triều Mạc.
-Tính tình cương trực,dâng sớ xin chém 18
tên lộng thần nhưng không được vua đồng
ý.Ông cáo quan về quê,lập Am Bạch Vân
lấy hiệu là Bạch Vân Cư Sĩ.



-Ông là thầy của nhiều học trị nổi tiếng nên
người đời suy tơn ơng làTuyết Giang Phu Tử.
-Sự nghiệp văn chương:


+Số lượng :700 bài chữ Hán, 170 bài chữ
Nôm.


+Nội dung:mang đậm triết lý giáo huấn,ngợi
ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn, đồng thời
phê phán thói đời xấu xa.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


_ Trích trong tập “Bạch Vân quốc ngữ thi”.
_ Thể loại: thất ngơn bát cú ĐL.


_ Bố cục :2/4/2 .


- Chủ đề : Ca ngợi chữ nhàn trong cuộc sống
ẩn dật.


<b>II. Đọc- hiểu :</b>


<i><b>1. Vẻ đẹp của cuộc sống nhà :</b></i>
* Câu 1,2 :


_ Nhòp : 2-2-1-2 .


Liệt kê dụng cụ quen thuộc gần gũi cs thôn


quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

của tg ntn?


->GV đưa ra 2 tình huống:
+Nhàn là không làm việc.


+Nhàn là làm việc, nghỉ ngơi,tinh
thần khơng cực nhọc.-> sống ẩn
dật .


<b>-</b>Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ
ở câu 5,6?


*GV cho HS thảo luận .


-Hai câu thực có những hình ảnh
đối lập nào?


-Quan niệm của tác giả ntn là
khôn,dại? Nơi vắng vẻ,chốn lao
xao?


=> Dại:khờ khạo,ngu muội.
Khơn:Có khả năng hiểu biết
nhiều,thấu đáo.


Quan niệm của tác giả:dại,khơn có
phần xuất phát từ trí tuệ.



-HS đọc 2 câu kết.


-Hai câu thơ ẩn chứa điều gì?


*<b> Củng cố:</b>


-Em hãy nhận xét về nt, nd bài
thơ .


- Những câu thơ nào trong bài gây
cho em ấn tượng nhất ? Vì sao ?


_ “Thơ thẩn”: phong thái ung dung nhàn nhã,
mặc ai “vui thú nào”.


=> Quan niệm về cs nhàn : sống ẩn dật, cốt
giữ cho tâm hồn , cốt cách được trong sạch .


* Caâu 5,6 :


_ Măng ,giá : thức ăn quê mùa, dân dã.
_ Tắm hồ, tắm ao : sinh hoạt dân dã .
-NT : cách ngắt nhịp 4/3 , liệt kê đan xen .
=> Bộ tứ bình về cảnh sinh hoạt bốn mùa ;
xuân, hạ, thu , đông.


<i><b>2. Vẻ đẹp nhân cách của người nhàn ;</b></i>
* Câu 3,4 :


_ Sự đối lập giữa nhân cách và danh lợi ;


+ Đối ý, đối lời, đối thanh điệu .


+ Ngắt nhịp 2/5


-> “Nơi vắng vẻ”: là nơi yên tĩnh giữa thiên
nhiên tronh lành -> gợi sự thư thái trong tâm
hồn .


-> “Chốn lao xao”: là chốn ngựa xe bon
chen, sát phạt


=> Âm điệu thơ thoải mái -> gợi tâm trạng
thanh thản của một nhân cách thanh cao được
thốt khỏi vịng danh lợi .


_Cách nói ngược nghĩa, vui đùa, ẩn chứa một
triết lý:


Dại mà khôn , khôn mà dại.
* Câu 7,8 :


_ Tìm đến say mà rất tỉnh táo.


_ Nhận ra “phú quí tựa chiêm bao”: là phù
vân, chỉ có nhân cách là cịn mãi .


=> Câu thơ ẩn chứa một ý nghĩa răn dạy kín
đáo, nhẹ nhàng .


<b>III. Tổng kết :</b>



<b>_ </b>Giọng thơ nhẹ nhàng , hóm hỉnh. Cách nói
ẩn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

TUẦN... TIẾT ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



Giúp học sinh:



- Cảm nhận được tâm sự xót thương, day dứt của Nguyễn Du đối với nỗi oan


của những người tài hoa.Ơng khơng chỉ đồng cảm đối với những người đói


cơm rách áo mà cịn chia sẻ với những người làm ra giá trị văn hoá tinh thần


nhưng bị xã hội đối xử bất công. Nguyễn Du quan niệm về con người tồn


diện hơn khơng chỉ có điều kiện vật chất để tồn tại mà cần có những giá trị


tinh thần.



- Thấy được nghệ thuật của bài thơ: hình ảnh ngơn ngữ hàm súc, giọng thơ


chân thành, da diết.



<b>B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>



- SGK, SGV


- Thieát keá bài học



<b>C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>



Tổ chức giờ học theo phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, trả lời câu hỏi kết


hợp với thảo luận.




<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<i>1. Kiểm tra bài cũ</i>


<i>2. Giới thiệu bài mới</i>



Thơ Nguyễn Du chan chứa nỗi đau: nỗi đau đối với những người tài hoa bạc


mệnh, nỗi đau không người tri âm tri kỉ… Nỗi đau ấy tạo thành tiếng thơ đồng


cảm và tràn đầy yêu thương đối với con người. Để hiểu được tấm lòng và tâm


sự của Nguyễn Du như thế nào, ta tìm hiểu bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I.Tìm hi</b>

<b>ểu chung</b>



1

<b>.Tiểu Thanh</b>

là cơ gái Trung Quốc


có tài sắc, sống khoảng đầu đời Minh.


Năm 16 tuổi , cô làm vợ lẽ một nhà


quyền quý. Vợ cả ghen ghét, bắt ở


riêng trên ngọn núi Cô Sơn cạnh Tây


Hồ. Nàng buồn khổ làm nhiều thơ từ và


chết ở tuổi 18.Sau khi nàng chết, người


vợ cả đem đốt những sáng tác của nàng.


May mắn cịn sót một số bài Phần dư


<b>2.Văn bản.</b>



<b> a- Nhan đề</b>



- Đọc tập thơ của nàng Tiểu Thanh


- Tiểu Thanh kí là tên truyện viết về


nàng Tiểu Thanh



-

b

<b>.Xuất xứ –Hoàn cảnh sáng tác.</b>




- Trích “ Thanh Hiên thi taäp”.



-Sau khi “ Độc Tiểu Thanh kí”,


Nguyễn Du xúc cảm& cảm tác bài thơ.


<b>II. Đọc – hiểu vb</b>



<b> 1-</b>

<b>Đề</b>

<b>:Ni</b>

<b>ềm</b>

<b> cảm xúc của Nguyễn</b>

<b>Du</b>



- . “hoa uyển”:vườn hoa→cảnh đẹp.


. “ thành khư”:bãi hoang.



. “tẫn”:thay đổi hết, biến đổi tất cả


khơng cịn lại gì.



►Thiên nhiên có sự thay đổi theo chiều


hướng xấu đi→Sự tiếc nuối, xót xa.



- .“ Độc điếu”: một mình đi


viếng→Nguyễn Du.



. “nhất chỉ thư”: một tập sách→Tiểu


Thanh.



►Đồng cảm, thương cảm.



<b>2-Thực:Nỗi oan trái của Tiểu Thanh.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

“văn chương” →tài.




►Tiểu Thanh tài sắc →sự trân trọng.


-Đối chuẩn:



“liên”

→liên lụy:Tiểu Thanh mất


“lụy” nhưng nỗi oan trái của nàng


vẫn còn→kết quả:



►Tố cáo xh bất công.



<b>3-Luận:Số phận người tài hoa trong</b>


<b>xhpk.</b>



- Đối chuẩn.



- “ cổ kim hận sự”:những mối hận xưa


nay→những điều phi lí gây cơng phẫn mà


con ngươi phải chịu “phong vận kì oan”.


-“thiên nan vấn”:khó hỏi trời→câu hỏi


khơng có lời giải đáp→bế tắc,bất


lực=>giọng thơ oán trách, thái độ bất


bình.



-“ngã tự cư”→sự ý thức….



=>Những người tài hoa làm ra cái đẹpcho


cs lại thường rơi vào nghịch cảnh→quy


luật phi lí ở đời( thơng lệ)=>tố cáo .




<b>4-Kết: Tâââm s</b>

<b>ự của Nguyễn Du.</b>




- “ hà nhân”:ai? Người nào?( số ít).


- “ khấp”: khóc→Đồng cảm, thơng


cảm.



=>Câu thơ là câu hỏi tự vấn→khơng


nhằm nói lên sự bi quan về tương lai mà


nhằm nói lên sự cơ độc ở hiện tại



►xót xa



<b>III-Tổng kết( ghi nhớ –sgk)</b>



<i><b>Câu hỏi trắc nghiệm khách quan</b></i>



<i><b>Câu 1:</b></i>

<i> Tiểu Thanh là một cơ gái Trung Quốc có tài, có sắc sống khoảng</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>b. cuối thời Minh</i>


<i>c. đầu thời Minh</i>


<i>c. giữa thời Minh</i>



<i><b>Câu 2</b></i>

<i>.Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du và</i>


<i>các nhà thơ cùng thời là:</i>



<i>a.Quan tâm đặc biệt đến nỗi đau của người chinh phụ</i>


<i>b.Quan tâm đặc biệt đến nỗi đau của người cung nữ </i>



<i>c. Quan tâm đặc biệt đến nỗi đau của người cùng khổ ,đói cơm rách áo.</i>


<i>d. .Quan tâm đặc biệt đến nỗi đau của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.</i>




<i><b>Câu 3</b></i>

<i>.Câu thơ nào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc nhất của tác giả với nàng</i>


<i>Tiểu Thanh ?</i>



<i>a.Chi phấn hữu thần liên tử hậu</i>


<i>b. Văn chương vô mệnh lụy phần dư</i>


<i>c.Cổ kim hận sự thiên nan vấn</i>


<i>d. Phong vận kì oan ngã tự cư</i>



<i><b>Câu 4</b></i>

<i>. Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ “Độc </i>


<i>Tiểu Thanh kí”</i>



<i>a.Câu hỏi tu từ</i>


<i>b. Đối</i>



<i>c.Hoán dụ </i>


<i>d. So sánh</i>



<i><b>Câu 5.</b></i>

<i> Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của bài thơ là ở chỗ Nguyễn Du đặt ra:</i>


<i>a.Vấn đề quyền sống của những người nghễ sĩ</i>



<i>b.Vấn đề cơm ăn áo mặc của người nghệ sĩ</i>


<i>c. Bảo vệ người phụ nữ có tài có sắc</i>



<i>d.Bảo vệ quyền bình đẳng của người phụ nữ .</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

TUẦN... TIẾT ...



