Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.86 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>+) Nếu biết một điểm chung thì ta lấy mặt phẳng thứ ba (R) không</i>
<i>qua điểm chung và qua một đường thẳng </i><i> thuộc (P) hoặc (Q) , giả sử</i>
<i>là( P). Sau đo tìm giao tuyến của (R) và (Q) là d . Giao của d và </i><i> sẽ</i>
<i>thuộc P,Q </i>
<i>+) Nếu chưa biết điểm chung nào thì ta làm như trên hai lần</i>
<i>Ta tìm giao điểm của d (hoặc d’) với mặt phẳng P qua đường</i>
<i>thẳng d’ (hoặc d) và chứa M, bằng cách tìm giao tuyến </i><i> của P và mặt</i>
<i>phẳng qua d , </i><i> sẽ cắt d tại N cũng thuộc P nên MN cũng cắt d’. Suy ra</i>
<i>MN là đường thẳng cân dựng</i>
<i>+) Tìm hoặc dựng mặt phẳng (P) qua a ( hoặc b ) và //c ( Tìm d</i>
<i>cắt a hoặc b và // c thì (P) là (a,d) hoặc (b,d))</i>
<i>+) Lấy giao của b (hoặc a ) với (P)</i>
<i>+) Từ giao điểm đó dựng đường thẳng </i><i>// c sẽ cắt a (hoặc b)</i>
<i>Ta được đường thẳng cần dựng</i>
<i>qua điểm cố định đó ta dựng đường thẳng </i><i> vng góc với mặt phẳng</i>
<i>(b) . Khi đó d sẽ vng góc với (d’, </i><i>)</i>
<i>+) Mặt phẳng (a) qua d sẽ cắt </i><i> tại K ,thì góc giữa hai mặt phẳng</i>
<i>(a) ,(b) là góc KIO </i>
<i>+) Ta chi việc dựng K sao cho góc KIO=x , thì mặt phẳng (d,K)</i>
<i>chính là (a)</i>
<i>+) Chọn (Q) qua </i><i> và //d hoặc trùng d</i>
<i>+) Lấy d’ là hình chiếu của d trên (Q)</i>
<i>+) </i><i> giao d’ tại O, dựng (R) vng góc với d’ cắt </i><i> tại A</i>
<i>+) Giả sử giao của (P’) ( là mặt phẳng qua d’ //d) , (R) tại</i>
<i>’, qua A dựng đường vng góc với </i><i>’ , dựa vào các dữ kiện của của</i>
<i>bài toán ta xác định </i><i>’ qua điểm cố định nào đó và hợp với d’ góc nào</i>
<i>đó, từ đó dựng ngược trở lại (P). </i>
<i>Hoặc ta tính khoảng cách từ một điểm trên </i><i> tới (P) để suy ra</i>
<i>những điều cần thiết để dựng thiết diện</i>
<i>Nếu (P) vng góc với đường thẳng hay mặt phẳng nào đó thì quy</i>
<i>về dựng qua đường thẳng nào đó </i>
<b>Bài 1: </b>
Cho tứ diện ABCD; X,Y,Z thuộc AB,AC,AD , M (BCD). Gọi N
=AM (XYZ). Tìm N
<b>Bài 2 :</b>
Cho tứ diện ABCD,M[CD], K (ABC),L (ACD) ,N =KL
(ABM).vẽ N
<b>Bài 3 :</b>
Cho tứ diện ABCD, K (ABC),L (ACD). Tìm KL (BCD)
<b>Bài 4 :</b>
Cho tứ diện ABCD, M nằm trong tứ diện . A’,B’,C’,D’ là giao của
AM,BM,CM,DM với (BCD),(ACD),(ABD),(ABC).CMR:
a)
<b>DD</b> <b>1</b>
<b>MD</b>
<b>CC</b>
<b>MC</b>
<b>BB</b>
<b>MB</b>
<b>AA</b>
<b>MA</b>
<i>'</i>
<i>'</i>
<i>'</i>
<i>'</i>
<i>'</i>
<i>'</i>
<i>'</i>
<i>'</i>
Gợi ý:a) Dùng bài toán : cho M trong ABC , A’,B’,C’ là giao
của AM,BM,CM với BC,CA,AB. Khi đó 1
<b>AA</b>
<b>MA</b>
<i>'</i>
<i>'</i>
Gọi K ,L là giao của AA’ và BB’; CC’ và DD’ sau đó áp dụng bài trên
b)<b>MA<sub>AA</sub></b><i><sub>'</sub>'</i> <i><sub>max</sub></i><sub></sub><b>MA<sub>AB</sub></b><i><sub>,</sub>'</i><b><sub>AK</sub></b><sub></sub> <i><sub>max</sub></i><sub></sub><b><sub>AB</sub>MA</b><i><sub>,</sub></i><b><sub>AC</sub></b><i>'</i> <i><sub>,</sub></i><b><sub>AD</sub></b><sub></sub> <i><sub>max</sub></i><sub></sub><b><sub>AB</sub></b><i><sub>,</sub></i><b><sub>AC</sub></b><i><sub>,</sub></i><b>MA<sub>AD</sub></b><i>'<sub>,</sub></i><b><sub>BC</sub></b><i><sub>,</sub></i><b><sub>CD</sub></b><i><sub>,</sub></i><b><sub>BD</sub></b><sub></sub>
<b>Bài 5 :</b>
Cho tứ diện S.ABC,G là trọng tâm ABC; A’,B’,C’ bất kì trên
cạnh SA,SB,SC , AG giao (A’B’C’) tại G’. CM:
<i>'</i>
<i>'</i> <b>SG</b>
<b>SG</b>
<b>3</b>
<b>SA</b>
<b>SA</b>
Gợi ý:Gọi A1,B1,C1 là trung điểm BC,CA,AB. A2,B2,C2 là giao SA1
và B’C’;SB1 và A’C’;SC1 và A’B’. A3,B3,C3 là giao AA1 và A’A2; BB1
và B’B2;CC1 và C’C2.
Dùng menelauyt cho A3GG’ và A3AA’ với S,A1,A2 thẳng
hàng. Sau suy ra . <sub>2</sub>2 <sub>'</sub>'
'
3
' <i>A</i> <i>A</i>
<i>G</i>
<i>A</i>
<i>SG</i>
<i>SG</i>
<i>SA</i>
<i>SA</i>
Tương tự có các đẳng thức cịn lại,cộng vào có dpcm
<b>Bài 6 :</b>
Cho tứ diện ABCD,A’,B’,C’,D’ là trọng tâm
BCD,ACD,ABD,ABC.CM:AA’,BB’,CC’,DD’ động quy tại
một điểm
<b>Bài 7:</b>
Cho hình chóp SABCD. M,N,P thuộc SA,SB,SC .Tìm thiết diện
của (MNP) và hình chóp
<b>Bài 8:</b>
Cho tứ diện ABCD,M (ABC),N (ACD),P (ADB). Vẽ thiết
diện của (MNP) và ABCD
<b>Bài 9:</b>
Cho hình chóp tứ giác SABCD,M [SA],N: B[SN],P [ CD].
