Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

GA DIA 8dung0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ggg</b>


Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hởng đến khí
hậu của vùng nh thế nào?T<b>uần 3 - tiết 3 Ngày 29 tháng 8 nm</b>
<b>2008</b>


<i><b>Bài 3:</b></i>

<i>Sông ngòi và cảnh quan châu á</i>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. V kin thc</b>: Sau bi hc cn giúp học sinh nắm đợc


- Mạng lới sơng ngịi Châu á khá phát triển, có nhiều hệ thống sơng lớn
- Biết đợc đặc điểm một số hệ thốn sông lớn và giải thích ngun nhân tại
sao có sự hình thành cỏc sụng ln nh vy.


- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa
- Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á


<b>2. Về kỹ năng</b>


- Bit s dng bn đồ để tìm đặc điểm sơng ngịi và cảnh quan của Châu á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sơng lớn.
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sơng ngịi và cảnh
quan tự nhiên.


<b>3. Về thái độ</b>


Yêu mến môn học và phát triển t duy về mơn địa lý, tìm ra những kiến
thức có liờn quan n mụn hc



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bn đồ tự nhiên Châu á


- Bản đồ cảnh quan t nhiờn Chõu ỏ


- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên của Châu á


<b>III. Hot ng trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức (3')</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cò (5') </b>


Em hãy xác định ba biểu đồ nhiệt ở trang 9 thuộc những kiểu khí hậu nào?
Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?


<b>3. Bµi míi</b>


<i><b>Giới thiệu:Chúng ta đã biết đợc địa hình, khí hậu Châu á rất đa dạng.</b></i>
Những đặc điểm đó lại có mối quan hệ mật thiết với hệ thống sơng ngịi và cảnh
quan ở Châu á. Để thấy rõ đặc điểm là sơng ngịi rất đa dạng và phát triển dày
đặc, cảnh quan thiên nhiên phân hóa đa dạng và có ảnh hởng không nhỏ đến đời
sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những
đặc điểm đó qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>



<i><b>Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi</b></i> <b>1. Đặc điểm sơng ngịi</b>


GV treo bản đồ sơng ngịi Châu á lên bảng
yêu cầu học sinh quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia cả lớp
thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử nhóm trởng
và th ký ghi kết quả thảo luận của nhóm. Yêu
cầu mỗi nhóm quan sát bản đồ sơng ngịi của
Châu á và trả lời các câu hỏi:


- Phân bố không đều và có chế
độ nớc khá phức tạp.


- Cã 3 hƯ thèng sông lớn:


N1: Nêu nhận xÐt chung vỊ m¹ng lới sông
ngòi ở Châu á?


<i><b>*) Hệ thống sông ngòi Bắc </b><b>á</b></i>


+ Mng li sụng ngũi dày đặc
+ Chảy theo hớng từ Nam - Bắc
+ Mùa đơng bị đóng băng, mùa
hè tuyết tan, nớc dâng cao và
th-ờng có lũ lớn?


N2: Cho biết tên các con sông lớn ở khu vực


Bắc á, Đông á và Tây Nam á? Chúng bắt
nguồn từ KV nào, đổ vào biển và đại dơng
nào? Đặc điểm của mạng lới sơng ngịi ở 3
KV này?


<i><b>*) Hệ thống sông ngòi ở Đ</b><b>á,</b></i>
<i><b>ĐNA </b><b>và </b><b>n</b><b>am </b><b>á</b><b>.+ Sông ngịi</b></i>
dày đặc và có nhiều sơng lớn,
l-ợng nớc nhiều.


+ Chế độ nớc lên xuống theo mùa,
N3: Sông Mê Kông chảy qua nớc ta bt


nguồn từ sơn nguyên nào?


0N5: S phõn b mng li và chế độ nớc của
sơng ngịi 3 khu vực nói trờn?


Giải thích nguyên nhân tại sao?


<i><b>*) Hệ thống sông ngòi ở Tây</b></i>
<i><b>Nam </b><b>á</b><b> và Trung </b><b>á</b><b>.</b></i>


+ Rất ít sông


+ Nguồn cung cấp nớc cho sông
chủ yếu là băng tuyÕt tan.


Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS
thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện các


nhóm trình bày kết quả.


C¸c nhãm kh¸c bỉ sung, nhËn xÐt.
GV tỉng kÕt.


<i><b>*) Hệ thống sông ngòi ở Tây</b></i>
<i><b>Nam </b><b>á</b><b> và Trung </b><b>á</b><b>.</b></i>


+ RÊt Ýt s«ng


+ Ngn cung cÊp níc cho s«ng
chđ u là băng tuyết tan.


CH: Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ ở
Châu á?


- Sụng ngũi v hồ ở Châu á có
giá trị rất lớn trong sản xuất, đời
sống, văn hoá, du lịch...


CH: Xác định các hồ nớc mặn, ngọt của Châu
á trên bản đồ treo tờng?


- Hồ Caxpi diện tích 371.000km2<sub>, sâu 995m,</sub>


chứa khoảng 300 tỉ m3<sub> níc. Réng gÊp 12 lÇn</sub>


hå Baican.


- Hồ Baican là một hồ lớn của Châu á: dài


636km, chiều ngang rộng 50 - 70km, diện
tích hồ rộng 31.500 km2<sub>, cha c lng nc</sub>


+ Các sông ở Bắc á có giá trị lớn
về giao thông và thủy điện.
- Nhà máy thủy điện Bơrat trên
sông Angara cã c«ng st: 4,5
triƯu KW do hå Baican cung cÊp
níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


23.000m3<sub>. </sub>


CH: Em cã thĨ cho biÕt mét sè nhµ máy thủy
điện lớn ở Bắc á?


công suất 6 triệu KW


- Nhà máy thủy điện Xaianô
Xuxen công suất 6,4KW.


CH: Em hóy liên hệ đến giá trị sơng ngịi và
hồ lớn ở Vit Nam?


- Giá trị thủy điện lớn


- Cung cp nớc cho sinh hoạt và đời sống.


+ Sông ở các KV khác cung cấp


nớc cho đời sống, sản xuất, khai
thác thủy điện, giao thơng, du
lịch...


<b>2. Hoạt động 2</b>


<i><b>Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên</b></i> <b>2. Các đới cảnh quan tự nhiên</b>


GV treo lợc đồ các đới cảnh quan Châu á lên
bảng và yêu cầu học sinh quan sát.


- Do vị trí địa hình và khí hậu đa
dạng nên các cảnh quan Châu á
rất đa dạng


CH: Em h·y cho biÕt:


- Tên các đới cảnh quan ở Châu á theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 800<sub>Đ.</sub>


- Cảnh quan tự nhiên KV gió
mùa và vùng lục địa khơ chiếm
diện tích lớn.


- Tên các cảnh quan phân bố ở KV khí hậu
gió mùa và các cảnh quan KV khớ hu lc
a khụ?


- Rừng lá kim phân bè chñ yÕu
ë Xi-bia



- Tên các cảnh quan thuộc KV khí hậu ơn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới?


- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm
có nhiều ở Đông TQ, ĐNA và
Nam á.


GV cho học sinh thảo luận nhóm, chia cả lớp
thành 3nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử nhóm trởng
và th ký ghi kết quả thảo luận của nhóm. Yêu
cầu mỗi nhóm quan sát bản đồ các cảnh quan
ở Châu á và trả lời các câu hỏi.


Học sinh thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS
thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả.


C¸c nhãm kh¸c bỉ sung, nhËn xÐt.
GV tỉng kÕt.


<b>3. Hoạt động 3</b>
ơ


<b>3. Những thuận lợi và khó</b>
<b>khăn của thiên nhiên Châu á.</b>


CH: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên
Châu á cho biết những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên đối với sản xuất đời sống?



<i><b>a) Thn lỵi</b></i>


- Ngn tài nguyên phong phú,
đa dạng, trữ lợng lớn: dầu khí,
than, sắt...


CH: Những khó khăn do thiên nhiên mang lại
thể hiện cụ thể nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


CH: Em hãy liên hệ tới tình hình thiên tai bão
lụt ở Việt Nam? Có ảnh hởng nh thế nào đến
đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhõn dõn
ta.


- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thờng


<b>4. Củng cố</b>


- GV củng cố lại toàn bộ bài học


HS c ni dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố:
Khoanh trịn vào những câu đúng:


Châu á có nhiều hệ thống sơng lớn nhng phân bố khơng đều vì:
a) Lục địa có khí hậu phân hóa đa dạng, phức tạp



b) Lục địa có kích thớc rộng lớn, núi và sơn ngun cao tập trung ở trung
tâm có băng hà phát triển. Cao ngun và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ớt.


c) Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu.


d) Lục địa có diện tích rất lớn. Địa hình có nhiều núi cao đồ sộ nhất th
gii.


Đáp án: b + c


<b>5. Dặn dò</b>


Hc sinh hc bi cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hởng đến khí
hậu của vùng nh thế nào?


<b>Tn 4 - TiÕt 4 Ngày 4 tháng 9 năm 2009</b>

<i>Thực hành</i>



<b>Phân tích hoàn lu gió mùa ở Châu á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Về kiến thức: </b>Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu đợc:


- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa ở Châu á.
- Tổng kết các kiến thức đã thực hành


<b>2. VÒ kü năng</b>


- c v phõn tớch lc khớ hu, lc đồ phân bố khí áp và các loại gió trên trỏi t.



<b>3. V thỏi </b>


- Học sinh yêu mến môn học, tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tợng
tự nhiên.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Lc khớ hu Chõu ỏ


- Lợc đồ phân bố khí áp và các hớng gió chính về mùa Đơng và mùa Hạ
<b>III. hoạt động trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dựa vào các kiến thức đã học em hãy cho biết: Khí hậu Chõu ỏ cú c im
gỡ ni bt?


Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm


<b>3. Bài míi</b>


<i><b>* Giíi thiƯu bµi: </b></i>


Gió là một hiện tợng sảy ra thờng xuyên và liên tục trên trái đất.


Vậy gió là gì? Ngun nhân nào sinh ra gió? Các hồn lu gió mùa hoạt
động ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



? Em h·y cho biÕt, giã sinh ra do những
nguyên nhân nào?


Do sự chªnh lƯch khÝ áp, các đai khí áp di
chuyển từ nơi áp cao xuống nơi áp thấp tạo ra
vòng tuần hoàn liên tơc trong kh«ng khÝ.


? Vậy hồn lu khí quyển có tác dụng gì?
- Điều hịa, phân phối lại nhiệt, ẩm, làm giảm
bớt sự chênh lệch về nhiệt độ và độ ẩm giữa
các vùng khác nhau...


? Các hoàn lu này hoạt động đã dẫn đến các
hiện tợng gió mùa khác nhau.


<b>1. Hoạt động 1</b> <b>1. Phân tích hớng gió về mùa đông</b>


Giáo viên treo lợc đồ H.41 lên bảng, yêu cầu
học sinh quan sát và giải thích.


- Các trung tâm khí áp đợc xác định bằng các
đờng đẳng áp, nối các điểm có trị số khí áp
bằng nhau.


Hớng gió đợc biểu thị bằng các mũi tên.
- Có trung tâm áp cao: C


Trung tâm áp thấp: T



- Cỏc trung tõm ỏp thp
+ Alờut, xích đạo oxtrâylia
+ Xích đạo, Ai - xơ - len
GV cho học sinh thảo luận nhóm. Cả lớp 4


nhãm, th¶o luËn trong 7 phót.


N1, 2: Xác định các trung tâm áp thấp và trung
tâm áp cao.


N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo từng khu
vực về mùa đơng và ghi vào v hc theo mu.


- Các trung tâm áp cao
+ Xibia


+ Nam ấn Độ Dơng
+ A - xo


GV kẻ mẫu lên bảng, học sinh thảo luận và GV
tổng kết.


<b> Híng giã </b>
<b> theo mïa</b>
<b>KV</b>


<b>Hớng gió mùa đơng</b>
<b>(T1)</b>


<b>Híng giã mïa hạ</b>


<b>(T7)</b>


Đông á Tây Bắc Đông Nam


Đông Nam á Bắc, Đông Bắc Nam


Nam á Đông Bắc Tây Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV tiếp tục treo lợc đồ phân bố khí áp và
h-ớng gió chính về mùa hạ ở khu vực khí hậu
gió mùa châu á.


GV giảng, giải thích các kí hiệu trên bản đồ.
Sau đó tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm
trong 7 phút. 2 nhóm thảo luận 1 câu hi do
GV a ra.


Các trung tâm áp thấp
+ iran


N1, 2: Xác định các trung tâm áp thấp và áp
cao


N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa hạ và ghi vào vở học
theo mẫu ở bảng trên.


GV yêu cầu thảo luận, quan sát, hớng dẫn học
sinh tìm các đai áp trên lợc đồ và các hớng di
chuyển tạo ra các hớng gió về mùa hạ.



Sau khi học sinh thảo luận, GV thu kết quả,
tổng hợp.


- Các trung tâm áp cao:
+ Nam ấn Độ Dơng
+ Nam Đại Tây Dơng
+ oxtraylia


+ Ha oai.


- Cỏc hng giú chớnh theo từng
khu vực mùa hạ đó là:


Đơng Bắc, Nam, Tây Bắc.
Gọi 1, 2 học sinh lên bảng chỉ tên lc


các trung tâm áp thấp, áp cao.


Ch cỏc hng gió chính biểu thị trên lợc đồ.
? Tại sao có sự thay đổi hớng gió theo mùa?
Do sự sởi ấm và hóa lạnh theo mùa nên khí
áp cũng thay đổi theo mùa  có gió mùa
mùa đơng và gió mùa mùa hạ.


Sau khi đã phân tích xong các lợc đồ GV
gọi học sinh đọc yêu cầu phần tổng kết.


<b>3. Hoạt động 3</b> <b>3. Tổng kết</b>



GV vÏ b¶ng tỉng kết lên bảng cho học sinh
vẽ vào vở.


Qua nhng kin thức đã học, các em hãy
điền vào trong bảng tổng kt.


Học sinh làm vào vở, 2 em lên bảng hoàn
thành.


<b>Mựa</b> <b>Khu vực</b> <b>Hớng gió chính</b> <b>Từ áp cao... đến áp</b>


<b>thÊp</b>


Mùa ụng


Đông á Tây Bắc


Đông Nam á Bắc, Đông Bắc


Nam á Đông Bắc


Mùa hạ


Đông á Đông Nam


Đông Nam á Nam


Nam á Tây Nam


<b>4. Củng cố:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Yêu cầu học sinh nhắc lại hớng gió chính và kể tên một số loại gió phổ
biến ở Việt Nam.


<b>5. Dặn dò:</b>


Về nhà hoàn thành xong bảng tổng kếtTuần 5 - tiết 5 Ngầy 8 tháng
<b>9 năm 2008</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>

<i>Đặc điểm dân c - x hội Châu á</i>

<b>Ã</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Về kiến thức</b>: Sau bài học, học sinh cần:


- So sánh số liệu trong bảng dân số các châu lục qua một số năm.


- Chu á là một châu lục đông dân nhất thế giới, mức độ tăng dân số ở
mức trung bình của thế giới. Thành phần chủng tộc đa dạng.


<b>2. VÒ kü năng</b>


- Rốn luyn k nng quan sỏt nh v lc đồ, nhận xét sự đa dạng của các
chủng tộc.


- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nớc
và với toàn thế giới.


<b>3. Về thái độ</b>



Hiểu đợc nguồn gốc ra đời của tơn giáo mình đang theo, có ý thức tơn
trọng và giữ gìn các tơn giáo.


<b>II. Chn bÞ</b>


- Bản đồ các nớc trên thế giới.


- Lợc đồ các chủng tộc châu á. Tranh ảnh về c dân châu á.
- Các câu chuyện về sự ra đời của các tôn giáo.


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức (1')</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị (3')</b>


Em hãy phân tích hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở khu vực Đông
á, ụng Nam ỏ v Nam ỏ?


Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm


<b>3. Bài mới (1')</b>


<i><b>* Giới thiệu: Châu á là một châu lục có nền văn minh lâu đời nhất của thế</b></i>
giới, là một trong những nơi có ngời cổ đại sinh sống sớm nhất thế giới và theo
đó là những đặc điểm kinh tế - xã hội - dân c cũng có những đặc điểm nổi bật.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bi hc</b>



<b>1. Hot ng 1 (15')</b>


<i><b>Tìm hiểu số dân của Châu </b><b>á</b></i>


<b>1. Mt chõu lc ụng dõn</b>
<b>nht th gii.</b>


CH: Dựa vào sự hiểu biết của mình em hÃy cho
biết số dân của một số châu lục khác trên thế
giới?


CH: Giáo viên cho cả lớp quan sát bảng 5.1
dân số châu á qua một số năm.


Sau đó cho cả lớp thảo luận nhóm. Cả lớp 4
nhóm, mỗi nhóm sẽ tính mức gia tăng tơng đối
của dân số các châu lục, thế giới và Việt Nam
từ năm 1950 đến năm 2000.


- Châu á là châu lục có số dân
đơng nhất thế giới


+ 61% d©n sè thÕ giíi (diƯn
tÝch chiÕm 23,4%)


GV hớng dẫn: Dân số năm 1950 là 100%, tính
đến 2000 tăng bao nhiêu %?


Sau khi th¶o luËn 5', GV thu kết quả tổng kết và
nhận xét.



Châu á: 262,7% Châu Phi: 354,7%
Châu Âu: 133,2% Thế giới: 240%


- Nguyên nhân:


+ Do chõu á có nhiều đồng
bằng tập trung đông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của giáo viên - hc sinh</b> <b>Ni dung bi hc</b>


Châu ĐD: 233,8% Việt Nam : 22,90%


Châu Mỹ: 244,5% trên các đồng bằng cần nhiềusức lao động.
CH: Nguyên nhân nào đã ảnh hởng n s dõn


châu á?


CH: Qua phn ó hc em hãy cho biết mức độ
gia tăng dân số của châu á so với các châu lục
khác?


- D©n số châu á tăng nhanh
thứ 2 sau châu Phi, cao hơn so
với thế giíi.


- Châu á cũng là châu lục có nhiều nớc có số
dân rất đơng.


Trung Quốc: 1.280,7 triệu ngời


ấn Độ: 1.049,5 triệu ngời
Inđơ: 217 triệu ngời


Gi¸o viên hớng dẫn học sinh quan sát vào cột tỉ
lệ gia tăng tự nhiên năm 2002 (%)


CH: Em hÃy nhận xét tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số châu á so với các châu lục khác và
so với toµn thÕ giíi?


CH: Để giảm bớt mức độ gia tăng dân số các
nớc đã có những chính sách gì?


- Kh«ng sinh con thø 3


- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con, mỗi con cách
nhau 2 năm.


- Quan niƯm con trai cịng nh con g¸i, xãa bỏ t
tởng lạc hậu, phong kiến về dân số.


- Chõu á có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên cao thứ 3 thế giới sau
Châu Phi và Châu Mĩ, bằng với
mức gia tăng của thế giới.
- Nhờ những chính sách về dân
số mà tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số châu á đã giảm
đáng kể, ngang với mức trung
bình của thế giới.



<b>2. Hoạt động 2: (5')</b>


<i><b>Tìm hiểu thành phần chủng tộc của dân sè</b></i> <b>2. D©n c thc nhiỊu chđng téc. </b>


GV treo lợc đồ H.51, lợc đồ phân bố các chủng
tộc ở châu á lên bảng và yêu cầu học sinh quan
sát.


Treo một số tranh ảnh về dân c của các chủng
tộc khác nhau cho học sinh quan sát và phân
biệt đặc điểm của dân c tng chng tc.


- Thành phần chủng tộc đa dạng.


CH: Em h·y cho biÕt d©n c châu á thuộc
những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ
yếu ở những khu vực nào?


CH: Nêu nhận xét chung về thành phần chủng
tộc ở châu á?


CH: Em hÃy so sánh thành phần chủng tộc của
châu Âu và châu á?


CH: Tại sao châu á lại có thành phần chủng tộc
đa dạng nh vậy?


+ Ơrôpêôit: Tây Nam á và
Nam á.



+ Môngôlôit: Bắc á, Đông á,
Đông Nam á.


+ ôxtralôit: Đông Nam á.
- Nguyên nhân:


+ Sự giao lu kinh tế - văn hoá
+ Di c


+ Ngời lai...
CH: Sự đa dạng của các chủng tộc có ảnh hởng


gỡ n đời sống chung của các quốc gia hay
khơng?


<b>3. Hoạt động 3. (15')</b>


<i><b>Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo</b></i> <b>3. Nơi ra đời của các tôn giáo</b>


GV cho học sinh đọc mục 3 SGK
Cho học sinh trả lời câu hỏi.


CH: Em hãy cho biết, châu á là cái nôi ra đời
của những tôn giỏo no?


- Phật giáo và ấn Độ giáo (ấn Độ)


- Kitô giáo (Tây á)



- Hồi giáo (ả rập Xê-ut)


- Nguyên nhân:


Tụn giáo ra đời do nhu cầu
mong muốn của con ngời (cn
liờn h n...).


- Các tôn giáo lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


Häc sinh th¶o ln nhãm.


Cả lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận
trong 5' về sự ra đời và phát triển của các tơn
giáo.


C¸c nhãm cư tỉ trëng, th ký.


- ấn Độ giáo: có xuất xứ từ đạo Blamơn từ đầu
thiên niên kỷ I - trớc CN. ấn Độ giáo thay thế
đạo Blamôn khoảng thế kỷ VIII, IX - sau CN,
tôn thờ thần Brama (thần đạo), Si - va (thần phá
hoại).


- Phật giáo: xuất hiện vào thế kỷ VI - trớc CN,
khuyên con ngời làm điều thiện, tránh điều ác.
- Hồi giáo: thờ một vị thần duy nhất là thánh A-la và
cho rằng mọi thứ đều thuộc về A-la. A- la giao cho


Mô - ha - mét sứ mệnh truyền bá tơn giáo.


- Kitơ giáo: Có một phần nguồn gốc từ đạo Do
Thái, xuất hiện ở vùng Pa -lex- tin t u CN.


+ Kitô giáo xuÊt hiÖn tõ đầu
CN tại Pa-le-xtin) ở


+ Hồi giáo: xuất hiện vào thế
kỷ VII SCN tại ả rập Xê-ut


- Các tôn giáo ra đời đều
khuyên răn con ngời làm điều
thiện, tránh điều ác.


- ë ViÖt Nam cã rÊt nhiều tôn
giáo cùng tồn tại nh: phật giáo,
thiên chúa giáo...


CH: Em hÃy cho biết ở Việt Nam có những tôn
giáo nào tồn tại?


CH: S a dng ca cỏc tụn giỏo có ảnh hởng
nh thế nào đến đời sống kinh tế - văn hố
chung của tồn xã hội.


Tín ngỡng của ngời Việt Nam mang đậm màu
sắc dân gian do con ngời sáng tạo ra, đó là
những nhân vật mang màu sc huyn bớ nh:



Thánh Gióng


Bà Chúa Kho ông Địa.


Những tôn giáo du nhËp vµo ViƯt Nam nh:
Thiên chúa giáo, Phật giáo.


<b>4. Củng cố:(4')</b>


GV củng cố lại toàn bài.


Cho hc sinh c phn tng kt


Cho học sinh vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số Châu á theo số liệu BT2
-Sách giáo khoa - Tr.18


<b>5. Dặn dò:(1')</b>


V nh hon thnh xong bi biu .


Chuẩn bị trớc cho bài thực hànhTuần 6 - tiết 6 Ngày 14 tháng 9
<b>năm 2008</b>


<i><b>Bài 6:</b></i>

<i>Thực hành</i>



<b>c, ph õn tớch lc </b>


<b>phân bố dân c và các thành phố lớn của châu á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>



<b>1. V kin thc</b>: Sau bi hc cần giúp học sinh nắm đợc


- Nhận biết đợc các đặc điểm phân bố dân c, những nơi tập trung đông
dân: Ven biển Nam á, Đông Nam á, Đông á. Nơi tha dân: Bắc á, Trung á


- Nhận biết đợc các thành phố lớn đơng dân c


- Tìm ra các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và các thành phố của
Châu á: khí hậu, địa hình, nguồn nớc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.


<b>3. Về thái </b>


- Liên hệ với tình hình dân số ở Việt Nam


- Cã ý thøc tÝch cùc trong viÖc thùc hiện các chính sách dân số


<b>II. Đồ dùng dạy häc</b>


- Bản đồ tự nhiên Châu á


- Bản đồ trống để học sinh điền các yếu tố về dân số


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>



Em hãy nhận xét thành phần chủng tộc của dân c Châu á và trình bày
nguồn gốc ra đời của các tôn giáo lớn ở Chõu ỏ.


GV nhận xét và cho điểm


<b>3. Bài mới</b>


Chỳng ta đã tìm hiểu những đặc điểm về dân c và thành phần chủng tộc ở
châu á


Để tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm phân bố dân c của châu á cũng nh mối liên
hệ giữa chúng với các thành phố lớn, chúng ta sẽ cùng nhau làm bài thực hành để
làm rõ vấn đề đó


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1 </b> <b>1. Phân bố dân c Châu á.</b>


GV treo lợc đồ mật độ dân số và những thành
phố lớn của Châu á lên bảng, giải thích phần
chú giải.


Yêu cầu học sinh quan sát lợc đồ.


Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần 1. SGK, sau
đó cho hc sinh tho lun nhúm.


Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 mục
trong bảng thứ tự, thảo luận trong 7 phút.



Mỗi nhóm cử một một nhóm trởng, 1 th ký.


1. Khu vực có mật độ dân số
trung bình < 1 ngi/km2<sub>.</sub>


- Bắc Liên bang Nga
- Tây Bắc Trung Qc
- Pakixtan


- ả rập Xê út
Nhóm 1: Tìm những khu vực có mật độ dân số


< 1 ngêi/km2<sub>.</sub>


Nhóm 2: Khu vực có mật độ dân số từ 1 - 50
ngời/km2<sub>.</sub>


Nhóm 3: Khu vực có mật độ dân số từ 51 - 100
ngời/km2<sub>.</sub>


Nhóm 4: Khu vực có mật độ dân số > 100
ng-ời/km2<sub>.</sub>


2. Khu vực có mật độ dân số
trung bỡnh 1 - 50 ngi/km2<sub>.</sub>


- Iran, Thái Lan.
- Mông Cổ
- Mianma, Lµo.



Giáo viên quan sát, hớng dẫn học sinh quan sát
trên lợc đồ, kết hợp SGK để làm việc.


Sau thêi giann th¶o luËn, GV thu kÕt qu¶ nhËn


3. Khu vực có mật độ dân số
trung bình 51 - 100 ngời/km2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


xÐt, tỉng hỵp.


Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên lợc đồ những khu
vực nói trên.


B¾c - Nam Irắc.


Trung ấn, Đông Nam Trung
Quèc.


? Em hãy giải thích tại sao dân c ở châu á lại
phân bố một cách khơng đồng đều?


? Vì sao một quốc gia nh Trung Quốc, Nhật
Bản, ấn Độ dân c tập trung đơng nh vậy?


4. Khu vực có mật độ dân s
trung bỡnh > 100 ngi/km2<sub>.</sub>



ấn Độ, Đông Trung Quốc.
Nhật Bản


Hàn Quốc, Việt Nam.
GV giảng và bổ sung.


+ Khớ hu: Nhit đới, ơn hịa.


+ Địa hình: Nhiều đồng bằng, trung du, đất đai
màu mỡ.


+ Ngn níc: NhiỊu hƯ thèng s«ng lín.
+ Vị trí, tài nguyên.


<b>2. Hot ng 2</b>


<i><b>Tìm hiểu các thành phố lớn ở Châu á</b></i>


<b>2. Các thành phố lớn ở châu á </b>


GV hớng dẫn học sinh quan sát bảng 6.1 SGK
và quan sát H6.1


Cho học sinh thảo luận nhóm. Mỗi nhóm đọc
tên và chỉ trên lợc đồ H6.1 - 4 thành phố lớn
thuộc cỏc quc gia trờn th gii:


N1: Tôkiô, Tê-hê-ran, Mumbai, Thợng Hải
N2: Niu Đêli, Gia-các-ta, Bắc Kinh, Ca-ra-si
N3: Côn-ca-ta, Xơ-un, Đăcca, Mahila



N4: Các quốc gia còn lại


- Quc gia cú thnh ph ụng
dõn:


+ Tôkiô,
+ Thợng Hải
+ Mumbai


Hc sinh làm việc trong 5 phút, sau đó GV lần
lợt gọi học sinh đại diện cho mỗi nhóm trình
bày kết qủa v ch trờn bn


- Thành phố có dân số ít hơn
+ Băng Cốc


+ Thành phố Hồ Chí Minh
GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm làm tốt


GV hng dn học sinh về vẽ lợc đồ vào vở và
điền tên các thành phố.


- Những quốc gia có nền kinh
tế phát triển mạnh thờng tập
trung rất đông dân c


CH: Em h·y cho biÕt các thành phố lớn của
Châu á thờng tập trung tại những khu vực nào?



+ Do điều kiện tự nhiên thuận
lợi


+ Do quá trình phát triển kinh
tế : Cơng nghiệp hóa, đơ thị
hóa, thu hút dân c đơ thị vào
các thành phố lớn.


<b>4. Cđng cè:(4')</b>


GV cđng cố lại toàn bài.


Cho hc sinh c phn tng kt


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Về nhà hoàn thành xong bài biểu đồ.Tuần 7 - tiết 7 Ngày 18
<b>tháng 9 năm 2008</b>


<i>«n tËp</i>



<b> </b>

<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Về kiến thức</b>:


- Bi ôn tập giúp học sinh nắm đợc các kiến thức đã học về châu á
+ Về vị trí địa lý, địa hình


+ Khí hậu, sơng ngịi châu á, các đặc điểm về cảnh quan
+ Các đặc điểm về dân c - xó hi chõu ỏ


<b>2. Về kỹ năng</b>



- Rốn cho học sinh kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý nh:
mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phân bố dân c. Giữa tự nhiên với sự phân hóa
của cảnh quan


- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét các số liệu trên bản đồ.


<b>3. Về thái độ</b>


- Giúp học sinh yêu mến môn học và có ý thức khám phá thế giới tự nhiên
phong phú và đa dạng


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Câu hỏi ôn tập + híng dÉn


- Các bản đồ về tự nhiên + dân c châu á


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>


Em hãy lên bảng vẽ biểu đồ dân số của 5 thành phố lớn ở châu á. Qua đó
nhận xét về đặc điểm phân bố dân c ở châu á. Tại sao những thành phố đó lại tập
trung đơng dân nh vậy?


GV nhËn xÐt vµ cho điểm



<b>3. Bài mới</b>


Chỳng ta ó tỡm hiu nhng c điểm về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, dân c
và xã hội của các quốc gia ở châu á ở các bài học trớc.


Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ơn tập lại để tìm hiểu khái quát và
thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố đó tạo nên nét độc đáo của các quốc gia châu á
về tự nhiên cũng nh dân c - xã hội


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


Giáo viên cho học sinh ghi các câu hỏi ôn tập,
đồng thời hớng dẫn cho học sinh làm


Câu 1: Hãy quan sát H1.1 SGK ( Lợc đồ vị trí


châu á trên địa cầu) và cho biết: Câu1a. Điểm cực Bắc: 770<sub>44' mũi </sub>


a. Phần đất liền của châu á trải dài từ vĩ độ nào


đến vĩ độ nào? Xê - li-u- xis thuộc lãnh thổliên bang Nga.
b. Các phía Bắc, Nam, Đơng, Tây tiếp giáp với


các châu lục và đại dơng nào? b. Giáp: Châu Phi, Châu Âu.Giáp đại dơng: Đại Tây Dơng,
ấn Độ Dơng, Thái Bình Dơng.
c. Nơi rộng nhất của châu á theo chiều B - N,


Đ- T dài bao nhiêu km? c. B - N: 8.500kmĐ - T: 9200 km.
Điều đó nói lên đặc điểm gì của diện tích lãnh



thổ châu á tích lãnh thổ lớn nhất thế giới. Địa hình châu á có diện
d. Đặc điểm nổi bật của địa hình châu á là gì? d. Địa hình có 3 đặc im


chính:
Đối với các câu hỏi trên, giáo viên có thÓ gäi


học sinh trực tiếp trên lợc đồ và điền tên vào
bảng.


- NhiỊu hƯ thống núi, sơn
nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hot động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


Mãi nhãm th¶o luËn mét c©u hái tỉng qu¸t


trong vịng 10' - Các núi và cao nguyên tậptrung chủ yếu ở vùng trung tâm
N1: Vị trí địa lý lãnh thổ và địa hình châu á có


ảnh hởng gì đến khí hậu châu á? Kết quả nhóm 1:- Khí hậu châu á phân hóa
thành nhiều đới khác nhau rất
đa dạng.


- Các đới khí hậu lại phân hóa thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
N2: Em hãy tìm những điểm khác nhau cơ bản


giữa gió mùa đơng và gió mùa hạ ở Nam á và
Đơng Nam á?



Nhãm 2:


Gió mùa mùa đơng là gió từ
đất liền thổi ra biển, khơng khí
lạnh và khơ.


Gió mùa mùa hạ là gió thổi từ
đại dơng vào lục địa, thời tiết
nóng ẩm, ma nhiều.