<b>THỰC HAØNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HỐN DỤ</b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>

Giúp học sinh




-Củng cố và nâng cao kiến thức về hai phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ đã học


dưới THCS.



-Có kĩ năng phân biệt, phân tích và sử dụng hai phép tu từ nói trên.


-Bồi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ cho học sinh.



<i><b>B. Phương tiện thực hiện:</b></i>



-SGK, SGV Ngữ Văn 10, Bài tập Ngữ Văn 10.


-Thiết kế bài học, dụng cụ trực quan.



-Dặn HS ôn lại ẩn dụ và hoán dụ trong SGK Ngữ văn 6.



<i><b>C. Cách thức tiến hành:</b></i>



-Sử dụng phương pháp đọc hiểu, vấn đáp gợi mở, trao đổi thảo luận.


-Kết hợp lý thuyết với thực hành.



<i><b>D. Tiến trình dạy học:</b></i>



1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nhắc lại khái niệm về phép ẩn dụ và hốn dụ?


Cho ví dụ mỗi loại.



2. Giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động của </b>



<b>GV-HS</b>



<b>Yêu cầu cần đạt</b>



*GV đặt ra yêu cầu:



-Phân tích nội dung ý


nghĩa của những hình


ảnh ẩn dụ.



-Rút ra những đặc


điểm cơ bản của phép


tu từ này để dễ nhận



<b>I. Aån duï</b>


<b> 1. Bài tập 1:</b>



-Thuyền-bến, cây đa-con đị là những hình ảnh ẩn


dụ thường được dùng để chỉ quan hệ nam nữ vì


những sự vật này ln đi đơi với nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

diện và vận dụng.


*Yêu cầu HS đọc hiểu


hai câu ca dao ở bài


tập 1 và đặt câu hỏi


gợi mở:



-Hai câu ca dao nói về


đối tượng nào?



-Theo em hình ảnh


thuyền-bến, cây


đa-con đị mang nội dung,


ý nghĩa gì?




- Làm thế nào để suy


ra ý nghĩa thực của


những hình ảnh đó?


-Hình ảnh


“thuyền-bến”ở câu(1) có giống


“cây đa-con đò” ở


câu(2) về nội dung ý


nghĩa khơng?Phân tích.


- Tại sao tác giả dân


gian khơng nói trực


tiếp”chàng, nàng” mà


lại dùng hình ảnh ẩn


dụ? Theo em cách


diễn đạt nào hay hơn?


Vì sao?



*GV chia lớp thành 5


nhóm, mỗi nhóm thảo


luận một câu trong bài


tập 2.



*Hướng dẫn gợi ý cho


HS tìm ra:



-Hình ảnh ẩn dụ trong


mỗi câu



-Tác dụng thẩm mĩ của


biện pháp ẩn dụ trong



mỗi diễn đạt.



=>GV nhận xét phần


thực hành của HS.



này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.



- Thuyền, con đò(những vật hay di chuyển):


thường chỉ người con trai có quyền tự do, hay thay


đổi.



- Cây đa, bến(những vật luôn cố định): thường


chỉ người con gái bị ràng buộc, có tấm lịng thủy


chung son sắt.



=>Phép ẩn dụ được xây dựng dựa trên đặc điểm


tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng.



-Hình ảnh ẩn dụ ở câu (1) và (2) giống nhau về


đặc điểm và quan hệ tương đồng nhưng khác nhau


về nội dung ý nghĩa:



+Câu (1) nói lên sự chờ đợi, gắn bó một lịng


một dạ của người con gái đối với người con trai(“


khăng khăng đợi”)



+Câu(2) lại nói lên sự thay đổi bởi hồn cảnh


nào đó giữa hai người trong đó người con gái bộc


lộ sự nuối tiếc vì tình dun khơng thành(“đành


lỗi hẹn hị”)




=>Phép ẩn dụ có giá trị tăng sức gợi hình, gợi


cảm cho diễn đạt (cách nói bóng, ý nhị).



<b> 2.Bài tập 2:</b>



-Câu 1: Hình ảnh “lửa lựu” chỉ màu đỏ của hoa


lựu như lửa.



=>Cảnh vật mùa hè hiện lên sinh động, có hồn


hơn.



- Câu 2: “Thứ văn nghệ ngòn ngọt”,” sự phè phỡn


thỏa thuê”,” tình cảm gầy gò”…chỉ những tác


phẩm văn học được viết một cách dễ dãi, thoát ly


hiện thực, sa vào chủ nghĩa cá nhân.



=>Giúp người đọc thấy rõ hơn nhược điểm của


một số tác phẩm thuộc trào lưu văn học lãng mạn


cũng như thái độ phê phán của người viết.



-Câu 3: Hình ảnh “từng giọt long lanh rơi” khiến


tiếng hót của con chim chiền chiện trở nên cụ thể,


lắng đọng đến nỗi tác giả có thể cảm nhận bằng


xúc giác, thị giác (thay vì chỉ có thính giác)



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

*Chú ý: Đối với những


văn bản có phần xa lạ


với HS, GV sẽ giới


thiệu ngắn gọn xuất



xứ, hoàn cảnh sáng


tác, nội dung của tác


phẩm chứa văn bản


trích.



*GV gợi cho HS nhớ


lại khái niệm về BPTT


hoán dụ



*Cho HS đọc hiểu hai


câu thơ trong SGK và


tổ chức cho HS thực


hành như trên



- Cụm từ “đầu xanh”


va”má hồng” øNguyễn


Du dùng để nói về


nhân vật nào? Trong


văn cảnh câu thơ này,


cụm từ “má hồng” còn


chuyển nghĩa nào khác


không?



=>HS tiến hành phân


tích câu 2 tương tự câu


1.



*GV nhấn mạnh lại


đặc điểm của hoán dụ.




mặt cịn “chiếc thuyền ta” là hình ảnh con người


nói chung và nhân dân, đất nước nói riêng đang


vượt qua thử thách để bước tới tương lai.



=>Hai hình ảnh ẩn dụ đối lập nhau càng làm nổi


bật phong thái lạc quan, ung dung tự tại của nhân


vật trữ tình.



-Câu 5:”Phù du” chỉ cuộc sống trôi nổi, phù


phiếm, ngắn ngủi của con người còn “phù sa” chỉ


cuộc sống mới tươi đẹp, đầy triển vọng



=>Câu thơ thể hiện cảm xúc đầy tự hào về sự


thay đổi, chuyển mình từ “xưa” đến “nay” của


nhân dân, đất nước ta nói chung và tầng lớp văn


nghệ sĩ trước và sau CMT8 nói riêng.



<b>II. Hốn dụ</b>


<b> 1. Bài tập 1:</b>



- Cụm từ “Đầu xanh, má hồng” được Nguyễn Du


dùng để nói đến nhân vật Thúy Kiều. Đây là biện


pháp hoán dụ dùng bộ phận(đầu, má) để chỉ cơ


thể trong đó“đầu xanh” là chỉ người trẻ tuổi cịn


“má hồng” muốn nói đến người con gái trẻ đẹp


có nhan sắc (“má hồng” trong văn cảnh “Truyện


Kiều” cịn chỉ những cơ gái lầu xanh như Thúy


Kiều).



=>Phép hoán dụ giúp cho diễn đạt gợi tình, gợi ý



sâu xa, miêu tả sinh động.



- Cụm từ “ áo nâu, áo xanh” được Tố Hữu sử


dụng để chỉ tầng lớp nông dân (áo nâu) và tầng


lớp cơng nhân (áo xanh) vì đây là dấu hiệu đặc


trưng của họ(màu áo họ thường mặc).



=>Phép hoán dụ được xây dựng dựa trên quan hệ


liên tưởng gần gũi giữa hai đối tượng (mà không


so sánh).



<i><b> </b></i>

<b>2. Bài tập 2: Phân biệt giữa ẩn dụ và hốn</b>


<b>dụ</b>



- “Thơn Đồi, thơn Đơng” là hình ảnh hốn dụ


nhằm để chỉ người ở thơn Đồi và người ở thơn


Đơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-Em hãy tìm ra phép


ẩn dụ và hoán dụ có


trong câu thơ này?



*Qua những bài tập


vừa thực hành, GV cho


HS trao đổi thảo luận


để tìm ra cách phân


biệt ẩn dụ và hoán dụ.



Dặn HS về nhà làm


thêm những bài tập



trong sách bài tập Ngữ


văn 10.



-“ Cau thơn Đồi, trầu khơng thơn nào” là hình


ảnh ẩn dụ chỉ những người đang u vì có mối


quan hệ tương đồng với hình ảnh trầu cau (ln


gắn bó khắng khít, khi hịa hợp thì trở nên thắm


thiết).



<b>=> Giống nhau:</b>

Cả hai biện pháp đều gọi tên sự


vật này bằng tên hiện tượng, sự vật khác.



<b>=> Khaùc nhau: </b>



+Aån dụ: Dựa trên sự liên tưởng giống


nhau(liên tưởng tương đồng giữa hai đối tượng


bằng so sánh ngầm, thường có sự chuyển trường


nghĩa.



