BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN VĂN TUYỂN
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ DẦU, TỈNH TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN VĂN TUYỂN
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ DẦU, TỈNH TÂY NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS Phan Thị Thái
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn Thạc sĩ Kinh tế về "Tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh" là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và không trùng lặp với các đề tài khác trong cùng
lĩnh vực.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Văn Tuyển
LỜI CẢM ƠN
Sau 02 năm học tập và nghiên cứu chƣơng trình đào tạo thạc sĩ, chuyên
ngành Quản lý kinh tế do quý thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Mỏ- Địa chất Hà Nội
giảng dạy. Bản thân tôi đã đƣợc Hội đồng khoa học thống nhất giao đề tài luận văn
thạc sĩ “Tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc
trên địa bàn huyện Gị Dầu, tỉnh Tây Ninh”. Trong q trình học tập và thực hiện
luận văn tôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả của q
thầy, cơ giáo Khoa Kinh tế, Phịng Đào tạo sau đại học của Trƣờng Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội, lãnh đạo và cán bộ: UBND Gò Dầu, Phịng Kinh tế và Hạ Tầng,
Phịng Tài chính - Kế hoạch, Chi Cục thống kê huyện Gị Dầu.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan Thị Thái giảng viên
Trƣờng Đại học Mỏ- Địa chất Hà Nội, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn đề tài cho tơi
với tất cả lịng nhiệt tình và sự quan tâm sâu sắc.
Mặc dù bản thân đã cố gắng trong q trình nghiên cứu nhƣng luận văn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .......................................................................5
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nƣớc ..................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đầu tƣ xây dựng cơ bản ..........................................5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc ............................................................................................7
1.1.3. Quản lý vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc .........12
1.1.4. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng cơng tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc .........................................................................22
1.1.5.Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ cho xây dựng
cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc. ........................................................................23
1.2. Thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của
các địa phƣơng khác và bài học kinh nghiệm .........................................................27
1.2.1. Thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
của các địa phƣơng khác ..................................................................................27
1.2.2. Bài học cho công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân
sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gò Dầu ......................................................30
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc .......................................................................................31
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ DẦU, GIAI
ĐOẠN 2014 – 2017 ..................................................................................................34
2.1. Khái quát huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh và tình hình đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện giai đoạn 2014 – 2017 .....34
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân số ..................................................34
2.1.2. Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...........................................37
2.1.3. Tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc trên
địa bàn huyện Gò Dầu giai đoạn 2014 – 2017 .................................................38
2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
trên địa bàn huyện Gò Dầu giai đoạn 2014 - 2017 .................................................43
2.2.1. Thực trạng các văn bản pháp lý và cơ chế quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .................................................................43
2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gị Dầu ..............................................46
2.2.3. Thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gò Dầu ...............................................................50
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
trên địa bàn huyện Gò Dầu .......................................................................................70
2.3.1. Những mặt làm đƣợc ..............................................................................70
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...............................................................71
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................74
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
GÒ DẦU ...................................................................................................................75
3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội, đầu tƣ xây dựng cơ bản và tăng
cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn
huyện Gò Dầu đến năm 2020 ...................................................................................75
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Gò Dầu ....................75
3.1.2. Định hƣớng đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa
bàn huyện Gò Dầu ............................................................................................76
