Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 11 năm 2017-2018 có đáp án – Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.93 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
Năm học: 2017 – 2018
<b>Mơn ĐỊA LÝ – Khối: 11</b>


<b>Thời gian: 45 phút</b>
<i>(Không kể thời gian phát đề) </i>


<b>Câu 1: (2.0 điểm) Hãy điền vào khoảng trống những kiến thức đúng cho đoạn văn sau:</b>



Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách... (1)..., tập trung chủ yếu vào 5 ngành:


...,.... (2)...,.... (3)... (4). Đây là những ngành có thể tăng nhanh ... (5) ... và đáp ứng được nhu


cầu người dân khi mức sống được cải thiện.



Sự phát triển các ngành kĩ thuật cao như: ...,.... (6), ... (7) đã góp phần quyết định trong việc


Trung Quốc chế tạo thành công .. (8) ...



Tàu Thần Châu V của Trung Quốc lần đầu tiên đã chở người bay vào vũ trụ và đã trở về Trái


Đất an toàn (tháng 10 – 2003).



Câu 2: (2.0 điểm) Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự


phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.



Câu 3: (3.0 điểm) Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của


khu vực Đông Nam Á.



Câu 4: (3.0 điểm) Cho bảng số liệu:



CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC. (Đơn vị: %)




Năm

1985

2004



Xuất khẩu

39,3

51,4



Nhập khẩu

60,7

48,6



a.

Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.



b.

Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của trung Quốc trong giai đoạn 1985 –


2004.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>--TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI</b></i>


<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<i><b>Môn: </b></i><b>ĐỊA LÝ– </b><i><b>Khối:</b></i><b> 11 </b><i><b>Thời gian làm bài: </b></i><b>45 phút </b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>


CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM


<b>1</b>
<b>(2,0đ)</b>


<b>Điền vào khoảng trống những kiến thức đúng</b> <b>2,0</b>


 1-công nghiệp mới.


2,3, 4- chế tạo máy, điện t , hóa dầu, sản xuất ơ tơ và xây dựng
5 – năng suất.



6,7 - điện t , cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động
8 – tàu vũ trụ.


0,25/ý
đúng
<b>2</b>
<b>(2,0đ)</b>



<b>Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát </b>
<b>triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.</b>


<b>2,0</b>


- Nguồn lao động dồi dào nhưng lao động có tay nghề và trình độ chun mơn cao
cịn hạn chế.


- Dân đơng, trong điều kiện trình đơ phát triển kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn
đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Đa dân tộc, đa tôn giáo, một số dân tộc phân bố rộng, khơng theo biên giới quốc
gia, gây khó khăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.


0,5

0,75

0,75


<b>3</b>
<b>(3,0đ)</b>


<b>Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu </b>
<b>vực Đơng Nam Á.</b>


<b>3,0</b>


- Khí hậu nóng ẩm (nhiệt đới gió mùa, xích đạo),


hệ đất trồng phong phú: đất feralit – ba dan ở vùng đồi núi, đất phù sa ở đồng bằng,
mạng lưới sơng ngịi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp
nhiệt đới


- Đơng Nam Á có lợi thế về biển. Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển,
thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải
- Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khống vì thế có nhiều loại khống sản.
Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
- Đơng Nam Á có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4</b>
<b>(3,0đ)</b>


<b>a</b> <b>Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.</b> <b>2,0</b>


 Vẽ hai vịng trịn, ghi tên biểu đồ


 Vẽ chính xác tỉ trọng xuất khẩu, nhập khẩu, chú giải đúng tỉ trọng xuất khẩu, nhập
khẩu và có ghi số liệu



<i><b>Nếu thiếu/sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.</b></i>


0,5
1,5


<b>b</b> <b>Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai </b>
<b>đoạn 1985 – 2004.</b>


<b>1,0</b>


- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc từ năm 1985 đến 2004 có sự thay
đổi:


- Tỉ trọng xuất khẩu tăng - dẫn chứng.
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm - dẫn chứng.


- Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu  2004 xuất siêu.


0,25
0,25
0,25
0,25


</div>

<!--links-->

×