Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

GA NV 6 3cot ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.06 KB, 172 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 16- 8-2009


<b>Bài 1</b>: <b>CON RỒNG CHÁU TIÊN</b>


TRUYỀN THUYẾT
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh:


+ Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.


+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết CRCT.


+ Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
+ Bước đầu biết được những điểm cơ bản của bài văn tự sự.


+ Kể chuyện diễn cảm.


+ Lịng tự hào về nguồn gốc cao q của dân tộc.
+ Ý thức đồn kết trong cộng đồng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thaày:</b>


+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh.
<b>2. Trị: </b>


+ Đọc tìm hiểu văn bản.


+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>


+ Nắm vững số HS tham gia học tập.
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Sự chuẩn bị học tập của HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với</b></i>
nguồn gốc cao quí “Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con
rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và khơng người Việt Nam nào khơng tự hào
u thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu
trong tiết học hơm nay.


<b>TL</b> <b>Thầy</b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>


10’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>I.Tìm hiểu chung: </b>


H: Thế nào là truyền
thuyết?


TL: Truyền thuyết là:
+ Truyện dân gian


+ Sự kiện nhân vật có liên
quan đến lịch sử thời quá
khứ.


+ Có yếu tố tưởng tượng kỳ


ảo


+ Thể hiện thái độ và cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TL</b> <b>Thầy</b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>
với lịch sử.


Hs dọc chú thích*
H: Tìm bố cục của
truyện


TL: Bố cục chia 3 đoạn
1. Từ đầu … Long Trang
2. Tiếp … lên đường
3. Cịn lại.


*Đọc- tìm hiểu từ khó:
*B


ố cục : 3 đoạn


Gv nhận xét, sửa chữa Kế tóm tắt


5’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>


H: Truyện này kể về ai?
H: Họ có nguồn gốc như
thế nào?


TL: Nguồn gốc kỳ lạ: đều là



thần <b>1. Lạc Long Quân và Âu Cơ. </b>
Nguồn gốc: thần
H: Lạc Long Quân được


giới thiệu như thế nào?
H: Theo em sự phi
thường ấy là vẻ đẹp biểu
hiện của loại người nào?


TL: LLQ là con thần biển,
có nhiều phép lạ, sức mạnh
vô địch, diệt trừ yêu quái,
giúp dân.


- Lạc Long Quân có vẻ
đẹp cao quí của bậc
anh hùng.


H: Âu Cơ hiện lên với
những vẻ đẹp đáng q
nào?


H: Đó là biểu hiện đáng
quí của ai?


TL: Âu Cơ là con thần Nông
xinh đẹp tuyệt trần, yêu
thiên nhiên.



- Âu Cơ có vẻ đẹp cao
q của người phụ nữ.


H: Giữa người anh hùng
và người phụ nữ cao q
có sự việc gì xảy ra?


TL: họ gặp nhau, đem lòng
yêu nhau và trở thành vợ
chồng.


- Họ kết duyên


5’ H: Chuyện u Cơ sinh


con có gì kì lạ? TL: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con
khỏe đẹp.


<b>2. Sự nghiệp mở nước:</b>
- Sinh nở kì lạ


H: theo em chi tiết này
có ý nghóa gì?


TL: giải thích mọi người
chúng ta đều là anh em ruột
thịt do cùng cha mẹ sinh ra.
TH: Từ “đồng bào” Bác


Hồ nói có ý nghĩa là


cùng bào thai, mọi người
trên đất nước ta đều có
chung


một nguồn gốc. Cái gốc
giống nòi ta thật cao quí
thiêng liêng. Dân tộc ta
đã là một khối thống
nhất từ trong cội nguồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chia con như thế nào? lên núi, năm mươi con theo
cha xuống biển.


H: Vì sao cha mẹ lại chia
con theo hai hướng lên
rừng xuống biển?


TL: Núi rừng là q mẹ,
biển là q cha đó chính là
đặc điểm địa lý nước ta.


- Chia con để cai quản
đất nước.


G: Đó chính là ý nguyện
phát triển dân tộc: làm
ăn mở rộng và giữ vững
đất đai. Là ý nguyện
đoàn kết thống nhất dân
tộc.



G: Truyện còn kể rằng,
các con của LLQ và Aâu
Cơ nối nhau làm Vua ở
đất Phong Châu, đặt tên
nước là Văn Lang, lấy
hiệu là Hùng Vương
không hề thay đổi.
H: Theo em, các sự việc
đó có ý nghĩa gì trong
việc cắt nghìn truyền
thống dân tộc?


TL: dân tộc ta có từ lâu đời
trải qua 18 triều đại Hùng
Vương. Phong Châu là đất
Tổ, dân tộc ta có truyền
thống đoàn kết thống nhất,
bền vững.


- Người Việt là con
rồng cháu tiên


8’ H: các truyền thuyết
thường chứa các yếu tố
tưởng tượng kỳ ảo. Em
hiểu gì về các yếu tố
tưởng tượng kỳ ảo đó.


TL: là các chi tiết tưởng


tượng khơng có thật, rất phi
thường, thường có ở các
truyện cổ dân gian.


<b>3. Chi tiết tưởng tượng</b>
<b>kỳ ảo.</b>


GÝ: Ví dụ: phép lạ của
Sơn Tinh, niêu cơm của
Thạch Sanh, Bụt giúp
Tấm có quần áo đẹp.


H:trong văn bản CRCT, TL: LLQ nịi rồng có nhiều
có những chi tiết tưởng


kỳ ảo nào?


phép lạ, diệt trừ u quái,
Au cơ đẻ ra bọc trăm trứng.
nở ra


trăm người con khỏe mạnh
H: Các chi tiết kỳ ảo đó


có vai trò gì trong truyện


TL: Tơ đậm tính chất lớn lao
đẹp đẽ của nhân vật. Thiêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TL</b> <b>Thầy</b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>


giống, gợi niềm tự hào dân


tộc. Tăng sức hấp dẫn.


- Tăng sức hấp dẫn cho
tác phẩm.


5’ <b>Hoạt động 3: </b> <b>III. Tìm hiểu ý nghĩa</b>


<b>văn bản: </b>
H: Em hiểu gì về dân tộc


ta qua truyền thuyết
CTCT?


TL: Dân tộc ta có nguồn gốc
thiêng liêng cao quý, là một
khối đoàn kết, thống nhất,
bền vững.


Ghi nhớ: SGK/8


H: Truyền thuyết CRCT
đã bồi đắp cho em những
tình cảm nào?


TL: Tự hào dân tộc, yêu quí
truyền thống dân tộc, đoàn
kết thân ái với mọi người.
H: Các truyền thuyết có



liên qua đến sự thật lịch
sử xa xưa. Theo em,
truyền thuyết CRCT
phản ánh sự thật lịch sử
nào của nước ta trong
quá khứ.


TL: Thời đại các Vua Hùng,
đền thơ vua Hùng ở Phong
Châu. Phú Thọ, giỗ tổ Hùng
Vương hàng năm


Gọi HS đọc ghi nhớ


5’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>IV. Luyện tập:</b>


H: Kể lại truyện diễn
cảm


H: Nêu ý nghóa của
truyện


HS kể diễn cảm


TH: GV khái quát về thể
loại tự sự: tự sự là


phương thức trình bày
một chuỗi các sự việc có


mở đầu, có diễn biến, có
kết thúc, thể hiện một ý
nghĩa gì?


H: Em hãy tìm những
đặc điểm của văn tự sự
trong truyện CRCT?


