ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 2020
MƠN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Đề gồm có 01 trang
PHỊNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
CÂM GIANG
̉
̀
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“... Hãy khun bảo chúng như chúng tơi thường dạy con cháu mình: Đất là Mẹ.
Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra với những đứa con của Đất. Con người chưa
biết làm tổ để sống, con người giản đơn là một sợi tơ trong cái tổ sống đó mà thơi.
Điều gì con người làm cho tổ sống đó, tức là làm cho chính mình...”
(Ngữ văn 6, Tập hai)
Câu 1. (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2. (0,5 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn văn.
Câu 3. (1,0 điểm): Tìm các câu văn sử dụng biện pháp so sánh trong đoạn văn trên và
phân tích cấu tạo của các phép so sánh đó.
Câu 4. (1,0 điểm):Ý nghĩa của lời nhắn gửi: “Đất là Mẹ. Điều gì xảy ra với đất đai
tức là xảy ra với những đứa con của Đất.”?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Qua văn bản “Cây tre Việt Nam” (Thép Mới), em hãy lí giải vì sao cây tre được
coi là tượng trưng cao q của dân tộc Việt Nam? (viết một đoạn văn khoảng 100
chữ).
Câu 2. (5,0 điểm)
Tả một người thân mà em u q, cảm phục.
Hết
PHỊNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG
Phầ
n
I
Câu
1
2
3
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 2020
MƠN: NGỮ VĂN LỚP 6
Hướng dẫn chấm gồm 05 trang
Nội dung
Điể
m
Đọc hiểu
3,0
a. u cầu trả lời
Đoạn văn trên trích từ văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da 0,25
đỏ”.
0,25
Tác giả: Xiáttơn.
a. b. Hướng dẫn chấm
* Mức tối đa (0,5 điểm): Trả lời đúng câu hỏi.
*Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời được ½ u cầu.
*Mức khơng đạt (0 điểm):Trả lời khơng đúng hoặc
khơng trả lời.
b.a. u cầu trả lời
Nội dung đoạn trích:Khẳng định tầm quan trọng và mối
0,5
quan hệ gắn bó của đất đai với đời sống con người.
b. Hướng dẫn chấm
* Mức tối đa (0,5 điểm):Trả lời đúng câu hỏi.
* Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời được ½ u
cầu.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Trả lời khơng đúng hoặc
khơng trả lời.
c.a. u cầu trả lời
0,5
a. Phép tu từ so sánh:
+ Đất là Mẹ
+ con người là một sợi tơ trong cái tổ sống…
0,5
b. Cấu tạo của phép so sánh:
Vế A
Từ so sánh
Vế B
Đất
là
Mẹ
con người
là
một sợi tơ trong cái tổ
sống…
b. Hướng dẫn chấm
4
II
1
* Mức tối đa (1,0 điểm): Đáp ứng u cầu trên.
*Mức chưa tối đa (0,25 đến 0,75 điểm): Trả lời được
1/3> 2/3 u cầu.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Trả lời khơng đúng hoặc
khơng trả lời
d.a. u cầu trả lời
0,25
* Về hình thức:
Học sinh trình bày sạch sẽ, rõ ràng, khơng nhất thiết
viết thành đoạn văn.
0,75
* Về nội dung:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác
nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
Lơi nhăn g
̀
́ ửi cua vi thu linh Xiatt
̉
̣
̉ ̃
́ ơn trong “Bưc th
́ ư
cua thu linh da đo” la môt thông điêp co y nghia sâu săc.
̉
̉ ̃
̉ ̀ ̣
̣
́ ́
̃
́
Bằng cách sử dụng hinh anh so sanh
̀
̉
́ “Đât la Me”,
́ ̀ ̣ tác
giảđa nhân manh vai tro vô cùng quan trongcua đât đai đôi
̃ ́
̣
̀
̣
̉
́
́
vơi đ
́ ơi sông con ng
̀ ́
ươi: Đât đai đem đên nguôn sông nuôi
̀
́
́
̀ ́
dương
̃ con ngươì như ngươì mẹ thân yêu nuôi dương
̃
chung ta.