+ Hoán dụ: dựa trên sự liên tưởng gần gũi (liên


tưởng kế cận) giữa hai đối tượng mà khơng có sự


so sánh, khơng chuyển trường nghĩa (thường cùng


trường nghĩa).



<b>III. Thực hành tổng hợp: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>VẬN NƯỚC</b>



Pháp Thuận




<b>A.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


<b>Giúp học sinh qua bài thơ thấy được :</b>


<i>-</i> Ý thức trách nhiệm và niềm lạc quan tin tưởng vào tương lai đất nước của tác
giả.


<i>-</i> Khát vọng và truyền thống u nước, u chuộng hồ bình của dân tộc Việt
Nam.


<b>B. Phương tiện thực hiện :</b>


- Sách giáo khoa Ngữ Văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn).


- Sách giáo viên Ngữ Văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn).


- Thiết kế bài soạn Ngữ văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn)


- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn)


<b>C. Cách thức tiến hành :</b>


Sử dụng kết hợp các phương pháp trao đổi thảo luận, gợi ý trả lời các câu hỏi.


<b>D. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định, kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới :</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Yêu cầu cân đạt




Cho học sinh đọc phần tiểu dẫn và trả lời câu hỏi :


<b>1.</b>

<b>Cho biết đôi nét về nhà sư Pháp Thuận và tác</b>
<b>phẩm “Vận cước”</b>


<b>2.</b>

<b>Em biết gì về bối cảnh đất nước trong thời</b>
<b>gian này ?</b>


<i>-</i> <b>Vua Đinh Tiên Hoàng dẹp xong loạn 12 xứ</b>
<b>quân.</b>


<i>-</i> <b>Vua Lê Đại Hành chống xâm lược Tống (năm</b>
<b>981)</b>


<i>-</i> <b>Đất nước bắt đầu ổn định.</b>


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài thơ :


<b>I.</b>

Tìm hiểu chung

:



1. Tác giả :


<i>-</i> <b>Pháp Thuận (915 – 990) là một thiền</b>
<b>sư thế hệ thứ 10 dòng thiền Nam</b>
<b>phương do thiền sư Thiên Trúc tên là</b>
<b>Tì – ni – đa – lưu – chi thiết lập.</b>
<i>-</i> <b>Từng giữ việc cố vấn dưới triều tiền</b>


<b>Lê.</b>



2. Tác phẩm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>3. Em hiểu thế nào về nhan đề của bài thơ ?</b>
<b>4. Tác giả đã nói về vận nước thơng qua những</b>


<b>hình ảnh thiên nhiên nào trong hai câu thơ</b>
<b>đầu như thế nào ? Điều đó có ý nghĩa gì ?</b>
<b>5. Tâm trạng của tác giả được thể hiện trong</b>


<b>hai caâu thơ này như thế nào ?</b>


<b>6. Nhận định của tác giả về tình hình đất nước</b>
<b>như thế nào ?</b>


<b>7. Theo Pháp Thuận, để dân giàu nước mạnh thì</b>
<b>phải </b>


Giải thích các từ : Vơ vi, điện các.


<b>8. Hiểu thế nào là “vô vi, điện các” ?</b>


<i>-</i> <b>Vơ vi = vơ vi pháp của Phật giáo : từ bi, bác</b>
<b>ái.</b>


<i>-</i> <b>“Điện các” : triều đình.</b>


<b>9. Nhà sư Pháp Thuận muốn chia sẻ điều gì với</b>
<b>nhà vua Lê Đại Hành ?</b>



<b>10. Qua lời nói của nhà sư Pháp Thuận và hành</b>
<b>động muốn tìm sự hồ bình cho dân, cho nước</b>
<b>của nhà vua cho ta thấy được điều gì trong</b>
<b>truyền thống cùa dân tôc Việt Nam ?</b>


<b>11. Qua bài thơ ta thấy cách nhìn thời cuộc, tư</b>
<b>tưởng, cách nhìn của nhà sư Pháp Thuận như</b>
<b>thế nào ? </b>


<i>-</i> <b>Bài thơ dùng trả lời vua Lê Đại Hành về</b>
<b>vận nước.</b>


II. Đọc hiểu :


1. Mượn hình ảnh thiên nhiên để nói về vận
mệnh đất nước :


<i>-</i> <b>So sánh vận nước như dây mây leo quấn</b>
<b>quýt  sự bền chặt, dài lâu và phát</b>
<b>triển thịnh vượng.</b>


<i>-</i> <b>Sự đồng tâm nhất trí từ trên xuống dưới</b>
 Niềm tin vào vận nước với tâm trạng
<b>vui tươi, tự hào.</b>


 <b>Chia sẻ tư tưởng trị nước với nhà vua. </b>


2. Nói về đường lối cai trị, xây dựng đất
nước :



<i>-</i> <b>Đây là ý kiến bằng thơ -> trả lời câu</b>
<b>hỏi của nhà vua.</b>


<i>-</i> <b>Vô vi: + Đạo Lão: thái độ sống thuận</b>
<b>theo tự nhiên, không làm điều trái tự</b>
<b>nhiên.</b>


<b> + Nho giáo: là đường lối đức trị,</b>
<b>dùng đạo đức để cai trị nhân dân…</b>


<b>- Điện các: cung điện -> hoán dụ: chỉ nơi</b>
<b>làm việc của vua chúa.</b>


<b>- Cư: ở ->cư xử, đối xử, cai trị.</b>


 <b>Nhà vua muốn cho trăm họ ấm no,</b>
<b>hanh phúc thì phải làm những gì thuận</b>
<b>với tự nhiên và lòng người. Chỉ có</b>
<b>thanh bình thì vận nước mới vững.</b>
<b>=> Hai câu thơ có ý sâu xa khuyên nhà vua</b>
<b>nên sửa đức làm gương để quan dân tin</b>
<b>phục, để cảm hóa dân.</b>


<b>- Thái bình : nguyện vọng của toàn dân</b>
<b>-> là nội dung tư tưởng của tác phẩm.</b>





<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


<b>a.</b> <b>Củng cố :</b>



 Qua bài thơ, ta thấy bối cảnh lịch sử và trách nhiệm được mỗi người trong


đất nước ý thức như thế nào ?


 Truyền thống lớn nhất trong con người Việt Nam là gì ? Em hãy chứng minh


điều ấy qua lịch sử, văn học Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>-</i> Về nhà học bài và đọc lại bài thơ SGK – T.138.


<i>-</i> Chuẩn bị trước bài “Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng”
– Lý Bạch (Theo câu hỏi SGK – Bộ chuẩn) trang 143.


<b>___o0o___</b>


<b>Mục tiêu bài học :</b>


<b>Giúp học sinh qua bài thơ thấy được :</b>


<i>-</i> Triết lý nhà Phật và quan niệm nhân sinh trong tác phẩm.
<i>-</i> Thấy sức gợi cảm, truyền cảm lớn nơi tác phẩm .


<b>Phương tiện thực hiện :</b>


- Sách giáo khoa Ngữ Văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn).


- Sách giáo viên Ngữ Văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn).


- Thiết kế bài soạn Ngữ văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn)



- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 10 (Tập 1 – Chương trình chuẩn)


<b>Cách thức tiến hành :</b>


Sử dụng kết hợp các phương pháp trao đổi thảo luận, gợi ý trả lời các câu hỏi.


<b>Tiến trình dạy học :</b>


<b>12. Ổn định, kiểm tra bài cũ :</b>
<b>13. Giới thiệu bài mới :</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Yêu cầu cân đạt



Cho học sinh đọc phần tiểu dẫn và trả lời câu hỏi :


<b>1.</b>

<b>Cho biết đôi nét về nhà sư Mãn Giác và tác</b>
<b>phẩm “Cáo tật thị chúng”</b>


<b>14. Em hiểu gì về thể loại “kệ” ?</b>


<b>I.</b>

Tìm hiểu chung :
1. Tác giả :


<i>-</i> <b>Thiền sư Mãn Giác</b>
<b>(1052 – 1096), tên thật</b>
<b>là Lí Trường. Thuở nhỏ</b>
<b>theo hấu vua Lí Nhân</b>
<b>Tơng. </b>



<i>-</i> <b>Khi vua lên ngôi ban</b>
<b>cho ông hiệu là Hồi</b>
<b>Tín, mời ơng vào chùa</b>
<b>Giáo Nguyên (trong</b>
<b>cung)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>15. Cho biết thể thơ, bố cục, nôi dung của từng</b>
<b>phần đó ?</b>


<b>Lưu ý cách dịch thơ trong hai câu đầu, chưa đúng</b>
<b>với nguyên tác.</b>


<b>16. Trong bốn câu thơ đầu nói lên điều gì ? Nó thể</b>
<b>hiện qua những nghệ thuật nào ?</b>


<b>17. Theo nhà sư, đâu là nguyên nhân ?</b>


<b>18. Hai câu thơ cuối nói lên điều gì ? có còn tả về</b>
<b>thiên nhiên không ?</b>


<b>19. Quan niệm triết lý được thể hiện như thế nào</b>
<b>trong bài thơ ?</b>


<b>20. hình ảnh cành mai gơi lên cho ta điều gì ?</b>


<b>21. Nghệ thuật độc đáo được tác giả sử dụng như</b>
<b>thế nào ?</b>


<b>vua ban tặng khi ơng</b>
<b>qua đời.</b>



2. Văn bản :


<b>a.</b>

Thể loại “kệ” :


<i>-</i> <b>“Keä” : thể văn Phật</b>
<b>giáo dùng truyền bá</b>
<b>phật pháp.</b>


<i>-</i> <b>Được viết bằng văn vần.</b>


<i>-</i> <b>Nhiều bài kệ có giá trị</b>
<b>văn chương như thơ.</b>

<b>b.</b>

Thể thơ :


