Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên tại trường cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 126 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------------------

PHẠM MINH VỸ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------------------

PHẠM MINH VỸ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.HOÀNG NGỌC NHÂN

HÀ NỘI – 2014



LỜI CÁM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay bản luận văn “Một số giải pháp nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật Cơng nghệ” đã hồn
thành, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo
trong Viện Sƣ phạm kỹ thuật Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy
hƣớng dẫn TS. Hoàng Ngọc Nhân - ngƣời thầy đã tận tâm, nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng
dẫn tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Viện Sƣ phạm kỹ thuật Trƣờng Đại
học Bách khoa Hà Nội đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khố
học.
Ban Giám hiệu, Các Phịng, Khoa, Q thầy, cô và quý đồng nghiệp Trƣờng Cao
đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ thuộc Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội đã giúp
đỡ, hợp tác, động viên tinh thần để tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu
trong quá trình làm luận văn của mình. Hy vọng với những kết quả nghiên cứu khoa
học mà bản luận văn mang lại sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên của nhà trƣờng trong giai đoạn tới.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng do điều kiện nghiên cứu và năng lực còn hạn chế
nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính mong nhận đƣợc sự
thơng cảm, những ý kiến đóng góp q báu của các thầy, cơ giáo và các bạn.

Một lần nữa tác giả luận văn trân trọng cảm ơn Q Thầy, Cơ và bạn bè đồng
nghiệp.
Tác giả

Phạm Minh Vỹ


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, những gì mà tơi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả
khác nếu có đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này bàn về Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên tại
trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ, cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ
một hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ nào và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một
phƣơng tiện thơng tin nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan ở trên đây.
Đông Anh, ngày

tháng
Tác giả

Phạm Minh Vỹ

năm 2014


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ 2
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 3

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 3
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 5
3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 5
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ....................................................................... 5
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................ 6
7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ ........................................................................... 7
1.1 Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu . .................................................................... 7
1.1.1 Về đào tạo nghề ................................................................................................ 7
1.1.2 Về vấn đề nghiên cứu giáo viên ở nước ngoài. ................................................ 8
1.1.3. Sơ lược về vấn đề nghiên cứu giáo viên ở trong nước. ................................. 11
1.2 Một số khái niệm cơ bản. .................................................................................. 14
1.2.1. Nhà giáo, Giáo viên dạy nghề. ...................................................................... 14
1.2.2. Đội ngũ giáo viên/ giảng viên: ...................................................................... 18
1.2.3. Chất lượng, chất lượng giáo dục, chất lượng đội ngũ giáo viên .................. 19
1.3 Những vẫn đề mới đặt ra đối với dạy nghề. .................................................... 23
1.3.1 Sơ lược hệ thống dạy nghề Việt Nam. ............................................................ 23
1.3.2 Định hướng phát triển dạy nghề .................................................................... 24
1.3.3 Quan điểm phát triển dạy nghề ...................................................................... 25
1.3.4 Mục tiêu phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020. .......................................... 25
1.4. Tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên nghề. ................................................................. 28
1.5 Những đặc thù giáo viên nghề. ......................................................................... 29
1.6 Những nguyên tắc tiến hành bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên dạy nghề. ........................................................................................................... 30
1.6.1 Những căn cứ ................................................................................................. 32
1.6.2. Những nguyên tắc.......................................................................................... 33

Kết luận chƣơng 1. ................................................................................................... 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TAI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .......................... 35
2.1 Lịch sử phát triển của trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ. ........... 35
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển. ................................................. 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ được giao. .................................................................. 36


2.1.3. Ngành nghề đào tạo. ..................................................................................... 37
2.1.4. Cơ cấu tổ chức; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của trường. .............. 37
2.1.5. Ngành nghề, quy mô đào tạo......................................................................... 41
2.1.6 Định hướng phát triển nhà trường đến năm 2015, tầm nhìn đến 2020. ........ 43
2.2 Thực trạng về đội ngũ giáo viên nghề .............................................................. 47
2.2.1 Công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên. ......................................................... 47
2.2.2. Cơng tác bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên. .................................................. 48
2.2.3. Năng lực chuyên môn. ................................................................................... 49
2.2.4. Năng lực sư phạm. ........................................................................................ 50
2.2.5. Công tác phát triển và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường Cao đẳng nghề
Kỹ thuật công nghệ. ............................................................................................... 51
2.3 Nguyên nhân thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở trƣờng
cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ. ........................................................................ 52
2.3.1. Mặt mạnh....................................................................................................... 52
2.3.2. Mặt yếu. ......................................................................................................... 54
2.3.3. Nguyên nhân của những yếu kém.................................................................. 56
2.4 Nhu cầu nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. ............................................ 57
Kết luận chƣơng 2. ................................................................................................... 57
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................................. 58
3.1 Chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. ............................................................. 58
3.1.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống. ................................... 58

