Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

CA NAM 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 228 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Điểm trường


<i><b>Tuần: </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết: </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i><b> Bài 1: VĂN BẢN </b></i>


CỔNG TRƯỜNG MỞ RA


<b> (Lý Lan)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


1- Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái,
thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.


2-Kỹ năng: Đọc diễn cảm và kể tóm tắt được truyện.


3-Thái độ: Biết được sự quan tâm lo lắng của cha mẹ và yêu thích việc tới trường, tới lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Điểm trường
HOẠT ĐỘNG GV-HS


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Tác giả, tác phẩm</b>
<b>Hoạt động 3: Đọc- Hiểu văn bản</b>


H1. Theo dõi nội dung văn bản <i>Cổng trường mở </i>


<i>ra</i>, Hãy cho biết bài văn này kể chuyện nhà
trường, chuyện đứa con đến trường, hay biểu hiện
tâm tư người mẹ?


H2. Nếu thế, nhân vật chính trong văn bản này là
ai?


H3. Tự sự là kể người, kể việc. Biểu cảm là bộc lộ
trực tiếp cảm nghĩ của con người. Vậy <i>Cổng </i>
<i>trường mở ra </i>thuộc kiểu văn bản nào?


H4. Tâm tư của người mẹ được biểu hiện trong hai
phần nội dung văn bản:


- <i>Nỗi lòng yêu thương của mẹ.</i>


<i>- Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà </i>
<i>trường trong giáo dục trẻ em.</i>


Em hãy xác định hai phần nội dung đó trên văn
bản?


NỘI DUNG


<b>I. Tác giả, tác phẩm</b>


(SGK)


<b>II. Đọc hiểu nội dung văn bản.</b>
<b>1- Đọc văn bản</b>



-3 HS nối nhau đọc hết một lần.
1- Biểu hiện tâm tư người mẹ.


2- Người mẹ.


3- Kiểu văn bản biểu cảm.


4- Từ đầu đến “ Thế giới mà mẹ vừa bước
vào”.


- Phần còn lại.


<b>BS</b>


<b>Hoạt động 4: HĐ tìm hiểu chi tiết</b>


H1. Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết, người
mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?


H2. Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm
hai mẹ con?


H3. - Những chi tiết nào diễn tả cảm xúc vui
sướng của con?


- Những chi tiết nào diễn tả nỗi mừng vui, hi vọng
của mẹ?


H4. Theo em, vì sao người mẹ trằn trọc khơng ngủ


được?


H5. Trong đêm khơng ngủ mẹ đã làm gì cho con?


<b>2- Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a- Nỗi lịng người mẹ.</b>


1. Đêm trước ngày con vào lớp một.
2. Hồi hộp, sung sướng, hi vọng.


3. – <i>Niềm vui háo hức… giấc ngủ như đến dễ </i>
<i>dàng như uống một ly sữa.</i>


<i>- Hôm nay mẹ không tập trung được… mẹ tin </i>
<i>đứa con của mẹ.</i>


4 - Mừng vì con đã lớn.


- Hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con.
- Thương yêu con luôn nghĩ về con…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Điểm trường
H6. Em cảm nhận được tình mẫu tử nào thể hiện
trong các cử chỉ đó?


H7. Trong đêm khơng ngủ, tâm trí mẹ đã sống lại
kỉ niệm quá khứ nào?


H8. Khi nhớ những kỉ niệm ấy, lòng mẹ rạo rực
những bâng khuâng xao xuyến.



- Hãy nhận xét cách dùng từ trong lời văn trên?
- Nêu tác dụng của cách dùng từ đó?


H9. Từ cảm xúc ấy, em hiểu tình cảm sâu đậm nào
đang diễn ra trong lịng mẹ?


H10. Trong đêm khơng ngủ, người mẹ đã chăm
sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỉ niệm thân
thương về bà ngoại và mái trường xưa.


- Tất cả đã cho em hình dung về một người mẹ
như thế nào?


H1. Theo dõi phần cuối văn bản và cho biết : trong
đêm không ngủ người mẹ đã nghĩ về điều gì .
H2.- Em nhận thấy ở nước ta, ngày khai trường có
diễn ra như là ngày lễ của tồn xã hội khơng?
- Hãy miêu tả miệng quang cảnh ngày hội khai
trường của trường em?


H3. Trong đoạn cuối văn bản xuất hiện tục ngữ


<i>Sai một ly đi một dặm.</i> Em hiểu tục ngữ này có ý
nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục?


H4. Câu nói của mẹ: <i>Bước qua cánh cổng trường </i>
<i>là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.</i>


Em hiểu câu nói đó như thế nào?



Em đã học qua lớp một, bây giờ em hiểu thế giới


<i>kì diệu </i>đó là gì?


<b>Hoạt động 5: Tổng kết</b>


con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho
con…


6.- Một lịng vì con.


- Lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ.
- Đức hi sinh thầm lặng của mẹ.


7.- Nhớ lại ngày bà ngoại dắt mẹ vào lớp một.
- Nhớ tâm trạng hồi hộp trước cổng trường
8- Dùng từ láy liên tiếp (<i> rạo rực, bâng </i>
<i>khuâng, xao xuyến).</i>


<i>- </i>Gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ: <i>vui, </i>
<i>nhớ, thương.</i>


9.- Nhớ thương bà ngoại.
- Nhớ thương mái trường xưa.


10.- Vô cùng nhớ thương người thân.
- Yêu quý, biết ơn trường học.


- Sẵn sàng hi sinh vì sự tiến bộ của con.


- Tin tưởng ở tương lai con cái.


<i><b>- Hồi hộp, sung sướng, hi vọng.</b></i>
<i><b>- Mừng vì con đã lớn.</b></i>


<i><b>- Hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con.</b></i>
<i><b>- Thương yêu con luôn nghĩ về con…</b></i>


<b>b. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà </b>
<b>trường.</b>


1.- Về ngày hội khai trường.


- Về ảnh hưởng của giáo dục đối với trẻ em.
2- Ngày khai trường của nước ta là ngày lễ
của toàn xã hội.


- Ngày hội ở trường em( cảnh sân trường, thầy
và trò, các đại biểu, tiếng trống trường…)
3. Khơng được sai lầm trong giáo dục vì giáo
dục quyết định tương lai của một đất nước.
4. Thảo luận nhóm


- Khẳng định vai trị to lớn của của nhà trường
đối với con người.


- Tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục.
- Khích lệ con đến trường học tập.


- Những điều kì diệu mang đến cho em về : tri


thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lý, tình bạn, tình
thầy trò…


<i><b>- Khẳng định vai trò to lớn của của nhà </b></i>
<i><b>trường đối với con người.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Điểm trường
H1. Thâu tóm nội dung văn bản <i>Cổng trường mở </i>
<i>ra</i> là đoạn văn nào?


H2. Theo em đoạn văn trên mẹ đã dành tình yêu
và lòng tin ấy cho ai?


H3. Những kỉ niệm sâu sắc nào thức dạy trong em
khi đọc văn bản <i>Cổng trường mở ra</i> cùng bức
tranh minh hoạ trong sách giáo khoa?


H4. Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ
dành cho em?


Gọi đọc ghi nhớ SGK


<b>III. Tổng kết</b>


1.- Đoạn cuối cùng : <i>Đêm nay mẹ không ngủ </i>
<i>được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một </i>
<i>của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay </i>
<i>con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà </i>
<i>nói : “ Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới </i>
<i>này là của con , bước qua cánh cổng trường </i>


<i>là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.</i>


2.- HS thảo luận nhóm


Mẹ dành tình u và lòng tin cho con, cho nhà
trường và cho xã hội tốt đẹp.


3- Nhớ về thời thơ ấu đến trường.
- Nhớ lớp học, bạn bè, thầy cô giáo.
- Nhớ tới sự chăm sóc ân cần của mẹ.
- HS tự bộc lộ


Đọc ghi nhớ SGK
-HS phát biểu


<b>4: Củng cố</b>


-Hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình?


<b>5: Dặn dị</b>:


Học bài và soạn bài Mẹ tôi.


******


<b>Tuần: </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<b>Tiết: </b> <b>NGÀY DẠY</b>


<b> Bài 1: VĂN BẢN</b>



MẸ TÔI



<b>(Ét – môn- đô đơ A- mi-xi)</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


1 -Kiến thức: - Giúp HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng sâu lặng của cha mẹ đối với con cái. Khơng được
chà đạp lên tình cảm đó. Văn biểu cảm có thể dùng hình thức viết thư.


2-Kỹ năng: Đọc và kể diễn cảm. Cảm nhận và học tập lối viết văn bản bằng hình thức viết thư.
3-Thái độ: Biết yêu thương và kính trọng cha, mẹ. Khơng được vơ lễ với cha mẹ.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<b>1: Ổn định lớp</b>
<b>2: Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Điểm trường


- Đã bao giờ em phạm lỗi với mẹ chưa? Đó là lỗi như thế nào? Sau khi phạm lỗi em đã suy nghĩ gì?


Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả.
Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất
cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một bài học như thế.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)



<b>Hoạt động 2: Tác giả, tác phẩm</b>
<b>Hoạt động 3: Đọc- Hiểu văn bản</b>


<b>Hoạt động 4: HĐ đọc và tìm hiểu cấu trúc </b>
<b>văn bản.</b>


Gọi 3 HS nối nhau đọc.


H1. Trong các phương thức sau, đâu là phương
thức chính được dùng để tạo lập văn bản <i>Mẹ </i>
<i>tôi?</i>


- Kể chuyện người mẹ.
- Kể chuyện người con.


- Biểu hiện tâm trạng của người cha.
H2. Nhân vật chính là ai? Vì sao em biết?
H3. Trong tâm trạng người cha có:
- Hình ảnh người mẹ.


- Những lời nhắn nhủ dành cho con.


- Thái độ dứt khoát của cha trước lỗi lầm của
con.


Hãy xác định nội dung đó trên văn bản?


H4. Em xúc động nhất khi đọc đoạn văn nào? Vì
sao?



<b>I-ĐỌC -GTTK</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm</b>
<b>2.đọc -gttk</b> ( SGK)


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1- Đọc văn bản</b>


3 HS nối nhau đọc hết một lần.


1.- Biểu hiện tâm trạng của người cha là phương
thức biểu đạt chính của văn bản Mẹ tơi.


2.- Người cha. Vì những lời lẽ trong văn bản là
những lời nói tâm tình của người cha.


3- Từ đầu đến <i>“ Sẽ là ngày con mất mẹ”</i>


- Tiếp đến “<i>chà đạp nên tình thương u đó”</i>
<i>- </i>Phần cịn lại.


4- HS tự bộc lộ


<b>Hoạt động 5: HĐ tìm hiểu nội dung văn bản.</b> <b>2- Tìm hiểu văn bản</b>


H1. Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện nên
qua các chi tiết nào trong văn bản <i>Mẹ tôi</i>?
H2. Em cảm nhận phẩm chất cao quý nào sáng
nên từ những chi tiết đó?



H3. Phẩm chất đó được biểu hiện như thế nào ở
mẹ em? Hoặc một người mẹ Việt Nam nào mà
em biết?


H4. Trong những lời sau nay của cha En-ri-cô :


<i>- Sự hỗn láo của con như là một nhát dao đâm </i>


<b>a. Hình ảnh người mẹ.</b>


1.- <i>Thức suốt đêm … có thể mất con… sẵn sàng </i>
<i>bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con …</i>


2- Dành hết tình thương cho con.
- Quên mình vì con.


3.- HS tự bộc lộ và liên hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Điểm trường


<i>vào tim bố vậy.</i>


<i>- Trong đời, con có thể trải qua những ngày </i>
<i>buồi thảm, nhưng ngày buồn thảm nhất sẽ là </i>
<i>ngày con mất mẹ.</i>


Em đọc ở đó những cảm xúc nào của người
cha ?


H5. Theo em, vì sao người cha cảm thấy <i>Sự hỗn</i>


<i>láo của con như là một nhát dao đâm vào tim </i>
<i>bố vậy ?</i>


H6. Nhát dao hỗn láo của con đã đâm vào trái
tim yêu thương của cha. Nhưng theo em, nhát
dao ấy có làm đau trái tim người mẹ không ?
H7. Nếu em là bạn của En-ri-cơ thì em sẽ nói gì
với bạn về việc này ?


- Hết mực yêu quy, thương cảm mẹ của En-ri-cơ.


5.- Vì cha vơ cùng u q mẹ.
- Vì cha vơ cùng u q con.


- Cha đã thất vọng vơ cùng vì con hư, phản lại tình
u thương của cha mẹ.


6.- Càng làm đau trái tim người mẹ.


- Trái tim người mẹ chỉ có chỗ cho tình thương
yêu con, nên sẽ đau gấp bội phần.


<b>- </b>HS tự bộc lộ


<i><b>- Dành hết tình thương cho con.</b></i>
<i><b>- Quên mình vì con.</b></i>


<i><b>- Trái tim người mẹ chỉ có chỗ cho tình thương </b></i>
<i><b>u con, nên sẽ đau gấp bội phần khi con cãi lời </b></i>
<i><b>mẹ.</b></i>



<i><b>- Sẵn sàng tha thứ cho con nếu như con biết ăn </b></i>
<i><b>năn sửa chữa.</b></i>


H1. Hãy quan sát đoạn 2 trong văn bản, và cho
biết :


Đâu là những lời khuyên sâu sắc của người cha
đối với con mình?


H2. Lẽ ra “ <i>Hình ảnh dịu dàng và hiền hậu của </i>
<i>mẹ sẽ làm tâm hồn con ấm áp hạnh phúc”,</i>


nhưng vì sao cha lại nói với En-ri-c rằng “ hình
ảnh dịu dàng và hiền hậu của mẹ sẽ làm tâm hồn
con như bị khổ hình”?


H3. Em hiểu thế nào về tình cảm thiêng liêng
trong lời nhắn nhủ sau đây của người cha:


<i>Con hãy nhớ rằng, tình u thương kính trọng </i>
<i>cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả?</i>


H4. Em hiểu thế nào về nỗi x<i>ấu hổ và nhục nhã </i>


trong lời khuyên sau đây của người cha:


<i>Thật đáng xấu hổ nhục nhã cho kẻ nào chà đạp </i>
<i>lên tình u thương đó. </i>



H5. Em hiểu gì về người cha từ những lời


<b>b. Những lời nhắn nhủ của người cha.</b>


1- <i>Dù có khơn lớn khoẻ mạnh thế nào đi chăng </i>
<i>nữa,… đã làm cho mẹ đau lòng.</i>


<i>Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh,…</i>
<i>tâm hồn con như bị khổ hình.</i>


<i>Con hãy nhớ rằng, tình yêu thương, kính trọng </i>
<i>cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng</i>
<i>xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình </i>
<i>thương u đó.</i>


<i>2-</i> Vì những đứa con hư đốn khơng thể xứng đáng
với hình ảnh dịu dàng hiền hậu của mẹ.


- Cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội bạc với
cha mẹ.


3- Tình cảm tốt đẹp đáng tơn thờ là tình cảm
thiêng liêng.


- Trong nhiều tình cảm cao q, tình u thương
kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả.


4- Làm việc xấu tự thấy hổ thẹn.


- Rất đáng hổ thẹn là chà đạp nên tình yêu thương


cha mẹ.


- Bị người khác coi thường, lên án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Điểm trường


khuyên này? - Là người có được những tình cảm thiêng liêng,


khơng bao giờ làm điều xấu xa để phải xấu hổ,
nhục nhã,…


<i><b>Trong nhiều tình cảm cao q, tình u thương </b></i>
<i><b>kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả.</b></i>
<i><b>Con cái khơng có quyền chà đạp lên tình cảm </b></i>
<i><b>đó.</b></i>


H1. Em chú ý đến những lời lẽ nào của người
cha trong đoạn cuối văn bản?


H2. Trong những lời nói đó, giọng điệu của
người cha có gì đặc biệt?


H3. Em hiểu như thế nào về lời khuyên của
người cha: <i>Con phải xin lỗi mẹ, khơng phải vì </i>
<i>sợ bố mà do sự thành khẩn trong lịng?</i>


H4. Em hiểu gì về người cha từ câu nói: <i>Bố rất </i>
<i>u con, En-ri-cơ ạ, con là niền hi vọng tha </i>
<i>thiết nhất của đời bố, nhưng thà rằng bố khơng </i>
<i>có con cịn hơn là thấy con bội bạc?</i>



H5. Em có đồng tình với một người cha như thế
khơng? Vì sao?


H6. Theo em, vì sao En-ri-cơ <i>xúc động vơ cùng </i>


khi đọc thư bố?


<b>c. Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con.</b>


1- <i>Khơng bao giờ con được thốt ra lời nói nặng </i>
<i>với mẹ. </i>


<i>- Con phải xin lỗi mẹ.</i>
<i>- Hãy cầu xin mẹ hơn con.</i>


<i>- Thà rằng bố khơng có con, còn hơn thấy con bội</i>
<i>bạc với mẹ.</i>


2- Vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại như
khuyên nhủ.


3- Người cha muốn con thành thật.


- Con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lịng, vì thương
mẹ, chứ khơng vì nỗi khiếp sợ ai.


4- Người cha hết lịng u thương con nhưng còn
là người yêu sự tử tế, căm ghét sự bội bạc.



- Là người cha có tình cảm yêu ghét rõ ràng.
5- HS tự bộc lộ


<b>- Thảo luận nhóm</b>


- Thư của bố gợi nhớ người mẹ hiền.


- Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo
vệ tình cảm gia đình thiêng liêng.


<i><b>- Muốn con thành thật xin lỗi mẹ.</b></i>


<i><b>- Người cha hết lòng yêu thương con nhưng còn</b></i>
<i><b>là người yêu sự tử tế, căm ghét sự bội bạc.</b></i>


<b>Hoạt động 6: Tổng kết</b> <b>III. Tổng kết.</b>


<b>H1. Từ văn bản Mẹ tôi, em cảm nhận những </b>
<b>điều sâu sắc nào của tình cảm con người ?</b>


<b>H2. – Theo em, có gì độc đáo trong cách thể </b>
<b>hiện văn bản này.</b>


<b>- Tác dụng của cách thể hiện này.</b>


<b>1- Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái</b>
<b>dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn </b>
<b>cả.</b>


<b>- Con cái khơng có quyền hư đốn chà đạp lên </b>


<b>tình cảm đó.</b>


<b>2- Dùng hình thức viết thư.</b>


<b>- Người viết có cơ hội bày tỏ trực tiếp cảm xúc </b>
<b>và thái độ một cách chân thành.</b>


<b>-Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái </b>
<i><b>dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn </b></i>
<i><b>cả. Con cái khơng có quyền hư đốn chà đạp lên </b></i>
<i><b>tình cảm đó.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Điểm trường


<b>H3. – Em biết những câu ca dao nào, những </b>
<b>bài hát nào ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành </b>
<b>cho con cái, con cái dành cho cha mẹ ?</b>
<b>- Nếu có thể, hãy hát một bài hát về mẹ mà </b>
<b>em thích nhất ?</b>


<i><b>bày tỏ trực tiếp cảm xúc và thái độ một cách </b></i>
<i><b>chân thành. </b></i>


<b>- HS tự bộc lộ</b>
<b> 4: Củng cố </b>


<b>- Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền ?</b>
<b>5. Dặn dò </b>


<b>Học bài và chuẩn bị bài : Từ ghép</b>



<i><b>Tuần 1</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> NGÀY SOẠN</b></i>
<i><b>Tiết 3</b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> NGÀY DẠY</b></i>


TỪ GHÉP



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1- Kiến thức :Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập </b>
<b>Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.</b>


<b>2- Kỹ năng: Nhận biết được từ ghép và biết vận dụng vào làm các bài tập.</b>


<b>3- Thái độ: Thấy được sự đa dạng và phong phú của từ ghép đặc biệt là nghĩa của hai loại từ ghép.</b>
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


<b>1: Ổn định lớp</b>
<b>2: Kiểm tra bài cũ</b>


3: Giới thiệu bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG GV- HS\</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


<b>( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.</b>
<b>-Ôn tập kiến thức lớp 6.</b>


<b>H1. Nêu khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy. </b>


<b>Cho ví dụ?</b>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép.</b>


<b>- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.</b>


<b>Từ ghép là những từ Phức được tạo ra bằng </b>
<b>cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về </b>
<b>nghĩa.</b>


<b>Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa</b>
<b>các tiếng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Điểm trường


<b>GV : Giao bảng phụ và bài tập cho các </b>
<b>nhóm thảo luận, nhận xét, sửa chữa.</b>


<b>H1. Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong </b>
<b>hai từ bà ngoại và thơm phức.</b>


<b>H2. Hãy nhận xét về trật tự của các tiếng </b>
<b>trong những từ ấy?</b>


<i><b>Những từ như vậy người ta gọi là từ ghép </b></i>
<i><b>chính phụ.</b></i>


<b>H3: Thế nào là từ ghép chính phụ?</b>


<b>H4. So sánh sự giống và khác nhau giữa hai </b>


<b>nhóm từ:</b>


<i><b>Bà ngoại, thơm phức và quần áo, trầm bổng.</b></i>


<i><b>Những từ như trầm bổng, quần áo có vai trị </b></i>
<i><b>ngữ pháp như nhau người ta gọi là từ ghép </b></i>
<i><b>đẳng lập.</b></i>


<b>H5.Vậy thế nào là từ ghép đẳng lập?</b>


<b>H6: Từ ghép có mấy loại? Đó là những loại </b>
<b>nào?</b>


<b>I. Các loại từ ghép.</b>
<b>1.Từ ghép chính phụ</b>


Thảo luận nhóm và treo kết quả lên bảng.
-Tiếng chính : <i>bà, thơm</i>.


- Tiếng phụ: <i>ngoại , phức</i> .


-Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
Tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.


<b>2. Từ ghép đẳng lập</b>


-Giống nhau: Đều là từ ghép gồm hai tiếng.
- Khác nhau:


<i>Bà ngoại</i> , <i>thơm phức </i>có tiếng chính đứng trước


tiếng phụ đứng sau.


<i>Quần áo, trầm bổng</i> khơng phân biệt tiếng chính,
tiếng phụ. Hai tiếng có vai trị bình đẳng về ngữ
pháp.


-Vd:HS tự lấy vd.


-Những từ có vai trị ngữ pháp như nhau người ta
gọi là từ ghép đẳng lập.


<i><b> -Ghi nhớ: SGK</b></i>


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của từ ghép.</b>


GV cho HS thảo luận các bài tập sau:


H1: So sánh nghĩa của hai cặp từ:


<i>a. Bà ngoại với bà.</i>
<i>b.Thơm phức với thơm.</i>


<b>II. Nghĩa của từ ghép.</b>


Thảo luận nhóm và treo kết quả lên bảng.
1.


a.* Giống nhau: cùng chỉ người phụ nữ lớn tuổi,
đáng kính trọng.



* Khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Điểm trường


H2: Nghĩa của từ ghép chính phụ có đặc điểm
gì?


H3. So sánh nghĩa của các từ:


<i>a. Quần áo với mỗi tiếng quần, áo.</i>
<i>b. Trầm bổng với mỗi tiếng trầm ,bổng.</i>


Như vậy ý nghĩa của hai từ ghép này khái quát
hơn, trừu tượng hơn ý nghĩa của các tiếng tạo
nên nó.


H4: Hãy nêu đặc điểm về nghĩa của hai loại từ
ghép trên?


- <i>Ba</i> chỉ người phụ nữ sinh ra cha hoặc mẹ.


b. *Giống nhau: Cùng chỉ tính chất của sự vật đặc
trưng về mùi vị.


*Khác nhau:


<i>Thơm phức</i> : chỉ mùi thơm đậm đặc gây ấn tượng
mạnh.


<i>Thơm</i>: chỉ mùi thơm nói chung.



- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính.


2.


a. <i>Quần áo</i>: chỉ chung cả quần, áo, khăn, mũ...


<i>Quần, áo</i>: chỉ từng sự vật riêng biệt.


b. <i>Trầm bổng</i>: chỉ âm thanh lúc thấp, lúc cao, khi
rõ, khi văng vẳng.


<i>Trầm, bổng</i>: chỉ từng độ cao thấp cụ thể .


-Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó.


<i><b>-Ghi nhớ SGK</b></i>


<b>. Luyện tập.</b>


GV chia nhóm:


Nhóm 1,2 làm BT1 sgk T15.
Nhóm 3,4 làm BT2 sgk T15.
Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
GV : nhận xét và sửa chữa.


<b>III. Luyện tập.</b>



BT1:


Thảo luận nhóm làm các bài tập


BT1: Xếp các từ ghép vào bảng phân loại:
Chính


phụ


Lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn, cây cỏ, cười
nụ.


Đẳng
lập


Suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt,
đầu đuôi.


BT2: Tạo từ ghép chính phụ:


<i>Bút chì, thước kẻ, mưa rào, làm quen, ăn bám, </i>
<i>trắng xoá, vui mắt, nhát gan.</i>


<b>4: Củng cố</b>


Nghĩa của từ ghép chính phụ có đặc điểm gì?


<b>5: Dặn dị</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Điểm trường


<i><b>Tuần </b></i> <i>NGÀY SOẠN</i>


<i><b>Tiết</b></i>


<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> NGÀY DẠY</b></i>


LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1-Kiến thức: Làm cho HS thấy muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết.
Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn từ và nội dung ý nghĩa.


2- Kỹ năng: Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.
3- Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng tính liên kết trong khi nói đặc biệt là khi viết.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<b>1: Ổn định lớp</b>
<b>2: Kiểm tra bài cũ</b>


-Từ ghép có mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại?
- Làm bài tập 3,4,5,6


<b>3: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b> <b>BS</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


<b>( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)</b> -HS trả lời và nghe GV giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


*Cho HS đọc yêu cầu BT a,b,c sgk T17. và
thảo luận nhóm, đại diện báo cáo theo câu
hỏi.


H1. Có câu nào sai ngữ pháp khơng?
H2. Có câu nào mơ hồ về ý nghĩa khơng?
H3. Nếu là En-ri-cơ em có hiểu được đoạn
văn ấy khơng? Vì sao?


H4. Như vậy theo các em đoạn văn thiếu
tính gì?


Chốt ý: Liên kết là gì?


*Cho HS đọc yêu cầu BT a,b,c sgk T18. và
thảo luận nhóm, đại diện báo cáo theo câu
hỏi.


H1. Đoạn văn có mấy câu? hãy đánh số thứ
tự cho từng câu.


<b>I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản.</b>
<b>1. Tính liên kết của văn bản.</b>



<i>Đọc yêu cầu bt trong sgk.</i>


- Các câu văn trên khơng sai ngữ pháp.
- Khơng có câu nào mơ hồ về ý nghĩa.


- Nếu là En-ri-cô em chưa hiểu được ý nghĩa của đoạn
văn ấy. Vì giữa các câu khơng có mối quan hệ gì với
nhau.


- Đoạn văn thiếu tính liên kết.


<i><b>- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng </b></i>
<i><b>nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, </b></i>
<i><b>dễ hiểu</b></i>


<b>2. Phương tiện liên kết trong văn bản</b>
<i>Đọc yêu cầu bt trong sgk.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Điểm trường
H2. So với nguyên bản Cổng trường mở ra
thì


Câu 2 thiếu cụm từ nào?
Câu 3 chép sai từ nào?


H3. Việc chép thiếu và sai ấy khiến cho
đoạn văn ra sao?


H4. Em có nhận xét gì về các câu trong hai
đoạn văn.



H5. Vậy cụm từ <i>cịn bây giơ</i> và từ <i>con</i>


đóng vai trị gì?


H6.Em có nhận xét gì về sự liên kết trong
VD trên?


<b>Hoạt động 3:Ghi nhớ</b>


H7. Theo em tính liên kết có vai trị như
thế nào trong văn bản và để văn bản có tính
liên kết thì người nói, người viết phải làm
những gì?


Câu 2 thiếu cụm từ <i>cịn bây giờ.</i>


Câu 3 chép sai từ <i>con </i> thành <i>đứa trẻ.</i>


- Việc chép thiếu và sai khiến cho đoạn văn trở nên rời
rạc khó hiểu.


- Các câu đều đúng ngữ pháp.


Khi tách từng câu ra khỏi đoạn văn vẫn có thể hiểu
được.


Là các từ , ngữ làm phương tiện liên kết câu.


-Cụm từ <i>còn bây giờ </i>nối với cụm từ <i>một ngày kia </i>ở câu


1.


Từ <i>con </i>lặp lại từ <i>con </i>ở câu 2 để nhắn lại đối tượng.


<i><b>-Nhờ sự móc nối như vậy mà 3 câu gắn bó với nhau. </b></i>
<i><b>Sự gắn bó ấy gọi là tính liên kết hoặc mạch văn</b></i>


<b>II--GHI NHỚ:</b> SGK


-HS nhắc lại ghi nhớ và áp dụng làm bài
tập.


Chia nhóm và phân cơng làm BT:
Nhóm 1,2 làm BT 1 sgk T18.
Nhóm 3,4 làm BT 3 trang 19 sgk.


<b>III-Luyện tập.</b>


Thảo luận nhóm. Báo cáo.


BT1. Thứ tự các câu văn. 1-4-2-5-3.


BT3. Điền từ : bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là (có thể
chấp nhận từ ngữ khác miễn là hợp lý).


<b>4-Củng cố</b>


Liên kết là gì?


<b>5: Dặn dị</b>:<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Điểm trường


<b>Tuần </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<b>Tiết </b> <b>NGÀY DẠY</b>


<b> Văn bản:CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>


(<i><b>Khánh Hoài</b>)</i>
<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b><i> </i>


<b> 1-Kiến thức:</b> -Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.
Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động.


- Có ý thức hướng về nội dung làm văn trong quá trình hướng dẫn đọc hiểu văn bản, tạo ấn tượng ban
đầu về quy tắc bố cục và tạo mạch lạc văn bản.


<b>2-Kỹ năng: </b>Biết tìm chi tiết. Biết phân tích và tổng hợp. Đọc diễn cảm tác phẩm.


<b> 3-Thái độ</b>: Biết cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
gia đình bất hạnh, biết thơng cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


<b>II TIẾN TRÌNH</b>
<i> </i> <b>1. Ổn định:</b>
<b> </b> <b> 2. Kiểm tra</b><i>: </i>


- Liên kết là gì? Phương tiện liên kết trong văn bản?



<b>3. Bài mới</b><i>:</i>


Giới thiệu bài:


Giáo viên kể một câu chuyện về nỗi khổ của những đứa trẻ khi bố mẹ chia tay, từ đó dẫn vào bài.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


*-Gọi HS đọc bài và kể tóm tắt truyện?
H- Hãy nêu xuất xứ câu chuyện?


H- Theo em nên chia văn bản thành mấy
phần? Là những phần nào?


- Học sinh tóm tắt văn bản. Nêu nội dung
chính của văn bản.


- HS trả bài và nghe GV giới thiệu bài mới.


<b>I. Đọc- Hiểu văn bản</b>
<b>1-Đọc văn bản</b>


<b>2.XUẤT XỨ-BỐ CỤC</b>



-HS đọc bài.


- HS kể tóm tắt văn bản.


-Truyện được trích từ tuyển tập thơ, văn được giải
thưởng trong cuộc thi viết về quyền trẻ em năm
1992 – Đây là câu chuyện cảm động của hai anh em
chia tay nhau khi bố mẹ ly dị.


- Đoạn 1: Từ đầu  một giấc mơ thôi: lệnh chia đồ


chơi của mẹ, Thành nghĩ về những ngày qua của hai
anh em.


- Đoạn 2: Tiếp  hiểu thảo như vậy. Diễn biến cuộc


chia đồ chơi.


- Đoạn 3: Tiếp  chào tất cả các bạn tôi đi: Hai anh


em đến chia tay cô giáo và các bạn.


- Đoạn 4: Đoạn còn lại: phút cuối cùng của cuộc
chia tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Điểm trường
H- Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân
vật chính?



H- Truyện được kể ở ngơi thứ mấy? Việc lựa
chọn ngơi kể này có tác dụng gì?


H- Tên truyện “Cuộc chia tay của những con
búp bê” có ý nghĩa gì?


H- Mở đầu câu chuyện là lệnh chia đồ chơi
của mẹ ,cách vào truyện đột ngột như thế có
ý nghĩa gì?


H- Lệnh chia đồ chơi của mẹ dẫn đến tâm
trạng của Thành và Thuỷ như thế nào?
H- Tìm chi tiết diễn tả tâm trạng của Thành.
H- Qua chi tiết ấy cho ta thấy Thành là người
như thế nào?


H- Việc đưa vào đoạn văn miêu tả buổi sáng
lúc 2 anh em đang buồn có ý nghĩa gì?


<i><b>* Tiết 2:</b></i>


H- Tìm chi tiết trong bài - nói lên tình cảm
của hai anh em?


H- Tại sao hai anh em không chịu chia đồ
chơi.


H- Lệnh chia đồ chơi gay gắt hơn thể hiện
qua câu nói nào của mẹ?



H- Hai anh em đã chia đồ chơi như thế nào ?


H- Theo em có cách nào giải quyết mâu
thuẫn ấy?


H-Qua cuộc chia tay này em thấy 2 anh em
Thủy là những đứa trẻ như thế nào?


* <i>Thảo luận:</i>


H-Nét tả cảnh vật khi 2 anh em Thành và


bất hạnh.


- Truyện viết về 2 anh em Thành và Thuỷ chia tay
nhau, chia búp bê vì bố mẹ li dị. Thành và Thuỷ là
nhân vật chính.


- Truyện được kể ở ngơi thứ nhất người xưng “tôi”
là Thành, là người chứng kiến mọi việc, người chịu
nỗi đau đớn như em mình.


- Việc lựa chọn ngơi kể ấy thể hiện sâu sắc suy nghĩ,
tình cảm, tâm trạng và tăng tính chân thực.


- Búp bê là đồ chơi ngộ ngĩnh, trong sáng, ngây thơ
vô tội mà phải chia tay nhau, anh em Thành Thuỷ
cũng vậy. Tên truyện gợi tình huống buộc người đọc
phải theo dõi và thể hiện ý đồ tư tưởng người viết.
- Vào bài có tính nêu vấn đề bắt người đọc ngạc


nhiên và muốn theo dõi câu chuyện để biết nguyên
nhân.


- Nhìn em, nghĩ đến tiếng khóc trong đêm và rất
thương em.


- Thành đã khá lớn, chú đau lịng khi bố mẹ ly hơn,
gia đình tan vỡ phải xa đứa em yêu quý, chú cảm
nhận được nỗi đau đớn tột cùng của đứa em bé nho.
- Đối lập cảnh vui thường nhật của hai anh em làm
tăng thêm nỗi đau của Thành và Thuy.


<b>2- Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a- Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai:.</b>


+ Em vá áo cho anh
+ Anh dắt em đi học
+ Anh cho em tất
+ Em để lại hết cho anh


+ Để con Vệ Sĩ gác cho anh ngủ
- Các em không muốn xa nhau
- Đem chia đồ chơi ra đi


- Thành để dành hầu hết đồ chơi cho em.


+ Khi chia con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ Thuỷ đã tru
tréo không chịu chia.



+ Thuỷ không muốn chia hai con Vệ Sĩ và Em nhỏ
nhưng nếu khơng chia thì ai gác đêm cho anh ngủ.
Em rất bối rối nên đã “tru tréo, giận dữ”.


- Giải quyết mâu thuẫn này chỉ có cách gia đình
Thành Thuỷ đồn tụ để những con búp bê không
phải xa nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Điểm trường
Thuỷ ra khỏi lớp học có ý nghĩa thế nào?
H- Chi tiết Thuỷ để lại con Em Nhỏ cho anh
có ý nghĩa gì?


H- Tìm chi tiết trong cuộc chia tay của Thuỷ
với cô giáo và lớp học làm em xúc động
nhất?


H- Qua cuộc chia tay với lớp học cho em
nhân xét gì?


<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>


H- Qua câu chuyện này tác giả muốn nhắn
nhủ đến mọi người điều gì?


- <i><b>Có tình cam trong sáng cao đẹp và có tấm lịng</b></i>
<i><b>nhân hậu, vị tha.</b></i>


<b>2. Cuộc chia tay với lớp hoc: </b>



- Một lần nữa đối lập cuộc sống bình thường và
thiên nhiên tươi đẹp với nỗi đau của hai anh em càng
làm cho nỗi đau đớn thêm xót xa.


- Tình anh em hết sức sâu sắc, dù trong hồn cảnh
chia li thì tình anh em vẫn thắm thiết mãi mãi như
hình ảnh hai con búp bê vẫn ở bên nhau.


+ Em cắn chặt mơi nhìn khắp sân trường, khóc thút
thít


+ Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn giụa, lũ nhỏ khóc
mỗi lúc một to hơn khi biết em khơng đi học nữa 


Hậu quả của việc cha mẹ li dị dẫn đến trẻ em thất
học. Trẻ em mất quyền của mình là được chăm sóc
và học hành.


<i><b>- Mọi người đề cảm thông với nỗi bất hạnh của</b></i>
<i><b>Thủy đồng thời mong muốn mọi người</b></i> <i><b>cần yêu</b></i>
<i><b>thương và quan tâm đến quyền lợi của trẻ em,</b></i>
<i><b>đừng làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên,</b></i>
<i><b>trong sáng</b>.</i>


<b>III-Tổng kết</b>


-Học sinh đọc ghi nhớ.


<b>IV- LUYỆN TẬP</b>



- HS tự bộc lộ


-HS chọn bài hát cho phù hợp


<i><b>4: </b></i>


<i><b> Củng cố</b></i>


H-Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm trên?


H-Hát một số bài ca ngợi tình cảm anh em, tình cảm gia đình? ( Chia làm 2 nhóm thi hát)


<b>5:. Dặn dị</b>:


<i><b> </b></i>-Học bài.<i> - Học thuộc lòng đoạn văn em xúc động nhất. </i>
<i> </i>- Chuẩn bị bài <i>“Bố cục trong văn bản”.</i>


******


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<b>Tiết</b> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b> </b>

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN


<b>I.</b>


<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1-Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây
dựng bố cục khi tạo lập văn bản .



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Điểm trường


3- Thái độ: -Có ý thức trong việc tạo bố cục khi viết một văn bản nào đó.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


- Kể tóm tắt truyện <i>“Cuộc chia tay của những con búp bê”</i>


- Câu chuyện muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì?
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


- Học sinh nhắc lại bố cục văn bản <i>“Cuộc chia tay của những con búp bê”.</i>


- Việc chia bố cục của văn bản ấy có tác dụng gì: rõ ràng, dễ hiểu, đạt mục đích giao tiếp.
- Vậy bố cục là gì? Bố cục cần có những u cầu gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Muốn viết 1 lá đơn xin gia nhập Đội TNTP
Hồ Chí Minh



H- Hãy cho biết trong đơn cần sắp xếp theo
một trình tự khơng? Có thể thích viết nội dung
nào trước cũng được không?


- Sự sắp đặt các nội dung các phần trong văn
bản theo một trình tự hợp lý gọi là bố cục.


<b>Điểm chốt:</b>


H- Hãy cho biết vì sao khi xây dựng văn bản
cần quan tâm đến bố cục?


H- <i><b>Thảo luận: </b></i>So sánh với văn bản ngữ văn 6
nội dung văn bản này như thế nào? Văn bản
nào hấp dẫn, dễ tiếp nhận hơn? Vì sao?


H- Muốn được tiếp nhận dễ dàng thì các đoạn


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn</b>
<b>bản</b>


<b>1. Bố cục của văn bản:</b>
<i>a. Ví dụ:</i>


- Đơn xin vào đội phải trình bày theo một trình tự
rành mạch hợp lý.


 Gọi là bố cục.


- Học sinh đọc mục I. 1.a SGK trang 28 và thực


hiện yêu cầu.


- Khi viết đơn xin vào Đội cần phải trình bày theo
một trình tự hợp lý. Khơng thể viết lí do xin vào
Đội trước rồi mới khai ho tên, nơi sống và học tập.
Hoặc khơng thể nêu lời hứa trước và lí do xin vào
Đội sau.


- Bố cục là sự sắp xếp các phần các đoạn theo một
trình tự hợp lý rành mạch để người nghe, người
tiếp nhận dễ hiểu.


- Bố cục là sự sắp xếp các phần các đoạn theo một
trình tự hợp lý, rành mạch để người nghe, người
tiếp nhận dễ hiểu.


=>Xây dựng văn bản cần quan tâm đến bố cục
.<i><b>b. Ghi nhớ:</b></i>


<b> SGK.tr30 (điểm thứ nhất)</b>


<b>2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản:</b>


- Học sinh đọc hai câu chuyện SGK Tr29


- Văn bản SGK Ngữ văn 6 và văn bản SGK Tr29
về nội dung cơ bản là giống nhau.


- Văn bản SGK ngữ văn 6 dễ hiểu, hấp dẫn, gây
hứng thú hơn.



- SGK Tr29 có 2 đoạn các câu văn trong mỗi
đoạn không tập trung vào 1 ý cơ bản <i>(mỗi câu nói</i>
<i>về mỗi ý)</i> Ý của đoạn 1 và ý của đoạn 2 khó phân
biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Điểm trường
văn trong văn bản phải như thế nào?


H- Rành mạch có phải là một yêu cầu duy nhất
đối với văn bản không?


H- Văn bản được nêu trong ví dụ gồm mấy
đoạn?


H- Nội dung mỗi đoạn có tương đối thống
nhất khơng?


H- Ý của mỗi đoạn có rõ ràng khơng?


H- Vậy ngồi u cầu về rõ ràng, rành mạch
cịn cần có u cầu gì nữa?


H- Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân
bài, kết bài trong văn bản miêu tả và tự sự ?


H-Có cần phân biệt rõ ràng mỗi phần hay
khơng ?


H- Có phải cứ chia văn bản thành 3 phần thì bố


cục của văn bản sẽ rành mạch và hợp lý
không?


đoạn trong văn bản phải rõ ràng, rành mạch, mỗi
đoạn tập trung một ý cơ bản.


<i><b>a. Ví du1: Có hai đoạn văn. </b></i>


<i><b>- Các câu trong đoạn không tập trung vào một</b></i>
<i><b>chủ đề.</b></i>


<i><b>- Ý của đoạn 1 và đoạn 2 khó phân biệt.</b></i>


<i><b> Câu chuyện khó tiếp nhận</b></i>


<i><b> Các phần các đoạn phải thống nhất - Giữa</b></i>


<i><b>chúng phải có sự phân biệt rạch rịi.</b></i>


- Học sinh đọc ví dụ 2 SGK Tr29
- Văn bản trong ví dụ gồm 2 đoạn.


- Nội dung từng đoạn tương đối thống nhất.
- Mỗi đoạn nói một ý.


Đoạn 1: Một anh muốn khoe mà chưa khoe
được.


Đoạn 2: Anh ta đã khoe được cái áo mới.



- Cách kể như ví dụ làm cho câu chuyện khơng
cịn nêu bật lên được ý nghĩa phê phán và khơng
cịn buồn cười nữa. Vì sự sắp đặt các câu các ý ở
văn bản này làm mất đi yếu tố bất ngờ nên khơng
đạt được mục đích giao tiếp.


- Sắp xếp các phần các đoạn phải giúp cho người
viết (người nói) dễ dàng đạt được mục đích giao
tiếp


<i><b>Ví dụ 2:</b></i>


<i><b>Đoạn 1: Một người muốn khoe áo chưa khoe</b></i>
<i><b>được</b></i>


<i><b>Đoạn 2: Người đó đã khoe được áo. </b></i>


<i><b> Ý từng đoạn thống nhất, giữa hai đoạn có sự</b></i>


<i><b>phân biệt rạch ròi </b></i>


<i><b>- Cách sắp xếp chưa đạt hiệu quả giao tiếp.</b></i>
<b>3-Các phần của bố cục</b>


<i>* Tự sự</i>


<i>- Mở bài:</i> Giới thiệu nhân vật sự việc và tình
huống phát sinh câu chuyện.


<i>- Thân bài:</i> Kể diễn biến các sự việc



<i>- Kết bài:</i> Kết thúc câu chuyện


<i>* Miêu tả</i>


<i>- Mở bài:</i> Giới thiệu đối tượng được tả,ấn tượng
chung về cảnh.


<i>- Thân bài:</i> Tả chi tiết đối tượng.


<i>- Kết bài:</i> Cảm tưởng về đối tượng được tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Điểm trường


<b>Điểm chốt:</b>


H- Em hiểu như thế nào về bố cục?


H- Nêu các điều kiện để có bố cục rành mạch
và hợp lý


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


H-Nêu ghi nhớ.


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


*BT3


H-Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lý


chưa?Vì sao?Theo em có thể bổ sung thêm
điều gì?


- Không phải cứ chia làm 3 phần mở bài, thân bài,
kết bài thì văn bản trở nên rành mạch hợp lý mà
phải mở bài ra mở bài, thân bài ra thân bài, kết bài
đúng nghĩa của nó thì mới đạt được mục đích giao
tiếp.


<i><b>- Bố cục một văn bản thường gồm 3 phần: </b></i>
<i><b> + Mở bài </b></i>


<i><b> + Thân bài</b></i>
<i><b> + Kết bài</b></i>


- Giải quyết tiếp câu hỏi mục I 3 c d và rút ra ghi
nhớ.


<b>II- Ghi nhớ</b>


<i><b>- Nội dung ghi nhớ ( Sgk)</b></i>
<b> III_Luyện tập</b>


-Bài tập1 : HS lấy ví dụ


-Bài tập 2: Dựa vào bài văn học sinh dễ dàng chia
bố cục. Như vậy, bố cục văn bản gồm 3 phần
không phải là cách duy nhất, cần sáng tạo bố cục
sao cho rành mạch, hợp lý và đạt hiệu quả giao
tiếp



-Bài tập3: Cách sắp xếp đã hợp lý nhưng nên bổ
sung thêm


+Thân bài: Công lao dưỡng dục của cha mẹ và sự
dạy bảo ân cần,tận tụy của thầy cô giáo


+Kết bài: Lời hứa của bản thân và lời nhắn nhủ
tới các bạn HS khác .


<i><b>4- Củng cố</b></i>


<b>5-. Dặn dò: </b><i> - Học ghi nhớ.</i>


<i> - </i>Chuẩn bị bài<i> “Mạch lạc trong văn bản”.</i>


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b> Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1- Kiến thức:- Giúp học sinh có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết
phải làm cho văn bản có mạch lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh.


2-Kỹ năng:- Biết tạo lập các văn bản có tính mạch lạc
3-Thái độ:-Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


<i><b> 1. Ổn định: </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


- Vì sao văn bản phải có bố cục? Bố cục là gì?


- Bố cục của một văn bản cần đạt được những yêu cầu cơ bản nào?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Điểm trường


Ngoài bố cục ra văn bản cũng cần phải mạch lạc, để người đọc người nghe dễ hiểu và hứng thú. Tiết
học hôm nay cơ sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu mạch lạc trong văn bản.




<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b> Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Học sinh đọc mục I.1.a Tr31 và trả lời câu
hỏi.


H- Dựa vào hiểu biết em hãy xác định mạch
lạc trong văn bản có tính chất gì?


H- Có ý kiến cho rằng mạch lạc là sự nối


tiếp của các câu các ý theo một trình tự hợp
lí. Em có tán thành ý kiến đó khơng? Vì
sao?


<b>Điểm chốt:</b>


H- <b> 4: Củng cố </b>


<b>Hoạt động 2: </b>


- Học sinh đọc I.2.a Tr31 SGK


H- Nêu chủ đề chính của văn bản <i>“Cuộc</i>
<i>chia tay của những con búp bê”</i>


H- Nhắc lại bố cục văn bản <i>“Cuộc chia tay</i>
<i>của những con búp bê”</i>


H- Các từ ngữ chia tay, chia đồ chơi, chia ra,
chia rẽ, xa nhau … anh cho em tất chẳng
muốn chia bôi. - Theo em đó có phải là chủ
đề để liên kết các sự việc trên thành thể
thống nhất khơng ? Đó có xem là mạch lạc
không?


H- Văn bản <i>“Cuộc chia tay của những con</i>
<i>búp bê”</i> có đoạn kể việc hiện tại, có đoạn kể
việc quá khứ, có đoạn kể việc ở nhà, có đoạn
kể việc ở trường … Cho biết các đoạn ấy nối
với nhau theo mối liên hệ nào?



<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạc lạc trong</b>
<b>văn bản</b>


<i><b>1. Mạch lạc trong văn bản:</b></i>


- Mạch lạc trong văn bản là làm cho các phần các
đoạn thống nhất lại.


- Mạch lạc là:


+ Trơi chảy thành dịng, thành mạch.


+ Tuần tự đi qua khắp các phần các đoạn trong văn
bản.


+ Thông suốt liên tục không đứt đoạn.


- Sự nối tiếp các câu, các ý theo một trình tự hợp lí
làm cho chủ đề liền mạch gợi hứng thú cho người
đọc.


<i><b>-Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn, không làm</b></i>
<i><b>mất đi sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn</b></i>
<i><b>trong văn bản.</b></i>


<i><b>2. Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc</b></i>
<i><b>- Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”</b></i>
<i><b>- Chủ đề: Hai anh em buộc phải chia tay nhưng</b></i>
<i><b>tình anh em và những con búp bê vẫn thắm thiết </b></i>


<i>- Đoạn 1:</i> Từ đầu  một giấc mơ thôi: lệnh chia đồ


chơi của mẹ, Thành nghĩ về những ngày qua của hai
anh em.


<i>- Đoạn 2:</i> Tiếp  hiếu thảo như vậy. Diễn biến


cuộc chia đồ chơi.


<i>- Đoạn 3:</i> Tiếp  chào tất cả các bạn tôi đi: Hai anh


em đến chia tay cô giáo và các bạn.


- <i>Đoạn 4:</i> Đoạn còn lại : phút cuối cùng của cuộc
chia tay


- Từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia rẽ … anh cho
em tất, chẳng muốn chia bôi …


 Vừa làm nhiệm vụ liên kết vừa thể hiện chủ đề.


<i>- Liên hệ thời gian:</i> sáng – trưa


<i>- Liên hệ không gian:</i> trong nhà – ngoài vườn – đến
trường.


<i>- Liên hệ tâm lí:</i> hiện tại – quá khứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Điểm trường



<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
<b>Điểm chốt: </b>


H- Nêu điều kiện để văn bản có tính mạch
lạc?


LUYỆN TẬP


H- Chủ đề chung xun suốt các phần, các
đoạn và các câu của mỗi văn bản là gì? Trình
tự tiếp nối của các phần, các đoạn, các câu
trong văn bản có giúp cho sự thể hiện chủ đề
được liên tục, thông suốt và hấp dẫn khơng?
Tiến hành theo nhóm:


- Nhóm 1 & 2 bài tập 1a
- Nhóm 3 & 4 bài tập 1b
- Nhóm 5 & 6 bài tập 2


H-Trong truyện” Cuộc chia tay của những
con búp bê” tác giả đã không thuật lại tỉ mỉ
nguyên nhân dẫn đến sự chia tay của hai


<i><b>- Bố cục: 4 đoạn (như tiết 5 - 6)</b></i>


<i><b> Rõ ràng có một mạch ngầm xuyên suốt cả 4</b></i>


<i><b>đoạn văn đó là chủ đề nêu trên.</b></i>


<i><b>- Phương tiện liên kết: Vừa làm nhiệm vụ liên kết</b></i>


<i><b>vừa thể hiện chủ đề.</b></i>


<i><b>- Văn bản đi theo trình tự của các mối liên hệ thời</b></i>
<i><b>gian, khơng gian, tâm lí, ý nghĩa </b></i><i><b> rõ ràng, hợp lí.</b></i>


<b>II- Ghi nhớ</b>


- Nội dung ghi nhớ: SGK tr 32


<b>III-Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1:</i> Tr32 SGK


a. Trình tự mạch lạc trong văn bản <i>“Mẹ tơi”</i>


* Chủ đề : Tình u thương kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả, con cái
khơng có quyền chà đạp lên tình u thương
đó.


* Sự sắp xếp các phần các đoạn :
- Người cha chỉ ra lỗi của con
- Nêu hình ảnh người mẹ
- Lời dạy bảo của cha


- Thái độ của cha trước lỗi lầm của con


 Trình tự rõ ràng, làm cho chủ đề nhất


quán, thông suốt nên văn bản trở nên mạch


lạc.


b(1). Văn bản <i>“Lão nông và các con” </i>


* Chủ đề: Lao động là vàng
Bố cục: 3 phần


<i>a) Mở bài:</i> 2 dòng đầu (lời trăng trối của
người cha)


<i>b) Thân bài:</i> Đoạn giữa (các con thực hiện
lời dạy của cha)


<i>c) Kết bài:</i> 4 dòng cuối (đúc kết bài học)


<i> - Chủ đề xuyên suốt văn bản cùng với cách </i>
<i>sắp xếp các phần làm cho văn bản mạch lạc </i>


b(2)


- Ý chủ đạo : Sắc vàng trù phú đầm ấm của
làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa.


- Ý tứ ấy theo dòng chạy hợp lý: Bắt đầu giới
thiệu bao quát sắc vàng  biểu hiện của sắc vàng


trong thời gian và không gian cụ thể  cuối cùng


nhận xét cảm xúc về màu vàng.



- Trình tự 3 phần nhất qn, rõ ràng, thơng
suốt làm cho đoạn văn mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Điểm trường
người lớn. Theo em như vậy có làm cho tác
phẩm mạch lạc khơng ?


tay của hai người lớn có thể làm cho ý tứ chủ đạo
trên bị phân tán, không giữ được sự thống nhất, do
đó làm mất sự mạch lạc của câu chuyện.


<i><b>4: Củng cố</b><b> </b><b> 4: </b><b> </b></i>


<i><b>Mạch lạc trong văn bản là gì?</b></i>
<i><b> 5: Dặn dò:</b></i>


- Học bài


- Chuẩn bị bài “Những câu hát về tình cảm gia đình.”
ﮗﮗﮗﮗﮗﮗﮗﭻﭻﭻﭻ


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> NGÀY DẠY


<b>Văn bản:NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


1- Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu được khái niệm ca dao, dân ca và cảm nhận được tình cảm u q


nhớ thương và ơn nghĩa thấm thía sâu nặng dành cho những người ruột thịt ( ông bà, cha mẹ, anh chị). Đây là
một chủ đề nổi bật trong ca dao, dân ca.Hình thức thơ lục bát với các hình ảnh so sánh, ẩn dụ quen thuộc, có thể
dùng để hát ru.


2-Kỹ năng: Đọc diễn cảm và thuộc những bài ca trong văn bản.


3- Thái độ : Ghi nhớ công ơn và dành tình cảm u kính, nhớ thương đối với người thân.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


- Tại sao văn bản cần mạch lạc, nêu nhưng yêu cầu cuả một văn bản có tính mạch lạc?


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài


<i> </i>Đối với tuổi thơ mỗi người Việt Nam, ca dao, dân ca là dòng sữa ngọt ngào, vỗ về, an ủi tâm hồn chúng
ta qua lời ru ngọt ngào của mẹ, những buổi trưa hè nắng lửa, hay những đêm đông lạnh giá. Chúng ta ngủ say
mơ màng, dần dần cùng với tháng năm lớn lên và trưởng thành nhờ nguồn suối trong lành đó. Bây giờ chúng ta
cùng nhau đọc lại, lắng nghe và suy ngẫm. <i> </i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Ca dao, dân ca là gì?



H- Theo em, tại sao bốn bài ca dao, dân ca
khác nhau lại có thể hợp thành một văn bản?
- Trong chủ đề chung tình cảm gia đình, mỗi
bài có nội dung tình cảm riêng như:


Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


<i><b>1KN- Ca dao, dân ca: SGK - tr 35</b></i>


- Vì cả bốn bài đều có nội dung tình cảm gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Điểm trường
Ơn nghĩa công lao cha mẹ.


Tình anh em ruột thịt


H- Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt
của bốn bài ca trên?


H- Theo em, bài ca 1 là lời của ai, nói với ai,
về việc gì?


H- Lời ca Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái qt
điều gì?


H- Theo em có gì sâu sắc trong cách ví von so
sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất trời,


nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển Đơng?


H- Em cịn nhớ những câu hát nào về tình cảm
ơn nghĩa cha mẹ trong ca dao?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Nêu nội dung và nghệ thuật chính trong bài
ca1.


H- Bài ca 2 diễn tả tâm trạng của người con.
Tâm trạng đó diễn ra trong khơng gian, thời
gian nào?


H- Khơng gian, thời gian ở đây có đặc điểm gì?


H- Tâm trạng con người được gợi lên trong
thời gian, không gian ấy thường là tâm trạng
như thế nào?


H- Cảm nhận của em về lời ca:


<i>“Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều”</i>


H- Theo em, bài ca 2 diễn tả tâm trạng nhớ
nhung buồn tủi của người con gái lấy chồng xa
hướng về cha mẹ đẻ, hay còn diễn tả tâm trạng
nhớ cha mẹ, nhớ nhà của người con xa quê?
H- Em còn thuộc bài ca dao nào khác diễn tả
nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa.



<b>Điểm chốt:</b>


H- Nêu nội dung và nghệ thuật chính trong bài


<i><b>- Nội dung: Những câu hát về tình cảm gia đình. </b></i>
<i><b>- Hình thức diễn đạt: Thể thơ lục bát. </b></i>


<b>II. Đọc -Hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Bài ca 1:</b></i>


- Lời mẹ ru con,nói với con về cơng lao cha mẹ.
Công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.


- Đặt công cha nghĩa mẹ ngang tầm với vẻ cao rộng
và vĩnh cửu của thiên nhiên để khẳng định công lao
to lớn của cha mẹ đối với con cái.


- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng của con cái đối với
cha mẹ. Cách so sánh dân dã, quen thuộc dễ nhớ,
dễ hiểu.


<i>“Ngày nào em bé cỏn con</i>
<i>Bây giờ em đã lớn khôn thế này</i>


<i>Cơm cha áo mẹ chữ thầy</i>
<i>Nghĩ sao cho bõ những ngày ước ao”</i>
<i><b>-Từ gợi cảm, cách so sánh dân dã quen thuộc. </b></i>
<i><b>- Lời mẹ ru con, nói với con về cơng lao to lớn</b></i>
<i><b>của cha mẹ và nhắc nhở nhắn gửi về bổn phận</b></i>


<i><b>làm con. </b></i>


<i><b>2. Bài ca 2:</b></i>


- Thời gian: chiều chiều - Không gian: ngõ sau


- Ngõ sau là nơi kín đáo, lẩn khuất ít ai qua lại, để
ý


- Chiều chiều là thời gian cuối ngày, lặp đi lặp lại
- Buồn bã- Cô đơn- Tủi cực


- Ruột đau là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi nhớ thương đến
xót xa- Chín chiều là nhiều bề- Q mẹ là nơi mẹ
ruột ở, nơi người con được sinh ra.


-Cả lời thơ diễn tả nỗi nhớ cha mẹ, nỗi nhớ nhà da
diết.


- <i>“Vẳng nghe chim vịt kêu chiều</i>
<i>Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Điểm trường
ca 2?


H- Nét độc đáo trong cách diễn tả nỗi nhớ ở
bài ca 3 là gì?


H- Theo em, vì sao hình ảnh nuộc lạt mái nhà
có thể diễn tả được nỗi nhớ sâu nặng của con


cháu đối với ông bà.


H- Lời ca: Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ơng bà bấy
nhiêu có sức diễn tả được nỗi nhớ như thế nào?
H- Cử chỉ ngó lên trong bài ca này cịn gợi tả
tình cảm nào đối với ông bà?


H- Như thế, những nội dung tình cảm nào của
con người được diễn tả trong bài ca dao này?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Nêu nội dung và nghệ thuật chính trong bài
ca 3.


H- Trong bài ca 4, các từ người xa, bác mẹ,
cùng thân có nghĩa như thế nào?


H- Từ đó có thể nhận thấy tình cảm anh em
được cắt nghĩa trên những cơ sở nào?


H- Tình cảm anh em được ví như thế nào?
H- Cách ví ấy cho thấy sự sâu sắc nào trong
tình cảm anh em ruột thịt.


H- Tình anh em gắn bó cịn có ý nghĩa gì trong
lời ca: Anh em hồ thuận hai thân vui vầy.


<b>Điểm chốt:</b>



H- Như thế, bài ca này có ý nghĩa gì? Nhắn
nhủ điều gì về tình cảm anh em.


H- Tình anh em u thương hồ thuận là nét
đẹp truyền thống đạo lý dân tộc ta. Nhưng
trong cổ tích lại có chuyện khơng hay về tình
anh em như truyện cây khế em có suy nghĩ gì
về điều này.


H-Nêu nội dung chính của 4 bài ca trên?


<i><b> - Không gian, thời gian, từ ngữ gợi cảm, cách</b></i>
<i><b>nói ẩn dụ. </b></i>


<i><b>- Lời thơ diễn tả nỗi nhớ mẹ, nhớ nhà da diết của</b></i>
<i><b>người con gái lấy chồng xa quê. </b></i>


<i><b>3. Bài ca 3:</b></i>


- Dùng hình ảnh đơn sơ nuộc lạt mái nhà để diễn tả
nỗi nhớ thương thấm thía của lịng người


- Nuộc lạt mái nhà gợi cơng sức lao động bền bỉ
của ông bà để tạo lập gia đình- Nuộc lạt gợi mái
nhà ấm cúng, gợi tình cảm nối kết bền chặt.


- Tả nhớ thương ông bà bằng nuộc lạt mái nhà vừa
cụ thể, dễ hiểu lại vừa sâu sắc, chân thật.


- Nỗi nhớ thường xuyên, nhiều và bền chặt. Khơng


thể đếm được mái nhà có bao nhiêu nuộc lạt cũng
như không thể kể ra được co bao nhiêu nỗi nhớ ơng
bà- Ngó lên cịn có nghĩa là trơng lên


- Thể hiện tình cảm tơn kính của con cháu với ơng
bà- Nỗi nhớ thương và niềm kính trọng sâu sắc của
cháu con đối với ơng bà tổ tiên mình.


<i><b>- Hình ảnh mộc mạc, So sánh mức độ </b></i>


<i><b>- Nỗi nhớ thương và niềm kính trọng sâu sắc của</b></i>
<i><b>con cháu đối với ơng bà tổ tiên mình.</b></i>


<i><b>4. Bài ca 4:</b></i>


+ Người xa: người xa lạ
+Bác mẹ: cha mẹ


+Cùng thân : cùng là ruột thịt


- Không phải người xa lạ .Đều cùng cha mẹ sinh ra
. Đều có quan hệ máu mủ ruột thịt


- Yêu nhau như thể tay chân.Chân tay liền một cơ
thể . Chân tay không bao giờ phụ nhau.Tình anh em
khơng thể chia cắt


- Tình anh em gắn bó đem lại hạnh phúc cho cha
mẹ. Đó cũng là một cách báo hiếu cha mẹ



- Đề cao tình huynh đệ. Đề cao truyền thống đạo lí
của gia đình Việt Nam. Đề cao tình cảm nào của
con người. Nhắn nhủ anh em đồn kết vì tình ruột
thịt, vì mái ấm gia đình.


<i><b>-Biểu hiện tình anh em gắn bó thiêng liêng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Điểm trường


H- Em gặp những nét nghệ thuật nổi bật nào
trong văn bản ca dao, dân ca này?


* Ca dao về tình cảm gia đình thường được
dùng để hát ru. Thử hát một lời hát ru mà em
thích nhất.


- Đọc 4 bài ca dao


- Đọc một số bài ca dao cùng loại


<b>III- Tổng kết</b>
<b>- Ghi nhớ SGK</b>
<b>IV- Luyện Tập</b>


- Đó là một cách để nhân dân khẳng định sự cao
quý của tình anh em. Coi trọng cơng ơn và tình
nghĩa trong các mối quan hệ gia đình. Sự ứng xử tử
tế, thuỷ chung trong nếp sống và tâm hồn của dân
tộc ta.



- Dùng thể thơ lục bát . Các hình ảnh so sánh, ẩn
dụ, gần gũi, dễ hiểu.


-Một số học sinh tự hát


-Diễn cảm


- HS tự tìm và trình bày.


<i><b>4: Củng cố</b></i>


H- Bốn bài ca dao, dân ca hợp lại thành một văn bản tập trung thể hiện tình cảm gia đình. Từ tình cảm ấy, em
cảm nhận được vẻ đẹp cao quý nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


<i> - </i>Học bài.


- Soạn bài<i> “Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước”</i>


******


<b>Tuần </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<b>Tiết </b> <b>NGÀY DẠY</b>


<i> </i>

<b>Văn bản:</b>




<b> NHỮNG CÂU HÁT</b>



<b>VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


1-Kiến thức : Giúp học sinh học và cảm nhận được tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc
của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước, con người.


- Lời hát đối đáp, hát đối giao duyên, lối tả cảnh, tả người … rất đâm đà màu sắc địa phương.
2- Kỹ năng :Đọc diễn cảm và học thuộc các bài ca trong văn bản.


3- Thái độ:Yêu mến và tự hào vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


- Đọc và nêu nội dung bài ca dao em thích nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Điểm trường


Ca dao, dân ca là tiếng hát tâm hồn dân tộc. Tiếng hát ấy thấm đượm ơn nghĩa người thân trong những
bài chúng ta vừa học. Tiếng hát ấy cịn vang mãi tình cảm quê hương đất nước khi chúng ta đọc những câu hát
về tình yêu quê hương đất nước, con người trong bài học ca dao này


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Theo em cần đọc văn bản ca dao này bằng
giọng điệu nào?


- Vui, trong sáng, tự tin và chậm rãi là giọng
điệu cơ bản để đọc văn bản ca dao này.


- Hãy đọc bằng giọng điệu đó.


- Em biết gì về các địa danh sơng Thương, núi
Đức Thánh Tản, Kiếm Hồ từ phần Chú thích
trong SGK


- Trong dân gian tồn tại cả hai câu:
Đường vô xứ Huế quanh quanh …
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh …


H- Chú thích (12) cho em hiểu gì về hiện
tượng này?


- Hiện tượng này được gọi là dị bản – một bài ca
dao có nhiều bản khác. Đó là một đặc điểm của
tác phẩm văn học dân gian.


H - Theo em vì sao bốn bài ca khác nhau có thể
hợp thành một văn bản như SGK



H- Từ nội dung cụ thể của từng bài, hãy cho
biết:


Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương
đất nước.


Bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người.
H - Nhận xét của em về những điểm hình thức
giống nhau trong những bài ca trên.


- Ngoài ra,ca dao đề tài này thường diễn đạt
bằng đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi


H- Theo em, những câu hát này thuộc kiểu tự
sự (kể chuyện) hay biểu cảm (bộc lộ cảm nghĩ
con người)


H- Quan sát bài ca 1, cho biết:
Đây là lời của 1 hay 2 người?


H- So với các bài, bài ca 1 có bố cục khác thế
nào?


- Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân
ca.


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


1.Đọc gttk



- Tươi vui, chậm rãi
- 1 học sinh đọc bài 1
- 1 học sinh đọc bài 2,3,4


- 1 học sinh trả lời theo chú thích 3,4,7 trong SGK


<i><b>2.nội dung-lưu ý</b></i>


<i><b>- Có hiện tượng dị bản trong ca dao.</b></i>


- <i><b>Cả 4 bài đểu có chung chủ đề: phản ánh tình</b></i>
<i><b>u q hương, đất nước, con ngườ</b></i>.


- Bài 1,2,3
- Bài 4


- Phần nhiều đều là thể thơ lục bát


- Kiểu văn bản bộc lộ cảm nghĩ con người.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Bài ca 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Điểm trường
H- Em biết bài ca nào khác có hình thức đối
đáp?


H - Các địa danh trong bài ca này mang những
đặc điểm riêng và chung nào?



H - Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa: Em
hiểu theo ý nghĩa nào trong các ý nghĩa sau:
(1) Bày tỏ hiểu biết về văn hố, lịch sử.


(2) Tình cảm quê hương đất nước thường trực
trong mỗi con người.


(3) Niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân
tộc ?


H: Hãy nêu nội dung và nghệ thuật có trong bài
ca này?


- Hãy đọc diễn cảm bài ca 1


H- Căn cứ vào những danh từ riêng được nhắc
tới trong bài ca này, hãy xác định địa danh được
phản ánh trong bài ca 2.


H- Theo em, vì sao bài ca này khơng nhắc đến
Hà Nội mà vẫn gợi nhớ về Hà Nội?


H- Ở đây, Hà Nội được nhắc đến trong vẻ đẹp
của văn hố truyền thống. Theo em, vì sao có
thể khẳng định như thế ?


H- Theo em, lời ca Rủ nhau xem … phản ánh:
+Khơng khí tấp nập người tham quan.
+Sức hấp dẫn của cảnh đẹp Hà Nội?



H- Lời ca “Hỏi ai gây dựng nên non nước này”
gợi nhiều cách hiểu:


+ Khẳng định công đức của ông cha ta


+ Nhắc nhở mọi người hãy hướng về Hà Nội,
chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc.
+ Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của
ông cha ta.


- Em chọn cách hiểu nào?


H: Bài ca này nội dung nói về những điều gì?


* Hãy dùng giọng đọc diễn cảm để tái hiện lại
bài ca 2.


+ Phần đầu: lời người hỏi
+ Phần sau: lời người đáp
- Hình thức đối đáp
-Ở đâu sáu tỉnh anh ơi …
Nam Kỳ sáu tỉnh em ơi …
- Không phổ biến


- Riêng: gắn với mỗi địa phương. Chung: đều là
những nơi nổi tiếng của nước ta.


-Niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc ?


<i><b>- Có hình thức đối đáp (không phổ biến)</b></i>



<i><b> - Bài ca bộc lộ những hiểu biết và tình cảm yêu</b></i>
<i><b>quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc</b></i>


- 1-2 HS đọc


<i><b> 2. Bài ca 2:</b></i>


- Hà Nội


- Vì: Hồ Gươm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài
Nghiên, Bút Tháp đều là các danh thắng của Hà
Nội.


- Hồ Gươm gợi nhớ truyền thuyết Lê Lợi hoàn
gươm báu thể hiện tinh thần u chuộng hồ bình.
Cầu Thê Húc và chùa Ngọc Sơn là nét đẹp kiến
trúc và tâm linh.Đài Nghiên, Bút Tháp là nét đẹp
truyền thống học hành.


