Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.47 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD&ĐT ĐỨC LINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b> TRƯỜNG TH ĐỨC TÀI 4 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>
<b> *******</b>
<i> </i>
<b>I. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ TRƯỜNG HỌC:</b>
<b>1/ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: </b>
a. <b>Hiệu trưởng</b>: Huỳnh Thị Bê
- Trình độ đào tạo: Đại học tiểu học. Tham gia cơng tác trong ngành 30 năm,
có 7 năm dạy học và 23 năm làm cơng tác quản lí, trong đó: 14 năm giữ chức vụ phó
hiệu trưởng, 9 năm giữ chức vụ hiệu trưởng.
- Có năng lực sở trường cơng tác quản lí dạy học qua nhiều năm được đồng
nghiệp tín nhiệm.
- Hiện là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam.
- Trình độ chính trị - Quản lí Giáo dục: Trung cấp lí luận chính trị. Đã học
qua lớp quản lý Giáo dục.
- Nắm chắc nội dung cơ bản cơng tác quản lí Nhà nước về Giáo dục - Đào
tạo và mục tiêu kế hoạch Giáo dục của trường, nắm chắc nội dung, chương trình, kế
- Xây dựng và giữ gìn sự đồn kết nội bộ, có lập trường kiên định, tư tưởng
chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức lối sống chuẩn mực được cán bộ, giáo
viên và nhân dân địa phương tín nhiệm. Hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b. <b>Phó Hiệu trưởng</b>: Nguyễn Sng
- Trình độ đào tạo: Đại học tiểu học. Tham gia công tác trong ngành 15 năm,
có 6 năm dạy học và 9 năm làm cơng tác quản lí là phó hiệu trưởng. Có năng lực sở
trường cơng tác quản lí dạy học qua nhiều năm, được đồng nghiệp tín nhiệm
- Trình độ chính trị - Quản lí Giáo dục: Trung cấp lý luận chính trị , đã học
lớp quản lí giáo dục.
- Nắm chắc nội dung, chương trình, kế hoạch từng mơn học, có khả năng
quản lí và tổ chức hoạt động dạy và học đạt hiệu quả.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, quan điểm lập trường vững vàng, xây dựng và
giữ gìn sự đồn kết trong nội bộ trường và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
<b> 2/ Thực hiện nhiệm vụ quản lí: </b>
* Nhà trường có kế họach năm học và phương hướng phát triển từng thời kì,
có kế hoạch từng đợt thi đua, có biện pháp tổ chức thực hiện đúng kế hoạch, đúng tiến
độ, sát với kế hoạch chun mơn của Phịng Giáo dục & Đào tạo cũng như tình hình
thực tế tại địa phương.
b. Có phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên và cán bộ nhân viên
c. Có phần theo dõi chất lượng học sinh 5 năm học liên tiếp. Lưu trữ tốt hồ
sơ nhà trường theo quy định, hồ sơ sổ sách đảm bảo tốt về độ chính xác cập nhật.
d. Trường có biên bản bàn giao với chính quyền địa phương về tỉ lệ huy động
trẻ đến trường đầu năm. Trường ln chú ý đến những học sinh có hồn cảnh khó
khăn, học sinh khuyết tật, phối hợp với các ban ngành đoàn thể ở địa phương hỗ trợ,
giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho các em được đến trường.
e. Thực hiện nghiêm túc các chế độ thu chi trong nhà trường như: khơng thu
các loại quỹ ngồi quy định, việc thu chi đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính, cơng
khai rõ ràng hàng q, giải quyết kịp thời các chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên.
<b>* Đánh giá tiêu chuẩn I: Đạt.</b>
<b>II. ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN:</b>
<b> 1/ Trình độ đào tạo :</b>
Tổng số giáo viên: 23/21 nữ
- Giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn 23/23 - tỉ lệ 100%, trong đó
giáo viên có trình độ trên chuẩn 16/23, tỉ lệ: 69,6 %. Số giáo viên đang học trên
chuẩn: 1/23 - tỉ lệ 4,3%.
