Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Ke hoach bo mon Van 89

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.64 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:


1. Thuận lợi:


- Hầu hết học sinh ở địa bàn nông thôn nên các em hiền ngoan, vâng lời thầy cơ giáo, có đạo đức
tốt, tinh thần tự học, tự rèn cao, cố gắng tìm tịi học hỏi để nâng cao hiểu biết vốn kiến thức. Các em
thực hiện tốt khẩu hiệu “Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”. Bên cạnh đó, các em còn giúp đỡ nhau
trong học tập và rèn luyện đạo đức . nhà trường có kế hoạch cụ thể, chỉ đạo sát sao, gia đình quan tâm
đến việc học của con em .


- Học sinh đã có ý thức tự giác học tập, tự chuẩn bị tốt các dụng cụ trang bị học tập như : sách giáo
khoa, vở soạn, vở bài tập, các loại sách tham khảo….


- Học sinh có ý thức học tập theo hướng tích cực, tích hợp trong việc chiếm lĩnh tri thức.


2. Khó khăn:


- Nhiều gia đình kinh tế cịn khó khăn, đơng con, phải đi làm ăn xa, cho nên quan tâm đến việc học
của con cái chưa được chu đáo, còn ủy thác cho nhà trường.


- Nhiều em còn nặng việc nhà, lười biến trong học tập, sa sút về hạnh kiểm , tinh thần thái độ học
tập chưa tốt, trông chờ ỷ lại bạn bè, tài liệu ; Một số ít em chưa phát huy hết khả năng của mình, chưa
sáng tạo trong học tập, cảm thụ thơ văn còn hạn chế. Số lượng học sinh khá ,giỏi cịn ít, khơng đủ để
làm hạt nhân cho học tập.


- Một số học sinh còn xem nhẹ, thiếu sự quan tâm đúng mức về môn học này.
- Học sinh còn hạn chế trong việc sử dụng tài liệu tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM:



Lớp Sĩ


số Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém Giỏi Khá T.Bình Yếu KéĐầu năm Chỉ tiêu phấn đấu Học kì I, cả năm Ghi chú


m


9A HKI


CN


9A HKI


CN


9A HKI


CN


III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:
1. Biện pháp chung:


- Kết hợp ba mơi trường giáo dục: Nhà trường, gia đình, xã hội.


- Chuẩn bị đầy đủ sách, vở, tư liệu tham khảo… phục vụ tốt việc học. Chuẩn bị bài cu,õ mới chu đáo,
đầyg đủ, kịp thời. Trật tự, nghiêm túc, sáng tạo trong học tập với tinh thần bình tĩnh, tự tin, phát
huy hoạt động tổ, nhóm;rèn luyện kĩ năng làm văn;trau dồi cảm thụ văn học.


2. Biện pháp cụ thể :



Trong giảng dạy chú ý chất lượng học tập của từng lớp, từng tổ, từng cá nhân; tôn trọng pháp huy
vốn tri thức, năng lực cảm thụ văn học và sự sáng tạo của học sinh; chú trọng bồi dưỡng học sinh
khá, giỏi, tạo điều kiện năng cao học sinh trung bình, giúp đỡ học sinh yếu, kém, lấy học sinh khá,
giỏi làm hạt nhân thúc đẩy phong trào học tập của lớp. Bầu cán bộ bộ môn để theo dõi và hướng
dẫn lớp học tập, theo dõi diễn biến học tập học sinh kịp thời và có biện pháp thích hợp.


IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: (So với chỉ tiêu đề ra)


Lớp Sĩ


số


Sơ kết học kì một Tổng kết cả năm Ghi


chú


Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém Giỏi Khá T.Bình Yếu Ké


m


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:


1. Cuối học kì I : (So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng


trong học kì II).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

V. <b>KẾ HOẠCH CỤ THỂ</b> :

Tên
chương


(Phần)
Tổn
g số
tiết


Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương


pháp
giáo dục


Chuẩn bị của
thầy và trị
<b>A.PHẦN</b>
<b>VĂN</b>
TÁC
PHẨM
TỤ SỰ
<b>TRUYỆN</b>
<b>VĂN</b>
<b>XI VAØ</b>
<b>TRUYỆN</b>
<b>THƠ</b>
<b>TRUNG</b>
<b>ĐẠI</b>
<b>VIỆT</b>
<b>NAM</b>
-Chuyện
người con
gái Nam
Xương.


-Chuyện
cũ trong
phủ chúa
Trịnh.
-Hồng Lê
nhất thống
chí(Hồi
14)
-Truyện
Kiều
+Chị em
Thúy Kiều
+Cảnh
ngày
xn.
+Kiều ở
lầu Ngưng
Bích.
14
2
1
2
1
1
1
1
1
2


-Giúp học sinh:



Nắm được thân thế,sự
nghiệp của một số nhà
văn: Nguyễn Dữ, Phạm
Đình Hổ, Ngơ Gia Văn
Phái, Nguyễn Du,
Nguyễn Đình Chiểu:
+ Cảm nhận được vẻ
đẹp truyền thống trong
tâm hồn của người phụ
nữ Việt Nam, số phận
oan trái của người phụ
nữ dưới chế độ phong
kiến(Chuyện người con
gái Nam Xương).


+ Thấy được cuộc sống
xa hoa của vua chúa, sự
nhũng nhiễu của quan
lại thời Lê Trịnh
(Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh). +Vẻ đẹp
hào hùng của người anh
hùng dân tộc Nguyễn
Huệ trong chiến công
đại phá qn
Thanh(Hồng Lê nhất
thống chí).


+ Vẻ đẹp tính cách của



chị em Thúy


Kiều(Truyện Kiều).
+ Phẩm chất của các
nhân vật: Lục Vân Tiên
và Kiều Nguyệt Nga
qua phương thức khắc
họa tính cách của
Nguyễn Đình Chiểu(Lục
Vân Tiên).


<b>1.Nội dung:</b>


Học sinh cần nắm
được : -Vẻ đẹp
truyền thống trong tâm
hồn của người phụ nữ
Việt Nam qua nhân
vật Vũ Nương.
Số phận oan trái của
người phụ nữ dưới chế
độ phong kiến
- Giá trị hiện thực
phản ảnh đời sống xa
hoa và sự nhũng nhiễu
của bọn quan lại thời
Lê- Trịnh và thái độ
phê phán của Phạm
Đình Hổ.


--Hình ảnh hào hùng
của người anh hùng
dân tộc Nguyễn Huệ
trong chiến công đại
phá quân Thanh, sự
thảm bại của quân
Thanh và số phận bi
thảm của bọn vua tôi
Lê Chiêu Thống.
- Nội dung, cốt
truyện , giá trị cơ bản


Truyện Kiều.


Vẻ đẹp và phẩm chất
tốt đẹp của Thúy
Kiều, Thúy Vân.
- Nội dung cốt truyện
Lục Vân Tiên , phẩm
chất của hai nhân vật
Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga thể hiện
khát vọng hành đạo


- Tiếp
xúc trực
tiếp văn
bản qua

đọc-hiểu.



- Kể
tóm tắt
văn bản
- Nêu
vấn đề


- Gợi
mở


- Bình
chi tiết
hay
nâng
cao khả
năng
cảm thụ
văn học
-Đánh
giá,
tổng
hợp,


Giáo viên :
+ Đọc,
nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv thiết
kế bài giảng


+ Tác phẩm
Truyện Kiều
của Nguyễn
Du


+ Truyền Kì
Mạn Lục
+ Văn học
Việt Nam thế
kỉ X- nửa thế
kỉ XIII Nhà
xuất bản
Giáo dục Hà
Nội 1998
+ Một số tài
liệu có liên
quan khác
+ Sọan giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
+ Tranh ảnh
minh họa
Học sinh :
+ Đọc kĩ văn
bản


+ Tóm tắt
văn bản


- Sọan bài
theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Mã Giám
Sinh mua
Kiều.
+ Thúy
Kiều báo
ân báo
oán.
-Lục Vân
Tiên cứu
Kiều
Nguyệt
Nga.
-Lục Vân
Tiên gặp
nạn.


<b>TRUYỆN</b>
<b>VIỆT</b>
<b>NAM</b>
<b>SAU1945</b>
-Làng.
-Lặng lẽ
Sa Pa.
-Chiếc
lược ngà.
-Bến quê.
-Những


ngôi sao
xa xôi.


2


1


9
2
2
2
1
2


- Rèn luyện kĩ năng đọc
diễn cảm, phân tích cảm
thụ tâm trạng nhân vật
qua ngôn ngữ hành
động, cử chỉ, đối thoại,
độc thọai nội tâm…Tổng
hợp cảm thụ cái hay, cái
đẹp của văên xuôi và
truyện thơ trung đại Việt
Nam.


- Giáo dục học sinh
lịng tơn kính những
nhân tài của đất nước,
đồng cảm, xót thương số
người phụ nữ trong xã


hội phong kiến.


- Tự hào truyền thống
vẻ vang của dân tộc,
trên cơ sở đó phát huy
lịng u nước, có trách
nhiệm đối với Tổ quốc.


-Giúp học sinh:
Nắm được thân thế, sự
nghiệp của nhà văn
Kim Lân, Nguyễn
Thành Long, Nguyễn
Quang Sáng, Lê Minh
Khuê, Nguyễn Minh
Châu và cảm nhận :


+ Tình yêu làng, tình
yêu nước của nhân dân
ta thời chống
Pháp(Làng).


+ Vẻ đẹp những con
người lao động bình
thường nhất là ở nhân
vật anh thanh
niên(Lặng lẽ Sa Pa).


Tình cảm cha con
sâu nặng trong cảnh


ngộ chiến tranh(Chiếc
lược ngà).


+ Tâm hồn trong


giúp đời của tác giả,
thể hiện sự đối lâëp
giữa thiện và ác và
niềm tin của tác giả
vào những điều tốt
đẹp ở đời.


<b>2.Nghệ thuật:</b>


- Giá trị nghệ thuật ở
lời văn trần thuật kết
hợp với miêu tả chân
thực, sinh động, nghệ
thuật miêu tả nhân vật
của Nguyễn Du.
- Đặc trưng phương
thức khắc họa tính
cách nhân vật của
Nguyễn Đình Chiểu.


<b>1. Nội dung:</b>


- Qua nhân vật ông
Hai, nhà văn nói lên


tình u làng q, tình
u nước và tinh thần
kháng chiến thống
nhất với nhau ở người
nơng dân Việt Nam.
- Vẻ đẹp bình dị của
anh thanh niên trong
truyện “Lặng lẽ Sa
Pa” .


- Tình cha con sâu
nặng trong truyện
“Chiếc lược ngà”
- Ý nghĩa triết lí về
con người, cuộc đời
trong tác phẩm”Bến
quê”


-Tâm hồn trong sáng,
tính cách dũng cảm,
hồn nhiên trong cuộc
sống chiến đấu gian


khaùi
quaùt về
nội
dung và
nghệ
thuật.



-Tiếp
xúc trực
tiếp văn
bản qua

đọc-hiểu.
- Tóm
tắt
- Nêu
vấn đề


- Gợi


mở


-Đọc
-Nêu


sách giáo
khoa +
Đọc tài liệu
tham khảo có
liên quan.


Giáo vieân :


+ Đọc,


nghiêng cứu
bài, tài liệu


tham khảo,
sgk, sgv, sách
thiết kế bài
giảng.


+ Nguyễn
Thành
Long-NXB tác
phẩm 1980.
+ Nguyễn
Minh Châu
về tác giả tác
phẩm,


NXBGD Hà
Nội 2002.
+ Một số tài
liệu có liên
quan.


+ Soạn giáo
án.


+ Tranh ảnh
minh họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TRUYỆN</b>
<b>NƯỚC</b>
<b>NGOÀI</b>
-Cố hương



-Rơ-bin-xơn ngồi
đảo


hoang.
-Bố của
Xi-mông.
-Con chó


7
3
1
2
1


sáng , tính cách dũng
cảm, hồn nhiên trong
cuộc sống chiến đấu
gian khổ hi sinh nhưng
vẫn lạc quan của các
nhân vật thanh niên
xung phong(Những
ngơi sao xa xơi).


+ Triết lí của tác giả
về cuộc đời, con
người(Bến quê).


- Nét đặc sắc trong
nghệ thuật truyện : xây


dựng tình huống truyện
hay, miêu tả sinh động
diễn biến tâm trạng
nhân vật, ngơn ngữ,
giọng điệu, chất suy tư,
hình ảnh biểu trưng.
-Rèn luyện kĩ năng
đọc, tóm tắt tác phẩm
tự sự, phân tích nhân
vật, tâm lí nhân vật qua
ngơn ngữ, hành động,
cử chỉ. - Biết
phân tích tác phâm
truyện có sự kết hợp tự
sự với miêu tả, biểu
cảm và triết lí.
- Cảm thụ cái hay cái
đẹp của tác phẩm.
- - Giáo dục học sinh


lòng yêu quê hương đất
nước, yêu quí, noi
gương các nhân vật có
lối sống đẹp.


-Giúp học sinh :
Nắm được thân thế, sự
nghiệp của một số nhà
văn : Lỗ Tấn, G. Lơn –
đơn, Gơ- ri- ki , Đi- phô,


Mô- pha- xăng:


+Thấy được tinh thần


khổ hi sinh của các nữ
thanh niên trong
truyện”Những ngơi
sao xa xơi”.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Nét đặc sắc trong
nghệ thuật truyện
- Tình huống truyện
hấp daãn.


Miêu tả sinh động
diễn biến tâm trạng
nhân vật qua ngôn
ngữ. -Giọng
điệu đầy chất suy tư,
hình ảnh biểu trưng.


<b>1. Noäi dung:</b>


- - Thấy được tinh thần
phê phán sâu sắc xã
hội cũ và niềm tin
trong sáng vào sự tất
yếu của cuộc sống


mới, xã hội mới qua
vănê bản “Cố hương”.
- - Thấy được vị trí của


vấn đề
- -Vấn


đáp
- -Phân


tích
- -Bình


nâng
cao
-Hướng
dẫn HS
tìm hiểu
nội
dung
kiến
thức qua
đồ dùng
trực
quan
(nếu
có).


-Tiếp
xúc trực


tiếp văn
bản qua

đọc-hiểu.


+ Đồø dùng
dạy học.
Học sinh :
+ Sọan bài
theo yêu cầu
sách giáo
khoa +
Đọc tài liệu
tham khảo có
liên quan.


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiêng cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv, sách
thiết kế bài
giảng.