=>Tất cả đều biểu hiện vẻ đẹp truyền thống văn
hoá dân tộc.


- Sức hấp dẫn của cảnh đẹp Hà Nội


- Hiểu theo cả ba cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Điểm trường
H- Từ láy quanh quanh trong câu ca Đường vơ
xứ Huế quanh quanh có sức gợi tả một khơng


gian như thế nào?


H- Các tính từ trong lời ca Non xanh nước biếc
gợi tả vẻ đẹp nào của phong cảnh xứ Huế ?
H- Lời ca Ai vơ xứ Huế thì vơ tốt lên ý nghĩa
nhắn gửi nào ?


H-Theo em,có những tình cảm nào ẩn chứa
trong lời nhắn gửi chào mời đó ?


H- Nội dung chính của bài ca này là gì?


* Hãy tái hiện bài ca 3 bằng giọng đọc diễn cảm
của em.


H- Quan sát hai dòng đầu của bài ca 4 và nhận
xét cấu tạo đặc biệt của hai dòng lời này.


H - Phép lặp, đảo, đối đo có tác dụng gì trong
việc gợi hình, gợi cảm ?


H - Theo em, hình ảnh so sánh: Thân em như
chẽn lúa đòng đòng. Phất phơ dưới ngọn nắng
hồng ban mai có sức gợi tả như thế nào?


H - Cả bài ca dao phản ánh những vẻ đẹp nào?
H- Từ những vẻ đẹp đó, bài ca đã tốt lên tình
cảm dành cho q hương và con người. Theo
em, đó là tình cảm nào?



H- Các tiếng <i>“ni”</i> và <i>“tê”</i> cho biết xuất xứ
miền Trung của bài ca này. Nhưng phải chăng
tình cảm trong bài ca này chỉ bó hẹp với miền
Trung? Em nghĩ gì về điều này?


H- Nêu các biện pháp nghệ thuật và nội dung
chính trong bài ca này?


- Hãy tái hiện tình cảm đó bằng giọng đọc diễn
cảm của em.


<b> Hoạt động 3 : Tổng kết</b>
<b>Điểm chốt:</b>


H- Qua phân tích 4 bài ca dao trên , em hãy cho
biết nội dung chính của 4 bài ca trên là gì?
- Hãy dùng giọng đọc diễn cảm để tái hiện văn


<i><b>- Nêu các địa danh của Hà Nội.</b></i>


<i><b>- Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước của</b></i>
<i><b>ông cha ta.</b></i>


- Một HS đọc- Lời 2 người


<i><b>3. Bài ca 3:</b></i>


-Từ láy quanh quanh gợi tả không gian trải rộng
và những con đường mềm mại, uốn khúc dẫn về
Huế.



- Núi và nước đều có màu xanh => Một vẻ đẹp
êm dịu, tươi mát, trong sạch, hiền hoà


- Lời mời chào mọi người hãy đến với Huế.


- Tình yêu với Huế . Niềm tự hào về Huế . Lòng
tin mọi người sẽ đến với Huế tươi đẹp.


<i><b>- Phong cảnh Huế mang vẻ đẹp êm dịu, trong</b></i>
<i><b>sạch, hiền hoà.</b></i>


<i><b>- Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện tình yêu và</b></i>
<i><b>niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi đẹp, hấp dẫn</b></i>


- 1 HS đọc diễn cảm bài ca 3


<i><b>4. Bài ca 4:</b></i>


- Ngôn từ, nhiệp điệu của dòng sau lặp và đảo lại
dòng lời trước, tạo hai vế đối xứng.


+ Gợi hình: Tạo khơng gian rộng lớn của cánh
đồng lúa xanh tốt


+ Gợi cảm: biểu hiện cảm xúc phấn chấn,yêu đời
của người nông dân


- Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa
hẹn của người thôn nữ



+ Vẻ đẹp cánh đồng quê
+Vẻ đẹp con người nơi quê.


- Yêu quý, tự hào về vẻ đẹp, sức sống của quê
hương và con người. Tin tưởng vào cuộc sống tốt
đẹp của làng q.


- Khơng bó hẹp . Vì bài ca mở rộng thêm tình yêu
quê hương đất nước, con người ở mọi người, mọi
quê hương.


<i><b>-Phép đảo, lặp và đối xứng ở hai dòng đầu gợi tả</b></i>
<i><b>không gian rộng lớn của cánh đồng, biểu hiện</b></i>
<i><b>cảm xuc hân hoan của lịng người. Hình ảnh so</b></i>
<i><b>sánh gợi tả sức sống đầy hứa hẹn của người</b></i>
<i><b>thôn nữ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Điểm trường
bản “Những câu hát …”


H- Theo hiểu biết của em, ca dao về tình u
q hương đất nước, con người có phong phú
khơng? Em cịn biết một bài ca nào khác về đề
tài này? Hãy đọc lên


H- Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước đã
gợi lên trong em những tình cảm và mong ước
gì?



<i>Luyện tập</i>


<i> Bài tập 1: Nhóm 1 & 2</i>
<i>Bài tập 2: Nhóm 3 & 4</i>


- 1 HS đọc diễn cảm bài ca 4


<b>III. Tổng kết (Ghi nhớ: SGK)</b>


- HS chọn một bài đã biét rồi trình bày.


<b>IV- Luyện Tập</b>


-Hs đọc diễn cảm


-BT1:Thể thơ lục bát, dễ biểu lộ cảm xúc
nhất .


-Bài tập 2:Tình yêu quê hương, lòng tự hào phong
cảnh quê hương , đất nước.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i>- Đọc 4 bài ca dao </i>


<i>- Tìm những bài ca dao cùng loại</i>
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


<i>- Xem lại bài học </i>
<i>- Soạn bài “Từ láy” </i>



******



<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN </b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i> </i> <i>NGÀY DẠY</i>


<b>TỪ LÁY</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1- Kiến thức

:-

Giúp học sinh nắm được cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt.


2 -Kỹ năng:- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy.


3-Thái độ:-Có ý thức trong việc sử dụng từ láy.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


- Đọc và phân tích bài ca dao em tâm đắc về chủ đề <i>“Tình yêu quê hương, đất nước, con người”</i> <i><b> </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Ở lớp 6, học sinh đã biết từ láy là một loại
từ phức có sự láy lại về âm thanh. Có thể láy
tồn bộ, có thể láy bộ phận. Hãy tìm ví dụ về


<b>I- Các loại từ láy:</b>


Ví dụ về từ láy


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Điểm trường
hai loại từ láy đó?


- Đọc ví dụ SGK tr41


H- Từ in đậm nào là láy toàn bộ, láy bộ
phận.Hãy phân tích?


H- Vì sao các từ <i>“bật bật” , “thẳm thẳm”</i> lại
được viết là <i>“bần bật”</i>,“thăm thẳm”.


H-Nó thuộc loại từ láy nào?


<b>Điểm chốt: </b>


H- Từ láy được chia làm mấy loại? Là những
loại nào? Thế nào là từ láy tồn bộ? Thế nào
là từ láy bộ phận?



H- Tìm một số từ láy tồn bộ có sự biến đổi
phụ âm cuối, thanh điệu?


H- Tìm một số từ láy bộ phận?


H- Nghĩa của từ láy <i>“ha hả”, “oa oa”, “tích</i>
<i>tắc”, “gâu gâu”</i> được tạo thành do đặc điểm
gì về âm thanh?


H- Nghĩa của từ láy đo đỏ, khe khẽ, ầm ầm,
thăm thẳm như thế nào so với tiếng gốc?


H- So sánh nghĩa của từ láy bộ phận và nghĩa
của tiếng gốc:


Mếu và mếu máo
Xiêu và liêu xiêu


H- Nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng
gốc như thế nào?


<b>Điểm chốt: </b>


H- Hãy cho biết nghĩa của từ láy?


H- Các từ phức sau có phải là từ láy khơng?
Vì sao?


Máu mủ, râu ria, tốt tươi, dẻo dai



Ví dụ1 SGK tr41
- Láy toàn bộ : đăm đăm


- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn.=> <i>Láy toàn</i>
<i>bộ.</i>


- Láy bộ phận : mếu máo, liêu xiêu
Mếu máo: các tiếng lặp lại phụ âm đầu.
- Liêu xiêu: các tiếng lặp lại phần vần.
=><i>Láy bộ phận</i>


- Đọc VD 3 tr 41


- <i>“Bật bật”</i> được viết thành <i>“bần bật”</i>


- “Thẳm thẳm” được chuyển thành <i>“thăm thẳm”</i>


=> <i>Tạo sự hài hoà về thanh về điệu.</i>


<i>-“Bần bật”, “thăm thẳm”</i> là từ láy tồn bộ có sự
biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối.


<i><b>* Ghi nhớ 1: </b></i>
<i><b>SGK tr 42 </b></i>


-Thanh điệu: đo đỏ, tim tím,trăng trắng…
- Phụ âm cuối: khang khác, chênh chếch….
- Bộ phận : lác đác, lờ mờ….



<b>II- Nghĩa của từ láy:</b>


- Nghĩa của từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh và sự hoà
phối âm thanh giữa các tiếng.


+ Có khi từ láy giảm nhẹ nghĩa của tiếng gốc. Ví
dụ: đo đỏ, khe khẽ.


+ Có khi từ láy làm tăng nghĩa tiếng gốc. Ví dụ:
thăm thẳm, ầm ầm.


<i>- Mếu:</i> khn mặt khác bình thường


<i> - Mếu máo:</i> vừa mếu vừa khóc vừa nói không nên
lời.


<i>- Xiêu:</i> dáng nghiêng về 1 bên, đứng không thẳng
nữa.


- <i>Liêu xiêu:</i> dáng ngả nghiêng, không vững lúc
bước đi.


- Nghĩa của từ láy bộ phận so với nghĩa tiếng gốc
thì đã có sắc thái riêng khơng hồn tồn như nghĩa
tiếng gốc.


<b>- Nội dung ghi nhớ 2: SGK tr42 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Điểm trường


*Ap dụng làm BT


1-BT1


2-Điền từ


3-Điền từ


4-Đặt câu với mỗi tữ: nhỏ nhắn, nhã nhặn,
nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.


- Học sinh trả lời.
Bài tập 1: Tr 43


-Từ láy có trong đoạn văn:


- Từ láy toàn bộ : bần bật, thăm thẳm, rón rén,
chiêm chiếp.


- Từ láy bộ phận : nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ,
ríu ran.


Bài tập 2: Tr 43


Điền từ :- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác,
thâm thấp, chênh chếch, anh ách.


Bài tập 3: Tr 43
Điền từ :



a1. Nhẹ nhàng b1. Nhẹ nhõm
a2. Xấu xa b2. Xấu xí


a3. Tan tành b3. Tan tá<i><b> </b></i>


Bài tập 4: Tr 43


Ví dụ: Hoa có dáng người <i>nhỏ nhắn</i>, rất ưa nhìn.
Bài tập 6: Tr 43


- <i>Chiền</i> trong <i>chùa chiền</i> có nghĩa là <i>chùa</i>.
- <i>Nê</i> trong <i>no nê</i> có nghĩa là <i>đủ, đầy.</i>


- <i>Rớt</i> trong <i>rơi rớt</i> có nghĩa là <i>rơi.</i>


- <i>Hành</i> trong <i>học hành</i> có nghĩa là <i>thực </i>
<i>hành, làm</i>.


Vì vậy, các từ trên đều là từ ghép.


<i><b> </b></i>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H- Từ láy có mấy loại, là những loại nào?
H- Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận?
H- Nêu nghĩa của từng loại từ láy? <i><b> </b></i>


<i><b> 5. Dặn dò: </b></i>


- Học bài,làm bài tập còn lại



- Soạn bài <i>“Quá trình tạo lập văn bản”</i>


*****


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i>

<i>NGÀY DẠY</i>



<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1 -Kiến thức: Làm cho học sinh nắm được các bước của một quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm
văn một cách có phương pháp và hiệu quả hơn.


2- Kỹ năng: Củng cố lại những kiến thức kỹ năng đã được học về liên kết, về bố cục và mạch lạc trong
văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Điểm trường


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> 1. Ổn định: </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


- Phân loại Từ láy? Mỗi loại Từ láy cho một ví dụ minh họa.


<i><b> </b></i> <i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Em đã tạo lập văn bản, hãy cho biết lí do
em tạo lập văn bản (lấy việc viết thư, viết
nhật ký, viết bài tập làm văn).


H- Do đâu có những tác phẩm văn học giá trị
sống mãi với thời gian?


H- Học sinh trao đổi thảo luận những bước
đi của quá trình tạo lập một văn bản.


H- Xác định phần định hướng văn bản


<i>“Cuộc chia tay của những con búp bê”</i>


H- Văn bản bao giờ cũng gồm nhiều ý, nhiều
đoạn văn như vậy chúng ta phải làm gì? Vì
sao phải xây dựng bố cục? Bố cục phải xây
dựng như thế nào?


H- Xây dựng bố cục đã phải là công việc tạo
lập văn bản chưa? Người tạo lập văn bản cần
phải làm gì nữa?



H- Cơng việc ấy cần đạt những u cầu gì?
H- Sau khi hồn thành văn bản có cần kiểm
tra khơng? Tại sao?


H- Việc kiểm tra dựa vào những tiêu chuẩn
nào?


H- Nêu lại các bước tạo lập văn bản?


<b>I. Các bước tạo lập văn bản </b>


- Em đã từng tạo lập văn bản vì nhu cầu tình cảm
(viết thư – nhật ký) cũng có khi do hoàn cảnh bắt
buộc (bài viết, viết báo cáo). Nhưng yếu tố thành
cơng là do tình cảm, cảm xúc dâng trào.


- Do nhu cầu bộc lộ cảm xúc vì muốn phản ánh cuộc
sống, chiến đấu, lao động và học tập của con người
trong một thời đại nên con người tạo lập được văn
bản.


- Học sinh thảo luận nhóm.


- <i>Bước 1</i>: Định hướng: Viết cho ai để xưng hơ đúng.
+ Viết cái gì: Viết vấn đề tập trung không lan man.
+ Viết để làm gì? Chọn chi tiết sự việc thể hiện
mục đích


+ Viết như thế nào: Các biện pháp nghệ thuật để
văn bản hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.



<i>- Bước 2:</i> Xây dựng bố cục


+ Việc làm cần thiết để thể hiện đúng định hướng
nêu trên.


+ Xây dựng bố cục đảm bảo sự rành mạch, hợp lí.
+ Nếu khơng có bố cục bài văn sẽ rối, lủng củng,
khó hiểu.


- <i>Bước 3:</i> Diễn đạt


Đảm bảo các yêu cầu: SGK tr45


Trừ yêu cầu <i>“kể chuyện hấp dẫn”</i> là không bắt
buộc đối với văn bản không phải là tự sự


- <i>Bước 4:</i> Kiểm tra sản phẩm (đọc sữa chữa)
- Kiểm tra dựa vào các bước đã xác định ở trên.


<i><b>-Bước 1: Định hướng</b></i>
<i><b>+ Viết cho ai ? </b></i>
<i><b>+ Để làm gì? </b></i>
<i><b>+Viết cái gì?</b></i>


<i><b>+ Viết như thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Điểm trường
H- Liên hệ với bản thân các em, khi làm văn
các em có theo trình tự như trên không?


Thường bỏ qua những việc làm nào?


<b>Điểm chốt:</b>


- Quá trình tạo lập văn bản cần qua những
bước nào?


*Áp dụng kiến thức để làm BT


<i>Bài 1: </i>


a) Khi tạo lập văn bản, điều mà em muốn
nói là thật sự cần thiết như thế mới đi đúng
trọng tâm, không sa đà vào những việc
không cần thiết.


b) Quan tâm đến việc viết cho ai, kể cho ai
để xưng hơ phù hợp, dễ đi vào lịng người,
thuyết phục người đọc gợi sự thông cảm với
người viết.


c) Xây dựng bố cục ảnh hưởng đến tạo lập
văn bản. Bố cục rõ ràng mạch lạc đúng định
hướng ban đầu thì bài đạt chất lượng tốt;
ngược lại, bài lủng củng bị điểm kém.
d) Sau khi hoàn thành việc kiểm tra lại làm
cho văn bản hồn hảo hơn về chính tả, dùng
từ, đặt câu


<i><b>-Bước 4: Kiểm tra sản phẩm.</b></i>


<b>II- Ghi nhớ</b>


- <b>Nội dung ghi nhớ SGK tr46</b>
<b>III- Luyện Tập</b>


.


<i>Bài 2:</i> a) Bạn viết báo cáo như thế là sai chưa xác
định rõ yêu cầu là viết cái gì.


b) Lời xưng hô sai - bạn chưa xác định được viết
cho ai - thiếu phần đóng góp ý kiến vì mục đích viết
để làm gì chưa xác định rõ.


<i>Bài 3</i>: a) Dàn bài chỉ cần gạch các ý cơ bản,
không cần viết câu hồn chỉnh có liên kết


b) Các mục lớn nhỏ phân biệt bằng ký hiệu
Mục lớn: I, II, III …


Mục nhỏ: 1, 2, 3 …


<i>Bài 4:</i> Thay mặt En-ri-cô viết thư cho bố.


<i>* Định hướng:</i> Văn bản viết về niềm ân hận của
En-ri-cô đã trót nói lời thiếu lễ độ với mẹ kính yêu
cho người bố để mong bố mẹ tha thứ.


<i>* Bố cục: </i>



<i><b>Mở bài</b>:</i> Lời nhận lỗi


<i><b>Thân bài</b>:</i> Trình bày niềm ân hận
<i><b>Kết bài</b>:</i> Lời xin lỗi - hứa hẹn
<i>* Diễn đạt thành văn</i>


<i> * Kiểm tra </i>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H- Hãy trình bày lại quá trình tạo lập văn bản.


H- Trong quá trình tạo lập văn bản, em thấy khâu nào là quan trọng nhất


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ SGK tr46
- Làm bài tập còn lại


- Soạn bài : <i>“Những câu hát than thân”</i>
<i> </i>


<i> <b>Bài viết số 1</b>: (Làm ở nhà)</i>


<i> Đề bài:</i> Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười ….) mà em đã gặp ở
trường.


*****


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>



<b>Tiết </b>

NGÀY DẠY



<b>Văn Bản: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Điểm trường


-Giúp học sinh cảm nhận được nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận bé mọn của những người nông
dân, phụ nữ trong xã hội phong kiến. Niềm thương cảm của nhân dân dành cho họ.


- Tinh thần phê phán xã hội phong kiến đầy ải con người lương thiện.
- Cách dùng của con vật gần gũi bé nhỏ làm ẩn dụ cho thân phận con người.
2- Kỹ năng: Đọc diễn cảm và thuộc bài ca trên.


3- Thái độ: Biết trân trọng và chia sẻ với mọi người dù họ là ai .


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra:</b></i>


- Đọc thuộc lòng 1 trong những bài ca dao thuộc chủ đề <i>“Tình yêu quê hương, đất nước, con người”</i> và
phân tích nội dung, nghệ thuật?


- Trình bày các bước tạo lập văn bản?


<i><b> </b></i> <i><b> 3. Bài mới</b></i>


Ca dao không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong quan hệ gia đình, khơng chỉ ca ngợi về tình
u q hương đất nước mà còn là những tiếng hát than thở cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay cũng như tố


cáo xã hội phong kiến bằng những hình ảnh, ngơn ngữ sinh động, đa dạng mà các em sẽ tìm hiểu qua tiết học
hôm nay

.



<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNGỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- GV hướng dẫn HS đọc :Âm điệu tâm tình,
ngọt ngào, thể hiện sự đồng cảm sâu sắc. Đây
là những bài ca dao được làm từ xã hội
phong kiến ngày xưa.


- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu một
số chú thích.


H- Các bài ca dao trên được làm theo thể thơ
nào ? Tại sao


H- Nêu nội dung của từng bài.


H- Cả 3 bài đều mượn những con vật, sự vật
bé nhỏ để nói đến tầng lớp người nào trong xã
hội phong kiến xưa?



- Người nông dân nghèo trong XH cũ.
- Gọi học sinh đọc bài ca 1


H- Bài ca mấy lần nhắc đến hình ảnh <i>“con</i>
<i>cị”</i>


H- Những từ ngữ nào miêu tả hình ảnh con


<b>I. Đọc hiểu văn bản</b>


1.Đọc gttk


<b>2-Hình thức- nội dung</b>


<i><b>: Cả 4 bài đều làm theo thể thơ 2 lục bát </b>(thường</i>
<i>ngắt nhịp 2 - 2 - 2 (chẵn).Thể thơ truyền thống của</i>
<i>dân tộc và nó làm cho người đọc dễ thuộc, dễ nhớ,</i>
<i>dễ hiểu.</i>


Bài 1: Thân phận con cò


Bài 2: Thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc.
Bài 3: Nói về thân phận trái bần


<i><b>-Nội dung: Câu chuyện mượn con vật, sự vật bé</b></i>
<i><b>nhỏ để giải bày nỗi chua xót đắng cay cho cuộc</b></i>
<i><b>đời khổ cực của những kiếp người bé mọn trong</b></i>
<i><b>xã hội cũ.</b></i>


<b>II- Hiểu tác phẩm</b>


<b>1-Bài 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Điểm trường
liên tưởng đến điều gì?


GV: Bài ca dao gợi nhiều hơn tả.Hình dáng,
số phận thật tội nghiệp, đáng thương


H- Thân phận của cò được diễn đạt như thế
nào trong bài ca dao này? Hãy tìm những chi
tiết đó?


H- Hãy nêu nhận xét của em về cách sử dụng
những hình ảnh trong bài ca dao này?


H- Sự đối lập như thế nói lên điều gì?


H- Bài ca dao nói về thân phận của con cị
hay thân phận của ai?


H-Cách nói như thế được gọi là nghệ thuật gì?
H- Như vậy bài ca dao đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào? Các biện pháp ấy có tác
dụng gì trong việc biểu thị nội dung của bài
ca dao?


H- Em hiểu gì về từ <i>“ai”?</i> Em có nhận xét gì
về cách diễn đạt ở phần này?


H-Theo em bài ca này là lời của ai và nói về


điều gì?


H- Hình ảnh con cò có phải chỉ xuất hiện
trong bài ca dao này không? Chúng ta cịn bắt
gặp hình ảnh con cị ở những bài ca dao nào
nữa?


H- Vì sao người nơng dân thời xưa thường
mượn hình ảnh con cị để diễn tả cuộc đời,
thân phận của mình?


- GV gọi học sinh đọc bài ca 2


H- Từ nào được nhắc lại nhiều lần? Đó là
nghệ thuật gì ? Tác dụng của nghệ thuật đó


<i>- Gầy cị con:</i> hình dáng bé nhỏ, gầy guộc, yếu
đuối.


-Thân phận con cò:


Nước non >< một mình
Lên thác >< xuống ghềnh
Bể đầy >< ao cạn


 Hình ảnh đối lập


- Diễn tả cuộc đời lận đận của nó


-Cuộc đời lận đận vất vả của người nông dân


-Ẩn dụ


<i><b>- Với nghệ thuật ẩn dụ kết hợp sử dụng các hình</b></i>
<i><b>ảnh đối lập đã làm nổi bật cuộc đời lận đận và vất</b></i>
<i><b>vả của người nông dân trong xã hội phong kiến</b></i>
<i><b>xưa</b></i>.


- Ai: Đại từ phiếm chỉ, nghĩa khái quát. Ở đây
chính là ám chỉ giai cấp thống trị phong kiến với
những con người đại diện cụ thể đã góp phần tạo ra
những ngang trái vùi dập cuộc đời người nông dân.
- Ý nghĩa: than thân, tố cáo, phản kháng đối với
giai cấp thống trị của xã hội phong kiến


- Lời người lao động nói về cuộc đời số phận của
họ.


- Học sinh tự bộc lộ


<i>“ Con cò mà đi ăn đêm </i>


<i>Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao</i>
<i> Ơng ơi, ơng vớt tơi nao</i>


<i> Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng </i>
<i> Có xáo thì xáo nước trong</i>


<i> Đừng xáo nước đục đau lịng cò con”.</i>
<i> “Con cò, con vạc, con nông</i>
<i> Sao mày dẵm lúa nhà ông hỡi cị</i>


<i> Khơng, khơng tơi đứng trên bờ </i>
<i>Mẹ con nhà nó đổi ngờ cho tôi”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Điểm trường
H- Bài ca dao này bày tỏ niềm thương cảm
đến những đối tượng nào?


H- Em hiểu thế nào về hình ảnh <i>“con tằm nhả</i>
<i>tơ”.</i>


H- Mượn hình ảnh con tằm để nói đến những
con người nào trong xã hội cũ?


H-Em hiểu gì về nỗi khổ của con kiến?
H- Số kiếp con kiến là số phận của ai?


H- Hình ảnh con chim hạc bay mỏi cánh có ý
nghĩa gì?


H- Mượn hình ảnh con chim Hạc để nói đến
những con người nào trong xã hội cũ?


H-Hình ảnh con cuốc kêu ra máu có nghĩa là
gì? Nó ám chỉ những người như thế nào?


- Mượn hình ảnh những con vật để nói đến
cảnh ngộ của người lao động là cách nói phổ
biến trong ca dao, ta gọi đó là cách nói gì?
H-Với việc sử dụng nghệ thuật ẩn dụ, điệp
ngư, bài ca dao cho chúng ta biết về những gì


của những con người nơng dân lao động trong


sạch, cần cù, lặn lội kiếm sống.


<i><b>2-Bài 2:</b></i>


- Có 4 lần lặp lại từ <i>“thương thay” </i>mỗi lần diễn tả
1 nỗi thương cảm. Sự lặp lại đó nhằm tơ đậm nỗi
thương cảm xót xa cho nỗi cay đắng nhiều bề của
người lao động, vừa có ý nghĩa kết nối và mở ra
những nỗi thương khác nhau.


-Con tằm, Lũ kiến , Con Hac,Cuốc


- Con tằm sinh ra là để nhả tơ, người ta nuôi tằm
nhằm rút tơ từ ruột nó những sợi tơ thật đẹp, thật
quý. Tơ bị rút hết cũng là lúc tằm chỉ là xác nhộng
lép kẹp. Tơ tằm làm đẹp cho kẻ mặc áo nhưng lại
chấm dứt mạng sống của chính con tằm.


- Từ một con tằm người ta rút ra cả một kén tơ rất
dài, rất quý còn những thứ tằm ăn được nào có là
bao, có gì q đâu <i>(lá dâu thơ ráp)</i>


 Mượn hình ảnh con tằm bị rút tận gan ruột để nói


lên nỗi thảm thương của người lao động trong xã
hội có sự phân hố giai cấp: họ nai lưng làm quần
quật suốt năm tháng nhưng kết quả lại làm giàu cho
kẻ khác, một mai kia họ gục chết bên đường cũng


chẳng ai thương.


- Con kiến rất bé, ăn cũng ít, hơn cả con tằm thế mà
ngày đêm phải mải miết kiếm ăn, chăm chỉ lao
động.


 Số kiếp người lao động trong chế độ cũ cũng


tương tự như thế, phần họ được hưởng thụ chẳng là
bao <i>(bởi phần lớn đã thuộc về kẻ bóc lột)</i> nhưng họ
phải suốt đời nai lưng làm lụng.


 Hai hình ảnh trên biểu thị nỗi khổ chung của


nhữngngười lao động, bòn rút sức lực làm lụng
siêng năng mà vẫn nghèo khổ.


- Hình ảnh con chim hạc gầy gò,cánh mỏi vẫn phải
bay là ẩn dụ cho kiếp người cam phận khổ sở
không biết đến tận bao giờ. Họ còn phải làm lụng
liên miên mà tương lai vẫn mịt mù hoặc phải sống
cuộc đời phiêu bạt.


- Hình ảnh con cuốc kêu đến gầy rạc đi đến bật máu
ra mà tiếng kêu dường như ta lỗng vào khơng gian
gợi liên tưởng đến thân phận thấp cổ bé họng của
người lao động nghèo khổ trong xã hội bất công,
độc ác ngày xưa,


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Điểm trường


xã hội cũ?


H-Tại sao người lao động khi nhìn sự vật,
cảnh ngộ xung quanh thường liên tưởng đến
cuộc đời của mình?


- Gọi học sinh đọc bài ca dao số 3


- Bài ca dao là lời của ai?- Em có suy nghĩ gì
về hình ảnh trái bần trơi?


H-Dùng cách nói như thế nào?


H- Qua đó em hiểu gì về người phụ nữ ngày
xưa?


- Em hãy kể thêm các bài ca dao mở đầu bằng
từ <i>“thân em”.</i>


<b>-Hoạt động 3: Tổng kết </b>


H- Theo em những câu hát than thân thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao?


<b> </b>
<b>Thảo luận 2 câu </b>


H- Hãy nêu nội dung và nghệ thuât tiêu biểu
của 3 bài ca dao trên?



H- Em hiểu như thế nào là câu hát than thân?
- Gv chốt ý cho ghi phần ghi nhớ


- Ẩn dụ.


<i><b>- Bằng các biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, điệp</b></i>
<i><b>ngữ ,bài ca dao đã cho chúng ta thấy được nỗi</b></i>
<i><b>khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội</b></i>
<i><b>phong kiến bị áp bức, bóc lột, và chịu nhiều nỗi</b></i>
<i><b>oan trái.</b></i>


- Người lao động ngày xưa rất gần gũi với thiên
nhiên nhiều hơn xã hội nên họ có cái nhìn tinh tế,
thường mượn thiên nhiên để thể hiện tâm trạng,
hình ảnh những con vật nhỏ bé đáng thương như
cò, kiến, hạc, cuốc rất gần gũi với cuộc đời khổ
cực, vất vả, bất hạnh của họ.


<i><b>3-Bài 3:</b></i>


<b> </b>- Bài ca dao là lời của người phụ nữ trong XHPK
ngày xưa.


- Hình ảnh trái bần là một thứ trái tầm thường,
khơng có gì đáng q, lại trơi nổi trên dịng nước,
bị vùi dập bởi con sóng, chịu bao đau thương, cơ
cực chẳng khác gì thân phận bấp bênh của người
lao động ngày xưa.


-Dùng cách nói so sánh để nói lên số phận của


mình


-Số phận chìm nổi, lênh đênh, vơ định


<i><b>- Bằng hình ảnh so sánh đã làm nổi bật lên số</b></i>
<i><b>phận chìm nổi lênh đênh vô định của người phụ</b></i>
<i><b>nữ trong xã hội phong kiến.</b></i>


- Học sinh tự bộc lộ


<b>III Tổng kết:</b>


- Kiểu văn biểu cảm vì đây là sự giải bày nỗi cơ
cực đắng cay của lòng người


<i>+ Nội dung:</i> nói về thân phận, cuộc đời của người
nơng dân, phản kháng tố cáo xã hội phong kiến.


<i>+ Nghệ thuật:</i> sử dụng thể thơ lục bát, và sử dụng
hình ảnh ẩn dụ, so sánh, phép lặp


-Than thở,tâm sự, bộc bạch nỗi lòng của người
nông dân


<b>- Ghi nhớ SGK tr49</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Điểm trường


<i><b>4: Củng cố</b></i>



Giáo viên cho học sinh đọc lại toàn bộ những bài ca dao thuộc chủ đề <i>“than thân”</i> một cách thật diễn cảm,có
thể cho các em hị 1 trong các bài này. <i><b> </b></i>


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc lòng các bài ca dao trang 48 SGK
- Sưu tầm các bài ca dao có cùng chủ đề


- Soạn bài <i>“Những câu hát châm biếm”</i> trang 51 SGK
******


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i>

<i>NGÀY DẠY</i>



<b>Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh


1-Kiến thức: Học sinh cảm nhận được những mâu thuẫn, phê phán thói hư , tật xấu của những hạng
người và các sự việc đáng cười trong xã đồng thời nắm được một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao về chủ đề châm biếm.


2-Kỹ năng: Đọc diễn cảm và thuộc những bài ca dao trong văn bản.


3- Thái độ: Biết phê phán cái xấu và học tập những điều tốt đẹp trong cuộc sống.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


- Em hãy nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao thuộc chủ đề than thân.
- Em hiểu như thế nào là câu hát than thân?


<i><b> </b></i> <i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNGỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc.
- GV đọc mẫu


- Gọi học sinh đọc văn bản


H- Các bài ca thường được sử dụng nghệ thuật
nào?


H- Nội dung chính của các bài ca trên là gì?


- Đọc bài ca 1


H- 2 câu đầu của bài ca dao 1 hình ảnh nào
được nhắc đến?



H- Trong những câu hát than thân người nông
dân mượn hình ảnh thân cị để diễn tả điều gì?
-H-Cịn bài ca dao này thì sao?




<b>I. Đọc hiểu văn bản</b>
<b>1.Đọc -Gttk</b>


<i><b>2.nội dung- hình thưc</b></i>
<i><b>-Hình thức : thể thơ lục bát</b></i>


<i><b>-Nội dung: Những câu hát châm biếm các thói</b></i>
<i><b>hư tật xấu của một số loại người trong xã hội cũ</b></i>
<b>II- Phân tích</b>


<b>Bài 1</b>:


- Đọc to rõ thể hiện sự châm biếm
- Hình ảnh cái cị


- Diễn tả cuộc đời thân phận của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Điểm trường
H-Qua cách xưng hô trong bài ca dao, em thấy
đó là lời của ai, nói với ai,nói vì ai, nói để làm
gì?


H-Trong lời giới thiệu ấy có từ nào được lặp lại
nhiều lần



H-Người cháu đã giới thiệu người chú “hay”
những gì ?


H-Khi giới thiệu người để mai mối, người ta
thường giới thiệu như thế nào?


H-Vậy, từ “hay” mà người cháu giới thiệu có
phải là lời khen khơng? Nếu khơng thì “hay”
trong bài có ý nghĩa gì?


- Đọc 2 câu cuối


H- Người chú trong bài này ước gì? Vì sao lại
ước như vậy?


H-Qua lời giới thiệu của người cháu em có
nhận xét gì về bức chân dung của người chú?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Vậy ý nghĩa châm biếm của bài ca dao này
như thế nào?


- Đọc bài 2


H- Hãy cho biết cảm nhận ban đầu của em về
nội dung bài ca dao?


H- Cho biết đối tượng đi xem bói ở đây là ai?


H- Tại sao tác giả lại chọn người xem bói là
phụ nữ?


H-Lời thầy phàn gồm những nội dung gì?


H-Em có nhận xét gì về cách đốn số của thầy?
H-Cách nói hiển nhiên, nước đơi này giúp em
hiểu biết gì thêm về thầy bói?


chuẩn bị giới thiệu nhân vật.


- Cháu nói với cơ yếm đào về chú của mình để cầu
hơn.


- Từ “hay”


- Hay tửu, hay tăm, hay nước chè đặc, hay nằm
ngủ trưa


- Hay làm, học giỏi, tính nết tốt


- Giới thiệu để cầu hơn mà tồn tật xấu, đây là
hình thức nói ngược trong ca dao, cách nói ngược
ấy thể hiện rõ ý giễu cợt mỉa mai, chế giễu, biếm
hoạ về chân dung chú tôi


- Ước ngày mưa, đêm dài. Rõ ràng người chú này
không chỉ có nhiều tật xấu thể hiện qua hành động
mà cịn có nhiều cái xấu ngay cả trong suy nghĩ tư
tưởng



- Đó là người vừa nghiện ngập vừa lười lao động,
thích hưởng thụ


- Cách tạo sự đối lập giữa cái đẹp và cái xấu (cô
yếm đào-chú tôi) là một cái cớ để chế giễu nhân
vật hay nói đúng hơn người lao động mượn nhân
vật “chú tôi” để châm biếm những hạng người
nghiện ngập lười lao động. Hạng người này thời
nào, nơi nào cũng có và cần phê phán.


<b>-Điệp từ, liệt kê, nói ngược nhằm châm biếm</b>
<i><b>hạng người nghiện ngập lười lao động, thích</b></i>
<i><b>hưởng thụ.</b></i>


<b>Bài 2:</b>


- Đây là lời của thầy bói nói với người đi xem
bói. Bài ca khách quan ghi âm lại lời thầy bói,
khơng bình luận, khơng đánh giá, tác dụng châm
biếm gây cười rất sâu sắc.


- Người phụ nữ-Phụ nữ thường quan tâm đến số
phận, nhất là trong xã hội phong kiến. Mặt khác,
người phụ nữ rất cả tin.


- Thầy phán toàn chuyện hệ trọng: giàu nghèo, cha
mẹ,chồng con


- Có 3 việc lớn, việc nào thầy đốn cũng khơng


thể sai được, khơng rơi vào trường hợp này thì rơi
vào trường hợp kia. Điều thầy nói hiển nhiên vớ
vẩn đến mức trẻ con cũng tự biết được nhưng
được phán bằng giọng nghiêm trang và thản
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Điểm trường
H- Bài ca phê phán điều gì trong xã hội?


H-Hãy nêu hình thức nghệ thuật trong bài?
H- Nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài
ca dao?


H-Hiện tượng mê tín dị đoan hiện nay cịn tồn
tại hay khơng? Hãy nêu dẫn chứng?


H- Hội ý nhóm: đọc bài ca dao đã sưu tầm có
nội dung chống mê tín dị đoan.


- Học sinh đọc bài ca 3


H-Ý nghĩa tượng trưng của những con vật
trong bài 3?


H-Việc chọn lọc các con vật để miêu tả như thế
lý thú ở điểm nào?


H- Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám
ma khơng ?



<b>Điểm chốt:</b>


-H-Bài ca này phê phán, châm biếm cái gì?


- Đọc bài ca dao 4


H-Trong bài 4, chân dung cậu cai được diễn tả
như thế nào?


H- Theo em vì sao tác giả dân gian lại vẽ lên
bức biếm hoạ như thế?


để lật tẩy chân dung, tài cán, bản chất của thầy.
- Từ “số cơ” được lặp lại nhiều lần có ý nhấn
mạnh, nói ra những điều chưa biết. Người nghe
chờ đợi một dự đoán bất ngờ mới lạ nhưng lời
thầy chỉ là những điều thông thường  tiếng cười


vang lên


- Châm biếm người hành nghề mê tín lợi dụng
lịng tin của người khác để lừa bịp kiếm lợi.- Phê
phán những người mê tín dị đoan , cả tin , ít hiểu
biết , bị lợi dụng.


- điệp ngữ,phóng đại


<i><b>- Bằng nghệ thuật điệp ngữ và cách nói phóng</b></i>
<i><b>đại nhằm châm biếm phê phán những hiện</b></i>
<i><b>tượng mê tín dị đoan.</b></i>



<b>Bài 3:</b>


- Học sinh đọc


- Bài 3 vẽ cảnh tượng một đám ma theo tục lệ cũ.
Mỗi con vật tượng trưng cho một loại người, một
hạng người:


Con cị: người nơng dân


Cà cuống: những kẻ tai to mặt lớn (xã trưởng, lí
trưởng)


Chim ri, chào mào: cai lệ, lính lệ
Chim chích: anh đi gỏ mõ rao việc


- Từng con vật với những đặc điểm của nó là hình
ảnh sinh động cho các loại người, hạng người mà
nó ám chỉ. Qua hình ảnh này, nội dung châm biếm
phê phán trở nên kín đáo, sâu sắc


- Cảnh tượng trong bài khơng phù hợp với đám
ma. Cuộc đánh chén vui vẻ chia chác diễn ra trong
cảnh mất mát tan tóc của gia đình gia chủ. Cái
chết thương tâm của con cị trở thành dịp cho cuộc
đánh chén, chia chác vô lối om sòm


- Phê phán châm biếm hủ tục ma chay trong chế
độ xã hội cũ.



<i><b>- Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ đặc sắc nhằm phê</b></i>
<i><b>phán, châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội</b></i>
<i><b>cũ.</b></i>


<b>Bài 4:</b>


- Nón dấu lơng gà, ngón tay đeo nhẫn
- Áo ngắn quần dài đi thuê


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Điểm trường
H-Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm
của bài ca này?


<b>Hoạt động 3: Tổng kết </b>
<b>Điểm chốt:</b>


H- Qua bài học hôm nay hãy cho biết đối
tượng mà bốn bài ca dao muốn nói đến là ai?
Nội dung bốn bài giống nhau ở điểm nào?
H- Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào để gây ra tiếng cười cho người đọc
người nghe?


- Đọc diễn cảm toàn văn bản


khoang cố “làm dáng” để bịp người.


- Thời trước tiếp xúc với hạn người này nhân dân
thường phải chịu sự sách nhiễu của chúng. Vì vậy


họ rất hiểu hạng người này. Bức biếm hoạ thể hiện
thái độ mỉa mai khinh ghét pha chút thương hại
của người dân đối với cậu cai- Cách xưng hô “cậu
cai” để châm chọc mỉa mai.


- Dùng kiểu câu định nghĩa (2 dòng thơ đầu) 


qua trang phục cơng việc và nghêl thuật phóng đại
cậu cai xuất hiện như một kẻ lố lăng, bắng nhắng,
quyền hành thảm hại đến mức nực cười.


<i><b>- Bằng nghệ thuật phóng đại đã nói đến thái độ</b></i>
<i><b>mỉa mai khinh ghét pha chút thương hại của</b></i>
<i><b>nhân dân đối với cậu cai. </b></i>


<b>III -Tổng kết :</b>
<i><b>Ghi nhớ</b></i> SGK tr53


- Nội dung ghi nhớ SGK tr53


- Ẩn dụ, nói ngược, nói nước đơi, phóng đại


<b>IV- Luyện tập:</b>


- HS tự bộc lộ.
Bài 1 Tr 53


-Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao
trong văn bản. Em đồng ý với ý kiến “<b>c</b>”



Bài 2 Tr53


-Những câu hát châm biếm giống truyện cười dân
gian tạo cho người đọc một trận cười vui thoải mái
hoặc giễu cợt những thói hư tật xấu trong xã hội.


<i><b>4- Củng cố</b></i>


Ý nghĩa tượng trưng của những con vật trong bài 3?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc văn bản – ghi nhớ
- Hoàn tất bài tập


- Chuẩn bị bài tiết 15 “Đại từ”


*****


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i> </i>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Điểm trường



2- Kỹ năng : Biết vận dụng những hiểu biết về đại từ để làm bài tập.
3- Thái độ: Ý thức sử dụng đại từ.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Đọc thuộc lòng 1 bài ca dao thuộc chủ đề <i>“châm biếm”</i> và cho biết nội dung của bài ca dao đó.
- Cho biết sắc thái ý nghĩa của loại từ láy? Kiểm tra BT4.


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>
<b>mới</b>


- GV cho học sinh đọc ví dụ SGK tr 54
sau đó ghi ví dụ ấy lên bảng, u cều HS
quan sát rồi trả lời câu hỏi.


H- Từ <i>“nó”</i> ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai?
H- Từ <i>“nó”</i> ở đoạn văn thứ hai trỏ con
vật gì ?


H- Từ <i>“ai”</i> trong bài ca dao dùng để làm


gì?


VD:


Sự vật: <i><b>con gà</b></i>


Tính chất: <i><b>hồng</b></i>


Hoạt động: <i>c<b>ười</b></i> (tươi)


<b> Danh từ, tính từ, động từ </b>


Tiếng <i><b>no</b></i> dõng dạc nhất xóm
Màu <i><b>này</b></i> rất hợp với chị


<i><b>Đại từ để trỏ </b></i>


Tiếng con <i><b>gì </b></i>dõng dạc nhất xóm
Màu <i><b>gì </b></i>hợp với chị?


Nét mặt <i><b>nào</b></i> biểu hiện vẻ lạc quan yêu
đời


H- Đại từ là gì?


Nhìn vào 3 ví dụ, em hãy cho biết các
đại từ <i>“Nó” , “Ai”</i> giữ vai trị ngữ pháp
gì trong câu?


H- Ngồi ra, em có biết đại từ giữ chức


vụ ngữ pháp gì nữa? Nếu có hãy cho ví
dụ?


<b>I. Thế nào là đại từ? </b>


1- Khái niệm


- “Nó”: em tơi chỉ người
- “Nó”: con gà chỉ vật
- “Ai” dùng để hỏi


Người ta nói <i>“gà”</i> là nói tên của một loại sự vật.
Người ta nói <i>“cười” </i>là nói tên một loại hoạt động.
Người ta nói <i>“đỏ”</i> là nói tên một loại tính chất. Đó là
danh từ, động từ, tính từ chỉ tên gọi của các sự vật. Các
từ trong các ví dụ trên <i>“nó, ai”</i> khơng gọi tên sự vật mà
dùng để trỏ các sự vật, hoạt động, tính chất mà thơi.
Như vậy trỏ tức là không trực tiếp gọi tên sự vật, hoạt
động, tính chất mà dùng một cơng cụ khác (tức là đại
từ) để chỉ ra các sự vật, hoạt động, tính chất được nói
đến.


<b>Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr55</b>


2- Vai trị ngữ pháp


+ “Nó” ở ví dụ 1 là chủ ngữ
+ “Nó” ở ví dụ 2 là định ngữ
+ “Ai” ở ví dụ 3 là chủ ngữ



- Giữ chức vụ vị ngữ: Người học giỏi nhất lớp là nó.
- Giữ chức vụ bổ ngữ: Mọi người đều u mến nó.
VD:


<i><b>Tơi</b></i> lại khéo tay nữa


<b> Đại từ làm chủ ngữ</b>


Bình hoa <b>này</b> rất quý


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Điểm trường


<b>Điểm chốt:</b>


H- Như vậy, đại từ giữ chức vụ gì trong
câu?


<b>Hoạt động 2:</b>


H- Nhìn vào các đại từ của 3 ví dụ trên,
em cho biết đại từ gồm mấy loại?


H- Các đại từ <i>“tôi, tao, tớ,</i>


<i>Chúng tôi, chúng mày, nó, hắn, họ …”</i>


dùng để trỏ gì?


H- Đại từ <i>“bấy, bấy nhiêu” </i> trỏ các gì?
H- Cịn các từ <i>“đây , đó , kia , ấy , này ,</i>


<i>nọ , bây giờ , bấy giơ”</i> được dùng để trẻ
gì ?


H- Cuối cùng là các đại từ <i>“vật, thế”</i> trỏ
cái gì?


<b>Điểm chốt: </b>


H- Các đại từ để trỏ dùng để trỏ những
cái gì?


H- Các đại từ <i>“ai, gì …”</i> hỏi về gì ?
H- Các đại từ <i>“bao nhiêu, mấy”</i> dùng để
hỏi về cái gì?


H- Các đại từ <i>“đâu, bao giờ”</i> thì sao
H- Còn các đại từ <i>“sao, thế nào”</i> theo
em nó được dùng để hỏi về gì?


<b>Điểm chốt: </b>


H- Vậy thì các đại từ dùng để hỏi được
dùng như thế nào?


H- Đại từ là gì? Đại từ giữ vai trị ngữ
pháp gì trong câu? Có mấy loại đại từ?
Kể ra và cho ví dụ ở mỗi loại?


GV- Sau khi giảng xong bài này, nếu cịn
thời gian thì giáo viên nên cho học sinh


đặt ví dụ minh hoạ cho các loại đại từ,
sau đó GV sửa cho các em để các em xác
định đúng từ loại trong ngữ cảnh


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1 tr5 6 : </i>Xác định ngôi, số của
đại từ<i> </i>


<i>a) Xếp các đại từ trỏ người, sự vật</i>


Người học giỏi nhất lớp là <i><b>hắn</b></i>


<b> Đại từ làm vị ngữ</b>


Mọi người đều yêu mến <b>chúng tôi</b>


<b> Đại từ làm bổ ngữ</b>


<b>- HS đọc ghi nhớ SGK tr55</b>
<b>II. Các loại đại từ:</b>


1 - Đại từ dùng để trỏ:


- Đại từ gồm 2 loại: đại từ dùng để trỏ và đại từ dùng
để hỏi.


- Trỏ người, sự vật (GV lưu ý HS: các từ cơ, bác, chú,
dì, anh, em cũng có nhiệm vụ trỏ người)



- Trỏ số lượng


- Trỏ vị trí của vật trong khơng gian thời gian.
- Trỏ hoạt động , tính chất sự việc


<b>- Cho học sinh đọc ghi nhớ trang 56 SGK</b>


2- Đại từ dùng để hỏi<i>:</i>
- Người, sự vật


- Hỏi về số lượng


- Hỏi về không gian thời gian
- Hoạt động, tính chất, sự việc


<b>-Cho học sinh đọc ghi nhớ khung thứ hai của trang</b>
<b>56 SGK</b>


- HS nhắc lại phần ghi nhớ của toàn bài học


<b>III. Luyện tập:</b>


<i>Bài tập 1 tr5 6 : </i>Xác định ngôi, số của đại từ<i> </i>


a) Xếp các đại từ trỏ người, sự vật vào bảng dưới


<i><b>Ngôi</b></i> <i><b> Số</b></i>
<i><b>Số ít</b></i> <i><b>Số nhiều</b></i>


<i>1</i> <i>Tôi, tao, tớ </i> <i>Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ</i>


<i>2</i> <i>Mày</i> <i>Chúng mày</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Điểm trường


<i>vào bảng dưới</i>


<i>Bài tập 4 tr 57</i>: Liên hệ thực tế


Đối với các bạn cùng lớp, cùng
lứa tuổi với em, em nên xưng hơ là tớ,
mình cho lịch sự. Ở trường, lớp em có
hiện tượng xưng hơ thiếu lịch sự đó là
cách xưng hô mày, tao, nó … Đứng
trước hiện tượng đó, em nhắc nhở các
bạn ấy nên đổi lại cách xưng hô cho phù
hợp, chẳng hạn như thay từ <i>“mày”</i> = từ


<i>“trò”</i>, thay từ <i>“tao”</i> = từ <i>“tơi”</i>
<i><b> </b></i>


b) Đại từ “mình” trong câu “Cậu giúp đỡ <i><b>mình</b></i> với
nhé” thuộc ngơi thứ nhất cịn đại từ “mình” trong câu ca
dao “<i><b>Mình</b></i> về … <i><b>mình </b></i>cười” thuộc ngơi thứ hai


<i>Bài tập </i>2 <i> tr 57</i> : Đặt câu
<i><b>Ai </b></i>cũng phải đi học.


Bạn cho tôi <i><b>bao nhiêu </b></i>cũng được.


<i>Bài tập3 tr 57</i>: Giải thích việc chọn đại từ xưng hô khi


giao tiếp


Khi giao tiếp cần phải chọn đại từ xưng hơ thích
hợp với hồn cảnh nói năng vì có như thế thì giao tiếp
mới có hiệu quả.


<b> 4.Củng cố</b>


<i>H- Đại từ là gì? Vai trị ngữ pháp của đại từ? Có mấy loại đại từ? Cho ví dụ?</i>
<i><b>5. Dặn dò:</b><b> </b><b> </b></i>


- Học thuộc các ghi nhớ trang 55, 56 SGK
- Hoàn tất các bài tập trang 56, 57.


- Xem phần đọc thêm và bài “Luyện tập tạo lập văn bản” trang 59, 60.
*****


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i>NGÀY DẠY</i>


<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b>I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức có liên quan tới việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với
các bước của quá trình tạo lập văn bản.


2-Kỹ năng: Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học sinh có thể tạo lập một văn bản tương đối, đơn giản
gần gũi với đời sống và công việc học tập.



3- Thái độ: Hình thanh thói quen tạo lập văn bản.


<b>II. TIẾN TRINH`</b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Hãy cho biết ở lớp 6, em đã được học các kiêu văn bản nào ? Bố cục của chúng ra sao?
- Hãy nêu những bước tạo lập văn bản?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


-Các em đã nắm được các bước để tạo lập văn bản. Từ đó có thể lập nên một văn bản tương đối đơn
giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. Vậy, để tạo ra cho mình một sản phẩm hoàn chỉnh,
tiết học này các em sẽ đi vào phần luyện tập tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Điểm trường


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Em nào hãy nhắc lại các bước tạo lập văn
bản?


H- Ở lớp 6, các em đã được học hai kiểu văn
bản đó là tự sự và miêu tả và ở tiết 8 các em


cũng đã xây dựng bố cục cho 2 loại văn bản
trên. Vậy em nào hãy nhớ lại và nhắc lại bố cục
của hai văn bản ấy.


- Giáo viên kẻ sẵn khung trên bảng rồi cho học
sinh điền vào


 Các em vừa nhắc lại các bước tạo lập văn


bản và cũng vừa xây dựng xong bố cục của hai
văn bản tự sự, miêu tả. Sau đây,các em hãy đi
vào phần chính của bài học hơm nay, đó là
luyện tạo văn bản theo đề bài của SGK.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài tr 59 SGK
H- Em hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu văn
bản gì? Do đâu em biết?


H- Viết về nội dung gì ?


H- Chỉ 1000 chữ liệu có thể nói về mọi điều
của đất nước ta khơng?


H-Vậy em tập trung viết về mặt nào?


H- Với đề bài ấy, em sẽ định hướng như thế
nào cho bức thư em sẽ viết?



H-Em viết cho ai?


H- Em viết bức thư ấy để làm gì, để làm một
bản tin; nhắc lại các bài học về lịch sử, địa lí;
gây cảm tình của bạn với đất nước mình và góp
phần xây dựng tình hữu nghị.


H- Bố cục cụ thể của một bức thư như thế nào?
H- Em sẽ bắt đầu bức thư như thế nào cho tự
nhiên, gợi cảm chứ không gượng gạo khô
khan? (do nhận được thư bạn hỏi về tổ quốc
mình nên viết thư đáp lại; do đọc sách báo,
xem truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng
đến đất nước mình và muốn bạn biết, cùng chia
sẻ, hay vì lí do nào khác)


H-Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu cảnh
đẹp của đất nước VN thì nên chọn những cảnh
nào cho tiêu biểu?


<b>I. Các bước tạo lập văn bản:</b>


- Học sinh phát biểu, giáo viên ghi lên bảng


<i><b>1- Định hướng chính xác. </b></i>


<i><b>2- Xây dựng một bố cục rành mạch hợp lý. </b></i>
<i><b>3- Viết thành văn.</b></i>


<i><b>4- Kiểm tra văn bản. </b></i>



<b>II. Thực hành tạo lập văn bản:</b>


- Viết thư  dựa vào từ <i>“viết thư”</i>


+Đ<i>ất nước VN</i>


+Có thể


+Viết về: Con người Việt Nam: u chuộng hồ
bình, cần cù, chịu khó …


Truyền thống lịch sử
Danh lam thắng cảnh


Những đặc sắc về văn hố và phong tục


- Bất kì một bạn nào đó của nước ngồi


<i>- Phần đầu thư : </i>


+ Địa điểm, ngày, tháng, năm
+ Lời xưng hơ


+ Lí do viết thư


<i>- Nội dung chính của bức thư:</i>


+ Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia
đình bạn



+ Ca ngợi tổ quốc bạn


+ Giới thiệu về đất nước mình: con người VN,
truyền thống lịch sử, danh lam thắng cảnh, đặc sắc
về văn hoá và phong tục VN


<i>- Cuối thư:</i>


+ Lời chào, lời chúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Điểm trường


<i><b>Thảo luận:</b></i>


- Cho học sinh viết từng đoạn trên lớp.
+ Nhóm 1, 2 viết phần đầu thư.


+ Nhóm 3, 4 viết đoạn hỏi thăm tình hình sức
khoẻ và ca ngợi Tổ quốc bạn.


+ Nhóm 5, 6 viết đoạn giới thiệu về đất nước
mình.


- Kiểm tra lại văn bản vừa tạo lập.


<i><b>Gviên cho học sinh luyện tập</b></i>


+ Mong tình hữu nghị hai nước ngày càng gắn
bó khăng khít



- Tuỳ học sinh trả lời


- Hà Nội, Huế, … có thể giới thiệu về cảnh đẹp
của Đà Lạt quê em.


- Học sinh tự thảo luận, đại diện nhóm trình bày
trước lớp.


<i><b>Đe: Em hãy viết thư cho một người bạn để bạn</b></i>
<i><b>hiểu về đất nước mình (tối đa 1000 chữ)</b></i>


<i><b>- Phần đầu thư: </b></i>


<i><b>+ Địa điểm, ngày tháng năm</b></i>
<i><b> + Lời xưng hơ</b></i>


<i><b> + Lí do viết thư </b></i>


<i><b>- Nội dung chính của bức thư:</b></i>


<i><b> + Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng</b></i>
<i><b>gia đình bạn. </b></i>


<i><b> + Ca ngợi tổ quốc bạn</b></i>


<i><b> + Giới thiệu về đất nước mình: con người VN,</b></i>
<i><b>truyền thống lịch sử, danh lam thắng cảnh, đặc</b></i>
<i><b>sắc về văn hoá và phong tục VN. </b></i>



<i><b>- Cuối thư:</b></i>


<i><b> + Lời chào, lời chúc</b></i>


<i><b> + Lời mời bạn đến thăm đất nước Việt Nam</b></i>
<i><b> + Mong tình hữu nghị hai nước ngày càng</b></i>
<i><b>gắn bó khăng khít.</b></i>


<b>III- Luyện tập</b>


-Học sinh nhắc lại một lần nưã.


- HS đọc và rút ra cách tạo lập văn bản đó.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


H- Hãy nêu các bước tạo lập văn bản?
-HS đọc bài tham khảo SGK tr60.


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Về nhà hồn thành văn bản.


Yêu cầu: văn bản phải có giá trị, thể hiện tâm hồn trong sáng, tình yêu thiết tha của mình về đất nước, về
con người Việt Nam chúng ta.


- Đọc phần đọc thêm tr 60 SGK


- Soạn bài <i>“Sơng núi nước Nam”, “Phị giá về kinh”.</i>



*****


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Điểm trường


<i><b> </b></i>

<i><b> VÀ PHÒ GIÁ VỀ KINH</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh:


1 - Kiến thức: Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong hai bài thơ: “Sông núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”


2- Kỹ năng :Bước đầu hiểu được thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
3- Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản khi làm văn.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu các bước tạo lập văn bản

.



- Thu bài viết thư quốc tế UPU – Chủ đề học sinh tự chọn theo nội dung đã hướng dẫn giờ trước.
- Đọc một bài ca dao có nội dung châm biếm. Nêu nội dung của bài ca dao đó.


<i><b> </b></i> <i><b> 3. Bài mới:</b></i>


Từ ngàn xưa, dân tộc Việt Nam đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt, kiên cường. Tự hào
thay ! Ông cha ta đã đưa đất nước ta bước sang một kỷ nguyên mới thoát ra khỏi ách đô hộ ngàn năm phong


kiến phương Bắc. Tinh thần tự hào dân tộc, ý thức độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng lớn lao ấy được
thể hiện qua một số tác phẩm mà hơm nay cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Em biết gì về vấn đề tác giả của bài thơ này
?


- GV giảng: bài thơ được gọi là thơ “Thần”
(Thần linh hoá để nêu cao ý nghĩa thiêng
liêng.)


- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc


- GV giới thiệu về thể thơ theo SGK


H- Theo em bài thơ “Sông núi nước Nam”
thuộc thể thơ nào?


H- Vì sao em nhận biết thể thơ trên?


H- Bài thơ nói về vấn đề gì?



H- Thế nào là một bản tuyên ngôn độc lập?


H- Bài thơ có bố cục như thế nào? Nêu ý của


<b>A- Tìm hiểu 2 văn bản</b>
<b>Bài:.Sông núi nước Nam</b>
<b>I. Giới thiệu chung </b>


- Chưa rõ tác giả bài thơ là ai? Sau này có nhiều
sách ghi là Lý Thường Kiệt, nhưng chưa có đủ
chứng cứ SGK tr63


- Lý Thường Kiệt là nhân vật lỗi lạc, có cơng dẹp
Tống. Vậy có thể ơng là tác giả bài thơ.


<i><b>- Tác giả? SGK tr 63</b></i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


- HS đọc diễn cảm bài thơ một cách dõng dạc
nhằm gây khơng khí trang nghiêm.


- Đây là thể thơ Đường luật thuộc thể thơ “thất
ngôn tứ tuyệt”


- Vì có 4 câu mỗi câu 7 tiếng; Cách hợp vần: chữ
cuối câu 1, 2, 4 cùng vần với nhau: cư, thư, hư


<i><b>- Thể thơ Đường luật (thất ngôn tứ tuyệt)</b></i>


- <i><b>Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu</b></i>


<i><b>tiên của dân tộc ta.</b></i>


-<i><b>Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền</b></i>
<i><b>đất nước và khẳng định không một thế lực nào</b></i>
<i><b>được xâm phạm. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Điểm trường
từng phần?


H- Tại sao ở đây lại dùng từ “đế” chứ không
phải từ “ vương”?


H- Qua câu thơ “ Tiệt nhiên định phận tại thiên
thư “- Vằng vặc sách trời chia xứ sở. Nhằm nói
lên điều gì?


H- Hai câu thơ đầu nhằm nói lên điều gì?
H- Hai câu thơ cuối nói về vấn đề gì? Em có
nhận xét gì về giọng thơ ở 2 câu cuối?


H- Bố cục của bài thơ có đặc điểm gì?


H- Bài thơ này thiên về biểy ý( tức là bày tỏ ý
kiến).Vậy nội dung biểu ý đó được thể hiện
theo một bố cục như thế nào?


H- Bài thơ ngồi biểu ý có biểu cảm không?
Biểu cảm thuộc trường hợp nào trong hai trạng
thái sau: lộ rõ hay ẩn kín, giải thích?



<b>Điểm chốt:</b>


H- Như vậy, nội dung bản tuyên ngôn độc lập
trong bài thơ là gì?


- Tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước,
quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất nước của ông
cha ta; Tin tưởng vào sự bền vững của độc lập
dân tộc.


H- Văn bản “Sông núi nước Nam” bồi đắp tình
cảm nào trong em?


H-Trong lịch sư dân tộc ta, ngồi “Sơng núi
nước nam” em còn biết những văn bản nào
khác được gọi là Tuyên ngôn Độc lập của
nước ta?


- Bố cục: gồm 2 ý


- <i>Ý 1:Hai câu đầu:</i> <i><b>Nước Nam là của người Nam</b></i>
<i><b>ở. Điều đó được sách trời định sẵn rõ ràng </b></i>


- <i>Ý 2</i>: <i>Hai câu sau:</i> <i><b>Kẻ thù không được xâm</b></i>
<i><b>phạm .Xâm phạm sẽ chuốc lấy thất bại thảm hại.</b></i>


-Đều chỉ vua nhưng dùng từ đế thì cao hơn vương,
dùng từ đế để tỏ thái độ ngang hàng với nước
Trung Hoa( Trung Hoa cũng gọi vua là Đế)



-Nước nam là của vua Nam ở. Hiểu rộng ra nước
Nam là của người Nam. Điều này đã được sách trời
định sẵn.Nó là sự hiển nhiên không ai phủ nhận
được.


- <i><b>Khẳng định chủ quyền của dân tộc.</b></i>


-<i><b>Giọng thơ đanh thép, dứt khoát bày tỏ thái độ</b></i>
<i><b>kiên quyết bảo vệ đất nước đến cùng.</b></i>


- Bố cục mạch lạc rõ ràng, bài thơ chia làm hai ý rõ
rệt.


- Các biểu ý (nghị luận) của bài thơ đã trực tiếp nêu
rõ ý tưởng bảo vệ độc lập, kiên quyết chống ngoại
xâm.


- Có biểu cảm riêng; Cảm xúc, thái độ mãnh liệt,
sắt đá đã tồn tại bằng cách ẩn kín vào bên trong ý
tưởng, người đọc nghiền ngẫm, suy cảm sẽ thấy
thái độ cảm xúc trữ tình đó. Do đó cảm xúc trữ tình
đã được nén kín trong ý tưởng.


<b>IV- Ghi nhớ:</b>
<b>-SGK tr 65</b>


-u nước và ln có ý thức bảo vệ TQ đến cùng.


-Văn bản “Bình Ngơ đại cáo” của Nguyễn Trãi
-Văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chủ Tịch.(


2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình- Hà Nội)
- GV đọc mẫu – HS đọc


- HS đọc thầm chú thích.


H- Dựa vào chú thícn SGK, hãy giới thiệu về
tác giả Trần Quang Khải và hoàn cảnh ra đời
của bài thơ?


H- Những trận chiến nào được đề cập đến
trong bài. Hãy giới thiệu vài nét về các trận
chiến thắng đó?


H- Dựa vào lời giới thiệu SGK hãy nhận diện
thể thơ về phương diện:Số câu, số chữ, cách
hiệp vần?


<b>Bài : Phò giá về kinh</b>
<b>I. Tác giả tác phẩm: </b>


- Tác giả - tác phẩm (SGK tr 66 )


- Bài thơ được làm khi đón Thái thượng hồng và
vua về Thăng long sau chiến thắng quân Mông
-Nguyên.


- Chương Dương - Hàm Tử SGK tr67


<i><b> - SGK tr 66, 67 </b></i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>



- Số câu: 4 câu <i>(tứ tuyệt)</i>


- Số chữ: 5chữ <i>(ngũ ngôn )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Điểm trường


H-Bài thơ có thể chia làm mấy phần.
* Đọc hai câu thơ đầu


H- Hai địa danh được nhắc đến trong bài thơ là
địa danh nào? Chiến thắng nào trước, chiến
thắng nào sau?


H- Vì sao tác giả đảo trật tự sau – trước như
thế?


H- Lời hai câu thơ đầu có gì đặc biệt về:
+ Cách dùng từ?


+ Cách nhắc tới các địa danh?
+ Cách tạo đối xứng?


+ Giọng điệu?


H- Hai câu thơ đầu nói về điều gì?
- Gọi học sinh đọc hai câu sau.


H- Lời thơ này nói tiếp về chiến thắng hay nói
về vấn đề khác?



H- Tác giả đã mong ước về một đất nước như
thế nào?


H-Giọng điệu thơ ở 2 câu cuối có gì khác 2
câu đầu?


H- Bằng giọng thơ như thế, tác giả đã nhắn gửi
thơng điệp gì ở 2 câu thơ cuối?


H- Vậy tồn bộ bài thơ trên diễn đạt những nội
dung gì?


- GV chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm.


H- Em hãy giới thiệu lại thể thơ thất ngôn, ngũ
ngôn tứ tuyệt Đường luật


- <i><b>Thể thơ ngũ ngôn, tứ tuyệt (Đường luật)</b></i>
<b>III- Phân tích</b>


- Bài thơ có 2 ý cơ bản:


<b></b>


<b> Hai câu đầu</b><i>:</i>


-Hào khí chiến thắng. đây là chiến thắng hào hùng
của dân tộc đối với giăc Mông – Nguyên xâm lược.
- Tác giả đã đảo trật tự trước sau khi nói về hai


cuộc chiến thắng vì do đang sống trong khơng khí
chiến thắng Chương Dương vừa diễn ra, kế đó mới
sống lại khơng khí chiến thắng Hàm Tử trước đó
khoảng 2 tháng


+ Đơng từ mạnh đặt đầu câu liên tiếp (đoạt, cầm)
+ Hai địa danh nổi tiếng được nhắc đến liền


+Câu trên đối xứng với câu dưới cả về thanh , nhịp
, ý.


+ Khoẻ, hùng tráng


<i><b>=> Cách diễn đạt mạnh mẽ đã thể hiện hào khí</b></i>
<i><b>chiến thắng của dân tộc.</b></i>


<i><b>2- Hai câu sau: </b></i>


-Tư thế của dân tộc. Đây là lời động viên xây dựng,
phát triển đất nước trong hồ bình và niềm tin sắt
đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.


+ Chuộng hồ bình


+Hy vọng vào tương lai tươi sáng
+ Tin ở sức mạnh dựng xây của dân tộc


- Súc tích, cơ đọng, khơng hình ảnh, không hoa mĩ
=> <i><b>Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước</b></i>
<i><b>trong hồ bình và niềm tin sắt đá vào sự bền</b></i>


<i><b>vững muôn đời của đất nước. </b></i>


<b> IV-Ghi nhớ</b>
<i><b> -SGK tr68 </b></i>
<b>B- Luyện tập</b>


- Diễn đạt ý tưởng theo kiểu nói chắc nịch, sáng rõ,
khơng hình ảnh khơng hoa mỹ. Cảm xúc trữ tình
được nén kín trong ý tưởng.


- Hình thức biểu ý


-Hai bài thơ đã thể hiện bản lĩnh , khí phách của
dân tộc ta.


+ Một bài nêu cao chân lý lớn lao nhất, thiêng
liêng nhất, vĩnh viễn nhất: Nước Việt Nam là của
người Việt Nam, không ai có thể xâm phạm, nếu
xâm phạm sẽ thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Điểm trường


xây dụng, phát triển đất nước trong hồ bình với
niềm tin đất nước bền vững lâu đời


- Hình thức biểu cảm: Tuy bằng hai thể thơ khác
nhau nhưng đếu có cách nói chắc nịch, cơ đúc,
trong đó ý tưởng và cảm xúc hoà làm một.


Bài tập 1: tr 65 (Học sinh thảo luận và trình bày




<i><b>4. Củng cố:</b></i> <i><b> </b></i>


H- So sánh bài thơ <i>“Phò giá về kinh”</i> với bài <i>“Sông núi nước Nam”</i> để tìm sự giống nhau về hình thức biểu
cảm và biểu ý?


<i><b>5. Dặn dò : </b></i>-<b> </b>Học thuộc dịch thơ và phiên âm. Nắm nội, dung nghệ thuật, học ghi nhớ
- Soạn bài “Từ Hán Việt”


******


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>TỪ HÁN VIỆT</b>


<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>

<b>:</b>

Giúp cho học sinh


1-Kiến thức:- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt; Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán
Việt.


2-Kỹ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của từ Hán Việt trong khi làm bài tập.
3-Thái độ:-Có ý thức trong việc sử dụng từ Hán Việt.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


- Đọc thuộc lịng bài thơ “Sơng núi nước Nam” (bản phiên âm và dịch thơ), nêu ghi nhớ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ <i>“Phò giá về kinh”</i> và giới thiệu về tác giả Trần Quang Khải.