3.1.3. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gị Dầu .......................................................78
3.2. Các nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gị Dầu ................................................79
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng cơng tác xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ......................................................79
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng khâu cấp phát và thanh, quyết tốn vốn đầu tƣ
trong q trình thực hiện dự án ........................................................................85
3.2.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát sử dụng vốn đầu tƣ
và nghiệm thu bàn giao cơng trình ...................................................................88
3.2.4. Hồn thiện cơng tác tổ chức, nhân sự tham gia quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .................................................................90
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................93
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành Trung ƣơng .........................93
3.3.2. Kiến nghị với Uỷ ban mặt trân tổ quốc, các đoàn thể nhân dân ............94
3.3.3. Kiến nghị với các nhà thầu xây lắp, đơn vị tƣ vấn .................................94
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................94
KẾT LUẬN ......................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CP
:
Chính phủ
GPMB
:
Giải phóng mặt bằng
GTGT
:
Thuế Giá trị gia tăng
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
KT - XH
:
Kinh tế - Xã hội
NĐ
:
Nghị định
NSĐP
:
Ngân sách địa phƣơng
NSNN
:
Ngân sách nhà nƣớc
NSTW
:
Ngân sách Trung ƣơng
QLDA
:
Quản lý dự án
TNDN
:
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XDCB
:
Xây dựng cơ bản
XDCT
:
Xây dựng cơng trình
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Quy mô, cơ cấu dân số và lao động huyện Gò Dầu qua các năm ............36
Bảng 2.2. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng kinh tế ......................................................37
Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế qua các năm ......................................................................38
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp một số dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Gò Dầu giai đoạn 2014 – 2017 .....................................................38
Bảng 2.5. Kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Gò Dầu giai
đoạn 2014 – 2017.....................................................................................51
Bảng 2.6. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Gò Dầu giai đoạn
2014 – 2017 phân theo nguồn vốn...........................................................52
Bảng 2.7. Cơ cấu vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phân bổ theo ngành, lĩnh vực .........57
Bảng 2.8. Giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Gò Dầu giai
đoạn 2014 – 2017.....................................................................................60
Bảng 2.9. Tình hình quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Gò Dầu giai
đoạn 2014-2017 (theo dự án) ...................................................................65
Bảng 2.10. Tình hình quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Gò Dầu giai
đoạn 2014-2017 (theo giá trị) ..................................................................66
Bảng 2.11. Tổng hợp các cuộc thanh, kiểm tra, giám sát của các cấp đối với hoạt
động quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Gò Dầu
giai đoạn 2014 - 2017 ..............................................................................68
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .................................14
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Gị Dầu ............................................................34
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN huyện Gò Dầu .........47
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) là một hoạt động vô cùng quan trọng trong
sự phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) tại mỗi địa phƣơng, tạo ra hệ thống cơ sở
hạ tầng phục vụ cho sự phát triển KT – XH, là tiền đề cơ bản để thực hiện cơng
nghiệp hố - hiện đại hố đất nƣớc. Trong những năm qua, đầu tƣ XDCB đã góp
phần khơng nhỏ đối với tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế của nƣớc ta. Rất nhiều
cơng trình về các lĩnh vực nhƣ: năng lƣợng, công nghiệp khai thác, chế biến, cơ sở
hạ tầng, nông - lâm nghiệp đƣợc đầu tƣ xây dựng làm tiền đề cho việc chấn hƣng và
phát triển kinh tế của đất nƣớc. Quản lý đầu tƣ XDCB là một hoạt động quản lý
kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện mơi trƣờng
pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế cịn chƣa hồn chỉnh thiếu đồng bộ
và luôn thay đổi nhƣ ở nƣớc ta hiện nay. Huy động, sử dụng vốn đầu tƣ nói chung
và XDCB nói riêng nhằm góp phần thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế
luôn là một vấn đề quan trọng và cần đƣợc giải quyết chặt chẽ mới mang lại hiệu
quả cao nhất.
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản liên quan trực tiếp đến việc sử dụng một
khối lƣợng nguồn vốn to lớn của xã hội và có kết quả ảnh hƣởng đến nhiều khía
cạnh kinh tế - xã hội. Do đó, nếu hoạt động quản lý vốn kém hiệu quả, gây ra nhiều
lãng phí, thất thốt sẽ là tổn thất to lớn, lâu dài, nhiều mặt đến sự phát triển đất
nƣớc, đặc biệt là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc (NSNN). Cùng với sự
phát triển chung của nền kinh tế, khối lƣợng đầu tƣ cho xây dựng ở nƣớc ta ngày
càng tăng nhanh. Việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB đòi hỏi phải có biện pháp
tổng hợp và đồng bộ, trong đó việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB đƣợc đánh giá là biện
pháp quan trọng và cần thiết.