+ Văn học
nước ngoài
+ Soạn giáo


án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bấc.


<b>TỔNG</b>
<b>KẾT VỀ</b>
<b>TÁC</b>
<b>PHẨM</b>
<b>TỰ SỰ</b>
-Truyện
Việt Nam
-Truyện
nước
ngồi
TÁC
PHẨM
TRỮ


4


2
2


13
1


phê phán sâu sắc xã
hội cũ và niềm tin vào
sự xuất hiện tất yếu của
cuộc sống mới(Cố


hương).


+Cuộc sống gian khổ
và tinh thần lạc quan
của Rô- bin
–xơn(Rô-bin-xơn ngồi đảo
hoang).


+Tình cảm u thương
đối với lồi vật; lịng
u thương bè bạn , con
người, thông cảm với
những lỗi lầm của
người khác(Con chó
Bấc).


- Rèn luyện kĩ năng
đọc, phân tích, tóm tắt
tác phẩm tự sự, cảm thụ
truyện nước ngồi.


- Giáo dục học sinh
tinh thần lạc quan, tin
tưởng, lòng thương yêu
con người, vật nuôi.


Giúp học sinh :
- Hệ thống hóa các văn
bản tác phẩm văn học
( tự sự ) đã học và đọc


trong chương trình Ngữ
văn 9.


- - Rèn luyện kó năng


hệ thống hóa, tổng hợp,
đới sánh.


- - Giáo dục học sinh


lòng yêu quê hương,


nhân vật “tơi” với sự
kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt trong
việc thể hiện nội
dung tư tưởng tác
thẩm và xây đựng
tính cách nhân vật.


-- -- Cuộc sống gian khổ
và tinh thần lạc quan
của Rơ- Bin Xơn.
- - Qua đọan trích “Bố


của Xi- Mông” đề
cao lòng thương yêu
con người. Cảm nhận
tình yêu thương khi


viết về con chó Bấc.


<b>2.Nghệ thuật:</b>
-Sử dụng thành cơng
các biện pháp nghệ
thuật tu từ.


-Kết hợp sinh động
các phương thức biểu
đạt: Tự sự, Miêu tả,
Biểu cảm, Nghị luận.
-Miêu tả tâm lí nhân
vật.


-Nhận xét tinh tế.
- Hệ thống hóa truyện
văn xi, truyện thơ
trung đại Việt Nam.
- Truyện Việt Nam
sau 1945.


- Truyện nước ngồi.


<b>1. Nội dung:</b>
Học sinh cần hiểu :


- Nêu
vấn
đề



- Gợi
mở
-Bình
chi tiết
hay
nâng
cao khả
năng
cảm thụ
văn học


-Nêu
vấn đề
- Gợi
tìm
-Ơân lại
kiến
thức cơ
bản về
các tác


+ Tranh ảnh
minh họa.
+ Đồø dùng
dạy học.


Học sinh :
+ Đọc, tóm
tắt văn bản.
+ Trả lời các


câu hỏi đọc
hiểu- văn
bản.


Giáo viên:
- Hệ thống
hóa kiến thức


(bảng phụ)
- Sọan giáo


án
Học sinh :


- Ôân bài
- Lập bảng
hệ thống theo


yêu cầu sách
giáo khoa.
Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
bài, sgk, sgv,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TÌNH
<b>THƠ</b>
<b>TRỮ</b>


<b>TÌNH</b>
<b>VIỆT</b>
<b>NAM</b>
<b>SAU 1945</b>
-Đồng chí
-Bài thơ
về tiểu đội
xe khơng
kính.
-Đồn
thuyền
đánh cá
-Bếp lửa
-Khúc hát
ru những
em bé lớn
trên lưng
mẹ


-nh trăng
-Con cò
-Mùa
xuân nho
nhỏ


-Viếng
lăng Bác
-Sang thu
-Nói với
con.


1
1
1
2
1
2
1
1
1
1


đất nước, gia đình, con
người, lịng lạc quan tin
tưởng


-Giúp học sinh :


Hiểu được thân thế sự
nghiệp của các tác giả:
Thanh Hải, Chế Lan
Viên, Chính Hữu,
Nguyễn Khoa Điềm,
Phạm Tiến Duật,
Nguyễn Duy, Viễn
Phương, Hữu Thỉnh,
Huy Cận, Bằng Việt:
+Cảm nhận vẻ đẹp
chân thực, giản dị của
tình đồng chí, đồng
đội(Đồng chí) và hình


ảnh người lính cụ Hồ,
hình tượng xe khơng
kính(Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính).


-Sự thống nhất hài
hòa giữa thiên nhiên
rộng lớn và con người
lao động(Đoàn thuyền
đánh cá).


-Tình bà cháu, cách
sống thủy chung(Bếp
lửa) . từ ý nghĩa hình
tượng ánh trăng rút ra
cách sống thủy
chung(Aùnh trăng).


-Vẻ đẹp của hình
tượng con cị ,tác giả ca
ngợi tình mẹ và ý nghĩa
của lời ru, thấy sự vận
dụng sáng tạo của ca
dao(Con cò).


-Cảm xúc của nhà
thơ trước mùa xuân đất
nước và khát vọng
muốn cống hiến cho
đời(Mùa xuân nho


nhỏ).


- Hình ảnh người lính
trong buổi đầu kháng
chiến chống Pháp,
bình dị nặng tình đồng
đội, đồng chí được
khắc họa bằng nghệ
thuật giàu tính hiện
thực.


- Nét độc đáo của hình
tượng xe khơng kính,
hình tượng của người
lính lái xe ở trường
sơn trong thời kì chống
Mỹ, với vẻ đẹp hiên
ngang dũng cảm và và
ý chí chiến đấu vì
miền Nam.


- Nghệ thuật đặc sắc
về hình ảnh ngôn ngữ,
giọng điệu. Với hình
ảnh thơ đẹp tráng lệ,
giàu màu sắc lãng
mạn, tác giả khắc họa
được sự hài hòa giữa
tự nhiên rộng lớn và
người lao động .



- Cảm xúc của người
cháu đối với bà, trân
trọng kính yêu, biết ơn
bà.


- Sự gắn bó ân tình với
q khứ gian lao suy
nghĩ về cách sống
thủy chung.


- Vẻ đẹp của hình
tượng con cị trong ca
dao, bài thơ nói lên
tình mẹ và đời mẹ,
tình cảm của người mẹ
Tà Ôi.


- Cảm xúc của nhà thơ
Thanh Hải trước mùa
xuân của thiên nhiên,
đất nước và khát vọng
muốn dâng hiến cho


phẩm tự
sự.


- Tiếp
xúc trực
tiếp văn


bản qua

đọc-hiểu.
- Nê
u vấn
đề
- Vấn
đáp
- Bình
thơ
-Phân
tích
-Đàm
thoại
-Hướng
dẫn HS
tìm hiểu
nội
dung
kiến
thức qua
đồ dùng
trực
quan(nế
u có).
- Đánh
giá,


sách thiết kế
bài giảng


+Ngoài sách
giáo


khoa,sách
giáo viên,
thiết kế bài
giảng cần đọc
thêm: Tư liệu
Ngữ văn 9,
Nâng cao
Ngữ văn 9…
+Tập hợp
thành kiến
thức, nội
dung, tư
tưởng mà văn
bản đặt ra.
+ Rèn luyện
kĩ năng phát
triển tư duy
về các tác
phẩm thơ trữ
tình Việt
Námau 1945.
+ Soạn
giáo án và
làm một số
đồ dùng dạy
học cần thiết
để minh họa


thêm cho nội
dung bài
giảng.


+ Tranh ảnh
minh họa.
Học sinh :


+ Sọan bài
theo yêu cầu


sách giáo
khoa +
Đọc tài liệu
tham khảo có


liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THƠ</b>
<b>TRỮ</b>
<b>TÌNH</b>
<b>HIỆN</b>
<b>ĐẠI THẾ</b>
<b>GIỚI</b>
Mây và
sóng


1


2



-Niềm xúc động
thiêng liêng của người
Nam đối với Bác(Viếng
lăng Bác).


-Sự biến đổi của đất
trời từ cuối hạ sang
thu(Sang thu).


-Tình yêu quê hương
thắm thiết(Nói với
con).


-Nét riêng cả giọng
điệu ngơn ngữ, hình
ảnh, âm điệu trong thơ.


-Rèn luyện kĩ năng
cảm thụ, phân tích hình
ảnh, ngơn ngữ, âm điệu
thơ.


-Giáo dục các em
tình yêu quê hương, đất
nước . con người, niềm
u thích văn chương.


Giúp học sinh :



- Cảm nhận ý nghĩa của
tình mẫu tử.


- Nét đặc sắc trong sáng
tạo dựng lên cuộc đối
thọai tưởng tượng và
xây dựng các hình ảnh.
- Rèn luyện kĩ năng phân


tích thơ. Giáo dục học
sinh tình mẫu tử thiêng
liêng, lịng kính yêu
mẹ, yêu gia đình.


đất nước.


- Niềm xúc động
thiêng liêng , tấm lịng
thành kính của tác
giả-đứa con miền Nam đối
với Bác.


- Những cảm nhận tinh
tế của Hữu Thỉnh về
sự biến đổi của đất
trời từ cuối hạ sang
đầu thu.


- Tình cảm gia đình
ấm cúng, gợi nhắc tình


cảm gắn bó với truyền
thống q hương và ý
chí vươn lên trong
cuộc sống qua cách
diễn tả độc đáo của
nhà thơ .


<b>2. Nghệ thuật:</b>


-Nghệ thuật đặc
sắc,hình ảnh, ngôn
ngữ, giọng điệu trữ
tình, bình dị, mộc mạc.
-Búp pháp lãng mạng,
giọng thơ khỏe, nhiều
biện pháp nghệ thuật.
<b>1.Nội dung:</b>


- Với hình thức đối
thoại lồng trong lời kể
của em bé, qua những
hình ảnh thiên nhiên
giàu ý nghĩa tượng
trưng, bài thơ ca ngợi
tình mẫu tử thiêng
liêng bất diệt.


<b>2.Nghệ thuật:</b>
Xây dựng hình ảnh
thiên nhiên đặc sắc


(do trí tưởng tượng
của em bé).


-Miêu tả sinh động,
tổng
hợp,
khái
quát về
nội
dung và
nghệ
thuật.


- Đọc
diễn
cảm
- Nêu


vấn
đề
-Gợi
mở
-Bình
chi tiết


+ Đọc một số
bài văn mẫu.


Giáo viên :



+ Đọc,


nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv, sách
thiết kế bài
giảng +
Soạn giáo án.
Học sinh :
+ Sọan bài
theo u cầu
sách giáo
khoa


Giáo viên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TỔNG</b>
<b>KẾT VỀ</b>
<b>TÁC</b>
<b>PHẨM</b>
<b>TRỮ</b>
<b>TÌNH</b>


TÁC
PHẨM
NGHỊ
LUẬN
<b>TÁC</b>
<b>PHẨM</b>


<b>NGHỊ</b>
<b>LUẬN</b>
<b>VIỆT</b>
<b>NAM</b>
-Bàn về
đọc sách
-Tiếng nói
văn nghệ


4


2
2


2


Giúp học sinh :


Ôn tập, hệ thống hóa
kiến thức cơ bản về các
tác phẩm thơ hiện đại
Việt Nam trong chương
trình Ngữ văn 9.


Củng cố tri thức về thể
loại thơ trữ tình.


Bước đầu hình thành
hiểu biết sơ lược về đặc
điểm và thành tựu của


thơ ca Việt Nam sau
1945.


Rèn luyện kó năng phân
tích, cảm thụ thơ.


Giáo dục lịng u q
hương đất nước, lòng tự
hào dân tộc anh hùng;
lòng say mê đọc thơ,
sáng tác thơ.


-Giúp học sinh :


- Nắm được thân thế,


sự nghiệp của Chu Văn
Tiềm, Nguyễn Đình
Thi, Vũ Khoan.


- Cảm nhận:


- + Sự cần thiết của


việc đọc sách và
phương pháp đọc
sách(Đọc sách).


- + Sức mạnh của



văn nghệ đối với đời
sống con người(Tiếng
nói văn nghệ).


- Điểm mạnh, điểm


yếu của con người Việt
Nam, cần khắc phục
điểm yếu, hình thành


chân thực.


_ Hệ thống hóa kiến
thức cơ bản về các tác
phẩm thơ hiện đại
Việt Nam trong
chương trình Ngữ văn
9.


- Củng cố tri thức về
thể loại trữ tình.


- Bước đầu hình thành
hiểu biết sơ lược về
đặc điểm và thành tựu
thơ Việt Nam sau
1945.


<b>1. Noäi dung:</b>



- Nêu sự cần thiết của
việc đọc sách và
phương pháp đọc sách.
- Khẳng định sức
mạnh của Việt Nam là
tạo nên tiếng nói đồng
cảm giup con người
hiểu đời, hiểu người
và hồn thiệnnhân
cách, tâm hồn mình.
- Điẻm mạnh, điểm
yếu của con người
Việt Nam. Cần khắc
phục điểm yếu hình
thành những đức tính,
thói quen tốt khi đất
nước đi vào cơng
nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong thế kỉ mới.


hay
nâng
cao khả
năng
cảm thụ
văn học


-Ơân lại
kiến
thức cơ


bản về
các tác
phẩm
trữ tình.
-Đàm
thọai
-Nêu
vấn đề


_Gợi
mở


- Bìn
h
-Tiếp
xúc trực
tiếp văn
bản để
hiểu các
kiến
thức cơ
bản về
các tác
phẩm
nghị
luận
văn học


+ Đọc,



nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv, sách
thiết kế bài
giảng +
Soạn giáo án
Học sinh :
+ Sọan bài
theo yêu cầu
sách giáo
khoa +
Đọc tài liệu
tham khảo có
liên quan .
+ Ôân lại kiến
thức đã học.
Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv, sách
thiết kế bài
giảng +
Soạn giáo án
và làm một
số đồ dùng


dạy học cần
thiết để minh
họa thêm cho
nội dung bài
giảng.


Học sinh :
+ Sọan bài
theo yêu cầu
sách giáo
khoa +


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TÁC</b>
<b>PHẨM</b>
<b>NGHỊ</b>
<b>LUẬN</b>
<b>NƯỚC</b>
<b>NGOÀI</b>
Chó Sói
và Cừu
trong thơ
ngụ ngôn
của
La-
Phơng-Ten.


<b>KỊCH</b>
-Bắc sơn
-Tôi và
chúng ta



4
2
2


6


2
2


thói quen tốt.


