Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài soạn giao an chuan KTKN tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.63 KB, 30 trang )

Tu n 22
Th hai ngy 25 thỏng 1 nm 2010
Tit 1: Tp c
Tit 43: SU RIấNG
I. MC TIấU
- Bc u bit c mt on trong bi cú nhn ging t ng gi t.
- Hiu ni dung: T cõy su riờng cú nhiu nột c sc v hoa, qu v nột c ỏo v
dỏng cõy (Tr li c cõu hi trong SGK).
II. CC HOT NG DY- HC
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1.n nh:
2.Kim tra:
- Gi 3 HS c thuc lũng bi th Bố xuụi
sụng La v tr li cõu hi v ni dung.
3. Bi mi:
a/ Gii thiu bi : GV nờu ni dung bi v
ghi ta bi lờn bng.
b/Hng dn:
.Luyn c:
- Gi 3 em c tip ni 3 on, kt hp
sa li phỏt õm, ngt ging, hng dn t
khú hiu trong bi.
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2: HS c ni tip ln 2, kt hp gii
ngha t : mt ong gi hn, hoa u tng
chựm, hao hao ging, mựa trỏi r, am mờ.
Lần 3: Hớng dẫn HS đọc đúng câu dài ở
bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng
- HS c theo cp.
- 1 HS c ton bi
- GV c mu: Ging t nh nhng chm


rói. Nhn ging nhng t ng ca ngi v
c sc ca su riờng.
. Tỡm hiu bi:
- Su riờng l c sn ca vựng no?
- Em cú nhn xột gỡ v cỏch miờu t hoa
su riờng, ca su riờng vi dỏng cõy su
riờng.
- HS thc hin yờu cu
+ on 1:T u n kỡ l.
+ on 2: Tip theo n thỏng nm ta.
+ on 3: Phn cũn li.
- 3 HS tip ni nhau c bi, v hiu t
mi.
- HS c theo cp.
- 1 HS c ton bi.
- Su riờng l c sn ca min Nam
- Hoa: tr vo cui nm, thm ngỏt nh
hng cau, hng bi, nh nh vy
cỏ,nhy li ti gia nhng cỏnh hoa.
- Qu: lng lng di cnh, trụng ging
nh t kin,...
32
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng?
- Nội dung nêu lên gì?
- Gọi HS đọc toàn bài yêu cầu cả lớp theo
dõi, trao đổi, tìm ý chính của bài.
- Gọi HS phát biểu ý chính của bài
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
. Đọc diễn cảm:

- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc diễn cảm đoạn (sầu riêng là loại
trái quý … quyến rũ đến kì lạ)
- GV đọc mẫu:
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét , cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dáng cây:khẳng khiu, cao vút,....
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
- Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ
mãi về cái dáng cây kì lạ này.
- Vậy mà khi trái chín, hương vị toả
ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều
nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo
về dáng cây.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 2: Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Bài 1: Rút gọn các phân số

30
12
;
45
20
;
70
28
;
51
34
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút
gọn 1 phân số. HS cả lớp làm bài vào
vở .
33
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước
trung gian.

Bài 2 : Trong các phân soos dưới đây phân
số nào bằng phân số
9
2
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập.
-Muốn biết phân số nào bằng phân số
9
2
,
chúng ta làm như nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số,
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.

12
7
9
4
/
9
5
5
4
/
8
5
3
4

vàc
vàb

4. Củng cố- dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :So sánh hai phân số cùng mẫu
số.
- GV nhận xét tiết học.
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
45
20
=
5:40
5:20
=
9
4
70
28
=
14:70
14:28

=
5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
• Phân số
18
5
là phân số tối giản
• Phân số
27
6
=
3:27
3:6
=
9
2
.
• Phân số
63

14
=
7:63
7:14
=
9
2
• Phân số
36
10
=
2:36
2:10
=
18
5
Vậy phân số
27
6

63
14
bằng phân số
9
2
.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
36
21

312
37
12
7
;
36
16
49
44
9
4
45
25
59
55
9
5
;
45
36
95
94
5
4
24
15
38
35
8
5

;
24
32
83
84
3
4
====
====
====
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Tiêt 3: Khoa học
Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
34
Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt ,học tập ,lao động ,giải trí ;dùng để báo hiệu (còi tàu ,xe ,trống
trường... )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền
âm thanh trong không khí.
- Âm thanh có thể lan truyền qua những
môi trường nào? cho ví dụ.
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong
cuộc sống
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2
- Yêu cầu: quan sát các hình minh hoạ
trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của
âm thanh thể hiện trong hình và những
vai trò khác mà em biết. GV đi hướng
dẫn, giúp đỡ các nhóm
- Gọi HS trình bày.GV kết luận
Hoạt động 2:Em thích và không thích
những âm thanh nào?
-Hãy nói cho các bạn biết em thích những
loại âm thanh nào? không thích những
loại âm thanh nào? vì sao lại như vậy?
-Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1
âm thanh ưa thích,1âm thanh không thích,
giải thích tại sao?
- GV kết luận.
Hoạt động 3:ích lợi của việc ghi lại âm
thanh