- Giáo viên tích cực tự học, tự rèn, tích cực tham gia học các lớp vượt chuẩn.
Hiện có 1 giáo viên đang học lớp Đại học tiểu học. Nhìn chung trình độ giáo viên khá
<b>2/ Phẩm chất đạo đức: </b>
- Tất cả giáo viên đều có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm
trong công tác, được phụ huynh học sinh tín nhiệm. Phần lớn giáo viên nắm khá vững
chun mơn nghiệp vụ sư phạm, có tinh thần học hỏi và cố gắng đầu tư trong giảng
dạy.
- Giáo viên chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, quy định của ngành, của trường ; có tinh thần trách nhiệm
cao, tự giác nhận và thực hiện nhiệm vụ, có lối sống trung thực, giản dị, lành mạnh; có
tinh thần đồn kết, tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau; luôn gương mẫu, quan hệ
đúng mực với đồng nghiệp, học sinh và cha mẹ học sinh. Đánh giá học sinh công
bằng, khách quan. 100% giáo viên là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo. Được
cán bộ và nhân dân địa phương tín nhiệm.
<b>3/ Bồi dưỡng thường xuyên và chuyên đề:</b>
b. Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường đều tham gia học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, học tập lí luận chủ nghĩa Mác-Lê nin, vận
dụng vào thực tế giảng dạy của mình.
4/ <b>Nhiệm vụ</b>:
a. Thực hiện nghiêm túc lịch báo giảng, hầu hết giáo viên có nhiều cố gắng
đầu tư vào từng tiết dạy, tích cực đổi mới phương pháp dạy học nhằm đáp ứng được
việc đổi mới nội dung, chương trình sách giáo khoa. Phong trào viết và vận dụng
SKKN có hiệu quả, có nhiều SKKN được hội đồng khoa học cấp huyện xếp loại. Hoạt
b. Có 100% giáo viên có giáo án trước khi lên lớp, có đầu tư các tiết bổ sung
phù hợp với chương trình 2 buổi/ngày. Việc soạn giảng có chất lượng theo đúng tinh
thần các cơng văn và hướng dẫn của ngành. Ngồi ra, trường cịn xây dựng được
nhiều giáo án điện tử trong các tiết thao giảng tổ, thao giảng hội đồng và cụm Đức
Tài. Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học có hiệu quả.
c. Tổ chức kiểm tra định kì nghiêm túc, đánh giá xếp loại học sinh theo đúng
tinh thần thông tư 32 /2009/TT-BGDĐT và các hướng dẫn của Sở giáo dục & Đào tạo
Bình Thuận. Đối xử cơng bằng với học sinh, thực hiện nghiêm túc Quyền và Bổn
phận trẻ em. Thường xuyên quan tâm, giúp đỡ học sinh yếu, học sinh có nguy cơ lưu
ban, phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu.
<b>* Đánh giá tiêu chuẩn II: Đạt.</b>
<b>III. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>
<b> </b> <b>1/ Trường học, lớp học: </b>
a. Trường có một cơ sở đóng tại Trung tâm Thị trấn Đức Tài với 15 lớp/15
phòng học, sĩ số bình qn: 34 em/lớp, lớp cao nhất có 35 em, lớp thấp nhất có 33 em.
Trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày (10 buổi/tuần )
b. Trường có khu hiệu bộ gồm: phịng làm việc của Hiệu trưởng, Phó hiệu
trường, phòng hoạt động Đội, Y tế, Văn phòng, Phòng họp. Ngồi ra cịn có các
phịng chức năng như: Kho thiết bị, kho sách, phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho
giáo viên, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phịng giáo dục thể chất.
c. Có khu vệ sinh riêng dành cho học sinh nam, học sinh nữ, giáo viên nam,
giáo viên nữ, tất cả đều đảm bảo sạch sẽ. Có hệ thống nước sạch cho học sinh chải
răng súc miệng hàng tuần tại trường. Có tường rào kiên cố bao quanh và cổng ngõ,
thuận tiện cho việc đi lại của học sinh. Vệ sinh xung quanh trường sạch sẽ, xử lí rác
thải hàng ngày. Học sinh có ý thức tốt về vệ sinh mơi trường, tham gia tích cực việc
vệ sinh trường, lớp. Nhà trường cùng với Hội cha mẹ học sinh thực hiện trồng thêm
cây xanh, cây bóng mát, cây cảnh … làm cho trường ngày càng xanh - sạch - đẹp hơn
theo đúng các tiêu chí quy định. Diện tích khn viên trường 6440m2<sub>, trung bình</sub>
12,3m2 <sub>/học sinh. Diện tích sân chơi 3000m</sub>2<sub>, trung bình 5,7m</sub>2 <sub>/học sinh. Ngồi ra</sub>
trường cịn có sân thể dục với hơn 500m2 <sub>thuận tiện cho học sinh tập thể dục chính</sub>
d. Phịng học đều được xây dựng kiên cố và có đủ ánh sáng, bàn ghế đúng quy
cách cho học sinh tiểu học.
e. Trường luôn quan tâm đến các đối tượng học sinh có hồn cảnh khó khăn, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường, động viên khen thưởng kịp thời khi
học sinh có tiến bộ.
g. Tất cả các phịng học đều được trang bị bảng chống lóa, bàn ghế giáo viên và
học sinh đúng quy cách, có tủ đựng dụng cụ học tập và tài liệu, thiết bị giảng dạy.
<b>2/ Trang thiết bị dạy học</b>:
a. Trường có đủ thiết bị dạy học và tài liệu dạy học cho tất cả các khối lớp, có
tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh. Hàng năm trường luôn đầu tư thêm sách
theo quy định.
b. Mỗi giáo viên đều được trang bị đầy đủ đồ dùng, văn phòng phẩm cần thiết,
c. Trường đặt mua các loại báo và tạp chí như: Nhân dân, Bình Thuận, Phụ nữ,
Giáo dục thời đại, Xây dựng Đảng, … được bảo quản tốt và tổ chức cho giáo viên
đọc.
<b>3/ Tài liệu và đồ dùng học tập cho học sinh</b>:
Tất cả học sinh của trường đều có SGK, vở bài tập, vở ghi và các đồ dùng khác.
Xây dựng tủ sách dùng chung cho học sinh nghèo, khó khăn mượn.
<b>* Đánh giá tiêu chuẩn III: Đạt.</b>
<b>IV. THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC:</b>
1. Nhà trường phối hợp với cộng đồng tham gia đại hội giáo dục cấp cơ sở. Hội
đồng giáo dục cấp cơ sở hoạt động có hiệu quả, chất lượng. Nhà trường ln đóng vai
trị nịng cốt trong hội đồng giáo dục, chủ động đề xuất những biện pháp nhằm thực
hiện tốt chủ trương và kế hoạch của hội đồng giáo dục đề ra.
2. Thông qua đại hội CMHS định kì hàng năm thành lập được Ban đại diện
CMHS, hầu hết các thành viên trong ban đại diện tích cực, nhiệt tình, thực hiện
nghiêm túc Điều lệ hội, kết hợp chặt chẽ với nhà trường trong mọi hoạt động giáo dục
góp phần đưa hoạt động giáo dục của trường phát triển.