Tìm thiết diện của (MNP) và hình chóp
<b>Bài 10:</b>
Cho hình chóp SABCD, N [SD], P (ABCD), lấy M:B[SM].
Tìm thiết diện của (MNP) và hình chóp
<b>Bài 11:</b>
Cho tứ diện ABCD,có các cạnh đối bằng nhau .CM: các mặt của tứ diện
là các tam giác nhọn và bằng nhau
<b>Bài 12 :</b>
Cho S.ABC, M N,P thuộc SA,SB,SC
I=(BCM) (CAN) (ABP)
J=(NAP) (PMB) (MNC)
CM:a) S,I,J thẳng hàng
b) <b>1</b> <b><sub>AM</sub>SM</b> <b><sub>BN</sub>SN</b> <b><sub>CP</sub>SP</b>
<b>IJ</b>
<b>SJ</b>
Gợi ý:
a) Gọi A’,B’,C’ là giao của BP và CN;AP và CM;BM và AN
I = AA’ giao BB’ giao CC’
J= MA’ giao NB’ giao PC’
Suy ra: I= (SBB’) giao (SCC’) giao (SAA’)
J= (SMA’) giao (SNB’) giao (SPC’)
a) Gọi Q = SA’ giao BC
H=SI giao AQ
K = MA’ giao AQ
Ta có (AQHK)=-1
<b>1</b>
<b>HS</b>
<b>HI</b>
<b>JI</b>
<b>JS</b>
<i>.</i> (1)
C1:Menelauyt cho SIC với C’,J,P thẳng hàng
<i>.</i> <i>'</i> <i><sub>'</sub></i>
<b>AA</b>
<b>I</b>
<b>A</b>
<b>JI</b>
<b>JS</b>
<b>PC</b>
<b>SP</b>
Tương tự có các đẳng thức khác; cộng vào có
<b>HS</b>
<b>HI</b>
<b>1</b>
<b>JI</b>
<b>JS</b>
<b>MA</b>
<b>SM</b>
<b>CC</b>
<b>I</b>
<b>C</b>
<b>BB</b>
<b>I</b>
<b>B</b>
<b>AA</b>
<b>I</b>
Kết hợp với (1) ta có dpcm
C2:Dùng bổ đề cho ABC, M thuộc ; A’,B’,C’ là giao của
Am,BM,CM và BC,AC,AB. Khi đó <b><sub>BB</sub>AB</b><i><sub>'</sub>'</i> <b><sub>CC</sub>AC</b><i><sub>'</sub>'</i> <b><sub>MA</sub>AM</b><i><sub>'</sub></i> (cm:qua A kẻ đường
thẳng //BC)
Ta có: <sub></sub><b><sub>MA</sub>SM</b> <b><sub>MA</sub>SM</b> <b><sub>A</sub>SA<sub>Q</sub></b><b><sub>IH</sub>SI</b>
<i>'</i>
<i>'</i>
<b>HI</b>
<b>HS</b>
<b>JI</b>
<b>JS</b>
<b>IH</b>
<b>SI</b>
<b>1</b>
<b>IJ</b>
<b>SJ</b>
<b>Bài 13:</b>
Cho tứ diện ABCD ; M,N,P,Q,R,S là trung điểm của
AB,CD,AC,BD,AD,BC.CM:
a)MN,PQ,RS đồng quy tại trung điểm mỗi đường
b) Điểm đồng quy đó là trọng tâm của tứ diện
<b>Bài 14:</b>
Cho tứ diện ABCD, M thuộc ABC ; A’,B’,C’thuộc (SBC),
(SAC),(SAB) sao cho MA’,MB’,MC’ //SA,SB,SC
CMR: <b>MA<sub>SA</sub></b><i>'</i> =1
<b>Bài 15:</b>
Cho tứ diện ABCD, A’,B’,C’,D’ là trọng tâm của (BCD),(ACD),
(ABD),(ABC) ; M bất kì; Lấy A’:
a)AA”,BB”,CC”,DD” đồng quy tại trung điểm của mỗi đường gọi
là N
b)MN đi qua trọng tâm tứ diện
<b>Bài 16:</b>
Cho tứ diện S.ABC , G là trọng tâm của ABC,M thuộc ABC;
M và // SG cắt (SBC),(SCA),(SAB) tại A’,B’,C’.CMR:
MA’+MB’+MC’+MD’=3SG
Gọi ý: Dùng talet
<b>Bài 17:</b>
Cho tứ diện S.ABC, M thuộc ABC;A,B,C qua A,B,C //SM
cắt (SBC),(SAC),(SAB) tại A’,B’,C’,
a) CM:
<i>'</i>
<b>AA</b>
<b>1</b>
<b>SM</b>
<b>1</b>
b) Gọi M’=SM (A’B’C’).Tính SM : SM’
Gợi ý :b) Để ý giao điểm I của BC’ , CB’ và S,A thẳng hàng.Gọi L
=A’I SM’,P=A’M’B’C’, N=IPBC .Ta có IP=IN
SL=LM’,SL=SM.Suy ra SM’=2SM
Cho hai đường thẳng chéo nhau a,b .M,N di chuyển trên a,b.Tìm quỹ
tích trung điểm I của MN
Gọi ý:Lấy hai điểm cố định A.B trên a,b.Gọi O là trung điểm AB, qua
O kẻ ,’lần lượt //a,b; trên ,’ lấy M’,N’ sao cho MM’,NN’ //AB
<b>Bài 19:</b>
Tứ diện ABCD M thay đổi thuộc AC ,(ỏ)M và // AB,CD cắt
AD,BD,BC tại N,P,Q .
a) CMR:MNPQ là hình bình hành
b) Tìm điều kiện của M để MNPQ là hình thoi
d) Tìm điều kiện của ABCD để MNPQ có chu vi khơng đổi
Gợi ý:b) MN= <i>CD</i>
<i>AC</i>
<i>AM</i>
MQ= <i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>CM</i>
MNPQ là hình thoi <=> MN=MQ
c)Gọi E,F là trung điểm của AB,CD khi đó I thuộc EF. áp dụng bài 18
d) MN+MQ=
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
<i>AM</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>CM</i>
<i>CD</i>
<i>AM</i>. . . ( ) .
Chu vi =const KHI và chỉ khi AB=CD do AM thay đổi.
*) Trong chương quan hệ song song có hai loại thiết diện là:
+) Thiết diện qua một điểm và song song với hai đường thẳng chéo
nhau.
+) Thiết diện qua một đường thẳng và song song với một đường
thảng khác
Thường thì các thiết diện này được dựng qua các hình chóp ...
