Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng Chương 3: Chuẩn mực kế toán quốc tế về chi phí, doanh thu, nợ phải trả và chuẩn mực khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.25 KB, 15 trang )

Chương 3:
Chuẩn mực kế tốn quốc tế về chi phí,
doanh thu, nợ phải trả và chuẩn mực khác
1.  IAS 18 – Doanh thu
2.  IAS 11 – Hợp đồng xây dựng
3.  IAS 12 – Thuế thu nhập

IAS 37 – Các khoản dự phòng, tài sản
và nợ tiềm tàng
(Provisions, Contingent Liabilities and
Contigent Assets)

4.  IAS 37 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
5.  IAS 23 – Chi phí đi vay

1

a. 
b. 
c. 
d. 
e. 
f. 
g. 
h. 
i. 

Nội dung

2


IAS 37

Mục đích
Phạm vi áp dụng
Các thuật ngữ cơ bản
Nguyên tắc ghi nhận
Xác định giá trị
Các khoản bồi hồn
Thay đổi các khoản dự phịng
Sử dụng các khoản dự phòng
Áp dụng qui định về ghi nhận và xác định
giá trị
j.  Trình bày báo cáo tài chính
3

a.  Mục đích
§  Chuẩn mực này nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn ghi
nhận, cách xác định giá trị và việc công bố thông
tin đối với các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm
tàng được áp dụng một cách phù hợp nhằm giúp
cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu được bản
chất, thời gian và giá trị các khoản mục này.

4


IAS 37

IAS 37


b.  Phạm vi áp dụng
§  Chuẩn mực này áp dụng bởi tất cả các đơn vị trong

b.  Phạm vi áp dụng (tiếp)
§  Chuẩn mực này khơng áp dụng đối với các cơng cụ

việc kế tốn các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm
tàng, trừ các trường hợp:

tài chính (bao gồm các khoản bảo lãnh) đã thuộc
phạm vi qui định của IFRS 9 – Cơng cụ tài chính

a.  Các khoản mục phát sinh từ các hợp đồng thông
thường, khơng kể các hợp đồng có rủi ro lớn

b.  Những khoản mục đã được qui định bởi những
chuẩn mực khác

5

IAS 37
c.  Các khái niệm cơ bản

§  Dự phịng: Là một khoản nợ phải trả không chắc
chắn về giá trị hoặc thời gian

§  Nợ phải trả: Là một nghĩa vụ hiện tại của đơn vị
phát sinh từ các sự kiện đã qua và việc thanh toán
nghĩa vụ này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế
của đơn vị


§  Sự kiện có tính chất bắt buộc: Là sự kiện làm phát
sinh một nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới
khiến cho đơn vịkhơng có sự lựa chọn nào khác
ngồi việc thực hiện nghĩa vụ đó.
7

6

IAS 37

c.  Các khái niệm cơ bản
§  Nghĩa vụ pháp lý: Là nghĩa vụ phát sinh từ:
a) Một hợp đồng;
b) Một văn bản pháp luật hiện hành, hoặc
c) việc vận dụng các qui định của luật
§ Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt
động của một đơn vị khi thông qua các chính sách đã
ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan để
chứng minh cho các đối tác khác biết rằng đơn vị sẽ
chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể.
8


IAS 37

IAS 37
c.  Các khái niệm cơ bản

c.  Các khái niệm cơ bản

§  Nợ tiềm tàng là:

§  Tài sản tiềm tàng: Là tài sản có khả năng phát sinh từ

a.  Nghĩa vụ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự
tồn tại của nghĩa vụ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng
xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không
chắc chắn trong tương lai mà đơn vị không kiểm soát được;
hoặc

các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của tài sản này chỉ
được xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra
của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong
tương lai mà đơn vị khơng kiểm sốt được.

b.  Nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng
chưa được ghi nhận vì:

§  Hợp đồng có rủi ro lớn: Là hợp đồng trong đó những

i.  Khơng chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc

phải thanh tốn nghĩa vụ nợ; hoặc

chi phí khơng thể tránh được buộc phải trả cho các
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá lợi ích kinh
tế dự tính thu được từ hợp đồng đó.

ii.  Giá trị của nghĩa vụ đó khơng được xác định một cách


đáng tin cậy.