Thường trực Ban đại diện cha mẹ học sinh đã được tập huấn về hỗ trợ học sinh
có hồn cảnh khó khăn. Nắm được nội dung, mục tiêu của dự án, xây dựng kế hoạch
và đề ra các biện pháp thiết thực nhằm giúp đỡ trẻ em có hồn cảnh khó khăn, có đủ
điều kiện tối thiểu khi đến trường học và tham gia giám sát các hoạt động của nhà
4. Ban đại diện cha mẹ học sinh, Mạnh thường quân quan tâm xây dựng chương
trình xanh hóa nhà trường, hỗ trợ vật chất như cây xanh, ghế đá, … hỗ trợ nhà trường
trong các hoạt động giáo dục, khen thưởng học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó
trong học tập, mua quần áo, sách vở cho học sinh nghèo vào đầu các năm học, nhằm
giúp các em có điều kiện đến trường.
<b>* Đánh giá tiêu chuẩn IV: Đạt</b>
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC: </b>
1. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp như: Kể chuyện về Bác Hồ, đố
vui để học, bóng đá mi ni, văn nghệ, …. Thực hiện tốt ngày “Toàn dân đưa trẻ em đến
trường”.
2. Thực hiện tốt các nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học - chống mù chữ và PC
GDTH-ĐĐT ở địa phương.
- Để góp phần thực hiện nhiệm vụ PCGDTH-CMC ở địa phương, trường đã
tích cực tham mưu với chính quyền địa phương, các ban ngành đồn thể tổ chức tốt
ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
* Tỉ lệ học sinh đúng độ tuổi trong địa bàn trường quản lí: 277/277,tỉ lệ : 100%.
Hồn thành chương trình bậc tiểu học: 104/104 - tỉ lệ 100%
Trong những năm học vừa qua trường khơng có học sinh bỏ học.
Học sinh lưu ban năm học 2009-2010: 1/522 , tỉ lệ 0,2%.
3. Tổ chức các kì kiểm tra theo quy định, nghiêm túc, khách quan, chính xác,
* Năm học: 2009-2010:
- Tỉ lệ học sinh lên lớp
- Khối 1: 104/105 , tỉ lệ: 99%
- Khối 2: 103/103 , tỉ lệ: 100%
- Khối 3: 105/105 , tỉ lệ: 100%
- Khối 4: 105/105 , tỉ lệ: 100%
- Tỉ lệ học sinh hồn thành chương trình cấp tiểu học: 104/104 - tỉ lệ 100%.
- Tỉ lệ học sinh thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh: 522/522 - tỉ lệ 100%
- Kết quả của hai mơn Tốn và Tiếng việt cuối năm học: 2009-2010
Mơn TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu
SL <i>TL </i> SL <i>TL </i> SL <i>TL </i> SL <i>TL </i>
T.Việt 522 259 <i>49,6</i>
<i>%</i>
189 <i>36,2</i>
<i>%</i>
73 <i>14,0</i>
<i>%</i>
1 <i>0,2%</i>
Toán 522 346 <i>66,3</i>
<i>%</i>
133 <i>25,5</i>
<i>%</i>
43 <i>8,2%</i>
- Tỉ lệ học sinh giỏi và tiên tiến năm học 2009-2010: 433/522 – Tỉ lệ : 83%
- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm: 102/104 - tỉ lệ 98,1%.
* Các môn đánh giá bằng nhận xét đạt hoàn thành trở lên: 522/522 - tỉ lệ 100%.
đề của dự án cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, xây dựng mơi trường giáo dục hịa
nhập và thân thiện, lấy học sinh làm trung tâm, … chuyên đề về biện pháp giảm thiểu
học sinh có nguy cơ lưu ban. Giáo viên nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, có nhiều
chuyển biến tích cực trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đáp ứng được chương
trình sách giáo khoa mới.
<b>* Đánh giá tiêu chuẩn V: Đạt</b>
<b>KẾT LUẬN: Các chuẩn đạt là: I ; II ; III ; IV ; V</b>
<i> Đức Tài, ngày 09 tháng 8 năm 2010</i>
<b> HIỆU TRƯỞNG</b>
<i><b> Huỳnh Thị Bê </b></i>