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


- Bài tập về nhà: bài tập 1/8 phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 16-8-2009


<b>Bài 1</b>: <b>BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY</b>


TRUYỀN THUYẾT – TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh:


+ Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Chỉ ra
và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kỳ ảo, hoang đường của truyện. <b>: </b>


+ Có khả năng kể được truyện.


+ Thái độ đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>



+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài.
<b>2. Trò: </b>


+ Đọc và tìm hiểu văn bản.


+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh dón Tết.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.


+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghĩa của
những chi tiết ấy?


<i><b>Gợi ý trả lời: </b></i>


<i>- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.</i>


<i>- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghĩa: hấp dẫn </i>
<i>người đọc, suy tơn nguồn gốc cao q của dân tộc. </i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Mỗi dân tộc đều có những món ăn đặc sắc, chủ yếu dành</b></i>
cho ngày Tết, mà nếu thiếu thì có thể xem như hương vị Tết sẽ nhạt nhẽo đi nhiều.
Người Nhật ngày Tết có mì ống, bánh quy, mì ống tượng trưng cho tuổi thọ, bánh
quy nói lên sự giàu có. Dân tộc ta, nếu thiếu bánh chưng bánh giầy (miền Bắc),


bánh chưng bánh tét (miền Nam) trong ngày Tết chỉ thể gọi là một cách tết đầy đủ.
Vì sao lại như vậy? Chúng có ý nghĩa gì? Bài học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
đấy.


<b>TL</b> <b>Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng </b>


10’ <b>Hoạt động 1: </b> <b>I.Tìm hiểu chung :</b>


Gọi HS đọc chú thích


GV đọc mẫu HS đọc lại <b>* Đọc, tìm hiểu từ khĩ:</b>
H: Tìm bố cục của


truyện


TL: Chia 3 đoạn


1. Từ đầu … chứng giám
2. Tiếp … hình trịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TL</b> <b>Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng </b>
HS đọc theo bố cục


Kể tóm tắt
GV nhận xét, sửa chữa


15’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


H: Vua Hùng chọn người
nối ngơi trong hồn cảnh


nào?


TL: giặc ngồi đã n, vua
có thể tập trung chăm lo
cho dân được no ấm, vua
đã già, muốn truyền ngôi.


<b>1. Vua Hùng chọn người</b>
<b>nối ngôi:</b>


H: Ý định của vua về
người nối ngơi là gì?


TL: Người nối ngơi vua
phải nối chí vua, khơng
nhất thiết phải là con
trưởng.


- Người nối ngôi vua là
người nối được chí vua.


H: Chọn người nối ngơi
bằng hình thức nào?


TL: thi tài, thi chí.
G: So với lễ giáo phong


tục của người Việt
thường truyền ngôi cho
con trưởng nhưng vua


Hùng muốn truyền ngơi
cho người biết q trọng,
lo lắng cho dân, q trọng
yên quý lao động.


H: Tại sao trong 20
hoàng tử chỉ có Lang
Liêu là được Thần giúp
đỡ.


TL: Lang Liêu thiệt thịi
nhất, mồ cơi mẹ, phải loa
động vất vả, trồng trọt,
trong nhà chỉ có lúa, khoai.
Mặt khác, chàng là người
hiểu được ý Thần và thực
hiện được ý Thần.


<b>2. Lang Liêu được thần </b>
<b>giúp đỡ: </b>


- Vì thiệt thòi.


H: Ý Thần là gì?


G: Thần thực ra chính là
trí tuệ, ý nguyện của
người dân lao động.
Nhân dân ủng hộ những
người thiệt thòi, chăm


chỉ lao động sống chân
chất, thiệt thịi.


TL: trong trời đất khơng gì
q bằng hạt gạo, hãy lấy
gạo làm bánh mà tế lễ
Tiên Vương.


- Thần chính là người
dân lao động.


H: Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu được vua
chọn để tế trời, đất, Tiên
Vương?


TL: Hai thứ bánh có ý
nghĩa thực tế làm bằng hạt
gạo ni sống con người
và là sản phẩm do chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

con người làm ra. Bánh
giầy là tượng Trời, bánh
chưng là tượng Đất có cây
cỏ mn loài. Vua cha đã
thấy rằng Lang Liêu đã
hiểu được ý mình có thể
nối được chí mình. Lang
Liêu được kế vị ngôi vua.



- Được kế vị ngôi vua.


5’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>III. Ý nghĩa của văn bản:</b>


H: Truyện “Bánh chưng
bánh giầy” được nhân
dân ta sáng tác nhằm
mục đích gì?


TL: giải thích nguồn gốc
bánh chưng, bánh giầy. Đề
cao lao động, đề cao nghề
nơng. Thể hiện sự thờ kính
Trời, Đất, Tổ tiên của
nhân dân ta.


Ghi nhớ SGK


H: Tại sao lại xếp truyện
vào loại truyền thuyết?


HS thảo luận
H: Tìm những chi tiết kỳ


ảo hoang đường trong
truyện?


TL: Thần báo mộng.


5’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>IV. Luyện tập:</b>



H: ý nghóa của phong tục
ngày Tết nhân dân ta
làm bánh chưng, bánh
giầy?


G: Quang cảnh ngày Tết
nhân dân ta gói 2 loại
bánh có ý nghĩa giữ gìn
truyền thống văn hố
đậm đà bản sắc dân tộc.


TL: ý nghĩa: đề cao nghề
nơng, đề cao sự đề kính
trời, đất, tổ tiên. Đây là
một phong tục tập quán
giản dị nhưng rất thiêng
liêng, giàu ý nghĩa.


TH: truyền thuyết “Bánh
chưng, bánh giầy” là một
kiểu văn bản tự sự vì
truyện trình bày diễn
biến của một sự việc có
mở đầu có kết thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiết 3


Ngày soạn: 2-9-2009



<b>TỪ VAØ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt, cụ
thể là:


+ Khái niệm về từ.


+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).


+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức.


+ Nhận biết, phân biệt và vận dụng từ trong giao tiếp.
+ Ý thức trau dồi ngơn ngữ dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Đọc tài liệu liên quan, bảng phụ, phấn màu, soạn bài.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Sự chuẩn bị học tập của HS.
<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>Giới thiệu bài mới: Trong quá trình học tập ở bậc tiểu học chúng ta đã làm</b></i>
quen với từ của Tiếng Việt và cách cấu tạo của chúng. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu kỹ
về từ của Tiếng Việt.


<b>TL</b> <b>Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b> I. Từ là gì?


10’ GV ghi bảng câu mẫu
H: Câu trên có bao nhiêu
tiếng?


H: Có bao nhiêu từ?
H: Mây từ đơn? Mấy từ
phức?


TL: 12 tiếng
TL: 9 từ.
- 6 từ đơn
- 3 từ phức


Ví dụ:


Thần/dạy/dân/cách/trồng
trọt/chăn


ni/và/cách/ăn ở.
(Con rồng cháu tiên)
H: Các đơn vị được gọi



là tiếng và từ có gì khác
nhau?


TL: Khi một tiếng có thể
dùng để tạo câu, tiếng ấy
trở thành từ.


Ghi nhớ.


G: Trong số các đơn vị
dùng để đặt câu: từ, cụm
từ, tổ hợp từ, … từ là đơn
vị nhỏ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H: Hãy điền các từ trong


câu vào bảng phân loại? <b>BẢNG PHÂN LOẠI </b>


Phân nhóm để học sinh
thực hiện bài tập


Gọi mỗi nhóm lên điền
vào một cột.