- So sánh hai bài thơ <i>“Sơng núi nước Nam”</i> và <i>“Phị giá về Kinh”, </i>tìm sự giống nhau về hình thức biểu
ý và biểu cảm.


<i><b> </b></i> <i><b> 3. Bài mới: </b></i> Giới thiệu bài


Chúng ta biết trong kho tàng từ vựng Tiếng Việt có một bộ phận quan trọng từ Hán Việt. Vậy từ Hán
Việt có cấu tạo như thế nào? Bài học hơm nay chúng ta cơ trị chúng ta cùng tim hiểu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>B</b></i>


<i><b>S</b></i>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Thế nào là từ Hán Việt?


Gv : Hãy kể tên một số từ HV mà chúng ta
thường sử dụng?





<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: </b>


- Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán (từ hán Việt là
gốc Hán nhưng không phải mọi từ gốc Hán đều là từ
Hán Việt)


- Tên người: Vân, Long, Thủy, Thảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Điểm trường
H- Em có nhận xét gì về số lượng từ HV mà
chúng ta đã mượn?


* Tìm hiểu về yếu tố Hán Việt:


- Giáo viên cho học sinh đọc bài thơ chữ Hán


<i>“Nam quốc sơn hà”</i> và trả lời câu hỏi:


H-Các tiếng <i>“Nam, quốc, sơn, hà”</i> nghĩa là
gì.


H- Vậy, “tiếng” để tạo ra tư Hán Việt gọi là
gì?


H-Tiếng nào có thể dùng độc lập, tiếng nào
khơng?


H- Từ đó các em có nhận xét gì về cách dùng
yếu tố Hán Việt?



H- Tiếng <i>“thiên”</i> trong từ <i>“thiên thư”</i> có
nghĩa là <i>“trời”.</i> Tiếng <i>“thiên”</i> trong các từ
Hán Việt sau đây có ý nghĩa là gì?


H-Em có nhận xét gì về nghĩa của các yếu tố
HV đó?


H- Từ nào sau đây có yếu tố “hữu” cùng
nghĩa với “hữu” trong “bằng hữu”


a- hiền hữu( bạn) c- hữu ngạn ( phải)
b- hữu hạn ( có) d- cả 3 từ


<b> Thảo luận</b>


* Nhóm 1, 2 xem xét các từ: Sơn hà, xâm
phạm (trong bài Nam quốc sơn hà); giang san
(trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại
từ ghép nào?


* Nhóm 3, 4 xem xét các từ ái quốc, thủ môn,
chiến thắng thuộc loại từ ghép nào? Trật tự
của các yếu tố trong các từ này có giống các
tiếng trong từ ghép thuần Việt không?


-Tên tiêu ngữ…: Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.
- Hoa quả…


- <i><b>Trong TV mượn một khối lượng khá lớn tiếng</b></i>
<i><b>Hán Việt.</b></i>



<i>“Nam quốc sơn hà Nam đế cư </i>
<i> Tiệt nhiên định phận tại thiên thư </i>
<i> Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm</i>
<i> Nhử đẳng hành khang thủ bại hư”</i>


-Nam quốc: Nước Nam
-Sơn hà: Núi sông


Nam quốc và sơn hà là hai từ Hán Việt. Các tiếng để
tạo nên hai từ này đều có nghĩa.


- <i><b>Tiếng để cấu tạo từ HV gọi là Yếu tố Hán Việt</b></i>.
+ Nam: Phương Nam, nước Nam, người miền Nam.
+Quốc: nước; sơn: núi ; hà: sông


Trong bốn yếu tố trên, “Nam” có thể dùng độc lập.
Các tiếng “quốc”, “sơn, “hà” không thể dùng độc lập
mà chỉ làm yếu tố cấu tạo nên từ ghép (Nam quốc,
quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn …)


<i><b>-</b></i>Khi đặt câu thì chỉ yếu tố “ Nam” được dùng độc lập
cịn các yếu tố kia không thể đứng độc lập một mình
trong câu được.VD “Yêu nước” chứ khơng ai nói
“u quốc” nên nó phải ghép với một yếu tố khác
như quốc gia, quốc tế, quốc kì..


<i><b>- Phần lớn các yếu tố HV không được dùng độc lập</b></i>
<i><b>như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép</b></i>



- <i><b>Các từ hoa, qủa bút, bảng, học, tập đứng được</b></i>
<i><b>một mình hoặc để tạo từ ghép</b></i> (vì các từ này được
dùng quen như TV.Nó đứng một mình vẫn có nghĩa)
+ Thiên niên kỉ, thiên lí mã


+ (Lí Cơng Uẩn) thiên đơ về Thăng Long


- Thiên trong “thiên niên kỷ, thiên lí mã” có nghĩa là
“nghìn”, cịn thiên trong “thiên đơ” có nghĩa là “dời”
- <i><b>Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác</b></i>
<i><b>xa nhau</b></i>.


-a


<b>II Phân loại từ ghép Hán Việt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Điểm trường
H- Nhóm 5, 6 xem xét các từ “Thiên thư<i>”</i>,
“Thạch mã”,“Tái phạm<i>”</i> thuộc loại từ ghép
gì? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép này
như thế nào?


- HS nhận xét chéo.


<b>Điểm chốt: </b>


H- Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đó là
những loại nào?


H-Trật tự sắp xếp các tiếng ra sao?


V cho hoc sinh đọc


GHI NHỚ SGK


<i><b>Bài 1:</b></i> Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán
Việt đồng âm:


<i><b>Bài 2</b>:</i> Tìm từ ghép Tiếng Việt


<i><b>Bài 3</b>:<b> </b></i> Nhận xét trật tự của các yếu tố Hán
Việt:


Các từ hán Việt: <i><b>Thi nhân, đại thắng, tân</b></i>
<i><b>binh, hậu đãi</b></i> thuộc loại từ ghép chính phụ


có yếu tố chính đứng sau.


<i><b>Bài 4</b>:</i> Các từ Hán Việt: <i><b>Hữu ích, phát</b></i>
<i><b>thanh, bảo mật</b></i>, <i><b>phong toả</b></i>  thuộc loại từ


ghép chính phụ có yếu tố chính đứng trước.


- Các từ ái quốc: yêu nước, thủ môn :dùng tay hoặc
đầu để giữ cửa ra vào, chiến thắng : đánh thắng
=>thuộc loại từ ghép chính phụ, trật tự các tiếng
trong từ ghép này giống với trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần Việt (tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau)


- Các từ “Thiên thư”: Sách trời, “Thạch mã”: ngựa


đá, “Tái phạm”: Phạm lỗi tiếp => thuộc từ ghép
chính phụ. Trật tự các yếu tố trái với trật tự từ ghép
thuần Việt (yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng
sau).


<i><b> * Ghi nhớ: </b></i>
<i><b>SGK tr 70</b></i>
<b>III. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng
âm:


- Hoa 1 : <i>Bông hoa, cơ quan sinh sản của</i>
<i>thực vật</i>


- Hoa 2 : <i>Đẹp, tốt</i>


- Gia 1: <i>Nhà</i>


- Gia 2: <i>Thêm</i>


- Tham 1: <i>Ham muốn nhiều</i>


- Tham 2: <i>Dự vào</i>


- Phi 1 : <i>Bay</i>


- Phi 2: <i>Trái với, không phải là</i>


- Phi 3: <i>Vợ lẽ của vua hay của các bậc vương</i>


<i>công thời phong kiến.</i>


<i> <b>Bài 2</b>:</i> Tìm từ ghép Tiếng Việt
<i><b>Yếu tố</b></i>


<i><b>Hán</b></i>
<i><b>Việt </b></i>


<i><b> Từ ghép Hán Việt</b></i>


Quốc
<i>(nước) </i>


-Quốc kì, quốc ca, quốc huy,quốc doanh,quốc tế,quốc ngữ, quốc lộ, quốc thiều,
quốc tịch, ái quốc, cường quốc


- Quốc gia


Đế (vua)


-Đế chế, đế đô, đế kinh, đế nghiệp, đế quốc, đế vị …
- Đế vương


Cư (ở) - Cư dân, cư sĩ, cư xá …- Tản cư, quần cư, định cư, di cư, du cư, dân cư …
- Cư trú, cư ngụ, ngụ cư


Bại
<i>(thua)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Điểm trường



<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H- Thế nào là yếu tố Hán Việt?


H- Yếu tố Hán Việt được sử dụng như thế nào?


H- Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Cho ví dụ để minh hoạ


H- Trật tự của các yếu tố trong từ ghép (chính phụ) Hán Việt như thế nào?


<i><b> 5. Dặn dò: </b></i>


- Học ghi nhớ SGK tr 76


- Xem trước bài <i>“Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” </i>


******


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i> </i>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>



<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



1 -Kiến thức:- Củng cố kiến thức kỹ năng đã học về văn tự sự - miêu tả.
2-Kỹ năng: - Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài


3- Thái độ: - Có được kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài làm sau.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Kể ra? Cho ví dụ?
- Trình bày đơn vị cấu tạo từ Hán Việt?


<i><b> </b></i> <i><b> 3. Bài mới: </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> GV trả bài cho học sinh


<b>Hoạt động 2:</b> Nhận xét và sửa bài.
* Chép đề lên bảng:


- Gọi HS xác định yêu cầu của đề
H- Thể loại?


H- Viết về điều gì?


* Lập dàn ý sơ lược:


<i><b>* </b></i>Nhận xét ưu, khuyết điểm



“Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú (hoặc
cảm động hoặc buồn cười) mà em đã gặp ở
trường”.


- Thể loại: Tự sự


- Viết về câu chuyện lí thú hay cảm động mà
em đã chứng kiến, có thể là người tham gia
hoặc nhân vật trong câu chuyện.


<i>1. Mở bài:</i> (1đ)


- Giới thiệu truyện kể
- Nhân vật


<i>2. Thân bài:</i> (8đ)


- Kể về diễn biến của câu chuyện (Sự
việc phát sinh, phát triển, kết thúc) theo trình
tự nhất định.


<i>3. Kết bài:</i> (1đ)


Cảm nghĩ về truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Điểm trường


<i><b>* </b></i>Sửa bài:



GV hướng dẫn học sinh cách sửa)


<i><b>* Hoạt động 3</b>: </i>Đọc bài hay và bài yếu kém


<i><b>* Hoạt động 4: </b></i>Gọi điểm


+ Phần lớn các em viết đúng thể loại, hiểu đề.
+ Trình bày bài bố cục rõ ràng mạch lạc, có
nhiều ý tưởng hay bộc lộ được cảm xúc, tình
cảm về câu chuyện được kể.


<i>- Khuyết điểm:</i>


+ Một số bài viết sai nhiều lỗi chính tả, viết
tắt, chữ viết cẩu thả, chưa phân biệt được câu
chuyện nào lí thú hoặc cảm động, nói chung
chung, chưa cụ thể.


+ Một số em chưa lập bố cục rành mạch hợp
lí nên viết cịn tuỳ tiện, lan man.


+ Bài làm của các em:


<i>- Sai lỗi chính tả:</i>


+ Thời dan dảng bài (gian giảng)
+ Trờ sem kết quả (chờ xem)
+ Sinh lỗi (xin)


+ Xinh hứa (xin)


+ Sẵng sàng (sẵn)
+ Việt học (việc)
+ Tiếc học (tiết)


<i>- Đoạn văn lủng củng: </i>


“Bố mẹ biết không lớp con có bạn tên
là Trung, bạn ấy học rất giỏi vậy mà bạn lại
rất khiêm tốn nhưng mà hôm nay bạn lại rất
vui”


“Kể song câu chuyện mẹ và bố em súc
động, và rất khen em vì đã biết giúp đỡ bạn
và đã kêu các bạn trong lớp góp tiền để giúp
bạn”


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Xem lại bài, làm lại bài vào vở bài tập.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Điểm trường


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh:



1- Kiến thức:- Hiểu văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người và đặc điểm chung
của văn biểu cảm.


2- Kỹ năng:- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.
3- Thái độ:- Biết phát huy tình cảm đúng lúc, đúng chỗ.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài trả lời câu hỏi SGK tr 78, 79


- Thế nào là yếu tố Hán Việt? Các loại từ ghép Hán Việt? Cho mỗi loại 1 ví dụ?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<b>Trong đời sống, ai cũng có tình cảm. Tình cảm đồi với cảnh, tình cảm đối với vật, đối với con</b>
<b>người. Tình cảm con người lại hết sức tinh tế, phức tạp, cụ thể, đa dạng và phong phú. Khi có tình cảm</b>
<b>dồn nén, chất chứa, khơng nói ra được thì ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó người</b>
<b>ta gọi là văn biểu cảm. Vậy, văn biểu cảm là loại văn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học</b>
<b>hơm nay. </b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>



- Gọi học sinh đọc phần I mục 1 Nhu cầu về
biểu cảm SGK tr 71


H- Vậy khi nào thì người ta có nhu cầu biểu
cảm?


*Giáo viên đọc 2 câu ca dao:


<i>“Ơn cha … ai ơi</i>
<i>Nghĩa mẹ … cưu mang”</i>


H- Ví dụ trên sử dụng phương tiện biểu cảm
nào?


H- Vậy ngồi ca dao cịn những thể loại nào
được xem là những phương tiện biểu cảm?
H- Trong môn tập làm văn, người ta gọi chung
là văn gì?


<b>Hoạt động 2:</b>


GV gọi học sinh đọc câu ca dao thứ hai:


<i>“Đứng bên ni đồng… ban mai”</i>


H- Câu ca dao thứ hai cho em biết điều gì?


<b>I -Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm</b>
<b>1- Nhu cầu biểu cảm của con người</b>



- Khi có những tình cảm chất chứa, muốn biểu
hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu biểu
cảm<i><b>.</b></i>


- Ca dao


- Những bài thơ, bài văn, bức thư … chính là
những phương tiện biểu cảm.


- Văn biểu cảm


<i><b>- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa,</b></i>
<i><b>muốn biểu hiện cho người khác thì người ta có</b></i>
<i><b>nhu cầu biểu cảm (bức thư, bài thơ, bài văn …). </b></i>
<b>2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm: </b>


- Câu ca dao cho em biết cảm nhận của tác giả về
cánh đồng. Đó là biểu hiện cảm xúc về hạnh phúc
bao la, ấm áp, êm ái. Cảm xúc do ngoại cảnh gợi
lên. Biểu cảm và gợi cảm xúc gắn bó với nhau vì
có một so sánh: <i>“Thân em như chẽn lúa đòng</i>
<i>đòng … “</i> nhằm gợi cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Điểm trường
H- Qua câu ca dao trên ta gọi là biểu cảm gì?


- GV cho HS đọc đoạn văn SGK tr72: <i>“Thảo</i>
<i>thương nhớ ơi … thảo chép bài cho mình “</i>



H- Đoạn văn trên biểu cảm như thế nào?
H- Thế nào là biểu cảm -trực tiếp?


GV gọi HS đọc đoạn văn 2 SGK tr 72.


H- Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt
tình cảm trong đoạn văn 2?


H - Văn biểu cảm cần có lời văn như thế nào?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Văn biểu cảm là gì? Văn biểu cảm thể hiện
qua những thể loại nào? Tình cảm trong văn
biểu cảm có tính chất như thế nào? Văn biểu
cảm có những cách biểu hiện nào?<b> </b>


<i><b>Gv cho học sinh luyện tập</b></i>


<i>*Bài 1 tr 73:</i>


<i>Đoạn a:</i>


- Biểu cảm trực tiếp


- Là cách biểu hiện tình cảm, cảm xúc thông qua
một phong cảnh, 1 câu chuyện, 1 sự vật, hay một
suy nghĩ nào đó mà khơng gọi thẳng cảm xúc đó
ra.


<i><b>“Đứng bên ni đồng… ban mai”</b></i>



<i><b> Biểu cảm cảm xúc do ngoại cảnh gợi lên </b></i>


- Biểu cảm trực tiếp


- Là phương thức trữ tình bộc lộ những cảm xúc, ý
nghĩ thầm kínbằng những từ ngữ trực tiếp gợi ra
tình cảm ấy.


VD: Thương nhớ ơi! … xiết bao mong nhớ


<i><b>- Đoạn văn 1: “Thảo thương nhớ ơi … mình” </b></i>


<i><b> Biểu cảm trực tiếp </b></i>


<i><b>(thương nhớ, xiết bao mong nhớ)</b></i>


- Đoạn văn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm
khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm
hồn, trong tưởng tượng. Tiếng hát của cô gái biến
thành tiếng hát của quê hương, của ruộng vườn,
của nơi chôn rau, của đất nước. Tác giả không trực
tiếp, mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương.
Đây là cách biểu cảm thường gặp trong tác phẩm
văn học.


<i>* Lưu ý:</i> Văn biểu cảm chỉ nhằm cho người đọc
biết được, cảm được tình cảm của người viết. Tình
cảm là nội dung thơng tin chủ yếu của văn biểu
cảm. Các hình ảnh sự viêc chỉ là phương tiện để


biểu cảm. Khi làm văn biểu cảm cần phải sử dụng
các hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong bài văn biểu
cảm.


- Lời văn giàu cảm xúc.


<i><b>- Đoạn văn 2: “Trên đài … chiến đấu” </b></i>


<i><b> Biểu cảm gián tiếp </b></i>


<i><b>(Thông qua liên tưởng để nêu cảm xúc)</b></i>
<b>II- Ghi nhớ</b>


- Bày tỏ tình cảm, cảm xúc để gợi sự đồng cảm.
- Là bức thư, bài báo, văn, thơ …


- Phải thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
- Biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.


<b> SGK tr 73</b>
<b>II- Luyện tập</b>


- HS nhắc lại bài học.


<i>*Bài 1 tr 73:</i> So sánh hai đoạn văn. Hãy chỉ ra
những đặc điểm văn biểu cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Điểm trường


<i>Đoạn văn b: Đoạn văn b:</i>



<i>*Bài 2 tr 74:</i> Nhận xét hai bài thơ :


<i> “Nam quốc sơn hà”</i> và “<i>Tụng giá hoàn</i>
<i>kinh sư”</i> đều biểu cảm trực tiếp. Vì hai bài đều
nêu trực tiếp tư tưởng tình cảm, khơng thơng
qua một phương tiện như miêu tả, kể chuyện
nào cả.


<i>*Bài 3 tr 74</i>: Kể tên một số bài văn biểu cảm
hay mà em biết ( HS sưu tầm)


chỉ nêu đặc điểm, hình dáng và cơng dụng
của cây hải đường …


<i>Đoạn văn b:</i> Là văn biểu cảm vì có đầy đủ
đặc điểm của văn biểu cảm.


+ Kể chuyện:


- Từ cổng vào, lần nào tôi cũng phải ngắm
cây hoa hải đường.


- Tơi vốn khơng thích cái lối văn hoa của
các nhà nho.


+ Miêu tả: Màu hoa đỏ thắm, lá to khoẻ.
+ Liên tưởng so sánh: … trông dân dã như
cây chè đất đỏ, cánh hoa khum khum, như



muốn phong lại cái nụ cười, má lúm đồng
tiền …


+ Suy nghĩ: Nhìn gần … rất quý, hân hoan,
say đắm.


Hoa hải đường rạng rỡ, nồng nàn khơng
có vẻ gì yểu điệu thục nữ.


+ Hồi ức: Bỗng nhớ năm xưa … tôi đã
ngẩn ngơ đứng ngắm hoa hải đường nở đo.


Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ
đẹp rực rỡ của cây hải đường làm xao xuyến


lòng người.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


H- Thế nào là văn biểu cảm? Nêu đặc điểm của văn biểu cảm?<b> </b>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ SGK tr 73


- Soạn bài: “Thiên trường vãn vọng” và “Côn Sơn ca”
*****


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i>NGÀY DẠY</i>



<b>Văn bản : BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA</b>


<i><b>(THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG)</b></i>



<i>Trần Nhân Tơng</i>

<b>VÀ BÀI CA CƠN SƠN </b>



<i><b>(CƠN SƠN CA) </b></i>



<i>Nguyễn Trãi</i>
<i><b>(Tự học có hướng dẫn)</b></i>


<b>I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Điểm trường


2- Kỹ năng:- Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm về thể thơ lục bát.


3-Thái độ:- Học tập nhân cách sống của hai con người nổi tiếng và thêm yêu thiên nhiên, đất nước.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra: </b></i>


- Thế nào là văn biểu cảm?


- Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm?
- Lời văn trong biểu cảm địi hỏi những gì ?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i> -Tiết học này, các em sẽ học hai tác phẩm thơ, một của vị vua u nước, có cơng lớn trong


công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu của đời Trần. Cịn một bài của
danh nhân văn hố thế giới. Hai tác phẩm này là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm
hồn lớn, hẳn sẽ đưa lại cho chúng ta những điều lí thú và bổ ích.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân
Tơng?


H- Bài thơ được sáng tác trong hồn cảnh nào?
- Giáo viên đọc sau đó cho học sinh đọc bài thơ.
H- Bài thơ này thuộc thể loại nào? Căn cứ vào đâu
mà em biết?


H- Nội dung chính là gì?


- Cho học sinh đọc lại hai câu đầu.


H- Theo em cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào
trong ngày?


H- Cảnh tượng chung ở phủ Thiên Trường lúc đó ra
sao?



H- Tại sao cảnh vật lại dường như có, dường như


<i><b>A. “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường</b></i>
<i><b>trông ra”</b></i>


<b>I. Giới thiệu chung</b>


- Học sinh đọc phần giới thiệu về tác giả tr
76 phần chú thích


- <i><b>- Tác giả: SGK tr76 </b></i>


<i><b>- Tác phẩm :-Được sáng tác trong dịp vua</b></i>
<i><b>Trần Nhân Tông về thăm quê</b></i>.


<b>II.Đọc hiểu văn bản</b>


- Thất ngôn tứ tuyệt. Căn cứ vào số câu (4),
số chữ trong câu (7), câu (2) và (4) chữ cuối
hợp vần với nhau


<i><b>- Thể loại: Đường luật, thất ngôn tứ</b></i>
<i><b>tuyệt</b></i>


- <i><b>Nội dung</b></i> : <i><b>Cảnh thiên nhiên hiện lên</b></i>
<i><b>trầm lặng mà khơng đìu hiu,con người và</b></i>
<i><b>cảnh vật hịa hợp vào nhau</b></i> .


<b>III- Phân tích</b>
<i><b>1. Hai câu đầu:</b></i>



- Lúc chiều về, sắp tối


- Xóm trước thơn sau đã bắt đầu chìm vào
sương khói, dễ thường là vào dịp thu đơng
có bóng chiều, sắc chiều man mác, chập
chờn nửa như có nửa như khơng vào lúc
giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn
thôn quê, đồng quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Điểm trường
không?


- Cho học sinh đọc hai câu cuối.


H- Trong bức tranh quê được tác giả gợi tả ở đây
hình ảnh nào để lại ấn tượng cho em nhiều nhất?
GV: Là một bức tranh thật đẹp, cảnh vừa có âm
thanh vừa có màu sắc tiêu biểu cho đồng quê lúc
buổi chiều, cảnh còn gợi một cuộc sống êm a, thanh
bình.


H- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả
trong bài thơ?


H- Từ đó em thử cho biết cái gọi là miêu tả trong thơ
có gì khác với miêu tả trong văn xi?


<b>Điểm chốt:</b>



H- Qua những chi tiết, hình ảnh được miêu tả trong
bài thơ, cảnh làng quê vào buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trơng ra nhìn chung như thế nào?


H- Và em hiểu gì về tâm hồn của tác giả trước cảnh
tượng đó?


H- Sau khi hiểu được giá trị của bài thơ, em có thêm
ý nghĩ gì khi nhớ rằng tác giả là một ông vua chứ
không phải là một người dân quê?


H- Từ sự thật về tâm hồn của vua Trần Nhân Tơng
như thế, em nghĩ gì về thời đại nhà Trần trong lịch
sử nước ta?


- HS đọc phần tác giả tác phẩm SGK tr 79


H- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? (nguyên tác bài thơ
bằng chữ Hán theo thể thơ khác nhưng ở đây dịch
theo thể thơ lục bát).


-HS đọc đoạn trích.


H- Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát?
H- Nội dung của đoạn trích này?


<i><b>- Cảnh thơn xóm lúc chiều về, sắp tối. </b></i>
<i><b>2. Hai câu sau:</b></i>


- Trẻ chăn trâu thổi sáo dẫn trâu về nhà


- Cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh
đồng đã vắng người


- Hình ảnh cụ thể, tiêu biểu, có sức gợi tả.
- Trong thơ thường rất ít chi tiết và chi tiết
thiên về gợi cảm - Trong văn xuôi thường
có nhiều chi tiết và mỗi chi tiết phải miêu tả
tỉ mỉ, cụ thể


- Cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà khơng
đìu hiu vì ở đây vẫn hé ra sự sống con
người trong sự hoà hợp với cảnh thiên
nhiên.


<i><b> - Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê thể hiện</b></i>
<i><b>sự hài hoà giữa tâm hồn con người với</b></i>
<i><b>cảnh vật thiên nhiên</b></i>


- Tác giả là vị vua dù có địa vị tối cao
nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với q
hương thơn dã của mình. Một điều khơng
dễ gì có được.


- Vì trong thực tế khơng ít người đã từng
nghĩ rằng vua thì làm gì mà có tình cảm,
tâm hồn cao đẹp như thế.


- Có một ơng vua có tâm hồn cao đẹp như
thế chứng to thời đại đó, dân tộc ta, nhân
dân ta sống rất cao đẹp, đúng như sử sách


từng ca ngợi


<i><b>B. Bài ca Côn Sơn</b></i>
<b>. Giới thiệu chung</b>


- Học sinh đọc phần giới thiệu về tác giả tr
79 phần chú thích


<i><b>- Tác giả: SGK tr79 </b></i>


<i><b>- Tác phẩm :-Được sáng tác trong thời</b></i>
<i><b>gian ông bị nghi ngờ, chèn ép, đành cáo</b></i>
<i><b>quan về sống ở Côn Sơn.</b></i>


<b>II.Đọc hiểu văn bản</b>


<i><b>- Thể loại:- (Bản dịch) thơ lục bát: Câu 6</b></i>
<i><b>– 8. Vần: Câu 6 (tiếng cuối) vần với chữ 6</b></i>
<i><b>câu 8.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Điểm trường


H- Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại? Mấy
lần?


H-“Ta” là ai?


H- Vậy Nguyễn Trãi đang làm gì ở Cơn Sơn?


H- Tiếng suối rì rầm được ví với “tiếng đàn cầm”, đá


rêu ví với “chiếu êm” giúp em cảm nhận được điều
gì về nhân vật “Ta”?


(Đó là một tâm hồn thanh cao, rất mực thi sĩ)


H- Cảnh trí Cơn Sơn hiện ra trong hồn thơ Nguyễn
Trãi như thế nào?


H- Em nhận xét gì về cảnh tượng Cơn Sơn?


H- Tại sao dưới ngịi bút của Nguyễn Trãi Côn Sơn
lại trở nên sống động, nên thơ và đầy sức sống như
thế?


H- Giọng điệu chung của đoạn thơ?


H- Hiện tượng điệp từ góp phần tạo nên giọng điệu
thơ như thế nào?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người
Nguyễn Trãi?


<b>III- Phân tích</b>


- Từ “Ta” (5 lần)
- “Ta” là Nguyễn Trãi


- Nghe tiếng suối (như tiếng đàn) ngồi trên


đá (tưởng trên chiếu êm), nằm bóng mát,
ngâm thơ.


- Thấy rằng: Nguyễn Trãi đang sống ung
dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh thản, thoải
mái không vướng bận chuyện đời. (không u
uất, chán chường của người ở ẩn)


- Suối chảy, đá rêu phơi, rừng thơng, bóng
trúc.


- Cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt, thanh
tĩnh, nên thơ.


- Nguyễn Trãi là người có tâm hồn yêu
thiên nhiên.


- Giọng nhẹ nhàng thảnh thơi.


- Điệp từ “Cơn Sơn, ta, trong” góp phần tạo
nên giọng điệu đó.


<i><b>- Là một nhân cách thanh cao, tâm hồn</b></i>
<i><b>thi sĩ hoà nhập với thiên nhiên</b></i>.


<b>III-Ghi nhớ</b>
<b>SGK tr 81</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


- Văn võ song tồn.Tâm hồn cao đẹp, ln


gắn bó với thiên nhiên, quê hương, đất
nước.


- HS nhắc lại nội dung bài học
- Làm bài tập 1 tr 81 (SGK)


<i><b>4 Củng cố: </b></i>


<i>H- Em có thể nói gì về triều đại nhà Trần trong lịch sử?</i>


<i>H- Tâm hồn và nhân cách Nguyễn Trãi trong bài “Côn Sơn ca” như thế nào?</i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


<i>- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ. </i>
<i>- Soạn bài “Từ Hán Việt” tiếp theo</i>


*****


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Điểm trường


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY </b></i>


<i> </i>

<i> </i>



<b>TỪ HÁN VIỆT </b>

(tt)


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh


1-Kiến thức:- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.


2-Kỹ năng:- Sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hơp với hoàn cảnh giao tiếp.


3-Thái độ: Tránh lạm dụng từ Hán Việt, có ý thức giữ gìn Tiếng Việt.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


- Đọc thuộc lòng bài: “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” và đọc ghi nhớ.
- Đọc thuộc lịng “Bài ca Cơn Sơn” và cho biết đôi nét về tác giả - tác phẩm


- Qua tác phẩm “Bài ca Côn Sơn, ta thấy được điều gì?


<i><b> </b></i> <i><b> 3. Bài mới: </b></i> Giới thiệu bài:


Ở tiết học trước, các em đã tìm hiểu về từ Hán Việt. Sử dụng từ Hán Việt cũng như các loại từ khác,
trước hết phải dùng từ đúng ý nghĩa. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ
Hán Việt để sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái, tránh lạm dụng từ Hán Việt.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Đọc các câu ở SGK tr 81 để học sinh quan sát.
H- Những từ HV in đậm trong các VD trên là
những từ nào?


H- Tìm các từ Thuần Việt có nghĩa tương đương


với các từ HV trên?


H- Tại sao các câu văn trên dùng từ Hán Việt:
phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi mà không dùng
các từ: đàn bà, chết, chôn, xác chết?


H- Hãy so sánh sắc thái biểu cảm của hai loại từ
này ở các ví dụ trên?


+Phụ nữ, mai
táng, từ trần
=>mang sắc thái
trân trọng biểu
thị thái độ tơn
kính.


Đàn bà,chơn,
chết =>mang sắc
thái tho


tục,suông sã.


Tử thi =>sắc thái
tao nhã, lịch sự.


xác chết =>tạo
cảm giác ghê sợ.


+Phụ nữ, mai táng, từ trần gợi cho em cảm giác
gì?



+ Từ “Tử thi”gợi cho em cảm giác gì?


+Cịn các từ Thuần Việt: đàn bà, chết,chôn, xác


<b>I- Sử dụng từ Hán Việt</b>


<i><b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu</b></i>
<i><b>cảm</b>: <b> </b></i>


- Phụ nữ, mai táng, từ trần,tử thi.
-Đàn bà,chơn, chết


- Vì chúng có một sắc thái biểu cảm khác nhau


+ Phụ nữ, mai táng, từ trần mang sắc thái trân
trọng biểu thị thái độ tơn kính.


+Tử thi: mang sắc thái tao nhã, lịch sự.


-Còn các từ thuần Việt mang sắc thái tho tục tạo
cảm giác ghê sợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Điểm trường
chết. Tạo cảm giác như thế nào?


- HS đọc đoạn văn b.


H- Các từ Hán Việt: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ


hạ, thần được dùng trong thời đại ngày xưa hay
ngày nay? Nó tạo được sắc thái gì trong đoạn
văn?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Như vậy dùng từ HV nhằm tạo những sắc thái
biểu cảm nào?


- HS đọc ghi nhớ 1


H-Trong các từ HV trên những từ mang sắc thái
biểu cảm nào còn được sử dụng nhiều, những tư
mang sắc thái biểu cảm nào ít sử dụng?


H- Hãy tìm các từ HV mang sắc thái :
+Trang trọng, tơn kính?


+Tao nhã, tránh cảm giác thơ tục?
+Cổ xưa?


- HS đọc hai cặp câu trong SGK.


<b>Thảo luận ( 3 phút)</b>


H- So sánh các cặp câu trên câu nào có cách diễn
đạt hay hơn? Vì sao?


-Các nhóm lên dán bảng thảo luận.



<b>-</b>Gọi Hs nhận xét chéo- GV nhận xét


<b>Điểm chốt:</b>


H-Như vậy qua các VD trên chúng ta đã lạm
dụng từ HV .Vậy việc lạm dụng đó đã gây nên
những nhược điểm gì trong giao tiếp?


- HS đọc ghi nhớ 2.


<i><b>-Gv treo bảng Vd Bài tập 4 SGK T84</b></i>


H-Các VD trên đã lạm dụng từ HV nào? Hãy
thay thế bằng từ thuần Việt cho phù hợp với hồn
cảnh giao tiếp bình thường?


a+ Ta thay từ “ ngưu” = “ Trâu”
b+ Ta thay từ “bảo vệ” = “giữ gìn”
c+ Ta thay từ “mĩ lệ” = “đẹp mắt”


*GV: Nếu lạm dụng từ Hán Việt dùng khi không
cần thiết sẽ không đúng sắc thái biểu cảm hoặc
khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp  Không


nên lạm dụng từ Hán Việt, phải giữ gìn Tíếng
Việt ( tiếng mẹ đẻ)


thái cổ xưa.


(Là những từ cổ dùng trong xã hội phong kiến )



- Dùng từ Hán Việt để tạo sắc thái: Trang trọng,
thể hiện thái độ tơn kính; Tao nhã, lịch sự; Cổ
xưa.


- <i><b>Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ</b></i>
<i><b>Hán Việt để: </b></i>


<i><b>+Tạo sắc thái trang trọng,tao nhã, thể hiện thái</b></i>
<i><b>độ tơn kính, tránh gây cảm giác thô tục,suồng</b></i>
<i><b>sã, ghê sợ.</b></i>


<i><b>+Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã</b></i>
<i><b>hội xa xưa</b></i>.


-Những từ mang sắc thái trang trọng,tao nhã, thể
hiện thái độ tơn kính sử dụng nhiều cịn các từ
mang sắc thái cổ xưa ít sử dụng chỉ dùng trong
các tác phẩm mang tính cổ xưa trong các vở
Tuồng, Chèo, Cải lương…


-Phu nhân, mẫu thân
-Đại tiện, tiểu tiện


-Chàng, thiếp,vương phi, hồng tử, cơng chúa..


<i><b>2. Khơng nên lạm dụng từ Hán Việt</b></i>


a) Đã lạm dụng từ “ đề nghị”,Nó vừa thừa vừa
thiếu tự nhiên.



b) Dùng từ “ nhi đồng” ở đây không đúng sắc thái
biểu cảm, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Từ “nhi đồng” dùng để trần thuật khơng phù hợp,
khơng nên. Nó thường dùng để đánh giá.


VD: Nhi đồng nước ta rất chăm ngoan.
- Lạm dụng từ Hán Việt:


+ Làm cho lời nói thiếu tự tin.
+ Khơng phù hợp với hồn cảnh.


<i><b>-Khi nói hoặc viết, khơng nên lạm dụng từ HV,</b></i>
<i><b>làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu</b></i>
<i><b>trong sáng, khơng phù hợp với hoàn cảnh giao</b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Điểm trường
Gv cho học sinh luyện tập


<i>Bài 1:</i> Chọn từ ngữ thích hợp điền vào các câu
sau đây:


<i>Bài 2:</i> Giải thích việc dùng từ Hán Việt để đặt
tên:


<i>Bài 3:</i> Những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái
cổ xưa:



<i>Bài 1:</i> Chọn từ ngữ thích hợp điền vào các câu
sau đây:


Điền theo thứ tự


- Mẹ, thân mẫu - Sắp chết, lâm chung
- Phu nhân, vợ - Giáo huấn, dạy bảo


<i>Bài 2:</i> Giải thích việc dùng từ Hán Việt để đặt
tên:


-Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để
đặt tên người, tên điạ lí vì nó mang sắc thái trang
trọng.


<i>Bài 3:</i> Những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái
cổ xưa:Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc
tuyệt trần.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H- Người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? Cho ví dụ?
H- Khi nói và viết từ Hán Việt, ta cần phải chú ý điều gì?
H- Người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? Cho ví dụ?
H- Khi nói và viết từ Hán Việt, ta cần phải chú ý điều gì?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc 2 khung ghi nhớ SGK


- Hoàn tất các bài tập SGK


- Soạn bài <i>“Đặc điểm của văn biểu cảm”</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b> NGÀY DẠY</b></i>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh


1-Kiến thức:-Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm
là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện
đối tượng được miêu ta.


2- Kỹ năng: -Biết cách làm bài văn biểu cảm.
3- Thái độ: -Bày tỏ và thể hiện tình cảm phù hợp.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Hãy nêu những sắc thái ý nghĩa khi sử dụng từ Hán Việt? Cho ví dụ?
- Sửa bài tập


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Điểm trường



khơng gị bó theo một khn khổ nhất định. Vậy đặc điểm của bài văn biểu cảm như thế nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


BS


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- HS đọc văn bản <i>“Tấm gương”</i>


H- Bài văn biểu hiện những phẩm chất gì của cái
gương?


H- Theo em, việc nêu lên các phẩm chất ấy nhằm
mục đích gì?


H- Hãy gạch dưới các câu văn biểu hiện tình cảm
đó?


H- Bài văn này có đi vào tả một cái gương cụ thể
khơng? Vì sao?


H- Vậy thì để làm gì?


H- Trong bài có chữ nào được lặp đi lặp lại nhiều


lần trong bài? việc lặp lại như vậy có ý nghĩa gì?
H- Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của
con người ở những điểm nào?


H- Như vậy, để nói về tính trung thực, phê phán
kẻ dối trá, người ta đã mượn tấm gương để bộc lộ
suy nghĩ của mình.


H-Từ đó, em biết muốn biểu cảm người ta dùng
thế nào? (Phương thức biểu cảm)


H- Bài văn này có mấy phần? Nói rõ nội dung
từng phần?


H- Em có nhận xét gì về mạch lạc của bài văn
này?


<b>I-Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm</b>
<b>1- Văn bản “Tấm gương”</b>


- Tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá
- Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối
trá.


+ Là người bạn chân thật suốt đời
+ Không biết xu nịnh ai


+ Dù tan xương nát thịt vẫn cứ ngun tấm lịng
ngay thẳng.



- Khơng. Vì mục đích của nó không phải là để
miêu tả.


- Để đánh giá, để biểu hiện cảm xúc, tình cảm,
thái độ của người viết.


- <i><b>Mục đích của văn biểu cảm biểu hiện tình</b></i>
<i><b>cảm, thái độ, sự đánh giá của người viết</b></i>


- Chữ “gương” có ý nghĩa phẩm chất là chủ đề
xuyên suốt bài văn.




Tấm gương có một đặc tính là phản chiếu sự
vật một cách khách quan khơng vì chiều lịng ai
mà thay đổi hình ảnh thực. Nó giúp người thấy
vết nhơ mà sửa, nó cho người ta thấy sự thật dù
đó là sự thật đau buồn, do vậy tấm gương luôn
là người bạn chân thành, luôn là người bạn chân
thành, ln gắn bó thuỷ chung với con người.


<i><b>-Mượn gương để biểu dương người trung</b></i>
<i><b>thực, phê phán kẻ dối trá.</b></i>


- Muốn biểu cảm người ta chọn một sự vật mà
tính chất của nó phù hợp với phẩm chất tình
cảm của con người rồi biểu hiện tình cảm của
mình đối với nó như đối với con người.



<i>- Phần mở bài:</i> Nêu thẳng phẩm chất của tấm
gương, tấm gương là người bạn chân thật suốt
đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Điểm trường


H-Từ văn bản <i>“Tấm gương”</i> mà chúng ta vừa tìm
hiểu, em hãy cho biết mục đích của văn biểu cảm
là gì?


sao ?


- Đọc đoạn trích tr 86.


H- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?


H- Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay
gián tiếp?


H- Dựa vào dấu hiệu nào mà em khẳng định như
thế?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Mỗi bài văn biểu cảm diễn đạt mấy vấn đề?
Làm thế nào để biểu hiên tình cảm đó? Bố cục bài
văn biểu cảm thường có mấy phần? Tình cảm
trong bài văn biểu cảm phải như thế nào?


H - Đoạn văn miêu tả hoa phượng nhằm mục đích


gì?


H- Tác giả có miêu tả cây hoa phượng như một
lồi hoa nở vào mùa hè không?


H- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Gạch dưới
những lời văn thể hiện tình cảm đó


H- Tác giả miêu tả hoa phượng nhằm khêu gợi
tình cảm buồn nhớ như thế nào?


H- Em hãy tìm mạch ý của đoạn văn?
G v cho học sinh luyện tập


<i>- Phần kết bài:</i> Khẳng định lại chủ đề


-Bài văn này được tổ chức theo mạch tình cảm,
suy nghĩ.


<i><b>Bố cục:</b></i>


<i><b>Mở bài: Giới thiệu phẩm chất của gương. </b></i>
<i><b>Thân bài: Ích lợi của tấm gương.</b></i>


<i><b>Kết bài: Khẳng định lại chủ đề</b></i>


<i><b> Bố cục được sắp xếp theo mạch tình cảm. </b></i>


- Là biểu hiện tư tưởng, tình cảm, thái độ, đánh
giá của người nói đối với người, việc.



<b>2. Đoạn trích của Ngun Hồng</b>


- Tình cảm cô đơn cầu mong sự giúp đỡ và cảm
thông.


- Biểu hiện trực tiếp.


- Dựa vào tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm.


<i><b>- Biểu hiện trực tiếp tình cảm cô đơn cầu</b></i>
<i><b>mong sự giúp đỡ và cảm thông.</b></i>


<b>II-Ghi nhớ</b>:SGK T86


<b>III. Luyện tập</b>


- Hs nhắc lại bài học.


-Ca ngợi tình cảm bạn bè thắm thiết sâu sắc.
- Không. Mượn hoa phượng để bộc lộ tình cảm
bạn bè.


-Nỗi buồn khi xa bạn lúc nghỉ hè.


+Chỉ thấy xa trường, rời bạn, buồn xiết bao!
+Buồn và nhớ người sắp xa.


-Buồn man mác, lưu luyến, không muốn rời xa.



- Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi


<i>“phượng cứ nở, phượng cứ rơi”</i> và hè về


- Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân
trường


- Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng


<i><b> </b></i>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H- Nêu đặc điểm của văn biểu cảm


H- Tình cảm trong văn biểu cảm phải đạt yêu cầu gì ? <i><b> </b></i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Điểm trường
- Làm bài tập thêm ở sách bài tập


- Soạn bài: Đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm.


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ </b>


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>




<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Nắm được kiểu đề văn biểu cảm, nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
2- Kỹ năng: Hoàn thành được bài văn biểu cảm.


3- Thái độ: Bày tỏ và thể hiện tình cảm phù hợp.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


- Trình bày đặc điểm của văn bản biểu cảm?


- Từ HV có những sắc thái biểu cảm nào? Nếu lạm dụng việc sử dụng từ HV sẽ có những nhược điểm
gì?


- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Giáo viên chép các đề lên bảng



- Đọc 5 đề văn biểu cảm trong SGK tr 88


H- Các đề trên yêu cầu các em bày tỏ cảm nghĩ về
cái gì? Về ai? Dựa vào từ ngữ nào để hiểu đề?


H - Như vậy đề văn biểu cảm gồm mấy phần? Là
những phần nào?


<b>I-Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn</b>
<b>biểu cảm</b>


<b>1. Đề văn biểu cảm</b>


<i><b>Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ</b></i>


a) Cảm nghĩ về dịng sơng: bày tỏ tình cảm,
cảm xúc về dịng sơng.


b) Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu: tình cảm,
cảm xúc, suy nghĩ về đêm trăng trung thu.
c) Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ: tình cảm cảm
xúc suy nghĩ về nụ cười của mẹ.


d) Vui buồn tuổi thơ.


đ) Loài cây em u: tình cảm ý nghĩ của mình
đối với lồi cây em yêu mến


- Đề văn biểu cảm gồm 2 phần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Điểm trường


H- Dưạ vào việc tìm hiểu đề trên, hãy tìm ý cho bài
văn biểu cảm?


H- Có phải lúc nào mẹ cũng cười không ?
H- Mẹ cười những lúc nào?


H-Mỗi khi thấy vắng nụ cười mẹ em thấy thế nào?
H- Làm sao để luôn thấy được nụ cười của mẹ?
H- Hãy lập dàn bài đối với đề bài nêu trên?
H- Theo em, mở bài cần trình bày nội dung gì?
H- Dự kiến của em khi viết phần thân bài?
H- Kết bài em biểu hiện những tình cảm gì?


H- Sau khi viết có cần đọc và sửa chữa khơng? Vì
sao?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?


<i><b>a. Tìm hiểu đề:</b></i>
<i><b>b. Tìm ý:</b></i>


<i><b>c. Dàn ý :</b></i>
<i><b> + Mở bài</b></i>
<i><b>+ Thân bài:</b></i>


<i><b> Nêu những biểu hiện cụ thể</b></i>


<i><b>+ Kết bài:</b></i>


<i><b>+ Kết bài:</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>


Thảo luận theo nhóm:


a. Bài văn biểu đạt tình cảm tha thiết đối với quê
hương An Giang. Tình cảm được biểu hiện trực
tiếp rất tha thiết.


b. Dàn bài:


-<i> Mở bài:</i> Giới thiệu tình yêu quê hương An


<b>2.Các bước làm văn biểu cảm:</b>


* Tìm ý: nụ cười mẹ thân thuộc với mỗi chúng
ta.


- Không phải lúc nào mẹ cũng cười.


- Mẹ cười khi vui, khi yêu thương, khi khuyến
khích động viên an ủi


- Gia đình vắng vẻ, không vui.
- Tạo niềm vui, niềm hạnh phúc
* Lập dàn bài:



- Cảm xúc về nụ cười


- Những biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.
- Lịng u thương và kính trọng mẹ.


* Đọc và sửa lại bài để bài viết hồn chỉnh
hơn<i><b>.</b></i>


<i><b>a. Tìm hiểu đề:</b></i>
<i><b>b. Tìm ý:</b></i>


<i><b>- Hình dung nụ cười của mẹ (vui tươi, hạnh</b></i>
<i><b>phúc)</b></i>


<i><b>- Nụ cười của mẹ thể hiện trong những</b></i>
<i><b>hoàn cảnh cụ thể (vui vẻ, hạnh phúc, u</b></i>
<i><b>thương, động viên khuyến khích)</b></i>


<i><b>- Góp phần giữ mãi nụ cười của mẹ.</b></i>
<i><b>c. Dàn ý :</b></i>


<i><b> + Mở bài:</b></i>


<i><b> Nêu cảm xúc về nụ cười của mẹ: nụ cười</b></i>
<i><b>ấm lòng </b></i>


<i><b> + Thân bài:</b></i>


<i><b> Nêu những biểu hiện cụ thể :</b></i>
<i><b>- Nụ cười vui, yêu thương</b></i>


<i><b>- Nụ cười khuyến khích</b></i>
<i><b>- Nụ cười an ủi</b></i>


<i><b>- Những khi vắng nụ cười mẹ.</b></i>
<i><b> + Kết bài:</b></i>


<i><b> Lịng u thương kính trọng mẹ</b></i>
<i><b> Lời hứa</b></i>


<i><b>d-Đọc và sửa lại bài để bài viết hoàn chỉnh</b></i>
<i><b>hơn.</b></i>


<b>3.Ghi nhớ: SGK tr 88</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


Thảo luận theo nhóm:


a. Bài văn biểu đạt tình cảm tha thiết đối
với quê hương An Giang. Tình cảm được biểu
hiện trực tiếp rất tha thiết.


b. Dàn bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Điểm trường
Giang


<i>- Thân bài:</i> Biểu hiện tình yêu mến quê
hương:


+ Tình yêu quê từ tuổi thơ



<i> + Tình yêu quê hương trong chiến đấu</i>
<i>và những tấm gương yêu nước. </i>


<i>- Kết bài:</i> Tình yêu quê hương với nhận
thức của người từng trải , trưởng thành


<i>- Thân bài:</i> Biểu hiện tình yêu mến
quê hương:


+ Tình yêu quê từ tuổi thơ


<i> + Tình yêu quê hương trong chiến</i>
<i>đấu và những tấm gương yêu nước. </i>


<i>- Kết bài:</i> Tình yêu quê hương với
nhận thức của người từng trải , trưởng thành


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H- Nêu nội dung các bước làm văn biểu cảm


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, học thuộc ghi nhớ


-

Soạn bài <i>Sau phút chia ly</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>



<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>

<b>SAU PHÚT CHIA LY</b>


<i> (Trích : Chinh phụ ngâm khúc)</i>
<i> Tác giả : Đặng Trần Côn</i>
<i> Dịch giả : Đoàn Thị Điểm</i>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b> Giúp học sinh:


1 -Kiến thức:-Cảm nhận được nỗi sầu chia li, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niềm khát khao hạnh
phúc lứa đôi trong đoạn trích <i>“Chinh phụ ngâm khúc”</i>


2-Kỹ năng:-Bước đầu hiểu được thể thơ song thất lục bát


3-Thái độ: -Biết thương cảm số phận của những người phụ nữ ngày xưa khi có chồng ra trận.


<b>II TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Em hãy nêu mục đích của văn biểu cảm?


(Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời)
- Em hãy kể ra các biện pháp biểu cảm thích hợp.



(Miêu tả, liên tưởng, so sánh, kể chuyện, nghị luận)
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Điểm trường


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Giới thiệu vài nét về tác giả Đặng Trần Cơn và
dịch giả Đồn Thị Điểm?


-GV hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu.


H- Em hiểu thế nào là <i>“Chinh phụ ngâm khúc”? </i>


H- Em hiểu gì về thể loại ngâm khúc?


H- Em hiểu về cấu tạo và niêm luật thể thơ song
thất lục bát như thế nào?


- GV giới thiệu vị trí đoạn trích:


+ Bản diễn Nơm có 408 câu gồm có 3 phần:
* Phần 1: xuất quân ứng chiến



* Phần 2: nỗi buồn nơi khuê các
* Phần 3: ước nguyện thanh bình


Đoạn trích nằm ở phần 1 từ câu 53  câu 64 với


nội dung tiễn biệt.


H- Ở 2 câu đầu em thấy 2 nhân vật trữ tình đang ở
hồn cảnh như thế nào?


H- Câu nói: <i>“chàng thì đi”, “thiếp thì về”</i> là cách
nói như thế nào? Ý nghĩa cách nói đó?


H-- Hai hình ảnh mây biếc và núi xanh,tạo thêm
cảm giác gì?


H- Khổ thơ đầu nói về điều gì?


H- Cảnh chia ly được gợi tả như thế nào?


H- Em hiểu gì về hai địa danh: Hàm Dương và
Tiêu Tương


H- Cách dùng phép đối <i>“còn ngảnh lại / hãy trông</i>
<i>sang”</i> cách điệp và đảo vị trí của hai địa danh
Hàm Dương và Tiêu Tương có ý nghĩa gì trong
việc gợi lỗi sầu chia ly?


<b>Điểm chốt:</b>



H-Cũng nói đến sự cách ngăn nhưng ở đây có gì
khác so với khổ 1?


<i><b>A. “Sau phút chia ly”</b></i>


<b>I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:</b>


- SGK tr 91


<b>II.Đọc - hiểu văn bản</b>


- 2-3 HS đọc.


- <i><b>Đây là khúc ngâm của người vợ có chồng đi</b></i>
<i><b>trận.</b></i>


<i><b>- Thể thơ ca do người Việt Nam sáng tạo:</b></i>
<i><b>Song thất lục bát.</b></i>


- Song thất: 2 câu 7 chữ


- Lục bát: 1 câu 6 chữ, 1 câu 8 chữ
Vần, nhịp: SGK


-<i><b>Đoạn trích nằm ở phần 1 từ câu 53 </b></i><i><b> câu</b></i>


<i><b>64 với nội dung tiễn biệt.</b></i>


<b>III- Phân tích</b>
<i><b>* Khổ 1:4 câu đầu</b></i>



- Hai người đã chia tay để xa cách hai nơi.
- Cách nói tương phản đối nghĩa=> Vợ chồng
đang gắn bó với nhau nay phải chia lìa: người
đi, người ở đều mang một nỗi sầu dằng dặc.
- Tạo thêm sự mênh mơng cho nỗi đau buồn vì
chia li.


<i><b>-Sử dụng nghệ thuật tương phản, đối nghĩa</b></i>


<i><b> nỗi sầu dằng dặc, miên man.</b></i>


<i><b>* Khổ 2: 4 câu giữa</b></i>


- Đã quay về nhưng cịn ngoảnh lại nhìn 


<i>nhìn đầy lưu luyến, bịn rịn, không muốn rời</i>
<i>xa.</i>


- Từ <i>“Cách”</i> nhắc lại, nhấn mạnh làm nỗi nhớ,
lỗi sầu càng day dứt như xoáy vào tim gan của
người đi kẻ ở.  <i>Không gian mênh mơng là</i>


<i>cho người ở lẻ loi, đơn độc, cịn người đi thì</i>
<i>vời vợi cách xa.</i>


- Cách xa qua bao đồi núi điệp điệp trùng
trùng.


- Hàm dương – chàng còn


- Tiêu Tương – thiếp hãy
- … cách / cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Điểm trường


- Mời học sinh đọc khổ 3.


H- Tiếp tục nói về nỗi cách xa, ở khổ 3 nỗi sầu
chia ly được diễn tả như thế nào? Ta thấy cách
dùng từ ngữ ấy có ý nghĩa gì?


H- Các điệp từ <i>“cùng”,“thấy”</i> và cách nói về
ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì
trong việc gợi tả nỗi sầu chia ly?


H- Như vậy, mỗi sầu chia ly ở đây có khác gì với
hai khổ thơ trên?


<b>Điểm chốt:</b>


H-Từ những phân tích trên, em hãy phát biểu về
cảm xúc chủ đạo về ngôn ngữ, giọng điệu của
đoạn thơ?


- Mời HS đọc ghi nhớ tr 93 SGK


.


<b>Luyện tập</b>



- HS trả lời


* Bài tập 1 tr 93 <i>( GV gợi ý): </i>


<i><b>Nhấn mạnh sự quyến luyến, nhấn mạnh sự</b></i>
<i><b>cách ngăn,nỗi sầu chất ngất, sự xa cách</b></i>
<i><b>thăm thẳm, mịt mù.</b></i>


<b>* Khổ 3:</b>


(Nỗi sầu thăm thẳm mênh mang, không chỉ
nhuốm vào mây trời, núi non mà còn trải rộng
vào cái màu xanh bát ngát mênh mông của
ngàn dâu).


- Nỗi sầu chia ly thật da diết, cồn cào và ngày
càng tăng tiến như các sắc độ của màu xanh.
- Nỗi sầu chia ly oái oăm, nghịch chướng,
thăm thẳm mênh mông.


- Điệp ngữ, tương phản, điệp từ điệp ý.
- Cảm xúc chủ đạo là nỗi sầu chia ly


<i><b>- Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy.</b></i>


<i><b>-Xanh xanh / xanh ngắt. Đối nghĩa, điệp ngữ</b></i>
<i><b>liên hoàn </b></i><i><b> nhấn mạnh tâm trạng sầu đau</b></i>


<i><b>của người chinh phụ tới cực độ.</b></i>
<b>III. Ghi nhớ</b>



<b>Học SGK tr 95</b>
<b>IV</b>


<b> Luyện tập</b>
-- HS trả lời


* Bài tập 1 tr 93 <i>( GV gợi ý): </i>


<i>- Ghi các từ có màu xanh trong đoạn trích. </i>
<i>- Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh.</i>
<i>- Nêu tác dụng của việc sử dụng màu xanh </i>
<i>trong việc diễn tả nỗi sầu chia ly của người </i>
<i>chinh phụ.</i>


<i><b> 4- Củng cố</b></i>


- Đọc phần đọc thêm


- Nhắc lại nội dung của văn bản


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài <i>“Bánh trôi nước”</i>


*****


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>



<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>BÁNH TRÔI NƯỚC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Điểm trường


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b> Giúp học sinh:


1 -Kiến thức:- Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài
thơ <i>“Bánh trôi nước”.</i>


2-Kỹ năng:-Tiếp tục hiểu thêm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt


3-Thái độ: -Biết thương cảm và trân trọng cho số phận của những người phụ nữ.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Đọc thuộc lòng văn bản “ Sau phút chia li” và cho biết nó được diễn Nơm theo thể thơ nào?
- Nêu nội dung của bài thơ đó?


<i><b>3. Bài mới</b></i>: Hồ Xuân Hương là một nữ thi sĩ chuyên viết về thơ Nôm, bà được mện danh là “ Bà chúa
thơ Nôm” với nhiều bài thơ đặc sắc về nội dung và nghệ thuật; bài thơ này là một trong những bài thơ như thế.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Dựa vào chú thích tr 95 SGK, giới thiệu vài nét
về tác giả?


H- Bài <i>“Bánh trơi nuớc”</i> thuộc thể thơ gì? Vì sao
em biết?


H- Bài thơ có hai nghĩa: miêu tả bánh trơi nước
đang được luộc chín và nghĩa phản ánh vẻ đẹp,
phẩm chất và thân phận người phụ nữ trong xã hội
cũ. Với nghĩa thứ nhất, bánh trôi nuớc được miêu
tả như thế nào?


H-Với nghĩa thứ 2 hình ảnh người phụ nữ được
gợi lên ntn? Nghĩa nào quyết định giá trị của bài
thơ? Vì sao?


- Mời HS đọc lại bài thơ.


<b>Điểm chốt:</b>


H- Giá trị chung của bài thơ về ngôn ngữ, về nội
dung?


<i><b>\</b></i>



<i><b>B.</b><b>Bánh trôi nước</b></i>
<b>I. Giới thiệu:</b>


<i> Tác giả, tác phẩm:</i> (SGK tr95)


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i> Thể thơ: </i>


-Thất ngơn tứ tuyệt


<b>III-Phân tích</b>
<b>1-Hai câu đầu:</b>


- Bánh trơi nước màu trắng, nặn trịn, nhào bột ít
nuớc thì rắn, nhiều nước thì nát (nhão), Chưa
chín thì chìm, chín thì nổi lên


<b>-Thân em vừa … Bảy nổi ba chìm …</b>


 <i><b>Thành ngữ </b></i> <i><b>Hình thể xinh đẹp, </b><b>trong</b></i>


<i><b>trắng nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời.</b></i>


- Người phụ nữ xinh đẹp phẩm chất cao quý (son
sắt, thuỷ chung, tình nghĩa), thân phận bấp bênh
giữa cuộc đời.


- Nghĩa thứ 2 quyết định giá trị của bài thơ.



<i><b>-Phẩm chất cao quý, son sắt, thuỷ chung, tình</b></i>
<i><b>nghĩa. </b></i>


<b>- Nội dung ghi nhớ tr 95 SGK</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


- HS trả lời
* Bài tập 1 tr 96<i>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Điểm trường


<b>Luyện tập:</b>


- HS trả lời
* Bài tập 1 tr 96<i>:</i>


-Những câu hát than thân (thuộc ca dao, dân ca)
bắt đầu bằng hai từ <i>“thân em”</i>


bắt đầu bằng hai từ <i>“thân em”</i>
<i>- Thân em như trái bần trơi </i>


<i>Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu </i>
<i>- Thân em như hạt mưa sa </i>


<i>Hạt vào đài các, hạt sa ruộng cày</i>
<i>- Thân em như hạt mưa rào </i>


<i>Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa</i>
<i>- Thân em như củ ấu gai </i>



<i>Ruột trong thì trắng, vỏ ngồi thì đen</i>
<i><b> 4- Củng cố</b></i>


- Đọc phần đọc thêm


- Nhắc lại nội dung của văn bản.


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài <i>“Quan hệ từ”</i>


*****


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b> Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i> </i>


<b> </b>

<b>QUAN HỆ TỪ</b>



<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức:- Nắm được thế nào là quan hệ từ và các loại quan hệ từ.
2-Kỹ năng: -Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
3- Thái độ:-Biết sử dụng quan hệ từ phù hợp khi nói, khi viết.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc đoạn trích “Sau phút chia ly” và nêu ghi nhớ.


- Đọc thuộc lịng bài <i>“Bánh trơi nước”</i> và giới thiệu qua về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Bài thơ có tính đa nghĩa, vậy thế nào là tính đa nghĩa trong bài thơ <i>“Bánh trôi nước”.</i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- GV cho HS quan sát 2 câu văn và trả lời câu
hỏi theo trình tự (SGK)


VD1- Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng có
nhiều.


<b>1. Thế nào là quan hệ từ?</b>


VD1- Đồ chơi <i><b>của</b></i> chúng tôi cũng chẳng có
nhiều.,<i>“Của” liên kết định ngữ mẹ với danh từ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Điểm trường


- Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên
là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền
dịu.


H- <i>“Của”</i> liên kết những thành phần nào trong
cụm danh từ?


H- “Như” liên kết những thành phần nào trong
cụm tính từ?


H- <i>“Của”</i> biểu thị ý nghĩa gì? “Như” biểu thị ý
nghĩa gì?


H- Nếu khơng có từ <i>“của”</i> thì câu thứ nhất có
biến nghĩa khơng? Nếu khơng có từ <i>“như”</i> thì
câu thứ 2 có cịn rõ nghĩa khơng?


<b>Điểm chốt:</b>


H- Qua các quan sát trên, em thấy những từ


<i>“của”, “như”</i> có thể gọi là gì? Chúng dùng để
làm gì?


- Đọc 8 câu ở phần 2 SGK tr 97


H- Trong các trường hợp trên trường hợp nào
bắt buộc phải có quan hệ từ? Trường hợp nào
khơng bắt buộc phải có quan hệ từ?



H- Vì sao chúng ta không thể bỏ đi quan hệ từ
ở các câu cột <b>A</b>.


H- Theo em các câu còn lại, ý nghĩa có thay
đổi khơng khi bỏ đi các quan hệ từ?


H- Trong khi sử dụng quan hệ từ ta thấy có
nhiều trường hợp các quan hệ từ đi thành cặp
với nhau. Hãy điền vào phần 2 SGK tr 97.
H- Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm
được?


<b>Điểm chốt:</b>


- Khi sử dụng quan hệ từ chúng ta phải lưu ý
đến những vấn đề gì?


<b>VD: </b>Gà mái của mẹ
Gà mái mẹ
=>Đổi nghĩa.


VD2: Hùng Vương thứ 18 có một người con gái
tên là Mị Nương người đẹp <i><b>như</b></i> hoa, tính nết hiền
dịu.


<i>“Như” liên kết bổ ngữ “hoa” với tính từ “đẹp”</i>


- Liên kết ‘<i>’đồ chơi</i>”với danh từ <i>“ chúng tôi”</i>


-Liên kết bổ ngữ <i>“hoa”</i> với tính từ <i>“đẹp”</i>



<i>“Của” biểu thị ý nghĩa sở thuộc</i>


 <i>“Như” biểu thị ý nghĩa giống nhau (quan hệ</i>


<i>tương đồng) trong so sánh.</i>


- Nếu thiếu “của” thì câu văn khơng rõ nghĩa nữa
- Nếu khơng có “như” thì câu văn khơng cịn rõ
nghĩa so sánh nữa


<i><b>- Những từ: của, như, bằng, để, thì … gọi là</b></i>
<i><b>quan hệ từ.</b></i>


<b> Ghi nhớ 1 SGK tr 97</b>
<b>2- Sử dụng quan hệ từ</b>


<b>A</b> <i>Bắt buộc có</i>


<i>quan hệ từ.</i> <b>B</b><i>buộc có quanKhơng bắt</i>
<i>hệ từ.</i>


- Lịng tin của
nhân dân.
-Nó đến bằng
xe đạp.


- Viết bài về
phong cảnh
- Làm việc ơ


nhà.


- Khuôn mặt
của cô.


- Cái tủ bằng
gỗ.


- Giỏi về toán
- Quyển sách ơ
trên.


- Nếu bỏ quan hệ từ thì câu sẽ đổi nghĩa hoặc
không rõ nghĩa.


-Không thay đổi.
- Nếu / thì


- Tuy / nhưng (mà)
- Vì / nên (cho nên)
- Hễ / thì


- Sở dĩ / nên ( là vì,vì)
- HS tự đặt câu.


<b> (Ghi nhớ 2 tr 98)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Điểm trường


<b>Luyện tập:</b>



- HS trả lời.


Bài 1 tr 98: Các quan hệ từ có trong đoạn văn:
và, rồi, để, mà, rằng, nhưng, như


Bài 2 tr 98: Điền các quan hệ từ trong đoạn văn
trên:


1với; 2 và; 3với ; 4 với;5 Hễ
6 thì;7và.


- HS trả lời.


Bài 3 tr 98: Xác định câu đúng, sai
a. <b>s</b> b. <b>đ</b> c. <b>s</b> d. <b>đ</b> e.<b> s</b>


g. <b>đ</b> h. <b>s</b> i. <b>đ</b> k. <b>đ</b> l. <b>đ</b>
<i>Bài tập thêm: </i>


Điền quan hệtừ cho đúng với
cácvăn bản đã học. Cho biết tên
của các văn bản?


1. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
… em vẫn giữ tấm lòng son.
(“Mà” – Bánh trôi nước)


2. Cùng trông lại … cũng chẳng thấy.
(“mà” – Sau phút chia ly)


3. Mẹ lên giường … trằn trọc.
(“và” – Cổng trường mở ra)


4. Ta nghe … tiếng đàn cầm bên tai. (“như” – Bài
ca côn sơn)


5. Con phải xin lỗi mẹ, khơng phải vì sợ bố … sự
thành khẩn trong lòng. (“ mà do” – Mẹ tôi)
6. Anh hứa … em không bao giờ để cho chúng
ngồi xa cách nhau


(“với” – Cuộc chia tay của những con búp bê)


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


H- Thế nào là quan hệ từ?


H- Cần lưu ý những gì khi dùng quan hệ từ?


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ trang SGK và làm bài tập đầy đủ.
- Xem trước bài <i>“Luyện tập cách làm văn biểu cảm, đánh giá”</i>


*****


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>



<b>LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh :


1-Kiến thức:- Luyện tập các thao tác tập làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết bài.


2-Kỹ năng:- Chuẩn bị, phát biểu, quen với việc tìm ý, lập dàn ý, làm cho học sinh động não, tưởng
tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một vấn đề văn biểu cảm.


3-Thái độ : Biết bộc lộ cảm xúc phù hợp.


<b>II .TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định : </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Điểm trường
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Ở tiết trước, đã được học đặc điểm của văn biều cảm, đánh gía. Văn biểu cảm, đánh giá chính là hình
ảnh bộc lộ tình cảm của mình, những suy nghĩ cần diễn đạt. Vậy muốn bài văn, lời văn gợi cảm sinh động, tiết
học này các em sẽ luyện tập cách làm văn biểu cảm, đánh giá.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1:Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>



H- Hãy cho biết đề yêu cầu viết về điều gì? Suy
ra lồi cây em u.


H- Em u cây gì?


H-Vì sao em yêu cây phượng hơn các cây khác?
- Cây đem lại cho em những gì trong đời sống
vật chất, tinh thần?




- Cho HS thảo luận lập ra dàn ý từ những gợi ý
ở trên.


Sau đó gọi một nhóm lên trình bày và các nhóm
khác bổ sung để hoàn thành dàn bài.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Cho HS viết thành bài theo từng nhóm.
+ Nhóm 1: Mở bài


+ Nhóm 2: kết bài


+ Nhóm 3: Phẩm chất của cây.


+ Nhóm 4: Cây phượng trong cuộc sống con
người.


+ Nhóm 5-6: Cây phượng trong cuộc đời các


em.


- Sau đó đại diện của nhóm lên trình bày, các
bạn khác theo dõi và sửa bài cho bạn.


- GV nhận xét.


<i><b>1. Mở bài:</b></i>


<i><b>- Em yêu nhất là cây phượng ở sân trường em.</b></i>
<i><b>- Gắn bó bao kỷ niệm tuổi học trị. </b></i>


<i><b>2. Thân bài:</b></i>


<b>I. Đề bài: Lồi cây em u</b>
<i><b>*Định hướng chính xác</b></i>


- Cây phượng.


- Cây phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên,
đáng yêu của học trò.


- Cho đời sống tinh thần chúng em thêm tươi vui,
rộn ràng .


- Do vậy cây phượng chính là <i>“Loài cây em</i>
<i>yêu”.</i>


<i><b>- Đề yêu cầu viết: Loài cây em yêu </b></i>
<i><b>- Em yêu cây gì? Cây phượng.</b></i>



<i><b>- Vì sao em yêu hơn cây khác? Cây phượng</b></i>
<i><b>tượng trưng cho sự hồn nhiên, đáng yêu tuổi</b></i>
<i><b>học trị.</b></i>


<b>II. Lập dàn bài:</b>
<i>1. Mở bài:</i>


- Nêu lồi cây, lý do mà em yêu thích.


- Em yêu nhất là cây phượng ở sân trường em.
- Em yêu cây phượng hơn những cây khác vì cây
phương đã gắn bó bao kỉ niệm tuổ học trò ngây
thơ ,hồn nhiên đáng yêu.


<i>2. Thân bài:</i>


* Các phẩm chất của cây


(Có thể miêu tả - nêu phẩm chất)


- Thân cây to, rễ lớn, ngoằn ngoèo, uốn lượn
trong như một con rắn đang trường.


- Tán phương xòe rộng như một cái ơ che mát
cho cả góc sân, chúng em rất thích.


