Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải nhanh một số bài tập Hóa học ở trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.4 KB, 17 trang )

PHỊNG GD VÀ ĐT HUYỆN KRƠNG ANA
TRƢỜNG THCS BN TRẤP

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
HƢỚNG DẪN HỌC SINH VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN KHỐI LƢỢNG
ĐỂ GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP
HĨA HỌC Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ
Họ và tên: Ngô Thị Mai Lan
Đơn vị cơng tác: Tr ng THCS Bn Trấp
Trình độ đào tạo: Đ i h c s ph m
Môn đào tạo: Hóa h c

Krơng Ana, tháng 03/2015
1


MỤC LỤC:
Mục

STT trang

I. Phần mở đầu

03

II. Phần nội dung

04


1. Cơ sở lí luận

04

2. Thực trạng

05

3. Giải pháp, biện pháp

7,8

a. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp

9,10

b. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp

11,12

c. Điều kiện để thực hiện giải pháp, biện pháp

13

d. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp

14

e. Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu


15

4. Kết quả

16

III. Phần kết luận, kiến nghị

16

1. Kết luận

16

2. Kiến nghị

17

2


I.
1.

PHẦN MỞ ĐẦU
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Mơn hóa h c trong tr ng THCS có vai trị quan tr ng trong việc hình thành và
phát triển trí dục của h c sinh. Ở ch ơng trình THCS đến lớp 8 h c sinh mới bắt
đầu làm quen với mơn hóa h c. Mặc dù mới h c mơn hóa h c nh ng thực tế

khơng dễ tí nào, h c sinh phải tiếp thu hàng lo t các khái niệm trừu t ợng nh
nguyên tử, nguyên tố, phân tử, một số định luật…Giáo viên th ng nghĩ mơn hóa
h c 8 dễ, kiến thức lý thuyết nhiều, các d ng bài tập cịn ít nh ng thực tế những
kiến thức, khái niệm ở lớp 8 là nền tảng để hình thành, phát triển hóa h c 9,
10…nếu giáo viên khơng chú ý hình thành tốt các khái niệm cho h c sinh, h c
sinh rất dễ nhầm lẫn những kiến thức trên không phân biệt rõ ràng giữa các khái
niệm dễ dẫn đến không hiểu bài dễ bị hổng kiến thức, chán h c.
Nh ng khi h c sinh tiếp thu kiến thức mà ít vận dụng thì h c sinh l i hay dễ quên
đến khi lên lớp trên việc vận dụng kiến thức giải bài tập theo cách nhanh nhất thì
h c sinh vận dụng khơng đ ợc linh ho t, hoặc giáo viên l i phải nhắc l i những
kiến thức đã h c để h c sinh nhớ và biết vận dụng nên mất th i gian.
Ở lớp 8 khi h c xong định luật bảo toàn khối l ợng h c sinh làm một vài ví dụ
đơn giản là tìm khối l ợng của 1 chất trong phản ứng có n chất khi biết khối l ợng
của (n-1) chất trong phản ứng và sau đó hầu nh khơng nhắc gì đến định luật này
mặc dù từ phần tính theo ph ơng trình hố h c trở đi có nhiều bài tốn có thể áp
dụng định luật này nh ng cả giáo viên và h c sinh chủ yếu sử dụng cách làm
thông th ng nh sách giáo khoa h ớng dẫn mà quên mất cách kết hợp định luật
bảo tồn khối l ợng.
Do đó để h c sinh biết vận dụng định luật bảo toàn khối l ợng nhanh nhẹn, linh
ho t để giải các bài tập hoặc biết vận dụng nhiều kiến thức để giải một bài tốn
nh ng khơng dài dịng, r m rà, không mất th i gian nên tôi ch n đề tài "Hƣớng
dẫn học sinh vận dụng định luật bảo tồn khối lƣợng để giải nhanh một số
bài tập hố học ở trung học cơ sở"
Với mong muốn các em thấy các bài tốn hố h c ln đáng u, gần gũi thơng
qua kết hợp định luật bảo tồn khối l ợng vào giải tốn từ đó các em sẽ thấy hố
h c là mơn h c lý thú, khơng khơ khan và sẽ u thích mơn hố h c hơn nữa.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm giúp h c sinh biết vận dụng nhanh định luật bảo toàn
khối l ợng vào giải quyết các bài tập hóa h c ở tr ng trung h c cơ sở từ đó đ a ra một
số kinh nghiệm giúp h c sinh phân d ng bài toán, nắm bắt đ ợc cách giải của d ng, thấy

nhanh cách vận dụng đ ợc định luật bảo toàn khối l ợng vào bài toán một cách hiệu
quả, dễ hiểu nhất.
Đ a ra những kinh nghiệm giúp giáo viên trong một số tiết d y Hóa h c có định
h ớng cho h c sinh ôn l i nội dung của định luật, cách vận dụng định luật, cách nhận
biết bài tốn có thể giải bằng định luật này.
3


Đề tài cũng góp phần giáo dục tồn diện cho HS. Ngồi mục tiêu giúp HS h c các
mơn tự nhiên ngày càng tốt lên, còn giúp rèn luyện cho HS nhiều kĩ năng quý báu nh kĩ
năng nhận d ng bài tốn, kĩ năng tổng hợp, nhận xét, góp phần giáo dục cho HS những
đức tính kiên trì, sự cẩn tr ng, sự tập trung, tỉ mỉ, chính xác, có cái nhìn tồn diện hơn về
hệ thống kiến thức trong nhà tr ng phổ thông.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Là h c sinh khối 8, 9 tr

ng THCS Buôn Trấp qua các năm từ 2011 đến 2014.

