Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã vân diên huyện nam đàn tỉnh nghệ an năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.54 KB, 81 trang )

1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ TRANG

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ VÂN DIÊN – HUYỆN NAM ĐÀN
TỈNH NGHỆ AN NĂM 2013

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Quản lý đất đai
: Quản lý tài nguyên
: 2013 - 2015
: ThS. Nguyễn Quý Ly

Thái Nguyên, năm 2014


2

LỜI CẢM ƠN


Được sự nhất chí của Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban Chủ nhiệm
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tôi đã
về thực tập tại Cục Quy hoạch đất đai – Tổng cục quản lý đất đai. Đến nay
tơi đã hồn thành q trình thực tập tốt nghiệp và báo cáo tốt nghiệp của
mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới:
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên;
- Ban Chủ nhiệm khoa cùng tập thể các thầy cô giáo trong Khoa
Quản lý Tài ngun nói riêng và các thầy, cơ trong Nhà trường nói chung
đã tận tình đào tạo, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt khố học.
- Các bác, cô, chú trong Cục Quy hoạch đất đai và các bác, cô, chú
lãnh đạo địa phương, tập thể cán bộ và toàn thể nhân dân xã Vân Diên.
- Đồ án được hoàn thành nhờ sự quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn tận
tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Quý Ly - Giáo viên Khoa Quản lý Tài
nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em xin chân thành cảm
ơn thầy với lịng biết ơn sâu sắc.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành báo cáo tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 08 năm 2014
Sinh viên

Đinh Thị Trang


3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐ


: Ban chỉ đạo

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CN- TTCN

: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

GTVT

: Giao thơng vận tải

HĐH

: Hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NN PTNT

: Nông nghiệp Phát triển nông thôn


NTM

: Nông thôn mới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã Vân Diên ....................... 25
Bảng 4.2: Hiện trạng dân số xã Vân Diên năm 2013 ..................................... 30
Bảng 4.3: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch so với bộ tiêu
chí của xã Vân Diên năm 2013 .................................................... 36
Bảng 4.4: Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội so với bộ tiêu chí của xã
Vân Diên năm 2013 ..................................................................... 37
Bảng 4.5: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất so với tiêu chí của xã
Vân Diên năm 2013 ..................................................................... 42
Bảng 4.6: Thực trạng Văn hóa – Xã hội – Môi trường so với bộ tiêu chí
của xã Vân Diên năm 2013 .......................................................... 44
Bảng 4.7: Thực trạng hệ thống chính trị so với bộ tiêu chí của xã Vân
Diên năm 2013 ............................................................................ 47
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp các tiêu chí đã đạt của xã Vân Diên so với tiêu
chí nơng thơn mới ........................................................................ 48


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................ 3
1.4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu.......................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài ........................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm nông thôn ........................................................................ 4
2.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới ............................................... 5
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta ........................ 7
2.1.4. Vai trị của mơ hình nơng thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội ....... 9
2.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới ................................................. 10
2.1.6. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ................................................... 12
2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 16
2.2.1. Kinh nghiêm của một số nước về xây dưng mơ hình nơng thơn mới trên thế
giới ........................................................................................................... 16
2.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc ......................................... 16
2.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Mỹ ..................................................... 16
2.2.1.3. Phát triển nông nghiệp ở Đài Loan.............................................. 17
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển nơng thơn ở Việt Nam .................. 18
2.2.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ....... 20
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................... 22
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu....................................................................... 22
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 22
3.3.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của xã Vân Diên –
huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An ............................................................... 22
3.3.2. Thực trạng nông thôn xã Vân Diên so với bộ tiêu chí nơng thơn mới .... 22
3.3.3. Mục tiêu, phương hướng và giải pháp xây dựng xã Vân Diên đến
năm 2015.................................................................................................. 22

3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 22
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu ............................. 22


3.4.2. Phương pháp điều tra thực tế .......................................................... 22
3.4.3. Phương pháp tổng hợp thơng tin phân tích, so sánh , đánh giá ........ 22
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 23
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................. 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 23
4.1.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................... 23
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................ 23
4.1.1.3. Khí hậu, thời tiết .......................................................................... 23
4.1.1.4. Thủy văn ...................................................................................... 24
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .................................................................. 24
4.1.1.6. Cảnh quan môi trường ................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 27
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 27
4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ...................................... 27
4.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm........................................................... 29
4.1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ........... 31
4.1.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng xã hội....................... 32
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của xã Vân Diên ............................... 34
4.2. Thực trạng nông thôn ở xã Vân Diên so với bộ tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới ................................................................................................... 35
4.2.1. Thực trạng nông thôn và so sánh với bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn
mới ở xã Vân Diên................................................................................... 35
4.3. Mục tiêu, phương hướng và giải pháp xây dựng xã Vân Diên đến năm
2015 ......................................................................................................... 52
4.3.1 Quan điểm về xây dựng nông thôn mới ở xã Vân Diên. ................... 52
4.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới trên quan điểm phát triển nông thôn bền