+) Ta dựng giao tuyến của (M,d) với (P) qua d’
+) Dựng đường thẳng song song d qua M cắt tại O
+) Trong (P) dựng đường thẳng //d’
Cách hai áp dụng cho bài tốn có hình lăng trụ hoặc hình hộp:
+) Qua M dựng mặt phẳng song song với (Q)
+) Chọn hai điểm A,B trên d ( thường thì sẽ có trong hình bài ra)
+) Dựng giao tuyến của (A,d’) với (P) chứa B
+) Trong (A,d’) dựng đường thẳng qua A //d’ ,Giả sử cắt giao
tuýên trên tại C ,khi đó (ABC) là mặt phẳng cần tìm
+) Cuối cùng dựng thiết diện của (ABC) với hình bài ra.
Ta có thể lấy các điểm bất kì và thử tìm thiết diện
Sau đây là một số bài tập
<b>Bài 20:</b>
Cho hình chóp S.ABCD.M,N là trung điểm của AB,SB. Mặt
phẳng (P) M và (P)// CN,SD. Dựng thiết diện của (P) với S.ABCD.
<b>Bài 21:</b>
Cho S.ABC, MABC .Dựng thiết diện của hình chóp với mặt
phẳng (P) M và (P)// SB,AC
<b>Bài 22:</b>
Cho S.ABCD , N,P là trung điểm của SB,AD .Lấy M sao cho B là
trung điểm của MN. Dựng thiết diện của mặt phẳng (P)MP và (P)
//CN với S.ABCD
<b>Bài 23:</b>
Cho hình chóp S.ABCD ,N là trung điểm của BC ,P[SC]
:SP=2CP ,MSA:S là trung điểm của AM. Dựng thiết diện của mặt
phẳng (P) MN, (P)// DP với S.ABCD
<b>Bài 24:</b>
Cho S.ABCD , P là trung điểm của SD, M thuộc BC sao cho B là
trung điểm của CM , N thuộc [SB] sao cho SN=2NB. Dựng thiết diện
của mp (P) NP và (P)//AM với S.ABCD.
<b>Bài 25: </b>( phần mặt phẳng song song)
Cho tứ diện S.ABC, M thuộc ABC ; A’,B’,C’thuộc (SBC),
(SAC),(SAB) sao cho MA’,MB’,MC’ //SA,SB,SC
Gọi M’=SM(A’B’C’). CMR:M’ là trọng tâm của A’B’C’, tính tỉ số
SM : SM’
<b>Bài 26:</b>
Cho tứ diện S.ABC, G là trọng tâm của tứ diện. M bất kì thuộc
ABC. A’,B’,C’thuộc (SBC),(SAC),(SAB) sao cho MA’,MB’,MC’ //
GA,GB,GC. CMR: GM đi qua trọng tâm của A’B’C’
Gợi ý : Gọi A”,B”,C” là giao của MA’,MB’,MC’ với (GBC),
(GCA),(GAB),khi đó A”,B”,C”, chia GA’,GB’,GC’ theo tỉ số 3:1 do
tính chất của trọng tâm tứ diện . Theo bài 25 thì MG sẽ đi qua trọng tâm
A”B”C”, vị tự A”B”C” thành A’B’C’ ,suy ra GM đi qua trọng
tâm A’B’C’
<b>Bài 27:</b>
Cho hai đường thẳng chéo nhau a,b ; (P) qua a // b ; (Q) qua b // a.
M (P) (Q) .CMR: Tồn tại duy nhất đường thẳng qua M cắt a,b
<b>Bài 28:</b>
Hai đường thẳng chéo nhau a,b cắt (P). M,N di chuyển trên a,b
sao cho MN // (P). Tìm quỹ tích trung điểm I của MN
Gợi ý : tương tự bài 18, chú ý M’N’ luôn tự song song
<b>Bài 29:</b>
Cho ba đường thẳng đôi một chéo nhau, mặt phẳng (P) di chuyển
luôn song song với chính mình và cắt a,b,c tạ A,B,C .Tìm quỹ tích trong
tâm G của ABC
Gợi ý: Theo bài 27 thì quỹ tích trung điểm M của BC là đường
thẳng d nào đó xác định, điểm G chia đoạn AM theo tỉ số 2, mà AM
luôn song song (P), từ đó theo cách làm bài 18,lấy O chia AM theo tỉ số
2. Ta được quỹ tích G
<b>Bài 30:</b>
Cho hình hộp xiên ABCD.A1B1C1D1, M là điểm bất kỳ thuộc AB1,
Gọi I= (MCD1) BC1, J =(MCD1)A1D. CMR:M,I,J thẳng hàng
Gợi ý : Dùng Talet
<b>Bài 31:</b>
Cho hình lăng trụ ABC.A1B1C1 ,gọi N là trung điểm của AA1, G1 là
trọng tâm của A1B1C1
a) Vẽ thiết diện của hình lăng trụ với mặt phẳng (P) M và (P)//
b) Gọi E là giao của (P) với A1B1. Tính <i><sub>B</sub><sub>E</sub></i>
<i>E</i>
<i>A</i>
1
1
Gợi ý: Dùng cách 2 bí kíp (a) ở trên.
<b>Bài 32:</b>
Cho hình lăng trụ ABCD.A1B1C1D1. M thuộc [BA1] sao cho
5
4
1
<i>MA</i>
<i>MB</i>
.Gọi (Q) M và (Q) // AC1,CB1.
a) Vẽ thiết diện của hình lăng trụ với (Q)
b) Gọi E =(Q) CC1. Tính <i><sub>C</sub></i> <i><sub>E</sub></i>
<i>CE</i>
1
Gợi ý : như bài trên
<b>Bài 33:</b>
CMR: Thiết diện bất kì của tứ diện bất kì có chu vi nhỏ hơn max
của chu vi các mặt của tứ diện
<b>Bài 34:</b>
Cho hình hộp xiên ABCD.A1B1C1D1, gọi XYZTUV là thiết diện
của (P) với hình hộp, có XT,YU,ZV đồng quy tại O. CMR :O là giao
của các đường chéo của hình hộp
Gợi ý: Giao tuyến
<b>Bài 35:</b>
Cho hình lăng trụ ABCA’B’C’. I,K,G là trọng tâm của
ABC,A’B’C’ ACC’.CMR: (IKG)//(BB’CC’) ,(A’KG)//(AIB’)
<b>Bài 36: </b><i>( Đề kiểm tra )</i>
Cho diện ABCD, gọi I1,I2,I3,I4 là tâm đường tròn nội tiếp của
BCD, ACB, DAB, ABC. CMR:AI1, BI2, CI3, DI4 đồng quy
AC.BD = AB.CD = AD.BC
Gợi ý: làm từng chiều một
<b>Bài 37: </b><i>( Đề kiểm tra )</i>
Cho hình hộp ABCD.A1B1C1D1 ,O là giao của DC1 và CD1, M
thuộc tia AA1 sao cho MA=3MA1
a)Dựng thiết diện của hình hộp với mặt phẳng (P)MO và (P)//BD
b)Gọi L là giao của (P) với CC1. Tính LC:LC1
<b>Bài 38:</b><i> ( Đề kiểm tra )</i>
Cho tứ diện ABCD, G là trọng tâm của tứ diện. M là điểm bất kì
thuộctứdiện,MG(BCD)=A1,MG(ACD)=B1,MG(DAB)=C1,
MG(ABC)=D1 .CMR:
Gợi ý: Gọi giao AM,BM,CM,DM với các mặt phẳng đối diện, sau
dùng melaúyt.