Huyện Gò Dầu là một khu vực có vai trị quan trọng với nhiều hoạt động
kinh tế, văn hóa, giải trí... của tỉnh Tây Ninh. Đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện phải kể đến vai trị của các cơng cụ tài chính trong việc phân bổ sử
dụng hợp lý các nguồn vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, trong vài năm gần
2
đây tốc độ tăng trƣởng kinh tế của huyện còn chƣa đạt đƣợc nhƣ kỳ vọng. Mặt
khác, tình trạng thất thốt, lãng phí trong hoạt động đầu tƣ XDCB cịn diễn ra khá
phổ biến, làm cho vốn đầu tƣ sử dụng đạt hiệu quả thấp. Đây là một vấn đề ngày
càng trở nên bức xúc và là điều đáng lo ngại cần đƣợc sự quan tâm của Đảng, Nhà
nƣớc nói chung và các cấp, các ngành của huyện Gò Dầu nói riêng.
Trong thực tế, cơng tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Gò
Dầu vẫn còn tồn tại những bất cập và hạn chế nhƣ: đầu tƣ dàn trải, tình trạng lãng
phí vốn xảy ra cịn nhiều, quy hoạch xây dựng chƣa đồng bộ phù hợp, việc triển
khai phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách Nhà nƣớc
còn chậm. Hiện tƣợng thất thốt, tiêu cực cịn phổ biến, các cơng trình quyết tốn
cịn chậm, cơng tác thanh tra kiểm tra trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản chƣa
theo kịp u cầu đổi mới... Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân
khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự chƣa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, văn bản
pháp lý cịn có những bất cập khi áp dụng vào thực tế, tính chuyên nghiệp hoá chƣa
cao và chất lƣợng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nguồn vốn đầu tƣ cho các dự
án xây dựng cơ bản chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế....
Nhƣ vậy, xuất phát từ những lý do trên, đồng thời để phù hợp với chuyên môn
công tác, nghiên cứu rút ra những giải pháp để đóng góp cho công tác quản lý vốn đầu
tƣ XDCB cho huyện Gò Dầu ngày càng tốt hơn. Học viên xin chọn đề tài “Tăng cƣờng
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gị Dầu,
tỉnh Tây Ninh” làm luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh, đề tài đƣa ra các giải pháp tăng
cƣờng công tác quản lý vốn nhằm phát huy cao nhất hiệu quả đồng vốn đầu tƣ cho
xây dựng cơ bản, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế của huyện Gị Dầu nói
riêng và tỉnh Tây Ninh nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3
Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên
địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Vốn đầu tƣ XDCB đƣợc
hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên trong nội dung luận văn này chủ
yếu tập trung nghiên cứu giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn NSNN.
- Về khơng gian: Tình hình triển khai và công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
bản trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Về thời gian: Số liệu thu thập trong giai đoạn 2014 – 2017 và các giải pháp
cho những năm sau.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tƣ xây dựng cơ
bản, vốn đầu tƣ XDCB và quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trong điều kiện cơng
nghiệp hố, hiện đại hố.
- Tìm hiểu thực tiễn quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của các địa phƣơng
khác, rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Nghiên cứu, làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân
sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh trong những năm qua, chỉ
ra những ƣu điểm, hạn chế và các nguyên nhân cần khắc phục.
- Đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý vốn Ngân
sách Nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Gò Dầu,
tỉnh Tây Ninh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Sử dụng các phƣơng pháp thống kê, tổng
hợp để thu thập thông tin thứ cấp là các số liệu, tài liệu liên quan đến vấn đề vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Gò Dầu từ phịng Tài chính – Kế hoạch, Ban
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng, phòng Kinh tế Hạ tầng... của huyện.
- Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân
tích, so sánh, diễn giải, quy nạp, đồ thị… để phân tích, so sánh để đánh giá thực
4
trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ trên địa bàn huyện Gò Dầu, đánh giá những thành
tựu đạt đƣợc, tìm ra tồn tại, nguyên nhân và các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Gò Dầu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã hệ thống hóa và bổ sung về mặt lý luận những đặc trƣng cơ bản của
công tác quản lý vốn Ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn
cấp huyện trong tình hình hiện nay.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các tổ chức và các cá nhân trong
quá trình lập kế hoạch phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán vốn đầu tƣ XDCB.
Làm tài liệu tham khảo cho UBND huyện Gò Dầu trong việc đánh giá các những
mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc, các giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ trong
XDCB từ NSNN.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nƣớc.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2017.
- Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản
a. Khái niệm
Đầu tƣ XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm
thiết bị có ích, làm tăng sản lƣợng tiềm năng của đất nƣớc và về lâu dài đƣa tới sự
tăng truởng kinh tế. Nhƣ vậy đầu tƣ XDCB đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh
hƣởng tới sản lƣợng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tƣ XDCB, có thể đƣa ra một
định nghĩa ngắn gọn nhƣ sau:
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn
để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng các TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Đầu tƣ XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nƣớc,
thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế đất nƣớc. Đặc trƣng của XDCB là
một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng khác với những
ngành sản xuất vật chất khác; sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với
sản phẩm hàng hoá của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn đầu tƣ XDCB cũng
có những đặc trƣng riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Hoạt động đầu tƣ là quá trình sử dụng vốn đầu tƣ nhằm duy trì những tiềm
lực sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng quy mô hoạt động của các ngành
sản xuất, dịch vụ, KT - XH nhằm tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao
đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
b. Các đặc điểm của đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đầu tƣ XDCB có những đặc điểm riêng biệt, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm
vững để đƣa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau:
6
- Đầu tƣ XDCB là hoạt động đòi hỏi lƣợng vốn lớn và nằm đọng lại trong
suốt quá trình thực hiện đầu tƣ. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tƣ XDCB phải thiết
lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn đƣợc sử dụng đúng mục đích,
tránh ứ đọng và thất thốt vốn đầu tƣ, đảm bảo cho q trình đầu tƣ xây dựng các
cơng trình đƣợc thực hiện đúng theo kế hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định.
- Đầu tƣ XDCB có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công cuộc
đầu tƣ cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thƣờng đòi hỏi nhiều năm
tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ ảnh
hƣởng rất lớn đến quản lý đầu tƣ XDCB, chẳng hạn: giá cả, lạm phát, lãi suất...
- Sản phẩm đầu tƣ XDCB là các cơng trình xây dựng gắn liền với đất xây
dựng cơng trình. Vì vậy, mỗi cơng trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và
chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, mơi trƣờng, khí hậu, thời
tiết… của nơi đầu tƣ xây dựng cơng trình. Nơi đầu tƣ xây dựng cơng trình cũng
chính là nơi đƣa cơng trình vào khai thác, sử dụng. Sản phẩm XDCB chủ yếu đƣợc
sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tƣ XDCB phải dựa vào
dự toán chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình đƣợc xác định và phê duyệt trƣớc khi
thực hiện đầu tƣ xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm đầu tƣ XDCB có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục cơng trình, cơng
trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu tƣ và điều kiện
địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tƣ xây dựng cơng trình.
Mục đích của đầu tƣ và các điều kiện trên quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy
mô và kết cấu khối lƣợng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp cơng nghệ thi cơng… và
dự tốn chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình. Vì vậy, quản lý
chi NSNN trong đầu tƣ XDCB phải gắn với từng hạng mục cơng trình, cơng trình
xây dựng nhằm quản lý chặt chẽ về chất lƣợng xây dựng và vốn đầu tƣ. Đầu tƣ
XDCB đƣợc tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các lĩnh vực kinh tế xã
hội nhƣ công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế, văn hóa, xã hội, quốc
phịng, an ninh… nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình cơng trình và mỗi loại
hình cơng trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp vốn đầu
7
tƣ XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình cơng trình nhằm đảm bảo
hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ.