- - Rèn luyện kó năng


đọc, phân tích, cảm thụ
văn nghị luận.


- - Giáo dục học sinh


cách đọc sách, say mê
văn học nghệ thuật, ý
thức vươn lên trong
cuộc sống để trở thành
người hữu ích.


Giúp học sinh :


- Nắm được mục đích
và cách lập luận của
nhà nghiên cứu trong


bài nghị luận văn
chương: “Chó sói và
cưù trong thơ ngụ
ngôn của La- Phông –
Ten”.


- Rèn luyện kĩ năng
đọc, phân tích, cảm
thụ tác phẩm nghị
luận văn chương.
- Giáo dục học sinh ý


thức cảm xúc của cá
nhân đối với tác
phẩm văn học.


-Giúp học sinh :


- Nắm được thân thế và
sự nghiệp của nhà viết
kịch Lưu Quang Vũ,
Nguyễn Huy Tưởng.
- + Nội dung ý nghĩa của


đọan trích hồi 4 vỡ
kịch”Bắc Sơn”,”Tơi và
chúng ta”(trích cảnh 3).
- + Thấy được nghệ thuật


viết kịch Nguyễn Huy


Tưởng, Lưu Quang Vũ;
hiểu được đặc trưng của
thể kịch.


- - Rèn luyện kĩ năng đọc
phân vai, tóm tắt nội
dung vởõ kịch, phân tích


<b>2. Nghệ thuật:</b>


Trình tự lập luận và
nghệ thuật của tác giả
thể hiện qua văn bản.


<b>1. Noäi dung:</b>


Là bài nghị luận văn
chương nêu bật đặc
trưng của sáng tác
nghệ thuật làm đậm
dấu ấn cách nhìn, cách
nghĩ riêng của nhà
văn.


<b>2.Nghệ thuật:</b>
Trình tự lập luận của
tác giả chặt chẽ, rõ
ràng.


<b>1. Noäi dung:</b>



- Qua vở kịch”Bắc
Sơn”tác giả đã xây
dựng tình huống làm
bộc lộ xung đột kịch
giữa lực lượng cách
mạng và kẻ thù, làm
rõ chuyển biến của
nhân vật Thơm, khẳng
định sức mạnh của
chính nghĩa cách
mạng.


- Vở kịch”Tôi và
chúng ta’thể hiện cuộc
đáu tranh gay gắt giữa
những con người có trí
tuệ, mạnh dạn đổi mới
với những kẻ mang tư


Việt
Nam.


Nêu
vấn đề
- Gợi
mở
- Vấn
đáp
- Bình



-Tiếp
xúc trực
tiếp văn
bản để
hiểu
kiến
thức cơ
bản của
văn
bản.
-Nêu
vấn đề
_Gợi
mở


- Bìn
h


-Đọc
phân vai
-Nêu
vấn đề
-Phân


Đọc tài liệu
tham khảo .


Giáo viên:
- +Sách giáo



khoa, sách
giáo viên,
tham khảo
tài liệu, soạn
giáo án.
Học sinh :
- + Sọan bài


theo yêu cầu
sách giáo
khoa.


+ Đọc tài liệu
tham khảo
Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv, sách
thiết kế bài
giảng +
Soạn giáo án
+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
- +Sọan bài



theo yêu cầu
sách giaùo
khoa.


+Đọc một số
bài văn mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>VĂN</b>
<b>BẢN</b>
<b>NHẬT</b>
<b>DỤNG</b>
-Phong
cách HCM
-Đấu tranh
cho một
thế giới
hịa bình
-Tun bố
thế giới về
sự sống
còn,
quyền
được bảo
vệ và phát
triển của
trẻ em.


2



1


tâm trạng và hành động
nhân vật.


Giáo dục các em thái độ
và hành vi hướng về
phía cách mạng, phía
chính nghĩa.


-Giúp học sinh :


- Nắm được thân thế, sự
nghiệp văn chương của
một số tác giả: Lê Anh
Trà, Ga- bri- en,
Gác-xi-a mác- két.


Cảm nhận :


+ Vẻ đẹp phong cách
Hồ Chí Minh(Phong
cách HCM).


+ Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân và nhiệm vụ
của mỗi người đối với
vấn đề này(Đấu tranh
cho một thế giới hịa
bình).



+ Tầm quan trọng của
vấn đề chăm sóc trẻ em
trong bối cảnh thế giới
hiện nay(Tuyên bố
thếgiới….của trẻ em).


- - Reøn luyện kó năng


đọc, phân tích, cảm thụ
thể văn nhật dụng.


- - Giáo dục lòng tôn


kính lãnh tụ của dân
tộc. Có ý thức bảo vệ
hịa bình, quan tâm
chăm sóc thế hệ trẻ.
-Ba văn bản này có giá
trị nghệ thuật, nhất là
nghệ thuật trình bày
quan điểm . Hai văn
bản”Phong cách…”
và”Đấu tranh…” viết


tưởng lạc hậu, bảo thủ
trong sự chuyển biến
mạnh mẽ của xã hội
ta.



<b>2. Nghệ thuật:</b>


Khắc họa được tính
cách nhân vật, xây
dựng được tình huống
kịch hấp dẫn quan
mâu thuẫn trong
truyện.


<b>1. Noäi dung:</b>


- Phong cách Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài
hịa giữa truyền thống
và hiện đại, dân tộc và
nhân loại, vĩ đại mà
bình dị.


- Đấu tranh cho một
thế giới hịa bình là
đấu tranh chống chiến
tranh hạt nhân và chạy
đua vũ trang.


- Tầm quan trọng của
việc chăm sóc trẻ em
trong bối cảnh thế giới
hiện nay và sự quan
tâm của cộng đồng
quốc tế đối với vấn đề


này.


<b>2. Ngheä thuaät: </b>


-Nghị luận của tác
giả : chứng cứ cụ thể,
xác thực, lập luận chặt
chẽ, so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục.
-Phân biệt được văn
miêu tả với văn thuyết
minh. Bài văn thuyết
minh đơn thuần với
bài văn thuyết minhcó
kêùt hợp các yếu tố
miêu tả và tự sự.


tích
-Đàm
thọai
-Bình
chi tiết
hay
nâng
cao khả
năng
cảm thụ
văn học


- Tiếp


xúc trực
tiếp văn
bản qua

đọc-hiểu.
-Gợi tìm
- Đàm
thoại


- Đặt
câu
hỏi
-Phân
tích
-Bình
nâng
cao
-Hướng
dẫn HS
tìm hiểu
nội


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv, sách


thiết kế bài
giảng +
Soạn giáo án
+ Một số mẫu
chuyện về
Bác Hồ
+Rèn luyện
kĩ năng thích
ứng, phát
triển tư duy
nâng cao
nhận thức về
những vấn đề
xã hội đang
quan tâm.
Học sinh :
- + Sọan bài


theo yêu cầu
sách giáo
khoa.


- + Đọc tài
liệu tham
khảo


+Tự làm
dụng cụ học
tập (nếu có
u cầu của


GV).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>TỔNG</b>
<b>KẾT</b>
<b>KIỂM</b>
<b>TRA</b>


14


5


theo phương thức nghị
luận và biểu cảm tiêu
biểu cho nghị luận chặt
chẽ, dẫn chứng phong
phú, giàu sức thuyết
phục xen lẫn yếu tố bình
luận sắc sảo, ngắn gọn,
giàu thơng tin rất thích
hợp với việc dạy học
tích hợp và là nguồn ngữ
liệu cho việc dạy các
bài làm văn thuyết
minh.



Giúp học sinh :


- - Bổ sung vào vốn hiểu
biết về văn học địa
phương bằng việc nắm
được một số tác giả và
một số tác phẩm từ sau
1975 viết về địa
phương mình.


- - Bước đầu biết cách
sưu tầm, tìm hiểu về tác
giả, tác phẩm văn học
địa phương.


- - Hình thành sự quan
tâm và yêu mến đối với
văn học địa phương.


Giúp học sinh :


- Hình dung lại hệ thống
các văn bản- tác phẩm
văn học đã học và đọc
thêm trong chương trình
Ngữ văn tồn cấp
THCS.


- Hình thành những hiểu


biết ban đầu về nền văn
học Vịêt Nam , các bộ
phận văn học, các thời
kì lớn, những đặc sắc


- Nắm được một số
tác giả, tác phẩm từ
sau 1975 viết về địa
phương.


- Biết được những nét
đặc sắc quê hương
mình.


- Các bộ phận hợp
thành nền văn học
Việt Nam:


+ Văn học dân gian
+ Văn học viết
+ Văn học chữ Hán
+ Văn học chữ Nôm
+ Văn học chữ Quốc
Ngữ


- Tiến trình lịch sử văn
học Việt Nam:


dung
kiến


thức qua
đồ dùng
trực
quan
(nếu
có).
- Đánh
giá,
tổng
hợp,
khái
quát về
nội
dung và
nghệ
thuật..


-Gợi tìm
-Nêu
vấn đề
- Đàm
thoại
- Quy
nạp
- Thực
hành


Giáo viên :


+ Đọc,



nghiên cứu
tài liệu tham
khảo +
Soạn giáo án
+ Hướng dẫn
học sinh
chuẩn bị bài.
Học sinh :
Chuẩn bị bài
theo u cầu
giáo viên


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo +
Soạn giáo án
+ Bảng hệ
thống


hóa(bảng
phụ)


+Ra đề, đáp
án, biểu điểm
Học sinh :


+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+ Hệ thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B. TIẾNG
VIỆT
<b>HỘI</b>
<b>THOẠI</b>
-Các
phương
châm hội
thoại
-Xưng hô
trong hội
thoại
-Cách dẫn
trực tiếp,
cách dẫn
gián tiếp


3


1
1


9
2
1
1


5


nổi bật về tư tưởng nghệ
thuật.


- Củng cố và hệ thống
hóa những tri thức đã
học về các thể loại văn
học gắn với từng thời kì
trong tiến trình vận động
của văn học.


- Kieơm tra, đánh giá
vic cạm thú, din đát.
- Rèn luyn kó nng h
thông hóa kiên thức,
biêt vn dúng những
hieơu biêt này đeơ đóc và
hieơu đúng các tác phaơm
trong chương trình.
- Giáo dúc hóc sinh tính
h thoẫng hóa, tính đc
lp suy nghó, tự giác
trong khi kieơm tra.


-Giúp học sinh :


- + Nắm được nội dung
các phương châm hội
thọai, mối quan hệ chặt


chẽ giữ phương châm
hội thoại và tình huống
giao tiếp. Phương châm
hội thoại không phải là
những qui định bắt buột
trong mọi tình huống
giao tiếp và nhiều lí do
khác nhau, có khi
phương châm hội thoại
không được tuân theo.
- +Cách dẫn trực tiếp,


cách dẫn gián tiếp.
- - Rèn luyện kó năng


vận dụng các phương
châm hội thoại vào
thực tế giao tiếp và sử
dụng từ ngữ xưng hô


+ Từ thế kỉ X- thế kỉ
XIX


+ Từ thế kỉ XX- 1945
+ Từ sau cách mạng
tháng tám -1945
+ Từ 1945- 1975
+ Từ 1975 – nay
- Mấy nét đặc sắc nổi
bật của văn học :


+ Tinh thần yêu nước,
ý thức cộng đồng.
+ Tinh thần nhân đạo
+ Sức sống bền bỉ và
tinh thần lạc quan
- Sơ lược một số thể
lọai văn học:


+ Một số thể loại văn
học dân gian.


+ Một số thể loại văn
học trung đại


+ Một số thể loại văn
học hiện đại.


- Các phương châm
hội thoại:


+ Phương châm về
lượng


+ Phương châm về
chất


+ Phương châm quan
heä


+ Phương châm cách


thức


+ Phương châm lịch
sự


- Quan hệ giữa phương
châm hội thoại và tình
huống giao tiếp


- Những trường hợp
không tuân thủ phương
châm hội thoại


- Cách dẫn trực tiếp,
cách dẫn gián tiếp
- Từ ngữ xưng hô và


- Đàm
thoại
- Quy
nạp


- Thự
c
hàn
h
-Hướng
dẫn HS
tìm hiểu
nội


dung
kiến
thức qua
đồ dùng
trực
quan.
-Kiểm
tra.


- Kiểu
bài tổng
hợp.
- Đàm
thoại


hóa kiến
thức, chuẩn bị
làm bài kiểm
tra.


Giáo viên :
+Đọc sách
giáo khoa,
sách giáo
viên,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo +
Soạn giáo án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+Ôân lại các
kiến thức về
hội thoại.
- + Sọan bài


theo yêu cầu
sách giáo
khoa.


+Tự làm
dụng cụ học
tập (nếu có
yêu cầu của
GV).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TỪ</b>
<b>VỰNG</b>
-Sự phát
triển của
từ vựng
-Thuật
ngữ


-Trau dồi
vốn từ
-Tổng kết
từ vựng



<b>NGỮ</b>
<b>PHÁP</b>
-Khởi ngữ
-Các
thành
phần biệt
lập


-Liên kết
9
1
1
2


2
3


trong hội thoại cho phù
hợp và kĩ năng trích
dẫn khi tạo lập văn
bản.


- - Giáo dục học sinh có
ý thức lựa chọn từ ngữ,
vận dụng các phương
châm hội thoại đạt hiệu
quả khi giao tiếp, góp
phần nâng cao sự giàu
đẹp tiếng việt.



-Giúp học sinh nắm
được:


+Từ vựng của một ngôn
ngữ không ngừng phát
triển, dựa vào hai
phương thức : ẩn dụ,
hóan dụ.


+Hiện tượng phát triển
từ vựng của một ngôn
ngữ bằng cách tăng số
lượng từ ngữ nhờ: tạo từ
mới, mượn từ của tiếng
nước ngoài.


- -+Khái niệm về thuật
ngữ và một số đặc điểm
cơ bản của nó.


- + Tầm quan trọng của
việc trau dồi vốn từ.
- +Tổng kết về từ vựng
- - Rèn luyện kĩ năng mở


rộng vốn từ, vận dụng
từ ngữ trong khi nói,
viết đạt hiệu quả giao
tiếp.



- - Hệ thống hóa kiến
thức


- Vận dụng những kiến
thức đã học về từ vựng
để phân tích những
hiện tượng ngôn ngữ
trong thực tiễn giao
tiếp, nhất là trong văn
chương.


việc sử dụng từ ngữ
xưng hô.