Nhóm 3: Em hãy tìm những khu vực ở châu á
có rất ít sơng ngịi và những khu vực sơng ngịi
dày đặc ?


- Khu vùc Ýt s«ng ngòi: Tây
Nam á và Trung á.


- Khu vực nhiều: Đông á,
Đông Nam á và Nam á.


Nhúm 4: Em hãy nêu những đặc điểm chính


của dân c châu á. - Là châu lục đông dân nhấttrên thế giới.
GV hớng dẫn học sinh dựa vào những kiến thức


đã học, quan sát trên lợc đồ để khai thác kiến
thức.


- Dân c chủ yếu thuộc chủng


tộc Mongơloit và Ơrơpêoit.
Mỗi nhóm cử một nhóm trởng, một th ký để ghi


kÕt qu¶.


Sau thêi gian th¶o luËn, GV lần lợt thu kết quả
của từng nhóm, yêu cầu học sinh nhắc lại. GV
nhận xét và bổ sung.


<b>4. Củng cè:</b>


GV củng cố hệ thống lại toàn bộ các câu hỏi và các phần đã học, ôn tập.
Học sinh ghi y cỏc cõu hi.


<b>5. Dặn dò:</b>


Hc sinh v nh ôn tập, tiết sau kiểm tra.
- Chỉ trên bản đồ những kiến thức cần thiết.


Tn 8 - tiÕt 8


<i>kiĨm tra 1 tiết</i>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


- Bi kim tra giỳp HS củng cố lại toàn bộ các kiến thức đã học của HS.
- Đánh giá kết quả học tập - rốn luyn.


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng so sánh, tổng hợp kiến thức.



<b>II. chuẩn bị</b>


1 . Giáo viên: Ma trận- đề bài - đáp án
a <b>. Lập ma trận</b>


Nội dung chính Các mức độ nhận biết Tổng


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dụng


TN TL TN TL TN TL


1. Địa hình
khoáng sản Châu


á, vị trí Châu á


1
(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2.Khí hậu Châu á 2 (2đ) 2
3. Sông ngòi cảnh


quan Châu á


4
(3đ)


4 (1đ) 4


4. Đặc điểm dân


c xà hội Châu á


3
(1đ)


1


5. Thực hành 5 (1®) 5 (1®) 2


Tỉng 5® 3® 2® 10®


b<b>. §Ị kiĨm tra:</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b> ( Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời ỳng nht.)


<b>Câu 1</b>. <b>(1đ)</b>


<b> C1:</b> Diện tích châu á<sub> là:</sub>


a. 42 triÖu km2 b. 44,4 triÖu km2
c. 41,4 triÖu km2 d. 43,5 triÖu km2
<b>C2</b>: Châu á <sub>tiếp giáp víi :</sub>


a. Ba đại dơng và hai châu lục b. Ba châu lục và hai đại dơng
c. Châu phi và đại lục Ôx trây li a d.Một đại dơng.


<b>C3</b>. Dầu mỏ ở Châu á tập trung nhiều ở


a. Trung ¸ <sub> b. Tây nam </sub>á



c. Nam á<sub> d. Đông nam </sub>á<sub>.</sub>


<b>C4</b>. Ven biển Thái Bình Dơng của Châu á <sub>thờng sảy ra thảm hoạ nào</sub>


a. ng t núi lửa b. Cát bay
c. Cháy rừng d. Hồng thuỷ.


<b>Câu 2. (2đ)</b> Điền tiếp thông tin vào bảng sau thể hiện tính chất đặc điểm của khí hậu


giã mïa ch©u ¸


<b>Các đặc điểm</b> <b>Mùa hạ</b> <b>Mùa đơng</b>


<b>Híng giã</b> ...


...
...


...
...
...


<b>Ph©n bè</b> ...


...
...


...
...
...



<b>TÝnh chÊt</b> ...


...
...


...
...
...


<b>Câu 3 (1đ)</b> Chọn từ ,cụm từ, số liệu điền vào chỗ trống.thể hiện đặc điểm dân c


xã hội Châu á<sub> ( 3683, 3766, đông dân, đông dõn nht, 1,2%, 1,4%, -0,1%, tụn</sub>


giáo, chủng tộc, dân tộc)


Châu á<sub> là châu lục (1)...thế giới, năm 2002 số dân là(2)...Tỉ</sub>


l tng dõn s t nhiờn hàng năm(3)...Châu á <sub>là nơi ra đời của cỏc</sub>


(4)...lớn từ các thế kỉ trớc.


<b>II. Tự luận. (6đ)</b>


<b>Cõu 4 (4đ)</b> Trình bày đặc điểm sơng ngịi Châu á.<sub> Vì sao khu vực Đơng </sub>á<sub>,</sub>


Đơng Nam á<sub>, Nam </sub>á<sub> có hệ thống sơng ngũi dy c?...</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Năm</b> <b>1800</b> <b>1900</b> <b>1950</b> <b>1970</b> <b>1990</b> <b>2002</b>



<b>Sè d©n</b> (triƯu ngêi) 600 880 1402 2100 3110 376


<b>c. Đáp án và biểu điểm</b>



<b>I: Trắc nghiệm (4đ)</b>


<b>Cõu 1 (1đ)</b> Mỗi ý đúng (0,25đ)


C1: ý b; C2: ý a; C3 ý c; C4 ý a.


<b>Câu 2 (2đ)</b> Mùa hạ (1đ) : Hớng gió dông Nam, phân bố ở nam á, Đông á, Đông


Nam á. Tính chất nóng ẩm ma nhiều.


Mựa đơng (1đ).Hớng gió Tây bắc, phân bố ơe Đơng á, Đơng Nam á, Nam á.
Tính chất lạnh và khơ.


<b>Câu 3 (1đ)</b> . Mỗi ý đúng (0,5đ). (1): đông dân nhất; (2): 2,3766; (3):1,3%; (4):


Tôn giáo.


<b>II: tự luận (6đ)</b>


<b>Cõu 4 (3)-</b> Hệ thống sơng ngịi dày đặc, nhièu sơng lớn, phân bố không đều,


chế độ nớc phức tạp. Ơ tây á sơng ngịi ít phát triển , các sơng lớn : Ti gơ rơ và
ơph rát, nguồn nớc chủ yếi do băng tuyết tan. (1đ)


Bắc á mật độ dày đặc với các sơng lớn nh: Ơbi, lê na, ênít xây. hớng nam lên
bắc, mùa đơng nớc đóng băng, mùa hè có lũ do băng tyết tan. (1đ)



ở<sub> ĐA, ĐNA, NA, hệ thống sơng ngịi dày đặc, nhiêú sơng lớn: H. Hà , Tr.</sub>


Giang, M Kơng, An , Hằng. Chế độ nớc theo mùa, mùa hạ đầu thu nớc dồi dào,
mùa cạn cuối đông đầu xuân.(1đ)


<b>Câu 5(2đ)</b> – Vẽ biểu đồ cột thẩm mĩ chính xác, có tên biếu đồ. (2đ)


- Sự chuẩn bị của học sinh đồ dùng học tập


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức </b>


<b>2.HS tiÕn hµnh KiĨm tra.</b>
<b>3NhËn xÐt.</b>


<b>TiÕt 9 </b><i>Ngày 02 tháng 10 năm2009</i>


<b>Bi 7 : đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội </b>
<b>các nc chõu ỏ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kin thc</i>: Sau bài học giúp học sinh nắm đợc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Đặc điểm phát triển kinh tế của một số nớc Châu á và lÃnh thổ của Châu á
hiện nay.


<i>2. Kỹ năng</i>



- Bit khai thỏc v phõn tớch cỏc bng số liệu để so sánh, rút ra nhận xét về các
giai đoạn và đặc điểm phát triển.


- Biết đọc và khai thác bản đồ địa lý kinh tế Châu á.


<i>3. Thái độ</i>


- Học sinh biết qúy trọng thành quả lao động, yêu mến bộ môn học


- Biết liên hệ đến tình hình phát triển kinh tế ở nớc ta trong lịch sử và trong thời
kỳ hiện nay nh thế nào?


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Bn ũ kinh t Chõu ỏ


- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triĨn kinh tÕ - x· héi cđa mét sè níc Châu
á.


- Các tranh ảnh về các thành phố, các trung tâm kinh tế lớn.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. Kiểm tra bµi cị:</i>


<i>2. Bµi míi: <b>Giíi thiƯu bµi</b>: </i>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt ng</b>



<i><b>Tìm hiểu sơ lợc về lịch sử phát triển của các</b></i>
<i><b>nớc Châu á.</b></i>


<i><b>1. Vài nét về lịch sử phát</b></i>
<i><b>triển của các n</b><b> ớc Châu </b><b>á</b><b> </b></i>
? Tìm hiĨu s¸ch gi¸o khoa em h·y cho biết


lịch sử phát triển của Châu á trải qua mấy giai
đoạn chính. Đó là những giai đoạn nµo?


<i>a. Thời cổ đại và trung đại</i>


- Nhiều dân tộc đã phát triển
đến trình độ cao


Chia làm 2 giai đoạn chính:
+ Thời cổ đại và trung đại
+ Thế kỷ 16 n th k 19


- ĐÃ biết khai thác, chế biến
khoáng sản, phát triển thủ
công.


CH: Nhìn vào hình 7.1 em có thể kể tên một
số mặt hàng chđ u cđa ch©u á trong giai
đoạn này?


Giáo viên giảng:



Một số quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn
diện về mọi mặt. Ví dụ Trung Quốc.


Thi kỳ cổ đại TQ chia làm 3 vơng triều:


- Tạo ra nhiêu mặt hàng nổi
tiếng để trao đổi với các châu
lục khác.


H¹ - Thơng - Chu + Đồ gốm, vải sợi


Từ thế kỷ 21 TCN đến thế kỷ 3 TCN TQ
đã phát triển qua rất nhiu triu i


+ Hơng liệu
+ Đồ mỹ nghệ
Đặc biệt năm 221 TCN Tần Thủy Hoàng


ó lm cuc cỏch mng bin i hon toàn đất
nớc với những thành tựu nổi tiếng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Hoa Đà đã phát minh ra phơng pháp gây mê
dùng rợu trớc khi mổ.


- Phát sinh ra kỹ thuật làm giấy <i>b. Từ thế kỉ XVI đặc biệt là thế</i>
<i>kỉ XIX.</i>


- Kü thuËt in, thuèc sóng



- HiÖn nay Trung Quèc vÉn lµ mét trong
những quốc gia phát triển mạnh về kinh tế
-văn hoá - xà hội


- Giai đoạn này tốc độ phát
triển ngừng lại do một số nớc
CH: Thời cổ đại, nền kinh tế Châu á đã phát


triĨn nh thÕ nµo?


trở thành thuộc địa của các
n-c Chõu u.


Nhìn vào bảng 7.1 em có thể kể tên một số
mặt hàng chủ yếu.


1868 Cuc ci cỏch Minh Trị Thiên Hoàng đã
làm thay đổi hoàn toàn XH Nhật Bản.


Sau khi Mút - xôHi - tô lên ngôi lấy
hiệu là M.T.T. Hồng, ơng bắt đầu cải cách
ruộng đất một cách toàn diện.


- Riêng Nhật Bản sau cuộc cải
cách Minh Trị Thiên Hoàng
đã trở thành quốc gia đặc biệt
phát triển .


- Xóa bỏ cơ cấu kinh tế phong kiến lỗi thời.


- Ban hành các chính sách mới về tài chính
ruộng đất.


- Phát triển cụng nghip hin i


- Mở rộng quan hệ buôn bán với mọi phơng
Tây


<b>2. Hot ng 2.</b>


<i><b>Tỡm hiu c im phỏt trin kinh t - xó hi</b></i>


<i><b>2. Đặc điểm phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>-xà hội của các n</b><b> ớc và lÃnh</b><b> </b></i>
- Trong chiÕn tranh thÕ giíi thứ II, nền kinh tế


Nhật Bản bị trì trệ nghiêm trọng do phục vụ
chiến tranh.


<i><b>thổ của Châu Âu hiện nay.</b></i>


Từ nửa thế kỉ 20 trở lại đây, nền kinh tế
có rÊt nhiỊu chun biÕn.


- Nhật Bản là nớc có trình độ
phát triển cao nhất Châu á,
CH: Dựa vào bảng 7.2 em hãy cho biết: đứng jàmg thứ 2 trên thế giới
CH: Nớc có bình qn GDP đầu ngời cao nhất


so víi níc thÊp nhÊt chªnh nhau bao nhiêu


lần?


CH: Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu
GDP của các nớc phát triển so víi...?


- Một số nớc và vùng lãnh thổ
có tốc độ công nghiệp hóa
cao.


GV: Cho häc sinh th¶o ln nhãm. ... những nớc công nghiệp mới
Học sinh thảo luận trong 5'


N1, 2: Câu hỏi số 1 - Trình độ phát triển khơng


đồng đều


N3, 4: C©u hái sè 2 - Sau chiÕn tranh TG II nền


Sau khi các nhóm thảo luận xong giáo viên thu
kết quả nhận xét, tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


Giảng: HKì: GDP: 9.000.000tr<sub> đơ la</sub> <sub>- Phân biệt thành</sub>


GDP: 32.327đô la/ngời/năm + Nớc phát triển
Thu nhập bình qn theo đầu ngời của một số


qc gia trªn thÕ giíi.



+ Níc c«ng nghiƯp míi
+ Níc n«ng - c«ng nghiệp
1. Thụy Sĩ 6. Na Uy + Nớc đang phát triển
2. Nhật Bản 7. Thuỵ Điển


3. Luyxambua 8. Đức


4. Đan Mạch 9. Hà Lan + Châu á có nhiều quốc gia có
5. Hoa Kì 10. Phần Lan thu nhập thấp.


CH: Việt Nam thuộc loại nớc nào? - ViÖt Nam nhãm nớc đang
phát triển.


<b>IV.Đánh giá -dặn dò:</b>Giáo viên cho häc sinh lµm bµi tËp cđng cè.


Khoanh trịn vào 1 chữ cái ở đầu ý em cho là đúng.


a. ý nào không thuộc nguyên nhân làm cho kinh tế các nớc Châu á còn trong tình
trạng thấp kém, phát triÓn chËm.


A - Hậu quả của chế độ thực dân, phong kiến.
B - Thiên nhiên phong phú đa dạng.


C - Dân số tăng nhanh.


D - Chm i mi cụng ngh sản xuất và cơ chế quản lý.


b. Đồ gốm, vải bông, đồ trang sức bằng vằng, bạc... là những mặt hàng nổi
tiếng từ xa xa của:



A - Ên §é B - Trung Quốc
C - Đông Nam ¸ D - Tây Nam á.
c. Trung Quốc, ấn Độ là những nớc.


A - Ph¸t triĨn


B - Cơng nghiệp mới, có tốc độ cơng nghiệp hóa khá cao và nhanh.
C - Đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.


D - Nơng - cơng nghiệp nhng có các ngành cơng nghip rt hin i.


<b>-</b>Học sinh về học bài cũ.Chuẩn bị tríc bµi míi.


<b>TiÕt 10 </b><i>Ngµy 9 tháng 10 năm 2009</i>


<b>Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xà hội </b>
<b> ở các nớc châu á</b>


<b>I. Mục tiêu bài häc</b>


<i>1. KiÕn thøc: </i>


Sau bài học giúp học sinh nắm đợc các đặc điểm về tình hình phát triển kinh tế
-xã hội của các nớc Châu á.


- Thấy rõ xu hớng phát triển hiện nay của các nớc và vùng lãnh thổ Châu á: Ưu
tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống nhân dân.


<i>2. Kỹ năng</i>



- Rốn cho hc sinh k nng c, phõn tích lợc đồ phân bố các cây trồng, vật ni
ở Châu á.


- Đọc và phân tích biểu đồ.


<i>3. Thái độ</i>


- Học sinh tìm hiểu thế giới và yêu mến môn khoa học.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Bn kinh tế Châu á


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Lợc đồ phân bố vật ni, cây trồng ở Châu á.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. KiĨm tra bµi cị:</i>


- Dựa vào bảng 7.2 em hãy vẽ biểu đồ hình cột để so sánh mức thu nhập bình
quân đầu ngời (GDP/ngời) của các nớc Cooet, Hàn Quốc, Lào.


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bi mi: </i>Chỳng ta đã tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên dân c kinh tế - xã hội của
các quốc gia Châu á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1.</b> <i><b>1. Nông nghiệp</b></i>



CH? Em hãy cho biết khí hậu và sơng ngịi
Châu á có đặc điểm gì nổi bật.


CH? Những đặc điểm đó có tác dụng nh thế
nào trong việc phát triển nông nghiệp?


CH? Nhìn vào chú thÝch, em h·y cho biết
Châu á phân thành mấy kiểu khí hậu chđ u?
Ba kiĨu chđ u: - KhÝ hËu l¹nh


- Khí hậu gió mùa
- Khí hậu lục địa


CH? C¸c kiĨu khÝ hậu này sẽ ảnh hởng gì tới
ngành nông nghiệp.


Xut hiện 2 khu vực có cây trồng, vật ni
khacs nhau đó là: - Khu vực khí hậu gió mùa


- Khu vực khí hậu lục địa
CH? Vậy ngành nơng nghiệp nói chung có sự
phát triển nh thế nào?


- Ngành nông nghiệp phát
triển không đồng đều


CH? Em hãy nhìn vào bản đồ trên bảng và chỉ
các khu vực khí hậu lục địa và gió mùa?


- Xt hiện 2 khu vực có cây


trồng, vật nuôi khác nhau.
CH 1: ở khu vực khí hậu gió mùa có những


cây trồng và vật nuôi nào?


<i><b>a. </b>Khu vực khí hậu gió mùa<b>.</b></i>
- Nông nghiệp phát triĨn
m¹nh


CH 2: Khí hậu lục địa có những cõy trng v
vt nuụi no?


mẽ.


- Cây lúa gạo là cây trồng quan
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát trên b¶n


đồ và thảo luận nhóm trong 5'


träng nhÊt ë vïng khu vực này
- Ngoài ra còn có: chè, cà phê
N1,2: Câu hỏi 1 lúa mì, ngô, dừa, cao su.


N3, 4: Câu hỏi 2 - Vật nuôi


Sau khi học sinh thảo luận giáo viên thu kết
quả, treo trên bảng và cho các nhóm nhận xét.
Giáo viên tổng hợp và cho học sinh ghi.


CH? Giáo viên treo biển đồ số lợng lúa gạo ở


một số nớc Châu á và nhận xét về số lợng lúa
gạo ở đây?


Biểu đồ số lợng lúa gạo ở một số quốc gia
Châu á.


- Việt Nam và Thái Lan là 2
quốc gia có số lợng lúa gạo
CH? ở Việt Nam, khu vực nào nhiều lúa gạo. xuất khẩu lớn nhất thế giới
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu


Long. Khu vùc nµy cã khÝ hËu khô, ngành
trồng trọt phát triển chậm.


<i><b>b</b>. Khu vực khí hậu lục địa</i>


- C©y trång


CH? Em hãy so sánh các loại cây trồng, vật
nuôi ở khu vực Đơng á, Đơng Nam á với khí
hậu nội địa và Tây Nam á?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


 Khu vực khí hậu gió mùa phong phú, đa
dạng hơn khu vực lục địa.


 N«ng nghiệp Châu á có nhiều tiến bộ vợt
bậc do áp dụng công nghệ sinh học đa máy
móc, phân bón vào sản xuất nông nghiệp. Vậy


công nghiệp phát triển nh thế nào?


<b>2. Hot ng 2.</b> <i><b>2. Cụng nghip.</b></i>


<i><b>Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp</b></i>
CH? Qua tìm hiÓu em h·y cho biết công
nghiệp của Châu á phát triển nh thế nào?


- Sản xuất công nghiệp của các
nớc Châu á rất đa dạng nhng
CH? Em hÃy kể tên các ngành sản xuất công


nghiệp trong cơ cấu công nghiệp nói chung?


cha u.


- W2 <sub>- VLXD và xây dùng</sub>


- Lun kim - CN thùc phÈm
- C¬ khÝ - CN sx hàng tiêu dùng
- Hóa chất - Khai thác và chế


biến lâm sản


CH? ở Châu á có phát triển các ngành này
không? Tình hình cụ thể nh thế nào?


- C«ng nghiƯp khai khoáng:
phát triển ở nhiều nớc khác
CH? Dựa vào bảng sè liÖu SGK em h·y cho biÕt: nhau, tạo ra nguồn nguyên



liệu, nhiªu liƯu cho sản xuất
và xuất khẩu.


+ Nông nghiƯp níc nµo khai thác dầu má
nhiỊu nhÊt.


+ Nơng nghiệp nớc nào sử dụng sản phẩm khai
thỏc ch yu xut khu?


Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, tổng kết.
+ Khai thác than: Trung Quốc, ấn Độ


Dầu mỏ: ảrập Xê-ut, Cô-oét, TQ...
+ Xuất khẩu: Trung Quốc (than), ảRập,
Cô-oét (dầu mỏ)


CH? Ngành luyện kim, cơ khí phát triển nhờ


nguồn nguyên liệu nµo? - Lun kim, cơ khí chế tạo
điện


CH? Em hãy chỉ trên bản đồ những nơi phát
triển luyện kim, cơ khí?


tư ph¸t triĨn mạnh ở Nhật
Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc...


CH? Công nghiệp CB hàng tiêu dùng là phát


triển những mặt hàng nào?


- Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng: may mặc, chế biến
CH? Ngành công nghiệp này phát triển ở đâu? thực phẩm.... phát triển ở hầu
CH? ở Việt Nam các ngành công nghiƯp ph¸t


triĨn ra sao?


hÕt


Nớc ta đang trong thời kỳ CNH - HĐH, tốc độ
phát triển khá nhanh, xong vẫn còn xếp vào
nhóm nớc đang phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài hc</b>


CH: Em hÃy cho biết ngành dịch vụ ở Châu á
gồm những ngành nào và phát triển ra sao?
Gt vận tải, thơng mại, viễn thông...


- Tc cao


- Điển hình: Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan...


CH: Dựa vào bảng 7.2 em h·y cho biÕt:


- Tªn 2 nớc có giá trị dÞch vơ trong cơ cấu
GDP cao nhất là nớc nào? Có tỷ trọng là bao


nhiêu?


- Mối quan hƯ gi÷a tû trọng giá trị dịch vụ
trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu ngời của
các nớc nói trên nh thế nào?


CH: Nhận xét tỷ trọng giá trị dịch vụ trong cơ
cấu GDP của các nớc có trong bảng 7.2.


<b>IV.Đánh giá -dặn dò:</b>Giáo viên cho học sinh làm bài tập củng cố.


<b> - </b>Học sinh về học bài cũ.
- Chuẩn bị tríc bµi míi.


<b>******************************************************</b>


<b>TiÕt 11</b> <b> </b><i>Soạn ngày 18 tháng 10 năm 2009</i>


<b>Bài 9</b>

<b>: </b>

<b>khu vùc t©y nam á</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức</i>:


- Sau bài học giúp học sinh xác định đợc trên bản đồ vị trí khu vực Tây Nam á,
các quốc gia trong khu vực và các miền địa lý của khu vực.


- Trình bày đợc những nét nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu
vực: Địa hình chủ yếu là miền núi, cao nguyên, quanh năm chịu ảnh hởng của
khối khí chí tuyến lục địa khơ, có trữ lợng dầu mỏ khí đốt cao nhất thế giới.



- Thấy đợc sự thay đổi bộ mặt kinh tế - văn hoá - xã hội của Tây Nam á so vi
tr-c õy.


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Rốn cho hc sinh k năng đọc, phân tích lợc đồ


- Quan sát tranh ảnh về khu vực để thấy đợc sự đa dạng của khu vực.


<i>3. Thái độ:</i>


- Häc sinh t×m hiĨu thÕ giới và yêu mến môn khoa học.


<b>II. Chuẩn bị của GV vµ HS:</b>


- Bản đồ tự nhiên, chính trị, kinh tế của Tây Nam á.
- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên, kênh đào Xuy-ê.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>


- Em hÃy khái quát tình hình phát triển nông nghiệp của các nớc Châu á?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới</i>: Giới thiệu bai míi<i>.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>1. Hoạt động 1</b><b> </b></i><b>.</b> <b>1. Vị trí địa lý</b>



Giáo viên treo H9.1 lên bảng và yêu cầu học
sinh quan sát kết hợp bản đồ tự nhiên Châu á
em hãy xác định vị trí địa lý của TNA:


CH: Tây Nam á nằm giữa các vĩ độ bao nhiêu?


Tây Nam á nằm trong khoảng
vĩ độ 120<sub>B đến 42</sub>0<sub>B.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Ni dung bi hc</b>


CH: Giáp vịnh, biển, khu vực và châu lục nào? + Biển: §en, §á, A-rap,
Ca-xpi, §Þa Trung Hải.


+ Châu lục: Châu Phi, KV
Nam á và Trung ¸.


CH: Em hãy đánh giá những giá trị của kênh


đào Xuy-ê? - Tây Nam á có vị trí đại lýchiến lợc quan trọng.
Chúng ta đã từng nghe nói tới kênh đào


Xuy-ª - mét kú quan võa cã giá trị tự nhiên,
vừa có giá trị kinh tế. Là gianh giới của Châu á
và Châu Phi, nối liền Địa Trung Hải với biển
Hồng Hải, nối liền Đại Tây Dơng với ấn Độ
Dơng, khởi công năm 1859 trong 10 năm, dài
173 km.



L con ng tt trờn biển giữa phơng Đơng và
Phơng Tây.


- Có kênh đào Xuy-ê vừa có
giá trị to lớn về tự nhiên, vừa
có giá trị về mặt kinh tế.


ĐTD - ĐTH - Kênh Xuy-ê- Biển đỏ - AĐD
Là con đờng ngắn nhất từ Châu Âu - Châu á và
ngợc lại.


Vậy Tây Nam á nằm trong mơi trờng tự nhiên
nào? Có đặc điểm gì nổi bật, chúng ta cùng tiến
hành sang hoạt động 2


<i><b>2. Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực</b></i>
GV cho học sinh hoạt động nhóm, chia làm 4
nhúm nh, mi nhúm tho lun 1 ni dung.


<b>2. Đặc điểm tự nhiên</b>


Tây Nam á cã diÖn tÝch tù
nhiªn 7 triƯu km2


Nhóm 1 - 2: Nghiên cứu về địa hình sơng ngịi
và khống sản của Tây Nam á?


CH: Dựa vào H9.1 kết hợp bản đồ tự nhiên


Châu á cho biết:


- Đi từ TB xuống ĐN, khu vực có mấy dạng
địa hình? Dạng địa hình nào chiếm din tớch
ln nht?


- Địa hình có nhiều núi và cao
nguyên


+ Phía ĐB các dÃy núi chạy từ
bờ §TH nèi An-pi víi
Himalaya, bao quanh SN Thỉ
NhÜ Kú vµ SN Iran


+ PhÝa Nam lµ SN A-rap
+ ë giữa là ĐB Lỡng Hà
- Đọc tên các con sông lớn của khu vực?


- Tây Nam á có những loại khoáng sản gì? Tập
trung chủ yếu ở đâu?


- Cú rt ít sơng ngịi, lớn nhất
là Sơng Ti-grơ và Ơ-phrat.
- Khống sản quan trọng nhất
là dầu mỏ, khí đốt: ĐB Lỡng
Hà, quanh vịnh Pec-xích.


Nhãm 3 -4 t×m hiĨu:


CH: Dựa vào H9.1 và h2.1 kết hợp kiến thức đã


học em hãy cho biết:


- Tây Nam á nằm trong đới khí hậu nào?


- Mỗi đới KH có các kiểu KH nào? Kiểu nào
chiếm vị trí lớn nhất? Tại sao?


GV gọi học sinh các nhóm lên trả lời lần lợt,
đồng thời bổ sung và chuẩn kiến thức.


- Nằm trong đới khí hậu cận
nhiệt địa trung hải và lục địa
khô.


- Nhìn chung khí hậu khô hạn.


- TNA cú v trớ chiến lợc quan trọng, nơi giao lu
của nhiều nền văn minh cổ đại, với KH khơ
hạn,nhiều dầu mỏ và khí đốt.


- TNA đã tận dụng những thuận lợi, khắc phục
khó khăn để phát triển kinh tế, ổn định chính
trị, xã hội ở các quốc gia.


<i><b>3. Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm dân c, kinh tế, chính trị</b></i> <b>3. Đặc điểm dân cchính trị , kinh tế,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>



trong s¸ch gi¸o khoa:


CH: Em hÃy cho biết tên các quốc gia ở KV?
Thổ Nhĩ Kỳ, Grudia, Acmênica, Adecbaigian,
Sip, Libăng, Xidi, arập, Yêmen.


CH: Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? DiÖn
tÝch nhá nhÊt?


văn minh cổ đại.


CH: Dân c TNA có những đặc điểm gì? Sống


chủ yếu ở KV nào? - Dân số 286 tr ngời, phần lớnlà ngời arập theo đạo Hồi.
- Tập trung ở những vùng ven
biển, thung lũng có ma, các
nơi có thể đào lấy nớc.


CH: Dùa trên điều kiện TN và TNTN TNA có


th phỏt trin những ngành kinh tế nào? Vì sao? - Trơc đây chủ yếu là phát triểnnông nghiệp
CH: ở TNA ngành cơng nghiệp nào đóng vai trị


quan trọng và thu hút đợc các ngành kinh tế
phát triển theo>


Khai thác > 1 tỉ tấn dầu/năm
- Chiếm 1/3 sản lợng dÇu thÕ giíi


CH: Dựa vào H9.4 em hãy cho biết TNA xuất


khẩu dầu mỏ đến những khu vực nào trên thế
giới?


- Ngày nay, công nghiệp đã
phát triển mạnh mẽ.


+ Đặc biệt là CôNG NHâN
khai thác và chế biến dầu mỏ.
+ Dầu mỏ đợc xuất khẩu đến
Châu Mĩ, Châu Âu, Bắc ,
Chõu i Dng


CH: Tình hình chính trị ở đây nh thế nào? Giải
thích vì sao?


- Tỡnh hỡnh chớnh tr khụng ổn
định, thờng xuyên xảy ra các
cuộc xung đột các bộ tộc, dân
tộc trong và ngồi khu vực.
CH: Tình hình chính t rị khơng ổn định nh vậy


có ảnh hởng nh thế nào đến quá trình phát triển
kinh tế của khu vực?


- Đã ảnh hởng lớn đến sự phát
triển kinh tế và đời sống của
nhân dân trong KV.


<b>IV.Đánh giá -dặn dị:</b>GV hệ thống lại tồn bài đã học



- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ cuối bài
- Làm bài tập trắc nghiệm củng cố.


<i><b>* Bài 1: Khoanh tròn vào trớc chữ cái em cho là đúng.</b></i>
Hầu hết lãnh thổ Tây Nam á chủ yếu thuộc đới khí hậu


A. Nóng và cận nhiệt C. Cận nhiệt và ơn hồ
B. Ơn hồ và lạnh D. Tất cả đều sai


<i><b>* Bài 2: Hiện nay các nớc dầu mỏ TNA đã tham gia tổ chức những nớc sản</b></i>
<i><b>xuất dầu mỏ thế giới nhằm đấu tranh với các nớc T bản phát triển trong việc</b></i>
<i><b>mua bán, định đoạt giá cả dầu mỏ. Tổ chức này có tên gọi tắt là:</b></i>


A. ASEAN B. UNDP


C. OPEC D. UNICEF


<b>- </b>Häc sinh học bài cũ và tìm hiểu trớc về khu vực Nam ¸.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TiÕt 12 </b><i>Ng y 25 th¸ng 10 nà</i> <i>ăm 2009</i>


<b>Bµi 10</b>:

<i> </i>

<b>điều kiện tự nhiên khu vực nam á</b>



<b>I. Mục tiêu bµi häc:</b>


<i>1. Kiến thức</i>: Sau bài học giúp học sinh nắm đợc:
- Vị trí địa lý và địa hình khu vực Nam á trên lợc đồ


- Các đặc điểm chung về khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên ca khu vc
Nam ỏ.



<i>2. Kỹ năng:</i>


- Rốn cho hc sinh kỹ năng đọc, phân tích lợc đồ


- Quan sát tranh ảnh về khu vực để thấy đợc sự đa dạng của khu vực.


<i>3. Thái độ:</i>


- Häc sinh t×m hiĨu thế giới và yêu mến môn khoa học.


<b>II. Chuẩn bị cđa GV vµ HS:</b>


- Lợc đồ tự nhiên khu vực Nam á
- Lợc đồ phân bố lợng ma ở Nam ỏ
- Cỏc tranh nh v khu vc


<b>III. Tiến trình bài d¹y:</b>


<i>1. Kiểm tra bài cũ:<b> Khoanh trịn vào trớc chữ cái em cho là đúng.</b></i>
Hầu hết lãnh thổ Tây Nam á chủ yếu thuộc đới khí hậu
A. Nóng và cận nhiệt C. Cận nhiệt và ơn hồ
B. Ơn hồ và lnh D. Tt c u sai


Em hÃy khái quát tình hình phát triển kinh tế, chính trị ở Tây Nam á?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài míi:</i>


Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Nam á rất phong


phú, đa dạng. ở đây có hệ thống núi Himalya hùng vĩ, sơn nguyên Đêcan và
đồng bằng ấn Hằng rộng lớn.


Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu là rừng nhiệt đới và xavan, thuận lợi cho phát
triển kinh tế


Vậy khu vực này có đặc điểm gì nổi bật, chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
HĐ1: Cá nhân / cặp


Bíc 1:


HS dựa vào h10.1 kết hợp tập bản đồ thế giới và
các châu lục, xác định vị trí Nam á theo dàn ý:


- Nam á nằm giữa vĩ độ nào? Giáp các bin
no?


- Tên các quốc gia có trong khu vực ?
- Níc nµo cã diƯn tÝch lín nhÊt?


- Níc nào nằm trên d·y Himalaya? Níc nµo
n»m ngoài biển khơi?


- V trớ cú nh hng n khớ hậu khu vực?
Bớc 2:


HS ph¸t biĨu – GV chn kiÕn thøc


<b>1. Vị trí địa lý,a</b>
<b>hỡnh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HĐ2: Cá nhân/ cặp
Bớc 1:


HS da vào h10.1 kết hợp tập bản đồ thế giới và
các châu lục, nội dung SGK nghiên cứu đặc điểm
địa hình Nam á:


- Đi từ Bắc xuống Nam Nam á có my min a
hỡnh?


- Nờu c im tng min ú?
Bc 2:


Đại diện HS phát biểu GV chuẩn kiến thức
HĐ3: Nhóm cặp


Bớc 1:


Học sinh dựa vào H2.1, 10.2, 10.2 kÕt hỵp néi
dung SGK cho biÕt:


- Nam ¸ n¾m táng khu vùc khÝ hËu g×? Đặc
điểm ?


- Nêu nhận xét về sự phân bố lợng ma của khu
vực và giải thích


- Khớ hu cú ảnh hởng đến nhịp điệu sản xuất
và sinh hoạt của c dõn Nam ỏ ?



Bớc 2:


Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức


HĐ4 Cá nhân
Bớc 1:


HS da vào H10.1, 10.3, 10.4 kết hợp kiến thức
đã học:


- §äc tên các sông lớn ở Nam á ?


- Nam ỏ có những cảnh quan tự nhiên gì
- Tìm vị trí trên H10.3, 10.4 lợc đồ H10.1
Bớc 2:


HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức và chỉ vị trí
các sơng lớn trên bản đồ.


- Địa hình: Có 3 miền.
+ Phía Bắc: Dãy
Himalaya hùng vĩ,cao đồ
sộ nhất thế giới.


+ Gi÷a: §ång bµng Ên
H»ng réng lín.


+ PhÝa Nam: Sơn nguyên
Đê-can, hai rìa là Gát


Đông và Gát Tây.


<b>2. Khí hậu, sông ngòi và</b>
<b>cảnh quan tự nhiên</b>


- Khí hậu:


+ i b phận có khí hậu
nhiệt đới gió mùa, một
trong những nơi ma nhiều
nhất thế giới.


+ Trên các vùng núi cao,
khí hậu có sự phân hoá
theo độ cao và rất phúc
tạp.


+ Địa hình có sự ảnh
h-ởng lớn đến sự phân bố
l-ợng ma..


- Cã nhiỊu s«ng lín: Ên,
H»ng, Bramaput.


- Cảnh quan tự nhiên đa
dụng chủ yếu rừng nhiệt
đới và Xavan


<b>IV. Đánh giá, dặn dò:</b>



Khoanh trũn ch cỏi u ý em cho là đúng
Đại bộ phận khu vực Nam á có khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

B. Nhiệt đới gió mùa
C. Cận nhiệt đới gió mua
D. Phân hố theo độ cao


<b>V. Hoạt động nối tiếp</b>


Làm bài tập trong bản đồ và soạn bài 11.


<b>*************************************************</b>


<b>TiÕt 13 </b><i>Ng y 31 th¸ng 10 nà</i> <i>ăm 2009<b> </b></i>


<b>Bài 10</b>:<b> dân c và đặc điểm kinh tế </b>


<b>khu vùc nam á</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kin thc</i>: Sau bi học giúp học sinh nắm đợc:


- Nam á là khu vực tập trung dân c đơng đúc, có mật độ cao nhất thế giới, dân c
Nam á chủ yếu theo ấn Độ giáo và đạo Hồi.


- Tơn giáo có ảnh hởng lớn đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Nam á.
- Nam á có nền kinh tế đang phát triển trong đó ấn Độ l nc cú nn kinh t phỏt
trin nht.



<i>2. Kỹ năng</i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích lợc đồ và phân bố dân c, bảng số liệu và hình ảnh
địa lý


<i>3. Thỏi </i>


- Học sinh tìm hiểu thế giới và yêu mến môn khoa học.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Bản đồ khu vực Nam á, bản đồ dân c, kinh tế châu á
- Các tranh ảnh có liên quan n bi hc


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cị:</b></i>


Em hãy nêu vị trí địa lý và các đặc điểm địa hình khu vực Nam á
Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bµi míi:</i>


Nam á là cái nơi của nền văn minh nhân loại, một trong những khu vực
đông dân nhất thế giới. Dân c chủ yếu theo ấn Độ giáo và Hồi giáo.


Mặc dù là khu vực rất giàu tài nguyên thiên nhiên nhng do bị thực dân Anh
đơ hộ gần 200 năm, đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội nơi đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>



1. Hoạt động 1.


Tìm hiểu những đặc điểm về dân c <b>1. Đặc điểm dân c </b>
CH: Dựa vào bảng 11.1, H11.1 kết hợp với sgk


và kiến thức đã học em hãy cho biết:


- Số dân, mật độ dân số giữa các khu vực của
Châu á?


- Nêu nhận xét về dân số và mật độ dân số của
châu á?


Cao nhÊt lµ khu vùc Đông á: 1053 triệu ngời


- Nam ỏ l một trong 2 khu
vực đông dân nhất Châu á.
- Mật độ dân số cao nhất châu
lục.


CH: Cho biÕt d©n c Châu á tập trung chủ yếu ở


nhng vựng no? Ti sao? - Dân c tập trung đông đúc ởcác vùng đồng bằng và các
khu vực có lợng ma lớn.


CH: Em hãy kể tên các tôn giáo lớn ở Nam á?
khu vực Nam á trớc kia có tên chung là ấn Độ,
là thuộc địa của đế quốc Anh trong suốt gần
200 năm.



- Sau Chiến tranh thế giới thứ II, phong trào
giải phóng dân tộc phát triển mạnh, Anh đã
trao trả độc lập cho các nớc nhng lại gây chia
rẽ, gây mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo.


- 1947, các nớc Nam á đã giành độc lập và
tiến lên xây dựng nền kinh tế của mình.


- khu vực Nam á có tài nguyên phong phú,
dân c đông đúc. Vậy kinh tế - xã hội có phát
triển khơng? Tại sao?


- D©n c chđ u theo ấn Độ
giáo và Hồi giáo.


<i>2. Hot động 2</i>


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội</b></i> <b>2. Đặc điểm kinh tế - xã hội</b>
CH: Em hãy cho biết những thuận lợi, khó


khăn đối với sự phát triển kinh t xó hi Nam
ỏ?


CH: Khó khăn lớn nhất là gì?


- Thuận lợi: Đồng bằng ấn Hằng rộng lớn, 2 hệ
thống sơng lớn, sơn ngun Đêcan đồ sộ, KH
nhiệt đới gió mùa, nguồn lao động dồi dào, thị
trờng tiêu thụ rộng lớn.



- Trớc đây Nam á là thuộc địa
của đế quốc Anh, nền kinh tế
phục vụ cho thực dân Anh.


- Khó khăn: Mùa khô kéo dài, thực dân Anh
đô hộ gần 200 năm, kìm hãm sự phát triển
kinh tế - xã hội, gây mõu thun tụn giỏo, sc
tc.


- Ngày nay, các nớc Nam ¸ cã
nÒn kinh tÕ ®ang ph¸t triĨn,
chđ u là sản xuất n«ng
nghiƯp


CH: Dựa vào bảng 11.2 kết hợp kiến thức đã học:
- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh


tế của ấn Độ từ 1995 - 2001? - ấn Độ là nớc có nền kinh tếphát triển nhất Nam á.
- Nhận xét sự chuyển dịch đó phản ánh xu th


phát triển kinh tế nh thế nào? Tại sao?


Chuyn dần từ sản xuất nông nghiệp sang
phát triển công nghiệp và dịch vụ. Chứng tỏ
nền kinh tế đang cơng nghiệp hố, hiện đại
hoá.


CH: Em h·y kể tên các ngành công nghiệp,
trung tâm công nghiệp và các sản phẩm chủ


yếu của ấn Độ?


HS trả lời, gv nhËn xÐt bæ sung


Gọi 1 - 2 học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ


- Công nghiệp: Nhiều ngành
đặc biệt công nghệ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


Nhờ cuộc"Cách mạng xanh" trong trồng trọt,
"Cách mạng trắng" trong chăn nuôi ấn Độ đã
giải quyết c nn úi kinh niờn, tng sn lng
sa


bông, bò, cừu...


CH: Ngành dịch vụ của ấn Độ phát triển nh


thế nào? - Dịch vụ khá phát triển


<b>IV.ỏnh giỏ -dn dũ:</b>GV hệ thống lại toàn bài đã học


- Cho học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ cuối bài


<b>**************************************************************</b>


<b>TiÕt 14</b>. <i>Ng y 07 thang 11 nà</i> <i>ăm 2009 </i>



<b> Bài 12</b>:

<b>Đặc điểm tự nhiờn khu vc ụng ỏ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. kiến thức</i>:<i> </i> Sau bài học giúp học sinh nắm đợc:


- Vị trí địa lý, các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông á


- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của khí hậu, sơng ngòi và cảnh quan tự nhiên
của khu vực


<i>2. kỹ năng: </i> Rèn luyện kỹ năng phân tích lợc đồ .Phân tích các hình ảnh địa lý


<i>3.Thái độ:</i> Học sinh tìm hiểu thế giới và u mến mơn khoa học.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Bn t nhiờn Châu á,bản đồ khu vực Đông á


- Một số tranh ảnh về núi non hùng vĩ, hoang mạc, đồng bằng Trung Hoa
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. Kiểm tra bài cũ: </i>Em hãy giải thích tại sao dân c ở Nam á lại phân bố không
đều? Các ngành nông nghiệp, Công nghiệp ở ấn Độ phát triển ra sao?


<i>2. Bµi míi :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bi hc</b>


<b>1. Hot ng 1.</b>



<i><b>Tìm hiểu giới hạn vị trí và phạm vi lanh thổ</b></i>


<b>1. V trớ a lý và phạm vi</b>
<b>lãnh thổ Đơng á </b>


Dùa vµo H12.1 vµ néi dung SGK em h·y cho
biÕt:


CH: KV Đông á nằm giữa những vĩ độ bao
nhiêu? Gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ
nào?


- Khu vực Đông á gồm 2 bộ
phận: đất liền và hải đảo.
- Gồm 4 quốc gia: Trung
Quc


? Các quốc gia và vùng lÃnh thổ của Đông á
tiếp giáp với các biển nào ?


, Nhật Bản, CHDCND Triều
Tiên, Hàn Quốc.


Học sinh trả lời, GV tóm tắt, bổ sung. - 1 vùng lÃnh thổ: Đài Loan.


<b>2. Hoạt động 2</b> <b>2. Đặc điểm tự nhiên</b>


Đông á có diện tích rộng lớn, có cả đất liền và
hải đảo. Vậy thiên nhiên khu vực này có đặc


điểm gì?


<i><b>a. Địa hình, sông ngòi</b></i>


<i>* Phn t lin</i>


GV cho hc sinh hoạt động theo nhóm. - Địa hình
Mỗi nhóm làm việc trong 5 phỳt, c nhúm


tr-ởng ghi lại kết quả.


* Nhóm 1, 3: dựa vào hình 12.1 và nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


SGK để tìm các đặc điểm địa hình, sơng ngịi
phần đất liền.


? Em hãy đọc tên các dãy núi, sơn ngun
đồng bằng và bồn địa lớn ?


+ Phía Đơng: đồi núi thấp xen
kẽ đồng bằng rộng lớn.


? Nêu đặc điểm từng dạng địa hình ? Dạng nào
chiếm diện tích chủ yếu ? ở đâu?


? Tên các sông lớn, nơi bắt nguồn, đặc điểm
chế độ nớc nh thế nào ?



- Hồng Hà và Trờng Giang là 2 con sơng lớn
đều bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng, cùng
chảy về phía Đơng theo hớng vĩ tuyến đổ ra
Thái Bình Dơng.


- Hồng Hà có chế độ nớc thất thờng vì nó
chảy qua các vùng có khí hậu khác nhau.
Th-ợng nguồn có khí hậu cao, trung lu chảy qua
cao nguyên Hoàng Thổ thuộc khí hậu cận
nhiệt khô hạn, hạ lu chảy trong miền đồng
bằng khí hậu cn nhit giú mựa.


- Sông ngòi: 3 sông lớn.


Amua, Hoàng Hà, Trờng
Giang. Chế độ nớc theo mùa,
lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu.


Mùa đông lu lng nc nh


Mùa hạ do tuyết băng tan và ma nớc lớn.
Nơi đây hay xảy ra lũ lụt, 7 trận lớn gây tai
hoạ khủng khiếp.


- Trng Giang cú chế độ nớc điều hoà hơn, do
phần trungg lu và hạ lu sơng chảy qua phần
phía Nam Trung Quốc với khí hậu cận nhiệt
gió mùa.


Mïa h¹ cã ma nhiỊu



Mùa đơng vẫn có ma do hoạt động của khí
xốy  "Trờng Giang nh một cơ gái dịu hiền,
Hồng Hà nh một bà già cay nghiệt".


<i>* Phần hải đảo:</i>


+ Núi trẻ, thờng xuyên có
động đất, núi lửa. Các núi cao
phần lớn là núi lửa.


* Nhóm 2, 4: nghiên cứu địa hình, sơng ngịi
phần hải đảo:


+ Các con sông đều ngắn và
dốc.


? Tại sao phần hải đảo của Đông á thờng
xuyên có động đất, núi lửa ?


? Các hoạt động đó diễn ra nh thế nào ? Có
ảnh hởng gì tới địa hình ?


? Đặc điểm địa hỡnh, sụng ngũi ?


? Dựa vào các hình vẽ SGK kÕt hỵp kiÕn thøc


đã học em hãy cho biết: <i><b>b. Khí hậu, cảnh quan.</b></i>


? Trong 1 năm Đơng á có mấy loại gió chính


thổi qua ? Hớng gió ? ảnh hởng đến thời tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


vµ khÝ hËu nơi chúng đi qua ? yếu.
? Phần phía Đông và phÝa T©y thc kiĨu khÝ


hậu gì ? Nhắc lại đặc im tng kiu khớ hu ?


Giải thích sự khác nhau ? - PhÝa T©y:


? Tơng ứng với từng kiểu khí hậu là cảnh quan
gì, các cảnh quan đó có tác dụng nh thế nào
đối với sự phát triển kinh t - xó hi.


Khô hạn với cảnh quan thảo
nguyên khô, hoang mạc và
bán hoang mạc.


Học sinh trả lời


GV nhận xét, tổng kết và ghi bảng.


<b>IV.ỏnh giỏ -dn dũ:</b>GV cng c li ton bi. Gi hc sinh c phn ghi nh.


Làm bài tập.


Sắp xếp các ý ở cột A và cột B.


<b>A</b> <b>B</b>



<i>Khu vực Đơng á</i> <i>Đặc điểm, địa hình, khí hậu, cảnh quan</i>


1. Phía Đơng phần đất liền a. Núi trẻ, thờng xuyên có động đất, núi lửa.
b. Đồi núi thấp, xen các đồng bằng ở hạ lu các
sông lớn.


c. Nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở.
2. Phía Tây phần đất liền d. Khí hậu gió mùa ẩm với các loại rừng.


3. Hải đảo


e. KhÝ hËu khô hạn, cảnh quan thảo nguyên,
hoang mạc và bán hoang mạc.


- Học sinh về học bài cũ, làm bài tập. Chuẩn bị trớc bài mới.


*****************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết 15 </b><i>Ngày 13 tháng 11 năm 2009</i>


<b> Bi 13</b>:

<b>Tỡnh hỡnh phỏt trin kinh tế - xã hội ở đơng á</b>



<b>I. Mơc tiªu bµi häc</b>


<i>1. k iến thức</i>: Sau bài học giúp học sinh nắm đợc: Đông á là khu vực đơng dân
nhất thế giới, có tốc độ tăng trởng kinh tế nhanh, tình hình chính trị cũng nh xã
hội ổn định


- Nắm đợc tình tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc.



<i>2. k ỹ năng</i>: Rèn luyện kỹ năng phân tích lợc đồ Phân tích các hình ảnh địa lý


<i>3.t hái độ:</i> Học sinh ham muốn tìm hiểu thế giới v yờu mn mụn hc.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Bản đồ tự nhiên Châu á; Bản đồ khu vực Đông á; Một số tranh ảnh về sản xuất
lơng thực và Công nghiệp , tranh ảnh về đất nớc Nht Bn v Trung Quc


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


1 . <i>KiĨm tra bµi cị</i> :


- Em hãy xác định trên bản đồ 3 sông lớn của Đông á. Trình bày về chế độ nớc
của sơng Hồng Hà, Trờng Giang v gii thớch ti sao?


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2 . <i>Bài mới</i> :<i>Giới thiệu: </i>


<b>Hot ng ca giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1 </b>


<i><b>Hớng dẫn học sinh tìm hiểu về dân c và đặc</b></i>
<i><b>điểm phát triển kinh tế của khu vực</b></i>


<b>1. Khỏi quỏt v dõn c v c</b>


<b>điểm phát triển kinh tế khu</b>



<b>vực Đông á </b>


GV treo bảng số liệu 13.1 và H6.1 lên bảng
yêu cầu học sinh quan sát:


CH: Dựa vào bảng số liệu và H6.1, kết hợp với
vốn hiểu biết của mình em hÃy:


- So sánh dân số Đông á với số dân của Nam
á, Tây Nam á, Đông Nam ávà Trung á?
- Từ sự so sánh trên em có rót ra nhËn xÐt g×?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

CH: Quan sát biểu đồ sách giáo khoa, em hãy
cho biết dân c Đông á tập trung chủ yếu ở
những khu vực nào? Gồm những chủng tộc
nào là chủ yếu?


- D©n c tËp trung chñ yếu ở
phía Đông


- Thành phÇn chđng téc đa
dạng.


GV cho học sinh thảo luận nhóm về tình hình
phát triĨn kinh tÕ cđa khu vùc.


- Chia cả lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử
1 nhóm trởng, một th ký ghi lại kết quả hoạt
động của nhóm mình.



Thêi gian thảo luận là


N1,2: Em hÃy phân tích tình hình xuất nhập
khẩu ở khu vực Đông á?


N3: Nc no có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá
trị nhập khẩu cao nhất? Giải thích tại sao?
N4: Em hãy khái quát đặc điểm phát triển kinh
tế của khu vực Đông á?


Học sinh dựa vào bảng 13.2 kết hợp nội dung
sách giáo khoa và vốn hiểu biết của mình để
trả lời các câu hỏi thảo luận.


Sau khi thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện
các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm
khác bổ sung.


GV nhËn xÐt chung vµ chn kiÕn thøc


Có thể cho điểm những nhóm hoạt động tích
cực, có kết quả cao.


- Ngày nay, nền kinh tế các
n-ớc Đông á phát triển nhanh và
duy trì tốc độ tăng trởng cao.


Các quốc gia Đơng á có nền kinh tế vững
mạnh là do các quốc gia và vùng lãnh thổ có


đờng lối chính sách phù hợp với tiềm năng của
đất nớc, đóng góp phần khơng nhỏ vào bộ mặt
kinh tế - xã hội chung của khu vực.


<b>2. Hoạt động 2</b>


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế của một</b></i>
<i><b>số quc gia in hỡnh</b></i>


<b>2. Đặc điểm phát triển của</b>
<b>một số quốc gia Đông á</b>


CH: Da vo bảng 7.2 và bản đồ khu vực
Đông á kết hợp nội dung sách giáo khoa và
vốn hiểu biết của mình:


CH: Em hãy cho biết cơ cấu giá trị các ngành
kinh tế trong GDP của Nhật Bản đợc biểu hiện
nh thế nào?


<i><b>a. NhËt B¶n</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

CH: Em hãy đánh giá trình độ phát triển kinh
t ca Nht Bn?


GDP đầu ngời: > 33.000 USD


Cỏc ngnh công nghiệp hiện đại phát triển.
? Em hãy cho biết tên các ngành công nghiệp
đứng đầu thế giới của Nhật Bản



- Nhiều ngành CN đứng hàng
đầu thế giới đặc biệt các ngành
HS phát biểu. GV chuẩn bị kiến thức công nghệ cao.


<i><b>b. Trung Quốc</b></i>
? Dựa vào bảng 13.3 bản đồ Đông á, kết hợp


néi dung SGK em h·y cho biÕt?


? Nhận xét sản lợng lơng thực và một số sản
phẩm công nghiệp của Trung Quốc năm 2001


- Tc tng trng kinh t cao
(7% mt nm)


? Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp và các
ngành công nghiệp chính của Trung Quèc ?


- Nông nghiệp: sản xuất lơng
thực đứng đầu thế giới, giải
quyết đủ vấn đề lơng thực cho
hơn 1,2 tỷ dân


? Em hãy nêu các thành tựu kinh tế của Trung
Quốc và nguyên nhân dẫn đến các thành tựu
đó


- Cơng nghiệp: phát triển nhiều
ngành đặc biệt là các ngành


cơng nghiệp hiện đại


HS tr¶ lêi, GV tổng hợp, chuẩn bị kiến thức.


<b>IV.ỏnh giỏ -dn dũ:</b>Cho hc sinh đọc nội dung phần ghi nhớ cuối bài


Lµm bµi tËp tr¾c nghiƯm cđng cè


Khoanh trịn vào đáp án em cho là đúng


<i><b>Câu 1: ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm dân số của Châu á</b></i>
A. Đông á là khu vực đông dân


B. Đông á là khu vực rất đông dân


C. Đông á là khu vực đông dân nhất trong các khu vực của Châu á


D. Số dân của Châu á đông hơn số dân của Châu Mỹ, châu Phi, châu Mỹ, châu
Âu.


E. Cả ý C và D đúng


<i><b>Câu 2: Các ngành Công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản là:</b></i>
A. Chế tạo ơ tơ, đóng tàu biển


B. Chế tạo máy tính điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng
C. Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng
D. Chế tạo ô tô, đồng hồ, tàu biển, máy tính, xe máy.


*******************************************************



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TiÕt 16</b> <i>Ngày 22 tháng 11 năm 2009</i>


<b> Bi 14 : </b>

<b>Đông nam á - đất liền và hi o</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kin thc</i>: HS cần nắm đợc:


- Vị trí, lãnh thổ khu vực Đông Nam á (gồm phần bán đảo Trung ấn và quẩn đảo
Mã Lai) và ý nghĩa của vị trí đó.


- Đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình đồi núi là chính, đồng bằng màu mỡ, nằm
trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sơng ngịi có chế độ nớc theo
mùa, rừng rậm thờng xanh chim phn ln din tớch.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rốn luyện kĩ năng phân tích lợc đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực
Đơng Nam á trong châu á và trên thế giới.


- Rèn kĩ năng phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số
đặc điểm về khí hậu, chế độ nớc sông và cảnh quan của khu vc.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Bn tự nhiên châu á, lợc đồ tự nhiên khu vực Đông nam á
- Tài liệu, tranh ảnh cảnh quan tự nhiờn ụng nam ỏ


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



<i>1. Kiểm tra bµi cị:</i>


? Em hãy xác định trên bản đồ 3 sơng lớn của Đơng á. Trình bày về chế độ nớc
của sơng Hồng Hà, Trờng Giang và giải thích tại sao?


<i>2. Bµi míi: <b>Giíi thiƯu: </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


<i><b>Hoạt động cá nhân</b></i> <b>1. Vị trí và giới hạn của khu</b>


<b>vực Đông Nam á: </b>


? Vỡ sao bi đầu tiên về khu vực lại có tên "
Đơng Nam á - đất liền và hải đảo"


HS trả lời, xác định vị trí lãnh thổ Đơng Ná
? Dựa vào bản đồ bán cầu đông, kết hợp H15.1
em hãy cho bit:


? Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông của khu
vực nằm ở những nớc nào ?


- Cc Bắc thuộc Mi-an-ma (biên giới với
Trung Quốc vĩ độ 280<sub>5'B).</sub>


- Điểm cực Tây thuộc Mi-an-ma (Biên giới với


Băng -la- ®Ðt kinh tun 920<sub>§).</sub>


- Điểm cực Nam thuộc Inđơnêxia, vĩ tuyến 100<sub>5'N.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động của giáo viên - hc sinh</b> <b>Ni dung bi hc</b>


- Điểm cực Đông trên kinh tuyến 1400<sub>Đ - Biên</sub>


giới với Niu - Ghinê.


? Cho biết Đông Nam á là cầu nối giữa 2 đại
dơng và châu lục nào ?


- Khu vực là cầu nối giữa ấn
Độ Dơng và Thái Bình Dơng.
Giữa Châu á và châu Đại Dơng.
? Giữa các bán đảo và quần đảo của khu vực


có hệ thống biển nào ? Đọc tên, xác định vị
trí ?


Gọi học sinh lên đọc tên, xác định vị trí.
? Khu vực có ý nghĩa gì về vị trí ?


Tạo nên khí hậu thuộc đới nóng, kiểu nhiệt đới
gió mùa của lãnh thổ, ảnh hởng rất sâu tới
thiên nhiên khu vực.


Vị trí địa lý có ảnh hởng sâu
sắc tới khí hậu và cảnh quan


của khu vực.


VD: Inđơnêxia có diện tích rừng rậm lớn thứ 3
thế giới sau vùng Amadôn và khu vực Cônggô.
- Khí hậu ảnh hởng tới nền sản xuất nông
nghiệp lúa nớc. Nơi phát triển cây cơng nghiệp
từ rất sớm.


- Cã ý nghÜa lín về kinh tế và
quân sự.


- V trớ a lý ca khu vực có ý nghĩa quan
trọng cả về kinh tế và quân sự, ảnh hởng đến
sự phát triển chung của các quốc gia.


<b>2. Hoạt động 2</b>


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên </b></i> <b>2. Đặc điểm tự nhiên.</b>


? Dựa vào hình 14.1 và nội dung SGK em hãy
giải thích các đặc điểm tự nhiên của khu vực ?
Mỗi nhóm cử một nhóm trởng, 1 th ký thảo
luận trong 5 phỳt.


<i><b>a. Bỏn o Trung n</b></i>


- Địa hình: Chủ yếu là núi cao
hớng Bắc Nam, Tây Bắc
-Đông Nam, cao nguyên thấp.
Chia cả líp thµnh 4 nhóm, mỗi nhóm thảo



luận 1 c©u hái.


+ Thung lũng sơng chia cắt địa hình
+ ĐB màu mỡ, giá trị lớn
CH: Địa hình của khu vực có đặc điểm gì?


CH: Nêu các hớng gió về mùa hạ và mùa
đông? Nhận xét biểu đồ nhiệt độ lợng ma của
2 địa điểm tại h.14.2? Cho biết chúng thuộc
đới, kiểu khí hậu nào?


CH: Sơng ngịi ở đây có đặc điểm gì? Giải
thích nguyên nhân chế độ nớc?


CH: Nét nổi bật của cảnh quan Đơng Nam á?
Giải thích về rừng rậm nhiệt đới?


- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa
- Sơng ngịi: Có 3 sông lớn, chế
độ nớc theo mùa, phù sa nhiều.
- Cảnh quan: Rừng nhiệt đới,
rừng tha, xa van.


Sau khi học sinh thảo luận, giáo viên gọi đại
diện các nhóm lên trỡnh by kt qu.


Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
GV tổng hợp và chuẩn kiến thức



<i><b>b) Qun o Mãlai</b></i>
- Địa hình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


+ §B nhá hĐp ven biĨn


- Khí hậu: Xích đạo và nhiệt đới
gió mùa, bão nhiều (Pađăng)
- Sơng ngịi: Ngắn, dốc, chế
độ nớc điều hồ, ít có giá trị
giao thơng, có giá trị thuỷ
điện lớn.


- C¶nh quan: Rõng rËm 4 mïa
CH: Khu vùc Đông Nam á có những nguồn tài


nguyên quan trọng nào?


CH: Hãy nhận xét những thuận lợi và khó
khăn của điều kiện tự nhiên, ảnh hng n sn
xut v i sng?


<i><b>*) Tài nguyên</b></i>


- Cú nhiu tài nguyên quan trọng,
đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt.
- Thun li:


+ TN khoáng sản phơng pháp


+ Khí hậu nóng ẩm, thuận tiện
cho phát triển nông nghiệp
+ TN nớc, biển, rừng phong phú
- Khó khăn


+ ng đất, núi lửa
+ Bão, lũ lụt, hạn hán


<b>IV.Đánh giá -dặn dị:)</b>GV củng cố lại tồn bài. Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập.Gọi học sinh lên bảng xác định các dãy núi lớn và hớng của núi
trên bản đồ.


- Häc sinh vỊ häc bµi cị, lµm bài tập.Chuẩn bị trớc bài mới.


*************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiết 17</b> <i>Ngày 27 tháng 11 năm 2009</i>


<b>ôn tập học kỳ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. V kiến thức: </i>Sau bài học giúp học sinh nắm đợc:


- Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học về các khu vực của Châu á
- Các đặc điểm tự nhiên của Châu á, Tây Nam á, Đông ỏ, Nam ỏ


- Đặc điểm dân c, kinh tế, chính trị, xà hội của các quốc gia và vùng lÃnh thổ
Châu á cũng nh các khu vực



<i>2. V k nng:</i> Rèn luyện kỹ năng phân tích lợc đồ, vẽ biểu đồ dân số, sản lợng
l-ơng thực, biểu đồ cán cân xuất nhập khẩu.Phân tích các hình ảnh địa lý


<i>3. Về thái độ:</i> Học sinh ham muốn tìm hiểu thế giới và u mến mơn học.


<b>II. Chn bÞ cđa GV vµ HS:</b>


- Câu hỏi ơn tập, dàn ý hớng dẫn ôn tập, các biểu đồ mẫu để học sinh quan sát
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. Kiểm tra bài cũ: ?</i>Em hãy nêu những đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng á?
Điều kiện đó có ý nghĩa nh thế nào đối với sự phát triển kinh tế của khu vực?


Gi¸o viên nhận xét và cho điểm.


<i>2. Bài mới: </i>


- GV cho học sinh chép các câu hỏi ôn tập


Cõu 1: Khái quát những đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nớc Châu á?
Câu 2: Nền nông nghiệp, Công nghiệp và dịch vụ của Châu á có sự phát triển nh
thế nào?


Câu 3: Phân tích các đặc điểm khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên của khu
vực Nam á.


Câu 4: Phân tích các đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông á.


Câu 5: Khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực Đơng á và tình hình


phát triển kinh tế của Nhật Bn, Trung Quc.


* GV gợi ý và hớng dẫn học sinh làm các câu hỏi


<b>Cõu 1</b>: hc sinh cần nêu đợc một số ý chính


- Sau chiÕn tranh thế giới lần 2, nền kinh tế các nớc Châu ¸ cã nhiỊu chun biÕn
m¹nh mÏ.


- Xt hiƯn cêng qc kinh tế Nhật Bản và một số nớc Công nghiệp mới.
- Có thể phân chia theo nhóm nớc, trong bảng tóm tắt nh sau:


<b>Nhóm nớc</b> <b>Đặc điểm phát triển kinh tÕ</b> <b>Tªn níc, vïng l·nh thỉ</b>


Cơng nghiệp mới Nền kinh tế phát triển, mật độ


c«ng nghiƯp hãa cao, nhanh Xingapo, Hàn Quốc,
Đang phát triển Chủ yếu phát triển nông


nghiệp Việt Nam, Lào


Phát triển cao Nền kinh tế - xà hội phát triển


toàn diện Nhật Bản


Cú tc tng


tr-ëng kinh tÕ cao c«ng nghiƯp hãa nhanh, n«ngnghiƯp cã vai trß quan träng Trung Quèc, ấn Độ, TháiLan
Giàu tài nguyªn,



trình độ phát triển
cha cao


Khai thác dầu khí để xuất


khẩu ả-rập Xê-ut, Cô-oet, I-ran
- Sự phát triển kinh tế - xã hội các nớc và vùng lãnh thổ Châu á khơng đều. Cịn
nhiều nớc đang phát triển có thu nhập thấp, nhân dân nghèo khổ.


<b>C©u 2: </b>


*Nơng nghiệp châu á
- Sự phát triển khơng đều


- Có hai khu vực có cây trồng và vật ni khác nhau: khu vực gió mùa ẩm và khu
vực khí hậu lc a khụ hn.