3.1.2. Năng lực chuyên môn. ................................................................................... 59
3.1.3. Năng lực sư phạm dạy nghề. ......................................................................... 61
3.1.4. Năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học. .............................. 64
3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp. ................................................................... 64
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thốn . ................................................................ 64
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. .............................................................. 65
3.2.3. Nguy
...................................................... 65
3.3. Các giải pháp đề xuất nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Cao
đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ. ............................................................................. 65
3.3.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của chất lượng đội ngũ giáo viên
trong Nhà trường. .................................................................................................. 65
3.3.2. Quy hoạch đội ngũ giáo viên đúng với yêu cầu phát triển của trường. ....... 68
3.3.3. Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên......................... 74
3.3.4. Tăng cường hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề. ........................ 88
3.3.5. Tăng cường quản lý, kiểm tra, đánh giá, kịp thời chấn chỉnh thiếu sót hoạt
động giảng dạy của giáo viên. ............................................................................... 90
3.3.6. Tăng cường quản lý, tổ chức và phát triển công tác bồi dưỡng giáo viên. .. 92
3.3.7. Hoàn thiện về chế độ đãi ngộ khuyến khích đối với đội ngũ giáo viên. ...... 95


3.3.8 Tổng hợp kinh phí cho các giải pháp. ............................................................ 97
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 99
1. Kết luận chung ....................................................................................................... 99
2. Kiến nghị.............................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 102
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 104
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 107
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 110

PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................. 112
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................. 114


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

TT

Viết tắt

1.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2.



Cao đẳng

3.

CĐNKTCN

Cao đẳng nghề Kỹ thuật Cơng nghệ
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố


4.

CNH-HĐH

5.

CNKT

Cơng nhân kỹ thuật

6.

CNTT

Công nghệ thông tin

7.

ĐH

Đại học

8.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

9.


GV

Giáo viên

10.

GVDN

Giáo viên dạy nghề

11.

HS

Học sinh

12.

HS-SV

Học sinh - sinh viên

13.

KH-KT

Khoa học - Kỹ thuật

14.


KT-XH

Kinh tế - Xã hội

15.

LĐTBXH

Lao động - Thƣơng binh và Xã hội

16.

SPKT

Sƣ pạm kỹ thuật

17.

TC-HC-QT

Tổ chức - Hành chính - Quản trị

18.

THCN

Trung học chuyên nghiệp

1



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đội ngũ CBCNV - GV của trƣờng CĐNKTCN
Bảng 2.2: Quy mô HS-SV trong các năm
Bảng 2.3 Số lƣợng tuyển sinh hàng năm
Bảng 2.4: Trình độ sƣ phạm của đội ngũ GV
Bảng 2.5: Quy mô phát triển và quy hoạch đội ngũ GV
Bảng 2.6: Đội ngũ GV phân theo lứa tuổi
Bảng 3.1: Nhu cầu số lƣợng, trình độ đội ngũ, cán bộ quản lý
Bảng 3.2: Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Bảng 3.3: nội dung cần bồi dƣỡng cho từng loại giáo viên – phân theo trình độ sƣ phạm

2


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với khoa học - cơng nghệ, vốn đầu tƣ; nguồn nhân lực đóng vai trị quyết
định đến sự thành cơng của sự nghiệp đổi mới toàn diện kinh tế - xã hội (KT-XH) ở
nƣớc ta, bởi lẽ những nguồn lực khác chỉ có thể khai thác có hiệu quả khi nguồn lực
con ngƣời đƣợc phát huy.
Phát triển nguồn nhân lực chính là đầu tƣ cho con ngƣời thông qua các hoạt động
giáo dục, đào tạo, dạy nghề, chăm sóc sức khỏe, tạo việc làm, an sinh xã hội…nhằm
phát triển thể lực, trí lực, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp; tính năng động sáng tạo của con ngƣời; đó là nguồn nội lực, là yếu tố nội sinh,
nếu đƣợc phát huy và sử dụng có hiệu quả sẽ là động lực, nguồn sức mạnh để phục vụ
chính con ngƣời và xã hội.
Trong chiến lƣợc phát triển KT-XH, Việt nam rất coi trọng yếu tố con ngƣời, coi
con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Có thể nói rằng phát huy
tiềm năng nguồn nhân lực Việt nam trong thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hoá-Hiện đại

hoá (CNH-HĐH) và hội nhập là khâu đột phá nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến
lƣợc phát triển KT-XH đến năm 2015, sớm đƣa Việt nam ra khỏi tình trạng kém phát
triển, rút ngắn đƣợc khoảng cách về trình độ phát triển so với các nƣớc trong khu vực,
trên thế giới trong quá trình hội nhập.
Trong những năm qua, cùng với sự đi lên của cả nƣớc, ngành Giáo dục đào tạo và
ngành Dạy nghề đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, đã đào tạo ra một lực lƣợng
đông đảo các nhà tri thức khoa học, kỹ sƣ và công nhân kỹ thuật lành nghề, nguồn
nhân lực qua đào tạo của nƣớc ta đã cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển KT-XH.
Tuy nhiên trong quá trình phát triển, chất lƣợng nguồn nhân lực cũng nhƣ cơ cấu
nguồn lực cần phải đƣợc điều chỉnh. Tình trạng mất cân đối giữa đào tạo với sử dụng
chƣa đƣợc cải thiện, nguồn lực đào tạo ra vừa thừa lại vừa thiếu gây lãng phí lớn cho
xã hội, hiện tƣợng “Thừa Thầy thiếu Thợ” vẫn chậm đƣợc khắc phục. Sau khi luật

