Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

SKKN: Một số kinh nghiệm trong việc ôn tập, hệ thống hóa kiến thức môn Hóa học chương trình THPT phù hợp với hình thức thi trắc nghiệm để góp phần nâng cao chất lượng trong các kỳ thi tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.02 KB, 27 trang )

SỞ GD - ĐT NINH THUẬN
TRUNG TÂM GDTX TỈNH
lll

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC
ƠN TẬP,HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC MƠN
HĨA HỌC CHƯƠNG TRÌNH THPT PHÙ HỢP
VỚI HÌNH THỨC THI TRẮC NGHIỆM
ĐỂ GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TRONG CÁC KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC
HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC

NGƯỜI VIẾT : ĐỖ TRUNG THU.MSc
(PHÓ GĐ TRUNG TÂM GDTX NINH THUẬN GIẢNG DẠY BỘ MƠN HĨA HỌC )

Ninh Thuận,tháng 5 năm 2010


MỤC LỤC
···

I/- Đặt vấn đề
II/- Nội dung ôn tập,hệ thống hóa kiến thức bộ mơn
II.1- Các nội dung ơn tập,hệ thống hóa
II.1.1: Phần hướng dẫn học viên tự học,tư nghiên cứu:
II.1.2: Phần giáo viên ôn trên lớp:
II.1.2.1- Phần đại cương
II.1.2.2- Phần hệ thống các hợp chất vô cơ
II.1.2.3- Phần hệ thống kim loại


II.1.2.4- Phần hệ thống phi kim
II.1.2.5- Phần hệ thống chất hữu cơ
II.2- Một số yêu cầu về kiến thức,kỹ năng cần ôn tập cho học
viên:
II.2.1- Yêu cầu về lý thuyết
II.2.2- Yêu cầu về thực hành
II.2.3- Yêu cầu về bài tốn hóa học
II.3- Một số u cầu mà giáo viên phải lưu ý thường xuyên cho
học viên để có thể tìm được nhanh,chính xác phương án trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm
III/- Kết luận


I/- ĐẶT VẤN ĐỀ :

Để từng bước chấn chỉnh,kiểm soát chặc chẽ hơn và nhằm nâng cao chất
lượng trong các kỳ thi tuyển sinh Cao đẳng,Đại học hệ vừa làm vừa học(hệ tại
chức cũ) ngày 25.11.2008 Bộ GD&ĐT đã ký quyết định số 62/2008/QĐBGDĐT thay thế quyết định số 01/2001/QĐ-BGDĐT ngày 29.01.2001 của Bộ
GD&ĐT về việc thi tuyển sinh vào các trường đại học và cao đẳng theo hình
thức vừa làm vừa học(hệ tại chức cũ)
Theo quyết định này,từ năm 2009 :
+ Các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng,đại học hệ vừa làm vừa học sẽ được tổ
chức tâp trung mỗi năm 2 đợt : đợt 1 vào tháng 3,tháng 4 và đợt 2 vào tháng
10,tháng 11
+ Đề thi tuyển sinh lấy từ cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng của Bộ
GD&ĐT . Hình thức thi của các mơn Vật lý,Hóa học,Sinh học,tiếng Anh
đều theo hình thức trắc nghiệm.;các mơn cịn lại thi theo hình thức tự luận.
Với sự thay đổi tương đối tồn diện như vập địi hỏi người dạy và người
học phải có những sự thay đổi về phương pháp,nội dung giảng dạy và học ậtp
cho thật tích cực và phù hợp

Đối với Trung tâm GDTX:một trong những nhiệm vụ trước mắt và lâu
dài của Trung tâm là liên kết với các trường Trung cấp,Cao đẳng và Đại học
trong cả nước để tổ chức Đào tạo trình độ Trung cấp,Cao đẳng,Đại học tại địa
phương theo hình thức khơng chính quy(tại chức,VHVL hay VLVH) nhằm đào
tạo,bồi dưỡng nguồn nhân lực vừa yếu vừa thiếu tại địa phương góp phần thực
hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương trong thời gian
trước mắt và lâu dài.
Với tình hình chung trong cả nước là ngành học GDTX ngày càng ổn
định;nội dung chương trình ngày càng nâng cao và hiện đại hơn,chất lượng
tuyển sinh đầu vào ngày càng được nâng cao,điểm tuyển sinh ngày càng cao
hơn.
Để góp phần cùng các trường Cao đẳng,Đại học trong việc nâng cao chất
lượng tuyển sinh đầu vào,Trung tâm GDTX Tỉnh phải tổ chức các lớp ôn thi
tuyển sinh để giúp học viên (nhất là học viên lớn tuổi đã rời nhà trường phổ
thơng từ lâu) có điều kiện nắm bắt và hệ thống lại kiến thức phổ thơng để có
thể đạt những yêu cầu nhất định khi làm bài thi tuyển sinh
Tơi nhận thấy khi thực hiện chương trình này có rất nhiều khó khăn :
l Thời gian ơn luyện không nhiều


l Chương trình Hố học hiện nay là chương trình cải cách,được thiết kế
theo đường thẳng,kiến thức này là cơ sở để tiếp thu kiến thức kia,kiến thức sau
bổ sung,hoàn chỉnh cho kiến thức trước nhưng đối tượng có những đặc điểm
như trên nên việc nắm chắc kiến thức,hệ thống hóa kiến thức,vận dụng kiến
thức là một vấn đề khó khăn.
l Đại bộ phận học viên là những người rời ghế nhà trường phổ thông đã
lâu,kiến thức phổ thông đã rơi rụng nhiều.Một số ít mới rời nhà trường phổ
thơng thì lại thuộc vào thành phần khi học phổ thơng khơng phảìi là HS có
trình độ phổ thơng xếp loại giỏi ,khá nênđã khơng trúng tuyển vào các trường
lớp chính quy

Việc thay đổi hình thức thi tuyển sinh mơn Hóa từ hình thức tự luận
sang hình thức trắc nghiệm địi hỏi người dạy phải có sự thay đổi phù hợp
về phương pháp,nội dung giảng dạy và người học cũng phải có sư thay đổi
thích hợp phương pháp học tập
Việc tổ chức ơn tập,hệ thống hóa kiến thức cho học viên trước các kỳ thi
vốn rất khó khắn nay lại cáng khó khăn hơn vì nếu làm bài theo phương pháp
tự luận đơi khi cịn có sự may mắn do trúng “tủ” thì nay làm bài theo phương
pháp trắc nghiệm khơng thể con sự may mắn đó mà địi hỏi người dạy phải hệ
thống hóa đầy đủ những kiến thức chuẩn của chương trình và người học cũng
phải có phương pháp thời gian để nắm được hệ thống kiến thức đóTừ những
thức tế khó khăn nêu trên,bản thân thấy rằng việc ôn tập,hệ thống hóa thức cho
học viên trước khi thi tuyển sinh vào các lớp Đại học tại chức(vừa làm vừa
học)trong các Trung tâm GDTX là một việc phải cần phải đầu tư nhiều công
sức trong việc chọn lọc kiến thức và phương pháp soạn giảng.
II/- NỘI DUNG ÔN TẬP,HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC BỘ MƠN :
Do đặc điểm của của việc đánh giá kiểm tra kiến thức bằng hình thức
trắc nghiệm khách quan nên việc Ôn tập kiến thức cơ bản có vai trị rất quan
trọng trong việc giúp cho học viên hoàn chỉnh kiến thức cũ để tiếp thu kiến
thức mới,giúp cho học viên năng lực giải quyết các vấn đề trong các dạng câu
hỏi trắc nghiệm
Để HS đạt kết quả tốt trong kiểm tra đánh giá bằng phương pháp
trắc nghiệm cũng như bằng phương pháp tự luận trước đây việc ôn tập của
giáo viên phải tiến hành thường xuyên,tiến hành bằng nhiều phương pháp,hình
thức đa dạng để học viên không bị nhàm chán.Cũng thông qua các câu hỏi
khác nhau,các bài tập căn bản,bằng các sơ đồ tổng hợp xoay quanh các kiến
thức cơ bản từ đó giáo viên có những câu hỏi trắc nghiêm,những bài tập nhỏ
dạng trắc nghiệm để giúp cho học viên hiểu rõ,nhớ lâu,vận dụng tốt,đồng thời
có thể giúp cho học viên năng lực làm chủ các tình huống có vấn đề khi thay