vững ......................................................................................................... 52
4.3.1.2. Xây dựng nông thôn mới trên quan điểm vừa hiện đại vừa giữ gìn
được bản sắc dân tộc................................................................................ 52
4.3.1.3. Xây dựng nơng thơn mới trên quan điểm phát triển toàn diện ..... 52
4.3.1.4. Xây dựng nông thôn mới trên quan điểm phát huy lợi thế của địa
phương ..................................................................................................... 52
4.3.1.5. Xây dựng nông thôn mới trên quan điểm phát huy mọi nguồn lực
để xây dựng với tốc độ nhanh ................................................................... 53
4.3.1.6. Xây dựng nông thôn mới trên quan điểm kế thừa các thành tựu đã
đạt được ................................................................................................... 53
4.3.2. Mục tiêu, phương hướng xây dựng nông thôn mới ở xã Vân Diên đến
năm 2015.................................................................................................. 53
4.3.2.1. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới ở xã Vân Diên ........................ 53
4.3.2.2. Phương hướng xây dựng nông thôn mới ở xã vân Diên. .............. 53
4.3.3 Giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng nông thôn mới xã Vân Diên. ...... 66


4.3.3.1. Tuyên truyền, vận động, giáo dục để tất cả các cấp các ngành và
người dân tham gia xây dựng nông thôn mới ........................................... 66
4.3.3.2. Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................... 67
4.3.3.3. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn .............................................. 67
4.3.3.4. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao thu nhập cho người dân ............ 67
4.3.3.5. Củng cố nâng cao chất lượng tổ chức đảng, vai trị của chính
quyền và các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sơ để thực hiện có hiệu quả
chương trình xây dựng nơng thơn mới ...................................................... 68
4.3.3.6. Về cơ chế huy động nguồn vốn đầu tư ......................................... 68
4.3.3.7. Phải có sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây
dựng mơ hình NTM .................................................................................. 69

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 71
5.1. Kết luận ............................................................................................. 71
5.2. Kiến nghị ........................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 73


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sau 25 năm thực hiện công cuộc đổi mới, khu vực nông thơn Việt
Nam đã có sự thay đổi rõ nét. Trong nơng nghiệp, để khắc phục tình trạng
khủng hoảng về mơ hình tổ chức sản xuất, ngày 13/01/1981, Ban Bí thư
TW đã ban hành chỉ thị 100 CT/CP, chính thức quy định chủ trương khốn
sản phẩm cuối cùng tới nhóm và người lao động. Chỉ thị của Ban Bí thư đã
đáp ứng được nguyện vọng của người dân vì vậy mà nơng dân khắp mọi
miền hưởng ứng nhiệt tình. Hình thức này đã khắc phục được những hạn
chế của các hình thức khốn trong HTX nơng nghiệp trước đây, gắn được
lợi ích của người lao động với sản phẩm họ làm ra. Do người nơng dân rất
tích cực tham gia sản xuất. Vì vậy năng suất, sản lượng tăng đáng kể. Nền
kinh tế dần được phục hồi nhưng chưa ổn định.
Để đưa đất nước thoát dần cuộc khủng khoảng kinh tế - xã hội, tháng
12/1986, Đại hội VI của Đảng quyết định thực hiện đường lối đổi mới toàn
diện, mở ra thời kì mới cho phát triển kinh tế Việt Nam. Cơ cấu kinh tế có
sự chuyển dịch tích cực, hoạt động dịch vụ phát triển mạnh, hình thành và
phát triển các mơ hình kinh tế mới (khu cơng nghiệp, trang trại, doanh
nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp tư nhân) hoạt động có hiệu quả thu hút
nhiều lao động nơng thơn, tạo ra nhiều sản phẩm cho nền kinh tế. Kết cấu
kinh tế - xã hội ở nơng thơn có nhiều thay đổi, hệ thống điện, đường trường
trạm, cơ sở y tế, nước sạch, môi trường được quan tâm và đẩy mạnh. Cơng

tác xóa đói giảm nghèo đạt thành tựu đáng kể, tỷ lệ hộ nghèo giảm.
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước.
Ngày 4/6/2010, Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 với
mục tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội từng bước hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị


2
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững;
đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao;
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Sau hơn ba năm hưởng ứng phong trào xây dựng nông thôn mới đã
làm thay đổi một cách căn bản diện mạo nông thôn, nếp sống, nếp nghĩ.
Giúp người dân biết áp dụng KHKT vào sản xuất trồng trọt, chăn nuôi,...
làm cho cả đời sống vật chất và tinh thần của người dân đều được nâng cao,
bộ mặt làng xã đã có sự thay đổi rõ rệt, cảnh quan mơi trường được bảo vệ.
Nhưng mặt hạn chế cũng không phải là ít, theo Ban chỉ đạo xây dựng
nơng thơn mới của tỉnh, thì đây là một lĩnh vực mới, trong khi kinh nghiệm
của cán bộ chưa có nhiều. Khi đề xuất nội dung xây dựng đã yêu cầu chỉ
chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng mà chưa quan tâm nhiều tới các mơ hình
sản xuất. Sự trơng chờ, ỉ lại của một bộ phận cán bộ cơ sở, dân cư là khá
lớn, vẫn tồn tại quan niệm “xin-cho”. Vì thế mà họ chỉ quan tâm tới việc
giải ngân tốt mà chưa để ý tới mục tiêu chất lượng của chương trình.
Được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng
dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Quý Ly, em tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá cơng tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại

xã Vân Diên – huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An năm 2013”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá cơng tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại
xã Vân Diên – huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An và đề xuất một số giải pháp
để chương trình thực hiện nơng thơn mới đạt hiệu quả cao nhất.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mơ hình nông thôn mới và
xây dựng nông thôn mới ở nước ta hiện nay.
- Tìm hiểu và đánh giá cơng tác thực hiện mơ hình nơng thơn mới và
q trình xây dựng nông thôn mới ở xã Vân Diên – huyện Nam Đàn – tỉnh


3
Nghệ An thời gian qua.
- Rút ra những ưu điểm và vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện
chương trình nơng thơn mới tại xã Vân Diên – huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ
An.
- Phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến q trình xây
dựng nơng thôn mới ở địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây
dựng nơng thơn mới ở địa phương trong những năm tới.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu
- Củng cố kiến thức về nông thôn mới cho sinh viên.
- Giúp sinh viên tiếp xúc thực tế, nâng cao năng lực, rèn luyện kĩ năng
và trang bị kiến thức thực tế phục vụ cho quá trình cơng tác sau này.
- Là tài liệu tham khảo cho khoa Quản lý Tài nguyên, nhà trường và
các sinh viên quan tâm.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các địa phương khác có thể nhìn nhận,

khai thác và áp dụng và phát huy những điểm mạnh và hạn chế những điểm
yếu của địa phương mình
- Đề xuất những giải pháp khả thi để khắc phục những khó khăn nhằm
thực hiện tốt hơn chương trình xây dựng nông thôn mới nhằm cải thiện đời
sống người dân nông thôn.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài
2.1.1. Khái niệm nông thôn
Nông thôn là những vùng dân cư sinh sống bằng nghề nông nghiệp,
dựa vào tiềm năng của môi trường tự nhiên để sinh sống và tạo ra của cải
mới trong mơi trường tự nhiên đó. Từ hái lượm của cải tự nhiên sẵn có dần
dần tiến đến canh tác và dần tạo ra của cải cho mình. Nơng thơn được coi
như là khu vực địa lí nơi đó sinh kế cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp
đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho
hoạt đông sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có
nhiều quan điểm khác nhau.
Có những quan điểm lại cho rằng: Nơng thơn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã.
Có quan điểm lại cho rằng, dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ
sở hạ tầng, có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng khơng phát triển
bằng thành thị.
Nông thôn là những nơi mà dân cư trung thành từng khối thường được
gọi là xã, làng, xóm, đội, tổ.v.v... mọi người đều cùng làm những việc
thuộc lĩnh vực nông nghiệp:trồng lúa, trồng rau, chăn nuôi gia súc gia

cầm.v.v..Cuộc sống của họ thanh bình khơng ồn ã, tấp nập, khơng có nhiều
nhà máy, cơng trường xí nghiệp, nhà cao tầng, những thứ xa hoa lộng lẫy...
Quan điểm khác lại cho rằng, nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng
nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường
thấp hơn so với đô thị.
Một ý kiến khác lại cho rằng, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân nơng thơn
trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong
từng khía cạnh cụ thể và từng quốc gia nhất định, phụ thuộc vào trình độ
phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy,
khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, nó có thể thay đổi theo thời
gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế
giới. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay chúng ta có thể hiểu:
“Nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hố,
xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác”(3)


