Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

GA SINH HOC 6 HKI 107

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 01 Ngày soạn :21/08</b>
<b>Tiết 01 Ngày dạy : 23/08/2010</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được đặc điểm của cơ thể sống.


 Nhận dạng, phân biệt được vật sống và vật khơng sống.
 Trình bày được sự đa dạng của thế giới sinh vật.


 Nắm được các nhóm sinh vật chủ yếu trong tự nhiên.
 Nắm được nhiệm vụ của môn Sinh học.


<b>2. Kó năng:</b>


 Kĩ năng hoạt động nhóm.


 Kĩ năng liên hệ thực tế và làm việc với sách giáo khoa.


<b>3. Thái độ:</b>


 Có ý thức u thích bộ môn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Các tài liệu liên quan đến bộ môn; H2.1; bảng phụ trang 7 sgk.
 Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập; kẻ sẵn bảng phụ trang 7 sgk.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: GV sơ lược về chương trình Sinh học 6 (tìm hiểu về thế giới thực vật), giới thiệu bài mới. </b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>I.1 Nhận dạng vật sống và vật không sống</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ
vật, vật thể ở xung quanh các em.


- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi mục 1b:
+ Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để
sống?


+ Hịn đá có cần những điều kiện giống như con
gà, cây đậu để tồn tại khơng?


+ Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian
được ni, trồng khơng? Trong khi đó hịn đá có
tăng kích thước khơng?


 Từ những điều trên, em hãy nêu sự khác nhau
giữa vật sống và vật không sống?


- GV chốt lại kiến thức.


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS kể tên các loại cây, con vật, đồ vật ở xung


quanh các em: con gà, con bị, cây bút chì, cuốn
vở, cây bàng, cây phượng, . . .


- HS thảo luận nhóm. Yêu cầu xác định được:
+ Con gà, cây đậu cần thức ăn, nước, khơng
khí . . . để sống.


+ Hịn đá khơng cần những điều kiện trên.
+ Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian
được ni, trồng. Trong khi đó hịn đá khơng
tăng kích thước.


 Vật sống cần thức ăn, nước uống, khơng khí,
có sự lớn lên, sinh sản. Cịn vật không sống
không cần những điều kiện trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Vật sống cần thức ăn, nước uống, khơng khí, có sự lớn lên, sinh sản.</i>
 <i>Vật khơng sống: khơng cần thức ăn, khơng có sự lớn lên, . . . </i>


<i> </i><b>Hoạt động 2</b>


<b>I.2 Đặc điểm của cơ thể sống</b>
- GV cho HS quan sát bảng sgk tr6 (GV giải


thích k/n chất cần thiết và chất khơng cần thiết)
- Yêu cầu HS trao đổi theo bàn hoàn thành bảng
sgk tr6 theo u cầu sgk.



- GV nhận xét bảng.


- Yêu cầu HS từ bảng trên hãy rút ra đặc điểm
của cơ thể sống.


- GV chốt lại kiến thức.


- HS quan sát bảng sgk tr6.


- HS thảo luận hồn thành bảng sgk tr6.
- 1-2 HS lên điền thông tin vào bảng
 Cả lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu đặc điểm của cơ thể sống.
 Cả lớp nhận xét bổ sung.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Cơ thể sống có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải ra</i>


<i>ngồi)</i>


 <i>Có sự lớn lên và sinh sản.</i>


<b>Hoạt động 3</b>


<b>II.1 Sinh vật trong tự nhiên</b>
a/ Sự đa dạng của thế giới sinh vật:


- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn hoàn thành yêu


cầu bảng sgk tr7.


(GV lưu ý HS có thể lấy thêm các ví dụ khác)
- GV nhận xét, hoàn chỉnh bảng.


 Từ bảng trên, các em có nhận xét gì về sự đa
dạng của thế giới sinh vật và vai trò của chúng
đối với đời sống con người.


- GV chốt lại kiến thức.


- HS thảo luận hoàn thành bảng kiến thức.
- 1-2 HS lên điền thông tin vào bảng.
 Cả lớp chú ý bổ sung.


 Nhận xét:


+ Phong phú về mơi trường sống, kích thước,
hình thức di chuyển  rất đa dạng.


+ Có nhiều sinh vật có ích cho con người, bên
cạnh đó cũng có những sinh vật gây hại.
- HS ghi nhớ.


b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:


- Yêu cầu HS quan sát bảng, tìm đặc điểm chung
giữa các sinh vật từ đó xếp chúng thành các
nhóm riêng..



- GV nhận xét, giới thiệu các nhóm sinh vật
(H2.1)


- HS quan sát bảng, chia nhóm sinh vật.


- 1 vài HS trình bày sự phân chia nhóm sinh vật
của mình.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, được chia thành các nhóm khác nhau là: Thực vật, động </i>


<i>vật, vi khuẩn, naám, . . . </i>


 <i>Các sinh vật sống ở nhiều mơi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con </i>


<i>người.</i>


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II.2 Nhiệm vụ của Sinh học</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu nhiệm vụ


của ngành Sinh học


- GV nhận xét. Giới thiệu chương trình Sinh học
THCS và nhiệm vụ ngành Thực vật học (nội
dung chương trình Sinh 6)



- HS tự đọc thông tin sgk nêu nhiệm vụ của
ngành sinh học.


- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực </i>


<i>vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của </i>
<i>ngành Sinh học cũng như Thực vật học.</i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Câu hỏi 2/sgk tr6; Câu hỏi 2 /sgk tr9


 Vì sao con mèo (cây cà phê, con bò, . . . ) được gọi là vật sống?
 Vì sao cái bàn, cái xe máy được gọi là vật khơng sống?


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
 Kẻ bảng sgk tr 11 vào vở.


<b>……….</b>
 Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 01 Ngày soạn:22/08</b>
<b>Tiết 02 Ngày dạy: 25/08/2010</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
 Biết được thực vật rất đa dạng, phong phú.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng hoạt động nhóm.
 Kĩ năng quan sát, so sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thiên nhiên, yêu thế giới thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Các H3.1  H3.4; Bảng phụ sgk tr11.
 Học sinh: Kẻ bảng sgk tr11 vào vở.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu các đặc điểm của cơ thể sống?
 Nêu nhiệm vụ của ngành thực vật học?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?</b>
<b>Hoạt động 1</b>



<b>1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật</b>
1/ Các phần cơ thể:


<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát H3.1 H3.4 kết hợp
tự tìm hiểu thực tế trả lời:


+ Xác định những nơi trên trái đất có thực vật
sống.


+ Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi,
ao hồ, sa mạc . . .


+ Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực
vật?


+ Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn,
thân cứng rắn.


+ Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS quan sát H2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu
bản thân, thảo luận nhóm xác định được:
+ Cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa
mạc . . .


+ Đồng bằng: cây lúa, cây khoai lang, . . .


Đồi núi: Cọ, tre, Lim, Bằng lăng, . . .
Ao hồ: Sen, súng, rong, tảo, bèo, . . .
Sa mạc: cây xương rồng, . . .


+ Đồng bằng, đồi núi nơi mưa nắng thuận lợi
thường nhiều thực vật; Sa mạc, vùng cực khí
hậu khắc nghiệt có ít thực vật sinh sống.
+ Bằng lăng, Lim, cây đa, cây si, . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

em chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn.
+ Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu.
+ Em có nhận xét gì về thực vật?


 GV chốt lại kiến thức.


mềm, xốp chứa khơng khí  dễ nổi.
+ Rêu, rau muống, khoai lang, . . .


 Thực vật rất đa dạng về lồi, phân bố ở rất
nhiều mơi trường sống khác nhau, tùy thuốc vào
môi trường sống thực vật đã hình thành các đặc
điểm để thích nghi với mơi trường sống.


 HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết :</b>


 Thực vật rất đa dạng và phong phú, chúng sống ở mọi nơi trên trái đất, có nhiều dạng khác
nhau thích nghi với môi trường sống.


<b>Hoạt động 2</b>



<b>2. Đặc điểm chung của thực vật</b>
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, hồn thành


bảng sgk tr7.


- GV nhận xét bảng.


- Cho HS tiếp tục thảo luận, giải thích 2 hiện
tượng sgk đưa ra.


- GV nhận xét.


- Ở phần Quang hợp (cấp I) các em cịn biết thực
vật có khả năng gì nữa?


 Vậy, thực vật có những đặc điểm chung gì?
 GV chốt lại kiến thức.


- HS thảo luận nhóm hồn thành bảng kiến thức.
- Đại diện một nhóm lên điền bảng.


 Cả lớp chú ý bổ sung.


- Nhận xét: Thực vật phản ứng chậm với các
kích thích từ bên ngồi; Thực vật có tính hướng
sáng.


- Thực vật có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ
nước, muối khống trong đất, khí cacbonic trong


khơng khí nhờ ánh sáng và chất diệp lục.


 Nêu ra các đặc điểm chung của thực vật.
 HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Thực vật có khả năng tạo ra chất hữu cơ.</i>
 <i>Phần lớn khơng có khả năng di chuyển.</i>


 <i>Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
 Đặc điểm chung của thực vật là gì?


 Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta vẫn phải trồng thêm cây và bảo vệ
chúng?


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi, làm Bài tập SGK.


 Kẻ bảng 2/sgk tr13; Chuẩn bị: Hoa hồng, cây cải, Dương xỉ, các loại cỏ, . . .
<b>……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần 02 Ngày soạn:29/08/2009</b>
<b>Tiết 03 Ngày dạy: 31/08/2009</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


 HS phân biệt được thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.


 Nắm được các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây có hoa.
 Phân chia theo thời gian sống thì có thực vật 1 năm và thực vật lâu năm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát mẫu vật, so sánh, nhận xét.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Bảng phụ sgk tr13.


 Học sinh: Kẻ bảng phụ; chuẩn bị Hoa hồng, cây cải, Dương xỉ, các loại cỏ, . . .


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu đặc điểm chung của thực vật?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng giữa chúng cũng có những sự khác nhau. Ở </b>
bài này các em sẽ trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?



<b>Hoạt động 1</b>


<b>1. Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát cây cải, đối chiếu với
bảng 1 sgk tr13 tìm hiểu các cơ quan của cây cải
và chức năng của nó.


- GV nhận xét.


- u cầu HS quan sát H4.2, thảo luận nhóm
hồn thành bảng 2 sgk tr13.


- GV kẻ nhanh bảng phụ lên bảng.
 GV nhận xét sửa bảng.


- Yêu cầu HS xem lại cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của các cây rồi chia chúng thành
hai nhóm (cây cơ hoa và cây khơng có hoa)
- Hãy nêu sự khác nhau giữa thực vật có hoa và
thực vật khơng có hoa?


<i><b>(GV lưu ý HS: Thực vật khơng có hoa vẫn có cơ </b></i>
<i><b>quan sinh sản nhưng không phải là hoa, quả, </b></i>


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS độc lập quan sát tìm hiểu các cơ quan của


cây cải.


- Một HS trình bày các cơ quan cây cải và chức
năng của chúng  Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS quan sát H4.2, thảo luận nhóm hồn thành
bảng 2 sgk tr13.


- 1 HS lên điền bảng  Cả lớp chú ý bổ sung.
 HS ghi nhớ.


- HS tiến hành chia nhóm cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>hat  Tránh HS nhầm lẫn là thực vật khơng có</b></i>
<i><b>hoa thì khơng có cơ quan sinh sản)</b></i>


- Gọi 1-2 HS đọc thông tin .
- GV chốt lại kiến thức.


- HS ghi nhớ.


- HS đọc thông tin .
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Thực vật có hoa có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.</i>


 <i>Thực vật khơng có hoa có cơ quan sinh sản khơng phải là hoa, quả, hạt.</i>
 <i>Thực vật có hoa có hai loại cơ quan:</i>



 <i>Cơ quan sinh dưỡng là rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây.</i>


 <i>Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản. </i>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>2. Cây một năm và cây lâu năm</b>
- GV đặt câu hỏi:


+ Lúa, ngơ, khoai, sắn được gọi là cây một năm.
+ Cà phê, tiêu, mít là cây lâu năm.


 Vì sao có sự phân chia như vậy?
 GV chốt lại kiến thức.


- HS thảo luận nhóm dựa vào thời gian sống của
cây để phân chia thành cây một năm và cây lâu
năm.


 HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Cây một năm có vịng đời kết thúc trong vịng một năm, chỉ ra hoa, kết quả một lần trong vòng</i>


<i>đời.</i>


 <i>Cây lâu năm sống nhiều năm, ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?



 Kể tên 5 cây trồng làm lương thưc, theo em những cây lương thực thường là cây một năm hay
lâu năm?


<b>V. Daën doø:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
 Đọc phần Em có biết?


 Chuẩn bị: rêu, rễ hành; đọc trước bài Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
<b>……….</b>


 Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tuần 02 Ngày soạn: 05/9/2009</b>
<b>Tiết 04 Ngày dạy: 07/9/2009</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
 HS biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.


<b>2. Kó năng:</b>


 Kó năng quan sát, nhận biết.


 Kĩ năng sử dụng kính lúp, kính hiển vi.


<b>3. Thái độ:</b>



 Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: kính lúp, kính hiển vi.


 Học sinh: rêu, rễ hành, một vài bông hoa.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu sự khác nhau giữa cây có hoa và cây khơng có hoa? Lấy ví dụ.


 Nêu tên các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây có hoa và chức năng của chúng?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Trong thiên nhiên, có những sinh vật rất nhỏ mà mắt thường chúng ta khơng thể nhìn </b>
thấy được, muốn thấy được thì chúng ta phải quan sát bằng kính lúp, kính hiển vi.


<b>Hoạt động 1</b>


<b>1. Kính lúp và cách sử dụng</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV phát kính lúp cho các nhóm HS.


- u cầu HS quan sát kính lúp đối chiếu với
H5.1 chỉ rõ các bộ phận của kính lúp.



- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- Các em quan sát H5.1 và đọc sgk cho biết cách
sử dụng kính lúp?


- GV nhận xét.


- u cầu các nhóm sử dụng kính lúp quan sát
một cây rêu.


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm yếu.


<i><b> Hoạt động của trị </b></i>
- HS nhận kính lúp.


- HS quan sát kính lúp kết hợp nghiên cứu sgk
nhận biết các bộ phận của kính lúp.


- Một HS chỉ các bộ phận của kính lúp.
 Cả lớp quan sát, bổ sung.


- HS ghi nhớ.


- HS độc lập nghiên cứu sgk.


- Một HS trình bày cách sử dụng kính lúp.
 Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS thực hành sử dụng kính lúp quan sát cây


rêu.


- HS ghi nhớ cách sử dụng kính lúp.
 <b>Tiểu kết :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 <i>Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.</i>
<b>Hoạt động 2</b>


<b>2. Kính hiển vi và cách sử dụng</b>
a/ Cấu tạo:


- GV phát kính hiển vi.


- GV u cầu HS quan sát kính hiển vi đối chiếu
với H5.3 nhận biết các bộ phận của kính hiển vi?
- Yêu cầu HS chỉ các bộ phận của kính hiển vi
và chức năng của từng bộ phận.


- GV nhận xét.


+ Bộ phận nào của kính hiển vi quan trọng nhất?
Vì sao?


 GV chốt lại kiến thức.


- Các nhóm nhận kính hiển vi.


- HS quan sát kính hiển vi, đối chiếu với H5.1
nhận biết các bộ phận của kính hiển vi.



- 1-2 HS lên bảng chỉ các bộ phận kính hiển vi
và chức năng của chúng Cả lớp chú ý bổ sung.
- HS ghi nhớ các bộ phận kính hiển vi.


+ Thân kính là bộ phận quan trọng nhất, chứa
các bộ phận cho phép ta nhìn rõ vật.


 HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>


<i><b>Kính hiển vi gồm 3 bộ phận:</b></i>
 <i>Chân kính.</i>


 <i>Thân kính gồm: Ống kính (chứa thị kính, vật kính) và ốc điều chỉnh.</i>
 <i>Bàn kính là nơi đặt tiêu bản.</i>


<b>b/ Cách sử dụng: </b>


- GV yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn cách
sử dụng kính hiển vi.


- GV thực hiện mẫu các thao tác sử dụng kính
hiển vi,


- Yêu cầu các nhóm HS thực hiện sử dụng kính
hiển vi để quan sát một tiêu bản hiển vi.


- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm yếu.


- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sử


dụng kính hiển vi.


 GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS đọc thơng tin về cách sử dụng kính hiển vi.
- HS quan sát, ghi nhớ các thao tác sử dụng kính
hiển vi.


- Các nhóm HS tập sử dụng kính hiển vi để quan
sát các tiêu bản hiển vi.


- 1-2 HS thực hiện các thao tác sử dụng kính hiển
vi  Cả lớp chú ý bổ sung.


 HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.</i>


 <i>Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng (hoặc đèn điện)</i>
 <i>Sử dụng ốc điều chỉnh để quan sát vật mẫu.</i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Chỉ các bộ phận kính hiển vi và chức năng của chúng?
 Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 03 Ngày soạn: 05/9/2009</b>
<b>Tiết 05 Ngày dạy: 09/9/2009</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được thực vật được cấu tạo từ các tế bào.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng tự làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.
 Kĩ năng sử dụng kính hiển vi.


<b>3. Thái độ:</b>


 Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận.
 Giữ gìn, vệ sinh lớp học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Kính hiển vi, lam kính, lamen, lọ đựng nước cất, ống hút nhỏ giọt, kim nhọn, kim


mũi mác, khăn lau, giấy thấm.


 Học sinh: Củ hành tươi, quả cà chua chín.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp?


 Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Các em đã được tìm hiểu về kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. Hôm nay, các em sẽ </b>
tập làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật và quan sát chúng dưới kính hiển vi.


<b>Hoạt động 1</b>


<b>1. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, phát
dụng cụ thực hành.


- GV yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn.


- GV hướng dẫn các bước tiến hành, làm mẫu
các thao tác.


Lưu ý: mẫu phải thật mỏng không bị gập.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm các nhóm yếu.


- u cầu các nhóm vẽ hình vào vở.


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS chuẩn bị mẫu vật và nhận dụng cụ thực
hành.



- HS đọc thông tin hướng dẫn cách làm tiêu bản
- HS quan sát, ghi nhớ các bước làm một tiêu
bản hiển vi.


- Các nhóm tiến hành lấy mẫu và làm tiêu bản
tế bào vảy hành dưới sự hướng dẫn của GV.
- Sau khi làm xong tiêu bản, các nhóm tiến
hành quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính
hiển vi.


- Vẽ hình tế bào biểu bì vảy hành vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín</b>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin hướng dẫn.


- GV làm mẫu.


Lưu ý: lấy mẫu thịt quả cà chua càng ít càng tốt
vì dễ quan sát, lấy nhiều thì các tế bào sẽ chồng
chất lên nhau rất khó quan sát.


- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu.


- Yêu cầu HS vẽ hình tế bào thịt quả cà chua.
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau
giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả
cà chua.


 GV chốt lại kiến thức.



- HS đọc thông tin hướng dẫn cách làm tiêu bản.
– HS quan sát, ghi nhớ các bước làm tiêu bản tế
bào thịt quả cà chua.


- HS lấy mẫu, tạo tiêu bản và sử dụng kính hiển
vi quan sát.


cầu đạt được:


- Chọn tế bào quan sát rõ nhất vẽ lại hình.
- HS thảo luận so sánh tế bào biểu bì vảy hành
và tế bào thịt quả cà chua.


- Đại diện một nhóm trả lời.
 Cả lớp chú ý bổ sung.
 HS ghi nhớ.


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Yêu cầu HS nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.
 GV nhận xét: khen các nhóm đạt kết quả tốt, phê bình các nhóm chưa chú ý.
 Rút kinh nghiệm sau tiết thực hành.


 Yêu cầu các nhóm: thu dọn dụng cụ thực hành; vệ sinh lớp học.
<b>V. Dặn dò:</b>


 Về nhà viết bản thu hoạch.


 Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.



<b>……….</b>
 Rút kinh nghiệm:


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 06 Ngày dạy: 14/9/2009</b>
<b>I.</b>


<b>Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được tất cả các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
 Nắm được thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.


 Hình thành khái niệm về mô.
<b>2. Kó năng:</b>



 Kĩ năng quan sát kênh hình thu nhận kiến thức.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích thiên nhiên, có hứng thú với bộ mơn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: H7.1  H7.5 sgk.


 Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Thu bài thu hoạch của tiết trước.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Các em đã được quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những khoang </b>
hình đa giác xếp sát nhau. Có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo
từ tế bào giống như vảy hành không?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>1. Hình dạng và kích thước của tế bào</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>



- GV giới thiệu H7.1, 7.2, 7.3.


- Yêu cầu HS quan sát 3 hình, thảo luận trả lời:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ,
thân, lá.


+ Xem lại 3 hình lần nữa. Hãy nhận xét hình
dạng tế bào thực vật.


- GV nhận xét.


- u cầu HS nghiên cứu thơng tin bảng sgk
tr24, nhận xét về kích thước tế bào?


<i><b> Hoạt động của trị </b></i>
- HS quan sát.


- HS tiến hành thảo luận nhoùm.


- 1 HS trả lời  Cả lớp chú ý bổ sung.
+ Rễ, thân, lá đều được cấu tạo từ tế bào.
+ Tế bào có rất nhiều hình dạng khác nhau.
- HS ghi nhớ.


- Kích thước của các tế bào khác nhau cũng rất
nhau.


 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Cấu tạo tế bào</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin , H7.4 trao đổi


theo bàn  Nêu thành phần cấu tạo của tế bào?
- GV treo tranh Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
 GV chốt lại kiến thức.


- HS đọc thông tin , H7.4, thảo luận theo bàn.
Xác định đươc các thành phần cấu tạo tế bào.
- 1-2 HS lên bảng chỉ các bộ phận cấu tạo của tế
bào  Cả lớp chú ý bổ sung.


 HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Tế bào gồm 4 phần chính là:</i>
 <i>Vách tế bào.</i>


 <i>Màng sinh chất.</i>
 <i>Chất tế bào.</i>
 <i>Nhân tế bào.</i>


 <i>Ngồi ra, tế bào có thể có khơng bào, lục lạp, . . .</i>
<b>Hoạt động 3</b>


<b>3. Mô</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H7.5: So sánh tế bào
trong 1 mô và tế bào giữa các mô khác nhau?



- GV nhận xét.
- Vậy, mô là gì?


 GV chốt lại kiến thức.