9

IAS 37
c.  Các khái niệm cơ bản

10

Phân biệt dự phòng và các khoản nợ phải trả khác

§  Tái cơ cấu đơn vị : Là một chương trình do nhà quản
lí lập kế hoạch, kiểm sốt và có những thay đổi quan
trọng về:
a.  Phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị ; hoặc
b.  Phương thức hoạt động kinh doanh của đơn vị

11

Mức độ chắc chắn
Rất cao <-------------------------------------------> Rất thap
Các khoản vay
Dự phòng
Nợ tiềm tàng
Chi phí phải trả
Phải trả người bán

12



IAS 37

IAS 37

c.  Các khái niệm cơ bản
§  Mối quan hệ giữa dự phòng và nợ tiềm tang:

c.  Các khái niệm cơ bản
§  Mối quan hệ giữa dự phịng và nợ tiềm tàng:

§  Tất cả các khoản dự phịng đều là nợ tiềm tàng vì chúng
khơng được xác định một cách chắc chắn về giá trị hoặc
thời gian. Tuy nhiên, trong phạm vi chuẩn mực này thuật
ngữ “tiềm tàng” được áp dụng cho các khoản nợ và những
tài sản không được ghi nhận vì sự tồn tại của những khoản
mục này chỉ được xác định bằng việc xảy ra hoặc không
xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong
tương lai mà đơn vị khơng kiểm sốt được. Hơn nữa, thuật
ngữ “nợ tiềm tàng” được áp dụng cho các khoản nợ không
thoả mãn điều kiện để ghi nhận là một khoản nợ phải trả
thông thường.

13

Chuẩn mực này phân biệt các khoản dự phòng với
các khoản nợ tiềm tàng như sau:
a) Các khoản dự phòng là các khoản - được ghi nhận là các khoản
nợ phải trả (với giả định ước tính về giá trị của khoản dự
phịng là đáng tin cậy) vì nó là các nghĩa vụ hiện tại và chắc
chắn sẽ làm giảm sút các lợi ích kinh tế khi đơn vị thanh tốn

các nghĩa vụ đó; và
b) Các khoản nợ tiềm tàng - không được ghi nhận là các khoản nợ
phải trả vì:
i.  Đơn vị chưa chắc chắn có nghĩa vụ hiện tại có thể làm giảm
sút lợi ích kinh tế, hoặc
ii.  Đơn vị có nghĩ vụ hiện tại nhưng các nghĩa vụ này không thỏa
mãn các tiêu chuẩn để được ghi nhận theo qui định của IAS
14 37

IAS 37
d.  Nguyên tắc ghi nhận

IAS 37
d.  Nguyên tắc ghi nhận

Một khoản dự phòng chỉ được ghi nhận khi thoả
mãn các điều kiện sau:

Nghĩa vụ hiện tại:

§  Là nhiệm vụ hoặc trách nhiệm làm một việc gì đó

a) Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc
nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy
ra;

§  Hầu hết các nghĩa vụ liên quan đến việc thực thi

b) Đơn vị có thể chắc chắn rằng phải sử dụng các
nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh tế để

thanh tốn nghĩa vụ; và

pháp luật (nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng); tuy
nhiên các nghĩa vụ có thể là liên đới hoặc nghĩa vụ
cơng bằng

c) Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính một cách
đáng tin cậy.
15

§  Việc đơn vị chỉ có ý định từ bỏ lợi ích kinh tế

cho đối tượng bên ngồi đơn vị (khơng cần thiết
phải biết đối tượng đó là ai)

khơng đủ để hình thành một nghĩa vụ hiện tại

16


IAS 37
d.  Nguyên tắc ghi nhận

IAS 37
d.  Nguyên tắc ghi nhận

Nghĩa vụ hiện tại:

Nghĩa vụ hiện tại - ví dụ 1:


§  Trong hầu hết các trường hợp đơn vị đều có thể xác

Cửa hàng bán lẻ có chính sách cho phép khách hàng
được trả lại hàng nếu họ không hài lịng với sản
phẩm, mặc dù khơng có văn bản pháp luật nào yêu
cầu cửa hàng phải làm như vậy. Chính sách này
của cửa hàng được rất nhiều khách hàng biết đến.