<b>Hợp thể (tổng hợp của</b>
<b>thể ngũ ngơn và thất</b>
<b>ngơn)</b>


<b>c.</b>

Bố cuïc :


<b>Được chia làm hai phần :</b>
<i>-</i> <b>Bốn câu đầu : quy luật</b>


<b>vận động và biến đổi của</b>
<b>thiên nhiên.</b>


<i>-</i> <b>Hai câu cuối:quan niệm</b>
<b>triết lý Phật giáo. </b>



III. Đọc hiểu :


<b>1.</b>

<b>Bốn câu thơ đầu nói đến</b>
<b>quy luật vận động biến đổi</b>


<b>của thiên nhiên – đời người.</b>


<i>-</i> <b>Đảo vị trí câu 1 và câu 2 :</b>
<b>hoa tươi – hoa rụng : quy</b>
<b>luật sinh trưởng và tuần</b>
<b>hoàn bị ảnh hưởng, quy</b>
<b>luật vận động biến đổi</b>
<b>được giữ nguyên.</b>


<i>-</i> <b>Vì : Xuân tới hoa tươi –</b>
<b>Xuân qua hoa tàn – Xn</b>
<b>tới hoa tươi.</b>


<i>-</i> <b>Tâm trạng nuối tiếc, xót</b>
<b>xa. </b>


<i>-</i> <b>Ngun nhân : con ngươi</b>
<b>không luân hồi như cây</b>
<b>cối. Cuộc đời con người</b>
<b>qua đi về phía bị hủy diệt.</b>

<b>2.</b>

<b>Hai câu cuối quan niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>nhiên.Vì xuân tàn thì hoa</b>
<b>rụng chuyển sang mùa hạ.</b>



<i>-</i> <b>Hoa mai : nở vài mùa</b>
<b>xn.</b>


 <b>Có sự mâu thuẩn. Vì khi</b>
<b>xn qua thì hoa rụng hết</b>
<b>mà nhà thơ vẫn thấy “sân</b>
<b>trước một cành mai”.</b>


<i>-</i> <b>Cành mai gợi :</b>


 <b>Cành mai phủ định quy</b>
<b>luật vận động biến đổi</b>
<b>nơi bốn cấu thơ đầu.</b>
 <b>Ý nghĩa tượng trưng </b>
 <b>Hình tượng nghệ thuật</b>


<b>đẹp thể hiện sự lạc</b>
<b>quan, mạnh mẽ, kiên</b>
<b>định trước sự biến đổi</b>
<b>của đất trời, thời cuộc</b>
 sức sống bất diệt của
<b>con người, thiên nhiên.</b>


<i>-</i> <b>Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ</b>
 vẻ đẹp thanh cao tinh
<b>khiết.</b>


 Thoát ra khỏi triết lý Phật
<b>giáo.</b>






<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


<b>c. Củng cố :</b>


Em biết gì về nhà sư Mãn Giác ? Qua bài thơ ta thấy tính chất triết lý thể hiện như
thế nào ?


<b>d. Dặn dò :</b>


<i>-</i> Về nhà học bài và đọc lại bài thơ SGK – T.140.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

TUẦN... TIẾT ...




<b>CAÛM XÚC MÙA THU</b>



(Thu hứng)



Đỗ Phủ


<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC: </b>



Giúp học sinh:



- Cảm nhận được lòng yêu nước, thương nhà sâu sắc của Đỗ phủ


trước cảnh chiều thu u ám giữa thời buổi loạn lạc nơi đất khách.



- Thấy được tính chất đặc biệt hàm súc của thơ Đỗ Phủ qua việc khai


thác các tầng lớp ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh thơ.




<b> B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>



- SGK Ngữ văn lớp 10, tập 1.



- Thiết kế bài soạn ngữ văn – Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà


Nội.



- Saùch dành cho giáo viên.



- Giúp học tốt Văn học Trung Quốc trong nhà trường. (PTS Hồ Sĩ


Hiệp)



<b> C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b>



Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo các phương pháp: đọc diễn cảm,


nghiên cứu, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận và trả lời


các câu hỏi.



<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



1. Kiểm tra bài cũ:



- Tình bạn thắm thiết của nhà thơ Lí Bạch được thể hiện qua bài


“Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng”?



- Em hãy nêu nét đặc sắc về mặt nghệ thuật của bài thơ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung




HS: Đọc tiểu dẫn


GV: Đặt câu hỏi:



+ Em hãy nêu vài nét về


tiểu sử của nhà thơ?



+ Sự nghiệp sáng tác của


ông?





Noäi dung?



Nghệ thuật?



Nêu vị trí và hoàn cảnh


sáng tác của bài thơ?



HS: Đọc bài thơ và thảo luận


về bố cục.



HS: Nêu chủ đề của bài thơ.



Hoạt động 2: Đọc và hiểu văn



I/ ĐỌC VÀ TÌM HIỂU TIỂU DẪN:




1) Giới thiệu vài nét cơ bản về Đỗ Phủ: (712


-770)




- Cuộc đời:



+ Tự: Tử Mĩ, quê ở huyện Củng, tỉnh Hà


Nam.



+ Xuất thân trong một gia đình có truyền


thống Nho học và thơ ca lâu đời.



+ Soáng trong nghèo khổ, chết trong bệnh


tật.



- Sự nghiệp sáng tác:



+ Hiện còn khoảng 1500 bài thơ.


+ Nội dung: rất phong phú và sâu sắc



. Bức tranh hiện thực sinh động và chân


xác.



. Niềm đồng cảm với nhân dân trong


khổ nạn



. Chan chứa tình yêu nước và tinh thần


nhân đạo.



+ Nghệ thuật:



. Giọng thơ trầm uất, nghẹn ngào.




. Đạt tới trình độ điêu luyện của thơ


Đường.



Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại của



Trung Quốc, là danh nhân văn hố thế giới.


Ơng được nhân dân Trung Quốc mệnh danh là


“Thi thánh”.



2) Vị trí và hồn cảnh sáng tác:



- Là bài thơ mở đầu cho chùm thơ thu gồm


8 bài của Đỗ Phủ.



- Năm 765, Đỗ Phủ rời Thành Đô về Vân


An, năm 766 đến Quỳ Châu. Tại đây Đỗ Phủ


sáng tác chùm thơ “Thu hứng” nổi tiếng gồm 8


bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

baûn



GV: hướng dẫn HS đọc đúng


ngữ điệu thơ Đường và diễn


tả được “nỗi lòng quê cũ” của


nhà thơ.



+ Bức tranh thiên nhiên được


miêu tả như thế nào?



. GV nhận xét về cảnh thu



trong 2 câu đầu và giải thích


các từ: điêu thương, tiêu sâm.


. HS: phân tích và thảo luận


GV: Cảnh thu trong câu 3, 4


có gì thay đổi? Biểu hiện qua


những chi tiết nào? Hãy phân


tích.



HS: tìm hiểu và phân tích


GV: Bức tranh thiên nhiên


này nhằm diễn tả nội dung gì?


HS: cần dựa vào từ ngữ, hình


ảnh để nhận xét, phân tích,


thảo luận.



HS: Đọc diễn cảm 4 câu thơ


cuối



GV: Câu 5, 6 tả sự vật gì?


Tác giả đồng nhất hóa


những gì? Điều đó có ý nghĩa


như thế nào?



HS: Phát hiện và phân tích.


GV: Nhận xét vài nét độc đáo


của 2 câu thơ kết? Giá trị của


cách kết thúc đó?



HS:




- Phát hiện.



- Phân tích thảo luận.



- 4 câu đầu: Miêu tả cảnh mùa thu.


- 4 câu cuối: Nỗi lòng nhà thơ.



4) Chủ đề: Bài thơ miêu tả bức tranh thiên


nhiên hùng vĩ mà hiu hắt, sơi động mà nhạt


nhịa trong sương khói, mùa thu hiện diện của


một tâm trạng buồn, xót xa.Đồng thời, nhà thơ


còn diễn tả nỗi buồn thương nhớ quê hương.


II/ ĐỌC VAØ HIỂU VĂN BẢN:



1) Bốn câu đầu: Cảnh thu


* Hai câu đầu:


- Hình ảnh:



+ Rừng phong tiêu điều trong sương


trắng.



+ Hơi thu hiu hắt, ảm đạm.


- Không gian:



+ Chiều dài, rộng: rừng phong.


+ Chiều cao: núi Vu.



+ Chiều sâu: kẽm Vu.



Tính chất tiêu điều, hiu hắt,lan tỏa khắp




khơng gian -> cảnh sắc đẫm màu bi thương, tàn


tạ.



* Caâu 3-4:



- Các hình ảnh đối lập:


Lịng sơng - Cửa ải


Sóng - Mây


Trời - Đất



- Ý nghĩa của câu thơ:


Sóng dưới lịng sơng vọt lên tận ngang trời.


Mây trên cửa ải sa sầm xuống mặt đất



Cả vũ trụ chao đảo, vần vũ



Tất cả nhằm thể hiện nỗi đau đớn của nhà



thơ trước thời thế xã hội tao loạn lúc bấy giờ.


2) Bốn câu sau: Nỗi lòng nhà thơ



- Được thể hiện bằng cách kể, tả và liên


tưởng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Hoạt động 3: Tổng kết



GV: Hướng dẫn học sinh đánh


giá chung về giá trị nội dung


và nghệ thuật.




HS: Tự rút ra những ý chính.



Bài tập nâng cao:


GV: Bản dịch của Nguyễn


Cơng Trứ có một số chỗ chưa


sát nguyên bản – cần gợi ý


cho HS thấy.



HS: cần chú ý đến từ ngữ,


hình ảnh.



+ Ý nghóa của câu thơ:



Dây buộc thuyền với vườn cũ và dây buộc lòng


người với cố hương (Sự vật và con người)



Hoa cúc nở – tưởng nước mắt. Dây buộc


thuyền – liên tưởng tới dây buộc lòng người…


Nhà thơ đã thể hiện một cách sinh động,



sâu lắng và hàm súc tình cảm thương nhớ quê


hương da diết.