<b>Bài 39:</b><i> ( Đề kiểm tra A1 ) </i>
Cho hình hộp ABCD.A1B1C1D1 ,O =DC1 CD1, M[A1B1] sao
cho MB’=2MA’
a) Dựng thiết diện của hình hộp với mặt phẳng (P)MO và (P)//
AC
b) Gọi L =(P) CC1. Tính LC:LC1
<b>Bài 40:</b><i> ( Đề kiểm tra A1 )</i>
Cho tứ diện ABCD . CMR: AB.CD, AC.BD, AD.BC là ba cạnh
một tam giác
Gợi ý: Lấy trên AB,AC, AD các điểm B’,C’,D’ sao cho
AB’.AB=AC’.AC=AD’.AD. Sau đó dùng tam giác đồng dạng
Trong (P) chọn a,b cắt nhau
C1: dựng hai mặt phẳng lần lượt vng góc với a,b ,khi đó
là giao tuyến của hai mặt phẳng trên
C2: dựng mặt phẳng vng góc với a (hoặc b). khi đó là
đường thẳng trong mặt phẳng đó và vng góc với a (hoặc b)
Trong chương quan hệ vng góc thì có hai loại mặt phẳng:
Sau đây xin trình bày cách dựng hai loại mặt phẳng trên:
+) Tìm hai đường thẳng vng góc với ( thường lấy đường
thẳng cắt đường nào đó trên hình chữa A)
+) Tìm đường thẳng d vng góc (P) (có thể cắt thì càng
tốt)
+) Nếu cắt thì song rồi, nếu khơng thì qua dựng mặt
phẳng song song d
a) a,b vng góc với nhau:
Qua a dựng mặt phẳng vng góc với b, cắt b tại B
Qua B dựng đường vng góc với a
b) a,b khơng vng góc:
Tìm (P) qua a song song với b
Dựng hình chiếu b’ của b trên (P) cắt a tại A
Qua A kẻ đương thẳng vng góc với b
Tìm (P) a, (P)a=H
Dựng hình chiếu vng góc b’ của b
Dựng HKb’, Kb’
Dựng KB//a,Bb
Dựng BA//HK,Aa
Trên đây chỉ là lí thuyết cịn trong thực tế thì phải linh động với
từng bài tốn
<b>Bài 41:</b>
Cho tứ diện ABCD, có AC BD,AB CD.CMR: AD BC.
Gợi ý: C1: Gọi trung điểm của các cạnh ta được các hình chữ nhật
C2: Dựng hình hộp ngoại tiếp tứ diện có bốn đỉnh là bối đỉnh
của tứ diện. Khi đó ta có các mặt hình thoi
<b>Bài 42:</b>
Gợi ý : làm tương đương và dùng công thức trung tuyến hoặc lấy
trung điểm của AC,BD,BC,AD
<b>Bài 43:</b>
Cho tứ diện ABCD có:
AB2<sub> + CD</sub>2<sub> = AC</sub>2<sub> + DB</sub>2
CMR: BC AC
<b>Bài 44:</b>
Cho tứ diện ABCD có: AC= BD; AD=BC
Tìm M : (MA + MB + MC + MD) min
<b>Bài 45:</b>
Cho tứ diện ABCD.M di chuyển trên AC, (P)M và (P)//AB,CD.
Tìm M sao cho thiết diện của hình chóp với (P) có diện tích max
Gợi ý: Gọi thiết diện là MNPQ, MNPQ là hình bình hành. Diện
tích = MN.MQ. sin ( AB,CD). Tính MN,MQ theo AB,CD sau dùng cơsi
<b>Bài 46:</b>
Cho tứ diện ABCD. CMR: 6 mặt phẳng trung trực của tứ diện
đồng quy.
Bài toán tương đương với việc chứng minh 4 trục của các tam giác
đồng quy
<b>Bài 47:</b>
Cho ABC , A,(ABC), M chạy trên .H,K là trực tâm
của ABC, MBC.
a) CMR: HK (MBC)
b) CMR: HK cắt , Gọi N=HK
CMR:AM.AN = const
<b>Bài 48:</b>
Cho (O) ,đường kính AB. A(O) , M di chuyển trên (O), S là
điểm cố định trên . AH SM (H thuộc SM) . CMR: AH vng góc
SB, và H thuộc một đường tròn cố định
Gợi ý : Chứng minh H thuộc mặt phẳng cố định là mp qua A
vng góc SB, và thuộc đường trịn cố định trong mp dó
<b>Bài 49:</b>
Cho góc xOy. Tìm quỹ tích các điểm M sao cho góc MOx = MOy
Gợi ý : Là mặt phẳng vng góc ( xOy) qua đường phân giác của
góc xOy
Cho hình bình hành ABCD. Điểm S thoả mãn góc
ASB=BSC=CSD=DSA, O=ACBD. CMR: SO( ABCD)
Gợi ý : B,D thuộc mặt phẳng phân giác của AC, SO là phân giác của góc
ASC, suy ra SO AC; A,C thuộc mặt phẳng phân giác của BD,tương tự
<b>Bài 51:</b>
Hình thang ABCD có BC=CD=DA=a. SA(ABCD).(P)A,(P)
SC ;B’=(P)SB,C’=(P)SC,D’=(P)SD .
a) CMR: Thiết diện nội tiếp được một đường tròn
b) CMR: B’C’, D’C’, D’B’ đi qua điểm cố định.
c) Cho SA= 3a tính diện tích thiết diện
<b>Bài 52:</b>
Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành, SA(ABCD) , M
di chuyển trên cạnh BC, SK DM(KDM). Tìm quỹ tích của K
<b>Bài 53:</b>
Cho mặt phẳng (P), A cố định trong (P), quay quanh A. S cố
định nằm ngồi (P), SH (H) .Tìm quỹ tích của H
<b>Bài 54:</b><i> (kiểm tra học kì)</i>
Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N là trung điểm của AC,BC. Lấy K
thuộc tia đối của DC và gọi P =BD NK,Q=ADMK, E =MP NQ
a)CMR: DE đi qua trọng tâm của ABC
b)Tính tỉ số KC/KD, biết rằng S(KMN)=4S(KPQ)
<b>Bài 55:</b>
Cho hai tia Ax,By chéo nhau, M,N di chuyển trên Ax,By sao cho
AM=kBN, I thuộc đoạn MN sao cho IM=mIN. Tìm quỹ tích I
<b>Bài 56:</b>
Cho hai tia Ax,By chéo nhau , AB vng góc với Ax,By .M trong
khơng gian . MH, MK vng góc với Ax,By. AH + BK=AB; MH=MK.