- Đầu tƣ XDCB thƣờng đƣợc tiến hành ngồi trời nên ln chịu ảnh hƣởng
của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lƣợng thi công xây dựng cơng trình thƣờng
xun phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tƣ xây dựng cơng trình. Quản
lý và cấp vốn đầu tƣ XDCB phải thúc đẩy quá trình tổ chức hợp lý các yếu tố về
nhân lực, máy móc thi cơng… nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt hại về vật tƣ và tiền
vốn trong quá trình đầu tƣ xây dựng các cơng trình.
- Những đặc điểm của đầu tƣ XDCB nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức
tạp của đầu tƣ XDCB và đòi hỏi cần phải có cách thức tổ chức quản lý và cấp phát
vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tƣ. Chính vì vậy, quản lý chi NSNN
trong đầu tƣ XDCB cần phải có những nguyên tắc nhất định, biện pháp, trình tự
quản lý, cấp phát vốn dựa trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói
chung và đƣợc vận dụng phù hợp với đặc điểm của đầu tƣ XDCB.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước
a. Khái niệm và đặc điểm của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tƣ trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính cơng rất quan trọng của
quốc gia. Bao hàm những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại
hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cũng nhƣ các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện
bằng tiền của giá trị đầu tƣ, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho
hoạt động đầu tƣ, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tƣ. Đó là một bộ phận của
quỹ NSNN trong khoản chi đầu tƣ của NSNN hàng năm đƣợc bố trí cho đầu tƣ vào
các cơng trình, dự án XDCB của Nhà nƣớc.
Từ nhận định trên, có thể hiểu vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nhƣ sau:
Vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN là các nguồn lực của xã hội tích lũy, tập
trung vào ngân sách nhà nước được cân đối trong dự toán NSNN hàng năm từ các
8
nguồn thu trong nước, nước ngoài để cấp phát và cho vay ưu đãi về đầu tư XDCB
nhằm cung cấp các dịch vụ cơ bản và thiết yếu phục vụ các yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần của dân cư.
Từ quan niệm về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có
hai nhóm đặc điểm cơ bản gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB và gắn với NSNN.
Trong đó:
Gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB, nguồn vốn này chủ yếu đƣợc sử dụng để
đầu tƣ phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tƣ nhƣ đầu
tƣ chuyển dịch, đầu tƣ cho dự phịng, đầu tƣ mua sắm cơng v.v., đầu tƣ XDCB là
hoạt động đầu tƣ vào máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt
động đầu tƣ phát triển, đầu tƣ cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn.
Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc quản lý và sử
dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tƣ trong kinh doanh,
đầu tƣ từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trƣờng, điều kiện cho nền kinh tế, trong
nhiều trƣờng hợp khơng mang tính sinh lãi trực tiếp.
Từ những đặc điểm chung đó, có thể đi sâu phân tích một số đặc điểm cụ thể
của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nhƣ sau:
Thứ nhất, vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân
cấp về chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng
và thanh quyết tốn nguồn vốn này đƣợc thực hiện chặt chẽ, theo luật định, đƣợc
Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng Nhân dân tỉnh)
phê duyệt hàng năm.
Thứ hai, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ cho
các cơng trình, dự án khơng có khả năng thu hồi vốn và cơng trình hạ tầng theo đối
tƣợng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá
hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính tồn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về
kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Thứ ba, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tƣ và dự án,
chƣơng trình đầu tƣ rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án đến khâu
9
kết thúc đầu tƣ, nghiệm thu dự án và đƣa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này
gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tƣ với các khâu liên hoàn với nhau
từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án, kết thúc dự
án. Các dự án này có thể đƣợc hình thành dƣới nhiều hình thức nhƣ:
- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch nhƣ các dự án quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị
và nông thôn, quy hoạch ngành đƣợc Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ
đƣờng giao thông, mạng lƣới điện, hệ thống cấp nƣớc v.v..