- Sau những trận mưa rào, xác phượng trải khắp
sân, nhưng rồi sau đó chồi non lại nhú ra, đâm
chồi, nảy lộc, phủ lại màu đỏ thắm cho cây 



<i>đẹp bền bỉ, dẻo dai, chịu đựng mưa, nắng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Điểm trường


<i><b>- Các phẩm chất của cây </b></i>


<i><b> Thân cây to, rễ lớn, tán rộng, hoa màu đỏ</b></i>
<i><b>thắm. </b></i><i><b> đẹp bền bỉ, dẻo dai, chịu đựng mưa,</b></i>


<i><b>nắng.</b></i>


<i><b>- Trong cuộc sống con người:</b></i>


<i><b>- Toả mát trên những con đường, ngôi trườn,</b></i>
<i><b>tạo nên vẻ đẹp thơ mộng và hấp thụ khơng khí</b></i>
<i><b>trong lành. </b></i>


<i><b>- Trong cuộc sống của em. </b></i>


<i><b> Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trị, thầy</b></i>
<i><b>cơ, bạn bè thân u </b></i><i><b> cây phượng chính là</b></i>


<i><b>“Lồi cây em u”. </b></i>
<i><b>3. Kết bài:</b></i>


<i><b>- Tình yêu của em với cây phượng.</b></i>


* Loài cây phượng trong cuộc sống của em.
- Chính màu đỏ của hoa phượng, âm thanh của


tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em
luôn tươi vui rộn ràng.


- Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trị, thầy cơ,
bạn bè thân u <i>cây phượng chính là “ Lồi</i>


<i>cây em u”. </i>
<i>3. Kết bài:</i>


- Em rất yêu quý cây phượng .


- Cây phương chính là người bạn tuổi học trò .
- Cảm thấy xao xuyến, bâng khuâng khi chia tay
với cây phượng thân yêu để bước vào kỳ nghỉ hè.


<b>III-Thực hành viết thành văn bản</b>


- Hs thực hành viết các đoạn văn.


<i><b>4. </b><b>Củng cố:</b></i>


- Thông qua phần luyện tập
- Đọc bài tham khảo


<i><b> 5. Dặn dị:</b></i>


- Làm hồn chỉnh bài vào vở
- Soạn bài <i>“Qua đèo Ngang”</i>


******



<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i>NGÀY DẠY</i>


<b>Văn bản:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>


<i> (Bà Huyện Thanh Quan) </i>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1- Kiến thức: Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan lúc
qua Đèo Ngang.


2- Kỹ năng: Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.


3- Thái độ: Yêu mến và tự hào phong cảnh của đất nước đồng thời biết chia sẻ nỗi lịng với những
người phụ nữ xưa.


<b>II TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc bài “Bánh trôi nước” và nêu ý nghĩa.


<i><b> 3. Bài mới :</b></i> <i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Điểm trường


Hoành Sơn” (Lên núi Hoành Sơn), Nguyễn Khuyến có bài “Qúa Hồnh Sơn” (Qua núi Hồnh Sơn), Nguyễn
Thượng Hiền có bài “Hồnh Sơn Xn Vọng” (Mùa xuân trên núi Hoành Sơn) … Nhưng được nhiều người
biết và yêu thích nhất vẫn là bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.



<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- HS đọc phần chú thích SGK


H: Em hãy nêu những nét chính về tác giả?
Đọc văn bản :


- GV hướng dẫn HS đọc:


Đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm buồn thể hiện
được tâm trạng của nhà thơ.


- GV đọc mẫu, gọi HS đọc, GV nhận xét
- Đọc qua bài thơ, em hãy cho biết số câu
trong bài, số chữ trong câu và cách gieo vần?
-GV: Ngồi ra bài thơ cịn có phép đối giữa
câu 3 và câu 4, câu 5 với câu 6. Có luật bằng
trắc, khi phân tích chúng ta sẽ thấy rõ điều đó.
=>Thơ thất ngơn bát cú đường luật


<i>- Bố cục:</i> Có nhiều cách phân tích bố cục bài
bát cú Đường luật, sau đây là cách phân tích
quen thuộc.



<i>+ Đề:</i> Câu 1 là phá đề (mở ý của đầu bài)
Câu 2 là thừa đề (tiếp ý câu trên và chuyển
vào thân bài)


<i>+ Thực:</i> (câu 3, 4) giải thích rõ ý đầu bài.


<i>+ Luận:</i> (câu 5, 6) phát triển rộng ý đầu bài.


<i>+ Kết:</i> (câu 7, 8) kết thúc ý toàn bài.


- HS đọc 2 câu đề.


H- Em hiểu gì về địa danh Đèo Ngang?


H- Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở
thời điểm nào trong ngày?


H- Cảnh vật ở đây có đặc điểm gì?
H- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?


H-Qua đó em hình dung cảnh Đèo Ngang ntn?


<b>I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b>


- Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỷ
XIX, quê ở làng Nghi Tàm, nay là Tây Hồ, Hà
Nội. Bà là một trong số nữ sĩ tài danh hiếm có
thời xưa.



<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>


- 2=> 3 hs đọc


- Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. Có gieo
vần( chỉ 1 vần) ở các chữ cuối của các câu
1,2,4,6,8.


<i><b>- Thể thơ thất ngôn bát cú.</b></i>


<i><b>- Bố cục: Theo bố cục bát cú đường luật: Đề,</b></i>
<i><b>Thực,Luận, Kết</b></i>


<b>III- Phân tích</b>
<b>1- Hai câu đề:</b>


-Thuộc dãy núi Hoành Sơn, một nhánh của dãy
núi Trường Sơn


<i> “Bước xuốngĐèoNgang bóng xế tà”</i>


<i>- Bóng xế tà:</i> buổi chiều mặt trời về phía Tây
đang xuống thấp dần.


=>Buổi chiều tàn, nắng nhạt và sắp tắt.
<i>“Cỏ cây chen đá lá chen hoa”</i>


- Phép điệp từ (chen …)


- Cách điệp âm liên tiếp (tà … đá … lá … ) trong


câu thơ đã tạo ra ấn tượng 1 cảnh thiên nhiên
hoang dã ngút ngàn cây và đá, lá và hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Điểm trường


- HS đọc 2 câu thực


H- Bức tranh về cảnh sườn non, chân núi
trong hai câu thơ trên được “vẽ” lên bằng
những nét cụ thể như thế nào?


H-Nhận xét cách diễn tả ấy về mặt nghệ thuật
và nêu suy nghĩ của em về cách diễn tả ấy?
- Gọi HS đọc 2 câu luận


H- Ta hiểu gì về 2 loại chim quốc và đa đa?
GV: Người ta thường thấy chim cuốc, chim đa
đa hay kiêu giống giả từng hồi vào tảng sáng
mùa hè, kêu từ gốc ruộng này, bờ bụi này đến
khi sang tới gốc ruộng kia, bờ bụi kia, đến khi
chúng tìm gặp được nhau mới thơi.


- Truyền thuyết cho rằng 2 giống chim này là
hiện thân của những người mất nước.


H- Phân tích nghệ thuật 2 câu luận?


H- Bên cạnh hình ảnh gợi tả thì ở nơi hoang
vu ấy cịn vang lên những âm thanh nào?
H- Phân tích tác dụng biểu cảm của những âm


thanh này?


H-Theo em những điển tích, truyền thuyết ở
bài thơ này có ý nghĩa gì trong việc diễn tả
tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan?


H- Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan ở 2
câu này là tâm trạng như thế nào?


tảng đá, những núi đá, tất cả <i>“chen”</i> nhau. Rõ
ràng đây là phong cảnh hoang vu của một miền
sơn nước.


-<i><b>Điệp từ, điệp âm liên tiếp đã làm nổi bật lên</b></i>
<i><b>cảnh hoang </b></i>


<i><b>vu, buồn vắng lúc chiều tà</b></i>
<b>2- Hai câu thực</b>


<i>“Lom khom dưới núi tiều vài chú</i>
<i>Lác đác bên sông chợ mấy nhà ...”</i>


- Những từ láy <i>“lom khom”, “lác đác”</i> giàu sức
gợi hình kết hợp với phép đảo ngữ trong từng câu
và phép đối giữa hai câu càng làm tăng thêm sức
gợi tả như vẽ ra trước mắt ta cảnh vật “dưới núi”
và “bên sơng” <i>=> Tả cảnh để ngụ tình.</i>


- Bóng dáng con người thấp thống <i>“dưới</i> <i>núi”</i>



nhỏ xíu (lom khom), thưa thớt quá <i>“vài chú”</i>


không làm vơi được cái vắng vẻ.


- Cảnh <i>“bên sông” </i>chỉ lơ thơ mấy cái lều quán
giữa chợ càng làm tăng thêm nỗi buồn.


- Mặc dù vậy, tuy có dấu vết cuộc sống song vẫn
cịn thưa thớt, chưa đủ làm rộn vui, nồng ấm lên
cả một vùng thiên nhiên cảnh vật bạt ngàn.
-<i><b>Đối, đảo, từ láy gợi hình: giữa cảnh hoang sơ,</b></i>
<i><b>heo hút, thấp thống có sự sống con người.</b></i>
<b>3-Hai câu luận:</b>


- HS đọc 2 câu luận:


<i>“Nhớ nước đau lòng con quốc quốc</i>
<i>Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”</i>


- Phép chơi chữ tài tình, <i>quốc quốc / chim cuốc</i>
<i>cuốc; gia gia / chim đa đa.</i>


- Nhân hóa chim quốc quốc với nỗi đau lịng nhớ
nước và con gia gia với nổi thương nhà mỏi
miệng kêu hoài.


- Phép đối tài hoa giữa câu 5 - 6


- Từ đó đã tạo ra sự cộng hưởng đậm đà làm cho
nỗi niềm nhớ, thương đau, buồn của lòng người


càng thêm da diết.


- Hai câu thơ này không chỉ tả âm thanh (tiếng
chim) mà cịn tả cảm xúc (nỗi lịng). Đó là nỗi
nhớ nước, thương nhà (và phải chăng niềm nhớ
nước ở đây là sự nuối tiếc quá khứ), nỗi thương
nhà ở đây chỉ niềm thương nỗi nhớ quê nhà phía
Bắc mà Bà vừa từ biệt để ra đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Điểm trường


- Hs đọc 2 câu kết


H- Nói đến mảnh tình riêng giữa cảnh trời,
non, nước bao la ở Đèo Ngang thì có gì khác
so với mảnh tình riêng trong luồng riêng hay ở
một khơng gian chật hẹp nào khác.


H- Tìm hàm nghĩa của cụm từ “ta với ta”?


<b>Điểm chốt: </b>


H- Từ những phân tích trên, em hãy nhận xét
về ngôn ngữ và cảm xúc của nhà thơ khi qua
Đèo Ngang? (SGK tr 104)


<b>Tổng kết:(Ghi nhớ SGK)</b>


<b>Luyện tập</b>



rằng Bà Huyện Thanh Quan đau lịng vì những
biến thiên của xã hội, kín đáo gửi nỗi nhớ tiếc
nuối một thời vàng son rực rỡ đã qua đi, và vì
vậy nói chung thơ Bà là <i>“hồi cổ”(“Thăng Long</i>
<i>thành hoài cổ”, “chơi chùa Trấn Bắc”)</i>


-<i><b>Phép đối, chơi chữ, nhân hoá, sự tiếc nuối thời</b></i>
<i><b>vàng son rực rỡ, tâm trạng nặng trĩu, nỗi niềm</b></i>
<i><b>thương nhớ buồn đau</b>.</i>


<b>4- Hai câu kết:</b>


Học sinh đọc hai câu cuối


- Tương quan giữa cảnh trời, non, nước với một
mảnh tình riêng là tương quan đối lập, ngược
chiều.


- Trời, non, nước bát ngát rộng lớn bao nhiêu thì
mảnh tình riêng càng nặng nề khép kín bấy nhiêu.
- Mặt khác, con người tưởng như nhỏ bé, cô đơn
trước thiên nhiên hoá ra cao cả, vĩ đại, tưởng như
sừng sững trước thiên nhiên, bao trùm lên cả
thiên nhiên bằng tầm mắt và tấm lòng của mình.
- Đó là cụm từ bộc lộ cơ đơn gần như tuyệt đối
của tác giả.


- Câu thơ cuối cùng mang tính chất biểu cảm trực
tiếp càng cho thấy nỗi buồn cơ đơn, thầm kín,
hướng nội của tác giả giữa cảnh Đèo Ngang. Trời


cao thăm thẳm, non nước bao la.<i>-<b>Đối lập: nỗi</b></i>
<i><b>buồn cô quạnh, thầm lặng (ở mức nặng nề) </b></i>
<b>IV- Tổng kết:(Ghi nhớ SGK)</b>


- Nghệ thuật trong bài thơ là hết sức điêu luyện,
câu thơ trang nhã, từ ngữ trau chuốt, chọn lọc
công phu. Và <i>“Qua Đèo Ngang”</i> có thể xem là
một tuyệt tác của thơ cổ điển Việt Nam. Từ khi ra
đời đến nay, nó được truyền tụng khơng dứt và có
lẽ cả đến về sau, nó sẽ được lưu truyền mãi mãi.


<b>V- Luyện tập</b>


- HS tự bộc lộ


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ là tâm trạng như thế nào?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ và ghi nhớ.
- Soạn <i>“Bạn đến chơi nhà” </i>


*****


<i><b>TUẦN</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Điểm trường


<b>Văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>



<i> </i>

<i>(Nguyễn Khuyến) </i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm đậm đà, hồn nhiên và dân dã của Nguyễn Khuyến.
2- Kỹ năng: Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.


3-Thái độ: Học tập cách đối xử hóm hỉnh của Nguyễn Khuyến và biết giữ gìn tình bạn thắm thiết.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc lòng bài <i>“Qua Đèo Ngang”</i>của Bà Huyện Thanh Quan.


- Em có cảm nhận gì về cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo?


<i><b>3. Bài mới:</b></i> <i>Ra đi vừa gặp bạn quen</i>


<i> Cũng bằng dội nước hồ sen trước chùa</i>


Câu ca dao xưa đã có những câu nói về niềm vui khi gặp bạn hiền. Đề tài về tình bạn cũng là đề tài có
truyền thống lâu đời trong lịch sử văn học Việt Nam. Hôm nay chúng ta sẽ học một bài thơ thuộc loại hay nhất
trong đề tài tình bạn nói chung và trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng. Đó là bài <i>“Bạn đến chơi nhà”.</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>bs</b></i>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Dựa vào SGK tr 104. Giới thiệu vài nét về tác
giả?


H- Bài thơ này thuộc thể loại thơ nào? Căn cứ
vào đâu mà em biết?


H- Theo em, bài này được xây dựng theo một bố
cục (cấu trúc) như thế nào? Em có thể cho biết
nội dung từng phần?


- Cho HS đọc lại câu đầu


H-. Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở
câu 1?


H-Vì sao Nguyễn Khuyến lại vui mừng như thế?


<b>I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm</b>
<b> (SGK tr 104)</b>


1.Đọc –gttk


2.Tác giả -tác phẩm



<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Căn cứ
vào số câu 8, số chữ 7, các chữ cuối của câu
1, 2, 4, 6, 8 hợp vần với nhau (vần a).


<i><b>- Đường luật thất ngôn bát cú.</b></i>
<i><b>- Bố cục:</b></i>


<i><b>- Câu 1: Giới thiệu sự việc (bạn đến chơi).</b></i>
<i><b>- Từ câu 2 đến câu 7: trình bày hồn cảnh</b></i>


<i><b>của mình.</b></i>


<i><b>- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà, chân thật,</b></i>
<i><b>tự nhiên, dân dã.</b></i>


<b>III- Phân tích</b>
<i><b>1. Câu đầu:</b></i>


- Nói về cuộc đến chơi của người bạn Nguyễn
Khuyến khơng có đủ các thứ để tiếp đãi bạn
theo ý muốn nhưng đằng sau sự việc đơn giản
đó là một tình cảm đẹp, một tấm lịng, một
quan niệm về tình bạn.


- Nhà thơ bộc lộ sự mừng rỡ khi ông chào đón
bạn một cách hồ hởi, thân tình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Điểm trường


- Cho HS đọc lại từ câu 2 đến câu 7. Theo cách
giới thiệu ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn Khuyến
phải tiếp đãi ra sao khi bạn đến nhà chơi?


H- Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp bạn
ra sao? Hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến khi bạn
đến chơi nhà là như thế nào?


H- Em có suy nghĩ gì về lời phân bua của Nguyễn
Khuyến với bạn về sự tiếp đãi đạm bạc của mình?


H- Em có nhận xét gì về mặt nghệ thuật qua cách
nói của Nguyễn Khuyến?


H- Ngồi ý muốn đùa vui với bạn nhà thơ cịn có
hàm ý nào khác?


H- Ở câu cuối tác giả muốn nói gì về tình bạn?
H- Mặc khác, qua câu cuối ta thấy tình cảm của
tác giả đối với bạn như thế nào?


H-Theo em những từ ngữ nào đáng chú ý nhất ở
câu này? Tại sao?


công danh, trở về vườn cũ sống cảnh thanh
bạch mà thấy bạn vẫn đến với mình.


- Đàng hồng, ân cần, chu đáo.



<i><b>- Giới thiệu sự việc: Đã lâu bác tới chơi nhà.</b></i>
<i><b>2. Sáu câu tiếp:</b></i>


- Một hồn cảnh hồn tồn khơng có gì khi
bạn đến chơi. Trẻ khơng có nhà để sai bảo,
không gần chợ để mua sắm thứ này thứ khác,
khơng chài được cá vì ao q sâu, khơng bắt
được gà vì vườn q rộng lại rào thưa, khơng
có cải vì cải chửa ra cây, khơng có cà vì cà
mới nụ, khơng có bầu vì bầu chưa rụng rốn,
khơng có mướp vì mướp đương bơng. Kể cả
miếng trầu tiếp khách cũng không nốt.


- Đạm bạc đâu phải vì Nguyễn Khuyến
nghèo. Ông <i>“giàu”</i> lắm chứ, chẳng thiếu thứ
gì, chỉ có điều tất cả đều đang ở dạng <i>“khả</i>
<i>năng”</i>, đều cịn tiềm ẩn.


-Ta có cảm giác Nguyễn Khuyến đang tủm
tỉm cười mà giãi bày với ơng bạn già, mong
bạn thơng cảm mà bằng lịng với cuộc hội
ngộ như thế này.


- Cách nói quá lên, phóng đại, cường điệu đến
mức tối đa nhưng đó lại là một nụ cười hóm
hỉnh của Nguyễn Khuyến, một sự đùa vui rất
thân tình và thoải mái.


-<i><b>Nói q, ngơn ngữ giản dị: </b></i><i><b> Hồn tồn</b></i>



<i><b>khơng có gì về vật chất để tiếp bạn.</b></i>


- Tình bạn mới là quý cịn vật chất khơng có
nghĩa lý gì khi đã coi nhau là bạn.


<i><b>3. Câu cuối:</b></i>


- Câu cuối có hàm ý nổi bật một cái thiêng
liêng cao quý: Tình bạn chân thành giữa hai
người không cần bất cứ một thứ vật chất nào.
- Tình bạn cao hơn vật chất. Dù vật chất thiếu


hoặc khơng đầy đủ, thì bạn bè vẫn quý mến
nhau. Vẫn vui khi gặp gỡ, dù không tiệc tùng
sang trọng, khơng có cả vật chất tối thiểu nhất
là ngụm nước, miếng trầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Điểm trường


<b>Điểm chốt:</b>


H- Vậy tình bạn Nguyễn Khuyến trong bài thơ


<i>“Bạn đến chơi nhà”</i> là gì ?


H- Em có nhận xét gì về ngơn ngữ, nhịp điệu
trong bài thơ ?


<b>.Tổng kết (Ghi nhớ)</b>


<b> (SGK tr 105)</b>


<b>GV cho hs luyện tập</b>


- Đáng chú ý nhất là 3 từ <i>“ta với ta”</i> Hai chữ


<i>“ta”</i> gắn bó với nhau chặt chẽ thành một khối
như đơi bạn già tri kỷ tri âm, tuy hai mà một.
- Ta đến với nhau là đến với tình bạn trong
sáng,thanh khiết.


- Cách nói khiêm nhường mà hàm chứa một
niềm tự hào lớn: Bạn biết ta nghèo mà đến
thăm ta, còn gì quý hơn (tình bạn ấy vượt lên
trên mọi sự tiếp đãi tầm thường không mâm
cao cỗ đầy nhưng mặn mà đằm thắm).


- Vậy nên tất cả những cái <i>“không” </i>đó lại là
để nói đến một cái <i>“có”</i> lớn lao khơng gì sánh
nổi: tình bạn cao q  nụ cười của Nguyễn


Khuyến nhẹ nhàng mà thấm thía biết bao!
- Một tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã, bất
chấp mọi điều kiện hồn cảnh.


<b>-Tình bạn đậm đà, trong sáng, dân dã.</b>
<b>IV.Tổng kết (Ghi nhớ)</b>


<b> (SGK tr 105)</b>



- Ngôn ngữ gắn với thơn q, mang tính chất
Việt, đạt đến trình độ giản dị mà trong sáng,
nhuần nhuyễn .


- Hình ảnh sinh động mang sắc dân gian, rất
gợi cảm, đặc biệt là trong câu 5, 6 người đọc
có cảm giác như đang đứng trước một vườn
sinh sôi nảy nở.


-Nhịp điệu thoải mái, trôi chảy dường như
không chứa một sự ràng buộc nào của luật lệ
thơ đường, mà chỉ là lơi nói thơng thường.
(Đọc phần ghi nhớ trong SGK.)


<b>V- Luyện tập</b>


-Một bên là ngôn ngữ thường, một bên là
ngôn ngữ bác học, nhưng đều đạt đến độ kết
tinh, hấp dẫn.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i>- Cho học sinh đọc bài thêm SGK</i>


H- So sánh ngôn ngữ của bài <i>“Bạn đến chơi nhà”</i> với ngôn ngữ của đoạn thơ dịch <i>“Chinh Phụ Ngâm khúc”</i> đã
học ?


<i><b> 5. Dặn dò :</b><b> </b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ .


- Học thuộc lòng ghi nhớ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Điểm trường


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>BÀI VIẾT SỐ 2 - VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1-Kiến thức : Học sinh viết bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình yêu thương cây cối theo
truyền thống của nhân dân ta.


2-Kỹ năng: Biết vận dụng quá trình tạo lập văn bản vào bài viết.
3- Thái độ:- Cảm xúc chân thành sâu sắc.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định </b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra:</b></i> Sự chuẩn bị của học sinh


<i><b> </b></i> <i><b>3. Tiến hành:</b></i>


Hoat động 1 GV : Phát đề KT ( Đề đính kèm)


<i><b> </b></i>


<i><b>hoạt động 2 quan sát học sinh làm bài </b></i>


<i><b>hoạt động 3 thu bài</b></i>


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


- Thu bài, đếm bài
- Nhận xét giờ làm bài


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Ơn tập văn biểu cảm


- Chuẩn bị bài <i>“Chữa lỗi về quan hệ từ”</i>


******


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Điểm trường


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Củng cố khái niệm về quan hệ từ. Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
2-Kỹ năng: Thông qua việc luyện tập nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.


3-Thái độ: Biết sử dụng quan hệ từ phù hợp khi nói và khi viết.


<b>II .TIẾN TRÍNH</b>
<i><b> 1. Ổn định </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


- Đọc thuộc lịng bài thơ <i>“Bạn đến chơi nhà”,</i> trình bày những hiểu biết về tác gia?
- Tình bạn được thể hiện trong bài thơ như thế nào?


- Thế nào là quan hệ từ? Làm bài tập số 3 tr 98.


<i><b> 3. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ mục I SGK
tr 106.


H- Hai câu trên thiếu quan hệ từ chỗ nào? Hãy
chữa lại cho đúng.


H- Các quan hệ từ và, để trong hai ví dụ sau
có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ
phận trong câu hay không? Nên thay và, để ở
đây bằng quan hệ từ gì?


- Đọc 2 câu tr 106 (phần 3)



H- Vì sao các câu này thiếu chủ ngữ? Hãy chữa
lại cho câu văn được hồn chỉnh?


- Đọc 2 câu trích tr 107


H- Các câu in đậm sai ở đâu? Hãy chữa lại cho
đúng?


<b>I-Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>
<i><b>1. Thiếu quan hệ từ:</b></i>


<i>- Học sinh đọc ví dụ</i>
<i><b>-Thêm quan hệ từ </b></i>
<b> Câu 1: “mà”</b>


<b> Câu 2:“với, đối với”</b>


- Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác
- Câu tục ngữ này khơng chỉ đúng với xã hội xưa
cịn ngày nay thì khơng đúng


<i><b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa:</b></i>
<i><b> -“và” thay “nhưng”</b></i>


<i><b> -“để” thay “vì”</b></i>


- Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến
trường đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân vì nó diệt sâu


phá hoại mùa màng.


<i><b>3. Thừa quan hệ từ:</b></i>
<i><b>- “Qua”</b></i>


<i><b> - “Về”</b></i>


- Qua câu ca dao … với con cái: <i>bỏ từ “qua”</i>


- Về hình thức … nội dung: <i>bỏ từ “về</i> “


<i><b>4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên</b></i>
<i><b>kết</b></i>


- … khơng những giỏi về mơn tốn, khơng những
giỏi về mơn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Điểm trường


<b>Điểm chốt:</b>


H- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ?


<b>- Luyện tập</b>


- HS trả lời lại bài học.


*Bài 1: Thêm quan hệ từ thích hợp:



*Bài 2: Thay quan hệ từ dùng sai


*Bài 3: Chữa lại các câu văn cho hồn chỉnh:
*Bài 4:


- Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích với chị.
<i><b>* Sửa thành: Nó thích tâm sự với mẹ mà khơng</b></i>
<i><b>thích tâm sự với chị.</b></i>


<b>II- Ghi nhớ</b>:
-<i><b>SGK tr 107</b></i>
<b>III- Luyện tập</b>


- HS trả lời lại bài học.


*Bài 1: Thêm quan hệ từ thích hợp:
- … kể chuyện từ đầu đến cuối
- … tin vui cho cha …


*Bài 2: Thay quan hệ từ dùng sai
- Thay “với” bằng “như”
- Thay “tuy” bằng “dù”
- Thay “bằng” bằng “về”


*Bài 3: Chữa lại các câu văn cho hoàn chỉnh:
Bỏ quan hệ từ đứng đầu câu: đối với, với,
qua


*Bài 4: Câu đúng: a, b, d, h


Câu sai: c, e, g, i


<i><b>4. Củng cố</b></i>


H- Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
H- Thừa quan hệ từ thì mắc phải lỗi nào?


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Làm bài tập còn lại


- Soạn bài: <i>“Xa ngắm thác núi Lư” </i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>XA NGẮM THÁC NÚI LƯ</b>



<i><b>(Vọng Lư sơn bộc bố)</b></i>


<i> Lý Bạch</i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp HS


1-Kiến thức:- Vận dụng kiến thức đã học về văn miêu tả văn biểu của đề phân tích được vẻ đẹp của thác nước
núi Lư qua đó phần nào thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách nhà thơ Lý Bạch.


2- Kỹ năng: -Bứơc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ ) trong việc
phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán - Việt.



3- Thái độ:-Biết bộc lộ cảm xúc trước cái đẹp và tăng thêm tình yêu thiên nhiên , quê hương, đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Điểm trường


- Đọc thuộc lòng bài thơ: <i>“Bạn đến chơi nhà”</i> và cho biết nội dung chính của bài thơ?


- Qua bài thơ <i>“Bạn đến chơi nhà”</i> hãy cho biết trong tình bạn cái cao quý nhất để đối với nhau là cái gì?
Hãy đọc một bài ca dao tục ngữ đề cao tình bạn mà em biết?


<i><b> 3. Bài mới:</b><b> </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>bs</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Em hiểu gì về Lý Bạch và thơ của ông?
H- Qua phần dịch nghĩa, em hiểu như thế nào
về năm động từ trọng điểm ở bản phiên âm:
Vọng, Sinh, Quải, Nghi, Lạc?


H- Bài thơ thuộc thể thơ gì?


- Giải thích từ khó: Lư Sơn, Hương Lơ
H- Em hiểu <i>“thác”</i> là gì?


H- Từ đó em hãy xác định điểm nhìn của tác


giả đối với tồn cảnh?


H- Điểm nhìn đó có lợi như thế nào trong việc
phát hiện những đặc điểm của thác nước?


H- Câu 1 tả cái gì? Và tả như thế nào?


- GV so sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ


<b>I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm: (SGK)</b>


-Đọc chú thích ( SGK )


-Cho HS gạch chân 5 từ trên ở bản phiên âm và
phân tích các yếu tố Hán - Việt (SGK), đọc chú
thích (3).


- Cho HS khác đọc lại 4 câu cuối để nhấn mạnh
về tác giả và phong cách trong thơ ông: <i>“Lý</i>
<i>Bạch”</i> được mệnh danh là <i>“tiên thơ … tình yêu</i>
<i>và tình bạn”</i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>
<i><b>-Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt.</b></i>


- Chú thích (1), (2)


<b>III- Phân tích</b>


- Theo từ ngữ Tiếng Việt do Hồng Phê chủ


biên thì <i>“nước chảy vượt qua một vách đá nằm</i>
<i>chắn ngang”</i> tạo nên .Song trên thực tế có 2 loại
thác:


+ Thác như bộ phận của một dịng sơng (do đó
có thể cho thuyền bè qua lại lên xuống được) 


Thác này trong <i>“Vượt thác” </i> (SGK lớp 6).
+ Thác chỉ là nơi nước từ trên núi cao dội thẳng
xuống với lưu lượng lớn với tốc độ cao thường
tạo nên những cảnh quan kỳ thú  loại thác đó


có trong bài thơ này.


- Đây là cảnh vật được nhìn từ xa.


- Điểm nhìn đó khơng cho phép khắc hoạ cảnh
vật một cách chi tiết, tỉ mỉ, lại có lợi thế là dễ
phát hiện được vẻ đẹp của toàn cảnh. Để làm nổi
bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước Lư Sơn,
cách chọn điểm nhìn đó là tối ưu.


- Câu mở đầu miêu tả làn khói tía (tử yên) đang
toả lên từ ngọn núi Hương Lô.


- Làn khói tía được <i>“sinh”</i> ra tư sự <i>“giao</i>
<i>duyên”</i> giữa mặt trời và ngọn núi <i>“nhật chiếu</i>
<i>Hương Lô”</i>  nhờ sự giao duyên ấy mà không


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Điểm trường


H- Bài thơ có tựa đề <i>“Xa ngắm thác núi Lư”</i>


(Vọng Lư Sơn bộc bố) những câu mở đầu
khơng hề nói đến ngọn thác ấy, vậy câu thơ mở
đầu của bài thơ có lạc chủ đề khơng? (xác định
câu 2, vị trí bố cục của bài thơ)


-Gọi HS đọc câu 2.


H-Ở câu 2, vẻ đẹp của thác nước được miêu tả
như thế nào?


H- Phân tích sự thành cơng của tác giả trong
việc dùng từ <i>“quải”</i> (câu 2) từ đó chỉ ra chỗ
hạn chế của bản dịch thơ?


- HS đọc tiếp câu 3


H- Hai từ <i>“phi lưu”</i> và <i>“trực há”</i> giúp em hình
dung được thế núi và sườn núi ở đây ra sao?
H- Ngồi vẻ đẹp tráng lệ, kỳ vĩ thì thác nước
này cịn có vẻ đẹp nào khác?


- HS đọc câu 4.


H- Em hiểu như thế nào về dải Ngân Hà?


<i>-<b>Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên.</b></i>


<i><b> Cảnh nền: dưới ánh mặt trời, ngọn núi như</b></i>



<i><b>chiếc bình hương khổng lồ đang nghi ngút toả</b></i>
<i><b>những làn khói tía vào vũ trụ.</b></i>


- Vị trí câu này là đã phác ra được cái phơng nền
của bức tranh tồn cảnh đó trước khi miêu tả vẻ
đẹp của bản thân thác nước. Đây là phông nền
đặc biệt: dưới mặt trời đang toả nắng là một
ngọn núi tựa như chiếc bình hương khổng lồ
đang nghi ngút toả những làn khói tía vào vũ trụ.
Hương Lô lại là một ngọn núi của dãy Lư Sơn,
nơi ngọn thác đang đổ xuống.


<i>Ở câu thơ này Lý Bạch không phải chỉ tả mà</i>


<i>muốn gợi mở tầm cao vũ trụ của ngọn thác.</i>


- Sau khi miêu tả cái nền của bức tranh thì câu
thơ 2, 3, 4 Lý Bạch đã miêu tả cảnh chính nêu
lên vẻ đẹp khác nhau của ngọn thác.


- Câu 2 đã điểm rõ ý của đề, lại vẽ ra được ấn
tượng ban đầu của nhà thơ đối với thác nước. Vì
ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ, thác nước vốn
tuôn trào đổ xuống ầm ầm xuống núi đã biến
thành một dải lụa trắng rủ xuống yên ắng và bất
động được treo lên giữa khoảng vách núi và
dịng sơng.


- Chữ <i>“quải”</i> (treo) đã biến cái động thành cái


tĩnh, biểu hiện một cách hết sức sát hợp cảm
nhận từ xa về dịng thác: đỉnh núi - khói tía mịt
mù, chân núi - dịng sơng tn chảy, khoảng
giữa là thác nước treo cao như dải lụa. Quả là
bức danh hoạ tráng lệ.


 Ở bản dịch thơ vì lược bớt chữ <i>“treo”</i> nên ấn


tượng do hình ảnh dịng thác gợi ra trở nên mờ
nhạt và ảo giác về dải Ngân Hà ở câu cuối trở
nên thiếu cơ sở (vì dải lụa gợi lên dải Ngân Hà
hợp lý hơn là dòng thác).


-<i><b>Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.</b></i>


<i><b> Dòng thác như dải lụa trắngtreo lên giữa</b></i>


<i><b>vách núi và dịng sơng </b></i><i><b> vẻ đẹp tráng lệ</b></i>


- Hai từ trên trực tiếp tả thác đồng thời cho
người đọc hình dung được thế núi cao và sườn
núi dốc đứng. Núi thấp và sườn thoải thì khơng
thể <i>“phi lưu”</i> và <i>“trực há”</i> được.


- Đó là một dải màu sáng nhạt với những vì tinh
tú nhấp nháy vắt ngang bầu trời những đêm mùa
hạ  Đấy là một dòng sông trong tưởng tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Điểm trường
H- Ở câu 4, cảnh thác nước được miêu tả bằng


cách nói như thế nào?- Phân tích sự thành công
của tác giả trong việc dùng từ <i>“nghi”</i> (ngỡ là),


<i>“lạc”</i> (rơi xuống) và hình ảnh Ngân Hà.


<b>Điểm chốt:</b>


H- Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả,ta có
thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính
cách nhà thơ?


<b>Luyện tập</b>


Đọc diễn cảm bài thơ.


H- Cho biết nội dung bài thơ ?


<i><b> Tốc độ mạnh mẽ , ghê gớm của dòng thác. </b></i>
<i><b> Vẻ đẹp hùng vĩ </b></i>


- So sánh một cách phóng đại: dịng thác như dải
Ngân Hà tuột khỏi mây.


- <i>“Ngỡ là”</i> tức là biết sự thật không phải là như
vậy (mà quả thế làm sao vừa thấy cả mặt trời, cả
dòng Ngân Hà). Biết sự thật khơng phải là vậy
mà cứ tin là thật vì vẻ đẹp huyền ảo của thác
nước.



- Chữ <i>“lạc”</i> (rơi) dùng rất đúng vì dịng Ngân
Hà vốn nằm theo chiều ngang vắt qua bầu trời,
và còn dòng thác lại đổ theo chiều thẳng đứng
chẳng khác gì bị rơi từ trên cao xuống.


- Từ <i>“lạc”</i> được sử dụng rất tài tình, khéo léo
khiến thác núi Lư từ trang thái <i>“treo”</i> (quải),
bay chạy (phi lưu), cuối cùng Lý Bạch có cảm
giác nó như một dải Ngân Hà từ bầu trời <i>“rơi</i>
<i>tuột”</i> (trực há) xuống trần gian.


+ Một danh thắng của đất nước quê hương
+ Một thái độ trân trọng, ca ngợi


+ Tính chất mỹ lệ, hùng vĩ, kỳ diệu. Điều đó vừa
nói lên tình u q hương, tình yêu thiên nhiên
đằm thắm vừa thể hiện tính cách hào phóng
mạnh mẽ của nhà thơ).


-<i><b>Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên </b></i>


<i><b> So sánh, phóng đại: như dải Ngân Hà rơi </b></i>


<i><b>vẻ đẹp huyền ảo </b></i>
<b>IV- Tổng kết</b>
<i><b>( Ghi nhớ SGK)</b></i>
<b>V- Luyện tập</b>


- HS tự bộc lộ.



-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ


<i> <b> 4. Củng cố:</b></i>


- Đọc diễn cảm bài thơ.
H- Cho biết nội dung bài thơ ?


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ
- Học thuộc ghi nhớ


- Soạn bài <i>“Từ đồng nghĩa”</i>


******


<b>Tuần </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Điểm trường


<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức:- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. Phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn.


2-Kỹ năng:- Luyện tập, nâng cao kỹ năng phân tích từ đồng nghĩa.



3-Thái độ:- Có ý thức trong việc chọn lựa để sử dụng từ đồng nghĩa chính xác.


<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<i><b> 1. Ổn dịnh lớp:</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc lòng phần dịch nghĩa bài thơ <i>“Xa ngắm thác núi Lư”</i> và cho biết đôi nét về tác giả.
- Cho biết nội dung bài thơ.


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


Trong giao tiếp hằng ngày và trong thực tế ngơn ngữ có những từ cùng làm tên gọi một sự vật, một hiện
tượng, cùng biểu thị một khái niệm … chúng có nét nghĩa cơ bản giống nhau nhưng cũng đơi khi có sắc thái
ý nghĩa khác nhau. Đó là vấn đề của <i>“Từ đồng nghĩa”</i> mà chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hơm nay.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- GV ghi ví dụ mục II 1 lên bảng. Chú ý
những từ gạch dưới:


H- Qua 2 ví dụ a, b ta thấy những từ nào có
nghĩa tương tự nhau?



H- Những từ này có thể thay thế cho nhau
được khơng?


H- Em nào có thể cho thêm ví dụ tương tự
như trên?


H-2 ví dụ này, những từ nào có nét nghĩa
tương tự nhau?


H- Hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh” có nét
nghĩa giống nhau chỗ nào và khác nhau chỗ
nào?


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa?</b>


a. <i>Rủ nhau xuống bể mò cua</i>


<i>Đem về nấu qua mơ chua trên rừng</i>


b. <i>Chim xanh ăn trái xoài xanh</i>
<i>Ăn no tắm mát đậu cành cây đa</i>


- Từ quả và từ trái


 Quả và trái có ý nghĩa giống nhau.


(quả tên gọi dùng ở tỉnh phía Bắc; trái là tên gọi
ở phía Nam)


- Được



-Từ “bố”: cha, tía, thầy, ba …
- Từ “bàn ủi”: bàn là.


- Từ “bao diêm”: hộp quẹt.
- Từ “heo”: lợn.


c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến
đấu dũng cảm tuyệt vời, bọn giặc đã bỏ mạng.


d. Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.


- Bỏ mạng, hy sinh


- Giống nhau: cả 2 từ đều có nghĩa là “chết”
- Khác nhau: về sắc thái ý nghĩa


+ Bỏ mạng: có nghĩa là chết vơ ích


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Điểm trường
H- Những từ này có thể thay thế cho nhau
được khơng?


H- Tại sao nó khơng thể thay thế cho nhau
được?


H-Em nào có thể cho thêm ví dụ tương tự
như trên?



GV=> Trong các ví dụ trên thì trái và quả
có nghĩa như nhau và có thể thay thế cho
nhau được. Cịn bỏ mạng và hy sinh tuy
cũng có nghĩa là chết nhưng không thể
dùng thay thế cho nhau được. Tuy vậy
nhưng nói chung thì những từ đó đều là
những cặp từ đồng nghĩa.


<b>Điểm chốt:</b>


H- Vậy em hiểu thế nào là <i>“từ đồng</i>
<i>nghĩa”?</i>


-GV cho HS tìm hiểu nghĩa của từ “ Trơng”
H-Từ “trơng” có bao nhiêu nghĩa?


Tìm từ đồng nghĩa với từ “rọi”: Chiếu,
(soi , toa …)


H-Tìm từ đồng nghĩa với từ “trơng”: nhìn
(nhịm, ngó …)


-Các nhóm từ đồng nghĩa:


+ Trơng coi , coi sóc , chăm sóc …
+ Hy vong , trơng ngóng, mong đợi


-Qua các VD a,b,c,d ở trên từ đồng nghĩa
nào có thể thay thế cho nhau được? Vì sao?



H- Như vậy có mấy loại từ đồng nghiã đó là
những loại nào?


* GV cho HS quan sát các dãy từ đồng
nghĩa sau đây:


+Tàu hoả, xe hoả, xe lửa.
+ Trái đất, địa cầu.


+ Bỏ mạng, mất xác, mất mạng
+ Đen tối, hắc ám.


<i>thái kính trọng.</i>


- Khơng được.


-Vì một từ mang sắc thái khinh bỉ, một từ mang sắc
thái trang trọng. GV cho thêm ví dụ để HS hiểu rõ:
+ Hai từ “bỏ mạng” và “ thiệt mạng” cũng có nghĩa là
chết nhưng chết vì tai nạn.


<i>- Bỏ mạng: là chết, mang sắc thái khinh bỉ. </i>
<i>- Hy sinh: là chết, mang sắc thái trang trọng.</i>


- Bỏ mạng và hy sinh không thể thay thế cho nhau.
+Phụ nữ- đàn bà


+Ăn- xơi- chén- đớp


+Từ trần- chết-toi mạng- hy sinh



<i><b>- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau</b></i>
<i><b>hoặc gần giống nhau</b></i>


<i><b>-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm</b></i>
<i><b>từ đồng nghĩa khác nhau</b></i>


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa:</b>


- Quả - trái có nghĩa tương tự nhau, có thể thay thế
cho nhau=><i><b>Từ đồng nghĩa hoàn toàn</b></i>


- Bỏ mạng, hy sinh


- Giống nhau: cả 2 từ đều có nghĩa là “chết”
- Khác nhau: về sắc thái ý nghĩa


+ Bỏ mạng: có nghĩa là chết vơ ích


+ Hy sinh: là chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả <i>sắc</i>


<i>thái kính trọng.</i>


- Bỏ mạng và hy sinh không thể thay thế cho nhau.=>


<i><b>Đồng nghĩa khơng hồn tồn</b></i>
<i><b>-Ghi nhớ2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Điểm trường
H- Em có nhận xét gì về các từ đồng nghĩa


nói trên?


- Cho HS thay thế những từ đồng nghĩa trên
trong cùng một ngữ cảnh.


H- Những từ đồng nghĩa như thế ta gọi là từ
đồng nghĩa gì?


-GV cho HS quan sát các dãy từ đồng
nghĩa: ăn, xơi, chén


-Cho HS thay thế những từ đồng nghĩa trên
trong cùng một ngữ cảnh:


H- Em nào hãy phân biệt sự khác nhau giữa
các từ trên ?


H- Ở các từ ăn, xơi, chén về sắc thái biểu
cảm có gì khác?


H- Hãy cho biết cách dùng từ đồng nghĩa?
H- Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho
ví dụ ?


H- Từ đồng nghĩa có mấy loại?


<b>- Luyện Tập</b>


<i><b>Bài 1 tr 115</b>:</i> Tìm từ Hán - Việt đồng nghĩa
với các từ sau :



<i><b>Bài 2 tr 115</b>:</i> Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng
nghĩa với các từ sau:


- Nghĩa của chúng giống nhau
Ví dụ:


- Em đi Hà Nội bằng tàu hoả
- Em đi Hà Nội bằng xe hoả
- Em đi Hà Nội bằng xe lửa
- Quyển sách này dùng được lâu
- Quyển sách này sử dụng được lâu


- (các dãy từ đồng nghĩa), có nghĩa giống nhau, có thể
thay thế cho nhau trong cùng một ngữ cảnh).


-Từ đồng nghĩa hoàn tồn
- Ăn, xơi, chén


Ví dụ:


- Mời bác xơi cơm
- Em chưa ăn cơm .
- Mình cùng chén nhé !


- ăn, xơi, chén: nét nghĩa chung là ăn (tự cho thức ăn
nuôi sống vào cơ thể)


- Sau đó cho các em phân biệt:
+ăn: sắc thái bình thường


+xơi: sắc thái lịch sự, xã giao


+chén: sắc thái thân mật, thô tục, suồng sã


 Từ đồng nghĩa khác nhau về sắc thái biểu cảm.=>


Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


<i>- Đồng nghĩa hồn tồn có thể thay thế cho nhau.</i>
<i>- Đồng nghĩa khơng hồn tồn khơng thể thay thế cho</i>
<i>nhau.</i>


<i>(Lựa chọn sử dụng cho phù hợp).</i>


- <i><b>Nội dung ghi nhớ 3: (SGK)</b></i>
<b>IV- Luyện Tập</b>


<i><b>Bài 1 tr 115</b>:</i> Tìm từ Hán - Việt đồng nghĩa với các từ
sau :


Gan dạ: dũng cảm Chó biển: hải cẩu
Nhà thơ: thi sĩ Đòi hỏi: yêu cầu
Mổ xẻ: giải phẫu Lẽ phải: chân lý
Tài sản: vật chất Loài người: nhân loại
Nước ngoài: ngoại quốc Thay mặt: đại diện
Tên lửa: hoa tiễn Tàu biển: hải luân


<i><b>Bài 2 tr 115</b>:</i> Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với
các từ sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Điểm trường


<i><b>Bài 3 tr 115</b>:</i>


<i><b>Bài 4 tr 115</b>:</i>


<i><b>Bài 5 tr 116</b>:</i> Phân biệt nghĩa


<i><b>Bài 6 tr 116</b>:</i>


<i><b>Bài 7 tr 116</b>:</i>


- Dương cầm: Pi-a-nơ


<i><b>Bài 3 tr 115</b>:</i> Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ
toàn dân:


- Heo , lợn - Cha, tía, ba, bố, thầy


<i><b>Bài 4 tr 115</b>:</i> Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm:
- Đưa: trao


- Đưa khách : tiễn khách
- Kêu: than


<i><b>Bài 5 tr 116</b>:</i> Phân biệt nghĩa


a. Cho: người trao vật có ngơi thứ cao hơn.
b. Biếu: người cho vật có ngơi thứ thấp hơn
với thái độ kính trọng.



c. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi
thứ với người nhận.


<i><b>Bài 6 tr 116</b>:</i> Điền từ thích hợp:
a. Thành quả, thành tích
b. Ngoan cố, ngoan cường
c. Nghĩa vụ, nhiệm vụ
d. Giữ gìn, bảo vệ


<i><b>Bài 7 tr 116</b>:</i> Cặp câu dùng từ đồng nghĩa thay thế
cho nhau (Giáo viên hướng dẫn học sinh làm)


<i><b>4. Củng cố</b></i>


H- Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ ?
H- Từ đồng nghĩa có mấy loại?


<i><b> 5. Dặn dị:</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ SGK
- Hoàn tất các bài tập SGK


- Xem trước bài <i>“Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm”</i>


******


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>



<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức:- Tìm hiểu các cách lập ý đa dạng của biểu cảm, để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm
văn biểu cảm.


2-Kỹ năng:- Tiếp xúc với nhiều đoạn văn biểu cảm, nhận ra cách viết của từng đoạn văn.
3-Thái độ: Biết cảm nhận và biểu cảm tốt trước mọi sự vật xung quanh.


<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Thế nào là từ đồng nghĩa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Điểm trường


Khi viết bài viết số 2 về <i>“lồi cây em u thích”,</i> ta có thể dựa vào một dàn ý (dàn ý khái quát, dàn ý cụ
thể) hoặc dựa vào chính cảm xúc của bài văn về cây phượng, cây sấu Hà Nội.v.v… để làm văn biểu cảm cho
mình.


Như vậy, văn biểu cảm khơng chỉ có một cách lặp ý mà còn nhiều cách lập ý đa dạng. Hôm nay, các em
sẽ học “ <i>Các dạng lập ý của bài văn biêu cảm”</i> để có thể mở rộng phạm vi và kĩ năng làm văn biểu cảm.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b> -Hoạt động 1: Khởi động</b>



( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- HS đọc đoạn trích (tr117)


H- Việc liên tưởng đến tương lai cơng nghiệp
hố đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì
về cây tre?


H- Tác giả đã biểu cảm trực tiếp bằng những
biện pháp nào?


- HS đọc đoạn 2,3,4


Chia nhóm để HS thảo luận (5  7 phút).


Các nhóm lần lượt trình bày, nhận xét, GV
tổng hợp các ý kiến.


Nhóm 1: đoạn 2
Nhóm 2 đoạn 3
Nhóm 3-4 đoạn 4
Nhóm 5-6 đoạn 5


- Thảo luận các câu hỏi cuối mỗi đoạn.


<b>I- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu</b>
<b>cảm</b>



<i><b>1. Liên hệ hiện tại với tương lai:</b></i>


- Tre gắn bó với con người, cây tre nhũn nhặn,
ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm  Là đức tính của


người hiền.


- Tác giả gọi cây tre Việt Nam nêu ra những đức
tính.


- Thơng qua sự liên hệ hiện tại với tương lai cũng là
một cách để thể hiện cảm xúc.


<i><b>VD: Đoạn trích </b></i>
<i><b>(tr 117 SGK)</b></i>


<i><b>- Sự gắn bó của tre với con người</b></i>


<i><b>2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại</b></i>
<i><b>VD: Đoạn trích </b></i>


<i><b>(tr 118 SGK)</b></i>


- Gợi ý


- Đoạn 2: Say mê con gà đất (quá khứ) là tình cảm
yêu quý đồ chơi của trẻ nhỏ.


- Đoạn 3: Tưởng tượng tìm gặp cơ, nghe cơ giảng
bài, xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô giáo


bằng những từ biểu cảm gián tiếp và trực tiếp.
- Đoạn 4: Liên tưởng từ Lũng Cú cực Bắc của Tổ
quốc tới Cà Mau cực Nam của Tổ quốc đã giúp tác
giả thể hiện tình cảm yêu quê hương, ước mong đất
nước thống nhất.


- Đoạn 5: quan sát mẹ để thể hiện tình thương đối
với mẹ thơng qua sự khắc hoạ hình ảnh mẹ.


<i><b>- u q đồ chơi trẻ nhỏ</b></i>


- Chân thật.


<i><b>3. Tưởng tượng tình huống hứa hẹn mong ước:</b></i>
<i><b>VD: Đoạn trích </b></i>


<i><b>(tr 119 SGK)</b></i>


<i><b>- Tình cảm thân u đối với cơ.</b></i>
<i><b>4. Quan sát suy ngẫm:</b></i>


<i><b> VD: Đoạn trích </b></i>
<i><b>(tr 120 SGK)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Điểm trường


<b>Điểm chốt:</b>


H- Để tạo ý cho bài văn biểu cảm ta có những
cách nào?



H- Tình cảm trong bài văn biểu cảm phải như
thế nào?


<i><b>4. </b></i>


<i><b> </b><b> Luyện tập</b><b> :</b></i>


<i>-Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ SGK</i>


<i>H- Nêu các biện pháp thường sử dụng trong</i>
<i>văn biểu cảm</i>


Chia nhóm luyện tập vào bảng phụ. (7 phút)
- Nhận xét, sửa bài.


- Nhóm 1-2: Cảm xúc về vườn nhà.
- Nhóm 3-4: Cảm xúc về người thân.


- Nhóm 5-6: Cảm nghĩ về mái trường thân
yêu.


<b>II- Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III-. Luyện tập:</b>


Lập dàn ý cho bài văn biểu cảm
* Gợi ý:


<i>1- Mở bài:</i> Giới thiệu người thân, nêu tình cảm, ấn


tương của em đối với người đó.


<i>2- Thân bài: </i>


- Miêu tả những nét tiêu biểu của người ấy và bộc
lộ suy nghĩ của em.


- Kể lại một vài đặc điểm tính tình, phẩm chất của
người đó.


- Gợi lại những kỷ niệm giữa em và người đó.
- Nêu lên những suy nghĩ và mong muốn của em về
mối quan hệ của em và người đó.


<i>3- Kết bài:</i> Ấn tượng và cảm xúc của em về người
thân này.


<i><b>4. Củng cố:</b><b> </b></i>


<i>-Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ SGK</i>


<i>H- Nêu các biện pháp thường sử dụng trong văn biểu cảm</i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i> - <i>Học bài và làm bài tập, </i>


<i> - Soạn bài: “Tĩnh dạ tứ”</i>


******


<b>Tuần </b> <b>NGÀY SOẠN</b>



<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH</b>



<i><b> ( Tĩnh Dạ Tứ )</b></i>


<i> Lý Bạch </i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức:- Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ ; một số đặc điểm nghệ thuật của bài
thơ: hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hoà và tầm quan trọng của câu cuối trong một
bài thơ tuyệt cú.


2-Kỹ năng:- Bước đầu nhận biết một số bố cục thường gặp (2/2) trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối,
cùng tác dụng của nó.


3-Thái độ:-Tăng thêm tình yêu quê hương, đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Điểm trường


<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


Trình bày hiểu biết của em về các dạng lập ý trong văn biểu cảm - đánh giá - cho ví dụ minh hoạ.


<i><b> 3. Bài mới: </b></i> -“Vọng nguyệt hoài hương” là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ. Vầng trăng trịn tượng
trưng cho sự đồn tụ. Cho nên, xa quê trăng càng sáng, càng tròn, càng nhớ q. Bản thân hình ảnh vầng trăng
cơ đơn trên bầu trời cao thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi nên nỗi sầu xa xứ. Đó là tình cảm của Lý
Bạch trong bài <i>“Tĩnh dạ tứ”</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>



<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- HS đọc phần chú thích SGK


H-hãy nêu những nét chính về tác giả và
hồn cảnh ra đời của tác phẩm


*Đọc văn bản:


-Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn học
sinh đọc (giọng diễn cảm thể hiện nỗi buồn
mênh mang) 2 bản phiên âm và dịch thơ
Tìm hiểu về thể thơ:


H- Xét về thể thơ, em hãy tìm ra điểm
giống nhau và khác nhau của 2 văn bản
này?


H- Vậy, nội dung chính của bài “Tĩnh dạ
tứ” là gì?


H- Em hiểu thế nào là đêm thanh tĩnh?
H- Có người cho rằng bài “Tĩnh dạ tứ” hai
câu đầu diễn tả cảnh, hai câu cuối tả tình.
Em có tán thành ý kiến đó khơng? Vì sao?



Cho học sinh đọc hai câu đầu
H- Giải thích các yếu tố Hán Việt
H- Tìm chủ thể trong hai câu này?


H- Chữ “sàng” gợi cho em biết nhà thơ
ngắm trăng với cách thức như thế nào?
H- Từ “nghi” có ý nghĩa gì trong việc tả
cảnh ở câu thơ thứ 2?


- Cho học sinh đọc hai câu cuối - Giải thích
ý nghĩa bằng từ Hán Việt.


H- Có thể xem hai câu cuối là tả tình thuần
t khơng?


H- Tìm cụm từ tả tình trực tiếp?


H- Những chữ cịn lại có ý nghĩa gì? (tả cái


<b>I. Giới thiệu về tác giả tác phẩm: </b>


-Chú thích SGK


<i><b>- Hồn cảnh sáng tác: sống tha hương trong cơn ly</b></i>
<i><b>loạn.</b></i>


<b>II. Đọc hiểu văn bản </b>


(Cả 2 đều là ngũ ngôn tứ tuyệt song ở bản dịch thơ,


câu đầu không gieo vần)


 Thể thơ cũng như cách gieo vần ở bản dịch thơ là


hoàn toàn giống với thể thơ và cách gieo vần văn bản
Bài 5: Tụng giá hoàn kinh sư.


<i><b>-Thể thơ: ngũ ngôn cổ thể</b></i>


- Mối suy tư, niềm cảm xúc của nhà thơ trong đêm
sáng trăng.


- Đó là đêm bầu trời trong xanh, mát mẻ, khơng có
tiếng động, cảnh vật vắng lặng êm ái, thơ mộng, trữ
tình.


- Hai câu đầu không phải là tả cảnh thuần tuý. Ở đây
chủ thể vẫn là con người.


<b>III- Phân tích</b>
<i><b>a) - Hai câu đầu:</b></i>


- Con người( nhà thơ)


- Nhà thơ đang nằm trên giường.


- Trăng sáng quá, màu trắngcủa ánh trăng khiến tác
giả ngỡ là sương đã phủ khắp nơi trên mặt đất.


<i><b> Ánh trăng cực sáng là đối tượng cảm nghĩ của</b></i>



<i><b>chủ thể trữ tình trong một đêm trằn trọc không ngủ</b></i>
<i><b>được.</b></i>


<i><b>b) . Hai câu sau:</b></i>


- “Tư cố hương” (nhớ quê hương cũ).


- Còn lại là tả cảnh, người “Vọng minh nguyệt”, “cử
đầu”, “đê đầu”


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Điểm trường
gì)


H- Câu thơ thứ 3 “cử đầu vọng minh
nguyệt” về cơn bản giống như câu 1 trong
bài “thu ca” của dân ca Nam Triều,
“ngưỡng đầu khán minh nguyệt” (ngẩng
đầu nhìn trăng sáng). Từ “cử” đồng nghĩa
với từ “ngưỡng”. Vây căn cứ vào từ
“vọng”, hãy so sánh sắc thái biểu cảm của
hai câu trên.


H- Từ đó Lý bạch đã tạo ra được một cặp
đối ở 2 câu cuối. Em hãy phân tích phép đối
trong bài thơ.


H- Hãy chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh đối
nhau?



H- Nêu tác dụng của phép đối trong việc
biểu hiện tình cảm quê hương?


<i>- Bình:</i> Câu thơ kết lại mà mở ra một thế
giới mênh mang của tâm trạng, 2 chữ “cố
hương” mà đủ để nhà thơ gửi tâm hồn
mình. Đó là một nỗi buồn, nỗi buồn thấm
vào từng câu chữ, thấm vào cái màu sáng
bàng bạc của ánh trăng, quyện trong hình
ảnh nhà thơ cúi đầu, đầy là nỗi buồn của
một con người tha hương mà khi từ quê
hương ra đi những mong đem tài năng ra
giúp vua, mang lại hạnh phúc cho nhân dân
mà đến lúc này vẫn chưa thực hiện được.


<b>Điểm chốt:</b>


H- Nhận xét về bố cục của bài thơ?


đựơc thể hiện rõ, nói khác hơn, ở đây tình người, tình
q hương đã được khách quan hoá, đã biến thành
hành động “vọng cử đê”


- “Vọng” (ngắm, trơng xa) có sắc thái biểu cảm rõ nét
hơn “khán” (nhìn)


 Điều đáng chú ý hơn là do văn cảnh khác nên tác


dụng cũng hoàn toàn khác.



- Trong thơ tứ tuyệt, câu thứ ba thường có vị trí đặc
biệt quan trọng. Ở vị trí bản lề, nó phải nối tiếp 2 ý
câu trên đồng thời tạo thế để hạ 1 câu kết thật đắt 


tài năng của Lý Bạch là đã sử dụng gần như nguyên
vẹn một câu thơ dân gian vào đúng chỗ vị trí bản lề
ấy.


 Với động từ “vọng” (trơng xa, ngắm) nhà thơ đã


diễn tả được một hành động nhìn đa chiều, mang sắc
thái nội tâm, nhìn trăng nhưng cũng nhìn cả vào lịng
mình


-Cử đầu >< đê đầu


Vọng minh nguyệt >< tư cố hương


 Khi đối, số lượng chữ ở các bộ phận tham gia đối


bằng nhau (2><2, 3><3), cấu trúc ngữ pháp của các
bộ phận tham gia đối giống nhau (cụm động từ
><cụm tính từ)


 Từ loại của các chữ tương ứng của hai vế giống


nhau. Động từ >< động từ


- Chỉ trong thơ cổ thể mới có thể dùng “đầu” đối với
“đầu” tức đối trùng thanh, trùng chữ. Trong thơ


Đường luật không thể làm như thế


- Trước khi “ngẩng đầu” nhà thơ đã “cúi đầu” mới
ngỡ ánh trăng là “sương trên mặt đất”.


- Cúi đầu - ngửng đầu - cúi đầu, cái cử động liên tục
lấp lánh hoạt động của tư duy và cảm xúc.


<i><b>- Phép đối, bố cục chặt chẽ tạo nên sự thống nhất</b></i>
<i><b>liền mạch của cảm xúc; </b></i><i><b> Hình ảnh nhân vật trữ</b></i>


<i><b>tình và nỗi nhớ quê hương da diết.</b></i>


- “Vọng minh nguyệt”, “tư cố hương” thật ra chỉ là sự
diễn đạt cụ thể hoá thành ngữ “vọng nguyệt hồi
hương” dùng sáo mịn. Sáng tạo của nhà thơ là được
thêm vào 2 cụm từ đối nhau “cử đầu” và “đê đầu” để
hình dung ra cách “vọng minh nguyệt” và “tư cố
hương” ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Điểm trường
H- Và cảm xúc chính của tác giả là gì?


GV: Suốt cuộc đời mấy mươi năm “chống
kiếm bỏ quê hương, từ biệt cha mẹ viễn du”
và khi qua đời ở tỉnh An Huy, hình ảnh của
quê hương, nhất là những đêm trăng sáng,
đối với ông, đầy nỗi nhớ thương.


H- So sánh hai bài thơ “Xa ngắm thác núi


Lư” và “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”,
em hãy nhận xét nội dung miêu tả không
gian, thời gian và cảm xúc của tác giả ở 2
bài có gì khác nhau?


<b>IV- Tổng kết</b>


<i><b>- Bố cục chặt chẽ tạo nên tính thống nhất, liền</b></i>
<i><b>mạch của cảm xúc. </b></i>


<b> Ghi nhớ: SGK tr 124</b>
<b>V- Luyện tập</b>


- Lý bạch quê ở Cam Túc nhưng sinh ra ở Tứ Xuyên,
thuở nhỏ ông thường lên núi Nga Mi và núi Thanh
Đành đọc sách, ngắm trăng. Những ấn tượng và kỷ
niệm đẹp đẽ của q hương ơng khơng thể nào qn.
- Tình cảm sâu lắng đó, Lý bạch đã diễn tả 1 cách tha
thiết trong bài thơ này.


+ Nếu bài <i>“Xa ngắm thác núi Lư”</i> là một bài thơ tả
cảnh thiên nhiên hùng tráng.


+ Thì <i>“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”</i> là một bức
tranh thiên nhiên thanh tĩnh


+ Thời gian trong bài <i>“Xa ngắm thác núi Lư”</i> là ban
ngày, ánh nắng mặt trời chiếu rọi.


+ Thời gian trong bài <i>“Cảm nghĩ trong đêm thanh</i>


<i>tĩnh”</i> là ban đêm, ánh trăng sáng bàng bạc.


+ Bài kia ca ngợi cảnh đẹp thác nước.


+ Cịn bài này là tình cảm suy tư trong đêm sáng
trăng.


<i><b>4- Củng cố</b></i>


H- Nhắc lại, giới thiệu lại một vài nét về Lý bạch và nội dung phong cách viết trong thơ ơng?


<i><b>5- Dặn dị:</b></i> <i><b> </b></i>


-Cho học sinh đọc lại bài thơ


- Học thuộc bài thơ, tác giả tác phẩm, ghi nhớ
- Soạn bài “Hồi hương ngẫu thư”


******


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i> </i>


<b>NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ</b>



<i><b>( HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ )</b></i>
<i> Hạ Tri Chương </i>


<i> </i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh :


1-Kiến thức:- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.
2-Kỹ năng:- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Điểm trường


<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc bài thơ <i>“Tĩnh dạ tứ”</i>


- Cho biết nội dung và nghệ thuật của bài thơ?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài:


“Quê hương”, hai tiếng giản dị mà thiêng liêng, bởi nó gần gũi và chan chứa tình u thương. Tình quê
hương được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời, ngăn cách. Và nỗi sầu xa xứ được Lí Bạch, Án Thù và một số
nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng, thấm thía, lúc qn quại nhói đau … Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi
cáo quan về tận quê mà nỗi nhớ không những chẳng vơi đi mà dường như lại còn tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ
tình u q của nhà thơ, cơ mời các em cùng tìm hiểu bài <i>“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” </i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


<b> BS</b>




<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


-Cho học sinh đọc lại chú thích SGK


H- Hãy giới thiệu đôi nét về tác giả Hạ Tri
Chương (SGK)


H- Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


- Giáo viên đọc và hướng dẫn học sinh đọc
H-Bài thơ được làm theo thể thơ nào?


H- Qua tựa đề, em thấy sự biểu hiện tình u
q hương trong bài thơ này có gì đáng lưu ý?
H- Em hiểu gì về yếu tố “ngẫu” trong từ “ngẫu
thư” (SGK)


H- Nếu là tình cảm bộc lộ một cách “ngẫu
nhiên” tình cờ thì sao đáng quý trọng?


*GV: Khơng chủ động viết, vì sao lại viết, đọc
xong bài thơ ta mới rõ. Tình huống đầy kịch
tính cuối bài (tác giả bị gọi là “khách”) là một
cú sốc thật sự đối với tác giả nhưng đó lại
chính là dun cớ - mà dun cớ thì bao giờ
cũng có tính chất ngẫu nhiên - khiến tác giả


viết bài thơ.


- Đọc 2 câu đầu, giải thích từ khó (SGK)
H- Nhận xét về nghệ thuật trong câu thứ nhất?
H- Vậy ở câu đầu các vế đối nhau như thế nào?


<b>I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm</b>


- SGK


- Năm 744, lúc 86 tuổi, Hạ Tri Chương xin từ
quan về quê và bài thơ ra đời vào lúc ấy (sau lúc
về quê chưa đầy 1 năm nhà thơ đã qua đời)


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<i><b>-Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.</b></i>


- Từ giã triều đình, từ giã kinh đơ của một vị đại
thần để trở về quê hương thật đáng trân trọng.
- Nguyên tác là “ngẫu thư” nghĩa là “ngẫu nhiên
viết” chứ khơng phải là tình cảm bộc lộ một cách
ngẫu nhiên.


- “Ngẫu nhiên viết” vì tác giả khơng chủ định làm
thơ, ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà. Do cú sốc
của tác giả lại là duyên cớ để viết bài thơ.


<b>III- Phân tích</b>
<i><b>1. Hai câu đầu:</b></i>



- Câu đầu dùng phép đối trong câu (còn gọi là tiểu
đối, tự đối)


<i>* Đặc điểm của phép đối:</i>


- Trong thơ thất ngôn: 4 chữ trước đối với 3 chữ
sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Điểm trường
H- Câu 1 là kiểu câu gì? Và phép đối ở đây đã
làm nổi bật điều gì?


H- Hãy phân tích phép đối trong câu thứ 2
-Câu 2 thuộc kiểu câu nào?


H-Nêu tác dụng của phép đối trong câu này?
-GV: Như vậy là dù kể hay tả (xét về kiểu câu
cũng như phương thức biểu đạt) đều nhờ phép
đối trong câu để gián tiếp bộc lộ tình cảm
H- Từ nhận thức về sự kết hợp này, em hãy trả
lời câu hỏi 3 SGK.


- Đọc 2 câu cuối


H- Chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa hai câu trên
và hai câu dưới?


H- Vì sao về đến nhà mà chẳng ai nhận ra ông
nữa?



-GV: Làng quê chỉ có nhi đồng ra đón chứng tỏ
những kẻ cùng tuổi với nhà thơ nay chẳng còn
ai! Bấy giờ sống được đến bảy mươi đã được
liệt vào hàng “cổ lai hi” (“xưa nay hiếm” – từ
dùng của Đỗ Phủ trong bài “Sơng Khúc”) tác
giả đã 86 tuổi thì tình cảnh nêu trên là hoàn
toàn đúng sự thật (Mà dẫu cịn vài người sống
sót thì cũng chưa chắc đã có ai nhận ra nhà
thơ)


H- Sự thực ấy đã tạo nên một nghịch lí, và tạo
nên “nhãn tự” của câu thơ, đó là từ nào?


H- Từ đó em hãy phân tích xem sự xuất hiện
của nhi đồng và tiếng cười, câu hỏi nhiệt tình
của các em có làm cho tác giả vui lên không?


Thiếu >< lão
Tiểu >< đại
Li gia >< hồi


- Câu 1 là câu kể khái quát một cách ngắn gọn
quãng đời xa quê làm quan, làm nổi bật sự thay
đổi về vóc người, về tuổi tác song đồng thời cũng
bước đầu hé lộ tình cảm quê hương của nhà thơ
Hương âm >< mấn mao


(tiếng nói, giọng nói quê nhà, tóc mai)



 Đối ý lẫn lời: giọng quê (giọng địa phương) là


thứ bất biến đối với tóc mai là sự vật, có sự biến
đổi.


Vô cải >< tồi


(không đổi) (hỏng, rơi, rụng)


 Đối ý: sự vật không đổi đối với sự vật thay đổi.
 Mặt khác ngoài việc đối ý và đối lời thì 2 vế


cịn đối nhau về chức năng ngữ pháp: cả “vô cải”
lẫn “tồi” đều đảm nhiệm chức năng vị ngữ.


- Câu 2 là câu tả, dùng một yếu tố thay đổi (mái
tóc) để làm nổi bật yếu tố khơng thay đổi (hương
âm: tiếng nói q hương). Tác giả đã khéo dùng
một chi tiết và có tính chân thực, vừa có ý nghĩa
tượng trưng để làm nổi bật tình cảm gắn bó với
q hương.


- Phương thức biểu đạt ở câu 1 là: tự sự, biểu cảm
qua tự sự, tự sự kết hợp biểu cảm.


- Phương thức biểu đạt ở câu 2 là miêu ta.


<i><b>-Quãng đời xa quê làm quan đã làm thay đổi về</b></i>
<i><b>vóc người, tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng nói</b></i>
<i><b>q nhà khơng thay đổi.</b></i>



<i><b>(phép đối)</b></i>


<i><b>2. Hai câu cuối:</b></i>


- HS tự trình bày


- Vì tác giả đã thay đổi quá nhiều (vóc người, tuổi
tác, mái tóc) nên khi về quê chẳng ai nhận ra ông
nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Điểm trường


H- Hai bài Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu
thư” đều nói về tình yêu quê hướng nhưng
hồn cảnh biểu lộ tình cảm khơng giống nhau.
Ngồi ra, giọng điệu ở 2 bài này có gì khác
nhau?


