Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 11 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.83 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 2A

Tuần 11

TUẦN 11

Năm học 20...- 20...

Thứ hai ngày... tháng... năm 20...
TẬP ĐỌC (2 tiết)
BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ
nhàng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu
báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần
luyện đọc
III. LÊN LỚP:
Tiết 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi


- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Giới thiệu:
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả
và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng

- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
theo,
- Đọc, HS theo dõi

- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc
đồng thanh các từ ngữ: làng,
nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
+ Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Luyện đọc các câu:
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện + Ba bà cháu / rau cháo nuôi
ngắt giọng và nhấn giọng.
nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc nhà / lúc nào cũng đầm ấm./

đồng thanh
+ Hạt đào vừa reo xuống đã
nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/
kết bao nhiêu là trái vàng, trái
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu,
+ Đọc cả đoạn
đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3, 4.
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
- Nhận xét bạn đọc
Đàm Ngân

1

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

- Đọc theo nhóm. Lần lượt
từng HS đọc, các em cịn lại
nghe bổ sung, chỉnh sửa cho

nhau.
- Thi đọc

+ Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
+ Đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động dạy

Hoạt động học

* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba
bà cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng khơng khí trong
gia đình như thế nào?
- Cơ tiên cho hai anh em vật gì?
- Cơ tiên dặn hai anh em điều gì?

- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực,
rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.

- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,
các cháu sẽ được giàu sang sung
sướng

- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm,
triển rất nhanh?
ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Kết tồn trái vàng, trái bạc.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng
anh em ra sao?
bạc.
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
trở nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc khơng thay
mà hai anh em lại khơng vui?
được tình cảm ấm áp của bà.
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Xin cho bà sống lại.
- Hai anh em cần gì và khơng cần gì?
- Cần bà sống lại và khơng cần vàng
bạc, giàu có
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém,
- Giáo dục tình bà cháu.
dang rộng hai tay ơm các cháu, cịn
ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến
+ Luyện đọc lại:
mất.
- Yêu cầu HS luyện đọc lại bài
- 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./

gì?
Vàng bạc khơng qúy bằng tình cảm
- Nhận xét tiết học
con người.
- Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài
xoài của ơng em.
tiết sau.
.......................................................................................

Đàm Ngân

TỐN:
2

Tiểu học Hồng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm

thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5.
II/ CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng phục vụ trò chơi
II/ LÊN LỚP:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động
2. Bài cũ: 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số
trừ lần lượt là:
81 và 44
51 và 25
91 và 9
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Tựa bài: Luyện tập
*Hoạt động 1: Luyện tập
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
- GV nhận xét

- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc
kết quả từng phép tính

11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
- HS nhận xét

+ Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét
làm bài vào vở.
bài bạn trên bảng về đặt tính, thực
hiện tính
71
51
29
81
- 9
- 35
+6
- 48

62
16
35
33
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét
hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29
+6
Đàm Ngân

3

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ
hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
đi số hạng kia.
a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71
x
= 61- 18

x = 71 - 23
x
= 43
x = 48
c/ x + 44 = 81
x
= 81 – 44
x
= 37
- GV nhận xét; ghi điểm
- HS nhận xét
* Hoạt động 2: Giải tốn có lời văn.
+ Bài 4:
- u cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên
Tóm tắt
bảng tóm tắt

: 51 kg
Bán đi
: 26 kg
Cịn lại :...kg ?
- Bán đi nghĩa là thế nào?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilơgam táo - Thực hiện phép tính: 51 – 26.
ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi
Bài giải
gọi 1 HS đọc chữa bài.
Số kilơgam táo cịn lại là:
51 – 26 = 25 (kg)

Đáp số: 25 kg
- Nhận xét và cho điểm HS
- HS nhận xét
+ Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
- Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần - Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao?
- Có điền dấu – được khơng?
- Khơng vì 9 – 6 = 3, không bằng 15
như đầu bài yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa
đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. của bạn, kiểm tra bài mình.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy 9 + 6 = 15
16 – 10 = 6
rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính 11 – 6 = 5
10 – 5 = 5
có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. 11 – 2 = 9
8 + 6 = 14
Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1
số lớn hơn kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS
chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy - HS thi đua chơi.
hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có
kết quả hoặc các số có 2 chữ số.
- Nhận xét tiết học
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám

4


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8

Năm học 20...- 20...

- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài
tiết sau.

..............................................................................

SINH HOẠT NGOẠI KHĨA
..............................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày... tháng... năm 20...
CHÍNH TẢ (Tập chép):
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà
cháu.
- Làm được BT 2, 3; BT 4a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ: Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng
- HS viết theo lời đọc của GV
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới
lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ chính tả hơm nay lớp mình sẽ - HS nhắc lại tựa bài
chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà
cháu. Ơn lại một số quy tắc chính tả.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần
cần chép
chép.
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - - Phần cuối
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn
nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì
biến mất.
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?

- 5 câu
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu
câu nào?
hai chấm
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu - HS nghe
chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
Đàm Ngân

5

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

+ Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và - Đọc và viết bảng các từ: sống lại,
viết bảng các từ này.
màu nhiệm, ruộng vườn, móm
mém, dang tay.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
bảng con
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
+ Chép bài:
+ Sốt lỗi:

+Chấm bài:
- Tiến hành tương tự các tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
+ Bài 2
- Gọi HS đọc u cầu.
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới
- Gọi 2 HS đọc mẫu
đây
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép - ghé, gò
chữ
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/
ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà /
gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gơ /
gị / gộ; gị / gõ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Nhận xét Đúng / Sai
- GV cho điểm HS
+ Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh - Viết gh trước chữ: i, ê, e.
mà không viết g?
- Ghi bảng: gh + e, i, ê.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô,
mà không viết gh?
ơ, u, ư
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

+ Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm.
ương.
Dưới lớp làm vào vở
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng
năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số
- GV gọi HS nhận xét.
lượng.
- GV cho điểm.
- HS nhận xét: Đúng / Sai
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính
tả g/gh
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài
- Chuẩn bị: Cây xồi của ơng em.
tiết sau.
Đàm Ngân
Tiểu học Hồng Hoa Thám
6


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...


..............................................................................

ÂM NHẠC
(GV bộ mơn dạy)
..............................................................................

TỐN:
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 12 – 8.
- Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (b), BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bộ thực hành Tốn; Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
41 – 25
51 – 35
81 – 48
38 + 47
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: 12 trừ đi một số 12 - 8
* Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8

+ Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
cịn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết cịn bao nhiêu que tính ta
làm thế nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt

Hoạt động học
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8

- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que
tính, bớt 8 que tính, cịn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ
que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 =
8). Vậy cịn lại 4 que tính
- Cịn lại 4 que tính

- 12 que tính bớt 8 que tính cịn lại mấy - 12 trừ 8 bằng 4
que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
_ 12

+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép
8
Đàm Ngân

7

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

tính
4
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
thực hiện phép tính.
với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12
trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi vào bài học. Nối tiếp nhau đọc kết
* Hoạt động 2: Bảng cơng thức: 12 trừ quả của từng phép tính.
đi một số
12 – 3 = 9
12 – 7 = 5
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả 12 – 4 = 8

12 - 8 = 4
các phép tính trong phần bài học. Yêu 12 – 5 = 7
12 – 9 = 3
cầu HS thông báo kết quả và ghi lên 12 – 6 = 6
bảng.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ
đi một số.
- Làm bài vào vở
- Xóa dần bảng cơng thức 1 trừ đi một - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài
số cho HS học thuộc.
mình
* Hoạt động 3: Luyện tập
9 + 3 = 12
8 + 4 = 12
+ Bài 1:
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
12 – 9 = 3
12 – 8 = 4
- Gọi HS đọc chữa bài
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng
thì tổng khơng đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng,
12 là tổng trong phép cộng 9+3=12
- u cầu HS giải thích vì sao kết quả - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa
3+9 và 9+3 bằng nhau

