Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

lich su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.31 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I SỬ 7</b>


<b>ĐỀ 1</b>



Câu 1: Phương thức xây dựng quân đội thời Lý và Trần có gì giống và khác nhau? (2đ)


Câu 2: Vì sao nói cuộc tấn cơng vào Châu Ung, Châu Khâm và Châu liêm là một cuộc


tiến công để tự vệ?



Câu 3: Kể tên một số tác phẩm văn học thới Trần, từ đó nêu lên nội dung chính của văn


học thời kì này?



Câu 4: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (1288) chống lại


sự xâm lược của quân Nguyên ?



<b>ĐỀ 2</b>



Câu 1:So sánh luật pháp thời Lý với thơì Trần?



Câu 2: Việc chủ động tiến công để tự vệ của nhà Lý có ý nghĩa như thế nào ?


Câu 3: Kể tên một số thành tựu trên lĩnh vực kiến trúc và điêu khắc của nhà Trần ?


Câu 4: Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến lần I chống


quân Mông Cổ (1258) ?



Hình thức


<b> Chủ đề</b>



<b>Tự luận</b>

<b><sub>Tổng</sub></b>



<b>Điểm</b>


<b>Nhận biết</b>

<b>Thông hiểu</b>

<b>Vận dụng</b>



Bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân xâm




lược Tống (1075-1077) (I)

<b>2đ</b>



Bài 13:II Nhà Trần xây dựng quân đội và phát



triển kinh tế.

<b>2đ</b>



Bai 14:III cuộc kháng chiến lần III chống quân



nguyên (1287-1288)

<b>4đ</b>



Bai 15: IISự phát triển văn hoá

<b>2đ</b>



<b>Tổng Điểm</b>

<b>4đ</b>

<b>4đ</b>

<b>2đ</b>

<b>10đ</b>



Hình thức


<b> Chủ đề</b>



<b>Tự luận</b>

<b><sub>Tổng</sub></b>



<b>Điểm</b>


<b>Nhận biết</b>

<b>Thông hiểu</b>

<b>Vận dụng</b>



Bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân xâm



lược Tống (1075-1077) (I)

<b>2đ</b>



Bài 13:I Nhà Trần thành lập.

<b>2đ</b>



Bai 14:III cuộc kháng chiến lần I chống quân




quân Mông Cổ (1258)

<b>4đ</b>



Bai 15: IISự phát triển văn hoá

<b>2đ</b>



<b>Tổng Điểm</b>

<b>4đ</b>

<b>4đ</b>

<b>2đ</b>

<b>10đ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ 1</b>



<b>Câu 1:</b>

Phương thức xây dựng quân đội

thời Lý và thời Trần có sự giống và khác nhau:


<b>(2đ)</b>



Giống:

<b>(1đ)-</b>

đều thực hiện chính sách “ngụ binh ư nơng”


- Quân đội được trang bị và luyện tập chu đáo



Khác:

<b>(1đ)</b>

thời Trần :



- có thêm lực lượng quân của các vương hầu



- chủ trương”qn lính cốt tinh nhuệ, khơng cốt đơng”


- quân lính được học tập binh pháp



<b>Câu 2: </b>

Cuộc tiến công vào Châu Ung, Châu Khâm và Châu liêm là một cuộc tiến công


để tự vệ vì

<b>: (2đ)</b>



<b> (1đ)</b>

<b> </b>

Ta chỉ tiến công các căn cứ quân sự, kho lương thảo đó là những nơi quân


Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí để xâm lược Đại Việt



<b>(1đ)</b>

Khi hồn thành mục đích, qn ta rút qn về nước.


<b>Câu 3</b>

:

<b> (2đ)</b>




<b>(1đ)</b>

Tác phầm văn học thời Trần: - Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)


- Phò Giá về Kinh (Trần Quang Khải)


<b>(1đ)</b>

Nội dung: chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự hào dân tộc


<b>Câu 4: </b>

Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (1288)

<b> (4đ)</b>


<b>  Diễn biến: (2đ)</b>



-4/1288: Đoàn thuyền lương của Ơ Mã Nhi rút về theo sơng Bạch Đằng.
-Ta nhử địch vào sâu trận địa khi thuỷ triều lên.


-Lúc thuỷ triều rút thuyền địch xô vào cọc và bị quân ta đánh từ 2 bên bờ.