- sản xuất lơng thực giữ vai trò quan trọng nhất
- Lúa gạo: 93% sản lợng thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Trung Quốc, ấn Độ là những nớc sản xuất nhiều lúa gạo


- Thỏi Lan v Vit Nam đứng thứ nhất và thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo
* Công nghiệp


- Hầu hết các nớc châu khu vực đều u tiên phát triển Công nghiệp
- sản xuất Công nghiệp rất đa dạng, phát trin cha u


- Ngành luyện kim, cơ khí, điện tử phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, ấn
Độ, Đài Loan, Hàn Quốc



- Công nghiệp nhẹ phát triển ở hầu hết các nớc
* Dịch vụ


- Cỏc hot ng dch vụ phát triển ở nhiều nớc


- Mạnh nhất ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. Đó cũng là những nớc có trình độ
phát triển cao, đời sống nhân dân đợc nâng cao, ci thin rừ rt.


<b>IV.Đánh giá -dặn dò:</b>GV củng cố lại toàn bài. Làm bài tập.


- Nhn xột giờ ơn tập, có thể cho điểm khuyến khích động viên
- Học sinh về học bài cũ, làm bài tập.


- Chn bÞ kiĨm tra häc kú


**************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TiÕt 18</b> <i>Ngày 12 tháng 12 năm 2009</i>


<b>kiểm tra học kì i</b>


<b>I, Mục tiêu</b>:


- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS, giáo viên biết đợc sự tiếp thu bài của các
em để kịp thời bổ sung uốn những chỗ hổng của HS.


- Rèn luyện kĩ năng viết bài của các em , kĩ năng áp dụng kiến thức để trả lời câu
hỏi cụ thể .



- Thông qua bài kiểm tra, GV lấy điểm để đánh giá việc học tập của HS.


<b>II, Ra đề</b>


* Giáo viên ra đề nộp về chuyên môn nhà trờng


<b>A. Ma trận đề (</b><i><b>tự luận)</b></i>


Chủ đề Mức độ Tổng


NhËn biÕt Th«ng hiĨu


Vận dụng
Sông ngòi và cảnh quan Châu


á


Dõn c v c im kinh t
khu vc Nam ỏ


Tình hình phát triển kinh tế -
xà hội khu vực Đông á


Tổng 10 10


<b>B. Đề bài:</b>


Cõu 1. Trỡnh by những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á đối với sự
phát triển kinh tế và đời sống?



Câu 2. Nêu đặc điểm cơ bản về dân c và kinh tế khu vực Nam á?


Câu 3. Nêu những ngành công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới?
* Yêu cầu : - Tổ chức làm bài trên lớp


- Học sinh làm bài nghiêm túc
- Giáo viên coi thi nghiêm túc


- Giáo viên thu bài về chấm và trả bài cho học sinh


<b>C. Đáp án và biểu điểm :</b>


Câu Nội dung điểm


1


(4<i> điểm</i>) <i><b>*</b></i><sub>Nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng:</sub>Thuận lợi


- Nhiều loại khoáng sản có trữ lợng lớn: dầu khí, than,
sắt...


- Cỏc ti nguyên khác nh đất, khí hậu, nguồn nớc,động vật,
thực vật và rừng rất đa dạng,các nguồn năng lợng dồi dào.


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>* Khó khăn </b></i>


- Địa hình núi cao hiĨm trë
- KhÝ hËu kh¾c nghiƯt



- Thiên tai bất thờng nh động đất, hoạt động núi lửa, bão
lụt...


1,5


0,5
0,5
0,5
2


(<i>4 ®iĨm</i>)


* D©n c.


- Nam á là một trong 2 khu vực đông dân nhất Châu á.
- Mật độ dân số cao nhất châu lục.


- Dân c tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng và các
khu vực có lng ma ln.


- Dân c chủ yếu theo ấn Độ giáo và Hồi giáo.
* Kinh tế.


- Trc õy Nam ỏ là thuộc địa của đế quốc Anh, nền kinh
tế phục v cho thc dõn Anh.


- Ngày nay, các nớc Nam á có nền kinh tế đang phát triển,
chủ yếu là sản xuất nông nghiệp



- ấn Độ là nớc có nền kinh tế phát triển nhất Nam á.


0,5
0,5
0,5
0,5


0,75
0,75
0,5
3


(<i>2 điểm</i>)


Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản:
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.


- Công nghiệp điện tử : chế tạo thiết bị điện tử,máy tính
điện tử, ngời máy công nghiệp.


- Cụng nghip sn xut hng tiờu dùng : đồng hồ, máy ảnh,
xe máy, máy giặt, máy lnh...


0,5
0,5
0,5
0,5


Ngày 18 tháng 12 năm 2008
tiết 18 kiêm tra học kú I


Ma trËn


Nội dung Các mức độ Tổng


®iĨm
NhËn


biÕt Thông hiểu Vận dụng
I. Châu á


1. Đặc điểm dân c châu á C 1


(0,5đ) (0,5đ)


2. Đặc điểm phát triển kinh tế
tình hình phát triển kinh tế xÃ
hội các nớc châu á.


C4, 6


(1đ) C 7b(3đ) C 7ê(2đ) (6đ)
II. Đặc điểm tự nhiên, dân c của một số khu vực ỏ châu á.


1. Đông á C 3, 8a


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2. Nam á C 2
(0,5đ)
C5
(0.5đ)



(1đ)


Tổng điểm 3® 3® 4® 10®


<b>trờng thcs thị trấn lang chánh đề kiểm tra học kỳI</b>
Họ và tên ... <b>Môn Địa lí lớp 8 </b>


Líp... Thêi gian 45 phút
<b>I. Trắc nghiệm khách quan</b>(3đ)


<i>Khoanh trũn ch mt chữ cái trớc câu trả lời đúng.</i>


1. ý nào <b>không phải</b> là đặc điểm dân c – xã hội châu á?
A. Đông dân nhất thế giới


B. Dân c thuộc nhiều chủng tộc
C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn


D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất trong các châu
2. Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu á là:
A. Đông á B. Nam ỏ


C. Đông nam á C. Tây nam á
3. Sông nào <b>không phải</b> của khu vực Đông á:
A. A mua B. ơ phrat
C. Hoàng Hà D. Trêng Giang


4. Níc nµo trong các nớc sau đây có ngành dịch vụ phát triĨn cao nhÊt?
A.Ên §é B. Hµn Quèc



C. Trung Quèc D. ViƯt Nam


5. Nớc có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam á là:
A. ấn độ B. Pa-Ki-xtan


C. Nª-Pan D. Băng-la-đét


6. Nc cú trỡnh phỏt trin kinh tế- xã hội cao nhất châu á là:
A. Xin-ga-po B. Hàn Quốc


C. NhËt B¶n D. Ma-lai-xi-a
<b>II. Tù luËn</b> (7®)


7. (5đ) cho bảng số liệu sau: Bình quân GDP đầu ngời của một số nớc ở châu á
năm 2001 ( Đơn vị : USD)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GDP/ ngi 19.040 8.861 911 317
a. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu ngời (GDP/ ngời) của
một số nớc châu á.


b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.


8. (2đ) Dựa vào lợc đồ t nhiên khu vực Đông á (đã học), hãy cho biết:


a. Lãnh thổ Đông á gồm mấy bộ phận? Kể tên các quốc gia và vùng lãnh thổ
của khu vực đông á.


b. Nêu các dạng địa hình của khu vực Đơng á và s phõn b ca chỳng.


...


...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...


...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

...
...


<b>Đáp án và biểu điểm</b>



<b>I. trc ngim khỏch quan</b> (3; mi ý trả lời đúng đợc 0,5 điểm)
1.D 2. B 3. B 4. B 5. A 6. C.


<b>II. Tù ln</b> (7®iĨm)
7. (5 ®iÓm)


a. Vẽ biểu đồ: (2 điểm)


yêu cầu: vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, ghi chú đầy đủ.
b. Nhận xét giải thích: (3điểm)


- Nhận xét (1điểm, mỗi ý trả lời đúng đợc ( 0,5 điểm)


+ Thu nhập bình quân đầu ngời (GDP/ ngời) giữa các nớc không đều nhau.
+ Cô oét là nớc có GDP/ ngời cao nhất, sau đến Hàn Quốc, Trung Quốc và thấp
nhất là Lào.



- Giải thích; (2 điểm; mỗi ý trả lời đúng đợc 0,5 điểm).


+ Cơ-t: do có nguồn dầu khí phong phú đợc nhiều nớc công nghiệp đầu t, khai
thác --> trở thành nớc có thu nhập bình qn đầu ngời cao.


+ Hàn Quốc: lầ nớc cơng nghiệp mới, có mức độ cơng nghiệp hố khá cao.
+ trung Quốc: tập trung phát triển dịch vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu
---> tốc độ tăng trởng kinh tế khỏ cao.


+ Lào: là nớc đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
8. (2 ®iĨm)


a. Lãnh thổ đơng á gồm có hai bộ phận:


- Phần đất liền có Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (0,5 điểm) ; phần hải đảo
gồm có quần đảo Nhật Bản, dảo Đài Loan và đảo Hải Nam. (0,5 điểm).


b. Các hệ thống núi, sơn nguyên cao, bồn địa phân bố ở nửa phía Tây của Trung
Quốc (0,5 điểm). Các vùng đồi, núi thấp, các đồnh bằng phân bố chủ yếu ở phía
đơng Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. (0,5 điểm).


<i>Häc kú II</i>



<i><b>TuÇn 19</b></i>


<b>TiÕt 19 - Bµi 15:</b>


<b>Đặc điểm dân c - xã hội đơng nam ỏ</b>


<b>Ngày soạn: 20/1/2006</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>1. Về kiến thức</b>


Sau bi hc cn giỳp hc sinh nm c


- Đặc điểm về sân số và sự phân bố dân c khu vực Đông Nam á


- c im dõn c gn với đặc điểm kinh tế nông nghiệp, lúa nớc là cõy
nụng nghip chớnh.


- Đặc điểm về văn hoá, tín ngỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và
sinh hoạt của ngời dân Đông Nam á


<b>2. Về kỹ năng</b>


- Rốn luyn cho học sinh kỹ năng đọc, phân tích bản đồ
- Củng cố kỹ năng phân tích, so sánh, sử dụng số liệu địa lý


<b>3. Thái độ</b>


- Giúp học sinh u mến mơn học hơn, tích cực tìm tịi những kiến thức có
liên quan đến bộ mơn hỗ trợ cho mơn học.


<b>II- Chn bÞ </b>


- Bản đồ phân bố dân c Châu á, khu vực Đông Nam á
- Lợc cỏc nc ụng Nam ỏ


<b>III- Tiến trình lên lớp</b>



<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>
<b>3. Bµi míi</b>


<b>Giới thiệu:</b>Đông Nam á là một khu vực nối liền giữa hai châu lục, hai đại dơng


với các đờng giao thông ngang dọc trên biển và nằm giữa hai quốc gia có nền văn
minh lâu đời. Vị trí quan trọng đó đã ảnh hởng tới đặc điểm dân c, xã hội cuả các
nớc trong khu vực.


<b>Vậy những đặc điểm đó đợc thể hiện cụ thể nh thế nào? Bài học hôm</b>
<b>nay chúng ta cùng tìm hiểu.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>
<b>Tìm hiểu dân c khu vực</b>


? Dựa vào bảng số liệu 15.1 em hãy so sánh số dân, mật
độ dân số TB, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực
Đông Nam ỏ so vi th gii v Chõu ỏ


<b>1. Đặc điểm dân c</b>


Học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt, bổ sung
- Dân c ĐNA chiếm: 14,2% dân số Châu á


8,6% dân sè thÕ giíi



Đơng Nam á là khu vực có
dân số đơng.


Năm 2002:536 triệu ngời
- Mật độ dân trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới tơng


đơng với Châu ỏ


- Dân số tăng khá nhanh


- Tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn Châu á và Thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Thuận lợi: Dân số trẻ 50% còn trong tuổi lao động
Thị trờng tiêu thụ rộng lớn thúc đẩy nền sản
xuất phát triển nhanh.


- Khó khăn: Giải quyết việc làm cho ngời lao động
Diện tích canh tác ít, đơ thị hố nhanh.


 Gây ra nhiều vấn đề tiêu cực phức tạp cho xã hội


GV treo lợc đồ các nớc Đông Nam á lên bảng yêu cầu
học sinh quan sát.


? Dùa vµo H.151 vµ b¶ng 15.2 h·y cho biÕt


- Khu vực Đơng Nam á có bao nhiêu nớc, kể tên và thủ
đơ của các nớc trong khu vực?


Gọi 1-2 học sinh lên bảng ch trờn trờn bn



? So sánh diện tích, dân sè cđa níc ta so víi c¸c níc trong
khu vùc?


SVN  SPhilippin vµ Malaixia


D©n sè gÊp 3 lần Malaixia


Mức gia tăng dân số thấp hơn Philippin - Ngôn ngữ:


<b>Hot ng ca giỏo viờn - hc sinh</b> <b>Ni dung bi hc</b>


? Điều này có ảnh hởng gì tới việc giao lu giữa các
nớc trong khu vực?


tiếng Hoa và tiÕng M· Lai


- Những bất đồng, khó khăn cho việc giao lu kinh tế
- văn hoá - xã hội.


? Em hãy quan sát H6.1 Nhận xét sự phân bố dân c
các nớc Đơng Nam á? Giải thích tại sao lại có sự
phân bố đó?


- Dân c Đông Nam á tập
trung chủ yếu ở các vùng
ven biển và các đồng bằng
châu thổ


- Phân bố không đều - 100 ngời/km2<sub>, ven biển</sub>



- Nội địa, đảo tha thớt


<b>2. Hoạt động 2</b> <b>2. Đặc điểm xã hội</b>


Cho häc sinh th¶o luận nhóm. Mỗi nhóm thảo luận
một câu hỏi


? Em hóy cho biết những nét tơng đồng và riêng biệt
của đời sống sinh hoạt và sản xuất của các nớc Đông
Nam á?


- C¸c níc trong khu vực
Đông Nam á có cùng nỊn


?Khu vực Đơng Nam á có những tơn giáo lớn nào?
Các tơn giáo đó phân bố ở đâu? Nơi hành lễ của các
tôn giáo ntn?


văn minh lúa nớc trong mơi
trờng nhiệt đới gió mùa


4 t«n gi¸o lín: PhËt giáo, Hồi giáo, Thiên Chïa


giáo, ấn Độ giáo & các tín ngỡng địa phơng - Với vị trí cầu nối giữa đất
? Vì sao lại có những nét tơng đồng trong sinh hot,


sản xuất của ngời dân các nớc Đông Nam ¸?


liền & hải đảo nên phong


tục tập quán sản xuất &
Do vị trí cầu nối, nguồn tài nguyên phong phú cùng


nền văn minh lúa nớc, môi trờng nhiệt độ gió mùa...


sinh hoạt vừa có nét tơng
đồng vừa đa dạng.


Sau khi học sinh thảo luận xong đại diện các nhóm
trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét,bổ sung
Giáo viên kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động cá nhân</b>


? Vì sao khu vực Đong Nam á bị nhiều đế quốc,
thực dân xâm chiếm


V×:


- Có cùng lịch sử đấu tranh
giải phóng giành độc lập dân
tộc


- Giµu TNTN


- Sản xuất nhiều nơng phẩm nhiệt đới có giá
trị xuất khẩu cao, phù hợp với các nớc Tây Âu


- Vị trí cầu nối giữa các Châu lục và đại
d-ơng



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Trớc chiến tranh thế giới II Đông Nam á bị các
n-ớc nào xâm chiếm? Các nn-ớc đã đấu tranh giành độc
lập nh thế nào?


? Đặc điểm dân số, phân bố dân c, sự tơng đồng và
đa dạng xã hội có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các nớc
trong khu vực?


 Tất cả các nét tơng đồng
trên là những điều kiện thuận
lợi cho sự hợp tác toàn diện
cùng phát triển đất nớc &
khu vực


<b> </b>


<b> 4. Cñng cè</b>


Giáo viên củng cố lại toµn bµi


Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Cho học sinh hoàn thiện bảng sau




<b> 5. Dặn dò</b>



Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới


<b> IV. Rút kinh nghiệm</b>


Đông Nam á


Các chủng tộc chính
Mông - g« - l« - Ýt


Ox - tra - l« - it


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Tiết 20 - Bài16:</b></i>


<b>Đặc điểm kinh tế các nớc Đông nam á</b>



<b>Ngày soạn: 20/1/2006</b>


<b>I- Mục tiêu bµi häc</b>


<b>1. Về kiến thức:</b> Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc


- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các
nớc khu vực Đông Nam á


+ Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo


+ C«ng nghiƯp cã vai trß quan träng ë mét sè níc. NỊn kinh tÕ phát triển
cha vững chắc



- Nhng c im ca nn kinh tế các nớc ĐNA do sự thay đổi trong định
hớng v chớnh sỏch phỏt trin kinh t.


<b>2. Về kỹ năng</b>


Rốn luyện kỹ năng phân tích số liệu, lợc đồ để nhận bét mức độ tăng trởng
của nền kinh tế .


<b>3. Về thái độ:</b> Giúp cho học sinh u mến mơn học, tích cực tìm tịi


những kiến thức về phong tục, tập quán, đặc điểm kinh tế - xã hội của đất nớc và
khu vực Đông Nam á


<b>II-đồ dùng dạy học</b>
- Bản đồ các nớc Châu á


- Lợc đồ kinh tế các nớc Đông Nam á


<b>III- hoạt động trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ</b>


HÃy cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, dân c
của khu vực Đông Nam ¸ trong viƯc ph¸t triĨn kinh tÕ


<b>3. Bµi míi</b>


Trong hơn 30 năm qua các nớc trong khu vực Đơng Nam á đã có những


nỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. Ngày nay Đơng Nam á
đã có những đổi thay đáng kể trong nền kinh tế - xã hội.


<b>Hoạt động giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thực trạng
chung của nền kinh tế - xã hội các nớc Đơng Nam á
khi cịn là thuộc địa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triển


Khi chiến tranh thế giới II kết thúc, Việt Nam, Lào,
Căm Phu Chia vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành độc
lập dân tộc. Đến năm 1975 mới kết thúc. Các nớc
trong khu vực đã giành đợc độc lập đều có kinh doanh
phỏt trin kinh t


- Đông Nam á là khu vực
có điều kiện tự nhiên và xÃ
hội thuận lỵi cho sù tăng
trởng kinh tế


? Dựa vào nội dung SGK kết hợp với hiểu biết hÃy cho
biết: Các nớc Đông Nam á có những thuận lợi gì cho
sự tăng trởng kinh tế ?


- ĐKTN: Tài nguyên, k/s, nông phẩm



- KXH: đông dân, nhiều lao động, thị trờng rộng
- Tranh thủ vốn nớc ngồi.


? Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trởng kinh
tế của các nớc qua các giai đoạn 1990 - 1996. Nớc nào
có mức tăng đều Malai, Philippin, Việt Nam ...


- Nớc nào tăng không đều, giảm? Inđô, Thái lan,
Xingapo


* 1998: Nớc nào kinh tế phát triển kém năm trớc
Nớc nào mức tăng giảm không lớn


* 1999 - 2000: Nông nghiệp nớc nào đạt mức


>6%


Trªn 6%


- Trong thời gian qua ĐNA
đã có tốc độ tăng trởng
kinh tế khá cao


? So sánh mức tăng trởng bình quân của thế giới? 3% - Điển hình: Xingapo,
Malai


? Tại sao mức tăng trởng kinh tế của các nớc ĐNA
giảm vào năm 1997-1998


Khủng hoảng tiền tệ 1997 các nớc ĐNA nợ nớc ngoài


nhiều


Thái Lan nợ 62 tỉ USD


- Kinh tế khu vực phát
triển cha vững chắc dễ bị
tác động từ bên ngoài


<b>Hoạt động giáo viên - hc sinh</b> <b>Ni dung bi hc</b>


? Dựa vào bảng 162, cho biết tỉ trọng của các ngành
trong tổng sản phÈm trong níc cđa tõng qc gia ph¸t
triĨn, chËm ph¸t triển nh thế nào?


Các


nghành CPC Lào Philippin


Thỏi
Lan
NN
CN
DV
18,5
9,3
9,2
8,3
8,3
n nh
9,1


7,7
16,8
12,7
11,3
1,4


<b>2 C cấu kinh tế đang có</b>
<b>những thay đổi</b>


- Sự chuyển đổi cơ cấu
kinh tế của các quốc gia có
sự thay đổi rõ rệt, phản
ánh quá trình CNH các
n-ớc: Phần đóng góp của
nơng nghiệp giảm, công
nghiệp và dịch vụ tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học.


? NhËn xÐt sù ph©n bè cđa cây lơng thực, cây công
nghiệp?


- Cỏc ngành sản xuất tập
trung chủ yếu ở các vùng
đồng bằng và ven biển..
? Nhận xét sự phân bố của các ngành cơng nghiệp


lun kim, chế tạo máy, hoá chất,thực phẩm...


<b>Ngành</b> <b>Phân bố</b> <b>Điều kiện phát triển</b>



Nông
nghiệp


- Cõy lng thc: tp trung ng bng
chõu th ven bin.


- Cây công nghiệp: cà phê, cao su, mÝa
trång trªn cao nguyªn.


- Khí hậu nóng ẩm, nguồn nớc chủ
động.


- Đất đai, kỹ thuật canh tác lâu đời,
khí hậu nóng, khơ hơn.


C«ng
nghiƯp


Lun kim:Việt Nam , Thái Lan...xây
dựng gần biển.


Chế tạo máy: hầu hết các nớc chủ yếu
các trung tâm công nghiệp gần biển.


Hoỏ cht, lc du: bỏn o Ma lai, In
ụ, Bru nõy.


- Tập trung các mỏ kim loại



- Thuận tiện xuất nhập nguyên liệu.
- Gần h¶i c¶ng thuËn tiƯn cho xt,
nhËp khÈu.


N¬i cã nhiỊu mỏ dầu lớn.


Khai thác, vận chuyển thuận tiện.


<b>4. Củng cố:</b>


Giáo viên củng cố nội dung toàn bài.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.


Cho häc sinh lµm bài tập trắc nghiệm


<i><b>Hóy khoanh trũn vo cõu tr li đúng</b></i>


<i><b>Các nớc Đông Nam á sản xuất đợc nhiều nông sản là do:</b></i>


a) Địa hình có nhiều đồng bằng châu thổ, cao ngun đất đỏ tốt
b) Khí hậu nóng ẩm


c) Dân c và nguồn lao động dồi dào
d) Cả a,b,c


<b>5. Dặn dò: </b>Học sinh đọc, học bài cũ, chuẩn bi cho bi hc tỡm hiu v hip


hội các nớc Đông Nam á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tuần 20. Tiết 21 </b>


<b> Bài 17.</b>


<b>ơ</b>


<b>Hiệp hội các nớc Đông Nam á (asean)</b>



<i><b>Ngày soạn: 20.1.2006</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:Sau bi hc giỳp hc sinh nắm đợc:</b>


- Sự ra đời và phát triển của hiệp hội.


- Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt đợc trong kinh tế do hợp tác.
- Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gặp hiệp hội.


<b>2. Kü năng:</b>


Củng cố, rèn kỹ năng phân tích số liệu, t liƯu, ¶nh.


Quan sát, theo dõi, thu thập thơng tin qua các phơng tiện thông tin đại
chúng phục vụ cho bài học


<b>3. Thái độ:</b>


Giúp cho học sinh yêu mến môn học hơn.
<b>II. đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ các nớc Đông Nam á.



- Bảng tóm tắt các giai đoạn thay đổi mục tiêu của hiệp hội.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. </b>ổ<b>n nh t chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


? Vì sao các nớc Đông Nam á tiến hành công nghiệp hoá nhng kinh tế phát
triển cha vững.


? Đông Nam á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?


<b>3. Bµi míi.</b>


Biểu tợng mang hình ảnh " bó lúa với 10 rẽ lúa" của hiệp hội các nớc Đông
Nam á có ý nghĩa thật gần gũi và sâu sắc với c dân ở khu vực có cùng nền văn
minh lúa nớc trong mơi trờng nhiệt đới gió mùa.


Bài học hơm nay giúp chúng ta tìm hiểu một tổ chức liên kết hợp tác, cùng
phát triển kinh tế - xã hội, cùng nhau bảo vệ sự ổn định an ninh hoà bình của khu
vực.


Hoạt động của giáo viên - học sinh Ni dung bi hc


<b>1.Hot ng 1.</b>


?Quan sát hình 17.1 cho biết


?5 nớc đầu tiên tham gia vào hiệp hội?
? Níc nµo cha tham gia? (Đông Ti



mo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

? Em hãy cho biết mục tiêu của hiệp
hội thay đổi qua các thời gian nh thế
nào?


Häc sinh trình bày, giáo viên tổng kết.


Thành lập 8/8/1967


<b>Thời gian</b> <b>Hoàn cảnh lịch sử của khu vực</b> <b>Mục tiêu của hiệp héi</b>


1967


Ba nớc Đông Dơng đang đấu tranh
chống đế quốc Mỹ giành c lp
dõn tc


Liên kết về quân sự là
chính ( nhằm hạn chế
ảnh hởng xu thÕ x©y
dùng CNXH trong
khu vực)


Cuối 1970 đầu
1980


Khi chin tranh ó kt thúc ở Đông
Dơng. Ba nớc Việt Nam , Lào, Cam


Pu Chia bắt tay vào cơng cuộc xây
dựng kinh tế.


Xu híng hợp tác kinh
tế xuất hiện và ngày
càng phát triển .


1990


Xu thế tồn cầu hố, giao lu mở
rộng hợp tác quan hệ trong khu vực
đợc cải thiện giữa các nớc Đơng
Nam á.


Giữ vững hồ bình an
ninh, ổn định khu vực,
xây dựng một cộng
đồng hoà hợp cùng
phát triển kinh tế.


12/1998


Các nớc trong khu vực cùng mong
muốn hợp tác để phát triển kinh tế
-xã hội.


Đoàn kết hợp tác vì
một asean hồ bình ổn
định và phát triển .



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


?Em hãy cho biết nguyên tắc hoạt động của
hiệp hội?


(tù ngun t«n träng chủ quyền, hợp tác toàn
diện).


- Mc tiêu của hiệp hội thay
đổi theo thời gian.


- Đến 1999 hiệp hội có 10
thành viên hợp tác cùng phát
triển, xây dựng một cộng đồng
hoà hợp ổn định / nguyên tắc
tự nguyện tôn trng ch
quyn.


<b>2. Hot ng 2.</b>


Giáo viên cho häc sinh th¶o luËn nhãm.


? Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để
hợp tác kinh tế của các nớc Đông Nam á?


? Em hãy cho 3 nớc trong khu vực tăng trởng
kinh tế Xi - giô - ri đã đạt kết quả nh thế nào?


<b>2. Hợp tác để phát triển</b>
<b>kinh tế - xã hội.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

KÕt qu¶ phát triển 10 năm phát triển kinh tế.
Thực tế hiện nay có 4 khu vực hợp tác.


- Khu vực phía Bắc với 5 tỉnh Nam Thái Lan,
các bang phía bắc Ma lai, đảo Xumatơra (In đơ)
thành lập 1993


- Tứ giác Đơng asean: Brunây, phía Đơng-Tây
đảo Kalimantan và phía bắc đảo Xulavêdi
(Inđơ)


- C¸c tiĨu vïng lu vùc sông Mêkông gồm: Thái
Lan, Việt Nam , Lào, CamPuChia, Mianma.


- Sự hợp tác đã đem lại nhiều
kết quả trong kinh tế- văn
hóa-xã hội mỗi nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>3. Hoạt động 3.</b>


? Em h·y cho biÕt lỵi Ých cđa Việt Nam trong
quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nớc asean
là gì?


- Tc mậu dịch phát triển rõ từ 1990 n
nay:26,8%



- Xuất khẩu gạo.


- Nhập xăng dầu, phân bãn, thc trõ s©u.


- Dự án hành lang Đơng - Tây: Khai thác lợi thế
miền Trung xố đói giảm nghèo.


- Quan hệ trong thể thao, văn hoá.


? Những khó khăn của Việt Nam khi trở thành
thành viên của asean?


Chờnh lch trình độ kinh tế, khác biệt chính trị,
ngơn ngữ bất ng.


Giáo viên kết luận.


<b>3. Việt Nam trong asean.</b>


- Việt Nam tích cực tham gia
mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế,
xà héi.


- Cã nhiỊu c¬ héi ph¸t triĨn
kinh tÕ, văn hoá - xà hội song
còn nhiều khó khăn cần cố
gắng xoá bỏ.


<b>4. Củng cố:</b>



Giáo viên củng cố lại toàn bài.


Cho học sinh làm các bài cuối sách giáo khoa.


<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh về ôn các bài cũ.


Tỡm hiu, su tầm tài liệu về địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội Lào và
Cam Pu Chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>TiÕt 22 - bµi 18. Thùc hµnh Ngày 22 tháng 1 năm 2009</b>


<b>Tìm hiểu Lào và Cămpuchia</b>



<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Tp hp và sử dụng các t liệu để tìm hiểu địa lý một quốc gia.
Trình bày lại kết quả làm việc bng vn bn.


<b>2. Kỹ năng:</b>


c, phõn tớch bn a lý, xác định vị trí địa lý, xác định sự phõn b cỏc
i tng a lý.


Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh...


<b>3. Thỏi :</b>



Hiểu thêm về tình hữu nghị giữa các quốc gia Đông Dơng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bn cỏc nc ụng Nam ỏ.


Lc đồ tự nhiên kinh tế Lào - Cămpuchia.
T liệu,tranh ảnh v 2 quc gia trờn.


<b>III.Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. n nh tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1: Trớc hết giáo viên phổ biến nội dung và u cầu của</b>
<b>bài thực hành cần đạt.</b>


<i>* C¸c bíc tiÕn hµnh:</i>


Bíc 1: Chia líp 4 nhãm.


- Nhóm 1, 3 tìm hiểu vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.
- Nhóm 2, 4: điều kiện dân c - xã hội, kinh tế.


Bớc 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung, đối chiếu kết quả rồi thông báo cho giáo viên.


<b>* Hoạt động 2: Nội dung thực hành.</b>



<i><b>I. Vị trí địa lý:</b></i>


Dùa vµo hình 15.1 cho biết Lào và Campuchia:
- Thuộc khu vực nào, giáp nớc nào, biển?
- Khả năng liên hệ với níc ngoµi?


Vị trí địa lý Cămpuchia Lào


DiƯn tÝch


- 181.000km2


- Thuộc bỏn o ụng Dng.


-Phía Đông, Đông Nam gi¸p ViƯt
Nam .


- Phớa ụng bc giỏp Lo.


- Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan.
- Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.


- 236.800km2


- Thuộc bán đảo Đơng Dơng.
- Phía Đơng giáp Việt Nam .
- Phớa bc giỏp Trung Quc,
Mianma.


- Phía tây giáp Thái Lan.


- Phía nam giáp Cămpuchia.
Khả năng liên


hệ với nớc
ngoài


Bng tt cả các loại đờng giao thông - Đờng bộ, đờng sụng, hng
khụng.


- Không giáp biển, nhờ cảng
miền Trung Việt Nam .


II. Điều kiện tự nhiên:


<b>Các yếu tố</b> <b>Cămpuchia</b> <b>Lào</b>


Địa hình


75% đồng bằng, núi cao ven biên
giới, dãy Rếch, Cacđamôn. Cao
nguyên phớa ụng, B


- 90% là núi, cao nguyên
- C¸c d·y nói cao phía
bắc, cao nguyên dải từ
Bắc xuống Nam.


Khớ hu - Nhit đới gió mùa, gần xích đạo,


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Mïa ma ( T4- 10), giã t©y nam.



- Mùa khơ gió đông bắc, khô hanh nam- Mùa đơng, gió đơngma.
bắc khơ hanh.


<b>C¸c u tố</b> <b>Cămpuchia</b> <b>Lào</b>


Sông ngòi Sông Mêkông, Tông Lê Sáp, Biển hồ Sông Mêkông( một phần<sub>qua Lào)</sub>


Thun li i
vi nụng


nghiệp


- Khí hậu nóng quanh năm trồng
trọt


- Sông ngòi, hồ cung cấp nớc, cá
- Đồng bằng diện tích lớn, màu mỡ.


- KhÝ hËu Êm áp quanh
năm


- Sông Mêkông là nguồn
nớc nhiỊu


- Đồng bằng đất màu mỡ,
diện tích rừng nhiều.
Khó khăn - Mùa khô thiếu nớc- Mùa ma lũ lụt - Diện tích đất nơngnghiệp ít


- Mïa kh« thiÕu níc.


III. Kinh tÕ:


<b>Kinh tÕ</b> <b>Cămpuchia</b> <b>Lào</b>


Cơ cấu (%)


- NN31,7% ; CN20% ; DV
42,4%


- Phát triển cả công, nông
nghiệp và dịch vụ.


- NN52,9% chiếm tỉ träng cao nhÊt.
- CN22,8%


- DV 24,3%


§iỊu kiƯn


- BiĨn hå réng, khÝ hËu nãng
Èm


- Đồng bằng lớn, màu mỡ
- Quặng sắt, Mn, vàng, đá vơi


- Ngn níc khæng lå, 50% tiềm
năng thuỷ điện của sông Mêkông
- Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều.
- Đủ các loại khoáng sản.



Các ngành
sản xuÊt


- Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở
đồng bằng, cao nguyên thấp
- Đánh cá nớc ngọt / Biển Hồ
- Sản xuất xi măng, khai thác
quặng kim loại


- CNCB l¬ng thùc cao su.


- CNcha


+ Chủ yếu sản xuất điện, khai thác,
chế biến gỗ.