- Chúng tôi còn nghiên cứu dựa trên thực tế dạy học, kết quả dạy học của
các giáo viên dạy Hóa học trong trƣờng qua các năm học gần đây.
4. Phạm vi nghiên cứu
- H c sinh khối 8, 9 tr ng THCS Buôn Trấp qua các năm 2012 đến 2014. Chú ý
kết quả năm h c gần nhất. Cụ thể năm 2014- 2015
Số lớp: Khối 9: 8 lớp; Khối 8: 7 lớp.
Số l ợng HS:
- Số liệu từ kết quả d y h c của 4 GV d y Hóa h c trong tr

ng.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Ph ơng pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các văn bản chỉ đ o, thông tin về
các ph ơng pháp d y h c tích cực.
- Ph ơng pháp xử lý số liệu: phân tích kết quả các điểm kiểm tra th ng xuyên,
kiểm tra định kì, so sánh tỉ lệ HS giải đ ợc các BT tính tốn tr ớc và sau khi áp dụng đề
tài.
- Ph ơng pháp nghiên cứu thông qua trải nghiệm thực tế: Lấy thông tin từ các
GV trực tiếp giảng d y.
- Ph ơng pháp điều tra: Thơng qua các phiếu thăm dị ý kiến h c sinh.
II. Phần nội dung
1. Cơ sở lí luận
- Quan điểm chỉ đ o của Đảng về đổi mới, phát triển ngành giáo dục và đào t o
nêu rõ:
Giáo dục và đào t o là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà n ớc và
của toàn dân. Đầu t cho giáo dục là đầu t phát triển, đ ợc u tiên đi tr ớc trong các
ch ơng trình, kế ho ch phát triển kinh tế - xã hội.
Phát triển giáo dục và đào t o là nâng cao dân trí, đào t o nhân lực, bồi d ỡng
nhân tài. Chuyển m nh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất ng i h c. H c đi đôi với hành; lý luận gắn với thực
tiễn; giáo dục nhà tr ng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
- Trong hệ thống các mơn h c ở tr ng THCS, mơn hố h c giữ một vai trị quan
tr ng trong việc hình thành và phát triển t duy của h c sinh. Mục đích của mơn h c là
giúp cho h c sinh hiểu đúng đắn và hoàn chỉnh, nâng cao cho h c sinh những tri thức,
những hiểu biết về thế giới, con ng i thông qua các bài h c, gi thực hành... . Khi h c
4


tập mơn hóa h c HS sẽ hiểu, giải thích đ ợc các vấn đề thực tiễn thông qua cơ sở cấu
t o nguyên tử, phân tử, sự chuyển hóa quy l i giữa các chất hay các phản ứng hoá h c...
Đồng th i cung cấp kiến thức làm nền tảng, cơ sở phát huy tính sáng t o ra những ứng
dụng phục vụ trong đ i sống của con ng i. Hóa h c góp phần giải tỏa, xóa bỏ những

hiểu biết sai lệch làm h i đến đ i sống, tinh thần của con ng i...
- Để đ t đ ợc mục đích của h c hố h c trong tr ng phổ thơng thì giáo viên d y
hóa h c là nhân tố tham gia quyết định chất l ợng. Do vậy, ngoài những hiểu biết về hoá
h c, ng i giáo viên d y hoá h c cịn phải có ph ơng pháp d y h c thu hút, gây hứng
thú khi lĩnh hội kiến thức, làm cho HS thấy dễ hiểu, áp dụng làm đ ợc bài tập,... Do đó
GV phải giúp HS giải quyết tốt các d ng bài tập tính tốn, tr ớc khi giải quyết thì phải
phân d ng đ ợc bài tập, có cách giải phù hợp với d ng tốn, tuy nhiên trong chun đề
này chúng tơi chỉ đ a ra vấn đề một d ng về áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng để

giải nhanh một số bài tập hoá h c ở trung h c cơ sở.
2. Thực trạng
a. Thuận lợi, khó khăn
- Thuận lợi:
Các bài kiểm tra định kì, h c kì của bộ mơn Hóa h c đ ợc nhà tr ng, các h c
sinh l u giữ t ơng đối đầy đủ, đáp ứng đ ợc yêu cầu phân tích, minh chứng.
Các giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn khác đã t o điều kiện để công việc
điều tra, thu thập số liệu, đối chứng hiệu quả khi áp dụng đề tài.
Các giáo viên giảng d y bộ mơn Hóa h c ở tr ng THCS Bn Trấp đều thực sự
có trách nhiệm, hứng thú cùng hỗ trợ cung cấp cho chúng tơi t liệu, số liệu, tình hình
thực tế liên quan đến đề tài nghiên cứu. Các GV đã t o điều kiện để kiểm nghiệm, đối
chứng qua các tiết d y, các bài kiểm tra 15 phút t i lớp mình d y.
- Khó khăn:
Trong số những h c sinh h c yếu mơn Hóa có một tỷ lệ đáng kể các em l i l i
h c, ch a ngoan. Do vậy gây trở ng i cho việc thực hiện đề tài. Một số h c sinh không
quan tâm nhiều đến mục đích của vấn đề mà GV áp dụng, về nhà thì khơng chịu tự ơn
tập, thực hiện yêu cầu của GV, và cuối cùng, kết quả nghiên cứu đối với số HS này là
khơng có giá trị để kết luận.
Khi áp dụng đề tài, một trở ng i không nhỏ là số tiết luyện tập ch a nhiều, h c
sinh h c 2 buổi thì khơng đ ợc h c thêm mơn hóa h c nên việc ôn tập, đinh h ớng phân
lo i các d ng toán cho h c sinh ch a đ ợc th ng xuyên, đầy đủ. Thực tế trong đội ngũ