đổi câu hỏi.Từ đó hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề,phát triển tư duy
cho học viên.
Trên cơ sở ơn tập một dung lượng kiến thức nào đó thì nhiều nội dung
có liên quan sẽ được khắc sâu,sẽ được hệ thống hóa một cách tự nhiên,học viên
khơng những được khắc sâu kiến thức mới,củng cố kiến thức cũ mà còn thấy
được mối liên quan giữa chúng,nắm được các quy luật biến đổi giữa
chúng.Đồng thời qua hệ thống hóa kiến thức cũng giúp cho học viên biết cách
trả lời các câu hỏi về phân loại,nhận biết,tách,điều chế các chất,các loại chất.

II.1/- CÁC NỘI DUNG CẦN ƠN TẬP,HỆ THỐNG HĨA :

Thơng thường với thời gian ôn luyện cho mỗi lớp luyện thi từ 70 đến 80
tiết cho cả nội dung chương trình Hóa học của cả 3 năm lớp 10,11,12 là rất
ngắn nên việc xác định nội dung ôn luyện là rất quan trọng.Việc các định
nội dung ôn luyện nầy theo kinh nghiệm bản thân là thường căn cứ vào nội
dung các đề thi tuyển sinh khối A,khối B của các trường CĐ,ĐH hệ chính
quy trong các năm trước để xác định nội dung ôn tập cho phù hợp.Nội
dung ôn luyện này phải chon lọc để:
+ vừa đảm bảo tinh hệ thống,tính căn bản của mạch kiến thức
+ vửa đảm bảo xác suất cao nhất phù hợp nội dung đề thi tuyển
sinh
Tuy nhiên việc ơn tập theo hình thức trắc nghiệm địi hỏi phải ơn
kỹ,nhất là phần lý thuyết nhưng với thời gian ôn rất ngắn nên cần phải chọn lọc
nội dung để chia làm 2 phần ơn:
ß Phần cho học viên tự ôn theo hệ thống câu hỏi của giáo viên
ß Phần giáo viên trực tiếp ơn trên lớp
II.1.1 - Phần học viên tự ôn tập tại nhà theo hướng dẫn của giáo
viên:
Giáo viên chọn lọc một số kiến thức đơn giản mà học viên có thể tự
xem lại và hiểu được(nhớ lại) một số kiến thức về kiến thức đại cương sau:

l GV hướng dẫn cho học viên tự xem lại các định nghĩa về nguyên
tử,phân tử,mol,khối lượng mol,thế nào kim loại,phi kim,là oxyt kim loại,oxyt
phi kim,hydroxyt,muối
l GV hướng dẫn cho học viên tự ôn về các viết cấu hình electron của
các ngun tố có Z từ 1 đến 20,Fe,Cu,Cr;;khái niệm về Liên kết ION,liên kết
CHT(có cực và khơng cực),khái niệm về Độ âm điện,hóa trị


l GV hướng dẫn cho học viên tự ôn về dịnh nghĩa về Dung
dịch,nồng độ % và nồng độ mol.
l GV hướng dẫn cho học viên tự ôn về dịnh nghĩa về khái niệm về
chất khử,chất oxihóa.số oxi hóa,phản ứng oxi hóa -khử.
II.1.2 - Phần giáo viên ơn trên lớp:
Đây là phần quan trọng nhất
II.1.2.1 - Phần đại cương :
Ngoài những kiến thức hướng dẫn học viên tự ôn mà GV đã hướng
dẫn,GV đi sâu vào những nội dung sau
l Phân loại các loại đơn chất và hợp chất vô cơ,tính chất chung,sự liên
quan giữa chúng (kẻ thành sơ đồ,bảng)
l Định luật,hệ thống tuần hồn,các quy luật biến thiên tính chất của
chúng.
l Dung dịch điện ly(các tính chất cơ bản của dung dịch điện ly: dẫn
điện,bảo toàn khối lượng,bảo toàn điện tích)-Các tính pH của dung dịch axit
mạnh,bazơ mạnh-Độ điện ly α.Cách tính pH của dung dịch axit yếu,bazơ
yếu.Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện ly
l.Cân bằng phản ứng oxi hóa khử(chủ yếu là phương pháp thăng bằng
electron).
II.1.2.2 - Phần hệ thống các hợp chất vơ cơ :
· Hệ thống hóa các quy luật quan trọng của các hợp chất vô cơ:
+ Quy luật phản ứng trung hòa.

+ Quy luật phản ứng giữa axit tác dụng với dung dịch muối
+ Quy luật phản ứng giữa muối tác dụng với dung dịch muối
+ Quy luật phản ứng giữa muối tác dụng với dung dịch bazơ
+ Quy luật phản ứng nhiệt phân
+ Quy luật phản ứng điện phân
Khi ôn các quy luật này cần lưu ý các điều kiện chung,riêng và ôn luyện
bằng các dạng tốn cơ bản.
· Hệ thống hóa các loại hợp chất vô cơ cơ bản: oxyt (oxyt kim loại và
oxyt bazơ) axit,bazơ,hydroxyt lưỡng tính,muối.Khi ơn luyện phần này cần lưu
ý tính tan trong nước;’so sánh độ mạnh của axit,bazo.
II.1.2.3 - Phần hệ thống kim loại :
· Hệ thống hóa các quy luật phản ứng giữa kim loại và các chất :
Oxy,Phi kim thơng thường (Halogen,S..),nước,bazo,axit(axit mà H+ thể hiện
tính oxi hóa và axit mà gốc axit thể hiện tính oxi hóa),dung dịch muối
Lưu ý : nên dùng Na,Mg,Al,Fe để làm ví dụ minh họa cho mỗi tính
chất,qua đó so sánh mức độ hoạt động hóa học của chúng (dãy điện hóa).Từ đó


nắm được phương pháp điều chế kim loại và các hợp chất của chúng;biết cách
nhận biết kim loại,các hợp chất quan trọng của các kim loại và tách chúng ra
khỏi hổn hợp.
· Một số vấn đề khác :
+ Điều chế kim loại
+ Sự ăn mòn kim loại - các phương pháp chống ăn mịn.
+ Nước cứng,cách làm mất tính cứng của của nước.
+ Hợp chất nhơm lưỡng tính.
+ Các trạng thái hóa trị của Fe.
II.1.2.4 - Phần hệ thống phi kim :
· Hệ thống hóa quy luật phi kim tác dụng với các chất : kim
loại,nước,bazơ,axit,dung dịch muối