3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐ

: Ban chỉ đạo

BHYT

: Bảo hiểm y tế


CN- TTCN

: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

GTVT

: Giao thơng vận tải

HĐH

: Hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NN PTNT

: Nông nghiệp Phát triển nông thôn

NTM

: Nông thôn mới



6
phi nơng hóa nơng dân chính là nguồn động lực quan trọng để xây dựng
nông thôn mới. Xây dựng nông thơn mới phải đặt trong bối cảnh đơ thị
hóa. Trong khi đó, chuyển dịch lao động nơng thơn chính là nội dung quan
trọng của sự nghiệp xây dưng nông thôn mới và chủ thể là các tổ chức nông
dân. Các tổ chức hợp tác khu xã nông dân kiểu mới đóng một vai trị đặc
biệt trong sự nghiệp này.
Khái niệm mơ hình nơng thơn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nơng
thơn khác nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã,
thơn được phát triển tồn diện theo định hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn
mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những KHKT
hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc
sống văn hóa, tinh thần.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng u
cầu phát triển; Có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi
trường; Đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội; Tiến bộ hơn so với mơ hình cũ; Chứa đựng các đặc điểm chung, có
thể phổ biến và vận dụng trên cả nước. Xây dựng nông thôn mới là việc đổi
mới tư duy, nâng cao năng lực của người dân, tạo động lực giúp họ chủ
động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện chính sách vì nơng
nghiệp, nơng dân, nơng thôn, thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống,
văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nơng thơn và thành thị.
Đây là q trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung trọng tâm
cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển đất
nước và của các địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.
Mục tiêu chính của xã nơng thơn mới làm sao để nhân dân làm chủ,
Đảng lãnh đạo, chính quyền hỗ trợ. Vì vậy, địa phương cần phát huy nội
lực của người dân, tạo ra mơ hình kinh tế mới, sáng tạo trong sản xuất. Bên

cạnh đó, cần phải tuyên truyền tập trung hơn nữa về nội dung đăng ký thực
hiện hộ, tổ, ấp nông thôn mới để người dân giúp đỡ lẫn nhau, góp phần
phát triển tồn diện. Có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; Cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thơn
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Mơi trường sinh thái được bảo vệ;
Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở
nông thôn; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và đội
ngũ tri thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo
thực hiện thành công CNH – HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.


7
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới là chương
trình tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có quy mơ rất lớn và toàn diện lần
đầu tiên được thực hiện tại nước ta trên quy mô cả nước theo tinh thần
Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương về nông nghiệp,
nông dân, nơng thơn. Theo đó, để phát triển nơng nghiệp, nơng thơn bền
vững, phải xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển
nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Tuy nhiên, thực trạng nông thôn nước ta nói chung và của tỉnh Nghệ
An nói riêng hiện nay phát triển còn kém bền vững và còn nhiều hạn chế,
địi hỏi phải có sự quan tâm đầu tư của Chính phủ, chính quyền địa phương

và sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể cộng đồng để thực hiện Chương trình có
hiệu quả trên địa bàn của tỉnh:
+Nơng thơn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát.
Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu. Xây dựng tự phát,
kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nhiều nét văn hóa truyền
thống bị mai một. Nhà nào mạnh người ấy tự ý phát triển, xây dựng tràn lan
không theo một quy hoạch hay khuôn mẫu nhất định nào cả. Làm mất mỹ
quan nông thôn.
+Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu, chưa trở thành động lực
lớn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội lâu dài.
Trong đó giao thơng nơng thơn, đặc biệt là ở các xã khó khăn vùng
sâu, vùng xa trở thành rào cản lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, cần được đầu tư mạnh mẽ phục vụ sản xuất và sinh hoạt
của cư dân nông thôn.
Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa chưa cao. Giao thơng
chất lượng thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều
vùng giao thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn
chưa đạt chuẩn quy định. Hệ thống lưới điện hạ thế ở tình trạng chắp vá,
chất lượng thấp, quản lý lưới điện ở nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện năng
cao (22-25%), nông dân phải chịu giá điện cao hơn giá trần Nhà nước quy
định. Tỷ lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp. Cả nước hiện cịn hơn hàng
nghìn nhà ở tạm bợ (tranh, tre, nứa lá), hầu hết nhà ở nơng thơn được xây
khơng có quy hoạch, quy chuẩn.


8
+ Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân nơng thơn cịn
ở mức thấp: Kinh tế hộ ở nông thôn vẫn là chủ yếu với quy mô nhỏ, kinh tế
trang trại, HTX hoạt động chưa thực sự hiệu quả trong việc thu hút lao

động, giải quyết việc làm và tạo ra giá trị hàng hoá lớn, doanh nghiệp đầu
tư hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp không đáng kể, lợi nhuận thấp;
Thu nhập bình quân của người dân nơng thơn chỉ bằng 70% mức thu nhập
bình qn của tỉnh.
+ Văn hố – xã hội – mơi trường khu vực nơng thơn cịn nhiều vấn đề
cần quan tâm đầu tư, giải quyết: Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo còn
rất thấp (dưới 5%), một số tệ nạn xã hội cịn phổ biến ở nhiều nơi, mơi
trường sống bị giảm cấp và ô nhiếm nghiêm trọng.
+Hệ thống chính trị cơ sở cịn yếu (nhất là trình độ năng lực quản lý,
điều hành): tỷ lệ cán bộ xã (do dân bầu) đạt chuẩn về trình độ chun mơn,
trình độ quản lý là 58,19%, chủ yếu là trình độ trung cấp và sơ cấp; công
chức xã đạt chuẩn về chun mơn tỷ lệ là 86,58%; 29,17% số Đảng bộ,
chính quyền xã chưa đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
Việc xây dựng nông thôn mới là một vấn đề cần thiết vì các nguyên
nhân:
- Do kết cấu hạ tầng nội thơn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi,
cịn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ); nhiều hạng mục cơng
trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thơng nơng thơn được cứng hố thấp; giao
thơng nội đồng ít được quan tâm đầu tư; hệ thống thuỷ lợi cần được đầu tư
nâng cấp; chất lượng lưới điện nông thôn chưa thực sự an toàn; cơ sở vật
chất về giáo dục, y tế, văn hố cịn rất hạn chế, mạng lưới chợ nông thôn
chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây
dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư phân
bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển.
- Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn
hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng
nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng
chăn ni trong nơng nghiệp cịn thấp; cơ giới hố chưa đồng bộ.
- Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào

nơng nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành
phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế
trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn
cao, cơ hội có việc làm mới tại địa phương khơng nhiều, tỷ lệ lao động
nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
- Do đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hố
truyền thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục...);


9
nhà ở dân cư nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế xã hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát, chưa theo quy hoạch.
- Do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, cần
3 yếu tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông
thôn mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu cơng nghiệp hóa.
- Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước
cơng nghiệp. Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp,
nông thơn lạc hậu, nơng dân nghèo khó.
Phát triển nơng thơn là một quá trình nhằm cải thiện và nâng cao đời
sống của người dân nông thôn một cách bền vững về kinh tế xã hội, văn
hóa và mơi trường, q trình này trước hết là do nỗ lực của chính người
dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Chính phủ, các tổ chức khác.
Xây dựng nơng thơn mới là chính sách về một mơ hình phát triển cả
nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều
lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các
mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn,
cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, duy ý chí.
2.1.4. Vai trị của mơ hình nơng thơn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
* Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao

lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện
đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
- Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích
mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nơng dân, điều
chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các
vùng, giữa nơng thơn và thành thị.
- Hình thức sở hữa đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác
xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh,
phát triển ngành nghề ở nông thôn.
- Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao,mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nơng sản sau thu hoạch.
* Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng,
hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính
pháp lý, tơn trọng kỉ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tơn trọng hoạt động của các
đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng
lực vào xây dựng nông thôn mới.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã Vân Diên ....................... 25
Bảng 4.2: Hiện trạng dân số xã Vân Diên năm 2013 ..................................... 30
Bảng 4.3: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch so với bộ tiêu
chí của xã Vân Diên năm 2013 .................................................... 36
Bảng 4.4: Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội so với bộ tiêu chí của xã
Vân Diên năm 2013 ..................................................................... 37
Bảng 4.5: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất so với tiêu chí của xã

Vân Diên năm 2013 ..................................................................... 42
Bảng 4.6: Thực trạng Văn hóa – Xã hội – Môi trường so với bộ tiêu chí
của xã Vân Diên năm 2013 .......................................................... 44
Bảng 4.7: Thực trạng hệ thống chính trị so với bộ tiêu chí của xã Vân
Diên năm 2013 ............................................................................ 47
Bảng 4.8: Bảng tổng hợp các tiêu chí đã đạt của xã Vân Diên so với tiêu
chí nơng thơn mới ........................................................................ 48


11
- Phát triển mơ hình câu lạc bộ khuyến nơng thôn để giúp nhau ứng
dụng TBKT vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để giảm lao động
nông nghiệp.
* Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân
- Quy hoạch lại các khu dân cư nông thôn, với phương châm: Giữ gìn
tính truyền thống, bản sắc của thơn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện
đại, đảm bảo môi trường bền vững.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu
cấp thiết nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng:
Đường làng, nhà văn hóa, hệ thống tiêu thoát nước…
- Cải thiện nhà ở cho các hộ dân: Tăng cường thực hiện xóa nhà tạm,
nhà tranh tre nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại
chăn nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi…
* Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao
thu nhập
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh
tế hợp lý, có hiệu quả, trong đó:
Sản xuất nơng nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật
nuôi là lợi thế, có khối lượng hàng hóa lớn và có thị trường, đồng thời đa
dạng hóa sản xuất nơng nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai,

nguồn nước và nhân lực tại địa phương.
Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống như: Cung ứng vật tư,
hàng hóa nước sạch cho sinh hoạt, nước cho sản xuất, điện, tư vấn kĩ thuật
chuyển giao tiến bộ khoa học, tín dụng…
Hỗ trợ trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi hợp lý.
- Củng cố, tăng cương quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành
và hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư…tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến, và tiêu thụ
sản phẩm.
* Xây dưng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo
việc làm phi nông nghiệp
- Đối với những thôn chưa có nghề phi nơng nghiệp: Để phát triển
được ngành nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa
phương cịn “trắng” nghề.
- Đối với những thơn đã có nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng tay
nghề cho lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ
trợ xử lý môi trường, hỗ trợ tư vấn thi trường để phát triển bền vững.
* Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất


12
- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi
ruộng đất, khuyến khích tịch tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với
nhiều loại hình thích hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề, chế biến thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng.
* Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường
ở nông thôn
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ mơi trường từ việc quản lý nguồn

cấp nước, thốt nước đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở
lên đáng báo động. Đã đến lúc cơ quan địa phương mình như: Xây dựng hệ
thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho
người dân, xây dựng hệ thống quản lý mơi trường ở khu vực mình một
cách chặt chẽ.
* Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc ở nơng thơn
Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm
nét quê đã được lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc
sắc mang hồn quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc – chân chất – thắm đượm
tình q hương.
Xã hội hóa các hoạt động văn hóa ở nơng thơn, trước hết xuất phát từ
xây dựng làng văn hóa, nhà văn hóa làng và các hoạt động trong nhà văn
hóa làng. Phong trào này được phát triển trên diện rộng và chiều sâu.
2.1.6. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
Quyết định số 800 QĐ/TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 Phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020.
Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính
phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
nơng thơn mới.
* Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm
- Nhóm I : Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II : Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III : Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV : Văn hóa – xã hội – mơi trường (có 04 tiêu chí)

- Nhóm V : Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)


13
Số
TT
I

1

II

2

Tên
tiêu chí
Quy hoạch

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp
hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp,
dịch vụ

Đạt

Quy hoạch 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế và thực hiện xã hội - môi trường theo chuẩn mới

quy hoạch
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư
mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản
sắc văn hóa tốt đẹp

Đạt

Đạt

Hạ tầng kinh tế - xã hội

Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ Giao thơng vận tải

100%

2.2. Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được
cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ Giao thơng vận tải

70%

100%
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch sẽ và
(70% cứng
khơng lầy lội vào mùa mưa

hóa)

3

4

Thủy lợi

Điện

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng
được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận lợi

70%

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh

Đạt

3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý
được kiên cố hóa

85%

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn


Đạt
98%


14
Số
TT
5

6

Tên
tiêu chí

Chỉ tiêu

5. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
Trường học mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt
chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao - Du
Cơ sở vật lịch
chất văn
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể
hóa
thao thơn đạt quy định của Bộ Văn hóa Thể thao - Du lịch

7

Chợ nơng

thơn

8

Bưu điện

9

Nhà ở dân


III
10

Nội dung tiêu chí

7. Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy
định
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng
8.2. Có Internet đến thơn

80%

Đạt

100%
Đạt
Đạt
Đạt


9.1. Nhà tạm dột nát

Khơng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ
Xây dựng

80%

Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập

10. Thu nhập bình qn đầu
người khu vực nơng thơn
(Triệu đồng /người)

Năm 2012

13

Năm 2015

18

Năm 2020

35

11


Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo

5%

12

Cơ cấu lao
động

Tỷ lệ lao động có việc làm thường xun

90%

13

Hình thức
tổ chức sản
xuất

Có tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động có hiệu
quả

IV

Văn hóa – xã hội – mơi trường

14


Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở



Đạt


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................ 3
1.4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu.......................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài ........................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm nông thôn ........................................................................ 4
2.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới ............................................... 5
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta ........................ 7
2.1.4. Vai trị của mơ hình nơng thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội ....... 9
2.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới ................................................. 10
2.1.6. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ................................................... 12
2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 16
2.2.1. Kinh nghiêm của một số nước về xây dưng mơ hình nơng thơn mới trên thế
giới ........................................................................................................... 16
2.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc ......................................... 16
2.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Mỹ ..................................................... 16

2.2.1.3. Phát triển nông nghiệp ở Đài Loan.............................................. 17
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển nơng thơn ở Việt Nam .................. 18
2.2.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ....... 20
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................... 22
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu....................................................................... 22
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 22
3.3.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của xã Vân Diên –
huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An ............................................................... 22
3.3.2. Thực trạng nông thôn xã Vân Diên so với bộ tiêu chí nơng thơn mới .... 22
3.3.3. Mục tiêu, phương hướng và giải pháp xây dựng xã Vân Diên đến
năm 2015.................................................................................................. 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 22
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu ............................. 22


16
Số
TT
19

Tên
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
tiêu chí

An ninh,
trật tự, xã 19. An ninh, trật tự, xã hội được giữ vững
Đạt
hội
(Nguồn: Đề án xây dựng nông thôn mới xã Vân Diên, 2013)