các GV giảng d y mơn Hóa h c ở tr ng THCS, vẫn cịn 1 số ít GV ch a thật sự nhiệt
tình để khắc phục khó khăn giúp h c sinh nắm bắt đ ợc nhiều cách giải bài toán để h c
sinh thấy rõ tác dụng khi vận dụng định luật bảo tồn khối l ợng.
b. Thành cơng, hạn chế
- Thành công: Đề tài đã chỉ rõ: nếu GV d y Hóa h c chịu khó đ a ra đ ợc bài
tốn có nhiều cách giải th ng xuyên thì h c sinh chắc chắn phân lo i bài toán nhanh
hơn, biết vận dụng định luật một cách hiệu quả thì mang l i hiệu quả d y h c cao hơn.
Cụ thể là nhiều HS làm đ ợc nhiều các d ng BT thì biết cách giải và biết cách giải
5


nhanh, ngắn g n, dễ hiểu từ đó góp phần nâng cao chất l ợng đ i trà (thể hiện ở điểm
kiểm tra th ng xuyên, kiểm tra định kì cao hơn)
- H n chế: Quy mô thực hiện, nghiên cứu đang chỉ giới h n ở tr ng THCS Bn
Trấp, huyện Krơng Ana, tỉnh Đăk Lăk – nơi có điều kiện thuận lợi hơn các tr ng trong
huyện. Do đó đề tài ch a tìm hiểu hiệu quả thu đ ợc khi áp dụng ở các môi tr ng giáo
dục khác.
c. Mặt mạnh, mặt yếu
- Mặt m nh: Nội dung, giải pháp, biện pháp thực hiện đề tài t ơng đối thiết thực,
th ng gặp, dễ vận dụng trong thực tế giảng d y Hóa h c. Mỗi GV đều ít nhiều áp dụng
đ ợc vào cơng việc của mình..
- Mặt yếu: Mới chỉ nghiên cứu cụ thể ở một d ng tốn là vận dụng định luật bảo
tồn khối l ợng nên nội dung ch a đ ợc phong phú, ch a mở rộng kiến thức ở nhiều
d ng khác.
d. Nguyên nhân, các yếu tố tác động:
- Những thành công mà đề tài thu đ ợc là nh những nội dung của biện pháp thực
hiện đ ợc chúng tơi nung nấu, đặt nền móng từ lâu. Từ đó đến nay, chúng tôi đã dần dần
trao đổi, triển khai đến các GV d y Hóa h c trong nhà tr ng trong các cuộc sinh ho t
chuyên môn của tổ. Mỗi GV đều nhất trí thực hiện những nội dung đã thống nhất chung.
Cuối mỗi h c kì, năm h c chúng tôi tổng hợp để rút ra nhiều nhận xét, đánh giá, đồng

th i điều chỉnh một số nội dung ch a phù hợp. Nói tóm l i, những số liệu trong đề tài là
số liệu thực, có thể tin t ởng, những vấn đề đ a ra và đ ợc giải quyết, những kết luận
có trong đề tài là kết quả của 1 quá trình nghiên cứu với khoảng th i gian đảm bảo.
- Đề tài vẫn còn một vài h n chế nhất định bởi cái nhìn của ng i nghiên cứu
ch a thể tồn diện, trong q trình thực hiện có những phát sinh khơng theo h ớng
mong đợi. Những nguyên nhân khách quan nh áp lực công việc nặng nề, đối t ợng HS
ch a thật hợp tác cũng t o ra những tồn t i nêu trên.
e. Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đặt ra:
Thứ nhất, thực tr ng về chất l ợng h c tập bộ mơn Hóa h c trong nhà tr ng nói
riêng: Số l ợng HS điểm yếu, kém mơn Hóa h c (các bài kiểm tra định kì, h c kì, điểm
trung bình mơn) cịn khơng ít, có lớp tỉ lệ này là trên d ới 15%. Ý thức h c tập của một
số em còn nhiều vấn đề phải quan tâm: l i h c bài cả trên lớp lẫn ở nhà, ít khi làm bài
tập về nhà, các em này yếu cả các mơn tự nhiên khác nh tốn, lý,..

Ở lớp 8 khi h c xong định luật bảo toàn khối l ợng h c sinh làm một vài ví
dụ đơn giản là tìm khối l ợng của 1 chất trong phản ứng có n chất khi biết khối
l ợng của (n-1) chất trong phản ứng và sau đó hầu nh khơng nhắc gì đến định
luật này mặc dù từ phần tính theo ph ơng trình hố h c trở đi có nhiều bài tốn có
thể áp dụng định luật này nh ng cả giáo viên và h c sinh chủ yếu sử dụng cách
làm thông th ng nh sách giáo khoa h ớng dẫn mà quên mất cách kết hợp định
luật bảo toàn khối l ợng, khi lên lớp 9 có nhiều bài tốn khó ( d ng tìm tên kim lo i,
tốn hỗn hợp, tăng giảm khối l ợng...) nếu giải theo cách bình th ng thì rất là dài dịng,
khó hiểu nh ng biết vận dụng định luật bảo tồn khối l ợng thì l i nhẹ nhàng, dễ hiểu
hơn mà cũng ngắn g n hơn. Lúc này muốn vận dụng định luật bảo toàn khối l ợng thì
6


giáo viên l i mất th i gian nhắc l i định luật, cách vận dụng định luật và có thể phải
giảng bài toán vài lần h c sinh mới nhớ l i, biết cách vận dụng định luật bảo toàn khối
l ợng.