- Nông nghiệp là chủ yếu, sản xuất
ven sông trồng cà phê, sa nhân trên
cao nguyên


Giáo viên bổ sung, củng cố và tổng kÕt.
<b>4. Cñng cè:</b>


* GV nhận xét giờ học thực hành và tuyên dơng những nhóm đạt kết quả
tốt. Có thể cho điểm để động viên tinh thần học tập của các em


- Nhắc nhở những nhóm làm cha tốt để các em cố gắng nhiều hơn nữa
trong bài học hôm sau


* Giáo viên yêu cầu học sinh lên điền vào bản đồ để trống.


- Vị trí của Lào và Cămpuchia giáp nớc nào, biển nào?
- Vị trí núi, cao nguyên, đồng bng ln.


- Tên sông hồ lớn.


* Khỏi quỏt c im kinh t ca Lo v Cmpuchia.


<b>5. Dặn dò:</b>


Hc sinh hc bài cũ và tìm hiểu trớc những tác động của nội lực và ngoại
lực lên địa hình bề mặt trái đất.


<b> TiÕt 23 </b><i><b> Ngµy:25.1.2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>tác động ca ni lc v ngoi lc</b>



<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


Học sinh cần hệ thống lại những kiÕn thc vỊ:


- Hình dạng bề mặt trái đất vơ cùng phong phú, đa dạng với các dạng địa hình.
- Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên
cảnh quan trái đất với sự a dng, phong phỳ ú.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


Cng c, nõng cao kiến thức đọc, phân tích, mơ tả.
Giải thích các hiện tợng địa lý của tự nhiên



<b>3. Thái độ:</b>


Tích cực tìm hiểu, khám phá thế giới, những hiện tợng lạ trong tự nhiên.
<b>II. đồ dùng dạy học</b>


Bản đồ tự nhiên thế giới có kí hiệu khu vực động đất, núi lửa.
Bản đồ các địa mảng trên thế giới.


<b>III. hoạt động trên lớp.</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


Cho biết đặc điểm tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội của Lào và
Cămpuchia.


<b>3. Bµi míi.</b>


<i>Giới thiệu:</i> Trái đất là môi trờng sống của con ngời. Các điểm riêng về vị trí
trong vũ trụ, hình dáng, kích thớc và ?? vận động của nó đã sinh ra trên trái đất ,
nguyên nhân hiện tợng địa lý.


Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất cùng với nguyên nhân, đặc
điểm riêng của chúng đã tác động, ảnh hởng lẫn nhau thể hiện rõ ngay trên lớp
vỏ trái đất ( vỏ cảnh quan) đồng thời cũng là nơi tồn tại và phát triển của xã hơị
lồi ngời.


Với trình độ KHKT phát triển mạnh mẽ cùng với sự tiến bộ của xã hội loài


ngời đã tác động đến tự nhiên ngày càng đa dạng.


<b>Hoạt động của Giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


? Bằng kiến thức đã học em hãy nhắc lại:? Hiện
tợng động đất, núi lửa?


? Nguyên nhân nào đã gây nên hiện tợng đó?
Nội lực là gì?


? Quan sát hình 19.1 đọc tên và nêu vị trí của
các dãy nỳi, sn nguyờn, ng bng ln trờn cỏc
chõu lc?


Giáo viên cho häc sinh th¶o luËn nhãm


<b>1. Tác động của nội lực lên</b>
<b>bề mặt trái đất.</b>


- Nội lực là lực sinh ra từ bên
trong trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Quan sát hình 19.1 và hình 19.2 và dựa vào
kiến thức đã học cho biết các dãy núi cao, núi
lửa của thế giới xuất hiện vị trí nào của các
mảng kiến tạo?


<i>Nhãm1 </i>Dựa vào kí hiệu nhận biết các dÃy núi


nơi có núi lửa, nêu tên, vị trÝ ( khu vùc ch©u
lơc)?


<i>Nhóm 2,3</i>: Cho biết nơi có các dãy núi cao và
núi lửa xuất hiện trên lợc đồ địa mảng thể hiện
nh thế nào?


<i>Nhóm 4:</i> Giải thích sự hình thành núi và núi lửa.
Sau 5 phút đại diện các nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét, b sung.


Giáo viên chuẩn bị kiến thức.


- Các núi lửa dọc theo ven bờ Tây và Đông Thái
Bình Dơng tạo thành vành đai núi lửa Thái Bình
Dơng.


- Nơi có các dÃy núi cao, kết quả các mảng xô,
chờm vào nhau ®Èy vËt chÊt lªn cao.


+ Lùc nói lưa phun.


- Các hiện tợng tạo núi cao,
núi lửa trên mặt đất do vận
động trong lòng trái đất tác
dụng lên bề mặt Trái đất.


-Nơi có các dãy núi cao , kết quả các mảng xô
hoặc tách xa làm vỏ trái đất không ổn định nên
vật chất phun trào macma lên mt t.



?Quan sát hình 19.3, 19.4, 19.5 cho biết nội lực
còn tạo ra các hiện tợng gì?


- Nộn, ép các lớp đá làm cho chúng xơ lệch
(hình 19.5)


- Uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy
dới sâu ra ngồi (hình 19.4, hình 19.3)


? Nêu 1 số ảnh hởng của chúng tới đời sống con
ngời?


- Dung nham núi lửa đã phong hố là đất tốt cho
trồng cây cơng nghiệp.


- Tạo ra cảnh quan đẹp.


Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát, mơ tả,
giải thích hiện tợng trong các tranh a,b,c,d.
- Tác động của khí hậu tới phong hố các loi
ỏ.


- Quá trình xâm thực (do nớc chảy, do gió...)
Giáo viªn kÕt luËn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Dựa vào lợc đồ 19.1 và kiến thức đã học tìm thêm
ví dụ cho mỗi dạng địa hình ?


Bờ biển bị sóng đánh vỡ bờ


Núi đồi bị xói mịn.


 Kết luận: Cảnh quan trên bề mặt trái đất là kết
quả tác động không ngừng trong thời gian dài của
nội lực, ngoại lực và các hiện tợng địa chất địa lý,
nguyên nhân tác động đó vẫn đang tiếp diễn.


- Đó là ngun nhân lực sinh
ra bên ngồi bề mặt Trái đất.


 KÕt ln (s¸ch gi¸o khoa)


<b>4. Cđng cố: </b>


Giáo viên củng cố lại toàn bài.
1. Gợi ý häc sinh lµm bµi tËp 1.


Hình 10.4 (Tr.35), hình 12.3 (Tr. 43): kết quả tác động nội lực tạo nên.
Hình 11.3, hình 11.4: kết quả tác động ngoại lực trong đó có vai trị
con ngời.


2. Cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác
động của ngoại lực.


- Rừng bị phá đồi núi trọcxói mịnkhe rãnh đất thối hố.
- Dịng sơng uốn khúc để lại cỏc h ln.


VD: Hồ Tây là một khúc uốn sông Hồng.


<b>5. Dặn dò:</b>



Hc sinh ụn tp c im khớ hu trên Trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> TiÕt 24 - Bµi 20 </b>Ngµy 25/1/2009


<b> Khí hậu và cảnh quan trên trái đất</b>


<b>I- Mơc tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức sau bài học cần giúp häc sinh </b>


- Nhận biết, mô tả các cảnh quan chính trên trái đất, các sơng và vị trí của
chúng trên trái đất, các thành phần của vỏ trái đất.


- Phân tích mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố để giải thích
một số hoạt động địa lý t nhiờn.


<b>2. Kỹ năng</b>


Cng c, nõng cao k nng nhận xét, phân tích lợc đồ, bản đồ, ảnh các
cảnh quan chính trên trái đất.


<b>3. Thái độ: </b>u mến mơn học


<b>II- Chn bÞ</b>


Bản đồ tự nhiên, khí hậu thế giới


Các vành đai gió trên trái đất (H203 phóng to)
<b>III- Tiến trình lên lớp</b>



<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>


? Nêu một số ví dụ về cảnh quan của tự nhiên thể hiện rõ các dạng địa hình
chịu tác động của ngoại lực


<b>3. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


? Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết các chí
tuyến và vịng cực là ranh giới của các vành


đai nhiệt nào? <b>1. Khí hậu trên trái đất</b>


? Trái đất có những đới khí hậu nào?


? Nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu? - Châu á: đới cực, cận cực, ôn
đới, nhiệt đới, cận nhiệt, xích đạo
? Quan sát H20.1 cho biết mỗi châu lục có


những đới khí hậu nào? - Châu âu


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


Cho học sinh thảo luận nhóm - Châu Phi


? Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu


+ Nhiệt đới
+ Ơn đới
+ Hàn đới


- Ch©u MÜ


? Giải thích vì sao thủ đơ Oen - lin - tơn 410<sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

những ngày mùa hạ nớc ta?


Bắc bán cầu và nam bán cầu có mùa trái ngợc
nhau


? Phõn tích nhiệt độ, lợng ma của 4 biểu đồ
trên cho biết kiểu, đới khí hậu mỗi biểu đồ


C¸c u


Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D


Nhiệt


- Cao quanh năm
- Tháng nóng nhất


T4, 11 (350<sub>)</sub> - ớt thay i Biu t



0<sub> năm </sub>


ln (300<sub>C)</sub> - Biu t


0<sub> năm </sub>


150<sub>C</sub>


- Tháng lạnh nhất


T12, 1 (270<sub>)</sub> - Nóng Mùa đơng T12,<sub>1 <-10</sub>0<sub>C</sub> - Mùa đông T1,2<sub>(5</sub>0<sub>C)</sub>


- Bđộ t0<sub> năm thấp</sub> <sub>- TB 30</sub>0<sub>C</sub> <sub>Mùa hè T7 </sub>


(160<sub>C)</sub> - Mïa hÌ<sub>(T6, 7,8)+25</sub>0<sub>C</sub>


Lỵng ma


- Khơng đều - Ma quanh


năm - Ma quanh năm Phân bố không đều
- Mùa ma


(T5 - T9) - Tập trung T4, T10 - Tập trung T6, T9 Mùa đông ma nhiều
- Khơng ma


(T12 - T1) Mïa hÌ ma Ýt


KL kiĨu



KH Nhiệt đới gió mùa Xích đạo Ơn đới lục địa Địa trung hải
? Quan sát H20.3 nêu trên và giới thiệu sự hình thành các loại gió trên trái đất
? Gió là gì?


? Nêu tên các loại gió chính trên trái đất?
Phạm vi hoạt động


<b>Gió tín phong</b> <b>Gió tây ơn đới</b> <b>Gió đơng cực</b>


Vùng xích đạo t0<sub> cao quanh năm </sub>


tạo ra 1 vùng khí áp thấp. Khong
khí nóng bốc lên cao, toả ra 2 bên
đờng xích đạo, lạnh dần rồi


chuyển xuống khu vực vĩ độ 30 -
350<sub>C ở 2 bán cầu tạo ra 1 vùng áp </sub>


cao khơng khí di chuyển từ nơi áp
cao về nơi áp thấp đều quanh năm
tạo nên gió tín phong (do chịu lực
Coriolit nên bị lệch về hớng tây)


Kh«ng khÝ di
chun tõ vïng khÝ
áp cao (30 - 350<sub>) ở 2 </sub>


bán cầu về vĩ tuyến
600<sub> ở 2 bán cầu là </sub>



ni cú khí áp thấp
động lực tạo ra gió
tây ơn i


Không khí di chuyển
từ vùng 900<sub>N và </sub>


900<sub>B nơi khí áp cao </sub>


về nơi áp thấp 600<sub>N </sub>


và 600<sub>B tạo ra giã </sub>


động cực


? Dựa vào H20.1, 20.3 và kiến thức đã học giới thiệu sự hình thành sa mạc
sa ha ra?


- Lãnh thổ Bắc phi hình khối rộng, cao 200cm
- ảnh hớng đờng chí tuyến bắc


- Gió tón phong ĐB kho thổi từ lục địa á - Âu tới
- Đông biển lạnh Canari chảy ven bờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

cảnh quan đó thuộc đới khí hậu nào? <b>2. Các cảnh quan trên trái đất</b>


ảnh a: Hàn đới BT1: Do vị trí địa lý, kích thớc
lãnh tổ, mỗi châu lục có các
kiểu, đới khí hậu cụ thể, các
cảnh quan tơng ứng



ảnh b: Nhiệt đới BT2: Vẽ sơ đồ vào vở: Các
thành phần tạo nên vỏ trái đất
và mối quan h


Giáo viên kết luận


? Em hóy v s các thành phần tạo nên vỏ
trái đất và mối quan hệ giữa chúng


? Dựa vào sơ đồ đã hoàn tất, trình bày mối
quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần
tạo nên cnh quan thiờn nhiờn?


BT3: Các thành phần của cảnh
quan thiªn nhiªn cã mèi quan
hƯ mËt thiÕt víi nhau


- Một yếu tố thay đổi sẽ kéo
theo sự thay đổi các yếu tố khác
dẫn đến sự thay đổi của cảnh
quan nơi đây


<b>4. Cñng cè</b>


GV cñng cè lại toàn bộ bài học


<b>5. Dặn dò</b>


Học sinh về nhà học bài cũ và chuẩn bị trớc bài hôm sau



ễn lại các kiến thức về đặc điểm tiêu biểu của khí hậu cảnh quan các châu
lục: + Châu á


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>TiÕt 25 </b>Ngµy: 5/2/2009


<b> Bài 21:</b>

<b>Con ngời và môi trờng a lý</b>



<b>I- Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- S đa dạng của hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và một số yếu tố ảnh
hởng tới sự phân bố sản xuất


- Các hoạt động sản xuất của con ngời đã tác động và làm thiên nhiên thay
đổi mạnh mẽ theo chiều hớng tích cực và tiêu cực.


<b>2. VỊ kü năng</b>


- Rốn k nng c, mụ t, nhn xột, phõn tích mối quan hệ nhân quả của
các hiện tợng địa lý.


- Khai thác cảnh, lợc đồ, bản đồ


<b>3. Về thái độ </b>


- Nhận biết đợc mối quan hệ của bản thân với môi trờng và trách nhiệm
bảo vệ môi trờng.



<b>II- ChuÈn bÞ</b>


Bản đồ tự nhiên thế giới


Bản đồ các nớc trên thế giới, tài liệu, tranh ảnh
<b>III- Tiến trình trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>


VÏ mèi quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? Trình bày mối quan hệ qua
lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hot ng ca GV-HS</b> <b>Ni dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


Học sinh quan sát H21.1 và cho biết <b>1. Hoạt động nông nghiệp,</b>
<b>công nghiệp với môi trờng địa</b>
<b>lý.</b>


? Trong các ảnh có những hình thức hoạt động
nông nghiệp nào


Trång trät: a, b, c, d, e


Chăn nuôi: c - Hoạt động nụng nghip din



ra rất đa dạng


<b>Hot động của Giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>


? Con ngời khai thác kiểu KH gì? Địa hình gì
để trồng trọt chăn ni?


- Nhiệt đới ẩm, khơ


- Ơn đới, địa hình đồng bằng, đồi núi


? Sù phân bố và ph¸t triĨn c¸c ngành trồng
trọt, chăn nuôi phô thuéc trùc tiếp vào điều
kiện tự nhiên nµo?


- Khai thác các kiểu, các loại
khí hậu, địa hình để trồng trọt
và chăn ni.


NhiƯt Èm cđa khÝ hËu?
VD: H21.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Lúa gạo trồng ở đới nhiều nớc tới
Lúa mì trồng ở đới ơn hồ


chăn ni cừu ni ng c rng, cú h nc,


KH ôn hoà - Điều kiện tự nhiên là yếu tốquan trọng ảnh hëng trùc tiÕp
tíi sù phát triển và phân bố của


sản xuất nông nghiệp.


? Liên hệ với ngành nông nghiệp Việt Nam có
sự đa dạng, phong phó nh thÕ nµo?


? Dựa vào sgk và hình 21.1 cho biết: Hoạt
động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên


thay đổi nh thế nào? - Con ngời ngày càng tác độngtrên quy mô rộng, tốc độ lớn tới
môi trờng tự nhiên.


- Biến đổi hình dạng sơ khai bề mặt lớp vỏ
Trái đất.


Trong lịch sử phát triển loài ngời đã trải qua
nhiều gđ tác động đặc thù đến môi trờng đặc
biệt đến thời kỳ CN và khoa học kỹ thuật thì
con ngời đã làm biến đổi mạnh mẽ, sâu sắc


đến môi trờng tự nhiên <b>2. Hoạt động công nghiệp với<sub>môi trờng địa lý.</sub></b>
? Quan sát hình 21.2, 21.3 nhận xét nêu những


tác động của 1 số hoạt động CN đối với mơi
trờng tự nhiên?


- H 21.2:CN khai th¸c má lé thiªn


+ ảnh hởng: Biến đổi toàn diện mụi trng
xung quanh m



+ Biện pháp: Xây dựng hồ nớc trồng cây xanh,
cây cân bằng sinh thái.


- Các hoạt động CN ít chịu tác
động của tự nhiên.


- Lồi ngời với sự tiến bộ của
khoa học cơng nghệ ngày càng
tác động mạnh mẽ và làm biến
đổi môi trờng tự nhiên.


<b>Hoạt động của Giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung bi hc</b>


- H 21.3: Ô nhiễm không khí, ô nhiƠm ngn
níc.


? Trừ ngành khai thác nguyên liệu còn các
ngành CN khác: sự phát triển và phân bố các
ngành CN chịu tác động của điều kiện chính
nào?


- §iỊu kiƯn kinh tÕ x· héi.


? Dựa vào hình 21.4 cho biết các nơi xuất
khẩu và nơi nhập khẩu dầu chính. Nhận xét về
tác động của nó đến mơi trờng tự nhiên.


- Khu xuÊt khÈu dÇu chÝnh: TNA


- Khu nhËp khÈu dầu chính: Bắc Mỹ, Châu


Âu, Nhật.


- Phản ánh quy mô toàn cầu của ngành sản
xuất và chế biến dầu.


- bo v mụi trng con ngời
phải lựa chọn hoạt động cho
phù hợp với sự phát triển bền
vững của môi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>4. Cñng cè:</b>


Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
Lm cỏc bi tp cui sgk.


GV củng cố lại toàn bài.


<b>5. Dặn dò:</b> Học sinh học bài cũ.


Chuẩn bị bài hôm sau.




<b>phÇn II: Địa Lý Việt Nam</b>



<b>TiÕt 26</b>: Ngày 8 tháng 2 năm 2009


<b>Bi 22:</b> <b>Việt Nam - đất nớc - con ngời.</b>


<i><b> </b></i><b>I. Mục tiêu bài häc.</b>



<b>1. Sau bài học giúp học sinh nắm đợc</b>


- VÞ trí của Việt Nam trong khu vực và trên toàn thÕ giíi.


- Hiểu đợc một cách khái qt hồn cảnh kinh tế - chính trị hiện nay của
n-ớc ta.


- Biết đợc nội dung, phơng pháp học địa lý Việt Nam.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rốn k nng quan sỏt biu , phõn tích số liệu rút ra những nhận xét chung.


<b>3. Thái độ:</b> Giúp HS yêu mến đất nớc và môn học.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Bản đồ khu vực Đơng Nam á.
<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>1. Hoạt động 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>giíi.</b>


? Em h·y cho biÕt vị thế của Việt Nam trong
môi trờng chung?


Việt Nam là một nớc độc lập,
có chủ quyền thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất
liền, các hải đảo, vùng biển và
vùng trời.


Quan s¸t H.17.1 cho biÕt..


? Việt Nam gắn liền với châu lục, đại dơng nào? - Việt Nam gắn liền với lục
địa á- Âu và trong khu vực
Đông Nam á


? Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên
biển với nhng quc gia no?


- Phía bắc giáp Trung Quốc


- Phớa tây giáp Lào và CămPuChia.
- Phía đơng và phía nam giáp biển.


Việt Nam có biển đơng - một
bộ phận của Thái Bình Dơng.



? Những điểm nào về tự nhiên, lịch sử, xã hội
cho thấy Việt Nam có các đặc điểm TN, văn
hoá, lch s ?


- Việt Nam là bộ phận trung
tâm tiªu biĨu cho khu vực
Đông Nam á về mặt tự
nhiên- văn hoá- lịch sư.


+ TN: t/c nhiệt ẩm gió mùa
+ Lịch sử: Việt Nam có lá cờ
đầu trong khu vực chống thực
dân Pháp, Nhật, Mỹ ginh
c lp dõn tc.


+ Văn hoá: Việt Nam có nền
văn minh lóa níc, tôn giáo,
nghệ thuật, kiến trúc, gắn bó
với khu vùc.


Việt Nam đang hợp tác một cách tích cực và
tồn diện với các nớc asean và đang mở rộng
hợp tác với tất cả các nớc trên thế giới. Việt Nam
đã trở thành đối tác tin cậy của cộng đồng quốc
tế.


? Việt Nam đã gia nhập tổ chức asean vào năm
nào?


25/7/1995



<b>2. Hoạt động 2</b>


<i><b>Tìm hiểu quá trình xây dựng và phát triển của</b></i>
<i><b>đất nớc Việt Nam</b></i>


<b>2. Việt Nam trên con đ ờng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Em hãy sơ lợc vài nét về lịch sử Việt Nam từ
năm 1958 đến nay?


Chịu ách đô hộ của thực dân, đế quốc.


- Xây dựng đất nớc từ điểm xuất
phát thấp do chịu ách đô hộ của
thực dân, đế quốc.


- Công cuộc xây dựng đất nớc
do Đảng phát động đã thu đợc
nhiều thành tựu to lớn.


? Đảng đã phát động đờng lối đổi mới kinh tế từ
năm nào? ( 1986)


? Dựa vào sgk em hãy tóm tắt những thành tựu
chính trên các lĩnh vực xây dựng đất nớc.


+ Sản lợng lơng thực liên tục tăng cao.


+ Hình thành một số sản phẩm xuất khẩu chủ


lực: gạo, càphê, cao su...


+ NN: Liên tục phát triển
không những đủ cung cấp nhu
cầu của nhân dân mà còn xuất
khẩu.


? Trong CN đã đạt đợc những thành tựu nào? + CN:đã từng bớc khôi phục và
phát triển mạnh mẽ nhất là các
ngành then chốt.


? Em lấy ví dụ sản phẩm công nghiệp đợc sử
dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày?


Dầu, than, xi măng, giấy, đờng.


? Cơ cấu kinh tế của nớc ta trong thời kỳ đổi mới
đã có sự thay đổi nh thế nào?


+ Cơ cấu kinh tế ngày càng
cân đối, hợp lý theo hớng
kinh tế th trng.


GV treo bảng 22.1 sgk phóng to lên bảng yêu
cầu học sinh quan sát.


? Em hóy nờu nhn xột về sự chuyển đổi cơ cấu
kinh tế nớc ta.


- TØ trọng nông nghiệp giảm.


- Tỉ trọng CN và dịch vụ tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? a phng em ó cú nhng đổi mới , tiến bộ
nh thế nào?


? Mục tiêu của Nhà nớc ta đến năm 2010 là gì?


- Đa đất nớc ra khỏi tình trạng
kém phát triển , nâng cao rõ
rệt đời sống vật chất, văn hoá,
tinh thần của nhân dân; tạo
nền tảng để đến năm 2020
ớc ta cơ bản trở thành một
n-ớc công nghiệp theo hớng
hiện đại.


<b>3. Hoạt động 3.</b>


<i><b>Tìm hiểu cách học địa lý Việt Nam</b></i> <b>3. Học địa lý Việt Nam nh</b>
<b>thế nào?</b>


? Để học tốt môn địa lý Việt Nam núi riờng em
cn lm gỡ?


- Đọc kỹ, hiểu, làm tốt các bài
tập sgk.


Địa lý Việt Nam bao gồm:
- Địa lý tự nhiên



- Địa lý kinh tế


mụn địa lý lớp 8 chủ yếu là các kiến thức về
địa lý tự nhiên đó cũng là cơ sở cho việc học tập
phần địa lý kinh tế - xã hội.


- Su tầm tài liệu, khảo sát thực
tế, sinh hoạt ngoài trời...


<b>4. Củng cố:</b>


GV củng cố lại toàn bài


Cho hc sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
Làm các bài tập cuối bài.


<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh về học bài cũ và chuẩn bị bµi míi.


Ngµy 10 tháng 2 năm 2009


<b>Tiết 27</b>:

<b>Địa Lý Tự Nhiên</b>



<b>Bài 23:</b> <b>Vị trí- Giới hạn- Hình dạng lÃnh thổ Việt Nam </b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:</b> Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc:



- Xác định đợc vị trí, giới hạn, diện tích, hình dạng vùng đất liền, vùng biển
Việt Nam .


- Hiểu đợc tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng
biển, vùng trời gắn bó chặt chẽ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng xử lý, ph©n tÝch sè liƯu.


- Phân tích mối liên hệ giữa các hiện tợng địa lý.


<b>3. Thái độ:</b>


- Häc sinh yªu mÕn m«n häc.


- Ham muốn tìm hiểu các điều kiện tự nhiên của đất nớc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam


Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


Em hãy vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc của 2 năm 1990- 2000
và rút ra nhận xét.



<b>3. Bµi míi:</b>


Việt Nam là một thành viên của asean, vừa mang nét chung của khối
asean nhng lại có nét riêng biệt rất Việt Nam về tự nhiên - kinh tế - xã hội. Đó
là những nét gì? Chúng ta sẽ lần lợt nghiên cứu cả phần tự nhiên - kinh tế - xã hội
ở phần địa lý lớp 8 - lớp 9.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b>


? Dùa vµo hình 23.2 và các bảng 23.1, 23.2
em hÃy cho biết.


<b>1. Vị trí và giới hạn lÃnh thổ.</b>


<i><b>- Đất liền: S 329247km</b><b>2</b></i>


+ Điểm cực Bắc: 230<sub>23' B Lịng</sub>


Có, §ång Văn - Hà Giang


? Phn t lin ca nc ta cú din tớch l


bao nhiêu? + Điểm cực Nam: 8


0<sub>34'</sub>


Em hãy tìm các điểm cực Bắc, Nam, Đơng,


Tây của phần đất liền nớc ta và toạ độ của
chúng?


+ §iĨm cùc §«ng: 1090<sub>24'§</sub>


? Từ BN, phần đất liền kéo dài bao nhiêu
vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?


+ §iĨm cực Tây: 1020<sub>10'Đ</sub>


? T T phn t lin rộng bao nhiêu?
kinh độ?


? Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong
múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?


- Giờ GMT: giờ của kinh tuyến đi qua đài
thiên văn Grinuyt ở ngoại ô thành phố Luân
Đôn. Theo thoả thuận của hội nghị quốc tế
1984, khu vực có kinh tuyến Greenwich đi
qua chính giữa đợc coi là kv gốc, đánh số
0.Giờ của kv này coi l gi gc tớnh gi


<i><b>- Phần biển.</b></i>


Diện tích trên 1 triÖu km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? Hai quần đảo lớn nhất nớc ta là những
quần đảo nào?



? Em hãy nêu đặc điểm của vị trí địa lý Việt
Nam về mặt tự nhiên?


GV giải thích thế nào là đờng chí tuyến:
- Đờng vĩ tuyến nằm ở 230<sub>27' trên cả 2 bán</sub>


cầu, ở đây lúc giữa tra, mặt trời chỉ xuất
hiện trên đỉnh đầu mỗi năm một lần. Tất cả
các địa điểm trong kv giữa 2 chí tuyến Bắc
và Nam, lúc giữa tra mặt trời xuất hiện 2 lần
trong năm. Ngoài kv trên, không nơi nào
khác trên trái đất đợc thấy mặt trời lên giữa
đỉnh đầu lúc giữa tra.


<i><b>- Đặc điểm của vị trí địa lý Việt</b></i>
<i><b>Nam về mặt tự nhiên?</b></i>


+ Níc ta n»m hoàn toàn trong
vòng đai nội chÝ tuyÕn BCB'


+ Trung t©m khu vùc giã mùa
Đông Nam á


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Phõn tớch nh hng của vị trí địa lý tới mơi trờng
tự nhiên nớc ta? Cho ví dụ.


+ Giáp biển đơng: mát mẻ, ma nhiều


+ Miền Nam gần xích đạo: khí hậu nhiệt đới
+ Miền Bắc có mùa đông lạnh: khí hậu cận


nhiệt


<b>2. Hoạt động 2</b>


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ</b></i>
Cho học sinh thảo luận nhóm


Chia cả lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm thảo luận
1 câu hỏi trong 5 phút có trởng và th ký ghi lại
kết quả.


Sau khi hc sinh cỏc nhúm tho lun xong, gv
gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết qu ca
nhúm mỡnh.


Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn kiÕn thøc.


N1: Lãnh thổ phần đất liền nớc ta có đặc điểm
gì? Có ảnh hởng nh thế nào đến các điều kiện tự
nhiên và hoạt động giao thông vận tải nớc ta?


N2: Tên đảo lớn nhất nớc ta là gì? Thuộc tỉnh
nào?


? Vịnh biển đẹp nhất nớc ta là vịnh nào?


Đã đợc Unesco công nhận là di sản thiờn nhiờn
th gii vo nm no? ( H Long)


<b>2. Đặc ®iĨm l·nh thỉ</b>



<i><b>a. Phần đất liền</b></i>


- KÐo dµi theo chiỊu B - N
1650km  150<sub> vÜ tun.</sub>


- N¬i hĐp nhÊt thuộc tỉnh
Quảng Bình


- Cú ng b biển cong hình
chữ S 3260km


- Biªn giíi :4550km


<i><b>b. Phần biển Đơng mở rộng</b></i>
<i><b>về phía Đơng và Đơng Nam</b></i>
- Có hai quần đảo lớn là


+ Quần đảo Trờng Sa - huyện
đảo Trờng Sa - tỉnh Khánh
Hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Nêu tên quần đảo xa nhất nớc ta?
Hãy xác định vị trí của nó trên bản đồ?
Quần đảo Trờng Sa và Hồng Sa


HS tr¶ lêi, GV chn kiÕn thøc


? Em hãy cho biết vị trí địa lý và hình dạng
lãnh thổ có ý nghĩa gì đối với việc hình


thành nên các đặc điểm tự nhiên độc đáo
của nớc ta cũng nh có tác động đến các hoạt
động kinh tế - xã hội nh thế nào?


+ Tù nhiªn


+ Hoạt động kinh tế - xã hội


 -ý nghÜa


- Đối với TN: Điều kiện khí hậu
nhiệt đới gió mùa phong phú. Tuy
nhiên cũng xảy ra nhiều thiên tai...
- Đối với hoạt động kinh tế - xã
hội:


+ Giao thông vận tải phát triển nh:
đờng không, đờng thuỷ


+ Cơng - nơng nghiệp: điều kiện
tự nhiên nh khí hậu đất đai, nguồn
nớc rất thuận lợi giúp cho nông
công nghiệp phát triển


? Em h·y lÊy VD cơ thĨ chøng minh.


VD: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, ba mặt
giáp biển làm cho khí hậu nớc ta mát mẻ, có
ma nhiều. Khơng có khơ hạn nh các nớc có
cùng vĩ độ ở Chõu Phi.



- Những dòng sông lớn, kéo dài cung cấp
n-íc cho s¶n xt công nghiệp và n«ng
nghiƯp...


GV nhËn xÐt, tỉng kÕt.


<b>4. Cđng cè: </b>


GV củng cố lại toàn bài
HS đọc phần ghi nhớ sgk.


Học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng


a) Phần đất liền nớc ta kéo dài theo chiều B-N tới 1650km, bờ biển uốn
khúc hình chữ S dài trên 3260km góp phần làm cho thiên nhiên nớc ta trở nên đa
dạng phong phú.


b) Phần đất liền nớc ta kéo dài theo chiều B-N tới 1650km, bờ biển uốn
khúc hình chữ S dài trên 3260km tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đầy đủ các
nghành giao thông vận tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

d) Vịnh biển đẹp nhất nớc ta là vịnh biển Hạ Long đợc công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới năm 1994


e) Quần đảo xa bờ nhất của nớc ta là quần đảo Trờng Sa, thuc tnh Khỏnh
Ho.


Đáp án: a,b,d,e.



<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> TiÕt 28 </b>Ngày 12 tháng 2 năm 2009


<b> Bài 24:</b>

<b>Vùng biển Việt Nam </b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. VÒ kiÕn thøc:</b>


Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc:


- Hiểu và trình bày một số đặc điểm tự nhiên của biển Đơng.


- Hiểu đợc biển nớc ta có nguồn tài nguyên phong phú, là cơ sở để phát
triển nhiu ngnh kinh t.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rốn luyn k nng đọc và phân tích bản đồ


- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, bản đồ tìm kiến thức.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nâng cao nhận thức về vùng biển chủ quyền Việt Nam
- Có ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển giàu đẹp của nớc ta
<b>II. đồ dùng dạy học</b>



- Bản đồ vùng biển Việt Nam


- Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp của vùng biển Việt Nam
<b>III. Tiến trình trên lớp</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


? Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó
khăn gì cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quc ta?


Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, cho ®iĨm


<b>3. Bµi míi:</b>


Lãnh thổ Việt Nam ngồi phần đất liền cịn có một diện tích vùng biển rất
rộng lớn. Biển Đông không chỉ ảnh hởng rất lớn đối với tự nhiên, hình thành nên
một đất nớc có điều kiện tự nhiên độc đáo, đa dạng và phong phú mà còn có vai
trị rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.