2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiêm của một số nước về xây dưng mơ hình nơng thơn mới trên
thế giới
Hiện nay các nước trên thế giới ngày càng xích lại gần nhau hơn, việc
trao đổi thông tin kinh nghiệm ngày càng trở lên dễ dàng hơn giữa các quốc
gia. Với tinh thần hội nhập cùng nhau phát triển thì việc tham khảo học tập
kinh nghiệm phát triển nông nghiệp, nông thôn của các nước trên thế giới
là một yếu tố quan trọng tác động đến sự phát triển kinh tế nước ta hiện
nay.
2.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Hàn Quốc nằm trên bán đảo Triều Tiên, một nước từng bị đô hộ từ
cuối thế kỷ 19, xuất phát điểm là một trong những quốc gia nghèo đói.
Cuối thập kỷ 60, GDP bình qn đầu người chỉ có 85 USD, phần lớn người
dân không đủ ăn, 80% người dân nơng thơn vẫn khơng có điện thắp sáng
và phải dùng đèn dầu, ở trong những căn nhà lợp bằng lá. Lúc ấy, nền kinh
tế của Hàn Quốc phải dựa vào nông nghiệp trong khi khắp đất nước, lũ lụt
và hạn hạn lại xảy ra thường xuyên. Xã hội Hàn Quốc thời đó là một xã hội
thờ ơ, hỗn độn và vơ vọng. Mối lo lớn nhất của Chính phủ là làm sao thốt
khỏi đói nghèo.
Sau trận lụt năm 1969, người dân phải tu sửa lại nhà cửa và đường sá
mà khơng có sự trợ giúp của Chính phủ. Điều này làm Tổng thống suy nghĩ
rất nhiều và nhận ra rằng “Viện trợ của Chính phủ cũng là vơ nghĩa nếu
người dân khơng nghĩ cách tự giúp chính mình”. Hơn thế nữa, khuyến
khích người dân tự hợp tác và giúp đỡ nhau là điểm mấu chốt để phát triển

nông thôn. Những ý tưởng này chính là nền tảng của phong trào xây dựng
nông thôn mới của Hàn Quốc sau này (Saemaul Udong).
Từ đó đến nay, phong trào Saemaul Udong đã thu được những thành
tựu rất to lớn, sau 40 năm đưa đất nước Hàn Quốc từ nghèo đói sang một
nước phát triển, nằm trong tốp G20 của thế giới với thu nhập bình qn đầu
người hơn 30.000 USD/năm.
2.2.1.2. Xây dựng nơng thôn mới ở Mỹ
* Phát triển ngành “kinh doanh nông nghiệp
Mỹ là nước có điều kiện tự nhiên cực kỳ thuận lợi để phát triển nông
nghiệp. Vùng Trung Tây của nước này có đất đai màu mỡ nhất thế giới.


17
Lượng mưa vừa đủ cho hầu hết các vùng của đất nước; nước sông và nước
ngầm cho phép tưới rộng khắp cho những nơi thiếu mưa.
Ngành nông nghiệp Mỹ đã phát triển thành một ngành “kinh doanh
nông nghiệp”, một khái niệm được đặt ra để phản ánh bản chất tập đồn lớn
của nhiều doanh nghiệp nơng nghiệp trong nền kinh tế Mỹ hiện đại. Kinh
doanh nông nghiệp bao gồm rất nhiều doanh nghiệp nông nghiệp và các cơ
cấu trang trại đa dạng, từ các doanh nghiệp nhỏ một hộ gia đình cho đến
các tổ hợp rất lớn hoặc các cơng ty đa quốc gia sở hữu những vùng đất đai
lớn hoặc sản xuất hàng hóa và nguyên vật liệu cho nông dân sử dụng. Cũng
giống như một doanh nghiệp công nghiệp tìm cách nâng cao lợi nhuận
bằng việc tạo ra quy mô lớn hơn và hiệu quả hơn, nhiều nông trại Mỹ cũng
ngày càng có quy mơ lớn hơn và củng cố hoạt động của mình sao cho linh
hoạt hơn.
Sự ra đời ngành kinh doanh nông nghiệp vào cuối thế kỷ XX đã tạo ra
ít trang trại hơn, nhưng quy mơ các trang trại thì lớn hơn nhiều. Đơi khi
được sở hữu bởi những cổ đông vắng mặt, các trang trại mang tính tập
đồn này sử dụng nhiều máy móc hơn và ít bàn tay của nơng dân hơn. Vào