- HS quan saùt, so saùnh:


+ Tế bào trong 1 mơ giống nhau về hình dạng,
kích thước, . . .


+ Các tế bào khác mơ thì khác nhau về hình
dạng, kích thước, . . .


- HS ghi nhớ.


- 1-2 HS nêu định nghĩa mô  cả lớp nhận xét.
 HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Mơ là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào?
 Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
 Mơ là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?


 Giải ô chữ sgk tr26.
<b>V. Dặn dò:</b>



 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK; Vẽ H7.4 vào vở.
 Đọc phần Em có biết?


 Xem lại khái niệm Trao đổi chất ở cây xanh đã học ở cấp 1.


<b>……….</b>
 Ruùt kinh nghiệm:


...


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 07 Ngày dạy: 14/9/2009</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được quá trình lớn lên và phân chia của tế bào.


 Nắm được chỉ những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát kênh hình thu nhận kiến thức.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích khám phá môn sinh hoïc.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



 Giáo viên: H8.1, 8.2 phóng lớn.


 Học sinh: Xem lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh đã học ở cấp 1.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu hình dạng, kích thước và cấu tạo của tế bào thực vật?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Ngôi nhà được xây dựng từ những viên gạch, thực vật cũng giống như ngôi nhà, cơ thể </b>
thực vật cũng được xây dựng từ những viên gạch được gọi là tế bào. Cơ thể thực vật lớn lên do sự
tăng số lượng và kích thước của tế bào. Làm thế nào có thể tăng số lượng và kích thước tế bào?


<b>Hoạt động 1</b>
<b>1. Sự lớn lên của tế bào</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>


- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, H8.1, thảo luận,
trả lời:


+ Tế bào lớn lên như thế nào?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


Lưu ý HS: Tế bào trưởng thành là tế bào khơng
lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản.



<i><b>Hoạt động của trò</b></i>


- HS nghiên cứu sgk, H8.1, thảo luận nhóm.
Yêu cầu xác định được:


+ Vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên,
không bào to ra.


+ Tế bào lớn lên nhờ có q trình trao đổi chất.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi </i>


<i>chaát.</i>


<b>Hoạt động 2</b>
<b>2. Sự phân chia tế bào</b>
- GV: Tế bào lớn lên thành tế bào trưởng thành


và có khả năng phân chia thành tế bào con.


- HS đọc thông tin .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS đọc thông tin .


- Yêu cầu HS quan sát H8.2 kết hợp thông tin
sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi :



+ Tế bào phân chia như thế nào?


+ Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
chia?


+ Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá, . . .
lớn lên bằng cách nào?


- GV nhận xét.


- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa
gì đối với thực vật?


- GV chốt lại kiến thức.


luận nhóm, trả lời câu hỏi :
+ Quá trình phân chia của tế bào:


. Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân tách xa
nhau.


. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện
một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế
bào con.


+ Các tế bào ở mô phân sinh (ở đầu ngọn, đầu
cành, chóp rễ, . . .) có khả năng phân chia.
+ Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá, . . .
lớn lên nhờ sự tăng số lượng và kích thước của
các tế bào ở mỗi bộ phận.



- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực
vật sinh trưởng và phát triển.


- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Teẫ bào lớn daăn leđn đên mt kích thước nhât định (tê bào trưởng thành) thì phađn chia thành 2 </i>


<i>tế bào con.</i>


 <i>Đầu tiên, từ một nhân hình thành hai nhân.</i>


 <i>Sau đó, chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đơi tế bào cũ thành 2 tế bào </i>


<i>con.</i>


 <i><b>Lưu ý:</b> chỉ những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Trong các tế bào sau, tế bào nào có khả năng phân chia?
<i><b>A.</b></i> Tế bào con.


<i><b>B.</b></i> Tế bào trưởng thành.


<i><b>C.</b></i> Tế bào già. Đáp án: B


 Tế bào thuộc loại mô nào thì có khả năng phân chia?



<i>A.</i> Mơ che chở.


<i>B.</i> Mô nâng đỡ.


<i>C.</i> Mô phân sinh. Đáp án: C
<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.


 Chuẩn bị các loại rễ cam, cà phê, ớt, lúa, ngô, . . .


<b>……….</b>
 Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm.
 Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.


<b>2. Kó năng:</b>


 Kĩ năng quan sát tranh, mơ hình thu nhận kiến thức.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích, bảo vệ cây xanh.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh H9.1  H9.3 sgk; Mơ hình cấu tạo rễ.
 Học sinh: Rễ một số loại cây như cam, cải, hành, lúa.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Trình bày sự lớn lên của tế bào?


 Trình bày quá trình phân chia của tế bào?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên mặt đất. Rễ hút nước và muối khống hịa tan. Khơng phải</b>
tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Tùy từng loại cây, có thể có những kiểu rễ khác nhau.


<b>Hoạt động 1</b>
<b>1. Các loại rễ</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>


- GV kiểm tra mẫu vật.


- u cầu các nhóm kiểm tra các loại rễ, tìm đặc
điểm chung phân loại rễ thành 2 nhóm, ghi lại
đặc điểm dùng để phân chia.


- GV nhận xét cách phân chia của các nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát H9.1 tiến hành phân loại


rễ lại một lần nữa?


- GV nhận xét. Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ
hoàn thành bài tập điền từ .


- GV chốt lại kiến thức.


<i><b>Hoạt động của trò</b></i>


- HS Đưa các loại rễ đã chuẩn bị đưa lên bàn.
- Các nhóm tiến hành phân loại rễ, ghi lại đặc
điểm dùng để phân chia.


- Đại diện 1-2 nhóm trình bày cách phân chia
của nhóm mình  các nhóm khác bổ sung.
- HS phân loại rễ theo H9.1A và B rút ra đặc
điểm từng loại rễ.


- HS độc lập suy nghĩ làm bài tập điền từ .
- 1-2 HS đọc câu trả lời của mình.


 Cả lớp chú ý bổ sung.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <i>Rễ cọc có rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất, từ rễ cái có rất nhiều rễ con mọc xiên.</i>
 <i>Rễ chùm gồm nhiều rễ con nhỏ, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân.</i>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>2. Các miền của rễ</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và H9.3 cho biết rễ


gồm có các miền rễ nào?


- GV gọi 1 HS lên chỉ trên mô hình rễ các miền
của rễ.


- u cầu HS nêu chức năng của từng miền rễ?
- Yêu cầu 1 HS trình bày tổng hợp vị trí và chức
năng các miền của rễ trên mơ hình?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS nghiên cứu sgk và H9.3 nhận biết các miền
của rễ. Yêu cầu nêu được 4 miền của rễ: Miền
trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền
chóp rễ.


- 1 HS lên chỉ tên mơ hình các miền của rễ.
 Cả lớp chú ý nhận xét bổ sung.


- Sử dụng bảng sgk tr30 trả lời.


- 1 HS trình bày tổng hợp vị trí và chức năng các
miền của rễ.  Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>



 <i>Rễ có 4 miền: </i>


 <i><b>Miền trưởng thành</b> có chức năng dẫn truyền.</i>
 <i><b>Miền hút</b> hấp thụ nước và muối khoáng.</i>
 <i><b>Miền sinh trưởng</b> giúp rễ dài ra.</i>


 <i><b>Miền chóp rễ</b> bảo vệ đầu rễ.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Nêu đặc điểm rễ cọc? Kể tên 5 cây có rễ cọc.
 Nêu đặc điểm rễ chùm? Kể tên 5 cây có rễ chùm.


 Trong các miền của rễ, miền nào có chức năng hấp thụ nước và muối khống hịa tan trong
đất?


 Miền trưởng thành.
 Miền hút.


 Miền sinh trưởng.


 Miền chóp rễ. Đáp án: Miền hút.
<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi 1, SGK tr31 vào vở.
 Đọc phần Em có biết?


 Kẻ bảng: Cấu tạo và chức năng năng của miền hút / sgk tr32 (Bài 10)
<b>……….</b>


 Rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được cấu tạo và chức năng của các bộ phận miền hút.


 Thấy được đặc điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của nó.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát kênh hình thu nhận kiến thức.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Có ý thức bảo vệ cây xanh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh H10.1 H10.2sgk.


 Học sinh: Kẻ bảng cấu tạo và chức năng của miền hút.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? Kể tên 3 cây rễ cọc và 3 cây rễ chùm.
 Hãy chỉ trên mơ hình vị trí các miền của rễ và chức năng của từng miền?


<b>2. Bài mới:</b>



<b> Mở bài: Các em đã biết rễ có 4 miền và chức năng của từng miền. Các miền đều quan trọng </b>
nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng
hút nước và muối khống hịa tan trong đất như thế nào?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>1. Cấu tạo miền hút của rễ</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>


- Treo tranh phóng to H10.1, 10.2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú thích của hình.
- Gọi 1 HS lên chỉ trên tranh các phần cấu tạo
của miền hút?


- GV nhận xét, yêu cầu HS nghiên cứu H10.2 trả
lời:


+ Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? Nó có
tồn tại mãi không?


+ Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa sơ
đồ chung tế bào thực vật và tế bào lông hút?
- GV chốt lại kiến thức. Nói thêm về vai trị của
khơng bào.


<i><b>Hoạt động của trị</b></i>
- HS quan sát.


- 1 HS đọc chú thích  Cả lớp nghe và ghi nhớ.
- 1 HS lên chỉ trên tranh các phần cấu tạo của


miền hút  Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS nghiên cứu thông tin H10.2, thảo luận
nhóm. Yêu cầu xác định được:


+ Lông hút có vách tế bào, màng sinh chất, chất
tế bào, không bào  Lông hút là 1 tế bào.
Khi tế bào lông hút già nó sẽ rụng ñi.
+ So saùnh.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.</i>
<b>Hoạt động 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a/ Voû


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng Cấu tạo và chức
năng của miền hút, trả lời:


+ Trình bày cấu tạo của vỏ phù hợp với chức
năng của nó?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS độc lập nghiên cứu Bảng thông tin.
- 1 HS trả lời  Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ:</i>


 <i>Biểu bì có nhiều tế bào lông hút hấp thụ nước và muối khống.</i>
 <i>Thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.</i>
<b>b/ Trụ giữa:</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng Cấu tạo và chức
năng của miền hút, trả lời:


+ Trình bày cấu tạo của trụ giữa phù hợp với
chức năng của nó?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS độc lập nghiên cứu Bảng thông tin.
- 1 HS trả lời  Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Trụ giữa gồm các bó mạch và ruột:</i>


 <i>Các bó mạch gồm mạch rây vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây, mạch gỗ vận chuyển </i>


<i>nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá.</i>


 <i>Ruột chứa chất dự trữ.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>



 Bộ rễ thường ăn sâu và lan rộng, hãy giải thích điều đó giúp gì cho cây?
 Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút khơng? Vì sao?


 Hãy đánh dấu vào ý trả lời đúng:


Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
 Gồm hai phần: Vỏ và trụ giữa.


 Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển chất.


 Có nhiều lơng hút giữ chức năng hút nước và muối khống.
 Có ruột chứa chất dự trữ.


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2, 3 SGK tr33 vào vở.


 Làm bài tập sgk tr33, thống kê các số liệ theo bảng sgk tr34 chuẩn bị cho bài 11: Sự hút nước
và muối khống của rễ.


<b>……….</b>
 Rút kinh nghiệm:


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



 Bằng thí nghiệm, HS xác định được vai trị của nước và một số loại muối khống đối với cây.
 Hiểu được ở các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống, cây có nhu cầu nước và muối khống


khác nhau. Các cây khác nhau thì nhu cầu nước và muối khoáng cũng khác nhau.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát, thực hành thí nghiệm.
 Kĩ năng nhận xét, so sánh rút ra kết luận.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích môn sinh học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: H11.1.


 Học sinh: Kết quả các thí nghiệm đã làm ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu cấu tạo và chức năng của vỏ miền hút?
 Nêu cấu tạo và chức năng của trụ giữa miền hút?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Rễ không chỉ giúp cây bám chặt vào đất mà cịn giúp cây hút nước và muối khống hịa </b>
tan từ đất. Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào? Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa
tan như thế nào?



<b>Hoạt động 1</b>
<b>1. Nhu cầu nước của cây</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>


<i><b>Thí nghiệm 1: </b></i>


- u cầu HS đọc thơng tin thí nghiệm 1.


- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi mục :
+ Bạn Minh làm thí nghiệm nhằm mục đích gì?
+ Dự đốn kết quả và giải thích?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
<i><b>Thí nghiệm2: </b></i>


- u cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
đã làm ở nhà.


- Yêu cầu HS trao đổi theo bàn trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào kết quả thí nghệm 1 và 2, em có nhận
xét gì về nhu cầu nước của cây?


<i><b>Hoạt động của trò</b></i>
- HS đọc thơng tin thí nghiệm 1.


- HS thảo luận nhóm. u cầu xác định được:
+ Tìm hiểu cây cần nước như thế nào.


+ Cây ở chậu B sẽ héo dần vì thiếu nước.


- HS ghi nhớ.


- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm đã làm
ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Hãy kể tên những cây cần nhiều nước, những
cây cần ít nước?


+ Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh
trưởng tốt, cho năng suất cao?


- GV chốt lại kiến thức.


+ Cây cần nhiều nước: Lúa, rau cải, bèo, sen …
Cây cần ít nước: Thơng, phi lao, tiêu, điều …
+ Vì tùy từng giai đoạn sống mà nhu cầu nước
của cây cũng khác nhau, do đó ta phâir cung
cấp đủ nước cho từng giai đoạn. Ví dụ giai đoạn
cây ra hoa, kết quả rất cần nước nhưng giai
đoạn quả chín sắp thu hoạch thì nhu cầu nước
cũng giảm . . .


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Cây rất cần nước. Tùy từng loại cây, từng giai đoạn sống, từng bộ phận của cây mà nhu cầu </i>
<i>nước cũng khác nhau.</i>


<b>Hoạt động 2</b>



<b>2. Nhu cầu muối khống của cây</b>
- u cầu HS đọc thơng tin thí nghiệm 3.


- GV treo tranh H11.1


+ Tuấn làm thí nghiệm trên để làm gì?
+ Kết quả thí nghiệm?


+ Dựa vào thí nghiệm trên, hãy thiết kế một thí
nghiệm để giải thích về tác dụng của muối lân
hoặc muối kali đối với cây trồng.


- GV nhận xét.


- Cho HS đọc thơng tin 2, thảo luận trả lời các
câu hỏi:


+ Em hiểu như thế nào về vai trị của muối
khống đối với cây?


+ Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng số liệu
trên giúp em khẳng định điều gì?


+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối
khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác
nhau trong chu kì sống của của cây khơng giống
nhau?


- HS đọc thơng tin thí nghiệm 3.
- HS quan sát.



+ Tìm hiểu nhu cầu của cây đối với muối đạm.
+ Thiếu đạm cây sẽ cịi cọc.


+ 1-2 HS trình bày thí nghiệm của mình.
 Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS ghi nhớ.


- HS đọc thông tin 2.


+ Cây rất cần các loại muối khoáng, nhiều nhất
là muối đạm, muối lân và muối kali.


+ Cây cần muối khoáng, tuy nhiên nhu cầu của
cây đối với từng loại muối khống là khơng
giống nhau, có những loại muối khống cây cần
nhiều, nhưng cũng có những loại muối khống
cấy cần ít.


+ Ví dụ 1:


. Những cây cho thu hoạch thân, lá (rau cải, cải
bắp, . . . ) cần nhiều muối đạm.


. Những cây cho thu hoạch quả, hạt (ngô, lạc, cà
chua, . . . ) cần nhiều muối đạm, muối lân.


. Những cây cho thu hoạch củù (khoai lang, cà rốt,
. . . ) cần nhiều muối kali.



Ví duï 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV chốt lại kiến thức.
 <b>Tiểu kết : </b>


 <i>Cây rất cần các loại muối khoáng, nhiều nhất là muối đạm, lân và kali.</i>


 <i>Tùy từng loại cây, từng giai đoạn phát triển mà nhu cầu muối khoáng của cây cũng khác </i>


<i>nhau.</i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


 Nêu vai trò của nước và muối khống đối với cây?


 Có thể làm những thí nghiệm nào để chứng minh cây cần nước và muối khoáng?
 Theo em, những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khống?


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi sgk tr37 vào vở.


 Vẽ hình 11.2 Con đường hút nước và muối khống hịa tan sgk tr37.
 Xem trước nội dung phần II: Sự hút nước và muối khống.


<b>……….</b>
 Rút kinh nghiệm:


...



...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 11 Ngày dạy: </b>
7/10/2008


<b>BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ</b>



<b>Tiết 2: Sự hút nước và muối khoáng của rễ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



 HS nắm được đường đi của nước và muối khống hồ tan từ trong đất vào rễ.


 Hiểu được sự hút nước và muối khoáng của cây chịu ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài
như: đất trồng, thời tiết, khí hậu …


<b>2. Kó năng:</b>


 Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong đời sống – sản xuất.


<b>3. Thái độ:</b>


 Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây trồng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh phóng to H 11.2


 Học sinh: Xem lại cấu tạo miền hút của rễ.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Cây cần nước như thế nào? Lấy ví dụ.


 Cây cần muối khống như thế nào? Lấy ví dụ.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Cây rất cần nước và muối khoáng. Vậy rễ cây đã hút nước và muối khống hồ tan trong </b>
đất như thế nào?



<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1. Rễ cây hút nước và muối khoáng</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu Hs nhắc lại cấu tạo miền hút của
rễ?


- GV nhận xét


- Treo tranh 11.2 : Con đường hút nước và
muối khống hồ tan.


- Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập


- GV nhận xét.


- Vì sao q trình hút nước và muối khống
của rễ khơng tách rời nhau?


- GV chốt lại kiến thức.


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- 1 HS nhắc lại cấu tạo miền hút của rễ.
 Cả lớp bổ sung.


- Cả lớp quan sát.



- HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập điền
từ


- 1 – 2 HS đọc bài tập đã hoàn thành  Cả
lớp nhận xét.


- HS ghi nhận đáp án đúng.


- Vì rễ chỉ hút được muối khống khi muối
khống hồ tan trong nước.


- HS ghi nhận kiến thức.
 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Rễ cây hút nước và muối khống hồ tan nhờ các lơng hút.</i>


 <i>Nước và muối khống hồ tan trong đất được các lơng hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> </b>


<b>Hoạt động 2</b>


<b>2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.</b>
a. Các loại đất trồng khác nhau:


- GV gọi 1 HS đọc ví dụ.


- Các loại đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút
nước và muối khoáng của cây như thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.



- 1 HS đọc bài  Cả lớp lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm.


- Đại diện một nhóm phát biểu  Các HS khác
bổ sung.


- HS ghi nhận kiến thức.
 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Đất đá ong: giữ nước kém, ít chất dinh dưỡng khơng tốt cho cây.</i>


 <i>Đất đỏ Bazan, đất phù sa giữ nước tốt, giàu chất dinh dưỡng thuận lợi cho cây trồng.</i>
b. Thời tiết, khí hậu:


- Yêu cầu HS nghiên cưu thông ti thảo luận:
Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến sự hút nước
và muối khoáng của cây như thế nào?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm.
- Đại diện một nhóm phát biểu  Cả lớp bổ
sung.


- HS ghi nhận kiến thức.
 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Thời tiết lạnh, sự hút nước và muối khoáng của rễ giảm ( ở 00C, nước đóng băng, rễ không</i>



<i> hút được nước và muối khống ).</i>


 <i>Thời tiết nóng, nhu cầu nước của cây tăng</i>.
<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>


- Vì sao khi trời nắng hạn cần tưới nước cho
cây?


- Cho HS đọc phần ghi nhớ.


- Vì trời nóng cây thốt hơi nước nhiều, đất
không cung cấp đủ nước  Cần bổ sung nước
cho cây.


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.


 Chuẩn bị: Củ sắn, rễ trầu khơng, dây tơ hồng, tầm gữi.


<b>……….</b>
 Rút kinh nghieäm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...


...



<b>Tuần 6 Ngày </b>
soạn:3/10/2008


<b>Tieát 12 Ngày dạy: </b>


7/10/2008


<b>BÀI 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS phân biệt được các loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.
 Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Quan sát và phân tích kênh hình, mẫu vật.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích thực vật, muốn khám phá thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh các loại rễ biến dạng


 Học sinh: Chuẩn bị các loại rễ như củ sắn, trầu không, tơ hồng, tầm gữi.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nước và muối khống hồ tan trong đất được rễ cây hấp thụ như thế nào?


 Các loại đất, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây như thế


nào?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Rễ khơng chỉ hút nước và muối khống mà tuỳ theo điều kiện sống mà rễ có thể thực </b>
hiện những chức năng khác nên cấu tạo của rễ thay đổi, làm rễ biến dạng.


<b> Hoạt động 1</b>


1. Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.
Hoạt động của thầy


- GV kiểm tra mẫu vật


- u cầu HS quan sát H 12.1 các loại rễ biến
dạng và mẫu vật chia chúng thành các nhóm
riêng.


- Gợi ý:


+ Nhóm rễ mọc dưới đất?


+ Nhóm rễ bám vào thân cây hoặc bám vào
tường?


+ Nhóm rễ ăn vào thân cây chủ (mọc trên cây
khác)?


+ Nhóm rễ mọc ngược trên mặt đất?



Hoạt động của trò
- Chuẩn bị các loại rễ biến dạng


- Hoạt động theo nhóm quan sát H 12.1 và mẫu
vật căn cứ vào những đặc điểm giống nhau phân
chia các rễ thành các nhóm riêng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nhận xeùt.




Hoạt động 2


2. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của các loại rễ biến dạng.
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành nội dung


bảng SGK Tr 40.
- GV treo bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bảng.


- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
- GV chốt lại kiến thức.


- HS thảo luận theo nhóm hồn thành cấu tạo và
chức năng các loại rễ biến dạng theo nội dung
bảng SGK Tr 40.


- Đại diện 3 nhóm lên điền bảng  Cả lớp chú ý
góp ý bổ sung.



- 1 -2 HS đọc to nội dung bảng kiến thức .
- 1 HS đọc câu trả lời  Cả lớp bổ sung.
- HS ghi nhận.


 <b>Tiểu kết :</b>
<b>STT Tên rễ </b>


<b>biến dạng</b>


<b>Tên cây</b> <b>Đặc điểm của rễ biến dạng</b> <b>Chức năng đối với cây</b>


1 Rễ củ Cây sắn


Cây khoai lang Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.