Vậy biển Đông ảnh hởng đến tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế - xã
hội nh thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm chung của tự nhiờn Vit</b>
<b>Nam </b>



<b>1. Đặc điểm chung của vùng</b>
<b>biển Việt Nam.</b>


? Dựa vào hình 24.1 kết hợp nội dung sgk em
hÃy cho biết?


? Diện tích của biển Đông?


? Xỏc nh trờn bản đồ vị trí eo biển Malaca,


<i><b>a. DiƯn tÝch, giíi hạn</b></i>


- Vùng biển Việt Nam là 1 bộ
phận của biển Đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan?


? Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông có
diện tích bao nhiêu, tiếp giáp với vùng biển của
những quốc gia nµo?


đối kín.


- GV hớng dẫn HS tìm hiểu chế độ nhiệt trên
biển


? Nhiệt độ TB năm của nớc biển tầng mặt?


? Nhiệt độ nớc biển tầng mặt thay đổi nh th


no theo v ?


? Hớng chảy của dòng biển trên biển Đông ở 2
mùa nh thế nào?


<i><b>b. Đặc điểm khí hậu và hải</b></i>
<i><b>văn của biển Đông.</b></i>


- Biển nóng quanh năm, thiên
tai dữ dội.


- Ch hi vn theo mựa.
- Chế độ ma: 1100 - 1300mm/
năm. Sơng mùa trên biển
th-ờng xuất hiện vào cuối mùa
đông, đầu mùa hạ.


? Em hãy phân tích chế độ ma của vùng biển
Đơng? Chế độ đó có ảnh hởng gì đến tình hình
khí hậu trong đất liền?


? Chế độ thuỷ triều của biển Đông diễn ra nh
thế nào?


- Chế độ thuỷ triều phức tp
v c ỏo ( nht triu).


- Độ mặn TB: 30 - 33%
? Độ muối TB của nớc biển là bao nhiªu?



Việt Nam là một bộ phận của biển Đơng vừa có
nét chung của biển và đại dơng thế giới vừa có nét
riêng với S trên 1 triệu km2<sub>. Biển Vit Nam cú</sub>


những tài nguyên gì? Việc bảo vệ môi trêng biĨn
khi khai th¸c ph¸t triĨn kinh tÕ ra sao?


<b>2. Hoạt động 2</b>


<b>Tìm hiểu tài nguyên biển và vấn đề bảo vệ </b>
<b>môi trờng ở vùng biển Việt Nam </b>


? Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết của mình
em hãy cho biết diện tích của vùng biển nớc ta
so với đất liền?


? Với diện tích rộng nh vậy thì vùng biển Việt
Nam sẽ có ảnh hởng hay quyết định nh thế nào
đến việc phát triển các ngành kinh t ?


<b>2. Tài nguyên và bảo vệ môi</b>
<b>trờng biển của Việt Nam </b>


<i><b>a. Tài nguyên biển</b></i>


- Vựng biển Việt Nam rộng
gấp 3 phần S đất liền, có giá
trị về nhiều mặt.


- Là cơ sở  nhiều ngành kinh


tế đặc biệt là đánh bắt chế
biến hải sản, khai thác dầu
khí.


? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết
vùng biển Việt Nam có những tài nguyên gì?
Chúng là cơ sở để phát triển nhng ngnh kinh
t no?


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Thuỷ sản: Tôm, c¸, rong biĨn,


- Du lịch: Nhiều bãi biển đẹp, nổi tiếng nh Sầm
Sơn, Đồ Sơn, Nha Trang....


? Khi ph¸t triĨn kinh tế trên biển, nớc ta thờng
gặp khó khăn gì do tự nhiên gây nên?


- Thiờn tai: Bóo lt, ng đất sóng thần...


? Trong q trình khai thác các loại tài nguyên
biển vấn đề môi trờng đã đợc quan tâm v bo
v hay cha?


? Ô nhiễm môi trờng thờng do những nguyên
nhân nào gây nên?


Khai thỏc ba bói lm du khí dị gỉ, dùng thuốc
nổ, mìn để đánh bắt cá...


ChÊt thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt...



<i><b>b. Môi trờng biển.</b></i>


- Khai thác nguồn lợi biển
phải có kế hoạch đi đôi với
việc bảo vệ môi trờng của
biển.


? Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi trờng
biển Việt Nam chúng ta cần phải hành động nh
thế nào cho phù hợp?


Mỗi chúng ta cần nhận thức đợc tầm quan trọng
của môi trờng đặc biệt là môi trờng biển đối với
đời sống để từ đó có ý thức bảo vệ mơi trờng.
Có những hành động tuyên truyền giáo dục
cộng đồng cùng chung tay, ra sức làm cho mơi
trờng ngày càng trong lành hơn.


<b>4. Cđng cè:</b>


Học sinh đọc phn ghi nh.
Lm bi tp trc nghim.


<i><b>1). Nớc nào không cã phÇn biĨn chung víi ViƯt Nam </b></i>


A. Nhật Bản G. Inụnờxia


B. Trung Quốc H. Đông Timo



C. Phi lippin I. Cămpuchia


D. Brunây K. Thái Lan


E. Malaixia


<i><b>2). Vựng bin nc ta có những tài ngun gì? Là cơ sở để phát triển</b></i>
<i><b>những ngành kinh tế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Häc sinh häc bài cũ. Chuẩn bị bài mới.


<b>Tiết 29 </b>Ngày 14 tháng 2 năm 2009


<b>Bài 25:</b> <b>Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam </b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:</b> Sau bi học giúp học sinh nắm đợc.


- L·nh thỉ ViƯt Nam có một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp từ
tiền Cambri cho tới ngày nay.


- Mt số đặc điểm của các giai đoạn hình thành lãnh thổ và ảnh hởng của
nó tới cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên nớc ta.


- Xác định trên sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo Việt Nam, 1 số đơn vị nền
móng địa chất kiến tạo của từng giai on hỡnh thnh lónh th.


<b>2. Kỹ năng:</b>



c, phõn tớch biu đồ tìm kiến thức


Phân tích các mối quan hệ giữa cỏc hin tng a lý


<b>3. Thỏi :</b>


Yêu mến môn học, tích cực khám phá các tri thức.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- S đồ các vùng địa chất kiến tạo.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam .
<b>III. Tiến trình trên lớp.</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


? Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt độ gió mùa,em hãy chứng
minh điều đó thơng qua các yếu tố khí hậu biển.


Häc sinh trả lời, giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>3. Bµi míi:</b>


<i><b>Giới thiệu: Bằng sự hiểu biết của mình em hãy kể tên một số dãy núi cao</b></i>
và đồng bằng ở nớc ta? Các dãy núi, các đồng bằng có đợc hình thành trong cùng
một giai đoạn khơng? Chúng đợc hình thành khi nào? Có quan hệ với nhau ra
sao?


Đó là nội dung bài học hôm nay



<b>Hot ng ca GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


<i><b>T×m hiểu gđ tiền Cambri</b></i>


Lịch sử phát triĨn cđa tù
nhiªn ViÖt Nam chia làm 3
giai đoạn lớn


? Da vo s H.25.1 kết hợp với nội dung sgk
em hãy cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Thời kỳ tiền Cambri cách thời đại chúng ta bao
nhiêu triệu năm?


? Vào thời kỳ tiền Cambri lãnh thổ Việt Nam
chủ yếu là biển hay đất lin?


? Đọc tên những mảng nền cổ theo thứ tự từ Bắc
vào Nam của thời kỳ này?


Việt Bắc - Hoàng Liên Sơn - Sông MÃ - Pu Hoạt
- Kon Tum.


- Cách đây 570 triệu năm


- Đại bộ phận lÃnh thổ bÞ níc
biĨn bao phđ



- Có một số mảng nền cổ
- Sinh vật rất ít và đơn giản


GV gọi học sinh lên điền vào bản đồ trống các
mảng nền cổ của Việt Nam, chỉ trên bản đồ tự
nhiên nơi có các mảng nền cổ tiền Cambri.


- §iĨm nỉi bËt: LËp nỊn mãng
s¬ khai cđa l·nh thỉ


Giai đoạn tiền Cambri lãnh thổ nớc ta phần đất
liền chỉ là những mảng nền cổ nhơ lên trên mặt
biển ngun thuỷ. Sinh vật có rất ít và quá giản
đơn. Vậy sang giai đoạn sau có nhng im gỡ?


<b>2. Hot ng 2</b>


<i><b>Tìm hiểu giai đoạn cổ kiến tạo</b></i>


<b>2. Giai đoạn cổ kiến tạo</b>


? Dựa vào bảng 25.1 và hình 25.1 cho biết giai
đoạn cổ kiến tạo có thời gian bao nhiêu?


- Cách đây ít nhất 65 triệu năm
- Kéo dài 500 triệu năm


- Thời gian: Cách đây ít nhất
65 triệu năm, kéo dài 500


triệu năm.


Phn đất liền là chủ yếu, vận
động tạo núi diễn ra liên tiếp
? Em hãy đọc tên các mảng nền cổ hỡnh thnh


vào giai đoạn này?


? Các loài sinh vật chủ yếu là gì?


- SV chủ yếu: Bò sát, khủng
long và cây hạt trần.


? Cui i Trung Sinh, a hỡnh lónh thổ nớc ta
có đặc điểm gì? Lịch sử địa chất, địa hình,khí
hậu, sinh vật có mối quan hệ nh thế nào?


Lãnh thổ đất liền vận động tạo núi diễn ra
mạnh mẽ.


Núi - rừng cây phát triển dới tác động của
thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.


Nếu nh giai đoạn Cổ kiến tạo phần lớn lãnh thổ
Việt Nam là đất liền, núi đợc hình thành rồi bị
san bằng thì tại sao địa hình ngày nay lại phức
tạp nh vậy.


- Cuối Trung Sinh ngoại lực
chiếm u thế  địa hình bị san


bằng.


- Đặc điểm nổi bật: phát
triển , mở rộng và ổn nh
lónh th.


<b>3. Hot ng 3</b>


<i><b>Tìm hiểu giai đoạn tân kiến tạo.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Em hÃy cho biết giai đoạn tân kiến tạo diễn ra
trong giai đoạn nào? Thời gian?


- Cách đây 25 triệu năm


- Vn động tạo núi Himalia
din ra mónh lit.


? Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì? - Điểm nổi bật:


Nõng cao địa hình, hồn thiện
giới sinh vật


? Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự phát
triển lãnh thổ nớc ta hiện nay? Cho ví dụ?


HS phát biểu,GV chuẩn kiến thức và tổng hợp
Gọi 1 vài học sinh chỉ trên lợc đồ


[



<b>4. Cñng cè:</b>


Học sinh đọc phần ghi nh cui bi
Lm cỏc bi tp cui sgk.


<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới.


<b>Tiết 30 </b>Ngày 16 tháng 2năm 2009


<b>Bài 26</b> : <b>Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam</b>


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học cần gióp häc sinh:


- Nắm đợc Việt Nam là một nớc giàu tài ngun khống sản. Đó là nguồn
lực quan trọng để tiến hành cơng nghiệp hố đất nớc.


- Thấy đợc mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử  lãnh thổ. Giải thích
tại sao nớc ta lại giàu tài nguyên.


- Hiểu đợc các giai đoạn tạo mỏ, sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản
chủ yếu của nớc ta.


<b>2. Kỹ năng:</b>



Rốn k nng quan sỏt, khai thỏc bn, biểu đồ địa lý.


<b>3. Thái độ:</b>


Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác có hiệu quả, tiết kiệm nguồn
khống sản q giá của nớc ta.


<b>II. Chn bÞ:</b>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Em hãy trình bày các giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam và
đặc điểm của các giai đoạn đó


<b>3. Bµi míi</b>


? Em hÃy cho biết khoáng sản là gì? Khoáng sản có công dụng gì?


Khoỏng sn l mt ngun lc quan trng khơng thể thiếu đợc trong sự
nghiệp cơng nghiệp hố đất nớc ta. Vậy tài ngun khống sản có đặc điểm gì?
Việc bảo vệ nguồn tài nguyên này ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bi hc</b>


<b>1. Hot ng 1</b>



<i><b>Tìm hiểu các nguồn tài nguyªn cđa ViƯt </b></i>
<i><b>Nam </b></i>


?Dựa vào hình 26.1, atlat địa lý Việt Nam kết
hợp nội dung sgk em hãy xác định vị trí các
mỏ khống sản lớn ở nớc ta?


- Bôxit: Lâm Đồng
- Đồng: Sơn La


- Crôm: Thanh Hoá ( Cổ Định)
- Đá q: Q Ch©u - NghƯ An...


<b>1. ViƯt Nam lµ n íc giàu tài</b>


<b>nguyên khoáng sản.</b>


- Nớc ta có nguồn khoáng sản
phong phú, đa dạng


- Phần lớn các mỏ có trữ lợng vừa và
nhỏ.


? Chứng minh sự giàu có về tài nguyên khoáng
sản ở nớc ta?


? Gii thớch ti sao Việt Nam giàu khống sản?
+ Việt Nam có lịch sử địa chất kiến tạo rất lâu
dài, phức tạp, mỗi chu kỳ kiến tạo sản sinh
một hệ khoáng sản đặc trng.



+ Vị trí tiếp giáp 2 vành đai sinh khống lớn
của thế giới (Địa Trung Hải - Thái Bình Dơng)
+ Hiệu quả của việc thăm dị, tìm kiếm
khoáng sản của ngành địa chất ngày càng cao.


- Một số mỏ có trữ lợng lớn nh:
Than: Quảng Ninh


Du mỏ, khí đốt


Bơ xit, apatit ( Lào Cai)
Đất hiếm, đá vơi.


HS tr¶ lêi


GV nhËn xÐt, bỉ sung
Chn kiÕn thøc.


<b>2. Hoạt ng 2</b>


<i><b>Tìm hiểu sự hình thành các mỏ khoáng sản</b></i>
<i><b>chính ở nớc ta</b></i>


Nh vậy, sự hình thành các mỏ khoáng sản có
gắn liền với lịch sử phát triển lÃnh thổ.


<b>2. Sự hình thành mỏ chính ở</b>
<b>n</b>



<b> ớc ta.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

điểm nổi bật của từng giai đoạn lịch sư ph¸t
triĨn l·nh thỉ ViƯt Nam.


- Mỗi giai đoạn kiến tạo hình
thành nên các hệ khoáng sản
đặc trng


? Em hãy nêu tên của các khoáng sản đợc hình
thành trong từng giai đoạn?


- TiỊn Cambri: Than, Cu, Pb


- Giai đoạn cổ kiến tạo: apatit, than, sắt...


- Giai on tân kiến tạo: dầu mỏ, khí đốt


+ Giai đoạn Cambri: có các mỏ
than, Cu, Pb... phân bố tại các
nền cổ, đá bị biến chất mạnh...
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo.


Giai đoạn này có nhiều v/động
tạo núi lớn sản sinh rất nhiu
loi khoỏng sn.


+ Giai đoạn Tân kiến tạo


Khoỏng sản tập trung chủ yếu ở


các bồn trầm tích ngồi thềm
lục địa và dới đồng bằng châu
thổ...


? Em hãy nhận xét mối quan hệ giữa địa chất
và khoáng sản?


- Địa chất có mối liên hệ chặt chẽ với việc
hình thành khống sản, q trình kiến tạo càng
lâu dài thì các khống sản đợc tạo ra với tốc
độ cao.


HS tr¶ lêi, GV nhận xét, bổ sung


Do lịch sử phát triển lÃnh thổ lâu dài, vị trí
tiếp xúc giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của
thế giới.


Vỡ vy ti nguyên khoáng sản nớc ta rất phong
phú, đa dạng. Song chúng ta đã khai thác và sử
dụng nh thế nào?


<b>3. Vấn đề khai thác và bảo vệ</b>
<b>tài nguyên khoáng sản.</b>


? Em hãy cho 1 số ví dụ về vấn đề khai thác
tài ngun khống sản ở nớc ta


VD: Khai th¸c má than Qu¶ng Ninh
Mỏ Bôxit ở Lâm Đồng



- Tuy nhiờn vic khai thác cha đi đôi với vấn
đề bảo vệ tài nguyên khống sản, khai thác
cịn lãng phí nhiều và gây ơ nhiễm mơi trờng
làm ảnh hởng đến đời sống sinh hoạt và sản
xuất của nhân dõn


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Giải thích tại sao 1 số khoáng sản ở nớc ta
hiện nay có nguy cơ cạn kiệt?


- Khai thác nhiều


- Cha cú k hoch c thể để bảo vệ nguồn tài
nguyên này


- Khai thác còn kỹ thuật kém dẫn đến lãng phí
tài nguyên


? T¹i sao chóng ta ph¶i thùc hiƯn tốt luật
khoáng sản?


- Cn thc hin tt Luật khoáng
sản để khai thác hợp lý, sử dụng
tiết kiệm, cú hiu qu ngun ti
nguyờn khoỏng sn


Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận:
- Hình thức quản lý


- Kĩ thuật khai thác



- Ô nhiễm môi trờng sinh thái
- Thăm dò thiếu chính xác
Học sinh trả lời


GV nhận xét, bổ sung.


Nh vậy cần có kế hoạch sử dụng tốt các loại
tài nguyên khoáng sản?


<b>4. Củng cố: </b>


Giỏo viờn củng cố lại toàn bài
Học sinh đọc phần ghi nhớ
Làm bài tập trắc nghiệm


<i><b>1) </b><b>ý</b><b> nào không thuộc đặc điểm tài ngun khống sản nớc ta?</b></i>


A. C¶ níc cã kho¶ng 5.000 điểm quặng và tụ khoáng với sấp xỉ 60 loại khoáng sản.


B. Cả nớc có khoảng 5.500 điểm quặng và tụ khoảng với sấp xỉ 60 loại khoáng sản khác nhau
C. Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lợng vừa và nhỏ.


<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới.


<b>Tiết 31 </b>Ngày 18 tháng 2 năm 2009


<b> Bài 27 Thùc hµnh</b>



<b>Đọc bản đồ Việt Nam</b>



<b>( Phần hành chính và khoáng sản)</b>
I. Mục tiêu bài học.


<b>1. Kin thc: </b>Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc.


- Các đặc điểm về giới hạn, vị trí lãnh thổ nớc ta.


- Đọc đợc các loại tài nguyên khoáng sản và sự phân bố
- Điền trên lợc đồ các điểm cc v cỏc m khoỏng sn chớnh.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phỏt triển kỹ năng đọc bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện ý thức học tập tốt.
- Tích cực tìm hiểu về đất nớc mình.


<b>II. Chn bÞ:</b>


- Bản đồ địa chất, khoáng sản Việt Nam
- Bản đồ câm


- At lat a lý Vit Nam


<b>III. Tiến trình trên líp</b>



<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


? Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình em hãy chứng minh
Việt Nam là nớc giàu tài nguyên khoáng sản?


<b>3. Bµi míi.</b>


Bài thực hành là một dạng bài rất quan trọng, bài hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu các đọc bản đồ hành chính và khống sản. Từ đó biết vận dụng vào các bài
học hơm sau.


GV nªu nhiƯm vơ cđa bµi thùc hµnh


- Cách thức tiến hành: Cá nhân nghiên cứu sau đó trao đổi trong nhóm và
báo cáo kết quả làm bài.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>


Dựa vào H23.2, bảng 23.2, Atlat địa lý Việt
Nam hãy trả lời câu hỏi sau:


? Xác định vị trí của tỉnh mà em đang sống?
? Xác định vị trí toạ độ các điểm cực Bắc, Nam,
Tây, Đơng của lãnh thổ đất liền nớc ta.



Gọi học sinh lên bảng ch bn .
GV ch li


Cho học sinh làm tiếp phần c.


<b>1. Bµi tËp 1</b>


- Việt Nam gần chí tuyến Bắc
hơn xớch o


- Nớc ta nằm ởvị trí trung tâm
khu vực Đông Nam á


Nơi giao tiếp cđa nhiỊu hƯ
thèng tự nhiên, văn hoá, xÃ
hội, dân tộc, ngôn ngữ.


- Cú nhiu nột tơng đồng với
các nớc trong khu vực Đông
Nam á


? LËp bảng thống kê các tỉnh ven biển ở nớc ta.
Cho häc sinh th¶o luËn nhãm, 5 nhóm, mỗi
nhóm tìm hiểu 13 tỉnh (TP) theo bảng phụ lục.
Đại diện các nhóm trình bày, c¸c nhãm kh¸c
quan s¸t, nhËn xÐt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Bµi tËp 2</b></i>


HS dựa vào H26.1, Atlat địa lý Việt Nam hoàn


thành BT số 2 trong SGK


GV cho học sinh trao đổi nhóm, sau 5 phút yêu
cầu các nhóm lên trình bày kết quả.


Sau khi trao đổi song, GV gọi 5 - 10 học sinh
lên bảng chỉ tên các loại khống sản trên bản
đồ.


GV híng dÉn


Dựa vào H26.1,atlat kết hợp kiến thức đã học
nêu nhận xét sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam
Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển lãnh thổ
-địa chất và khoáng sản.


- Mỗi loại khống sản đợc hình thành vào giai
đoạn địa chất nào? ở đâu?


Häc sinh ph¸t biĨu
GV nhËn xÐt, tổng kết.


<b>2. Bài tập 2</b>


<b>4. Củng cố</b>


Giáo viên củng cố lại toàn bài thực hành


Nhận xét kết quả làm việc của từng cá nhân trong lớp



Tuyờn dng (cú th cho điểm) với những em hoạt động tích cực, đạt hiu
qu cao trong gi thc hnh


<b>5. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Tiết 32 </b></i>

<b>Ôn tập </b>

( Ngµy 20/ 2/2009)



<b>I. Mơc tiêu bài học:</b>


Sau bi ụn tp GV cn giỳp HS hiểu đợc:


- Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân c, kinh tế- xã hội các nớc Đông Nam
á


- Một số kiến thức mang tính tổng kết về địa lý tự nhiên và địa lý châu lục.
- Các đặc điểm về: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Việt Nam, vùng biển, lịch
sử phát triển của tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt Nam


- Phát triển khả năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức, xác lập các mối
quan hệ địa lý.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


Bản đồ các nớc Đơng Nam á.
Bản đồ Việt Nam


C¸c phiÕu häc tËp


<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>



<b>1. n nh t chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


? Em hÃy cho biết sự hình thành các vïng má chÝnh ë níc ta.
HS tr¶ lêi, GV nhËn xét cho điểm.


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>1. Hot ng 1</b></i>
Chia nhúm


Chia c lớp thành 4 nhóm, thảo luận và trao đổi.
GV phát phiếu học tập và câu hỏi thảo luận.
HS trao đổi và trình bày trên phiếu.


<i><b>2. Hoạt động 2:</b></i>


GV gỵi ý cho häc sinh th¶o luËn


Sau khi học sinh thảo luận, đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt
động của nhóm. GV chữa một số câu hỏi trọng tâm của các nhóm.


<i><b>Nhãm 1:</b></i>


Câu 1: Em hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn của dân c - xã hội
các nớc Đông Nam á đối với sự phát triển kinh tế và hợp tác giữa các nớc.


Câu 2: Dựa vào bảng 16.1, chứng minh rằng các nớc Đơng Nam á có tốc
độ tăng trởng kinh tế nhanh nhng cha vững chắc.



Đánh mũi tên, nối các ô của sơ đồ sau sao cho hợp lý?


Nguồn lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Nhãm 2:</b></i>


Câu 1: Dựa vào H16.1 Sgk, kiến thức đã học cho biết Đông Nam á phát
triển mạnh những ngành công nghiệp nào? Các ngành công nghiệp của Đông
Nam á thờng phân bố chủ yếu ở đâu? Vì sao?


Câu 2: Ghi tiếp nội dung vào các ô và đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sau
sao cho hợp lý để nói về sản xut nụng nghip ụng Nam ỏ.


<b>Nhóm 3:</b>


Câu 1: Đánh dấu (x) vào bảng sao cho phù hợp.
Các sự vật và hiƯn tỵng


địa lý


Là biểu hiện và kết quả
tác động của nội lực


Là biểu hiện và kết quả
tác động của ngoại lực
- Vận động nâng lên, hạ xuống x


- Ch©u thỉ sông, bÃi bồi x



- ng t x


- Mài mòn x


- Nói lưa x


- Hang động x


2) Các núi cao, vực sâu, động đất, núi lửa trên thế giới thờng có v trớ no
ca cỏc mng kin to.


3) Trên Trái Đất có các vòng đai khí áp và gió nào thỉi thêng xuyªn.


<b>Nhãm 4:</b>


Dựa vào H23.2 và kiến thức đã học điền tiếp nội dung vào các ô của sơ đồ
sau để nói lên đặc điểm của vị trí địa lý, lãnh thổ của Việt Nam và ảnh hởng của
nó tới tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội.


50


87
TNTN pp, nhiỊu


®iỊu kiƯn  NN


Tranh thủ đợc
vốn, cụng ngh
nc ngoi



Khủng hoảng tài
chính


Tc
tng
tr-ởng
nhanh
nhng
cha
vững
chắc
PTKT
cha
chú ý
đến
bảo vệ
mơi
tr-ờng
Ơ
nhiễm
mơi
tr-ờng


Khí hậu nhiệt đới
gió mùa và xích đạo
Đất đai màu mỡ: đất
phù sa, đất đỏ badan
Nguồn nớc dồi dào
Nguồn lao động dồi
dào


Phát
triển
mạnh
nền
NN
nhiệt
đới với
nhiều
nông
sản giá
trị cao
Trồng trọt


- Nhiều lúa gạo để
xuất khẩu: TL, VN
- Nhiều cây CN
Chăn ni


Nu«i nhiều trâu bò,
lợn và các loại gia
cầm


<b>Việt Nam</b>


<b>V trớ địa lý</b> <b>Lãnh thổ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

2) Vùng biển Việt Nam có những đặc điểm gì về diện tích, giới hạn, đặc
điểm tự nhiên. Cho biết vùng biển nớc ta có những nguồn tài ngun gì, là
cơ sở để phát triển những nghành kinh tế nào?



3) Chøng minh r»ng níc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa
dạng. Vì sao chúng ta cần tìm hiểu nghiêm túc luật khoáng sản của Nhà nớc


<b>4. Củng cố:</b>


GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm
Tổng hợp lại toàn bộ các kiến thức.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b> Tiết 33 </b>

Ngµy 25 /2/2009



<b> KiĨm tra 45 phót</b>



<b>I. Mơc tiêu bài học:</b>
Sau tiết kiểm tra nhằm:


- Giỳp HS cng cố, tổng hợp, ôn tập lại các kiến thức trọng tâm đã học.
Giúp HS rèn luyện kĩ năng phân tích đề, xác định kiến thức.


- Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
- Nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1 . Giáo viên: Ma trận- đề bài - đáp án
a <b>. Lập ma trận</b>


Nội dung chính Các mức độ nhận biết Tổng


NhËn biÕt Thông hiểu Vận dụng



TN TL TN TL TN TL


1. Dân c xà hội
Đông Nam á


1
(1đ)


1


2.Điều kiện tự
nhiên khu vực
Đông Nam á


2 (1đ) 1


3. Vùng biển Việt
Nam


3
(1đ)


3 (2đ) 3


4. V trớ a lớ Vit
Nam


3 (3đ) 3



5. Các loại gió
trên Trái Đất


1 (2đ) 2


Tổng 1đ 6đ 3đ 10đ


b. Đề kiểm tra
c. Biểu điểm chấm
<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. n nh tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.</b>
<b>3. Bµi míi.</b>


GV phát đề cho học sinh.


Thêi gian lµm bµi 45', yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc.
<b>Đề bài</b>


<b>trng thcs thị trấn lang chánh</b> đề kiểm 1 tiết
Họ và tên ... <b>Mơn Địa lí lớp 8 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>I. Tr¾c nghiƯm:</b>


<i><b>Câu 1(1điểm): Đánh dấu (x) vào đáp án không phải là đặc điểm chung</b></i>
<i><b>của hầu hết cỏc nc ụng Nam </b><b>ỏ</b><b>.</b></i>


Trồng lúa nớc, gạo là nguồn lơng thực chính.


Dân số tăng nhanh


Dân c trong khu vực có cùng ngôn ngữ


Cỏc nc ln lt ginh c lp dân tộc sau chiến tranh thế giới II.
<i><b>Câu 2 (1điểm): Đánh dấu (x) vào ý đúng nhất:</b></i>


<i><b>Đơng Nam </b><b>á</b><b> có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nớc.</b></i>
Khí hậu gió mùa, sơng ngịi dày đặc, đất phù sa mu m.


Đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều nớc.
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nớc dồi dào.


Đồng bằng rộng lớn mµu mì, khÝ hËu giã mïa, ma nhiỊu.


<i><b>Câu 3 (1điểm): </b><b>ý</b><b> nào khơng thuộc những biểu hiện của tính chất nhiệt</b></i>
<i><b>đới gió mùa ở vùng biển Việt Nam.</b></i>


Nhiệt độ trung bình năm của nớc trên tầng mặt là trên 230<sub>C, ở biển mùa hạ</sub>


mát, mùa đông ấm hơn đất liền.


Một năm có 2 mùa gió: gió mùa đơng bắc từ T10T4, gió mùa tây nam từ
T5T9.


Lợng ma trên biển từ 1100- 1300mm/năm, sơng mù thờng xuất hiện vào
cuối mùa đông u mựa h.


Độ muối trung bình của nớc biển là 30- 33‰.
<b>II. Tù luËn:</b>



Câu 1: Nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất.
Câu 2: Vị trí địa lý Việt Nam có đặc điểm gì về mặt tự nhiên?


Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có ảnh hởng gì tới mơi trờng tự
nhiên nớc ta? Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b> Đáp án:</b>


<b>I. Trắc nghiệm:</b>


Câu 1 (1điểm) ý c


Câu 2 (1điểm) ý c


Câu 3 (1điểm) ý b.


<b>II. Tự luận:</b>
<b>Câu 1 (2 điểm)</b>


- Giải thích sự hình thành gió Tín phong (1điểm).


Vựng xớch o nhit quanh năm cao tạo ra một vùng khí áp thấp. Khơng
khí nóng bốc lên cao toả ra hai bên đờng xích đạo, lạnh dần rồi chảy xuống vĩ độ
30 - 350<sub> ở hai bán cầu tạo ra vùng khí áp cao. Khơng khí di chuyển từ nơi áp cao</sub>


về nơi áp thấp đều quanh năm tạo nên gió Tín phong (do chịu lực tác dụng
Cơriolit nên gió lệch về hớng tây).


- Giải thích sự hình thành gió Tây ơn đới, đơng cực (1điểm).


+ Gió Tõy ụn i:


Không khí di chuyển từ vùng khí áp cao 30 - 350<sub> ở hai bán cầu về vĩ tun</sub>


600<sub> ở hai bán cầu là nơi có khí áp thấp động lực tạo ra gió Tây ơn đới.</sub>


+ Giã Đông Cực:


Không khí di chuyển từ 900<sub>N và 90</sub>0<sub>B nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp 60</sub>0


tạo ra gió Đông Cực.


<b>Câu 2</b>:(3 điểm)


*) HS nờu c c điểm của vị trí địa lý về mặt tự nhiên (1điểm).
- Vị trí nội chí tuyến.


- Trung t©m Đông Nam á.


- Cu ni gia t lin v hi đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Quy định các đặc điểm chung của thiên nhiên nớc ta.
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa.


+ Tính chất ven biển.


+ Tính chất đa dạng, phức tạp.
*) Ví dụ (1điểm).


<b>Câu 3 (2điểm):</b>



Hc sinh nờu c cỏc c điểm cơ bản


- Chế độ gió - Chế độ hải văn


- Chế độ nhiệt - Chế độ thuỷ triều
- Chế độ ma - Độ mặn của biển


<b>4. Cñng cè:</b>


GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.


<b>5. Dặn dò</b>: Học sinh về nhà chuẩn bị bài mới.


<b>Tiết 34. Bài 28 </b>ngµy 2/ 3/ 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>1. Về kiến thức:</b>


Sau bài học cần giúp cho học sinh:


- Nắm đợc địa hình nớc ta rất đa dạng, nhiều loại nhiều kiểu địa hình: Gồm
đồi núi, đồng bằng


- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam


- Phân tích đợc mối quan hệ giữa sự hình thành địa hình với lịch sử phát
triển lãnh thổ và các yếu tố tự nhiên khác có cả con ngi.


<b>2. Về kĩ năng:</b>



- Rốn luyn cho hc sinh kĩ năng đọc bản đồ.
- Phân tích các mối quan hệ địa lý.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Học sinh yêu mến mơn học, tích cực tìm hiểu hiện tợng địa lý.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Atlat địa lý Việt Nam
- Tranh ảnh có liên quan.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị.</b>
<b>3. Bµi míi.</b>


<i><b>Giới thiệu:</b></i>Địa hình nớc ta rất đa dạng, nhiều kiểu, nhiều loại địa hình (đồi
núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa...), những dạng địa hình đó phản ánh lịch
sử phát triển của địa chất, địa hình lâu dài trong mơi trờng gió mùa nóng ẩm
phong hố mạnh mẽ của nớc ta.