Lưu ý nên dùng nhựng phi kim thơng dụng như Halogen,S,P,N2 để minh
họa.
® Các dạng bài tốn vơ cơ :
+ Các bài tốn tính theo cơng thức,phương trình.Xác định tên Kim
loại,Phi kim hoặc 1hợp chất (hoặc nhiều chất của các nguyên tố cùng nhóm )
bằng cách tính theo thành phần ngun tố ( theo cơng thức) và phương trình.
+ Bài tốn tính thành phần hổn hợp theo phương trình.
+ Bài tốn có áp dụng các loại nồng độ,áp suất,thể tích.
+ Bài tốn sử dụng khối lượng mol trung bình trong việc lập cơng thức
các chất của các nguyên tố cùng nhóm
II.1.2.5 - Phần hệ thống chất hữu cơ :
lThuyết cấu tạo hóa học,các khái niệm đồng đẳng,đồng phân,liên kết
hố học,nhóm chức.
l Phương pháp gọi tên,cơng thức tổng qt,tính chất hóa học,phương
pháp điều chế,nhận biết của các Hydrocacbon chính.Sự liên quan giữa chúng.
l Phương pháp gọi tên,cơng thức tổng qt,tính chất hóa học,phương
pháp điều chế,nhận biết của các Hợp chất hữu cơ có nhóm chức : Rượu Anđêhyt - Axit - Etse.Sự liên quan giữa các hợp chất này.
l Hệ thống hóa về mối liên quan giữa Hydrocacbon (no,không
no,thơm) - Dẫn xuất Halogen - Rượu - Anđêhyt - Axit - Este (Cho các ví dụ ).
Xây dựng sơ đồ điều chế từ xenlulozơ hoặc từ đá vôi,than đá,nước đến các chất
hữu cơ đã học trong chương trình lớp11,12.
® Các dạng bài tốn hữu cơ :


+ Các bài tốn tính theo cơng thức,phương trình.Lập cơng thức 1 chất,1
loại chất (các chất cùng dãy đồng đẳng hay các ngun tố cùng nhóm ) bằng
cách tính theo thành phần nguyên tố ( theo công thức) và phương trình.
+ Bài tốn tính thành phần hổn hợp theo phương trình.
+ Bài tốn có áp dụng các loại nồng độ,áp suất,thể tích.
+ Bài tốn sử dụng khối lượng mol trung bình,chỉ số cacbon trung bình

trong việc lập cơng thức các chất cùng loại.
Thơng thường trong hầu hết các bài tốn hữu cơ đều có phần xác định CTPT
hoặc CTCT các chất.

II.2 /- MỘT SỐ YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC,KỸ NĂNG CẦN ÔN TẬP
CHO HỌC VIÊN :
II.2.1 /- Yêu cầu về lý thuyết:

Lý thuyết là phần nội dung mà số lượng câu hỏi chiếm tỷ trọng
nhiều nhất trong đề thi trắc nghiệm.
Để giúp học sinh đạt yêu cầu khi trả lời các câu hỏi về lý thuyết,giáo
viên cần ôn tập cho học sinh nắm vững những vấn đế sau:
l Nắm được nội dung các định luật ,các khái niệm cơ bản thuộc phần
đại cương:định luật tuần hồn,thuyết điện ly,cân bằng hóa học và nguyên lý
chuyển đời cân bằng hóa học,phản ứng oxihóa-khử...
l Nắm rõ CTPT tổng quát của các loại hợp chất hữu cơ,cách viết
nhanh các CTCT thu gọn các đồng phân,phương pháp gọi tên các chất hữu

l Biết và hiểu được những kiến thức chung về lý thuyết hóa học:
+ Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ có nhóm chức
+ Tính chất hóa học chung của các hợp chất hữu cùng loại(tính
tan,trạng thái vật lý...),của các kim loại và hợp chất của chúng (tính tan,các tính
chất chung và riêng . . )
l Biết và hiểu được tính chất hóa học cơ bản của từng loại chất hữu
cơ và các chất vơ cơ đã học trong chương trình
l Biết một số ứng dụng,phương pháp điều chế một số hợp chất quan
trọng và có nhiều ứng dụng trong sản xuất đời sống.
l Biết được mối quan hệ giữa các chất về tính chất hóa học,về điều
chế .
Sau đây là một số ví dụ minh họa(phương án có chữ in đậm là phương

án đúng)


Ví dụ 1:
Trong thành phần của quặng Đolomit có chứa:
A. MgCO3 và CaCO3
B. NaCl,KCl
C. FeCuS2
D. 1 chất khác
Ví dụ 2:
Phát biểu nào sau đây sai:Trong mội chu kỳ,khi đi từ trái sang phải có
các quy luật biến thiên tuần hồn là:
A. Hóa trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7
B. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
C. Tính kim loại giảm dần,tính phi kim tăng dần kết thúc là khí trơ
D. Oxit và hydroxyt có tính axit giảm dần,tính bazơ tăng dần
Ví dụ 3:
Phản ứng tổng hợp NH3
N2 (k) + 3 H2 (k) D 2 NH3 (k) - ΔH
Cho biết biện pháp để nâng cao hiệu suất tổng hợp NH3 là :
A. Tăng Nito và Hydro vào hệ
B. Tăng áp suất của hệ
0
C. Giữ ở nhiệt độ 450 C
D. Cả 3 yếu tố A,B,C
Ví dụ 4:
Tính chất hóa học cơ bản chung của Kim loại kiềm,kiềm thổ và nhơm là
:
A. Tính khử yếu
B. Tính oxi hóa yếu

C. Tính oxi hóa mạnh
D. Tính khử mạnh
Ví dụ 5:
Phản ứng axit-bazơ là:
A. Phản ứng giữa 1 Axit va 1 bazơ
B. Phản ứng trong đó có sự cho và nhận proton
C. Phản ứng trong đó có sự cho và nhận electron
D. Phản ứng khơng có sự thay đổi số oxihóa của các ngun tố
Ví dụ 6 :
Thêm nước nguyên chất vào 0,5 lít dung dịch NaOH có pH=12 thành 5
lít dung dịch mới.pH của dung dịch mới là:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Ví dụ 7 :
Các Kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II:
A. Đều tan trong nước
B. Đều có tinh khử mạnh
C. Được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của
chúng
D. B và C
Ví dụ 8 :
Glucozơ có đầy đủ các tính chất hóa học của :
A. Ancol đa chức và Anđêhyt đơn chức
B. Ancol đa chức và Anđêhyt đa chức
C. Ancol đơn chức và Anđêhyt đơn chức