3


Dạy nghề ra đời năm 2006 cùng với sự củng cố về tổ chức mạng lƣới hệ thống dạy
nghề, tạo ra một lực lƣợng lao động hùng hậu trực tiếp tham gia lao động sản xuất
Cùng với sự chuyển dịch đào tạo nghề từ hƣớng cung sang hƣớng cầu của thị trƣờng
lao động theo chỉ đạo của Tổng cục Dạy nghề, tức là công tác dạy nghề sẽ cơ bản
chuyển từ đào tạo theo năng lực sẵn có của cơ sở dạy nghề sang dạy nghề theo nhu cầu
của thị trƣờng và xã hội, chƣơng trình dạy nghề cũng đã đƣợc thiết kế theo hƣớng dạy
theo modul (mô đun) thay cho dạy theo môn học trƣớc đây. Hoạt động dạy của giáo
viên, giảng viên và hoạt động học của học sinh - sinh viên (HS-SV) cũng cần phải có
những đổi mới và chuyển biến tích cực để phù hợp với mục tiêu, chƣơng trình, góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng nhu cầu lao động xã hội và hội nhập quốc
tế.
Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ (CĐNKTCN) thuộc Bộ Lao độngThƣơng binh và Xã hội (LĐTBXH), tiền thân là Trƣờng Công nhân kỹ thuật và Bồi
dƣỡng Lao động xuất khẩu, đƣợc thành lập năm 2000 với nhiệm vụ chính là đào tạo
Cơng nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ và giáo dục định hƣớng cho ngƣời lao động

Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài. Sau 3 năm hoạt động, ngày
10/12/2003, Bộ LĐTBXH ra Quyết định số 1639/QĐ-LĐTBXH đổi tên Trƣờng thành
Trƣờng Kỹ thuật - Công nghệ. Triển khai thực hiện luật dạy nghề năm 2006, ngày
29/12/2006, Bộ trƣởng Bộ LĐTBXH đã ký Quyết định số 1983/QĐ-BLĐTBXH thành
lập Trƣờng CĐNKTCN trên cơ sở nâng cấp trƣờng Kỹ thuật - Công nghệ. Thời gian
qua Nhà trƣờng đã có nhiều cố gắng, thƣờng xuyên quan tâm tới việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo vì chất lƣợng là sự “sống còn” của mỗi nhà trƣờng. Song, so với yêu cầu
của nhiệm vụ đào tạo giai đoạn hiện nay chất lƣợng đội ngũ giáo viên (GV) nhà trƣờng
còn chƣa đƣợc nhƣ mong muốn. Cụ thể ở một số mặt sau :
- Kỹ năng dạy lý thuyết và thực hành của GV còn bị hạn chế, chƣa đồng đều.
- Kiến thức chuyên môn không đƣợc thƣờng xuyên cập nhật.
- Một số giáo viên còn thiếu kiến thức bổ trợ về ngoại ngữ và tin học.

4


Những thiếu sót trên đã ảnh hƣởng khơng nhỏ tới chất lƣợng, hiệu quả đào tạo
của nhà trƣờng. Vì vậy, tơi chọn đề tài luận văn tốt nghiệp khố học “Một số giải pháp
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ”
với hy vọng luận văn sẽ góp phần khắc phục những thiếu sót đã nêu trên để đƣa sự
nghiệp đào tạo nhà trƣờng ngày một tiến hơn nữa.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng đào tạo của trƣờng, đề xuất các giải pháp thực hiện nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ góp phần
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình đào tạo, rèn luyện kỹ năng nghề để nâng
cao chất lƣợng.
- Các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ
thuật Công nghệ

4. Phạm vi nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở Trƣờng cao đẳng nghề
Kỹ thuật Công nghệ, Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
- Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên Trƣờng CĐNKTCN.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trƣờng
CĐNKTCN.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sƣu tầm, phân tích, tổng hợp, khái
quát hoá các tƣ liệu của Đảng, nhà nƣớc, của ngành giáo dục và ngành dạy nghề…liên
quan đến lĩnh vực giáo dục – đào tạo và đội ngũ giáo viên.

5


- Phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài
nghiên cứu;
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra: Thu thập số liệu và phân tích các số liệu liên quan đến
đội ngũ giáo viên hiện nay của nhà trƣờng.
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra,
đánh giá bài giảng trong hội giảng giáo viên để đánh giá năng lực giảng dạy.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Đề nghị một số chuyên gia, cán bộ quản lý giáo dục
và những nhà giáo giàu kinh nghiệm cho ý kiến thơng qua các bảng hỏi.
7. Cấu trúc luận văn
Ngồi các phần: mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục; Nội
dung luận văn gồm có 3 phần chính:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên

dạy nghề.
+ Chương 2: Thực trạng đội ngũ giáo viên tại trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật
Công nghệ.
+ Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Cao đẳng
nghề Kỹ thuật Công nghệ.