định rõ được rằng có hay khơng một nghĩa vụ hiện
tại phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ

§  Trong một số ít trường hợp khi đơn vị khơng xác
định được chắc chắn có hay khơng một nghĩa vụ
hiện tại, đơn vị cần xem xét tất cả các bằng chứng
sẵn có tại thời điểm kết thúc kì báo cáo, bao gồm
cả những bằng chứng bổ sung phát sinh từ các sự
kiện sau ngày kết thúc kì báo cáo
17

IAS 37

à Có nghĩa vụ liên đới: nhận lại hàng do khách
hàng trả lại
18

IAS 37

d.  Nguyên tắc ghi nhận

d.  Nguyên tắc ghi nhận


Sự kiện trong quá khứ:

Sự kiện trong quá khứ: - ví dụ 1

§  Một sự kiện trong q khứ làm phát sinh một nghĩa

Cửa hàng bán lẻ có chính sách cho phép khách hàng
được trả lại hàng nếu họ không hài lịng với sản
phẩm, mặc dù khơng có văn bản pháp luật nào yêu
cầu cửa hàng phải làm như vậy. Chính sách này của
cửa hàng được rất nhiều khách hàng biết đến.

vụ hiện tại được gọi là sự kiện có tính chất bắt buộc

§  Sự kiện có tính chất bắt buộc là sự kiện mà đơn vị
khơng có cách nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa
vụ phát sinh từ sự kiện này. Điều này chỉ xảy ra khi
§ 
§ 

Việc thanh tốn nghĩa vụ này do pháp luật bắt buộc
Đối với nghĩa vụ liên đới, sự kiện này tạo ra sự
mong đợi của các bên khác rằng đơn vị sẽ thực hiện
các nghĩa vụ này
19

à Sự kiện có tính chất bắt buộc là sự kiện bán hàng
cho khách hàng


20


IAS 37

IAS 37

d.  Nguyên tắc ghi nhận

d.  Nguyên tắc ghi nhận

Sự kiện trong q khứ: - ví dụ 2
§  Một số đơn vị thường thực hiện việc trích lập dự
phịng (trích trước) chi phí sửa chữa, bảo dưỡng đối
với một số tài sản (có thể theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền) như việc bảo dưỡng máy bay, tàu
thủy.
à Việc trích lập dự phịng này khơng được IAS 37 cho
phép vì khơng sự kiện có tính chất bắt buộc. Việc
trích lập này chỉ thể hiện ý định của đơn vị sẽ tiến
hành sửa chữa tài sản này, không thể hiện việc đơn vị
có nghĩa vụ phải làm như vậy vì đơn vị có thể lựa
chọn bán tài sản đó bất cứ khi nào.

Sự kiện trong quá khứ:

§  Chỉ những nghĩa vụ phát sinh từ những sự kiện trong
quá khứ, mà những sự kiện này tồn tại độc lập với
các hoạt động trong tương lai của đơn vị, mới được
ghi nhận như các khoản dự phịng

§ 

Ví dụ: các khoản tiền phạt hoặc chi phí làm sạch đối
với những vi phạm pháp luật về môi trường; cả hai
nghĩa vụ này đều làm giảm sút lợi ích kinh tế của
đơn vị bất kể trong tương lai đơn vị sẽ hoạt động
như thế nào.

21

IAS 37

22

IAS 37

d.  Nguyên tắc ghi nhận

d.  Nguyên tắc ghi nhận

Sự kiện trong quá khứ:

Sự kiện trong quá khứ:

§  Trường hợp do áp lực về thương mại hoặc qui định

§  Một sự kiện có thể khơng làm phát sinh nghĩa vụ

của pháp luật mà đơn vị dự định hoặc bắt buộc phải
phát sinh các khoản chi tiêu trong tương lai, (ví dụ:

Lắp thêm các thiết bị lọc khói cho một nhà máy).

ngay lập tức nhưng có thể làm phát sinh nghĩa vụ sau
đó do sự thay đổi về pháp luật hoặc do hoạt động của
đơn vị dẫn tới một nghĩa vụ liên đới

§ 

Vì đơn vị có thể tránh được việc phát sinh các chi
phí này bằng các hoạt động trong tương lai (ví dụ
thay đổi cách thức hoạt động của đơn vị) à đơn vị
ko có nghĩa vụ hiện tại đối với các khoản chi tiêu đó
trong tương lai à khơng được ghi nhận khoản dự
23
phịng cho các chi phí đó

§ 

Khi xảy ra thiệt hại về mơi trường có thể khơng có nghĩa vụ
nào phát sinh để đền bù thiệt hại đó. Tuy nhiên việc gây ra
thiệt hại đó có thể trở thành một sự kiện có tính chất bắt buộc
nếu một có một qui định mới yêu cầu các thiệt hại đó phải
được đền bù hoặc khi đơn vị cơng khai thừa nhận trách nhiệm
của mình trong việc xử lí những thiệt hại đó như một nghĩa vụ
liên đới
24