- Sự biến đổi và phát
triển nghĩa của từ :
Tạo từ ngữ mới ,
mượn từ ngữ của tiếng
nước ngoài.


- Khái niệm về thuật
ngữ, đặc điểm của
thuật ngữ.


- Những định hướng
chính để trau dồi vốn
từ:


+ Hiểu rõ nghĩa của từ


và cách dùng từ, tăng
cường vốn từ mới.
- Tổng kết về từ vựng:
Từ đơn, từ phức, thành
ngữ, nghĩa của từ, từ
nhiều nghĩa, hiện
tượng chuyển nghĩa
của từ, từ đồng âm, từ
đồng nghĩa, từ trái
nghĩa.


_ Cấp độ khái quát
nghĩa của từ:


+ Trường từ vựng
+ Sự phát triển của từ
ngữ: Từ mượn, từ Hán
Việt, thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội, từ tượng
thanh và từ tượng
hình, một số biện pháp
tu từ từ vựng.


- Quy
naïp


-Thực
hành


- Đàm


thoại
Gợi mở
- Quy
nạp


-Thực
hành


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo +
Soạn giáo án
+ Đồ dùng
dạy học
+Bảng hệ
thống hóa
kiến thức
+ Sơ đồ
+ Bảng phụ
Học sinh :
- + Sọan bài


theo yêu cầu
sách giáo
khoa.



+Tự làm
dụng cụ học
tập (nếu có
yêu cầu của
GV).


Giáo viên :
+ Đọc sách
giáo khoa,
sách giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

câu và
liên kết
đoạn văn
-Nghĩa
tường
minh và
hàm ý
-Tổng kết
ngữ pháp


<b>CHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>


2


5



3
2


- - Giáo dục học sinh ý
thức bảo vệ giữ gìn và
biết phát triển tiếng mẹ
đẻ để góp phần làm
giàu đẹp tiếng việt.
-Giúp học sinh:


+Nhận biết khởi ngữ;
phân biệt khởi ngữ với
chủ ngữ, vị ngữ(Khởi
ngữ)õ.


+ Caùc thành phần biệt
lập; công dụng của mỗi
thành phanà(Các thành
phần biệt lập).


+ Liên kết nội dung và
liên kết hình thức; chữa
các câu và đọan văn;
một số biện pháp thường
dùng để liên kết khi tạo
lập văn bản(Liên kết
câu và liên kết đoạn
văn).


+Nghĩa tường minh và


hàm ý; điều kiện sử
dụng hàm ý(Nghĩa
tường minh và hàm ý).
- Hệ thống hóa kiến
thức(lớp 6- 9): Từ loại,
cụm từ, thành phần câu,
các kiểu câu(Tổng kết).
- Rèn luyện kĩ năng đặt
câu có khởi ngữ, thành
phần biệt lập, phù hợp
tình huống cụ thể.


- Nhận biết và sử dụng
một số biện pháp liên
kết chứa các câu, các
đọan và tạo lập văn bản.
- Hệ thống hóa kiến
thức, vận dụng kiến thức
ngữ pháp trong nói, viết
chính xác.


- Giáo dục học sinh yù


Học sinh nắm được:
- Đặc điểm và công
dụng của khởi ngữ
trong câu, các thành
phần biệt lập, thành
phần tình thái, thành
phần cảm thán, thành


phần gọi đáp, thành
phần phụ chú.


- Liên kết câu và liên
kết đoạn văn( nội
dung và hình thức ).
- Nghĩa tường minh và
hàm ý. Phân biệt
nghĩa tường minh và
hàm ý.


- Điều kiện sử dụng
hàm ý. Tổng kết ngữ
pháp từ loại: Danh từ,
động từ, tính từ, số từ,
đại từ, lượng từ, chỉ từ,
phó từ, quan hệ từ, trợ
từ, tình thái từ, thán
từ ; Cụm từ: Cụm động
từ, cụm tính từ, cụm
danh từ.


- Thành phần câu:
Thành phần chính,
thành phần phụ, thành
phần biệt lập.


- Các kiểu câu: Câu
đơn, câu ghép, biến
đổi câu, các kiểu câu


ứng với mục đích giao
tiếp khác nhau.


-Tổng kết ngữ pháp:
Hệ thống hóa kiến
thức từ lớp 6-9.


- Đàm
thoại
- Thực
hành


- - Lí
thuyết


-- -- Quy
nạp


-- Gợi
mở
-Gợi tìm
-Hệ
thống
hóa
kiến
thức đã
học về
ngữ


pháp.


viên, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo có
liên quan.
+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu, sách
giáo khoa,
giáo viên
+ Soạn bài
+Tự làm
dụng cụ học
tập (nếu có
u cầu của
GV).


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham


khảo +
Soạn giáo án
+ Đồ dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ÔN TẬP</b>
<b>KIỂM</b>
<b>TRA</b>
-Ôâân tập
Tiếng Việt
-Kiểm tra
Tiếng Việt


C. TẬP
LAØM
VĂN
<b>VĂN</b>
<b>BẢN</b>
<b>THUYẾT</b>
<b>MINH</b>
-Sử dụng
một số
biện pháp
nghệ thuật
trong văn
bản


Thuyết
minh
-Luyện
tập sử



4


1


1


1


1


8
1
1


thức vận dụng ngữ pháp
trong nói, viết góp phần
làm giàu đẹp tiếng Việt.
-Giúp học sinh :


- +Hiểu được sự phong
phú của các phương
ngữ trên các vùng miền
đất nước.


- +Nhận biết một số từ
ngữ địa phương với từ
tồn dân.


- +Vai trị của từ ngữ địa


phương.


- - Rèn luyện kĩ năng xác
định, sử dụng phương
ngữ, từ ngữ địa phương
phù hợp với hoàn cảnh
tạo sắc thái riêng.


--Giúp học sinh có thái
độ đối với việc sử dụng
từ ngữ địa phương trong
đời sống cũng như nhận
xét về cách sử dụng từ
ngữ địa phương trong
những văn bản phố biến
rộng rãi.


Giuùp hoïc sinh:


Nắm vững một số nội
dung phần tiếng Việt
đã học ở học kì I, học kì
II.


- Rèn luyện kó năng


hệ thống hóa kiến thức,
cảm nhận và kĩ năng
diễn đạt.



- Giaùo dục các em ý


thức giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt qua
nói và viết.


Học sinh cần nắm
được :


- Hiểu được, sử
dụng phong phú
các từ ngữ địa
phương của các
vung miền đất
nước.


- - Phương ngữ Bắc,
Trung, Nam.
- - Phân biệt một số


từ ngữ địa phương
với từ tồn dân


Học sinh cần nắm:
- Ơân tập, kiểm tra
- Các phương châm
hội thoại


- Xưng hô trong hội


thoại


- Cách dẫn trực tiếp,
gián tiếp; Khởi ngữ và
các thành phần biệt
lập; Liên kết câu,
đọan, nghĩa tường
minh, hàm ý.


Học sinh nắm được:
Muốn cho văn bản


- Đàm
thoại
- Thực
hành
- Gợi
mở


- Lí
thuyết
- - Đàm


thoại
- - Quy


nạp
- - Thực


hành


- Gợi


mở
- Luyện
tập


dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu sgk.


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo có liên
quan.


+ Ôân tập và
kiểm tra.
+ Soạn
giáo án
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo u
cầu giáo viên



+Ơân lại các
kiến thức đã


học.


Giáo viên :
+ Đọc sgk,
sgv, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dụng…
Thuyết
minh
-Sử dụng
yếu tố
miêu tả
trong văn
văn bản
Thuyết
minh
-Luyện
tập sử
dụng...


Thuyết
minh
<b>TỰ SỰ</b>
-Luyện
tập tóm tắt
văn bản tự
sự


-Miêu tả
trong văn
bản tự sự
-Miêu Tả
nội tâm
trong văn
bản tự sự
-Nghị luận
trong văn
bản tự sự
-Luyện
tập viết
đoạn văn
tự sự có sử
dụng yếu
tố nghị
luận
-Đối thoại,
độc thoại
vàđộc
thoại nội
tâm trong



1
1


1


1


1


1


12
1


1
1


-Giúp học sinh :


- +Sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong
văn bản Thuyết minh,
làm cho văn bản sinh
động, hấp dẫn.


- + Văn bản Thuyết minh
có khi kết hợp với yếu
tố miêu tả thì văn bản
mới sinh động, mới hay.


- - Rèn luyện kĩ năng biết
vận dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong
văn bản Thuyết minh.
- - Biết sử dụng yếu tố


miêu tả trong văn bản
Thuyết minh.


- - Giáo dục học sinh lòng
say mê, sưu tầm tích
lũy tri thức và tạo lập
văn bản.


-Giúp học sinh thấy :
- + Vai trò của yếu tố


miêu tả hành động, sự
việc, cảnh vật và con
người trong văn bản Tự
sự.


- + Vai trò của miêu tả
nội tâm và mối quan hệ
giữa nội tâm với ngoại
hình trong khi kể
chuyện.


- + Thế nào là nghị luận
trong văn bản tự sự; vai



Thuyết minh sinh
động, hấp dẫn người ta
vận dụng thêm một số
biện pháp nghệ thuật
như: Kể chuyện, tự
thuật, đối thoại theo
lối ẩn dụ, nhân hóa
hoặc các hình thức vè,
diễn ca làm cho đối
tượng thuyết minh
được nổi bật, thêm ấn
tượng.


-Để thuyết minh cho
cụ thể, sinh động, hấp
dẫn, bài thuyết minh
có thể kết hợp sử dụng
yếu tố miêu tả. Yếu tố
miêu tả có tác dụng
làm cho đối tượng
thuýêt minh được nổi
bật, gây ấn tượng.


Học sinh cần nắm
được:


- Vai trò của yếu tố
miêu tả hành động, sự
việc, cảnh vật và con


người trong văn bản tự
sự.


- Vai trò của miêu tả
nội tâm và mối quan
hệ nội tâm với ngoại
hình trong khi kể
chuyện.


- Vai trò và ý nghóa
của yếu tố nghị luận


-Đàm
thoại
-Thực
hành


- Gợi
mở
- Luyện
tập


- - Lí
thuyết
- - Đàm


thoại
- - Quy


nạp


- - Thực


hành
- Gợi


mở
- Luyện
tập


+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên


+Tự làm
dụng cụ học


tập (nếu có
yêu cầu của


GV)


Giáo vieân :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo sgk,
sgv.



+ Một số
đọan văn, bài
văn mẫu.
+ Soạn
giáo án


+Đồ dùng
dạy học.
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo u
cầu giáo viên


+Tự làm
dụng cụ học


tập (nếu có
yêu cầu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

văn bản tự
sự


-Luyện
nói tự sự
kết hợp
với nghị
luận và
miêu tả
nội tâm
-Người kể


trong văn
bản tự sự.
<b>VĂN</b>
<b>BẢN</b>
<b>NGHỊ</b>
<b>LUẬN</b>
-Phép
phân tích
và tổng
hợp


-Luyện
tập phân
tích và
tổng hợp
-Nghị luận
về một sự
việc,hiện
tượng đời
sống
-Cách làm
bài nghị
luận… đời
sống.
-Nghị luận
về một
vấn đề tư
tưởng, đạo
lí.



-Cách làm
bài nghị
luận… đạo


-Nghị luận
1


1
2
1


1


1
1
1


6
1
1
1
1


trị, ý nghĩa của yếu tố
tự sự trong văn bản tự
sự.


- +Thế nào là đối thoại,
độc thoại nội tâm, đồng


thời thấy được tác dụng
của chúng trong văn
bản tự sự.


- + Thế nào là người kể
chuyện? Vai trò và mối
quan hệ giữa người kể
chuyện với ngôi kể
trong văn bản tự sự.
- - Rèn luyện kĩ năng


vận dụng các phương
thức biểu đạt trong văn
bản tự sự, kết hợp miêu
tả nội tâm của nhân
vật. Nhận diện và viết
đọan văn có yếu tố
nghị luận; Đối thoại,
độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự kết hợp
giữa người kể với ngôi
kể.


- - Giáo dục học sinh
lòng say mê tạo lập văn
bản, yêu thích văn
chương.


-Giúp học sinh :



- + Hiểu được và biết
vận dụng các phép lập
luận phân tích, tổng
hợp trong văn nghị
luận.


- + Nghị luận phổ biến
trong đời sống; Nghị
luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống.
- +Nghị luận một vấn đề


về tư tưởng, đạo lí.
- +Nghị luận về một tác


phẩm truyện hoặc đọan


trong văn bản tự sự .
- Tác dụng của đối
thoại, độc thoại nội
tâm trong văn bản tự
sự .


-Vai trị, mối quan hệ
giữa người kể chuyện
với ngơi kể trong văn
bản tự sự.


Học sinh nắm được :
- Các phép lập luận


phân tích, tổng hợp
trong văn nghị luận :
+ Phân tích là cách lập
luận trình bày từng bộ
phận, phương diện của
một vấn đề nhằm chỉ
ra nội dung của sự vật,
hiện tượng.


+ Tổng hợp là phép
lập luận rút ra cái
chung từ những điều
đã phân tích.Khơng có
phân tích thì khơng có
tổng hợp.


-Nghị luận về một sự
việc, hiện tượng trong


- - Lí
thuyết
- - Đàm


thoại
- - Quy


nạp
- - Thực


hành


- Gợi


mở
- Luyện
tập


GV)


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo sgk,
sgv.
+ Bảng phụ
+ Đọc văn
bản mẫu.
+ Soạn
giáo án
+ Đồ dùng
dạy học để
minh họa
thêm cho nội
dung bài
giảng (bảng
phụ).


Học sinh :


+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+ Soạn bài


+Tự làm
dụng cụ học


tập (nếu có


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

về tác
phẩm
truyện(hoa
ëc đoạn
trích)
-Cách làm
…hoặc
đoạn trích
-Luyện
tập làm
bài về
….hoặc
đoạn trích.
-Nghị luận
về một
đoạn thơ,
bài thơ
-Cách làm
bài…bài
thơ.



<b>VĂN</b>
<b>BẢN</b>
<b>ĐIỀU</b>
<b>HAØNH</b>
-Biên bản
-Luyện
tập viết
biên bản
-Hợp đồng
-Luyện
tập viết
hợp đồng
-Thư, điện


2


2


8


trích.


- + Nghị luận một đọan
thơ, bài thơ.


- - Rèn luyện kĩ năng:
Biết cách làm bài nghị
luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống,


một vấn đề tư tưởng
đạo lí; Nghị luận về
một tác phẩm truyện
hoặc đọan trích, một
đọan thơ, bài thơ.