<b> K</b>

ết quả: Tồn bộ thuỷ binh bị tiêu diệt. Ô Mã bị bắt sống

<b>(1đ)</b>



<b>  Ý </b>

nghĩa: Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Nguyên

<b>(1đ)</b>


<b>Đ</b>

2



<b>Câu 1: </b>

Luật pháp thời Lý và thời Trần có sự giống và khác nhau:

<b>(2đ)</b>



Giống:

<b>(1đ)</b>

Thời Trần xác nhận những điều ban hành trong luật pháp thời Lý


<b> </b>

Khác:

<b>(1đ)</b>

Thời Lý : bộ lụât Hình Thư



Thời Trần:- Quốc Triều Hình Luật



-

bổ sung: xác nhận và bảo vệ quyền sở hửu ruộng đất


-

đặt cơ quan thẩm hình viện để xét xử



<b>Câu 2: </b>

Ý nghĩa của việc chủ động tiến công để tự vệ cùa nhà Lý:

<b> (2đ)</b>



<b>(1đ)</b>

- Làm cho nhà Tống bất ngờ, phải thay đổi kế hoạch xâm lược


<b>(1đ)</b>

- Thể hiện tài năng, sự sáng suốt của Lý Thường Kiệt




<b>Câu 3:</b>

<b>(2đ)</b>



Thành tựu đạt được trên lĩnh vực kiến trúc, điêu khắc

<b>(1đ)</b>


-kiến trúc: Tháp Phổ

Minh,

Tháp Tây Đô



-điêu khắc: tượng hổ, sư tử, hình đầu rồng



Thái độ

<b>: T</b>

ự hào

<b>(1đ)</b>


<b>Gi</b>

ữa gìn



<b>Câu 4</b>

: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến lần I chống quân Mông Cổ


(1258)

<b> (4đ)</b>



<b>  </b>

Diễn biến:

<b>(2đ)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Ta thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống “, khiến cho giặc bị thiếu lương
thực trầ

m tr

ng



-Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu.


<b> </b>

.Kết quả:Ngày 29-1-1258 quân Mông Cổ rút khỏi Thăng Long chạy về nước

<b>(1đ)</b>


<b>  </b>

ý nghĩa: Thể hiện sức mạnh quân sự, kế hoạch sáng suốt của nhà Trần.

<b> (1đ)</b>


<b> </b>



<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP</b>



<b>CHƯƠNG II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỶ XI - XII)</b>


<b>BAØI 10: NHAØ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>


<b>1. Sự thành lập nhà Lý</b>


-1009 Lê Long Đỉnh chết.Triều Tiền Lê chấm dứt. lý Công Uẩn được suy tôn làm vua.
-1010 đặt niên hiệu làThuận Thiên dời đô về Đại La, lấy tên Thăng Long


-1054 nhà lý đổi tên nước là Đại Việt
-Xây dựng bộ máy nhà nước.


<b>.Luật pháp và qn đội. </b>


-Luật pháp:Năm1042 nhà Lý ban hành bộ luật Hình Thư .


* Nội dung:Bảo vệ nhà Vua,triều đình,bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất nơng nghiệp.
- Quân đội:


+ Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương.
+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.


+ Gồm các binh chủng:Bộ binh và Thuỷ binh,kỉ luật nghiêm mimh,huấn luyện chu đáo.
-Xây dựng và bảo vệ khối đồn kết dân tộc.


-Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng.


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG TỐNG XÂM LƯỢC (1075 - 1077)</b>



<b>I. Giai đoạn thứ I (1075)</b>


<b>1/. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta</b>


-Thế kỉ XI nhà Tống gặp phải khó khăn về kinh tế ,chính trị


-Xâm lược Đại Việt để giải quyết tình hình khó khăn trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2/. Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ. </b>
<b>a. Nhà Lý chuẩn bị:</b>


-Nhà lý chủ động tiến hành các biện pháp chuẩn bị đối phó.
-Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức kháng chiến.
-Chủ trương của nhà Lý:Tấn cơng trước để phịng vệ.


<b>b.Diễn biến:</b>


Tháng 1-1258, 3 vạn qn Mơng Cổ tiến vào nước ta theo đường sơng Thao qua Bạch Hạc
đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại,sau đó tiến vào Thăng Long.


-Ta thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống “, khiến cho giặc bị thiếu lương thực trầ

m tr


ng



-Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu.


c.Kết quả:Ngày 29-1-1258 quân Mông Cổ rút khỏi Thăng Long chạy về nước.
* Lấy yếu đánh mạnh ,lấy ít đành nhiều.


-Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân, chia làm 2 đạo tấn
công vào đất Tống.


-Lý Thường kiệt đã cho yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến cơng tự vệ của mình.
-Sau 42 ngày đêm quân ta đã làm chủ thành Ung Châu tướng giặc phải tự tử.