́
Lơi nhăn g
̀
́ ửi: “Điêu gi xay ra v
̀ ̀ ̉
ơi đât đai t
́ ́
ức la xay ra
̀ ̉
đơi v
́ ơi nh
́ ưng đ
̃ ứa con cua Đât”
̉
́ khăng đinh m
̉
̣
ối quan hệ
gắn bó khăng khít giữa đất đai và con người. Bởi vậy con
người có trách nhiệm bao vê, gi
̉
̣ ữ gin đât đai nh
̀ ́
ư bao vê
̉
̣
chinh cc sơng mình…
́
̣
́
=> Lơi nhăn g
̀
́ ửi cua vi thu linh thê hiên sâu săc lịng bi
̉
̣
̉ ̃
̉
̣
́
ế t
ơn, sự trân trọng của con người với đất mẹ, với thiên
nhiên...
b. Hướng dẫn chấm
*Mức tối đa (1,0 điểm): Đáp ứng u cầu trên.
*Mức chưa tối đa (0,25 đến 0,75 điểm): Câu trả lời
chưa đủ ý, cịn mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
*Mứckhơng đạt (0 điểm):Trả lời khơng đúng hoặc
khơngtrả lời.
Lam văn
̀
7,0
2,0
0,25
a.Đảm bảo cấu trúc đoạn văn
Đảm bảo trình bày thành đoạn văn hồn chỉnh.
*Mức tối đa (0,25 điểm): Trình bày sach
̣ se,̃ ro ̃ rang,
̀
đung hinh th
́
̀
ức đoan văn.
̣
* Mức không đạt (0 điểm): Không trinh bay theo hinh
̀
̀
̀
thưc đoan văn, chi gach cac y.
́
̣
̉ ̣
́ ́
2
b.Xác định đúng vấn đề cần trình bay.
̀
Cây tre là tượng trưng cao q của dân tộc Việt Nam
* Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng u cầu trên.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Xác định sai đối tượng, trình
bày sai lạc sang đơi t
́ ượng khác.
c.Trình bày nội dung một cách hệ thống.
Học sinh có nhiều cách trình bày nhưng về cơ bản
đảm bảo các ý:
Cây tre mang đầy đủ những đức tính, phẩm chất tốt đẹp
của con người Việt Nam: giản dị, thanh cao, ngay thẳng,
thuỷ chung, cần cù, dũng cảm và kiên cường, bất khuất.
Cây tre gắn bó lâu đời với người dân Việt Nam, giúp
ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao
động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc ngoại
xâm.
Trong q khứ, hiện tại và cả tương lai, tre vẫn là biểu
tượng thân thuộc, anh hùng, bất khuất của con người,
của dân tộc Việt Nam.
* Mức tối đa (1,0 điểm): Trả lời được các u cầu trên.
*Mức chưa tối đa (0,25 đến0,75 điểm): Trả lời được
song cịn thiếu ý, cịn mắc lỗi diễn đạt.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Trả lời khơng đúng hoặc
khơng trả lời.
d.Chinh t
́ ả, ngư pháp.
̃
Đảm bảo chn chính t
̉
ả, ngư pháp ti
̃
ếng Việt.
* Mức tối đa (0,25 điểm): Khơng mắc lỗi chính tả, dùng
từ, đặt câu.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Mắc nhiều lỗi chính tả,
dùng từ, đặt câu.
e.Sáng tạo.
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề được nói đến;
có cách diễn đạt mới mẻ
*Mức tối đa (0,25 điểm): Có cách diễn đạt độc đáo và
sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và bơc lơ
̣
̣
tinh cam, c
̀
̉
ảm xuc t
́ ự nhiên…)
* Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng có cách diễn đạt độc
đáo và sáng tạo; thiêu cam xuc.
́ ̉
́
Viếtmột bài văn miêu tả người thân.
a.Đảm bảo câu truc bai văn:
́
́ ̀
Mở bài, Thân bài, Kết bài.