2 Rễ móc Trầu không


Hồ tiêu Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất móc vào trụ
bám.


Giúp cây leo lên cao


3 Rễ thở Bụt mọc


Bần, Đước Sống trong điều kiện đất thiếu khơng khí. Rễ mọc
ngược lên trên mặt đất.


Lấy oxi cung cấp cho phần rễ
ở dưới đất.



4 Giác mút Tơ hồng


Tầm gửi Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của
cây khác.


Hút chất dinh dưỡng từ cây
chủ.


<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>


- Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi
chúng ra hoa?


- Vì sao Tơ hồng, Tầm gữi có thể sống được trên
cây khác?


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


- Vì khi cây ra hoa, sẽ sử dụng chất dinh dưỡng
dự trữ trong củ để nuôi hoa, tạo quả  củ kém
chất lượng.


- Vì chúng có rễ biến thành giác mút đâm vào
cây chủ để hút chất dinh dưỡng.


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, làm bài tập SGK Tr42.
 Chuẩn bị các loại thân, cành.
 Kẻ bảng SGK Tr45.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

...


...


...


...



<b>Tuần 7 Ngày </b>
soạn:4/10/2008


<b>Tiết 13 Ngày dạy: </b>
7/10/2008


<b>CHƯƠNG III: THÂN</b>



<b>BÀI 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được các bộ phận của thân.
 Phân biệt được 2 loại chồi lá và chồi hoa.


 Nhận biết được các loại thân đứng, thân leo và thân bò.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Quan sát và phân tích kênh hình, mẫu vật.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>



 Yêu thích thực vật, muốn khám phá thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh H13.1, H13.2, H13.3.


 Học sinh: Chuẩn bị cành râm bụt, hoa hồng, mồng tơi.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu đặc điểm và chức năng của rễ củ, rễ móc? Lấy ví dụ.
 Nêu đặc điểm và chức năng của rễ thở, giác mút? Lấy ví dụ.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Mở bài:Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và </b></i>
nâng đỡ


tán lá. Vậy, thân có những bộ phận nào? Có thể chia thân thành mấy loại?
Hoạt động 1


1. Cấu tạo ngoài của thân.
Hoạt động của thầy


- GV yêu cầu HS đối chiếu cành cây với H13.1
xác định:


+ Thân mang những bộ phận nào?


+ Những điểm giống nhau giữa thân và cành?


+ Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành.
+ Vị trí chồi nách?


+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của
cây?


Hoạt động của trò


- HS đối chiếu cành cây với H13.1 đọc kĩ chú
thích, thảo luận theo nhóm xác định các bộ phận
của thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét.


- u cầu HS quan sát H 13.2 , trả lời:
+ So sánh chồi lá và chồi hoa?


+ Chồi lá, chồi hoa sẽ phát triển thành bộ phận
nào của cây?


- GV chốt lại kiến thức.


- Quan sát H13.2 phân biệt chồi hoa và chồi lá.
- 1 HS trả lời  Các HS khác chú ý bổ sung.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Thân gồm thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.</i>
 <i>Chồi ngọn nằm ở đỉnh ngọn thân, ngọn cành.</i>



 <i>Chồi nách nằm ở dọc thân và cành gồm chồi lá và chồi hoa,</i>


o <i>Choài lá phát triển thành cành mang lá.</i>
o <i>Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa.</i>


Hoạt động 2
<b> 2. Các loại thân</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H13.3, trả lời:


+ Có những loại thân nào?


+ Nêu đặc điểm của từng loại thân?
- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS tìm ví dụ hồn thành bảng SGK
Tr45.


- GV kẻ bảng.


- Nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS quan saùt H13.3.


- 1 HS trình bày về các loại thân và đặc điểm
của chúng  Các HS khác chú ý bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm, hồn thành bảng.
- 1 HS lên điền bảng  cả lớp nhận xét, bổ
sung.



- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết :</b>


<i>Có 3 loại thân:</i>


 <i>Thân đứng gồm: thân gỗ, thân cột, thân cỏ.</i>
 <i>Thân leo gồm: thân quấn, tua cuốn.</i>


 <i>Thân bò.</i>
<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>


1. Thân cây gồm những bộ phận nào?
2. Phân biệt chồi lá và chồi hoa?
3. Làm bài tập điền từ SGK Tr45.


- HS dựa vào kiến thức bài học trả lời.


<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm bài tập 2,3/SGK Tr 35.


- Chuẩn bị thí nghiệm thân dài ra do đâu (Bài 14)


<b></b>


---

<i><b>Tích luỹ kinh nghiệm:</b></i>


………
………


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

……….


………
………
……….


………
………
……….


………
………
……….………


<b>Tuần 7 Ngày soạn:4/10/2008</b>
<b>Tiết 14 Ngày dạy: 8/10/2008 </b>


<b>BÀI 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU?</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 Bằng thí nghiệm, HS kếT luận được thân dài ra do mô phân sinh ngọn.


 Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế sản xuất như bấm ngọn, tỉa cành.
<b>2. Kĩ năng:</b>



 Kĩ năng thực hành, phân tích thí nghiệm.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích thích lao động – sản xuất.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh H14.1 Thí nghiệm thân dài ra do đâu.
 Học sinh: Kết quả thí nghiệm.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Cấu tạo ngồi của thân gồm có những bộ phận nào? Phân biệt chồi lá và chồi hoa.
 Trình bày các loại thân?


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Mở bài: Các em thấy cây con sau một thời gian trồng thì cao hơn. Vậy, thân cây dài ra do đâu? Bài </b></i>
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.


Hoạt động 1
1. Sự dài ra của thân.
Hoạt động của thầy


- GV yêu cầu các nhóm HS báo cáo kết quả thí
nghiệm đã chuẩn bị ở nhà.



- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm của mình.
- GV u cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi :


+ So sánh chiều cao của hai nhóm cây trong thí


Hoạt động của trò


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm đối chiếu kết quả thí nghiệm của
nhóm mình với kết quả của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nghiệm: ngắt ngọn và không ngắt ngọn?


+ Từ thí nghiệm trên, hãy cho biết thân cây dài
ra do bộ phận nào?


+ Giải thích vì sao thân cây dài ra được?
- GV nhận xét.


- Liên hệ thực tế:


+ Trong thực tế, các em thấy những cây thuộc
loại thân gì mọc nhanh? Những cây thuộc loại
thân gì mọc chậm?


+ Bấm ngọn, tỉa cành có tác dụng gì?


- GV nhận xét,chốt lại kiến thức.
- Gọi 1 HS đọc thông tin



- Đại diện 1 nhóm trả lời  Các HS khác chú ý
bổ sung.


- HS trao đổi theo bàn, xác định được:


+ Những cây thân cỏ mọc nhanh, những cây thân
gỗ mọc chậm.


+ Bấm ngọn cây không cao được nữa, chất dinh
dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát
triển.


Tỉa cành đối với cành bị sâu, cành xấu. Đối với
cây lấy gỗ, lấy sợi thì tỉa cành để chất dinh
dưỡng tập trung phát triển chiều dài của thân.
- 1 HS đọc thông tin  Cả lớp lắng nghe.
 <i><b>Tiểu kết</b><b> :</b></i>


<i>a. Thí nghiệm : SGK.</i>
<i>b. Kết luận : </i>


 <i>Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.</i>
 <i>Bấm ngọn giúp cây phát triển nhiều chồi, hoa, quả.</i>


 <i>Tỉa cành giúp cây phát triển về chiều cao.</i>
Hoạt động 2


2. Giải thích những hiện tượng thực tế
- Gọi 1 HS đọc thơng tin



- Vì sao người ta ngắt ngọn với cây đậu, bông, cà
phê nhưng lại tỉa cành với cây bạch đàn, lim,
đay?


- Vậy những cây nào thì cần bấm ngọn, những
cây nào cần phải tỉa cành?


- GV chốt lại kiến thức.


- Đọc thơng tin SGK.


- Vì cây đậu, bơng, cà phê là cây lấy quả  Cần
nhiều cành nên người ta ngắt ngọn.


Cây bạch đàn, lim, gai, đay là cây lấy gỗ, lấy
sợi  cần phát triển chiều dài nên phải tỉa cành.
- Bấm ngọn những cây lấy quả, hạt, chồi. Tỉa
cành những cây lấy gỗ, lấy sợi.


- HS ghi nhớ kiến thức.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt, chồi.</i>
 <i>Tỉa cành những cây lấy gỗ, lấy sợi.</i>


<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>
1. Thân cây dài ra do đâu?


2. Những cây nào thì phải bấm ngọn? Lấy ví dụ.


3. Những cây nào thì phải tỉa cành? Lấy ví dụ.


1. Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô
phân sinh ngọn.


2. Bấm ngọn những cây lấy hoa, quả chồi: cà
phê, chè xanh, rau ngót, mồng tơi …


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

4. Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc phần Em có biết?.


- Vẽ hình 15.1. Kẻ bảng SGK TR49


<b></b>


---

<i><b>Tích luỹ kinh nghiệm:</b></i>


<b>Tuần 8 Ngày soạn:8/10/2008</b>
<b>Tiết 15 Ngày dạy:14/10/2008</b>


<b>BÀI 15: CẤU TẠO TRONG THAÂN NON</b>

.



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được cấu tạo trong của thân non.



 Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ và trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Quan sát phân tích kênh hình, mãu vật thu nhận kiến thức
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích môn sinh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: H15.1 , mô hình cấu tạo trong thaân non.


 Học sinh: Kẻ bảng Cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Thân dài ra do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành có ích lợi gì?
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Mở bài: Thân non là phần thân ở ngọn cây và ngọn cành, thường có màu xanh lục. Cấu tạo trong </b></i>
thân non như thế nào? Có điểm gì giống và khác với cấu tạo của rễ? Bài học này sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi này.


Hoạt động 1


1. Cấu tạo trong thân non.
Hoạt động của thầy



- GV yêu cầu HS quan sát H15.1 thảo luận:
+ Nêu các bộ phận cấu tạo trong của thân non?
+ Trình bày đặc điểm cấu tạo của từng bộ phận?
- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phần chức
năng của các bộ phận ở bảng SGK Tr49
- GV nhận xét sửa bảng.


Hoạt động của trị


- HS quan sát H15.1, thảo luận nhóm.


- Đại diện 1 nhóm trả lời Các nhóm khác chú
ý bổ sung.


- HS thảo luận theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ So sánh chiều cao của hai nhóm cây trong thí


nghiệm: ngắt ngọn và không ngắt ngọn? - 1, 2 HS đọc to nội dung bảng kiến thức đã hoànthành.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non.</b></i>


<b>Các bộ phận</b> <b>Cấu tạo từng bộ phận</b> <b>Chức năng của từng bộ phận</b>


Bieåu bì
<b>Vỏ</b>



Thịt vỏ


- Gồm 1 lớp tế bào trong suốt, xếp sát
nhau


- Bảo vệ các bộ phận bên trong
- Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn.


- Một số tế bào chứa chất diệp lục. - Dự trữ.- Chế tạo chất hữu cơ
<b> Một </b>


<b>voøng</b>


<b> bó mạch</b>
<b>Trụ</b>


<b>giữa</b>


<b> Ruoät</b>


- Mạch rây gồm những tế bào sống,vách


mỏng - Vận chuyển chất hữu cơ


- Mạch gỗ gồm những tế bào có vách hố
gỗ, khơng có chất tế bào.


- Vận chuyển nước và muối
khống.



- Gồm những tế bào có vách mỏng. - Chứa chất dự trữ.
Hoạt động 2


<b> 2. So sánh cấu tạo trong thân non </b>
với cấu tạo trong miền hút của rễ
- GV treo tranh cấu tạo trong của thân non và


cấu tạo trong miền hút của rễ.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :


+ So sánh cấu tạo trong miền hút của rễ và thân
non, chúng có điểm gì giống nhau?


+ Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và
thân?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS quan sát.


- HS thảo luận nhóm, xác định:


+ Giống nhau về thứ tự các lớp tế bào.


+ Ở miền hút, các bó mạch xếp riêng lẻ khơng
theo vịng. Ở thân non, các bó mạch xếp theo
vịng mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong.
- 1 HS trả lời Các HS khác chú ý bổ sung.
- HS ghi nhớ.



<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>


<b>1. Trình bày trên tranh các phần cấu tạo trong </b>
của thân non.


<b>2. Nêu chức năng các bộ phận của thân non</b>
3. Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


- HS dựa vào kiến thức bài học để trả lời


<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc phần Em có biết?.


- Vẽ hình 16.1.


<b></b>


---

<i><b>Tích luỹ kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

………
………
………
………
………
………
………
………



<b>Tuần 8 Ngày </b>
soạn:8/10/2008


<b>Tiết 16 Ngày </b>
dạy:14/10/2008


<b>BÀI 16: THÂN TO RA DO ÑAÂU</b>

.



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được thân cây to ra là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ.


 Phân biệt được dác và ròng, xác định được tuổi của cây qua việc đếm số vòng gỗ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Một đoạn thân cây già cắt ngang.


Mô hình cấu tạo thân cây.



 Học sinh:Thớt gỗ, 1 cành cây, dao nhỏ.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu cấu tạo trong và chức năng từng bộ phận của phần vỏ thân non?
 Nêu cấu tạo trong và chức năng từng bộ phận của phần trụ giữa thân non?
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Mở bài: Trong q trình sống, cây khơng những cao lên mà còn to ra. Vậy, thân to ra nhờ đâu? Thân</b></i>
cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào?


Hoạt động 1
1. Tầng phát sinh.
Hoạt động của thầy


- GV yêu cầu HS quan sát H16.1 thảo luận:
+ Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác


Hoạt động của trò


- HS quan sát H16.1 so sánh với cấu tạo trong
thân non xác định được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

với thân non?


- GV hướng dẫn HS xác định tầng sinh vỏ và
tầng sinh trụ.



- Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận các câu
hỏi:


+ Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào?
+ Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào?
+ Thân cây to ra do đâu?
GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


vaø tầng sinh trụ.


- HS xác định tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ theo
sự hướng dẫn của GV.


- HS đọc thơng tin, thảo luận nhóm.


- Đại diện một nhóm trả lời Cả lớp bổ sung.
+ Vỏ cây to ra nhờ tầng sinh vỏ.


+ Trụ giữa to ra nhờ tầng sinh trụ.


+ Thân cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh
trụ.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Thân cây to ra nhờ sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.</i>
Hoạt động 2


2. Vòng gỗ hằng năm.


- GV gọi 1 HS đọc thông tin .


- u cầu HS thảo luận, trả lời:


+ Vòng gỗ hằng năm là gì? Tại sao có vòng gỗ
sẫm màu và vòng gỗ sáng màu?


+ Làm thế nào để xác định tuổi của cây?
- Gv nhận xét.


- Yêu cầu HS xác định tuổi của thớt gỗ mang
theo.


- HS đọc thông tin , thảo luận nhóm.
- 1 HS trả lời Các HS khác chú ý bổ sung.
+ Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ gọi là vòng
gỗ hằng năm. Mùa mưa, nhiều thức ăn vịng
gỗ dày và sáng màu. Mùa khơ, ít thức ăn vòng
gỗ mỏng và sẫm màu.


+ Xác định tuổi cây bằng cách đếm số vòng gỗ
sáng màu hoặc số vòng gỗ sẫm màu.


- HS ghi nhớ.


- HS đếm số vòng gỗ xác định tuổi của thớt gỗ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ gọi là vòng gỗ hằng năm.</i>



o <i>Mùa mưa, vòng gỗ dày và sáng màu.</i>
o <i>Mùa khô, vòng gỗ mỏng và sẫm maøu.</i>


Hoạt động 3
3. Dác và ròng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin , trả lời:


+ Thế nào là dác? Thế nào là ròng?


+ Khi người ta trồng trụ gỗ cho tiêu leo, người ta
thường đẽo lớp gỗ bên ngoài, em hãy giải thích?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS đọc thông tin, xác định:


+ Dác là phần gỗ màu sáng phía ngồi, gồm
những tế bào sống, có chức năng vận chuyển
nước và muối khoáng.


Ròng là phần gỗ màu thẫm, rắn chắc ở bên
trong, gồm những tế bào chết, vách dày có chức
năng nâng đỡ cây.


+ Khi trồng trụ gỗ cho tiêu, người ta hường đẽo
bỏ lớp gỗ bên ngồi vì đó là lớp dác mềm dễ bị
mối mọt khơng tốt cho tiêu leo.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

o <i>Dác mềm, màu sáng, nằm ở phía ngồi.</i>
o <i>Rịng cứng chắc, màu sẫm nằm ở phía trong.</i>


<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>
<b>1. Thân cây to ra do đâu?</b>


<b>2. Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm</b>
nhà, làm trụ cầu, tà vẹt đường ray? Tại sao?


- HS dựa vào kiến thức bài học để trả lời.
- Người ta thường sử dụng phần rịng, vì rịng
cứng chắc, sử dụng được lâu năm.


<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc phần Em có biết?.


- Chuẩn bị thí nghiệm bài 17.


<b>………</b>


<b>Tuần 9 Ngày soạn:4/10/2008</b>
<b>Tiết 17 Ngày dạy: </b>


28/10/2008


<b>BÀI 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được chức năng của mạch gỗ và mạch rây.


 Giải thích được một số hiện tượng trong đời sống – sản xuất.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
 Rèn kĩ năng thực hành.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích thiên nhiên thực vật..


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị trước thí nghiệm, dao, kính lúp.
 Học sinh: Làm sẵn thí nghiệm ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Thaân to ra do đâu?


 Trình bày sự hình thành vịng gỗ hàng năm? Cách xác định tuổi cây?
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Các chất được vận chuyển trong thân như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm </b>
hiểu vấn đề này.



<b> Hoạt động 1</b>


1.Sự vận chuyển nước và muối khống hồ tan.
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm đã làm ở nhà.


- GV yêu cầu các nhóm đối chiếu với kết quả
SGK tìm ra nhóm đạt kết quả tốt.


- Yêu cầu các nhóm cắt ngang cành hoa bị
nhuộm màu, dùng kính lúp quan sát phần bị


<i><b> Hoạt động của trị </b></i>


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


- HS so sánh các kết quả với SGK tìm ra nhóm
đạt kết quả tốt nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhuộm màu.


- Nhận xét nước và muối khống hồ tan được
vận chuyển theo phần nào của thân.


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS nhóm thảo luận, xác định : nước và muối
khống hồ tan được vận chuyển trong thân nhờ


mạch gỗ.


- 1 HS trả lời Cả lớp bổ sung.
- HS ghi nhận.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khống hồ tan từ rễ lên thân lá.</i>
<b> Hoạt động 2</b>


2. Sự vận chuyển chất hữu cơ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin thí


nghiệm và H17.2, thảo luận trả lời:


+ Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt
phình to ra? Vì sao mép vỏ ở phía dưới khơng
phình to ra?


Gợi ý: Khi bóc vỏ cây, ta đã bóc đi phần nào của
cây?


+ Mạch rây có chức năng gì?


+ Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân
giống nhanh cây ăn quả như: cam, bưởi, nhãn,
vải, hồng xiêm …?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.



- HS nghiên cứu thơng tin thí nghiệm và H17.2.
Thảo luận nhóm, u cầu xác định được:


+ Vì khi cắt đi một khoanh vỏ là ta đã cắt đi
mạch rây ở chỗ đó chất hữu cơ tụ lại ở mép vỏ
phía trên làm cho chỗ đó phát triển phình to.
Mép dưới khơng có hiện tượng đó vì mạch rây
dẫn chất hữu cơ đi từ lá đến các phần khác của
thân, khơng đi từ dưới lên do đó chất hữu cơ
không bị tụ lại ở mép vỏ bên dưới.


+ Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu
cơ từ lá đến các phần khác của cây.


+ Nhân dân ta thường sử dụng cách chiết cành
để nhân giống nhanh các cây ăn quả. Cách tiến
hành: Cắt một khoanh vỏ đắp đất có trộn thêm
phân bó lại, tưới nước hằng ngày Khi nào
phần mép vỏ phía trên ra rễ thì có thể cắt đem
trồng.


- Đại diện 1 nhóm trả lời Các HS khác chú ý
bổ sung.


- HS ghi nhận.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi nuôi các bộ phận khác của cây.</i>
<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>



<b>Bài tập: Hãy chọn những từ thích hợp trong các </b>
từ: <i>vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây, vận chuyển</i>
<i>nước và muối khống, tế bào có vách hố gỗ dày, </i>
<i>tế bào sống, vách mỏng </i>điền vào chỗ trống trong
các câu sau:


- Mạch gỗ gồm những ………, khơng có
chất tế bào, có chức năng ………


- Mạch rây gồm những ……….., có
chức năng ………
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


- HS dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bài
tập điền từ.


- 1 HS trả lời Các HS khác chú ý bổ sung.
Yêu cầu xác định được:


- Mạch gỗ gồm những <i>tế bào có vách gỗ hố </i>
<i>dày</i>, khơng có chất tế bào, có chức năng <i>vận </i>
<i>chuyển nước và muối khoáng</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- 1 HS đọc phần ghi nhớ Cả lớp lắng nghe.
<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Xem lại cấu tạo ngoài của thân.


- Chuẩn bị: Củ dong, củ khoai tây, củ su hào, củ gừng, nghệ, riềng.



<b></b>


---

<i><b>Ruùt kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………
………
<b>Tuần 9 Ngày </b>


soạn:24/10/2008


<b>Tiết 18 Ngày dạy: </b>
30/10/2008


<b>BÀI 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nhận biết được những đặc điểm hình thái và chức năng của một số thân biến dạng.
 Nhận dạng được một số thân biến dạng.


<b>2. Kó năng:</b>


 Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>



 u thích, có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh phoùng to H18.1, H18.2


 Học sinh: Chuẩn bị: Củ dong, củ khoai tây, củ su hào, củ gừng, nghệ, riềng.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Trình bày chức năng của mạch gỗ và mạch rây?
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Thân có chức năng vận chuyển các chất và nâng đỡ cây. Bên cạnh đó, do điều kiện </b>
sống, một số thân đảm nhiệm chức năng khác đẫn đến thân biến dạng.


<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1.Quan sát và ghi lại thông tin về một số loại thân biến dạng.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu HS nhắc lạicác bộ phận cấu tạo
ngoài của thân?


- GV yêu cầu các nhóm quan sát các loại củ
mang theo tìm những đặc điểm chứng tỏ chúng
là thân?



<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- Cấu tạo ngồi của thân gồm: thân chính, cành,
chồi ngọn, chồi nách.