- Nhà thơ tả cảnh sinh hoạt ở thành Bạch


Đế: Hai chi tiết:



+ Cảnh nhộn nhịp may áo rét.


+ Tiếng chày đập (giặt áo cũ)




-> Sức gợi cảm đối với khách tha hương. Câu


kết tạo nên một dư âm vang vọng, lan xa, thấm


sâu.



III/ TỔNG KẾT:


1) Nghệ thuật:



- Tính chất đặc biệt hàm súc của thơ Đỗ


Phủ.



- Từ ngữ, hình ảnh gợi tả, gợi cảm với


nhiều lớp ý nghĩa.



2) Noäi dung:



- “Thu hứng” là nỗi lòng của Đỗ Phủ và


cũng chính là nỗi lịng của trăm họ đang sống


trong cảnh lầm than, li biệt.



- Bài thơ không trực tiếp phản ánh xã hội


mà vẫn có giá trị hiện thực và ý nghĩa nhân văn


sâu sắc.



IV/ BÀI TẬP NAÂNG CAO:



- Một số từ ngữ dịch chưa sát nghĩa:


+ Ngọc lộ (sương móc trắng xóa)


+ Điêu thương (tiêu điều, buồn bã)


Và các câu 3, 4, 6.




- Bài dịch thơ khá hay tuy nhiên tinh thần


của bài thơ mùa thu ảm đạm thời loạn lạc, cùng


tấm lịng da diết ln hướng về quê nhà của Đỗ


Phủ chưa được diễn tả như trong bản gốc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM





Câu 1: Nhà thơ Đỗ Phủ được người Trung Quốc gọi là:


A. Thi tiên



B. Thi thánh


C. Thi Phật



D. Cả ba cách gọi trên đều đúng.



Câu 2: Bài thơ “Thu hứng” của Đỗ Phủ được sáng tác vào thời nào?


A. Nhà Tống



B. Nhà Đường


C. Nhà Nguyên


D. Nhà Minh



Câu 3: Bài thơ “Thu hứng” của Đỗ Phủ thuộc thể loại gì?


A. Ngũ ngơn



B. Lục ngôn


C. Thất ngôn




D. Thất ngôn chen lục ngôn



Câu 4: Nội dung bài thơ “Thu hứng” của Đỗ Phủ đã thể hiện:


A. Nỗi lòng riêng tư của nhà thơ.



B. Tình yêu thiết tha đối với thiên nhiên tươi đẹp


C. Thái độ phản đối chiến tranh



D. Tình cảm xót thương đối với những người tài hoa bạc mệnh.


Câu 5: Bên cạnh nội dung trữ tình đặc sắc, bài thơ “Thu hứng” cịn thể


hiện:



A. Nghệ thuật thơ Đường đạt tới trình độ mẫu mực


B. Bút pháp tự sự linh hoạt



C. Nghệ thuật miêu tả cảnh vật và con người trong nhiều tình


huống



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

TUẦN... TIẾT ...




<b>TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ</b>


<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>



Giúp học sinh : 1. Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề


2. Aùp dụng hiểu biết, kỹ năng để trình bày một vấn đề trước


tập thể



<b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>



- SGK, SGV



- Thiết kế bài học.



<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>

Gíao viên tổ chức giờ dạy học theo cách


kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.



<b>D. TIẾN HÀNH DẠY HỌC:</b>


1. Kiểm tra bài cũ



2. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống hàng ngày, giao tiếp là một nhu


cầu tất yếu. Trong khi giao tiếp kể cả nói và viết, chúng ta cần có kỹ


năng trình bày để thể hiện rõ nhận thức, tư tưởng tình cảm của mình. Vì


vậy, chúng ta cần có hiểu biết cách trình bày một vấn đề.



<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>



Hoạt động 1: Tìm hiểu


chung:



HS: đọc SGK của phần I,


II, III.



GV: Đặt câu hỏi:



- Phần I SGK trình


bày nội dung gì?



- Em hãy chỉ ra một


cách khái quát?




HS: thảo luận và trình bày



I/ TÌM HIỂU CHUNG



- Phần I SGK trình bày tầm quan


trọng của việc trình bày một vấn đề.



+ Trình bày một vấn đề nào đó


là nhu cầu của cuộc sống lao


động, học tập và công tác.



+ Để người khác, tập thể nhận


thức, suy nghĩ, tình cảm của


mình cũng như thuyết phục họ


cảm thông và đồng tình với


mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Hoạt động 2: Đọc và hiểu văn


bản



HS: đọc SGK, suy nghĩ để


trình bày.



GV: Đặt câu hỏi:



+ Anh (chị) chọn vấn đề


trình bày như thế nào?



+ Để có cơ sở lựa chọn



phải có suy nghĩ và xác định


như thế nào?



GV: Đặt tình huống: Em hãy


trình bày 1 vấn đề cụ thể với


đề tài: “Thời trang và tuổi


trẻ”.



được một số thao tác về trình


bày một vấn đề.



II/ CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ:


1. Chọn vấn đề trình bày:



- Chọn vấn đề trình bày tùy thuộc


vào đề tài, tức là trình bày vấn đề


gì?



Để có sự lựa chọn ấy cần xác định:


+ Hiểu biết của bản thân về vấn


đề đó.



+ Người nghe là những ai (tuổi


tác, trình độ, giới tính và sự


nghiệp) họ đang quan tâm đến


vấn đề gì.



+ Đề tài trình bày có bao nhiêu


vấn đề.




VD: Trình bày vấn đề: “Trang phục và


tuổi trẻ”.



a.Trang phục là người bạn đồng


hành thủy chung với con người, đặc biệt


là với giới trẻ.



. Cơm ăn và áo mặc là nhu


cầu cần thiết của mỗi con người.



. Trang phục có tác dụng


làm đẹp cho con người, nhất là với giới


trẻ.



. Vẻ đẹp của mỗi người làm


tăng vẻ đẹp của cả cộng đồng



b. Trang phục đẹp khơng thể


thay thế được vẻ đẹp về tính nết, tâm


hồn con người vì:



. Ông bà ta thường nói: “Cái


nết đánh chết cái đẹp”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

GV: Đặt câu hỏi:



+ Tại sao phải lập dàn ý


cho bài trình bày.



+ Ta cần phải tiến hành



những cơng việc gì?





+ Em haõy nêu một ví dụ


cụ thể?



+ Ta lập dàn ý như thế


nào?



+ Các ý chính cần phải


trình bày là gì?



đẹp bên ngoài.



. Cần chú ý: Vừa “đẹp người”


nhưng cũng phải vừa “đẹp nết”.



c. Cái đẹp trong trang phục cá


nhân phải thống nhất, hài hòa với cái


đẹp của cả cộng đồng:



. Cái đẹp không phải là cái


lập dị, tách biệt cộng đồng.



. Cái đẹp phải hài hòa giữa


truyền thống và hiện đại, giữa bên trong


và bên ngoài.



2. Lập dàn ý cho bài trình bày:



a. Mục đích:



+ Để cơng việc trình bày rõ


ràng, rành mạch, đầy đủ khơng có


khiếm khuyết.



+ Giúp ta chủ động hơn trong


quá trình trình bày.



b. Cách lập dàn ý: dàn ý trình bày


vấn đề cũng như bài văn. Cần tiến


hành 1 số việc cụ thể sau:



+ Để làm sáng tỏ vấn đề được


lựa chọn, cần phải trình bày bao


nhiêu ý.



+ Các ý đó được triển khai


thành những ý nhỏ nào?



+ Sắp xếp các ý theo trình tự


nào cho hợp lí? Ý nào là trọng tâm


của bài trình bày?



+ Chuẩn bị trước những câu


chào hỏi, kết thúc, chuyển ý và dự


kiến điều khiển giọng điệu, cử chỉ khi


nói.



Ví dụ: Trình bày vấn đề “An tồn giao



thơng là hạnh phúc của mỗi người”.



Sau khi đặt vấn đề, các ý cần phải


trình bày là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Hoạt động 3: Trình bày



HS: đọc SGK, phát hiện, thảo


luận và trình bày.



GV: Đặt câu hỏi:



+ Có mấy bước trong khi


trình bày?



Củng cố:



- Khơng làm ảnh hưởng đến


người khác hoặc gián tiếp gây


ra tai nạn trong q trình tham


gia giao thơng.



- Đi đến nơi, về đến chốn.



b. Một số bức xúc trong qúa trình


tham gia giao thơng hiện nay:


- Số lượng lượt người tham gia



giao thông quá đông với mật


độ dày đặc.




- Không phải ai cũng có hiểu


biết về yêu cầu tham gia giao


thông như nhau (cịn phóng


nhanh, vược ẩu, không chấp


hành quy định của an tồn


giao thơng …).



- Phương tiện tham gia giao


thông không bảo đảm thông


số kỹ thuật.



- Đường giao thơng có nơi


khơng đạt u cầu.



c. Biện pháp khắc phục:



- Có ý thức chấp hành luật lệ


giao thông.



- Phương tiện tham gia giao


thông phải thật sự đảm bảo,


đúng quy định.



- Mọi người phải tự giác làm tốt


và nhắc nhở chung để thực


hiện.



III/ TRÌNH BÀY: Thơng thường có ba


bước




1.Thủ tục cần thiết (đặt vấn đề):


- Chào cử tọa và mọi người bằng


lời lẽ ngắn ngọn đầy đủ nhất.



- Nêu lí do trình bày.



1.

2. Trình bày: (Trọng tâm)


- Nội dung chính là gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

đề.



- Mỗi vấn đề được cụ thể hóa như


thế nào?



- Cần có chuyển ý, chuyển đoạn.


Mỗi vấn đề cần liên hệ dẫn chứng cụ thể


cho sinh động.



* Chú ý: Xem thái độ cử chỉ của người


nghe có gì phản ứng khơng (nói chuyện


riêng) để kịp thời điều chỉnh nội dung và


cách trình bày.