- - Khơi gợi các em niềm
say mê tạo lập văn bản,
yêu thích văn chương.


Giúp học sinh nắm
được:


- - Các yêu cầu của biên
bản và liệt kê được các
loại biên bản thường
gặp trong cuộc sống;
Viết được một biên bản
sự vụ hoặc hội nghị.


đời sống xã hội là bàn
về một sự việc, hiện
tượng có ý nghĩa đối
với xã hội, đáng khen,
đáng chê hay có vấn
đề đáng suy nghĩ.
- Nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lí
là bàn về một vấn đề
thuộc lĩnh vực tư


tưởng, đạo đức, lối
sống… của con người.
- Nghị luận về một tác
phẩm truyện hay đoạn
trích là trình bày
những nhận xét, đánh
giá của mình về nhân
vật, sự kiện, chủ đề
hay nghệ thuật của
một tác phẩm cụ thể.
- Nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ là
trình bày nhận xét,
đánh giá của mình về
nội dung và nghệ
thuật của đoạn thơ, bài
thơ ấy.


- Cách làm các dạng
bài nghị luận đó.


Học sinh nắm đuợc:
-Biên bản là loại văn
bản ghi chép một cách
trung thực, chính xác,
đầy đủ một sự việc
đang xảy ra hoặc vừa
mới xảy ra. Người ghi
biên bản chịu trách
nhiệm về tính xác thực


của biên bản.


-Hợp đồng là loại văn
bản có tính pháp lí ghi
lại nội dung thỏa


- - Đàm
thoại
- - Quy


nạp
- - Thực


hành
- Gợi
mở
-Lí
thuyết
-Luyện
tập


yêu cầu của
GV)


Giáo viên :


+ Đọc


sgk,sgv,
nghiên cứu


tài liệu tham
khảo liên
quan.
+ Bảng phụ
+ Soạn
giáo án


Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+ Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>VÀ</b>


<b>KIỂM</b>
<b>TRA</b>
-Ơân
tậpTLV
-Tổng kết
TLV
-Kiểm tra
tổng hợp



2
2
4


3


- - Phân tích được đặc
điểm, mục đích và tác
dụng của hợp đồng.
- Viết được một hợp


đồng biên bản.


- - Rèn luyện kĩ năng
viết được biên bản hợp
đồng thơng dụng có nội
dung đơn giản và phù
hợp với lứa tuổi,viết
được một biên bản sự
vụ hoặc hội nghị.


- - Giáo dục các em có
thái độ cẩn thận trong
khi sọan thảo hợp đồng
và có ý thức nghiêm
túc tuân thủ những điều
được kí kết trong hợp
đồng.


- - Trung thực khi tạo lập


biên bản.


-Giúp học sinh:


+ Tập trung suy nghĩ về
một hiện tượng thực tế ở
địa phương.


+Viết một bài văn trình
bày vấn đề đó với suy
nghĩ, kiến nghị của mình
dưới các hình thức thích
hợp: tự sư, miêu tả, nghị
luận, thuyết minh.
- - Rèn luyện kĩ năng


diễn đạt.


- - Giáo dục các em có ý
thức quan tâm đến
những vấn đề của địa
phương và góp phần
mình vào giữ gìn và
xây dựng phát triển ở


thuận về trách nhiệm,
nghĩa vụ, quyền lợi
của hai bên tham gia
qiao dịch nhằm đảm
bảo thực hiện đúng


thỏa thuận đã cam kết.
-Thư (điện) chúc mừng
hoặc thăm hỏi là
những văn bản bày tỏ
sự chúc mừng hoặc
thông cảm của người
gửi đến người nhận.
- Các loại biên bản
hợp đồng.


- Cách viết biên bản,
hợp đồng.


- Đặc điểm của hợp
đồng mục đích và tác
dụng của hợp đồng.


Học sinh viết về một
hiện tượng thực tế
trong cuộc sống với
suy nghĩ, kiến nghị
của mình dưới các
hình thức thích hợp: tự
sự, miêu tả, nghị luận,
thuyết minh.


- Ôân tập và kiểm
tra.


- - Đàm


thoại
- - Quy


nạp
- - Thực


hành
- Gợi
mở


- Đàm
thoại
- - Thực


hành


Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo sgk,
sgv.
+ Soạn
giáo án
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo u
cầu giáo viên



Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo sgk,sgv
+ Soạn
giáo án
+ Đề, đáp
án


Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TẬP</b>
<b>LÀM</b>
<b>THƠ VÀ</b>
<b>HỌAT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỮ</b>
<b>VĂN</b>
Tập làm
thơ tám
chữ


địa phương.
-Giúp học sinh:



+Nắm được nội dung
chíng của phần tập làm
văn đã học trong Ngữ
văn 9.


+ Thấy được tíng chất
thích hợp của chúng với
văn bản chung.


+ Thấy được tính kế
thừa và phát triển của
các nội dung tập làm
văn học lớp 9 bằng cách
so sánh nội dung các
kiểu văn bản đã học ở
lớp dưới.


+ Phân biệt các kiểu
văn bản và thể loại văn
học.


- Rèn luyện kĩ năng
tổng hợp các kiểu văn
bản.


- Ý thức tự giác trong
học tập .


- Giáo dục các em niềm


yêu thích văn chương.
-Giúp học sinh:


Nắm được đặc điểm,
khả năng miêu tả, biểu
hiện phong phú của thơ
tám chữ mà phát huy
tinh thần sáng tạo, sự
hứng thú học tập ,


- Rèn luyện thêm kĩ
năûng cảm thụ thơ ca.
- Khơi gợi các em u
thích học mơn Ngữ văn.


- Tính chất tích
hợp các loại văn
bản:


+ Văn bản Thuyết
minh.


+ Văn bản Tự sự.
+ Văn bản Nghị luận.


- Học sinh nắm dược
đặc điểm, khả năng
miêu tả, biểu hiện
phong phú của thơ tám
chữ .



- Cuûng cố khái niệm
vần thơ( vần chân, vần
lưng, vần liên tiếp,
vần giaùn caùch) .


- Cách ngắt đọan, tách
khổ, ngắt nhịp đa dạng
của thơ tám chữ


- Gợi
mở
-Luyện
tập
-Quy
nạp


- Đàm
thoại
- - Thực


hành
- Gợi


mở


cầu giáo viên
+ Ôân tập,
kiểm tra.



Giáo viên :


+ Đọc,


nghiên cứu
tài liệu tham
khảo sgk,sgv
+ Soạn
giáo án
+ Một số
bài thơ tám
chữ


Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo vieân


Xác nhận Tổ trưởng chuyên môn. Người lập kế hoạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>


Kí duyệt của Hiệu trưởng.


I. <b>ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY</b>:


1<b>. Thuận lợi</b>:


- Hầu hết học sinh ở địa bàn nông thôn nên các em hiền ngoan, vâng lời thầy cơ giáo, có đạo đức


tốt, tinh thần tự học, tự rèn cao, cố gắng tìm tịi học hỏi để nâng cao hiểu biết vốn kiến thức. Các em
thực hiện tốt khẩu hiệu “Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”. Bên cạnh đó, các em cịn giúp đỡ nhau
trong học tập và rèn luyện đạo đức . nhà trường có kế hoạch cụ thể, chỉ đạo sát sao, gia đình quan tâm
đến việc học của con em .


- Học sinh đã có ý thức tự giác học tập, tự chuẩn bị tốt các dụng cụ trang bị học tập như : sách giáo
khoa, vở soạn, vở bài tập, các loại sách tham khảo….


- Học sinh có ý thức học tập theo hướng tích cực, tích hợp trong việc chiếm lĩnh tri thức.


2<b>. Khó khăn: </b>


- Nhiều gia đình kinh tế cịn khó khăn, đơng con, phải đi làm ăn xa, cho nên quan tâm đến việc học
của con cái chưa được chu đáo, còn ủy thác cho nhà trường.


- Nhiều em còn nặng việc nhà, lười biến trong học tập, sa sút về hạnh kiểm , tinh thần thái độ học
tập chưa tốt, trông chờ ỷ lại bạn bè, tài liệu ; Một số ít em chưa phát huy hết khả năng của mình, chưa
sáng tạo trong học tập, cảm thụ thơ văn còn hạn chế. Số lượng học sinh khá ,giỏi cịn ít, không đủ để
làm hạt nhân cho học tập.


- Một số học sinh còn xem nhẹ, thiếu sự quan tâm đúng mức về môn học này.
- Học sinh còn hạn chế trong việc sử dụng tài liệu tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

II. <b>THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM</b>:


Lớp Sĩ


soá



Đầu năm Chỉ tiêu phấn đấu Học kì I, cả năm Ghi


chú


Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém Giỏi Khá T.Bình Yếu Ké


m


8A1 HKI


CN


8A5 HKI


CN


8A6 HKI


CN


III<b>. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG</b>:
<b>3. Biện pháp chung:</b>


- Kết hợp ba môi trường giáo dục: Nhà trường, gia đình, xã hội.


- Chuẩn bị đầy đủ sách, vở, tư liệu tham khảo… phục vụ tốt việc học. Chuẩn bị bài cu,õ mới chu đáo,
đầyg đủ, kịp thời. Trật tự, nghiêm túc, sáng tạo trong học tập với tinh thần bình tĩnh, tự tin, phát
huy hoạt động tổ, nhóm;rèn luyện kĩ năng làm văn;trau dồi cảm thụ văn học.


4. <b>Biện pháp cụ thể</b>:



Trong giảng dạy chú ý chất lượng học tập của từng lớp, từng tổ, từng cá nhân; tôn trọng pháp huy
vốn tri thức, năng lực cảm thụ văn học và sự sáng tạo của học sinh; chú trọng bồi dưỡng học sinh
khá, giỏi, tạo điều kiện năng cao học sinh trung bình, giúp đỡ học sinh yếu, kém, lấy học sinh khá,
giỏi làm hạt nhân thúc đẩy phong trào học tập của lớp. Bầu cán bộ bộ môn để theo dõi và hướng
dẫn lớp học tập, theo dõi diễn biến học tập học sinh kịp thời và có biện pháp thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

IV<b>. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC</b>: (So với chỉ tiêu đề ra)


Lớp Sĩ


số Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém GiỏiSơ kết học kì một Khá T.Bình Yếu KéTổng kết cả năm Ghi chú


m


V<b>. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM</b>:


1<b>. Cuối học kì I</b> : (So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng
trong học kì II).


<b>2. Cuối năm học : (</b>So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau<b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

V. <b>KẾ HOẠCH CỤ THỂ</b> :


<b>Tên</b>
<b>chương</b>
<b>(Phần)</b>


<b>Tổn</b>
<b>g số</b>


<b>tiết</b>


<b>Mục đích u cầu</b> <b>Kiến thức cơ bản</b> <b>Phương</b>
<b>pháp</b>


<b>giáo</b>
<b>dục</b>


<b>Chuẩn bị của</b>
<b>thầy và trò</b>


<b>G</b>
<b>hi </b>
<b>ch</b>
<b>ú</b>
<b>A.PHẦN</b>


<b>VĂN</b>
TÁC
PHẨM
TỤ SỰ
-Tơi đi


học
- Trong
lòng mẹ.


- Tức nước
vỡ bờ



- Lão Hạc
- Cô bé
bán diêm


- Đánh
nhau với
cối xay gió
-Chiếc lá


17


-Giúp học sinh:


1. Cảm nhận được tâm
trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân
vật “Tôi” trong ngày
đầu tiên đi học.


- Tình cảnh đáng
thương và nỗi đau tinh
thần của nhân vật chú
bé Hồng


- Tình cảnh đau
thương của người dân
cùng khổ trong xã hội
thực dân nửa phong
kiến và những phẩm
chất cao đẹp của họ.


- Lòng thương cảm
của tác giả đối với em
bé bất hạnh.


<b>1.Noäi dung:</b>


Học sinh cần nắm :
-Kỉ niệm trong sáng
của tuổi học trò, nhất
là buổi tựu trường đầu
tiên thường được ghi
nhớ mãi.


-Nỗi đau của chú bé
mồ côi phải sống xa
mẹ và tình u thương
vơ bờ của chú đối với
người mẹ bất hạnh.
-Sự tàn ác, bất nhân
của xã hội thực dân
phong kiến và những
phẩm chất cao đẹp
của họ.


- Tình cảnh khốn cùng
và nhân phẩm cao quý
của nhân vật lão Hạc,


- Tiếp
xúc


trực
tiếp
văn bản
qua

đọc-hiểu.


- Kể
tóm tắt
văn bản
- Gợi
tìm,phâ
n tíchđể


Giáo viên :
+ Đọc,
nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv thiết
kế bài giảng
+ Một số tài
liệu có liên
quan khác
+ Sọan giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
+ Tranh ảnh


minh họa
Học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cuối cùng
-hai cây
phong


<b>TÁC</b>
<b>PHẨM</b>
<b>TRỮ</b>
<b>TÌNH</b>
- Vào
ngục
Quảng
Đơng cảm
tác


- Đập đá ở
Côn Lôn
- Muốn
làm thằng
cuội.
- Hai chữ
nước nhà
- Nhớ rừng


12


-Sự tương phản của
cặp nhân vật


Đôn-ki-hô-tê và
Xan-chô-pan-xa


- Sự rung động trước
cái hay cái đẹp và
lịng thơng cảm của
tác giả đối với nỗi bất
hạnh của người
nghèo.


- Những nguyên nhân
khiến hai cây phong
gây xúc động người
đọc, người kể chuyện.
2. Rèn luyện kỉ năng
phân tích truyện, phân
tích các yếu tố tự sự,
miêu tả và biểu cảm
trong tác phẩm, phân
tích nhân vật.


3. Lịng u thương,
thơng cảm những con
người bất hạnh, từ đó
ra sức học tập xây
dựng xã hội tốt đẹp
hơn.


1.Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ


đẹp của những chiến
sĩ yêu nước đầu thế kỉ
xx qua giọng thơ
khẩu khí hào hùng .


- Hiểu được tâm sự
của Tản Đà: buồn
chán trước thực tại


sự thương cảm, trân
trọng đối với người
nông dân.


- Lòng thương cảm
của tác giả đối với em
bé bất hạnh.


-Sự tương phản của
cặp nhân vật
Đôn-ki-hô-tê và
Xan-chô-pan-xa được Xan-chô-pan-xây dựng
thành một cặp tương
phản, đánh giá mặt
hay, măït dở trong tính
cách con người .
-Tình u quê hương
da diết và gây xúc
động người đọc, người
kể chuyện vì hai cây
phong gắn liền với câu


chuyện về thầy
Đuy-sen.