Thứ hai, vấn đề d y của giáo viên vẫn cịn ít nhiều h n chế, cụ thể: cịn có GV
ch a thật tâm huyết, giảng d y thiếu nhiệt tình trên lớp, giảng cịn khó hiểu. Qua dự gi ,
đánh giá một số tiết d y, chúng tơi cịn nhận ra có GV cịn chủ quan giảng l i bài tập cho
h c sinh mà không chỉ cho h c sinh thấy có một số bài tốn thì có thể giải bằng nhiều
cách khác nhau trong đó có cách là vận dụng định luật bảo tồn khối l ợng .
3. Giải pháp, biện pháp
a. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp
Mục tiêu của các giải pháp, biện pháp chúng tôi đ a ra trong đề tài gồm:
- Giúp các đồng nghiệp cùng giảng d y bộ môn Hóa h c trên địa bàn huyện
Krơng Ana giúp h c sinh biết vận dụng định luật bảo toàn khối l ợng vào giải quyết
một số bài tập hóa h c một cách hiệu quả.
- Đề tài mong muốn t o ra một diễn đàn nhỏ, cụ thể về 1 chủ đề để các GV cùng
trao đổi kinh nghiệm, h c hỏi lẫn nhau, vận dụng những vấn đề phù hợp để áp dụng vào
cơng việc hàng ngày của mình: d y h c mơn Hóa h c.
- Góp phần nâng cao chất l ợng đ i trà của HS, đặc biệt chất l ợng mơn Hóa h c.
Giảm tỉ lệ HS h c yếu mơn Hóa h c.
b. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp
Th ng khi giáo viên d y xong bài này, ngoài những bài áp dụng ngay d ng tốn
tìm khối l ợng một chất khi biết khối l ợng của n-1 chất trong phản ứng hoá h c và hầu
nh suốt th i gian còn l i của lớp 8 giáo viên ít sử dụng đến định luật bảo tồn khối
l ợng để h ớng dẫn h c sinh làm bài tập tính theo ph ơng trình hố h c.
Đối với kinh nghiệm của bản thân, tôi th ng làm nh sau:
- Tr ớc hết phải yêu cầu h c sinh hiểu về nội dung định luật bảo toàn khối l ợng.
Định luật: " Trong phản ứng hoá h c tổng khối l ợng các chất sản phẩm bằng tổng khối
l ợng các chất tham gia phản ứng". Nội dung định luật t ơng đối dễ hiểu nên h c sinh
sẽ không mất nhiều th i gian để h c hiểu và thuộc nh ng để vận dụng đ ợc nó thì khơng
phải h c sinh nào cũng hiểu đ ợc.
- Một số áp dụng của định luật:
CT 1/ mA + mB = mC + mD
CT2/ G i khối l ợng của các chất tr ớc phản ứng là mT

G i khối l ợng của các chất sau phản ứng là mS
Dù phản ứng đủ hay d thì ta vẫn có: mS =mT
- Đa số giáo viên và h c sinh khối 8 sau khi h c xong th ng vận dụng ít ở
những d ng tốn đơn giản là tìm khối l ợng của một chất khi biết khối l ợng của (n-1)
chất. Ví dụ:
1/ Cho 4,8 gam magiê (Mg) tác dụng với oxi (O2) thu đ ợc 8 gam magiê oxit (MgO).
a/ Lập ph ơng trình hố h c
b/ Tìm khối l ợng oxi đã phản ứng.
Giải:
a/ PTHH: 2Mg + O2
2MgO
7


b/ Áp dụng định luật BTKL ta có:
mMg + m O2 = mMgO
=> m O2 = 8-4,8 = 3,2 gam
2/ Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với 29.4 gam axit sunfuric (H2SO4) thu đ ợc muối
nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 0.6 gam hidro.
a/ Lập ph ơng trình hố h c.
b/ Tính khối l ợng muối nhơm sunfat thu đ ợc.
Giải
a/ 2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2
b/ Áp dụng định luật BTKL ta có:
mAl + m H 2 SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
=> mAl2(SO4)3 = mAl + m H 2 SO4 - mH2 = 5.4 + 29.4 -0.6= 34.2
gam
Th ng sau khi vận dụng định luật để h ớng dẫn h c sinh làm các bài tập trên thì th i
gian sau giáo viên và h c sinh ít dùng hay ít vận dụng định luật có khi th i gian sau lãng

qn mất nh ng đối với tơi thì khi đến d ng tốn " Tính theo Ph ơng trình hố h c" tôi
tiếp tục h ớng dẫn h c sinh vận dụng định luật BTKL để giải nhanh một số bài tập mà
khi dùng ĐLBTKL l i dễ hiểu và h c sinh thấy hứng thú khi biết áp dụng định luật
BTKL vào bài tập phức t p. Ví dụ:
Ở hóa h c 8:
BT 1/ Cho 9,2 gam một kim lo i hố trị I tác dụng với khí oxi d (O 2) thu đ ợc 12,4
gam oxit. Tìm tên kim lo i
Đối với d ng này th ng áp dụng cho h c sinh khá, giỏi. Nh ng ban đầu h c sinh mới
gặp d ng này lần đầu thì sẽ thấy khó làm, giáo viên trên lớp th ng h ớng dẫn h c sinh
tìm số mol của kim lo i, sau đó suy ra số mol oxit, rồi tìm khối l ợng mol (M) của oxit
theo cơng thức M = m/n rồi trừ khối l ợng oxi suy ra khối l ợng mol của M. Ngoài
cách này giáo viên nên h ớng dẫn h c sinh cách áp dụng định luật bảo toàn khối l ợng
để h c sinh biết tận dụng các kiến thức đã h c vào giải bài tập. Cách giải:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Sau khi h c sinh viết xong PTHH
thì giáo viên có thể hỏi: Qua PTHH
trên em thấy tổng số các chất tham
gia và sản phẩm trong này là bao
nhiêu?