6


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1 Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu .
1.1.1 Về đào tạo nghề
Cùng với quá trình phát triển về mọi mặt của đời sống KT-XH, hệ thống giáo dục
nói chung cũng nhƣ trong lĩnh vực đào tạo nghề nói riêng ln ln đƣợc hầu hết các
quốc gia trên thế giới quan tâm phát triển và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao về phát triển nguồn nhân lực, tham gia lao động trực tiếp tạo ra những giá trị kinh
tế cho xã hội. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, với sự phát triển nhƣ vũ bão của
khoa học và cơng nghệ, sự phát triển mạnh mẽ của tồn cầu hóa, cũng nhƣ sự ra đời
của nền kinh tế tri thức, yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực càng cao. Ở tất cả các nƣớc
trên thế giới, bất luận là nƣớc giàu hay nghèo, hay ở châu lục nào, thì hệ thống giáo
dục nói chung, cơng tác đào tạo nghề nói riêng ln có vai trị quyết định đến việc nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài và qua đó nâng cao vị thế và trình
độ phát triển của mỗi quốc gia.
Cùng với sự phát triển của đất nƣớc, hệ thống dạy nghề cũng lớn mạnh lên, đội
ngũ giáo viên dạy nghề nƣớc ta đã tỏ rõ bản lĩnh vững vàng về chính trị, ý thức đƣợc
vai trị sứ mệnh lịch sử của mình là góp phần đào tạo cho đất nƣớc nguồn lao động có
kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các cấp trình độ khác nhau, có đạo đức, lƣơng tâm
nghề nghiệp, có ý thức, tác phong cơng nghiệp, có sức khỏe, có năng lực ngoại ngữ, có
tri thức xã hội... đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH, củng cố an ninh quốc phịng.

Để hồn thành sứ mệnh của mình, đội ngũ giáo viên dạy nghề đã phải vƣợt qua
mọi khó khăn, trở ngại, làm việc tận tụy để truyền thụ tri thức cho học sinh, sinh viên
những kiến thức chung, hiểu biết về pháp luật, chính trị, xã hội… và chuyên môn nghề
nghiệp nhƣ lý thuyết nghề, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên. Vì
thế, học sinh, sinh viên sau khi học xong dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của đời
sống xã hội...

7


Hiện nay, cùng với q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nƣớc, đội ngũ
giáo viên dạy nghề đã ngày càng phát triển về số lƣợng, phù hợp về cơ cấu ngành nghề,
không ngừng nâng cao năng lực. Đa phần giáo viên dạy nghề hiện có đủ trình độ
chun mơn, trình độ kỹ năng nghề, năng lực sƣ phạm, khả năng hiểu biết thực tế,
trình độ tin học, ngoại ngữ, khả năng nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, phƣơng pháp giảng dạy mới vào quá trình đào tạo và ngày càng có nhiều chuyển
biến tích cực. Để khuyến khích giáo viên dạy nghề yên tâm, say mê nghề nghiệp; nâng
cao nhận thức chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức phẩm chất, tác phong, lối sống và năng lực
chuyên môn, Đảng và Nhà nƣớc đã kịp thời ban hành nhiều chế độ, chính sách nhằm
xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề; các cấp các ngành đã có
nhiều biện pháp khác nhau tiếp tục xây dựng đội ngũ giáo viên dạy nghề vững mạnh,
trong sạch, có chất lƣợng cao, bảo đảm giáo viên dạy nghề là lực lƣợng có vai trị quyết
định tới chất lƣợng đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp, thị
trƣờng lao động trong và ngồi nƣớc.
Đến nay cả nƣớc đã có 158 Trƣờng Cao đẳng nghề (117 trƣờng cơng lập, 41
trƣờng ngồi cơng lập), 304 Trƣờng Trung cấp nghề (205 trƣờng công lập, 99 trƣờng
ngồi cơng lập) và 870 Trung tâm dạy nghề và 212 Trƣờng THCN, CĐ, ĐH có dạy
nghề, hàng năm đã đào tạo đƣợc khoảng 1,5 -1,6 triệu lao động. Tuy nhiên vẫn chƣa
đáp ứng nhu cầu về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu ngành nghề và cơ cấu trình độ đào tạo
theo yêu cầu của thị trƣờng lao động. Vì thế nâng cao chất lƣợng đào tạo, phát triển

quy mô, mở rộng ngành nghề đào tạo là yêu cầu cấp bách cho các cơ sở dạy nghề hiện
nay.
1.1.2 Về vấn đề nghiên cứu giáo viên ở nước ngoài.
Ở các quốc gia phát triển, hệ thống kinh tế dựa trên sự tăng trƣởng mạnh mẽ và
bền vững ở những lĩnh vực dịch vụ, giáo dục, nghiên cứu phát triển và các lĩnh vực
cơng nghệ thơng tin, tự động hố, vật liệu mới, sinh học v.v... Hầu hết lãnh đạo các
nƣớc trên thế giới đều cho rằng, sự phát triển nhanh chóng về số lƣợng và chất lƣợng