<b>2.Nghệ thuật:</b>


- Tự sự xen miêu tả và
biểu cảm, những rung
động tinh tế.


-Ngòi bút hiện thực
sinh động, miêu tả tâm
lí nhân vật, cách kể
chuyện sinh động.


<b>1. Noäi dung:</b>


- Phong thái ung dung,
khí phác kiên cường
của người chiến sĩ
cách mạng yêu nước
vượt lên cảnh tù đày.
- Hình tượng lẫm liệt,
ngang tàn của người
anh hùng cứu nước khi
gặp cảnh nguy nan.
- Bất hòa với thực tại
tầm thường, muốn lên


nắm bắt
các yếu


tố tự sự,
miêu
tả, biểu
cảm.


- Bình
chi tiết
hay
nâng
cao khả
năng
cảm thụ
văn học
-Đánh
giá,
tổng
hợp,
khái
quát về
nội
dung và
nghệ
thuật.


-Tiếp
xúc trực
tiếp
văn bản
qua


đọc-hiểu.


- Nêu


+ Đọc kĩ văn
bản


+ Tóm tắt văn
bản


- Sọan bài
theo yêu cầu
sách giáo
khoa +
Đọc tài liệu
tham khảo có
liên quan.


+ Tự làm dụng


cụ học tập
(theo yêu cầu
GV).


Giáo viên :
+ Đọc,
nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv thiết


kế bài giảng
+ Một số tài
liệu có liên
quan khác
+ Sọan giáo
án


+ Đồ dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Ông đồ
- Quê
hương
- Khi con
tu hú
- Tức cảnh
Pác bó
- Ngắm
trăng
- Đi đường


đen tối, tầm thường,
muốn thoát li khỏi
thực tại bằng một
mộng ước rất”
ngông”.


-Cảm nhận được
nội dung trữ tình yêu
nước trong đoạn thơ
trích: nỗi đau mất


nước và ý chí phục
thù cứu nước.


- Niềm khao khát
tự do mãnh liệt, nỗi
chán ghét sâu sắc
thực tại tù túng tầm
thường.


- Tình cảnh tàn tạ của
ông Đồ


- Vẻ đẹp tươi sáng,
giàu sức sống của một
làng quê miền biển.
- Lòng yêu sự sống,
niềm khao khát tự do
cháy bỏng của người
chiến sĩ cách mạng
đang bị giam cầm
trong tù ngục.


- Niềm thích thú thực
thụ của Bác trong
những ngày gian khổ
ở Pác bó , thấy được
vẻ đẹp trong tâm hồn
Bác.


- Tình yêu thiên đặc


biệt sâu sắc của Bác
Hồ.


- Từ việc đi đường
gian lao mà nói lên
bài học đường đời
cách mạng.


2. Rèn luyện kĩ năng
phân tích thơ(Thất
ngơn bát cú Đường
luật, song thất lục
bát)


cung trăng bầu bạn với
chị Hằng.


- Mượn câu chuyện
lịch sử bộc lộ lòng yêu
nước, ý chí cứu nước
của đồng bào .


- Mượn lời con hổ bị
nhốt để diễn tả nỗi
chán ghét thực tại tầm
thường, khao khát tự
do mãnh liệt.


- Thương cảm với ông
Đồ, với lớp người’


đang tàn tạ”


- Bức tranh tươi sáng,
sing động về một vùng
quê. Những con người
lao động khỏe mạnh
đầy sức sống.


- Lòng yêu cuộc sống,
nỗi khát khao tự do
của người chiến sĩ
giữa chốn lao tù.
- Vẻ đẹp hùng vĩ của
Pắc bó , niềm tin sâu
sắc của Bác vào sự
nghiệp cứu nước.
- Yêu thiên nhiên sâu
sắc, lòng lạc quan
cách mạng.


- Nỗi gian khổ khi bị
giải đi và vẻ đẹp thiên
nhiên trên đường.
<b>2. Nghệ thuật:</b>


-Giọng thơ hào hùng,
cóa sức lơi cuốn .
- Thơ tự sự giàu sức
gợi cảm.



- Thể thơ lục bát giản
dị, thiết tha.


-Sử dụng biện pháp
nhân hóa rất linh hoạt
tài tình.


vấn đề


Gợi mở
thơng
qua hệ
thống
câu hỏi


-Phân
tích


-Bình
-Hướng
dẫn HS
tìm
hiểu
nội
dung
kiến
thức
qua đồ
dùng
trực


quan(ne
áu có).


dạy học
+ Tranh ảnh
minh họa
Học sinh :
+ Đọc kĩ văn
bản


+ Tóm tắt văn
bản


- Sọan bài
theo yêu cầu
sách giáo
khoa +
Đọc tài liệu
tham khảo có
liên quan.


+ Tự làm dụng


cụ học tập
(theo yêu cầu
GV).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TÁC</b>
<b>PHẨM</b>
<b>NGHỊ</b>


<b>LUẬN</b>
-Chiếu dời
đơ


- Hịch
tướng sĩ
- Nước
Đại Việt
ta


- Baøn về
phép học
- Thuế
máu
-Đi bộ
ngao du


<b>KỊCH</b>
-Ôâng

Giuốc-đanh mặc
lễ phục


8


2


3.Thái độ cảm phục
lòng yêu nước của
chiến sĩ và tự hào về


truyền thống anh
hùng của dân tộc.
1.Giúp HS:


- Thấy khát vọng của
nhân dân ta về một
đất nước độc lập
thống nhất, hùng
cường và khí phách
của dân tộc Đại Việt.
- Cảm nhận được lòng
yêu nước bất khuất
của Trần Quốc Tuấn,
của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm thể
hiện qua lòng căm thù
giặc, tinh thần quyết
chiến, quyết thắng kẻ
thù xâm lược.


-Đoạn văn có ý nghĩa
như lời tuyên ngôn
độc lập của dân tộc ở
thế kỉ xv.


- Thấy được mục đích,
tác dụng của việc học
chân chính: học để
làm người, học để góp


phần làm cho đất nước
hưng thịnh, đồng thời
thấy tác hại của lối
học hình thức cầu
danh lợi.


- Bản chất độc ác, bộ
mặt giả nhân, giả
nghĩa của thực dân
pháp.


- Số phận bi thảm của
người bị bóc lột “thuế
máu”


- Lòng yêu mến thiên


<b>1. Nội dung:</b>


–Lí do dời đô và
nguyện vọng giữ nước
muôn đời bền vững và
phồn thịnh.


-Trách nhiệm đối với
đất nước và lời kêu gọi
thống nhất đối với các
tướng sĩ.


-Tự hào dân tộc, niềm


tin chiến thắng.


- Học để có tri thức
phục vụ đất nước chứ
không phải cầu danh.
- Chính quyền thực
dân đã biến người dân
nghèo khổ ở các xứ
thuộc địa thành vật hi
sinh để phục vụ cho
lợi ích của mình trong
cuộc chiến tranh tàn
khốc.


- - Ru-xô là một con
người gigiản dị, biết quý
trọng tự ddo và yêu thiên
nhiên.


<b>2.Nghệ thuật:</b>
-Lập luận chặt chẽ,
luận cứ xác đáng, rõ
ràng, hấp dẫn, giàu
sức thuyết phục.


- Ngheä thuật trào
phúng sắc sảo của văn
chính luận.


<b>1. Nội dung:</b>


Học sinh cần hiểu :


-Tiếp
xúc trực
tiếp
văn bản
qua

đọc-hiểu.
-Diễn
giảng
cho HS
hiểu
đặc
điểm
từng
thể
chiếu,
hịch,
cáo,
tấu…
-Gợi
tìm,
phân
tích để
HS nắm
bắt các
yếu tố
nghị
luận


kết hợp
trong
văn
bản.
- Tổng
hợp,
khái
quát về
nội
dung và


Giáo viên :
+ Đọc,
nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv thiết
kế bài giảng
+ Một số tài
liệu có liên
quan khác
+ Sọan giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
+ Tranh ảnh
minh họa
Học sinh :
+ Đọc kĩ văn


bản


+ Tóm tắt văn
bản


- Sọan bài
theo yêu cầu
sách giáo
khoa +
Đọc tài liệu
tham khảo có
liên quan.


+ Tự làm dụng


cụ học tập
(theo yêu cầu
GV).


Giáo viên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>VĂN</b>
<b>BẢN</b>
<b>NHẬT</b>
<b>DỤNG</b>
- Thơng
tin về
ngày trái
đất năm
2ooo


- Ơn dịch
thuốc lá
- Bài tốn
dân số


<b>CHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>


5


2


nhiên, quý trọng tự
do


1. Giuùp HS:


2. Hình dung được


lớp kịch này trên sân
khấu, hiểu rõ Mô-li-e
là nhà soạn kịch tài
ba. Xây dựng lớp kịch
sinh động, khắc họa
rõ tính cách lố lăng
trưởng giả học đòi
làm sang.



2.Luyện kĩ năng đọc
và phân tích


3.Thái độ: Phê phán
những tiêu cực,ca ngợi
những cái đẹp, cái tốt
trong xã hội.


1. Giuùp hoïc sinh :


3. - Thấy được tác


hại, mặt trái của việc
sử dụng bao bì ni lơng.


4. – Tác hại của


thuốc lá đối với đời
sống cá nhân và cộng
đồng


5. – Cần phải hạn


chế chế sự gia tăng
dân số


6. – Thấy được sự


kết hợp chặt chẽ giữa
các phương thức lập


luận, thuyết minh, kể
chuyện.


7. 2. Rèn luyện kó


năng đọc và phân
tích,lập luận, chứng
minh, giải thích,
thuyết minh.


8. 3. Thái độ: Ý


Khắc họa tài tình tính
cách lố lăng của một
tay trưởng giả muốn
học đòi làm sang, gây
nên tiếng cười sảng
khoái cho khán giả.
<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Xây dựng lớp kịch
sinh động, khắc họa
tài tình tính cách lố
lăng của một tay
trưởng giả muốn học
đòi làm sang


- Gây tiếng cười lí thú.


<b>1. Nội dung:</b>



- Tác hại của việc sử
dụng bao bì ni lông
đối với môi trường.
12. - Tác hại của thuốc lá


đối với đời sống cá
nhân và cộng đồng
(kinh tế và sức khỏe)
- Mối quan hệ giữa
dân số và sự phát triển
xã hội.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


-Nghị luận và hành
chính


- Thuyết minh, nghị
luận và biểu cảm.


- Bước đầu có ý thức
tìm hiểu các tác giả
văn học ở địa phương


nghệ
thuật
của
từng
văn


bản.


Đọc
diễn
cảm
- Phân
tích,
giảng
bình
giúp HS
hiểu
sâu sắc
ND và
NT tác
phẩm


Đọc
diễn
cảm
- Phân
tích,
giảng
bình
giúp HS
hiểu
sâu sắc
ND và
NT tác
phẩm



+ Đọc,
nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv thiết
kế bài giảng
+ Một số tài
liệu có liên
quan khác
+ Sọan giáo
án


Học sinh :
+ Đọc kĩ văn
bản


+ Tóm tắt văn
bản


- Sọan bài
Giáo viên :


+ Đọc,
nghiên cứu
bài, tài liệu
tham khảo,
sgk, sgv thiết
kế bài giảng
+ Một số tài
liệu có liên


quan khác
+ Sọan giáo
án


Học sinh :
+ Đọc kĩ văn
bản


+ Tóm tắt văn
bản


- Sọan bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TỔNG</b>
<b>KẾT</b>
<b>CUỐI</b>
<b>NĂM</b>


4


35


thức bảo vệ môi
trường, tránh các tệ
nạn xã hội.


Giúp học sinh :


9. – Bước đầu có ý



thức quan tâm đến
truyền thống văn học
ở địa phương.


– Vận dụng kiến thức về
các chủ đề văn bản nhật
dụng ở lớp 8 để tìm hiểu
những vấn đề tương ứng
ở địa phương.


10. 2. Reøn luyện kó


năng thẩm bình và
tuyển chọn thơ văn,
biết bày tỏ ý kiến,
cảm nghĩ của mình
về những vấn đề đó
bằng văn bản ngắn.


11. 3. Thái độ: Tự


hào về truyền thống
văn học của địa
phương, biết cách
tránh tác hại của các
vấn đề văn bản nhật
dụng đề cập.





1. Giuùp HS :


- Bước đầu củng cố, hệ
thống hóa kiến thức
văn học qua các văn
bản đã học trong SGK
- Khắc sâu những kiến
thức cơ bản của những
văn bản tiêu biểu.
2. 2. Rèn luyện kĩ năng


đọc thuộc lòng, tổng
hợp, so sánh, phân
tích, chứng minh, hệ


và các tác phẩm văn
học viết về địa
phương.


- Vận dụng kiến thức
về các chủ đề văn bản
nhật dụng để khảo sát,
phân tích những vấn
đề tương ứng ở địa
phương.


- Viết văn bản ngắn
về các vấn đề trên.


<b>1. Noäi dung:</b>



Lập bảng thống kê các
văn bản văn học trong
SGK với những nội
dung cơ bản.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Những đặc trưng thể
loại của từng văn bản.
- Tổng kết toàn bộ các
văn bản đã học tự sự,
trữ tình, kịch.


- Tiếp
xúc trực
tiếp
văn bản
qua

đọc-hiểu.
-Thảo
luận,
góp ý
làm rõ
vấn đề
trọng
tâm
- Luyện
tập để


hiểu
vấn đề
sâu sắc
hơn


-Tiếp
xúc
trực
tiếp
văn bản
qua
phần
tổng
kết.
-Gợi
tìm,
củng
cố,


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
+ Soạn giáo
án


+ Hướng dẫn


học sinh



chuẩn bị bài.
Học sinh :
Chuẩn bị bài
theo yêu cầu
giáo viên


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
+ Soạn giáo
án


+ Baûng hệ
thống


hóa(bảng
phụ)
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>B. PHẦN</b>
<b>TIẾNG</b>
<b>VIỆT</b>


<b>HỘI</b>
<b>THOẠI</b>



<b>TỪ</b>
<b>VỰNG</b>


- Cấp độ
khái quát
của nghĩa
từ ngữ.
- Trường
từ vựng
- Từ tượng
hình, từ
tượng
thanh
- Từ ngữ
địa


2


9


thống hóa, sơ đồ hố.