bài cho cả lớp kiểm tra.
- u cầu giải thích vì sao khi biết 9 + - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 –
3 và 12 – 9 mà khơng cần tính
- u cầu HS làm tiếp phần b
- u cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có
kết quả bằng 12 – 9
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi
+ Bài 2:
vở kiểm tra bài cho nhau.
- Yêu cầu HS tự làm bài
12
12
12
12
- 5
- 6
-8
-7
7
6
4
5
- HS làm bài, sửa bài.
- GV nhận xét
- HS trả lời.
+ Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi
đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS - HS thực hiện
Đàm Ngân

Tiểu học Hoàng Hoa Thám
8


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

lên bảng làm bài.
12
12
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - 7
-3
hiện các phép tính trong bài.
5
8
- HS nhận xét

12
- 9
3

- GV nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?

- Đọc đề

- Bài tốn cho biết có 12 quyển vở, trong
đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Bài giải
- Bài tốn hỏi gì?
Số quyển vở bìa xanh là:
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả
12 – 6 = 6 (quyển)
lớp làm bài vào vở.
Đáp số: 6 quyển vở
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công - HS đọc.
thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- - Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng
công thức trong bài; Chuẩn bị: 32 -8
...................................................................................

KỂ CHUYỆN:
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK. Viết sẵn dưới mỗi
bức tranh lời gợi ý.
- HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo
vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé
Hà, ông, bà.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu:
Đàm Ngân

9

Hoạt động học
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn
- HS thực hiện.

- Cuộc sống và tình cảm của ba bà
Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11


Năm học 20...- 20...

- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể cháu.
về ai?
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của
những người thân trong gia đình quý
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? hơn mọi thứ của cải.
- Trong giờ kể chuyện hôm nay
chúng ta cùng kể lại nội dung câu
chuyện Bà cháu
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
- HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh
+ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý nếu HS lúng túng.
+ Tranh 1
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế
nào?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?

- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu
nội dung bức tranh.

- Ba bà cháu và cơ tiên
- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau
nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên

- Ai đưa cho hai anh em hột đào?
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ,
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
các cháu sẽ được giàu sang, sung
sướng.
+ Tranh 2
- Khóc trước mộ bà
- Hai anh em đang làm gì?
- Mọc lên một cây đào
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết tồn
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
trái vàng, trái bạc
+ Tranh 3
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng
- Cuộc sống của hai anh em ra sao ngày càng buồn bã
sau khi bà mất?
- Vì thương nhớ bà.
- Vì sao vậy?
+ Tranh 4
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của
- Điều kì lạ gì đã đến?
cải đều biến mất.

* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn

+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
dẫn.
- Gọi HS nhận xét.
- 1 đến 2 HS kể
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
10


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc sau.
người thân nghe; Chuẩn bị: Sự tích
cây vú sữa.
..............................................................................................................................................................................................
.Thứ


tư ngày... tháng 11... năm 20...
TOÁN:
32 – 8

I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm
BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ thực hành tốn. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III.LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ: 12 - 8
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng - HS đọc, bạn nhận xét.
bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- HS nhắc lại tựa bài
- Tựa bài: 32 - 8
* Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua - Nghe và nhắc lại đề tốn
tính. Hỏi cịn bao nhiêu que tính?

- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính - Chúng ta phải thực hiện phép trừ
chúng ta phải làm như thế nào?
32 - 8
- Viết lên bảng 32 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que
luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và
tính
nêu số que cịn lại.
- Cịn lại bao nhiêu que tính?
- Cịn lại 24 que tính.
- Em làm thế nào để tìm ra 24 que - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời.
tính?
Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó,
tháo 1 bó thành 10 que tính rời và
bớt tiếp 6 que tính nữa. Cịn lại 2 bó
que tính và 4 que tính rời là 24 que
Đàm Ngân
Tiểu học Hồng Hoa Thám
11


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

tính (HS có thể bớt theo nhiều cách
khác nhau).