D. Ancol đơn chức và Anđêhyt đa chức.

Ví dụ 9 :
Hợp kim có những tính chất nào tương tự tính chất của các kim loại
trong hổn hợp ban đầu:
A. Tính chất hóa học
B. Tính chất vật lý
C. Tính chất cơ học
D. Cả A,B,C
Ví dụ 10 :
Sắp xếp tính bazơ của các Hydroxyt : NaOH,KOH,Mg(OH)2,Al(OH)3
theo thứ tự tặng dần:
A. NaOH < KOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3
B. Mg(OH)2 < NaOH < KOH < Al(OH)3
C. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < KOH < NaOH
D. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH
Ví dụ 11 :
Trong các khẳng định sau đây:
1/- Sắt có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư
2/- Sắt có khả năng tan trong dung dịch CuCl2 dư
3/- Đồng có khả năng tan trong dung dịch PbCl2 dư
4/- Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 dư
5/- Đồngcó khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư
Khẳng định nào sai:
A. 1,2
B. 3,4
C. 1,,2,3
D. 3,,4,5
Ví dụ 12 :
Số lượng các đồng phân Ancol ứng với CTPT C4H10O là
A.
2

B. 3
C.
4
D. 5
Ví dụ 13 :
Liên kết Kim loại là :
A. Tương tác giữa kim loại và các electron tự do
B. Tương tác giữa Ion kim loại với Ion kim loại
C. Tương tác giữa kim loại với kim loại
D. Tương tác giữa Ion kim loại và các electron tự do
Ví dụ 14 :
Các chất nào sau đây làm mềm tính cứng tạm thời của nước
A. NaOH,K2CO3,Na3PO4
B. KOH,HCl,KCl
C. Na2SO4,NaHCO3,Na2CO3
D. NaCl,KOH,K3PO4
Ví dụ 15 :
Trong những trường hợp sau đây,các ion nào có thể tồn tại đồng thời
trong 1 dung dịch:
A. Na+ , Cu2+ , Cl- , OHB. K+ , Fe2+ , Cl- , SO42C. Ba2+ , K+ , Cl- , SO42D. Pb2+ ,NO3- ,SO42- , Mg2+
Ví dụ 16 :


Tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng quan trọng nhất của Clorua vơi là
A. Tính khử – tẩy rửa
B. Tính oxi hóa- khử trùng
C. Tính oxi hóa,tẩy rửa – khử trùng

D. Tính khử,tẩy rửa-khử


trùng
Ví dụ 17 :
Cho sơ đồ phản ứng : (X) à C6H6 à (Y) à Anilin. (X),(Y) lần lượt là:
A. C2H2 ,C6H5_-CH3
B. C2H2 ,C6H5_-NO2
C. C6H12 ,C6H5_-CH3
D. CH4
,C6H5_-NO2
Ví dụ 18 :
Những kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế từ các muối Halogenua
của chúng,bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. Fe,Al,Cu
B. Mg,Al,Ca
C. Fe,Zn,Ni
D. Cu,Ni,Ca
Ví dụ 19 :
Trong các dung dịch sau,dung dịch nào có pH >7 :
A. NaCl
B. H2SO4
C. Na2CO3
D. NH4Cl
Ví dụ 20 :
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 Ancol no đơn chức ta ln có:
A. số mol CO2 > số mol H2O
B. số mol CO2 < số mol H2O
C. số mol CO2 = số mol H2O
D. A hoặc B đều đúng
Ví dụ 21 :
Khi tăng nhiệt độ,độ dẫn điện của kim loại thay đổi theo chiều:
A. tăng

B. giảm
C. không thay đổi
D. vừa giảm vừa tăng
Ví dụ 22 :
Trong cơng nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước(bình thủy)
người ta đã sử dụng phản ứng nào sau đây:
A. Axêtylen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Anđêhyt fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Dung dịch saccarozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Ví dụ 23 :
Thủy tinh hữu cơ là:
A. Poli êtyl metacrylat
B. Poli mêtyl metacrylat
C. Poli êtyl acrylat
D. Poli mêtyl acrylat
Ví dụ 24 :
Vai trò của kim loại và Ion kim loại trong các phản ứng oxi hóa khử mà
chúng tham gia:
A. đều là chất khử
B. đều là chất oxi hóa


C. vừa là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa
D. Kim loại là chất khử,Ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi
hóa
Ví dụ 25 :
Kim loại dẫn điện được là do kim loại có:
A. Các ion dương kim loại và electron
B. Cấu tạo mạng tinh thể

kim loại
C. Các electron tự do
D. Mật
độ electron lớn
Ví dụ 26 :
Tính chất vật lý của các chất trong cùng dãy đồng đẳng :
A. Giống nhau
B. Phụ thuộc vào số nguyên tử C
trong phân tử
C. Không giống nhau
D. Tất cả
đều sai
Ví dụ 27 :
Phản ứng nào sau đây là phản ứng xảy ra hoàn toàn(phản ứng 1 chiều):
A. Phản ứng Este hóa
B. Phản ứng thủy phân Este trong mơi trường axit(xúc tác axit)
C. Phản ứng thủy phân Este trong môi trường kiềm
D. cả A,B và C
Ví dụ 28:
Để bảo quản kim loại kiềm,người ta ngâm kín chúng trong :
A. Nước
B. Dầu hỏa(dầu lửa)
C. Ancol(rượu)
D. Amoniac lỏng
Ví dụ 29:
Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là 1 quá trình hóa học.Q
trình này kéo dài hàng triệu năm.Phản ứng hóa học nào sau đây biểu diễn q
trình đó:
A. CaCO3 D CaO + CO2
B. Ca H(CO3)2 D CaCO3 + CO2 + H2O.

C. Ca(OH)2 + CO2 D
Ca H(CO3)2
D. CaCO3 + CO2 + H2O D Ca H(CO3)2
Ví dụ 30 :
Khi cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 thì :
A. có phản ứng: Cu + Fe3+ = Cu2+ + Fe2+
B. có phản ứng : Cu + Fe3+ = Cu+ + Fe2+
C. có phản ứng : Cu + 2Cl- = Cu2+ + Cl2
D. Không xảy ra phản ứng.
Ví dụ 31 :
Ưu điểm của chất tẩy rửa tổng hợp là:
A. Không gây hại cho da
B. Dùng được với nước
cứng


C. Bị phân hủy bởi vi sinh vật
D. Không gây ô nhiễm môi
trường
Ví dụ 32 :
Nylon 6,6 được điều chế từ :
A. Phản ứng trùngngưng
B. Phản
ứng trùng hợp
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng đồng trùng hợp
Ví dụ 33 :
Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và
mảnh gọi là:
A. Chất dẻo

B. cao su
C. tơ
D. sợi.
Ví dụ 34 :
Phản ứng :
1 mol X + 1 mol H2O ® 1 mol glucozơ + 1 mol fructozơ (có xúc tác
axit,đun nóng).
X là :
A. Tinh bột
B. saccarozơ
C. Mantozơ
D. Xenlulozơ
Ví dụ 35 :
Nung hổn hợp NaHCO3 và Na2CO3 ở 8000C cho đến khi khối lượng
không đổi,ta thu được chất rắn sau phản ứng.Đó là:
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. Na2O
D. Na2CO3 và NaHCO3
II.2.2/- Yêu cầu về thực hành:

Để giúp học sinh đạt yêu cầu khi trả lời các câu hỏi về thực hành thí
nghiệm hóa học,giáo viên cần ơn tập cho học sinh nắm vững những vấn đế sau:
l Biết và giải thích được các hiện tượng quan sát được của các phản
ứng hóa học đặc trưng của các chất hữu cơ và vô vơ trong bài học và các bài
tập thực hành thí nghiệm hoặc bài tập thực hành lý thuyết.
l Biết phân biệt,nhận biết các chất hoặc tách các chất ra khỏi 1 hổn
hợp bằng phương pháp hóa học
Sau đây là một số ví dụ minh họa(phương án có chữ in đậm là phương
án đúng)


Ví dụ 36:
Khi dẫn từ từ khí CO2 cho đến dư vào dung dịch nước vôi trong,hiện
tượng nào sẽ xảy ra:
A. Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan dần
B. Khơng có hiện tượng gì


C. Xuất hiện kết tủa
D. Khơng hiện tượng rồi
kết tủa
Ví dụ 37 :
Thuốc thửdùng để phân biệt 3 chất lỏng: Benzen,styren,Toluen là:
A. Dung dịch KMnO4
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brơm
Ví dụ 38:
Nếu chỉ dùng 1 hóa chất để nhận biết 3 chất bột Mg,Al và Al2O3 thì hóa
chất đó là :
A. Nước
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch qùy tím
Ví dụ 39:
Để nhận biết Axit Axêtic,Axit A crilic,Phenol người ta có thể dùng hóa
chất nào sau đây là nhanh nhất
A. Qùy tím , Brơm lỏng
B. Brơm lỏng
C. Qùy tím

D. Dung dịch NaOH
Ví dụ 40:
Chỉ dùng 2 chất nào để nhận biết các chất bột :
Na2CO3,NaCl,Na2SO4,BaCO3,BaSO4.
A. Nước và dung dịch NaOH
B. Nước và dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl
D. Dung dịch H2SO4 và
dung dịch HCl
Ví dụ 41:
Ancol nào sau đây ở nhiệt độ thường khơng hịa tan được Cu(OH)2 để
tạo thành dung dịch có màu xanh lam :
A. CH2OH-CH2OH
B. CH3-CHOH-CHOH-CH3
C. CH2OH-CH2-CH2OH
D. CH3-CH2OH-CH2OH
Ví dụ 42:
Để nhận biết cả 3 lọ khí riêng biệt CO2,SO2 và O2 người ta có thể dùng:
A. Dung dịch nước Brơm
B. Dung dịch nước vơi
trong
C. Khí O2
D. Dung dịch nước Brơm và tàn
đóm
Ví dụ 43 :
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng tạo kết tủa màu xanh:
A. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NaHCO3
B. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4
C. Cho dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa bột CuO.
D. Cho đinh Fe vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4

Ví dụ 44 :
Cho 1 lượng bột Fe mịn vào dung dịch CuSO4 và dùng đủa khuấy đều
thì :
A. Màu xanh của dung dịch nhạt dần
B. Màu xanh của dung dịch khơng đổi nhưng có tạo ra bột màu đen


C. Màu xanh của dung dịch nhạt dần và có tạo ra bột màu đen
D. khơng có hiện tượng gì.
Ví dụ 45:
Thuốc thử dùng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 là:
A. Dung dịch HCl đặc
B. Dung dịch HCl loãng
C. Dung dịch H2SO4 lỗng
D. Dung dịch HNO3 đặc
nóng
Ví dụ 46 :
Để tách Ag ra khỏi hổn hợp Ag và Cu người ta cho hổn hợp vào dung
dịch nào sau đây với 1 lượng dư:
A. AgNO3
B. Cu(NO3)2
C. HCl
D. HNO3
Ví dụ 47:
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 gói chất bột mất nhãn: CuO,FeO và Ag2O
A. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch NaCl
Ví dụ 48:

Chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là :
A. Glyxin(glycocol)
B. Alanin
C. Lysin
D. Axit glutamic
Ví dụ 49 :
Cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3 sẽ có hiện
tượng nào sau đây xảy ra:
A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện vàlượng kết tủa tăng dần
B. Có kết tủa keo trắng,lượng kết tủa tăng dần sau đó lượng kết tủa tan
dần
C. Có kết tủa keo trắng,lượng kết tủa tăng dần và không thay đổi
D. không có hiện tượng gì.
Ví dụ 50:
Cho từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch AlCl3 sẽ có hiện
tượng nào sau đây xảy ra:
A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện và lượng kết tủa tăng dần
B. Có kết tủa keo trắng,lượng kết tủa tăng dần sau đó lượng kết tủa tan
dần
C. Có kết tủa keo trắng,lượng kết tủa tăng dần và khơng thay đổi
D. khơng có hiện tượng gì.
Ví dụ 51 :
Để nhận biết glyxêrin,rượu êtylic và anđêhyt axetic người ta có thể dùng
:
A. Na
B. NaOH
C. Cu(OH)2
D. AgNO3/NH3
Ví dụ 52 :
Có thể tách Anilin ra khỏi hổn hợp của nó và phênol bằng cách:



B. Dung dịch Brơm sau đó lọc

B. Dung dịch NaOH sau đó

chiết
C. Dung dịch HCl sau đó chiết
D. B hoặc C
Ví dụ 53 :
Cho dung dịch Iot vào hồ tinh bột sẽ cho màu xanh lam đặc trưng,sau đó
nếu đun nóng ta thấy
B. Màu xanh đậm hơn
B. Màu xanh nhạt hơn
C. Màu xanh chuyển sang màu đen
D. Màu xanh biến mất
Ví dụ 54:
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch:Etylen glycol,fomon và
glucozơ là :
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Cu(OH)2 trong mơi
trường kiềm
C. Dung dịch NaOH
D. Kim loại Na
Ví dụ 55:
Khi cho giấy quỳ tím vào dung dịch của glyxin trong nước thì giấy quỳ
tím :
A. Chuyển thành màu xanh
B. Chuyển sang màu đỏ
C. Bị mất màu

D. Không đổi màu
Ví dụ 56:
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch hổn hợp gồm FeCl2 và CuCl2,thu
được kết tủa X.Nung X trong khơng khí đến khi khối lượng hkơng đổi thu
được chất rắn Y.Chất rắn Y là :
A. Dung dịch Na2CO3
B. Dung dịchNaOH
C. Dung dịch NaHCO3
D. Dung dịch AgNO3
Ví dụ 57 :
Để nhận biết các dung dịch MgCl2,BaCl2,AlCl3 có thể dùng thuốc thử
nào sau đây:
A. Fe2O3
B. FeO
C. CuO và FeO
D. CuO và Fe2O3
Ví dụ 58 :
Để lâu Anilin trong khơng khí,sẽ ngả dần sang màu đen do Anilin
A. Tác dụng với oxi và hơi nước trong khơng khí
B. Tác dụng với oxi trong khơng khí
C. Tác dụng với khí cácbơnic trong khơng khí
D. Tác dụng với khí H2S trong khơng khí tạo ra muối sunfua màu đen
Ví dụ 59 :
Đố nóng 1 sợi dây lị xo mảnh bằng đồng trong khơng khí rồi đưa vào 1
ống nghiệm chứa rượu êtylic.Ta thấy lị xo sẽ có màu:
A. đen
B. đỏ
C. xanh
D. trắng sáng
Ví dụ 60 :

Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do:
A. Sự đông tụ
B. Sự đông rắn


C. Sự đơng đặc
D. Sự đơng kết
Ví dụ 61:
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch Iot sẽ cho màu xanh là do nó
chứa :
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Protit
Ví dụ 62:
Chất có mùi thơm dễ chịu giống mùi quả chín là :
A. Etanol
B. Amyl propionat
C. Glucozơ
D. Anđêhyt axetic
Ví dụ 63:
Khi cho dây sắt nóng đỏ vào bình chứa khí Clo sẽ có hiện tượng :
Hiện tượng xảy ra khi cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lòng trắng
trứng,đun nóng là :
A. Có khó nâu
B. Có khói trắng
C. Có khói đen
D. Có khói tím
Ví dụ 64:
Dầu mỡ để lâu ngày bị ôi thiu(hôi)là do:

A. Chất béo bị vữa ra
B. Chất béo bị thủy phân với nước trong khơng khí tạo thành anđehyt có
mùi khó chịu
C. Chất béo bị phân hủy thành anđehyt có mùi khó chịu
D. Chất béo bị oxihóa chậm bởi Oxi trong khơng khí tạo thành các
peoxit,chất này tiếp tục bị phân hủy thành anđehyt có mùi khó chịu
Ví dụ 65:
Để tách Axetylen ra khỏi hổn hợp gồm Axetylen,Etan người ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Dung dịch Brôm
C. Dung dịch Brôm và dung dịch NaOH
D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 và dung dịch HCl
Ví dụ 66 :
Hiện tượng xảy ra khi cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lịng trắng
trứng,đun nóng là :
A. xuất hiện màu vàng
B. xuất
hiện màu xanh
C. xuất hiện màu trắng
D. xuất hiện màu tím
Ví dụ 67 :
Trong q trình điện dung dịch CuCl2 với các điện cực bằng Cu.Sau 1
thời gian thấy:
A. Khối lượng anot tăng,khối lượng catot giảm
B. Khối lượng catot tăng,khối lượng anot giảm
C. Khối lượng anot và catot đều tăng
D. Khối lượng anot và catot đều giảm
Ví dụ 68 :
Hiện tượng xảy ra khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng là :
A. xuất hiện màu vàng

B. xuất hiện màu xanh


C. xuất hiện màu trắng
D. xuất hiện màu tím
Ví dụ 69 :
Khi mở lọ đựng dung dịch HCl đặc trong khơng khống khí ẩm thấy có
hiện tượng :
A. Bốc khói do HCl bay hơi kết hợp với hơi nước
B. Lọ đưng axit nóng lên do HCl đặc hấp thụ hơinước tỏa ra nhiệt
C. Khối lượng lọ đựng axit tăng do HCl đặc hút ẩm mạnh
D. Dung dịch có màu vàng do HCl bị oxihóa bổi Oxi tạo nước Clo có
màu vàmg
Ví dụ 70 :
Hiện tượng quan sát được khi sục khí Ozon vào dung dịch KI :
A. Nếu nhúng giấy qùy tím vào thì giấy qùy có màu xanh
B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì giấy có màu xanh
C. Có khí khơng màu khơng màu thốt ra
D. Cả 3 hiện tương trên đều đúng
II.2.3/- Yêu cầu về bài tập hóa học:
Để giúp học sinh đạt yêu cầu khi trả lời các câu hỏi về bài tập,giáo viên
cần lưu ý cho học sinh nắm vững những vấn đế sau:
· Các bài tập hóa học ra theo hình thức trắc nghiệm thường có nội dung
tính tốn khơng phức tạp,phương trình phản ứng thường là 1 hoặc 2
phương trình và thường là những phương trình phản ứng của những tính chất
chất hóa học cơ bản,đặc trưng của các chất để học sinh có thể giải nhanh,gọn.
· Học sinh phải có kỹ năng tính tốn nhanh hoặc có máy tính thì phải
sử dụng thành thạo máy tính,tránh nhầm lẫn nhất là khi sử dụng các máy tính
đa chức năng.
· Các dạng bài toán thường là thiết lập CTPT của chất hữu cơ,xác định

tên của kim loại hoặc các chất vô cơ thơng thường,hoặc tính thể tích,khối
lượng sản phẩm tạo thành hoặc các chất tham gia phản ứng.
· Đặc biệt phải hướng dẫn học viên nắm được phương pháp:
+ Giải loại toán xác định CTPT của 1 chất khi đã biết loại hợp
chất hoặc tên của 1 1 Kim loại.
+ Giải loại tốn xác định khối lượng hoặc thể tích các chất trong 1
hổn hợp:lập hệ phương trình bặc 1 có các ẩn số là số mol các chất trong 1 hổn
hợp
Sau đây là một số ví dụ minh họa(phương án có chữ in đậm là phương
án đúng)
Ví dụ 71 :
Nguyên tố R tạo hợp chất khí với Hydro có cơng thức là RH3.Trong oxit
bậc cao nhất của R có % khối lượng của Oxi là 74,07%.Vậy R là:


A.
Nitơ
B. Photpho
C. Cacbon
D. Lưu huỳnh
Ví dụ 72 :
Cho 1 luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa m gam hổn hợp gồm
CuO và Fe2O3 thu được 1,76 gam chất rắn.Cho tồn bộ khí sinh ra vàp bình
chứa nước vôi trong dư thu được 4 gam kết tủa.Giá trị của m gam là:
A.
4,44
B. 2,40
C. 2,52
D. 4,60
Ví dụ 73:

Cho 0,64gam Cu (KLNT của Cu=64)phản ứng hoàn toàn với dung dịch
HNO3 đặc,dư.Thể tích NO2 thu được sau phản ứng ở đktc là :
A.
44,8 ml
B. 448 ml
C. 22,4 ml
D. 224 ml
Ví dụ 74 :
Đốt cháy 1 lượng Ancol no đơn chức A thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và
5,4 gam H2O.CTPT của rượu A là :
A.
CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Ví dụ 75 :
Cho 4,4 gam Anđêhyt no đơn chức A tham gia phản ứng tráng gương
thu được 21,6 gam Ag(KLNT của Ag=108).CTPT của A là:
A. C3H7CH O
B. C2H5CHO
C. CH3CHO
D. HCHO
Ví dụ 76 :
Hóa hơi 3,1 gam chất hữu cơ X thu được 1 thể tích hơi bằng thể tích cùa
2,2 gam CO2 đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.Ngoài ra nếu cho
0,31 gam X tác dụng hết với Na thì thu được 112 ml H2(đktc).Cơng thức của X
là:
A. HOCH2CHO
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)3

D. C3H7OH
Ví dụ 77:
Cho 1 dung dịch chứa 1,58 gam hổn hợp 2 muối sunfat của 2 kim loại
kiềm X,Y tác dụng hết với dung dịch BaCl2 thu được dung dịch Z và 2,33 gam
kết tủa.Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan.Giá trị của m gam là:
A. 1,33
B. 2,08
C. 3,66
D. 3,07
Ví dụ 78 :
Cho 12 gam Axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 1M.CTPT của A là :
A. CH3 COOH
B. C2H5COOH
C. C3H7COOH
D. C4H9COOH
Ví dụ 79 :