- Em thích nghe bài hát nào? lúc muốn
nghe bài hát đó em làm như thế nào?
- Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
- Hiện nay có những cách ghi âm nào?
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại muc bạn cần biết..
- Chuẩn bị : Âm thanh trong cuộc sống
(tt).
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các
yêu cầu.
- HS hoạt động theo nhóm đôi
- 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi
và tìm vai trò của âm thanh - ghi vào
giấy
- HS lấy 1 giấy, chia làm 2 cột (thích -
không thích) rồi ghi những âm thanh
vào cột cho phù hợp.
VD: Tiếng chuông đồng hồ báo thức
reo.
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng
ta có thể nghe lại được những bài hát,
đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.
- Người ta có thể dùng băng, đĩa để ghi
âm thanh.
35
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I MỤC TIÊU:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ôn định :
2. Kiểm tra :
- Lịch sự với mọi người
- Như thế nào là lịch sự ?
- Người biết cư xử lịch sự được mọi
người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2
SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua
các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- GV kết luận: Lịch sự với mọi người là
có những lời nói cử chỉ hành động thể
hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà
mình gặp gỡ hay tiếp xúc .
Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình
huống (a) bài tập 4 .

- GV nhận xét chung: Những lời nói, cử
chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự
với mọi người .
- Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa
Lời nói chẳng mất tiền mua
- 3 HS lần lượt trả lời
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .

+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm
khác lên đóng vai nếu có cách giải
quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải
quyết .
- HS trả lời: Cần lựa chọn lời nói trong
giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải
36
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ. GV giáo dục
HS :Thực hiện cư xử lịch sự với mọi
người xung quanh trong cuộc sống hằng
ngày
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công
cộng.
- GV nhận xét tiết học.
mái dễ chịu.

Tiết 5: Thể dục
Tiết 43 :NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU”
I. MUC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ
nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi: Đi qua cầu.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: dây để nhảy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- GV phổ biến nội dung bài học.
- Tập bài tập thể dục Trò chơi: Kết bạn.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân
tập.
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai
chân.
- HS khởi động lại các khớp, ôn cách so
dây, chao dây, quay dây và chụm hai chân
bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhịp
quay dây.
- Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên
từng nhĩm thay nhau tập. GV thường
xuyên phát hiện và sửa chữa động tác sai
cho HS.

b. Trị chơi vận động: Đi qua cầu.
- GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi,
rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo
cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận
xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi
của mình.
- HS tập hợp 4 hàng dọc. Tập bài tập thể
dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân
- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm
hai chân.
- HS khởi động lại các khớp, ôn cách so
dây, chao dây, quay dây.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
tập.
HS chơi trò chơi : Đi qua cầu
37
- GV cho HS tập trước một số lần đi trên
đất.
- Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập
một số động tác hồi tĩnh kết hợp hít thở
sâu.
- GV củng cố bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại
chỗ tập một số động tác hồi tĩnh và kết
hợp hít thở sâu.

Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ
AI THẾ NÀO ?
AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
- Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Vị ngữ trong câu biểu thị nội dung gì?
Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
. Phần nhận xét:
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS dùng dấu ngoặc đơn đánh
dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Xác định chủ ngữ của những câu
kể ai thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài 3:
- Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội
- HS trả lời
- Câu kể Ai thế nào?
+Hà Nội //tưng bừng màu cờ đỏ.
+Cả một vùng trời //bát ngát cờ, đèn và
hoa.
+ Các cụ già//vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái //thủ đô hớn hở, áo
màu rực rỡ.
ăn
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu
hỏi:
38
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
dung gì?
- Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ
nào tạo thành?
- GV kết luận như ghi nhớ
. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu
đã quy định.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :MRVT: Cái đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Chủ ngữ trong các câu trên đều là các
sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
- Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ
hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước
lớp những câu kể Ai thế nào?
. Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh
. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng
.Cái đầu tròn và hai con mắt //long lanh
như thuỷ tinh.
. Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
. Bốn cánh //khẽ rung rung như đang....
- HS cả lớp viết vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của
bạn.
Tiết 2: Toán
Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.

-Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 106.
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
.Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học
SGK lên bảng.
Lấy đoạn thẳng AC =
5
2
và AD =
5
3
AB.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu ,HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn .
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS quan sát hình vẽ.
39
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Độ dài đ/thẳng AC bằng mấy phần đoạn
thẳng AB?

- Độ dài đ/thẳng AD bằng mấy phần đ/thẳng
AB?
- Hãy so sánh độ dài đ/thẳng AC và độ dài
đ/th AD?
- Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB ?
- Hãy so sánh
5
2

5
3
?
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của
hai phân số
5
2

5
3
?
- Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu
số ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số.

Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số,
sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của mình.
Bài 2
- Hãy so sánh hai phân số
5
2

5
5
-
5
5
bằng mấy ?
- GV nêu :
5
2
<
5
5

5
5
= 1 nên
5
2
< 1
- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

5
2
.
- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì
như thế nào so với 1 ?
- GV tiến hành tương tự với cặp phân số
5
8

5
5
.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng
5
2
độ
dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng
5
3
độ
dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ
dài đoạn thẳng AD.

