Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.31 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ví dụ Đề kiểm tra 15 phút bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật </b></i>
<i><b>Phần I : Trắc nghiệm </b></i>
Câu 1 : Ngơn ngữ nghệ thuật cịn được gọi là :
A. Ngơn ngữ báo chí B. Ngơn ngữ điện ảnh
C. Ngôn ngữ văn học D. Ngôn ngữ múa
Câu 2 : Hồn thành nhận định sau "Nói đến ngơn ngữ nghệ thuật trước hết là
nói đến ngơn ngữ... được dùng trong văn bản nghệ thuật”
A. khoa học, chính xác B. hành chính, khn mẫu
C. tồn dân, đơn nghĩa <i> </i> D. gợi hình, gợi cảm
Câu 3 : Chức năng chính của ngơn ngữ nghệ thuật là
A. Tun truyền và giáo dục B. Thông tin và thẩm mỹ
C. Giao tiếp và giải trí D. Nhận thức và tác động
<i><b>Phần II : Tự luận</b></i>
Cho văn bản nghệ thuật sau :
<i> Thân em như tấm lụa đào</i>
<i> Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai</i>
1. Phân tích tính hình tượng và tính truyền cảm của ngơn ngữ nghệ thuật
trong văn bản trên.
<b>Nhận xét về đề bài (tính hướng tới chuẩn kiến thức kĩ năng của đề </b>
<b>bài)</b>
1.Mục đích kiểm tra đánh giá: kiểm tra một bài học, căn cứ vào mức độ
cần đạt của bài học (nắm khái niệm, có kĩ năng phân tích ngơn ngữ
nghệ thuật)
2.Nội dung kiểm tra đánh giá:
+Phần trắc nghiệm: Câu 1, 2, 3 hướng tới khái niệm về ngôn ngữ nghệ
thuật
+Phần tự luận: Kiểm tra kĩ năng phân tích ngơn ngữ nghệ thuật
->Cả hai phần trắc nghiệm và tự luận đều căn cứ vào mục <i>trọng tâm kiến </i>
<i>thức, kĩ năng</i> và <i>hướng dẫn thực hiện</i> trong chuẩn .
-> Tuy nhiên nội dung kiểm tra đánh giá chưa đảm bảo tính tồn diện : chỉ
và quá chú ý đến về khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, -> chưa có câu
hỏi về đặc trưng ngơn ngữ nghệ thuật (nội dung này có trong trong
tâm kiến thức).
3.Mức độ kiểm tra đánh giá:
+Phần trắc nghiệm: kiểm tra khả năng <i>biết, hiểu</i> kiến thức
+Phần tự luận: kiểm tra khả năng <i>phân tích và đánh giá</i>
->Đề bài đưa ra nhiều mức độ kiểm tra đánh giá khác nhau từ thấp-> cao
giúp cho sự phân hóa học sinh một cách rõ ràng và cụ thể.