HS tìm từ 1 tiếng và từ 2
tiếng tạo thành trong ví dụ.
Từ 2 tiếng: từ mào là từ
láy, từ mào là từ ghép.


Kiểu


cấu tạo


Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy,


nước, ta,
chăm, nghề,
và, có, tục,
ngày, Tết,làm
Từ
phức
Từ
láy
Trồng
trọt
Từ


ghép Chăn nuôi,
bánh
chưng
báng
giầy
GV nhận xét sửa chữa.


H: Dựa vào bảng đã lập
em hãy phân biệt thế
nào là từ đơn, thế nào từ
phức?


TL: Từ đơn là từ có một


tiếng, từ phức gồm hai
hoặc nhiều tiếng.
H: Dựa vào quan hệ giữa


các tiếng của từ phức
người ta phân loại từ
phức như thế nào?


TL: từ phức có 2 loại:
Từ láy có quan hệ láy âm
giữa các tiếng


Từ ghép có quan hệ về
nghĩa giữa các tiếng.
G: Để xác định đơn vị


cấu tạo từ của Tiếng
Việt ta dựa vào tiếng.
GV chốt lại kiến thức


Gọi HS đọc ghi nhớ Đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK/14


15’ <b>Hoạt động 3: </b> <b>III. Luyện tập.</b>


Hướng dẫn HS luyện tập
H: Các từ “nguồn gốc”,
“con cháu” thuộc kiểu
cấu tạo từ nào?


TL: Từ “nguồn gốc”, “con



cháu” => từ ghép. Bài tập 1/14


H: Tìm những từ đồng
nghĩa với từ nguồn gốc.
TH: Nguồn gốc là cội
nguồn của dân tộc.


TL: từ đồng nghĩa với từ
nguồn gốc: cội nguồn, gốc
gác, gốc rễ, gốc tích.
H: Tìm thêm các từ ghép


chỉ quan hệ thân thuộc.


TL: Từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: mẹ con, cha
con, anh em, chú cháu, cậu
mợ, …


H: hãy nêu qui tắc sắp
xếp các tiếng trong
những từ ghép chỉ quan
hệ thân thuộc.


TL: Theo giới tính: ơng bà,
cha mẹ, anh chị, cậu mợ.
Theo bậc: mẹ con, ơng
cháu, chị em, bác cháu.



Bài tập 2/14


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TL</b> <b>Thầy </b> <b>Trị </b> <b>Ghi bảng</b>
H: Điền những tiếng


thích hợp để tạo thành
tên các loại bánh.
+ Cách chế biến bánh
+ Chất liệu làm bánh
+ Tinh chất của bánh
+ Hình dáng của bánh


TL:


- Cách chế biến bánh rán,
bánh nướng, bánh hấp,
bánh nhúng, bánh tráng, …
- Chất liệu làm bánh: bánh
nếp, bánh tẻ, bánh khoai,
bánh ngô, bánh sắn, bánh
đậu xanh, …


Bài tập 3/14


- Tính chất của bánh: bánh
gối, bánh tai vạc, bánh
quấn thừng, bánh tai heo,
bánh hỏi, …


H: Từ láy in đậm miêu tả


gì?


TL: Thút thít: miêu tả
tiếng khóc của người.


Bài tập 4/14
H: Tìm từ láy có cùng tác


dụng ấy?


Cá từ láy miêu tả tiếng
khóc của người: nức nở,
sụt sùi, rưng rức, rấm rức,


<b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b>


Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới “Giao tiếp, văn bản, …”
+ Làm bài tập 5.


+ Bài tập làm thêm.


Gạch chân dưới những từ ghép trong đoạn thơ:
Đất nước là nơi dân mình đồn tụ.


Đất là nơi chim về
Nước là nơi rồng ở


Lạc Long Quân và u Cơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 2-9-2009


<b> GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh:


+ Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.


+ Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức
biểu đạt.


+ Bước đầu nhận biết các loại văn bản khác nhau.


+ Xây dựng thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc học ngữ văn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VAØ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Chuẩn bị một số thiếp mời, cơng văn, bào báo, hố đơn.
<b>2. Trị: </b>


+ Xem, chuẩn bị kỹ bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kieåm tra:</b>


+ Việc chuẩn bị bài của học HS.
<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>Giới thiệu bài mới: Đây là tiết học mở đầu về phân môn Tập làm văn của</b></i>
chương trình THCS sẽ giúp cho các em tìm hiểu về văn bản và các kiểu văn bản
khác nhau một cách khái quát.


<b>TL Thaày </b> <b>Troø </b> <b>Ghi bảng</b>


10’ <b>Hoạt động 1: </b>


Hướng dẫn HS trả lời
câu hỏi SGK.


<b>I. Tìm hiểu chung về </b>
<b>văn bản và phương thức</b>
<b>biểu đạt.</b>


H: Khi có một tư tưởng,
tình cảm nguyện vọng thì
em sẽ làm thế nào để
người khác tiếp nhận
được nó?


TL: Phải nói hay viết để
người khác hiểu. Tức là
giao tiếp.


<b>1. Vaên bản và mục đích </b>
<b>giao tiếp. </b>


H: Vậy phải nói hoặc


viết như thế nào để
người khác hiểu?


TL: Phải biểu đạt một
cách đầy đủ, có đầu có đui
mạch lạc, có lí lẽ.


- Biểu đạt tư tưởng, tình
cảm => giao tiếp => tạo
văn bản.


G: Vậy tức là ta đã tạo
một văn bản.


Gọi HS đọc câu cao dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TL Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>
H: Nó nói lên điều gì? TL: Phải kiên định, giữ chí


cho bền.
H: Hai câu này được liên


kết với nhau như thế
nào?


TL: Theo thể thơ lục bát,
vần “ền”. Về ý câu sau
giải thích rõ cho câu trước.
H: Câu ca dao này có



phải là một văn bản
không?


TL: Đây là một văn bản.


Tiếp tục hướng dẫn học
sinh trả lời.


H: lời phát biểu trong lễ
khai giảng của thầy hiệu
trưởng có phải là một
văn bản khơng? Vì sao?


TL: Phải. Vì nó diễn đạt ý
trọn vẹn: tình hình năm
học, đặc điểm của văn bản
mới, phương hướng dạy và
học. Có liên kết mạch lạc
rõ ràng.


H: Thư, đơn xin, thiệp
mời, truyện cổ tích,
thơng báo, biên bản, … có
phải là văn khơng?


TL: Tất cả đều là một văn
bản, vì có nội dung, hình
thức liên kết.


Dùng bảng phụ về các


kiểu văn bản, các


phương thức biểu đạt và
mục đích giao tiếp để HS
tìm hiểu và hướng dẫn
HS cho ví dụ.


<b>2. Kiểu văn bản và </b>
<b>phương thức biểu đạt </b>
<b>của văn bản. </b>


Vẽ bảng SGK/16


H: Nhìn vào bảng cho
biết có mấy kiểu văn bản
thường gặp.


H: Mục đích giao tiếp
của mỗi kiểu văn bản là
gì?


<b>Hoạt động 2:</b> <b>Bài tập: </b>


H: Hãy lựa chọn kiểu
văn bản và phương thức
biểu đạt phù hợp?
GV hướng dẫn HS làm
bài tập.


HS tìm kiểu văn bản và


phương thức biểu đạt phù
hợp với yêu cầu của đề.