*Mức tối đa (0,25 điểm): Trình bày đầy đủ các phần
mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý
0,25
1,0
0,25
0,25
5,0
0,25
và giới thiệu được đối tượng miêutả; phần thân bài biết
tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau
cùng làm nổi bật đối tượng miêu tả; phần kết bài thể
hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân về
đối tượng.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Thiếu mở bài hoặc kết bài,
thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có một
đoạn văn.
0,25
b. Xác định đúng đới tượng miêu tả:
Người thân mà em u q, cảm phục.
* Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng u cầu trên.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Xác định sai đối tượng miêu
ta, trình bày sai l
̉
ạc sang đơi t
́ ượng khác.
4,0
c.Miêu tả đối tượng một cách hệ thống.
Học sinh co thê trinh bay theo nhiêu cach khac nhau
́ ̉ ̀
̀
̀ ́
́
nhưng cân đam bao các n
̀ ̉
̉
ội dung :
c1. Mở bài:
Giới thiệu người thân được tả.
Ấn tượng, cảm xúc chung.
c2. Thân bài:
* Tả khái qt ngoại hình của người thân:
+ Tuổi tác, vóc dáng, trang phục, gương mặt, ánh mắt,
giọng nói, bàn tay...
+ Nhấn mạnh điểm nổi bật, đặc biệt nhất ở người thân.
(Cần lưu ý đặc tả những đặc điểm liên quan đến cơng
việc của người thân)
* Tả hình ảnh người thân trong dáng vẻ hàng
ngày,trong mối quan hệ với mọi người.
+ Thái độ, cử chỉ, lời răn dạy, tình cảm, sự quan tâm của
người được tả với mọi người.
* Đặc tả người thân trong hoạt động, cơng việc u
thích:
+ Giới thiệu cơng việc u thích của người thân.
+ Tả chi tiết cử chỉ, hoạt động,... của người thân khi làm
việc.
+ Tả thành quả cơng việcmà người thân đạt được và thái
độ khi hồn thành cơng việc u thích.
* Tình cảm, thái độ của em và mọi người đối với
người được tả.
c3. Kết bài:
Cảm nghĩ về người thân: yêu quý, mong ước, hứa hẹn...
* Lưu ý: Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác
nhưng phải hợp lí; linh hoạt trong cách miêu tả; vừa tả
vừa bộc lộ được cảm xúc, thể hiện được tình cảm với
đối tượng miêu tả; tránh kể chuyện.
* Mức tối đa (4,0 điểm): Đáp ứng các u cầu trên.
* Mức chưa tối đa:
+ Điểm 3,0 đến 3,75: Cơ bản đáp ứng được các
u cầu trên nhưng cịn thiếu sót một vài vấn đề nhỏ
hoặc một vài nội dung đề cập chưa sâu, tính liên kết
chưa thật sự chặt chẽ.
+ Điểm 2,0 đến 2,75: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4
các u cầu trên.
+ Điểm 0,25 đến 1,75: Đáp ứng được khoảng 1/4
các u cầu trên.
* Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng đáp ứng được bất cứ
u cầu nào trong các u cầu trên.
0,25
d. Chinh t
́ ả, ngư pháp
̃
Đảm bảo chn chính t
̉
ả, ngư pháp ti
̃
ếng Việt.
Mức tối đa (0,25 điểm): Khơng mắc lỗi chính tả, dùng
từ, đặt câu.
Mức không đạt (0 điểm): Mắc nhiều lỗi chính tả,
dùng từ, đặt câu.
0,25
e.Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượng, có cách
diễn đạt giàu hình ảnh, mới mẻ, hấp dẫn.
Mức tối đa (0,25 điểm): Có nhiều cách diễn đạt độc
đáo và sáng tạo (giơi thiêu đơi t
́
̣
́ ượng, viết câu, sử dụng
từ ngữ, hình ảnh đơc đao, linh hoat và bơc lơ tinh cam,
̣
́
̣
̣
̣ ̀
̉
cảm xuc t
́ ự nhiên,…)
Mức khơng đạt (0 điểm): Khơng có cách diễn đạt độc
đáo và sáng tạo, thiếu cảm xúc,...
Hết