IAS 37


IAS 37

d.  Nguyên tắc ghi nhận

d.  Nguyên tắc ghi nhận

Sự giảm sút lợi ích kinh tế có thể chắc chắn xảy ra:

Sự giảm sút lợi ích kinh tế có thể chắc chắn xảy ra:
§  Khi có nhiều nghĩa vụ tương tự nhau (Ví dụ các giấy
bảo hành sản phẩm hoặc các hợp đồng giống nhau)
thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh
tốn nghĩa vụ nợ được xác định thơng qua việc xem
xét tồn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Mặc dù việc
giảm sút lợi kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ
nợ là rất nhỏ, nhưng hồn tồn có thể làm giảm sút
lợi ích kinh tế do việc thanh tốn tồn bộ nhóm nghĩa
vụ đó. Trường hợp này, cần ghi nhận một khoản dự
phịng nếu thoả mãn các điều kiện ghi nhận khác.

§  Sự giảm sút lợi ích kinh tế được coi là có thể chắc
chắn xảy ra nếu như nếu sự giảm sút này có khả năng
xảy ra hơn là khơng xảy ra (chẳng hạn xác suất để sự
kiện xảy ra cao hơn xác suất để sự kiện đó ko xảy ra)

§  Khi không chắc chắn về sự tồn tại của của một nghĩa
vụ hiện tại, đơn vị sẽ phải trình bày một khoản nợ
phải trả tiềm tàng, trừ khi khả năng xảy ra sự giảm
sút lợi ích kinh tế là rất thấp
25


IAS 37

26

IAS 37

d.  Nguyên tắc ghi nhận

d.  Nguyên tắc ghi nhận

Ước tính đáng tin cậy về giá trị nghĩa vụ
§  Việc sử dụng các ước tính là một phần quan trọng của
việc lập báo cáo tài chính và khơng làm mất đi độ tin cậy
của báo cáo tài chính. Điều này đặc biệt đúng với các
khoản mục dự phòng mặc dù xét về tính chất các khoản
mục dự phịng khơng chắc chắn bằng các khoản mục
khác trong Báo cáo về tình hình tài chính. Ngoại trừ số ít
các trường hợp, đơn vị có thể xác định đầy đủ các điều
kiện để có thể ước tính nghĩa vụ để ghi nhận một khoản
dự phịng.
§  Trường hợp khơng thể ước tính đáng tin cậy giá trị của
nghĩa vụ, đơn vị sẽ ko được ghi nhận nợ phải trả, thay
vào đó sẽ trình bày khoản nợ tiềm tàng
27

Các khoản dự phịng: - ví dụ 3
Jet Ltd cung cấp bảo hành 1 năm cho tất cả các sản phẩm
động cơ mà họ bán.
Trong năm 2012, công ty đã sản xuất và bán được 1000

động cơ. Thống kê trong q khứ cho thấy ước tính
có khoảng 10% số động cơ cần sửa chữa với chi phí
sửa chữa trung bình là $150
u cầu: Xác định dự phịng về bảo hành sản phẩm Jet
Ltd phải ghi nhận?

28


IAS 37

Ví dụ 4 - Đất bị ơ nhiễm
Cơng ty A hoạt động trong ngành khai thác dầu đã
gây ô nhiễm tại khu vực khai thác dầu nhưng chỉ tiến
hành việc làm sạch khi có yêu cầu của luật pháp của
nước mà công ty hoạt động. Ở một quốc gia trước
đây chưa có qui định của pháp luật yêu cầu các công
ty phải làm sạch đất và công ty đã làm ơ nhiễm đất
trong vài năm. Vào ngày 31/12/20X0, có bằng chứng
chắc chắn rằng bản dự thảo luật yêu cầu các công ty
phải làm sạch đất bị ô nhiễm sẽ có hiệu lực ngay sau
khi kết thúc năm tài chính
Liệu cơng ty A có phải ghi nhận một khoản dự phịng
ko?
29

IAS 37

d.  Ngun tắc ghi nhận


Nợ tiềm tàng: - ví dụ 5
§  Cơng ty A nhận được đơn kiện từ công ty B yêu cầu đền

d.  Nguyên tắc ghi nhận
Nợ tiềm tàng:

§  Đơn vị khơng được ghi nhận nợ tiềm tàng
§  Khoản nợ tiềm tàng phải được trình bày trên báo cáo
tài chính, trừ khi khả năng xảy ra sự giảm sút lợi ích
kinh tế đối với đơn vị là thấp