Lựa chọn kiểu văn bản
a. Hành chính cơng cụ
b. Tự sự


c. Miêu tả
d. Biểu cảm
e. Nghị luận
Đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK/17


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gọi HS đọc bài tập 1 Bài tập 1:
H: Các đoạn thơ dưới


đây thuộc phương thức
biểu đạt nào?


Hướng dẫn HS nhận diện
các kiểu văn bản.


HS đọc từng đoạn và nhận


diện a. Tự sựb. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
<b>4. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:</b>


Học bài, làm bài tập 2/18



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 2 – Tiết 5
Ngày soạn: 3-9-2009


<b>THÁNH GIÓNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh:


+ Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết tưởng kỳ ảo của truyện. <b>: </b>
+ Đọc diễn cảm, kể được truyện.


+ Lòng yêu mến anh hùng dân tộc và bảo vệ truyền thống anh hùng của dân
tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Sưu tầm tranh ảnh, thơ về Thánh Gióng, soạn giảng.
<b>2. Trị: </b>


+ Học bài cũ, đọc kỹ tác phẩm, trả lời câu hỏi đọc hiểu.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Nêu các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và ý nghĩa của truyện “Bánh chưng bánh
giầy”.


<i><b>Gợi ý trả lời: Chi tiết tưởng kỳ ảo: thần báo mộng dạy làm bánh.</b></i>



<i>Ý nghĩa của truyện: giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy. Đề cao lao</i>
<i>động và nghề nông, thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Ngay từ buổi đầu dựng nước, Tổ tiên ta đã phải liên tục</b></i>
đấu tranh chống giặc giữ nước. Truyền thuyết “Thánh Gióng” kể về người anh
hùng làng Gióng đẹp đẽ phi thường mà khơng một người Việt nào mà khơng tự hào
kính phục. Chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện hào hùng ấy .


<b>TL</b> <b> Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>


10’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Tìm hiểu chung : </b>


GV đọc mẫu, đọc sáng
tạo.


GV nhận xét, sửa chữa


HS đọc lại *Đọc. tìm hiểu từ khĩ:


H: Truyện có thể chia
làm mấy đoạn?


H: Nêu nội dung từng
đoạn?


TL: chia làm 4 đoạn


1. Từ đầu … nằm đấy: sự ra


đời.


2. Tiếp … cứu nước: tuổi
thơ kỳ lạ.


<b>*B ố cục: chia laø 4 đoạn </b>


3. Tiếp … lên trời: TG đánh
giặc cứu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hướng dẫn HS tìm hiểu
một số chú thích 1, 2, 4,
6, 10, 11, 17, 18, 19.


18’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


H: Trong truyện “Thánh
Gióng” có những nhân
vật nào?


TL: Vợ chồng ơng lão, sứ


giả, Gióng, nhân dân. <b>1. Nhân vật: </b>
H: Ai là nhân vật chính? TL: Thánh Gióng Thánh Gióng.
H: Tìm những chi tiết


tưởng tượng kỳ ảo về
Thánh Gióng.


TL: Bà mẹ ướm vào bước


chân lạ, về nhà thụ thai,
12 tháng sinh ra một cậu
bé, 3 tuổi không biết nói,
cười, đi đặt đâu nằm đấy.
Nghe tiếng sứ giả bỗng
cất tiếng nói địi đi đáng
giặc. Lớn nhanh như thổi,
vương vai thành tráng sĩ,
ngựa sắt hí vang và phun
lửa. Người và ngựa bay
lên trời


- Ra đời kỳ lạ


- Tuổi thơ khác thường


- Chiến đấu thần kỳ.


Hướng dẫn HS thảo luận
ý nghĩa của một số chi
tiết tiêu biểu.


<b>2. Chi tiết: </b>
H: Vì sao tiếng nói đầu


tiên của chú bé lên ba là
đòi đi đánh giặc?


TL: ý thức đánh giặc cứu
nước Gióng là hình ảnh


của nhân dân, lúc bình
thường thì âm thầm lặng lẽ
nhưng nước nhà nguy biến
thì sẵn sàng đứng lên cứu
nước.


- Ý thức đánh giặc cứu
nước.


H:Vũ khí để Gióng đánh
giặc là gì? Tại ao Gióng
lại u cầu như vậy?


TL: Ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt => muốn có vũ
khí tốt nhất, hiện đại nhất
thời bấy giờ để tiêu diệt
kẻ thù.


- Dùng vũ khí tốt nhất để
đánh giặc.


TH: Đánh dấu đây là
thuộc thời kỳ đồ sắt của
lịch sử dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TL</b> <b> Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>
này có ý nghĩa gì? muốn Gióng mau lớn để


đánh giặc cứu nước. Người


anh hùng của chúng ta lớn
lên trong sự nuôi dưỡng,
che chở của nhân dân,
bám rễ từ nhân dân, vì
nhân dân mà chiến đấu.
H: Gióng lớn như thổi,


vươn vai thành tráng sĩ.
Vì sao nhân dân lại xây
dựng hình tượng Gióng
như vậy?


TL: Người anh hùng phải
có tầm vóc phi thường,
phải tự vươn lên trưởng
thành vượt bậc đối phó với
kẻ thù hung bạo.


TH: Hình tượng “Thần
trụ trời, Hêraches.
H: Roi sắt gãy Gióng đã
làm gì để đánh giặc?
Liên hệ: Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến
của Hồ Chủ Tịch: “Ai có
súng dùng súng, ai có
gươm dùng gươm, khơng
có súng gươm thì dùng
cuốc thuổng gậy gộc”
hoặc thơ Tố Hữu:


“Ôi VN xứ xở lạ lùng
Đến em thơ cũng hoá
thành anh hùng


Đến ong dại cũng luyện
thành chiến sĩ


Và hoa trái cũng biến
thành vũ khí.”


TL: Gióng nhổ tre để làm
vũ khí đánh giặc. Sự linh
động trong xử lý các tình
huống ở chiến trường. Sức
mạnh làm nên chiến thắng
của dân tộc. Đó là sức
mạnh tổng hợp khơng chỉ
bằng vũ khí mà bằng cả cỏ
cây đất nước.


H: Đánh giặc xong,
Gióng cởi giáp sắt để lại
và bay về trời. Chi tiết
này có ý nghĩa gì?


TL: Gióng ra đời phi
thường thì ra đi cũng phi
thường. Bay về trời là bất
tử với trời đất, non nước.
Người anh hùng ấy vì


nghĩa cả mà đánh giặc
không màn công danh phú
quý.


- Bất tử trong lịng dân
tộc. Khơng màn cơng
danh phú q.


H: Em hãy cho biết hình
tượng Thánh Gióng có ý


TL: Gióng là hình tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nghĩa gì? anh hùng đánh giặc cứu
nước ngay từ những ngày
đầu dựng nước. Gióng
mang trong mình sức mạnh
tổ tiên, thần thánh của cả
cộng đồng (sự ra đời thần
kỳ, bà con góp gạo ni).
Sức mạnh của kỹ thuật,
thiên nhiên (sắt, tre). Hình
tượng đẹp đẽ, cao cả của
người anh hùng vĩ đại vì
nghĩa lớn.


Thảo luận nhóm:
H: Theo em truyện
“Thánh Gióng” có gì
liên quan đến sự thật lịch


sử?