8


giáo dục là một nhân tố then chốt để phát triển đất nƣớc. Giáo dục càng hoàn thiện, đất
nƣớc càng phát triển nhanh. Các nƣớc đang phát triển và phát triển đều coi giáo dục là
vấn đề chiến lƣợc là đòn bẩy phát triển kinh tế và xã hội.
Chúng ta đang ở vào thời kỳ có nhiều biến đổi sâu sắc và nhanh chóng chƣa từng
thấy trong lịch sử nhân loại. Trƣớc những thách thức và yêu cầu của thời đại mới - thời
đại của sự phát triển dựa chủ yếu vào nguồn lực thông tin và tri thức với xu thế tồn
cầu hóa lơi cuốn sự hội nhập của mọi quốc gia, các nƣớc trên thế giới, ở mức độ khác
nhau, đều thực hiện những thay đổi có tính cách mạng trong GD-ĐT. Ngay từ những
năm 80 và 90 của thế kỷ XX, một làn sóng cải cách giáo dục đã diễn ra trên thế giới,
trƣớc tiên là ở các nƣớc công nghiệp phát triển. Nƣớc Mỹ đã đề ra chƣơng trình cải
cách giáo dục 10 điểm để chuẩn bị hành trang cho ngƣời Mỹ tiến vào nền kinh tế tri
thức cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, gần đây lại đƣa ra chiến lƣợc phát triển nguồn
nhân lực cho kỷ nguyên thông tin - cốt lõi chủ yếu của nền kinh tế tri thức.
Liên minh châu Âu gồm 27 nƣớc đã thống nhất đổi mới hệ thống giáo dục, coi
việc xây dựng không gian giáo dục và đại học châu Âu, không gian nghiên cứu châu
Âu, không gian tri thức châu Âu là nền tảng cho sự tăng trƣởng mới nhằm biến châu
Âu thành một nền kinh tế tri thức hiệu quả nhất trong kỷ nguyên thông tin và tồn cầu
hóa trong thế kỷ XXI.
Giáo dục là một vấn đề vơ cùng quan trọng, đó là nền tảng cho việc hoàn thiện

con ngƣời và tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc. Chính vì vậy vấn đề nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên đang đƣợc các quốc gia và Việt Nam đặc biệt quan tâm bởi lẽ “Giáo
viên là người giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục” [17 ]
1.1.2.1 Đào tạo giáo viên ở Hoa Kỳ
Mơ hình đào tạo giáo viên ở Hoa Kỳ có thời gian 4 hoặc 5 năm và thực hành
giảng dạy ở chƣơng trình đào tạo 5 năm đƣợc đánh giá là nhiều và tốt hơn. Mơ hình
đào tạo song song và cả nối tiếp cho giáo viên các trƣờng dạy nghề, giáo dục nghề
nghiệp…Khả năng chuyên môn của giáo viên đƣợc kiểm định qua 1 bài kiểm tra cụ thể

9


hoặc học qua chƣơng trình đào tạo đƣợc Ủy ban kiểm định chất lƣợng giáo viên duyệt.
Tại California, bang hỗ trợ đào tạo tập huấn cho giáo viên trong quá trình tập sự để
tham dự kỳ thi cấp phép giảng dạy cho giáo viên. Bồi dƣỡng giáo viên ở Hoa Kỳ do
các bang, trƣờng thực hiện. Bộ tiêu chuẩn chất lƣợng các trƣờng trung cấp nghề của Ủy
ban các cơ sở dạy nghề và kỹ thuật (CTIT - Commission on Technical and Career
Institutions) thuộc Hiệp hội các trƣờng học và cao đẳng vùng New England có 12 tiêu
chuẩn và 135 tiêu chí, trong khi Tổ chức Kiểm định chất lƣợng các trƣờng đào tạo
nghề (Accrediting Commission of Career Schools and Colleges – ACCSC) đặt ra 9 tiêu
chuẩn khác nhau với khoảng 50 tiêu chí và nhiều chỉ báo chi tiết.
1.1.2.2 Về hệ thống và mơ hình đào tạo giáo viên ở CHLB Đức
Bộ Giáo dục Văn hóa chịu trách nhiệm về đội ngũ giáo viên, các trƣờng và địa
phƣơng chịu trách nhiệm về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Lƣơng giáo viên của
Đức đứng thứ 3 trên thế giới. Giáo dục nghề nghiệp của Đức chủ yếu là các trƣờng dạy
nghề chuyên nghiệp, thời gian học ngắn, chỉ khoảng 1 năm theo mơ hình song hành.
Chất lƣợng đào tạo ở các trƣờng này rất tốt, chủ yếu theo mơ hình song hành.
Tại Đức, các bang đều có chuẩn đào tạo giáo viên. Chuẩn gồm 4 lĩnh vực năng
lực là dạy học, giáo dục, đánh giá, đổi mới và phát triển. Trƣớc năm 2000, giáo viên
Đức đƣợc đào tạo trong các trƣờng Đại học Sƣ phạm nhƣng sau năm 2000, giáo viên

đƣợc đào tạo trong các trƣờng đại học đa ngành và thực hiện theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Bồi dƣỡng giáo viên do các bang và trƣờng thực hiện với nhiều chƣơng trình, nhiều
cấp độ bồi dƣỡng đa dạng, có hệ thống tƣ vấn hỗ trợ, có mạng bồi dƣỡng trên internet.
1.1.2.3 Đào tạo giáo viên tại Anh
Tại Anh, giáo viên có 5 loại: giáo viên tập sự, giáo viên, giáo viên chính, giáo
viên giỏi và giáo viên cao cấp. Có chuẩn nghề nghiệp giáo viên cho cả 5 loại trên với
khung chuẩn gồm 3 lĩnh vực: đặc điểm chuyên ngành, kiến thức và kỹ năng chuyên
ngành. Chuẩn giảng dạy do các phòng chuẩn giáo dục xây dựng và thực hiện. Ở Anh
có 73 trƣờng đại học cung cấp chƣơng trình đào tạo giáo viên và có nhiều chƣơng trình