Vậy địa hình có những đặc điểm gì? Chúng có q trình kiến tạo nh thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>



Tìm hiểu cấu trúc địa hình Việt Nam


? Dựa vào H28.1 kết hợp nội dung Sgk em hãy
cho biết nớc ta có mấy dạng địa hình? Dạng
địa hình nào chiếm diện tích lớn?


- Nhiều loại địa hình: đồi núi, đồng bằng, sn
nguyờn...


- Đồi núi chiếm phần lớn diện tích:


+ Nhng nh núi cao nh: Phan - xi - phăng,
Ngọc linh, Pu - đen - đinh


<b>1</b>


<b> . Đồi núi là bộ phận quan</b>
<b>trọng nhất của cấu trúc địa</b>


<b>h×nh ViƯt Nam </b>


* Địa hình nớc ta rất đa dạng.
- Đồi núi chiÕm 3/4 diÖn tÝch
l·nh thæ


+ Chủ yếu đồi núi thấp chiếm
85% din tớch


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

yêu cầu học sinh quan sát.



? Em hãy đọc tên các dãy núi, sơn nguyên, các
đồng bằng lớn ở nớc ta?


Gọi 1-2 học sinh chỉ trên bản đồ.


cung lớn hớng ra biển đông.


? Em hãy nêu đặc điểm từng dạng dịa hình?
Cho ví dụ minh hoạ.


- §ång b»ng lín:


+ Đồng bằng sơng Hồng
+ Đồng bằng sơng Cửu Long
? Cho biết địa hình có thuận lợi, khó khăn gì


cho ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi?
-Thn lỵi:


Đất đai màu mỡ phát triển nông nghiệp
ảnh hởng đến cảnh quan.


Nhiều tài nguyên khoáng sản, xây dựng
các hồ thuỷ lợi, phát triển du lịch sinh thái,
trồng cây công nghiệp.


- Khó khăn:


Giao thông vận tải phát triển khó khăn.
Đầu t phát triển gặp nhiều trở ng¹i



? Em hãy tìm trên H.28.1 một số nhánh núi,
khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục
của dải đồng bằng ven biển nớc ta.


? Địa hình nớc ta phong phú, đa dạng. Nguyên
nhân chủ yếu nào tạo nên sự đa dạng của địa
hình.


+ Đồng bằng chiếm 1/4 diện
tích lãnh thổ đất liền và bị đồi
núi ngăn cách thành nhiều khu
vực


- Ngồi ra cịn các đảo và quần
đảo.


- Nói B¹ch M·, Mịi Nh¹y....


<b>2. Hoạt động 2.</b>


<i><b>Tìm hiu c im a hỡnh.</b></i>


<b>2. Địa h×nh n íc ta đ ợc tân</b>


<b>kiến tạo nâng lên và tạo</b>
<b>thành nhiÒu bËc kÕ tiÕp nhau.</b>


? Em hãy nhắc lại ý nghĩa của vận động tân
kiến tạo đối với sự hình thành bề mặt địa hình


ngày nay?


Nâng cao địa hình, hồn thin gii sinh vt.
HS tr li, GV tng kt.


- Địa hình nớc ta do giai đoạn Cổ
kiến tạo và Tân kiến tạo dựng
lên.


?Da vo H28.1 lỏt ct AB trang 9 Atlat Địa lý
Việt Nam làm rõ nhận định:"Địa hình nớc ta
đ-ợc tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc
kế tiếp"?


- Nâng cao với biên độ ln nỳi tr cú cao
ln.


- Sự cắt xẻ sâu của dòng nớc tạo ra thung lũng


+ Cổ kiến tạo: các vùng núi bị
ngoại lực bào mòn phá huỷ tạo
nên những bề mặt san bằng, thấp,
thoải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

hp, vách dựng đứng (sông Đà).


- Núi lửa  cao nguyên ba dan với đứt gãy sâu
ở NTBộ.


- Sụt lún sâu  đồng bằng, vịnh Hạ Long.


- Phân bậc địa hình


(Hớng dẫn học sinh đọc lát cắt)
1. Xác định tuyến cắt


2. Híng


3. Các dạng địa hình


? Em hãy tìm trên H.28.1 các vùng núi cao, các
cao nguyên ba dan, các đồng bằng trẻ, phạm vi
thềm lục địa. Nhận xét sự phân bố và hớng
nghiêng của chúng?


bằng, thềm lục địa.


- Địa hình thấp dần từ nội địa
ra biển, cao ở TB - thấp dn
N


- Địa hình nớc ta chủ yếu theo
2 hớng TB - ĐN và vòng cung,
ngoài ra cßn cã mét số hớng
khác trong phạm vi hẹp.


-


<b>3. Hot động 3.</b>


<i><b>Tìm hiểu tính chất khác của địa hình nớc ta</b></i>


? Dựa vào kiến thức đã học, hãy kể tên một số
hang động nổi tiếng ở nớc ta? Giải thích sự
hình thành chúng?


- Động Hơng Tích, động Tam Thanh, Tam Cốc
- Bích ng


<b>3. Địa hình n ớc ta mang tính</b>


<b>cht nhiệt đới gió mùa và</b>
<b>chịu tác động mạnh mẽ của</b>


<b>con ng êi. </b>


? Em h·y cho biÕt khi rõng bÞ con ngời phá thì
thi ma lũ sẽ gây ra hiện tợng gì? Bảo vệ rừng
có lợi ích gì?


Thay i b mặt địa hình.


Nớc ma sẽ bào mịn lớp vỏ đệm của bề mặt địa
hình, rửa trơi các lớp đất đá làm địa hình đồi
núi thấp dần đi.


- Địa hình nớc ta luôn bị biến
đổi mạnh mẽ.


? Hãy kể tên các dạng địa hình nhân tạo trên
đất nớc ta? Nói rõ nguồn gốc hình thành.



- Các cơng trình kiến trúc đơ thị
- Hầm mỏ, giao thông, hồ chứa nớc
- Đê, đập, hồ chứa nớc.


Chúng đợc hình thành do con ngời tạo nên để
phục vụ lợi ích cho các hoạt động kinh tế của
con ngời.


- Do tác động mạnh mẽ của
mơi trờng nhiệt đới gió mùa ẩm
và do sự khai phá của con ngời.


? Hớng giải quyết nào cho địa hình dới tác
động của con ngời.


? Em h·y cho biÕt khi rõng bị con ngời phá thì
thi ma lũ sẽ gây ra hiện tợng gì? Bảo vệ rừng


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

có lợi ích gì?


<b>4. Củng cố:</b>


Hc sinh c phn ghi nh, GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh làm một số bài tập và câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>1- Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?</b></i>


Ngoại lực là nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành địa hình hiện tại của
n-ớc ta.


<i><b>2- Chọn ý đúng nhất.</b></i>



<i><b>Địa hình nớc ta có đặc điểm cơ bản sau:</b></i>


A- Đồi núi chiếm diện tích lớn nhất, quan trọng nhất.
B- Địa hình đợc trẻ lạ và phân thành nhiều bậc.


C- Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con ngời.
D- Tất cả các ý trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>TiÕt 35 </b>ngµy 3/3/2009


<b>Bài 29: Đặc điểm cỏc khu vc a hỡnh</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


Sau bài học cần giúp cho học sinh:


- Nm đợc sự phân hố đa dạng của địa hình nớc ta.


- Nắm đợc các đặc điểm về cấu trúc, các đặc điểm về phân bố các khu vực
địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa của nc ta.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Rốn luyn k nng c và phân tích bản đồ, lợc đồ Việt Nam


<b>3. Về thái độ:</b>



- u mến mơn học, tích cực khám phá các đặc điểm địa hình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ địa hình Việt Nam
- Atlat địa lý Việt Nam
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị.</b>


Địa hình nớc ta đợc hình thành và biến đổi do những nguyên nhân chủ yếu
nào?


Häc sinh tr¶ lời, giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>3. Bài mới.</b>


a hình nớc ta đa dạng và chia thành các dạng địa hình khác nhau: đồi
núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Mỗi khu vực có những nét nổi bật về cấu
trúc và kiến tạo đại hình nh hớng, độ cao, độ dốc, tính chất của đá....


Do đó, việc phát triển kinh tế - xã hội trên mỗi khu vực địa hình cũng có
những thuận lợi và khó khăn riêng biệt.


Vậy những thuận lợi và khó khăn đó là gì, bài học hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung bài học</b>



<b>1. Hoạt động 1.</b>


<i><b>Tìm hiểu các đặc điểm khu vực đồi núi.</b></i> <b>1.</b> Khu vực đồi núi.
? Dựa vào H28.1bản đồ địa hình Việt Nam kết


hợp nội dung Sgk và kiến thức đã học em hãy
cho biết khu vực đồi núi nớc ta chia thành mấy
vùng? Nêu đặc điểm của từng vùng?


Có 4 khu vực địa hình:
+ Khu vực đồi núi


- Khu vc i nỳi chia thnh 4
vựng:


<i><b>a) Vùng núi Đông Bắc</b></i>


- Là một vùng đồi núi thấp nằm
ở tả ngạn sông Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Khu vực đồng bằng


+ Khu vực bờ biển và thềm lục địa


trung du ph¸t triĨn réng.


GV treo bản đồ địa hình yêu cầu HS quan sát.
Chia cả lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên
cứu một vùng.



GV giải thích thế nào là địa hình Caxtơ.


- Caxtơ là: Loại địa hình độc đáo hình thành
trong các lớp đá vơi. Trong địa hình caxtơ
th-ờng có những hang động, cửa biển, cửa hiện
của các dòng chảy...Thuật ngữ này đợc bắt
nguồn từ Crotia, nơi có những cao ngun đá
vơi, điển hình cho loại địa hình ny.


- Địa hình Caxtơ khá phổ biến.


a hỡnh Caxt ó tạo nên những nét nổi bật gì
về mặt tự nhiên?


Cảnh quan đẹp: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể.


<i><b>b) Vïng nói Tây Bắc</b></i>


? Vựng nỳi Tõy Bc cú nhng c im gì nổi
bật?


- Là những dải núi cao, những
sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm
//, kéo dài theo hớng TB - ĐN
- Khu vực còn có những ĐB
nhỏ trù phú nằm ở giữa vùng
núi cao nh: Mờng Thanh, Nghĩa
Lộ.


? Vì sao Hồng Liên Sơn đợc coi là nóc nhà


của Việt Nam?


Là dãy núi cao đồ sộ nhất nớc ta với đỉnh
Phanxipăng cao 3143m.


? Địa hình vùng Trờng Sơn Bắc và Trờng Sơn
Nam có những nét gì nổi bật và độc đáo?
? Vùng Trờng Sơn Bắc có di l bao nhiờu?


<i><b>c) Vùng Trờng Sơn Bắc.</b></i>
- Dài kho¶ng 600km.


- Là vùng núi thấp, 2 sờn khơng
đối xứng.


- Sờn Đông hẹp và dốc, có
nhiều núi nằm ngang chia ct
ng bng


Quan sát H28.1 cho biết Trờng Sơn Nam chạy
theo hớng nào? B - N.


<i><b>d) Vùng Trờng Sơn Nam</b></i>


- Là vùng đồi núi và cao nguyên
hùng vĩ.


- Đất đỏ badan dày, xếp thành
từng tầng trên các độ cao 400m,
800m, 1000m



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Em hãy tìm trên bản đồ các cao nguyên Đắc
Lắc, Di Linh, Kon Tum, Plây - cu?


Gọi 1-2 học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ địa
hình Việt Nam


<i><b>e) Ngồi ra cịn có địa hình</b></i>
<i><b>bán bình nguyên Đông Nam</b></i>
<i><b>Bộ và vùng đồi trung du Bắc</b></i>
<i><b>Bộ.</b></i>


? Ngồi 4 vùng đồi núi chủ yếu trên cịn khu
vực nào?


Gv giải thích địa hình bán bình ngun.


<b>2. Hoạt động 2.</b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm khu vực đồng bằng</b>


<b>2. Khu vực đồng bằng</b>


? Khu vực đồng bằng là khu vực trọng điểm
phát triển kinh tế xã hội của đất nớc.


<i><b>a. Đồng bằng châu thổ hạ lu sông</b></i>
<i><b>lớn.</b></i>


? Da vo H28.1, Atlat địa lý Việt Nam, bản


đồ địa hình Việt Nam hãy:


GV treo H.24.9, H.29.5 các cảnh quan đồng
bằng lên bảng cho học sinh quan sát để so
sánh các dạng địa hình đồng bằng.


Lập bảng so sánh địa hình các loại đồngbằng
nớc ta theo mẫu số 2 (phần phụ lục).


- Có 2 đồng bằng lớn: Đồng
bằng sông Cửu Long và đồng
bằng sông Hồng. Đây là hai
vùng nông nghiệp trọng điểm
của cả nớc.


? So sánh địa hình hai vùng đồng bằng nêu
trên, em nhận thấy chúng giống nhau v khỏc
nhau ch no?


- ĐB sông Hồng: 15.000km2


- §B s«ng Cưu Long:
40.000km2


Các dạng địa hình có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau tạo nên tính đồng nhất nhng vẫn có sự
phân hố phức tạp giữa các khu vực địa hình.
Vậy địa hình bờ biển và thềm lục địa có đặc
điểm gì nổi bật?



<i><b>b) Các đồng bằng dun hải</b></i>
<i><b>Trung Bộ.</b></i>


- DiƯn tÝch kho¶ng 15.000km2


- Chia thành nhiều đồng bằng
nhỏ, hẹp kém phì nhiêu.


<b>3. Hoạt động 3.</b>


<i><b>Tìm hiểu địa hình bờ biển và thềm lục địa</b></i> <b>3. Địa hình bờ biển và thềm</b>
<b>lục địa</b>


? Em h·y cho biÕt chiỊu dµi bê biĨn nớc ta?
? HÃy tìm trên H.28.1 vị trí của vịnh Hạ Long,
vịnh Cam Ranh, bÃi biển Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng
Tàu, Hà Tiên...


- Bờ biển nớc ta dài 3260km
- Có 2 d¹ng chÝnh:


? Cho biết bờ biển có mấy dạng chính? Đặc
điểm của từng dạng và hớng sử dụng của các
dạng địa hình đó?


+ Bờ biển bồi tụ đồng bằng
châu thổ sông Hồng, sông Cửu
Long nhiều bãi bùn rộng, rừng
cây ngập mặn phát triển ...
? Thềm lục địa nớc ta rộng tại vùng biển nào?



Nơi nào thềm lục địa thu hẹp nhất? Tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

VD: Bê biển Đà Nẵng Vũng
Tàu.


<b>4. Củng cố:</b>


GV củng cố lại toàn bài.


Hc sinh c phn ghi nh v làm bài tập cuối bài.
Cho học sinh làm các bài tập


Lập bảng so sánh giữa địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng
bằng châu thổ sông Cu Long


<b>Đồng bằng châu thổ sông Hồng</b> <b>Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long</b>


<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh về học bài cũ và làm các bài tập cuối bài


Tỡm hiu trc bài thực hành để chuẩn bị cho tiết học hôm sau


<b>TiÕt 36 </b>ngµy 6/3/2009


<b>Bµi 30 </b>

<b>Thùc hµnh</b>



<b>Đọc bản đồ địa hình Việt Nam</b>




<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học cần giúp học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Nhận biết đợc các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ.
- Rèn kĩ năng đọc, đo tính dựa vào bản đồ địa hình.
- Phân tích các mối quan hệ địa lý.


<b>II. Chn bÞ:</b>


Bản đồ địa hình Việt Nam, Atlat.
Hai bản đồ câm.


<b>III. TiÕn trình:</b>


<b>1. n nh t chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


a hỡnh khu vực đồi núi nớc ta có đặc điểm gì nổi bật?
Học sinh trả lời, GV nhận xét cho điểm.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1.</b>


<i><b>Lµm bµi tËp sè 1</b></i>



? Dựa vào H28.1, 33.1 và bản đồ địa hình Việt
Nam em hãy làm câu 1-Tr.109 Sgk? Đi theo v
tuyn 220<sub>B...</sub>


a) Các dÃy núi nào?


b) Cỏc dũng sụng lớn nào?
GV gọi học sinh chỉ trên bản đồ:


- C¸c dÃy núi: Puđenđinh, Hoàng Liên Sơn, Con
Voi.


Các cánh cung: sông Gâm, Ngân Sơn, Đông
Triều...


- Các dòng sông: Đà, Hồng, Chảy, Lô, Gâm Cầu,
Kì Cùng.


<b>1. Bài tập 1</b>


Địa hình nớc ta phân hoá từ
Tây sang Đông và ngợc lại.


? Ngoi s phõn hoỏ Tõy - ụng địa hình nớc ta có
phân hóa theo hớng Bắc- Nam hay khơng?


<b>Hoạt động 2</b>


<i><b>Làm bài tập số 2 - Tìm hiểu về lát cắt địa hình</b></i>
Đi dọc theo kinh tuyến 1080<sub>Đ, đoạn từ Bạch Mã</sub>



đến bờ biển Phan Thiết ta phải đi qua:
? Các cao nguyên nào?


? Em có nhận xét gì về địa hình và nham thạch của
các cao nguyờn ny?


Dựa vào H30.1 hoàn thành các nhiệm vụ:


- Xác định tuyến cắt? (Đi từ đâu đến đâu) Đi từ
dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết có cao
a hỡnh khỏc nhau


- Hớng của lát cắt: Theo chiều Bắc - Nam
Lát cắt qua dÃy núi, cao nguyên, sông, hồ nào?


<b>2. Bài tập 2.</b>


- Địa h×nh níc ta ngoài
phân hoá Tây - Đông còn
phân hoá theo híng
Nam-B¾c.


- Các cao nguyên: Cao
nguyên KonTum; Plâycu,
Đắclăk, Lâm Viên.


- Cỏc loi nham thạch quyết
định hình dạng và tính chất
của địa hình.



<b>Hoạt ng 3</b>


<i><b>Làm bài tập số 3 - Tìm hiểu về quèc lé 1A</b></i>


<b>3. Bµi tËp 3.</b>


? Em hãy cho biết đờng quốc lộ 1A chạy từ đâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nh©n tạo - huyết mạch giao
thông quan träng nhÊt cđa
ViƯt Nam


? Các đèo có ảnh hởng nh thế nào đến giao thơng
nớc ta theo hớng Bắc - Nam? Cho ví dụ?


- Đèo Hải Vân là ranh giới các vùng khí hậu đồng
thời là ranh giới các đới tự nhiên.


GV gọi học sinh chỉ trên bản đồ vị trí các đèo: Sài Hồ, đèo Ngang, đèo Hải Vân,
Cù Mơng, đèo Cả.


<b>4. Cđng cố:</b>


GV hệ thống lại toàn bộ các phần vừa thực hành.
Cho học sinh trả lời các câu hỏi.


1) Da vo bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc Atlát địa lý Việt Nam mơ tả địa
hình dọc theo các tuyến cắt: dọc theo vĩ tuyến 220<sub>B từ biên giới Việt Trung tới </sub>



biên giới Việt Lào, dọc kinh tuyến 1800<sub>Đ từ Bạch Mã đến Phan Thiết.</sub>


2) Chän ý sai trong c©u sau:
A - Đèo lớn sau:


1- Sài Hồ 5- Hải Vân


2- Tam Điệp 6- Cù Mông


3- Ô quy Hồ 7- Cả.


4- Ngang
B - Sông lớn


1- Sông Cầu 4- Sông MÃ 7- Sông Tiền


2- Sông Hồng 5- Sông Cả 8- Sông Hậu.


3- Sông Đà 6- Sông Ba


<b>5. Dặn dò:</b>Học sinh về nhà học bài cũ.Làm các bài tập cuối bài.Chuẩn bị


bài h«m sau.


<b> TiÕt 36 </b>ngµy 6/3/2009


<b> Bµi 31 </b>

<b> </b>

<b>Đặc điểm khí hËu ViÖt Nam</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Về kiến thức:</b>


Sau tit hc GV cần giúp học sinh nắm đợc
- Các đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm


+ Tính chất đa dạng, thất thờng, phân hố theo khơng gian và thời gian.
- Phân tích đợc ngun nhân hình thành nên đặc điểm khí hậu Việt Nam
(chủ yếu do vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ, hồn lu gió mùa,địa hình) đã ảnh
h-ởng lớn tới các đặc điểm khí hậu.


<b>2. VỊ kĩ năng:</b>


- Rốn k nng phõn tớch bng s liu, so sánh,phân tích các mối liên hệ địa
lý để tìm ra kiến thức cơ bản.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Yªu mến môn học, tích cực khám phá kiến thức mới.


<b>II. Chn bÞ:</b>


- Bản đồ khí hậu Việt Nam


- Mét sè tranh ¶nh vỊ c¶nh quan khÝ hËu ë ViƯt Nam


- Bảng khí hậu các trạm: Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh


<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>



<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>
<b>3. Bµi míi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Vậy vị trí địa lý và địa hình có ảnh hởng gì đến khí hậu và khí hậu nớc ta
có những đặc điểm gì nổi bật và đặc sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm
nay.


<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1.</b>


<i><b>T×m hiĨu tÝnh chÊt chung cña khÝ hËu ViƯt</b></i>
<i><b>Nam </b></i>


<b>1.Tính chất nhiệt đới gió</b>
<b>mùa ẩm.</b>


? Dựa vào bảng 31.1 trang 7 Atlat địa lý Việt
Nam kết hợp kiến thức đã học, hãy cho biết: Tính
chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam
đợc thể hiện nh thế nào?


- Về nhiệt độ
- Về chế độ gió
- Về lợng ma.


- Nhiệt độ TB năm cao > 210<sub>C.</sub>



- Bình quân 1m2<sub> nhận đợc trên</sub>


1 triệu kilo calo nhiệt năng.
Số giờ nắng đạt từ 1400
-3000 gi/ nm


- Một năm có 2 mùa gió:


ơ


? Giải thích tại sao khí hậu Việt Nam l¹i cã tÝnh


chất độc đáo nh vậy? + Gió mùa đơng: lạnh, khơ.+ Gió mùa hạ: nóng, ẩm.
GV gợi ý cho học sinh trả lời


Cho häc sinh th¶o luËn nhóm


Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời mét
c©u hái trong 5'.


Nhóm 1: Em nhận xét nhiệt độ trung bình năm
của Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh? Tại
sao? So sánh với một số nơi cùng vĩ độ?


Nhóm 2: Nhiều tháng có nhiệt độ khơng khí giảm
dần từ B  N? Giải thích tại sao? (ảnh hởng của
gió mùa Đơng Bắc)


Nhóm 3: Nêu tính chất, hớng của 2 mùa gió
chính. Giải thích tại sao có sự trái ngợc nhau?


Nhóm 4: Lợng ma cả năm, độ ẩm tơng đối. So
sánh với Bắc Phi, Tây Phi, Tây Nam á, giải
thích?


Sau khi học sinh trình bày kết quả, GV nhận xét,
bổ sung, kết luận.


- Lợng ma trung bình năm lớn
trên 1500mm/năm.


- ẩm khơng khí > 80%. So
với các nớc trong cùng vĩ độ
n-ớc ta có một mùa đông lạnh
hơn và một mùa hạ mát hơn.


<b>2. Hoạt động 2</b>


<i><b>T×m hiểu sự phân hóa và tính thất thờng của</b></i>


<i><b>khí hậu níc ta</b></i> <b>2.TÝnh chÊt ph©n hoá đadạng và thất th ờng.</b>


Da vo nội dung Sgk và Tr.7 Atlat địa lý hãy cho
biết nớc ta có mấy miền khí hậu? Đặc điểm khí
hậu của mỗi miền ra sao?


- KhÝ hËu níc ta phân hoá từ
Bắc vào Nam, từ Tây sang
Đông, từ thấp lên cao.


GV cho học sinh thảo luận nhóm.



Chia cả lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử một
nhóm trởng, một th ký ghi lại kết quả hoạt động
của nhóm mình.


Nhãm 1: MiỊn khÝ hậu phía Bắc gồm những vùng
nào? Đặc điểm nổi bật là gì?


Nhúm 2: Min khớ hu ụng Trng Sn kộo dài
từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào? Có đặc điểm gì nổi
bật hơn cả?


Nhãm 3: MiỊn khÝ hËu phÝa Nam có những điểm
gì khác so với miền khí hậu phÝa B¾c?


<i>* Miền khí hậu phía Bắc:</i> có
mùa đơng lạnh, tơng đối ít ma,
nửa cuối mùa đơng ẩm ớt, mùa
hè nóng và ma nhiều.


<i>* Miền khí hậu Đơng Trờng</i>
<i>Sơn:</i> Có mùa ma lệch hẳn về
thu đông.


<i>* MiÒn khÝ hËu phÝa Nam:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Nhóm 4: Khí hậu biển Đơng có nhiều nét đặc


sắc, em hãy cho biết những đặc điểm đó là gì? <i>* Miền khí hậu biển Đơng:</i>mang tính chất gió mùa nhiệt
đới hải dơng.



? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết tính
chất thất thờng của khí hậu nớc ta thể hiện nh thế
nào?


- Tính chất đa dạng và thất thờng của khí hậu nớc
ta thể hiện rõ ở chế độ nhiệt và chế độ ma.


? T¹i sao khÝ hËu níc ta l¹i cã tÝnh chất đa dạng
và thất thờng nh vậy.


- Do s đa dạng của địa hình nớc ta
- Do độ cao và hớng của các dãy núi lớn


- KhÝ hËu cã sự phân hoá theo
mùa.


- Tớnh cht tht thng ca khớ
hu nớc ta thể hiện rõ ở chế độ
nhiệt và chế độ ma.


+ Chế độ nhiệt: Càng lên cao
nhiệt độ càng giảm.


+ Chế độ ma: Lợng ma cũng
thay đổi theo mùa .


? Sự thất thờng trong chế độ nhiệt thờng diễn ra ở
miền nào? Vì sao?



TËp trung chđ u ở các vùng duyên hải Bắc Bộ
và Trung Bộ.


- Ngoi tính đa dạng, khí hậu
Việt Nam cịn mang tính thất
thờng, biến động mạnh.


? Tính chất thất thờng đó gây khó khăn gì cho
cơng tác dự báo thời tiết cho sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân?


aNhững năm gần đây, các nhiễu loạn khí tợng
tồn cầu nh: En Ninô và La Nina đã tác động
mạnh đến khí hậu nớc ta làm tăng cờng tính đa
dạng và thất thờng của thời tiết.


Häc sinh tr¶ lêi, GV chuÈn kiÕn thøc.


.


<b>4. Cñng cè:</b>


GV củng cố lại các phần đã học.


Cho học sinh đọc phần ghi nhớ cuối sách giáo khoa.
Làm các bài tập trắc nghiệm củng cố.


<i><b>*) Chọn ý đúng trong câu sau: đặc điểm khí hậu Việt Nam </b></i>
A- Nhiệt độ quanh năm cao > 210<sub>C</sub>



B- Mét năm có hai mùa gió


C- Lng ma ln 1500mm/nm, ẩm khơng khí lớn > 80%
D- Thay đổi từ B N, từ TĐ, từ thấp lên cao.


E- Thay đổi theo mùa.
G- Tất cả các ý trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>TiÕt 38 </b>ngày 12/3/2009
<b>Các mùa khí hậu và thời tiết ở nớc ta</b>


<b>I. Mục tiêu bài häc:</b>


<b>1. VÒ kiÕn thøc:</b>


Sau bài học cần giúp cho học sinh nắm đợc:


- Những nét đặc trng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: Mùa gió Đơng
Bắc và mùa gió Tây Nam.


- Phân tích đợc sự khác biệt về khí hậu: thời tiết của 3 miền: Bắc Bộ, Trung
Bộ, Nam Bộ.


- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn do khí hậu mang lại đối với sản xuất
và đời sống của nhân dân ta.


<b>2. VÒ kÜ năng:</b>


Rốn luyn k nng phõn tớch bng s liu, mi liờn h a lý.



<b>3. V thỏi :</b>


Hiểu và biết cách bảo vệ môi trờng, bảo vệ bầu khí quyển.


<b>II. Chuẩn bÞ:</b>


Bản đồ khí hậu Việt Nam


Biểu đồ khí hậu 3 trạm: Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh


<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. n nh t chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bµi cị.</b>


Tính chất phân hố đa dạng và phức tạp của khí hậu nớc ta thể hiện nh thế
nào? Em hãy lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.


Häc sinh trả lời, GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới.</b>


S phân hố của thời tiết và khí hậu nớc ta rất đa dạng và sự phân hoá theo
thời gian chủ yếu là do nhịp điệu và hoạt động của hai mùa gió. Vậy các mùa khí
hậu và thời tiết ở nớc ta có đặc điểm gì? ảnh hởng nh thế nào đến sản xuất và đời
sống sinh hoạt của nhân dân, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm
nay.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung bài học</b>



<b>1. Hoạt động 1.</b>


<i><b>GV cho häc sinh th¶o luËn nhãm</b></i>


GV chia cả lớp thành 4 nhóm học tập, mỗi nhóm
cử một nhóm trởng, một th ký ghi lại kết quả làm
việc của nhóm mình.


? Da vo bng 31.1, kt hợp nội dung Sgk và
kiến thức đã học:


<b>1. Gió mùa Đông Bắc từ T11</b>
<b>đến T4 (mùa đông).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Nhóm 1,2: Em hãy tìm hiểu những đặc điểm của
gió mùa đơng bắc?


Nhóm 3, 4: Tìm hiểu những đặc điểm của gió
mùa Tây Nam?


GV cho học sinh quan sát biểu đồ khí hậu 3 trạm
Hà Nộ, Huế, thành phố Hồ Chí Minh bảng 31.1
(tr.10) và cho học sinh phân tích số liệu theo yêu
cầu:


? Nhiệt độ tháng thấp nhất của 3 trạm: 12; 1


? Lợng ma trung bình tháng ít nhất của 3 trạm là
bao nhiêu?



- Lợng ma trung bình tháng ít nhất: 1; 2


? Nêu nhận xét chung về khí hậu nớc ta trong
mựa ụng?


Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung.


GV nhận xét, tổng kết.


+ Miền núi cao có sơng muối
s-ơng giá, ma tuyết gây trở ngại
lớn cho sinh vật nhiệt đới.


+ Tây Nguyên và Nam Bộ:
nóng, khơ ổn định suốt mùa
+ Duyên hải Trung Bộ có ma
lớn vào các tháng cuối năm.


- Chủ yếu là gió mùa đơng bắc
xen kẽ gió đơng nam. Trong
mùa này thời tiết, khí hậu nớc ta
có sự khác nhau rất rõ rệt.


<b>2. Hoạt động 2.</b>


<i><b>Tìm hiểu những đặc điểm của gió mùa tây nam </b></i>
<i><b>vào mùa hạ</b></i>



Khí hậu nớc ta có sự phân hố theo mùa gió, theo
khơng gian rất đa dạng. Vậy mùa hạ gió tây nam
hoạt động nh thế nào?


<b>2. Gió mùa Tây Nam từ T5</b>
<b>đến tháng 10 (mùa hạ).</b>


? Em hãy cho biết vào mùa hạ khí hậu nớc ta có
đặc điểm gì nổi bật?


? Em hãy nêu nhiệt độ tháng cao nhất của 3 trạm
khí tợng Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh và
ngun nhân của những khác biệt đó?


- Hµ Néi: T7 - 28,90<sub>C</sub>


- HuÕ: T7 - 29,40<sub>C</sub>


TP. Hå ChÝ Minh : T4 - 28,90<sub>C</sub>


- Đây là mùa thịnh hành của gió
mùa Tây Nam, ngồi ra cịn có
gió tín phong nửa cầu Bắc.
+ Nhiệt độ cao > 250<sub>C</sub>


+ Lỵng ma lín, > 80% cả năm.
- Thời tiết trong mùa này là trời
nóng Èm, cã ma to, d«ng b·o
diƠn ra phỉ biÕn trên cả nớc.



? Dựa vào bảng 32.1 về diƠn biÕn muµ b·o däc
bê biĨn ViƯt Nam em h·y cho biÕt mïa b·o níc ta
diƠn biÕn nh thÕ nµo?


Chđ yếu vào mùa hạ tháng 7;8;9


Mựa h cú ma ln, ma trên vùng thợng nguồn đổ
xuống đồng bằng gây nên hin tng l lt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn do thời</b></i>
<i><b>tiết nớc ta đem lại.</b></i>


? Những điểm trên của khí hậu sẽ có những thuận
lợi gì đối với sản xuất và đời sống sinh hoạt của
nhân dân?


<b>3. Nh÷ng thuận lợi và khó</b>
<b>khăn do thời tiết mang lại.</b>


? Nhng nơng sản nhiệt đới nào của nớc ta có giá
trị xuất khẩu với số lợng ngày càng lớn trên thị
tr-ng?


Lúa gạo, cà phê, hồ tiêu...


- Thuận lợi:


Thực hiện thâm canh, xen
canh, tăng vụ, phát triển nền
nông nghiệp nhiệt đới.



? Bên cạnh những thuận lợi khí hậu sẽ mang đến
những khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp,
sinh hoạt của nhân dân.


- Khã khăn:


+ Nấm mốc, sâu bệnh phát triển
+ Thiên tai xảy ra thờng xuyên.


<b>4. Củng cố:</b>


GV củng cố lại toàn bài.


Cho học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk.