<b>Đề 2</b>: Đề kiểm tra lớp 11(thời gian 90 phút)
<b>Câu 1 (4.0đ) :</b>
Anh (chị) thu nhận được những gì về Hồ Xuân Hương (cuộc
đời, con người, thơ ca) qua những câu thơ sau của nhà thơ Hồng
Trung Thơng :
(Trích “<i><b>Hồ Xn Hương - Người đó là ai ?</b></i>” in trong <i>Tiếng thơ </i>
<i>không dứt, NXB Tác phẩm mới, Hội Nhà văn Việt Nam, 1989, </i>
<i>tr.56-60</i>)
<b>Câu 2 (6.0đ) :</b>
Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ nơng dân trong tác phẩm <i><b>Văn </b></i>
<i><b>tế nghĩa sĩ Cần Giuộc</b></i> của Nguyễn Đình Chiểu
<i>Người ta nói nhiều về Hồ Xuân Hương </i>
<i> Nhưng người đó là ai ? </i>
<i>Thật mỉa mai</i>
<i>Khơng ai biết rõ</i>
<i>Như có như khơng như khơng như có</i>
<i>Nàng ở làng Quỳnh</i>
<i>Nàng ở phường Khán Xn</i>
<i>Mờ mờ tỏ tỏ</i>
<i>Khi thì nói cơ là con Hồ Phi Diễn</i>
<i>Khi thì lại bảo cơ là em Hồ Sĩ Đống</i>
<i>Khi thì nói nàng viết thơ Nơm</i>
<i>Khi thì nói nàng giỏi giang chữ Hán</i>
<i>Khi thì nói nàng tục mà khơng dâm</i>
<i>Khi thì bảo nàng dâm mà khơng tục</i>
<i>Chỉ có mấy chục bài thơ thôi </i>
<i> mà tốn biết bao giấy mực</i>
<i>Để bình về một người làm thơ</i>
<i>Một người phụ nữ khơng ai có thể thờ ơ</i>
<i>Một người phụ nữ đã từng xỉa xói</i>
<i>Một người phụ nữ đã từng dám nói</i>
<i>“Chém cha cái kiếp lấy chồng chung</i>
<i>Kẻ đắp chăn bơng kẻ lạnh lùng…”</i>
<i>Ơi người thơ nữ ấy thật là đáo để</i>
<i>*<b>Nhận xét về đề bài</b></i>
1.Nội dung kiểm tra đánh giá
+Câu 1: kiểm tra về tác giả Hồ Xuân Hương-> căn cứ vào <i>Mục tiêu cần </i>
<i>đạt </i>và <i>Trọng tâm kiến thức kĩ năng</i> của bài <i>Tự tình</i>(Tâm trạng bi kịch,
tính cách và bản lĩnh Xuân Hương; Tài năng nghệ thuật thơ Nôm của
tác giả)-> hiện tượng vượt chuẩn
+Câu 2: phù hợp với trọng tâm kiến thức
2.Mức độ kiểm tra đánh giá
+Câu 1: HS phải đọc hiểu văn bản-> rút ra đặc điểm cuộc đời và thơ ca
Hồ Xuân Hương: yêu cầu cao hơn của mức độ nhận biết và thông hiểu
+Câu 2: Khả năng phân tích, đánh giá.
=> Chú ý
-Cần đảm bảo nội dung kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng,
tuy nhiên có thể vận dụng một cách linh hoạt dựa vào đối tượng học
sinh
<b>PHẦN RIÊNG</b>(<b>5,0 điểm</b>) Thí sinh chỉ được chọn một trong hai câu (Câu III.a hoặc III.b)
<b>Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn</b> (<i>5,0 điểm</i>)
Cảm nhận của anh chị về đoạn thơ sau:
<i>“Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa</i>
<i>Kìa em xiêm áo tự bao giờ </i>
<i>Khèn lên man điệu nàng e ấp</i>
<i>Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ</i>
<i>Người đi Châu Mộc chiều sương ấy</i>
<i>Có thấy hồn lau nẻo bến bờ</i>
<i>Có nhớ dáng người trên độc mộc</i>
<i>Trơi dịng nước lũ hoa đong đưa”</i>
(<i><b>Tây Tiến</b></i>- Quang Dũng)
<b>Câu III.b.Theo chương trình Nâng cao</b> (<i>5,0 điểm</i>)
Sự thể hiện tư tưởng <i>Đất nước của Nhân dân</i> trong đoạn thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm:
<i>“ Những người vợ nhớ chồng cịn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu</i>
<i>Cặp vợ chồng u nhau góp nên hịn Trống Mái</i>
<i>Gót ngựa Thánh Gióng đi qua cịn trăm ao đầm để lại</i>
<i>Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương</i>
<i>Những con rồng nằm im góp dịng sơng xanh thẳm </i>
<i>Người học trị nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên</i>
<i>Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh</i>
<i>Những người dân nào đã góp tên Ơng Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm</i>
<i>Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi</i>
<i>Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ơng cha</i>
<i>Ơi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy</i>
<i>Những cuộc đời đã hố núi sơng ta…"</i>