- HS thảo luận nhóm tìm các đặc điểm thân
chính, cành, chồi ngọn, chồi nách trên các loại
củ mang theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Phân loại củ theo hình dạng, vị trí so với mặt
đất?


- Tìm điểm giống nhau giữa củ gừng và củ dong
ta.


- Tìm điểm giống nhau giữa củ khoai tây và củ
su hào?


- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :


+ Thân củ có đặc điểm gì? Chức năng của thân
củ đối với cây?


+ Kể tên một số cây thân củ và cơng dụng ?
+ Thân rễ có đặc điểm gì? Chức năng của thân
rễ đối với cây?


+ Kể tên một số cây thân rễ và công dụng?


- GV chốt lại kiến thức.


đất.


- Vị trí dưới mặt đất, hình rễ.


- Thân biến đổi hình dạng giống củ.
- HS ghi nhận.


- HS thảo luận nhóm Xác định được:
+ Thân phình to Chứa chất dự trữ.


+ Cây thân củ: Lạc(đậu phụng), Chuối, Mùng,
Khoai Sọ, Khoai Môn.


+ Thân mọc dưới đất, có hình dạng giống rễ,
+ Thân rễ: Cỏ tranh, cỏ củ, gừng, nghệ.


- HS ghi nhận.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Một số thân biến dạng thành thân củ, thân rễ chứa chất dự trữ cho cây.</i>
- GV yêu cầu HS chọc que vào cây xương rồng,


nhận xét?


- Yêu cầu HS thảo luận :


+ Thân xương rồng mọng nước có tác dụng gì?
+ Kể tên một số cây mọng nước mà em biết?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS làm thí nghiệm chọc que vào thân xương
rồng. Nhận xét: thấy có nhựa trắng chảy ra.
+ Thân xương rồng mọng nước có tác dụng dự
trữ nước cho cây khi trời hạn.


+ Cây mía, Thanh long, cây giao...
- HS ghi nhận.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Một số cây: xương rồng, giao … sống nơi khô hạn</i><i> Thân mọng nước dự trữ cho cây.</i>
Hoạt động 2


<b> 2.Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng .</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn thành


thơng tin về đặc điểm, chức năng và tên thân
biến dạng theo bảng SGK Tr59.


- GV nhận xét, sửa bảng.


- HS thaûo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm lên điền bảng Các HS
khác chú ý bổ sung.


- HS ghi nhaän.



1 – 2 HS đọc to nội dung bảng kiến thức.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Đặc điểm và chức năng một số loại thân biến dạng.</b></i>
<b>Tên vật mẫu</b> <b>Đặc diểm của thân biến </b>


<b>dạng</b>


<b>Chức năng của thân biến </b>
<b>dạng</b>


<b>Tên thân biến </b>
<b>daïng</b>


1. Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất hữu cơ. Thân củ
2. Củ khoai tây Thân củ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ. Thân củ
3. Củ gừng Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ. Thân rễ
4. Củ dong ta Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ. Thân rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

rồng nước.
<b>IV. Củng cố – đánh giá:</b>


 Kể tên 1 số thân biến dạng và chức năng của nó?


 Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với mơi trường sống khơ hạn?
<b>V. Dặn dị:</b>


 Học bài, làm các bài tập trong SGK.
 Xem lại cấu tạo ngoài của thân.



 Ôn tập lại các nội dung đã học từ đầu năm.


<b></b>


---

<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
<b>Tuần 10 Ngày soạn:26/10/2008</b>
<b>Tiết 19 Ngày dạy: 1/11/2008</b>


<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS củng cố kiến thức về đặc điểm cơ thể sống, cấu tạo tế bào thực vật, cấu tạo và chức năng
của rễ và thân.


<b>2. Kó naêng:</b>


 Kĩ năng tái hiện kiến thức.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Nghiêm túc, chú ý học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



 Giáo viên: Hình 7.4 cấu tạo tế bào. Tranh rễ biến dạng, thân biến dạng.


Mô hình rễ và thân. Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi.


 Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã được học từ đầu năm..


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Các em sẽ tiến hành ôn lại các kiến thức đã học về tế bào thực vật, về rễ và thân, chuẩn</b>
bị cho kiểm tra giữa học kì.


<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1.Đặc điểm của cơ thể sống. Khái quát về thực vật.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV đặt câu hỏi:


+ Nêu đặc điểm phân biệt vật sống và vật không
sống? Lấy ví dụ.


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS nhớ lại kiến thức cũ, xác định được:


+ Vật sống có sự trao đổi chất với mơi trường, có
sự lớn lên và sinh sản. Vật khơng sống khơng có
những đặc điểm đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Nêu đặc điểm phân biệt thực vật có hoa và
thực vật khơng có hoa?


- GV chốt lại kiến thức.


Vật khơng sống: Hịn đá ta để ở góc nhà thì
năm này qua năm khác nó vẫn vậy khơng lớn
lên.


+ Thực vật có hoa thì cơ quan sinh sản là hoa.
Thực vật khơng có hoa thì cơ quan sinh sản
không phải là hoa.


- Hs ghi nhớ.
<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Tế bào thực vật. </b>
GV treo H7.4 câm: Cấu tạo tế bào thực vật.


- Hãy điền tên các bộ phận cấu tạo tế bào thực
vật.


- Nêu định nghĩa mô? Kể tên một số loại mô.


- Tế bào lớn lên nhờ quá trình nào?
- Tế bào phân chia như thế nào?


- Chỉ những tế bào thuộc loại mô nào thì có khả
năng phân chia?



- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa
như thế nào đối với thực vật?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS quan saùt.


- 1 HS lên điền tên các bộ phận tế bào thực vật
 các HS khác chú ý bổ sung.


- Mô là tập hợp các tế bào có cấu tạo, hình dạng
giống nhau và cùng thực hiện một chức năng.
Ví dụ: Mơ mềm, mơ phân sinh, mô nâng đỡ …
- Tế bào lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất.
- Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì
bắt đầu phân chia. Q trình đó diễn ra như sau:
+ Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa
nhau


+ Sau đó chất tế bào phân chia, xuất hiện vách
ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
+ Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi
bằng tế bào mẹ.


- Chỉ những tế bào thuộc mô phân sinh mới có
khả năng phân chia tạo tế bào mới cho cơ thể.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh
trưởng và phát triển.



- Hs ghi nhớ.
Hoạt động 3


<b> 3. Reã </b>
GV đặt câu hỏi:


- Nêu đặc điểm phân biệt rễ cọc và rễ chùm.


- Lấy ví dụ về cây rễ cọc và cây rễ chùm?
- Nêu tên các miền của rễ và chức năng của
chúng?


HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời:


- Rễ cọc gồm một rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống
đất và nhiều rễ con mọc xiên.


Rễ chùm gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau
mọc toả ra từ gốc thành chùm.


- Cây rễ cọc: Cà phê, Mít, Ớt.
Cây rễ chùm: Lúa, Hành, Tỏi.
- Các miền của rễ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Nêu cấu tạo miền hút của rễ?


- Rễ hút nước và muối khống như thế nào?


- Trình bày đặc điểm và chức năng các loại rễ
biến dạng?



- GV chốt lại kiến thức.


- Miền hút gồm:


+ Vỏ: gồm biểu bì có các lơng hút và thịt vỏ.
+ Trụ giữa gồm các bó mạch go,ã mạch rây và
ruột.


- Rễ hút nước nhờ các lơng hút.


Nước và muối khống hồ tan trong đất được
lông hút hấp thụ, chuyển qua thịt vỏ tới mạch gỗ.
- Các loại rễ biến dạng:


+ Rễ củ: rễ phình to chứa chất dự trữ cho cây khi
ra hoa tạo quả.


+ Rễ móc: mọc ra từ thân cành trên mặt đất móc
vào trụ bàm giúp cây leo lên cao.


+ Rễ thở: Những cây sống ở đầm lầy, đất thiếu
khơng khí, rễ mọc ngược lên mặt đất lấy ôxi
cung cấp cho bộ rễ dười mặt đất.


+ Giác mút: ở cây Tơ hồng, Tầm gữi rễ biến
thành giác mút đâm vào thân cây chủ hút các
chất cần thiết


- HS ghi nhớ.


Hoạt động 4


<b> 4. Thân </b>
- Nêu cấu tạo ngồi của thân?


Yêu cầu HS lên chỉ các bộ phận trên mẫu vật.
- Hãy chỉ trên mô hình các bộ phận cấu tạo trong
của thân non?


- Thân dài ra do đâu?


- Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì?


- Thân to ra do đâu? Vì sao trong thân cây gỗ lâu
năm có các vòng gỗ?


- Các chất được vận chuyển trong thân như thế
nào?


- Cấu tạo ngồi của thân gồm thân chính, cành,
chồi ngọn, chồi nách.


- 1 HS chỉ các bộ phận của thân trên mẫu vật 
các HS khác chú ý boå sung.


- 1 HS chỉ các bộ phận cấu tạo trong của thân
trên mơ hình  các HS khác chú ý bổ sung.
- Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân
sinh ngọn.



- Bấm ngọn để chất dinh dưỡng tập trung phát
triển cành lá cho thu hoạch nhiều chồi, hoa, quả.
Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung phát
triển chiều cao đối với cây lấy gỗ, lấy sợi.
- Thân to ra nhờ sự phân chia tế bào mô phân
sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.


Hàng năm tầng sinh trụ sinh ra các ttế bào mới
tạo thành vòng gỗ hàng năm. Mùa mưa, nhiều
thức ăn, vòng gỗ rộng và sáng màu. Mùa khơ, ít
thức ăn, vịng gỗ hẹp và sẫm màu.


- Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khống hồ
tan từ rễ lên thân lá.


Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi nuôi
các bộ phận khác của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân
biến dạng?


- GV chốt lại kiến thức.


+ Thân củ: hình dạng giống củ chứa chất dự
trữ.


+ Thân rễ: hình dạng giống rễ chứa chất dự
trữ.


+ Thân mọng nước: dự trữ nước.


- HS ghi nhớ.


<b>V. Dặn dò:</b>


 Về nhà tiếp tục ơn tập tiết sau kiểm tra giữa học kì.


<b>……… </b>


<i><b>Rút kinh nghieäm:</b></i>


………
………
<b>Tuần 10 Ngày soạn:28/10/2008</b>
<b>Tiết 20 Ngày dạy: 4/11/2008</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>



<b>Thời gian: 45 phút</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


 Kiểm tra đánh giá khả năng nắm bắt kiến thức của HS sau một nữa học kì.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức.
 Rèn kĩ năng tư duy.


<b>3. Thái độ:</b>



 Trung thực, nghiêm túc khi làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên : Đề kiểm tra đã được phơ tơ.


 Học sinh: Ơn tập các kiến thức đã học từ đầu năm.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Không kiểm tra bài cuõ.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Khơng kiểm tra bài cũ.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a/ Ma trận hai chiều.</b>


Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Chương Mở đầu 1



0,5


1


0,5
Chương I: Tế bào


thực vật.


1


0,5


1


0,5


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chương II: Rễ 1


0,5 1 2 1 0,5 3 3
Chương III: Thân 1


0,5


1


0,5


1


2
1


0,5
1


2
5


5,5


Toång 4


2 1 2 3 1,5 1 2 1 0,5 1 2 11 10
<b>b/ Đề kiểm tra:</b>


<b>I. Trắc nghiệm (4đ):</b>


Hãy khoanh tròn đáp án A,B,C,D mà em cho là đúng nhất:
<b>Câu1: Các cơ quan sinh dưỡng của cây là:</b>


<b>A. Hoa, lá, quả.</b> B. Thân, lá, quả. C. Hoa, quả, hạt. <b> D. Rễ, thân, lá.</b>
<b>Câu2: Những tế bào thuộc loại mô nào sau đây thì có khã năng phân chia?</b>


<b>A. Mơ mềm.</b> <b>B. Mô phân sinh. C. Mô nâng đỡ.</b> D. Cả A, B, C đúng.
<b>Câu3: Thành phần nào sau đây có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:</b>


<b>A. Nhân tế bào.</b> <b>B. Chất tế bào. C. Màng sinh chất. D. Vách tế bào.</b>


<b>Câu4: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để mơ tả sự hút nước và muối khống ở rễ:</b>


 Nước và muối khống hồ tan trong đất, được ……… hấp thụ, chuyển qua


thịt vỏ tới ………
<b>Câu5: Miền nào của rễ giúp rễ dài ra:</b>


<b>A. Miền trưởng thành.</b> <b>B. Miền hút. C. Miền sinh trưởng.</b> D. Miền chóp rễ.
<b>Câu6: Thân to ra do đâu?</b>


<b>A. Sự phân chia tế bào của mô phân sinh tầng sinh vỏ.</b>
<b>B. Sự phân chia tế bào của mô phân sinh tầng sinh trụ.</b>


<b>C. Sự phân chia tế bào của mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.</b>
<b>D. Sự phân chia tế bào ở mơ phân sinh ngọn.</b>


<b>Câu7: Cấu tạo ngồi của thân gồm:</b>


<b>A.</b> Thân chính, cành, chồi hoa, chồi lá. B. Cành, chồi ngọn, chồi hoa, chồi lá.


<b>C.</b> Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. D. Thân chính, chồi ngọn, chồi nách, chồi hoa,
chồi lá.


<b>Câu8. Khi cưa ngang một thân cây gỗ già, người ta thấy có 24 vịng gỗ sáng màu và 24 vòng gỗ sẫm </b>
màu. Vậy cây gỗ đó đã sống được bao nhiêu năm?


<b>A. 12 năm.</b> B. 24 năm. C. 42 năm. D. 48 năm.
<b>II. TỰ LUẬN (6 điểm):</b>


<b>Câu1 (2đ): Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? Lấy ví dụ cây rễ cọc và cây rễ chùm.</b>


<b>Câu2 (2đ): Nêu đặc điểm và chức năng của mạch gỗ và mạch rây? </b>


<b>Câu3 (2đ): Cây dài ra do đâu? Hãy giải thích vì sao có những loại cây trồng cần phải bấm ngọn, có </b>
những loại cây trồng cần phải tỉa cành? Lấy ví dụ những cây cần phải bấm cành, những cây cần phải
tỉa cành.


<b>c/ Hướng dẫn chấm:</b>
<b>I. Trắc nghiệm (4đ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Câu1: Các cơ quan sinh dưỡng của cây là:</b>
D. Rễ, thân, lá. (0,5 đ)


<b>Câu2: Những tế bào thuộc loại mô nào sau đây thì có khã năng phân chia?</b>
<b>B. Mơ phân sinh. (0,5 đ)</b>


<b>Câu3: Thành phần nào sau đây có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:</b>
<b>A. Nhân tế bào. (0,5 đ)</b>


<b>Câu4: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để mô tả sự hút nước và muối khống ở rễ:</b>


 Nước và muối khống hồ tan trong đất, được <i>lông hút</i> hấp thụ, chuyển qua thịt vỏ tới <i>mạch gỗ</i>.
<b>(0,5)</b>


<b>Câu5: Miền nào của rễ giúp rễ dài ra:</b>
<b>C. Miền sinh trưởng. (0,5 đ)</b>


<b>Caâu6: Thaân to ra do đâu?</b>


<b>C. Sự phân chia tế bào của mơ phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. (0,5 đ)</b>
<b>Câu7: Cấu tạo ngồi của thân gồm:</b>



<b>C. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. (0,5 đ)</b>


<b>Câu8: Khi cưa ngang một thân cây gỗ già, người ta thấy có 24 vịng gỗ sáng màu và 24 vịng gỗ sẫm </b>
màu.


Vậy cây gỗ đó đã sống được bao nhiêu năm?
<b>B. 24 năm. (0,5 đ)</b>


<b>II. TỰ LUẬN (6 điểm):</b>
<b>Câu1 (2đ): </b>


 Rễ cọc gồm một rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. (0,75đ)
Ví dụ: Cây cà phê, cây mít, cây ổi. (0,25đ)


 Rễ chùm gồm nhiều rễ nhỏ dài gần bằng nhau, mọc toả ra từ gốc thân thành chùm. (0,75đ)
Ví dụ: Cây lúa, cây hành, cây tỏi. (0,25đ)


<b>Caâu2 (2đ): </b>


 Mạch gỗ gồm những tế bào có vách hố gỗ dày, khơng có chất tế bào, có chức năng vận
chuyển nước và muối khống hồ tan từ rễ lên thân lá. (1đ)


 Mạch rây gồm những tế bào sống, vách mỏng, có chức năng vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi
ni cây. (1đ)


<b>Câu3 (2đ): </b>


 Cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. (1đ)



 Bấm ngọn những cây cho thu hoạch lá, hoa, quả. Vì khi bấm ngọn chất hữu cơ sẽ tập trung
phát triển cành lá cho nhiều chồi lá, hoa, quả. (0,5đ)


Những cây cần bấm ngọn: Cây cà phê, cây đậu, rau ngót. (0,25đ)


 Tỉa cành những cây cho thu hoạch gỗ, sợi. Vì khi tỉa cành chất hữu cơ sẽ tập trung phát triển
chiều dài của thân chính. (0,5đ)


Những cây cần tỉa cành: Muồng đen, tràm, đay. (0,25đ)


<b>……… </b>


<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Tuần 11 Ngày soạn:30/10/2008</b>
<b>Tiết 21 Ngày dạy: 5/10/2008</b>



<b>CHƯƠNG IV: LÁ</b>



<b>BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được các đặc điểm cấu tạo ngoàicủa lá phù hợp với chức năng.


 Phân biệt được cuống lá, phiến lá, các kiểu gân lá, lá đơn, lá kép, các kiểu xếp lá trên thân.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, mơ hình thu nhận kiến thức.
 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích, có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên – Học sinh: Lá mùng tơi, lá hoa hồng, lá hoa sữa, lá lúa, lá keo tràm ...
 Học sinh: Kẻ sẵn bảng SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Không kiểm tra bài cũ.
<b>2. Bài mới:</b>



<b> Mở bài: Lá cũng là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy, lá có những đặc điểm gì? </b>
<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1.Đặc điểm bên ngoài của lá.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát H19.1 đối chiếu với
một chiếc lá thật xác định các bộ phận của lá.
- GV nhận xét. Lưu ý HS: Ở một số loại lá
khơng có cuống lá, cuống lá được thay bằng bẹ


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS đối chiếu H19.1 với một chiếc lá thật xác
định các bộ phận của lá gồm: cuống lá và phiến
lá, trên phiến lá có các gân lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

lá, ví dụ như: cây mía, cây dứa …


- Chức năng quan trọng nhất của lá là gì?
- GV chốt lại kiến thức.


- Chức năng quan trọng nhất của lá là chế tạo
chất hữu cơ nuôi cây.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Lá gồm cuống lá và phiến lá, trên phiến lá có các gân lá.</i>
<b>a. Phiến lá:</b>



- GV u cầu HS quan sát các loại lá ở H19.2 và
các mẫu vật, thảo luận:


+ Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc của
phiến lá, diện tích của phiến lá so với cuống lá.
+ Tìm những điểm giống giữa phần phiến của
các loại lá.


+ Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối
với việc thu nhận ánh sáng của lá?


- Gv chốt lại kiến thức.


- HS quan sát H19.2 và mẫu vật thảo luận
nhóm. Yêu cầu xác định được:


+ Lá có rất nhiều hình dạng, kích thước cũng rất
khác nhau, lá có màu xanh, phiến lá có diện tích
lớn hơn cuống lá rất nhiều.


+ Các phiến lá đều có dạng bản dẹt.


+ Cấu tạo dạng bản dẹt giúp lá nhận được nhiều
ánh sáng hơn.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Phiến lá hình bản dẹt, thường có màu xanh lục.</i>


<b>b. Gân lá:</b>


- GV yêu cầu HS đọc thơng tin, quan sát H19.3,
trả lời:


+ Có những kiểu gân lá nào?


+ Tìm các loại lá có kiểu gân lá tương ứng?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS thảo luận nhóm.


- 1 HS trả lời Các HS khác chú ý bổ sung.
+ Có 3 kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song
song và gân hình cung.


+ Gân hình mạng: cây cà phê, mít, bơ …
Gân song song: Mía, lúa, ngô.


Gân hình cung: Lá địa liền, lá keo tràm, lá
tràm


- HS ghi nhận.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Có 3 kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song và gân hình cung.</i>
c. Lá đơn và lá kép:


- GV giới thiệu lá đơn và lá kép.



+ Hãy nêu đặc điểm phân biệt lá đơn và lá kép?
Lưu ý vị trí chồi nách để phân biệt cuống lá
chính và cuống lá chét.


- GV chốt lại kiến thức.


- HS quan sát, thảo luận nhóm. Yêu cầu xác định
được:


+ Lá đơn có cuống nằm ngay dưới chồi nách,
mỗi cuống chỉ mang 1 phiến lá.


Lá kép gồm cuống chính nằm ngay dưới chồi
nách, trên cuống chính có nhiều cuống con, mỗi
cuống con mang một phiến (gọi là lá chét).
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Lá đơn gồm một cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuóng chỉ mang một phiến lá.</i>
 <i>Lá kép có cuống chính nằm ngay dưới chồi nách, trên cuống chính có nhiều cuống con, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hoạt động 2


<b> 2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H19.5 và vật mẫu


hồn thành nội dung bảng SGK Tr63.
- GV nhận xét bảng.



- Có nhận xét gì về cách bố trí các lá ở mấu thân
trên so với các lá ở mấu thân dưới? Cách xếp lá
như vậy có lợi gì cho việc thu nhận ánh sáng?
- GV chốt lại kiến thức.


- HS quan sát hình và vật mẫu hồn thành nội
dung bảng.


- 1 HS điền bảng Các HS khác chú ý bổ sung.
- Các lá ở mấu thân trên xếp so le với các lá ở
mấu thân dưới. Cách xếp lá như vậy giúp các lá
không che nhau  nhận được nhiều ánh sáng
hơn.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Có 3 kiểu xếp lá: mọc cách, mọc đối, mọc vòng..</i>


 <i>Các lá xếp so le nhau giúp lá nhận dược nhiều ánh sáng hơn.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


1. Lá có những đặc điểm bên ngồi và cách sắp
xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được
nhiều ánh sáng?


2. Cho ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên thân?


3. Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.



1. Đặc điểm phiến lá dạng bản dẹt và các lá trên
thân cành xếp so le nhau giúp các lá nhận được
nhiều ánh sáng hơn.