<i><b>1) Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho ỳng:</b></i>


1. Bắc Bộ a. Nóng, ma nhiều


2. Duyên hải Trung Bộ b. Nóng, khô kéo dài
3. Tây Nguyên và Nam Bộ c. Lạnh khô, ma phùn


d. Ma nhiều.


<i><b>2) Phân biệt sự khác nhau vỊ thêi tiÕt vµ khÝ hËu cđa hai mïa giã ở nớc</b></i>
<i><b>ta.</b></i>


<b>5. Dặn dò:</b>



Học sinh về nhà học bài cũ.


Làm các bài tập trong sách giáo khoa cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>TiÕt 39 </b>ngµy 16/3/2009


<b> Bài 33</b> <b>Đặc điểm sông ngòi Việt Nam </b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. VÒ kiÕn thøc:</b>


Sau bài học cần giúp cho học sinh nắm đợc:
- Những đặc điểm cơ bản của sơng ngịi nớc ta.


- Phân tích đợc những mối quan hệ giữa sơng ngịi nớc ta với các yếu tố tự
nhiên, kinh tế - xã hội.


- Biết đợc những nguồn lợi to lớn do sơng ngịi mang lại cho sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nớc.


<b>2. Về kĩ năng: </b>


- c, phõn tớch biu , bn đồ.
- Phân tích đợc các mối liên hệ địa lý.


<b>3. Về thái độ: </b>


- Thấy đợc trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trờng nớc và
các dịng sơng để phát triển kinh tế lâu bền.



<b>II. Chn bÞ:</b>


Bản đồ sơng ngịi Việt Nam
Atlát địa lý Việt Nam


<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. n nh t chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Em hÃy nêu tầm quan trọng, ý nghÜa cđa tun qc lé 1A. Häc sinh tr¶
lêi, GV nhËn xÐt, bỉ sung.


<b>3. Bµi míi:</b>


Sơng ngịi, kênh rạch, ao hồ... là những hình ảnh rất quen thuộc đối với
chúng ta. Dòng nớc khi vơi, khi đầy theo sát mùa ma, mùa khô và mang lại cho ta
bao nhiêu nguồn lợi lớn. Song nhiều khi cũng gây ra lũ lụt làm thiệt hại to lớn
đến ngời và của.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1.</b>


<i><b>Tìm hiểu những đặc điểm chung của sơng</b></i>
<i><b>ngịi Việt Nam</b></i>


? Dựa vào hình 33.1, bảng 33.1, nội dung


Sgk và kiến thức đã học hãy cho biết tên cỏc
sụng ln nc ta?


- Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công...


<b>1. Đặc điểm chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

chỉ có phần trung lu chảy qua nớc ta.


? Nhng dũng sụng chảy qua nớc ta sẽ tạo
điều kiện gì cho phát triển kinh tế và đời
sống?


- Tạo nên những đồng bằng châu thổ rất
rộng lớn và phì nhiêu rất thuận lợi cho việc
phát triển nông nghiệp và sinh hoạt ca
nhõn dõn.


- 93% các sông nhỏ và ngắn.


- Các sông lớn: sông Hồng, sông
Mê Công...


? Vỡ sao nớc ta có rất nhiều sơng suối, song
phần lớn lại là các sơng nhỏ, ngắn và dốc?
Địa hình 3/4 đồi núi, hẹp ngang.


? Em h·y nhËn xÐt híng ch¶y cđa các dòng
sông nớc ta?



- 2 hớng chính: - Tây Bắc - Đông Nam
- Vòng cung.


b. Sơng ngịi nớc ta chảy theo hai
h-ớng chính là tây bắc - đơng nam và
hớng vịng cung.


? Dùa trên H33.1 em hÃy sắp xếp các sông
lớn theo hai hớng kể trên?


- Tây Bắc - Đông Nam: sông Hồng, Đà, Mê
Kông, Cả....


- Vòng Cung: sông Cầu, sông Gâm,


? Giải thích vì sao lại có hớng chảy nh vậy?
- Núi có hai hớng chính : Tây Bắc - Đơng
Nam, Vòng Cung do đó sơng ngịi cng
chy theo hng ca nỳi.


? Vì sao sông ngòi nớc ta lại chia ra hai mùa
nớc rõ rệt.


Vì khí hậu có hai mùa: mùa khô và mùa ma
Mùa ma mùa lũ.


Mùa khô mùa cạn.


c. Sông ngòi nớc ta cã hai mïa níc:
mïa lị vµ mùa cạn khác nhau rõ


rệt.


- Mùa lũ nớc sông dâng cao và chảy
mạnh,


- Lợng nớc chiếm 70 - 80% lợng
n-ớc cả năm.


? Da vo bng 33.1 cho biết mùa lũ trên
các lu vực sơng có trùng nhau khơng? Giải
thích tại sao có sự khác biệt đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Th¸ng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Các sông Bắc Bộ + + ++ + +


Các sông Trung Bộ + + ++ +


Các s«ng Nam Bé + + + ++ +


? Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp
nào để khai thác nguồn lợi và hạn chế tác
hại của lũ lụt?


? Em h·y nhËn xét hàm lợng phù sa của
sông ngòi nớc ta?


? Lng phù sa có tác động nh thế nào đến
thiên nhiên và đời sống của hai đồng bằng
châu thổ lớn?



d. Sông ngòi nớc ta cã hµm lợng
phù sa lớn.


- Sông ngòi v/c tíi 839 tỉ m3<sub> nớc</sub>


hàng trăm triệu tấn phù sa.


- Đây thực sự là nguồn tài nguyên rất quan
trọng cho sản xuất và đời sống của nhân dân
đồng bằng các châu thổ lớn nh đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long.


- Hµm lỵng phï sa lớn, 200 triệu
tấn/năm.


<b>2. Hot ng 2.</b>


<i><b>Hớng dẫn học sinh tìm hiểu giá trị của</b></i>


<i><b>sông ngòi.</b></i> <b>2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sựtrong sạch của các dòng sông.</b>


? Em hÃy cho biết sông ngòi nớc ta có giá
trị về những mặt nào?


-Sụng ngũi nc ta có giá trị về nhiều mặt,
nhân dân ta đã khai thác và sử dụng, cải tạo
từ lâu đời


<i><b>a. Gi¸ trị của sông ngòi.</b></i>



- Thuỷ điện: Thuỷ điện Hoà Bình,
Trị An, Y- a - ly...


? Nhân dân ta đã khai thác các giá trị để
phục vụ cho việc phát triển kinh tế ra sao?
- GV treo bản đồ sơng ngịi Việt Nam lên
bảng u cầu học sinh quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Em hãy tìm trên H33.1 các hồ nớc Hồ
Bình, Trị An, Y - a - ly, Thác Bà, Dầu Tiếng
và cho biết chúng nằm trên dịng sơng nào?
Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên bản đồ sơng
ngịi Việt Nam.


GV cho häc sinh quan s¸t mét số bức tranh,
ảnh về sự ô nhiễm của sông ngòi.


? Khi nớc sông ngòi ô nhiễm màu sắc,mùi
nh thế nào?


- Thuỷ sản.


- Giao thông, du lịch....


b) Sông ngßi níc ta đang bị ô
nhiễm.


- Rng cõy b chặt phá nhiều, nớc
ma và bùn cát dồn xuống dịng


sơng, gây ra những trận lũ đột ngột
và dữ dội.


- Nớc thải công nghiệp, sinh hoạt,
các chất độc hại cũng lm cho
ngun nc ụ nhim


? Ô nhiễm ngn níc nghiªm träng nh vËy


có ảnh hởng gì tới đời sống nhân dân? *) Biện pháp- Không đốt, chặt phá rừng bừa bãi
? Để góp phần làm giảm bớt nguy cơ ô


nhiễm nguồn nớc mỗi chúng ta cần phải
có những hành động cụ thể nh thế nào?


- Không vứt các chất thải cha đợc
xử lý trực tiếp xuống nguôn nớc.
- Phải xử lý nớc thải từ các khu
công nghiệp và các đơ thị lớn.


- Cần phải tích cực, chủ động phòng
chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác
hợp lý các nguồn lợi từ sơng ngịi


<b>4. Củng cố: </b>GV cho học sinh c phn ghi nh Sgk.


Củng cố lại toàn bài.Cho học sinh làm các bài tập cuối bài.


<b>5. Dặn dò: </b>Häc sinh hoµn thµnh nèt bµi tËp.Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài hôm sau.



<b>Tiết 40 </b>ngµy 22/3/2009


<b>Bµi 34: Các hệ thống sông lớn ở nớc ta.</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


Sau bi hc cn giúp cho học sinh nắm đợc:
- Vị trí và tên gọi 9 hệ thống sông lớn của nớc ta.


- Hiểu đợc đặc điểm ba vùng thuỷ văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Giải
thích sự khác nhau đó.


- Vấn đề sống chung với lũ nh thế nào?


<b>2. VÒ kÜ năng:</b>


c v phõn tớch biu , bn v cỏc hệ thống sông lớn ở nớc ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Cã một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và những giải
pháp phòng chống lũ lụt ở níc ta.


<b>II. Chn bÞ:</b>


Bản đồ sơng ngịi Việt Nam
Atlát a lý Vit Nam


Tranh ảnh các con sông lớn.



<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. n nh t chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bµi cị.</b>


Em hãy khái qt các đặc điểm sơng ngịi nớc ta? Muốn bảo vệ cho nguồn
nớc không bị ô nhiễm em cần có những hành động cụ thể nh th no?


Học sinh trả lời, GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bµi míi.</b>


Mạng lới sơng ngịi nớc ta dày đặc và chia thành nhiều hệ thống. Mỗi hệ
thống sơng có hình dạng và chế độ nớc khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện địa lý
tự nhiên của lu vực nh: khí hậu, địa hình, địa chất.... và các hoạt động kinh tế,
thuỷ lợi....


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài hc</b>


<b>1. Hot ng 1.</b>


<i><b>Tìm hiểu sự phân hoá đa dạng của sông</b></i>
<i><b>ngòi nớc ta</b></i>


? Em hÃy cho biết thế nào là hệ thống sông
lớn?


Diện tích lu vực trên 10.000km2



<b>1. Sông ngòi n ớc ta phân hoá</b>


<b>đa dạng.</b>


GV treo bn sơng ngịi Việt Nam lên bảng,
u cầu học sinh quan sát.


? Dựa vào bảng 34.1 bản đồ hệ thống sơng
ngịi và lợc đồ trên bảng, em hãy xác định
trên bản đồ 9 hệ thống sông lớn của Việt Nam
theo thứ tự từ Bắc vào Nam?


.


- Gåm 9 hƯ thèng s«ng lín.
- Còn lại là các hệ thống sông
nhỏ và rời rạc nằm dọc ven biển
Quảng Ninh và Trung Bộ nớc ta.


? Địa phơng em có con sông lớn nào? Thuộc
hệ thống sông gì?


GV tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm. Cả
lớp chia làm 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận một
miền theo các ý:


- Tên các hệ thống sông lớn của vùng?
- Đặc điểm: + Chiều dài, hình dạng
+ Chế độ nớc (tháng nào lũ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Giải thích chế độ nớc của sơng.


Nhãm 1, 2: Nghiên cứu sông ngòi Bắc Bộ
Nhóm 3 , 4: Nghiên cứu sông ngòi Trung Bộ.
Nhóm 5, 6: Nghiên cứu sông ngßi Nam Bé


Sau khi học sinh thảo luận xong trong
5', GV gọi đại diện của các nhóm lên báo cáo
kết qu.


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, chuẩn kiến thức.


<b>Bắc Bộ</b> <b>Trung Bộ</b> <b>Nam Bộ</b>


<b>Các hệ</b>
<b>thống sông</b>


Sông Hồng, sông Thái
Bình, Bằng Gian, Kì
Cùng, sông MÃ.


sông Cả, sông Thu
Bồn, sông Đà Rằng


sông Đồng Nai
sông Cửu Long


<b>Đặc điểm</b>



- Sông có dạng hình nan
quạt.


- Ch nc tht thng.
- L kộo di 5 tháng (T6
- T10), cao nhất T8.
- Lũ lên nhanh, kéo dài.


- Ng¾n dèc


- Lũ lên nhanh và đột
ngột.


- Lũ tập trung cao
vào tháng 9 đến
tháng 12


- Lợng nớc lớn, lịng
sơng rộng và sâu, ảnh
hởng thuỷ triều mạnh.
- Chế độ nớc điều hồ
hơn.


- Lị tõ T7 T11.
?HƯ thèng sông Hồng gồm 3 sông chính hợp lu


ở gần Việt Trì. Em hÃy tìm trên H33.1 vùng hợp
lu của 3 con sông trên?


Gọi 1 - 2 học sinh trả lời.



? Em hãy cho biết vì sao sơng ngịi ở Trung Bộ
lại có đặc điểm nổi bật nh vậy? Tìm trên bản đồ
một số sông lớn ở Trung Bộ nớc ta?


Em hãy cho biết đoạn sông Mê Công chảy qua
lãnh thổ nớc ta có tên chung là gì? Tên của các
sơng nhánh đó, đổ ra cửa biển bằng những cửae
nào?


Gọi học sinh lên chỉ trên bản đồ.


? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết khi sống
chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long có
những thuận lợi và thiệt hại gì? Nêu một số biện
pháp phòng lũ hiện nay ở hai đồng bằng lớn của
nớc ta?


Giải thích dựa vào đặc điểm của từng miền rồi
tìm ra biện pháp hợp lý.


<b>2. Vấn đề sống chung với lũ:</b>


<i><b>* Đồng bằng sông Hồng:</b></i>
Đắp đê ln.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

HS trả lời, GVnhận xét, tóm tắt.


Cho học sinh quan sát hình ảnh của một số con
sông lớn ở nớc ta?



Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây.
Làm nhµ nỉi, lµng nỉi.


Xây dựng làng ở các vùng đất cao
Dự báo chính xác và sử dụng hợp lý
nguồn lợi sơng Mê Cơng.


<b>4. Cđng cè:</b>


GVgọi 1 - 2 học sinh c phn cui Sgk.
Cng c li ton bi.


Làm các bài tËp cuèi Sgk.


<i><b>Bài tập: Chỉ trên bản đồ và mô tả về 2 hệ thống sông lớn. </b></i>
<i><b>Nối các ý ở cột A với cột B.</b></i>


<b> A. HÖ thèng sông</b> <b>B. Đặc điểm.</b>


1- Sụng ngũi Bc B a. L lên nhanh, đột ngột


2- Sơng ngịi Trung Bộ b. Lợng nớc lớn, chế độ nớc điều hoà
3- Sơng ngịi Nam Bộ c. Lũ lên nhanh, kéo dài.


d. Lũ vào thu đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>TiÕt 41 </b>ngµy 24/3/2009


<b>Bµi 35: Thùc hµnh về khí hậu thuỷ văn Việt Nam</b>



<b>I. Mục tiêu bài häc:</b>


<b>1. VÒ kiÕn thøc:</b>


Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc:


- Kĩ năng về biểu đồ ma, biểu đồ lu lợng dòng chảy.
- Củng cố các kiến thức về khí hậu, thuỷ văn Việt Nam


- Ph©n tÝch mèi quan hệ nhân quả giữa mùa ma và mùa lũ của sông ngòi.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


c v phõn tớch biu đồ, bản đồ về khí hậu và thuỷ văn ở nớc ta


<b>3. Về thái độ:</b>


Cã mét sè hiĨu biÕt vỊ khai thác các nguồn lợi sông ngòi và những giải
pháp phòng chống lũ lụt ở nớc ta.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bn đồ sơng ngịi Việt Nam


Biểu đồ khí hậu thuỷ văn của ba vùng.
Học sinh chuẩn bị dụng cụ vẽ.


<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>



<b>1. n nh t chc.</b>


<b>2. Kiểm tra bµi cị.</b>


Em hãy cho biết đặc điểm của các hệ thống sông lớn ở nớc ta? Để sống
chung với lũ, nhân dân vùng đồng bằng sơng Cửu Long phải có những biện pháp
nh thế nào?


Học sinh trả lời, GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bµi míi:</b>


Sơng ngịi nớc ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Chế độ nớc của
sơng ngịi có quan hệ mật thiết với chế độ ma. Vậy nó biểu hiện cụ thể ra sao,
chúng ta cùng tìm hiểu.


Bài thực hành hơm nay có nhiệm vụ vẽ biểu đồ kết hợp giữa lợng ma và lu
lợng chảy, nhận xét mối quan hệ giữa mùa ma và mùa lũ trên lu vực sông


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<i><b>Hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ.</b></i>


<b>B</b>
<b> íc 1:</b>


Yêu cầu: Căn cứ vào bảng lợng ma và lợng dòng
chảy tại các lu vực sông sau đây hãy vẽ biểu đồ


thể hiện chế độ ma và chế độ dòng chảy trên từng
lu vực ( mỗi lu vực một biểu đồ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Lỵng ma: Cét, mµu xanh.


- Lu lợng nớc: Đờng biểu diễn, màu đỏ.
Chú ý:


- Chän tû lƯ thÝch hỵp, thèng nhÊt giữa 2 lu vực
sông.


GV cho hc sinh lm vic theo nhóm.
Nhóm 1, 2: Vẽ biểu đồ lu vực sơng Hồng
Nhóm 3, 4: Lu vực sơng Gianh.


Häc sinh vÏ trªn khỉ giÊy to trong 10'.


GV quan sát nhắc nhở học sinh vẽ biểu đồ sao
cho chính xác đẹp.


<b>Biểu đồ lu vực sơng Hồng</b>


<b>Biểu đồ lu vực sơng Gianh</b>
<b>B</b>


<b> íc 2.</b>


Hớng dẫn học sinh dựa vào bảng 35.1 xác định
mùa ma và mùa lũ theo chỉ tiêu vợt trung bình.
Cách tớnh:



- Tính giá trị trung bình của lợng ma và của lợng
chảy trung bình tháng.


+ Mùa ma bao gồm các tháng liên tục trong năm
có lợng ma tháng lớn hơn hay = 1/2 lợng ma cả
năm.


+ Mùa lũ bao gồm các tháng liên tục trong năm
có lợng dòng chảy lớn hơn hay = 1/2 lợng dòng
chảy cả năm.


- Những tháng có lợng ma, lợng chảy bằng hoặc
lớn hơn giá trị trung bình tháng thì xếp vào mùa
ma, mùa lũ.


- Hỡnh vẽ phía trên đờng giá trị trung bình đó là
mùa ma, mùa lũ.


<b>2. Xác định mùa m a và mùa</b>


<b>lò.</b>


<i><b>a. S«ng Hång.</b></i>
-Mïa ma:


T5,6,7,8,9,10
- Mïa lò:


T6,7,8,9,10.



<b>B</b>
<b> íc 3.</b>


Học sinh các nhóm trao đổi, kiểm tra đối chứng
bảng số liệu, học sinh vẽ.


GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>b. S«ng Gianh</b></i>
- Mïa ma


T8,9,10,11.
- Mïa lò: T9, 10.


<b>2. Hoạt động 2.</b>


<i><b>Hớng dẫn học sinh dựa vào kết quả đã tính để</b></i>
<i><b>xác định mùa ma và mùa lũ của từng lu vực</b></i>
<i><b>sông.</b></i>


<b>3. NhËn xÐt mèi quan hƯ</b>


<b>gi÷a mïa m a và mùa lũ của</b>


<b>từng l u vực sông</b>.


? Em hÃy tìm các tháng của mùa lũ trùng hợp với
các tháng mùa ma?



? Tìm các tháng của mùa lũ không trùng với các


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

tháng mùa ma?


? Nêu nhận xét và giải thích.
Học sinh trả lời.


GV nhận xét, tổng kết.


ma cịn có chế độ che phủ
rừng, hệ số thấm của đất, đá,
hình dạng mạng lới sơng đặc
biệt hồ cha nc.


<b>4. Củng cố:</b>


GV củng cố lại toàn bài.


Nhận xét bài thực hành của học sinh.


<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Tiết 42 </b>ngày 26/3/2009
<b> Bài 36: Đặc điểm t Vit Nam </b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thøc:</b>


Sau bài học GV cần giúp học sinh nắm đợc:



- Sự đa dạng của đất Việt Nam, nguồn gốc của tính đa dạng và phức tạp đó.
- Hiểu và trình bày đặc điểm sự phân bố các nhóm đất chính ở nớc ta.
- Thấy đợc đất là một tài nguyên có hạn, cần sử dụng hợp lý và bảo vệ ti
nguyờn t ca nc ta.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


Rốn luyn k năng đọc và phân tích bản, biểu đồ.


<b>3. Về thái độ:</b>


Có ý thức bảo vệ các loại tài nguyên nớc ta đặc biệt là tài nguyên đất.
Biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên này.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


Bản đồ đất Việt Nam


ảnh phẫu diện đất, có thể lấy các mu t a phng.


<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. n định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>
<b>3. Bµi míi.</b>


Ơng cha ta đã khẳng định: "Tấc đất, tấc vàng". Đất là sản phẩm tự nhiên
đồng thời cũng là sản phẩm của con ngời Việt Nam. Con ngời chăm sóc, cải tạo


và ni dỡng đất để nó trở thành tài sản q. Vậy việc ngiên cứu, tìm hiểu những
đặc tính của đất là rất cần thiết.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>1. Hoạt động 1.</b>


<i><b>Tìm hiểu những đặc điểm chung của đất </b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>


<b>1. Đặc điểm chung của đất</b>
<b>Việt Nam</b>


? Dựa vào H36.1 cho biết đi từ bờ biển lên
vùng núi cao có những loại đất nào?


? Em hãy nêu nhận xét về số lợng các loại đất
của Việt Nam (nhiều hay ít) và giải thích tại
sao?


Rất phong phú và đa dạng: 64 loại đất chia
thành 19 nhóm.


- §Êt ë ViƯt Nam rất phức tạp
và đa dạng.


? Đất hình thành do ®©u?


- Đá mẹ, địa hình, sinh vật, khí hậu, con ngời.
Học sinh trả lời, GV nhận xét bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Đất phù sa.
? Dựa vào H36.2, kết hợp bản đồ đất Việt


Nam, nhóm đất Feralit và đất mùn núi cao cho
biết:


? Hai loại đất trên địa hình nào? Chiếm bao
nhiêu % din tớch lónh th?


? Tại sao có tên gọi nh vËy?


? Hãy nêu tính chất và giá trị sử dụng của 2
nhóm đất này?


<i><b>* Nhóm đất Feralit.</b></i>


- Hình thành trực tiếp trên các
miền đồi


? Đá ong hình thành do đâu? Loại đá này gây
ra những tác hại gì? Muốn khắc phục chúng ta
cần có biện pháp gì?


nói thÊp chiÕm 65% diƯn tÝch tù
nhiªn.


- TÝnh chÊt: Chua, nghÌo mïn,
nhiỊu sÐt.



- Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất
Fe, Al.


GV cã thÓ cho häc sinh th¶o luËn nhãm.
Nhãm 1, 2: th¶o luËn 2 nhãm trªn.


Nhóm 3, 4: Thảo luận nhóm đất bồi tụ phù sa.


<i><b>* Nhóm đất mùn núi cao</b></i>


- Hình thành dới thảm rừng
nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi
cao, 11%


? Em hãy cho biết đất phù sa hình thành trên
địa hình nào? Chiếm bao nhiêu % diện tích
lãnh thổ?


- Chủ yếu là đất rừng đầu
nguồn.


<i><b>* Nhóm đất phù sa.</b></i>
? Màu sắc của đất.


? TÝnh chÊt ra sao?


? Đất phù sa có giá trị sử dụng nh thÕ nµo?


Sau khi các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm
trình bày.



GV chuẩn kiến thức và ghi vào bảng hệ thống hoá
các loại đất.


- Chiếm 24% diện tích đất tự
nhiên


- Tập trung tại các vùng đồng
bằng ln


- Tính chất: Phì nhiêu, dễ canh
tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi
xốp, giàu mùn.


<b>2. Hot ng 2.</b>


<i><b>Tỡm hiu vấn về đề sử dụng và cải tạo đất ở</b></i>
<i><b>Việt Nam</b></i>


<b>2. Vấn đề sử dụng và cải tạo </b>
<b>đất ở Việt Nam </b>


? Em hãy tìm các câu ca dao, tục ngữ nói lên
kinh nghiệm sử dụng đất của ông cha?


? Ngày nay chúng ta đã sử dụng đất nh thế
nào?


? Tại sao ở nớc ta, diện tích đất xấu, đất trồng
đồi núi trọc ngày càng tăng với tốc độ cao?



- Đất là tài nguyên quý giá.
- Phải sử dụng đất hợp lý.


+ Miền đồi núi: chống sói mịn,
rửa trơi, bạc màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Để giải quyết vấn đề này cần có những biện
pháp gì?


¬


<b>4. Cđng cè:</b>


GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk.
Củng cố lại tồn bộ các phần đã học.


Yªu cầu học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.


<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị bài míi.


. <b>TiÕt 43</b>. Ngµy 5/4 2009


<b> Bµi 37</b>. <b>Đặc điểm sinh vật Việt Nam</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. VÒ kiÕn thøc:</b>



Sau bài học cần giúp cho học sinh nắm đợc:


- Sự phong phú, đa dạng của sinh vật nớc ta, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản
của sự đa dạng đó.


- Thấy đợc sự suy giảm, biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự
phát triển của hệ sinh thái nhân tạo.


<b>2. VÒ kÜ năng:</b>


Rốn luyn k nng c bn , lc .


Phõn tớch hình ảnh địa lý và các mối liên hệ địa lý.


<b>3. V thỏi :</b>


Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Yêu mến môn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bn t nhiờn, thc ng vt Việt Nam
Các tranh ảnh về các loài động vật, thc vt.


<b>III. Tiến trình trên lớp:</b>


<b>1. n nh t chc.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>



Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của
n-ớc ta và rút ra nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

c) §Êt phï sa : 24%
GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


Gii thiu: Sinh vt là thành phần chỉ thị của môi trờng địa lý tự nhiên và
gắn bó với mơi trờng ấy tạo thành hệ sinh thái thống nhất. Việt Nam là xứ sở của
rừng và vơ vàn lồi sinh vật đến tụ hội, sinh sống, phát triển qua hàng triệu năm
trớc.


<b>Hoạt động của GV - HS </b> <b>Nội dung bài học</b>


1. Hoạt động 1.


Tìm hiểu đặc điểm chung. 1. Đặc điểm chung.
? Dựa vào bản đồ thực động vật Việt Nam,


atlát địa lý và nội dung Sgk em hãy tìm
trên bản đồ các kiểu rừng, các loài thực
vật, ng vt?


- Sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Đa dạng về thành phần loài và gen.


? Nhn xột về các loài thực động vật và rút
ra nhận xét? (Dựa vào vị trí địa hình, đất,


khí hậu để rỳt ra nhn xột).


+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.
+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm.


Nc ta có bao nhiêu lồi sinh vật, đặc biệt
là các loài quý hiếm? Vậy tại sao nớc ta
lại giàu có về thành phần lồi.


? Dùa vµo néi dung Sgk em hÃy nêu dẫn
chứng chứng tỏ nớc ta giàu có về thành
phần loài sinh vật?


? HÃy lấy ví dụ?


? HÃy cho biết nguyên nhân nào tạo nên
sự phong phú về thành phần loài sinh vật
của nớc ta.


Mỗi lồi sinh vật địi hỏi điều kiện sống
khác nhau, phong phú về giống lồi sinh
vật sẽ có nhiều mơi trờng sống khác nhau.


<b>2. Sù giµu cã vỊ thành phần loài </b>
<b>sinh vật.</b>


- Nc ta cú gn 30.000 loài sinh vật,
sinh vật bản địa chiếm  50%
+ Thực vt: 14.600 loi.



+ Động vật: 11.200 loài.
Số loài quý hiếm.


Thc vật: 350 loài
Động vật: 365 loài.
? Học sinh dựa vào bản đồ động vật, atlát


địa lý và nội dung Sgk hãy cho biết nớc ta
có các hệ sinh thái tiêu biểu nào?


Gåm: - C¸c hƯ sinh th¸i tù nhiªn
- Các hệ sinh thái nhân tạo.


<b>3. Sự đa dạng về hệ sinh thái</b>


Các hệ sinh thái tiêu biểu.


- H sinh thái ngập nớc, đặc biệt là
rừng ngập mặn.


- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió
mùa gồm rừng kín thờng xanh, rừng
tha rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn i
nỳi cao.


?HÃy nhận xét và giải thích sự tồn tại của
các loại hệ sinh thái nói trên? Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

thái tự nhiên.
? Dựa vào vốn hiểu biÕt em h·y nªu tªn



mét sè vên quèc gia ở nớc ta? Các vờn
quốc gia có giá trị nh thế nào? Cho ví dụ?
Vờn quốc gia: Cúc Phơng, Ba V×...


Hệ sinh thái nơng nghiệp do con
ngời tạo ra và duy trì để lấy lơng
thực thực phẩm và các sản phẩm
cần thiết cho đời sống.


? Em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi
ở địa phơng?


? Rừng trồng và rừng tự nhiên có những
đặc điểm gì khác nhau?


Häc sinh tr¶ lêi, GV chn kiÕn thøc.


4<b>. Cñng cè:</b>


GV gọi 1- 2 học sinh đọc phần tổng kết cuối bài.
Cho học sinh đọc, làm các bài tập trắc nghiệm
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:


Các vờn quốc gia có giá trị khoa học, kinh tế - xã hội vì đó là:
A- Nơi bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.


B- Cơ sở nhân giống và lai tạo giống mới, phịng thí nghiệm tự nhiên
khụng cú gỡ thay th c.



C- Phát triển du lịch sinh thái, tạo môi trờng sống tốt cho xà hội.
D- Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.


E- Tất cả các ý trên.
5. Dặn dò:


Học sinh làm các bài tập cuối Sgk và chuẩn bị bài hôm sau.


Tiết 44. Bài 38


Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Ngày soạn: 12.04.05


I. Mục tiêu bài học:


Sau tit hc cần giúp cho học sinh nắm đợc:
1. Về kiến thức:


- Nắm đợc vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế xã
hội nớc ta.


- Hiểu đợc thực tế về số lợng cũng nh chất lợng nguồn tài nguyên sinh vật
nớc nhà.


2. VÒ kÜ năng:


Quan sỏt tranh nh, s liu tỡm ra kin thc.
Quan sát, phân tích biểu đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

ý thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ, giữ gìn và phát huy ngun ti nguyờn


sinh vt.


Lên án những hành vi phá hoại tài nguyên sinh vật.
II. Chuẩn bị:


1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.


? Em h·y nªu sù đa dạng của các hệ sinh thái rừng nớc ta.
3. Bµi míi.


Tài ngun sinh vật nớc ta vơ cùng phong phú, đa dạng nhng không phải là
vô tận. Sự giàu có của rừng và động vật hoang dã ở Việt Nam đã giảm sút nghiêm
trọng mà trớc hết là tài nguyên rừng.


Vì vậy, chúng ta cần đặt vấn đề bảo vệ tài nguyên sinh vật lên trớc hết.


Hoạt động GV - HS Nội dung bài học


1. Hoạt động 1


T×m hiểu giá trị của tài nguyên sinh vật 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật.
? Dựa vào nội dung Sgk và vốn hiểu


biết của mình em hÃy cho biết giá trị
của tài nguyên thực vật Việt Nam?


- Tài nguyên sinh vật nớc ta rất phong
phú, đa dạng có giá trị kinh tế lớn.



? Theo em tài nguyên động vật (rừng
và biển) Việt Nam có giá trị gì đối với


sản xuất và đời sống. - Tài nguyên sinh vật không phải là vô tận.
Học sinh thảo luận, trả lời, GV chuẩn


kiÕn thøc.


GV treo bảng 38.1: Một số tài
nguyên thực vật Việt Nam và khẳng
định những giá trị to lớn của tài
nguyên này?


? Hãy nêu một số sản phẩm từ động vật
rừng v bin m em bit?


Tài nguyên rừng nớc ta rất giàu có
nh-ng thực trạnh-ng hiện nay nh thế nào?
Huớng giải quyết ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu.


2. Bảo vệ tài nguyên rừng.


- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm
nghiêm trọng.


? Dựa vào vốn hiểu biết của mình bạn
nào hÃy cho biết hiện trạng của tài
nguyên rừng nớc ta?



Rừng nguyên sinh nớc ta còn rất ít.


+ Diện tích đất trống đồi trọc tăng
nhanh.


+ ChÊt lỵng rừng giảm sút.


+ Những loài cây to, gỗ tốt nh ®inh,
? Em h·y kĨ tªn mét sè rõng nguyªn


sinh ở nớc ta?


Ba Vì (Hà Tây), Xuân Sơn (Phú Thọ),


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Diện tích đất trồng đồi trọc tăng nhanh.
- Tỉ lệ che phủ của rừng thấp:


1943: 40,7%
1987: 22%
1995: 27,7%


- Nhà nớc đã ban hành nhiều chính
sách và luật để bảo vệ và phát triển tài
? Đứng trớc những nguy cơ trên nhà


n-ớc ta đã có những biện pháp gì để bảo
vệ tài ngun rừng.


nguyªn rõng.



3. Hoạt động 3.


Bảo vệ tài nguyên động vật nh thế nào?
? Em hãy nhận xét về tài nguyên ng
vt nc ta?


Rất phong phú và đa dạng.


GV treo một số tranh ảnh về các loài
động vật lớn tiêu biểu cho học sinh
quan sát.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×