TL: Vua Hùng, đền thờ,
hội làng Gióng, làng Cháy,


G: Vào thời đại Hùng
Vương cư dân Việt cổ
tuy nhỏ nhưng đã biết
đoàn kết huy động sức
mạnh của cả cộng đồng
để tự vệ chống lại mọi
đạo quân xâm lược. Số
lượng và vũ khí tăng lên
rất nhiều. Sử dụng cả vũ
khí tối tân (roi sắt, áo
giáp sắt) và vũ khí thơ sơ
(tre) để chống giặc.
3’ <b>Hoạt động 3:</b>


Tìm hiểu phần ghi nhớ
Yêu cầu HS nắm vững
và học thuộc lòng.
Tìm hiểu phần đọc thêm.


Đọc phần ghi nhớ


Đọc phần “đọc thêm”


Ghi nhớ SGK/23



5’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>III. Luyện tập:</b>


H: Hình ảnh nào là hình
ảnh đẹp nhất của Thánh
Gióng trong tâm trí em?


HS phát biểu tuỳ theo cảm
nhận của từng cá nhân.
GV định hướng cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TL</b> <b> Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng</b>
thuaät.


H: Theo em, tại sao hội
thi thể thao trong nhà
trường phổ thông lại
mang tên “Hội khoẻ Phù
Đổng”.


TL: Vì Phù Đổng:


- Có lứa tuổi ở nhà trường
- Có sức mạnh phi thường
- Ước mơ trưởng thành
nhanh chóng.


- Vơ tư gần gũi nhân dân
sớm có lịng u nước.
Tích hợp:



Vậy truyền thuyết
“Thánh Gióng” thuộc
phương thức biểu đạt
nào? Tại sao?


TL: Thuộc phương thức
biểu đạt tự sự. Vì truyện
có mở đầu, có kết thúc,
các sự việc liên tiếp có ý
nghĩa.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Kể tóm tắt.


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 4-9-2009


<b>TỪ MƯỢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh:


+ Giúp HS hiểu thế nào là từ mượn.


+ Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý .
+ Ý thức trao dồi ngôn ngữ dân tộc


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo SGK, SGV.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
+ Hoûi:


Từ và tiếng khác nhau như thế nào? Khi nào một tiếng được coi là một từ?
Xác định từ đơn và từ phức trong câu sau:


Chú bé / vùng dậy / vươn / vai / một / cái / bỗng / biến thành / một / tráng sĩ/
mình / cao/ hơn / tượng.


<i><b>Gợi ý trả lời:</b></i>


<i>Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt</i>
<i>câu. Tiếng: có tiếng, có nghĩa, có tiếng chưa đủ nghĩa hoặc khơng có nghĩa. Một</i>
<i>tiếng được coi là một từ khi tiếng ấy có nghĩa. </i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Trong câu bạn vừa xác định chúng ta thấy có hai từ tráng</b></i>
sĩ và trượng là hai từ chúng ta mượn từ tiếng Hán (Trung Quốc). Hơm nay, chúng ta
sẽ tìm hiểu thế nào là từ mượn và nguyên tắc mượn từ.



<b>TL</b> <b>Thaày </b> <b>Troø </b> <b>Ghi bảng </b>


15’ <b>Hoạt động 1: </b> <b>I. Từ Thuần Việt và từ </b>


<b>mượn </b>
H. Hãy giải thích từ


trượng, tráng sĩ ?


Dựa vào chú thích phần
văn bản “Thánh Gióng”


Tráng sĩ, trượng có
nguồn từ tiếng Hán
H: Hai từ này có nguồn


gốc từ đâu ?


TL: Có nguồn gốc từ tiếng
Hán (Trung Quốc)


H: Trong số các từ dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TL</b> <b>Thầy </b> <b>Trò </b> <b>Ghi bảng </b>
Những từ nào được mượn


từ các ngôn ngữ khác ?


Tiếng anh : tivi, mít ting,
in – tơ mét



H: Những từ trên gọi là
từ mượn ? Vậy theo em
thế nào là từ mượn ?


Tieáng nga : Xô Viết
Tiếng Pháp : xà phòng,
ra-di-ô, ga


Từ mượn là những từ vay
mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thị những
sự vật, hiện tượng, đặc
điểm … mà tiếng Việt
chưa có từ thật thích hợp
biểu thị.


H: Thế nào là từ Thuần


Việt ? Từ Thuần Việt là từ do ông cha ta sáng tạo ra.
H: Theo em bộ phận


mượn quan trọng nhất
trong tiếng việt của ta là
tiếng nào ?


TL: Bộ phận mượn quan
trọng nhất trong tiếng Việt
là từ mượn tiếng Hán.
G: Từ mượn tiếng Hán



có hai loại từ gốc Hán và
từ Hán Việt. Từ Hán
Việt là từ mượn của
tiếng Hán từ thời nhà
Đường qua sách vở.
Ngoài ra chúng ta cịn
mượn một số ngơn ngữ
khác Anh, Pháp, Nga …


TL: Từ mượn được viết
H: Nếu nhận xét cách


viết từ mượn nói trên ? hố cao như từ Thuần Việt. Những từ mượn chưa
được Việt hố hồn tồn
khi viết dùng dấu gạch
ngang để nối các tiếng.
GV giúp HS khái quát


các ý đã hình thành trong
q trình phân tích ngữ
liệu thành mục ghi nhớ.


HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ SGK/25`\


10’ <b>Hoạt động 2: </b> <b>II. Nguyên tắc mượn từ:</b>


Gọi HS đọc ý kiến của


Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đọc bài trang 25 Đọc bài trang 27 - Mặt tích cực : làm giàu ngơn ngữ dân tộc


H: Em hiểu ý kiến của


Chủ tịch Hồ Chí Minh - Mặt tiêu cực : làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha


như thế nào? tạp nếu mượn từ một


cách tuỳ tiện.


TỪ MƯỢN


tỪ mượn
ngữ khác
õ


TỪMƯỢN


TIẾNG HÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hdẫn HS rút ra nguyên
tắc mượn từ.


Đọc ghi nhớ SGK/25 Ghi nhớ : SGK/25


10’ <b>Hoạt động 3: </b> <b>III. Luyện tập: </b>


H: Ghi lại các từ mượn
có trong câu. Cho biết
các từ ấy mượn của tiếng
nào ?



HS thảo luận nhóm
TL: từ mượn


a, Hán Việt : vô cùng,
ngạc nhiên, sính lễ


Bài tập 1/26


H: tại sap từ
“Mai-Cơn-Giắc-Xơn” không phải là
từ mượn ?


b, Hán Việt : gia nhân
c, Anh : pốp , in-tơ-nét
TL: Vì đây là từ dùng để
chỉ tên riêng của một
người.


H: Hãy xác định nghĩa
của từng tiếng tạo thành
từ Hán Việt dưới đây.


TL:


a, Giả : người
Khán : xem


Thính : nghe
Độc : đọc



b, Yếu : quan trọng
Điểm : điểm
Lược : tóm tắt
Nhân : người
H: Những từ nào trong


các cặp từ dưới đây là từ
mượn ? Đối tượng giao
tiếp nào ?


TL: Các từ mượn : phôn,
fan, nốc ao.


Hoàn cảnh giao tiếp thân
mật với bạn bè, người
thân. Khơng phù hợp trong
giao tiếp chính thức


Bài tập 4/26


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: </b>


- Học bài, làm bài tập 3, bài tập làm thêm :


Xếp các từ mượn vào cột : từ mượn tiếng Hán và từ mượn các ngôn ngữ khác
: Giáo sứ, quốc gia, ô tô, gác-dờ-bu, xăm, lốp, lạc quan, cúp, ten-nít, vĩ đại,
tuốc-đơ-vít, gác-măng-rê.


- Xem kỹ bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”



<b>RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết 7,8


Ngày soạn: 5-9-2009


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ </b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao
tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.