- H c sinh trả l i ngay là 3 chất.

- Đề bài đã cho khối l ợng mấy
chất?

- 2 chất

- Khi đ c đề bài em thấy bài toán
cho khối l ợng của 2 chất trong tổng

số có 3 chất thì em sẽ dùng cách nào
để tính khối l ợng chất kia dễ dàng
nhất?
8

- Dùng định luật bảo toàn khối
l ợng.


- Khi đ c đề bài xong em viết PTHH
sau đó nếu em thấy bài tốn cho khối
l ợng của (n-1) chất trong tổng n
chất thì cách giải đầu tiên em hãy
nghĩ ngay tới là định luật bảo toàn
khối l ợng nếu thấy khơng đ ợc thì
hãy dùng cách khác.

- Hs chú ý để tích lũy kinh
nghiệm

-Em g i tên kim lo i là gì?
- Em hãy viết PTHH
- Bây gi em tính đ ợc khối l ợng
chất nào khi áp dụng ĐLBTKL?

G i tên kim lo i là A

- Em tính đ ợc số mol oxi khơng?

4 A + O2  2A2O

-Hs thấy dễ dàng tìm khối l ợng
oxi

- Em đ a số mol oxi vào PTHH và
tính xem số mol A là bao nhiêu?

m O2 = m A2O - mA = 12,4 – 9,2 =

- Em có số mol A, có khối l ợng A
thế em tìm đ ợc tên A khơng?

- Hs sẽ tính đ ợc số mol oxi theo
CT

3,2 gam

n= m/M=

3.2
 0.1 mol
32

- Theo PTHH: Số mol A bằng 0,4
mol

- Tìm đ ợc tên A dựa vào khối
l ợng mol
Gv có thể giảng kỹ bài tốn theo h ớng giải này nh sau:
G i tên kim lo i là A
PTHH:

4 A + O2  2A2O
4
1
2
0.4
0.1 0.2
Theo định luật bảo tồn khối l ợng ta có:
m O2 = m A2O - mA = 12,4 – 9,2 = 3,2 gam
Số mol oxi là: n O2 =

3.2
 0.1 mol
32
9


Theo PTHH ta thấy nA = 0.4 mol
Khối l ợng mol của A là: M=

9.2
 23 gam. Suy ra A là Na
0.4

T ơng tự cách làm trên tơi có thể đ a thêm một số bài tập để h c sinh áp dụng. Vì là h c
sinh lớp 8 mới làm quen với hoá h c, mới biết d ng toán này nên đề bài phải thật dễ
hiểu, dễ áp dụng để khuyến khích h c sinh. Ví dụ
BT 2/ Cho 4 gam kim lo i hoá trị II tác dụng hết với khí clo (Cl 2) thu đ ợc 11.1 gam
muối. Tìm tên kim lo i.
BT3/ Cho 10.8 gam kim lo i hoá trị III tác dụng hết với khí oxi (O 2) thu đ ợc 20.4 gam
oxit. Tìm tên kim lo i.

BT4/ Cho 3.2 g phi kim hóa trị IV tác dụng hết với oxi (O 2) thu đ ợc 6.4 g oxit. Tìm tên
phi kim.
Sau đó h c đến ch ơng oxi thì cũng có thể dùng các bài tập nh ví dụ 1 vừa củng cố l i
tính chất hố h c của oxi vừa nhớ đ ợc định luật bảo toàn khối l ợng.
Và đối với lớp 9 có rất nhiều d ng bài tập nếu giải theo các b ớc bình th ng thì
nhìn thấy dài dịng và có thể khó hiểu, ta có thể giải nhanh bằng cách áp dụng định luật
bảo toàn khối l ợng, hoặc đối với giáo viên bồi d ỡng h c sinh giỏi thì l i càng nhiều
d ng bài tập có thể giải nhanh bằng cách áp dụng định luật bảo tồn khối l ợng. Ví dụ:
1/ Bài tập 5 trang SGK Hố h c 9: Hồ tan 9,2 gam kim lo i A hoá trị I tác dụng với khí
clo d thu đ ợc 23,4 gam muối. Tìm tên kim lo i
Cách 1: Ta giải theo các b ớc bình th ng:
PTHH:
2A + Cl2 
 2ACl
2
1
2
9.2
A

Số mol của A là: nA=

9.2
A
9.2
A

Theo PTHH ta thấy số mol ACl = 9.2
A
23, 4

Khối l ợng mol của ACl là:
 2.54 A
9, 2
A

Ta có: A + 35,5 = 2,54 A
 1,54 A = 35,5
=> A= 23
Vậy A là Na
Cách 2:
2A + Cl2 
 2ACl
2
1
2
0.4
0.2
0.4
Theo định luật bảo toàn khối l ợng ta có:
m Cl2 = m ACl - mA = 23.4 – 9,2 = 14.2 gam
Số mol clo là: n Cl2 =