§  Các khoản nợ tiềm tàng thường phát sinh ngồi dự
tính, vì vậy đơn vị cần thường xun đánh giá về khả
năng xảy ra sự giảm sút về lợi ích kinh tế: nếu khả
năng này là chắc chắn, cần ghi nhận khoản dự phòng
liên quan.
30

IAS 37

d.  Nguyên tắc ghi nhận
Tài sản tiềm tàng:

bù cho những tổn thất do một sản phẩm là một dây
chuyền sản xuất quan trọng mà A đã bán cho B hoạt động
không tốt. Tuy nhiên A cho rằng đó là vì B đã vận hành
dây chuyền sản xuất này không theo đúng hướng dẫn của
nhà sản xuất và vì thế A khơng có trách nhiệm phải đền
bù cho B.
A sẽ ghi nhận/ trình bày thơng tin về sự kiện này như thế

nào nếu nhận được tư vấn từ luật sư như sau:

§  Đơn vị khơng được ghi nhận tài sản tiềm tàng
§  Tài sản tiềm tàng không được ghi nhận là tài sản trên

i.  Đơn kiện chưa được tịa xử lí và chưa biết khi nào tịa mới xử lí
đơn kiện của B
ii.  Đơn kiện đang được tịa xử lí và các bằng chứng cung cấp cho
tòa cho thấy A sẽ thua kiện trước yêu cầu địi bồi thường $2
31
triệu của B

§  Tài sản tiềm tàng cần được đánh giá thường xuyên để

BCTC vì điều này có thể dẫn đến việc ghi nhận khoản
thu nhập có thể khơng bao giờ thu được

§  Tài sản tiềm tàng được trình bày trên báo cáo tài chính
khi khả năng thu được lợi ích kinh tế là tương đối chắc
chắn
đảm bảo việc hình thành tài sản được phản ánh hợp lí
trên BCTC.
32


IAS 37

IAS 37

d.  Nguyên tắc ghi nhận


Tài sản tiềm tàng: Ví dụ 6:
§  Cơng ty A chịu tổn thất nặng nề về tài sản do thiên
tai. Cơng ty ước tính tổn thất này làm lợi nhuận giảm
$10 triệu. Tuy nhiên cty đã mua bảo hiểm cho những
tài sản này.
§  Cơng ty sẽ xử lí tình huống này như thế nào nếu
a.  Cơng ty bảo hiểm đã chấp nhận đơn địi bồi thường nhưng
chưa đưa ra con số bồi thường cuối cùng, tuy nhiên đưa ra
thông báo bằng văn bản rằng số tiền được bồi thường tối thiểu
là $8,5 triệu
b.  Công ty bảo hiểm đã chấp nhận đơn đòi bồi thường và đã ra
văn bản sẽ chi trả khoản bồi thường $9,5 triệu trong vịng 14
ngày

e.  Xác định giá trị
§  Giá trị ước tính hợp lí nhất
ü  Giá trị được ghi nhận của khoản dự phòng phải là giá
trị được ước tính hợp lí nhất về các chi phí cần thiết
để thanh toán nghĩa vụ hiện tại tại thời điểm kết thúc
kì báo cáo
ü  Các ước tính về kết quả và ảnh hưởng tài chính đều
được xác định thơng qua đánh giá của nhà quản lí của
đơn vị, được bổ sung thông qua kinh nghiệm từ giao
dịch tương tự và các bản báo cáo của các chuyên gia
độc lập. Các căn cứ có thể dựa trên bao gồm cả các sự
kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

33


IAS 37

34

IAS 37

e.  Xác định giá trị
§  Giá trị hiện tại:
ü  Nếu ảnh hưởng về giá trị thời gian của tiền là trọng
yếu, thì giá trị của một khoản dự phịng cần được
xác định là giá trị hiện tại của khoản chi phí dự tính
để thanh tốn nghĩa vụ nợ.
ü  Tỷ lệ chiết khấu phải là tỷ lệ trước thuế và phản ảnh
rõ những ước tính trên thị trường hiện tại về giá trị
thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó.
Tỷ lệ chiết khấu khơng được phản ánh rủi ro đã tính
đến của giá trị ước tính luồng tiền trong tương lai .
35

e.  Xác định giá trị
§  Các sự kiện xảy ra trong tương lai
ü  Những sự kiện xảy ra trong tương lai có thể ảnh
hưởng đến giá trị đã ước tính để thanh tốn nghĩa
vụ nợ thì phải được phản ánh vào giá trị của khoản
dự phịng khi có đủ dấu hiệu cho thấy các sự kiện
đó sẽ xảy ra.