<b>c.Ý nghĩa</b>: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống vào
nước ta .



<b>Bài 11: (TT) II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 - 1077)</b>



<b>1/. Kháng chiến bùng nổ</b>
<b>a.Nha øLý chuẩn bị</b>


-Nhà Lý ra lệnh cho các địa phương ráo riết chuẩn bị đề phịng
-Chọn phịng tuyến sơng Như Nguyệt làm nơi đối phó với qn Tống.


<b>b. Diễn bieán</b>


-Cuối năm 1076 quân Tống kéo vào nước ta


-1077 nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ để cản bước tiến của giặc.


- Lý Kế Nguyên đã mai phục và đánh 10 trận liên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thủy của giặc


<b>c.Kết quả</b>:Qn Tống đóng qn ở bờ bắc sơng Cầu khơng lọt vào sâu được


<b>2/. Cuộc chiến đấu trên phịng tuyến Như Nguyệt</b>


a. Diễn biến


-Qch Quỳ cho qn vượt sơng đánh phịng tuyến của ta nhưng bị qn ta phản công quyết
liệt làm chúng không tiến vào được.


-Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông bắt ngờ đánh vào đồn giặc.


<b>b.Kết quả:</b>



+Qn giặc “mười phần chết đến năm sáu phần”.
+Quách Qùy chấp nhận giảng hòa và rút qn về nước.


<b>c. Ý nghóa: </b>


+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
+ Củng cố nền độc lập tự chủ của dân tộc.


+ Đập tan mộng xâm lược Đại Việt của nhà Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1/. Sự chuyển biến của nền Nông Nghiệp</b>


-Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của nhà Vua.Do Nông Dân canh tác và nộp thuế
-Nhà Lý rất quan tâm tới nông nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích phát triển
:Khuyến khích mọi người lao động,khai hoang ,thuỷ lợi,ban hành lệnh cấm giết trâu bị….
=>Nơng nghiệp rất phát triển nhiều năm mùa màng bội thu


<b>2/. Thủ công nghiệp và TN</b>
<b>*Thủ công nghiệp:</b>


-Trong dân gian:Các nghề chăn tằm ươm tơ,nghề gốm,xây dựng đền đài cung điện phát triển.
-Các nghề làm đồ trang sức,nghề làm giấy ,nghề in bản gỗ,đúc đồng,rèn sắt,nhuộm vải đều
được mở rộng.


-Nhiều cơng trình được tạo dựng:Tháp Báo Thiên,chơng Quy Điền,vạc PhổMinh


<b>Tóm lại:</b>TCN có rất nhiều nghành nghề tạo ra các sản phẩm có chất lương cao.


<b>*Thương nghiệp: </b>



+ Trao đổi bn bán trong nước và ngồi nước diễn ra rất mạnh.
+Thăng Long là thành thị duy nhất của cả nước.


+ Vân Đốn được coi là nơi buôn bán rất thuận lợi với thương nhân nước ngoài.
Mối quan hệ giữa NN.TCN,TN:


-Đầu tiên phải phát triển nông nghiệp,đảm bảo và nâng cao đời sống.khi đời sống nâng cao
thì sẽ nảy sinh nhu cầu sinh hoạt,tiện nghi đời sống,do vậy thủ công nghiệp mới được phát
triển.TCN phát triển sẽ kích thích trao đổi bn bán trong nước và ngồi nước.Ngược lại,bn
bán phát triển sẽ kích thích trở lại làm cho NN,TCN phát triển cao hơn.<b> </b>


<b> BAØI 12 (TT) II. SINH HOẠT XÃ HỘI VAØ VĂN HĨA</b>


<b>1/. Những thay đổi về mặt xã hội. </b>



* Xã hội:gồm 2 giai cấp địa chủ và nông dân.



-2 tầng lớp:Tầng lớp thống trị(Vua


,Quan,Địa Chủ)và bị trị(Nông dân,Thợ Thủ Cơng ,Nơ tì…)


<b>2/. Giáo dục và văn hóa:</b>
<b>* </b>Giáo dục:


-1070 nhà Lý xây dựng văn miếu.
-1075 khoa thi đầu tiên được mở.
-1076 quốc tử giám được thành lập.
-Văn học chữ hán bước đầu phát triển.
* Văn hóa:


-Đạo phật rất phát triển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Các ngành nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc rất phát triển nhiều cơng trình có quy mơ lớn và
mang tính dân tộc độc đáo:Tháp Chương Sơn(Nam Định),chng chùa Trùng Quang(Bắc
Ninh),hình Rồng…


<b>BAØI 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶXIII</b>
<b>I. Nhà Trần thành lập</b>


<b>1/. Nhà Lý sụp đổ</b>


-Cuối TK XII, quan lại nhà Lý ăn chơi sa đọa, không chăm lo đời sống nhân dân. hạn hán lụt
lội xảy ra liên miên, nhân dân cực khổ nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.