14.2
 0.2 mol
71

Theo PTHH ta thấy nA = 0.4 mol
10



Khối l ợng mol của A là: M=

9.2
 23 gam. Suy ra A là Na
0.4

BT 2/ Hoà tan hết 10 gam chất rắn X gồm: Mgo, CuO, Al 2O3 cần vừa đủ 300 ml dung
dịch H2SO4 1M. Cô c n dung dịch sau phản ứng thu đ ợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối
khan?
Giải bài toán:
Bài toán này th ng dùng cho h c sinh khá, giỏi lớp 9. Ban đầu h c sinh mới đ c
sẽ thấy khó vì có 3 oxit tham gia phản ứng, 3 PTHH mà chỉ có 2 số liệu vì h c sinh có
thói quen lập PTHH, tìm số mol của từng chất rồi mới tìm đ ợc khối l ợng. Nếu các em
giải tốn theo cách tính thơng th ng thì rất khó. Gv định h ớng cho h c sinh những
d ng tốn này ta nên áp dụng định luật bảo tồn khối l ợng thì sẽ dễ hiểu hơn và h c
sinh sẽ khơng thấy khó khăn khi giải bài tập hóa h c mà ng ợc l i sẽ thấy hứng thú hơn.
Gv h ớng dẫn cho h c sinh là u cầu của bài tốn là tính khối l ợng muối khan do đó
mình có thể áp dụng định luật BTKL nh sau:
PTHH: MgO + H2SO4 
 MgSO4 + H2O
CuO + H2SO4 
 CuSO4 + H2O
Al2 O3 + 3H2SO4 
 Al2( SO4)3 + 3H2O
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Từ số liệu bài tốn cho em tìm đ ợc
số mol chất nào?

- Số mol của axit là: 0.3x1= 0,3

mol

Nếu áp dụng định luật BTKL thì em
sẽ có ph ơng trình khối l ợng nh
thế nào?

- HS: mX + maxit = mmuối + mn

Em đã có khối l ợng của chất nào
rồi?

mX = 10 gam

ớc

m axit = 0.3x98 =29.4 gam
Em tìm khối l ợng chất nào nữa?

-Khối l ợng n ớc

Theo pthh em thấy số mol axit và số
mol n ớc nh thế nào?

Số mol axit = số mol n ớc

Số mol n ớc là bao nhiêu?

Số mol n ớc = 0,3 mol

Tính khối l ợng n ớc đ ợc khơng?

mn

Em đã tính đ ợc khối l ợng muối
ch a?

ớc =

0.3 x 18 = 5.4 g

mmuối = mx + maxit - mn
29.4-5.4 = 34 gam

ớc

= 10+

GV h ớng dẫn h c sinh trình bày l i bài, h c sinh sẽ thấy bài rất ngắn g n, dễ hiểu:
11


Số mol của axit H2SO4 là: 0.3x1= 0,3 mol
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mX + maxit = mmuối + mn ớc
Theo đề bài: mX = 10 gam
Khối l ợng axit là: m axit = 0.3x98 =29.4 gam
Theo PTHH ta thấy số mol axit = số mol n ớc= 0.3 mol
Khối l ợng n ớc là: m n ớc = 0.3 x 18 = 5.4 g
Vậy khối l ợng muối là: mmuối = mx + maxit - mn ớc = 10+ 29.4-5.4 = 34
gam
BT 3/ Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm 2 kim lo i hoá trị II và III trong dd HCl vừa đủ thu
đ ợc dung dịch (dd) Y và khí Z. Đốt cháy hồn tồn l ợng khí Z thu đ ợc 9 gam n ớc. Cô c n

dd Y thu đ ợc bao nhiêu gam muối khan.
Đây cũng là một bài tốn khó dùng cho h c sinh khá giỏi. Bài tập này có thể giải theo nhiều
cách khác nhau nh ng áp dụng định luật BT KL để giải là dễ hiểu nhất. Tôi th ng h ớng dẫn
h c sinh giải nh sau:
Yêu cầu hs g i tên kim lo i, viết PTHH
G i tên kim lo i hóa trị II, III lần l ợt là A, B
Ta có PTHH:
A + 2HCl
ACl2+ H2
2B + 6HCl
2BCl3 + 3H2

Ho t động của giáo viên

Ho t động của h c sinh

Đốt cháy khí Z thì xảy ra phản
ứng gì?

- Hidro tác dụng với oxi
2H2 + O2 -> 2H2O
- Số mol của n ớc là:

Em hãy tính số mol của n ớc
n H2O =

9
 0.5 mol
18


- Số mol n ớc = số mol H2 =
0,5 mol

Số mol H2 là bao nhiêu?
Nếu dùng định luật BTKL để tìm
khối l ợng muối em làm nh thế
nào?

Em phải tìm khối l ợng chất nào
nữa?

mKL + max = mmuối + mHidro
=> mmuối= mKL + max - mHidro
- khối l ợng axit

- 2 x Số mol H2 = số mol axit
=> Số mol axit = 0,5 x 2 = 1
mol

Nhìn vào PTHH em thấy số mol
axit với số mol H2 nh thế nào?
Em tính khối l ợng axit, hidro rồi
12

Khối l ợng H2 là: 0,5x2 = 1


từ đó tìm khối l ợng muối theo
định luật BTKL


gam
Khối l ợng axit là: 1x36,5 =
36,5 gam
Khối l ợng muối là:
m muối = 18,4 + 36,5 – 1=53,9
g

H ớng dẫn giải BT đầy đủ:
A + 2HCl 
 ACl2+ H2
2B + 6HCl
2BCl3 + 3H2
2H2 + O2 -> 2H2O
0,5
0,5
- Số mol của n ớc là:
n H2O =

9
 0.5 mol
18

-Theo PTHH số mol n ớc = số mol H2 = 0,5 mol
Theo ĐLBTKL ta có: mKL + max = mmuối + mHidro
=> mmuối= mKL + max - mHidro
Theo PTHH ta thấy: số mol axit = 2 x số mol H2
=> Số mol axit = 0,5 x 2 = 1 mol
Khối l ợng H2 là: 0,5x2 = 1 gam
Khối l ợng axit là: 1x36,5 = 36,5 gam
Khối l ợng muối là: m muối = 18,4 + 36,5 – 1=53,9 g

BT4/ Hỗn hợp chất rắn X gồm kim lo i hóa trị I và oxit của nó. Cho 23,2 gam X vào n ớc d
thu đ ợc 32gam bazơ Y và 2,24 lit khí (ĐKTC). Tìm CTHH của X