10


hỗ trợ cho giáo viên để phát triển năng lực nghề nghiệp và chuyên môn sƣ phạm, bồi
dƣỡng giáo viên qua đánh giá giáo viên; đào tạo giáo viên sau đại học. Ở các nƣớc
phƣơng Tây, việc thiết kế hệ thống đảm bảo chất lƣợng đƣợc tính đến nhƣ là bƣớc đầu
tiên trong quá trình đảm bảo và cải tiến chất lƣợng (Kells, 1988; Neave & Van Vaught,
1991). Theo Russo (1995),
1.1.2.4 Hệ thống giáo dục của Úc
Đào tạo giáo viên của Úc thay đổi qua nhiều thời kỳ và các chƣơng trình đào tạo
giáo viên đa dạng, linh hoạt theo nhu cầu đào tạo và chú trọng nghiên cứu, đổi mới các
phƣơng pháp giáo dục và học tập trong đào tạo giáo viên.
Úc chƣa có trƣờng chuyên đào tạo giáo viên cho giáo dục kỹ thuật và dạy nghề,
chủ yếu đào tạo theo mơ hình nối tiếp (Giáo dục phổ thông – giáo dục kỹ thuật và dạy
nghề - giáo dục đại học). Các khu vực đƣợc liên thông dọc và liên thơng ngang với
nhau. Chƣơng trình đào tạo giáo viên do các trƣờng xây dựng theo hƣớng dẫn, chuẩn
đào tạo giáo viên của quốc gia và bang. Các chƣơng trình đƣợc xây dựng phải có luận
chứng để trình duyệt, thẩm định theo quy định. Cấu trúc chƣơng trình gồm kiến thức
chuyên ngành, phƣơng pháp giáo dục, kiến thức, kỹ năng sƣ phạm, thực hành giảng
dạy chuyên ngành. [15]

1.1.3. Sơ lược về vấn đề nghiên cứu giáo viên ở trong nước.
Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục - đào tạo (GD-ĐT) nói chung và đội
ngũ nhà giáo nói riêng đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội dành cho sự quan tâm thiết
thực và to lớn. Cũng có lẽ vì thế mà các nhà giáo dục ln đƣợc xã hội tôn vinh một
cách đặc biệt “Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý”. Xã hội
nào muốn phát triển cũng phải từ nguồn nhân lực, mà nhân lực giỏi chỉ có thể có đƣợc
từ ngƣời thầy giỏi. Chúng ta phải bắt đầu từ quy luật này.
Chính vì vậy Chỉ thị 40 - CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về việc “Xây
dựng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục" là một trong
những định hƣớng lớn mang tầm chiến lƣợc để chấn hƣng nền giáo dục Việt Nam. Chỉ

11


thị này là thời cơ nâng cao chất lƣợng đội ngũ cho toàn ngành, thực chất đây là sự sàng
lọc đội ngũ tồn diện và qui mơ nhất trong ngành giáo dục, nhằm đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Đánh giá về thành tựu của giáo dục, Đảng ta khẳng định: "Những năm qua, chúng
ta đã xây dựng đƣợc một đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng đơng
đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ chun mơn,
nghiệp vụ ngày càng đƣợc nâng cao. Đội ngũ này đã đáp ứng quan trọng vào việc nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi trong sự
nghiệp cách mạng của đất nƣớc”.
Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ
CNH-HĐH, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có những hạn chế, bất cập: số
lƣợng giáo viên vừa thiếu lại vừa thừa. Cơ cấu giáo viên mất cân đối giữa các môn học,
bậc học. Chất lƣợng chun mơn có mặt chƣa đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục và
phát triển xã hội. Phƣơng pháp giảng dạy chậm đƣợc đổi mới. Một số bộ phận nhà giáo
thiếu gƣơng mẫu trong đạo đức, lối sống, nhân cách. Năng lực của đội ngũ quản lý
chƣa ngang tầm với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn mới. Chế độ chính sách

cịn một số điểm bất hợp lý…
Để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH, Đảng ta
chỉ đạo ngành giáo dục phải tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục một cách toàn diện, mà mục tiêu cơ bản là: "Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ số lƣợng, đồng bộ về
cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm,
tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu
quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những
đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc"[3].
Thấm nhuần đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc kể trên một số cơng
trình nghiên cứu về giáo viên đã đƣợc triển khai:

12


Những cơng trình nghiên cứu về giáo viên ở phổ thơng thì nhiều, nhƣng nghiên
cứu giáo viên trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và đại học còn rất khiêm tốn. Chúng
tơi xin liệt kê một số cơng trình sau đây:
- Năm 1991, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đã nghiên cứu: “Mơ hình bồi
dƣỡng giáo viên dạy nghề” do PGS. TS. Trần Khánh Đức chủ trì. Tác giả đã phác hoạ
khung tổng qt của mơ hình trong đó có một số thành phần cấu trúc, đồng thời đƣa ra
cách thức bồi dƣỡng.
- Năm 2000, PGS. TS. Nguyễn Đức Trí cũng ở Viện nghiên cứu phát triển giáo
dục nghiên cứu đề tài: “Mơ hình đào tạo giáo viên THCN và dạy nghề ở bậc đại học”.
Trong đó tác giả đƣa ra mơ hình nhân cách gồm 2 khối: phẩm chất (của nhà chuyên
môn kỹ thuật, nhà sƣ phạm và ngƣời công dân) và năng lực (năng lực chuyên môn kỹ
thuật và năng lực sƣ phạm).
- Năm 2003, trong cuốn “Những nẻo đƣờng lập nghiệp”, từ trang 149 – 159,
PGS.TS. Đặng Danh Ánh đã đề cập đến đặc điểm và yêu cầu đối với ngƣời giáo viên
dạy thực hành nghề trong đó tác giả đƣa ra cấu trúc 4 thành phần của năng lực sƣ phạm