2. Lá mọc cách: xoài, tiêu.
Lá mọc đối: cà phê.
Lá mọc vòng: cây hoa sữa.


3. 1 HS đọc phần ghi nhớ  Cả lớp chú ý lắng
nghe.


<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
 Đọc phần em có biết.


 Đọc trước bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá.


<b>……… </b>


<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
<b>Tuần 11 Ngày soạn:31/10/2008</b>
<b>Tiết 22 Ngày dạy: 9/11/2008</b>


<b>BAØI 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong phù hợp với chức năng của lá.
 Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong tự nhiên.


<b>2. Kó năng:</b>


 Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức.
 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích, có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Mơ hình cấu tạo trong của lá; tranh phóng to H20.2, H20.3.
 Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.



<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu các dạng gân lá? Lấy ví dụ.


 Nêu đặc điểm phân biệt lá đơn và lá kép? Lấy ví dụ.


 Nêu các đặc điểm bên ngoài và các cách xếp lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Phiến lá có cấu tạo trong như thế nào để có thể chế tạo chất dinh dưỡng? </b>
<b> Hoạt động 1</b>


<b> Các phần cắt ngang của phiến lá.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát H20.1 trả lời: Cấu tạo
trong của lá được chia làm mấy phần?


- GV nhận xét, giới thiệu 3 phần: biểu bì, thịt
lá, gân lá trên mơ hình phiến lá cắt ngang.


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS quan sát H20.1 xác định được 3 phần của
lá: biểu bì, thịt lá, gân lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

 <b>Tiểu kết:</b>



 <i>Cấu tạo trong của phiến lá gồm 3 phần: Biểu bì, thịt lá, gân lá.</i>
<b> Hoạt động 2</b>


<b> 1. Biểu bì.</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp với


H20.2, H20.3 Thảo luận, trả lời:


+ Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì
phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho
ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong?
+ Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí
và thốt hơi nước?


- Gv giới thiệu cấu tạo và chức năng của biểu bì
và lỗ khí trên mơ hình.


- HS quan sát hình, đọc thơng tin thảo luận
nhóm. Yêu cầu xác định được:


+Lớp tế bào biểu bì xếp sát nhau, có vách phía
ngồi dày  bảo vệ.


Lớp tế bào biểu bì trong suốt ánh sáng chiếu
vào


+ Lá trao đổi khí và thốt hơi nước nhờ hoạt
động đóng mở lỗ khí.


- Hs ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Lớp tế bào biểu bì trong suốt, có vách phía ngồi dày, xếp sát nhau để bảo vệ thịt lá.</i>
 <i>Lỗ khí tập trung ở mặt dưới lá giúp lá trao đổi khí và thốt hơi nước.</i>


<b> Hoạt động 3</b>
<b> 2. Thịt lá.</b>
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK và H20.4 trả


lời:


+ Phần thịt lá gồm những lớp tế bào nào?


+ Điểm giống và khác nhau giữa hai lớp tế bào?


- Nhận xét.


- Lớp tế bào nào phù hợp với chức năng chính là
chế tạo chất hữu cơ? Lớp tế bào nào phù hợp với
chức năng chính là trao đổi khí?


- Cây trồng nơi thiếu ánh sáng có hiện tượng gì?
Hãy giải thích.


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS quan sát hình, đọc thơng tin Thảo luận
nhóm.Yêu cầu xác định được:


+ Gồm 2 lớp:



Lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên.
Lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới.
+ Giống nhau: Đều chứa lục lạp nhận ánh sáng
chế tạo chất hữu cơ.


Khác nhau: Lớp tế bào thịt lá phía trên xếp sát
nhau, tế bào chứa nhiều lục lạp.


Lớp tế bào bên dưới xếp xa nhau tạo thành các
khoang chứa khơng khí thơng với lỗ khí, tế bào
chứa ít lục lạp.


- Lớp tế bào thịt lá phía trên có chức năng thu
nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ.


Lớp tế bào thịt lá phía dưới có nhiều khoang
chứa khơng khí thơng với lỗ khí có chức năng
trao đổi khí và thoát hơi nước.


- Cây trồng nơi thiếu ánh sáng sẽ có hiện tượng
lá vàng dần, để lâu cây có thể chết. Giải thích
thiếu ánh sáng lục lạp tạo ra ít  lá có màu
vàng, ít lục lạp thì chất hữu cơ tạo ra ít do đó cây
thiếu chất có thể chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 <i>Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp.</i>


o <i>Lớp trên: các tế bào xếp xít nhau giúp thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ.</i>



o <i>Lớp dưới: có nhiều khoang chứa khơng khí thơng với lỗ khí giúp trao đổi khí và thốt hơi </i>


<i>nước.</i>


Hoạt động 4
<b> 3. Gân lá.</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời:


+ Nêu cấu tạo và chức năng của gân lá?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời:
Gân lá gồm các bó mạch gỗ và mạch rây.
+ Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng.
+ Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Gân lá gồm các bó mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển chất.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


1. Tế bào thịt lá có đặc điểm gì giúp nó thực
hiện chức năng thu nhận ánh sáng chế tạo chất
hữu cơ?


2. Nêu đặc điểm và chức năng của lỗ khí.


3. Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu


sẫm hơn mặt dưới? Hãy tìm ví dụ về vài loại lá
có hai mặt lá màu khơng khác nhau, cách mọc
của những lá đó có gì khác với cách mọc của đa
số các loại lá?


3. Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


1. Thịt lá có lớp tế bào thịt lá phía trên chứa
nhiều lục lạp, xếp sát nhau giúp thu nhận ánh
sáng và chế tạo chất hữu cơ.


2 Tế bào lỗ khí hình hạt đậu, tập trung chủ yếu ở
mặt dưới lá, lỗ khí đóng mở giúp lá trao đổi khí
và thốt hơi nước.


3. Vì lớp tế bào thịt lá phía trên tiếp xúc với ánh
sáng nhiều hơn nên lục lạp được tạo ra nhiều
mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới.


Một vài loại lá mà hai mặt lá có màu khơng
khác nhau là: lá lúa, lá cỏ tranh. Vì những loại lá
này có cách mọc đứng nên hai mặt nhận được
lượng ánh sáng như nhau lục lạp tạo ra như
nhau màu hai mặt lá khơng khác nhau.
<b>V. Dặn dị:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
 Đọc phần em có biết.


 Chuẩn bị thí nghiệm bài 21. Quang hợp.



<b>……… </b>


<i><b>Rút kinh nghieäm:</b></i>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Tuần 12 Ngày soạn:31/10/2008</b>
<b>Tiết 23 Ngày dạy: 11/11/2008</b>


<b>BAØI 21: QUANG HỢP.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được khi có ánh sáng lá cây chế tạo tinh bột đồng thời giải phóng ơxi.


 Giải thích được một số hiện tượng thực tế sản xuất - tự nhiên.


<b>2. Kó năng:</b>


 Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm, phân tích thí nghiệm.
 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích, có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Dung dịch Iôt, lá khoai lang, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, 1 vài lá đã thử dung dịch


Iốt. Tranh phóng to H21.1; H21.2.


 Học sinh: Xem lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá.


Làm trước thí nghiệm.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu cấu tạo và chức năng của biểu bì?
 Nêu cấu tạo và chức năng của thịt lá?
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Lá nhờ có nhiều lục lạp có thể chế tạo chất hữu cơ tự nuôi sống cây. Vậy lá chế tạo </b>
được chất gì? Và để chế tạo chất hữu cơ lá cây cần có những điều kiện gì?



<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV giới thiệu tác dụng của dung dịch Iơt khi
gặp tinh bột thì có màu xanh tím đặc trưng 
Dung dịch Iơt được dùng làm thuốc thử tinh bột.
- GV gọi 1 HS đọc các bước tiến hành thí


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS quan sát, ghi nhận tác dụng của dung dịch
Iôt với tinh bột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nghiệm.


- u cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Gv giới thiệu kết quả thí nghiệm của mình.
- u cầu HS thảo luận:


+ Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen
nhằm mục đích gì?


+ Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm chế tạo
được tinh bột? Vì sao em biết?


+ Qua thí nghiệm này ta rút được kết luận gì?
- GV chốt lại kiến thức.



- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm quan sát đối chiếu kết quả của nhóm
mình với kết quả của GV.


- HS thảo luận nhóm Yêu cầu xác định được:
+ Việc bịt lá thí nghiệm nhằm so sánh giữa phần
nhận được ánh sáng và phần không nhận được
ánh sang để xác định phần nhận được ánh sáng
sẽ chế tạo được chất gì.


+ Chỉ có phần lá nhận được ánh sáng chế tạo
được tinh bột, vì khi thử bằng dung dịch Iốt
lỗng ta thấy phần lá đó có màu xanh tím.
+ Kết luận: khi có ánh sáng lá chế tạo chất hữu
cơ.


- HS ghi nhớ
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Lá chế tạo chất hữu cơ khi có ánh sáng.</i>


<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Xác định chất khí thải ra trong q trình lá chế tạo tinh bột.</b>
- GV u cầu HS đọc thơng tin thí nghiệm.


- Gv tiến hành thí nghiệm.


- u cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi:


+ Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh
bột? Vì sao?


+ Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong
trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là chất khí
gì?


+ Có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- 1 HS đọc thông tin thí nghiệm Cả lớp chú ý
nghe.


- HS quan sát thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng.
- HS thảo luận nhóm Yêu cầu xác định được:
+ Cành rong trong cốc B chế tạo được tinh bột, vì
cốc B được để ngồi sáng.


+ Ban đầu, ống nghiệm B được đổ đầy nước, sau
khi để ngoài sáng 6 giờ, từ cành rong cốc B có
những bọt khí nổi lên, chiếm 1 khoảng dưới đáy
ống nghiệm.


Khi đưa tàn que đóm vừa tắt vào chất khí đó ta
thấy que đóm bùng cháy trở lại chứng tỏ khí đó
là ơxi.


+ Kết luận: Trong qua trình chế tạo tinh bột, lá
nhả ra khí ôxi.



- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả ra khí ơxi.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


1. Khi ni cá cảnh trong bể kính, người ta
thường thả thêm các cành rong làm gì?
2. Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?


3. Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


1. Các cành rong nhận được ánh sáng sẽ chế tạo
tinh bột đồng thời nhả khí ơxi cho cá thở.


2. Vì khi cây nhận đủ ánh sáng, lá mới chế tạo
được nhiều tinh bột giúp cây sinh trưởng phát
triển tốt. Nếu thiếu ánh sáng, lá sẽ chế tạo ít tinh
bột cây cịi cọc, chậm lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi 2,3 SGK Tr70 vào vở bài tập..
 Xem lại chức năng của rễ và mạch gỗ..


 Chuẩn bị thí nghiệm bài Quang hợp (tt).


<b>……… </b>


<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………
………
<b>Tuần 12 Ngày soạn:05/10/2008</b>
<b>Tiết 24 Ngày dạy: 12/11/2008</b>


<b>BAØI 21: QUANG HỢP (tt).</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS xác định được cây cần nước và khí cacbonic để chế tạo tinh bột.
 Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.


<b>2. Kó năng:</b>


 Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm, phân tích thí nghiệm.
 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích, có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Kết quả thí nghiệm đã làm trước ở nhà.


Tranh phoùng to H21.4; H21.5.



 Học sinh: Làm trước thí nghiệm ở nhà, báo cáo kết quả thí nghiệm.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Trình bày thí nghiệm lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng?


 Trình bày thí nghiệm xác định lá tạo ra khí ơxi trong q trình chế tạo tinh bột?
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Lá cần có những chất gì để chế tạo tinh bột?</b>
<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1.Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV u cầu HS đọc thơng tin thí nghiệm.
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm đã làm ở nhà.


- GV giói thiệu kết quả thí nghiệm của mình.
- u cầu các nhóm thảo luận, trả lời:


+ Điều kiện thí nghiệm ở chng A khác với


<i><b> Hoạt động của trị </b></i>
- HS đọc thơng tin thí nghiệm.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm


của nhóm mình.


- Các nhóm tự đối chiếu, nhận xét kết quả thí
nghiệm của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

chng B ở điểm nào?


+ Lá cây trong chuông nào không thể chế tạo
được tinh bột? Vì sao em biết?


+ Từ kết quả đó rút ra kết luận gì?
- Gv chốt lại kiến thức.


+ Lá cây trong chuông A không thể chế tạo được
tinh bột, vì khi thử bằng dung dịch Iơt lá màu
vàng, khơng có màu xanh tím khơng có tinh
bột.


+ Cây cần nước và khí cacbonic để chế tạo tinh
bột.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Cây cần nước và khí cacbonic để chế tạo tinh bột.</i>
<b> </b>


<b>Hoạt động 2</b>


2. Khái niệm quang hợp.


- GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt quá trình quang


hợp.


- Yêu cầu HS thảo luận rút ra khái niệm quang
hợp.


- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.


- Lưu ý: từ tinh bột và muối khoáng, lá chế tạo
các chất hữu cơ khác mà không cần đến ánh
sáng.


- HS quan sát.


- HS thảo luận nhóm  Yêu cầu xác định được:
“ Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp
lục, sử dụng nước, khí cacbonic, và năng lượng
ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí
ơxi.”


- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Quang hợp là q trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic, và năng </i>


<i>lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ơxi.</i>


 <i>Sơ đồ quang hợp: </i>



<i> Aùnh saùng</i>


<i> Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí ôxi.</i>
<i> Chất diệp lục</i>


<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


1. Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế
tạo tinh bột? Lá lấy những nguyên liệu đó từ
đâu?


2. Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho
quang hợp?


3. Thân non có màu xanh có quang hợp được
khơng? Vì sao? Ở những cây khơng có lá hoặc lá
rụng sớm như: xương rồng, thanh long … chức
năng quang hợp do bộ phận nào đảm nhiệm? Vì
sao em biết?


1. Lá sử dụng nước và khí cacbonic để chế tạo
tinh bột. Nước được rễ hút từ đất, khí cacbonic
được lá lấy từ khơng khí.


2. Những điều kiện cần thiết cho lá chế tạo tinh
bột là: nước, khí cacbonic, ánh sáng, chất diệp
lục.


3. Thân non màu xanh quang hợp được vì màu


xanh đó là do phần thân non có một số tế bào
chứa chất diệp lục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

4. Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. 4. 1 HS đọc phần ghi nhớ Cả lớp chú ý lắng nghe.
<b>V. Dặn dò:</b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Tr72.
 Đọc phần Em có biết.


 Đọc trước nội dung bài 22: Aûnh hưởng của những điều kiện bên ngồi đến quang hợp. Ý


nghĩa quang hợp.


<b>……… </b>


<i><b>Rút kinh nghieäm:</b></i>


<b>Tuần 13 Ngày soạn:13/10/2008</b>
<b>Tiết 25 Ngày dạy: 18/11/2008</b>


<b>BAØI 22: </b>

<b>ẢNH HƯỞNG CỦA NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOAØI</b>



<b> ĐẾN QUANG HỢP. Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được các điều kiện bên ngoài như nước, ánh sáng, nhiệt độ, khí cacbonic ảnh hưởng
đến q trình quang hợp của cây như thế nào?



 Nắm được ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh đối với sự sống của các sinh vật trên trái đất.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng liên hệ thực tế.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích, có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tài liệu tranh ảnh về vai trò của thực vật đối với con người và các sinh vật khác.
 Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của thực vật đối với sự sống của các sinh vật trên trái


đất.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu khái niệm quang hợp ở cây xanh? Viết sơ đồ quang hợp?
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Các điều kiện của môi trường đã ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? Quang hợp có ý</b>
nghĩa như thế nào đối với sự sống của con người và các sinh vật trên trái đất?


<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1.Những điều kiện bên ngồi nào ảnh hưởng đến q trình quang hợp?</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>



- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận,
trả lời các câu hỏi:


+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến
quang hợp?


<i><b> Hoạt động của trị </b></i>


- HS đọc thơng tin thí nghiệm, thảo luận theo
nhóm. u cầu nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao thì
khơng nên trồng cây với mật độ q dày?


+ Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong
nhà mà vẫn xanh tốt? Hãy tìm vài ví dụ.


+ Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt cần phải
chống nóng cho cây (ví dụ như tưới nước, làm
giàn che) và chống rét cho cây (ví dụ như ủ ấm
cho cây)?


- Gv chốt lại kiến thức.


+ Nếu trồng cây quá dày thì các cây sẽ che ánh
sáng của nhau dẫn đến quang hợp yếu  cây sẽ
cịi cọc, chậm lớn, ít hoa quả.


+ Vì các cây cảnh trong nhà là cây ưa bóng cần ít


ánh sáng. Ví dụ: cây phát tài.


+ Vì quang hợp của cây chỉ diễn ra bình thường ở
nhiệt độ trung bình từ 20 – 300<sub>C, nếu nhiệt độ </sub>
quá cao thì cần tưới nước chống nóng cho cây,
nhiệt độ quá thấp thì phải ủ ấm cho cây.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Các điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến quang hợp là ánh sáng, nước, khí cacbonic và </i>


<i>nhiệt độ. Các loại cây khác nhau cần các điều kiện đó cũng khác nhau. Ví dụ: cây ưa </i>
<i>bóng, cây ưa sáng.</i>


 <i>Không nên trồng cây với quá dày giúp cây nhận đủ ánh sáng để quang hợp.</i>
 <i>Phải chống nóng, chống rét đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho cây.</i>


Hoạt động 2


2. Ý nghĩa của quang hợp.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm,


trả lời:


+ Khí ơxi do quang hợp nhả ra cần cho sự hô hấp
của những sinh vật nào?


+ Hô hấp của nhiều sinh vật và nhiều hoạt động
sống của con người đều thải ra khí cacbonic vào


khơng khí, nhưng vì sao tỉ lệ chất khí này trong
khơng khí nhìn chung khơng tăng?


+ Các chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh
chế tạo ra đã được những sinh vật nào sử dụng?


+ Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do
cây xanh quang hợp đã cung cấp cho con người?
- GV nhận xét.


- GV đặt câu hỏi:


+ Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật trên trái đất
nếu trái đất khơng cịn cây xanh?


+ Mỗi em cần làm gì để bảo vệ cây xanh, bảo vệ
cuộc sống của mình?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm. Yêu cầu
nêu được:


+ Hầu hết các sinh vật trên trái đất đều cần đến
ôxi để thở : con người, động vật, thực vật …
+ Vì quang hợp của cây xanh hấp thụ khí
cacbonic làm cho tỉ lệ khí này trong khơng khí
khơng tăng.


+ Các chất hữu cơ do quang hợp tạo ra đã được


con người cũng như các sinh vật ăn thực vật (bò,
dê, cừu, thỏ, lợn, …)sử dụng làm thức ăn. Các
loại động vật ăn thịt cũng sử dụng chất hữu cơ do
quang hợp tạo ra gián tiếp qua việc ăn thịt các
động vật ăn thực vật.


+ Gạo, các loại rau, cu,û quả, gỗ làm nhà, dược
liệu, bông dệt vải, mủ cao su …


- HS ghi nhớ.


+ Các sinh vật trên trái đất sẽ chết vì khơng có
thức ăn và ơxi để thở.


+ Bảo vệ, không chặt phá cây xanh, trồng và
chăm sóc cây xanh.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Các chất hữu cơ và khí ơxi do quang hợp của cây xanh tạo ra ccần cho sự sống của hầu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

 <i>Cây xanh hấp thụ khí cacbonic giúp cho khơng khí được trong lành.</i>
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


1. Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống ngày
nay trên trái đất, điều đó đúng khơng? Vì sao?
2. Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ?


1. Đúng. Vì khơng có cây xanh các sinh vật trên


trái đất sẽ chết vì khơng có thức ăn và ơxi để
thở.


2. Muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt cần trồng
cây đúng thời vụ, đúng vào thời điểm có khí hậu,
thời tiết phù hợp nhất đối với cây. Có như vậy,
cây mới sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm … của môi trường hiệu quả nhất.
<b>Tuần 13 Ngày soạn:15/10/2008</b>
<b>Tiết 26 Ngày dạy: </b>


19/11/2008


<b>BAØI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG?</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS thực hiện được thí nghiệm chứng minh cây có hơ hấp.
 HS hiểu và phát biểu được khái niệm hô hấp ở cây xanh.
 Giải thích được một số ứng dụng trong trồng trọt.


<b>2. Kó năng:</b>


 Kĩ năng thực hành.


 Kĩ năng hoạt động nhóm.


 Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.



<b>3. Thái độ:</b>


 u thích khám phá bộ mơn sinh học.
 Có ý thức bảo vệ cây xanh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm chứng minh cây có hơ hấp.
 Học sinh: HS làm trước thí nghiệm ở nhà và báo cáo kết quả.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?
 Nêu ý nghĩa của quang hợp?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí ơxi. Vậy, lá cây có hơ hấp </b>
khơng? Làm thế nào để biết được?


<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1.Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


<b>a/ Thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải:</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin thí nghiệm.
- GV kiểm tra kết quả thí nghiệm của các nhóm.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm của mình.



<i><b> Hoạt động của trị </b></i>
- HS đọc thơng tin thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi:


+ Điều kiện thí nghiệm ở chng A có gì khác
với chng B?


+ Không khí trong hai chuông có chất khí gì? Vì
sao em biết?


+ Vì sao trên mặt cốc nước vơi trong chng A
có lớp váng trắng đục dày hơn?


+ Từ kết quả thí nghiệm 1 ta có thể rút ra kết
luận gì?


- GV chốt lại kiến thức.


<b>b/ Thí nghiệm 2 của nhóm Lan và Dũng:</b>
- GV: Khơng khí thiếu ơxi thì khơng thể duy trì
sự cháy.


+ Từ các dụng cụ đã cho (H23.2) hãy bố trí thí
nghiệm chứng minh để chứng minh cây đã lấy
khí khí ơxi của khơng khí?


+ Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 nêu trên, cho biết
cây có hơ hấp khơng?



mình với kết quả thí nghiệm của GV.
- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện 1 nhóm trả lời cả lớp chú ý bổ sung.
Yêu cầu xác định được:


+ Ở chng A có đặt một chậu cây cịn ở chng
B thì khơng.


+ Khơng khí trong 2 chng đều có khí cacbonic,
vì cốc nước vơi trong ở cả 2 chng đều có lớp
váng trắng đục ở bên trên.


+ Cốc nước vôi trong ở chuông A dày hơn ở
chng A nhiều khí cacbonic hơn chng B 
Cây xanh đã thải ra khí cacbonic.


+ Kết luận: cây xanh có thải ra khí cacbonic.
- HS ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm hồn thành u cầu của
GV.