Nếu giáo viên nào th ng xuyên h ớng dẫn h c sinh làm bài tập hóa h c thì thấy ngay
bài này nếu dùng ph ơng pháp hóa h c bình th ng thì giải rất dài, khó hiểu nh ng nếu
dùng định luật BTKL thì nhanh, dễ hiểu. Giáo viên định h ớng cho h c sinh khi gặp
d ng tốn này thì dùng ĐLBTKL giải sẽ nhanh và dễ hơn.
Giải cụ thể:
G i tên kim lo i là A thì chất rắn X: A, A2O
2A + 2H2O ->2 AOH + H2
(1)
0.2 0.2
0.2
0.1
A2O + H2O -> 2AOH
(2)
0.3
0.6
Số mol H2 là:

2.24
 0.1 mol
22.4

Khối l ợng H2 là; 0,1 x 2 = 0.2 g
Theo định luật BTKL thì khối l ợng n ớc tham gia phản ứng = mY + m H2 - mx
=32 +0,2-23,2 = 9 gam
Số mol n ớc là:

9

 0.5 mol => Số mol n ớc phản ứng với A2O là: 0.5-0.2=0.3 mol
18

Số mol AOH ở 2 phản ứng: 0.2 +0.6 =0.8 mol
13


MAOH =

32
 40 gam=> A =40 – 17 = 23
0.8

Vậy A là Na
Trên đây chỉ là một số d ng bài tập h ớng dẫn h c sinh biết vận dụng định luật bảo toàn
vào giải bài tập, thực tế cịn nhiều bài tập có thể áp dụng nhất là trong q trình ơn thi
h c sinh giỏi giáo viên sẽ phải h ớng dẫn h c sinh vận dụng định luật BTKL nhiều hơn.
c. Điều kiện để thực hiện giải pháp, biện pháp
- Giáo viên bộ mơn cần có ý thức cao trong việc góp phần nâng cao chất l ợng
d y h c. Mỗi GV nên th ng xun tích lũy những kinh nghiệm hay, có nhiều lợi ích
trong việc d y- h c. Để đ t hiệu quả mong muốn khi vận dụng đề tài thì mỗi ng i
chúng ta phải kiên trì trong suốt quá trình d y để h ớng dẫn h c sinh.
Để tiếp tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu trong đề tài chúng ta l i cần dành th i
gian, công sức đáng kể để nghiên cứu kỹ hơn sách giáo khoa, sách tham khảo và các tài
liệu, kiến thức khác.
Với HS, đối t ợng quan tr ng nhất, HS sẽ là ng i thể hiện kết quả đ t đ ợc của đề tài,
thì cần điều kiện mang tính quyết định: HS phải là ng i có ý thức đối với việc h c tập
của bản thân, chăm, ngoan, có tinh thần hợp tác. Với số ít HS rơi vào tình tr ng không
thèm nghe, bàng quang, không chịu h c, đ o đức ch a khá tốt,... thì GV khó để đ t đ ợc
hiệu quả mong muốn.

Nh vậy, để thực hiện và thành công đề tài, cần tổ hợp các điều kiện cả về phía
GV lẫn HS.
d. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp
- Giải pháp về phía GV (nghiên cứu kiến thức, định h ớng, gợi mở, tổ chức ho t
động tích hợp...) là điều kiện đầu tiên để thực hiện đ ợc mục đích của đề tài, giải pháp
này mở đ ng cho ho t động h c tập, ôn tập, vận dụng của h c sinh diễn ra.
- Giải pháp về phía HS l i quyết định các ho t động của GV có tiếp tục diễn ra
hay khơng, có đ t đ ợc kết quả hay khơng. Hay nói cách khác, những bài tập Hóa h c
mà HS áp dụng các ph ơng pháp giải tốn hay vào để hồn thành là bằng chứng của
việc GV vận dụng các giải pháp, biện pháp vào d y h c.
Các giải pháp đ a ra đều có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua l i với nhau từ đó
t o ra kết quả nghiên cứu của đề tài. Thiếu một trong các giải pháp trên sẽ gây khó khăn,
t o rào cản trong khi thực hiện thậm chí làm cho q trình nghiên cứu không thu đ ợc
kết quả.
e. Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu
- Kết quả khảo nghiệm:
Những tiết tr ớc mặc dù đã h c ĐLBTKL nh ng để vận dụng giải bài tập thì rất
ít em biết vận dụng chỉ khoảng 5-7% biết sử dụng nếu giáo viên gợi ý. Sau khi h ớng
dẫn h c sinh vận dụng định luật bảo toàn khối l ợng sau một vài tiết h c tôi có đ a ra
một bài tập mà có thể áp dụng nhiều cách giải, tôi chấm và kiểm tra xem các em có biết
vận dụng định luật vào giải bài tập hay không. Kết quả nh sau:
14


+ Nội dung bài tập ở hóa 8: Đốt 12,8 gam kim lo i A có hóa trị II trong khí oxi
d sai phản ứng thu đ ợc 16 gam oxit. Tìm tên kim lo i.
+ Nội dung bài tập ở hóa 9: Cho 17,8 gam hỗn hợp 2 kim lo i có hóa trị II tác
dụng hết với dung dịch HCl thu đ ợc 4,48 lit khí H 2 (ĐKTC). Tính khối l ợng muối thu
đ ợc.
(tơi sử dụng bài tập này kiểm tra ở lớp có nhiều h c sinh khá giỏi)

Sau khi chấm tôi tổng hợp xem có bao nhiêu em đã biết sử dụng định luật BTKL
vào giải đúng d ng tốn, có bao nhiêu em sử dụng cách khác, kết quả:

Khối

TS h c sinh

Hs vận dụng ĐLBTKL

Hs vận dụng cách khác

làm bài kiểm tra

SL

%

SL

%

Lớp 8

85

65

76.4

20


23.6

Lớp 9

88

70

79.5

18

20.5

TC

173

135

78

38

22

Đa số các em đã biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập, và nhiều em đã biết vận
dụng định luật BTKL vào giải bài tập hiệu quả so với tr ớc khi ch a h c kỹ về định luật
BTKL.