Tìm quỹ tích của M
Ta có thể thay AH+BK=kAB ( k là số thực) thì ta bài tốn chỉ khác
là dựng hình hộp chữ nhật có 1 cạnh là AB và hai cạnh kia bằng nhau và
bằng kAB.
<b>Bài 57:</b>
Cho hai đường thẳng a,b chéo nhau và vng góc với nhau, AB là
đường vng góc chung, M,N di chuyển trên a,b sao cho AM
+BN=MN; O là trung điểm của AB, OH MN (HMN). Tìm quỹ tích
của H
Gợi ý : AM=MH,BN=NH
<b>Bài 58:</b>
Cho hai đường thẳng a,b chéo nhau, vng góc với nhau, AB là
đường vng góc chung, M,N di chuyển trên a,b sao cho 2AM.BN=AB2
. O là trung điểm của AB, OH MN (HMN). Tìm quỹ tích của H
<b>Bài 59:</b>
Cho hai đường thẳng a,b chéo nhau và vng góc với nhau. AB là
đường vng góc chung . M,N di chuyển trên a,b sao cho MN= const.
Tìm quỹ tích của trung điểm I của MN
Gợi ý: qua B vẽ đường thẳng a’// a O là trung điểm của AB, OI=
const, quỹ tích là đường tròn
<b>Bài 60:</b>
Cho hai đường thẳng a,b chéo nhau và vng góc với nhau. AB là
đường vng góc chung . M,N di chuyển trên a,b sao cho MN= const. I
là trung điểm của MN, O là trung điểm của AB. Tính OI
<b>Bài 61:</b>
Cho hai đường thẳng chéo nhau a,b vng góc với nhau, AB là
đương vng góc chung, O là trung điểm của AB, M trong không gian
sao cho với H,K là hình chiếu của M lên a,b thì MO=MH=MK. Tìm
quỹ tích của M
Gợi ý: Vẽ hình lập phương
<b>Bài 62:</b>
a) Cho tứ diện ABCD đều, M,N nằm trong BC,AD sao cho
BM=2MC, DN=2AN. Dựng và tính đường vng góc chung của :
MNvà CD, MN và AC
<b>Bài 63:</b>
Cho (P),(Q) cắt nhau tại . Tìm quỹ tích các điểm M cách đều hai
mặt phẳng trên
Gợi ý : Làm tương đương
<b>Bài 64:</b>
Cho hai đường thẳng a,b chéo nhau, M,N chạy trên a,b sao cho
(a,MN)=(b,MN). Tìm quỹ tích trung điểm I của MN
Gợi ý: Lấy đường vng góc chung AB, O là trung điểm của AB,
qua O lấy a’,b’ song song với a,b . Từ I vẽ các đường vng góc với
a,a’,b,b’. Quỹ tích là hai phân giác của góc tạo bởi a’,b’
<b>Bài 65:</b>
Cho tứ diện bất kì ABCD, K thuộc AD sao cho (KBC) là mặt
phẳng phân giác của (BCA) và (BCD). CMR: <sub>S(BCD)</sub>S(BCA)
<i>KD</i>
<i>KA</i>
Gợi ý: Từ A,D vẽ các đường vng góc với (BCK) hoặc
Chiếu vng góc lên (P) vng góc với BC
Bài hệ quả: tứ diện ABCD, mặt phẳng phân giác của nhị diện cạnh
BC,AD,AB,CD cắt các cạnh đối diện tại M,N,P,Q sao cho <i><sub>MD</sub>AM</i> <i><sub>NC</sub>BN</i> và
PD=nPC . Tính <i><sub>QB</sub>AQ</i>
<b>Bài 66:</b>
Cho hình hộp ABCD.A’B’D’C’ , O là tâm của hình hộp. AA’=a,
AB=2a, AC’=3a . Dựng và tính diện tích của thiết diện tạo bởi (P)O và
(P) AC’ với hình hộp.
<b>Bài 67:</b>
Cho hình hộp ABCD.A’B’D’C’ , O là tâm của hình hộp. AA’=a,
AB=2a, AD=3a . Dựng và tính diện tích của thiết diện tạo bởi (P)O và
(P) AC’ với hình hộp.
<b>Bài 68:</b>
CMR:Nếu hình hộp chữ nhật có một thiết diện là lục giác đều thì
hình hộp đó là hình lập phương.
<b>Bài 69:</b>
Gợi ý: Vẽ hình hộp chữ nhật tại A. áp dụng bài toán phẳng : Tam
giác ABC. MH,MK,MI vng góc BC,CA,AB. Tìm
min( MH2<sub>+MK</sub>2<sub>+MI</sub>2<sub>). </sub>
<b>Bài 70:</b>
Cho và đoạn thẳng AB; (,AB)=ỏ; A’,B’ là hình chiếu của
A,B trên . CMR:A’B’= ABcosỏ
Gợi ý : Qua B’ vẽ ’ , lấy A” sao cho AA” song song BB’
Hệ quả: a) Cho và đoạn thẳng AB; (,AB)=ỏ; A’,B’ là
hình chiếu của A,B trên , M là trung điểm AB, M’ là hình chiếu của M
trên . CMR: M’ là trung điểm của A’B’
b) Cho và đoạn thẳng AB; (,AB)=ỏ; A’,B’ là
hình chiếu của A,B trên ; M,M’ lần lượt là trung điểm của AB,A’B’.
CMR: MM’
<b>Bài 71:</b>
1) Cho hình lăng trụ đều cạnh a ABC.A’B’C’. K là trọng tâm của
tam giác ABC, M,N là trung điểm của BB’,CC’ . Đường thẳng qua G cắt
MN, AB’ tại P,Q. Tính PQ
2) Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ .
AB=a,BC=b,AA’=c(c2<sub>>a</sub>2<sub>+b</sub>2<sub>) </sub>
ABC vuông tại B. (P)A: (P) CA’.
Tính diện tích thiết diện của lăng trụ vơi (P)
<b>Bài 72:</b>
Cho tứ diện ABCD, HK là đoạn vng góc chung của AB,CD.
CMR: KC=KD S(CAB)= S(DAB)
<b>Bài 73:</b>
CMR: Tứ diện là gần đều các mặt có diện tích bằng nhau
Gợi ý: Dùng bài 72
<b>Bài 74:</b>
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. M di chuyển trên cạnh
AD. Tìm M sao cho thiết diện tạo bởi hình lập phương và (CA’M) có
diện tích nhỏ nhất
Gơi ý: Vẽ đường cao của tam giác MCA’ ,dùng đoạn vng góc
chung có độ dài ngắn nhất
<b>Bài 75:</b>
Cho hình chóp S.ABC có SBC,ABC là các tam giác đều cạnh
b) (P) D và (P)// BC, ((P),BD)= 300 . Tính diện tích thiết diện của
(P) với S.BCD.