- Đại diện 1 nhóm lên bố trí thí nghiệm  Cả
lớp chú ý bổ sung. Yêu cầu thực hiện được:
+ 1. Để chậu cây lên tấm kính ướt.


2. Dùng cốc thuỷ tinh to đậy lại
3. Dùng túi giấy đen bọc toàn bộ.



4. Sau 4 giờ, đưa que đóm đang đỏ vào trong
cốc thuỷ tinh  Que đóm tắt  Cây đã lấy khí
ơxi trong cốc thuỷ tinh.


+ Cây có hô hấp: lấy khí ôxi và nhả khí
cacbonic.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Cây có hơ hấp: lấy khí ơxi và thải ra khí cacbonic.</i>
<b> Hoạt động 2</b>
<b> 2. Hô hấp ở cây.</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời:


+ Cây hô hấp để làm gì?


+ Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp?
+ Cây hô hấp vào thời gian nào?


+ Viết sơ đồ hô hấp.


- GV nhận xét. Lưu ý cây hô hấp cả ngày và
đêm, tuy nhiên, ban ngày cây có hiện tượng
quang hợp nên khó nhận thấy hiện tượng hô hấp,
ban đêm cây không quang hợp nên dễ nhận thấy
hiện tượng hô hấp.


- HS nghiên cứu thơng tin SGK, thảo luận nhóm.
u cầu nêu được:



+ Cây hơ hấp, lấy khí ơxi để phân giải chất hữu
cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống của
cây.


+ Tất cả các cơ quan của cây tham gia hô hấp.
+ Cây hô hấp cả ngày và đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Cây xanh hơ hấp lấy khí ơxi phân giải các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các</i>


<i>hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.</i>


 <i>Cây hô hấp suốt ngày đêm.</i>
 <i>Sơ đồ hô hấp:</i>


<i>Chất hữu cơ + Khí ơxi Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước</i>


<b> Hoạt động 3</b>
Ứng dụng
- GV đặt câu hỏi:


+ Vì sao trước khi gieo hạt, người ta thường làm
đất tơi xốp?


+ Vì sao mưa lâu ngày đất bị ngập úng phải tháo
nước?


+ Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc


cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa?


+ Hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “Một hòn
đất nỏ bằng một giỏ phân”.


- GV chốt lại kiến thức.


- HS liên hệ thực tế trả lời:


+ Làm đất tơi xốp để đất có đủ khơng khí cho hạt
hơ hấp giúp hạt nảy mầm.


+ Để đất thống giúp rễ hơ hấp.


+ Vì ban đêm cây xanh không quang hợp ( không
tạo ra ôxi) nhưng vẫn hô hấp (lấy ôxi). Nếu trong
phòng ngủ, đóng kín cửa mà để nhiều cây hoặc
hoa thì rất dễ bị ngạt thở, bởi vì trong quá trình
hơ hấp cây đã lấy rất nhiều khí ơxi trong phịng
đồng thời lại thải ra rất nhiều khí cacbonic.
+ Ý nghĩa: khi được phơi nỏ, nước trong đất bốc
hơi hết nhường chỗ cho khơng khí, tạo điều kiện
cho rễ hô hấp tốt. Mặt khác, khi đất phơi nỏ thì
nhiều trứng sâu bệnh, mầm cỏ dại cũng bị diệt
tạo điều kiện cho cây phát triển tốt.


- HS ghi nhớ.
<b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b>


1. Hô hấp là gì? Vì sao hơ hấp quan trọng đối


với cây xanh?


2. Vì sao hơ hấp và quang hợp trái ngược nhau
nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


1. Hô hấp là hoạt động lấy khí ơxi và thải khí
cacbonic của cây. Hô hấp rất quan trọng đối với
cây vì khí ơxi lấy vào được sử dụng để phân giải
các chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt
động sống của cây. Nếu khơng có hơ hấp cây sẽ
chết.


2. Hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái
ngược nhau là vì: quang hợp là q trình tổng
hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng từ CO2 và
nước nhờ có chất diệp lục và ánh sáng, cịn hơ
hấp là q trình sử dụng ơxi phân giải chất hữu
cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt
động sống của cơ thể đồng thời thải ra CO2 và
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

có năng lượng do q trình hơ hấp giải phóng ra.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ Cả lớp chú ý lắng
nghe.


<b>V. Dặn dò: </b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Tr 79.



 Đọc trước bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu?


 Các nhóm chuẩn bị trước các thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?


<b>……… </b>


<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
<b>Tuần 14 Ngày soạn:22/11/2008</b>
<b>Tiết 27 Ngày dạy: 25/11/2008</b>


<b>BAØI 24: PHẦN LỚN NƯỚC VAØO CÂY ĐI ĐÂU?</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS bằng thí nghiệm chứng minh được phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài qua
các lỗ khí ở lá.


 Nắm được ý nghĩa của sự thốt hơi nước đối với cây.


 Nắm được những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước của lá.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng thực hành thí nghiệm.
 Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.



<b>3. Thái độ:</b>


 Có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: chuẩn bị trước thí nghiệm.


 Học sinh: làm sẵn thí nghiệm ở nhà, báo cáo kết quả thí nghiệm.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Hơ hấp là gì? Vì sao hơ hấp rất quan trọng đối với cây?
 Viết sơ đồ hô hấp.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Lượng nước do rễ hút vào, cây chỉ sử dụng một phần rất nhỏ cho quang hợp, vậy phần </b>
lớn nước vào cây đã đi đâu?


<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i>


- GV thông báo: Một số HS dự đoán phần lớn
nước vào cây được thoát hơi qua lá, và các bạn
đã làm thí nghiệm để chứng minh điều đó.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu các thí nghiệm


SGK, trả lời các câu hỏi để kiểm tra nhận định đó


<i><b>Hoạt động của trị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

có chính xác không.


+ Vì sao trong thí nghiệm các bạn đều phải sử
dụng hai cây tươi: một cây có đủ rễ, thân, lá và
một cây chỉ có rễ, thân mà khơng có lá?


+ Theo em thí nghiệm của nhóm nào đã kiểm tra
được điều dự đốn ban đầu? Vì sao em chọn thí
nghiệm này?


+ Có thể rút ra kết luận gì?


- GV chốt lại kiến thức. Qua H24.3 cho biết nước
đã thoát hơi qua lỗ khí ở lá.


sung.Yêu cầu xác định được:


+ Trong thí nghiệm các bạn đều sử dụng một cây tươi
có rễ, thân, ngắt bỏ lá để làm đối chứng với cây có
đủ rễ, thân, lá Làm như vậy sẽ chứng minh được
vai trị của lá trong việc thốt hơi nước của cây.
+ Kết quả thí nghiệm của cả hai nhóm đều đã chứng
minh được cây thốt hơi nước qua lá. Nhưng chỉ có
thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải chứng minh được
nước do rễ hút lên đã thốt hơi qua lá cón thí nghiệm
của nhóm Dũng và Tú chưa chứng minh được lượng


nước thoát hơi qua lá là do rễ hút lên.


+ Kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được
thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước qua lá.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thốt hơi nước qua lỗ khí ở lá.</i>
<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.</b>
- Gv đặt câu hỏi:


+ Tại sao nói sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa
quan trọng đối với đời sống của cây?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS nghiên cứu SGK, trả lời được:


+ Tạo sức hút góp phần vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên lá.


+ Làm dịu mát cho lá.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i> Tạo sức hút góp phần vận chuyển nước và muối khống từ rễ lên lá.</i>


 <i>Làm dịu mát cho lá.</i>


<b> Hoạt động 3</b>


3. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
- Gv đặt câu hỏi:


+ Vì sao khi trồng cây vào những ngày nắng
nóng, khơ hanh, gió khơ thổi mạnh người ta phải
tưới nước nhiều cho cây?


+ Cây mất nhiều nước sẽ xảy ra hiện tượng gì?


+ Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những
điều kiện nào?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS thảo luận trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Vì những ngày nắng nóng, khơ hanh thì lá
thốt hơi nước nhiều để làm mát cây.


Gió cũng làm tăng tốc độ thoát hơi nước qua
lá.


+ Cây mất nhiều nước, lá không quang hợp được,
các hoạt động sống khác cũng bị ngừng, cây khơ
héo và có thể bị chết.


+ Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những


điều kiện : ánh sáng, nhiệt độ, gió, độ ẩm khơng
khí.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i> Sự thốt hơi nước qua lá chịu ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, gió, độ ẩm khơng khí.</i>
 <i>Cần tưới nước đầy đủ cho cây, đặc biệt là thời kì khơ hạn, nắng nóng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người
ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt
ngắn ngọn?


- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


- Làm như vậy để hạn chế sự thoát hơi nước qua
lá trong khi cây chưa bén rễ. Khi đánh cây đi
trồng, rễ bị tổn thương chưa thể hút nước cung
cấp đủ cho cây.


- 1 HS đọc phần ghi nhớ.
<b>V. Dặn dò: </b>


 Học bài, trả lời câu hỏi 1,3,4 SGK Tr82 vào vở.
 Đọc phần Emcó biết?


 Chuẩn bị các loại lá biến dạng : cây xương rồng, Cây đậu Hà Lan, mướp, củ dong ta, củ


hành, cành mây, Cây bèo đất, cây nắp ấm.



 Kẻ bảng SGK Tr85 vào vở.


<b>Tuần 14 Ngày soạn:24/11/2008</b>
<b>Tiết 28 Ngày dạy: 26/11/2008</b>


<b>BAØI 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được đặc điểm hình thái và chức năng của một số loại lá biến dạng.
 Nắm được ý nghĩa sự biến dạng của lá đối với đời sống của cây.


<b>2. Kó năng:</b>


 Kĩ năng quan sát, phân tích, nhận xét.
 Kĩ năng hoạt động theo nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Có u thích thực vậ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Tranh một số loại lá biến dạng.


 Học sinh: chuẩn bị các loại lá biến dạng như SGK.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



 Phần lớn nước vào cây đã đi đâu? Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: - Đặt vấn đề: Lá có những chức năng gì?</b>


- Tuỳ thuộc vào các điều kiện sống, có những loại lá biến dạng thực hiện những chức
năng khác.


<b>Hoạt động 1</b>


<b> 1. Có những loại lá biến dạng nào?</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS.


- GV yêu cầu các nhóm quan sát mẫu vật kết hợp
với hình SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Lá của cây xương rồng có đặc điểm gì? Vì sao
đặc điểm đó có thể giúp cây có thể sống ở những
nơi khơ hạn, thiếu nước?


+ Một số lá chét ở ngọn cây đậu Hà Lan và lá ở


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>
- HS chuẩn bị các loại lá biến dạng.


- HS quan sát mẫu vật và hình SGK, thảo luận.
Yêu cầu xác định được:



+ Lá biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước
qua lá, giúp cây đỡ bị mất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

ngọn cây mây có gì khác với lá bình thường? Lá
biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?
+ Tìm những vảy nhỏ có ở trên thân rễ củ riềng,
củ dong ta, mơ tả hình dạng và màu sắc của
chúng? Những vảy đó có chức năng gì đối với
cây?


+ Phần phình to của củ hành là do bộ phận nào
của lá biến thành và có chức năng gì?


- GV nhận xét. Giới thiệu đặc điểm và chức năng
của cây nắp ấm và cây bèo đất.


- u cầu HS thảo luận nhóm, hồn thàn bảng
SGK đặc điểm và chức năng các loại lá biến dạng.


- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức bảng.


cây mây biến thành tua cuốn, tay móc giúp cây
leo lên cao.


+ Vảy mỏng, màu nâu nhạt, ơm lấy thân, bên
trong có chồi nách. Chức năng che chở chồi nách.
+ Phần phình to của củ hành là do bẹ lá biến
thành, có chức năng chứa chất dự trữ.


- HS ghi nhớ.



- HS dựa vào các thông tin đã tìm hiểu, thảo luận
hồn thành nội dung bảng SGK.


- Đại diện các nhóm lên điền bảng  Cả lớp chú
ý, góp ý sửa bảng.


- 1 vài HS đọc nội dung bảng đã hoàn thành Cả
lớp chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i><b>Đặc điểm cấu tạo và chức năng một số loại lá biến dạng.</b></i>


<b>STT Tên vật mẫu</b> <b>Đặc điểm lá biến dạng Chức năng lá biến dạng</b> <b>Tên lá biến </b>
<b>dạng</b>


<b>1</b> <b>Xương rồng</b> Lá biến thành gai Giảm sự thoát hơi nước Gai


<b>2</b> <b>Lá đậu Hà Lan</b> Lá ngọn biến thành tua
cuốn.


Giúp cây leo lên cao Tua cuốn


<b>3</b> <b>Lá mây</b> Lá ngọn biến thành tay


móc Giúp cây leo lên cao Tay móc


<b>4</b> <b>Củ dong ta</b> Lá biến thành vảy Ôm lấy thân rễ, bảo vệ chồi
nách



Lá vảy


<b>5</b> <b>Củ hành</b> Bẹ lá phình to Chứa chất dự trữ Lá dự trữ


<b>6</b> <b>Cây bèo đất</b> Lá có nhiều lơng tuyến


tiết chất dính Bắt và tiêu hố sâu bọ Lá bắt mồi
<b>7</b> <b>Cây nắp ấm</b> Gân lá phát triển thành


bình có nắp đậy, bên
trong tiết chất dịch.


Thu hút sâu bọ, bắt và tiêu


hố sâu bọ Lá bắt mồi


<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Bieán dạng của lá có ý nghóa gì?</b>
- Gv đặt câu hỏi:


+ Biến dạng của lá có ý nghĩa gì cho đời sống
của cây?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


- HS nghiên cứu SGK, trả lời được:


+ Lá biến dạng thực hiện các chức năng khác


nhau giúp cây thích nghi với hồn cảnh sống.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu keát:</b>


 <i>Lá biến dạng để thực hiện các chức năng khác giúp cây thích nghi với mơi trường sống.</i>
 <i>Ví dụ: Lá bắt mồi.</i>


<i> Laù biến thành tua cuốn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

1. Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Vì sao lá
của một số cây xương rồng biến thành gai?


2. Đọc phần ghi nhớ.


1. Sự biến dạng của lá giúp cây có thể thích nghi
với mơi trường sống.


Một số cây xương rồng sống nơi khô hạn thiếu
nước, lá biến thành gai tác dụng giảm sự thoát
hơi nước, giúp cây thích nghi với điều kiện khơ
hạn đó.


2. 1 HS đọc phần ghi nhớ Cả lớp lắng nghe.
<b>V. Dặn dò: </b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Tr 85.
 Đọc phần Em có biết?


 Chuẩn bị: cây rau má, củ gừng, củ khoai lang nảy mầm, lá cây thuốc bỏng có các cây con.


 Kẻ bảng SGK Tr88 ………


<b>Tuần 15 Ngày soạn:30/10/2008</b>
<b>Tiết 29 Ngày dạy: 02/11/2008</b>


<b>BÀI TẬP CHƯƠNG IV: LA</b>

<b>Ù</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS luyện tập lại một số kiến thức trọng tâm của chương về cấu tạo ngoài của lá, cấu tạo
trong của lá, quang hợp, hô hấp và sự thoát hơi nước của cây, về biến dạng của lá.
 Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất và đời sống.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Có ý thức bảo vệ cây xanh.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Bảng phụ ghi một số câu hỏi.
 Học sinh: ôn lại kiến thức chương IV: Lá.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>



<b> Mở bài: Các em đã được tìm hiểu cấu tạo và chức năng của lá cũng như một số loại lá biến dạng.</b>
Hôm nay các em sẽ củng cố lại kiến thức của chương cũng như vận dụng kiến thức để giải thích một
số hiện tượng thường gặp trong sản xuất và đời sống.


<b>Hoạt động 1</b>
<b>1.Cấu tạo ngoài của lá.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV đặt câu hỏi:


+ Nêu cấu tạo ngồi của phiến lá?
+ Nêu các dạng gân lá? Lấy ví dụ.


+ Nêu đặc điểm phân biệt lá đơn và lá kép? Lấy


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời:


+ Phiến lá hình bản dẹt, thường có màu xanh lục.
+ Gân hình mạng: lá cà phê, mít, bơ.


Gân song song: lá lúa, ngô, mía


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

ví dụ.


+ Nêu các kiểu xếp lá trên thân và cành? Lấy ví
dụ


+ Đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh


sáng?


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


Lá kép gồm một cuống chính mang nhiều cuống
con, mỗi cuống con mang một phiến lá (lá chét)
Cuống chính của lá kép và lá đơn mọc ngay
dưới chồi nách.


Ví dụ: Lá đơn: Lá cà phê, lá bàng, lá ñieàu.


Lá kép: Lá muồng, lá phượng, lá hoa hồng.
+ Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành:


Mọc cách: Lá mít, lá mồng tơi
Mọc đối: Lá cà phê, lá ổi


Mọc vòng: cây hoa sữa, cây mị cua.


+ Phiến lá hình bản dẹt, các lá xếp sole nhau
- HS ghi nhớ.


<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Cấu tạo trong của phiến lá.</b>
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi:


+ Cấu tạo trong phiến lá gồm những bộ phận
nào?



+ Nêu cấu tạo và chức năng của biểu bì?


+ Nêu cấu tạo và chức năng của thịt lá ?


+ Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu xanh
sẫm hơn mặt dưới?


+ Ở một số loại lá màu xanh của hai mặt lá như
nhau, có nhận xét gì về cách mọc của các lá đó?


- Vì sao khi đem cây xanh từ ngoài sáng vào
trong tối, lá cây sẽ vàng dần rồi chết?


- HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời:


+ Cấu tạo trong của phiến lá gồm 3 bộ phận: biểu
bì, thịt lá, gân lá.


+ Biểu bì bao bọc bên ngoài. Gồm những tế bào
trong suốt xếp sát nhau có vách phía ngồi dày, có
chức năng bảo vệ thịt lá.


Mặt biểu bì dưới tập trung nhiều lỗ khí có chức
năng trao đổi khí và thốt hơi nước.


+ Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp. Gồm hai
lớp:


Lớp tế bào thịt lá phía trên chứa nhiều lục lạp,
xếp sát nhau có chức năng thu nhận ánh sáng chế


tạo chất hữu cơ.


Lớp tế bào thịt lá phía dưới ít lục lạp hơn, xếp
thưa nhau tạo thành các khoang chứa khơng khí
thơng với các lỗ khí có chức năng trao đổi khí.
+ Ở đa số lá mọc ngang, các tế bào thịt lá phía trên
nhận được nhiều ánh sáng hơn, lục lạp chế tạo ra
nhiều hơn nên mặt trên có màu xanh sẫm hơn mặt
dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nuôi sống cây  Cây sẽ chết.
<b> </b>


<b>Hoạt động 3</b>
3. Quang hợp
- Nêu khái niệm quang hợp? Viết sơ đồ quang


hợp.


- Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho
quá trình quang hợp?


- Hãy giải thích :


+ Khi ni cá trong bể kính, người ta thường thả
thêm các cành rong để làm gì?


+ Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ?


+ Vì sao trong trồng trọt khơng nên trồng cây với


mật độ q dày?


+ Quang hợp có ý nghĩa gì đối với con người và
các sinh vật trên trái đất? Nếu khơng có cây
xanh thì khơng có sự sống trên trái đất, điều đó
có đúng hay khơng? Hãy giải thích?


- Quang hợp là q trình lá cây nhờ có chất diệp
lục sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh
sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và khí ơxi.


Sơ đồ quang hợp:


nh sáng


Nước + khí cacbonic <sub> Tinh bột + khí ơxi</sub>
Chất diệp lục


- Những yếu tố cần thiết cho quá trình quang hợp
là: nước, khí cacbonic, ánh sáng.


- 1 HS giải thích cả lớp chú ý bổ sung.
Yêu cầu nêu được:


+ Người ta thả thêm các cành rong là để các cành
rong quang hợp hấp thụ khí cacbonic do cá thải ra
và nhả khí ơxi cho cá hơ hấp.


+ Phải trồng cây đúng thời vụ vì các loại cây khác
nhau có nhu cầu khác nhau về các điều kiện ngoại


cảnh. Vì vậy, muốn cây sinh trưởng phát triển tốt
thì phải trồng cây vào thời điểm có khí hậu, thời
tiết phù hợp nhất đối với cây. Có như vậy, cây mới
sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
… của môi trường phù hợp nhất, hiệu quả nhất.
+ Khi trồng cây với mật độ quá dày các cây sẽ
tranh nhau muối khoáng, che nhau ánh sáng do đó
quang hợp diễn ra yếu cây sẽ chậm lớn.


+ Quang hợp tạo ra tinh bột và khí ơxi, từ tinh bột
lá cây cịn tạo ra nhiều chất hữu cơ khác, các chất
hữu cơ đó được con người sử dụng làm thức ăn và
nhiều nhu cầu khác, khí ơxi cần cho hơ hấp.
Nếu khơng có cây xanh thì sẽ khơng có sự sống
trên trái đất vì khi đó con người và các sinh vật sẽ
khơng có thức ăn và ôxi để thở  tất cả sẽ chết.
Hoạt động 4


<b> 4. Hơ hấp.</b>
- Trình bày hiện tượng hơ hấp ở cây xanh? Vì


sao hơ hấp quan trọng đối với cây xanh?


- Viết sơ đồ hô hấp ở cây xanh?


- Hơ hấp là hoạt động lấy khí ôxi và thải khí
cacbonic của cây. Hô hấp rất quan trọng đối với
cây vì khí ơxi lấy vào được sử dụng để phân giải
các chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt
động sống của cây. Nếu khơng có hơ hấp cây sẽ


chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Cây hô hấp vào thời gian nào? Những cơ quan
nào của cây tham gia hô hấp?


- Trong trồng trọt cần phải làm đất tơi xốp trước
khi gieo hạt?


- Vì sao ban đêm khơng nên để nhiều hoa hoặc
cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa?


- Vì sao hơ hấp và quang hợp trái ngược nhau
nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?


Chất hữu cơ + Khí ơxi Năng lượng +
Khí cacbonic + Hơi nước.


- Cây hô hấp cả ngày và đêm. Tất cả các cơ
quan của cây đều tham gia hô hấp.