36



IAS 37

IAS 37

e.  Xác định giá trị
§  Các sự kiện xảy ra trong tương lai
ü  Ví dụ, doanh nghiệp có thể cho rằng chi phí thanh lý tài sản
vào cuối thời gian sử dụng của tài sản sẽ giảm do những thay
đổi về công nghệ trong tương lai. Giá trị được ghi nhận đã
phản ánh cách ước tính hợp lý của các nhà nghiên cứu có
trình độ kỹ thuật và khách quan có tính đến các bằng chứng
về cơng nghệ tại thời điểm thanh lý. Do vậy, việc giảm giá
trị dự phịng bằng một khoản tương đương với chi phí tiết
kiệm được là hợp lý khi các khoản chi phí này được cắt giảm
do kinh nghiệm đã thu được khi áp dụng cơng nghệ hiện có
của hoạt động thanh lý có nhiều phức tạp hoặc có qui mơ lớn
hơn so với hoạt động đã tiến hành trước đây. Tuy nhiên,
doanh nghiệp khó có thể đốn trước được sự phát triển của
kỹ thuật công nghệ mới áp dụng cho việc thanh lý tài sản,
37
trừ khi có đầy đủ bằng chứng khách quan.

IAS 37

e.  Xác định giá trị
§  Thanh lý tài sản dự tính
ü  Lãi từ hoạt động thanh lý tài sản dự tính khơng
được xét đến khi xác định giá trị của khoản
phịng


dự

38

IAS 37

f.  Các khoản bồi hồn
§  Khi một phần hay tồn bộ chi phí để thanh tốn một

g.  Thay đổi các khoản dự phịng
§  Các khoản dự phịng phải được xem xét lại và điều

khoản dự phịng dự tính được bên khác bồi hồn thì
khoản bồi hồn này chỉ được ghi nhận khi doanh
nghiệp chắc chắn sẽ nhận được khoản bồi hồn đó.
Khoản bồi hồn này phải được ghi nhận như một tài
sản riêng biệt. Giá trị ghi nhận của khoản bồi hồn
khơng được vượt q giá trị khoản dự phịng.

chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế tốn năm để phản ánh
ước tính hợp lý nhất ở thời điểm hiện tại. Nếu doanh
nghiệp chắc chắn không phải chịu sự giảm sút về lợi
ích kinh tế do khơng phải chi trả nghĩa vụ nợ thì
khoản dự phịng đó phải được hoàn nhập

39

40



IAS 37

h.  Sử dụng các khoản dự phịng
§  Các khoản dự phòng chỉ được sử dụng để bù đắp
cho những chi phí mà khoản dự phịng đó đã được
lập từ ban đầu

IAS 37
i.  Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị
§  Các khoản lỗ hoạt động trong tương lai: đơn vị
khơng được ghi nhận dự phịng cho các khoản lỗ
trong tương lai
§  Các khoản lỗ từ hoạt động trong tương lai không
đáp ứng tiêu chuẩn về định nghĩa của một khoản
nợ phải trả
§  Dự kiến về khoản lỗ trong tương lailaf dấu hiệu
cho thấy một số tài sản dung trong kinh doanh bị
giảm giá trị. Đơn vị cần kiểm tra việc giảm giá trị
đối với những tài sản này theo qui định của IAS 36

41

42

IAS 37

IAS 37

i.  Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị


i.  Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị

§  Các hợp đồng có rủi ro lớn: Ví dụ:

§  Các hợp đồng có rủi ro lớn: Nếu doanh nghiệp có

Cơng ty A kí hợp đồng th tịa nhà trong vòng 10 năm.
Tiền thuê hang năm theo thỏa thuận là $36.000. Công
ty đã quyết định thay đổi trụ sở cơng ty khi hợp đồng
th vẫn cịn thời hạn là 5 năm. Cơng ty A được phép
cho th lại tịa nhà này, và mặc dù giá văn phòng
cho thuê đã giảm cơng ty A cho rằng họ có thể cho
th lại tòa nhà với giá là $24.000/ năm trong vòng 5
năm cịn lại

hợp đồng có rủi ro lớn, thì nghĩa vụ hiện tại theo
hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một
khoản dự phòng

Xác định khoản dự phòng công ty A phải ghi nhận liên
quan tới hợp đồng cho thuê lại tòa nhà?
43

44


IAS 37
i.  Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị

§  Tái cơ cấu: Ví dụ về những sự kiện nằm trong định

nghĩa về "tái cơ cấu":