năm 1940, Mỹ có 6 triệu trang trại và trung bình mỗi trang trại có diện tích
khoảng 67 ha, đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX, số trang trại chỉ cịn
2,2 triệu nhưng trung bình mỗi trang trại có diện tích 190 ha. Cũng chính
trong khoảng giai đoạn này, số lao động nông nghiệp giảm rất mạnh - từ
12,5 triệu người năm 1930 xuống còn 1,2 triệu người vào cuối thập niên 90
của thế kỷ trước - dù cho dân số của Mỹ tăng hơn gấp đôi. Và gần 60%
trong số nơng dân cịn lại đó đến cuối thế kỷ này chỉ làm việc một phần
thời gian trên trang trại; thời gian còn lại họ làm những việc khác không
thuộc trang trại để bù đắp thêm thu nhập cho mình.
Hiện nay, trong cuộc sống hiện đại ồn ào, đầy sức ép, người Mỹ ở
vùng đô thị hay ven đô hướng về những ngôi nhà thô sơ, ngăn nắp và
những cánh đồng, phong cảnh miền quê truyền thống, yên tĩnh. Tuy nhiên,
để duy trì “trang trại gia đình” và phong cảnh làng quê đó thực sự là một
thách thức.
2.2.1.3. Phát triển nông nghiệp ở Đài Loan
* Nông hội Đài Loan, cầu nối giữa chính phủ và nơng dân
Nơng hội Đài Loan được thành lập năm 1990, nông hội được xây
dựng để làm cầu nối giữa chính phủ và nơng dân, gắn nơng dân với chính
phủ và được hiểu như là HTX của các HTX thành lập ở cấp huyện, tỉnh và
trung ương. Mặt khác giúp chính phủ thực thi chiến lược nông nghiệp một
cách hiệu quả cũng như là phản ánh những nhu cầu phát triển của nơng dân
với chính phủ và bảo vệ quyền lợi của họ. Đây là điểm khác biệt giữa nông
hội với các tổ chức khác, thuần túy phục vụ lợi ích cho nhân dân.


18
Nông hội là tổ chức của nhân dân, nhằm bảo vệ quyền lợi và là đại
biểu của nhân dân. Thực hiện các dịch vụ nơng hộ như: khun nơng, tín
dụng, bảo hiểm, thông tin, tiếp thị và tiêu thụ nông sản.
Là tổ chức được chính phủ ủy thác giải quyết các vấn đề nhằm phục

vụ các mục tiêu của Chính phủ về phát triển nông nghiệp nông thôn. Là tổ
chức kinh tế - xã hội - chính trị đặc biệt để tổ chức và giúp đỡ các trang
trại hộ nông dân quy mơ nhỏ trong q trình sản xuất hàng hóa lớn. Cho
nên nhà nước tập trung cho nơng hội. Trước hết là sự hỗ trợ to lớn về tài
chính: 50% vốn của Nơng hội do chính phủ cung cấp, chưa kể các đầu tư
trực tiếp cho nông thôn như xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao giống
mới, tiến bộ kĩ thuật qua các chương trình phát triển.
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển nơng thơn ở Việt Nam
Việt Nam là một nước nông nghiệp truyền thống với trên 70% dân số
làm nông nghiệp, đất trồng trọt và đất rừng chiếm 60% tổng diện tích lãnh
thổ, tổng giá trị nông nghiệp chiếm 20% GDP, nông nghiệp – nông thôn –
nông dân chiếm địa vị quan trọng trong nền kinh tế xã hội Việt Nam. Từ
khi đổi mới mở cửa đến nay, Việt Nam đã không ngừng đổi mới chính sách
đất đai, giải phóng sức sản xuất ở nơng thôn, khiến nông nghiệp nông thôn
phát triển mạnh và đã có ảnh hưởng sâu sắc đối với tồn bộ q trình phát
triển kinh tế xã hội Việt Nam.
Quá trình đổi mới chính sách đất đai ở nơng thơn Việt Nam lấy sở hữu
toàn dân về đất đai làm tiền đề, lấy chế độ khốn sản phẩm đến từng hộ gia
đình ở nông thôn làm khâu đột phá. Thông qua giao quyền sử dụng đất cho
nơng dân, xác nhận bằng hình thức luật pháp quyền sử dụng đất lâu dài và
địa vị kinh tế chủ thể của nông dân, Việt Nam đã từng bước thương mại
hóa đất đai và quy mơ hóa việc kinh doanh đất đai. Q trình này nhìn
chung trải qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn I: chuyển từ chế độ tập thể hóa nơng nghiệp sang chế độ
khốn sản phẩm đến từng hộ gia đình trong những năm 80 thế kỷ XX.
Tháng 4/1988, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ra
Nghị quyết số 10 về “Đổi mới quản lý nông nghiệp”, quyết định thực hiện
chế độ khốn sản phẩm đến từng hộ gia đình trong cả nước, cho phép nông
dân tự kinh doanh, quyền sử dụng đất từ 2 năm trước đây kéo dài đến 15
năm.

Giai đoạn II: bắt đầu từ những năm 90 thế kỷ XX, từng bước xây dựng
chế độ về quyền sở hữu đất đai lấy “5 quyền” làm trung tâm.
Tháng 6/1993, Hội nghị tồn thể trung ương 5 khóa 7 Đảng Cộng sản
Việt Nam nêu rõ phải để nơng dân có “5 quyền” là: quyền trao đổi, quyền
chuyển nhượng, quyền cho thuê, quyền thừa kế, quyền thế chấp đất đai.
Tháng 7/1993, Quốc hội Việt Nam công bố bộ “Luật đất đai” thứ hai, xác
nhận bằng hình thức pháp luật quyền sử dụng đất lâu dài và địa vị chủ thể


×