kỹ thuật gồm: năng lực dạy lý thuyết nghề, năng lực dạy thực hành nghề (hai năng lực
này tạo thành năng lực dạy kỹ thuật chuyên môn nghề); năng lực giáo dục nghề và
năng lực tổ chức thực tập và sản xuất theo nghề.
- Cuối năm 2003, trong luận án tiến sỹ giáo dục học của mình, tác giả Trần Hùng
Lƣợng đã đƣa ra 3 nhóm giải pháp để bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm kỹ thuật cho
GVDN, đó là: nhóm giải pháp nội dung (xây dựng nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng);
nhóm thực hiện (gồm 9 biện pháp) và nhóm đánh giá (gồm 3 biện pháp).
- Từ năm 2001 đến 2006 có 4 luận văn thạc sỹ bàn về giáo viên chuyên nghiệp đó
là:
+ Nguyễn Công Chánh năm 2001 làm luận văn thạc sỹ với đề tài: “ Các giải pháp
phát triển đội ngũ GV trƣờng CĐSP Bạc Liêu” thuộc khoa quản lý, ĐHSP Hà Nội.

13


+ Cũng tại khoa quản lý ĐHSP Hà Nội năm 2002 có Vũ Đình Chuẩn, làm luận
văn về: “Những giải pháp quản lý nhằm phát triển đội ngũ GV trung học chuyên
nghiệp ở TP Đà Nẵng” và năm 2006 có Vũ Đức Huần với luận văn: “Những biện pháp
tổ chức phát triển đội ngũ GV của trƣờng trung cấp công nghiệp TP Hải Phòng”.
+ Còn ở khoa SPKT Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2006 Lê Phú Cƣờng cũng
làm luận văn thạc sỹ với đề tài: “Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng
cao đẳng SPKT Vinh”.
Ngồi ra cịn rất nhiều luận văn đề cập nghiên cứu nhiều khía cạnh của phát triển
đội ngũ GV. Hầu hết các tác giả đã đánh giá một cách cụ thể và sâu sắc thực trạng công
tác phát triển đội ngũ GV của một số trƣờng tại một số địa phƣơng, đồng thời đề ra một
số biện phát triển hợp lý nhằm giải quyết vƣớng mắc ở từng cơ sở giáo dục, dạy nghề
cụ thể. Tuy nhiên, do định hƣớng nghiên cứu của đề tài, vấn đề chất lƣợng đội ngũ GV
trong trƣờng nghề chƣa đƣợc đề cập nhiều, những biện pháp mà các tác giả đã nêu
trong các luận văn trên khơng thể áp dụng hồn tồn vào Trƣờng CĐNKTCN do tình
hình đặc điểm riêng cũng nhƣ vị trí, chức năng nhiệm vụ và định hƣớng phát triển nhà

Trƣờng đƣợc Bộ Lao động -Thƣơng binh và Xã hội giao khác với các trƣờng khác. Do
đó việc nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV tại Trƣờng
CĐNKTCN là đòi hỏi cấp bách và mới mẻ, vừa giải quyết những vƣớng mắc đang tồn
tại, vừa tạo ra bƣớc chuyển biến về chất lƣợng đào tạo, phù hợp với thức tiễn, góp phần
đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, phục vụ đắc lực cho việc đẩy mạnh CNH-HĐH
đất nƣớc. Đây cũng là một lý do để tôi chọn hƣớng đi cho luận văn của mình.
1.2 Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Nhà giáo, Giáo viên dạy nghề.
1.2.1.1. Nhà giáo
Nhà giáo có vai trị quan trọng đối với sự nghiệp giáo dục. Muốn phát triển sự
nghiệp giáo dục thì việc đầu tiên cần làm là xây dựng đội ngũ nhà giáo. Để khẳng định

14


vai trò đặc biệt quan trọng của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục – đào tạo, tại điều 15
luật giáo dục năm 2005 đã ghi rõ:
“Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà
giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học…” [17,15]
Vậy thế nào là nhà giáo? Tại điều 70 luật giáo dục 2005 đã ghi rõ: “Nhà giáo là
người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác”
[17,56]
Muốn làm tốt nhiệm vụ đƣợc giao nhà giáo cần có những tiêu chuẩn sau:
- Phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt;
- Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chun mơn, nghiệp vụ;
- Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
- Lý lịch bản thân rõ ràng.
Muốn đƣợc học sinh và phụ huynh quý mến, nhà giáo phải thực sự là ngƣời có
đạo đức trong sáng, nhà sƣ phạm mẫu mực.
Điều 72 luật giáo dục 2005 chỉ rõ năm nhiệm vụ của nhà giáo đó là:

- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có
chất lƣợng chƣơng trình giáo dục;
- Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ
nhà trƣờng;
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng nhân cách của ngƣời
học, đối xử công bằng với ngƣời học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của ngƣời
học;
- Khơng ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính
trị, chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nêu gƣơng tốt cho ngƣời
học;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật;