- Làm đất tơi xốp để đất có đủ khơng khí cho hạt
và rễ hơ hấp, sinh trưởng, phát triển bình thường.
- Vì ban đêm, khơng có ánh sáng cây khơng
quang hợp khơng nhả ra khí ơxi, mặt khác cây hơ
hấp lấy khí ơxi trong phịng và nhả ra khí


cacbonic có thể làm người ngủ ngạt thở (trường
hợp nguy hiểm có thể gây chết người)


- Hơ hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược


nhau là vì: quang hợp là quá trình tổng hợp chất
hữu cơ, tích luỹ năng lượng từ CO2 và nước nhờ
có chất diệp lục và ánh sáng, cịn hơ hấp là q
trình sử dụng ơxi phân giải chất hữu cơ giải
phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống của cơ thể đồng thời thải ra CO2 và nước.
Hai quá trình này liên quan chặt chẽ với nhau:
hơ hấp sẽ khơng thực hiện được nếu khơng có
chất hữu cơ do quang hợp tạo ra. Ngược lại,
quang hợp sẽ không thể thực hiện được nếu
không có năng lượng do q trình hơ hấp giải
phóng ra.


Hoạt động 5


<b> 5. Sự thoát hơi nước ở cây.</b>
- Nước do rễ hút vào cây, cây chỉ sử dụng một


phần rất nhỏ cho quang hợp và các hoạt động
sống khác. Vậy, phần lớn nước do rễ hút vào cây
đã đi đâu?


- Ý nghĩa của sự thoát hơi nước đối với đời sống
của cây?


- Sự thoát hơi nước diễn ra mạnh trong những
điều kiện nào? Có gây nguy hiểm gì với cây
khơng? Cần phải làm gì trong điều kiện đó?


- Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thoát


hơi ra ngồi qua các lỗ khí ở lá.


- Sự thốt hơi nước qua lá tạo lực hút góp phaanf
vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Sự thốt hơi nước làm mát lá, giúp cây khơng
bị đốt nóng bởi ánh nắng mặt trời.


- Khi trời nắng nóng, khơ hạn, có gió khơ thổi,
độ ẩm khơng khí giảm thì sự thốt hơi nước của
cây tăng. Nếu tình hình kéo dài, cây sẽ bị mất
nhiều nước  quang hợp kém cây sẽ héo và
chết. Do đó cần phải tưới nước đầy đủ cho cây.
Hoạt động 6


<b> 6. Biến dạng của lá</b>
- Một chiếc lá bình thường sẽ có những chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nêu đặc điểm và chức năng của một số loại lá
biến dạng mà em biết?


- GV chốt lại kiến thức.


+ Hơ hấp lấy khí ơxi phân giải chất hữu cơ tạo ra
năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cây
+ Thoát hơi nước làm mát cây và góp phần vận
chuyển nước và muối khống từ rễ lên lá.


- 1 HS trình bày đặc điểm và chức năng của một
số loại lá biến dạng  Cả lớp chú ý bổ sung.
- HS ghi nhớ.



<b>IV. Dặn dò: </b>


 Học bài.


 Kẻ bảng sgk tr88.


 Chuẩn bị:cây rau má, củ gừng, củ khoai lang, lá thuốc bỏng nẩy mầm


<b>……… </b>


<b>Tuần 15 Ngày soạn:30/11/2008</b>
<b>Tiết 30 Ngày dạy: 03/12/2008</b>


<b>CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG</b>


<b>BAØI 26:SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được khái niệm sinh sản sinh dưỡng.


 Nhận biết được hiện tượng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên trong cuộc sống hàng ngày.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát, phân tích mẫu vật.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>



 Yêu thích thiên nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Mẫu vaät, H26.1, H26.2, H26.3, H26.4.


 Học sinh: Cây rau má, củ gừng, củ khoai lang, cây lá bỏng.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Đặt vấn đề: Cây có hoa có cơ quan sinh sản là gì?</b>


Ở cây có hoa, cịn có hiện tượng sinh sản mà không cần đến hoa, quả, hạt hay không?
<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1.Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV kiểm tra mẫu vật.


- GV u cầu HS quan sát kĩ mẫu vật kết hợp
H26.1  H26.4, thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Cây rau má khi bị trên đất ẩm, ở mỗi mấu
thân có hiện tượng gì? Mỗi mấu thân như vậy khi
tách ra có thể thành một cây mới khơng? Vì sao?


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>
- HS chuẩn bị mẫu vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ Củ gừng để ở nơi ẩm có thể tạo thành cây mới
được hay khơng? Vì sao?


+ Củ khoai lang để ở nơi ẩm có thể tạo thành
cây mới được hay khơng? Vì sao?


+ Lá thuốc bỏng rơi xuống nơi ẩm có thể tạo
thành cây mới được hay khơng? Vì sao?
- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành nội dung
bảng sgk tr88.


- GV nhận xét, sữa bảng.


hợp tạo chất hữu cơ nuôi cây.


+ Củ gừng để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới. Vì
củ gừng là thân rễ chứa chất dự trữ, khi để nơi ẩm
có thể nẩy mầm, ra rễ phát triển thành cây mới.
+ Củ khoai lang để nơi ẩm có thể tạo thành cây
mới. Vì củ khoai lang là rễ củ chứa chất dự trữ, khi
để nơi ẩm có thể nẩy mầm, ra rễ phát triển thành
cây mới.


+ Được. Vì khi rơi xuống nơi ẩm từ mép lá mọc ra
các cây con có đầy đủ rễ, thân, lá có thể phát triển
thành cây mới.



- HS ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm hồn thành nội dung bảng.
- Đại diện một nhóm lên điền bảng  Cả lớp chú ý
bổ sung.


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa.
<b>Tên cây</b>


<b>Sự tạo thành cây mới</b>
<b>Mọc từ phần nào của </b>


<b>cây?</b>


<b>Phần đó thuộc loại cơ quan </b>
<b>nào?</b>


<b>Trong điều kiện </b>
<b>nào?</b>


<b>1.Rau má</b> Mấu thân Thân (cơ quan sinh dưỡng) Đất ẩm


<b>2.Gừng</b> Thân rễ Thân (cơ quan sinh dưỡng) Đất ẩm


<b>3.Khoai </b>
<b>lang</b>



Rễ củ Rễ (cơ quan sinh dưỡng) Đất ẩm


<b>4.Lá thuốc </b>
<b>bỏng</b>


Mép lá Lá (cơ quan sinh dưỡng) Đất ẩm


<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây.</b>
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng kiến thức ở phần


I làm bài tập điền từ.
- GV chốt lại đáp án đúng.


- HS dựa vào bảng kiến thức vừa hoàn thành,
thảo luận nhóm, làm bài tập điền từ.


- Đại diện một nhóm điền từ  Cả lớp bổ sung.
- 1 -2 HS đọc nội dung bài tập đã điền từ.
 Cả lớp chú ý nghe và ghi nhớ.


 <b>Tieåu keát:</b>


 <i>Từ các phần khác nhau của cơ quan <b>sinh dưỡng</b> ở một số cây như:<b>rễ củ, thân bò, thân rễ, </b></i>
<i><b>lá,</b> có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có <b>độ ẩm</b>.</i>


 <i>Khã năng tạo thành cây mới từ các cơ quan <b>sinh dưỡng</b> được gọi là <b>sinh sản sinh dưỡng </b></i>
<i><b>tự nhiên</b>.</i>



<i><b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b></i>


1. Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Hãy
kể một số cây có khã năng sinh sản bằng thân
bò?


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

2. Hãy kể một số loại cỏ dại sinh sản bằng thân
rễ. Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm thế nào?
Vì sao phải làm như vậy?


Ví dụ cây sinh sản bằng thân bò: Cây khoai lang,
rau diếp cá, rau muống nước, cỏ trai …


2. Các loại cỏ dại sinh sản bằng thân rễ là: cỏ
tranh, cỏ cú … muốn diệt chúng thì phải xới đất
nhặt tồn bộ phần thân rễ mọc ngầm. Hoặc phun
hố chất. Khơng thể sẩy cỏ thơng thường, vì chỉ
cần sót một đoạn ngắn thân rễ nó sẽ phát triển
thành cây mới.


<b>V. Dặn dò: </b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Tr 88.


 Xem lại chức năng của mạch rây và thí nghiệm của Tuấn ở bài 17.
 Chuẩn bị: Cành sắn đã mọc mầm, cành chiết.


<b>……… </b>


<b>Tuần 16 Ngày soạn:04/11/2008</b>


<b>Tiết 31 Ngày dạy: 09/12/2008</b>


<b>BAØI 27:SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS trình bày dược các hình thức sinh sản do người như: giâm cành, chiết cành, ghép cây và
nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.


 Hiểu được tính ưu việt của phương pháp nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích khám phá mơn sinh.
 u thích lao động.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Mẫu cành sắn, rau muống đã ra rễ. Tư liệu nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
 Học sinh: Cành sắn, rau muống giâm ra rễ.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây? Lấy ví dụ.



<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Con người đã biết một số cây có khã năng sinh sản sinh dưỡng từ thân, rễ, lá và con </b>
người đã ứng dụng hiểu biết đó vào trong sản xuất. Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống
vơ tính trong ống nghiệm là một số hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra trong
nhân giống cây trồng.


<b> Hoạt động 1</b>


<b> 1. Giâm cành. </b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV kiểm tra mẫu vật.


- Yêu cầu HS quan sát cành sắn, dây khoai lang


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>
- HS chuẩn bị mẫu vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

được giâm ra chồi, rễ, đối chiếu H27.1, thảo luận
trả lời:


+ Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi đem cắm xuống
đất ẩm, sau một thời gian sẽ có hiện tượng gì?


+ Hãy cho biết giâm cành là gì?


+ Hãy kể tên một số loại cây được trồng bằng
cách giâm cành? Cành của những cây này


thường có đặc điểm gì mà người ta có thể giâm
được?


- Gv chốt lại kiến thức.


luận trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi sau khi đem
cắm xuống đất ẩm, sau một thời gian từ các mắt
sẽ sẽ mọc ra rễ và mầm non mới, từ đó phát
triển thành cây mới.


+ Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt
chồi đem cắm xuống đất ẩm cho ra rễ để phát
triển thành một cây mới.


+ Một số cây trồng bằng cách giâm cành là:
khoai lang, rau muống, tiêu, mía, … Cành những
cây này thường có đặc điểm là ra rễ phụ rất
nhanh nên có thể trồng bằng cách giâm cành.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt chồi đem cắm xuống đất ẩm cho ra rễ để phát </i>


<i>triển thành một cây mới.</i>


<i>Ví dụ: Giâm cành sắn, mía, khoai lang.</i>


<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Chiết cành.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát cành chiết đối chiếu


với H27.2, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Chiết cành là gì?


+ Vì sao cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra ở mép
vỏ phía trên của vết cắt?


+ Hãy kể tên một số loại cây được trồng bằng
cách chiết cành? Vì sao những loại cây này
thường không được trồng bằng cách giâm cành?
- GV chốt lại kiến thức.


- HS quan sát cành chiết đối chiếu với H27.2, thảo
luận trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được:


+ Chiết cành là làm cho cành ra rễ từ trên cây mẹ
rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.


Cách làm: chọn một cành khoẻ, cắt bỏ một khoanh
vỏ, lấy đất mùn bó thành bầu xung quanh vết cắt,
bầu đất ln được giữ ẩm cho đến khi mép trên vết
cắt ra rễ thì cắt đem trồng thành cây mới.


+ Rễ chỉ có thể mọc ra từ mép trên vết cắt vì
khoanh vỏ đã cắt bao gồm cả mạch rây của cành
đó, chất hữu cơ chuyển qua mạch rây đến chỗ bị
cắt thì tích lại. Do có độ ẩm của bầu đất bao quanh
đã tạo điều kiện cho sự hình thành rễ ở đó.



+ Những cây thường được trồng bằng cách chiết
cành là: cam, chanh, bưỡi, nhãn, … Những cây này
thường không được trồng bằng cách giâm cành vì
chúng rất chậm ra rễ phụ nên nếu giâm xuống đất
cành sẽ chết


- HS ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.</i>


<i>Ví dụ: Chiết cành cam, bưởi …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Gv yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp H27.3 trả
lời:


+ Có mấy cách ghép cây?
+ Trình bày các bước ghép mắt?


- GV chốt lại kiến thức. Trình bày thêm về lợi
ích của việc ghép cây.


- HS đọc thông tin kết hợp H27.3 trả lời:


+ Có 2 cách ghép cây: ghép mắt và ghép cành.
+ Các bước ghép mắt:


Bước 1: Rạch vỏ gốc ghép.
Bước 2: Cắt lấy mắt ghép.



Bước 3: Luồn mắt ghép vào vết rạch.
Bước 4: Buộc dây để giữ mắt ghép
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng(mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây </i>


<i>đem ghép vào cây khác cho tiếp tục phát triển.</i>
<i>Ví dụ: Cà phê ghép, chanh ghép …</i>


<b> Hoạt động 4</b>


<b> 4.Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.</b>
- Gv u cầu 1 HS đọc thơng tin.


- Yêu cầu HS quan sát H27.4, thảo luận:
+ Trình bày phương pháp nhân giống vô tính
trong ống nghiệm?


+ Nêu khái niệm nhân giống vô tính trong ống
nghiệm Ưu điểm của phương pháp này?


+ Kể một vài thành tựu nhân giống vơ tính trong
ống nghiệm?


- GV chốt lại kiến thức.


Trình bày thêm về một số thành tựu nhân giống


vơ tính trong ống nghiệm.


- 1 HS đọc thông tin  Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS nghiên cứu thông tin và H27.4, trả lời câu hỏi:
+ Các bước nhân giống vơ tính trong ống nghiệm:
Bước 1: Lấy một phần rất nhỏ của mô phân sinh.
Bước 2: Nuôi mô non trong môi trường dinh dưỡng
đặc vô trùng để mô non phân chia.


Bước 3: Dùng chất kích thích thực vật làm các mơ
non phân hố thành các cây con.


+ Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là phương
pháp tạo ra rất nhiều cây mới từ một phần của mô
phân sinh.


Ưu điểm là có thể tạo rất nhiều cây con trong một
thời gian ngắn và đòi hỏi ít nguyên liệu, giá thành
rẻ, chất lượng các cây con đồng đều.


+ Một số thành tựu nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm:


Người ta đã thành cơng trong việc nhân giống vơ
tính nhiều loại cây


Năm 1976, cây cọ đầu tiên đã được tạo ra từ phiến
lá. Từ một mẩu lá, trong vòng một năm đã tạo được
50 vạn phơi vơ tính.



Ở nước ta đã nhân giống vơ tính rất nhiều loại cây :
khoai lang, mía, phong lan, các loại cây cảnh …
- HS ghi nhớ.


 <b>Tieåu kết:</b>


 <i>Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo ra rất nhiều cây mới từ một </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b></i>


1. Tại sao cành giâm phải có đủ mắt, chồi?
2. Cách nhân giống nào nhanh nhất, nhiêu nhất
và tiết kiệm cây giống nhất? Vì sao?


1. Vì tại mắt chồi tồn tai mơ phân sinh có thể ra rễ
và phát triển thành cây mới.


2. Cách nhân giống nhanh nhất, nhiều và tiết kiệm
cây giống nhất là nhân giống vô tính trong ống
nghiệm.


Vì chỉ từ một phần rất nhỏ của mơ phân sinh có thể
tạo ra rất nhiều cây con trong một thời gian ngắn.
<b>V. Dặn dò: </b>


 Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Tr91.


 Về nhà tập giâm cành, chiết cành theo hướng dẫn ở trang 92.
 Chuẩn bị: Các loại hoa dâm bụt, hoa rau muống, hoa mướp, hoa bí.



<b>Tuần 16 Ngày soạn:04/12/2008</b>
<b>Tiết 32 Ngày dạy: 10/12/2008</b>


<b>CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH</b>


<b>BÀI 28: CẤU TẠO VAØ CHỨC NĂNG CỦA HOA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được các bộ phận của hoa và chức năng của từng bộ phận đó.
 Thấy được các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hoa.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát, phân tích mẫu vật.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ hoa.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Mơ hình hoa. H28.1, H28.2, H28.3
 Học sinh: Các loại hoa.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Thế nào là giâm cành? Lấy ví dụ.



 Thế nào là chiết cành? Trình bày phương pháp chiết cành?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa có cấu tạo như thế nào để đảm nhiệm chức năng </b>
sinh sản?


Hoạt động 1
<b> 1.Các bộ phận của hoa</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV kiểm tra mẫu vật.


- GV giới thiệu mơ hình hoa. Yêu cầu HS quan sát
kĩ các bông hoa kết hợp H28.1, H28.2, H28.3, thảo
luận trả lời câu hỏi:


+ Hãy tìm từng bộ phận của hoa, gọi tên của


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>
- HS chuẩn bị mẫu vật.


- HS quan sát kĩ các hoa với kết hợp H28.1,
H28.2, H28.3, thảo luận trả lời câu hỏi. Yêu cầu
nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

chuùng.


+ Lần lượt tách các lá đài và các cánh hoa để quan
sát, hãy ghi lại một số đặc điểm (số lượng, màu


sắc …) của chúng.


+ Nhị hoa gồm những phần nào? Hạt phấn nằm ở
đâu?


+ Nhuỵ hoa gồm những phần nào? Noãn nằm ở
đâu?


- Gv nhận xét chốt lại kiến thức.


hoa), nhị, nhuỵ, ngoài ra cịn có đế hoa, cuống
hoa.


+ Số lượng cánh hoa tuỳ từng loại hoa. Màu sắc
cũng rất đa dạng tuỳ từng loại hoa. Kích thước
cũng rất đa dạng.


+ Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn. Hạt phấn
nằm trong bao phấn.


+ Nhuỵ hoa gồm đầu nhuỵ, vịi nhuỵ, bầu nhuỵ.
Noãn nằm trong bầu nhuỵ.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Hoa gồm các bộ phận chính là: đài, tràng, nhị, nhuỵ.</i>


o <i>Đài: thường có màu xanh.</i>



o <i>Tràng: gồm các cánh hoa (màu sắc khác nhau tuỳ loại)</i>
o <i>Nhị: gồm chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn.</i>


o <i>Nhuỵ: gồm đầu nhuỵ, vịi nhuỵ, bầu nhuỵ chứa nỗn.</i>


<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Chức năng các bộ phận của hoa. </b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin.


- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời:


+ Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh
sản chủ yếu? Vì sao?


+ Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhuỵ,
chúng có chức năng gì?


- GV chốt lại đáp án đúng.


- 1 HS đọc thông tin Cả lớp chú ý lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.


- Đại diện một nhóm trả lời  Cả lớp bổ sung.
Yêu cầu nêu được:


+ Các tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn (ở
nhị), các tế bào sinh dục cái nằm trong noãn (ở
nhuỵ). Vậy, nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản.
+ Đài hoa và tràng hoa bao bọc nhị và nhuỵ tạo


thành bao hoa. Chức năng : che chở bảo vệ cho nhị
và nhuỵ.


- Cả lớp ghi nhớ.
 <b>Tiểu kết:</b>


 <i>Nhị và nh là bộ phận sinh sản của hoa.</i>


o <i>Nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.</i>
o <i>Nhuỵ có nỗn mang tế bào sinh dục cái.</i>


 <i>Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ.</i>
<i><b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b></i>


1. Hãy kể tên, đặc điểm và chức năng của những
bộ phận chính của hoa? Bộ phận nào là quan
trọng nhất? Vì sao?


1. Hoa gồm các bộ phận chính là đài, tràng, nhị,
nhuỵ.


+Đài: thường có màu xanh.


+ Tràng là các cánh hoa (màu sắc khác nhau tuỳ
loại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

2. Yêu cầu một HS lên chỉ các bộ phận của hoa
trên mô hình hoa.


- GV nhận xét và cho ñieåm.



- Bộ phận quan trọng nhất là nhị và nhuỵ, vì nhị và
nhuỵ mang các tế bào sinh dục đực và các tế bào
sinh dục cái có chức năng sinh sản duy trì nịi
giống.


2. Một HS lên trình bày cấu tạo hoa trên mơ hình.
 Cả lớp chú ý bổ sung.


<b>V. Dặn dò: </b>


 Học bài, câu hoûi SGK Tr 95.


 Thực hiện bộ tiêu bản các bộ phận của hoa.


 Chuẩn bị: hoa cải, hoa bưởi, hoa liễu, hoa mướp, hoa bí, hoa dâm bụt.
 Kẻ bảng sgk tr97.


<b>……… </b>


<b>Tuần 17 Ngày soạn:14/12/2008</b>
<b>Tiết 33 Ngày dạy: 16/12/2008</b>


<b>BAØI 29: CÁC LOẠI HOA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được đặc điểm phân biệt hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, hoa đơn tính đực, hoa đơn tính
cái.



 Phân biệt được hai cách xếp hoa : hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát, phân tích mẫu vật.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ hoa.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Mơ hình hoa, các loại hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, kính lúp.
 Học sinh: Các loại hoa, kể sẵn bảng sgk tr97.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


 Nêu các bộ phận chính của hoa?
 Nêu chức năng các bộ phận của hoa?


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Hoa được chia thành nhiều nhóm căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa hoặc căn cứ vào </b>
cách xếp hoa trên cây.


Hoạt động 1


<b> 1.Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa</b>


<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV kiểm tra mẫu vật.


- GV yêu cầu HS quan sát các loại hoa H29.1Các
loại hoa, thảo luận nhóm hồn thành bảng sgk
tr97 (Lưu ý chưa làm ơ cuối phân nhóm hoa)


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>
- HS chuẩn bị mẫu vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- GV nhận xét, sửa bảng.


- Yêu cầu HS căn cứ vào bộ phận sinh sản của
hoa chia hoa thành hai nhóm và kể tên các hoa
trong mỗi nhóm.


- Người ta gọi hoa cải, hoa bưởi là hoa lưỡng
tính, hoa dưa chuột và hoa liễu là hoa đơn tính.
Vậy thế nào là hoa lưỡng tính, thế nào là hoa
đơn tính?


- u cầu HS hồn thành bài tập điền từ.
- GV thông báo đáp án đúng.


- GVchốt lại kiến thức.


- HS ghi nhận đáp án đúng.
- Các nhóm hoa:



+ Nhóm hoa có cả nhị và nhụy: hoa cải, hoa
bưởi.


+ Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: hoa dưa
chuột, hoa liễu.


- Khái niệm:


+ Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy.
+ Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
- HS hoàn thành bài tập điền từ.


- 1 – 2 HS trả lời  các HS khác chú ý bổ sung.
- HS đối chiếu sửa chữa, hoàn thành cột cuối
cùng của bảng sgk tr 97.