2. Kết thúc vấn đề:



- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý


chính.



- Đặt ra u cầu cụ thể.



- Cảm ơn người nghe.



Tham khảo phần ghi nhớ trong SGK



<b>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM</b>



1.Trình bày một vấn đề là:



A. Bày tỏ nguyện vọng, suy nghĩ của mình nhằm thuyết phục người


nghe.



B. Nhằm phản ánh những hiện tượng sai trái trong xã hội.



C. Dự kiến nội dung, cách thức hành động để hồn thành cơng việc.


D. A và C sai



2. Để trình bày đạt hiệu quả cần:



A. Bảo đảm các yêu cầu của giao tiếp khẩu ngữ về nội dung



B. Bảo đảm các yêu cầu của giao tiếp khẩu ngữ về âm thanh lời nói


C. Bảo đảm các yêu cầu của giao tiếp khẩu ngữ về cử chỉ, điệu bộ


D. Cả 3 đều đúng



3. Trước khi cần trình bày vấn đề cầb phải:



A. Tìm hiểu trình độ, u cầu, tâm lí, sở thích của người nghe.


B. Lựa chọn nội dung và dàn ý cho bài trình bày.



C. A và B đúng.



D. A và B sai.



4. Các bước trình bày cần theo thứ tự:



A. Chào hỏi, giới thiệu, trình bày vấn đề, kết thúc.


B. Giới thiệu, chào hỏi, trình bày, kết thúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

D. Chào hỏi, giới thiệu, trình bày, kết thúc, cảm ơn.


5. Công việc chuẩn bị để trình bày vấn đề:



A. Chọn vấn đề trình bày.


B. Lập dàn ý cho bài trình bày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

TUẦN... TIẾT ...




<b>LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN</b>



<b>A.</b>

<b>Mục tiêu bài học:</b>



-

Giúp học sinh nắm được cách lập một bảng kế hoạch cá nhân.


-

Có ý thức và thói quen làm việc theo kế hoạch một cách khoa học.



<b>B.</b>

<b>Phương tiện thực hiện:</b>



-

Sách giáo khoa, sách giáo viên.


-

Thiết kế bài học.



<b>C.</b>

<b>Cách thức tiến hành:</b>




Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo


luận, gợi tìm, thực hành.



<b>D.</b>

<b>Tiến trình dạy học:</b>



<i>1.</i>

<i>Triển khai bài cũ.</i>


<i>2.</i>

<i>Giới thiệu bài mới:</i>



Trong cuộc sống hằng ngày, khi làm việc, nếu chúng ta có kế hoạch tỉ mỉ, rõ


ràng thì sẽ đạt hiệu quả cao. Vậy cần phải lập kế hoạch như thế nào? Sau đây


chúng ta sẽ cùng trao đổi vấn đề đó.



<i>3.</i>

<i>Đọc hiểu văn bản:</i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>



<b>I.</b>

<b>Sự cần thiết lập kế </b>


<b>hoạch cá nhân:</b>



- GV mời một em học sinh đọc


phần I trong sách giáo khoa –


học sinh đọc.



- Giáo viên: kế hoạch cá nhân


là gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Theo em, lập kế hoạch cá nhân có


lợi như thế nào?



<b>II.</b>

<b>Lập kế hoạch cá nhân:</b>




Chúng ta cần lập kế hoạch ôn


tập môn ngữ văn.



- Đầu tiên cần phải làm gì?


HS: đọc lại mục lục để xác định


nội dung ôn tập.



- Do ôn tập nhiều phân môn và


học bài mới nên phân bố thời


gian như thế nào?



HS: phân bố thời gian ơn tập


hi7p5 lí.



- Cuối cùng ta phải làm gì?


HS: viết nội dung kế hoạch


thành văn bản.



- Qua phần ghi nhớ trong sách


giáo khoa, em hãy cho biết


bản kế hoạch cá nhân gồm


mấy phần? Nêu cụ thể?



- Ngoài ra, cần chú ý điều gì?



<b>III.</b>

<b>Củng cố:</b>



<b>IV.</b>

<b>Luyện tập:</b>




- Mời một học sinh đọc bài tập


1 trong SGK và cho biết


những điểm khác biệt của



của một người nào đó.



- Lập được kế hoạch cá nhân, ta


sẽ hình dung trước cơng việc


cần làm, phân phối thời gian hợp


lí. Tránh bị động, bỏ sót, bỏ


qn cơng việc. vì vậy, lập kế


hoạch cá nhân là thể hiện phong


cách làm việc khoa học, chủ


động, công việc sẽ tiến hành


thuận lợi và đạt kết quả. Vậy


cách lập kế hoạch cá nhân như


thế nào?



- Bản kế hoạch cá nhân gồm hai


phần ngoài tên gọi của kế hoạch:


+ Phần một nêu họ tên, nơi làm


việc, học tâp của người lập kế


hoạch.



+ Phần hai nêu nội dung công việc


cần làm, thời gian, địa điểm tiến


hành, dự kiến kết quả đạt được.


- Nếu làm kế hoạch cho riêng



mình thì khơng cần phần một,



lời văn ngắn gọn, cần thiết có


thể kẻ bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

bản kế hoạch cá nhân. Gợi ý


cho học sinh tìm hiểu:



+ Đây có phải là thời gian biểu


khơng?



+ Cơng việc nêu có rõ ràng, cụ


thể khơng?



- Mời học sinh khác đọc bài


tập 2 trong SGK:



+ Cần bổ sung thêm nội dung


gì?



- Đây là thời gian biểu trong một


ngày, nó khơng phải là bản kế


hoạch cá nhân dự kiến làm cơng


việc nào đó.



- Cơng việc chỉ nêu chung chung,


khơng cụ thể, khơng có phần dự


kiến hồn thành cơng việc, kết


quả cần đạt.



-

<i><b>Nội dung cần phải bổ sung:</b></i>




Viết dự thảo báo cáo, dự kiến



nội dung, dự kiến nhân sự:


+ Viết kiểm điểm ban chấp hành


chi đồn nhiệm kì qua.



+ Viết báo cáo tổng kết nhiệm kì


vừa qua (nêu những mặt làm được,


chưa làm được).



+ Viết phương hướng cơng tác


trong nhiệm kì tới (nêu cụ thể các


chỉ tiêu…)



Cách thức tiến hành đại hội:



+ Chọn thời gian, địa điểm thích


hợp.



+ Phân cơng người dẫn chương


trình trong đại hội.



+ Thành lập tiểu ban trang trí và


tiếp tân



+ Thành lập đồn chủ tịch, đồn thư


kí để điều khiển đại hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

ĐỌC THÊM VĂN HỌC – TIẾT 50-51



1. THƠ HAI-CƯ CỦA BA-SÔ




A _ MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp Học Sinh:


 Qua việc tự học có hướng dẫn ở nhà và ở lớp, học sinh bước đầu làm quen với văn học Nhật


Bản, hiểu được thơ Hai-cư; vài nét đặc trưng giá trị tư tưởng – nghệ thuật thơ Hai-cư của Ba-sơ.


 Tích hợp với Làm Văn ở bài trình bày một vấn đề


 Rèn kỹ năng tự đọc – hiểu bản dịch thơ nước ngồi, trình bày những cảm nhận của bản thân


trước tập thể.


B – PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


 SGK, SGV, thiết kế giáo án, thiết kế bài giảng.


C – CÁCH THỨC TIẾN HAØNH


 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận.


D – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới


Hướng dẫn đọc thêm Yêu cầu can đạt


Cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK


GV: Trình bày ơc1á và sự nghiệp của Ba-sơ ?


GV: Đặc điểm chính của thơ Hai-Cư?


H/S đọc văn bản (SGK) giải thích các từ khó để
hiểu thêm bài thơ


I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả


- Ma-su-ơ Ba-sơ (Matsuo Bashơ,(1644-1694), sinh trưởng
trong một gia đình võ sĩ cấp thấp. Nhà thơ hàng đầu của
Nhật Bản. Sinh ra ở U-ê-nô, xứ I-ga nay thuộc tỉnh Mi-ê,
thích du lịch, ngắm cảnh.


- Được đánh giá là bậc thầy của thơ Hai-kư.


- 10năm cuối đời, đi khắp nước, viết du kí và làm thơ Hai-kư.
- Mất ở Ô-sa-ca mới 50 tuổi.


2. Đặc điểm thơ Hai-Kư


- thơ Hai-Kư là một trong những thể loại thơ truyền thống độc
đáo của Nhật Bản – Thi Quốc


- Thơ Hai-kư rất ngắn, 3 câu / 17 âm tiết /1 bài, bài thơ có từ
8-10 chữ, không quá 10 chữ



- Phản ánh tâm hồn người Nhật.


->Đọc thơ Hai-Cư như đứng trước bức tranh thủy mạc vừa
đơn sơ giản dị, tinh tế vừa tạo sự liên tưởng sâu thẳm.


- Đậm chất thiền -> cách sử dụng từ ngữ miêu tả thiên nhiên
->người và vật hồ làm một


II. Văn bản


1.

Đọc – hiểu văn bản thơ Hai-kư


a.

Baøi 1 & 2


- Đất khách -> Kẻ tha hương , lưu lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

* - Củng cố


 Nhớ đặc điểm thơ Hai-Kư
 Cách cảm nhận mỗi bài thơ


Nhưng : Ngoảnh lại -> Nhìn lại .ở đây tác giả về quê thì lại
nhớ đến Ê- đơ ->tình u q hương đất nước hồ làm một.
* “Chim Đỗ Qun hót” ->Báo hiệu mùa hè, gợi kỷ niệm
thời tuổi trẻ hiện về


-> thơ Ba-sô gay ấn tượng đầy lãng mạn, khẳng định thầm
lặng nỗi nhớ và sự hoài cảm.


b.