IAS 37
i.  Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị
Tái cơ cấu: Nghĩa vụ liên đới tái cơ cấu chỉ phát sinh khi
đơn vị:

a.  Có kế hoạch chính thức và chi tiết về việc tái cơ cấu, trong đó
xác định ít nhất các nội dung sau:

a) Bán hoặc chấm dứt một dây chuyền sản xuất sản phẩm;
b) Đóng cửa cơ sở kinh doanh ở một địa phương, một quốc gia
khác hoặc chuyển đổi hoạt động kinh doanh từ địa phương
này, quốc gia này sang một địa phương hoặc một quốc gia
khác;
c) Thay đổi cơ cấu bộ máy quản lý, ví dụ loại bỏ một cấp quản lý;
d) Hoạt động tái cơ cấu cơ bản sẽ gây ra tác động lớn đến bản
chất và mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
45

Ví dụ 7 – Đóng cửa một bộ phận

i.  Một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh có liên quan;
ii.  Các khu vực quan trọng bị ảnh hưởng;
iii.  Khu vực, bộ phận chức năng và số lượng nhân viên ước tính
sẽ được nhận bồi thường do việc đóng cửa các khu vực hay bộ
phận này
iv.  Các khoản chi phí sẽ phải chi trả; và
v.  Thời điểm kế hoạch tái cơ cấu được thực hiện; và
b.  Thông báo với các đối tượng bị ảnh hưởng về việc đơn vị sẽ

thực hiện việc tái cơ cấu đơn vị thông qua việc tiến hành thực
hiện kế hoạch trên hoặc thông báo những điểm chính của kế
hoạch đến những chủ thể bị ảnh hưởng
46

Ví dụ 8 – Đóng cửa một bộ phận

Vào ngày 12/12/20X0, ban giám đốc đã quyết
định sẽ đóng cửa một bộ phận. Trước ngày kết
thúc kì báo cáo (31/12/20X0), quyết định này
chưa được thông báo tới những đối tượng chịu
ảnh hưởng từ quyết định này và ban giám đốc
cũng chưa tiến hành hành động nào để thực hiện
quyết định đóng cửa này.

Vào ngày 12/12/20X0, ban giám đốc đã quyết
định sẽ đóng cửa bộ phận A. Vào ngày
20/12/20X0, kế hoạch chi tiết về việc đóng cửa
bộ phận này đã được ban giám đốc thông qua.
Thông báo đã được gửi tới những khách hàng
của bộ phận này để khuyến cáo họ tìm nguồn
cung cấp mới. Đồng thời nhận viên của bộ phận
này cũng nhận được thơng báo về việc đóng
cửa.

47

48



IAS 37

IAS 37

i.  Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị
Tái cơ cấu: Đơn vị sẽ không có nghĩa vụ bán một
hoạt động nào cho tới khi đơn vị cam kết sẽ bán hoạt
động đó, chẳng hạn như có một thỏa thuận chính
thức về việc bán hoạt động đó

§  Dự phịng cho việc tái cơ cấu chỉ được lập cho
những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ
cấu, đó là những chi phí thoả mãn cả hai điều kiện:

i.  Áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị
Tái cơ cấu: Một khoản dự phịng cho việc tái cơ cấu
khơng bao gồm các chi phí như:
a) Đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên hiện có;
b) Tiếp thị; hoặc
c) Đầu tư vào những hệ thống mới và các mạng lưới
phân phối.

a) Cần phải có cho hoạt động tái cơ cấu; và
b) Khơng liên quan đến hoạt động thường xuyên của
doanh nghiệp.
49

IAS 37
j.  Trình bày báo cáo tài chính
Đối với từng khoản dự phịng, đơn vị phải trình

bày các thơng tin sau:
a) Số dư đầu kỳ và cuối kỳ báo cáo;
b) Số dự phòng tăng do các khoản dự phịng trích lập bổ sung
trong kỳ, kể cả việc tăng các khoản dự phòng hiện có;
c) Số dự phịng giảm trong kỳ do phát sinh các khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phịng đó đã được lập từ ban đầu;
d) Số dự phịng khơng sử dụng đến được ghi giảm (hoàn nhập)
trong kỳ; và
e) Số dự phòng tăng trong kỳ do giá trị hiện tại của khoản dự
phòng tăng lên theo thời gian và do ảnh hưởng của việc thay
đổi tỷ lệ chiết khấu dịng tiền.
Đơn vị khơng phải trình bày thơng tin so sánh về các khoản dự
phịng
51

50

IAS 37
j.  Trình bày báo cáo tài chính
Đối với mỗi loại dự phịng đơn vị phải trình bày
các thơng tin sau:
a) Mơ tả tóm tắt về bản chất của nghĩa vụ và thời gian dự
tính xảy ra các khoản giảm sút lợi ích kinh tế để thực
hiện nghĩa vụ đó.
b) Dấu hiệu khơng chắc chắn về giá trị hoặc thời gian của
các khoản giảm sút lợi ích kinh tế; và
c) Giá trị của khoản bồi hoàn dự tính nhận được, chỉ rõ các
tài sản đã được ghi nhận cho khoản bồi hồn dự tính đó.