1.Giúp học sinh :
3. Nắm được khái niệm


“ Vai xã hội trong hội
thoại và mối quan hệ
giữa các vai” trong
quá trình hội thoại.
4. – Nắm được khái



niệm lượt lời trong
hội thoại và có ý thức
tránh hiện tượng
“cướp lời” trong giao
tiếp.


2. Kĩ năng: Xác định
và phân tích các vai
trong hội thoại”cộng
tác hội thoại” trong
giao tiếp.


3. Thái độ:u thích
mơn học, bảo vệ sự
trong sáng của tiếng
Việt.


Lịch sự, tế nhị trong
giao tiếp.


1. Giúp học sinh :
- Hiểu rõ cấp độ khái
nghĩa của từ ngữ và
mối quan hệ về cấp
độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.


- Hiểu được thế nào là
trường từ vựng và biết


xác lập trường từ
vựng, hiểu được mối


- Vai xã hội trong hội
thoại là vị trí của
người tham gia hội
thoại đối với người
khác trong cuộc thoại.
- Vai xã hội của mỗi
người cũng đa dạng
nhiều chiều, cần xác
định đúng vai của
mình để chọn cách nói
phù hợp.


- Nắm được khái niệm
lượt lời trong hội
thoại.


- Luyện tập


HS hiểu được:


- Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp
- Một từ ngữ có nghĩa
rộng khi từ ngữ có
phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một từ


ngữ khác.


- Trường từ vựng là
tập hợp của những từ
có ít nhất một nét
chung về nghĩa.


- Từ tượng hình là từ
gợi hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật.
Từ tượng thanh mô
phỏng âm thanh của tự


khắc
sâu
kiến
thức cơ
bản.
- Đánh
giá,
tổng
hợp,
khái
quát về
nội
dung và
nghệ
thuật.
- Quy
nạp


giúp HS
hình
thành
khái
niệm
- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận
- Thực
hành
luyện
tập để
củng cố


thuyết.
- Tổng
kết bài
học


- Quy
nạp
giúp HS
hình
thành


+Ơân lại các
kiến thức đã



học.
Giáo viên :
+ Đọc sách
giáo khoa,
sách giáo
viên, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo có
liên quan.
+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu, sách giáo
khoa, giáo
viên


+ Soạn bài
+Tự làm dụng
cụ học tập
(nếu có yêu
cầu của GV).


Giáo viên :
+ Đọc sách


giáo khoa,
sách giáo
viên, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo có
liên quan.
+ Soạn giáo
án


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

phương và
biệt ngữ
xã hội
- Nói quá
- Nói
giảm, nói
tránh.
-


<b>NGỮ</b>
<b>PHÁP</b>
<b>TỪ LOẠI</b>
-Trợ từ,
thán từ
- Tình thái
từ


20


20



liên quan giữa trường
từ vựng với các hiện
tượng ngôn ngữ đã
học.


- Hiểu được thế nào
là từ tượng hình, từ
tượng thanh


- Hiểu được thế nào
là từ ngữ địa phương
và biệt ngữ xã hội
- Hiểu được thế nào
là nói quá, nói giảm,
nói tránh và tác dụng
của các biện pháp
này.


2. Rèn luyện kĩ năng
sử dụng thành thạo
các khái niệm nêu
trên trong viết văn và
trong giao tiếp.


3. Thái độ: Yêu quý
văn học, lòng u
thích bộ mơn


.1 1.Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là


trợ từ, thán từ.


- Hiểu được thế nào
là tình thái từ.


5. - Rèn luyện kĩ năng
biết sư ûdụng trợ từ,
thán từ, tình thái từ.
6. – Thái độ: Dùng


nhiên, của con người.
- Từ ngữ địa phương
khác với từ ngữ toàn
dân chỉ được sử dụng
ở một địa phương nhất
định.


- Biệt ngữ xã hội chỉ
dùng trong một tầng
lớp xã hội nhất định
- Nói quá là biện pháp
tu từ phóng đại mức
độ, quy mơ, tính chất
của sự vật, sự việc,
hiện tượng được miêu
tả để nhấn mạnh, gây
ấn tượng, tăng sức
biểu cảm.


- Nói giảm, nói tránh


làmột biện pháp tu từ
nhằm tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ,
nặng nề,tránh thô tục,
thiếu lịch sự.


Luyện tập.


Giúp học sinh hiểu
được:


- Trợ từ là những từ
ngữ chuyên đi kèm
một từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh hoặc
biểu thị thái độ đáng
giá sv,sv được nói đến.
- Thán từ: là những từ
ngữ bộc lộ tình cảm,
cảm xúc của người nói
hoặc dùng để gọi-đáp
-Tình thái từ là những
từ thêm vào câu để
cấu tạo câu nghi vấn,
câu cầu khiến, câu
cảm thán để biểu thị
các sắc thái tình cảm


khái
niệm


- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận
thông
qua hệ
thống
câu hỏi.
- Thực
hành
luyện
tập để
củng cố


thuyết.
- Tổng
kết,
khái
quát về
các đơn
vị kiến
thức bài


- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận



+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu, sách giáo
khoa, giáo
viên


+ Soạn bài
+Tự làm dụng
cụ học tập
(nếu có yêu
cầu của GV).


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>CÚ PHÁP</b>
- Câu
ghép


-Dấu
ngoặc đơn,
dấu hai
chấm
-Dấu
ngoặc kép
- Câu nghi
vấn


- Câu cầu
khiến
- Câu cảm
thán
- Câu trần
thuật
- Câu phủ
định
- Hành
động nói
- Lựa chonï
trật tự từ
- Chữa lỗi
diễn đạt


2


đúng chức năng các từ
loại, bảo vệ sự trong
sáng của tiếng Việt.



1. Giúp học sinh :
- Nắm được đặc điểm
của câu ghép, hai
cách nối của các vế
câu trong câu ghép
- Biết sử dụng các
poại dấu câu phù
hợp:Dấu ngoặc đơn,
ngoặc kép, hai chấm.
- Nắm được các kiểu
câu chia theo mục
đích nói


- Nắm được khái niệm
hành động nói


- Biết cách sơ giản về
trật tự từ trong câu
- HS có ý thức lựa
chọn trật tự từ trong
nói, viết cho phù hợp
- HS biết nhận ra lỗi
và biết cách sửa lỗi
trong câu.


2. Kĩ năng: Rèn luyện
kĩ năng sử dụng các
kiểu câu, dấu câu,
biết dùng từ đúng,
chính xác.



3. Giáo dục ý thức sử
dụng đúng và
hay-bảo vệ sự trong sáng
của tiếng Việt.


của người nói.
- Luyện tập.


Giúp học sinh hiểu
được:


- Câu ghép là những
câu do hai hoặc nhiều
cụm c-v không bao
chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm c-v này được
gọi là một vế câu.
- Dấu ngoặc đơn dùng
để đánh dấu phần chú
thích (giải thích,
thuyết minh, bổ sung
thêm)


- Dấu hai chấm dùng
để đánh dấu phần giải


thích, thuyết


minh,đánh dấu lời dẫn


trực tiếp.


- Dấu ngoặc kép dùng
để đánh dấu từ ngữ,
câu, đoạn dẫn trực
tiếp, đánh dấu từ ngữ
hiểu đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai, đánh
dấu tên tác phẩm, tờ
báo, tập san..được dẫn
- Câu nghi vấn là câu
có những từ ngữ nghi
vấn, chức năng chinh
là để hỏi.


- Câu cầu khiến là câu
có những từ cầu khiến,
khi viết kết thúc bằng
dấu chấm than.


- Câu trần thuật khơng
có đặc điểm hình thức
của các kiểu câu nói
trên.


- Câu phủ định là câu


thơng
qua hệ
thống


câu hỏi,
cho HS
phân
tích rõ
vấn đề.
- Quy
nạp
giúp HS
hình
thành
khái
niệm


- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận
thông
qua hệ
thống
câu hỏi
- Thực
hành
luyện
tập để
củng cố


thuyết.


- Tổng
kết,
khái
quát về
các đơn
vị kiến
thức bài


-+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu SGK,
GV.


+ Soạn bài
+Tự làm dụng
cụ học tập
(nếu có yêu
cầu của GV).


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :


+ Chuẩn bị
bài theo u
cầu SGK,
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>CHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>




<b>-ÔN TẬP</b>
<b>VÀ</b>


<b>KIỂM</b>
<b>TRA</b>


2


46


6


1. Giúp học sinh nắm
được:


- Từ ngữ chỉ quan hệ
ruột thịt thân thích
được dùng ở địa


phương


- biết nhận ra sự khác
nhau về từ ngữ xưng
hô và cách xưng hô ở
địa phương.


7. 2. Rèn luyện kĩ năng
hiểu biết thêm một số
từ ngữ địa phương chỉ
quan hệ ruột thịt thân
thích được dùng ở
địa phương, biết so
sánh sự khác nhau về
từ ngữ xưng hô ở địa
phương.


8. 3. Thái độ: Tự hào về
địa phương, lòng tự
hào về con người, đát
nước Việt Nam.
3


có những từ phủ định
dùng để thơng báo,
xác nhận khơng có sự
vật, tính chất, quan hệ
nào đó.


- Hành động nói là gì


- một số tác dụng của
việc sắp xếp trật tự từ,
có ý thức lựa chọn trật
tự từ trong khi nói,
viết.


- Nhận ra lỗi và cách
sửa lỗi.


- Luyện tập
Cần nắm được:


- Từ ngữ chỉ quan
hệ ruột thịt thân
thích dùng ở địa
phương.


- Hiểu được từ ngữ
xưng hô và cách
xưng hô ở địa
phương.


Những kiến thức về từ
vựng , ngữ pháp đã
học


Thuyết
trình cá
nhân
- Nhận


xét,
đánh
giá nội
dung
trình
bày
- Thảo
luận
giúp
nhau
cùng
hiểu rõ
vấn đề
- Tổng
kết,
khái
quát về
các đơn
vị kiến
thức bài
- Nêu
vấn đềàå
thông
qua hệ
thống
câu hỏi


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu


tham khảo
+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>C.</b>
<b>PHẦN</b>
<b>TẬP</b>
<b>LÀM</b>
<b>VĂN</b>
<b>KHÁI</b>
<b>QT</b>
<b>CHUNG</b>
<b>VỀ VĂN</b>
<b>BẢN</b>
- Tính
thống nhất
về chủ đề
của văn
bản.
- Bố cục
của văn
bản



- Liên kết
các đoạn
văn trong
trong văn
bản


-Xây dựng
đoạn văn
trong văn
bản.


<b>VĂN</b>
<b>BẢN TỰ</b>


8


1. Giuùp HS:


- Nắm vững những nội
dung về từ vựng và
ngữ pháp tiếng Việt
đã học.


- Kiểm tra lại những
kiến thức cơ bản về từ
vựng và ngữ pháp
tiếng Việt


2. Rèn luyện các kĩ
năng thực hành tiếng


Việt.


3. Thái độ:Ý thức sử
dụng tốt từ vựng, ngữ
pháp tiếng Việt, biết
bảo vệ sự trong sáng
giàu đẹp của tiếng
Việt.


1. Giúp học sinh :
-Nắm được chủ đề của
văn bản, tính thống
nhất về chủ đề của
văn bản.


- Nắm được bố cục
văn bản, đặc biệt là
cách sắp xếp các nội
dung trong phần thân
bài.


- Hiểu đưuợc khái
niệm đoạn văn, từ ngữ
chủ đề, câu chủ đề,
quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và
cách trình bày nội
dung đoạn văn.


- Hiểu được cách sử


dụng các phương tiện
để liệt kê các đoạn
văn , khiến chúng liền
ý, liền mạch


2. Kó năng: Rèn luyện


- Chủ đề của văn bản
là đối tượng và vấn đề
chính mà văn bản biểu
đạt.


-Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản
- Để viết hoặc hiểu
một văn bản cần xác
định chủ đề(nhan đề,
đề mục, quan hệ giữa
các phần, các từ ngữ
then chốt)


- Bố cục văn bản: Sự
tổ chức các đoạn văn
để thể hiện chủ đề
- Nhiệm vụ của từng
phần: Mở bài, thân
bài, kết bài.


-Thế nào là đoạn văn
- Từ ngữ chủ đề và


câu trong đoạn văn,
các câu trong đoạn
văn có nhiệm vụ triển
khai và làm sáng tỏ
chủ đề của đoạn bằng
các phép diễn dịch,
quy nạp, song hành
- Tác dụng của việc
liệt kê các đoạn văn


- Hệ
thống
hóa các
kiến
thức đãø
học


- Gợi
mở,
phân
tích để
HS nắm
bắt khái
niệm
- Quy
nạp
giúp HS
hình
thành
khái


niệm
- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo có
liên quan.
+ Ôân tập và
kiểm tra.
+ Soạn
giáo án


Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+Ôân lại các
kiến thức đã
học.


Giáo viên :
+ Đọc sgk,
sgv, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo


+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+Tự làm dụng


cụ học tập
(nếu có yêu
cầu của GV)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>SỰ</b>


- Tóm tắt
văn bản tự
sự


-Luyện
tập tóm tắt
văn bản tự
sự


- miêu tả
và biểu
cảm trong
văn bản tự


sự.


<b>VĂN</b>
<b>BẢN</b>
<b>THUYẾT</b>
<b>MINH</b>
-Tìm hiểu
chung về
văn bản


11


kĩ năng dùng từ, ngữ,
câu tạo sự liệt kê
mạch lạc, chặt chẽ
trong văn bản.


3. Thái độ: u thích
bộ mơn


1. Gúy HS nắm được
mục đích và cách thức
tóm tắt một văn bản
tự sự


- Luyện tập tóm tắt
văn bản tự sự


- Nhận biết được sự
kết hợp và tác động


qua lại giữa các yếu
tố kể, tả và biểu cảm.
- Thông qua thực hành
biết cách vận dụng sự
kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm
khi viết một đoạn văn
tự sự.


- Nhận diện được các
phần mb,tb,kb của
một văn bản tự sự kết
hợp miêu tả và biểu
cảm.


- Biết cách tìm, chonï,
sắp xếp các ý trong
bài văn aáy.


- Biết cách trình bày
miệng trước tập thể
một câu chuyện có kết
hợp miêu tả, biểu cảm
một cách rõ ràng, gãy
gọn, sinh động.