Cho biết 14,6 gam hổn hợp axit propionic và axit acrilic làm mất màu
hoàn toàn 1 dung dịch chứa 16 gam Brom(phản ứng vừa đủ).Khồi lượng của
axit propionic và axit acrilic lần lượt là:
A. 3,7 và 10,9 gam
B. 10,9 và 3,7 gam
C. 7,2 và 7,4 gam
D. 7,4 và 7,2 gam
Ví dụ 80 :
Nhiệt phân 37,6 gam Cu(NO3)2 sau 1 thời gian thu được 26,8 gam chất
rắn khan.Thành phần % khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là:
A. 45,00%

B. 71,30%
C. 50,00%
D. 43,60%
Ví dụ 81 :
Chia a gam Axit axetic làm 2 phần bằng nhau:
· Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M
· Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam
este(giả sử hiệu suất 100%).Giá trị của m là
A. 0,92
B. 1,20
C. 1,76
D. 2,12
Ví dụ 82 :
Điện phân nóng chảy muối Clorua của kim loại kiềm A thu được 2,24 lít
khí Cl2 (đktc) ở cực dương và 4,6 gam kim loại A ở cực âm.CTPT của muối là:
A. KCl
B. NaCl
C. CsCl
D. LiCl
Ví dụ 83 :
Khi cho từ từ bột sắt vào 50 ml dung dịch CuSO4 0,2 M cho đến khi
dung dịch mất màu xanh.Lượng bột sắt đã dùng là( KLNT của Fe =56):
A. 5,6g
B. 0,056g
C. 0,56g
D. Phương án khác
Ví dụ 84 :
Cho 17,7 g hổn hợp Mg,Cu,Zn vào lượng H2SO4 dư thu được 6,72 lít H2
(đktc),phần chất rắn khơng tan cịn lại đem đốt cháy trong Oxi dư thu được 8 g
chất bột màu đen.Thành phần % khối lượng của Zn trong hổn hợp là :

A. 18,36 %
B. 27,10 %
C. 36,16 %
D. 36,72 %
Ví dụ 85 :
Hịa tan hồn tồn a gam Oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
vừa đủ thì cần dùng 0,075 mol H2SO4,thu được b gam muối và 168 ml khí SO2
duy nhất( đktc).CTPT của Oxit là :
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Ví dụ 86 :
Khi xử lý 9 gam hợp kim Al bằng dung dịch NaOH nóng,dư(các thành
phần khác trong hợp kim khơng tác dụng với NaOH) người ta thu đuợc 10,08
lít H2(đktc).Thành phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là:


A. 80%
B. 90%
C. 85%
D. 95%
Ví dụ 87 :
Cho 8,8 gam hổn hợp 2 kim loại kiểm thổ A,B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp
nhau trong bảng HTTH tan hết trong dung dịch HCl thu được 6,72 lit H2
(đktc)(Cho biết A,B có thể là Mg có KLNT = 24,Ca có
KLNT=40,Sr=88,Ba=137).Hỏi A,B là những kim loại nào sau đây
A. Ca và Sr
B. Mg và Ca
C. Sr và Ba

D. Ca và Ba
Ví dụ 88 :
Cho 11 gam hổn hợp 2 Ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc).CTPT của 2 rượu lần lượt
là :
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH
và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Ví dụ 89 :
Cho 3,38 gam hổn hợp X gồm CH3OH,CH3COOH,C6H5OH tác dụng
vừa đủ với Na thu được 672 ml khí (đktc).Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hổn hợp muối rắn Y có khối lượng :
A. 3,61 gam
B. 4,04 gam
C. 4,70 gam
D. 4,76 gam
Ví dụ 90 :
Từ 1 tấn tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu tấn cao su Buna(có
80% là polibuta 1,3 dien),cho biết hiệu suất của cả quá trình là 80% :
A. 0,5 tấn
B. 0,33 tấn
C. 0,125 tấn
D. 1 tấn
Ví dụ 91 :
Ngâm 1 lá Zn (có khối lượng dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M
cho đến khi kết thúc phản ứng lấy lá Zn ra rửa sạch,sấy khô và cân lại thì khối
lượng lá Zn thay đổi thế nào(KLNT của Zn=65,của Ag=108):
A. giảm 0,755 gam

B. tăng 0,755 gam
C. tăng 0,430 gam
D. giảm 0,430 gam
Ví dụ 92 :
X là Amino A xit.Cho biết 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung
dịch HCl 0,125 mol HCl thu được 1,835 gam muối khan.Ngoài ra 0,01 mol X
tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch NaOH 3,2%.CTCT của X là :
A. NH2C3H6COOH
B. NH2C3H4(COOH)2
C. (NH2)2C5H10COOH
D. NH2C3H5(COOH)2
Ví dụ 93 :
Đố cháy hồn tồn 8,7 gam Amino axit (có 1 nhóm NH2) thu được 0,3
mol CO2 ; 0,25 mol H2O và 1,12 lit N2 (đktc).CTPT của X là
A. C3H5O2N2
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C6H10O2N2


Ví dụ 94 :
Cho 12,9 gam hổn hợp bột Al,Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH thấy
thốt ra 3,36 lít H2(đo ở đktc).Khối lượng của Al và Al2O3 lần lượt là:
A. 5,4 và 7,5 gam
B. 7,5 và 5,4 gam
C. 10,2 và 2,7 gam
D. 2,7 và 10,2 gam
Ví dụ 95 :
Hổn hợp X gồm Axit đơn chức A,Ancol đơn chức B và Este E điều chế
từ A và B.Đốt 9,6 gam hổn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít

CO2(đktc).Cho biết trong X thì B chiếm 50% số mol.Số molcủa Ancol B trong
9,6 gam hổn hợp X là:
A. 0,06
B. 0,075
C. 0,08
D. 0,09
Ví dụ 96 :
Cho 7,8 gam K (có KLNT=39) vào 192,4 gam H2O.Sau phản ứng có 1
lượng H2 bay ra và còn lại m gam dung dịch.Giá trị của m gam dung dịch là :
A. 203,6 gam
B. 200,2 gam
C. 200 gam
D. 198 gam
Ví dụ 97 :
Cho 1 dung dịch có chứa 3,25 gam sắt clorua vào dung dịch AgNO3 (dư)
tạo ra 8,61 gam kết tủa màu trắng.CTPT của muối sắt clorua là:
A. FeCl2
B. FeCl3
C. A hoặc B đều đúng
D. 1 cơng thức khác
Ví dụ 98:
Khử 9,6 gam hổn hợp FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được Fe
và 2,88 gam H2O.Thành phần % khối lượng của FeO và Fe2O3 trong hổn hợp
lần lượt là:
A 57,14% và 42,86%
B. 80% và 20%
C. 42,86% và 57,14%
D. 20% và 80%
Ví dụ 99 :
X có CTPT là C4H6O2Cl2.Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu

đượcCH2OHCOONa,Etylen glycol và NaCl.CTCT của X là
A. CH2Cl-COO-CHCl-CH3
B. CHCl2-COO-CH2-CH3
C. CH2Cl-COO-CH2-CH2Cl
D. CH3-COO-CHCl-CH2Cl
Ví dụ 100 :
Cho 150 ml dung dịch hổn hợp CuSO4 0,5M và Al2(SO4)3 1,5 M tác
dụng với dung dịch NaOH dư,lọc lấy kết tủa đem nung đến khi khối lượng
không đổi thu được chât rắn có khối lượng là:
A 28,95 gam
B. 22,95 gam
C. 9,8 gam
D. 6,0 gam