Bài 3:


Lệ trào: Nỗi lòng thương cảm xót xa
khi mẹ không còn


* Mớ tóc mẹ bạc


Nỗi lịng - cơng sinh thành, dưỡng ducï
c chưa báo đền.


->Tình mẫu tử trong lịng tác giả thiêng liêng và cao qúy.
C. Bài 4 & 5 :


* Tiếng vượn hú, Tiếng trẻ bỏ rơi than khóc -> Nỗi buồn đau
nhân thế ấy chỉ gởi vào gió mùa thu tái tê Bài 5&6


* Chú Khỉ -> mơ ước chiếc áo tơi => Ước vọng tầm thường
thể hiện giá trị nhân đạo thiết thực


-> Tấm lòng yêu thương bao la đối với những số kiếp nghèo
khổ đưa thơ Ba-sô đến đỉnh cao của chủ nghĩa nhân đạo.
d. Bài 6 & 7 :


Lả tả ->báo hiệu xuân tàn
* Hoa Đào Gợn sóng hồ Bi-wa


Tiếng ve -Thấm sâu vào đá->đặc trưng mhè
->Liên tưởng chuyển giao mùa được hòa cảm trong cái nhìn
sự cảm giao và lắng nghe âm thanh thật tinh tế.


e.Bài số 8:



* “Nằm bệnh – hồn còn phiêu bạc ->Khát vọng sống thực
hiện sở thích, thể hiện tình u thiên nhiên, khát vọng tự do
của con người.


** Qúy ngữ – Từ chỉ mùa
+ Hoa Đào lả tả (cuối xuân)
+ Tiếng ve ngân (mùa hè)


** Cảm thức thẩm mĩ về sự vắng lặng, đơn sơ, u hoài
+ Lả tả


+ Gợn sóng
+ Vắng lặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

ĐỌC THÊM VĂN HỌC – TIẾT 50-51


2.

– LẦU HOAØNG HẠC

(Hồng Hạc Lâu)



–NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH (Kh oán)


–KHE CHIM KÊU (Điểu minh giản)



A _ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp Hoïc Sinh:


 Kiến thức – Tư tưởng: Hiểu được chủ đề – cảm hứng chủ đạo và nét đặc sắc nghệ thuật tiêu


biểu trong từng bài thơ và qua cả ba bài thơ nổi tiếng, hiểu thêm giá trị của thơ Đường.


 Tích hợp các bài thơ Đường đã học, với tiết trả bài tập làm văn số 3. Rèn kỹ năng tự học, tự



tìm hiểu giá trị của tác phẩm thơ trữ tình qua hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa.
B – PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


 SGK, SGV, thiết kế giáo án, thiết kế bài giảng


C – CÁCH THỨC TIẾN HÀNH


 GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành.


D – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới


- Cả ba bài thơ tự học này đều là những tác phẩm rất đặc sắc, tiêu biểu của thơ Đường, mỗi bài
hay đẹp một cách khác nhau.


Hướng dẫn đọc thêm Yêu cầu can đạt
GV:Cho biết tên tác giả, những người dịch, nhận


xét thể thơ trong nguyên tác và trong các bản
dịch ?


HS : trả lời


<i>-Khương Hữu Dụng dịch theo nguyên tác </i>
<i>(TNBCĐL), Tản Đà dịch thành thơ Lục bát –là </i>
<i>một trong những bản dịch hay nhất</i>


GV: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


HS : trả lời, kể lại, chỉ vị trí


<i>(lầu Hồng Hạc có thực ở bờ bắc Trường Giang </i>
<i>tỉnh Hồ Bắc. Truyền thuyết xưa nho sinh Phí Văn </i>
<i>Vi buồn vì thi hỏng lang thangtrên bãi anh vũ </i>
<i>bỗng có con hạc vàng đáp xuống. PVV cưỡi hạc </i>
<i>bay lên trời. Người đời sau xây ngơi lầu để kỉ </i>
<i>niệm gọi là lầu Hồng Hạc. Thôi Hiệu cùng nhiều</i>
<i>nhà thơ nữa đến thăm, cảm hứng đề thơ.)</i>


GV: Chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài thơ là
gì?


HS : suy nghĩ, trả lời


I.Tìm hiểu chung


1 Tác giả và tác phẩm


Thơi Hiệu (704-754), người Biện Châu tỉnh Hà Nam,Trung
Quốc. Đỗ tiến sĩ năm 21 tuổi (725), nhà thơ Đường nổi tiếng,
cùng thời với Lý Bạch, để lại trên 40 bài thơ. “Lầu Hoàng
Hạc” là bài thơ hay nhất đời Đường.


II. Đọc – Hiểu
1. Ý nghĩa nhan đề


Nghệ thuật: -Viết về Lầu Hoàng Hạc chủ yếu tả khung
cảnh xung quanh “đám mây trắng, bãi cỏ Anh Vũ, hàng cây
Hán Dương, dòng Trường Giang ->Nét riêng, dụng ý tác giả.


(Lầu chơ vơ, mây trắng bồng bềnh ->liên tưởng thân phận nổi
nênh – tha hương nơi đất khách quê người)


- Sự đối lập về thời gian: xưa-nay; về cảnh vật: thực-ảo
=> Suy tư sâu lắng thời gian một đi không trở lại, người xưa
đã qua không dễ thấy, đời người là hữu hạn, vũ trụ là vô
cùng, vô tận. Cảnh đẹp nhưng buồn.


* Chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài thơ :


- Cảm xúc của nhà thơ khi đứng trước cảnh đẹp nơi lầu
Hoàng Hạc.


- Kết đọng nỗi sầu hoài cổ, nhớ quê xa.


- Người đọc ngỡ ngàng,bâng khuâng, nỗi nhớ, nỗi buồn, trong
trẻo, sâu thẳm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

H/S đọc văn bản (SGK) giải thích các từ khó để
hiểu thêm bài thơ


GV: Có ý kiến cho rằng chữ sầu cuối bài đã kết
đọng cảm hứng của bài thơ. Ý kiến của em?


sông -> Cảnh tạo vẻ đẹp huyền thoại gợi nỗi sầu nhớ quê
hương, bốn câu sau tạo vẻ đẹp hiện tại của dịng sơng “bãi
cỏ, hàng cây=> cả bài thơ chữ nào, câu nào cũng bâng
khuâng, man mác nỗi buồn thương nhung nhớ -> chữ “sầu”
cuối bài kết đọng cảm hứng của bài thơ



ĐỌC THÊM VĂN HỌC – TIẾT 50-51


2. NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH

(1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Vương Xương



Linh



Hướng dẫn đọc thêm

Yêu cầu can đạt



HS: Đọc bản phiên âm và 2 bản dịch


GV: Nhận xét & so sánh thể loại giữa nguyên tác
và bản dịch?


GV: Diễn biến tâm trạng của người vợ trẻ trong
bài thơ?


HS: Phân tích, phát biểu.


H/S đọc văn bản (SGK) giải thích các từ khó để
hiểu thêm bài thơ


I.Tìm hiểu chung


* Tác giả và tác phẩm


Vương Xương Linh (698?-757),thọ 55 tuổi. Tự là Chiếu Bá
người Kinh Triệu Trường An nay là thành phố Tân An tỉnh
Thiểm Tây, Trung Quốc. Đỗ tiến sĩ năm 29 tuổi (727), để lại


186 bài thơ và một số tập văn


Nội dung phong phú đề cặp cuộc sống tướng sĩ nơi biên
cương, là bật thầy của thể thất ngôn tuyệt cú


II. Đọc – Hiểu


* Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường Luật.


* “Bất tri sầu”–vô tư, không biết buồn->tuổi trẻ, chung giấc
mộng công danh, hy vọng chồng được phong hầu


* Trang điểm ngày xuân” -> Công việc hằng ngày của phụ
nữ


* “Thướng thúy lầu” – vị trí cao tầm nhìn xa, khơng hồn
tồn vơ tư nữa.


Dương Liễu-tượng trưng mùa xuân hay tượng trưng ly biệt,
tuổi xuân qua đi cái già đến, sự cô đơn ->hối hận


Hốt kiến – dương liễu sắc: Chợt nàng nhìn thấy màu xanh bạt
ngàn của dương liễu ->Gợi liên tưởng, hồi ức thiếu phụ cảnh
biệt ly và những ruỉ ro – câu 3 là câu bản lề khép mở chuyển
đổi tâm trạng, mạch cảm xúc.


* Câu 4 : Lời tự oán trách sâu lắng mà quyết liệt


“Hối giao phu - mịch phong hầu” -> Phủ định công danh thời
phong kiến ->oán chiến tranh phi nghĩa khiến sự biệt li không


hẹn ngày gặp .


- Thiếu phụ: Hốt- hối –ốn ->nhìn dương liễu


=>Hình ảnh thiếu phụ ốn trách mình – lên án chiến tranh
phi nghĩa đời Đường với biết bao hậu quả cho bà mẹ và em
bé -> tố cáo chiến tranh, những vần thơ phản chiến.


ĐỌC THÊM VĂN HỌC – TIẾT 50-51


3. KHE CHIM KÊU



(Điểu minh giaûn)



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Hướng dẫn đọc thêm

Yêu cầu can đạt



H/S đọc văn bản (SGK) giải thích các từ khó để
hiểu thêm bài thơ


HS: đọc diễn cảm các văn bản phiên âm và bản
dịch


GV: Bài thơ tả cảnh gì?


GV: Nét đặc sắc của bức tranh phong cảnh trong
bài thơ là thế nào?


GV: Trạng thái tâm hồn nhà thơ khi ấy ra sao?
HS: Lắng nghe suy nghĩ, lần lượt trả lời



GV: nêu vấn đề so sánh cách tả lấy động tả tĩnh
trong các bài thơ đã học?




* Củng cố và dặn dò


- Những điểm giống nhau về nội dung và nghệ
thuật?


- Những điểm khác biệt về nội dung và nghệ
thuật?