5
2
AB <
5

3
AB

5
2
<
5
3
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau,
phân số
5
2
có tử số bé hơn, phân số
5
3
có tử số lớn hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng
với nhau. Phân số có tử số lớn hơn
thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn
thì bé hơn.
- 4 HS nêu trước lớp.
- HS làm bài:
7
3
<
7
5
;
3
4

>
3
2


8
7
>
8
5

11
9
11
2
>
- HS so sánh
5
2
<
5
5
-
5
5
= 1
- Phân số
5
2
có tử số nhỏ hơn mẫu

số.
- Thì nhỏ hơn 1.

5
8
>
5
5

5
5
= 1 nên
5
8
> 1.
Những phân số có tử số lớn hơn mẫu
số thì lớn hơn 1.
40
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
của bài.
- GV cho HS đọc bài làm trước lớp
4. Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại cách so sánh với 1.
- Chuẩn bị :Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2
1
< 1 ;
5

4
< 1 ;
3
7
> 1
Tiết 3: Lịch sử
Tiết 21: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể tổ chức giáo
dục ,chính sách khuyến học ):
+Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ :ở kinh đô có Quốc Tử Giám ,ở các địa
phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ;ba năm có một kì thi Hương và
thi Hội ;nội dung học tập là Nho giáo ,...
+Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh ,lễ vinh quy ,khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại ghi nhớ của bài: Nhà Hậu Lê
và việc tổ chức quản lí đất nước.
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời hậu

- HS mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục
dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học,
về người được đi học, về nội dung học, về
nền nếp thi cử).

.GV tổng kết và giới thiệu:Nhà Hậu Lê đã
làm gì để khuyến khích việc học tập,
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến
khích học tập của nhà hậu lê
- Y/c HS đọc SGK và TLCH
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập.
- 2 HS trình bày.
- HS Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
thảo luận của nhóm mình .
- Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở
rộng Thái học viện, thu nhận cả con em
thường daanvaof trường Quốc Tử
Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ
sách; ở các đạo đều có trường do Nhà
nước mở).
- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để
khuyến khích việc học tập là:
+ Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên
41
.Kết luận: Nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo
dục.
4. Củng cố- dặn dò
- Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ
gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
- Chuẩn bị :Văn học và khoa học thời Hậu
Lê.
- GV nhận xét tiết học.

người đỗ)
+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước
người đỗ cao về làng).
+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến
sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn
vinh người có tài.
+ Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra
định kỳ trình độ của quan lại để các
quan phải thường xuyên học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 21: KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước
đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết
thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình
thức bên ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện về một
người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc
biệt mà em biết.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và

ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
. GV kể chuyện
- Cho HS quan sát các tranh minh hoạ
truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu trong
SGK.
- GV kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ
trên bảng.
- Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn
- HS kể chuyện trước lớp HS cả lớp
theo dõi.

- HS lắng nghe và quan sát tranh minh
hoạ.
- Thiên nga ở lại với đàn vịt vì nó quá
42
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
cảnh nào?
-Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng
đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác như
vậy?
-Thái độ của thiên nga như thế nào khi
được bố mẹ đến đón?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- HS nhìn thứ tự như SGK. Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận, sắp xếp tranh theo
đúng trình tự và giải thích cách sắp xếp
bằng cách nói lại nội dung tranh bằng 1
đến 2 câu.
- Gọi HS trình bày cách sắp xếp của mình.

- Nhận xét, kết luận thứ tự đúng: 3-1-2
.Hướng dẫn kể từng đoạn
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện. GV
liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh
ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa
vào hình thức bên ngoài.
- Chuẩn bị :Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
nhỏ và yếu ớt không thể cùng bố mẹ
bay về phương Nam tránh rét được.
- Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở
lại với đàn vịt. Vì nó không có ai làm
bạn. Vịt mẹ thì bận bịu kiếm ăn, đàn vịt
con thì chành chọc, bắt nạt, hắt hủi nó.
Trong mắt của vịt con nó là một con vịt
xấu xí, vô tích sự.
- Khi được bố mẹ đến đón, nó vô cùng
vui sướng. Nó quên hết mọi chuyện
buồn đã qua. Nó cám ơn vịt mẹ và lưu
luyến chia tay với đàn vịt con.
- Câu chuyện kết thúc khi thiên nga bay
đi cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận ra lỗi

lầm của mình.
- HS ngồi 2 bàn trên, dưới tạo thành
một nhóm thảo luận, trao đổi những
yêu cầu của GV.
- HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo
hướng dẫn khi 1 HS kể, các HS khác
lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của
bạn, cùng nhau trao đổi về lời khuyên
mà câu chuyện muốn nói.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
phải biét yêu thương, giúp đỡ mọi
người. Không nên bắt nạt, hắt hủi
người khác.
- 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi.
43

×