52



IAS 37
j.  Trình bày báo cáo tài chính

IAS 37

Trừ khi khả năng xảy ra sự giảm sút các lợi ích
kinh tế là thấp, đơn vị phải trình bày tóm tắt về bản
chất của mỗi khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc
kỳ báo cao, và những thông tin sau (nếu có thể):
a) Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm
tàng
b) Dấu hiệu không chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc
thời gian xảy ra sự giảm sút lợi ích kinh tế; và

j.  Trình bày báo cáo tài chính
Khi khả năng đơn vị nhận được lợi ích kinh tế là
tương đối chắc chắn, đơn vị cần trình bày
a) Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm
tàng
b) Dấu hiệu không chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc
thời gian xảy ra sự giảm sút lợi ích kinh tế; và
c) Khả năng nhận được các khoản bồi hồn

c) Khả năng nhận được các khoản bồi hồn
53

Tóm tắt IAS 37 – Dự phịng và nợ tiềm tàng


54

Tóm tắt IAS 37 – Tài sản tiềm tàng

Có nghĩa vụ hiện
tại mà việc thanh
tốn nghĩa vụ này
làm giảm sút lợi
ích kinh tế trong
tương lai

Có thể có một
nghĩa vụ hoặc có
nghĩa vụ hiện tại
nhưng chưa chắc
chắn làm giảm
sút lợi ích kinh tế

Có thể có một
nghĩa vụ hoặc có
nghĩa vụ hiện tại
nhưng khả năng
làm giảm sút lợi
ích kinh tế là thấp

Lợi ích kinh tế
thu được là rõ
ràng chắc chắn

Khả năng thu

được lợi ích kinh
tế là có thể chắc
chắn, nhưng chưa
rõ ràng chắc chắn

Khả năng thu
được lợi ích kinh
tế là khơng chắc
chắn

Ghi nhận một
khoản dự phịng

Khơng ghi nhận
khoản dự phịng

Khơng ghi nhận
khoản dự phịng

Tài sản được ghi
nhận

Không ghi nhận
là tài sản

Không ghi nhận
là tài sản

Trình bày thơng
tin về các khoản

dự phịng theo
qui định

Trình bày thơng
tin về khoản nợ
tiềm tàng

Khơng trình bày
thơng tin
55

Trình bày thơng Khơng trình bày
tin về tài sản tiềm thơng tin
tang
56


Tóm tắt IAS 37 – Các khoản bồi hồn
Một số hoặc tất cả các chi phí liên quan tới khoản dự phịng có thể
được thanh tốn bởi một bên khác
Đơn vị khơng có
nghĩa vụ đối với
phần chi phí sẽ
được bồi hồn
bởi bên khác

Đơn vị có nghĩa vụ đối với phần chi phí
sẽ được bồi hồn và đơn vị chắc chắn sẽ
nhận được khoản bồi hồn này khi thanh
tốn các khoản dự phịng


Đơn vị có nghĩa vụ đối
với phần chi phí sẽ được
bồi hồn nhưng đơn vị
khơng chắc chắn sẽ nhận
được khoản bồi hồn khi
thanh tốn các khoản dự
phịng

Đơn vị khơng có
khoản nợ phải
trả đối với khoản
sẽ được bồi hồn

Khoản bồi hoàn sẽ được ghi nhận như
một tài sản riêng biệt trên BCTC và có
thể được bù trừ với chi phí trên báo cáo
thu nhập toàn diện. Giá trị tài sản này
không được ghi nhận vượt quá giá trị
khoản nợ phải trả

Khoản bồi hồn dự kiến
nhận được khơng được
ghi nhận là tài sản

Đơn vị khơng
cần trình bày
thơng tin về
khoản bồi hồn


Đơn vị trình bày thơng tin khoản tài sản
ghi nhận

Đơn vị trình bày thơng
tin về khoản bồi hồn
57

KẾT THÚC

58



×