 <b>Tieåu kết :</b>


 <i>Hoa có đủ nhị và nhụy là hoa lưỡng tính.</i>
 <i>Hoa chỉ có nhị hoặc nhụy là hoa đơn tính.</i>


o <i>Hoa chỉ có nhị là hoa đực.</i>
o <i>Hoa chỉ có nhụy là hao cái..</i>


<b> Hoạt động 2</b>


<b> 2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát cách mọc của các


loại hoa ở H29.2 cho biết có sự khác nhau gì về


cách mọc giữa các hoa.


- GV cần hướng dẫn để HS phát hiện hoa cúc
chính là hoa mọc thành cụm gồm nhiều hoa nhỏ
tạo thành.


- GV thông báo dựa vào cách mọc của hoa,
người ta chia hoa thành hai nhóm là hoa mọc đơn
độc và hoa mọc thành cụm.


- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về hoa mọc thành
cụm và hoa mọc đơn độc.


- HS quan sát H29.2, yêu cầu phát hiện được:
+ Hoa hồng và hoa cây tra mọc đơn lẻ.


+ Hoa cải, hoa cúc mọc thành cụm nhiều hoa nhỏ.
- HS ghi nhớ.


- Cả lớp ghi nhớ.


- Hoa mọc đơn độc: hoa ổi, hoa ớt, mướp, hoa bí.
- Hoa mọc thành cụm: cà phê, hoa chuối, muồng.
 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Căn cứ vào cách xếp hoa chia hoa thành hai nhóm :</i>


o <i>Hoa mọc đơn độc: hoa hồng, hoa ổi …</i>


o <i>Hoa mọc thành cụm: hoa cà phê, hoa chuối, muồng.</i>



<i><b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b></i>


<b>1. Nêu đặc điểm phân biệt hoa lường tính và hoa</b>
đơn tính. Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3
loại hoa đơn tính mà em biết?


<b>2. Những hoa mọc thành cụm thường có tác dụng</b>


<b>1. Hoa lưỡng tính là hoacó cả nhị và nhụy: hoa </b>
râm bụt, hoa cải, hoa bưởi.


Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
Hoa chỉ có nhị gọi là hoa đực.


Hoa chỉ có nhụy gọi là hoa cái.


Ví dụ: hoa dưa chuột, hoa mướp, hoa bí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa? dụng thu hút sâu bọ. Sâu bọ có thể phát hiện
chúng từ xa và bay đến hút mật hoặc lấy phấn
hoa, rồi lại sang hoa khác nên có thể thụ phấn
được nhiều hoa, quả sẽ đậu được nhiều hơn.
<b>V. Dặn dị: </b>


 Học bài, câu hỏi SGK Tr 98


 Về nhà xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm, tiết sau ôn tập học kì.


<b>……… </b>



<i><b>Rút kinh nghiệm: </b></i>


...
...
...
<b>Tuần 17 Ngày soạn:14/12/2008</b>
<b>Tiết 34 Ngày dạy: 17/12/2008</b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã được học về rễ, thân, lá, hoa.


 HS nắm được sự liên quan thống nhất giữa các cơ quan rễ, thân, lá trong một cơ thể cây
xanh.


<b>2. Kó năng:</b>


 Kĩ năng khái qt hóa, hệ thống hóa kiến thức.
 Kĩ năng tái hiện kiến thức.


<b>3. Thái độ:</b>


 Nghiêm túc, chú ý học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



 Giáo viên: Mơ hình rễ, tranh rễ cọc, rễ chùm, mơ hình thân, mơ hình lá, mơ hình hoa.
 Học sinh: ôn lại các kiến thức liên quan.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Các em sẽ ôn lại các kiến thức về rễ, thân, lá, hoa đã được học chuẩn bị cho thi học kì I. </b>
Hoạt động 1


<b> 1.Tế bào thực vật</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- Nêu các đặc điểm cơ bản của một cơ thể sống?


- Nêu những đặc điểm chung của thực vật.


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- Một cơ thể sống phải có các đặc điểm là:
+ Có sự trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.


- Ngoài những đặc điểm chung của cơ thể sống,
thực vật cịn có các điểm chung là:


+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ.


+ Phần lớn khơng có khã năng di chuyển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Vẽ cấu tạo tế bào, nêu rõ các thành phần cấu
tạo tế bào?


- GV nhận xét.


- Thế nào là một mô?


- Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào?


- Một HS vẽ cấu tạo tế bào chú thích các bộ phận.
 Cả lớp chú ý bổ sung.


- HS ghi nhận đáp án đúng.


- Mô là tập hợp các tế bào có hình dạng, cấu tạo
giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Tế bào lớn lên nhờ có sự trao đổi chất.


- Sự phân chia tế bào :


+ Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân,tách xa
nhau


+ Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một
vách ngăn, ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
+ Chỉ những tế bào thuộc mô phân sinh mới cóp
khã năng phân chia.


<b> Hoạt động 2</b>



<b> 2. Reã </b>
GV đặt câu hỏi:


- Nêu đặc điểm phân biệt rễ cọc và rễ chùm.


- Lấy ví dụ về cây rễ cọc và cây rễ chùm?
- Nêu tên các miền của rễ và chức năng của
chúng?


- Nêu cấu tạo miền hút của rễ?


- Rễ hút nước và muối khống như thế nào?


- Trình bày đặc điểm và chức năng các loại rễ
biến dạng?


HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời:


- Rễ cọc gồm một rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống
đất và nhiều rễ con mọc xiên.


Rễ chùm gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau
mọc toả ra từ gốc thành chùm.


- Cây rễ cọc: Cà phê, Mít, Ớt.
Cây rễ chùm: Lúa, Hành, Tỏi.
- Các miền của rễ là:


+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.


+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
- Miền hút gồm:


+ Vỏ: gồm biểu bì có các lơng hút và thịt vỏ.
+ Trụ giữa gồm các bó mạch go,ã mạch rây và
ruột.


- Rễ hút nước nhờ các lông hút.


Nước và muối khống hồ tan trong đất được
lông hút hấp thụ, chuyển qua thịt vỏ tới mạch gỗ.
- Các loại rễ biến dạng:


+ Rễ củ: rễ phình to chứa chất dự trữ cho cây khi
ra hoa tạo quả.


+ Rễ móc: mọc ra từ thân cành trên mặt đất móc
vào trụ bàm giúp cây leo lên cao.


+ Rễ thở: Những cây sống ở đầm lầy, đất thiếu
khơng khí, rễ mọc ngược lên mặt đất lấy ôxi
cung cấp cho bộ rễ dười mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- GV chốt lại kiến thức. chất cần thiết- HS ghi nhớ.
Hoạt động 3


<b> 3. Thân </b>
- Nêu cấu tạo ngồi của thân?



Yêu cầu HS lên chỉ các bộ phận trên mẫu vật.
- Hãy chỉ trên mô hình các bộ phận cấu tạo trong
của thân non?


- Thân dài ra do đâu?


- Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì?


- Thân to ra do đâu? Vì sao trong thân cây gỗ lâu
năm có các vòng gỗ?


- Các chất được vận chuyển trong thân như thế
nào?


- Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân
biến dạng?


- GV chốt lại kiến thức.


- Cấu tạo ngoài của thân gồm thân chính, cành,
chồi ngọn, chồi nách.


- 1 HS chỉ các bộ phận của thân trên mẫu vật 
các HS khác chú ý bổ sung.


- 1 HS chỉ các bộ phận cấu tạo trong của thân
trên mô hình  các HS khác chú ý bổ sung.
- Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân
sinh ngọn.



- Bấm ngọn để chất dinh dưỡng tập trung phát
triển cành lá cho thu hoạch nhiều chồi, hoa, quả.
Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung phát
triển chiều cao đối với cây lấy gỗ, lấy sợi.
- Thân to ra nhờ sự phân chia tế bào mô phân
sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.


Hàng năm tầng sinh trụ sinh ra các ttế bào mới
tạo thành vòng gỗ hàng năm. Mùa mưa, nhiều
thức ăn, vòng gỗ rộng và sáng màu. Mùa khơ, ít
thức ăn, vịng gỗ hẹp và sẫm màu.


- Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khống hồ
tan từ rễ lên thân lá.


Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi nuôi
các bộ phận khác của cây.


- Các loại thân biến dạng:


+ Thân củ: hình dạng giống củ chứa chất dự
trữ.


+ Thân rễ: hình dạng giống rễ chứa chất dự
trữ.


+ Thân mọng nước: dự trữ nước.
- HS ghi nhớ.


<b> Hoạt động 4</b>



<b> 4. Lá </b>
- Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? Các cách xếp


lá trên thân và cành?


- Những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều


- Lá gồm cuống và phiến lá.


Phiến lá hình bản dẹt, thường có màu xanh lục.
Trên phiến lá có các gân lá, có 3 dạng gân lá là:
gân hình mạng, gân song song, gân hình cung.
Lá chia thành 2 loại là lá đơn và lá kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

aùnh saùng?


- Các chức năng chính của lá là gì?


- Phát biểu khái niệm quang hợp? Viết sơ đồ .


- Phát biểu khái niệm hơ hấp? Viết sơ đồ .


+ Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc
cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa?


+ Vì sao hơ hấp và quang hợp là hai quá trình
trái ngược nhau nhưng lại có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau?



- Cây thốt hơi nước qua con đường nào? Tác


sáng là: phiến lá hình bản dẹt, các lá xếp so le
nhau.


- Cấu tạo trong của lá gồm biểu bì bao bọc bên
ngoài, tiếp theo là thịt lá, xen giữa thịt lá là gân lá.
+ Biểu bì gồm các tế bào trong suốt, có vách phía
ngồi dày, xếp sát nhau có tác dụng bảo vệ.


+ Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp. Chia thành
2 lớp:


Lớp tế bào thịt lá sát biểu bì trên gồm các tế
bào chứa nhiều lục lạp, xếp sát nhau có chức năng
thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ.


Lớp tế bào thịt lá sát biểu bì dưới gồm các tế
bào chứa ít lục lạp hơn, xếp thưa nhau tạo thành
các khoang chứa khơng khí thơng với lỗ khí có chức
năng trao đổi khí.


- Các chức năng chính của lá là:
+ Quang hợp chế tạo chất hữu cơ.


+ Hơ hấp: lấy khí ơxi phân giải chất hữu cơ tạo ra
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
+ Thốt hơi nước làm mát cây và góp phần vận
chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá.
- Quang hợp là q trình lá cây nhờ có chất diệp


lục sử dụng nước, khí cacbonic, năng lượng ánh
sáng mặt trời chế tạo tanh bột và nhả khí ơxi ra mơi
trường.


- Sơ đồ quang hợp:


AS


Nước + Khí cacbonic <sub> Tinh bột + Khí ôxi</sub>
Chất diệp lục


- Cây hơ hấp lấy khí ơxi phân giải chất hữu cơ tạo
ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của
cây, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
- Sơ đồ hơ hấp:


Chất hữu cơ + Khí ơxi Năng lượng + Khí
cacbonic + Hơi nước.
- Vì ban đêm khơng có ánh sáng, cây khơng quang
hợp nhả ra khí ơxi, ngược lại cây cịn hơ hấp lấy
khí ơxi trong phịng và nhả ra khí cacbonic có thể
làm người ngủ ngạt thở.


+ Vì:


Quang hợp cung cấp chất hữu cơ và khí ơxi cho hơ
hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

dụng của sự thốt hơi nước đối với cây?



- Vì sao nói: “Rừng cây là một lá phổi xanh của
con người”?


- Hình thái và chức năng của các loại lá biến
dạng?


- GV chốt lại kiến thức.


- Cây thốt hơi nước qua các lỗ khí ở lá.


Sự thốt hơi nước ở lá có tác dụng làm mát lá và
tạo ra sức hút góp phần vận chuyển nước và muối
khống hịa tan từ rễ lên thân lá.


- Nói: “Rừng cây là một lá phổi xanh của con
người” vì:


+ Nhờ quá trình quang hợp, rừng cây đã điều hịa
khơng khí (hút khí cacbonic, nhả khí ơxi)


+ Rừng cây thốt hơi nước làm mát khơng khí, rừng
cây cịn ngăn bụi giúp khơng khí trong lành.


- HS ghi nhớ.


<b>Hoạt động 5</b>
5. Sinh sản sinh dưỡng
- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Nêu các hình



thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản do
người?


- GV chốt lại kiến thức.


- Sinh sản sinh dưỡng là sự tạo thành cây mới từ
các bộ phận của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá)
trong điều kiện có độ ẩm.


+ Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là:
Sinh sản từ rễ củ (kkhoai lang), thân bò (rau má),
thân rễ (gừng), lá (cây thuốc bỏng).


+ Sinh sản sinh dưỡng do người là: giâm cành, chiết
cành, ghép cây,nhân giống vơ tính trong ống ngiệm
- HS ghi nhớ.


Hoạt động 6


<b> 6. Hoa và sinh sản hữu tính. </b>
- Nêu đặc điểm hình thái các bộ phận của hoa?


Chức năng của chúng?


- Thế nào là hoa lường tính, hoa đơn tính? Lấy ví
dụ


- GV chốt lại kiến thức.


- Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị, nhuỵ.


+Đài: thường có màu xanh.


+Tràng (cánh hoa): màu sắc khác nhau tuỳ loại
+Nhị: gồm chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn.
+Nhuỵ gồmđầu nhuỵ, vịi nhuỵ,bầu nhuỵ chứa nỗn
- Chức năng:


<i>+ </i>Nhị và nh là bộ phận sinh sản của hoa.


oNhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
oNhuỵ có nỗn mang tế bào sinh dục cái.


+ Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị, nhuỵ.
- Hoa có đủ nhị và nhụy là hoa lưỡng tính.


Ví dụ: hoa cải, hoa bưởi.


- Hoa chỉ có nhị hoặc nhụy là hoa đơn tính.
+ Hoa chỉ có nhị là hoa đực.


+ Hoa chỉ có nhụy là hoa cái.
Ví dụ: hoa mướp, hoa bí, hoa liễu.
- HS ghi nhớ.


<b>IV. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>………</b>


<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>



...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Tuần 18 Ngày soạn:16/12/2008</b>
<b>Tiết 35 Ngày dạy: 24/12/2008</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



<b>Thời gian: 45 phút</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


 Kiểm tra đánh giá kiến thức của HS sau học kì I.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức.
 Rèn kĩ năng tư duy.


<b>3. Thái độ:</b>


 Trung thực, nghiêm túc khi làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



 Giáo viên : Đề kiểm tra đã được phơ tơ.
 Học sinh: Ơn tập các kiến thức học kì I.


<b>a/ Ma trận hai chiều.</b>


Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Chương IV: Lá


3 5 1 1 4 6
Chương V: Sinh


sản sinh dưỡng


1


2


1


2
Chương VI: Hoa


(Bài28 + 29) 1 2 1 2



Toång 2


4 3 5 1 1 6 10
<b>b/ Đề kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>b)</b> Tại sao nói : “ Rừng cây như một lá phổi xanh của con người”, các em hãy giải
thích làm rõ ý câu nói đó?


<b>Câu 2: a) Vì sao hơ hấp quan trọng đối với cây xanh? Viết sơ đồ hơ hấp?</b>


b) Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau?


<b>Câu 3: Nêu khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây? </b>
Tìm 4 ví dụ, yêu cầu chỉ rõ bộ phận hình thành cây mới.


<b>Câu 4: Nêu đặc điểm của hoa lưỡng tính và hoa dơn tính. Hãy kể tên ba loại hoa lưỡng tính </b>
và ba loại hoa đơn tính mà em biết ?


<b>c/ Hướng dẫn chấm:</b>
<b>Câu1:</b>


<b>a) Khái niệm quang hợp:</b>


Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh
sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí ơxi. (1đ)


Sơ đồ quang hợp:


Aùnh saùng



Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí ơxi (1đ)
Chất diệp lục


<b>b) Rừng cây như một lá phổi xanh của con người vì:</b>


Nhờ có q trình quang hợp, rừng cây giúp điều hịa khơng khí (hút khí cacbonic, nhả khí ơxi)
<b>(0,5đ)</b>


Rừng cây thoát ra hơi nước làm mát khơng khí, ngồi ra rừng cịn giúp ngăn bụi làm khơng khí
trong lành. (0,5đ)


<b>Câu 2: </b>


<b>a) Hơ hấp quan trọng đối với cây xanh vì: nhờ q trình hơ hấp, cây lấy khí ơxi phân giải chất hữu </b>
cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây. (1đ)


 Sơ đồ hô hấp: (1đ)
Chất hữu cơ + Khí ơxi Năng lượng + Khí cacbonic + hơi nước


<b>b) Hơ hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau vì:</b>


o Quá trình quang hợp tạo ra chất hữu cơ và khí ơxi cung cấp cho q trình hơ hấp.


<b> (0,5ñ) </b>


o Hô hấp sử dụng khí ơxi phân giải chất hữu cơ do quang hợp cung cấp tạo ra năng lượng để


thực hiện quá trình quang hợp và các hoạt động sống khác của cây. (0,5đ)
<b>Câu 3:</b>



Khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây là khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh
dưỡng như rễ, thân, lá trong điều kiện có độ ẩm. (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tiêu tạo thành cây mới từ một đoạn thân. (0,25đ)
<b>Câu 4:</b>


Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy. (0,5đ)
Ví dụ: Hoa râm bụt, hoa cải, hoa bưởi. (0,25đ)
Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. (0,5đ)


o Hoa đực: chỉ có nhị. (0,25đ)
o Hoa cái: chỉ có nhụy. (0,25đ)


Ví dụ: Hoa dưa chuột, hoa mướp, hoa bí. (0,25đ)


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


GV thơng báo mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra học kì.
GV phát đề kiểm tra.


HS nhận đề kiểm tra nghiêm túc làm bài.


GV giám sát giờ thi đảm bảo giờ thi nghiêm túc, cơng bằng.
<b>IV. Đánh giá:</b>


Sau 45 phút, GV thu bài.



Nhận xét tinh thần, thái độ HS trong giờ thi.
<b>V. Dặn dò:</b>


Xem trước nội dung bài 30: Thụ phấn.


<b>……… </b>


<i><b>Ruùt kinh nghieäm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Tuần 18 Ngày soạn:20/12/2008</b>
<b>Tiết 36 Ngày dạy: 30/12/2008</b>


<b>BÀI 30: THỤ PHẤN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS nắm được: thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.


 HS nắm được đặc điểm hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.


 Trình bày được các đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Kĩ năng quan sát, phân tích mẫu vật.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 u thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ hoa.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Giáo viên: Mơ hình hoa; Tranh 30.2 Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> Mở bài: Quá trình sinh sản của cây bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy, thụ phấn là gì? Có những hình</b>
thức thụ phấn nào?


Y/c HS đọc khái niệm thụ phấn: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu
<b>nhụy.</b>


Hoạt động 1


<b> 1.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.</b>


<b>a/ Hoa tự thụ phấn:</b>


<i><b> Hoạt động của thầy</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát H30.1, nghiên cứu
thơng tin, trả lời:


+ Hoa như thế nào thì được gọi là hoa tự thụ


<i><b> Hoạt động của trò </b></i>


- HS nghiên cứu thông tin kết hợp với H30.1, xác
định được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

phấn?


- GV nhận xét.


- u cầu HS thảo luận tìm các đặc điểm của
hoa tự thụ phấn:


+ Là hoa đơn tính hay hoa lưỡng tính?


+ Thời gian chín của nhị so với nhụy như thế
nào?


- GVchốt lại kiến thức.


nhụy của chính hoa đó.
- HS ghi nhận.



- HS thảo luận nhóm, tìm đặc điểm của hoa tự
thụ phấn. Yêu cầu xác định được:


+ Là hoa lưỡng tính.


+ Nhị và nhụy phải chín cùng lúc.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.</i>
 <i>Đặc điểm hoa tự thụ phấn là: hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín cùng lúc.</i>
<i><b>b/ Hoa giao phấn:</b></i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận
trả lời:


+ Hoa như thế nào thì gọi là hoa giao phấn?
+ Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm
nào?


+ Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện
nhờ những yếu tố nào?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi.
Yêu cầu xác định được:



+ Hoa giao phấn là các hoa có hạt phấn của hoa
này rơi vào đầu nhụy của hoa kia.


+ Hoa giao phấn là hoa đơn tính hoặc là hoa lưỡng
tính nhưng nhị và nhụy khơng chín cùng lúc.


+ Các yếu tố giúp hạt phấn của hoa này rơi vào đầu
nhụy hoa khác là nhờ: sâu bọ, gió, nước, người.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết :</b>


 <i>Hoa giao phấn là các hoa có hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhụy hoa kia.</i>


 <i>Hoa phải giao phấn là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính nhưng nhị và nhụy khơng chín cùng </i>


<i>lúc.</i>


Hoạt động 2


<b> 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H30.2 Hoa thụ phấn


nhờ sâu bọ, thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ?


+ Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn
lấy mật, lấy phấn thường phải chui vào trong hoa?
+ Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến
lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn


sang hoa khác?


+ Nhụy hoa có đặc điểm khiến sâu bọ khi đến thì
hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu
nhụy?


+ Hãy tóm tắt những đặc điểm của hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS quan sát H30.2 Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ,
thảo luận trả lời các câu hỏi. Yêu cầu xác định
được:


+ Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm,
có mật ngọt.


+ Tràng hoa nhỏ và sâu, đĩa mật nằm ở đáy hoa.
+ Hạt phấn to, có chất dính hoặc gai móc.


+ Đầu nhụy có chất dính.
+ Tóm tắt các đặc điểm đã nêu.
- HS ghi nhớ.


 <b>Tiểu kết :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

 <i>Tràng hoa nhỏ và sâu, đĩa mật nằm ở đáy hoa.</i>
 <i>Hạt phấn to, có chất dính hoặc gai móc.</i>
 <i>Đầu nhụy có chất dính.</i>



<i><b>IV. Kiểm tra – đánh giá:</b></i>
<b>1. Thụ phấn là gì?</b>


<b>2. Những cây có hoa nở về ban đêm như nhài, </b>
quỳnh, dạ hương có đặc điểm thu hút sâu bọ?


<b>1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với </b>
đầu nhụy.


<b>2. Những loại hoa này có màu trắng nổi bật trong</b>
đêm tối để sâu bọ dễ nhận thấy. Ngoài ra các
hoa này rất thơm để sâu bọ tìm đến mặc dù có
thể chúng chưa nhận ra hoa.


<b>V. Dặn dò: </b>


 Học bài, câu hỏi SGK Tr 100.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×