Gợi ý : Dùng bí kíp
<b>Bài 76:</b>
Cho tứ diện S.ABC có SA (ABC) , nhị diện cạnh SB bằng 900.
Góc BSC bằng 450<sub> , góc ASB=ỏ.</sub>
a) CM : BC SB
b) Tìm ỏ để nhị diện cạnh SC bằng 600
<b>Bài 77:</b>
Cho tứ diện S.ABC có SA (ABC) và ABC vng tại C. D là
trung điểm của AB.
a) Tính góc giữa SD và AC
b) Tính khoảng cách giữa SD,AC
c) Tính khoảng cách giữa SD,BC
<b>Bài 78:</b>
Cho S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a; SAB đều, SCD
vuông cân tại S. I,J là trung điểm của AB,CD
a) CMR: SI (SCD), SJ (SAB)
b) H la hình chiếu của S trên IJ. CM:SH AC
<b>Bài 79:</b>
Cho S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a, SC=a 2, <sub></sub>ASB đều.
H,K là trung điểm của AB,AD
a) CM:SH (ABCD)
b) CM: AC SK, CK SD
<b>Bài 80:</b>
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB=a,AD=2a,AA’=a,
M thuộc [AD] sao cho MA=3MD. Tính dM/(AB’C)
Gợi ý: Tính khoảng cách từ D sau dùng tales
<b>Bài 81:</b>
Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đơi một vng góc và cùng
bằng a. M,N,K là trung điểm BC,CA,AB . ĐK(O)=E, I= CE(CMN)
a) CM: CE (OMN)
b) Tính diện tích tứ giác OMIN.
<b>Bài 82:</b>
a) CM: AC’ (MNP)
b) Tính nhị diện (P,AC,M)
Gợi ý : a) (MNP) // (BDA’) // (D’B’C)( dùng tales trong không
gian) b) (P,AC,M) = 1800<sub> – (M,AC,B) – (P,AC,D).</sub>
<b>Bài 83:</b>
Cho Ox,Oy,Oz đôi một vuông góc, A,A’;B,B’;C,C’ thuộc
ABC.
CMR: OG ( A’B’C’)
<b>Bài 84:</b>
CMR: có duy ngất 1 mặt cầu đi qua 4 đỉnh của tứ diện
<b>Bài 85:</b>
CMR: Có duy ngất một mặt cầu tiếp xúc với 4 mặt của tứ diện
<b>Bài 86:</b>
Cho ba tia Ox,Oy,Oz không đồng phẳng; M,N; P,Q;R,S lần lượt
thuộc Ox,Oy,Oz sao cho OM.ON=OP.OQ=OR.OS. CMR: M,N,P,Q,R,S
cùng thuộc 1 mặt cầu
<b>Bài 87:</b>
Cho (P) cố định , trong (P) có đường trịn tâm O đường kính AB,
AB quay quanh O. S cố định nằm ngồi (P). Tìm quỹ tích của tâm
đường trong ngoại tiếp ABC.
Gợi ý: Gọi I là tâm mặt cầu đi qua S và (O) , I cố định, H là tâm
(ABC), SH2<sub>-HO</sub>2<sub>=IS</sub>2<sub>-IO</sub>2<sub>=const. H thuộc mặt phẳng cố định</sub>
Tứ diện ABCD. Tồn tại mặt cầu tiếp xúc với các cạnh
AB+CD=AC+DB=AD+BC.
<b>Bài 89: </b><i>Đề 122 bộ đề tuyển sinh</i>
Mặt cầu (O) tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại I. M di chuyển trên mặt
cầu, hai tiếp tuyến của mặt cầu tại M cặt (P) tại A,B.
a) CMR: Góc AMB=góc AIB.
b) I’ là điểm đối xứng với I qua AB. CMR: O,I,I’,M đồng phẳng
và MI’ đi qua điểm cố định trên mặt cầu.
c) M di chuyển trên mặt cầu sao cho AM BM; A,B di chuyển
trên hai đường thẳng d,d’ thuộc (P) ( d’,d bất kì và cố định trên
(P)) và d,d’ vng góc với nhau tại K.CMR: Mặt cầu đường
kính AB ln đi qua 1 đường tròn cố định, I’ di chuyển trên
đường thẳng cố định, M di chuyển trên đường tròn cố định
Gợi ý:
b) Các điểm cùng thuộc phặt phẳng vng góc với AB, MI’ đi qua
điểm J đối xứng với I qua O
c)Đi qua đường trịn đường kính IK trong (OIK). I’ di chuyển trên
qua K sao cho d,d’ là hai phân giác của góc tạo bởi và IK, M thuộc
( ,J ) và mặt cầu ( cố định) nên thuộc đường tròn cố định
<b>Bài 90:</b>
Cho tứ diện ABCD , mặt cầu tâm O nội tiếp tứ diện và tiếp xúc với
(BCD), (ABC) tại K,H. CMR: Góc AHB= góc CKD.
Gợi ý: Gọi các tiếp điểm cịn lại, cộng các góc có đỉnh là các tiếp
điểm của mặt (ABC), (ABD) bằng (ACD),(BCD). 2 góc AHB=2 góc
CKD.
<b>Bài 91:</b>
Cho tứ diện ABCD, mặt cầu bàng tiếp đỉnh A tiếp xúc với (BCD)
tại K, (ABC) tại H. CMR: Góc CKD= góc AHB.
Gợi ý: Chú ý các góc bằng nhau
<b>Bài 92:</b>
Cho tứ diện ABCD nội tiếp mặt cầu tâm O, mp(P) vng góc với
AO cắt AB,AC,AD tại M,N,P.
a) CMR: B,C,D,M,N,P cùng thuộc một mặt cầu
b) CMR: <sub>AB.CD</sub><i>NP</i> <sub>AC.DB</sub>PM <sub>AD.BC</sub><i>MN</i>
b) Chú ý các tam giác đồng dạng
<b>Bài 93:</b>
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’; M,N di chuyển trên tia
A’B’, A’D’ sao cho (AMN) tiếp xúc với mặt cầu nội tiếp hình lập
phương ( tiếp xúc với các cạnh), A’B cắt AM tại K, A’D cắt AN tại L.