- 32 que tính, bớt 8 que tính cịn 24 que
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính cịn
tính
bao nhiêu que tính?
- 32 trừ 8 bằng 24
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính
_ 32
(kỹ thuật tính)
8
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó
24
u cầu nói rõ cách đặt tính, cách - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
thực hiện phép tính.
cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 khơng trừ
- Em đặt tính như thế nào?
được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ
- Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
kết quả của từng bước.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Bài 1
1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS 52
82
22

62
lên bảng làm bài.
-9
-4
-3
-7
43
78
19
55
- HS trả lời.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 –
9,
72 – 8, 92 – 4
- Nhận xét và cho điểm HS
- Đọc đề bài.
+ Bài 2
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
_ 72
_ 42
_ 62
- Để tính được hiệu ta làm như thế
7
6
8
nào?
65
36
54

- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính
bảng lớp.
cũng như thực hiện phép tính
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách - Đọc đề bài.
đặt tính và thực hiện phép tính của - Nghĩa là bớt đi, trừ đi
mình
- HS thực hiện.
- Nhận xét và cho điểm
Bài giải
+ Bài 3:
Số nhãn vở Hồ cịn lại là:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
- Cho đi nghĩa là thế nào?
Đáp số: 13 nhãn vở
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
12


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...


- Tìm x
- x là số hạng chưa biết trong phép
cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

- GV nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài?

- Làm bài tập.
a/x + 7 = 42 ; b/ 5 + x = 62
x
= 42 – 7
x = 62 - 5
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm x
= 35
x = 57
thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. - HS nêu.
Cả lớp làm vào vở; Sau đó nhận xét,
cho điểm.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
và thực hiện phép tính 32 – 8.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài: 52 – 28.

......................................................................................

TẬP ĐỌC:
CÂY XỒI CỦA ƠNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể
nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xồi do ơng trồng và tình cảm thương
nhớ ơng của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời
được CH 4).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
- Quả xồi (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài
- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em trước và
sau khi bà mất có gì thay đổi?
- Cơ tiên có phép màu nhiệm như thế
nào?
Đàm Ngân

13

Hoạt động học
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi:

- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật và
hỏi: Đây là quả gì?
- Xồi là một loại hoa quả rất thơm và
ngon. Nhưng mỗi cây xồi lại có đặc
điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta
cùng học bài Cây xồi của ơng em để
hiểu thêm về điều này.
- Ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá
đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình
cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả

gợi cảm.
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó
tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã
ghi lên bảng.
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
+ Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu luyện đọc (đã
chép trên bảng) yêu cầu HS tìm
cách đọc.

Năm học 20...- 20...

- Quả xoài.
- HS nghe

- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1
câu
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài
tượng, nếp hương
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Mùa xồi nào,/ mẹ em cũng chọn
những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày
lên bàn thờ ơng./
n quả xồi cát chín trảy từ cây của
ơng em trồng,/ kèm với xơi nếp

hương,/ thì đối với em / khơng thứ quả
gì ngon bằng./
- Nhấn giọng ở các từ được gạch
chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành,
quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng,
đậm đà, đẹp, to.
- HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1
đoạn
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm,
các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- HS đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh

+ Đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc
trong nhóm.
- HS đọc
Đàm Ngân

14

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11


+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các
câu hỏi
- Cây xồi ơng trồng thuộc loại xồi
gì?
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy
cây xồi cát rất đẹp
- Quả xồi cát chín có mùi, vị, màu
sắc như thế nào?
- Vì sao mùa xồi nào mẹ cũng chọn
những quả xồi ngon nhất bày lên bàn
thờ ơng?
- Vì sao nhìn cây xồi bạn nhỏ lại
càng nhớ ơng?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi
cát nhà mình là thứ q ngon nhất.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa
nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dị
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?

Năm học 20...- 20...

- Xoài cát
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to
đu đưa theo gió mùa hè.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm
đà, màu sắc vàng đẹp.

- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng
cây cho con cháu có quả ăn
- Vì ơng đã mất.
- Vì xồi cát rất thơm ngon, bạn đã ăn
từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về
người ông đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con
đối với người ông đã mất
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người
đã mang lại cho mình những điều tốt
lành.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau.

- Qua bài văn này con học tập được
điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị HS về nhà học lại bài và
chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
.........................................................................

MĨ THUẬT
(GV bộ môn dạy)
.........................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh
(BT 1)
- Tìm được từ ngữ chỉ cơng việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ
(BT 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Đàm Ngân

15

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng

- Hát


- 1 HS đọc bài tập 4
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: Từ ngữ về đồ dùng và các vật
trong nhà
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Treo bức tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu
viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa
cơng dụng của chúng.

- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong
gia đình, họ hàng của họ ngoại.
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong
gia đình họ hàng của họ nội.
- Đọc miệng

- HS nhắc lại tựa bài

- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức
tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để
làm gì?
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm
tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào

phiếu theo yêu cầu.
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và - Đọc và bổ sung
các nhóm có ý kiến khác bổ sung
Lời giải:
- GV nhận xét và kết luận
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1
cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có
tay cầm để rán, xào thức ăn. 1
bình in hoa (cốc in hoa) đựng
nước lọc. 1 chén to có tai để uống
trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1
ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc
bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao
để thái. 1 cái thang giúp trèo cao,
1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt
đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS,
1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có
* Hoạt động 2: Thực hành.
hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn
+ Bài tập 2
ghi ta để chơi nhạc.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà - HS đọc bài
bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những dõi.
việc gì?
- Đun nước, rút rạ
Đàm Ngân


16

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp
ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi
ơng giúp nhiều hơn?
khói
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ - Việc bạn nhờ ơng giúp nhiều hơn
nghĩnh?
- Bạn muốn đun nước tiếp khách
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên
đình?
ơng phải làm hết, ơng buồn cười. Thế
- Em thường nhờ người lớn làm những thì lấy ai ngồi tiếp khách?
việc gì?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều
4. Củng cố – Dặn dị
HS nói càng tốt.
- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia - HS nêu.
đình em?
- Em thường làm gì để giúp gia đình?

- Nhận xét tiết học.
- Bàn, ghế, tủ,…..
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị:
Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Quét nhà, nhặt rau,….
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau.
...................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày... tháng... năm 20...
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÂY XỒI CỦA ƠNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết
bài tập 3.
- HS: Vở, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Tựa bài: Cây xồi của ơng em
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
+ Ghi nhớ nội dung.

- GV đọc đoạn cần chép.
Đàm Ngân
17

Hoạt động học
- Hát
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s,
x.
- HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS nhắc lại tựa bài

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

- Tìm những hình ảnh nói lên cây xồi - Theo dõi bài viết.
rất đẹp?
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to,
- Mẹ làm gì khi đến mùa xồi chín?
đu đưa theo gió đầu hè, quả chín
vàng.
+ Hướng dẫn cách trình bày.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon
- Đoạn trích này có mấy câu?

nhất bày lên bàn thờ ông.
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- 4 câu.
- u cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó - 2 HS đọc.
viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả,
những.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả,
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
những.
+ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết
+ Soát lỗi: như tiết trước
- HS viết vào bảng con.
+ Thu và chấm bài: như tiết trước
- HS viết vào vở
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
+ Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở
ghềnh, gà, gạo, ghi.
bài tập.
+ Bài 3:
(ghềnh, gà, gạo, ghi)
- Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng
lớp.
- 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm
làm bài tập 3b.

- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
(sạch, sạch, xanh, xanh; thương,
- Gọi HS đọc lại bài vứa điền xong
thương, ươn, đường).
4. Củng cố – Dặn dò
- HS đọc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính
tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài; - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
sau.

...............................................................................