Tơi l i làm 1 phiếu thăm dị khác để tìm hiểu xem h c sinh có thích sử dụng
ph ơng pháp này sau khi h c hay không. Phiếu thăm dị:
Em hãy đánh dấu (v) vào ơ trống tr ớc câu trả l i của em:
Sau khi h c xong định luật bảo tồn khối l ợng, thì em:
Biết áp dụng định luật BTKL vào giải một số bài tập.
Khơng biết áp dụng định luật BTKL.
Thích áp dụng định luật BTKL vào làm bài tập.
Khơng thích áp dụng định luật BTKL vào làm bài tập.
Tôi điều tra 173 h c sinh trên thì thu đ ợc kết quả nh sau:

TS h c sinh Hs biết áp dụng
định luật BTKL
đ ợc hỏi

vào giải một số bài
tập.

SL
173

145

Hs khơng biết Thích áp dụng
áp dụng định định luật BTKL
luật BTKL
vào làm bài tập

%
83.8


SL

28

16.2

127

Khơng thích
áp dụng định
luật BTKL vào
làm bài tập.

%
73.4

43

26.6

Qua kết quả trên cho thấy có nhiều em sau khi h c đã biết vận dụng định luật
BTKL vào giải toán và có nhiều em rất thích vận dụng định luật này. Vậy sau khi h ớng
15


dẫn h c sinh vận dụng định luật này vào làm bài tập thì đã có nhiều kết quả tốt, đ t hiệu
quả.
- Giá trị khoa h c: Sau khi h ớng dẫn h c sinh biết vận dụng định luật BTKL
vào giải quyết một số bài tập thì đã có nhiều h c sinh biết vận dụng kiến thức hơn, u
thích bộ mơn hơn góp phần nâng cao hiệu quả d y h c bộ mơn Hóa h c nói riêng và kết

quả giáo dục của nhà tr

ng nói chung. Vấn đề này vừa đặt ra yêu cầu về phía giáo viên

và h c sinh, nh đó bản thân GV cũng phát huy đ ợc tinh thần tự h c, tự tìm hiểu, phát
triển ở ng

i d y và ng

i h c kĩ năng t duy, tổng hợp, năng lực nhận thức.

4. Kết quả
- Từ những kết quả trên cho thấy đề tài đã cơ bản thực hiện đ ợc mục tiêu đặt ra:
tổng hợp và thể hiện đ ợc hiệu quả d y h c khi vận dụng đề tài vào thực tế giảng d y.
Khi h c lý thuyết h c sinh mới chỉ hiểu vấn đề còn ch a áp dụng tốt vào giải quyết bài
tập nh ng khi có sự h ớng dẫn, mở rộng của giáo viên thì h c sinh đã hiểu sâu về kiến
thức hơn, nhiều h c sinh biết nhiều cách giải quyết một vấn đề, từ đó u thích mơn h c
hơn, hứng thú h c tập hơn.
Góp phần nâng cao đ ợc chất l ợng h c tập toàn diện và chất l ợng mơn Hóa
h c của h c sinh.
- Giá trị khoa h c mang l i khi thực hiện đề tài: h c sinh biết vận dụng đinh luật
BTKL vào giải bài tập hóa h c.
Rèn luyện cho HS nhiều kĩ năng quý báu nh kĩ năng nhận d ng bài toán, kĩ năng
tổng hợp, nhận xét.
Góp phần giáo dục cho HS những đức tính kiên trì, sự cẩn tr ng, sự tập trung, tỉ
mỉ, chính xác, có cái nhìn tồn diện về hệ thống kiến thức trong nhà tr ng phổ thông.
III. Phần kết luận, kiến nghị
1. Kết luận
- Kinh nghiệm h c sinh biết vận dụng đinh luật BTKL vào giải bài tập hóa h c ở
tr


ng THCS Bn Trấp có ý nghĩa góp phần nâng cao hiệu quả d y h c.
- Sau khi hồn thành kinh nghiệm này, chúng tơi nhận định rằng mỗi GV d y hóa

h c ở tr

ng THCS để thu đ ợc chất l ợng tốt của bộ mơn tốt thì GV phải bỏ ra cơng

sức đầu t đúng mực. Kết quả nâng lên ít hay nhiều phụ thuộc một nửa là từ sự tìm tịi,
suy nghĩ, trăn trở và triển khai, tổ chức của GV, nửa còn l i phụ thuộc vào sự hợp tác, tự
h c của HS. Riêng với vấn đề mà chúng tôi nêu trong kinh nghiệm này, chúng tôi đã
chứng minh đ ợc rằng: kinh nghiệm này góp phần nâng cao chất l ợng h c tập của h c
sinh đối với môn Hóa h c.
16


2. Kiến nghị
- Lãnh đ o các tr

ng THCS trong địa bàn huyện Krông Ana quan tâm tới đề tài

này, chỉ đ o tổ CM triển khai, thảo luận đề tài trong 1 số buổi sinh ho t tổ chuyên mơn
để các GV thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng, ch n lựa nội dung phù hợp với nhà
tr

ng để áp dụng.

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
(Ký tên, đóng dấu)

17



×