<b>Điểm chốt:</b>


- Qua bài thơ em cảm nhận được gì về nội
dung và nghệ thuật?


+ Trở về nơi chôn nhau cắt rốn mà lại “bị” xem
như “khách”


+ Từ khách là từ “nhãn tự” của bài thơ, là từ quan
trọng, tạo nên kịch tính mang phong vị bi hài
- Với lòng hiếu khách (truyền thống), các em nhi


đồng đã niềm nở vui cười tiếp đón. Các em càng
hớn hở bao nhiêu thì nỗi lịng của tác giả càng tan
nát bấy nhiêu. Tình huống đặc thù ấy đã tạo nên
màu sắc đặc biệt của hai câu thơ: một giọng điệu
bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường
thuật khách quan, trầm tĩnh.


<i><b>-Sự ngỡ ngàng, xót xa khi bị coi như khách lạ. </b></i>


<i><b> Tình yêu quê hương thiết tha sâu nặng.</b></i>


- Bài “Tĩnh dạ tứ” giọng điệu nhẹ nhàng thấm
thía.


- Bài “Hồi hương ngẫu thư” giọng điệu thật sâu
sắc, hóm hỉnh.


<b>IV. Ghi nhớ:</b>
<i><b> SGK tr 128</b></i>
<i><b>4. Củng cố </b></i>


- Đọc 2 bản dịch thơ.


- Học bản phiên âm và bản dịch thơ do Trần Trọng Sang dịch <i>(vì dịch sát nghĩa). </i>
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Học tác giả, tác phẩm và ghi nhớ.
- Soạn bài <i>“Từ trái nghĩa”</i>


******



<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh :


1-Kiến thức:- Nắm được thế nào là từ trái nghĩa và thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái
nghĩa.


2-Kỹ năng:- Củng cố và nâng cao kỹ năng sử dụng từ trái nghĩa đã được học ở bậc Tiểu Học.
3-Thái độ:- Cảm nhận được ý nghĩa của các từ trái nghĩa để vận dụng phù hợp trong cuộc sống.


<b>II. TIẾN TRÌNH </b>
<i><b> </b></i> <i><b> 1. Ổn định:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ <i>“Hồi hương ngẫu thư”</i>
<i> - </i>Nêu nội dung chính của bài thơ đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Điểm trường


Trong cuộc sống khi giao tiếp đơi lúc chúng ta vơ tình sử dụng một loại từ mà khơng ngờ tơí vì nó quá
quen thuộc và tiện dụng. Các em có biết đó là loại từ gì khơng? Đó là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái nghĩa?
Cách sử dụng nó như thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài học.





<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
<b>*GV treo bảng ghi 2 bài thơ:</b>


- Đọc lại văn bản “ Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh” của Tương Như và bản dịch thơ “Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê” của Trần
Trọng San.


H- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,
tìm các từ trái nghiã trong hai bản dịch trên?
H-Dựa vào đâu em biết đó là từ trái nghĩa?
H-Hãy giải nghĩa các cặp từ trên ?


H- Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ
đó?


H- Từ trái nghĩa là gì?


H –Hãy tìm thêm một số VD về từ trái nghĩa
mà em biết?


H- Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong “rau già
, cau già”



H- Tìm các từ trái nghĩa với từ “xấu”


H-Một từ nhiều nghĩa có mấy cặp từ trái
nghĩa?


<b>- GV treo lại bảng phụ (2 bài thơ) và một số</b>
<b>câu thành ngữ.</b>


H- Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong hai bài
thơ và trong các thành ngữ trên?


* <b>Thảo luận nhóm</b>


- Chia làm 4 nhóm: Nhóm1,2 thảo luận ý1;
nhóm 3,4 thảo luận ý 2.


1- Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ
trái nghĩa có tác dụng gì?


2-Hãy chỉ ra tác dụng của từ trái nghĩa trong
các thành ngữ trên?


H- Vậy em hãy nêu những tác dụng của việc sử
dụng từ trái nghĩa?


<b>I –Thế nào là từ trái nghĩa</b>


- Già >< trẻ ( tuổi tác )
-Ngẩng >< cúi (hành động )



-Cơ sở chung và dựa vào ý nghĩa của chúng.
+Già: Chỉ những người nhiều tuổi


+Trẻ: Chỉ những người tuổi cịn nhỏ.


+Ngẩng: Hành động của khn mặt đưa lên cao
hơn mức bình thường.


+ Cúi: Hành động của khn mặt đưa xuống dưới
mức bình thường.


- Nghĩa của các cặp từ này trái ngược nhau.


<i><b>- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau</b></i>.


<i><b>VD:xi >< ngược;lên >< xuống</b></i>
<i><b>Ra >< vào; ngắn >< dài</b></i> ……
+ Già:Tuổi tác => Già >< trẻ
+ Già: Tính chất => Già > < non


+ Xấu: Hình thức bên ngoài=> Xấu >< đẹp
+Xấu:Pham chất, tính cách bên trong=> Xấu
><tốt


- <i><b>Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ</b></i>
<i><b>trái nghĩa khác nhau.</b></i>


<b>2. Sử dụng từ trái nghĩa: </b>



- Già >< trẻ
-Ngẩng >< cúi
-Trọng >< khinh
-Gần >< xa
-Nhắm >< mở


-Tạo thể đối, tạo sự tương phản và gây ấn tượng
mạnh.


-Làm cho lời nói thêm sinh động và để nhấn mạnh
ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Điểm trường
*GV gọi HS đọc bài tập


H- Nêu yêu cầu của bài tập?
* GV gọi HS lên làm BT


H- Em hãy nhận xét bài làm của bạn?


<i><b>Bài tập 1</b></i>: Những từ trái nghĩa trong các câu ca
dao, tục ngữ


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Tìm các từ trái nghĩa với các từ in
đậm trong các tổ hợp từ.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Điền từ trái nghĩa:


<b>III. Luyện tập:</b>



- HS nhắc lại nội dung bài học.


<i><b>Bài tập 1</b></i>: Những từ trái nghĩa trong các câu ca
dao, tục ngữ.


Lành >< rách
Giàu >< nghèo
Ngắn >< dài
Sáng >< tối
Ngày>< đêm


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Tìm các từ trái nghĩa với các từ in đậm
trong các tổ hợp từ.


<i>Cá <b>tươi</b> >< Cá <b>ươn, ôi </b></i>


Hoa <i><b>tươi</b></i> >< Hoa <i><b>héo, úa </b></i>


Ăn <i><b>yếu</b></i> >< Ăn <i><b>khoe</b></i>
Học lực <i><b>yếu </b></i>>< Học lực <i><b>giỏi </b></i>


Chữ <i><b>xấu </b></i> >< Chữ <i><b>đẹp</b></i>


Đất <b> xấu</b> >< Đất<b> tốt</b>
<i><b>Bài tập 3:</b></i> Điền từ trái nghĩa:


Chân <i><b>cứng</b></i> đá <i><b>mềm</b></i> Vơ t<i><b>hưởng</b></i> vơ <i><b>phạt</b></i>


Có <i><b>đi</b></i> có <i><b>ơ</b></i> Bên <i><b>trọng</b></i> bên



<i><b>khinh</b></i>


<i><b>Gần</b></i> nhà <i><b>xa</b></i> ngõ Buổi <i><b>đực</b></i> buổi <i><b>cái</b></i>


Mắt <i><b>nhắm </b></i>mắt <i><b>mơ</b></i> Bước <i><b>thấp</b></i> bước <i><b>cao</b></i>


Chạy <i><b>sấp</b></i> chạy<i><b> ngửa </b></i> Chân <i><b>ướt</b></i> chân<i><b> ráo</b></i>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H- Thế nào là từ trái nghĩa?


H- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập còn lại


- Xem trước, soạn và chuẩn bị nói 1 trong 4 đề bài đã cho trong bài <i>“Luyện nói về văn biểu cảm, đánh</i>
<i>giá đối với sự vật” </i>


<i> * GV phân công: Chia lớp thành 6 nhóm</i>
<i>- Nhóm 1,2 chuẩn bị đề 1 tr 129 SGK</i>
<i>- Nhóm 3,4 chuẩn bị đề 2 tr 129 SGK</i>
<i>- Nhóm 5,6 chuẩn bị đê 3 tr 130 SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Điểm trường


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>



<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh :


1- Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về văn biểu cảm để thực hành luyện nói.Biết lập dàn bài phát biểu
miệng : Cảm nghĩ về sự vật và con người.


2-Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm.Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn bài 3-Thái
độ:- Lần lượt được nói trước lớp và biết cách sửa ý tứ lời văn và cả giọng nói, tư thế nói trước lớp. Phát huy tính
tự tin và diễn đạt mạch lạc trước đám đơng.


<b>II. TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ minh hoa?
- Cách sử dụng từ trái nghĩa?


<i><b> 3. Bài mới:</b>Giới thiệu bài:</i>


Nói là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện năng lực viết, các em cần phải
rèn luyện năng lực nói. Đó là phương tiện giao tiếp hữu hiệu nhất, đạt kết quả cao nhất. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em luyện tập nói theo chủ đề biểu cảm.


*<b>Hoạt động 1:</b> (20 phút)


- Cho học sinh trình bày theo đề bài đã chọn (một trong số bốn đề bài đã chuẩn bị trước ở nhà)


- Các bạn nhận xét, bổ sung, giáo viên theo dõi chung.


<b> *Hoạt động 2:</b> Hoạt động theo nhóm


Đề 1: Cảm nghĩ về thầy (cô) giáo, những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn.


Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày.
Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà em được nhận thời thơ ấu.


- Học sinh (chia theo tổ nhóm), phát biểu theo dàn bài (đây là một số dàn bài khá phát biểu trước lớp) 


Giáo viên theo dõi, đánh giá, tổng kết giờ học (trước đó giáo viên đã phân công mỗi tổ chuẩn bị một đề).
- Khi học sinh phát biểu, học sinh khác lắng nghe để bổ sung, sửa chữa


*


<b> Dàn bài tham khảo: </b>


Đề 1: Cảm nghĩ về thầy (cơ) giáo, những người gieo hạt, vun bón cho cây đời được mới xanh.
<i>Mở bài:</i>


Giới thiệu về thầy cô giáo mà em yêu mến.
Thầy cô nào? Lớp mấy? Trường nào?
<i>Thân bài</i>:


Em đã có những tình cảm, kỷ niệm gì đối với thầy cơ
- Vì sao mà em yếu mến? (tả ngoại hình - tính cách)


- Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ? (kể, gợi, nhắc đến những kỷ niệm; so sánh, liên tưởng; nêu lên


những suy nghĩ, mong muốn của em)


- Giọng nói ấm áp, trìu mền, thân thương khi thầy cô giảng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Điểm trường


- Hình ảnh thầy cô vui mừng khi học sinh đạt được những thành tích cao, làm được những việc tốt.
- Thầy cơ thất vọng khi có học sinh vi phạm (học tập - kỷ luật)


- Lúc thầy cô an ủi, chia sẻ với học sinh khi các em gặp chuyện đau buồn
- Thầy cô quan tâm, lo lắng với những buồn vui của lớp học


- Em tự hứa sẽ phấn đấu như thế nào trước sự quan tâm, dạy dỗ của thầy( cơ) giáo?
<i>Kết bài:</i>


-Tình cảm chung về thầy cơ giáo, đó cũng chính là những người lái đo đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
- Cảm xúc cụ thể về thầy cô mà em yêu mến nhất.


<i><b> 4. Củng cố: </b></i>Giáo viên rút kinh nghiệm cho học sinh về nội dung , cách thức kể , tác phong trước tập thể


<i><b> 5. Dặn dò: </b></i>


<i><b> </b></i>- Làm bài vào vở.


- Chuẩn bị bài <i>“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”</i> của Đỗ Phủ


******


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>



<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>


<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>



<i><b>(MAO ỐC VỊ THU PHONG SỞ PHÁ CA)</b></i>
<i><b>(Đỗ Phủ)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức:- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của tác giả.


2-Kỹ năng:- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình.
3-Thái độ:-Có lịng thương cảm trước số phận khó khăn, khổ cực của mọi người và học tập tấm lòng cao
cả, bác ái của tác giả.


<b>II. TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh </i>
<i><b> </b></i> <i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


BS


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)



<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Dựa vào SGK, giới thiệu vài nét về Đỗ Phủ?
H- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


- Cho HS đọc lại bài thơ, lưu ý HS đọc thật diễn
cảm đoạn cuối cùng.


<b>I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm</b>


( Chú thích * SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Điểm trường
GV:- Năm 760, được bạn bè và người thân giúp
đỡ, Đỗ Phủ đã dựng được một bức nhà tranh
bên cạnh khe Căn Hoa ở phía Tây Thành Đô.
Đỗ Phủ vừa ở nhà mới được mấy tháng thì căn
nhà đã bị phá nát.


H- Em có thể cho biết bố cục của bài thơ và nêu
nội dung chính của từng phần?


H- Số câu và số chữ trong phần cuối như thế
nào? Có tác dụng gì?


<i><b> Thảo luận:</b></i>


H- Tìm hiểu phương thức biểu đạt chủ yếu ở
mỗi phần?



- GV: Như vậy, trong bài văn (thơ) biểu cảm,
yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trị rất quan
trọng, làm nền để bộc lộ cảm xúc.


H- Những nỗi khổ nào của nhà thơ được bộc lộ
trong bài?


H- Tác giả miêu tả và thể hiện sinh động khúc
chiết những nỗi khổ đó như thế nào?


H- Qua 3 khổ thơ trên tác giả muốn nói đến
điều gì?


* HS đọc 5 dịng thơ cuối.


<i><b>Thảo luận:</b></i>


H- Giả thử khơng có 5 dịng thơ này thì giá trị
biểu cảm, ý nghĩa biểu cảm của nhà thơ sẽ như
thế nào?


H-Phân tích tình cảm cao đẹp của nhà thơ thể
hiện trong phần cuối.


H- Qua đó em cảm nhận được tình cảm gì của
tác giả đối với mọi người xung quanh?


GV: Đoạn thơ thứ 4 nhất là 2 câu kết thể hiện
tấm lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của Đỗ


Phủ. Ước mơ ấy bắt nguồn từ cuộc sống có thực
và bản tính nhân hậu của một thi sĩ ln gắn bó
với đời, luôn quan tâm và mong muốn nhân dân
được ấm no hạnh phúc.




<i><b>- Bố cục:Bốn phần (mỗi đoạn một phần)</b></i>


- Phần 1: Miêu tả cảnh nhà tranh bị gió thu phá
- Phần 2: Kể chuyện trẻ con cướp lấy tranh và
cảm xúc của tác giả.


- Phần 3: Nỗi cực khổ đến khôn cùng của tác giả
trong đêm mưa nhà dột


- Phần 4: Mong ước cao cả của nhà thơ.


- Nhiều hơn. Diễn đạt ước mơ cao cả, câu thơ mở
rộng cho phù hợp.


<b>III- Phân tích</b>


<i><b>1.Nỗi khổ của nhà thơ (3 đọan đầu)</b></i>


- Phần 1: Miêu tả kết hợp với tự sự.
- Phần 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm.
- Phần 3: Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
- Phần 4: Biểu cảm trực tiếp.



- Mất mát về của cải và nỗi đau về nhân tình thế
thái.


- Xác định thời gian, đặc điểm của mưa thu, bao
nhiêu nỗi khổ của nhà thơ, nỗi khổ nào cũng
được miêu tả sinh động.


<i><b>- Mất mát về của cải và nỗi đau về nhân tình</b></i>
<i><b>thế thái.</b></i>


<i><b>2.Ước mơ của nhà thơ:</b></i>


- Giảm đi, nhờ 5 dòng thơ này mà nỗi khổ đau
này trở thành tấm gương phản chiếu nỗi đau của
mn người, mn nhà. Đồng thời tình cảm của
nhà thơ đã nâng cao tầm tư tưởng và bồi dưỡng
nhiều phẩm chất quí báu cho con người.


- Ước mơ chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân
đạo, ước mơ mang màu sắc ảo tưởng, song rất
đẹp đẽ và bắt nguồn từ cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Điểm trường
H-Qua bài thơ em cảm nhận được gì về nội
dung và nghệ thuật?


<b>IV. Tổng kết:</b>


<i><b>Ghi nhớ: SGK tr 134</b></i>



<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i>- Học sinh đọcdiễn cảm lại bài</i>
<i><b>5- Dặn dò</b></i>


<i>- Kể lại nội dung bài thơ bằng văn xuôi biểu cảm.</i>
<i> -Chuẩn bị kiểm tra văn.</i>


******


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN </b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>KIỂM TRA VĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b><i>Bài kiểm tra giúp:</i>


1-Kiến thức:- Nắm đựơc tên tác giả, tác phẩm ; thể thơ; nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học.
2-Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ,phân tích và tổng hợp.


3-Thái độ:- Có ý thức nghiêm túc trong làm bài và trong học tập đặc biệt là yêu thích các tác phẩm văn
học.


<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Sự chuẩn bị của HS


<i><b> </b></i> <i><b>3. Tiến hành:</b></i>



-GV phát đề (Đề đính kèm)
Hoạt động 1 ;G v phát đề


Hoạt động 2 Quan sát học sinh làm
Hoạt động 3 thu bài


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


-Giáo viên thu bài, đếm bài nhận xét giờ làm bài


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


<i>-</i>Chuẩn bị bài <i>Từ đồng âm.</i>


******


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>


<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức:- Hiểu được thế nào là từ đồng âm.
2-Kỹ năng:- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.



3-Thái độ:- Có thái độ cẩn trọng, tránh nhầm lẫn từ gần âm với từ đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Điểm trường


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ <i>“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”</i> và cho biết tên của bài thơ cũng như tên tác
giả.


- Bài thơ diễn tả điều gì? Qua bài thơ em hiểu gì về phẩm chất con người Đỗ Phủ?
- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?


<i><b> </b></i> <i><b> 3.</b><b> </b><b> Bài mới</b><b> : </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc ví dụ trên bảng.


H-Em có nhận xét gì về cách phát âm của các
từ “ lồng” trên?


H- Nghĩa của ba từ lồng trong ba câu trên đây


có giống nhau khơng? Em hãy giải thích nghĩa
của ba từ lồng trên?


H- Ngoài từ lồng, em còn biết từ nào nữa
không?


H- Thế nào là từ đồng âm?


H-Giả sử cô viết tách ba từ “lồng” này ra thành
lồng - lồng - lồng, em có thể hiểu được nghĩa
của nó khơng?


H- Vậy theo em, muốn hiểu được nghĩa của từ
đồng âm, em phải làm như thế nào?


<i><b>Thảo luận:</b></i>


H-Câu: “Đem cá về kho” nêu tách khỏi ngữ
cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?


H- Hãy thêm vào câu này một vài từ để tạo
thành câu đơn nghĩa?


H- Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm
gây ra phải chú ý điều gì khi giao tiếp?


<i><b>1. Thế nào là từ đồng âm?</b></i>


a. Con ngựa này đang đứng bỗng lồng lên.
b. Tôi lồng ruột chăn bông vào vỏ chăn.



c. Mua được con chim, bạn tơi nhốt ngay nó vào
lồng.


<i><b>- Âm thanh giống nhau</b></i>
<i><b>-Nghĩa không giống nhau:</b></i>


<i><b>a.(Ngựa) lồng: vùng lên chạy lung tung.</b></i>
<i><b>b. Lồng (chăn): cho cái nọ vào trong cái kia</b></i>
<i><b>c. Lồng (chim): đồ làm bằng tre, nứa, kim loại</b></i>
<i><b>… để nhốt chim, gà, vịt…</b></i>


- HS tự tìm thêm


<i><b> *Ghi nhớ SGK</b></i>


<i><b>2. Sử dụng từ đồng âm:</b></i>


-Không thể hiểu được.


-Phải đặt nó vào một ngữ cảnh cụ thể, hoặc là hiểu
đúng nghĩa qua các từ cùng đi với nó.


- Hai nghĩa


<i><b>Đem cá về kho</b></i>
<i><b>- Đem cá về mà kho</b></i>
<i><b>- Đem cá về nhập kho</b></i>



<i><b> Xác định được nghĩa nhờ có hồn cảnh giao</b></i>


<i><b>tiếp.</b></i>


<i><b>- Ghi nhớ: SGK</b></i>
<i><b>II- Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1: Tìm từ đồng âm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Điểm trường
*Chia nhóm để luyện tập vào bảng phụ
- Nhóm 1, 2: Bài tập 1 tr 136


- Nhóm 3: Bài tập 2 tr 136
- Nhóm 4: Bài tập 3 tr 136
- Nhóm 5, 6: Bài tập 4 tr 136
*GV gọi HS đọc bài tập
H- Hãy nêu yêu cầu của BT?


*Gọi HS lên bảng làm


H-Em hãy nhận xét bài làm của bạn?


- Ba: ba lớp tranh, ba mẹ …


- Tranh: mái nhà tranh, tranh nhau, bức tranh …
- Sang: sang sông, tiện nghi rất sang …


- Nam: hướng nam, nam thanh nữ tú - Sức: cố sức
mà làm, Tri huyện sức lí trưởng …



- Nhè: khóc nhè, nhè ra …


<i>Bài tập 2: Từ cổ có những từ đồng âm với các</i>
<i>nghĩa khác nhau như sau: </i>


- Là một bộ phận của cơ thể nối với thân: cái cổ


- Là biểu tượng của sự chống đối trong quan hệ
với người nào đó: cứng đầu cứng cổ, cưỡi đầu
cưỡi cổ …


- Là một bộ phận của áo, yếm, giày: cổ áo, cổ yếm


- Là chỗ eo lại ở phần đầu một số đồ vật, giống
hình cái cổ: cổ chai, cổ lọ …


- Là chỉ một thời xa xưa trong lịch sử: cổ xưa, cổ
kính, văn học cổ, đồ cổ …


- Là lỗi thời, không hợp với thời đại: cổ lỗ sĩ, cổ
hủ …


Ngoài ra cịn có: cổ đơng, cổ phiếu, cổ phần, cổ
động, cổ quái, cổ vũ …


<i><b>4. Củng cố: </b></i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>



- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại


- Soạn bài <i>Các yếu tố tự sự trong văn miêu tả</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức:- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chung
; Nhận rõ các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và vai trò của chúng


2-Kỹ năng:- Luyện tập vận dụng hai yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
3-Thái độ:-Chú ý và tập trung để thực hiện tốt hai yếu tố đó trong khi làm văn.


<b>II.TIẾN TRÌN</b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Thế nào là một bài văn biểu cảm?
- Cách làm một bàivăn biểu cảm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Điểm trường


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>HOẠT ỘNG CỦA HỌC SINH</b></i> <i><b>BS</b></i>



<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Cho học sinh nhắc lại bài thơ “Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá”


H- Nhắc lại bố cục của bài thơ?


H- Hãy chỉ ra những yếu tố tự sự và miêu tả
có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của
chúng?


H- Như vậy, để biểu lộ được hồn cảnh của
mình, tác giả dùng phương thức biểu đạt gì?
H- Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng
trong bài thơ có tác dụng gì?


- Cho học sinh đọc đoạn văn trong SGK
trang 152


<i><b>* Thảo luận:</b></i>


H- Trong đoạn văn bản của nhà văn Duy
Khán trong “tuổi thơ im lặng” có cả ba yếu
tố: tự sư, miêu tả và cảm nghĩ của tác giả.
Em hãy chỉ ra từng yếu tố đó?



<b>I- Tự sự và miêu tả trong bản biểu cảm</b>
<b>1.Văn bản 1: “Bài ca … gió thu phá”</b>


- Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn
- Gọi 4 học sinh trả lời 4 khổ thơ
+ Đoạn 1: Tự sự (hai dòng đầu)
Miêu tả (ba dòng sau)


 Tạo bối cảnh chung


+Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm


 Uất ức vì già yếu


+Đoạn 3: Tự sự kết hợp với miêu tả (6 câu đầu)
Biểu cảm (hai câu sau)


 Sự cam phận của nhà thơ


+Đoạn 4: Thuần tuý biểu cảm


 Tình cảm cao thượng vị tha cao lên sáng ngời


- Tự sự, miêu tả


- Từ kể, miêu tả, nhà thơ bộc bạch nỗi niềm của mình,
nỗi thống khổ khi nhà tranh bị gió thu phá nát.


- Các yếu tố tự sự có tác dụng gợi cảm rất lớn, nhất là


khi kể các hành động cao cả, nghĩa khí, vị tha … tuy
nhiên, trong truyện yếu tố tự sự làm cho tình tiết gay
cấn, hấp dẫn, gây đợi chờ, cịn trong văn biểu cảm cái
quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc người
ta nhớ lâu và suy nghĩ cảm xúc về nó. Yếu tố miêu tả
có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và tưởng tượng.
Miêu tả chân thật có sức gợi cảm lớn.


<i><b>- Tháng tám thu cao gió thét gào</b></i>
<i><b> Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta </b></i>


<i><b> Tự sự </b></i>


<i><b>- Tranh bay … rải </b></i>
<i><b> Mảnh … treo tót </b></i>
<i><b> Mảnh … quay lộn </b></i>


<i><b> miêu tả </b></i>


<i><b>- Trẻ con … luỹ tre</b></i>


<i><b> Tự sự </b></i>


<i><b>-Giây lát … chẳng dứt </b></i>


<i><b> Miêu tả và tự sự</b></i>


<b>2. Văn bản 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Điểm trường



- GV: Quả thực nếu khơng có yếu tố tự sự
và miêu tả ở trên thì khơng thể có yếu tố
biểu cảm ở đoạn dưới. Người con đã hồi
tưởng lại những ấn tượng sâu sắc về người
bố trong tình u thương vơ hạn đối với bố.
Cậu bé thương bố đã từng vật lộn để kiếm
sống và nuôi con khơn lớn. Tình yêu
thương cháy bỏng ấy đã chi phối yếu tố tự
sự và miêu tả ở đoạn văn.


Chia nhóm thảo luận:
- Nhóm 1,2,3: Bài tập 1
- Nhóm 4,5,6: Bài tập 2


*Học sinh thảo luận trong 10 phút sau đó
các đại diện của các nhóm lên trình bày và
các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên
tổng hợp ý kiến.


- Phần tiếp đó là tự sự: kể về chuyện đêm nào bố cũng
ngâm chân bằng nước nóng hồ muối, nhưng vẫn
khơng tránh khỏi đau nhức, đó là hậu quả của cuộc
sống cực nhọc, tần tảo để kiếm sống của ông bố:
“Ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước, xuống
bùn để quăng câu …”


- Tiếp đến, tác giả lại tả về cái ống câu và cần câu:
“Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm
…” và tả cái hịm đồ nghề cắt tóc và cái ghế xếp.


- Cuối cùng là yếu tố biểu cảm: “Bố ơi! Bố chữa làm
sao lành lặn đôi bàn chân ấy …”


<i><b>- “Những ngón chân … lấm tấm” </b></i>
<i><b>- “Cái ống câu … xa lắm” </b></i>


<i><b> Đoạn văn miêu tả </b></i>


<i><b>- “Đêm nào … sắn thuyền” </b></i>


<i><b> Đoạn văn tự sự </b></i>


<i><b>- “Bố ơi … thành bệnh” </b></i>


<i><b> Biểu cảm </b></i>


<i><b>=> Chọn lọc chi tiết biểu cảm gợi cảm xúc để tả , kể</b></i>
<i><b>nhằm mục đích biểu cảm. </b></i>


<b>II- Ghi nhớ:</b>
<i><b>aa</b><b>SGK tr138</b></i>
<b>III- Luyện tập</b>


- HS trình bày


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


H-Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


<i><b> 5. Dặn dò: </b></i>



- Học bài và làm bài tập.


- Soạn bài: <i>Cảnh khuya</i> và <i>Rằm tháng giêng.</i>


*******


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i> </i>


<b>CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG</b>


<b>CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Điểm trường


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức:- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong
thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.


2-Kỹ năng:- Biết được thể thơ và chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.


3-Thái độ:- Tăng thêm tình yêu thiên nhiên,quê hương và thêm yêu kính chủ tịch Hồ Chí Minh.


<b>II.TIẾN TRÌNH </b>
<b>\1. Ổn định:</b>



<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


<i>-</i>Kể lại bằng văn xuôi nội dung bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ.
- Đọc thuộc lịng bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.


- Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i>


<i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn học sinh
đọc.


H- Cho biết đôi nét về tác giả và hồn cảnh
sáng tác hai bài thơ?


- Giải thích một số từ khó ở SGK tr 142.


H- Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Nguyên
Tiêu” được làm theo thể thơ nào? Vận dụng
những hiểu biết về thể thơ này qua những bài


thơ Đường mà em đã học, hãy chỉ ra các đặc
điểm của hai bài thơ?


H- Phân tích hai câu đầu của bài thơ “Cảnh
khuya”.


H- Tại sao tác giả lại so sánh tiếng suối với
tiếng hát xa?


H- Trong câu thứ hai em có chú ý gì về cách
dùng từ?


H- Tìm hiểu vẻ đẹp của ánh trăng ở câu thơ thứ


<b>I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm</b>


( Chú thích * SGK)


- Đầu cuộc kháng chiến, Hồ Chủ Tịch và bộ chỉ
huy kháng chiến phải rút lên chiến khu Việt Bắc,
lấy rừng núi là chiến luỹ để ngăn bước tiến quân
thù. Hồi ấy Việt Bắc gồm có 6 tỉnh, cịn âm u lắm,
nổi tiếng là nơi rừng thiêng nước độc với muỗi sốt
rét, vắt nhảy cành … nhưng Hồ Chủ Tịch đã nhận
thấy nơi này là căn cứ cách mạng mà còn chứa
đựng nhiều cảnh đẹp kỳ thú.


- Bài thơ được viết năm 1947 khi đất nước ở giai
đoạn đầu của cuộc kháng chiến.



<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i><b>-Thể thơ: tứ tuyệt</b></i>
<i><b>-Bố cục: Hai phần</b></i>
<i><b>+ Hai câu dầu </b></i>
<i><b>+ Hai câu cuối</b></i>
<b>III-Phân tích </b>


<i><b>1-Bài thơ “ Cảnh Khuya”</b></i>
<i><b> a. Hai câu đầu: </b></i>


- So sánh ấy làm cho tiếng suối gần gũi với con
người hơn và có sức sống trẻ trung – chỉ với một
âm thanh mà câu thơ của Bác gợi được cảnh rừng
khuya yên tĩnh, đây là nghệ thuật dùng cái động
để tả cái tĩnh, cảnh rừng khuya tĩnh mịch mà
không hoang vắng, lạnh lẽo, rừng khuya vẫn ấm
tiếng người.


- Điệp từ “lồng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Điểm trường
2?


H- Hai câu cuối bài thơ “Cảnh khuya” biểu
hiện tâm trạng gì của tác giả?


H-Trong hai câu ấy có từ nào được lặp lại, việc
sử dụng điệp ngữ ở đây có tác dụng như thế
nào đối với sự thể hiện tâm trạng của nhà thơ?


H- Qua bài thơ, em hiểu gì về Bác?


H- Nhận xét hình ảnh không gian và cách
miêu tả không gian trong bài “Ngun Tiêu”
H- Câu thơ thứ hai có gì đặc biệt về từ ngữ và
đã gợi ra vẻ đẹp rộng lớn bát ngát của không
gian như thế nào ?


<i><b>Thảo luận:</b></i>


H- Tìm hiểu phong thái ung dung lạc quan của
Hồ Chí Minh thể hiện trong bài thơ?


<i><b> Thảo luận: </b></i>


H- Hai bài thơ đều miêu tả ánh trăng ở chiến
khu Việt Bắc. Hãy nhận xét cảnh trăng trong
mỗi bài có nét đẹp riêng như thế nào?


H- Tìm vẻ đẹp cổ điển của bài thơ?


cây in vào khóm hoa, in lên mặt đất thành hình
như bơng hoa thêu dệt. Bức tranh chỉ có hai màu
sáng tối, đen trắng mà tạo nên vẻ đẹp lung linh,
chập chờn, ấm áp, hoà hợp, quấn quít bởi âm
hưởng của hai từ “lồng” (câu thơ có chất hội hoạ
và chất nhạc)


<i><b>-So sánh, điệp từ </b></i><i><b> cảnh đẹp huyền ảo ấm áp,</b></i>



<i><b>hài hoà giữa thiên nhiên và con người. </b></i>
<i><b>b. Hai câu cuối:</b></i>


- Hai chữ “chưa ngủ” được lặp lại cho thấy hai nét
tâm trạng được mở ra, đó là sự rung động, niềm
say mê trước vẻ đẹp như tranh của rừng Việt Bắc.
Cảnh đẹp làm lịng người say đắm, khơng nỡ ngủ.
Tâm hồn người nghệ sĩ thao thức vì vẻ đẹp đầy
quyến rũ của đêm trăng núi rừng.


- Trong cảnh có tình, câu bốn mở ra một khía cạnh
khác, một chiều sâu mới của tâm trạng, nhà thơ
thao thưc chưa ngủ vì lo nghĩ đến vận mệnh đất
nước. Câu kết nâng giá trị bài thơ lên một tầm
cao mới.


- Yêu thiên nhiên, yêu nước (nhà nghệ sĩ , nhà
cách mạng hiện đại.


<i><b>So sánh, điệp ngữ </b></i><i><b> thể hiện tấm lòng yêu nước</b></i>


<i><b>thương dân của Bác.</b></i>


<i><b>2- Bài thơ “Rằm tháng giêng”</b></i>
<i><b>a. Hai câu đầu: </b></i>


- Bài thơ “Rằm tháng giêng” vẽ ra một khung
cảnh không gian cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh
trăng và sức sống mùa xuân.



- Từ “xuân” được lặp lại ba lần vẽ ra một không
gian xa rộng bát ngát như khơng có giới hạn đã
diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn
ngập đất trời


-<i><b>Điệp từ </b></i><i><b> Vẻ đẹp của trăng mùa xuân tràn đầy</b></i>


<i><b>sức sống.</b></i>
<i><b>b. Hai câu cuối:</b></i>


- Giữa nơi khói sóng, nơi hẻo lánh, sâu thẳm lại là
nơi bàn bạc việc quân, nơi lo việc lớn cho dân cho
nước. Nhà chính trị, nhà chiến lược quân sự nửa
đêm quay về thành một nghệ sĩ phong lưu với con
thuyền chở đầy ánh trăng và lướt trên sơng trăng.
Câu thơ tốt lên phong thái ung dung lạc quan của
vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn bạc việc
quân trở về.


<i><b>Diễn tả phong thái ung dung lạc quan của Bác.</b></i>
<b>IV- Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Điểm trường
H- Tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài thơ


và hoa. +Cảnh trăng trong bài “Rằm tháng giêng”
mang ẻ đẹp phóng khống ánh trăng mênh mơng
bao phủ sơng nước.



Thể thơ ánh trăng khói sóng phong thái
-rung động tinh tế.


<i><b>- Nội dung ghi nhớ SGK</b></i>


- Gọi Hs đọc
- HS tự bộc lộ


<i><b>4- Củng cố</b></i>


H-Hãy đọc diễn cảm 2 bài thơ trên ?


H- Phát biểu cảm nghĩ của em về 2 bài thơ đó?


<i><b>5- Dặn dò:</b></i>


- Đọc lại hai bài thơ


- Tại sao hai bài thơ được xếp cạnh nhau và được học trong một tiết?
- Học thuộc bài thơ, phần ghi nhớ


- Soạn bài “Thành ngữ”- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i>NGÀY DẠY</i>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức:- Học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về tiếng Việt như: Từ ghép, Từ láy, Đại từ, Từ Hán
Việt, Quan hệ từ, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm.


2-Kỹ năng:- Học sinh biết vận dụng từ ngữ để viết đoạn văn đạt yêu cầu giao tiếp.
3-Thái độ:- Biết tránh những lỗi về dùng sai quan hệ từ và tránh lạm dụng từ Hán Việt.


<b>II TIẾN TRÌNH</b>
<b>. Ổn định:</b>


<b> </b> <b>2</b>. <b> Kiểm tra : </b>Sự chuẩn bị của HS


<i><b> 3. Tiến hành: </b></i>


- Giáo viên nhắc yêu cầu giờ làm bài


Hoat động 1 -GV phát đề (Đề đính kèm)
Hoạt động 2 theo dõi hoc sinh làm bài
HĐ 3 thu bài


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


- Giáo viên thu bài, đếm bài và nhận xét giờ làm bài


<i><b> 5. Dặn dị:</b></i>


- Ơn lại kiến thức tiếng Việt.
- Soạn bài <i>Thành ngữ</i>



<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Điểm trường


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Giúp học sinh:


1-Kiến thức:-Làm đúng thể loại văn biểu cảm và các kỹ năng cần thiết trong viết văn như: Tính liên kết,
tính mạch lạc……


2-Kỹ năng:- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn bản biểu cảm, những ưu điểm và nhược
điểm.


3-Thái độ:- Tự đánh giá được ưu, khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt
hiểu biết, lập ý, bố cục, vận dụng các phép tu từ … với sự hướng dẫn, phân tích của giáo viên.


<b>II TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. </b>


<b> Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra:</b> <b> </b>


Thế nào là văn bản biểu cảm ?


<i><b> </b></i> <i><b> 3. Trả bài: </b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>



<b>Hoạt động 1:</b> GV trả bài cho học sinh


<b>Hoạt động 2:</b> Nhận xét và sửa bài.
* Chép đề lên bảng:


- Gọi HS xác định yêu cầu của đề
H- Thể loại?


H- Viết về điều gì?


<i><b>* </b></i>Nhận xét ưu, khuyết điểm


<i><b>Đề1</b></i>


<b>A-Trắc nghiệm(3Đ)</b>


I-


Câu1a (0.25đ)
Câu2c (0.25đ)
Câu 3d (0.25đ)
Câu 4c (0.25đ)
Câu 5d (0.25đ)
Câu 6a (0.25đ)
Câu 7c (0.25đ)
Câu 8d (0.25đ)


II-1-đối tượng biểu cảm (0.5đ)
2- viết bài (0.5đ)



<b>B- Tự luận(7đ)</b>


<i><b>Đề bài:</b></i> Cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu.


<i>1. Ưu điểm:</i>


- Đa số biết phương pháp làm bài (biểu cảm)
- Bài viết có cảm xúc gắn với kỉ niệm chân
thật


- Một số bài diễn đạt lưu lốt, trơi chảy có
hình ảnh và cảm xúc.


- Ý phong phú, ít trùng lập.


<i> 2. Tồn tại:</i>


- Một số bài viết theo dàn ý đã lập sẵn nhưng
chưa biết chuyển từ ý này sang ý kia nên bài
viết lủng củng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Điểm trường


<i><b>* </b></i>Sửa bài:


GV hướng dẫn học sinh cách sửa)


<i><b>* Hoạt động 3</b>: </i>Đọc bài hay và bài yếu kém



<i><b>* Hoạt động 4: </b></i>Gọi điểm


- Còn một số bài miêu tả chưa nhắc đến kỷ
niệm, đặc điểm, phẩm chất hay ích lợi của
cây.


* Lỗi chính tả


<i> 1. Lỗi chính tả:</i> Xum xê Sum sê (sum


suê)


Triễu quả  Trĩu


quả


Sằn xùi  Sần


sùi


Vương lên  Vươn


lên


Vẫn chắt  Vững


chắc


Nui em  Nuôi



em


Xuốt  Suốt


Suống đất 


Xuống đất


<i> 2. </i>Lỗi diễn đạt:
- Cây thông là một
người rất kiên cố ví
có thể chống chọi
lại nắng mưa.
- Trong những loài
hoa mà yêu từng
nhìn thấy em thích
nhất là cây hoa
hồng.


- Cây thơng cịn
tượng trưng cho
người dân Đà Lạt,
dù nắng mưa vẫn
hiên ngang sừng
sững giữa trời.
- Trong những lồi
hoa mà em u, em
thích nhất là cây hoa
hồng.



<i><b>* Đọc bài hay và yếu kém:</b></i>


4<b>.CỦNG CỐ</b>


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


Xem lại văn biểu cảm . Soạn bài “Thành ngữ”


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>THÀNH NGỮ</b>


<b>THÀNH NGỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Điểm trường


3-Thái độ:- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. </b>


<b> Ổn định:</b>


<b> </b> <b>2. Kiểm tra: </b>Thế nào là từ đồng âm? Dựa vào đâu em xác định được nghĩa của từ đồng âm? Cho ví dụ?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Cho học sinh đọc ví dụ SGK - Giáo viên ghi
thành ngữ lên bảng.


- Em hiểu “lên thác xuống ghềnh” nghĩa là gì?


-Có thể thay một vài từ trong các thành ngữ trên
bằng các từ khác được không?


- Từ đó em có nhận xét gì về cấu tạo của thành
ngữ?


- Hãy cho biết cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ?
*GV cho thêm một số thành ngữ


- Hãy cho biết ý nghĩa của các thành ngữ?


- Cách hiểu nghĩa của hai nhóm này giống hay
khác nhau ?


<i><b>Thảo luận:</b></i>


Chia 2 nhóm lớn thảo luận



Các thành ngữ đó, em hiểu theo nghĩa nào?


- Theo em, mối quan hệ liên tưởng giữa nghĩa bề
mặt và nghĩa hàm ẩn là mối quan hệ gì? ( so sánh,
ẩn dụ, nói q … )


- Em có nhận xét gì về cách biểu hiện nghĩa của
thành ngữ?


- Học sinh đọc ví dụ SGK tr144


- Xác định vai trị ngữ pháp của thành ngữ trong
ví dụ vừa đọc


- Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ
trên ? Ngồi việc nêu ý nghĩa, thành ngữ cịn có
đặc điểm gì?


<b>I- Thế nào là thành ngữ</b>


-lên thác xuống ghềnh
- Nhanh như chớp


<i><b>- Thành ngữ:Lên thác xuống ghềnh có nghĩa</b></i>
<i><b>là gian truân vất vả</b></i>.


=>nói “lên thác xuống ghềnh” là nói đến con
đường đi khó khăn hiểm trơ.



<i><b>- Thành ngữ:Nhanh như chớp có nghĩa là</b></i>
<i><b>rất nhanh </b></i>


- Khơng. Bởi nghĩa của thành ngữ này sẽ thay
đổi.


- Cấu tạo cố định, các từ trong thành ngữ khó
thay đổi thêm bớt.


<i><b>=> Cụm từ cố định , nghĩa hoàn chỉnh</b></i>.
- Nhóm 1:


+ Tham sống sợ chết: hèn nhát


+Bùn lầy nước đọng: lầy lội, ẩm thấp, bẩn
thỉu


+Năm châu bốn bể: rộng lớn


 Nghĩa của thành ngữ suy ra từ nghĩa đen.


- Nhóm 2:


+Lá lành đùm lá rách: giúp đỡ nhau khi hoạn
nạn


+Lòng lang dạ thú : đôc ác, tàn bạo


+Đi guốc trong bụng: hiểu rõ tâm can người
khác



 Nghĩa của thành ngữ suy ra từ nghĩa bóng.


<i><b>- Nội dung ghi nhớ 1 SGK tr 144</b></i>


<b>II. Sử dụng thành ngữ</b>


-<i><b>Bảy nổi ba chìm: làm vị ngữ </b></i>
<i><b> -Tắt lửa tối đèn: làm phụ ngữ </b></i>


- Nghĩa của các thành ngữ là nghĩa bóng thơng
qua phương pháp ẩn dụ để bộc lộ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Điểm trường


<i><b>Thảo luận:</b></i>


- Tìm thành ngữ ngồi thành ngữ trong SGK, cho
biết ý nghĩa của từng thành ngữ tìm được


<i>Chia nhóm làm bài tập:</i>


Nhóm: 1,2 làm bài 1
Nhóm: 3,4 làm bài 3
Nhóm: 5,6 làm bài 4
*GV gọi HS đọc bài tập
H- Hãy nêu yêu cầu của BT?
*Gọi HS lên bảng làm


H-Em hãy nhận xét bài làm của bạn?



<i><b>Bài tập 3:</b></i> Điền thêm yếu tố để thành thành ngữ
trọn vẹn


- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm bụng
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


- Trong ấm ngoài êm
- Sinh dữ tử lành
- Dãi nắng dầm sương


<i><b>- Nội dung ghi nhớ 2 SGK tr 144</b></i>


- Học sinh tự tìm.


<b>III- Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1</b>:</i> Tìm và giải thích ý nghĩa của thành
nhữ trong các câu sau:


<i>Câu a có hai thành ngữ:</i>


- Sơn hào hải vị: những món ăn ngon
có ở trên núi và dưới biển



- Nem cơng chả phượng: các món ăn
ngon, sang trọng và q


<i>Câu b có một thành ngữ:</i>


- Tứ cố vơ thân: chỉ có một mình,
khơng nơi nương tựa


<i>Câu c có một thành ngữ: </i>


- Da mồi tóc sương: chỉ người đã về già
(tóc đã bạc, da có những lốm đốm chấm nâu
nhạt như đồi mồi)


- Có nếp có tẻ……


<i><b>4.Củng cố</b><b> </b></i>H-Thế nào là thành ngữ?
H- Thành ngữ có những tác dụng gì?


<i><b>5- Dặn dị:</b></i> - Nêu cấu tạo và nghĩa của thành ngữ
- Nêu cách hiểu nghĩa của thành ngữ


- Học thuộc phần ghi nhớ
- Tìm 10 thành ngữ Hán Việt


- Soạn bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”
*******


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN </b></i>



<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b>BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1-Kiến thức:


-Nắm được thể loại, tác giả,nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học. Làm quen dần với phát
biểu suy nghĩ về một nhân vật hoặc một tác phẩm văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Điểm trường
2- Kỹ năng:


- Học sinh biết so sánh, biết tổng hợp kiến thức.


- Tự đánh giá được ưu khuyết điểm của quá trình làm bài kiểm tra.


3- Thái độ:- Rèn viết văn biểu cảm,Học sinh rút kinh nghiệm trong phương pháp học tập.


<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


Đọc bài thơ “Cảnh khuya”, “Rằm tháng giêng”. Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp thi sĩ và vẻ đẹp cách
mạng trong tâm hồn Chủ tịch Hồ Chí Minh?



<i><b>3. Trả bài: </b></i>




<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ )


<b>-Hoạt động 2:</b> GV trả bài cho học sinh


-Trả bài môn Văn trước sau đó trả bài mơn Tiếng
Việt


<b>-Hoạt động 3:</b> Nhận xét và sửa bài.
* GV ghi đáp án


<b>ĐÁP ÁN: TIẾNG VIỆT </b>
<i><b> (Đề số 1)</b></i>


<b>A. Trắc nghiệm:(5đ)</b>


I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất (3đ)
Câu 1 :d 0.25đ
Câu2: c 0.25đ
Câu 3: b 0.25đ
Câu 4: c 0.25đ
Câu 5 :d 0.25đ


Câu 6: a 0.25đ
Câu 7: b 0.25đ
Cau 8: c 0.25đ
II- Chọn câu đúng hoặc sai


a-Đ 0.25đ
b- S 0.25đ
c-Đ 0.25đ
d-S 0.25đ
III-Điền từ thích hợp vào chỗ trống(1đ)


Câu 1


(1) - Ai 0.25đ
(2)-Bao nhiêu 0.25đ
(3)- mình 0.25đ
(4)- ta 0.25đ
Câu 2


(1) -vừa 0.25đ
(2) -vừa 0.25đ
(3) -giá 0.25đ


<b>ĐỀ VĂN</b>
<i><b> ( Đề số1)</b></i>
<b>A. Trắc nghiệm:(5đ)</b>


I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất (3đ)
Câu 1 :b 0.25đ
Câu2: d 0.25đ


Câu 3: d 0.25đ
Câu 4: c 0.25đ
Câu 5 :b 0.25đ
Câu 6: a 0.25đ
Câu 7: c 0.25đ
Câu 8: a 0.25đ
Câu 9 :d 0.25đ
Câu10: b 0.25đ
Câu 11: b 0.25đ
Câu 12: c 0.25đ
II-Điền từ thích hợp vào chỗ trống(1đ)


a- nuộc lạt 0.25đ
b- Thê Húc 0.25đ
- Tháp Bút 0.25đ
c- trái bần 0.25đ


III-Nối cột A với cột B sao cho phù hợp (1đ)
1=>b 0.25đ


2=>c 0.25đ
3 =>d 0.25đ
4 =>a 0.25đ


<b>II. Tự luận (5đ) </b>


* Câu1: (2đ)
- Mở bài:


+Em thích nhân vật nào? Có đặc


điểm gì khiến em thích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Điểm trường
(4) -thì 0.25đ


<b>II. Tự luận (5đ) </b>* Câu1: (1đ)


- Tìm 4 cặp từ đồng nghĩa, mỗi cặp từ đúng
đạt 0.25 điểm


* Câu 2: (1đ)


- Tìm 4 cặp từ đồng âm, mỗi cặp từ đúng đạt
0.25 điểm


* Câu 3: (3đ)- Mở bài: (0.5đ)


+ Giới thiệu khái quát về ngôi trường
- Thân bài: (2đ)


+ Nói rõ đặc điểm của ngơi trường: cảnh
quan, màu sắc , cây cối, những dãy phòng học…


+Sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong đoạn
văn (Có ít nhất 2 cặp từ trái nghĩa)


- Kết bài: (0.5đ)


+ Cảm xúc của em về ngơi trường đó?



<i><b>* </b></i>Sửa bài:


-GV hướng dẫn học sinh cách sửa
*Nhận xét ưu, khuyết điểm


<i><b>- Hoạt động 4</b>: </i>Đọc bài hay và bài yếu kém


<i><b>- Hoạt động 5: </b></i>Gọi điểm


+ Nói rõ đặc điểm của nhân vật đó:
Hình dáng, tính cách, hành động, lời nói…….


+ Em học tập được điều gì qua nhân
vật đó?


- Kết bài:


+Nhận xét, suy nghĩ của em về nhân
vật đó.


* Câu 2: (3đ)
- Mở bài:


+ Thân phận người phụ nữ xuất hiện
trong bài thơ đó như thế nào? Có đặc điểm gì?


- Thân bài :


+ Nói rõ đặc điểm của người phụ nữ
đó: Hình dáng, phẩm chất, thân phận ra


sao ?....


+ Em có suy nghĩ gì về xã hội phong
kiến xưa đối với thân phận người phụ nữ?


+ Liên hệ thêm qua một số bài thơ
mà em được học hoặc em biết để làm rõ thêm
về thân phận người phụ nữ sống trong xã hội
xưa?


- Kết bài:


+ Cảm xúc và nhận xét của em về
thân phận người phụ nữ trong bài thơ đó?
4.CỦNG CỐ


<i><b>5.Dặn dị:</b></i>


- Trả bài


- Đọc bài tự luận hay để học sinh học tập
- Soạn bài <i>“Cách làm bài văn biểu cảm”</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<i> </i>


<i> </i>

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM </b>

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM </b>



<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>


<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức: Biết trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.


2-Kỹ năng: Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học xong trong chương trình.
3-Thái độ: Thể hiện xúc cảm phù hợp trong cuộc sống.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Điểm trường


- Nêu yêu cầu về tình cảm trong văn biểu cảm.


3. Bài mới:





<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>



- Học sinh đọc tồn bài ca dao.


H- Bài viết nêu cảm nghĩ về bài ca dao nào?


<i><b>* Thảo luận:</b></i>


H- Tìm những đoạn văn tác giả phát biểu
cảm nghĩ của mình về bài ca dao bằng cách
tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy
ngẫm về các hình ảnh chi tiết trong bài ca
dao?


H- Hãy trình bày cảm xúc trong bài văn biểu
cảm về tác phẩm văn học?


H- Bài văn trên có bố cục mấy phần? Đó là
những phần nào?


H-Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn
học là như thế nào?


- Nêu dàn bài bài văn biểu cảm về tác phẩm
văn học?


*Làm bài tập 2 trang 148


- Học sinh thảo luận nhóm, góp ý để hoàn
chỉnh bài tập.


- Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tưởng về


bài thơ <i>“Hồi hương ngẫu thư”</i>


<b>I- Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác</b>
<b>phẩm văn học</b>


<i><b>*- Cảm nghĩ về bài ca dao: </b></i>


<i>“Đêm qua ra đứng bờ ao …”</i>


- Tưởng tượng đoạn văn <i>“cảnh minh hoạ … mờ</i>
<i>mờ”</i>


-Tác giả đã tưởng tượng, thông qua tưởng tượng bày
tỏ cảm xúc. tưởng tượng cảnh ngóng trơng, tiếng kêu
tiếng nấc của người trơng ngóng).


- Liên tưởng: đoạn văn <i>“có lúc … cố hương” </i>


- Hồi tưởng bằng phương thức miêu tả đoạn văn <i>“tôi</i>
<i>chỉ … gọi nhện”</i>


- Suy ngẫm: đoạn văn còn lại


<i><b>- Cảm nghĩ về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ</b></i>
<i><b>ao” </b></i>


<i><b> Có các đoạn văn: tưởng tượng, liên tưởng, hồi</b></i>


<i><b>tưởng, suy ngẫm. </b></i>



<i><b>-Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn học cũng phải có 3</b></i>
<i><b>phần</b></i>


<b>II- Ghi nhớ</b>


<i><b>- Nội dung ghi nhớ 1: SGK tr147</b></i>
<b>III- Luyện tập:</b>


<i><b>1. Bài “Hồi hương ngẫu thư”</b></i>


<i><b>a) Mở bài:</b></i> Giới thiệu về bài thơ và dịp được học bài
thơ ở lớp 7 với các ấn tượng sâu sắc về bài học.


<i><b>b) Thân bài:</b></i> Tác giả đã tự kể về thời gian xa nhà
của mình với giọng văn biểu cảm thế nào? (đối lập
lúc đi - lúc về (trẻ  già) để nói về sự xa cách quá


lâu; xót xa về sự thay đổi của mình (tóc đã bạc,
khác xưa) ) nhưng vẫn tự an ủi : giọng quê vẫn thế
như khẳng định tấm lòng yêu q nhớ q của mình
và tin rằng có thể được mọi người săn đón khi về
quê.


Hai câu tiếp là một nỗi xót xa vì một hiện
tượng đột ngột không ngờ: trẻ con chẳng chào mà
cịn hỏi mình từ đâu đến! Câu hỏi khơng có trả lời ở
cuối bài gieo vào lòng tác giả bao nhiêu câu trả lời
nội tâm. Ta tưởng tượng là tác giả có thể cười theo
câu hỏi của trẻ nhưng cũng vừa ứa nước mắt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Điểm trường


của nhà thơ. Liên hệ với tình yêu quê hương của bản
thân.


<i><b>2. Bài “Cảnh khuya” </b></i>


<i><b>a) Mở bài:</b></i> Giới thiệu tác giả và hoàn cảnh ra đời
của bài thơ.


<i><b>b) Thân bài:</b></i>


-<i>Hai câu đầu:</i> Phân tích vẻ đẹp của đêm trăng chiến
khu về màu sắc, âm thanh qua nghệ thuật so sánh,
liên tưởng.


-<i>Hai câu sau:</i> Phân tích nỗi lịng của Bác đối với đất
nước và qua nghệ thuật điệp từ: chưa ngủ vắt qua
hai dòng thơ.


<i><b>c) Kết bài:</b></i> Đánh giá bài thơ đã phản ánh tâm hồn
yêu thiên nhiên hoà nhập với tâm hồn yêu nước của
bài.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Hãy trình bày cảm xúc trong bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học?


<i><b> 5. Dặn dò: </b></i>



- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập


- Chuẩn bị bài viết số 3 về Văn biểu cảm.


<i><b>Tuần </b></i> <b>NGÀY SOẠN</b>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh


1- Kiến thức: Nắm được đặc điểm của thể loại văn biểu cảm, trình bày theo đúng thể loại đó đồng thời
nắm được nơi dung lý thuyết của phần văn biểu cảm .


2- Kỹ năng:Học sinh viết được bài văn biểu cảm theo đúng yêu cầu của bài văn biểu cảm


3-Thái độ :Thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và bộc lộ cảm xúc trước một tác phẩm văn
học.


<b>II TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


Sự chuẩn bị của học sinh
<i><b>3. Tiến hành: </b></i>


- Giáo viên nhắc yêu cầu giờ làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Điểm trường


<b>Hoat đông 3 thu bài</b>
<i><b> </b></i> <i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Giáo viên thu bài, đếm bài và nhận xét giờ làm bài.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Ôn tập văn biểu cảm
- Soạn bài <i>“Tiếng gà trưa</i>


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN </b></i>


<i><b>NGÀY DẠY</b></i>
<i><b>Tiết </b></i>


<b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>


<b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>



<i><b> Xuân Quỳnh</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1-Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà
cháu thể hiện trong bài thơ.Thấy và chỉ ra được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những chi tiết tự
nhiên, bình dị của tác giả.


2-Kỹ năng: -Đọc diễn cảm bài thơ đồng thời cảm thụ được nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
3-Thái độ: Trân trọng kỷ niệm ( nhất là kỷ niệm của tuổi thơ) và khắc ghi tình cảm với những người
thân yêu của mình.



<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<b> 1. Ôn định:</b>


<i><b> </b></i> <i><b>2. Bài cũ :</b></i> Kiểm tra phần soạn của học sinh


<i><b> </b></i> <i><b>3. Bài mới: </b></i>Giới thiệu bài :


Xuân Quỳnh mồ côi mẹ từ lúc ấu thơ, người cha thường vắng nhà đi làm xa, hai chị em sống vơi bà suốt
những năm tuổi nhỏ ở làng quê La Khê (Hà Tây) một làng có nghề dệt the lụa nổi tiếng. Dựa vào những kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà và tình bà cháu, tác giả đã viết nên bài thơ Tiếng gà trưa mà chúng ta tìm hiểu ngày
hơm nay.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H-Dựa vào chú thích tr 150 SGK, giới thiệu
vài nét về tác giả?


H- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh
nào?


GV hướng dẫn HS đọc văn bản.


H- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Em biết gì về


thể thơ ấy?


<b>I-Tác giả,tác phẩm</b>


(SGK)


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Điểm trường
đoạn?Nêu nội dung của mỗi đoạn?


Mời HS đọc 6 khổ thơ đầu


H- Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được
khơi gợi từ việc gì?


H- Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến
như thế nào?


H- Từ những ý trên, em hãy nhận xét về
mạch cảm xúc và bố cục trong bài thơ?


H- Gọi là thơ 5 chữ nhưng tại sao có câu lại
có 3 chữ? Đó là câu nào?


H- Em có nhận xét gì về cách hiện diện của
câu này trong bài thơ?


H- Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí
người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm


nào của tuổi thơ?


H-Những kỷ niệm đó cho thấy tình cảm bà
cháu như thế nào?


Mời HS đọc đoạn 2


H- Theo em tình cảm của người cháu đối


<i><b>hành quân người chiến sĩ nghe tiếng gà, nhớ về</b></i>
<i><b>kỉ niệm ngày xưa</b></i>.


- <i><b>Đoạn 2: 2 khổ thơ còn lại. Tiếng gà trưa đi vào</b></i>
<i><b>cuộc chiến đấu khắc sâu thêm tình cảm đối với</b></i>
<i><b>quê hương đất nước.</b></i>


<b>III-Phân tích</b>


<i><b>1-Đoạn 1: Những kỷ niệm tuổi thơ giữa hai bà</b></i>
<i><b>cháu</b></i>


- Từ việc người chiến sĩ trên đường hành quân,
nghe tiếng gà nhớ lại kỉ niệm ấu thơ, nhớ về người
bà kính yêu.


- Tiếng gà trên đường hành quân  nhớ về tuổi thơ
 ngươì bà  tình yêuthương, sự chắt chiu lo ho


cháu cùng với ước mơ nhỏ bé  Tiếng gà trưa đi



vào cuộc chiến đấu.


- Bố cục rõ ràng, mạch lạc khai thác cảm xúc từ
những điều gần gũi, bình dị những kỉ niệm của
chính mình. Từ đó góp vào những tình cảm chung
của thời đại.


- “Tiếng gà trưa”


- “Tiếng gà trưa” được lặp lại 4 lần ở đầu các khổ
thơ.


-Mỗi lần nhắc lại, câu thơ này lại gợi ra một hình
ảnh khác trong kỉ niệm thời tuổi thơ. Nó vừa như
sợi dây liên kết các hình ảnh ấy,lại vừa như điểm
diện cho dịng cảm xúc của nhân vật trữ tình.
+Hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng và ổ
trứng hồng đẹp như trong tranh


+ Một kỉ niệm tuổi thơ dại tò mò xem trộm gà đẻ bị
bà mắng.


+ Hình ảnh người bà đầy lịng yêu thương,chắt chiu
dành dụm chăm lo cho cháu.


- Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo (chú ý các từ
ngữ, hình ảnh).


Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu


Bà lo đàn gà toi


Mong trời đừng sương muối.


+ Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ được
bộ quần áo mới từ tiền bán gà,ước mong ấy đi vào
cả trong giấc ngủ tuổi thơ.


- <i><b>Qua những kỉ niệm được gợi lại cho thấy tình</b></i>
<i><b>bà cháu thật sâu nặng, thắm thiết. Bà chắt chiu,</b></i>
<i><b>chăm lo cho cháu, cháu yêu thương, kính trọng</b></i>
<i><b>và biết ơn bà</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Điểm trường
với bà, đối với quê hương đất nước được thể
hiện như thế nào?


H- Từ sự kính mến, u thương dẫn đến tình
cảm cao hơn nữa đó là tình u xóm làng,
q hương đất nước, điều đó được thể hiện
qua câu thơ nào?


H- Qua 2 khổ thơ cuối, em hiểu thêm điều
gì ở anh chiến sĩ ?


H- Em hãy nêu nhận xét nội dung và nghệ
thuật bài thơ?


H- Nêu nội dung chính của bài thơ



- Càng nhớ về kỉ niệm năm xưa, hình ảnh người bà
giờ đây càng in đậm trong tâm hồn người cháu .
Hình ảnh người bà trở thành một niềm trân trọng
kính u, sự chân thành biết ơn.


- Vì lịng u Tổ Quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà.


<i><b>-Tình cảm u thương, kính trọng, biết ơn bà đã</b></i>
<i><b>khắc sâu thêm tình cảm đối với quê hương, đất</b></i>
<i><b>nước.</b></i>


<b>IV-Tổng kết </b>


- Sử dụng nhiều từ, ngữ lặp, lời thơ tự nhiên, bình
dị.


Ghi nhớ SGK
-HS tự bộc lộ.


<i><b>4- Củng cố: </b></i>


H-Phát biểu cảm nghĩ về tình bà cháu


<i><b>5-Dặn dị</b>: -</i>Tìm nhưng câu thơ, bài thơ nói về tình bà cháu?


<i><b> </b> -</i>Học thuộc lòng bài thơ - ghi nhớ.


<i> - </i>Làm phần luyện tập SGK tr 151


-Soạn bài <i>“Điệp ngữ”.</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>ĐIỆP NGỮ</b>


<b>ĐIỆP NGỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.
2-Kỹ năng: Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.


3-Thái độ:Thấy được sự phong phú đa dạng của Tiếng việt từ đó thêm u tiếng mẹ đẻ.


<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<b> </b> <i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


- Em hãy cho biết vài nét về tác giả Xuân Quỳnh. Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Chọn đọc thuộc lòng khoảng 10 dòng của bài thơ “Tiếng gà trưa”.


- Nêu nội dung và nghệ thuật.


<i><b> </b></i> <i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Điểm trường



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- GV mời HS đọc hai khổ thơ đầu và cuối trong
bài “Tiếng gà trưa”


H- Qua hai khổ thơ, từ nào được lặp lại?


H- Những từ lặp đi lặp lại như thế nhằm mục
đích gì?


H- Qua các văn bản đã học, em hãy tìm thêm
một vài ví dụ tương tự?


H- <i>Tóm lại:</i> những từ ngữ có khi cả một câu
được lặp lại, người ta gọi là phép gì?


H- Vậy thế nào là điệp ngữ?


<b>Hoạt động 2:</b>


H- Em hãy nêu đặc điểm của điệp ngữ ở phần
đầu bài thơ “ Tiếng gà trưa”?


H- HS đọc ví dụ a tr 152 SGK. Nêu đặc điểm
của điệp ngữ này?



- HS đọc ví dụ b tr 152 SGK.
H-Nêu đặc điểm của điệp ngữ này?


H- Như vậy có mấy dạng điệp ngữ? Đó là
những loại nào?


- Mời HS đọc lại ghi nhớ SGK.


Chia nhóm cho HS thảo luận (5 phút). Sau đó
các nhóm lên bảng trình bày. GV hướng dẫn sửa
bài.


Nhóm 1, 2: Bài 1 tr 153
Nhóm 3, 4: Bài 2 tr 153
Nhóm 5, 6: Bài 3 tr 153


<i><b>Bài 1</b>:</i> Xác định điệp ngữ và tác dụng


<b>I. Điệp ngữ và tác dụngcủa điêp ngữ</b>


- Từ “nghe” và từ “vì”


-Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng sâu sắc hoặc gợi
những cảm xúc trong lòng người đọc


- HS tự tìm ( Cảnh khuya, Sau phút chia ly… )
- Gọi là phép điệp ngữ


<i><b>- Ghi nhớ 1 SGK</b></i>
<b>II. Các dạng điệp ngữ:</b>



- Lặp lại không liên tục mà cách quãng.
- Lặp lại liên tiếp, nối tiếp nhau


- Lặp lại từ ngữ cuối câu trước và đầu câu sau.
-VD a: Điệp ngữ nối tiếp <b> </b>


- VD b: Điệp ngữ vòng


- VD1.I: Điệp ngữ cách quãng.


<i><b>Ghi nhớ 2: </b></i>
<i><b> SGK tr152</b></i>


*Lưu ý: cần phân biệt điệp ngữ mang giá trị chân
chính, là một biện pháp tu từ, với sự lặp đi lặp lại
những từ ngữ không cần thiết làm cho câu văn
rườm rà, không mang một giá trị nào cả .


<b>III- Luyện tập</b>


<i><b>Bài 1</b>:</i> Xác định điệp ngữ và tác dụng:


<b>Một dân tộc đã gan góc</b>: nhấn mạnh bản chất
kiên cường của dân tộc ta trong sự nghiệp chiến
đấu giành độc lập tự do


<b>Dân tộc đó phải được</b>: nhấn mạh cái quyền tất
yếu của dân tộc là được hưởng tự do và độc lập
<b>Đi cấy</b>: nhấn mạnh cùng là một công việc


nhưng có sự khác nhau giữa hai người


<b>Trông</b>: nhấn mạnh cái lo của người nông dân .
Họ mong đợi thời tiết thuận hoà để việc cấy cày
được thuận lợi


<i><b>Bài 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Điểm trường


<i><b>Bài 3: </b></i>


a. Đoạn văn trên, việc lặp lại một số từ ngữ
khơng có tác dụng biểu cảm.


b. Chữa lại: Mảnh vườn ở phía sau nhà em được
trồng rất nhiều hoa. Nào làhoa hoa cúc, hoa
thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa
lay ơn nữa. Ngày quốc tế phụ nữ em ra sau vườn
nhà hái hoa tặng mẹ và chị của em.


<b> 4- Củng cố</b>
<i><b>5- Dặn dò:</b></i>


-Đọc lại ghi nhớ


<b> </b>-Làm bài tập còn lại. Học bài


-Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học.



<i><b>Tuần </b></i> <i><b> NGÀY SOẠN</b></i>
<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>
<i><b> </b></i>


<b>LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ</b>


<b>LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ</b>



<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>


<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức: Biết phát biểu cảm tưởng đối với tác phẩm văn học.
2-Kỹ năng: Học sinh xác định được cảm nghĩ cần phát biểu.


3-Thái độ: Tập phát biểu cảm tưởng trước lớp trên cơ sở có chuẩn bị trước về lập ý và lập dàn bài .Phát
huy tính tự tin và diễn đạt mạch lạc trước đám đông.


<b>II TIẾN TRÌNH </b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i> </i> <i><b>2. Kiểm tra:</b>- </i>Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ. - Lấy ví dụ từng loại điệp ngữ,


<i><b> </b></i> <i><b>3. Bài mới:</b></i> <i><b> </b></i>Giới thiệu bài:


Trước khi làm bài viết về biểu cảm tác phẩm văn học, chúng ta sẽ luyện tập nói về văn phát biểu cảm
nghĩ tác phẩm văn học. Trong tiết học này, các em sẽ nói lên những cảm xúc suy nghĩ của mình tức là sự cảm
nhận, cảm thụ đối với tác phẩm văn học đã học mà cụ thể là hai bài thơ “ Cảnh khuya” và “ Rằm tháng giêng”
của Hồ Chí Minh.



<b> </b> <b>Hoạt động 1: </b>Yêu cầu giờ luyện nói:


<i>Hình thức:</i>


- Nói to, rõ ràng, mạch lạc, thay đổi ngữ điệu khi cần thiết .
- Tư thế tự nhiên, tự tin, biết quan sát lớp khi nói .


<i>Nội dung:</i>


- Nói đúng yêu cầu


<b> </b> <b>Hoạt động 2:</b> Thực hành luyện nói
* Luyện theo nhóm (20 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Điểm trường


- Nhóm 6: Phát biểu cảm nghĩ hai câu cuối và kết bài bài “Rằm tháng giêng”
* Đại diện nhóm trình bày trước lớp (15 phút)


* Dàn ý:


<i><b>1- Bài “ Cảnh khuya”</b></i>


<i> a. Mở bài:</i>


- Hồ Chí Minh là nhà yêu nước, vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng và dân tộc Việt Nam, Bác còn là nhà
thơ, nhà văn lớn, ai cũng tự hào về Bác.


- Bài thơ “Cảnh khuya” được sáng tác ở chiến khu Việt Bắc .
- Cảm nghĩ khái quát



<i> b. Thân bài:</i>


- Dòng đầu gợi thời điểm làm thơ, tiếng suối chảy róc rách, cảnh Việt Bắc hùng vĩ, âm


thanh nghe được như tiếng hát, làm tiếng suối trở nên có hồn, con người và thiên nhiên có sự gần gũi và giao
hồ.


- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa: bức tranh thiên nhiên sinh động như một lẵng hoa thiên nhiên, trên
cao là trăng, dưới là hoa lá, tất cả hoà quyện làm say mê lòng người.


- Cảnh khuya … nước nhà : linh hồn của bức tranh phong cảnh Việt Bắc đêm trăng là con người đang
thao thức. Bác đang thức cùng con suối, cùng vần trăng, cùng cổ thụ, hoa lá Bác đang thức cùng non sông đất
nước. Hai chữ “chưa ngủ”, người đọc thấy được phần nào tâm linh đa dạng của một người nghệ sĩ – chiến sĩ
nặng lịng vì nước.


<i>c. Kết bài:</i>


Vần thơ của Bác thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước. Trong thơ, tâm hồn thi sĩ hoà quyện với người
chiến sĩ cách mạng. Chúng ta cảm phục Bác vô cùng.


<i><b> </b></i> <i><b> 2-</b><b>Bài “Rằm tháng giêng”</b></i>
<i> </i> <i>a. Mở bài:</i>


- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh tiếp xúc.
- Cảm nghĩ khái quát.


<i> b. Thân bài:</i>


- Rằm xuân … thêm xuân: đêm rằm tháng giêng, dòng sông mặt nước trong suốt, con thuyền bồng bềnh,


cảnh tượng hư hư thực thực. Vẻ đẹp huyền ảo, đấy là vầng trăng tràn đầy sức sống. Bức tranh thiên nhiên từ
mặt nước đến bầu trời là một bức tranh rực rỡ ấm áp tràn đầy sức xuân.


- Hai câu cuối: lúc trở về, con thuyền như chở đầy ánh trăng lướt trên dịng sơng trăng, đi trong bát ngát
gió ngàn. Kết thúc bài thơ là một hình ảnh đẹp có ý nghĩa sâu sắc thể hiện rõ phong thái ung dung lạc quan
của Bác.


<i> c. Kết bài:</i>


Bài thơ là bức họa thiên nhiên tuyệt đẹp và thơ mộng, tâm hồn của Bác là tâm hồn nghệ sĩ ln chan hồ
với thiên nhiên, đất trời. Tuy vậy, Bác vẫn chăm lo nước nhà, lo lắng vận mệnh đất nước.




<i><b>4.CỦNG CỐ </b></i>Giáo viên tổng kết tiết học


- Ưu điểm: đa số học sinh chuẩn bị chu đáo, kỹ lưỡng, đúng chủ đề, đúng thể loại, trình bày rõ ràng,
mạch lạc, có cảm xúc.


- Tồn tại: một số đọc bài, một số học thuộc rồi trình bày, chưa đúng với yêu cầu giờ luyện nói Giáo viên
tổng kết tiết học


<i><b>5.DẶN DÒ</b></i>


Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm.


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Điểm trường



<b>MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM</b>

<b>MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM</b>



<i><b> Thạch Lam</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị
của dân tộc.


2-Kỹ năng: Thấy và chỉ ra được sự tinh tế nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.
3-Thái độ: Trân trọng những sản vật giản dị mang nét đẹp văn hóa của dân tộc.


<b> . TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra :</b></i>


- Cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?


- Chọn đọc một đoạn khoảng 10 dòng của bài thơ “ Tiếng gà trưa”? Đọc ghi nhớ SGK.


<b> 3. Bài mới: </b>Giới thiệu bài:


“Cốm” một thứ quà riêng biệt của đất nước, một món ăn bình dị, khơng cao sang mà đậm đà hương vị
thanh khiết của đồng quê Việt Nam, đã được Thạch Lam thể hiện rất thành công trong “Hà Nội băm sáu phố
phường”. Để hiểu rõ về “cốm”, một đặc sản quí báu của người Việt Nam, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua “Một
thứ quà của lúa non”


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>



( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Em hãy cho biết đôi nét về tác giả?
H- Tác phẩm được trích từ tác phẩm nào?
- Đọc mẫu – Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
- Văn bản trên được làm theo thể loại nào?


- Em có thể nói những hiểu biết của em về thể tuỳ
bút?


- Tìm hiểu các từ khó trong chú thích.
- Cho biết bố cục của bài?


<b>I- Giới thiêu tác giả, tác phẩm</b>


- HS đọc phần chú thích SGK tr161
- Dựa vào phần chú thích SGK tr 161
<b>II. Đọc hiễu văn bản</b>


<i><b>-Thể loại: tuỳ bút</b></i>


<i><b>-Bố cục: 3 phần</b></i>


<i>Đoạn 1:</i> Từ đầu đến “Thuyền rồng”: Từ hương
thơm của lúa non gợi nhớ đến cốm và sự hình
thành hạt cốm từ những tinh tuý của thiên nhiên
và sự khéo léo của con người.



<i> Đoạn 2:</i> Tiếp theo đến “nhũn nhặn”: phát hiện
và ca ngợi giá trị của cốm, thức dâng đặc biệt
thanh khiết của đất trời và đã trở thành một sản
phẩm chứa đựng giá trị văn hoá gắn liền với
phong tục của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Điểm trường


- Đọc lại đoạn văn từ đầu đến “trong sạch của
trời”.


H-Tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng
những hình ảnh và chi tiết nào?


H- Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào bài
tuỳ bút này của tác giả.


H- Cái cảm giác, ấn tượng đã được huy động để
tạo nên giá trị biểu cảm của đoạn văn miêu tả này
như thế nào?


H- Em hãy tìm và phân tích những từ ngữ, đặc
biệt là tính từ miêu tả tinh tế hương thơm và cảm
giác ở trong đoạn văn mở đầu.


H- Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của
tác giả và âm điệu của đoạn văn?


H- Tiếp liền sau đoạn mở tác giả thể hiện cho


chúng ta biết đến việc gì? Em có suy nghĩ gì về
cách biểu hiện (miêu tả) của tác giả ở đây?


H- Đoạn văn này tác giả giới thiệu hạt cốm được
hình thành từ đâu?


H- Hãy tìm những câu trong đoạn 2 nói về
những giá trị đặc sắc của hạt Cốm?


H- Cốm được dùng trong những dịp nào, có ý
nghĩa gì?


H- Em hãy nêu những đặc điểm về màu sắc và
hương vị của Cốm được giới thiệu ở đoạn văn 2?
H- Ở cuối đoạn 2, nhân nói về những tập tục tốt


phẩm kết tinh nhiều giá trị thiên nhiên, trời đất,
lời đề nghị của tác giả với cuộc sống người mua
và thưởng thức món quà này.


<b>III- Phân tích</b>


<i><b>1-Sự hình thành hạt cốm:</b></i>


- Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá
sen trong làn gió mùa hạ lướt qua vừng sen của
mặt hồ. Hương thơm ấy gợi nhắc đến hương vị
của cốm, thứ quà đặc biệt của lúa non.


- Cách dẫn nhập vào bài của tác giả rất tự nhiên


và gợi cảm.


- Tác giả đã huy động nhiều cảm giác để cảm
nhận về đối tượng, đặc biệt là khứu giác để cảm
nhận hương thơm thanh khiết của đồng lúa, của
lá sen và lúa non.


- Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết,
tươi thơm mát, trắng thơm, phảng phất, trong
sạch.


- Đoạn văn miêu tả này thấm đậm cảm xúc của
tác giả, từ ngữ chọn lọc tinh tế, câu văn có nhịp
điệu, gần như 1 đoạn thơ văn xi.


- Để có hạt cốm cịn cần đến cơng sức và sự
khéo léo của con người. Vì vậy, tiếp liền sau
đoạn mở, tác giả nói đến nghề làm cốm nổi
tiếng nhất ở làng Vịng. Ở đây tác giả khơng đi
vào miêu tả tỉ mỉ kỹ thuật hay công việc làm
cốm, mà chỉ cho biết đó là cả một nghệ thuật
với “một loạt cách chế biến, những cách thức là
truyền từ đời này sang đời khác, một sự trân
trọng và khắt khe giữ gìn tác giả chỉ tập trung
miêu tả hình ảnh những cơ hàng cốm làng Vịng
với cái dấu hiệu đặc biệt là chiếc đòn gánh hai
đầu cong vút lên như thuyền rồng


-<i><b> Cốm, thứ quà đặc biệt của lúa non, của bàn</b></i>
<i><b>tay khéo léo. </b></i>



<i><b>2-Giá trị đặc sắc của cốm:</b></i>


+“Cốm là thức quà riêng biệt … An Nam”
+ “Ai đã nghĩ đầu tiên … việc nghi lễ”
-Dùng trong các lễ nghi.


-Dùng cốm làm lễ vật sêu tết=> Thứ lễ vật ấy
cùng với hồng lại càng hồ hợp, tốt đơi, biểu
trưng cho sự gắn bó, hài hồ trong tình dun
lứa đơi.


+ Màu sắc: tác giả chú ý hình ảnh so sánh màu
sắc của cốm với màu ngọc thạch => màu xanh
tươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Điểm trường


đẹp của dân tộc tác giả còn thể hiện quan điểm gì
của mình?


H- Qua phân tích trên em thấy Cốm có những giá
trị nào?


H- Sự tinh tế và thái độ trân trọng của tác giả
trong việc thưởng thức một món quà bình dị đã
được thể hiện như thế nào?


H- Trước khi đưa ra lời đề nghị với những người
mua cốm, tác giả đã đưa ra một hình ảnh cho


chúng ta thấy được sự hoà quyện của thiên nhiên
hết sức tinh tế, đẹp đẽ, bay bổng. Theo em đó là
hình ảnh nào?


H- Và bài tuỳ bút được kết thúc bằng lời đề nghị
với những người mua cốm, em có suy nghĩ gì
trước những lời đề nghị này?


H- Em có cảm nhận như thế nào về nhận xét của
tác giả “cốm là thức ăn riêng biệt … An Nam”


<i><b>Thảo luận:</b></i>


H- Từ đoạn văn này em có suy nghĩ và nhận xét
gì về văn hoá trong ẩm thực về những đặc điểm
nghệ thuật ẩm thực của dân tộc?




H- Em hãy nêu những nét đặc sắc về bài tuỳ bút
này.


H-Tóm lại vấn đề mà tác giả muốn trình bày với
chúng ta qua tuỳ bút này là gì?


- Tác giả bình luận, phê phán thói chuộng ngoại,
bắt chước người ngồi, những kẻ mới giàu có,
vơ học khơng biết thưởng thức và trân trọng
những sản vật cao quý kín đáo và nhũn nhặn
của truyền thống dân tộc.



-<i><b>Cốm bình dị, khiêm nhường, một sản phẩm</b></i>
<i><b>chứa đựng giá trị văn hoá, gắn liền với phong</b></i>
<i><b>tục của dân tộc.</b></i>


<i><b>3-Bàn về sự thưởng thức cốm:</b></i>


- “… ăn cốm phải ăn từng chút ít … thảo mộc”
Cốm vốn là một thứ quà bình dị, chẳng có gì
cầu kỳ, tưởng như khơng cần phải bàn về việc
ăn cốm. Ấy thế nhưng tác giả đã có một cái nhìn
thấu đáo và một thái độ văn hố khi nói về sự
thưởng thức một món ăn bình dị như cốm.
- “Chúng ta có thể nói rằng trời sinh ra lá sen …
chút bụi nào”


- Ngoài vấn đề phải biết nâng niu, trân trọng
những giá trị được kết tinh ở cốm, cái chính mà
tác giả nói tới có lẽ là cái nhìn văn hố với việc
ẩm thực.


- Chỉ ở nước ta mới có thứ quà rất đặc biệt này.
Đây là thức ăn được kết tinh từ hạt ngọc do trời
đất ban tặng. Nó là sản phẩm do chính bàn tay
của những người nơng dân một nắng hai sương
tạo thành, nó có mặt ở khắp mọi làng quê Việt
Nam.


<i><b>- Ăn cốm phải ăn chút một, thể hiện sự tao</b></i>
<i><b>nhã, lịch sự =>Điều đó thể hiện cái nhìn</b></i>


<i><b>vềvăn hố ẩm thực : ăn cũng phải có nghệ</b></i>
<i><b>thuật, có văn hóa.</b></i>


<b>IV- Tổng kết</b>


- Từ ngữ chọn lọc tinh tế. Lối diễn đạt nhẹ
nhàng mà sâu sắc thiên về cảm xúc. Cảm xúc
gắn liền với miêu tả, nhận xét, bình luận.


-<i><b>Bằng ngịi bút tinh tế ,nhạy cảm và tấm lòng</b></i>
<i><b>trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp</b></i>
<i><b>văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà</b></i>
<i><b>đặc sắc.</b></i>


-HS trả lời lại phần bài học.
-Hs tự bộc lộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Điểm trường


H- Em hãy nêu lại những đặc điểm của thể tuỳ bút?
H- Phát biểu cảm nghĩ của em về văn bản vừa học?


<i><b> 5- Dặn dò:</b></i>


<b> </b>- Học thuộc lòng ghi nhớ. Học tác giả, tác phẩm, thể tuỳ bút.
- Soạn bài: <i>Chơi chữ.</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>



<b>CHƠI CHỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Hiểu được thế nào là chơi chữ , hiểu được một số cách chơi chữ thường dùng.
2-Kỹ năng: Biết vận dụng chơi chữ hiệu quả.


3-Thái độ: Bước đầu cảm nhận được cái hay, cái đẹp của chơi chữ


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i> </i> <i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


- Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong bài “Một thứ quà của lúa non: Cốm”
- Đọc những câu thơ, ca dao sưu tầm có nói đến Cốm.


- Giới thiệu về Thạch Lam và cho biết giá trị đặc biệt của Cốm qua bài “Một thứ quà của lúa non: Cốm”.


<b> </b> <b> 3. Bài mới</b><i><b> :</b><b> </b></i>Giới thiệu bài:


Người ta thường nói tiếng Việt giàu và đẹp bởi sự phong phú đa dạng của các từ ngữ và các tầng lớp ý
nghĩa. Chính sự đa dạng, phong phú đó mà người ta có thể vận dụng các hiện tượng ngôn ngữ để đố chữ, đối
đáp, đùa vui hoặc thử thách tài trí của nhau. Đấy là phép chơi chữ mà ta sẽ tìm hiểu ngày hôm nay.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>ND</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>



( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


* <b>Gv treo bảng phụ có ghi ví dụ SGK</b>


* GV gọiHS đọc bài ca dao.


H- Từ nào được nhắc lại nhiều lần trong bài ca
dao trên?


H- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi”
trong bài ca dao này?


* GV:Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay
khơng, lợi ở đây có nghĩa là “thuận lợi, lợi lộc”.
Trong câu trả lời của thầy bói, mới nghe vế đầu
lợi thì có lợi ta có thể nghĩ rằng từ lợi ở đây
được dùng theo ý bà già. Nhưng đọc đến vế sau
“nhưng răng chẳng còn” ta mới thấy được ý
đích thực của thầy bói: bà đã q già rồi, tính
chuyện chồng con làm gì nữa. Hố ra cái từ lợi
ở đây khơng cịn có nghĩa “thuận lợi, lợi lộc”
nữa mà đã chuyển sang một nghĩa khác: lợi


<b>I. Thế nào là chơi chữ ?</b>


- lợi ( ba lần)
+ Lợi1: lợi ích



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Điểm trường
(danh từ) một bộ phận nằm trong khoang miệng.
H-Em có nhận xét gì về âm thanh và ngữ nghĩa
của các từ “lợi” trên?


H-Việc vận dụng từ “lợi” ở câu cuối bài là vận
dụng hiện tượng gì của từ?


H- Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng
gì?


H- Với những đặc điểm như trên người ta gọi đó
là chơi chữ. Vậy chơi chữ là gì?


GV đưa ra thêm một ví dụ


Trùng trục như con bò thui.
Chín mắt, chín mũi, chín đi, chín đầu
H- Từ nào được dùng để chơi chữ ở ví dụ trên?
H- Chơi chữ được dựa vào hiện tượng nào?


<b>*Gv treo bảng phụ ghi các VD</b>


H-Tìm từ ngữ được dùng để chơi chữ?
<i><b>Thảo luận: (3phút)</b></i>


H-Hãy chỉ rõ các lối chơi chữ đó thuộc loại nào
sau đây:


+ Dùng cách điệp âm


+ Dùng lối nói lái


+ Dùng lối nói trại âm( gần âm)


+Dù từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa, gần nghĩa.
H- Ngoài lối chơi chữ đồng âm cịn có những lối
chơi chữ nào nữa?


<b>GV đưa thêm VD:</b>


Các VD trên chơi chữ nào? Dựa trên hiện tượng
gì?


- Nhớ nước đau lịng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
- Vấn đề đầu tiên là tiền đâu


- Bí mật rồi cũng có ngày bật mí


- Qua các VD trên em thấy chơi chữ thường
được sử dụng trong những trường hợp nào?
* GV giới thiệu thêm một số chơi chữ khác: từ
cùng trường nghĩa


VD: Cóc chết để nhái mồ cơi


Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là chàng.
*GV gọi HS đoc bài tập .



H- Bài tập yêu cầu điều gì?


- Âm thanh giống nhau, nghĩa khác nhau
- Hiện tượng đồng âm


- Tạo sự bất ngờ thú vị và hài hước dí dỏm.


<i><b>- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa</b></i>
<i><b>của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…</b></i>
<i><b>làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.</b></i>


<i><b>II. Các lối chơi chữ</b></i>


<i><b>- Một số lối chơi chữ thường gặp:</b></i>


-Chơi chữ “chín”. Chín ở đây khơng phải là con
số 9 mà là “thui chín”.


<i><b>+ Dùng từ ngữ đồng âm</b></i>


VD 1: “ ranh tướng”=> danh tướng( lối nói trại
âm(gần âm))


VD 2: Phụ âm “ m” ( dùng cách điệp âm)


VD 3: cá đối=> cối đá; mèo cái=> mái kèo( lối
nói lái)


VD 4: Sầu riêng>< vui chung( từ ngữ trái nghĩa)



<i><b>+ Dùng lối nói trại âm</b></i>
<i><b>+Dùng cách điệp âm</b></i>
<i><b>+Dùng lối nói lái</b></i>


<i><b>+Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần</b></i>
<i><b>nghĩa.</b></i>


-Dựa trên hiện tượng từ đồng nghĩa,
-từ trái nghĩa,


-nói lái.


<i><b>- Chơi chữ được sử dụng trong đời sống</b></i>
<i><b>thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong</b></i>
<i><b>thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố..</b></i>


* GV lưu ý HS: chơi chữ phải phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp, tránh lối chơi chữ với dụng ý xấu,
đùa giỡn một cách vơ ý thức, thiếu văn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Điểm trường
* GV gọi HS lên bảng làm bài tập.


*GV hướng dẫn HS cách làm bài tập còn lại.
( bài 3 và bài4)


<i><b>Bài 3</b></i>: Sưu tầm chơi chữ:


<i><b>Bài 4:</b></i> Xác định lối chơi chữ:



<b>III- Luyện tập:</b>


- Hs trả lời.


<i><b>Bài 1</b>:</i> Từ ngữ dùng để chơi chữ ở bài thơ là:
-Rắn, thẹn đèn, hổ lửa, mai gầm, ráo ,


hổ mang  tất cả cùng lồi rắn


<i><b>Bài 2:</b></i> Các câu sau có tiếng chỉ sự vật gần nhau
- Thịt, mỡ, dò, nem, chả ( đều chỉ các món ăn)
- Nứa, tre, trúc, hóp ( Họ nhà tre)


<i><b>Bài 3</b></i>: Sưu tầm chơi chữ:


- Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết
cứng


-Sáng sớm, Sơn xuống xuồng sang sông xem xổ
số


-Tết tiết, túng tiền tiêu, thằng Tí toe tt thong
thả tìm tơi.


<i><b>Bài 4:</b></i> Xác định lối chơi chữ:


- Khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến  hết


khổ sở sẽ đến sung sướng


- Dùng từ đồng âm để chơi chữ.


<i><b>4- Củng cố:</b></i>


H-Chơi chữ là gì? Kể các lối chơi chữ ?


<i><b>5-Dặn dị:</b></i>


<i><b> </b></i>-Học thuộc phần ghi nhớ


- Làm các bài tập còn lại


- Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo.
- Soạn bài: <i>Làm thơ lục bát</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>LÀM THƠ LỤC BÁT</b>

<b>LÀM THƠ LỤC BÁT</b>


<b>IMỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Dưới nhiều hình thức, giúp cho học sinh:
1-Kiến thức: Hiểu được luật thơ luật bát
2-Kỹ năng: Có cơ hội tập làm thể thơ lục bát
3-Thái độ: Yêu thích thể thơ truyền thống.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<b> </b> <i><b>1. Ổn định:</b></i>
<b> </b> <i><b>2. Kiểm tra:</b></i>



- Thế nào là chơi chữ ?


- Em hãy trình bày sự hiểu biết của mình về các lối chơi chữ ? Mỗi loại cho ví dụ để minh hoạ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Điểm trường


Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam. Đó cũng là thể thơ rất thơng dụng trong văn chương
và trong đời sống. Song trong thực tế nhiều học sinh cho đến sinh viên đại học vẫn khơng nắm được thể thơ
này, khi cần phải làm thì sai hoặc thấy người khác làm sai cũng không nhận ra. Vì vậy, tập làm thơ lục bát là
một yêu cầu chính đáng. Tiết


học hơm nay cơ sẽ giúp các em tìm hiểu và thành thạo thể thơ này.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> NỘI DUNG


<i><b>-Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- HS đọc câu ca dao tr 155 SGK


H- Cặp câu thơ lục bát mỗi dịng có mấy tiếng?
Vì sao lại gọi là thơ lục bát?


H- Cho sơ đồ sau (GV kẻ bảng phụ) và cho HS
điền các ký hiệu B, T, V ứng với mỗi từ



của bài ca dao trên vào các ơ


+ Các tiếng có dấu huyền và khơng dấu gọi là
thanh bằng (B)


+ Các tiếng có dấu sắc, hỏi, ngã, nặng gọi là
thanh trắc (T)


+ Vần kí hiệu là V


<i><b>Thảo luận: </b>(5 phút)</i>


H-Nêu nhận xét về luật thơ lục bát


( về số câu, số tiếng, số vần, vị trí vần, sự đổi
thay trầm bổng, ngắt nhịp )


H-Qua việc tím hiểu về thơ lục bát, em hãy nêu
nhận xét của mình vê luật thơ lục bát?


Chia nhóm cho HS làm bài tập


+ Nhóm 1, 2, 3 bài tập 1 tr 157
+ Nhóm 4, 5, 6 bài tập 2 tr 157
Gợi ý giải bài tập:


<b>I. Luật thơ lục bát:</b>


-Số câu trong mỗi cặp câu lục bát: có 2 dịng
- Dịng1 có 6 tiếng (lục)



-Dịng 2 có 8 tiếng (bát)
B - B - B - T - B - BV
T - B - B -T -T -BV - B - BV
T - B - T - T - B - BV
T - B - T -T -B -BV - B - BV


- Số câu: bài ca dao trên có 4 câu, nhưng thường
khơng hạn định số câu.


- Số tiếng: cứ 1 câu 6 đến 1 câu 8.
- Số vần: các tiếng vần(6 và 8)
đều là vần bằng, vần lưng.
- Vị trí vần:


+ tiếng thứ 6 dòng 6 ứng với tiếng 6 dòng 8


+ tiếng thứ 8 dòng 8 ứng với tiếng 6 dịng 6 và ngược
lại.


- Sự đổi thay: có thể về nhịp, luật bằng trắc …
- Ngắt nhịp: thường là nhịp 2/2 hoặc 4/4, có khi 3/3.
- Luật bằng trắc:


Các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc


Các tiếng: 2(B), 4(T), 6 (B), 8 (B) – bắt buộc.


<b>II. Tổng kết: ghi nhớ SGK</b>



Ghi nhớ tr 156 SGK


<b>III-Luyện Tập</b>


<i><b>Bài 1</b>:</i> Điền nối tiếp câu thành bài luật bát và đúng
luật


- Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Điểm trường


Mỗi năm mỗi lớp cố lên thành người


<i><b>Bài 2:</b></i> Sửa lại các câu lục bát sau cho đúng luật
- Vườn cây em q đủ lồi


Có cam, có qt, có xồi, có na
- Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu cố thành trò ngoan
 Hai câu đều gieo vần sai


<i><b>Bài 3</b>:</i> Giáo viên ra một câu 6, yêu cầu học sinh đặt 8
câu tiếp theo, tổ nào có câu 8 hay sẽ được cộng thêm
điểm


<i><b>Bài 4:</b></i> Giáo viên tổ chức lớp làm hai đội, một đội
xướng câu lục, đội kia làm câu bát. Giáo viên làm
trọng tài .



<i> <b>4- Củng cố:</b></i>


H-Em hãy trình bày luật của thơ lục bát


<i><b>5- Dặn dò:</b></i>- Học thuộc ghi nhớ SGK


- Mỗi học sinh đặt 2 bài ca dao
- Soạn bài: Chuẩn mực sử dụng từ.


<i><b>Tuần</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b> Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b>



<b>CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh


1-Kiến thức: Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng tư.


2-Kỹ năng: Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân
trong việc sử dụng từ .


3-Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết


<i><b> </b></i> <i><b>II,TIẾN TRÌNH</b></i>
<i><b>1. Ổn định</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


- Lục bát là thể thơ như thế nào? Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về luật thơ lục bát?


- Đọc bài thơ lục bát mà em sáng tác (4 câu) rồi phân tích cách gieo vần, luật bằng trắc?


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Giới thiệu bài:


Chúng ta đã học nhiều loại từ cùng với sắc thái biểu cảm nhưng trong khi sử dụng từ vẫn còn bộc lộ
những nhược điểm của bản thân, chưa có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. Bài học ngày hơm nay có tính thực
hành sẽ giúp chúng ta có định hướng đúng khi nói, khi viết, sẽ giúp ta có ý thức, tự giác hơn trong việc rèn
luyện ngôn ngữ, nâng cao kỹ năng sử dụng ngôn từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Điểm trường


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Các từ in đậm trong câu sai chính tả như thế
nào? Các em sửa lại cho đúng?


H- Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm, sai
chính tả?


- Giáo viên gọi học sinh đọc phần II (SGK)
H- Các từ in đậm trong các câu sau đây dùng
sai nghĩa như thế nào?


H- Giải thích? Hãy dùng từ khác để sửa lại cho
đúng nghĩa?



H- Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai
nghĩa?


H- Do đó, muốn dùng từ đúng nghĩa ta cần
phải căn cứ vào yếu tố nào?


- Giáo viên gọi học sinh đọc phần III SGK
H- Các từ in đậm trong những câu sau đây
dùng sai như thế nào? Hãy tìm cách chữa lại
cho đúng.


- Giáo viên gọi học sinh đọc phần IV (SGK)
H- Các từ in đậm trong các câu sau đây sai như
thế nào? Em hãy tìm những từ thích hợp để
thay thế các từ đó?


<b>I. Sử dụng từ:</b>


<i><b>1. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả</b></i>
<i><b>- Từ “dùi” sửa lại thành “vùi” </b></i>
<i><b>- Từ “tập tẹ” sửa lại “bập bẹ”</b></i>
<i><b>- Từ: khoảng khắc </b></i><i><b> khoảnh khắc.</b></i>


+ Do phát âm sai dẫn đến sai chính tả, hoặc viết
sai chính tả do nhiều nguyên nhân.


+ Do ảnh hưởng của tiếng địa phương, không
phân biệt: v/d , b/t hoặc không phân biệt thanh
hỏi, thanh ngã



<i><b>2. Sử dụng từ đúng nghĩa </b></i>


- “<i><b>sáng sủa” sửa lại thành “văn minh tiến bộ”</b></i>
<i><b>hoặc ‘ tươi đẹp”</b></i>


<i><b>- “cao cả” sửa lại thành “quý báu”</b></i>
<i><b>- “biết” sửa lại thành “có”</b></i>


<i>+ Giải thích:</i>


*<i>Sáng sủa:</i> nói về khuôn mặt, màu sắc, sự vật.
*<i>Cao cả:</i> đó là những việc làm, hành động tốt
được mọi người tơn trọng.


*<i>Biết:</i> hiểu biết


Do đó, những từ sử dụng ở câu trên là sai nghĩa,
không phù hợp


+ Do không nắm vững khái niệm của từ


+ Không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa
- Căn cứ vào câu cụ thể, vào ngữ cảnh để nhận
xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa.


<i><b>3. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:</b></i>


- <i><b>Từ “hào quang’ chữa lại “hào nhống</b></i>”


Vì “hào quang” là danh từ khơng thể sử dụng


làm vị ngữ như tính từ.


- <i><b>Ăn mặc=>Trang phục</b></i>


- <i><b>Từ “thảm hại” chữa lại “ thất bại”hoặc“tổn</b></i>
<i><b>thất”</b></i>


<b>- Từ “giả tạo, phồn vinh” phải đổi “ phơ trương</b>
<i><b>hình thức”</b></i>


<i><b>4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp</b></i>
<i><b>phong cách</b></i>


- <i><b>“Lãnh đạo => cầm đầu</b></i>=> Từ “lãnh đạo” mang
sắc thái trân trọng dùng trong câu là sai nghĩa,
không phù hợp với quân giặc đi xâm lược nên ta
có thể thay bằng từ “cầm đầu”. “Cầm đầu mang
sắc thái khinh bỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Điểm trường


H- Trong trường hợp nào ta không nên dùng từ
địa phương?


H-Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
Cho ví dụ và giải thích?


H-Ta nên sử dụng từ nào? Vì sao?


H- Vậy muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực,


ta phải lưu ý mấy điều ?


sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.


<i><b>- Chú => con</b></i>


<i><b>5. Không nên lạm dụng từ địa phương, Hán Việt</b></i>


-Nếu chúng ta là người miền Trung (Quảng Bình,
Quảng Ngãi), đến miền Nam hay các miền đất
khác ta sử dụng câu: “Bầy choa có chộ mơ mồ”
(Bọn tao có thấy đâu nào) thì sẽ gây khó hiểu,
thậm chí khơng thể hiểu được, ta phải thay bằng
chữ tồn dân. Do đó khơng nên lạm dụng từ địa
phương.


=> Tuy vậy, trong tác phẩm văn học cũng có lúc
dùng từ địa phương vì mục đích nghệ thuật.
- So sánh hai cặp câu, chú ý từ gạch dưới
Ngồi sân, trẻ em đang nơ đùa


Ngồi sân, nhi đồng đang nơ đùa


- Ta nên sử dụng từ thuần Việt vì từ mượn Hán
Việt thiếu tự nhiên, khơng phù hợp với hồn cảnh
giao tiếp.


<i><b>- Từ địa phương đơi khi gây khó hiểu.</b></i>


<i><b>- Sử dụng từ Hán Việt thiếu tự nhiên, khơng</b></i>


<i><b>phù hợp với mục đích giao tiếp.</b></i>


<b>II- Ghi nhớ</b>


<i><b>- Ghi nhớ: SGK tr 167 </b></i>


<i><b>4.Dặn dò:</b></i>


<i>- </i>Cho biết các chuẩn mực khi sử dụng từ
- Học ghi nhớ SGK


- Chuẩn bị bài Ôn tập văn biểu cảm


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1-Kiến thức:Qua hình thức hỏi đáp giúp học sinh ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm văn
biểu cảm, cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ.
2-Kỹ năng: Hoàn thành tốt bài văn biểu cảm


3-Thái độ: Bộc lộ cảm xúc phù hợp trước mọi vấn đề trong cuộc sống


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra:</b> <b> </b></i>



- Em hãy trình bày về các chuẩn mực sử dụng từ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Điểm trường


<i><b> 3. Bài mới: </b></i>


- Giáo viên hệ thống các kiến thức đã học trên cơ sở hỏi - đáp của học trò.
- Học sinh vừa trả lời, vừa ghi chép các kiến thức từ bài học ơn tập.


- Hình thức ơn tập: hệ thống, xâu chuỗi các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay theo từng
mảng giúp học sinh định hướng và nắm vững các kiến thức.


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu
cảm khác nhau như thế nào?


H- Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở
điểm nào?


H- Tự sự miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai
trị gì? Chúng phục tùng nhiệm vụ biểu cảm



<i><b>I.Văn biểu cảm:</b></i>
<i>1. Các kiểu văn bản</i>


- Văn miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối tượng (người,
vật, cảnh vật) sao cho người ta cảm nhận được
nó. Miêu tả hay sử dụng tính từ, ẩn dụ, so sánh
- Văn biểu cảm: Mượn những đặc điểm, phẩm
chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của
mình. Do đặc điểm này mà văn biểu cảm thường
sử dụng so sánh, ẩn dụ, nhân hóa


* Văn tự sự: là phương thức kể lại một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng
tạo thành 1 kết thú.


Còn văn biểu cảm tự sự chỉ để làm nền nói lên
cảm xúc qua sự việc. Do đó, tự sự trong văn biểu
cảm thường nhớ lại những sự việc trong quá khứ,
những sự việc ấn tượng, sâu đậm chứ không còn
đi sâu vào nguyên nhân, kết quả .


- Tự sự: Là giới thiệu, kể, xác định các con người,
sự việc và diễn biến của chúng.


- Biểu cảm: Thường là lời thơ trữ tình vút lên
trong tự sự với những dấu hiệu như đã nói trên.


 Do đó tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm


đống vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình


cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự , miêu tả thì tình cảm
mơ hồ, khơng cụ thể.


<i><b>- Văn miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối tượng</b></i>
<i><b>(người, vật, cảnh vật)</b></i>


<i><b>- Văn tự sự: là phương thức kể lại một chuỗi sự</b></i>
<i><b>việc</b></i>


<i><b>- Văn biểu cảm: Mượn những đặc điểm, phẩm</b></i>
<i><b>chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của</b></i>
<i><b>mình. Do đặc điểm này mà văn biểu cảm thường</b></i>
<i><b>sử dụng so sánh, ẩn dụ, nhân hóa</b></i>


<i>2. Các biện pháp tu từ thường gặp trong văn biểu</i>
<i>cảm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Điểm trường
như thế nào?


H- Bài văn biểu cảm thường sử dụng những
biện pháp tu từ nào?


H-Người ta nói ngơn ngữ văn biểu cảm gần với
thơ, em có đồng ý khơng? Vì sao?


* Chọn đọc một số ví dụ minh hoạ trong các
văn bản đã học


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 4


- Nhận xét chấm điểm


biểu cảm cịn gọi là văn bản trữ tình bao gồm các
thể loại như thơ, ca dao … để biểu hiện tình cảm,
bộc lộ cảm xúc, ý nghĩa thầm kín.


<i><b> So sánh, ẩn dụ, nhân hố, điệp ngữ.Ngơn ngữ</b></i>
<i><b>văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ</b></i>


<i><b>II. Bài tập:</b></i>


-BT4:Đề: Cảm nghĩ về mùa xuân.
1. Các bước:


- Tìm hiểu đề
- Tìm ý
- Lập dàn ý
- Viết bài
- Sửa bài


2. Tìm ý và sắp xếp ý:


- Mùa xuân đem lại cho mỗi người một tuổi.
Mùa xuân là mùa đâm chồi nảy lộc.


- Mùa xuân là mùa mở đầu cho một năm
mở đầu cho một kế hoạch, một dự định.


 Mùa xuân đem lại cho biết bao suy nghĩ về



mình, về mọi người xung quanh.


<i><b>4- Củng cố:</b></i>


H- Thế nào là văn biểu cảm?


<i><b>5-Dặn dò:</b></i>


- Làm bài tập còn lại
- Soạn bài Sài gịn tơi u


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>SÀI GỊN TƠI U</b>



<b>SÀI GỊN TƠI U</b>


<i><b> ( Hướng dẫn đọc thêm)</b></i>
<i><b> ( Hướng dẫn đọc thêm)</b></i>


<i><b>Minh Hương</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Giúp học sinh


1-Kiến thức: Cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là
phong cách con người Sài Gịn.Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết nhiều
mặt, cụ thể của tác giả về Sài Gòn.


2-Kỹ năng: Cảm nhận được nét riêng của Sài Gịn và biết phân tích các nghệ thuật có trong văn bản .
3-Thái độ: Tăng thêm lòng yêu quê hương, đất nước và con người.



<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Điểm trường


- Em hãy nêu lên những chuẩn mực sử dụng từ trong Tiếng Việt.


<i><b>3.Bài mới:</b></i> <i>Giới thiệu bài</i>:


Sài Gòn -“Hòn ngọc Viễn Đông”- nay đã trở thành thành phố mang tên bác, nhưng cái tên Sài Gòn vẫn
còn in đậm trong trái tim những người dân thành phố. Đã có nhiều tác phẩm viết về Sài Gịn với bao tình cảm
yêu thương, trân trọng, tự hào. Đà có bao người dù đi đâu xa vẫn mãi mãi nhớ về thành phố u thương. Hơm
nay cơ trị chúng ta được đến thăm Sài Gòn qua những trang tuỳ bút chân thành và sơi động của một người Sài
Gịn: Minh Hương.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>Hoạt động 1:Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


H- Bài viết của tác giả nào?


*GV hướng dẫn HS đọc. HS về nhà đọc tiếp
H- Qua bài văn tác giả đã cảm nhận Sài Gòn về


những phương diện nào?


H- Được viết theo thể loại nào?
H- Bố cục của bài văn như thế nào?


HS đọc lại đoạn 1


H- Sự cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên
nhiên, khí hậu đặc biệt của Sài Gịn được thể
hiện ntn?


<i><b>I.Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>- Tác giả: Minh Hương.</b></i>
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản:</b></i>


- Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến và những ấn
tượng bao quát của tác giả về Sài Gòn trên các
phương diện chính: thiên nhiên, khí hậu thời tiết,
cuộc sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và
phong cách con người Sài Gịn.


<i><b>1- Thể loại: Tuỳ bút</b></i>
<i><b>2. Bố cục:</b></i>


- Bài văn có bố cục ba đoạn như sau:


<b>Đoạn 1: </b>mở đầu “…. tông chi họ hàng”


 Nêu lên những ấn tượng chung về Sài Gịn và



tình u của mình với thành phố ấy.


<b>Đoạn 2:</b> thân bài từ “ở trên đất địa này” đến “leo
lên hơn năm triệu”


 Cảm nhận và bình luận về phong cách con người


Sài Gịn.


<b>Đoạn 3</b> kết bài “vậy đó mà …”đến hết bài


 Khẳng định lại tình u đối với thành phố Sài


Gịn.


<i><b>III- Phân tích</b></i>


<i><b>1. Sự cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu và tình</b></i>
<i><b>cảm của tác giả với thành phố</b></i>


-Cảm nhận qua hiện tượng thời tiết với những nét
riêng (nắng sớm, gió lộng buổi chiều, cây mưa
nhiệt đới bỗng bất ngờ kéo đến và mau dứt)


- Cảm nhận về sự thay đổi nhanh chóng, đột ngột
của thời tiết (trời đang nắng ui ui, bỗng nhiên trong
vắt lạ như thuỷ tinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Điểm trường
H- Tình cảm của tác giả với thành phố Sài Gịn


đã được thể hiện ntn?


<i><b>- GV bình:</b></i> Chính tình yêu này mà tác giả đã
cảm nhận được nhiều vẻ đẹp và nét riêng của
thành phố. Thậm chí cả những điều tưởng chừng
không mấy dễ chịu như sự “trái chứng”, sự thay
đổi đột ngột của thời tiết, những cơn mưa nhịêt
đới ào ạt, sự ồn ào đông đúc trong những giờ
cao điểm,với tác giả tất cả cũng trở thành cái
đáng yêu, đáng nhớ.


<b>Thảo luận:</b>


H- Trong đoạn 1, tác giả đã sử dụng những biện
pháp ngôn ngữ nổi bật nào để biểu hiện tình cảm
của mình?


H-Qua sự trình bày của tác giả, em hãy cho biết
nét nổi bật trong phong cách của người Sài Gịn
là gì?


H- Thái độ tình cảm của tác giả đối với con
người Sài Gòn được biểu hiện như thế nào?
*GV: Cả đoạn văn thể hiện tình cảm sâu đậm và
niềm trân trọng của tác giả dành cho con người
Sài Gịn. Tình cảm ấy cần được duy trì và phát
triển trong lòng mỗi người dân thành phố chúng
ta


H-Dựa vào phần tìm hiểu văn bản trên, em hãy


trình bày giá trị nội dung nghệ thuật của bài
văn?


dịu, thanh sạch)
- Nồng nhiệt thiết tha.


<i><b>Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh chóng,</b></i>
<i><b>đột ngột của thời tiết với những nét riêng biệt,</b></i>
<i><b>khơng kém nhịp sống đa dạng của Sài Gịn </b></i>


<i><b> Tình u nồng nhiệt thiết tha với Sài Gịn</b></i>


- Tác giả đã sử dụng biện pháp điệp từ ở đầu câu,
điệp cấu trúc câu để tạo hiệu quả nhấn mạnh tình
cảm của mình và thể hiện sự phong phú của thiên
nhiên, khí hậu Sài Gịn.


<i><b>2. Phong cách người Sài Gòn:</b></i>


- Nét nổi bật trong con người Sài Gòn là cởi mở,
bộc trực, chân thành tự nhiên.


- Thái độ của tác giả đối với con người Sài Gòn
được biểu hiện qua việc trình bày những hiểu biết
tường tận của mình về con người với gần năm
mươi năm được gần gũi họ.


<i><b>- Cởi mở, bộc trực, chân thành, tự nhiên</b></i>
<i><b>- Cái đẹp đơn sơ, đôn hậu.</b></i>



<i><b>- Phong cách dân chủ, không màu mè, không</b></i>
<i><b>mặc cảm, tự ti.</b></i>


<i><b>Tạo sức sống và nét đẹp của thành phố Sài</b></i>


<i><b>Gòn.</b></i>


<i><b> Tác giả nhận xét, chứng minh bằng những sự</b></i>
<i><b>hiểu biết cụ thể, sâu sắc về người SG của tác giả,</b></i>
<i><b>tình cảm thấm vào lời kể.</b></i>


<i><b>IV-.Tổng kết </b></i>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i> SGK tr 178
- ND (phần ghi nhớ SGK)


- NT: nghệ thuật tình cảm, cảm xúc qua việc trình
bày những hiểu biết cụ thể nhiều mặt của tác giả về
Sài Gòn bằng lờii văn gợi cảm sinh động.


<i><b>4.CÙNG CỐ </b><b> 4- Củng cố:</b></i>


H- Thế nào là văn biểu cảm?


<i><b>4- Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Điểm trường


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>



<i><b> Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>


<b>MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>



<i><b> </b></i> <i><b> Vũ Bằng </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp HS:


1-Kiến thức: Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc tái hiện
trong bài tuỳ bút.


2-Kỹ năng: Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngịi bút
tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.


3- Thái độ: Biết bộc lộ tình yêu của mình đối với cuộc sống và với quê hương.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Qua văn bản “Sài Gịn tơi u” em hãy trình bày những cảm nhận của mình về con người và thành
phố.


- Em hãy nêu những nét đặc sắc của thành phố Sài Gịn và qua đó trình bày những tình cảm của mình
đối với mảnh đất Sài Gịn.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i>Giới thiệu bài:</i> Ở tiết trước, các em đã được tìm hiểu về thành phố Sài Gịn và phong cách của con người sống ở
đó. Hơm nay, chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đô Hà Nội qua tuỳ bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng
để thấy rõ vẽ đẹp riêng biệt bản sắc văn hoá tinh tế, độc đáo của một vùng đất nước và cũng là của cả dân tộc.


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


<b>-Hoạt động 1: Khởi động</b>


( Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới)


<b>-Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


-Hs đọc chú thích*


H-Em hãy nêu những nét chính về tác giả, tác
phẩm?


<b>I- Tác giả, tác phẩm:</b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>


<i><b> Vũ Bằng tên thật Vũ Đăng Bằng là một nhà</b></i>
<i><b>báo, cây bút viết văn có sở trường ở truyện</b></i>
<i><b>ngắn, tuỳ bút, bút ký. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Điểm trường
- GV đọc mẫu đoạn đầu, HS đọc tiếp
H- Văn bản trên thuộc thể loại gì?


H- Bài văn viết về cảm xúc và khơng khí ở đâu?


Em thử hình dung hồn cảnh và tâm trạng của tác
giả khi viết bài này.


H- Bài văn có mấy đoạn nội dung của mỗi đoạn là
gì? Sự liên kết giữa các đoạn như thế nào?


H- Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc đã
được gợi tả như thế nào?Qua những chi tiết gì?


<i><b>Thảo luận:</b></i>


H- Mùa xuân đã mang lại và khơi dậy sức sống
trong thiên nhiên và con người như thế nào? Nhận
xét về giọng điệu và ngôn ngữ trong đoạn văn?


H- Khơng khí của cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày
rằm thánh giêng có nét gì riêng biệt. Nhận xét về
cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này?


<i><b>“Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” </b></i>
<b>II. Đọc-Hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Thể loại: tuỳ bút</b></i>
<i><b>2. Bố cục </b></i>


- Bài tuỳ bút này đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên
và khơng khí mùa xn trong tháng giêng ở Hà
Nội và miền Bắc qua nỗu nhớ thương da diết của
một người xa quê.



- Đoạn mở đầu (từ đầu đến “mê luyến mùa
xuân”): Tình cảm của con người với mùa xuân là
một quy luật tất yếu,tự nhiên.


- Đoạn 2: (từ “tôi yêu sông xanh” đến “mở hội
liên hoa”):Cảnh sắc không khí mùa xn ở đất
trời và lịng người.


- Đoạn 3 (phần còn lại):cảnh sắc riêng của trời
đất mùa xuân từ khoảng sau ngày rằm tháng
giêng ở miền Bắc


(các câu, các đoạn trong bài văn có một sự liên
kết và nối liền với nhau một cách hợp lý và tự
nhiên)


<b>IV-. Phân tích</b>


<i><b>1-Cảnh sắc và khơng khí mà xn ở đất trời và</b></i>
<i><b>lịng người</b></i>


- Cảnh sắc thiên nhiên: mưa riêu riêu, gió lành
lạnh. Khơng khí mùa xuân ấm áp nồng nàn đến
từ những âm thanh của tiếng nhạn, tiêng trống
chèo, câu hát huê tình, từ khung cảnh với bàn
thờ, đèn nến…, hương trầm, từ khơng khí gia
đình đồn tụ tràn ngập niềm u thương.


- Tác giả không dừng lại ở miêu tả cảnh vật mà
tập trung thể hiện nổi bật sức sống của mùa


xuân, thiên nhiên và trong lịng người bằng
nhiều hình ảnh và so sánh cụ thể: “nhựa sống
trong người căng lên như máu căng lên”. Bằng
giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha thiết của tác giả
đã tạo nên sức truyền cảm của đoạn văn.


<i><b>=> Vớihình ảnh gợi cảm, nghê thuậtso sánh cụ</b></i>
<i><b>thể, giong điệu sôi nổi thiết tha đã làm nổi bật</b></i>
<i><b>sức sống mạnh mẽ của mùa xuân cảu thiên</b></i>
<i><b>nhiên và lòng người.</b></i>


<i><b>2- Cảnh sắc riêng của sắc trời mùa xuân từ</b></i>
<i><b>khoảng sau rằm tháng giêng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Điểm trường


<b>Thảo luận:</b>


H- Nêu cảm nhận đậm nét nhất của em về cảnh
sắc mùa xuân, tình cảm của tác giả và ngòi bút
tinh hoa tinh tế của tác giả


H- Nêu giá trị về nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm?


mưa phùn, nền trời trong trong có những làn
sáng hồng hồng thay cho nền trời đùng đục như
màu pha lê mờ”.


=> Tác giả đã chọn những hình ảnh, chi tiết tiêu


biểu, đặc sắc tạo nên nét riêng biệt của khơng khí
và cảnh sắc thiên nhiên sau rằm tháng giêng.
- Qua đoạn văn, tác giả bộc lộ sự quan sát và
cảm nhận tinh tế, đồng thời cũng cho chúng ta
thấy được tình yêu quê hương đất nước sâu đậm
thái độ biết trân trọng sự sống và biết tận hưởng
những vẻ đẹp của cuộc sống.


Dựa vào tìm hiểu ở trên về nét đặc sắc riêng của
cảnh sắc mùa xuân Hà Nội ;tình cảm yêu quê
hương thiết tha, sâu đậm của tác giả, ngòi bút tài
hoa tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh)


<i><b>=>Với các chi tiết hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc</b></i>
<i><b>thể hiện sự quan sát và cảm nhận tinh tế của</b></i>
<i><b>tác giả đã cho ta thấy cảnh sắc thiên nhiên và</b></i>
<i><b>không khí thay đổi, biến chuyển sau rằm tháng</b></i>
<i><b>giêng</b></i>


<i><b> IV-Tổng kết </b></i>


<i><b> Ghi nhớ</b></i>: SGK tr 178


<i><b>4- Củng cố:</b></i>


H- Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về văn bản trên ?
H- Qua đó, em thấy tuỳ bút thường viết về nội dung gì?


<i><b>5- Dặn dị:</b></i>



- Học phần ghi nhớ .
- Làm bài luyện tập.


- Soạn bài: <i>Luyện tập sử dụng từ.</i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b> LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ</b>


<b> LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức : Nắm vững cách sử dụng từ ngữ trong khi nói, viết tiếng Việt.
2-Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân biệt từ, từ Hán Việt, dấu câu trong khi viết.


3-Thái độ: Ngày càng có ý thức hơn nữa trong việc dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi
nói, viết


<b> B. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ - phân nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Điểm trường


<b> 1. Ổn định:</b>
<i><b> 2. Bài cũ</b>:<b> </b><b> </b></i>


Hãy nhắc lại phần ghi nhớ văn bản <i>“Mùa xuân của tôi”.</i> Hãy phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học


xong văn bản trên.


<b> </b> <i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GV- HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


bs


- Hs thảo luận nhóm ( 25 phút )


H- Tìm tất cả các lỗi sai trong quá trình sử
dụng từ để hành văn, sau đó tự sửa vào vở
ghi của mình.


- Giáo viên theo dõi chung các nhóm.


<b>*GV cho một số dạng bài tập để HS sửa</b>
<b>sai.</b>


<i>3. Điền tr/ch, s/x, d/gi, l/n vào chỗ trống:</i>


- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải
qua, trơi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương
trình,chẻ tre.


- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung,
xung kích, xua đuổi, cái xủng, xuất hiện,
chim sáo, sâu bọ


- Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo


dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau
diếp, dao


kéo, giao kèo, giáo mác


- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na,
lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén
lút, bếp


núc, lỡ làng


<i>4. Điền từ thích hợp có vần “uôc” hoặc</i>
<i>“uôt” vào chỗ trống: </i>


- Thắt lưng buộc bụng
- Thẳng đuồn đuột
- Quả dưa chuột


- Buộc miệng nói ra
- Bị chuột rút


- Cùng một ruột
- Con chẫu chuộc


- Con bạch tuộc


<i>5. Chữa lỗi chính tả trong những câu sau:</i>


- Căn, dặn, rằng ... căng



- Tre, chắn, ngang, chẳng, rừng, chặt
- Cắn, răn


<i>6. Viết chính tả, học sinh đọc, cả lớp chép</i>
<i>và kiểm tra chéo </i>


<i><b>I. Các lỗi học sinh thường mắc phải trong khi hành</b></i>
<i><b>văn:</b></i>


<i>a, Chính tả:</i>


+ Sai các phụ âm cuối: c/ t, n / ng …
+ Sai phụ âm đầu: tr / ch; s / x; r / gi / d …
+ Sai dấu câu: ? / ~ ;


<i>b, Dùng từ: </i>


+ Từ Hán Việt:
+ Nghĩa của từ:


<b> II. Luyện tập :</b>


<i>1. Chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau đây:</i>


a. Có nhiều trường hợp ta phải sinh động giải quyết.
 sinh động: gợi ra một hình ảnh, cảm xúc liên


tưởng .


 linh động: khơng rập khn, máy móc theo một



ngun tắc.


b. Ông ta đi lại thật uy nghi (oai phong, tự nhiên)
c. Chọn được hồng tử nối ngơi, vua cha thật là hí
hửng. (vui mừng, phấn khởi)


d. Hơm chủ nhật vừa qua, bố chỉ đạo em nấu ăn.
(hướng dẫn, bày )


e. Hơm nay có nhiều thính giả đến sân vận động xem
bóng đá. (khán giả)


<i>2. Từ nào có tiếng viết sai dấu, từ nào đúng trong các</i>
<i>cặp từ sau: </i>


Lũng cũng – lủng củng; khẻ khàng – khẽ
khàng; dể dàng – dễ dàng; dỡ dang – dở dang; mảnh
hổ – mãnh hổ; trí nảo – trí não; nghĩa vụ – nghỉa vụ;
dả man – dã man; lẩm liệt – lẫm liệt …


* <b>Sai</b>: * <b>Đúng</b>:


- Lũng cũng - Lủng củng


- Khẻ khàng - Khẽ khàng


- Dể dàng - Dễ dàng


- Dỡ dang - Dở dang



- Mảnh hổ - Mãnh hổ


- Trí nảo - Trí não


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Điểm trường


<i><b>4.củng cố</b></i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Tiết sau trả bài viết số 3.


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>



<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức : Thấy được năng lực biểu cảm về một con người, thể hiện qua những ưu điểm , nhược
điểm của bài viết.


2-Kỹ năng : Biết bám sát yêu cầu đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm
trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt.


3-Thái độ : Tự đánh giá được ưu, khuyết điểm bài tập làm văn và phát huy những ưu điểm..


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b> 1. </b><b> Ổn định</b><b> : </b></i>


<i><b> 2. Bài cũ: </b></i>


Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá? Vai trò của văn tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Hãy
nhắc lại bố cục của một bài văn biểu cảm? Hãy nhắc lại dàn ý của bài viết số 3?


<i><b> 3. Bài mới:</b><b> </b></i>


Qua tiết ôn tập văn biểu cảm, cũng như trong quá trình làm bài viết số 3, phần nào các em cũng
thấy được cái ưu cũng như cái khuyết của bài viết. Và tiết này một lần nữa các em lại được rèn giũa cách
làm văn biểu cảm.

<b> </b>



<b>HOAT động 1</b>



<b>I. Nhận xét chung:</b>
<i> 1. Ưu điểm:</i>


<i> </i>- Hiểu yêu cầu đề.


- Biết lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
- Một số bài mạch văn trôi chảy.


- Biết vận dụng, miêu tả vào trong bài văn biểu cảm.


<i>2. Khuyết điểm:</i>


- Vẫn có một số bài viết sa vào kể hơn là biểu cảm.


- Vận dụng các yếu tố biểu cảm chưa linh hoạt, vẫn phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự sự, miêu tả.
- Bài viết hoàn toàn nghiêng về kể chuyện người thân.



- Sai nhiều lỗi chính ta.
-Viết chữ cịn cẩu thả.


<b>II. Sửa lỗi cụ thể:</b>
<i>1.</i> Chính tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Điểm trường


<i>Vầng tráng </i>
<i>Nuôn chiều </i>
<i>Răng dạy </i>
<i>Dậy học</i>
<i>Ấng tượmg </i>
<i>Tầng tảo</i>
<i>Sinh đẹp</i>
<i>Sống mũi</i>
<i>Tâm chí </i>
<i>Ngan vai</i>
<i>Sứng đáng</i>
<i>Buội phấn</i>


<i>Vầng trán</i>
<i>Nng chiều</i>
<i>Răn dạy</i>
<i>Dạy học</i>
<i>Ấn tượng</i>
<i>Tần tảo</i>
<i>Xinh đẹp</i>
<i>Sóng mũi</i>
<i>Tâm trí</i>


<i>Ngang vai</i>
<i>Xứng đáng</i>
<i>Bụi phấn</i>
<b>Hoạt động 2</b>


<b> Trả bài:</b>


- Học sinh tiếp tục sửa lỗi dùng sai trong bài làm của mình vào vở.


- Giáo viên đọc một bài văn khá tốt cho toàn bộ lớp nghe để rút kinh nghiệm cho bài làm sau và cũng tự
kiểm tra cách chấm và cho điểm của giáo viên.


- Đọc một bài văn chưa đúng yêu cầu thể loại, để học sinh cũng tự rút kinh nghiệm cho bài viết của
mình.


- Vào điểm sau khi đã sửa lỗi, học sinh tự kiểm tra bài


<i><b>4.củng cố</b></i>
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Ơn tập tồn bộ các kiến thức về văn học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập văn thơ trữ tình.


<i><b> </b></i>


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH</b>



<b>ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:


1-Kiến thức: Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.


2-Kỹ năng: Củng cố những kiến thức cơ bản và rèn lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp , trong
đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.


3-Thái độ: Biết bộ lộ cảm xúc trước một tác phẩm trữ tình.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Kết hợp trong q trình ơn tập.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


- Giáo viên hệ thống các kiến thức đã học trên cơ sở hỏi - đáp của học trò.
- Học sinh vừa trả lời, vừa ghi chép các kiến thức từ bài học ôn tập.


- Hình thức ơn tập: hệ thống, xâu chuỗi các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay theo từng
mảng giúp học sinh định hướng và nắm vững các kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Điểm trường


<i><b>Tác phẩm</b></i> <i><b>Tác giả</b></i> <i><b>Loại hình</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nghệ thuật</b></i>


Cổng trường


mở ra


Lí Lan Văn bản nhật
dụng


- Tấm lịng thương u, tình
cảm sâu nặng của người mẹ
đối với con và vai trò to lớn
của nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi con người.


- Miêu tả tâm lí nhân vật.


T/g hóa thân vào nhân vật người
mẹ để người mẹ bộc bạch tâm
trạng của mình qua lời tâm sự
của mình với đứa con đang ngủ
say.


Mẹ tơi


Et-mơn-đơ-đơ

Ami-xi.


- Tình cảm cha mẹ dành cho
con cái và con cái dành cho
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả. Con cái khơng có
quyền hư đốn chà đạp lên tình


cảm đó.


- Dùng hình thức viết thư, người
viết có cơ hội bày tỏ trực tiếp
cảm xúc và thái độ một cách
chân thành.


Cuộc chia
tay của
những con


búp bê


Khánh
Hồi


- Tổ ấm gia đình là vơ cùng
quí giá. Mọi người hãy cố gắng
và bảo vệ và giữ gìn, khơng
nên vì bất cứ lí do gì làm tổn
hại đến những tình cảm tự
nhiên trong sáng ấy.


- Phương thức tự sự


- Cách kể chuyện theo ngôi thứ
nhất chân thực và cảm động.
- Các sự việc được kể theo trình
tự thời gian phù hợp với tâm lí
trẻ em.



Những câu
hát về tình
cảm gia


đình


Ca dao Thơ trữ tình
dân gian


- Coi trọng công ơn và tình
nghĩa trong các mối quan hệ
trong gia đình.


- Ơn nghĩa cơng lao cha mẹ.
Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà.
Nỗi nhớ và kính u ơng bà.
Tình anh em ruột thịt.


- Thể thơ lục bát.


- Giọng điệu tâm tình nhắn nhủ.
- Các hình ảnh so sánh, ẩn dụ
quen thuộc gần gũi dễ hiễu.


Những câu
hát về tình
yêu quê
hương, đất



nước, con
người.


Ca dao - Phản ánh tình u chân chất,


tinh tế và lịng tự hào trước vẻ
đẹp của quê hương, đất nước,
con người.


- Dùng hình thức đối đáp, hỏi
mời, nhắn gửi.


- Gợi nhiều hơn tả.


Những câu
hát than
thân


Ca dao - Diễn tả thân phận bé nhỏ cay


đắng của người nông dân và
phụ nữ trong xã hội cũ.


Niềm thương cảm dành cho
thân phận đó.


- Nỗi ốn ghét xã hội vơ nhân
đạo đày đoạ người lương thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Điểm trường


Những câu


hát châm
biếm


Ca dao - Phơi bày các hiện tượng xâu


trong xã hội như: lười nhác lại
đòi làm sang, có danh mà
khơng có thực, chuyện buồn
biến thành chuyện vui, việc tự
nhiên biến thành bí ẩn.


- Kết hợp với phương thức tự
sự với biểu cảm.


- Khai thác các hiện tượng
ngược đời để châm biếm .
- Dùng phép tượng trưng, phóng
đại, ẩn dụ.


Sơng núi
nước Nam


Chưa rõ
tác giả


Thơ trữ tình
trung đại.



- Bản tun ngơn Độc lập đầu
tiên khẳng định chủ quyền về
lãnh thổ của đất nước và nêu
cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đó trước mọi kẻ thù xâm
lược.


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
- Giọng thơ dõng dạc, đanh
thép.


Phò giá về
kinh


Trần
Quang
Khải


- Thể hiện hào khí chiến thắng
và khát vọng thái bình thịnh trị
của dân tộc ta thời đại nhà
Trần.


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt.
Cách diễn đạt cô đúc, dồn nén
cảm xúc bên trong ý tưởng.


Buổi chiều
đứng ở phủ



Thiên
Trường
trông ra


Trần
Nhân
Tông


- Cảnh tượng vùng quê Thiên
Trường trầm lặng mà khơng
đìu hiu, sự sống của con người
hồ hợp với cảnh vật thiên
nhiên.


- Thể thơ:thất ngôn tứ tuyệt.
Phương thức: miêu tả để biểu
cảm.


Bài ca Côn
Sơn


Nguyễn
Trãi


- Sự giao hoà trọn vẹn giữa
con người và thiên nhiên bắt
nguồn từ nhân cách thanh cao
và tâm hồn cao thượng của
Nguyễn Trãi.



- Bản dịch : thể thơ lục bát.
- Nhân vật trữ tình: “ ta”


- Đối tượng để trữ tình: cảnh
vật Cơn Sơn.


Sau phút
chia li


Đồn
Thị
Điểm


- Nỗi sầu chia li của người
chinh phụ sau lúc tiễn chồng ra
trận.


- Nỗi ngậm ngùi xót xa trong
cảnh ngộ xa xôi cách trở.
- Nỗi buồn thương cho tuổi
xuân khơng cịn hạnh phúc.
- Nỗi ốn hận chiến tranh li tán
hạnh phúc.


- Thể thơ: song thất lục bát .
- Điệp từ ngữ .


- Đối lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Điểm trường



Thơ Đường
Bánh trôi


nước


Hồ
Xuân
Hương


- Trân trọng, vẻ đẹp, phẩm
chất trong trắng, son sắt của
người phụ nữ Việt Nam ngày
xưa.


- Cảm thương cho thân phận
chìm nổi, đắng cay của họ.


- Thể thơ: thất ngơn tứ tuyệt.
- Ngơn ngữ bình d.


- Âm hưởng ca dao, thành ngữ.
Tính đa nghĩa.


Qua đèo
Ngang



Huyện
Thanh


Quan


- Cảnh tượng đèo Ngang
thống đãng mà heo hút, thấp
thống có sự sống của con
người nhưng còn hoang sơ,
đồng thời thể hiện nỗi nhớ
nước thương nhà, nỗi buồn
thầm lặng cô đơn của tác giả.


- Thể thơ: thất ngôn bát cú.
- Phong cách trang nhã, điêu
luyện.


- Kết hợp miêu tả với biểu cảm.
- Dùng từ gợi tả, phép đối, đảo
ngữ tài tình.


Bạn đến


chơi nhà Nguyễnkhuyến - Ca ngợi tình bạn chân thành,thắm thiết, hồn nhiên trong
sáng dựa trên giá trị tinh thần.


- Thể thơ : thất ngôn bát cú.
- Ngôn ngữ thuần Việt
- Giọng thơ hóm hỉnh .
Xa ngắm


thác núi Lư



Lí Bạch - Cảnh tượng thiên nhiên tráng


lệ.


- Tình người say đắm với thiên
nhiên.


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt
- Kết hợp miêu tả với biểu cảm.
- Hình ảnh tráng lệ, huyền ảo.


Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh


Lí Bạch - Tình cảm q hương sâu lắng


trong khoảnh khắc đêm vắng.


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt.
Từ ngữ giản dị, cơ đúc, lời ít , ý
nhiều.


Ngẫu nhiên
viết nhân
buổi mới về


quê


Hạ Tri


Chương


- Tình yêu quê hương chân
thành pha chút xót xa lúc mới
trở về quê.


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
- Dịch thơ: thể lục bát.
- Biểu cảm thơng qua tự sự.
Bài ca nhà


tranh bị gió
thu phá


Đỗ Phủ - Phản ánh nỗi thống khổ của


kẻ sĩ nghèo trong xã hội cũ.
- Biểu hiện khát vọng nhân
đạo cao cả của nhà thơ.


- Kết hợp nhiều phương thức
biểu đạt: biểu cảm với miêu tả,
tự sự.


Cảnh khuya Hồ Chí
Minh


Thơ trữ tình
hiện đại Việt



Nam


- Phản ánh vẻ đẹp của đêm
khuya Việt Bắc .


- Biểu hiện tình u thiên
nhiên gắn bó với tình u nước
trong tâm hồn Hồ Chí Minh.


- Thể thơ: thất ngơn tứ ttuyệt.
- Hình ảnh đẹp, có màu sắc cổ
điểm nà bình bị tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Điểm trường
Rằm tháng


giêng


Hồ Chí
Minh


- Tâm hồn nhạy cảm, trân trọn
những vẻ đẹp của tạo hoá.
- Phong cách sống ung dung,
lạc quan giàu chất thi sĩ.


Thể thơ: thất ngơn tứ tuyệt.
Kết hợp miêu tả với biểu cảm.
Hình ảnh, ngơn từ có sức gợi.



Tiếng gà


trưa QuỳnhXn - Tình cảm chân thành đằmthắm của tác giả dành cho gia
đình, làng quê nơi từng khắc
ghi những kỉ niệm tuổi thơ
trong lành ấm áp.


- Thể thơ: năm tiếng (xen kẻ
những câu 3 tiếng)


Hình ảnh bình dị chân thực.
Điệp từ, điệp ngữ.


Một thứ quà
của lúa non:
Cốm


Thạch


Lam tình - Tuỳ bútVăn xuôi trữ - Cốm là một thứ quà đặc sắcvì nó kết tinh nhiều vẻ đẹp: vẻ
đẹp của hương vị, màu sắc
đồng quê, vẻ đẹp của người
chế biến, của tục lệ nhân
duyên, của cách mua và
thưởng thức.


- Cốm là sản vật q cần được
trân trọng và giữ gìn.


- Ngịi bút tinh tế và nhạy cảm.


- Lối văn giàu ấn tượng cảm
giác nên có sức gợi cảm cao.


Sài Gịn tơi


u HươngMinh Sài Gịn là thành phố trẻ trung,năng động có sức hấp dẫn
riêng về thiên nhiên khí hậu.
Người SG có phong cách cởi
mở, bộc trực, chân thành và
trọng đạo nghĩa.


Kết hợp miêu tả với biểu hiện
cảm xúc.


Sự cảm nhận tinh tế.


Nhận xét chứng minh bằng sự
hiểu biết cụ thể, sâu sắc về
người Sài Gịn.


Mùa xn
của tơi



Bằng


Tình cảm nồng nàn với mùa
xuân Hà Nội và đất Bắc – đó là
tinh yêu bền chặt của tác giả
dành cho quê hương trong xa


xơi cách trở.


- Hình ảnh gợi cảm, so sánh cụ
thể, giọng điệu sôi nổi thiết tha.
- Sự quan sát và cảm nhận tinh
tế.


<i><b>4.</b>CỦNG CỐ</i>


<i><b>5.Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nội dung nghệ thuật chính từng bài.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I.


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Điểm trường


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>IMỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Giúp học sinh:


1-Kiến thức : Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm phần từ vựng và ngữ pháp.Nắm khái
niệm, tác dụng, cách dùng từ và đặt câu


2-Kỹ năng: Làm lại một số bài tập trong sách giáo khoa, phần nâng cao.
3-Thái độ: Có ý thức trong việc ơn luyện kiến thức chuẩn bị cho thi học kỳI..



<b>II.TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Kết hợp trong q trình ơn tập.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i> - Giáo viên hệ thống xâu chuỗi các kiến thức theo 2 phần: Từ vựng và Ngữ pháp.</i>
<i>- Hình thức hỏi - đáp giữa GV và HS. HS vừa trả lời vừa ghi bài vào vở.</i>


<i><b>I. Từ vựng</b>:</i>
<i> 1. Từ ghép:</i>


- Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- Từ ghép có 2 loại:


+ Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. tiếng chính đứng trước
tiếng phụ đứng sau. Vd: cây bưởi, bà ngoại, thơm phức.


+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp, khơng phân biệt tiếng chính, tiếng
phụ. Ví dụ: quần áo, trầm bổng …


<i>2. Từ láy: </i>


- Từ láy là những từ phức có sự hồ phối âm thanh giữa các tiếng
- Từ láy có 2 loại:


+ Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hồn tồn, nhưng cũng có trường hợp tiếng trước biến đổi thanh
điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hoà về âm thanh: xanh xanh, đo đỏ, thăm thẳm …  có sắc thái giảm nhẹ



hoặc nhấn mạnh.


+ Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần: loắt choắt, mênh mơng,
đủng đỉnh …  có sắc thái riêng so với nghĩa của tiếng gốc.


<i>3. Từ Hán Việt</i>:


- Từ Hán Việt là từ Hán, phát âm theo cách đọc Hán Việt.


- Từ Hán Việt được cấu tạo bằng yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập mà chỉ
dùng cấu tạo từ ghép. Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.