CMR: KL tiếp xúc với mặt cầu nội tiếp hình lập phương
Gợi ý: Gọi O1,O2,O3 là tâm A’B’C’D’, AA’B’B,ADD’A’, dùng bài
91 chứng minh MO1N=900, suy ra A’M+A’N bằng cạnh hình lập
phương. Gọi H là tiếp điểm của (AMN) với mặt cầu . Đặt
A’M=x,A’N=y, tính LK bằng định lý hàm cos, tính KH +LH=
KO2+LO3, Suy ra H thuộc LK. Hoặc góc AHK = AO2K=900,
AHL=A03L=900 suy ra KL đi qua H
<b>Bài 94:</b>
CMR: giao của hai mặt cầu là một đường tròn
<b>Bài 95:</b>
Cho tứ diện SABC có diện tích xung quanh =3s, chu vi đáy là 3a.
Một mặt cầu tiếp xúc với ba cạnh đáy tại các trung điểm của chúng và đi
qua ba trung điểm của ba cạnh bên.
a) CM : Hình chóp SABC là hình chóp tam giác đều.
b) Tính bán kính mặt cầu nói trên.
<b>Bài 96:</b>
Cho hình chóp SABC có SC tạo (ABC) một góc 600<sub>, M,N,P lần</sub>
lượt là trung điểm của SA,SB,SC.Biết các điểm A,B,C,M,N,P cùng
thuộc một mặt cầu bán kính R. Tính đường cao SH của hình chóp.
<b>Bài 97:</b>
Cho mặt phẳng (P) , góc xOy bằng 900<sub> quay quanh O luôn cắt</sub>
đường thẳng d cố định , S cố định :SA (P), d(O,d)= a.
a) Giả sử SO= <sub>3</sub>8a,SA=<sub>6</sub>5 OA. Tính góc OAB
b) OE SA,OF SB. Tìm quỹ tích E,F
<b>Bài 98:</b>
Cho (P), góc xOy cố định thuộc (P), SO (P), SO=a; M,N chạy
trên Ox,Oy sao cho OM+ON=a.
a) Tìm quỹ tích tâm mặt cầu nội tiếp hình chóp SOMN
b) Chứng minh tổng các góc phẳng tại đỉnh S của hình chóp
SOMN bằng 900
<b>Bài 99:</b>
Cho (P) cố định ,đường thẳng (d) cố định và O(d), O cố định.
Góc xOy quay quanh O cắt (d) tại A,B. (P), A, S cố định,
S . SHSA,SKSB(HSA,KSB).
a) CMR: A,B,C,H,K cùng thuộc một mặt cầu
b) Tính bán kính mặt cầu khi góc AOB bằng 900<sub>, OA=2,OB=3</sub>
c) Giả sử góc AOB vng, chứng minh mặt cầu trên ln qua một
đường trịn cố định
Gợi ý: a)Gọi I là tâm đường trịn ngoại tiếp ABC thì I là tâm mặt cầu
c)Mặt phẳng (Q):(Q) (d) , (Q) mặt cầu bằng đường
tròn cố định
<b>Bài 100:</b>
Cho (O,R) cố định (P) cố định, AH là đường kính cố định , I
nằm ngoài đoạn AH sao cho HI=R. I AH. M di chuyển trên
(O), AM =B,HM =C . S là điểm sao cho S.ABC là tứ diện
vuông tại S( các góc phẳng tại S bằng 900<sub>). </sub>
a) Tính SH,IB.IC
b) Tìm quy tích tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SABC
<b>Bài 101:</b>
Cho (O,R) (P). A(O,R), A cố định, BC là đường kính thay đổi,
góc ABC bằng a. AH BC ( HBC). SA (P) và SA=2R.
a)Tìm quỹ tích của H
b)Tìm a để S(SBC) max
c) Lấy A’SA,B’SB,C’SC : SA.SA’=SB.SB’=SC.SC’ =3R2
CMR:(SB’C’) cố định và đường trịn qua S, B’,C’ ln qua 1 điểm cố
định thứ 2 khác S
<b>Bài 102:</b>
Cho đường tròn (O) (P), M nằm trong (O) , AB của (O), (O)
M. S là điểm cố định sao cho SA (P).
CMR: tg . <sub>2</sub>
2
ASM <i>BSM</i>
<i>tg</i> = const
Gọi ý: Kẻ OI AB
Hoặc vẽ mặt cầu tâm S bán kính SA, Lấy giao (SAB) với mặt cầu
<b>Bài 103:</b>
<b>Bài 104:</b>
Cho bốn đường thẳng d1, d2, d3, d4 đôi một song song và
không có ba đường thẳng nào đơng phẳng. (P), (Q) lần lượt cắt bốn
đường thẳng trên tại A,B,C,D và A’,B’,C’,D’. Chứng minh
D.A’B’C’ và D’.ABC có thể tích bằng nhau
<b>Bài 105:</b>
Cho tứ diện ABCD; M AB,NAC : BM=2AM, AM=2CM.
(P) MN : (P)//AD. (P) chia tứ diện thành hai phần có tỉ lệ thể tích
bằng bao nhiêu ?
<b>Bài 106:</b>
Trong (P) cho nửa đường trịn đường kính AB, C là điểm di
chuyển trên nửa đường tròn , H AB: CHAB, I CH:IC=IH,
I : (P). S : góc ASB =900.
a) CMR: khi C di động thì (SAB) cố định
b) Đặt AH=x. Tính thể tích SABI
c) O là tâm mặt cầu ngồi tiếp SABC. CMR: O là 1 đường
thẳng cố định
Gợi ý: CM góc (P) và (SAB) khơng đổi
<b>Bài 107:</b>
Cho tứ diện ABCD.
CMR:<i>V</i><i>ABCD</i> .<i>AB</i>.<i>CD</i>.<i>d</i><i>AB</i>,<i>CD</i>.sin<i>AB</i>,<i>CD</i>
6
1
Gợi ý:Vẽ hình bình hành ABCA’
<b>Bài 108:</b>
Cho tứ diện ABCD.
CMR:
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>V</i> <i>ABC</i> <i>ABD</i>
<i>ABCD</i>
,
sin
.
.
.
3
<b>Bài 109:</b>
<b>Bài 110:</b>
Cho hình lăng trụ bất kì .CMR: Thể tích lăng trụ bằng cạnh
bên nhân với thiết diện phẳng
<b>Bài 111:</b>
Trong các tứ diện có cạnh nhỏ hơn hoặc bằng 1 hãy tìm tứ
diện có thể tích mhỏ nhất
Gợi ý: Gọi M,N là trung điểm của AB,CD. Đường vng góc
chung của AB,CD nhỏ hơn hoặc bằng MN,dùng đẳng thức
4MN2<sub>+AB</sub>2<sub>+CD</sub>2<sub>=AC</sub>2<sub>+AD</sub>2<sub>+BC</sub>2<sub>+BC</sub>2<sub>, MN nhỏ hơn hoặc</sub>
bằng bao nhiêu .Dùng bài 107
<b>Bài 112:</b>
Cho trứơc mặt cầu (O,R). ABCD là tứ diện nội tiếp mặt cầu .