<b>3. Giáo dục:</b>


+ Phẩm chất, đạo đức cho HS qua các ví dụ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn bài, tham khảo SGK, SGV
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ trước bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp: 1’</b>


<b>2. Kiểm tra: 5’</b>
Hỏi:


- Câu cao dao


“Ai ơ giữ chí cho bền


Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”


Hãy cho biết câu cao dao trên có phải là một văn bản khơng ? Vì sao ?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? Kể tên.
<i><b>Gợi ý trả lời : </b></i>


<i>- Câu ca dao trên là một văn bản vì về hình thức đó là câu thơ lục bát. Về nội</i>
<i>dung diễn đạt một ý trọn vẹn đó là muốn khun ta phải có chí cho bền, phải kiên</i>
<i>định. </i>


<i>- Có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đó là : Tự sự, miêu tả, biểu cảm,</i>
<i>nghị luận, thuyết minh và hành chính cơng vụ. </i>


<b>3. Bài mới: 1’</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

15’ <b>Hoạt động 1: </b>


Đặt câu hỏi huy động
kiến thức của HS về tự


sự.


<b>I. Ý nghĩa và đặc điểm </b>
<b>chung của phương thức </b>
<b>tự sự:</b>


H: Hằng ngày các em có
nghe kể chuyện và kể
chuyện khơng ? Kể
những chuyện gì ?


TL: Có. Nghe kể những
chuyện đời thường và kể
chuyện văn học.


<b>1. Tự sự là gì ? </b>


H: Theo em, kể chuyện
để làm gì ? Nghe kể
chuyện, người nghe
muốn biết điều gì ?
GV dẫn dắt vào khái
niệm.


TL: Kể để người nghe biết
được từng sự việc cụ thể
của câu chuyện. Người
nghe muốn biết đầy đủ
câu chuyện, có mở đầu có
kết thúc.



- Người kể thơng báo,
cho biết, giải thích.
- Người nghe tìm hiểu,
biết.


G: Vậy khi người kể
trình bày một chuỗi sự
việc một cách đầy đủ, từ
mở đầu đến kết thúc để
thể hiện một ý nghĩa thì
sự việc đó được gọi là
câu chuyện được kể.
H: Em hiểu thế nào là
văn tự sự ?


TL: Tự sự là phương thức
trình bày một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn đến
sự việc kia, cuối cùng dẫn
đến một kết thúc, thể hiện
một ý nghĩa.


Ghi nhớ : SGK/28


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Mục đích giao tiếp </b>


<b>trong văn tự sự: </b>
20’ H: tại sao có thể nói



truyện “Thánh Giống” là
một văn bản tự sự ?


TL: Truyện “Thánh
Gióng” kể về nhân vật
Gióng có mở đầu có kết
thúc có một ý nghĩa sâu
sắc.


truyện “Thánh Gióng”


H: Truyện “Thánh


Gióng” có diễn biến ntn? TL: Diễn biến truyện “Thánh Gióng”.
- Sự ra đời kỳ lạ


- Nhận trách nhiệm đánh
giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
- Đi đánh giặc


- Đánh tan giặc, bay về
trời


- Vua lập đền thờ
- Dấu tích cịn lại.
H: Truyện “Thánh


Gióng” có ý nghóa gì ?



TL: ý nghóa của truyện
“TG”


- Thể hiện quan niệm và
ước mơ của nhân dân về
người anh hùng đánh giặc.
- Ý thức và trách nhiệm
bảo vệ đất nước của ông
cha ta.


- Giải thích các sự việc
lịch sử.


H: Qua truyện, ta hiểu gì
về lịch sử của ơng cha
ta ?


TL: Ta hieåu :


- Cuộc kháng chiến chống
giặc Aân của nhân dân ta
dưới thời đại Hùng Vương.


- Tìm hiểu về nhân vật
Gióng


G: Đây chính là mục đích
giao tiếp của văn tự sự.



- Tinh thần yêu nước, đoàn
kết chống giặc ngoại xâm
của nhân dân ta.


- Thái độ của nhân dân
ta đối với Gióng.


H: Vậy em hiểu mục
đích giao tiếp của văn tự
sự ntn?


TL: Tự sự giúp người kể
giải thích sự việc, tìm hiểu
con người nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.


Ghi nhớ SGK/28


Tích hợp :


H: Em hãy tìm từ mượn
Hán Việt và đặt câu với
từ mượn ấy ?


TL: Từ mượn : phi thường,
oai phong, lẫm liệt.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: </b>
- Học bài



- Chuẩn bị các bài tập trong phần “Luyện tập”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Phân biệt, nhận biết mục đích giao tiếp của văn tự sự.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Qua văn tự sự hướng HS đến những tư tưởng, tình cảm cao đẹp.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thaày:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo, tài liệu, chuyên đề.
<b>2. Trò: </b>


+ Chuẩn bị kỹ bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 1’</b>


<b>2. Kiểm tra: 5’</b>
Hỏi:


- Tự sự là gì? Mục đích giao tiếp của văn tự sự ?
<i><b>Gợi ý trả lời : </b></i>



<i>- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự</i>
<i>việc kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. </i>


<i>- Mục đích giao tiếp của văn tự sự: Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm</i>
<i>hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. </i>


<b>3. Bài mới: 1’</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Trong văn tự sự ta lưu ý các sự việc được giải thích sự việc này đến sự việc
kia và cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa. Hôm nay, chúng ta
tiếp tục tìm hiểu chúng về văn tự sự.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


36’ <b>Hoạt động 3: </b> <b>II. Luyện tập:</b>


Đọc mẫu chuyện “Ông
già và thần chết” và trả


lời các câu hỏi: Bài tập 1/28


H: Trong truyện này
phương thức tự sự thể
hiện ntn? Câu chuyện
thể hiện ý nghĩa gì ?


TL: Đây là câu chuyện kể


về diễn biến trong tư tưởng
của ông già. Đó là lịng
u cuộc sống dù sức đã
kiệt nhưng sống còn hơn
chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
phải là văn bản tự sự


không? Vì sao ?


Kể chuyện Mây rủ Mèo
con bẫy chuột nhưng Mèo
tham ăn nên bị mắc vào
bẫy.


Đây là một bài thơ tự sự.


Gọi HS đọc bài thơ kể lại
bằng miệng.


TL: Một hôm bé mây rủ
Mèo con đi bẫy chuột. Một
hôm là chú cá nướng ngon
được treo lơ lửng trong
bẫy. Cả Mèo và bé Mây
đều thích thú khi biết rằng
lũ chuột ngu ngốc sẽ chui
vào trong bẫy để ăn cá.
Đêm đó khi ngũ bé Mây


nằm mơ sẽ cùng Mèo con
xử án lũ chuột. Nhưng
sáng mai khi xuống bếp
chẳng thấy chuột đâu, mà
trong bẫy Mèo đang nằm
mơ, hố ra vì thèm ăn cá
mà Mèo đã sa bẫy.
Gọi HS đọc đề bài tập 3.


H: Hai văn bản sau đây
có phải là tự sự khơng ?
Vì sao ? Tự sự ở đây có
vai trị gì ?


Văn bản 1: Bài báo
Văn bản 2: Đoạn lịch sử
kể đánh tan quân Tần xâm
lược.


Gọi HS đọc đề bài tập 4: Bài tập 4/30
H: Em hãy kể chuyện để


giải thích vì sao người
Việt Nam tự xưng là
“Con Rồng, cháu Tiên”


TL: HS kể ngắn gọn giải
thích được lí do và quan
niệm của người Việt Nam.
Thảo luận nhóm : 1HS đại


diện kể.