-12/1226 Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho Trần Cảnh.

<b>2/. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. </b>


-Bộ máy nhà nước



-Đặt tên một số cơ quan: quốc sử viện, thái y viện và một số chức quan: hà đê sứ, khuyết
nông sứ, đồn điền sứ.


<b>3/. Pháp luật thời Trần</b>


-Ban hành bộ luật mới: Quốc Triều Hình luật: xác định lại những điều ban hành dưới thời Lý
và có bổ sung ,xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản,quy định cụ thể việc mua bán ruộng
đất.


-Đặt cơ quan Thẩm Hình Viện để xử kiện.



<b>BAØI 13 (TT) </b>



<b>II/ NHAØ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VAØ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>1/. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng. </b>


- Quân đội: Gồm cấm quân và quân ở các lộ.
+ Chủ trương: Qn lính cốt tinh,khơng cốt đơng.
+ Chính sách: Ngụ binh ư nơng,


- Quốc phòng:


+ Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu.
+Vua Trần thường đi tuần tra việc phòng bị

.



<b>2/. Phục hồi và phát triển kinh tế. </b>


* Nông nghiệp:


-Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác,đắp đê, đào sông,nạo vét kênh mương.
-Nông dân được nhà nước quan tâm tích cực cày cáy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Lập nhiều xưởng thủ công nhà nước chuyên sản xuất đồ gốm,dệt và chế tạo vũ khí.
-Thủ cơng trong nhân dân có nhiều nghành như đúc đồng,làm giấy,khắc ván in.
* Thương nghiệp:


-Chợ mọc nhiều ở làng xã,Thăng Long có 61 phố phường.


-Bn bán với nước ngồi rất phát triển:mở nhiều cửa biển :Hội thống,Hội triều,Vân đồn …

<b>BAØI 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>


<b> MOÂNG - NGUYÊN (THẾ KỶ XIII)</b>


<b> I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN </b>


<b> XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258)</b>


<b>1/. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ. </b>


-Thiết lập ách độ hộ đế chế Mông Cổ trên đất Đại Việt.


-Chiếm Đại Việt để đánh lên phía Nam TQ.Thực hiện kế hoạch gọng kìm tiêu diệt Nam
Tống.


<b>2/. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ.</b>


a. Nhà Trần cuẩn bị:


-Ban hành lệnh sắm sửa vũ khí


-Qn đội dân binh được thành lập và ngày đêm luyện tập.
b. Diễn biến:


-Tháng 1-1258, 3 vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao qua Bạch Hạc
đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại,sau đó tiến vào Thăng Long.


-Ta thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống “xuôi về thiên mạc ,khiến cho giặc vào
Thăng Long bị thiếu lương thực,thực phẩm rơi vào tình thế cực kì khó khăn.


-Ta mở cuộc phản cơng lớn ở Đông Bộ Đầu.


c.Kết quả:Ngày 29-1-1258 quân Mông Cổ rút khỏi Thăng Long chạy về nước.
* Lấy yếu đánh mạnh ,lấy ít đành nhiều.


<b>BÀI 14: (TT)</b>



<b>II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN </b>
<b>(1285)</b>


<b>1/. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và Đại Việt của nhà Ngun.</b>


-Mục đích: Làm cầu nối thơn tính các nước ở phía Nam TQ.


-1283 cho quân đánh Chămpa trước để làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt nhưng thất bại.


<b>2/. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. </b>


-Vua Trần triệu tập hội nghị ở bến Bình Than bàn kế hoạch đánh giặc cử Trần Quốc Tuấn chỉ
huy cuộc kháng chiến


- 1285 mở Hội Nghị Diên Hồng ở Thăng Long.
- Tổ chức tập trận, duyệt binh ở Đông Bộ Đầu


<b>3/. Diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến. </b>


a. Diễn biến


-1/1285: 50 vạn qn Ngun do Thốt Hoan chỉ huy vào xâm lược nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Cùng một lúc Toa Đô từ Champa đánh ra Nghệ An, Thanh Hóa, qn Thốt Hoan mở cuộc
tấn cơng xuống phía nam nhằm tạo thế gọng kìm để tiêu diệt quân ta, nhưng bị thất bị, phải
rút về Thăng Long và lâm vào tình trạng thiếu lương thực trầm trọng.