Tìm tứ diện có thể tích lớn nhất
Gợi ý: x=d(O,(DBC)),
<i>R</i> <i>d</i><i>A</i><i>BCD</i> <i>R</i> <i>x</i>
<i>S</i>
<i>x</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>BCD</sub></i> <i><sub>BCD</sub></i> <i><sub>BCD</sub></i> , ,
4
3
3
, 2
)
(
2
2
2
)
(
<b>Bài 113:</b>
Cho tứ diện ABCD có các góc phẳng tại A vng ,r là bán
kính mặt cầu nội tiếp tứ diện.
CMR:
<i>AD</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>r</i> <i>ABC</i> <i>ACD</i> <i>ABD</i> <i>BCD</i>
( )
Gợi ý : Dùng <i>S<sub>tp</sub></i>
<i>V</i>
<i>r</i> 3
<i>(chứng minh các bài toán bằng vecto )</i>
<b>Bài 114:</b>
Cho tứ diện ABCD.
CMR: AB CD AC2+BD2=AD2+BC2
<b>Bài 115:</b>
Cho tứ diện ABCD có AB CD,AC BD
CMR: AD BC
<b>Bài 116:</b>
Cho tứ diện ABCD.G là trọng tâm ABCD
CMR: 2 2
4
1
<b>Bài 117:</b>
Cho tứ diện ABCD.G là trọng tâm BCD. Hãy biểu diễn AG theo
các cạnh của tứ diện
<b>Bài 118:</b>
Cho hai tứ diện ABCD,A’B’C’D’ có : AB C’D’;AC
B’D’;AD B’C’; BD A’C’; CD A’B’ .CMR: BC A’D’
Gợi ý:Biến đổi bằng vecto
<b>Bài 179</b>
Trong các tứ diện nội tiếp mặt cầu cho trước hãy tìm mặt cầu
có diện tích tồn phần max
Gợi ý : Dùng a2<sub>+b</sub>2<sub>+c</sub>2 <sub>≥</sub><sub> 4</sub> <sub>3</sub><sub>S(ABC)</sub>
<b>Bài 120:</b>
Cho tứ diện ABCD có M nằm trong tứ diện.
Đặt:V1=V(MBCD),V2=V(MACD),V3=V(MABD),V4=V(MABC) ,V=V(ABCD).
CMR:V1.MA+V2.MB+V3.MC+V4.MD=0 <i>( MA,MB,MC,MD</i>
<i>là các vcto)</i>
Gợi ý: Gọi N,P là giao của (ABM) với CD và (CDM) với
AB,
MP
MN
MP
MD
V
4
V
MC
V
V
MN
NP
MN
MB
V
3
1
1
(áp dụng bài toán phẳng)
<i>(MA.MB,MC,MD,MN,MP là các vécto)</i>
<b>Bài 121:</b>
Cho tứ diện OABC , M thuộc ABC. CMR:
S(ABC).OM=S(MBC).OA+S(MAC).OB+S(MAB).OC
<i> ( OM,OA,OB,OC là các vecto)</i>
<b>Bài 122:</b>
Cho tứ diện ABCD, I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện;
A’,B’,C’,D’ lần lượt là hình chiếu của I lên (BCD),(ACD),(ABD),
(ABC).
CMR:<sub></sub>SBCD.IA'0 <i>(IA’,IB’,IC’,ID’ là các vécto)</i>
<b>Bài 123:</b>
Cho tứ diện ABCD .
CMR: (AB,CD)=(AC,BD)=(AD,BC) (1)
(AB,CD)=(AC,BD)=(AD,BC)=900
Gợi ý: Vẽ hình lăng AMBN.QCPD ngoại tiếp tứ diện. Giả sử
MC
MB
MA thì góc giữa hai cạnh của hình tứ diện bằng góc giữa
hai vecto nào. Viết (1) tương đương với cos của góc hai vecto ,sau
biểu diễn cos của góc hai vecto bằng tích vơ hướng của chúng trên
độ dài đại số .Chú ý các tích vơ hướng trên các tử cộng hoặc trừ
với nhau bằng 0 vì vậy dùng tỉ lệ thức
<b>Bài 124:</b>
Giải lại bài 18 bằng phương pháp vecto, và chỉ dùng quan hệ
song song
<b>Bài 125:</b>
Cho tứ diện ABCD .
CMR: cos(AB)+ cos(AC) +cos(AD)+ cos(BC)+ cos(BD)+
cos(CD) ≤ 2
Gợi ý: I là tâm mặt cấu ngoại tiếp tứ diện, A’,B’,C’,D’
lần lượt là hình chiếu của I lên (BCD),(ACD),(ABD),(ABC).Khi
đó cos(CD)=-cosA’IB’… Sau đó biến đổi <sub></sub>IA'2 0.Dùng bài 122
để xét dấu bằng , khi và chỉ khi tứ diện là gần đều
<b>Bài 126:</b>
Cho tứ diện OABC .
CMR: M thuộc (ABC)
<i>(OM,OA,OB,OC là các vecto)</i>
<b>Bài 127:</b>
Cho góc tam diện Oxyz , và 3 số dương a,b,c. A,B,C chạy
trên Ox,Oy,Oz sao cho 1
OC
c
OB
b
OA
a
CMR: (ABC) luôn qua 1 điểm cố định
Lấy M sao cho OM=OX+OY+OZ,sau chuyển
OX,OY,OZ về các vecto OA,OB,OC <i>(OX,OY,OZ,OM là các</i>
<i>vecto)</i>
<b>Bài 128:</b>
Cho tứ diện OABC, M bất kì . Tìn điều kiên để M thuộc mặt
cầu ngoại tiếp tứ diện OABC
<b>Bài 129:</b>
Cho hai hình chữ nhật ABCD,ABEF có AB=a,AD=BE=a 2
khơng đồng phẳng sao cho AC BF.
a) Tính góc DAF
b) Tính d(AC,EF)
Gợi ý : a)Có AC BF thì hãy biến đổi các vecto AC về
AB,AD và BF về BA,AF
b)M là trung điểm BE,(ACE) EF.Hoặc gọi HK là đường
vng góc chung thì
HK=mCA+AB+nBF
Mà HK.AC=0;HK.BF=0. Suy ra m,n <i>( HK,AB,BF là các vecto)</i>
<b>Bài 130:</b>
Cho tứ diện ABCD, M thuộc tứ diện.
MA(BCD)=A’,MB(ACD)=B’,MC(ABD)=C’,MD(A
BC)=D’. (P)M, (P) // (BCD); X,Y,Z là giao của A’B’,A’C’,A’D’
với (P).
CMR: M là trọng tâm XYZ.
Gợi ý: Tính vecto MX theo MA’,MB’… sau cộng các số hạng
chung MA’, rồi áp dụng bài 120 thay thể tích bằng dạng tỉ số
<b>Bài 131:</b>
Cho góc tam diện Oxyz, và 3 số dương a,b,c. A,B,C chạy
trên Ox,Oy,Oz sao cho aOA+bOB+cOC=1