- Kết luận rút ra về giá trị phong phú của thơ
Đường, đặc sắc nghệ thuật thơ Đường?
- Học bài và soạn bài tiếp theo


I.Tìm hiểu chung


Tác giả và tác phẩm


- Vương Duy (701 -761 ),thọ 60 tuổi. Tự là Ma Cật người đất
Kì – Thái nguyên nay thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc. Đỗ
tiến sĩ năm 21 tuổi, là nhà thơ, hoạ sĩ nổi tiếng đời Đường
(sống giai đoạn thịnh Đường-Vương Duy là đại diện xuất
sắc). Suốt đời làm quan có giai đoạn sống như ẩn sĩ .


-Thơ Vương Duy trang nhã, bình đạm trong thơ có họa, để lại
trên 400 bài và nhiều tác phẩm hội họa.



II. Đọc – Hiểu
* Nội dung chính


Tả cảnh đêm trăng xuân trong khe núi
* Nghệ thuật : lấy động tả tĩnh.


* Câu 1 : “hoa quế rụng” -> đêm xuân thanh tónh, tâm trạng
thanh nhàn, cảm nhận tinh tế của nhà thơ


* Câu 2 “Dạ–tĩnh; xn sơn–khơng->tâm hồn nhà thơ giao
cảm chan hịa với thiên nhiên.trực tiếp tả đêm trăng xuân
* Câu 3 và 4 : “Nguyệt xuất – kinh sơn điểu”- “thời mính tại
giản trung =>cảm xúc vừa tinh tế vừa sôi động trong mối
quan hệ hòa cảm giữa thiên nhiên và con người.


=> Nhà thơ tả cái động “hoa quế rụng”, “trăng lên”. “chim
kêu” -> làm tăng thêm sự yên tĩnh của đêm trăng mùa xuân
ở trên núi hay cảm nhận tinh tế của tác giả chỉ một ánh trăng
sáng giữa đêm xuân, núi rừng cũng bừng lên, chim kêu ->
bức tranh có hồn, có sự sống vẫy gọi.


** Đêm trăng xuân, hoa quế rụng, tiếng chim kêu, người
nhàn nhã.


TUẦN... TIẾT ...


PHÂN MÔN: ……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh:




- Trình bày và phân tích được các hình thức kết cấu cơ bản của văn bản


thuyết minh: kết cấu theo thời gian, không gian, kết cấu theo trật tự


logic của đối tượng thuyết minh và nhận thức của người đọc, kết cấu


hỗn hợp.



- Xây dựng được kết cấu cho bài văn thuyết minh về các đối tượng theo


kiểu giới thiệu, trình bày.



<b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>


- SGK, SGV.



- Thiết kế bài học.



<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>



Giáo viên tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo


luận, thực hành.



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


- Kiểm tra bài cũ.



-

Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động của GV – HS</b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>



Hoạt động 1:



HS: Đọc và tìm hiểu văn


bản




GV: phát vấn:



+Thế nào là văn bản


thuyết minh?



+ Có mấy kiểu thuyết


minh?



+ Kết cấu văn bản là gì?


+ Cần lưu ý gì khi chọn


kết cấu văn bản?



HS chia thành nhóm thảo


luận tìm hiểu hai văn bản


trong SGK.



Gợi ý thảo luận:



+ Xác định mục đích, đối



I/ KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT


MINH



Văn bản thuyết minh nhằm giới thiệu,



trình bày chính xác, khách quan về cấu


tạo, tính chất, quan hệ, giá trị … của sự vật,


hiện tượng, vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội,


con người.




Có nhiều loại: Trình bày, giới thiệu, miêu



tả, …



Kết cấu văn bản: Sự tổ chức, sắp xềp các



thành tố của văn bản thành một đơn vị


thống nhất, hồn chỉnh, có ý nghĩa.



Kết cấu văn bản phải phù hợp:


+ Mối liên hệ giữa các đối tượng.



+ Quan hệ đối tượng – mơi trường xung


quanh.



+ Q trình nhận thức của con người.


VB1

<b>: </b>

<i><b>Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn</b></i>



+ Đối tượng, mục đích:



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

đượng thuyết minh của văn


bản.



+ Các ý chính tạo thành nội


dung thuyết minh.



+ Phân tích cách sắp xếp ý


theo trình tự nào?



Tiến hành tìm hiểu tương tự



VB1



GV đặt vấn đề: Em hãy thử


thay đổi kết cấu văn bản.


Từ đó rút ra nhận xét.



HS rút ra kết luận:



Các hình thức kết cấu chủ


yếu của văn bản thuyết


minh?



HS làm bài tập trong phần


Luyện tập, SGK.



- Mục đích: Giúp người đọc hình dung


đuợc thời gian, địa điểm, diễn biến, ý


nghĩa của lễ hội.



+ Nội dung thuyết minh:


- Thời gian, địa điểm


- Diễn biến:



Thi nấu cơm


Chấm thi



- Ý nghĩa của lễ hội đối với đời sống


tinh thần của người dân.



+ Trình tự thuyết minh:



- Trình tự thời gian


- Trình tự logic


VB2:

<i><b>Bưởi Phúc Trạch</b></i>



+ Đối tượng, mục đích:



- Đối tượng: Bưởi Phúc Trạch



- Mục đích: Giúp người đọc cảm nhận


được giá trị của bưởi Phúc Trạch.


+ Nội dung:



- Hình dáng bên ngồi.



- Vẻ ngon lành, hương vị đặc sắc.


- Sự hấp dẫn, sự bổ dưỡng.



- Danh tiếng.



+ Trình tự thuyết minh:


- Trình tự khơng gian.


- Trình tự logic.



Các dạng kết cấu chủ yếu của văn bản



thuyết minh:



Theo: + Trình tự thời gian


+ Trình tự khơng gian


+ Trình tự logic




+ Trình tự hỗn hợp


<b>LUYỆN TẬP:</b>



+ Thuyết minh bài “Tỏ lịng” (Phạm Ngũ


Lão), em chọn hình thức kết cấu nào?



+ Thuyết minh một di tích lịch sử, một thắng


cảnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

1. Văn bản thuyết minh là loại văn bản:


A. Mang tính chất giới thiệu, trình bày.


B. Mang tính chất thực dụng.



C. Mang tính chất nghệ thuật.


D. Cả a, b, c đều đúng.



2. Nguyên tắc chung để viết một văn bản thuyết minh mạch lạc sáng tỏ


là:



A. Kết cấu theo trình tự thời gian.


B. Kết cấu theo trình tự khơng gian.


C. Kết cấu theo trình tự logic.



D. Cả 3 câu đều đúng.



3. Lựa chọn kết cấu văn bản thuyết minh phụ thuộc vào yếu tố nào:


A. Đối tượng thuyết minh.



B. Mục đích thuyết minh.



C. Người tiếp nhận.


D. Cả a, b, c đều đúng.



4. Các văn bản thuyết minh gồm có:



A. Trình bày, giới thiệu một tác phẩm, một di tích lịch sử.


B. Miêu tả sự vật, hiện tượng.



C. Giải thích sự việc, tìm hiểu con người.


D. A và B đúng.



5. Trình tự sắp xếp ý nào sau đây khong phù hợp với yêu cầu của một văn


bản thuyết minh:



A. Trình tự thời gian.



B. Trình tự chứng minh – phản bác.


C. Trình tự khơng gian.



D. Trình tự hỗn hợp.



TUẦN... TIẾT ...


PHÂN MÔN: ……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Giúp HS biết lập dàn ý về văn thuyết minh với dề tài quen thuộc, gần


gũi.



<b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>


- SGK, SGV.




- Thieát keá bài học.



<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>



GV tổ chức giờ dạy sao cho hơp lý theo đặt thù của từng lớp kết hợp


hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1. Kiểm tra baøi cu.õ



2. Giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>1.Ôn tập về dàn ý</b>



HS nhắc lại kiến thức về bố cục của


một bài văn và nhiệm vụ của mỗi


phần.



Bố cục đó có phù hơp với một văn


bản thuyế trình khơng? Vì sao?



So sáønh phần mở bài của văn tự sự và


văn thuyết minh; giống và khác nhau?



Các trình tự sắp xếp ý cho phần thân


bài kể dưới nay có phù hợp với yêu


cầu bài thuyết minh không?



<b>Yêu cầu cần đạt</b>




- Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự


việc, đời sống cụ thể của bài


viết.



- Thân bài: Nôi dung chính của


bài vieát.



- Kết luận : Nêu suy nghĩ, hành


động của người viết



Trả lời : Phù hợp bởi lẽ bài văn thuyết


minh là kết quả của thao tác làm văn.


Cũng có lúc người viết phải miệu tả,


nêu cảm xúc, trình bày sự việc.



Điểm tương đồng : phần mở bài và


kết bài



Điểm khác : song ở phần kết bài


cũng có điểm khác; văn bản tự sự chỉ


nêu cảm nghĩ của người viết. Văn bản


thuyết minh phải trở lại đề tài thuyết


minh, lưu lại những suy nghĩ cảm xúc


lâu bền trong lịng độc giả.



- Trình tự thời gian ( từ xưa đến


nay)



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>2. Luyện tập tại lớp</b>




Đọc sách GK và trả lời : Muốn giới


thiệu về một danh nhân , một tác giả


tiêu biểu ta phải trình bày lần lượt


những cơng việc gì?



<b>3.Củng cố</b>



đến xa, từ trong ra ngoài, từ


trên xuống dưới).



- Điều này tùy thuộc vào đối


tượng. Song nên đi ngược lại.


Từ xa đến gần, từ ngoài vào


trong, từ dưới lên trên.



- Trình tự chứng minh: cụ thể,


ngắn gọn, tiêu biểu khơng có sự


phản bác trong văn thuyết


minh.



- Muốn giới thiệu một danh nhân,


một tác giả, tác phẩm tiêu biểu


phải:



+ Xác định đề tài : danh nhân


văn hóa, tác giả…


+ Xây dựng dàn ý.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×