TỐN:
52 – 28
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT1
(dịng 2), BT2 (c).
Đàm Ngân

18

Tiểu học Hồng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A


Tuần 11

Năm học 20...- 20...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tính, vở, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động
2. Bài cũ 32 - 8
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu
cầu sau:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính
22 – 7
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính
82 – 9
- Nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: 52 - 28
* Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính.
Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính tả
phải làm thế nào?
- Viết lên bảng: 52 – 28
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2
que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi
28 que tính và thơng báo kết quả.
- Cịn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để ra 24 que tính?

- Hát
- HS1 đặt tính và tính: 52 – 3;
22 – 7.
- HS2 đặt tính và tính: 72 – 7;
82 – 9.

- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28

- Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm
kết quả.
- Cịn lại 24 que tính.
- Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2
que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt
đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên
bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó
que tính bớt tiếp 6 que nữa, cịn lại 4
que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính.

Bớt tiếp 2 bó que tính. Cịn lại 2 bó
que tính và 4 que tính rời là 24 que
tính (HS có thể làm cách bớt khác,
đều được coi là đúng nếu vẫn có kết
quả là 24 que tính)
- Cịn lại 24 que tính.

- Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì
cịn lại bao nhiêu que tính?
- 52 trừ 28 bằng 24
Đàm Ngân

19

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

- Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu
cách thực hiện phép tính.
- Gọi HS khác nhắc lại.

Năm học 20...- 20...

52

- 28
24
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8,
bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.

* Hoạt động 2: Luyện tập
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên
+ Bài 1
bảng.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên 62
22
82
92
bảng làm bài.
- 19
-9
- 37
- 23
43
13
45
69
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép - HS nhận xét
tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Đặt tính rồi tính hiệu
+ Bài 2
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

72
82
92
- 27
- 38
- 55
- Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
45
44
37
- HS trả lời
- Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng
làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu
lớp nhận xét.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt - Đọc đề bài
tính và thực hiện phép tính.
- Đội hai trồng 92 cây, đội một
+ Bài 3:
trồng ít hơn 38 cây.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Số cây đội một trồng.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn về ít hơn
Bài giải
Số cây đội Một trồng được là:
- Bài toán hỏi gì?
92 – 38 = 54 (cây)
- Bài tốn thuộc dạng gì?
Đáp số: 54 cây
- u cầu HS ghi tóm tắt và trình bày

bài giải vào Vở bài tập.
- HS nêu
- GV nhận xét, ghi điểm
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
4. Củng cố – Dặn dò
Luyện tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 52 – 28
- Nhận xét giờ học
- Dặn dị HS về nhà luyện thêm phép
trừ có nhớ dạng 32 – 8; đặt tính rồi
tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 –
46.
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
20


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

- Chuẩn bị: Luyện tập.
........................................................................

LUYỆN CHÍNH TẢ:
........................................................................


LUYỆN TỐN:
..............................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày... tháng... năm 20...
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 12trừ đi một số.
- Thực hiện được phép tính trừ dạng 52 - 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 52 – 28.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1,2), BT3 (a,b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm
BT2 (cột 3), BT3 (c).
II/CHUẨN BỊ:
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
III/LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. Bài cũ 52 - 28
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ
và số trừ lần lượt là:
81 và 44
51 và 25
91 và
9
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới
- Tựa bài: Luyện tập

* Hoạt động 1: Luyện tập
+ Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
- GV nhận xét

- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- HS nhắc lại tựa bài
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc
kết quả từng phép tính.
12 – 3 = 9
12 – 7 = 5
12 – 4 = 8
12 – 8 = 4
12 – 5 = 7
12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
12 – 10 = 2
- HS nhận xét

- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả
bài bạn trên bảng về đặt tính, thực

+ Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

Đàm Ngân

21

Tiểu học Hồng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

lớp làm bài vào Vở bài tập.

hiện tính
62
72
32
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và - 27
- 15
-8
thực hiện các phép tính sau: 72 – 15; 35
57
24
62 – 27;
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét

32 + 8
- Nhận xét và cho điểm HS
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ
+ Bài 3:
đi số hạng kia
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm - HS thực hiện
số hạng trong 1 tổng rồi cho các em a/ x + 18 = 52; b/ x + 24 = 62
làm bài.
x = 52 – 18
x
= 62 - 24
- Gọi 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp
x = 34
x
= 38
làm vào vở
c/ 27 + x = 82
- Nhận xét cho điểm HS
x = 82 – 27
x = 55
- HS nhận xét
- HS thực hiện
* Hoạt động 2: Giải tốn có lời văn.
+ Bài 4:
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS - Thực hiện phép tính: 42 – 18.
lên bảng tóm tắt
- Bán đi nghĩa là thế nào?
Bài giải
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con gà ta

Số con gà có là:
phải làm gì?
42 – 18 = 24 (con)
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở
Đáp số: 24 con
bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa.
- HS khoanh vào câu D
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 5:
- Cho HS thảo luận khoanh vào câu
đúng
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
- GV nhận xét
tiết sau.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: Tìm số bị trừ
.......................................................................

TẬP LÀM VĂN:
CHIA BUỒN, AN ỦI
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ơng, bà trong những tình huống cụ
thể (BT 1, BT 2).
Đàm Ngân

22

Tiểu học Hoàng Hoa Thám



Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà
bị bão (BT 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK
- HS: một tờ giấy nhỏ để viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. Bài cũ Kể ngắn theo tranh.
- Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2,
tuần 10
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc u cầu
- Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi
lần HS nói, GV sửa từng lời nói.

Hoạt động học
- Hát

- 3 đến 5 HS đọc bài làm.
- HS nhắc lại tựa bài
- Đọc u cầu
- Ơng ơi, ơng làm sao đấy? Cháu đi gọi
bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông
mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống
nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa
cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.

- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non
+ Bài 2:
đã chết.
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại
cảnh gì?
trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn.
an ủi gì với bà?
- Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì - Ơng bị vỡ kính
xảy ra với ơng?
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói - Ơng ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu
gì với ơng?
sẽ tặng ơng kính mới./ Ơng đừng buồn.
Mai ơng cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi
mua kính mới nhé ơng!
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 3
- Phát giấy cho HS
- Nhận giấy
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu - Đọc yêu cầu và tự làm

HS tự làm
- Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS
- HS nghe
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- 3 đến 5 HS đọc bài làm
- Nhận xét bài làm của HS
- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp
Đàm Ngân
Tiểu học Hoàng Hoa Thám
23


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

nghe.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết
- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm sau.
hỏi ông bà hay người thân ở xa;
Chuẩn bị bài: Gọi điện
.........................................................................

LUYỆN VỀ TỪ VÀ CÂU
..........................................................................


SINH HOẠT TẬP THỂ
..............................................................................................................................................................................................

Đàm Ngân

24

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


Giáo án lớp 2A

Tuần 11

Năm học 20...- 20...

Đạo đức
Tiết 11: Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
- Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học
II. Chuẩn bị:
Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5
III. Thực hành kĩ năng:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:
2.Giới thiệu bài thực hành

3.Thực hành:
a. Học tập, vệ sinh đúng giờ:
?: Theo các em, cần sắp xếp thời gian như
thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và
nghỉ ngơi hợp lý ?
?: Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho
từng người ?
b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi:
?: Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và
sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi
với em
c. Gọn gàng, ngăn nắp:
?: Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn
nắp ở nhà cũng như ở trường ?
?: Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản
thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở
trường cũng như ở nhà ?
d. Chăm làm việc nhà:
?: Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ?
?: Nêu những việc đã làm được ở nhà
e. Chăm chỉ học tập:
?: Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập
?
?: Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ?
4. GV nhận xét và dặn dò:
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Quan
tâm giúp đỡ bạn.

Đàm Ngân


25

- Hát
HS thảo luận và trả lời

HS thảo luận và trả lời

HS thảo luận và trả lời

HS thảo luận và trả lời
HS thảo luận và trả lời

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau.

Tiểu học Hoàng Hoa Thám


×