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tƣ phát triển một số ngành nghề, lĩnh
vực hay sản phẩm.
- Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực cần có sự tham gia
của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
Thứ tư, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung,
đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tƣ XDCB mà ngƣời ta phân thành
các loại vốn nhƣ: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tƣ,
vốn thực hiện đầu tƣ. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có thể đƣợc sử dụng cho đầu tƣ
xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn
bên trong quốc gia và bên ngoài qu ốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là
từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nƣớc nhƣ bán tài nguyên, cho thuê tài sản
quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ
nguồn vay nƣớc ngồi, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm
cả các cơ quan nhà nƣớc và các tổ chức ngoài nhà nƣớc, nhƣng trong đó đối tƣợng
sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nƣớc.
b. Vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị rất quan
trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trị đó thể hiện trên các mặt sau:
10
Một là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng
và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nƣớc
nhƣ giao thông, thuỷ lợi, điện, trƣờng học, trạm y tế… Thơng qua việc duy trì và
phát triển hoạt động đầu tƣ XDCB, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan
trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cƣờng
năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản
phẩm xã hội.
Hai là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chun mơn hố và
phân cơng lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo
hƣớng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà nƣớc chủ trƣơng
tập trung vốn đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn nhƣ cơng
nghiệp dầu khí, hàng khơng, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đƣờng bộ,
đƣờng sắt cao tốc, đầu tƣ vào một số ngành công nghệ cao... Thông qua việc phát
triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trƣờng thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tƣ và phát
triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Ba là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trị định hƣớng hoạt động đầu tƣ
trong nền kinh tế. Việc Nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng và các ngành,
lĩnh vực có tính chiến lƣợc khơng những có vai trị dẫn dắt hoạt động đầu tƣ trong
nền kinh tế mà cịn góp phần định hƣớng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu
tƣ XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tƣ từ NSNN có tác
dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lƣợng trong xã hội đầu tƣ phát triển sản
xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển
kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đƣờng giao
thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thƣơng mại, các cơ sở kinh
doanh và khu dân cƣ.
Bốn là, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải
quyết các vấn đề xã hội nhƣ xố đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
Thông qua việc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và
11
các cơng trình văn hố, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm,
tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở
nơng thơn, vùng sâu, vùng xa.
Tóm lại, nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là nguồn vốn chủ yếu đƣợc
dành cho đầu tƣ kết cấu hạ tầng KT - XH, khơng có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Đó là các cơng trình, dự án cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng giao thông, đƣờng điện, trƣờng
học, bệnh viện, hệ thống thuỷ lợi, đê, cảng biển,...; các cơng trình, dự án thuộc
chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội; các cơng
trình, dự án văn hố xã hội, cơng cộng; các cơng trình dự án an ninh, quốc phịng,...
c. Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
Tuỳ theo căn cứ phân chia, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thƣờng đƣợc phân
loại nhƣ sau:
* Căn cứ vào cấp quản lý ngân sách
+ Vốn đầu tƣ của ngân sách Trung ƣơng đƣợc hình thành từ các khoản thu
của ngân sách trung ƣơng nhằm đầu tƣ cho các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia.
+ Vốn đầu tƣ của ngân sách địa phƣơng đƣợc hình thành từ các khoản thu
của ngân sách địa phƣơng nhằm đầu tƣ cho các dự án phục vụ cho lợi ích của từng
địa phƣơng đó; nó bao gồm nguồn thu từ cân đối, bổ sung có mục tiêu của ngân
sách trung ƣơng, vốn TPCP, vốn chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu, vốn tín dụng đầu
tƣ, vốn ODA và viện trợ khơng hoàn lại.