15


Trong thời đại nào cũng vậy, nhà giáo trƣớc hết phải là ngƣời có tri thức, kỹ năng
cần thiết. Bởi vì, nhiệm vụ của nhà giáo khơng chỉ truyền đạt tri thức, mà còn hƣớng
dẫn học sinh phƣơng pháp tiếp cận tri thức, dạy cho học trò đạo lý làm ngƣời. Đối
tƣợng lao động của ngƣời thầy là nhân cách, tâm hồn và thể chất con ngƣời học sinh.
Công cụ lao động của ngƣời thầy là thiết bị dạy học, là lời nói chữ viết tác động lên HS
rất lớn. Còn nhân cách của ngƣời thầy phải là tấm gƣơng sáng. Vì vậy, hãy cảm hố
học trị bằng tƣ tƣởng, tình cảm và hành vi gƣơng mẫu của mình…Vì thế, lao động của
ngƣời thầy đòi hỏi phải hết sức nghiêm túc; đặc biệt phải có một cái tâm trong sáng.
Nhƣ PGS.TS Đặng Danh Ánh đã viết: “Nhƣ mọi nghề khác, nghề dạy học cũng
có 3 yếu tố: Ngƣời lao động, đối tƣợng lao động và công cụ lao động hay phƣơng tiện
lao động. Ngƣời lao động - đó chính là ngƣời thầy. Phƣơng tiện lao động chủ yếu là
ngôn ngữ (nói, viết) và các thiết bị dạy học…Cịn đối tượng lao động của nghề dạy học
rất đặc biệt bởi lẽ nó khơng phải là gỗ, là vải, nghề mộc, nghề may…mà là con người
bằng xương, bằng thịt là học sinh, sinh viên biết nói, biết viết, biết nhận thức và suy
nghĩ, biết hứng thú, ước mơ và chú ý, biết xúc động yêu thương và giận hờn…dưới tác

động của người thầy, tồn bộ các q trình và trạng thái tâm lý ấy, nói rộng ra là
phẩm chất nhân cách của người học được biến đổi, hình thành và phát triển theo mục
tiêu đào tạo đã quy định”[1,136]
1.2.1.2. Giáo viên dạy nghề.
Tại điều 58 luật Dạy nghề năm 2006 đã ghi rõ:
“Giáo viên dạy nghề là người dạy lý thuyết, dạy thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết
vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề.”
Giáo viên dạy nghề là ngƣời làm công tác dạy học và giáo dục trong các cơ sở
dạy nghề. Giáo viên dạy nghề phải có phẩm chất, đạo đức tƣ tƣởng tốt, đạt trình độ
chuẩn về chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ sƣ phạm.
Ở GVDN có những nét khác biệt so với giáo viên của các bộ phận khác trong hệ
thống giáo dục quốc dân.

16


GVDN khơng chỉ có thiên chức dạy chữ, dạy ngƣời mà cịn dạy nghề. Đặc điểm
trên địi hỏi GVDN khơng chỉ có kiến thức vững về chun mơn, kỹ năng sƣ phạm, kỹ
năng giao tiếp sƣ phạm mà còn phải có kỹ năng hành nghề thành thạo. Giáo viên dạy
nghề đảm đƣơng nhiệm vụ dạy lý thuyết và thực hành, dạy học ở nhiều môi trƣờng
khác nhau nhƣ ở trong lớp, xƣởng thực hành, phịng thí nghiệm, cơ sở sản xuất...
Việc đào tạo nghề có nhiều cấp độ khác nhau, nhiều nghề khác nhau, các ngành
nghề luôn biến động theo sự thay đổi của khoa học, kỹ thuật công nghệ trong sản xuất
và yêu cầu thị trƣờng lao động.Vì vậy, GVDN cần có sự thích ứng nhanh với sự phát
triển của khoa học và công nghệ.
Năng lực chuyên môn của GVDN là điều kiện cần thiết để hoạt động nghề có
hiệu quả. Trong cấu trúc năng lực chun mơn của giáo viên dạy nghề có các thành tố
nhƣ tri thức và kỹ năng chuyên môn khoa học - công nghệ, năng lực sƣ phạm kỹ thuật.
Năng lực chuyên môn đƣợc hình thành thơng qua đào tạo, bồi dƣỡng và hoạt động thực
tiễn nghề nghiệp, trong đó, thơng qua đào tạo là quan trọng.

Giảng viên dạy nghề phải đạt trình độ chuẩn sau:
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp trung cấp
nghề trở lên; giáo viên dạy thực hành phải là ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề
trở lên hoặc là nghệ nhân, ngƣời có tay nghề cao;
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ trung cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học
sƣ phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành; giáo viên dạy thực hành phải là ngƣời có
bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, ngƣời có tay nghề cao;
- Giáo viên dạy lý thuyết trình độ cao đẳng nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học
sƣ phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành trở lên; giáo viên dạy thực hành phải là
ngƣời có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc là nghệ nhân, ngƣời có tay nghề cao;
Ngày 04 tháng 01 năm 2007, Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội ký quyết
định số 02/2007/QĐ-BLĐTBXH ban hành điều lệ trƣờng cao đẳng nghề. Và tại Điều
29 quy định nhiệm vụ của giảng viên:

17


×