Tích hợp :


Ôn lại truyền thuyết
“Con Rồng, cháu Tiên”
H: Em thuộc những câu
ca dao nào nói về ngày
giỗ tổ Hùng Vương ?


TL: Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng
mười tháng ba


(Ca dao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

(Nguyễn Khoa Điềm)
<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: </b>


- Học bài, làm bài tập 5


- Chuẩn bài 3 “Sơn tinh – Thuỷ tinh”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuần 3 – Tiết 9
Ngày soạn: 6-9-2009


<b>Bài 3</b>: <b>SƠN TINH – THUỶ TINH </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>



<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” hiểu nội dung và nắm được ý
nghĩa của truyện.


<b>2. Kyõ naêng: </b>


+ Đọc diễn cảm và kể chuyện
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, xem kỹ bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
<i><b>Hỏi : </b></i>


Kể tóm tắt truyện “Thánh Gióng”


Nêu ý nghĩa về hình tượng Thánh Gióng
<i><b>Gợi ý trả lời: </b></i>



<i>Hình tượng Thánh Gióng thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay</i>
<i>buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. </i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Sơn Tinh – Thuỷ Tinh là thần thoại cổ được lịch sử hoá trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Hơm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu truyền thuyết này.


<b>TL Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
5’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc phần chú
thích


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>*Đọc, tìm hiểu từ khĩ</b>
GV hướng dẫn đọc và


đọc mẫu


HS đọc
GV nhận xét và sửa chữa Kể tóm tắt
H: Truyện có thể chia


mấy đoạn? Nội dung mỗi
đoạn



TL: 3 đoạn


1. Từ đầu… một đội: Vua
bén rể


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2. Tiếp … đành rút quân:
Cuộc giao tranh giữa hai
thần


3. Còn lại: Sự trả thù hằng
năm của Thuỷ Tinh


H: Truyện được gắn với
thời đại nào trong lịch sử
Việt Nam?


TL: Truyện được gắn với
thời đại các vua Hùng, gắn
với việc trị thuỷ trong buổi
đầu dựng nước của người
Việt Cổ


15’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


H: Trong truyện có mấy
nhân vật? Ai là nhân vật
chính?


TL: Nhân vật Vua Hùng,


Mỵ Nương, các lạc hầu,
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, ST,
TT là hai nhân vật chính.


<b>1. Nhân vật</b>


Sơn Tinh, Thuỷ Tinh


H: Các nhân vật chính
được miêu tả bằng những
chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo ntn?


TL: Sơn Tinh: vẫy tay về
phía Đơng, phía Đơng nổi
lên cồn bãi, vẫy tay về
phía Tây, phía Tây mọc
lên hàng dãy núi đồi. Thần
dùng phép lạ bốc từng quả
đồi dời từng dãy núi, đắp
thành luỹ đất ngăn chặn
dòng nước lũ.


Sơn Tinh: vẫy tay mọc
cồn bãi, núi đồi


Thuỷ Tinh: Gọi gió gió
đến, hơ mưa mưa về. Gọi
gió làm thành dông bão
rung chuyển cả đất trời


dâng nước lên cuồn cuộn.


Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi
gió


H: Ý nghĩa tượng trưng
của nhân vật


TL: Thuỷ Tinh đại diện
cho sức phá hoại của thiên
nhiên


<b>2. Ý nghĩa tượng trưng </b>
<b>của nhân vật.</b>


Sơn Tinh: Là lực lượng của
dân cư Việt Cổ đắp đê
chống lụt và ước mơ chiến
thắng thiên tai lũ lụt của
người xưa


- Thuỷ Tinh: sức mạnh
phá hoại của thiên nhiên
(lũ lụt)


- Sơn Tinh: cư dân Việt
cổ chống thiên tai lũ lụt.


5’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>3. Ý nghĩa của văn bản.</b>



H: Em hãy nêu ý nghóa
của truyện “Sơn Tinh –


Thảo luận nhóm để rút ra
ý nghĩa của truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TL Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


- Sung tôn ca ngợi công
lao trị thuỷ dựng nước
của các vua Hùng
Ghi nhớ SGK/34
Tích hợp: Trong câu


“Sơn Tinh khơng hề nao
núng” giải thích nghĩa
của từ “nao núng”


TL: Nao núng có nghĩa là
lung lay khơng vững lịng
tin ở mình nữa.


10’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>III. Luyện tập:</b>


H: Em hãy kể diễn cảm HS kể diễn cảm
H: Từ truyện “Sơn Tinh


-Thuỷ Tinh”, em nghĩ gì
về chủ trương xây dựng,
củng cố đê điều, nghiên


cấm nạn phá rừng.


Thảo luận nhóm


Ngày nay, nạn lũ lụt vẫn
xảy ra, chúng ta rất tốn
nhiều tiền của củng cố đê
điều. Do rừng bị phá nước
lũ về nhanh và nhiều. Để
khắc phục tình trạng trên.
Chúng ta đã giao


rừng cho dân, trừng phạt
lâm tặc một cách nghiêm
khắc. Mỗi chúng ta hãy là
một người chiến sĩ trên
mặt trận này.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Đọc kể diễn cảm


- Học bài
- Làm bài tập 3


- Soạn bài “nghĩa của từ”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 6-9- 2009



<b>NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh hiểu thế nào là nghĩa của từ.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Giải thích nghĩa của từ.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Nâng cao ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


+ Nắm vững số HS tham gia học tập.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Hoûi:


Thế nào là từ mượn ? Ví dụ và giải nghĩa.
<i><b>+ Trả lời:</b></i>


<i>Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật,</i>


<i>hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.</i>


<i>HS cho ví dụ và giải thích nghĩa của từ đã cho. </i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Làm thế nào hiểu được cảm từ, giải nghĩa chúng bằng</b></i>
cách nào ? Để hiểu rõ điều đó, hơm nay chúng ta tìm hiểu bài “Nghĩa của từ”.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


10’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>I. Nghĩa của từ là gì ?</b>


Tìm hiểu khái niệm


nghĩa của từ. HS đọc phần giải thích nghĩa của các từ: tập quán,
lẫm liệt, nao núng trong
sách giáo khoa.


<b>1.Ví dụ:</b> Tập quán
Lẫm liệt
Nao núng
H: Em hãy cho biết mỗi


chú thích trên gồm mấy
bộ phận ?


TL: Mỗi chú thích gồm hai
bộ phận: từ được chú thích
và nghĩa của từ được chú
thích.



H: Nghĩa của từ tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


H: Vậy nghĩa của từ là gì


? TL: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ…) mà từ
biểu thị


<b>2. Ghi nhớ </b>: SGK.


G: Trong hoạt động giao
tiếp từ không tồn tại một
cách biệt lập mà thường
nằm trong nhiều mối
quan hệ khác nhau. Từ
được xét nghĩa theo văn
cảnh.


Ví dụ:


Ngày ngày mặt trời đi
qua trên lăng


Thấy một mặt trời trong
lăng rất đỏ


(Viễn Phương)



20’ <b>Hoạt động 2: </b>Giúp HS
tìm hiểu cách giải thích
nghĩa của từ.


Đọc cách giải thích nghĩa ở


ví dụ. <b>II. Cách giải thích nghĩa của từ.</b>
H: Từ “tập qn” được


giải thích nghóa bằng
cách nào ?