- Từ ghép Hán Việt có 2 loại:


+ Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, xã tắc …


+ Từ ghép chính phụ: Thiên thư, mục đồng, độc lập, ngư ông …


 Trật tự của từ ghép chính phụ có trường hợp yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau ( thủ mơn,


chiến thắng, ái quốc, giáo trình, bảo mật … ) cũng có trường hợp yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
( thiên thư, ngư ơng, quốc kì, cường quốc, đại hàn … )


<i>4. Từ đồng nghĩa:</i>


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có 2 loại:


+ Từ đồng nghĩa hồn tồn: không phân biệt về sắc thái ý nghĩa: tàu hoả - xe lửa …



+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau:ăn- xơi - chén, biếu - cho - tặng - hiến; …


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Điểm trường


- Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- VD: cơm sống - cơm chín; trái chín - trái xanh; tính lành - tính dữ; …


<i>6. Từ đồng âm:</i>


- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
- VD: đường (đi) – đường (để ăn); cổ (cổ tay) – cổ (cổ kính)


<i>7. Thành ngữ:</i>


- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.


nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó (mưa to gió lớn , mẹ gố con
cơi , khoẻ như voi …) nhưng phần lớn các thành ngữ mang ý nghĩa hàm ẩn (ruột để ngoài da: chỉ người khơng
dấu kín được điều gì ; lịng lang dạ thú : chỉ người độc ác ; rán sành ra mỡ : chỉ người keo kiệt ; …)


<i>8. Điệp ngữ: </i>


- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.


- Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ ngắt quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)


<i>9. Chơi chữ:</i>


- Chơi chữ là lợi dụng các đặc điểm đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước … làm


câu văn hấp dẫn, thú vị.


- Các lối chơi chữ thường gặp:dùng từ ngữ đồng âm, dùng lối nói trại, dùng cách điệp âm, dùng lối nói lái,
dùng từ trái nghĩa, đồng âm, dần nghiã.


<i><b>II. Ngữ pháp: </b></i>
<i>1. Đại từ:</i>


- Đại từ là từ dùng để trỏ hoặc để hỏi sự vật, hoạt động, tính chất … được nói đến trong một ngữ cảnh
nhất định của lời nói.


- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trị ngữ pháp như: chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ,
động từ, tính từ.


- Đại từ có 2 loại:
+ Đại từ để trỏ dùng để:


. Trỏ người, sự vật: tôi, tao, chúng tôi, hắn, y, thị …
. Trỏ số lượng: bấy nhiêu, bấy …


. Trỏ hoạt động, tính chất sự việc: vậy, thế …
+ Đại từ để hỏi dùng để:


. Hỏi về người, sự vật: ai, gì, …
. Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy , …


. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: sao, thế nào, …


<i>2. Quan hệ từ:</i>



- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận
của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.


- Khi nói hoặc viết có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, cũng có trường hợp khơng bắt buộc.
- Có một số quan hệ dùng thành cặp


- VD: - Đây là con gà mẹ


- Đây là con gà của mẹ  bắt buộc dùng quan hệ từ.


- Tôi yêu quê hương tôi.


4.<b>CỦNG CỐ</b> - Tôi yêu quê hương của tôi  không bắt buộc phải dùng quan hệ từ.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- HS làm bài tập vào vở.


- Nắm vững toàn bộ các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học trong chương trình học kì một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Điểm trường


********


<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Giúp học sinh:


1-Kiến thức : - Giúp HS sửa những lỗi mang tính địa phương.


2-Kỹ năng: - Có ý thức viết đúng lỗi chính tả và phát âm chuẩn khi nói.


3-Thái độ: - Học tập được nhiều đức tính tốt qua các tác phẩm văn học từ đó có thái độ sống đúng mực


<b>IITIẾN TRÌNH</b>
<b> </b>


<b> 1. Ổn định :</b>


<i><b>2. Bài cũ:</b></i> Kết hợp trong quá trình ơn tập.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>I. Nội dung luyện tập:</b></i>


- Đối với các tỉnh miền Bắc: Dễ mắc lỗi: tr / ch ; s / x ; r / d / gi ; l / n.


- Đối với các tỉnh miền Nam, Trung: Dễ mắc lỗi: c/ t ; n / ng và dấu hỏi, ngã.


<i><b>II. Một số hình thức luyện tập:</b></i>


- Viết chính tả một đoạn trong bài “Sài Gịn tơi u” hoặc viết chính tả trí nhớ một bài thơ đã học.
Cho HS chấm chéo.


- Làm các bài tập SGK tr 195.



* GV chia nhóm: - Nhóm 1, 2 làm bài 2a.
- Nhóm 3, 4 làm bài 2b.
- Nhóm 5, 6 làm bài 2c.


Các nhóm treo bảng phụ lên bảng – HS cả lớp cùng sửa bài tập – GV nhận xét đánh giá.


<i><b>4.củng cố </b></i>
<i><b>5.Dặn dị:</b></i>


-Ơn bài chuẩn bị cho thi học kỳI




<i><b>Tuần </b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>Tiết </b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Điểm trường


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: Giúp học sinh:


1-Kiến thức: -Đánh giá được các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK Ngữ văn 7.


- Xem xét sự vận động linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả ba phần Văn,
Tiếng Việt, Tập làm văn trong bài kiểm tra.


2-Kỹ năng: Đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự sự nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói
chung để tạo lập một bài viết. Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn 7 đã học một cách tổng hợp
và toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.



3- Thái độ :- Có ý thức tốt trong học tập và làm bài thi.


<b>II TIẾN TRÌNH</b>
<i><b>1. On định:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra:</b></i>


Sự chuẩn bị của học sinh
<i><b>3. Tiến hành: </b></i>


- Giáo viên nhắc yêu cầu giờ làm bài


-GV phát đề (Đề đính kèm)<b> </b>
<i><b> </b></i> <i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Giáo viên thu bài, đếm bài và nhận xét giờ làm bài.


<i><b>5-Dặn dò: </b></i>Soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.


TUẦN NGÀY SOẠN


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Điểm trường


<b> </b>


<b>TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.



Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.


Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


<i><b>1.</b></i> Ổn định tổ chức.


<i><b>2.</b></i> Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).


<i><b>3.</b></i> Giới thiệu bài.<i><b>.</b></i>


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- H. trả lời.


- G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình
thứccủa tục ngữ.


? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
- H. đọc văn bản.


- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài thien
nhien, câu nào thuộc lao động sx?


? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ


những hiện tượng nào?


- H.+ Th/nh: hiện tượng (t), thời tiết (nắng, mưa,
bão, lụt)


+ Lao động sx: Giá trị của đất, chăn nuôi, các
yếu tố quan trọng trong trồng trọt.


? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể
gộp vào 1 vb?


- H. suy luận, trả lời.


- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ,
tìm hiểu các mặt:


+ Nghĩa của câu tục ngữ.


+ Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu
tục ngữ.


+ Trường hợp vận dụng.


- Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ
cũng đúng. (câu 2)


<b>I. Giới thiệu chung</b>.


<i><b>1. Khái niệm.</b></i>



Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh
nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH...


<i><b>2. Đặc điểm: </b></i>


- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.


- Có 2 lớp nghĩa.


-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Đọc, chú thích</b></i>.(sgk)


<i><b>2. Bố cục:</b></i>


- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.


-> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx,
nhất là trồng trọt, chăn ni. Các câu đều được cấu tạo
ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền
miệng.




<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:</b></i>


<i><b>* Câu 1:</b></i>


- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn


- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa
đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đơng.


- Vận dụng: Tính tốn thời gian, sắp xếp cơng việc cho
phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.


<i><b>* Câu 2:</b></i>


- Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hơm sau có nắng to.
( Và ngược lại)


- Cơ sở thực tế:


Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa.


- Vận dụng: Nhìn sao dự đốn được thời tiết để chủ động
trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Điểm trường


- Liên hệ:


+ “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”.
+ “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”.


- Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu
hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được
những nhận xét to lớn, chính xác.


- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu:
+ Nghĩa của từng câu tục ngữ.
+ Xđ kinh nghiệm được đúc rút.
+ Bài học từ kinh nghiệm đó.


? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao
đất q hơn vàng?


(Hợp lý vì đất là nơi ni sống con người, là nơi
con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn)
? Vận dụng câu này trong trường hợp nào?
- Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự
nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con
người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên
để sản xuất ra của cải vật chất.


? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trị của
những yếu tố này?


- Một lượt tát, 1 bát cơm.
- Người đẹp vì lụa, ...


- Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu
sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi,
những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn
cao.



- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật
của các câu tục ngữ.


- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.


? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?


trời sắp có bão.


- Vận dụng: Dự đốn bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa
màu.


<i><b>* Câu 4:</b></i>


- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp
mưa to, bão lụt.


- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt.


<i><b>2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.</b></i>
<i><b>* Câu 5</b></i>:


- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng.


- Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá
trị của đất.


<i><b>* Câu 6:</b></i>



- Nói về thứ tự các nghề, các cơng việc đem lại lợi ích
kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng.


- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra
nhiều của cải vật chất.


<i><b>* Câu 7:</b></i>


- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước,
phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là
lúa nước.


- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa
màng bội thu.


<i><b>* Câu 8: </b></i>


- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày
xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt.


- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
- Cải tạo đất sau mỗi vụ.


<i><b>3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ.</b></i>


- Ngắn gọn, xúc tích.
- Vần lưng, nhịp.


- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.



- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng
cách nói quá, so sánh.


<i><b> * Ghi nhớ: </b>sgk (5).<b> </b></i>
<i><b>4.Củng cố.</b></i>


- Đặc điểm của tục ngữ?


- Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?


<i><b>5.DẶN DÒ.</b></i>


- Học thuộc vb.


- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
- Soạn: Chương trình địa phương.


RUT KINH NGHIEM


...


TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Điểm trường


<b> (VĂN - TẬP LÀM VĂN)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng.


Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, q hương mình.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.


3. Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học).


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b> <b>BS</b>


- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân
ca (đặc điểm, khái niệm).


- Gv nêu yêu cầu thực hiện.


- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở
địa phương và tục ngữ, ca dao về địa
phương.


- H. Phân biệt:


Câu ca dao - bài ca dao.
Câu ca dao - câu lục bát.


- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách
thực hiện.


(Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật,
di tích, danh lam, danh nhân...).



- Gv cho 1 số câu.


- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
- Các câu thuộc thể loại ca dao ve KG.


<b>I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?</b>


- Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng.
Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.


Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc.
Tục ngữ: (xem tiết 73).


<b>II. Nội dung thực hiện</b>.


<i><b>Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa</b></i>
<i><b>phươngg(KIEN GIANG).</b></i>


<i><b>* Một số điều cần lưu ý.</b></i>
<i><b>1. Thế nào là “câu ca dao”?</b></i>


- Ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung.


<i><b>2. Mỗi dị bản được tính là một câu.</b></i>
<i><b>3. Yêu cầu:</b></i>


- Sưu tầm khoảng 20 câu.
- Thời gian: hết tuần 29.
<b>III. Phương pháp thực hiện.</b>



<i><b>1. Cách sưu tầm.</b></i>


- Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương.
- Đọc, chép lại từ sách báo.


<i><b>2. Phương pháp.</b></i>


- Đọc được, ghi chép lưu tư liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
<b>IV. Luyện tập.</b>


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i><b>4: Củng cố.</b></i> - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm.


<i><b>5.Dặn dò</b></i>- Sưu tầm ghi chép thường xuyên.


- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
RUT KINH NGHIEM


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Điểm trường


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY





<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh)


3. Giới thiệu bài:


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b> <b>BS</b>


- H. Trả lời câu hỏi sgk tr7.
Cho các ví dụ hỏi khác.


? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo
chí, trên đài phát thanh?


- H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên
cứu...


- Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm
hiểu gọi tên các loại bài nghị luận.


? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.


- G. Chốt k/n.


- H. đọc văn bản (7).


? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai?
Nói với ai?


- H. Nói với mọi người dân VN.
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì?


? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý
kiến nào?


- H. thảo luận.


? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ?


(Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan
điểm tư tưởng của tác giả).


? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí
lẽ nào?


- H. phát hiện, trả lời.


? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết
phục của người viết?


- H. Nhận xét.
- H. Đọc ghi nhớ (9)



- Gv. Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết
những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.


<b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:</b>


<i><b>1. Nhu cầu nghị luận.</b></i>


+ Ví dụ: -Vì sao em đi học?


- Vì sao con người phải có bạn?
-> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến.


Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập
luận, khái niệm ...)


+ Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích,
phân tích, bình luận.


<i><b>2. Thế nào là văn bản nghị luận?</b></i>


VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho
người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào
đó.


<i><b>3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận</b></i>.


<i><b>(a)</b><b>Văn bản: “Chống nạn thất học”.</b></i>


+ Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống
nạn thất học, mù chữ.



+ Các ý chính:


- Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí
thấp và tác hại của nó.


- Khẳng định cơng việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân
trí.


- Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham
gia chống thất học.


+ Các câu mang luận điểm:


- “Một trong những cơng việc phải làm cấp tốc ... dân
trí”.


- “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ
quốc ngữ”.


+ Những lí lẽ:


- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8 (95% dân
số mù chữ).


- Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây
dựng nước nhà (biết đọc, biết viết).


- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.



<i><b>(b) Đặc điểm:</b></i>


- Luận điểm rõ ràng.


- Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Điểm trường
<i><b>4.Củng cố.</b></i>


- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Đặc điểm của VBNL?


<i><b>5.Dặn dò</b></i>


- Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Sưu tầm VBNL.
- Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp).


RUT KINH NGHIEM


...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY




<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>



Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL
so với các VB khác.


Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp.
<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:


- Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận?


3. Giới thiệu bài:


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NÔI DUNG CẦN ĐẠT</b> <b>BS</b>


- H. Đọc văn bản (9).


- Gv dẫn dắt, hướng dẫn hs trả lời câu
hỏi. Lưu ý hs tìm luận điểm, lí lẽ.
- H. Thảo luận, tìm hiểu vb.
- Gv chốt ý.


- H. Ghi vở.


? Theo em, vb trên có thể chia thành
mấy phần?


- H.Thảo luận.



- G. Lưu ý: Nhan đề bài nghị luận là
một ý kiến, một luận điểm.


- H. Đọc vb “Hai biển hồ”.
- Gv nêu v.đ.


? Theo em, ý kiến nào đúng? Vì sao?
- H. Ý (d). Giải thích.


- H. Phát hiện yếu tố kể, tả, b/c trong vb.


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt ...</b></i>


(a) Đây là 1 bài văn nghị luận.


- Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là v.đ XH, 1 v.đ thuộc
lối sống đạo đức.


- Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để thuyết
phục.


(b)


+ Luận điểm:


Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội.
+ Lí lẽ:



- Khái quát về thói quen của con người.
- Nêu những biểu hiện của thói quen xấu.
+ Khuyên:


Cần rèn luyện thói quen tốt (dù điều đó rất khó) và khắc phục
thói quen xấu trong cuộc sống từ những việc làm tưởng chừng
rất nhỏ.


(c) Tán thành ý kiến trên vì những ý kiến t/g nêu ra đều đúng
đắn, cụ thể.


(d) Bố cục:


+ Mở bài: Khái quát các thói quen tốt và xấu.
+ Thân bài:


- Các biểu hiện của thói quen tốt.
- Các biểu hiện của thói quen xấu.
+ Kết bài: Đề xuất ý kiến.


<i><b>2. Bài văn: Hai biển hồ.</b></i>


(1) Có ý kiến cho rằng:


a, VB trên thuộc kiểu vb miêu tả, miêu tả 2 biển hồ ở Pa-
let-xtin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Điểm trường


muốn nêu lên điều gì?



- Gv: VBNL thường chặt chẽ, rõ ràng,
trực tiếp nhưng cũng có khi được trình
bày 1 cách gián tiếp, h/a, kín đáo.
? Trong 2 vb trên, theo em, v.đ nào
được nghị luận trực tiếp, v.đ nào được
nghị luận gián tiếp?


về 2 biển hồ.


(2) Nhận xét văn bản:


- Vb có tả: tả hồ, cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ.
- Vb có kể: kể về cuộc sống của cư dân.


- Vb có biểu cảm: cảm nghĩ về hồ.
- Mục đích: làm sáng tỏ về 2 cách sống.
Cách sống cá nhân.


Cách sống chia sẻ.


-> Vb “Cần tạo ra thói quen tốt...” -> Nghị luận trực tiếp.
Vb “Hai biển hồ” -> Nghị luận gián tiếp.


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- VBNL thường đảm bảo rõ 4 yếu tố: ...
- Có 2 kiểu nghị luận: trực tiếp, gián tiếp.


- VBNL thường ngắn gọn, rõ ràng, đề cập đến v.đ của đời sống xã hội.



<i><b>* 5: Hướng dẫn.</b></i>


- Tiếp tục tìm hiểu về văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Tục ngữ về con người, xã hội.
RUT KINH NGHIEM


...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b> TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Giúp học sinh hiểu được kinh nghiệm sống, đồng thời là lời khuyên của nhân dân về phẩm chất, học tập tu dưỡng và quan hệ
ứng xử của con người.


Nắm được một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,...) của những câu tục ngữ trong bài học.
<b> </b>Rèn học thuộc lòng, cảm thụ về tục ngữ.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


<i><b>1.</b></i> Ổn định tổ chức.


<i><b>2.</b></i> Kiểm tra:Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về thien nhien. Phân tích 1 bài.
Đọc 3 - 4 câu cùng đề tài trên mà em sưu tầm được.
- Tục ngữ là gì? Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về lao động sx...



<i><b>3.</b></i> Giới thiệu bài: <i><b>.</b></i>


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc sgk. (Chú ý nhấn ở vần).


? Về nội dung, có thể chia vb này thành 3 nhóm nói
về phẩm chất, học tập tu dưỡng, quan hệ ứng xử.
Hãy sắp xếp các câu tục ngữ trên vào 3 nhóm?
? Đặc điểm giống nhau về ND, HT của 3 nhóm vb
trên?


- Ngắn, có vần nhịp, dùng so sánh, ẩn dụ, nêu kinh
nghiệm, bài học về con người, XH.


* G. Dẫn dắt, nêu câu hỏi, chốt ý.
H: Thảo luận:


-Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật.


-Ý nghĩa, liên hệ mở rộng của từng câu tục ngữ.
- Liên hệ : Người sống đống vàng ; Người là vàng,
của là ngãi ; Người làm ra của chứ của ko làm ra


<b>I. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Đọc , chú thích</b></i>. (sgk)


<i><b>2. Bố cục.</b></i>



- Tục ngữ về phẩm chất con người: 1,2,3.
- Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: 4,5,6.
- Tục ngữ về quan hệ, ứng xử: 7,8,9.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con</b></i>
<i><b>người.</b></i>


<i><b>* Câu 1:</b></i>


- Nghệ thuật : vần lưng, nhân hóa, so sánh.


- Nội dung : Người qui hơn của, quí hơn gấp bội lần.
- Ý nghĩa :


+ Đề cao giá trị của con người so với của cải.
+ Phê phán những trường hợp coi của hơn người.
+ An ủi động viên những người mất của.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Điểm trường


người.


? Góc con người nên hiểu theo nghĩa nào :
A. 1 phần của cơ thể con người.


(B). Dáng vẻ, đường nét con người.


- Gv : Răng, tóc được nhận xét trên phương diện
thẩm mĩ, là những chi tiết nhỏ nhất.



? Từ câu này em có thể suy rộng ra điều gì?
? Nhận xét về hình thức ? “ Đói, rách”, "Sạch,
thơm” chỉ về điều gì ở con người?


+ Đói, rách: khó khăn thiếu thốn về vật chất.
+ Sạch, thơm: Những phẩm chất tốt đẹp mà con
người cần có.


? Câu tục ngữ có ý nghĩa ntn?
- Liên hệ:


Chết trong còn hơn sống đục.
Giấy rách phải giữ lấy lề.


? Nhận xét đặc điểm ngôn từ? Ý nghĩa của câu tục
ngữ?


? Thực chất của “học gói, học mở” là gì?
- Liên hệ:


Ăn trơng nồi, ngồi trông hướng.
Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn.
Một lời nói dối, sám hối bảy ngày.
Nói hay hơn hay nói.


- Câu 5,6:


? Giải nghĩa các từ trong câu tục ngữ? Nghĩa của
câu tục ngữ là gì?



? Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó?
? 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn nhau ko? Vì sao?
- Gv: 2 câu bổ sung ý nghĩa cho nhau, cùng đề cao
việc học tập.


- H. Tìm hiểu nghĩa, rút ra bài học...
- Liên hệ:


Lá lành đùm lá rách.


Tiên trách kỉ, hậu trách nhân.
Bầu ơi thương lấy....


- Liên hệ: Uống nước nhớ nguồn.


? Về hình thức, vb tục ngữ này có gì đặc biệt? Vì
sao nhân dân chọn hình thức ấy?


+ Lời khuyên tự nhiên, thấm thía.
+ Diễn đạt:


- Bằng so sánh câu 1,6,7.
- Bằng hình ảnh ẩn dụ câu 8,9.


- Bằng từ và câu có nhiều nghĩa câu 2,3,4,8,9.


<i><b>* Câu 2:</b></i>


- Nội dung: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ


đẹp con người.


- Ý nghĩa:


+ Khuyên nhủ con người phải biết giữ gìn, chăm sóc
răng, tóc cho sạch đẹp.


+ Hãy biết hồn thiện mình từ những điều nhỏ nhất.
+ Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con
người của nhân dân.


<i><b>* Câu 3:</b></i>


- Nghệ thuật: vần lưng, đối.
- Nội dung:


+ Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù quần
áo rách vẫn phải giữ cho sạch cho thơm.


+ Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống
trong sạch. Không phải vì nghèo khổ mà làm bừa,
phạm tội.


- Ý nghĩa:


+ Tự nhủ, tự răn bản thân.


+ Nhắc nhở người khác phải có lịng tự trọng.


<i><b>2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu</b></i>


<i><b>dưỡng.</b></i>


<i><b>* Câu 4:</b></i>


- Nội dung:


Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học xung quanh,
học để biết làm, biết giao tiếp với mọi người.


- Ý nghĩa:


Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ.


<i><b>* Câu 5:</b></i>


- Không thầy dạy bảo sẽ ko làm được việc gì thành
cơng.


- Ý nghĩa:


+ Phải tìm thầy giỏi mới có cơ thành đạt.
+ Khơng được qn cơng ơn của thầy.


<i><b>* Câu 6: </b></i>


- Đề cao ý nghĩa của việc học bạn.
- Ý nghĩa;


+Phải t/cực, chủ động trong việc học tập.



+ Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung quanh,
nhất là liên kết sự học với bạn bè, đồng nghiệp.


<i><b>3. Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử</b></i>.


<i><b>* Câu 7:</b></i>


- Phải biết yêu thương những người xung quanh cũng
như yêu thương chính bản thân mình.


- Ý nghĩa:


+ Hãy sống bằng lịng nhân ái, vị tha.
+ Khơng nên sống ích kỉ.


<i><b>* Câu 8:</b></i>


- Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn người
đã vất vả làm ra thành quả đó.


- Ý nghĩa:


+ Cần trân trọng sức l.đ của mọi người.
+ Khơng được lãng phí.


+ Phải biết ơn người đi trước, ko được phản bội quá
khứ.


<i><b>* Câu 9:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Điểm trường


- Ý nghĩa :


Tránh lối sống cá nhân ; Cần có tinh thần tập thể
trong lối sống và làm việc.


<i><b> * Ghi nhớ</b></i>: sgk (13).
<i><b>*4: Củng cố.</b></i>


(1) Qua vb, em hiểu những quan điểm, thái độ sâu sắc nào của nhân dân?
- Đòi hỏi cao về cách sống, cách làm người.


- Mong muốn con người hoàn thiện.
- Đề cao, tôn vinh giá trị làm người.


(2) Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện tại?


<i><b> *5.dặn dò.</b></i>- Học thuộc vb. Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào? Vì sao?
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.


- Chuẩn bị: Rút gọn câu.
RUT KINH NGHIEM


...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY



<b>RÚT GỌN CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Học sinh nắm được cách rut gọn câu. Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
Rèn cách chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: - Theo em các th/phần chính nào bắt buộc phải có mặt trong câu?


3. Giới thiệu bài:


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc ví dụ.


? Cấu tạo trong hai câu đã cho có từ ngữ nào
khác nhau?


? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong
câu (a)?


- H. Tìm từ và điền phù hợp.


? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a) có thể
được lược bỏ?


- H. Thảo luận.



- H. Đọc ví dụ phần (4).


? Trong 2 câu này thành phần nào của câu
được lược bỏ? Tại sao có thể lược bỏ được mà
vẫn hiểu được nghĩa của câu?


- H. Nhận xét, giải thích.


? Tác dụng của việc lược bỏ những thành phần
này?


? Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút
gọn câu?


- H. Đọc ghi nhớ.


? Nhận xét cách rút gọn câu trong ví dụ?
? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn
trên cho phù hợp?


? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì?
- H. Xem ghi nhớ.


<b>I. Thế nào là rút gọn câu.</b>


<i><b>1. Ví dụ 1</b></i>: sgk (14).


<i><b>* Nhận xét</b></i>:



- Câu (a) thiếu chủ ngữ.
Câu (b) có đủ CN- VN


- CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con người...


- Có thể lược CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói riêng về ai mà
đúc rút và đưa ra những lời khuyên chung cho mọi người.


<i><b>2</b></i>. <i><b>Ví dụ 2:</b></i>
<i><b>* Nhận xét</b></i>:


- Câu (a) lược bỏ VN.
- Câu (b) lược bỏ cả CN, VN.


-> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ mà
vẫn đủ thông tin.


<i><b> * Ghi nhớ: </b></i>sgk (15).
<b>II. Cách dùng câu rút gọn:</b>


<i><b>1. Ví dụ</b></i>: (sgk).


<i><b>2. Nhận xét</b></i>:


- Ví dụ 1: lược bỏ cả CN -> khó hiểu.
- Ví dụ 2: Sắc thái b/c chưa phù hợp.
-> Không nên rút gọn câu.
- Thêm thành phần:


<i>Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn nam...</i>


<i>Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Thưa mẹ,....ạ!</i>


<i><b> * Ghi nhớ 2:</b></i> sgk (16)


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Điểm trường
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


- H. Làm bài độc lập.


- H. Thảo luận câu hỏi. Tập khôi phục thành
phần.


- Gv. Chốt đáp án.
- H. Thảo luận nhóm.


? X.đ các thành phần bị lược bớt?


Nếu khôi phục ta cần sử dụng từ ngữ nào?
? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có
nhiều câu rút gọn như vậy?


- H. Đọc bài tập, giải thích.
- Gv. Chốt điều cần chú ý.
- G. Cho bài tập.


- H. Nêu cách rút gọn.


<b>III. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1</b></i>: X.đ câu rút gọn. Tác dụng:



- Câu (b): rút gọn chủ ngữ: “Chúng ta”.
- Câu (c): rút gọn CN: “Người...người”.


- Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: “Chúng ta nên nhớ
rằng”.


-> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung.


<i><b>Bài 2:</b></i> Khôi phục thành phần.
- Rút gọn chủ ngữ.


- Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ.
- Khôi phục thành phần:...


<i><b>Bài 3,4: </b></i>


<i><b>Lưu ý</b></i>: Hiện tượng rút gọn câu dễ gây hiểu lầm; gây cười
vì rút gọn đến mức ko hiểu được và rất thô lỗ.


-> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu
rút gọn ko đúng có thể gây hiểu lầm.


<i><b>Bài 5</b></i>: Tập rút gọn câu:


a, Mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu về thế? Mãi mẹ ko về!
b, - Những ai ngồi đấy?


- Ơng Lí cựu với ơng Chánh hội ngồi đấy!



<i><b> 4: Củng cố.</b></i>


- Rút gọn câu là một trong những cách góp phần làm cho việc nói, viết trở nên sinh động, có hiệu quả hơn.
- Muốn rút gọn câu phải phụ thuộc vào ngữ cảnh (tình huống giao tiếp).


<i><b> 5: Hướng dẫn</b></i>.


- Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết.
- Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận.
RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Giúp học sinh nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.


Bước đầu biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VBNL; biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập
luận cho một đề bài.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ồn định tổ chức.



2. Kiểm tra: - Thế nào là văn bản nghị luận?


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Thảo luận câu hỏi trong sgk (18,19).


- Gv. Chốt kiến thức.
+ Luận điểm.


+ Yêu cầu về luận điểm.


<b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:</b>


<i><b> Văn bản: Chống nạn thất học.</b></i>
<i><b>1. Luận điểm:</b></i>


+ Luận điểm: những ý chính của VB, là ý kiến thể hiện tư tưởng,
q.đ của bài văn NL.


+ Luận điểm được biểu hiện tập trung ở nhan đề “ Chống nạn thất
học” như một khẩu hiệu.


+ Luận điểm được trình bày đầy đủ ở câu: “ Mọi người . . . chữ
Quốc ngữ”.


+ Cụ thể hoá thành việc làm:



- Những người biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ.
- Những người chưa biết cố gắng học cho biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Điểm trường


? Người viết triển khai ý chính bằng cách
nào? Vai trị của lí lẽ và dẫn chứng ntn?
- Gv giải thích thêm:


+ Lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải đã được
thừa nhận nói ra là được đồng tình.
+ Dẫn chứng là sự việc số liệu, bằng cớ
để xác nhận cho lí lẽ


? X.đ luận cứ trong bài viết?
- H. Thảo luận.


- Gv. L.đ thường có tính khái qt cao. Vì
thế, muốn cho người đọc hiểu và tin, luận
cứ phải cụ thể, sinh động, chặt chẽ.
? Nếu khơng trình bày những luận cứ này
mà chỉ đưa ra những câu văn nêu luận
điểm thì có được khơng ?


? Theo em,luận cứ cần những yêu cầu gì?
? Lập luận là gì? Vai trị của lập luận trong
VBNL?


? Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản
“Chống nạn thất học” . Nhận xét về cách


lập luận trên?


- H. Đọc ghi nhớ.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


- H. Đọc lại vb “Cần tạo ra thói quen ...”.
- H. Thảo luận chỉ rõ luận điểm, luận cứ,
cách lập luận trong bài.


- Gv: Chốt ý.


<i><b>* Kết luận 1:</b></i>


- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận.


- Yêu cầu về luận điểm :


+ Được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng câu khẳng định nhiệm
vụ chung (luận điểm chính) và nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ)
+ Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có tính phổ biến đáp ứng nhu
cầu thực tế.


<i><b>2. Luận cứ:</b></i>


+ ~ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, giúp l.đ
sáng rõ, đúng đắn, có sức thuyết phục.


+ Lí lẽ:



- Do chính sách ... khơng tiến bộ.
- Nay nước độc lập rồi ... đất nước.
+ Dẫn chứng:


- Những người đã biết chữ . . .
- Vợ chưa biết . . .


- Em chưa biết . . .


+ Các luận cứ trả lời các câu hỏi:
- Vì sao?


- Để làm gì?
- Như thế nào?


<i><b>* Kết luận 2:</b></i>


- Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận
điểm có sức thuyết phục.


- Luận cứ phải có hệ thống và bám sát luận điểm.


<i><b>3. Lập luận :</b></i>


+ ~ là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày luận cứ một cách phù hợp
để làm rõ luận điểm .


+ Trình tự lập luận trong văn bản .



- Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học .
- Chống nạn thất học để làm gì ?


- Chống nạn thất học bằng cách nào ?


-> Lập luận chặt chẽ , giàu sức thuyết phục , lí lẽ , dẫn chứng sắp
xếp theo thời gian , lứa tuổi , giới tính , giai cấp hợp lý.


<i><b> * Ghi nhớ</b></i> : sgk (19).
<b>III. Luyện tập . </b>


<b> </b><i><b>Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt...</b></i>


+ Luận điểm: (Nhan đề).
+ Luận cứ :


* Lí lẽ:


- Khái quát về thói quen của con người.
- Thói xấu rất khó sửa.


- Thói quen xấu sẽ gây hại.


- Thói quen tốt sẽ làm cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
* Dẫn chứng:


- Những biểu hiện của thói quen xấu.
+ Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.


<i><b> 4: Củng cố</b></i>- Các yếu tố trong VBNL?


- Mối quan hệ của các yếu tố?


<i><b> 5: Hướng dẫn.</b></i>- Học bài.


- Bài tập: X.đ luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài “Học thầy, học bạn”- -- Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài
văn nghị luận.


RUT KINH NGHIEM


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Điểm trường


...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b>ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý</b>
<b>CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận; Nắm được các bước tìm hiểu đề, cách lập ý và các yêu cầu chung
của bài văn nghị luận.


Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài nghị luận và tìm ý, lập ý.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:- Văn nghị luận cần có những yếu tố nào ? Cho biết vai trò của mỗi yếu tố ?



- Trong VBNL, người viết phải vận dụng chủ yếu là: lí lẽ/ hình ảnh/ chi tiết/ dẫn chứng? Đặc điểm của lí lẽ, dẫn chứng?


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc đề bài (sgk 21).


Thảo luận, trả lời câu hỏi sgk.


? Những câu đã cho có thể xem là một đề bài ,
<i>đầu đề được không ?</i>


- Được , nêu ra một vấn đề cần xem xét đánh giá ,
làm rõ.


? Các đề bài trên có phải là đề văn nghị luận ko?
Vì sao?


- Có;Vì hàm chứa một khái niệm, vấn đề, lý luận,
tư tưởng ...


? Đặt ra đề như vậy nhằm mục đích gì? Những
v.đ được đưa ra đó gọi là gì?


? Các đề bài trên cần được giải quyết bằng
phương pháp làm văn nào?


(phân tích, chứng minh, giải thích)



? Vậy tính chất của đề bài có ý nghĩa gì đối với
việc làm văn?


- H. So sánh, phát hiện, phân tích l.đ ở các đề
2,8,9,10.


- Gv: Muốn có l.đ nhỏ hơn để làm bài, người viết
tự mình phải suy nghĩ và phân tách 1 cách hợp lí.


? Em hiểu thế nào là “tự phụ”?


( tự cho mình là giỏi nên xem thường người
khác)


<b>I. Tìm hiểu đề văn nghị luận .</b>


<i><b>1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.</b></i>
<i><b>a. Đề bài</b></i> : sgk (21).


<i><b>b. Nhận xét :</b></i>


- Các đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng đều bắt
nguồn từ cuộc sống XH con người.


- Mục đích : Để người viết bàn luận, làm sáng rõ.
- Đó là các luận điểm.


- Tính chất của đề sẽ định hướng cho người viết để biết
vận dụng phương pháp, có thái độ, giọng điệu cho phù


hợp với đề bài đã cho.


- Hầu hết các đề nêu ra một luận điểm. Các đề 2,8,9,10 :
mỗi luận điểm gồm 2 luận điểm nhỏ.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i> : (23).


<i><b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận.</b></i>
<i><b>a. Ví dụ:</b><b>Đề văn</b><b>“ Chớ nên tự phụ”</b></i>


+ Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ và sự cần
thiết của việc con người không nên tự phụ.


-> Luận điểm: Cần phải khiêm tốn.


+ Đối tượng và phạm vi nghị luận: Tính tự phụ của con
người với tác hại của nó.


+ Khuynh hướng tư tưởng của đề:
- Phủ định tính tự phụ của con người.
+ Những ý chính của bài:


- Hiểu thế nào là tính tự phụ?


- Nhận xét những biểu hiện của tính tự phụ.
- Phân tích tác hại của nó để khuyên răn con


người.


<i><b>b. Khi tìm hiểu đề cần:</b></i>



- X.đ đúng vấn đề (đúng luận điểm).
- X.đ đúng phạm vi, tính chất của đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Điểm trường


- H. Đọc, suy nghĩ, thảo luận, trả lời các câu hỏi
tr 22.


- Gv: Hướng dẫn hs sắp xếp cho hợp lý cho bài
văn.


- H. Nhắc lại kiến thức cơ bản về đề văn, tìm hiểu
đề, lập ý cho bài văn nghị luận.


- H. Đọc ghi nhớ.


<i><b>Đề bài: “ Chớ nên tự phụ”</b></i>
<i><b>1. Luận điểm.</b></i>


+ Tự phụ là 1 thói quen xấu của con người.


+ Tự phụ đề cao vai trị của bản thân thiếu tơn trọng
người khác.


+ Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, mọi người xa
lánh.


+ Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi.



<i><b>2. Luận cứ.</b></i>


+ Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thường người khác:
- Bị cô lập.


- Làm việc gì cũng khó.
- Khơng tự đánh giá được mình.
+ Tác hại:


- Thường tự ti khi thất bại.
- Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ.
- Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại.
+ Dẫn chứng:


- Tìm trong thực tế.


- Lấy dẫn chứng từ bản thân.
- Dẫn chứng từ sách báo, bài học.


<i><b>3. Xây dựng lập luận:</b></i>


+ Tự phụ là gì?


+ Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng)
+Vì sao con người ta khơng nên tự phụ?
+ Sửa thói xấu này bằng cách nào?
<i><b>* Ghi nhớ</b></i>: sgk (23)


<i><b>Luyện tập.</b></i>



Lập ý cho đề bài<i><b>: Sách là người bạn lớn của con người.</b></i>
<i><b>1. Tìm hiểu đề. </b></i>


- Vấn đề bàn đến: Vai trò của sách đối với con người.
- Phạm vi: Xác định giá trị của sách.


- Tính chất: Khẳng định, đề cao vai trị của sách với cuộc sống con người.


<i><b>2. Lập ý:</b></i>


Luận điểm 1: Con người ko thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c)
Luận điểm 2: Sách là người bạn lớn của con người.


- Giúp ta học tập, rèn luyện hàng ngày.
- Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
- Nối liền q khứ, hiện tại, tương lai.


- Cảm thông, chia sẻ với con người và nhân loại.
- Thư giãn, thưởng thức.


Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách.
- Ham mê đọc sách.
- Biết lựa chọn sách để đọc.


- Vận dụng điều đọc được vào cuộc sống.
2. Lập luận:


- Con người ko thể ko có bạn. Cần bạn để làm gì?


- Sách đã mang lại những lợi ích gì? Tại sao sách được coi là bạn lớn...?



<i><b> 4: Củng cố.</b></i>


- Đặc điểm đề văn nghị luận?


- Khi lập ý cho đề văn nghị luận là chúng ta làm những gì?


<i><b>5: Hướng dẫn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Điểm trường


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b>TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA</b>


<i><b>( Hồ Chí Minh)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp hs hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. T/cảm đó được biểu hiện rực rỡ trong từng
thời kì chống ngoại xâm.


Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ được câu chốt của bài và h/a so sánh
trong bài văn.



Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh.
<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


+ Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích hai câu mà em thấy hay nhất?
+ Đọc những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu đã học mà em sưu tầm được.
3. Giới thiệu bài.<i><b>.</b></i>


HOẠT ĐỘNG GV-HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Nhắc lại về khái niệm văn nghị luận.


- G. Hướng dẫn đọc : giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt
khoát.


- H. Đọc vb. Nhận xét cách đọc.


- G,H : Giải nghĩa 1 số từ : Kiều bào, điền chủ, vùng
<i>tạm chiếm, quyên, nồng nàn.</i>


? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung
từng phần?


- H. Thảo luận, chia đoạn.


- G. VB tuy ngắn nhưng rất hoàn chỉnh. Có thể coi đây
là 1 bài văn NL chứng minh mẫu mực.



? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Câu nêu nội dung cơ
bản của v.đ NL trong bài?


? Giải thích từ: nồng nàn yêu nước, t/thống, quý báu?
? Nhận xét cách dùng BPNT, động từ được sử dụng
trong câu 3 có gì đặc biệt?


? Nhận xét về cách nêu v.đ của t/g?
- H. Phát hiện, suy luận, nhận xét.


?* Đặt trong bố cục bài văn nghị luận đoạn mở đầu
này có vai trị, ý nghĩa gì?


? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên


<b>I. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i> Hồ Chí Minh


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>
<i><b>a, Đọc, chú thích.</b></i>


<i><b>b, Xuất xứ</b></i>: trích trong Báo cáo chính trị tại đại hội
Đảng lần II (Tháng 2/1951)


<i><b>c, Bố cục:</b></i>


- Đoạn 1: Nhận định chung về lòng yêu nước.


- Đoạn 2,3: Chứng minh sự biểu hiện của lòng yêu


nước.


- Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta.


<i><b>d, Thể loại: </b></i>


Nghị luận xã hội.(Chứng minh)
<b>II. Tìm hiểu nội dung</b>.


<i><b>1. Nhận định chung về lòng yêu nước.</b></i>


+ Vấn đề NL: Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
(Câu 1,2)


- Các từ “nồng nàn”, “t/thống quý báu” đã cụ thể hóa
mức độ t/thần yêu nước: sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào.
- H/a so sánh: chính xác, mới mẻ giúp người đọc hình
dung sức mạnh to lớn, vơ tận, tất yếu của lịng u
nước.


- Động từ “lướt, nhấn chìm” (phù hợp với đặc tính của
sóng) -> thể hiện sự linh hoạt, nhanh chóng, bền vững,
mạnh mẽ của t/thần yêu nước.


+ Cách nêu v.đ ngắn gọn, rõ ràng, sinh động, hấp dẫn
theo lối trực tiếp, khẳng định, so sánh cụ thể và mở
rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Điểm trường



lại bộc lộ mạnh mẽ và to lớn nhất?


(Vì đặc điểm lịch sử dân tộc ta ln có giặc ngoại xâm
-> cần đến lịng yêu nước).


? Để làm rõ nhận định trên, tác giả đã đưa ra những
dẫn chứng nào? Sắp xếp theo trình tự nào?


? Nhận xét về cách đưa d/c, cách lập luận trong đ.v?
- H. Phân tích, nhận xét.


- G. Lưu ý hs mỗi đ.v được cấu trúc hoàn chỉnh, chặt
chẽ....


- Gv. D/c được trình bày theo mơ hình cấu trúc được
lặp lại nhiều lần tạo giọng văn liền mạch, dồn dập,
khẩn trương. D/c gồm con người, sự việc sự thật trong
c/sống -> minh chứng hùng hồn, thuyết phục.


? H/a so sánh ở đoạn cuối có tác dụng gì?


? Em hiểu thế nào là lòng yêu nước được trưng bày và
lịng u nước giấu kín?


- Liên hệ: “Lịng u nước” của I. Ê - ren - bua.
? Khi bàn về bổn phận của chúng ta, t/g đã bộc lộ q.đ
yêu nước ntn?


? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong
đoạn văn này?



? Bài văn NL này có gì đặc sắc?
(Bố cục, lập luận, d/c...)
- H. Đọc ghi nhớ.


+ Từ xa xưa dân ta đã chứng tỏ lòng yêu nước qua
những trang sử vẻ vang :


- Dẫn chứng: Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi,...


-> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự (t)
lịch sử.


- Cách lập luận chặt chẽ: Nêu ý KQ mang tính giới
thiệu -> Dẫn chứng -> Nhắc nhở ghi nhớ công lao.
+ Đồng bào ta ngày nay... yêu nước.


- Dẫn chứng: liệt kê theo lứa tuổi, không gian, cơng
việc, giai cấp, thành phần rất phong phú, tồn diện,
vừa khái quát, vừa cụ thể, rành mạch. Hành động thể
hiện sự yêu nước khác nhau.


- Cách lập luận giản dị, chủ yếu là d/c, điệp cấu trúc
“từ... đến...”: Kết nối, mở đoạn -> Dẫn chứng -> KQ,
đánh giá chung.


<i><b>3. Nhiệm vụ của chúng ta. </b></i>


+ H/a so sánh đặc sắc:



Tinh thần yêu nước như các thứ của quý.
-> Đề cao giá trị của t/thần u nước.
+ Lịng u nước có 2 dạng tồn tại:
- Bộc lộ rõ ràng đầy đủ.


- Tiềm tàng kín đáo.
-> Cả hai đều đáng quý.


+ Bổn phận của chúng ta: tuyên truyền, động viên, tổ
chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người
được thực hành vào công cuộc k/c.


* Cách diễn đạt bằng hình ảnh rất cụ thể dễ hình dung,
dễ hiểu. Cách kết thúc tự nhiên, hợp lí, giản dị, rõ
ràng, chặt chẽ, thuyết phục.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i> (sgk 27)


<i><b>4: Củng cố.</b></i>


- Qua bài văn, em nhận thức thêm được điều gì?


( Lịng u nước là giá trị t/thần cao q; Dân ta ai cũng có lịng u nước; Cần phải thể hiện lịng u nước của mình bằng
những việc làm cụ thể)


- Đọc diễn cảm vb.



<i><b>5.Dặn dò</b></i>- Học thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ bài, học cách lập luận, đưa dẫn chứng.
- Làm bài luyện tập (27).


- Chuẩn bị: Câu đặc biệt.
RUT KINH NGHIEM


...
...


<i><b>TUẦN</b></i> <i><b>NGÀY SOẠN</b></i>


<i><b>TIẾT</b></i> <i><b>NGÀY DẠY</b></i>


<b>CÂU ĐẶC BIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh nắm được khái niệm về câu đặc biệt, hiểu tác dụng câu đặc biệt.
Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói hoặc viết.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b> <i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Điểm trường


2. Kiểm tra:


- Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng và cách dùng câu rút gọn? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài.<i><b>.</b></i>


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>



- H. Đọc ví dụ, thảo luận (sgk).
? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt?
- H. Rút ra kết luận.


- H. Vận dụng tìm câu đặc biệt:


“ Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy
đâm vào nhau. Thật khủng khiếp!”


- H. Phân biệt câu đặc biệt với câu đơn 2 thành phần
và câu rút gọn.


- H. Đọc kĩ ví dụ sgk 28.
? X.đ tác dụng của câu đặc biệt ?


- H. Phát hiện, trả lời, tìm thêm mỗi loại 2 câu.
<i>* Bài tập vận dụng :</i>


“Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở dài:
- Hôm qua, sau 1 trận cãi vã tơi bời khói lửa tớ buộc
bà ấy phải quỳ...


- Bịa !
- Thật mà !


- Thế cơ à ? Rồi sao nữa ?


- Bà ấy quỳ xuống đất và bảo : Thơi ! Bị ra khỏi gậm
giường đi ! ”



<i><b>* Hoạt động 3 : Luyện tập.</b></i>


- H. Đọc bài tập.


? Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn ?
? Nêu tác dụng của các câu trên ?


? Về cấu tạo, câu đặc biệt có đặc điểm gì ?
- H. Được cấu tạo : 1 từ, 1 cụm từ.


? Viết đoạn văn (5 - 7 câu), có sử dụng câu đặc biệt ?
- H. Tập viết.


<b>I. Thế nào là câu đặc biệt?</b>


<i><b>1. Ví dụ</b></i>: (sgk 27)


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


- Câu “Ôi, em Thuỷ!” là một câu khơng thể có CN hay
VN.


Nó ko phải là câu rút gọn vì ko khơi phục được thành
phần.


-> Câu đặc biệt.


<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>: (sgk 28)


<b>II. Tác dụng của câu đặc biệt.</b>



<i><b>1. Xác định thời gian, nơi chốn.</b></i>


VD: Một đêm mùa xuân.


<i><b>2. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện</b></i>
<i><b>tượng.</b></i>


VD: Tiếng reo, tiếng vỗ tay.


<i><b>3. Bộc lộ cảm xúc.</b></i>


VD: Trời ơi!


<i><b>4. Gọi, đáp.</b></i>


VD: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!


<i><b> * Ghi nhớ 2</b></i>: (sgk 29)
<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn.
a, - Khơng có câu đặc biệt.


- 3 câu rút gọn (...)
b, - Câu đặc biệt:


“Ba giây...Bốn giây...Lâu quá!”
- Khơng có câu rút gọn.


c, - Câu đặc biệt: “Một hồi cịi”
- Khơng có câu rút gọn.
d, - Câu đặc biệt: “Lá ơi!”
- Câu rút gọn: (2 câu).


<i><b>Bài 2:</b></i> Tác dụng của câu đặc biệt và rút gọn.
- Xác định thời gian: Ba giây...
- Bộc lộ cảm giây: Lâu quá!
- Tường thuật: Một hồi còi.
- Gọi đáp: Lá ơi!


<i><b>Bài 3:</b></i> Tập viết đoạn văn.
- Tả cảnh quê hương.


<b>BS</b>


<i><b> 4: Củng cố.</b></i>- Khái niệm? Tác dụng của câu đặc biệt?
- Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn?H


<i><b>5: Hướng dẫn.</b></i>


- Học bài. Hoàn thiện bài tập 3.


- Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận...
RUT KINH NGHIEM


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Điểm trường


TIẾT NGÀY DẠY



<b>BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN</b>
<b>TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh biết cách lập bố cục trong bài nghị luận. Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận.
Rèn lập bố cục từ luận điểm đến hệ thống luận cứ và lập dàn ý cho 1 đề văn.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:


- Đặc điểm của đề văn nghị luận?
- Nêu cách lập ý cho bài nghị luận?


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Xem kĩ sơ đồ (sgk).


Thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu từng đoạn:
+ Luận điểm xuất phát (đóng vai trị lí lẽ).
+ Luận điểm kết luận (là cái đích hướng
tới).


- H. Rút ra bố cục,phương pháp lập luận của
bài văn nghị luận,



<i><b>* Gv. Chốt ý, sơ đồ bố cục.</b></i>


A. Đặt vấn đề: Nêu v.đ NL.
B. Giải quyết v.đ.


- Luận điểm 1: - Lí lẽ.
- Dẫn chứng.
- Luận điểm 2: - Lí lẽ.
- Dẫn chứng.
- Luận điểm 3 ....


C. Kết thúc vấn đề:


Đánh giá khái quát, k.đ tư tưởng, thái độ,
q.điểm.


* Gv. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong VBNL.
Lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý
của bố cục.


- H. Đọc ghi nhớ (31).


<i><b>* Hoạt động 3 : Luyện tập.</b></i>


- H. Đọc văn bản, thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Xác định bố cục của vb ?


? Bài văn nêu lên tư tưởng gì ?



? Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm
nào ? Tìm những câu văn mang tư tưởng
đó ?


<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.</b>


<i><b>Bài văn: “Tinh thần yêu nước...”</b></i>
<i><b>1. Bố cục: </b></i>(3 phần)


(a). Đặt vấn đề: (Đoạn 1)
- Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp.


- Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề.


- Câu 3: So sánh, mở rộng và x.đ phạm vi biểu hiện nổi bật của
v.đ.


(b) Giải quyết vấn đề: (Đoạn 2, 3)


Chứng minh t/thống yêu nước anh hùng trong lịch sử dân tộc
ta.


+ Trong quá khứ: (3 câu)


- Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý.
- Câu 2: Liệt kê d/c.


- Câu 3: X.đ t/c, thái độ.
+ Trong thực tế k/c.



- Câu 1: Khái quát và chuyển ý.
- Câu 2,3,4: Liệt kê d/c.


- Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá.
(c) Kết thúc vấn đề: (Đoạn 4)


- Câu 1: So sánh giá trị của tinh thần yêu nước.
- Câu 2,3: 2 biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.
- Câu 4,5: X.đ trách nhiệm, bổn phận của chúng ta.


<i><b>2. Phương pháp lập luận.</b></i>


- Hàng ngang 1,2: quan hệ nhân - quả.
- Hàng ngang 3: quan hệ tổng- phân- hợp.
- Hàng ngang 4: suy luận tương đồng.
- Hàng dọc 1,2: Suy luận tương đồng theo (t).
- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân - quả, so sánh, suy lí.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>: (sgk 31)
<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Văn bản: “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn”</b></i>
<i><b>1. Bố cục:</b></i> (3 phần)


+ Mở bài: (Câu 1)


Nêu v.đ “Biết học mới thành tài”.
+ Thân bài: (Đoạn 2)



Kể một câu chuyện làm dẫn chứng...
+ Kết bài: (Đoạn 3)


Rút ra nhận xét, tư tưởng từ câu chuyện đã kể.


<i><b>2. Bài văn nêu tư tưởng:</b></i> Mỗi người muốn thành tài thì phải biết
học những điều cơ bản nhất.


<i><b>3. Luận điểm chính:</b></i> (nhan đề).


<i><b>* Các luận điểm nhỏ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Điểm trường


? Cách lập luận được sử dụng trong bài văn ?
- G. Chốt ý.


mới có tiền đồ. (Câu “Câu chuyện vẽ trứng... tiền đồ”).


(2) Thầy giỏi là người biết dạy học trò những điều cơ bản nhất.
(Câu “Và cũng chỉ có... nhất”).


<i><b>4. Cách lập luận.</b></i>


- Suy luận đối lập (câu 1).


- Quan hệ nguyên nhân- hệ quả (đoạn 2,3)
* Cả bài lập luận theo cách quy nạp.


<i><b> 4: Củng cố.</b></i>



- Bố cục của bài văn nghị luận?
- Phương pháp lập luận?


<i><b> 5: dặn dò.</b></i>


- Học ghi nhớ.


- Tìm bố cục vb “ Ích lợi của việc đọc sách”


- Chuẩn bị: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b>LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN</b>
<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận trong văn nghị luận.
Rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ, lập luận.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>



1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:


- Nêu bố cục của bài văn NL? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận?
3. Giới thiệu bài.<i><b>.</b></i>


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


? Lập luận là gì?
(sgk)
- H. Đọc các ví dụ.


? Bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là
kết luận?


? Nhận xét mối quan hệ giữa luận cứ và
kết luận?


? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay
đổi cho nhau không?


- H. Thảo luận phần 2,3.
(thêm các cách khác nhau)


? Nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ,
kết luận (luận điểm)?


? Em có nhận xét gì về số lượng luận cứ,
kết luận trong một tình huống?



- Gv: Chốt ý.
* Mơ hình hóa:


Luận cứ - Luận điểm = 1 câu
Nếu A (A ,A ...) thì B (B ,B ...)


<b>I. Lập luận trong đời sống.</b>


<i><b>* Lập luận: </b>sgk (32).</i>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


a. Hôm nay trời mưa (luận cứ), chúng ta không đi chơi cơng
viên nữa (kết luận).


b/ Em rất thích đọc sách (kết luận), vì qua sách em học được
nhiều điều (luận cứ).


-> Quan hệ giữa luận cứ và kết luận là quan hệ nhân quả.
Có thể thay đổi vị trí luận cứ, kết luận.


<i><b>2. Bài tập:</b></i>


<i>(a) Bổ sung luận cứ cho các kết luận.</i>


a. ... vì nơi đó gắn bó với biết bao kỉ niệm tuổi học trị của em.
(vì ở đó có nhiều bạn bè).


b. ...vì người nói dối sẽ làm mất lòng tin của mọi người và trở


nên cơ độc.(vì sẽ chẳng ai tin mình nữa).


c. Em khơng bỏ công việc đâu, em chỉ ...


d. Cha mẹ luôn dạy bảo con cái điều hay lẽ phải, vì thế ...
(...)


<i>(b) Viết tiếp phần kết luận cho các luận cứ.</i>
a. ... chúng mình ra phố chơi đi.


b. ... mình phải cố học cho xong mới được.
c. ... khiến chẳng ai ưa. (khiến ai cũng khó chịu)
d. ... phải gương mẫu chứ.


(...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Điểm trường


- H. Tìm hiểu đặc điểm của luận điểm
trong văn nghị luận (sgk).


- H. So sánh kết luận ở phần I với các luận
điểm ở phần II sgk.


? Tác dụng của luận điểm trong văn NL?
* Gv:


- Về hình thức: lập luận trong VNL được
diễn đạt dưới h/thức 1 tập hợp câu.
- Về ND, YN: lập luận trong VNL địi hỏi


có tính lí luận, chặt chẽ, tường minh.
- Luận cứ và kết luận trong VNL ko thể
tùy tiện. Mỗi luận cứ chỉ cho phép rút ra 1
kết luận.


- H. Tìm hiểu luận cứ cho luận điểm “Sách
là người bạn lớn của con người”.


- H. Rút ra kết luận, lập luận cho 1 câu
chuyện.


- Gv. Chốt ý.


Mỗi luận cứ có thể đưa tới 1 hoặc nhiều kết luận và ngược
lại.


<b>II. Lập luận trong văn nghị luận.</b>


<i><b>* Luận điểm trong văn nghị:</b></i> sgk (33)


<i><b>1. So sánh</b></i>: luận điểm - kết luận.
+ Giống: Đều là những kết luận.
+ Khác:


- Kết luận: là những lời nói trong giao tiếp hàng ngày, mang
tính cá nhân, ý nghĩa hàm ẩn.


- Luận điểm trong văn NL thường mang tính khái qt, có
nghĩa tường minh.



<i><b>2. Tác dụng của luận điểm trong văn NL.</b></i>


- Là cơ sở đề triển khai luận cứ.
- Là kết luận của lập luận.


<i><b>3. Lập luận trong văn NL: </b></i>đòi hỏi phải khoa học, chặt chẽ, phải
trả lời được 1 số câu hỏi


(xem sgk - 34).


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


<i><b>a. Luận điểm “ Sách là người bạn lớn”.</b></i>


- Nhiều người không biết coi trọng giá trị của sách.
- Sách giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày.
- Sách giúp ta khám phá tự nhiên, tâm hồn, lịch sử.


- Sách đem lại phút giây thư giãn thưởng thức vẻ đẹp của thế
giới và con người.


-> Sách là báu vật.


<i><b>b. Truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”.</b></i>


- Luận điểm:


Cái giá phải trả cho những kẻ ngu dốt, kiêu ngạo.
- Luận cứ: (...)



- Lập luận: Theo trình tự thời gian và ko gian. Qua 1 câu chuyện
-> kết luận (luận điểm) kín đáo.


<i><b>4: Củng cố.</b></i>


- Lập luận trong VNL có đặc điểm gì?


<i><b>5.Dặn dị</b></i>


- Học bài. Vận dụng tìm luận điểm và lập luận cho truyện “Treo biển”.
- Chuẩn bị: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.


RUT KINH NGHIEM


...
...
...
...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b> SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT</b>
<i> (Trích) </i>


<i><b> ( Đặng Thai Mai)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>



Học sinh hiểu được sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.


Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ tồn diện, văn phong có tính
khoa học.


Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích 1 VBNL: bố cục, hệ thống lập luận, lí lẽ, d/c.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Điểm trường


2. Kiểm tra:- Văn bản “ Tinh thần yêu nước...” có phải là một văn bản nghị luận khơng? Vì sao? Theo em, nghệ thuật
nghị luận ở bài này có gì đặc sắc?


- Để c.m v.đ t/thần yêu nước của nhân dân ta, HCM đã luận chứng theo những hệ thống nào? T.d của các luận chứng
đó?


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV-HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- Giới thiệu t/g.


- Cách đọc : lưu ý những câu có bộ phận mở rộng
thành phần, cần đọc rõ ràng, mạch lạc.


- H. Đọc văn bản. Giải thích một vài từ khó.


? VB trên được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
- H. VB dùng nhiều lí lẽ và d/c.



? Theo em, mục đích NL của t/g trong VB này là gì?
- H. K.đ sự giàu đẹp của TV để mọi người tự hào, tin
tưởng.


? Bài văn có mấy phần? Nội dung từng phần?
- H. Phân đoạn.


? Bài văn NL v.đ gì? V.đ ấy được thể hiện ở câu nào?
? V.đ NL này gồm mấy l/đ?


? Câu 4,5 đoạn 1 có tác dụng gì?


? Nhận xét tác dụng của từ ngữ được điệp trong đ.v?
(“Một thứ tiếng” -> Nhấn mạnh, thêm trang trọng.
Quán ngữ, điệp ngữ: “Nói như thế có nghĩa là nói
rằng” -> Nhấn mạnh, mở rộng ý văn).


? Nhận xét về cách lập luận của t/g?


? Trong đoạn 3, câu đầu tiên có t/d gì? T/g c/m TV đẹp
với mấy d/c, rút ra từ đâu? Điều đó có ý nghĩa gì?
- u cầu hs lấy bút chì gạch chân các luận cứ trong
văn bản.


- Gv.


Đó là lời đánh giá KQ của những người nước ngoài:
1 người ko hiểu TV chỉ nghe và cảm nhận; 1 người là
chuyên gia ngôn ngữ, am hiểu TV. Điểm chung là họ


đều ca ngợi TV.


? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác giả đã dựa
trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó?


? Dựa trên những chứng cứ nào tác giả xác nhận tiếng
Việt rất hay?


- H. Phát hiện. Lấy d/c làm rõ những khả năng đó của
tiếng Việt.


? Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là gì?
- H. Nhận xét.


- G. Chốt ý.


? Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu câu mở rộng?
(Vừa làm rõ nghĩa, vừa bổ sung thêm các khía cạnh
mới hoặc mở rộng điều đang nói).


- Gv. Giới thiệu ln thành phần chú thích của câu - ý


<b>I. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i> (1902-1984)


Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt
động xã hội có uy tín được nhà nước phong tặng
giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
(1996)



<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


<i><b>a. Đọc, chú thích.</b></i> (sgk)


- Nhân chứng: người làm chứng, có mặt, thấy sv.


<i><b>b. Thể loại:</b></i> Nghị luận chứng minh.


<i><b>c. Bố cục:</b></i> (2 đoạn)


- Đoạn 1,2: Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp
của tiếng Việt.


- Đoạn 3: Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng
Việt về các mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Nhận định về phẩm chất của TV.</b></i>


- Vấn đề NL : Sự giàu đẹp của TV.


- V.đ NL gồm 2 luận điểm : Tiếng Việt là một thứ
tiếng đẹp - hay (câu 3)


- Cách lập luận : KQ -> cụ thể.
+ Dẫn dắt vào đề : 2 câu.
+ Nêu luận điểm : 1 câu.
+ Mở rộng, giải thích : 2 câu.



-> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm ngắn gọn,
cụ thể, rõ ràng với những luận chứng tiêu biểu, lập
luận chặt chẽ.


<i><b>2. Biểu hiện giàu đẹp của TV.</b></i>
<i><b>a. Tiếng Việt rất đẹp:</b></i>


- Giàu chất nhạc.


- Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu.
- Hệ thống ngữ âm phong phú.


- Giàu thanh điệu.


<i><b>b. Tiếng Việt rất hay:</b></i>


- Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa.


- Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn.


- Ko ngừng đặt ra những từ mới, cách nói mới...
-> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp, cái
hay của TV được thể hiện trên nhiều phương diện.


<i><b>3. Nhận xét chung về nghệ thuật nghị luận:</b></i>


- Kết hợp giải thích, chứng minh và bình luận.
- Lập luận chặt chẽ: Đưa nhận định, giải thích,
chứng minh nhận định.



- Các dẫn chứng toàn diện, bao quát.
- Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2)


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>: (sgk 37).


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Điểm trường


(Bài tập 2).


<i><b>* 4: Củng cố</b></i> - Vì sao có thể k.đ TV giàu, đẹp?


- Muốn giữ gìn sự trong sáng của TV, chúng ta cần phải làm gì?


(Chống tư tưởng sính ngoại, ko lạm dụng từ mượn, ko nói tắt, nói chen từ nước ngồi).


<i><b>* 5.Dặn dị</b></i>


- Học bài. Vận dụng nói, viết đúng chuẩn.
- Bài tập (tr 37). Đọc thêm tr 38.


- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu.
RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
Rèn thêm TN cho câu ở các vị trí khác nhau.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: - Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ?
- Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3?


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc kĩ ví dụ.


? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các TN trên
bổ sung ý nghĩa gì cho câu?


- H. Nhận diện. Phân tích.


? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường
nhận biết bằng dấu hiệu nào?


? Có thể chuyển vị trí của các TN trong câu trên ko?
- H. Nhận xét, đảo trật tự TN.



- Gv. Chốt ý.


Về b/c, thêm TN cho câu tức là ta đã thực hiện 1
trong những cách mở rộng câu.


- H. Đọc ghi nhớ.


<i><b>* Hoạt động3: Luyện tập.</b></i>


- H. Đọc kĩ yêu cầu.


Làm bài tập, trả lời, bổ sung.
- Gv. Chốt đáp án.


? Hãy thêm TN cho các câu sau và cho biết đó
thuộc kiểu TN gì?


- H. Trả lời, thảo luận, bổ sung.
a, ~ thời gian. d, ~ mục đích.
b, ~ cách thức. e, ~ ng/nhân.
c, ~ nơi chốn. g, ~ mục đích.


<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ.</b>


<i><b>1. Ví dụ.</b></i> (sgk 39)


- Dưới bóng tre xanh: ~ địa điểm, nơi chốn.
- đã từ lâu đời: ~ thời gian.



- đời đời, kiếp kiếp: ~ thời gian.
- từ nghìn đời nay: ~ thời gian.


<i><b>2. Nhận xét.</b></i>


- Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về (t), nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức...
- Vị trí: đầu - giữa - cuối câu.


- Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>: (39).
<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1.</b></i> Vai trò của từ “mùa xuân”.
a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ.
(là) mùa xuân: Vị ngữ.
b, ~ trạng ngữ.


c, ~ bổ ngữ.
d, ~ câu đặc biệt.


<i><b>Bài 2.</b></i> Tìm trạng ngữ, gọi tên TN.
a, + Như báo trước ...: ~ cách thức.
+ Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian.
+ Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm.
+ Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn.


b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức.



<i><b>Bài 3.</b></i> Bổ sung phần TN cho các câu sau:
a, Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực.
b, Con mèo vồ gọn con chuột.
c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Điểm trường


- H. Tập cho ví dụ về TN. d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập.


e, Mọi việc ko thể hoàn thành.
g, Ai cũng muốn học giỏi.


<i><b>Bài 4:</b></i>


Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau.


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- TN bổ sung ý nghĩa cho câu về những phương diện nào?


- Việc thêm TN cho câu, TN đứng ở nhiều vị trí khác nhau có ý nghĩa gì?


<i><b>5.Dặn dị</b></i>


- Học bài. Hồn thiện bài tập.


- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
RUT KINH NGHIEM


...


...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
Nhận diện và phân tích 1 đề, 1 văn bản NLCM.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:


- Nêu bố cục và nội dung từng phần của bố cục trong VBNL?
Lập luận trong VBNL có đặc điểm gì?


3. Giới thiệu bài.
- G. Đưa tình huống.


- H. Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41).


- H. Rút ra mục đích, phương pháp của c.m.



- Gv. Giới thiệu những yếu tố có thể làm bằng chứng.
? Em hiểu thế nào là chứng minh?


- H. Suy luận, trả lời.


- Gv. Trong VNL, chúng ta chỉ sử dụng lời văn thì
làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự
thật và đáng tin cậy?


- H. Đọc vb (sgk 41).


? Vb trên làm rõ luận điểm gì? Tìm những câu mang
l.đ đó?


? Bài văn đã lập luận ntn? Để làm rõ l.đ t/g đã đưa
những dẫn chứng gì? Nhận xét về các dẫn chứng?
- H. Phát hiện, nhận xét.


<b>I. Mục đích và phương pháp chứng minh.</b>


<i><b>1. Trong đời sống.</b></i>


a, Mục đích c.m: để người khác tin lời mình là thật.
b, Phương pháp c.m: đưa ra những bằng chứng để
thuyết phục.


- Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự việc,
số liệu.


-> Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để


chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực.


<i><b>2. Trong văn bản nghị luận.</b></i>


<i><b>a, Phân tích vb: “Đừng sợ vấp ngã”.</b></i>


+/ Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã.
(Câu mang luận điểm: 2 câu cuối).
Luận điểm phụ:


- Đã nhiều lần bạn vấp ngã.
- Chớ lo sợ thất bại.


+/ Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề.
+Vấp ngã là thường: (3 d/c)


- Lần đầu tiên chập chững.
- Lần đầu tiên tập bơi.
- Lần đầu tiên chơi bóng bàn.


+ Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 d/c)
- Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản.
- Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15.
- Lep Tơn-xtơi bị đình chỉ đại học...
- Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Điểm trường


? Nhận xét về cách lập luận và các dẫn chứng được
nêu trong bài?



? Mục đích của việc nêu d/c như vậy là để làm gì?
- H. Thảo luận.


(Mọi người thấy 1 v.đ: Vấp ngã là sự thường thấy.
Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã, nhưng sự
vấp ngã ko gây trở ngại cho họ thành công. Điều đáng
sợ hơn là bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì ko cố gắng hết
mình).


? Qua vb em hiểu thế nào là phép lập luận chứng
minh?


- H. Đọc ghi nhớ.


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


- Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (d/c là chủ yếu).
- Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa
nhận.


- Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người
khác.


-> Lập luận chặt chẽ.


<i><b>b, Kết luận: </b></i>


Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng
chân thật đã được công nhận để chứng tỏ luận điểm


cần được chứng minh là đáng tin cậy.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> (sgk 42)


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>- Phép lập luận chứng minh là gì? Mục đích CM?
- Đặc điểm của lí lẽ và d/c trong phép lập luận CM?


<i><b>* 5.dặn dò</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Vận dụng phân tích vb “Khơng sợ sai lầm”.
RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Tiếp tục phân tích đề văn, vb để hs nắm được đặc điểm của 1 bài NLCM và yêu cầu cơ bản của luận điểm, kuận cứ, phương pháp
lập luận CM.


Rèn kĩ năng tìm hiểu luận điểm, luận cứ, lập ý.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:


- Thế nào là phép lập luận CM? Trong phép lập luận CM, dẫn chứng phải đảm bảo yêu cầu gì?
3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc vb (43).


- H. Thảo luận, trả lời câu hỏi trong
sgk


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b> <i><b>Văn bản “Không sợ sai lầm”.</b></i>


+ <i><b>Luận điểm</b></i>: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh nghiệm trước những
sai lầm để thành công.


+ <i><b>Những câu mang luận điểm:</b></i>


- Không sợ sai lầm.


- Thất bại là mẹ thành công.


- Những người sáng suốt dám làm... số phận mình.


+ <i><b>Phương pháp chứng minh</b></i>: Đưa ra các lí lẽ:
- Lí lẽ 1: K/định con người ai cũng có lúc sai lầm.
- Lí lẽ 2: Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập được
( đưa dẫn chứng).


- Lí lẽ 3: Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của thành công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Điểm trường


- Gv: Chốt kiến thức cơ bản.


- G. Nêu đề bài.


? Đề văn trên thuộc kiểu bài NL
nào? Phạm vi của d/c?


? Luận điểm chính cần làm sáng tỏ
là gì?


? Các d/c nào phù hợp với đề bài
trên?


? Lập 1 hệ thống luận điểm, luận cứ
cho đề trên?


- H. Thảo luận.


- Gv. Nhấn cách làm bài CM. Cần
phải chia nhỏ luận điểm để CM cho
cụ thể.



- Lí lẽ 4: Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm đường
khác để tiến lên.


- Lí lẽ 5: (Kết luận) Người khơng sợ sai lầm mới làm chủ số phận của
mình.


-> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục.
+ <i><b>So sánh cách lập luận:</b></i>


- Bài “Đừng sợ vấp ngã”: dẫn chứng là chủ yếu, lập luận theo cách
quy nạp.