-5/1285, lợi dụng thời cơ nhà Trần tổ chức phản công đánh bại quân giặc ở nhiều nơi.



b.Kết quả:Quân giặc phần bị chết, phần còn lại chạy về nước, Thoát Hoan chui vào ống đồng
về nước,Toa Đô bị chém đầu.


<b>III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA </b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287 - 1288)</b>


<b>1/. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. </b>


* Hoàn cảnh:


-Nhà Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ 3.
-Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến.


* Diễn biến:


-12/1287: Qn Ngun ồ ạt tấn cơng Đại Việt.
-1288 Thốt Hoan cho qn chiếm đóng Vạn Kiếp.


-Về phía ta sau một vài trận chặn giặc ở cửa ải,Trần Quốc Tuấn đã cho quân rút khỏi vạn
kiếp về vùng sông đuống đêû chặn giặc ở Thăng Long.


<b>2/. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ</b>.
-Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn đợi đoàn thuyền lương của địch.


-Khi đoàn thuyền lương đi qua bị quân ta từ nhiều phía đánh ra dữ dội phần lớp thuyền lương
bị đắm, số còn lại bị qn ta chiếm


<b>3/. Chiến thắng Bạch Đằng </b>


-4/1288: Đồn thuyền lương của Ơ Mã Nhi rút về theo sơng Bạch Đằng.


-Ta nhử địch vào sâu trận địa khi nước dâng cao.


-Lúc nước rút thuyền địch xô vào cọc và bị quân ta đánh từ 2 bên bờ.Nhiều tên giặc bị chết,
Ô Mã bị bắt sống.


<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VAØ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG </b>
<b>CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN</b>


<b>1/. Nguyên nhân thắng lợi: </b>


-Được tất cả các tầng lớp nhân dân tham gia kháng chiến.
-Nhà Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.


-Tinh thần hy sinh của toàn dân ta đặc biệt là quân đội nhà Trần.
-Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.


<b>2/. Ý nghĩa lịch sử: </b>- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên bảo
vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.


- Góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
-Để lại bài học vô cùng quý giá.


-Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.


<b>BAØI 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HĨA THỜI TRẦN</b>
<b>I. Sự phát triển kinh tế. </b>


<b>1/. Tình hình kinh tế sau chiến tranh. </b>


* Nông nghiệp:



- Được phục hồi và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Thủ công nghiệp:


-TNN do nhà nước quản lý được mở rộng, nhiều ngành nghề khác nhau gồm tráng men, dệt,
đóng thuyền.


-TCN trong nhân dân phổ biến và phát triển, nghề mộc, xây dựng, đúc đồng, rèn sắt…
* TN:


- Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh.


- Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra trong cả nước tiêu biểu là Thăng Long, Vân Đồn.


<b>2/. Tình hình xã hội sau chiến tranh</b>.
- Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.


- Tầng lớp thống trị:Vua,vương hầu,q tộc.quan lại,địa chủ


- Tầng lớp bịï trị:Thợ thủ công,thương nhân,Nông dân tá điền,Nơng nơ,Nơ tì.


<b>BÀI 15: (TT) II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HĨA</b>
<b>1/. Đời sống văn hóa</b>:


- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân.


- Đạo phật và nho giáo đều phát triển, nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy
nhà nước.



- Các hình thức sinh hoạt văn hóa, ca hát, nhảy máy được phổ biến.


<b>2/. Văn học: </b>


Bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú và làm rạng
rỡ văn hóa Đại Việt.


<b>3/. Giáo dục và khoa học kỹ thuaät</b>


* Giáo dục: trường học mở ra ngày càng nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được tổ chức
thường xuyên.


* Khoa học kỹ thuật:
+ Lập ra quốc sử viện


+ 1272 bộ Đại Việt sử ký ra đời.
+ Quân sự, y học đạt nhiều thành tựu.


<b>4/. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: </b>


- Nhiều cơng trình kiến trúc có giá trị ra đời. Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô.
- Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế.


<b>BAØI 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHAØ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV</b>
<b>I/TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI</b>


<b>1. Tình hình kinh tế: </b>


- Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.



- Nhiều năm bị mất mùa, đói kém,nơng dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành nơ tì.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.


<b>2.Tình hình xã hội: </b>


- Vua quan ăn chơi sa đọa.


- Bên ngoài Champa xâm lược, nhà Minh yêu sách.
-Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra:
+ Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344-1360) ở Hải Dương, kết quả thất bại.
+ Khởi nghĩa Nguyên Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa.


+ Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn (1390) ở Hà Tây


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×