2. Reøn luyện kó


trong văn bản



- Cách liệt kê các
đoạn văn trong văn
bản: Dùng từ ngữ, câu
- Luyện tập


Học sinh nắm được:
- Thế nào là tóm tắt
một văn bản tự sự: Là
dùng lời văn của
munhf trình bày ngắn
gọn nội dunh chính
của văn bản.


- Cách tóm tắt một
văn bản tự sự: Đọc kĩ,
hiểu đúng chủ đề, xác
định (N) chính, sắp
xếp các (N), viết
thành văn bản.


- Luyện tập tóm tắt
văn bản tự sự


- Sự kết hợp các yếu
tố miêu tả và biểu
cảm khi viết một đoạn
văn tự sự.


- Luyện tập tóm tắt
văn bản tự sự kết hợp


các yếu tố miêu tả và
biểu cảm


- Dàn ý của bài văn tự
sự trong từng phần cần
đưa vào (N) miêu tả
và biểu cảm


- Làm bài viết hồn
chỉnh về văn tự sự
-Luyện nói: Kể
chuyện theo ngôi kể
kết hợp miêu tả, biểu
cảm.


thông
qua hệ
thống
câu hỏi
- Luyện
tập,
củng cố
kiến
thức.


- Quy
nạp
giúp HS
hình
thành


khái
niệm
- Gợi
mở,
phân
tích để
HS nắm
bắt khái
niệm
- Luyện
tập,
củng cố
kiến
thức.
Đăëc
biệt là
kĩ năng
đưa các
yếu tố
miêu tả
và biểu
cảm


Giáo viên :
+ Đọc sgk,
sgv, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
+ Soạn giáo
án



+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+Tự làm dụng


cụ học tập
(nếu có yêu
cầu của GV)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thuyết
minh
-Phương
pháp
Thuyết
minh
-Đề văn
Thuyết
minh và
cách làm
bài văn
-Luyện nói
- Thuyết
minh


về một thể
loại văn


học


-Viết đoạn
văn


-Thuyết
minh về
một


phương
pháp, danh
lam thắng
cảnh


-Ôn tập
-Viết bài


10


năng tóm tắt văn bản
tự sự, viết đoạn kết
hợp miêu tả, biểu cảøm
và liên kết đoạn văn
trong văn bản tự sự.
3. Giáo dục HS lịng
u thích mơn học.
.


G Giúp HS hiểu được:
- Vai trị, vị trí, đặc


điểm của văn bản
Thuyết minh


- Nhận rõ yêu cầu của
phương pháp TM.


- Hiểu đề văn và cách
làm bài văn.


- Dùng hình thức
luyện nói để củng cố
tri thức, kĩ năng về
cách làm bài văn
- Rèn luyện năng lực
quan sát, nhận thức,
dùng kết quả quan sát
mà làm bài văn


- Thấy được muốn làm
làm bài văn TM chủ
yếu phải dựa vào
quan sát, tìm hiểu, tra
cứu.


- Biết cách sắp xếp các
ý trong đoạn văn TM
cho hợp lí.


- Biết cách TM về một
phương pháp, một thí


nghiệm, biết cách viết
bài giới thiệu danh lam
thắng cảnh


- Ôn lại khái niệm văn
bản Thuyết minh và
nắm chắc cách làm bài
văn


- Tổng kết kiểm tra
kiến thức và kĩ năng
làm kiểu văn bản TM.


Học sinh cần nắm
được :


- Vai trị, vị trí, đặc
điểm: Là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống,
nhằm cung cấp tri thức
về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân…của các
hiện tượng, sv trong tự
nhiên,xã hội bằng
phương thức trình
bày ,giới thiệu, giải
thích.


- Phương pháp TM:


Nêu định nghĩa, giải
thích, liệt kê,nêu ví
dụ, dùng số liệu.so
sánh, phân tích, phân
loại.


- Đề văn TM nêu các
đối tượng để người
làm bài trình bày tri
thức về chúng.


- Bố cục bài văn TM:
MB,TB,KB.


- Luyện nói - Thuyết
minh về một thứ đồ
dùng.


- Viết bài văn TM
-Muốn TM về một thể
loại văn học phải quan
sát, nhận xét, khái quát
thành đặc điểm tiêu
biểu, quan trọng, cần
có những ví dụ cụ thể.
- Khi viết đoạn văn cần
trình bày rõ ý chủ đề
của đoạn, tránh lẫn ý
của đoạn văn khác.
- Thuyết minh về một


phương pháp cần trình


- Gợi
mở,
phân
tích để
HS nắm
bắt khái
niệm
- Quy
nạp- từ
bài tập
hình
thành
các
kiến
thức, kĩ
năng.
- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận
thông
qua hệ
thống
câu hỏi
- Thực
hành
những


kiến
thức đã
học để
viết
đoạn
văn, bài
văn


Giáo viên :


+ Đọc


sgk,sgv,
nghiên cứu tài
liệu tham
khảo liên
quan.
+ Bảng phụ
+ Soạn
giáo án


Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+ Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>VĂN</b>
<b>BẢN LẬP</b>
<b>LUẬN</b>


- Ôn tập
về luận
điểm
- Viết
đoạn văn
trình bày
luận điểm
-luyện tập
xây dựng
đoạn văn
- Viết bài
văn nghị
luận
- Tìm hiểu
yếu tố
biểu cảm
trong văn
nghị luận
- Luyện
tập đưa
yếu tố
biểu cảm
vào bài
văn NL
-Tìm hiểu
các yếu tố
tự sự,
miêu tả
trong văn
NL


-Luyện
tập
- Viết baøi


3


4


2. Rèn luyện kĩ năng
làm bài văn TM.
3. Thái độ: u thích
mơn học.


1. Giúp học sinh nắm
được:


9. – Nắm vững hơn nữa
khái niệm về luận
điểm, mối quan hệ
giữa luận điểm với
vấn đề nghị luận và
giữa luận điểm với
nhau trong một bài
văn NL


- – Nhận thức được ý
nghĩa, tầm quan trọng
của việc trình bày luận
điểm trong một bài văn


NL


- Biết cách thức xây
dựng và trình bày luận
điểm.


10. - Thấy được yếu tố
biểu cảm là một yếu
tố không thể thiếu
trong những bài văn
NL hay, có sức lay
động lịng người.


bày rõ điều kiện, cách
thức, trình tự… làm ra
sản phẩm và yêu cầu
chất lượng đối với sản
phẩm đó.


- Thuyết minh về một
danh lam thắng cảnh
cần phải thăm thú,
quan sát tra cứu sách
vở, hỏi han người hiểu
biết.


- Ôn tập văn TM : ôn
về lí thuyết, luyện tập.
- Bài viết về văn bản
TM



Học sinh cần nắm:
- Khái niệm luận
điểm: Là những tư
tưởng, quan điểm, chủ
trương, mối quan hệ
giữa luận điểm với
vấn đề cần giải quyết
trong bài văn NL
- Khi trình bày luận
điểm cần chú ý thể
hiện rõ ràng, chính
xác nội dung của luận
điểmtrong câu chủ đề,
tìm đủ các luận cứ cần
thiết, diễn đạt trong
sáng, hấp dẫn, giàu
sức thuyết phục.


- Luyện tập xây dựng
hệ thống luận điểm,
trình bày luận điểm.
- Viết bài văn nghị
luận


- Yếu tố biểu cảm
trong văn nghị luận
- Luyện tập đưa yếu tố
biểu cảm vào bài văn
NL



- Yếu tố tự sự, miêu tả
TM.
-Hướng
dẫn HS
tìm
hiểu
nội
dung
kiến
thức
qua đồ
dùng
trực
quan.


- Quy
nạp
giúp HS
hình
thành
khái
niệm
- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận
thông
qua hệ


thống
câu hỏi
- Thực
hành
những
kiến
thức đã


Giáo viên :


+ Đọc


sgk,sgv,
nghiên cứu tài
liệu tham
khảo liên
quan.
+ Bảng phụ
+ Soạn
giáo án


Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+ Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TẬP</b>
<b>LAØM</b>
<b>THƠ VÀ</b>


<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NGỮ</b>
<b>VĂN</b>


<b>VĂN</b>
<b>BẢN</b>
<b>ĐIỀU</b>
<b>HÀNH</b>
-Văn bản
tường trình
-Luyện
tập viết
văn bản
tường trình
-Văn bản
thơng báo
-Luyện
tập viết
văn bản
thông báo


2


2


– Nắm được yêu cầu
cần thiết của việc đưa
yếu tố biểu cảm vào
bài văn NL



– Củng cố chắc hơn
những hiểu biết về
yếu tố biểu cảm trong
bài văn NL


11. - Thấy được tự và
miêu tả là yếu tố cần
thiết trong văn NL
2. Rèn luyện kĩ năng
viết, nói văn bản lập
luận


3. Giáo dục các em
có thái độ yêu thích
văn học.


1. Giúp HS:


- Biết cách làm thơ 7
chữ với những yêu cầu
tơi thiểu: đặt câu thơ 7
chữ, biết ngắt nhịp
4\3, biết gieo vần
đúng


2.Kĩ năng sáng tác
thơ, giới thiệu, bình
thơ



3. Thái độ:Hứng thú
khi học Ngữ văn và
ước mơ sáng tạo thơ
văn.


1. Giúp học sinh:
- Hiểu những trường
hợp cần viết văn bản
tường trình, văn bản
thông báo


- Nắm được đặc điểm
của văn bản tường
trình, văn bản thông
báo


trong văn NL. Hai yếu
tố này giúp việc trình
bày luận cứ được rõ
ràng, cụ thể, sinh
động, sức thuyết phục
mạnh mẽ hơn.


- Luyện tập đưa yếu tố
tự sự và miêu tả vào
bài văn NL


- Viết bài văn nghị
luận



-Nhận diện luật thơ
- Tập làm thơ 7 chữ
(tứ tuyệt hoặc bát cú)
-Thi làm thơ


Học sinh nắm được:
- Đặc điểm của văn
bản tường trình


- Cách làm văn bản
tường trình: Trình bày
đầy đủ, chính xác thời
gian, địa điểm, sự
việc, họ tên những
người có liên quan,đề
nghị của người viết, có
đầy đủ người gửi,
người nhận, ngày
tháng, địa điểm.


học để
viết
đoạn
văn, bài
văn
TM.
Đặc
biệt là
kĩ năng
đưa các


yếu tố
biểu
cảm tự
sự,
miêu tả
trong
văn NL


Thực
hành:
Tập
làm thơ
7


chữ,thi
làm thơ
7 chữ.
- Bình
thơ


- Nêu
vấn đề
để HS
thảo
luận
thông
qua hệ
thống
câu hỏi



Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
sgk,sgv


+ Soạn
giáo án


+ Một số
bài thơ tám
chữ


Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
Giáo viên :


+ Đọc


sgk,sgv,
nghiên cứu tài
liệu tham
khảo liên
quan.
+ Bảng phụ
+ Soạn
giáo án



Hoïc sinh :
+ Chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>CHƯƠNG</b>
<b>TRÌNH</b>
<b>ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>VÀ</b>


<b>KIỂM</b>
<b>TRA</b>


- Biết cách làm một
văn bản tường trình,
văn bản thơng báo
đúng quy cách


- Nâng cao năng lực
viết tường trình, năng
lực viết thông báo cho
HS


2. Rèn luyện kĩ năng
viết văn bản tường
trình, văn bản thông
báo


- - Phân biệt các loại


văn bản tường trình,
văn bản thơng báo, báo
cáo…


- Giáo dục các em lòng
yêu thích môn học.


1. Hướng dẫn HS thực
hiện chuẩn bị viết và
trình bày bản thuyết
minh, giới thiệu một
danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lịch sử địa
phương mình đảm bảo
tính chính xác, mạch
lạc, hấp dẫn, đúng thể
loại


2. Rèn luyện kĩ năng
viết bài văn thuyết
minh về đề tài giới
thiệu danh lam thắng
cảnh hoặc di tích lịch
sử địa phương mình
3. Thái độ: Yêu mến,
tự hào về quê hương
mình


- Luyện tập viết văn
bản tường trình



- Đặc điểm của văn
bản thơng báo: truyền
đạt thông tin cụ thể
- Cách làm văn bản
thông báo:


+ Tên cơ quan, số
công văn, quốc hiệu,
tiêu ngữ, tên văn bản
+ Nội dung thông báo
+ Kết thúc thông báo
-Luyện tập viết văn
bản thơng báo


Tìm hiểu thuyết minh,
giới thiệu một danh
lam thắng cảnh hoặc
di tích lịch sử địa
phương mình


Học sinh nắm được :
- Về tính thống nhất
văn bản.


- Ôn tập về văn bản tự
sự


- Ôn tập về văn bản
hình


thành
khái
niệm
Thuyết
trình,
giảng
giải các
cách
làm các
loại văn
bản
theo
mẫu,
các lưu
ý khi
viết các
loại văn
bản
trên
Thuyết
trình từ
nguồn
tư liệu
HS viết
và trình
bày bản
thuyết
minh,
giới
thiệu

một
danh
lam
thắng
cảnh
hoặc di
tích lịch
sử địa
phương
- Ôn
tập
- Nêu
vấn đề


bài theo yêu
cầu giáo viên
+ Soạn bài


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo
+ Soạn giáo
án


+ Đồ dùng
dạy học
Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu


cầu sgk.


Giáo viên :
+ Đọc, nghiên
cứu tài liệu
tham khảo có
liên quan.
+ Ơân tập và
kiểm tra.
+ Soạn
giáo án


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1. Giúp học sinh:
- Hệ thống hóa kiến
thức và kĩ năng phần
tập làm văn đã học
trong năm. HS nắm
chắc khái niệm và
biết cách viết văn bản
thuyết minh, biết kết
hợp miêu tả, biểu cảm
trong văn nghị luận
2. Rèn luyện kĩ năng
hệ thống hóa, so sánh,
viết đoạn văn, phát
triển đoạn văn theo
kiểu loại, chủ đề.
Thái độ: Yêu mến, tự
hào của con người,
dân tộc Việt Nam.



thuyết minh


- Ôn tập về văn bản
nghị luận


- Ôn tập về văn bản
điều hành


để HS
thảo
luận
thông
qua hệ
thống
câu hỏi,
củng
cố,
khắc
sâu hơn
nữa các
bài học
về các
kiểu
văn
bản.
- Kiểm
tra,
đánh
giá



Học sinh :
+ Chuẩn bị
bài theo yêu
cầu giáo viên
+Ôân lại các
kiến thức đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Xác nhận của Tổ trưởng CM Người lập kế hoạch.



Kí duyệt của Hiệu trưởng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×