- Bài “Không sợ sai lầm”: chủ yếu đưa lí lẽ và phân tích lí lẽ.


<i><b>Bài 2:</b></i> Cho đề bài:


Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm g.đ sâu sắc của người VN. Bằng các
bài ca dao dã học và đọc thêm, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.


(1) <i><b>Kiểu bài</b></i>: Nghị luận chứng minh.
<i><b>Phạm vi d/c</b></i>: Ca dao đã học và đọc thêm.
(2) <i><b>Luận điểm chính</b></i>: Tình cảm gia đình.
(3) <i><b>Luận cứ</b></i>:


a, Cơng cha ... đạo con.
b, Ngó lên luộc lạt ... nhiêu.
c, Anh em như ... đỡ đần.
d, Râu tôm nấu ...ngon.
(4) <i><b>Lập ý:</b></i>



Tình cảm gia đình


Cha mẹ Ơng bà Anh em Vợ chồng
con cái con cháu


<i><b>* 4.Cung cố</b></i>


- Đọc thêm văn bản: “Có hiểu đời...”.
5.dặn dị


- Chuẩn bị: Thêm TN cho câu (tiếp).
RUT KINH NGHIEM


...


<b>TUẦN </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<b>TIẾT</b> <b>NGÀY DẠY</b>


<b> </b>


<b> THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh nắm được công dụng của trạng ngữ. Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh,
chuyển ý...)


Rèn kĩ năng sử dụng các loại TN và tách TN ra thành câu
<b>II. TIẾN TRÌNH</b>



1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:


- Thế nào là TN? Vị trí, cách nhận diện TN? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài.<i><b>.</b></i>


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Tìm trạng ngữ trong các ví dụ
a,b. Ý nghĩa của TN.


? Có thể lược bỏ TN trong các câu
trên ko? Vì sao?


- H. Nhận xét, giải thích.


? Trong VBNL, em phải sắp xếp luận


<b>I. Công dụng của trạng ngữ.</b>


<i><b>1. Ví dụ</b></i>. (sgk 45)


a, Thường thường, vào khoảng đó: ~ thời gian.
b, Sáng dậy: ~ thời gian.
c, Trên giàn thiên lí: ~ địa điểm.
d, Chỉ độ 8 giờ sáng: ~ thời gian.
e, Trên nền trời trong xanh: ~ địa điểm.
g, Về mùa đông: ~ thời gian.



<i><b>* Nhận xét: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Điểm trường


Trạng ngữ có vai trị gì trong việc thể
hiện trình tự ấy?


- H. Suy luận, nhận xét.


- Gv: Chốt: TN có nhiều cơng dụng.
Vì thế nhiều trường hợp không thể bỏ
trạng ngữ được.


- H. Đọc ví dụ (sgk 46).
? Xác định TN trong 2 câu trên?
? Nhận xét về quan hệ ý nghãi của
TN và của 2 câu với nhau?


? Có thể ghép 2 câu thành 1 được ko?
Vì sao?


? Việc tách câu như vậy có tác dụng
gì?


- H. Nhận xét.


- Gv : Nhấn tác dụng của việc tách
TN.



<i><b>* Hoạt động 3 : Luyện tập.</b></i>


- H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
- H. Viết đ.v có sử dụng TN.


văn miêu tả đầy đủ, thực tế và khách quan hơn.( Câu a,b,d,g).
- Trạng ngữ còn nối kết các câu văn để tạo nên sự mạch lạc trong văn
bản.(Câu a,b,c,d,e)


- Trạng ngữ giúp việc sắp xếp luận cứ trong VBNL theo những trình
tự nhất định về (t), ko gian, ng/nhân - hệ quả, ...


-> Không nên lược bỏ trạng ngữ.


<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i> (sgk 46)


<b>II. Tách trạng ngữ thành câu riêng.</b>


<i><b>1. Ví dụ: </b></i>(sgk 46).


<i><b>2. Nhận xét.</b></i>


- Câu 1: trạng ngữ “để tự hào với tiếng nói của mình”.


- Câu 2 và TN ở câu 1 có quan hệ như nhau về ý nghĩa với nịng cốt
câu -> Có thể ghép 2 câu thành 1 câu có 2 TN.


-> Việc tách TN thành câu riêng nhằm mục đích tu từ nhất định:
chuyển ý, bộc lộ cảm xúc, nhấn mạnh vào ý nghĩa của TN (được
tách).



Thường chỉ ở vị trí cuối câu trạng ngữ mới được
tách ra thành câu riêng.


<i><b>3. Ghi nhớ</b></i>: sgk (47).
<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Xác định và nêu công dụng của TN.
a, Ở loại bài thứ nhất ... ở loại bài thứ hai ...
-> TN chỉ trình tự lập luận.


b, 6 TN -> Chỉ trình tự lập luận.


<i><b>Bài 2:</b></i> X.đ các TN được tách thành câu riêng, tác dụng.
a, ~ Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật.
b, ~ Nhấn mạnh thơng tin ở nịng cốt câu.


<i><b>Bài 3.</b></i> Viết đoạn văn.


<i><b> 4: Củng cố.</b></i>


- Công dụng của trạng ngữ?


- Tác dụng của việc tách TN thành câu riêng?


<i><b>* Dặn dị.</b></i>


- Nắm bài học. Hồn thiện bài tập 3.


- Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết TV (Ôn lại các kiến thức TV kì II).


RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b> </b> <b> KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh về nội dung câu rút gọn, câu đặc biệt và trạng ngữ trong câu.
Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp.


<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 phát đề</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 quan sát </b></i>
<i><b>Hoạt động 3 thu bài</b></i>


<i><b>*4. Củng cố:</b></i> Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài.


<i><b>* 5.dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Điểm trường


- Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.


RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản, về đặc điểm kiểu bài nghị luận chứng minh. Bước đầu nắm được cách thức cụ
thể trong việc làm một bài văn lập luận CM, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài.


Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích đề CM, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần trong bài văn CM.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


- Chứng minh là gì? CM trong VNL khác CM trong đời sống ntn?


- Thế nào là phép lập luận chứng minh? Yêu cầu về lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh?
3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV-HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc kĩ đề bài sgk.



? Em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều gì?
- G. Lưu ý : Chí là hồi bão, lí tưởng tốt đẹp, ý
chí, nghị lực, sự kiên trì.


? Đề bài trên yêu cầu CM vđ gì ? Phạm vi dẫn
chứng lấy từ đâu ?


- Có ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện sẽ thành
tài.


- D/c lấy từ đời sống, trong quá khứ, hiện tại,
trong nước, nước ngồi.


? Khi tìm hiểu đề, tìm ý cần phải làm những gì ?
- H. Xem kĩ phần (2) sgk 49.


? Theo em hiểu, dàn bài của 1 bài văn CM cần
đảm bảo yêu cầu gì ?


- H. Tìm hiểu nhiệm vụ từng phần.


- G. Lưu ý hs d/c phải toàn diện, trên nhiều lĩnh
vực...


- G. Quy trình làm 1 bài NLCM cũng như 1 bài
văn NL, gồm 4 bước, nhưng vẫn có những điểm
riêng.


- H. Đọc ghi nhớ (50).



<b>I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.</b>


<i><b>Đề bài: </b></i>(sgk 48).


<i><b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý.</b></i>


+ Tìm hiểu đề :
- Xđ vấn đề cần CM.
- Xđ phạm vi của dẫn chứng.
+ Tìm ý :


- Xđ vđ cần triển khai thành mấy luận điểm.
- Luận cứ cho mỗi luận điểm gồm những gì.


<i><b>2. Lập dàn bài:</b></i>


a. Mở bài:
- Dẫn dắt.


- Nêu vấn đề (Câu tục ngữ, nhận định)
b. Thân bài:


Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng
đắn.


c. Kết bài:


Nêu ý nghĩa của luận điểm.


<i><b>3. Viết bài:</b></i>



Triển khai các luận điểm, luận cứ thành bài văn.


<i><b>* Chú ý: </b></i>


+ Có 2 cách mở bài:


- Cách 1: Nêu vấn đề một cách trực tiếp.
- Cách 2: Dẫn dắt tiếp cận vấn đề.


+ Cần có từ ngữ (hoặc câu) chuyển tiếp để tạo sự liên kết
giữa các đoạn, các phần.


+ Kết bài, mở bài phải hô ứng với nhau.


<i><b>4. Kiểm tra, sửa lỗi.</b></i>
<i><b> * Ghi nhớ</b></i> : sgk (50).
<b>II. Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Điểm trường
<i><b>* Hoạt động 3 : Luyện tập.</b></i>


- H. Đọc kĩ 2 đề, so sánh.
- G. Hướng dẫn hs tìm hiểu đề.


? Ý nghĩa cần làm sáng tỏ trong câu tục ngữ là
gì ?


- H. Có sự kiên trì tất sẽ thành cơng.



? Để triển khai bài viết theo em cần tập trung vào
mấy ý lớn ?


? Các d/c ở đề này có gì giống và khác so với đề
phần I ?


? Nêu 1 số d/c cụ thể...


? Nội dung từng phần ntn ?
- H. Trả lời.


- H. Tập viết đoạn văn.


( Hoàn thiện đoạn mở hoặc 1 đoạn thân hoặc
đoạn kết. Chú ý đặc trưng từng phần, tính liên
kết...)


- Giống: Hai đề bài tương tự như bài tập mẫu.
- Khác:


+ Đề 1: nhấn mạnh chiều thuận: Có ý chí ắt thành cơng.
+ Đề 2: Hai chiều thuận nghịch.


- Nếu khơng có ý chí thì khơng làm được việc.
- Đã quyết chí thì việc lớn đến mấy cũng thành công).


<i><b>2. Lập dàn ý (Đề 1)</b></i>


Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có
cơng mài sắt có ngày nên kim”.



(1). Mở bài.


- Tục ngữ luôn cho ta những bài học sâu sắc.


- Bài học về sự kiên trì, bền bỉ được thể hiện trong câu
“....”.


(2). Thân bài:


a, Giải thích ý nghĩa và bản chất của vấn đề.
- H/a sắt - kim.


- Ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm chất quý báu của
người dân VN.


b, Luận chứng:


- Kiên trì trong học tập, rèn luyện.
- Kiên trì trong lao động, nghiên cứu...
(3). Kết bài:


- Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa, tầm quan trọng của
v.đ.


- Bài học.


<i><b>3. Viết đoạn.</b></i>


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i> - Các bước làm bài văn NLCM? Tầm quan trọng của mỗi bước?



<i><b>* 5.Dặn dị.</b></i> - Hồn thiện bài văn.


- Chuẩn bị: Luyện tập lập luận chứng minh.
RUT KINH NGHIEM




---TUẦN---NGÀY SOẠN
TIẾT---NGÀY DẠY


<b> </b>


<b> LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Điểm trường


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <i><b>NỘI DUNG</b></i> BS


- H. Đọc kĩ đề bài.



Nhắc lại 4 bước cần làm bài văn lập luận
chứng minh.


? Đề văn yêu cầu chứng minh vấn đề gì? Em hiểu
2 câu tục ngữ ntn?


? Yêu cầu lập luận CM ở đây đòi hỏi phải làm
ntn?


? Vấn đề cần chứng minh được nêu một cách trực
tiếp hay gián tiếp?


- H. Diễn giải ý nghĩa của hai câu tục ngữ.
? Tìm những biểu hiện trong cuộc sống chứng
minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay ln sống
theo đạo lý đó?


- H. Chọn những biểu hiện trong mục (c) sgk, tr
51.


- H. Lập dàn ý, trao đổi, bổ sung.
- G. Chốt dàn ý.


? Đạo lý ấy của nhân dân Việt Nam ta gợi cho em
suy nghĩ gì?


- G. Chia nhóm hs viết đoạn văn.


Lưu ý: Đoạn văn rõ ràng, ngắn gọn, cố gắng


theo nhiều cách.


- H. Viết bài, trao đổi bài, nhận xét chéo.


<i><b>Đề bài</b></i>


<i><b>Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến</b></i>
<i><b>nay luôn sống theo đạo lý “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”</b></i>
<i><b>và “Uống nước nhớ nguồn”.</b></i>


<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b></i>


- Vđ cần CM: Lịng biết ơn những người đã tạo ra thành
quả để mình được hưởng.


- Yêu cầu lập luận CM: đưa ra và phân tích những
chứng cớ thích hợp.


- Tìm ý: + Diễn giải, giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ.
+ Đưa ra những biểu hiện của đời sống thể hiện
lòng biết ơn.


(Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian)


<i><b>2. Dàn bài: </b></i>
<i><b>(A) Mở bài:</b></i>


- Lòng biết ơn là 1 t/thống đạo đức cao đẹp.


- T/thống ấy đã được đúc kết qua câu tục ngữ “Ăn


quả ...”.


<i><b>(B) Thân bài:</b></i>


(1) Giải thích câu tục ngữ.


(2) ) Lòng biết ơn của con cháu với ông bà tổ tiên.
- Thờ cúng, lễ tết, lễ hội văn hoá.


- Nhắc nhở nhau: “Một lịng thờ mẹ... con”, “Đói lịng
ăn hột chà là...răng”.


(3) Lòng biết ơn của học trị với thầy cơ giáo.


- Thái độ cung kính, mến yêu: trong khi học, ngày lễ
tết, suốt cuộc đời.


- Học giỏi để trả nghĩa thầy.
Dẫn chứng:


- Học trò thầy CVA dám lấy cái chết để cứu dân trả ơn
thầy.


- Học trò thầy NTT theo tấm gương thầy đi làm CM.
(Ca dao, tục ngữ: “Muốn sang ... thầy”, “Không
thầy ... nên”, “ Nhất tự vi sư,...”).


(4) Lịng biết ơn các anh hùng có cơng với nước.
- Sống xứng đáng với t/thống vẻ vang của cha ông.
- Giúp đỡ gđ có cơng, tạo điều kiện về cơng việc, xây


nhà tình nghĩa, thăm hỏi...


<i><b>(C) Kết bài:</b></i>


- Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên răn có ý nghĩa
sâu sắc.


- Biết ơn là 1 t/c thiêng liêng, rất tự nhiên.
- Bài học: Cần học tập, rèn luyện...


<i><b>3. Viết bài:</b></i>


- Viết đoạn mở bài.
- Viết đoạn kết bài.
- Viết đoạn phần thân bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Điểm trường
<i><b>*4: Củng cố.</b></i>


- Cách làm bài văn NLCM?


- Cách sắp xếp luận điểm, luận cứ phần thân bài?


<i><b>*5.dặn dị.</b></i>


- Hồn thiện đoạn văn.


- Chuẩn bị: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
RUT KINH NGHIEM








<b>TUẦN </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<b>TIẾT</b> <b>NGÀY DẠY</b>


<b> </b>


<b> ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ </b>


<i><b>(Phạm Văn Đồng)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong
quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết.


Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết
hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.


Giáo dục lịng kính u và học tập theo gương của Bác.
Rèn kĩ năng đọc và phân tích VBNL.


<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:



- Nêu 2 luận điểm chính trong bài “Sự giàu đẹp ...”?
Tác giả đã đưa những luận cứ ntn để CM?


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV-HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc t/g (54). Tóm tắt về t/g.


- G. ...Viết về Bác, Thủ tướng PVĐ ko chỉ
nói về cuộc đời hoạt động CM và tư tưởng
mà còn rất chú ý đến con người, lối sống,
phẩm chất đạo đức tốt đẹp...


- Cách đọc : mạch lạc, sôi nổi, lưu ý
những câu cảm.


- H. Đọc vb, nhận xét.


? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Xđ bố
cục bài văn?


- G. Lưu ý: Xuất xứ, vb ko có kết luận vì
đây chỉ là đoạn trích.


? Lđ được nêu ở câu thứ nhất phần 1 là gì?
Câu 2 có ý nghĩa ntn?


? Theo em vb này t/trung làm nổi bật nội
dung nào của lđ?



- H. Phát hiện.


? Nhận xét về cách nêu vđ của t/g?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ,
tác giả đã chứng minh ở những phương
diện nào trong đời sống và con người của


<b>I. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>(1906 - 2000)


- Là một học trò xuất sắc, cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.


- Hơn 30 năm sống và làm việc với Bác.


- Có nhiều cuốn sách, bài báo về Bác thể hiện sự hiểu biết tường
tận và t/c kính yêu, chân thành, thắm thiết.


-> Là nhà CM, nhà văn hoá lớn.


<i><b>2. Đoạn trích :</b></i>


a, Đọc, chú thích : (sgk)


b, Xuất xứ : Là đoạn trích từ bài diễn văn đọc trong lễ kỉ niệm
80 năm ngày sinh nhật Bác (19/5/1970)


c, Bố cục: (2 phần)



- Từ đầu ... “tuyệt đẹp”: Nhận định chung về Bác.
- Phần còn lại: Những biểu hiện của đức tính giản dị.
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Nhận định chung về Bác.</b></i>


- Luận điểm: Sự nhất quán giữa đời hoạt động ch/trị và đ/sống
bình thường của Bác.


- Câu 2: giải thích, mở rộng phẩm chất đặc biệt được giữ
nguyên vẹn qua cđ 60 năm hoạt động.


-> Cách nêu vđ: nêu trực tiếp - nhấn mạnh được tầm quan trọng
của vđ.


<i><b>2. Những biểu hiện của đức tính giản dị.</b></i>
<i><b>a. Giản dị trong bữa ăn:</b></i>


- Chỉ vài ba món giản đơn.


- Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Điểm trường


Bác?


- H. Nêu các lđ nhỏ.


? Tác giả đã dùng những dẫn chứng ntn để


làm rõ lđ trên?


- H. Tìm d/c.


? Bên cạnh các d/c, ở mỗi lđ người viết
thường xen kẽ những lời bình luận ntn?
Tác dụng của lời bình luận?


- H. Phát hiện, suy luận.


(Thể hiện t/c của người viết với Bác, đề
cao sức mạnh phi thường của lời nói giản
dị mà sâu sắc của Bác. Đó là sức mạnh
khơi dậy lịng u nước, ý chí CM trong
quần chúng nhân dân)


? Em hiểu ntn về lí do và ý nghĩa của lối
sống giản dị của Bác?


? Nhận xét về những dẫn chứng và cách
lập luận CM của t/g?


- H. Nhận xét, khái quát.


? Qua vb này, em hiểu biết điều gì về Bác?
? Em học tập được điều gì từ cách nghị
luận của t/g PVĐ?


- H. Phát biểu, bổ sung.
Đọc ghi nhớ.



- Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại được sắp
xếp tươm tất.


-> Nhận xét: Bác quý trọng biết bao kết quả sx của con người và
k/trọng người phục vụ.


<i><b>b. Giản dị trong căn nhà:</b></i>


- Vẻn vẹn có 3 phịng.
- Lộng gió và ánh sáng.


-> Nhận xét: Thanh bạch và tao nhã.


<i><b>c. Giản dị trong việc làm:</b></i>


- Thường tự làm lấy, ít cần người phục vụ.


- Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, đặt tên...


-> Nhận xét: Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp với đời
sống tinh thần phong phú cao đẹp.


<i><b>d. Giản dị trong lời nói, bài viết:</b></i>


- Câu “ Khơng có gì q hơn độc lập, tự do”
- “ Nước Việt Nam là một...”


-> Đưa 2 d/c là 2 câu nói nổi tiếng của Bác, câu nói ngắn gọn, dễ
nhớ, mọi người đều hiểu.



<i><b>*</b></i> Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi; nhận xét bình
luận ngắn gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc.


Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận điểm chứng minh
-bình luận.


<b>III. Tổng kết.</b>


- Bài văn cho thấy giản dị trong lối sống, nói, viết là 1 vẻ đẹp
cao quý trong con người HCM.


- Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận làm VBNL thêm sinh
động, thuyết phục.


- Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần gũi.


<i><b>* Ghi nhớ: </b></i>(sgk 55)


<i><b>* 4 .củng cố.</b></i>


<i><b>*5.Dặn dò</b></i> - Sưu tầm những câu chuyện về Bác.
- Bài tập 1 (tr 55)


- Chuẩn bị: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
RUT KINH NGHIEM


...
...
TUẦN...NGÀY SOẠN


TIẾT...NGÀY DẠY


<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh nắm được khái niệm, bản chất của câu chủ động, câu bị động.


Nắm được mục đích và thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và cấu tạo của chúng.
Rèn kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói, viết.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Điểm trường


- Nêu tác dụng của TN? Việc tách TN thành câu riêng có t/dụng gì?
3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc kĩ ví dụ (57)


? Xác định chủ ngữ, so sánh cấu tạo và ý
nghĩa của chủ ngữ ở 2 câu?


- H. So sánh, nhận xét, thảo luận.


? Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị
động? Cho ví dụ?


- H. Phát biểu. Đọc ghi nhớ.



- H. Cho ví dụ về 1 câu chủ động rồi tìm một
câu bị động tương ứng?.


- H. Đọc kĩ ví dụ.


? Em chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào
chỗ trống? Vì sao?


- H. Điền câu, suy luận.
Đọc ghi nhớ (58)
- G. Chốy ý.


+ Thay đổi cách diễn đạt -> tránh lặp mơ
hình câu.


+ Có trường hợp ko thể đổi kiểu câu. Ví dụ:
- Nó bị ngã.


- Nó định về q.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


- H. Đọc bài tập. Xđ câu bị động. Nhận xét.
- G. Chốt đáp án.


- G. Cho bài tập để hs tập vận dụng.
(Câu b, c là câu bị động)
- G. Chốt ý.



+ Trong câu bị động vị ngữ được cấu tạo:
bị/được + Vđt.


+ Có thể lược bỏ chủ thể gây ra hành động.
+ Có câu có chứa từ “bị, được” nhưng ko
phải là câu bị động.


<b>I. Câu chủ động và câu bị động:</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


a, Mọi người / yêu mến em.
C V


b, Em / được mọi người yêu mến.
C V


<i><b>2. Nhận xét.</b></i>


- Về ý nghĩa : Nội dung miêu tả của 2 câu giống nhau.
Nhưng :


Câu a : CN ~ Người thực hiện hành động hướng tới người
khác.


Câu b : CN ~ Người được hoạt động của người khác hướng
đến.


- Cấu tạo : Câu a là câu chủ động.
Câu b là câu bị động (t.ư)



<i><b>3. Ghi nhớ :</b></i> (sgk 57)


<b>II. Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.</b>


<i><b>1. Ví dụ :</b></i> (sgk 57)


<i><b>2. Nhận xét :</b></i>


- Điền câu b.


Vì tạo được liên kết câu : Em tơi là chi đội trưởng. Em được
mọi người yêu mến...


<i><b>3. Ghi nhớ:</b></i> (sgk 58)


<i><b>* Chú ý: </b></i>


- Câu chủ động và câu bị động ln đi với nhau (có thể đảo
kiểu câu).


- Câu ko thể đảo được là câu bình thường.
<b>III. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Xđ câu bị động. Giải thích t/dụng:
- Đoạn 1: Câu rút gọn (2,3) -> Câu bị động.
- Đoạn 2: Câu bị động (Câu cuối)


-> Tránh lặp kiểu câu, tạo sự liên kết.



<i><b>Bài 2 :</b></i> Tìm câu bị động tương ứng với các câu chủ động sau :
- Mẹ rửa chân cho em bé.


- Người ta chuyến đá lên xe.
- Bọn xấu ném đá lên tàu hoả.
-> Chuyển :


- Em bé được (mẹ) rửa chân cho.
- Đá được (người ta) chuyển lên xe.
- Tàu hoả bị (bọn xấu) ném đá lên.


<i><b>Bài 3 :</b></i> Xđ câu bị động trong các câu sau :
a, Sáng nay, mình được một cuốn truyện.
b, Mẹ được tặng Huân chương...


c, Mái lều bị gió giật tan hoang.


<b>BS</b>


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- Đặc điểm CN, cấu tạo của câu bị động?
- Tác dụng của câu bị động?


<i><b>* 5.dặn dị</b></i>


- Học bài. Tìm các ví dụ về câu bị động.


- Chuẩn bị: Viết bài nghị luận (Hoàn thiện dàn ý chi tiết 3 đề bài)
RUT KINH NGHIEM



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Điểm trường


TUẦN...NGÀY DẠY
<b>VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>( Bài viết số 5)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Đánh giá nhận thức của hs về kiểu bài NLCM: Xđ luận đề, triển khai luận điểm, tìm ý và sắp xếp lí lẽ, dẫn chứng, trình bày
bằng lời văn của mình qua 1 bài viết cụ thể.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


<i><b>Đề bài</b></i>


Học sinh chọn một trong hai đề sau:


<i><b>Đề 1:</b></i> Em hãy chứng minh rằng nhân dân ta luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.


<i><b>Đề 2:</b></i> Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ mơi trường
sống.


<i><b>u cầu</b></i>


- Bài viết rõ bố cục 3 phần, nội dung mỗi phần phù hợp kiểu bài.



- Triển khai luận điểm hợp lí: g/thích nội dung câu tục ngữ, đưa d/c để CM.
- Dẫn chứng có lựa chọn, đảm bảo: tồn diện, tiêu biểu, chính xác...
- Cách lập luận chặt chẽ, khoa học.


- Khơng sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ.
* Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.


<i><b>* Hướng dẫn: </b></i>


- Tiếp tục


đọc tham khảo, học tập cách viết văn NL.


- Chuẩn bị: Ý nghĩa văn chương.
RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


<b>Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>


<i><b> (Hoài Thanh)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công dụng của văn chương trong lịch sử loài
người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Điểm trường


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: Trong bài “Đức tính giản dị...” luận đề được triển khai thành mấy luận điểm? Đó là những luận điểm gì?


3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- Giới thiệu vài nét về t/g, xuất xứ.


(Hồi Thanh, Hồi Chân là tác giả tập phê bình nổi
tiếng: Thi nhân Việt Nam in 1942)


- H. Đọc văn bản, giải nghĩa từ.
? VB này thuộc thể loại gì?
(Nghị luận văn chương)


? Bố cục của vb? Nội dung từng phần?
? Vì sao vb ko có phần kết luận?
- H. Đây chỉ là đoạn trích.


? T/g kể chuyện thi sĩ Ấn Độ để làm gì? Luận đề được
nêu lên là gì?


? Cách nêu luận đề như vậy có tác dụng gì?



? Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu của văn
chương là gì? Quan niệm như vậy đã đúng chưa?
- G. Nói cốt yếu là nói cái chính, cái quan trọng nhất
chứ chưa phải là nói tất cả.


- H. Đúng nhưng chưa phải là tất cả. Có quan niệm
cho rằng văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động
của con người hoặc từ nhu cầu giải thoát con người
khỏi cuộc sống.


- H. Trả lời câu hỏi 2 sgk, giải thích và tìm dẫn chứng
để CM.


? Theo Hồi Thanh cơng dụng của văn chương là gì?
- H. Đọc vb, tìm ý.


? Như vậy, bằng 4 câu văn, HT đã giúp ta hiểu thêm
những ý nghĩa sâu sắc nào của v.c?


- H. Khái quát.


? Qua vb, em cảm nhận được điều gì về thái độ, t/c
của Hồi Thanh với v.c?


- G. Chốt ý.


? Nhận xét về cách lập luận trong vb?
Lấy ví dụ minh hoạ?



- H. Đọc ghi nhớ.


<b>I. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i> (sgk 61)


- Là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc của
nước ta.


<i><b>2. Đoạn trích:</b></i>


<i><b>a, Đọc, chú thích:</b></i> (sgk)


- Cốt yếu: quan trọng, cơ bản, ko thể thiếu.
- Cặm cụi: chăm chỉ, chuyên chú làm việc.
- Vị tha: Lòng thương người, đức hi sinh cao cả.


<i><b>b, Xuất xứ:</b></i> Viết năm 1936, in trong Bình luận văn
<i>chương (1990)</i>


c, Bố cục: (2 phần)


- Từ đầu ... “mn lồi”: Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương.


- Phần cịn lại: Cơng dụng của văn chương.
<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.</b></i>



- Là lòng thương người.


- Rộng ra là thương cả mn vật, mn lồi.
-> Đây là quan niệm đúng đắn và sâu sắc.


Cách vào đề: bất ngờ, tự nhiên, hấp dẫn và xúc
động. Luận đề được dẫn dắt và nêu theo lối quy nạp.
-> Kết luận: Nguồn gốc của văn chương đều là tình
cảm, là lịng vị tha.


<i><b>2. Cơng dụng của văn chương.</b></i>


- Văn chương sẽ là hình dung của sự sống mn
hình vạn trạng.


- Văn chương cịn sáng tạo ra sự sống.


- Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm, có
lịng vị tha.


- Văn chương giúp ta cảm nhận sâu sắc cảnh đẹp
th/nh.


- Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống (Các
thi, văn nhân làm giàu sang lịch sử nhân loại).
-> Văn chương giúp cho t/c và gợi lịng vị tha. Nó
t/đ đến con người 1 cách tự nhiên theo lối đồng cảm,
đồng điệu tâm hồn làm cho t/c của người đọc trở nên
phong phú, sâu sắc, tốt đẹp hơn.



* Cảm nhận về Hoài Thanh:
- Am hiểu về văn chương.
- Có q.đ rõ ràng, xác đáng về v.c.
- Trân trọng, đề cao v.c.


* Cách lập luận: Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và
hình ảnh:


VD: Đoạn văn mở đầu, hai đ.v cuối.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> sgk (63).


<b>BS</b>


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Điểm trường
<i><b>* 5.Dặn dị</b></i>


- Tóm tắt hệ thống luận điểm, luận chứng.


- Tìm d/c thơ văn đã học và đã đọc để CM về công dụng của v.c.
- Chuẩn bị: Kiểm tra văn.


RUT KINH NGHIEM


………
………...


...


TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


<b>KIỂM TRA VĂN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Đánh giá kiến thức của hs về tục ngữ và văn nghị luận.
Rèn cách làm bài, viết đoạn văn.


<b>II. Hoạt động dạy - học.</b>
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.
<b>Hoạt động 1 phát đề</b>
<b>Hoạt động 2 quan sát2</b>


<b>Hoạt động 3</b>


<b>*</b> Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.


4.Củng cố


<i><b>5.dặn dị: </b></i>


- Ơn tập VBNL.


- Chuẩn bị : Chuyển câu chủ động thành câu bị động (tiếp).
RUT KINH NGHIEM


...
...



TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>


<i><b>( tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt câu bình thường có chứa từ “bị/được” và câu bị động. Thực hành chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Điểm trường


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra.


- Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ?
- Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì?
3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc kĩ ví dụ.



? Về nội dung, hai câu văn giống hay khác nhau?
Hai câu này có phải là câu bị động ko? Vì sao?
? Tuy nhiên, chúng có đặc điểm gì khác nhau?
- H. Nhận xét, bổ sung.


? Chuyển câu văn trên thành câu chủ động?
- H. So sánh câu chủ động và câu bị động. Thảo
luận.


? Muốn chuyển câu chủ động thành câu bị động
cần làm ntn?


? Các câu trong phần (3) có phải là câu bị động
ko? Vì sao?


- H. Khơng. Giải thích.
- G. Chốt kiến thức.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


- H. Thực hành chuyển đổi.
Nhận xét, bổ sung.
- G. Chữa, chốt đáp án.
- H. X.đ câu có thể chuyển đổi
(câu 2,3)


Thực hành chuyển đổi.
- H. Thực hành viết đoạn văn.


<b>I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.</b>



<i><b>1. Ví dụ:</b></i> (sgk 64).


<i><b>2. Nhận xét: </b></i>


+ Giống:


- Miêu tả cùng 1 sự vật.
- Đều là câu bị động.
+ Khác: Câu (a) dùng từ “được”.
Câu (b) ko dùng từ “được”.
+ Câu chủ động:


Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở
đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”.


<i><b>3. Ghi nhớ:</b></i> (sgk 64).


<i><b>* Chú ý:</b></i>


Không phải câu nào có các từ “bị/được” cũng là câu bị
động.


<b>II. Luyện tập</b>.


<i><b>Bài 1: </b></i>Chuyển câu chủ động thành câu bị động (theo 2
kiểu).


Ví dụ:



(a) - Ngơi chùa ấy được xây từ thế kỉ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.


<i><b>Bài 2: </b></i>Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị động (dùng
bị/được).


Ví dụ:


- Em được thầy giáo phê bình. -> sắc thái tích cực, tiếp
nhận sự phê bình 1 cách tự giác, chủ động.


- Em bị thầy giáo phê bình. -> sắc thái tiêu cực.


<i><b>Bài 3.</b></i> X.đ câu có thể chuyển đổi theo cặp tương ứng chủ
động - bị động.


Chim hót líu lo (1). Nắng bốc hương hoa tràm thơm
ngây ngất (2). Gió đưa mùi hương hoa ngọt lan xa, phảng
phất khắp rừng(3).


<i><b>Bài 4.</b></i> Viết đoạn văn sử dụng câu bị động.


<b>BS</b>


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- Khái niệm, cấu tạo, cách chuyển đổi kiểu câu.


<i><b>* 5.Củng cố.</b></i>



- Hoàn thiện đoạn văn. Chú ý phân biệt, vận dụng.
- Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn CM.


RUT KINH NGHIEM


TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Điểm trường


Biết vận dụng viết một đoạn văn chứng minh hồn chỉnh.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: (Chuẩn bị)
3. Giới thiệu bài.


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Nhắc lại những yêu cầu đối với
một đoạn văn chứng minh.


- Nhắc lại nội dung phần mở bài, kết
bài của VNL.


- Tổ chức cho học sinh hoạt động


theo nhóm.


- H. Tập viết mở bài, kết bài, 1 đoạn
thân bài.


- H. Đọc phần bài viết.
Thảo luận, bổ sung.
- G. Chốt kiến thức.


<b>I. Yêu cầu đối với 1 đoạn văn chứng minh.</b>


<i><b>1.</b></i> Đoạn văn ko tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của
bài văn vì vậy khi tập viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn văn
đó nằm ở vị trí nào của bài văn. Có thế mới viết được thành phần
chuyển đoạn.


<i><b>2.</b></i> Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các ý, các câu
khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm.


<i><b>3.</b></i> Các lý lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để quá trình lập
luận chứng minh được thực sự rõ ràng, mạch lạc.


<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>Đề 1:</b></i> CMR văn chương “gây cho ta những t/c ta khơng có”.


<i><b>Đề 2:</b></i> CMR văn chương “luyện cho ta những t/c ta sẵn có”.


<i><b>Đề 3:</b></i> CMR nói dối có hại cho bản thân.



<i><b>Đề 4:</b></i> CMR Bác Hồ ln thương u thiếu nhi.


<b>BS</b>


<i><b>4.Củng cố </b></i>
<i><b>5.dặn dị.</b></i>


- Hồn thiện các đoạn văn.
- Đọc tham khảo văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Ôn tập văn nghị luận.
RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Điểm trường


Học sinh nắm được luận điểm cơ bản, những nét đặc trưng về nghệ thuật, phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.


Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, phân tích VBNL.


<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.



2. Kiểm tra: - Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
- Văn chương có tác dụng ntn với đời sống con người?
3. Giới thiệu bài.


<b>I. Hệ thống văn bản.</b>


- H. Thảo luận nhóm theo bài, đại diện trình bày, bổ sung.


Tên bài Tinh thần yêu nước Sự giàu đẹp của TV Đức tính giản dị của Bác
Hồ


Ý nghĩa văn chương


Tác giả Hồ Chí Minh Đặng Thai Mai Phạm Văn Đồng Hoài Thanh


Đề tài nghị
luận


Tinh thần yêu nước


của dân tộc Việt Nam Sự giàu đẹp của TiếngViệt Đức tính giản dị của BácHồ Văn chương và ý nghĩa củanó đối với con người


Luận điểm


Dân ta có một lịng
u nước nồng nàn.
Đó là một truyền
thống quý báu của dân
tộc ta



Tiếng Việt có những
đặc sắc của một thứ
tiếng đẹp, một thứ
tiếng hay.


Bác giản dị trong mọi
phương diện: ăn, ở, lối
sống, cách nói và viết.
Sự giản dị ấy đi liền với
sự phong phú về đời sống
tinh thần của Bác.


Nguồn gốc của văn
chương là ở tình thương
người, thương muôn lồi,
mn vật.


Văn chương hình dung và
sáng tạo ra sự sống, ni
dưỡng và làm giàu cho tình
cảm của con người.
Phương pháp


lập luận Chứng minh Chứng minh, giải thích Chứng minh, giải thích vàbình luận Giải thích, bình luận


Đặc điểm
nghệ thuật


- Bố cục chặt chẽ.


- Dẫn chứng chọn lọc,
toàn diện, sắp xếp hợp
lý, hình ảnh so sánh
đặc sắc.


- Bố cục mạch lạc.
- Kết hợp giải thích và
chứng minh.


- Luận cứ xác đáng,
toàn diện, chặt chẽ.


- Dẫn chứng cụ thể, xác
thực, toàn diện.


- Kết hợp chứng minh với
giải thích và bình luận.
-Lời văn giản dị, giàu cảm
xúc.


- Trình bày những vấn đề
phức tạp một cách ngắn
gọn, giản dị, sáng sủa.
- Lời văn giàu hình ảnh,
cảm xúc.


<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>1. Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại.</b></i>



<i><b>a, Thể loại tự sự</b></i> (Truyện, kí): Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể để tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
- Các yếu tố: Nhân vật, người kể chuyện, cốt truyện.


<i><b> b, Thể loại trữ tình</b></i> (thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
- Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình.


- Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện.


-> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau (nhân vật, hình tượng thiên nhiên,
đồ vật, ...)


<i><b>c, Văn nghị luận:</b></i> Chủ yếu dùng phương pháp lập luận (lý lẽ, dẫn chứng) để trình bày ý kiến, tư tưởng thuyết phục người đọc (nghe).
luận điểm, luận cứ.


* Ví dụ minh hoạ: (...)
<i>2. <b>Chú ý:</b></i>


- Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về nội dung, ph/thức biểu đạt.
<i><b>-</b></i> Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật.


- Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các yếu tố tong 1 vb.


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- Tục ngữ có thể coi là VBNL ko? Vì sao?


(Vì nó khái qt những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian ...)
- Nghị luận là gì? Mục đích của nghị luận?


(Kết hợp câu hỏi trắc nghiệm)



<i><b>* 5.Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Điểm trường


- Chuẩn bị: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
RUT KINH NGHIEM


...
...
TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


<b>DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh nắm được dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu tức là dùng cụm chủ vị để làm thành phần câu như CN, VN, BN, ĐN,
hoặc thành phần của cụm từ.


Rèn mở rộng câu bằng cách dùng cụm C - V.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


- Thế nào là câu bị động? Có mấy kiểu câu bị động? Ví dụ?
- Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động làm ntn? Ví dụ?


3. Giới thiệu bài.



HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


? Hãy tìm cụm danh từ trong ví dụ?
- H. Nhận diện.


? Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ?
Cấu tạo của phụ ngữ sau?


? Vậy ngồi cụm C - V làm nịng cốt câu, ví
dụ trên cịn 2 cụm C-V đóng vai trị gì?
- H. Phân tích, nhận xét.


? Thế nào là dụng cụm C - V để mở rộng
câu?


- H. Đọc kĩ ví dụ. Phân tích.


? Tìm các cụm C- V làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ trong câu?
? Cho biết trong mỗi câu, các cụm C- V đó
đóng vai trị gì?


- H. Đọc ghi nhớ.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


- H. Phân tích ví dụ.


? Xđ cụm chủ - vị làm thành phần gì trong
câu?



- H. Bổ sung.
- G. Chốt đáp án.
- G. Cho bài tập.


- H. Thực hiện mở rộng câu.


<b>I. Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu.</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i> (sgk 68).


- Cụm danh từ : Những t/c ta khơng có.
Những t/c ta sẵn có.
- Cấu tạo của cụm danh từ :


phụ trước trung tâm phụ sau


những tình cảm ta sẵn có


những tình cảm ta khơng có


- Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V.
Ta / khơng có.
Ta / sẵn có.


-> Cụm C - V làm định ngữ.


<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i> sgk (68).


<b>II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu.</b>



<i><b>1. Ví dụ: </b></i>


a, Chị Ba/ đến// khiến tôi/rất vui.
c v c v


-> Cụm C - V làm CN, BN.


b, Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta// tinh thần/ rất hăng
hái.


c v -> Cụm C - V làm VN.
(...)


<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>: sgk (69)
<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu.</b></i>


a. Những người chuyên môn/ mới định được.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT.
b. Khuôn mặt/ đầy đặn -> ~ làm VN.
c.+ Các cô gái làng Vòng/ đỗ gánh.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT.
+ Hiện ra/từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết
-> C- V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT.
d.+ Một bàn tay/ đập vào vai.


-> C- V làm phụ ngữ trong cụm ĐT.
+ Hắn giật mình. -> ~ làm BN.



<i><b>Bài 2 . Mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ - vị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Điểm trường


Câu b: ~ làm ĐN. a, Bài thơ rất hay.


-> Bài thơ mà anh/ viết// rất hay.
b, Nam đọc quyển sách.


-> Nam// đọc quyển sách tôi/ cho mượn.


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị.
- Cụm chủ vị làm thành phần không đồng nhất với CN, VN trong câu.


<i><b>*5.Dặn dò.</b></i>


- Bài tập: Cho ví dụ câu có sử dụng cụm chủ vị làm thành phần.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.


RUT KINH NGHIEM


...
TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


<b>TRẢ BÀI </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra nhằm giúp hs củng cố kiến thức và kĩ năng tổng hợp kiến thức.
Phân tích lỗi sai trong bài để hs tự sửa trên lớp, ở nhà.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Giới thiệu mục tiêu của tiết học.


<i><b>* Hoạt động 2: Trả bài.</b></i>
<i><b>Bước 1:</b></i> - G. trả bài cho hs.


- H. tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê của giáo viên.


<i><b>Bước 2:</b></i> - G. Nhận xét ưu, khuyết điểm của từng bài (nội dung, hình thức).
- H. Nghe nhận xét.


<i><b>Bước 3:</b></i> - G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp án.


- H. Thảo luận, chữa bài theo hệ thống câu hỏi từng bài.


<i><b>Bước 4:</b></i> - H. Thắc mắc (nếu có).
- G. Giải đáp.


<i><b>Bước 5:</b></i> Đọc bài tiêu biểu.


( Riêng bài TLV: - Nhận xét cách lập luận vấn đề.


- Các luận cứ có chính xác, phù hợp chưa?


- Cách mở bài, kết bài mạch lạc, gắn bó chưa?
- Bài học rút ra là gì?


- Giữa các đoạn, các luận điểm có lk ko?
- Trình tự sắp xếp luận điểm...)


<i><b>4.Củng cố</b></i>
<i><b>5.dặn dò</b></i>


- Tập viết lại đoạn văn: Bác Hồ sống thật giản dị. Bài TLV.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.


RUT KINH NGHIEM


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Điểm trường


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
Rèn nhận diện và phân tích các đề bài NLGT, so sánh với đề NLCM.


<b>II. TIÊN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: - Thế nào là văn chứng minh?


3. Giới thiệu bài :


Trong đời sống của con người, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp 1 hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải
thích nảy sinh.


HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS


? Trong đời sống, khi nào người ta cần giải thích?
- H. Khi người ta có điều gì chưa rõ mà lại muốn biết.
? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày?
- H. Nêu câu hỏi, trả lời (giải thích).


? Mục đích của giải thích là gì?


? Muốn giải thích được các sự vật ta phải làm ntn?


(Muốn GT được sự việc, sự vật thì ta phải tìm hiểu, phải
học hỏi, phải có kiến thức chính xác, sâu rộng).


? Trong VNL, người ta thường yêu cầu GT vấn đề gì? Mđ
của việc GT đó?


- H. Đọc văn bản (70).


? Bài văn giải thích vấn đề gì? Xác định bố cục văn bản?
<i>A. Mở bài: </i>


Giới thiệu vai trò của khiêm tốn
<i>B. Thân bài:</i>



- Khiêm tốn là gì?


- Biểu hiện của người khiêm tốn?
- Tại sao con người phải có lịng kh/ tốn?
<i>C. Kết bài:</i>


- Thế nào là người khiêm tốn?
- Ý nghĩa của khiêm tốn?
- H. Trả lời câu hỏi b,c,d sgk (71)
? Em hiểu thế nào là lập luận GT?


? Nhận xét về bố cục, cách diễn đạt trong văn bản này?
- G. Chốt vấn đề: Mđ của GT


Các cách GT.
Yêu cầu của bài GT.
- H. Đọc ghi nhớ.


<i><b>* Hoạt động 3 : Luyện tập.</b></i>


- H. Đọc vb “Lòng nhân đạo”.


? Xđ vđ được giải thích ? Phương pháp giải thích trong vb ?
- H. Phát hiện, thảo luận.


<b>I. Mục đích và phương pháp giải thích</b>.


<i><b>1. Mục đích</b></i>.


- ~ làm cho mọi người hiểu rõ những điều


chưa biết trong mọi lĩnh vực.


- Trong văn nghị luận: Giải thích là làm cho
người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm
chất, các chuẩn mực hành vi của con người.


<i><b>2. Phương pháp giải thích.</b></i>


* Phân tích vb: “Lịng khiêm tốn”
+ Bài văn GT vđ: Lịng khiêm tốn.
+ Phương pháp giải thích.


- Nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn.
- Nêu những biểu hiện của người khiêm tốn.
- Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn.


+ Diễn đạt mạch lạc, bố cục chặt chẽ, ngôn từ
trong sáng, dễ hiểu.


<i><b>3. Ghi nhớ:</b></i> sgk (71)
<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b> Phân tích vb: “Lịng nhân đạo” </b></i>


- Vđ được giải thích:


<i> Lòng nhân đạo.</i>
- Phương pháp GT: (lí lẽ + d/c)
- Giải thích bằng đ/n.



- Liệt kê biểu hiện của lòng nhân đạo.


BS


<i><b>* 4.Củng cố</b></i>
<i><b>5.dặn dò</b></i>


- Học ghi nhớ (71)


- Đọc kĩ các vb mẫu và phân tích (71-73)
- Chuẩn bị : Sống chết mặc bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Điểm trường


<b>TUẦN </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<b>TIẾT</b> <b>NGÀY DẠY</b>


<b> </b>


<b> SỐNG CHẾT MẶC BAY </b>


<i><b> (Phạm Duy Tốn)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh nắm được sơ lược về thể loại truyện ngắn hiện đại, vị trí của tác phẩm trong nền văn học hiện đại.


Bước đầu tìm hiểu nguy cơ đê vỡ và sự chống cự tuyệt vọng của dân phu để thấy được đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của
truyện: dùng phép tương phản, đối lập rất thành công.



Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bố cục, tóm tắt truyện và phân tích chi tiết nghệ thuật của văn tự sự.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b><i><b>.</b></i>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: (Chuẩn bị bài)


3. Giới thiệu bài :


HOẠT ĐỘNG GV-HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc sgk (79)


? Giới thiệu vài nét về t/g Phạm Duy Tốn ?
- G. Khắc sâu kiến thức về t/g, vị trí của tp.
? Em hiểu thế nào về tr/ngắn hiện đại ?
- H. Trả lời.


- G. Chốt đặc điểm của tr/ng hiện đại.
- G. Hướng dẫn cách đọc.


Lưu ý phân biệt các giọng.
- H. Đọc vb. Giải nghĩa 1 số từ khó.


? Theo em, truyện kể về sự kiện gì ? Nhân vật chính là ai ?
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn?
- H. Thảo luận.


? Trọng tâm của tp nằm ở đoạn nào? Vì sao em xđ như vậy ?


- H. Dài nhất, tập trung làm nổi bật n.v chính.


? Tóm tắt nội dung truyện ?


- Kể theo trình tự, lược đối thoại, kể theo ngơi thứ 3.
? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý gì?


- H. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư
tưởng phê phán...


? Phần 1 gồm mấy đoạn nhỏ, ý mỗi đoạn nói gì?


- Giới thiệu hoàn cảnh, thời gian, địa điểm, thế nước, nguy cơ
vỡ đê.


- Cảnh dân phu cứu đê.


- So sánh sức người sức nước để thấy nguy cơ đê vỡ càng cao.
? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết (t), ko gian, địa
điểm ntn? Các chi tiết đó gợi cảnh tượng ntn?


? Cách nêu tên sông, tên phủ, huyện có dụng ý gì?
- H. Phát hiện, suy luận.


? T/g đã sử dụng nghệ thuật gì trong đv này? Qua đó nhằm mđ
gì ? Tìm những câu văn thể hiện thái độ của t/g trước sự việc?
- G. Thiên tai từng lúc giáng xuống, đe doạ c/s của người dân;
tình thế ngày càng nguy hiểm, khẩn cấp; con người thì cạn kiệt
sức lực, tình thế thê thảm, đáng thương.



Nhấn điểm hạn chế của tp, còn mang đặc điểm truyện trung
đại.


<b>I. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i> (1883 - 1924)


~ là 1 trong ít người đi tiên phong và có
thành tựu về thể loại tr/ng hiện đại.


<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


<i><b>a, Đọc, chú thích.</b></i> (sgk)


<i><b>b, Hồn cảnh, vị trí:</b></i> Năm 1918 - Được coi
là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt
Nam.


<i><b>c, Thể loại:</b></i> Truyện ngắn.


<i><b>d, Bố cục:</b></i> (3 đoạn)


- Từ đầu ... “hỏng mất”: Nguy cơ vỡ đê và
sự chống đỡ của người dân.


- Tiếp ... “Điếu, mày!”: Cảnh quan phủ và
nha lại “hộ đê” ở trong đình.


- Phần cịn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân rơi
vào cảnh thảm sầu.



<i><b>e, Tóm tắt.</b></i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Cảnh nhân dân hộ đê.</b></i>


- Thiên nhiên: Mưa tầm tã. Mưa vẫn tầm tã
trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên,
nhiều khúc đê bị thẩm lậu.


-> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm.


- Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát,
mệt mỏi, ướt lướt thướt. Trống đánh liên
thanh, ốc thổi vô hồi...


-> Ko khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn
xộn, nhếch nhác.


<i>* Nghệ thuật:</i>


- Tương phản: th/nh - con người.
- Tăng cấp: Nước ngày 1 to.
Sức người mỗi lúc 1 cạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Điểm trường
<i><b>* 4.Củng cố</b></i>


5.dặn dị



- Tìm hiểu nghệ thuật đối lập, tăng cấp trong đoạn tiếp theo.
- H/a quan phụ mẫu được khắc hoạ ntn ? Ý nghĩa của vb.


RUT KINH NGHIEM...
...
...
...
...
TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY
<b> SỐNG CHẾT MẶC BAY </b><i><b>(tiếp)</b></i>


<i><b> (Phạm Duy Tốn)</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Hs hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công về nghệ thuật của tr/ng “Sống chết mặc bay”.


Giáo dục t/c, thái độ cảm thương và căm ghét, bất bình trước tình cảnh của người dân khốn khổ và sự vơ trách nhiệm của bọn
quan lại trong XHPK.


Rèn kĩ năng đọc, phân tích chi tiết nghệ thuật của tr/ngắn.
<b>II.TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


Trong phần 1, nghệ thuật tương phản và tăng cấp được sử dụng ntn? Ý nghĩa của BPNT đó?
3. Giới thiệu bài :



HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- H. Đọc “Thưa rằng ... hầu bài”.
? Cảnh trong đình được miêu tả ntn?


? T/g đã dùng những chi tiết nào về chân dung,
đồ vật để dựng h/a quan phủ?


? Các chi tiết đó tạo h/a viên quan phụ mẫu
ntn?


- H. Phát hiện, suy luận.


? Chỉ rõ NT tương phản giữa phần (1) và đoạn
đầu phần (2)? Tác dụng?


- G. Sự đối lập trong đình và trên đê càng làm
nổi rõ t/cách của quan phủ và thảm cảnh của
người dân -. góp phần thể hiện ý nghĩa phê
phán của truyện.


? Đoạn tiếp theo kể về chuyện gì ?


? Những h/a tương phản nào xuất hiện trong
đoạn truyện này ?


- G. Bình về thái độ của quan phủ, nha lại, đặc
biệt là khi đê vỡ.



? Trong khi miêu tả và kể chuyện, t/g đã xen
những lời bình luận, b/c nào ?


- H. Phát hiện.


? Sự kết hợp các yếu tố NT trên có t/d gì ?
- G. Nhấn mạnh : hình thức ngôn ngữ nổi bật
trong đv là ng/ngữ đối thoại, đb là lời của


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>2. Cảnh quan lại “hộ đê” ở trong đình.</b></i>


<i><b>* Cảnh trong đình:</b></i> được miêu tả khá tỉ mỉ bằng nhiều chi
tiết:


- Địa điểm: cao ráo, vững chãi, đê vỡ cũng không sao.
- Đèn thắp sáng trưng, kể hầu người hạ tấp nập, khơng khí
trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ.


<i><b>* Quan phụ mẫu: </b></i>


- Chân dung: ngồi uy nghi chễm chệ; cử chỉ, lời nói hách
dịch.


- Đồ dùng quý hiếm, sang trọng.


-> Một viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc, hách
dịch.



<i><b>* Cảnh đánh bài:</b></i> ung dung, khi cười, khi nói vui vẻ.


Nha lại Quan phụ mẫu


- xúm xít, nịnh bợ, khẽ
khàng.


- lo sợ, giật mình.
- run cầm cập.


- điềm nhiên, say sưa, mải
trông đĩa nọc.


- quát tháo, nạt nộ, đuổi người
báo tin, đổ vấy trách nhiệm,
tiếp tục ván bài.


- vỗ đùi, cười nói vui vẻ, gọi
điếu.


<i><b>* Nghệ thuật:</b></i> Tương phản, tăng cấp.


- Tiếng kêu dậy trời đất ngoài đê >< thái độ điềm nhiên của
quan.


- Lời nói khẽ khàng, thái độ lo sợ của người hầu>< lời quát,
sự gắt gỏng của quan.


<i>-> Tác dụng :</i>



- Vạch trần bản chất vô trách nhiệm, vô lương tâm của viên
quan phụ mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Điểm trường


- H. Tìm hiểu về NTTP, ngơn ngữ miêu tả và
b/c trong phần 3. Tác dụng .


? Qua vb, em hiểu gì về t/g PDT ?


(Hiểu đs hiện thực, có t/c yêu ghét phân minh,
dám bênh vực người nghèo, bóc trần bộ mặt
xấu xa của quan lại).


? Nêu cảm nhận của em về giá trị của truyện
trên các phương diện :


- Phản ánh hiện thực.
- Nội dung nhân đạo.
- Đặc sắc nghệ thuật.
- H. Nhận xét.


- G. Chốt kiến thức.


T/g đưa ra 1 lời lí giải : C/s lầm than của nd
ko phải chỉ do thiên tai gây ra mà trước hết và
trực tiếp hơn cả là do bọn quan lại đương thời.
-> Vb được xếp vào dòng hiện thực phê phán.



- Bộc lộ thái độ mỉa mai, phê phán của t/g.


<i><b>3. Cảnh đê vỡ.</b></i>


- Tương phản: Quan vui sướng tột độ>< dân thê thảm tột
cùng.


- Miêu tả + b/cảm : vừa gợi cảnh tượng lũ lụt vừa tỏ lịng ai
ốn cảm thương của t/g.


<b>III. Kết luận.</b>


<i><b>1. Giá trị hiện thực: </b></i>


- C/sống lầm than, thê thảm của người dân.


- Bộ mặt thối nát, vô trách nhiệm của quan lại phong kiến.


<i><b>2. Giá trị nhân đạo: </b></i>


- Xót thương cho người dân lành bị rẻ rúng.
- Phê phán tố cáo bọn quan lại cầm quyền.


<i><b>3. Giá trị nghệ thuật: </b></i>


- Kết hợp thành công nghệ thuật tương phản và tăng cấp.
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo.


- Câu văn ngắn gọn, ngơn ngữ sinh động thể hiện được cá
tính nhân vật.



<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> sgk (83)


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- Bài tập 1, 2 (83). Đọc ghi nhớ.


- Thế nào là phép tương phản, tăng cấp?


- Nêu những chi tiết tương phản, tăng cấp trong vb?


<i><b>* 5.Dặn dị</b></i>


- Hồn thiện bài tập, học thuộc ghi nhớ, thuộc câu văn quan trọng.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận giải thích.


RUT KINH NGHIEM


...
...
...
...
...
...
TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp học sinh nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích. Biết được những điều cần lưu ý và
những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


Rèn 1 số kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành đoạn và bài văn.
<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


- Thế nào là văn giải thích? Có thể giải thích vđ trong văn nghị luận bằng cách nào?
3. Giới thiệu bài :<i><b>.</b></i>


HOẠT ĐỘNG GV- HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- G. Các bước làm bài giống kiểu bài CM nhưng
vẫn có nét đặc thù riêng.


<b>I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích.</b>


<i><b>Đề bài:</b></i> (sgk 84)


<i><b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Điểm trường


? Hãy gạch chân những từ ngữ quạn trọng trong
đề bài (tr 84)? Tìm hiểu đề cho bài g/th là làm
những gì?


? Để người đọc hiểu rõ về câu tục ngữ em cần


giải thích những từ ngữ nào? Ý nghĩa của câu tục
ngữ?


- H. Nghĩa đen: đi xa, học được những điều mới
lạ.


Nghĩa bóng: ~ mở rộng tầm nhìn, hiểu biết
-kinh nghiệm nhận thức.


Nghĩa sâu: khát vọng được ra ngoài, khát
vọng hiểu biết.


- H. Rút ra yêu cầu của việc tìm ý.
- G. Chốt ý.


-H. Đọc tham khảo. Rút ra nội dung từng phần
của bố cục.


- G. Chốt dàn ý. Hướng dẫn vận dụng đặt câu hỏi
tìm lí lẽ.


- H. Đọc tham khảo.


- G. Nhấn một số điều cần lưu ý: Liên kết,
chuyển đoạn.


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


- H. Thực hành phân tích đề, nhận xét hệ thống ý
trong dàn bài.



- H. Thực hành tập viết phần KB.


- G. Chốt: Trình tự g/th:


Cần đi từ nội dung - ý nghĩa - cách vận dụng
vào thực tế.


hướng giải thích.
- Thể loại: Giải thích.
- Nội dung cần g/th: “...”
+ Tìm ý:


- Nghĩa đen, nghĩa bóng của đề, ý nghĩa sâu xa của đề.
- Có thể liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự.


<i><b>2. Lập dàn ý.</b></i>


a. Mở bài:


- Nêu mục đích, xuất xứ của vđ.
- Nêu vấn đề cần giải thích + giới hạn.
b. Thân bài:


- Giải thích các từ khó, khái niệm.
- Giải thích từng nội dung của vđ.
* Câu hỏi :


- Nghĩa là gì? Thế nào là? Là gì?
- Tại sao? Vì sao?



- Vận dụng ntn? Làm thế nào?
c. Kết bài:


- Khẳng định ý nghĩa của vđ.


- Nêu suy nghĩ, liên hệ thực tế, rút ra bài học.


<i><b>3. Viết bài.</b></i>


- Cần tạo sự hô ứng giữa mở bài, kết bài.
- Chú ý liên kết, chuyển đoạn.


<i><b>4. Đọc, sửa chữa.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ: </b></i>sgk (86)
<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1. </b></i> Đề bài.


Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước
sơn”.


- Kiểu bài: Giải thích: “ hiểu thế nào”.
- Nhận xét hệ thống ý, lí lẽ trong dàn ý:
(1) Tốt gỗ là gì?


(2) Tốt nước sơn là gì?


(3) Vì sao tốt gỗ hơn tốt nước sơn?



(4) Làm thế nào để tốt gỗ và tốt cả nước sơn?
(5) Vì sao có gỗ tốt rồi thì ko cần nước sơn tốt?
-> Lí lẽ (5) trùng (3).


<i><b>Bài 2.</b></i> Viết kết bài cho đề bài “ Đi một ngày đàng...”.


<i><b>* 4: Củng cố.</b></i> (Đọc ghi nhớ)


<i><b>* 5:Dặn dò.</b></i>- Đọc tham khảo bài viết, học tập cách lập luận.
- Lập dàn ý đề 1, đề 5 (tr 88).


Giải thích lời dạy của Bác: “Học tập tốt, ...”.
- Chuẩn bị: Luyện tập lập luận giải thích.
RUT KINH NGHIEM


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Điểm trường


TUẦN...NGÀY SOẠN
TIẾT...NGÀY DẠY


<b> LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Củng cố những hiểu biết về kiểu bài lập luận g/th. Vận dụng những hiểu biết để giải quyết đề văn g/th một nhận định, một ý
kiến về vđ XH gần gũi.


Rèn các kĩ năng tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập dàn ý, nhận xét, phát triển đoạn.
<b>II. TIẾN TRÌNH</b>


1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra:


- Nêu các bước làm bài g/th? Cách tìm lí lẽ cho bài văn g/th?
- Bố cục và yêu cầu từng phần của bài giải thích?


<i><b>3. Giới thiệu bài : </b></i>


HOẠT ĐỘNG GV- HS <i><b>NỘI DUNG</b></i> <i><b>BS</b></i>


- G. Dẫn dắt hs thực hiện tìm
hiểu đề, tìm ý.


Câu hỏi sgk (87).


- H. Trình bày phần dàn bài đã
chuẩn bị. Nhận xét.


- G. Dẫn dắt, gợi mở để hs hoàn
thiện chi tiết dàn ý.


<i><b>Đề bài.</b></i>


Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con
người”.


Hãy giải thích nội dung câu nói đó.


<i><b>Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý.</b></i>


+ Tìm hiểu đề:



Vấn đề cần g/th là câu nói “Sách là ngọn đèn sáng ...”
-> Vai trị của sách đối với trí tuệ con người.


+ Tìm ý: Bằng cách đặt ra những câu hỏi - trả lời xq vai trị của sách đối
với trí tuệ con người.


<i><b>Bước 2:</b><b>Lập dàn ý</b></i>.


<i><b>a. Mở bài:</b></i>


- Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát triển trí tuệ con
người.


- Dẫn câu nói “Sách là ...”
- Cần hiểu câu nói đó ntn?


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


<i><b>1. Câu nói có ý nghĩa ntn?</b></i>


+ Giải thích khái niệm.


- “Ngọn đèn sáng”- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đường, đưa con người ra
khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật.


- “bất diệt”: khơng bao giờ tắt.


- “Trí tuệ” : là tinh hoa của sự hiểu biết.
+ Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là:



- Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người
hiểu biết.


- Sách là kho trí tuệ vơ tận.
- Sách có giá trị vĩnh cửu.


<i><b>2. Tại sao có thể nói như vậy?</b></i>


- Khơng phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng.
- Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì:


+ Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong
lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội.


( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học)


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Điểm trường


- G. Chia nhóm.


- H. Thực hành viết, trình bày đv.
- H. Nhận xét, hoàn thiện.
- G. Đánh giá rút kinh nghiệm
cho hs.


<i><b>3. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng?</b></i>


- Đối với người viết sách: cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho ra
đời những cuốn sách có ích.



- Đối với người đọc sách cần:
Biết chọn sách tốt, hay để đọc.


Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học.


<i><b>c. Kết bài.</b></i>


- Khẳng định, chốt lại vđ.
- Liên hệ bản thân.


<i><b>Bước 3: Viết đoạn văn.</b></i>


- Viết đoạn mở bài, kết bài.
- Viết các đoạn thân bài.


<i><b>Bước 4: Sửa lỗi.</b></i>
<i><b>* 4: Củng cố.</b></i>


- Trình tự các ý trong phần thân bài bài lập luận g/th.
- Cách tìm lí lẽ, liên kết đoạn.


<i><b>* 5Dặn dị</b></i>


- Viết bài TLV (ở nhà)


Hs chọn 1 trong các đề bài trong sgk. –Tuan sau nop
-- Chuẩn bị: Những trò lố hay là Va - ren và Phan Bội Châu.
RUT KINH NGHIEM



...
...


<b>TUẦN </b> <b>NGÀY SOẠN</b>


<b>TIẾT</b> <b>NGÀY DẠY</b>


<b> NHỮNG TRÒ LỐ </b>


<b> HAY LÀ VA - REN VÀ PHAN BỘI CHÂU</b>


<i><b>(trích)</b></i>


<i><b> - Nguyễn Ái Quốc - </b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Bước đầu đọc, hiểu được nội dung truyện ngắn của Nguyễn Aí Quốc.


Phân tích để thấy được nét đặc sắc về ngôn từ tạo giọng văn hài hước, châm biếm sâu sắc.
Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện ngắn.


<b>II. TIẾN TRÌNH</b><i><b>.</b></i>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


- Qua vb “Sống chết mặc bay”, em cảm nhận được nội dung gì?
- Nghệ thuật nổi bật của truyện? Nêu các chi tiết cụ thể...?



- Tóm tắt truyện, g/th ý nghĩa của nhan đề “Sống chết mặc bay”?
3. Giới thiệu bài :


HOẠT ĐỘNG GV-HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BS</b>


- G. Giới thiệu vài nét về t/g NAQ.


- Cách đọc : Chú ý câu cảm thán, phân biệt giọng.
- H. Đọc, giải nghĩa từ khó.


? Em biết gì về hồn cảnh, xuất xứ của vb ?


- G. Giới thiệu về việc Va - ren làm Toàn quyền ; Vụ
PBC bị bắt trong phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
? Vb có thể chia làm mấy phần ? Nội dung mỗi phần ?


<b>I. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i> (sgk)


~ nổi tiếng với nhiều truyện kí (đầu TK XX)


<i><b>2. Đoạn trích.</b></i>


+ <i><b>Đọc, chú thích</b></i> (sgk).
+ <i><b>Hồn cảnh.</b></i>


NAQ đang hoạt động ở Pháp, khi PBC bị bắt sắp
bị xử án, còn Va - ren sắp sang nhậm chức Toàn



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Điểm trường


- H. Tóm tắt truyện.


? Truyện có những BPNT rất gần gũi với truyện “Sống
chết mặc bay”. Đó là biện pháp gì ?


- H. Nhận xét.


- G. Cách thể hiện của NAQ mới mẻ, hiện đại hơn...
? Truyện được kể theo trình tự nào?


? Em hiểu “những trị lố” là những trò ntn? Nhan đề
của truyện nhằm mđ gì?


- “Những trị lố”: những trị hề, nhảm nhí, kệch cỡm,
đáng cười.


- Nhan đề phụ “Va - ren và PBC” ~ hé mở trước tấn
trò hấp dẫn nhất là trò cuối cùng.


? Đây là tác phẩm ghi chép sự thật hay chỉ là tác giả hư
cấu?


- H. Chỉ rõ chuyện gì có thật.


Chuyện gì do tưởng tượng mà có.
? Trong phần đầu, 2 n.v được giới thiệu ntn?


? Va - ren đã hứa gì về vụ PBC? Vì sao lại hứa như


vậy? Thực chất của lời hứa đó là gì?


? T/g đã bình luận việc này ntn? Qua đó, t/g muốn tỏ
thái độ gì?


- H. Suy nghĩ, thảo luận.


(Lời bình luận, câu hỏi có t/c nghi ngờ: “Giả sử ...
chăng nữa” -> sự hài hước, châm biếm sâu kín của t/g.
Các quan toàn quyền chuyên nuốt lời hứa).


? Theo em, trong đoạn này Va - ren đã tự gây ra trị lố
gì? Tại sao lại gọi là trị lố?


G. Đv thông báo về việc sang VN và lời hứa của Va
-ren; đồng thời gieo thái độ ngờ vực về lời hứa đó.
- G. Gợi mở, g/thiệu nội dung đoạn 2.


+ <i><b>Xuất xứ.</b></i>


Viết bằng tiếng Pháp, in trên báo “Người cùng
khổ” số 36 -37 tháng 9/10 năm 1925 tại Pari.
+ <i><b>Thể loại:</b></i> Truyện ngắn.


+ <i><b>Bố cục:</b></i> (2 phần)


- Từ đầu ... “trong tù”: Va-ren chuẩn bị sang nhậm
chức ở Đông Dương với lời hứa nửa chính thức sẽ
chăm sóc vụ PBC.



- Phần còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và PBC
trong nhà tù Hoả Lị.




+ <i><b>Tóm tắt.</b></i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Va-ren trước khi gặp Phan Bội Châu.</b></i>


* Nhân vật:


- Va - ren là Toàn quyền Đông Dương.


- PBC là lãnh tụ phong trào yêu nước VN đầu TK
XX.


-> Địa vị XH đối lập.


* Va-ren “nửa chính thức hứa” sẽ chăm sóc vụ PBC.
- Ng/nh: vì sức ép công luận ở Pháp và Đơng
Dương.


- Mđích: để trấn an, xoa dịu cuộc đt đòi thả PBC,
tạo uy tín cho bản thân.


-> Lời hứa ỡm ờ, rất chung chung, ko đáng tin cậy,
cùng với câu hỏi mang tính nghi ngờ -> thể hiện thủ
đoạn xảo trá, lừa bịp của viên tồn quyền.



* Trị lố đầu tiên của kẻ đầu cơ chính trị là hứa để
xoa dịu, vỗ về dân chúng. Lời hứa ỡm ờ, rất chung,
chỉ thực hiện “khi nào yên vị thật xong xuôi”. Va
-ren cố tạo ra cho mình cái vỏ bọc để gây t/c, nhưng
ngay từ đầu lớp vỏ ấy đã bị bóc trần.


<i><b>4,Củng cố</b></i>- Tóm tắt văn bản.


<b>5.dặn dị</b>- Tìm hiểu những trò lố của Va - ren (phần 2)
RUT KINH NGHIEM


...
...


TUẦN NGÀY SOẠN


TIẾT NGÀY DẠY


<b> </b> <b> NHỮNG TRÒ LỐ </b>


<b> HAY LÀ VA - REN VÀ PHAN BỘI CHÂU </b><i><b>(tiếp)</b></i>
<i><b> - Nguyễn Ái Quốc - </b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Học sinh hiểu được giá trị của đoạn trích trong việc khắc hoạ hai nhân vật đại diện cho hai lực lượng XH với hai tính cách
đối lập.


Nắm được NT đặc sắc của truyện: sáng tạo tình huống độc đáo; giọng văn châm biếm vừa hài hước vừa thâm thuý; sự tương


phản giữa các nhân vật.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×