* Căn cứ mức độ kế hoạch vốn đầu tƣ
+ Vốn đầu tƣ XDCB tập trung: Nguồn vốn này đƣợc hình thành theo kế
hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định giao
cho từng bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
+ Vốn đầu tƣ từ nguồn thu đƣợc để lại theo Nghị quyết của Quốc hội, các
địa phƣơng chủ động đầu tƣ (bao gồm vốn đầu tƣ từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
+ Vốn đầu tƣ theo các chƣơng trình, dự án quốc gia nhƣ: chƣơng trình 135,
chƣơng trình kiên cố hố kênh mƣơng và giao thơng nông thôn, dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng, chƣơng trình kiên cố hóa trƣờng lớp học, chƣơng trình nhà ở cho sinh viên,…
12
+ Vốn đầu tƣ thuộc NSNN nhƣng đƣợc để lại cho đơn vị đầu tƣ tăng cƣờng
cơ sở vật chất nhƣ nguồn vốn quảng cáo, nguồn thu học phí, viện phí, liên doanh
liên kết…
Nguồn vốn NSNN đầu tƣ cho XDCB khơng có khả năng thu hồi trực tiếp
với số lƣợng lớn, có tác dụng chung cho nền kinh tế, xã hội; các thành phần kinh tế
khác khơng có khả năng hoặc khơng muốn tham gia đầu tƣ. Vì là nguồn vốn cấp
phát trực tiếp từ NSNN khơng hồn lại nên dễ bị thất thốt, lãng phí, địi hỏi phải
quản lý chặt chẽ.
1.1.3. Quản lý vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Khái niệm
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý vào đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc hiệu quả sử dụng vốn NSNN một
cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định.
Theo Wikipedia (Bách khoa tồn thƣ mở) thì Quản lý vốn ĐTXDCB từ
NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nƣớc tác động vào quá
trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt
các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn..
Theo cách hiểu chung nhất: Quản lý vốn ĐTXDCBtừ NSNN là quá trình thực
hiện có hệ thống các biện pháp phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm thực
hiện các chức năng của Nhà nƣớc. Thực chất của quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN là
quá trình sử dụng các nguồn vốn chi tiêu của Nhà nƣớc từ khâu lập kế hoạch đến khâu
sử dụng NSNN nhằm đảm bảo quá trình chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả.
Mục tiêu của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là nâng cao hiệu quả KTXH của đầu tƣ XDCB nhằm phục vụ lợi ích của ngƣời dân, xã hội. Trong đó:
- Mục tiêu cụ thể ở tầm vĩ mô là phát triển kinh tế với tốc độ tăng GDP cao
và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, nâng cao đời sống nhân dân.
- Mục tiêu cụ thể đối với từng dự án đầu tƣ là với một số vốn nhất định của
Nhà nƣớc có thể tạo ra đƣợc cơng trình có chất lƣợng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất
và rẻ nhất.
13
Để quản lý hiệu quả cần phải có cơ chế quản lý phù hợp. Một cơ chế quản lý
thông thƣờng bao gồm những quy định về nội dung, trình tự công việc cần làm; tổ
chức bộ máy để thực thi công việc và những quy định về trách nhiệm khi thực hiện
các quy định đó.
Vì vậy, để làm rõ khái niệm quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB, chúng
ta cần xem xét các khía cạnh có liên quan, gồm mục tiêu của quản lý; chủ thể, đối
tƣợng quản lý, các ngun tắc quản lý và vai trị của cơng tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN.
1.1.3.2. Chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc
a. Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chức
năng của Nhà nƣớc thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
(quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tƣ thực hiện quản lý vi mô (quản lý
từng dự án).
b. Đối tượng quản lý
Nếu xét về mặt hiện vật thì đối tƣợng quản lý chính là vốn NSNN cho đầu tƣ
XDCB; nếu xét về cấp quản lý thì đối tƣợng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
chính là cơ quan sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cho cấp dƣới.
Khái niệm chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý trong quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN cho là một khái niệm tƣơng đối. Tuỳ từng giác độ nghiên cứu, chủ
thể và đối tƣợng quản lý sẽ đƣợc xem xét cho phù hợp.
Bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc minh họa theo sơ đồ hình 1.1.
Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ là ngƣời đại diện theo pháp luật của
tổ chức, cơ quan nhà nƣớc hoặc doanh nghiệp tùy theo nguồn vốn đầu tƣ. Theo quy
định hiện hành, ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN
gồm: Quốc hội, Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ, HĐND, UBND và Chủ tịch
UBND các cấp, HĐQT, Giám đốc các tập đoàn, doanh nghiệp nhà nƣớc, Thủ
trƣởng các cơ quan, đơn vị nhà nƣớc theo thẩm quyền....
14
Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ Quốc hội, Chính phủ, HĐND,
UBND các cấp, HĐQT, giám đốc DNNN
Cơ quan chức năng (Kế hoạch & Đầu tƣ, Tài
chính, Xây dựng, Thanh tra…)
Chủ đầu tƣ
Cơ quan cấp vốn (KBNN,
Ngân hàng Phát triển,....)
Nhà thầu
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Chủ đầu tƣ là ngƣời chủ sở hữu vốn, ngƣời vay vốn hoặc ngƣời đƣợc giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tƣ theo quy định của
pháp luật. Chủ đầu tƣ là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp hoặc cũng có thể là
doanh nghiệp nhà nƣớc.
Cơ quan cấp vốn thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tƣ, thanh
toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp vốn trên địa bàn huyện Gò Dầu là
Kho bạc Nhà nƣớc.
Các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc thực hiện quản lý nhà nƣớc theo chức
năng, nhiệm vụ đƣợc giao liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN nhƣ: Kế hoạch đầu tƣ, Tài chính, Xây dựng, Thanh tra,.....
Các nhà thầu là ngƣời bán sản phẩm cho chủ đầu tƣ. Một dự án có thể có một
hoặc nhiều nhà thầu nhƣ nhà thầu tƣ vấn cung cấp cho chủ đầu tƣ các dịch vụ nhƣ tƣ
vấn, lập dự án, thiết kế, giám sát chất lƣợng cơng trình, quản lý dự án,..; nhà thầu cung
cấp máy móc thiết bị; nhà thầu xây lắp thực hiện việc thi công xây dựng cơng trình.
1.1.3.3. Các ngun tắc cơ bản trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc
a. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phƣơng hƣớng, tiêu
chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
15
Nội dung của nguyên tắc này là quản lý sao cho với một đồng vốn đầu tƣ
XDCB do NSNN bỏ ra phải thu đƣợc lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu
quả phải đƣợc xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các phƣơng diện kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội,…
b.Ngun tắc tập trung, dân chủ
Trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB, nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN đƣợc tập trung quản lý theo một cơ chế thống nhất của Nhà
nƣớc thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất
quán và rành mạch.
Việc phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phải theo một chiến lƣợc, quy
hoạch, kế hoạch tổng thể.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi ngƣời cùng tham gia vào quản lý sử dụng
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Dân chủ địi hỏi phải cơng khai cho mọi ngƣời biết,
thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số liệu liên quan
đến đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
c. Nguyên tắc kết hợp hài hịa giữa các lợi ích
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phải đảm bảo hài hịa giữa lợi ích Nhà
nƣớc, tập thể và ngƣời lao động.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng và theo lãnh thổ
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN theo ngành trƣớc hết bằng các quy định
về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên ngành
ban hành. Quản lý theo địa phƣơng, vùng là xây dựng đơn giá vật liệu, nhân cơng,
cho từng địa phƣơng.
Ngồi ra, trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn phải tuân thủ các
nguyên tắc nhƣ phải thực hiện đúng trình tự đầu tƣ và xây dựng; phân định rõ trách
nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, tổ chức tƣ vấn và
nhà thầu trong quá trình đầu tƣ XDCB…
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là nhằm mục tiêu vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN đƣợc sử dụng một cách có hiệu quả nhất, chống thất thốt, lãng phí. Vì vậy,
vai trị của cơng tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là rất quan trọng.