II.3/- MỘT SỐ YÊU CẦU MÀ GIÁO VIÊN PHẢI LƯU Ý THƯỜNG
XUN CHO HỌC SINH ĐỂ TÌM ĐƯỢC NHANH,CHÍNH XÁC
PHƯƠNG ÁN ĐÚNG KHI TRẢ LỚI CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM:
II.3.1 /- Nhớ các khái niệm,tính chất,vận dụng vào từng trường hợp cụ
thể để ra quyết định chọn phương án đúng.Đọc chậm và thật kỹ,khơng đọc
lướt,khơng bỏ sót phần nào của phần dẫn nhập để có thể nắm thật chắc nội
dung mà đề thi yêu cầu trả lời.Đặc biệt chú ý tới các từ có ý phủ định trong
phần dẫn như “khơng”,”khơng đúng”,”sai”hoặc có tính chính xác cao như
“đúng nhất” vì có những nội dung xem giống như đúng mà sai và cũng có
những câu xem giống như sai mà đúng
Sau đây là một số ví dụ minh họa(phương án có chữ in đậm là phương
án đúng)
Ví du 101:
Kết luận nào sau đây không đúng khi điện phân dung dịch hổn hợp gồm
CuCl2,HCl,NaCl với điện cực trơ,có màng ngăn:

A. Kết thúc điện phân pH của dung dịch tăng so với ban đầu
B. Thứ tự các chất bị điện phân là CuCl2,HCl,(NaCl và H2O)
C. Quá trình điện phân NaCl đi kèm với sự tăng pH của dung dịch
D. Quá trình điện phân HCl đi kèm với sự giảm pH của dung dịch
Ví du 102:
So sánh nào dưới đây không đúng:
A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử
B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa
có tính khử
C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxihóa mạnh
D. BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất khơng tan trong nước
Ví du 103 :
Trongqúa trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 người
ta thêm criolit khơng nhằm mục đích nào sau đây:
A. Tiết kiệm năng lượng
B. Tăng tính dẫn điện
C. Tạo ra chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhơm lỏng
D. Tạo ra hợp kim với nhơm lỏng sinh ra
Ví du 104:
Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 :
A. HOCH2CH2CH2OH
B. CH3CH(OH)CH2OH
C. CH2(OH)CH(OH)CH2OH
D. A,B,C đề phản ứng được
với Cu(OH)2
Ví du 105:
Kết luận nào sau đây khơng đúng khi nói về tính chất của phênol:
A. Phênol cho kết tủa trắng khi tác dụng với Brôm lỏng.



B. Phenol xem như không tan trong nước lạnh
C Phenol là axit yếu khơng làm đổi màu qùy tím.
D. Phênol là axit yếu nhưng tính axit vẫn mạnh hơn axit cácbơnic.
Ví du 106:
Polime khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định là do:
A. Polime có pjhân tử khối lớn.
B. Polime có lực liên kết giữa các phân tử lớn
C. Polime là hổn hợp nhiều phân tử có phân tử khối lớn.
D. cả A,B,C
Ví du 107:
Vonfram (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn.Ngun
nhân chính là do:
A. W là kim loại rất dẻo
B. W có khả năng dẫn điện tốt.
C. W là kim loại nhẹ.
D. W có nhiệt độ nóng chảy cao
Ví du 108:
Kết luận nào sau đây khơng đúng khi nói về tính chất vật lý của các
Ancol: Khi KLPT tăng(số nguyên tử C tăng) thì:
A. t0s và t0NC tăng
B. khối lượng riêng giảm
B. khối lượng riêng tăng
D. Độ hồ tan trong nước giảm.
Ví dụ 109:
Kết luận nào sau đây đúng nhất;
A. Trong liên kết đơn chỉ có liên kết xích ma và trong liên kết bội chỉ có
liên kết pi.
B. Trong liên kết đơn chỉ có liên kết pi và trong liên kết bội chỉ có liên
kết xich ma.
C. Trong liên kết đơn và trong liên kết bội đều có liên kết xich ma

`
D. Trong liên kết đơn và trong liên kết bội đều có liên kết pi.
Ví dụ 110:
Kết luện nào sau đây khơng phải là sự ăn mịn điện hóa:
A. Là sự ăn mịn kim loại xảy ra ở vật bằng sắt để trong khơng khí ẩm
B. Là sự ăn mịn kim loại xảy ra ở vật bằng gang để trong khơng khí ẩm.
C. Là sự ăn mòn kim loại xảy ra ở vật bằng thépt để trong khơng khí ẩm
D. cả A,B,C
Ví dụ 111:
Chọn định nghĩa đúng nhất sau đây:
A. Hợp kim là hổn hợp nhiều kim loại.
B. Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy hổn hợp nhiều
kim loại khác nhau hoặc hổn hợp kim loại với phi kim
C. Tinh thể của hợp kim là tinh thể thu được khi nung nóng chảy hổn
hợp nhiều kim loại.
D. Hợp kim là chất rắn thu được khi nung chảy kim loại với phi kim
Ví dụ 112:


Polime khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định là do :
A. Polime có phân tử khối lớn
B. Polime có lực liên kết giữa các phân tử lớn
.
C. Polime là hổn hợp nhiều phân tử có phân tử khối khác nhau
D, cả A,B,C
Ví dụ 113:
Phản ứng Este hóa khơng có đặc điểm nào sau đây:
A. Không tuân theo nguyên lý Lơ Sa-tơ-liê
B. Cần đun nóng
.

C. Cần xúc tác
D.Phản ứng khơng hồn tồn
Ví dụ 114:
Khẳng định nào sau đây đúng nhất:
A. Polime là hợp chất có phân tử khối cao
B. Polime là hợp chất có phân tử khối khơng xác định
C. Polime là là sản phẩm duy nhất của quá trình trùng hợp hoặc trùng
ngưng.
D. Polime là hợp chất có phân tử khối cao gồm n mắt xích monome tạo
thành
Ví dụ 115:
Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh tính bazơ của Anilin:
A. C6H5NH2 + HCl "
B. C6H5NH2 + dung dịch FeCl3 "
.
C. C6H5NH2 + dung dịch Br2 "
D. C6H5NH2 + NaOH "
Ví dụ 116:
Ứng dụng nào sau đây không phải là của NaOH :
A. Dùng trong sản xuất thủy tinh
B. Dùng trong chế biến dầu
mỏ
.
C. Dùng trong luyện nhơm
D. Dùng trong sản xuất xà
phịng
Ví dụ 117:
Liên kết Hydro không ảnh hưởng đến :
A. Nhiệt độ sôi của rượu
B. Độ tan của rượu trong nước

.
C. Khối lượng riêng của rượu
D. Khả năng phản ứng với
Na
Ví dụ 118:
Khẳng định nào sau đây là đúng :
A. Glucozơ là hợp chất đa chức
B. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT là
(C6H10O5)n
D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit,xenlulozơ dễ kéo sợi nên
tinh bột cũng dễ kéo sợi


×