TL: Giải thích bằng cách
trình bày khái niệm.
H: Từ “Lẫm liệt” được


giải thích nghóa bằng
cách nào ?


TL: Giải thích bằng cách
dùng từ đồng nghĩa.
H: Từ “nao núng” được


giải thích bằng cách nào TL: Giải thích bằng cách sửdụng từ trái nghĩa.
Chọn một phần chú thích


trong các bài đã học cho
HS đọc và tìm hiểu.


Ghi nhớ: SGK.



10’ <b>Hoạt động 3</b>: <b>III. Luyện tập</b>


GV hướng dẫn HS nhắc
lại ghi nhớ.


Đọc ghi nhớ
Hướng dẫn HS xác định


cách giải thích nghĩa của
từ


HS chọn một số chú thích
trong các văn bản đã tuỳ ý.


H: Hãy điền các từ: học TL: - Học tập. Bài tập 2.
Hình thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

giỏi, học tập, học hành, - Học lỏm. . Điền từ.
học lỏm vào chỗ trống


cho phù hợp. - Học hỏi.- Học hành
H: Điền các từ trung


gian, trung niên, trung
bình vào chỗ trống cho
phù hợp


TL: - Trung bình
- Trung niên


- Trung gian


Bài tập 3.
Điền từ.


H: Giải thích các từ sau
theo cách đã biết.
Giếng


Rung rinh
Hèn nhát


TL: - Giếng: hố đào sâu
vào lịng đất thẳng đứng để
lấy nước.


- Rung rinh: chuyển động
qua lại nhẹ nhàng, liên
tiếp.


- Hèn nhát: không dũng
cảm, thiếu can đảm, đáng
khinh bỉ.


Bài tập 4.
Điền từ.


H: Giải thích từ “mất”
như nụ có đúng khơng ?



HS đọc truyện thế thì
khơng mất”.


Bài tập 5
TL: Mất khơng cịn được


sở hữu, khơng có khơng
thuộc về mình nữa..


“Mất theo cách giải nghĩa
của nhân vật Nụ là “không
biết ở đâu” có phần đúng
và có phần sai.


H: Những từ chúng ta
vừa điền vừa giải thích.
Theo em từ nào là từ
mượn ? mượn của tiếng
gì ?


TL: Các từ: trung bình,
trung gian, trung niên là từ
mượn. Mượn của tiếng
Hán.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài, bài tập về nhà.


Cách giải thích nào về nghĩa của từ khơng đúng ?
A. – Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.



B. – Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tieát 11-12


Ngày soạn:8-9-2009


<b>SỰ VIỆC VAØ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


Giúp học sinh nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự. Hiểu được ý nghĩa
của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Rèn luyện kỹ năng nắm bắt được sự việc và nhân vật chính trong văn tự sự.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Nâng cao ý thức u Tiếng Việt.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trò: </b>


+ Chuẩn bị kỹ bài ở nhà trước.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Hỏi:


Thế nào là văn tự sự ?


Mục đích giao tiếp của văn tự sự ?
<b>Gợi ý trả lời:</b>


<i>Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự</i>
<i>việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.</i>


<i>Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ</i>
<i>thái độ khen chê. </i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Văn tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con</b></i>
người. Vậy sự việc và con người (nhân vật) là yếu tố quan trọng, cốt lõi của tự sự.
Hơm nay, chúng ta tìm hiểu “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


25’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>I. Sự việc trong văn tự</b>


<b>sự.</b>
Xem các sự việc trong


truyện “Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh”:



Truyện Sơn Tinh –
Thuỷ Tinh có 7 sự việc.
(1) Vua Hùng kén rể


(2) ST – TT đến cầu hơn.
(3) Vua ra điều kiện chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Rể.


(4) ST đến trước được vợ.
(5) TT đến sau, nổi giận


dâng nước đánh ST.
(6) Hai bên giao chiến,
TT thua rút quân về.


b. Sự việc và chi tiết
trong văn tự sự được
lựa chọn cho phù hợp
với chủ đề tư tưởng
muốn biểu đạt.
(7) Hằng năm TT trả thù.


(Treo bảng phụ có các sự
việc).


GV: hướng dẫn để học
sinh thấy các sự việc có
liên quan đến nhau.


H: Có thể bỏ bớt một chi
tiết nào khơng ? vì sao ?


TL: Các chuỗi sự việc
sắp xếp theo trật tự trước
sau không thể bỏ bớt sự
việc nào được và các
chuỗi sự việc khẳng định
chiến thắng của ST.


Sự việc trong văn tự sự
được trình bày một
cách cụ thể: sự việc
xảy ra trong thời gian,
địa điểm cụ thể do
nhân vật cụ thể thực
hiện, có nguyên nhân,
diễn biến, kết quả…
H: ST đã thắng TT mấy


laàn ?


TL: ST đã thắng TT lần
và mãi mãi năm nào
cũng vậy.


G: TT không bao giờ
thắng nổi ST. Nghĩa là
con người luôn chiến
thắng thiên tai lũ lụt.


Nhưng sở dĩ lũ lụt ngày
càng nhiều, càng mạnh là
do con người đốt phá rừng
một cách tuỳ tiện. Do đó
chúng ta phải bảo vệ rừng
để ngày càng hạn chế và
chiến thắng được lũ lụt.


Sự việc trong văn tự sự
được sắp xếp theo một
trật tự, diễn biến sao
cho thể hiện được tư
tưởng mỗi người kể
muốn biểu đạt.


<b>Hoạt động 2:</b>


H: Nếu kể câu chuyện chỉ
có một sự việc như vậy
trong truyện có hấp dẫn
hay khơng ? vì sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


Hết tiết1





Ví dụ: TT đến sau tức


giận dâng nước đánh ST.
Hai bên giao chiến, TT
thua đành rút quân về.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>2. Nhân vật trong văn </b>


<b>tự sự </b>
G: Nhân vật trong văn tự


sự vừa là kẻ thực hiện các
sự việc vừa là kẻ được nói
tới được biểu dương hay
bị lên án.


Nhân vật trong văn tự
sự là kẻ thực hiện trong
văn bản. Nhân vật
chính đóng vai trị chủ
yếu trong việc thể hiện
tư tưởng của văn bản.
H: Em hãy kể tên các


nhân vật trong truyện “ST
– TT” và cho biết:


HS chỉ ra nhân vật, tên
gọi, lai lịch, chân dung,
tài năng làm việc qua
truyện “ST – TT”.
H: Ai là người được nói



đến nhiều nhất ?


H: Ai là nhân vật phụ ?
H: Nhân vật phụ có cần
thiết khơng ? có thể lược
bỏ được không ?


Điền những chi tiết đã
trả lời vào bảng.


Nhân vật phụ giữ giúp
nhân vật chính hoạt
động. Nhân vật được
thể hiện qua các tên
gọi, lai lịch, trình tự,
hình dáng, việc làm.
NHÂN


VẬT


TÊN GỌI LAI LỊCH CHÂN


DUNG


TÀI NĂNG VIỆC
LÀM
Vua


Hùng Hùng Vương Thứ mười tám Không Dựng và giữ nước vua


Sơn Tinh Sơn Tinh Ơû vùng núi Tảng


Viên Khơng Có nhiều tài lạ, đem sính lễ tới
trước.


Thần
núi.
Thuỷ


Tinh Thuỷ Tinh Ơû vùng nước thẳm (biển) Khơng Có tài năng Thần biển
Mị


Nương Mị Nương Con vua Hùng thứ XVIII Đẹp như hoa Khơng Khơng
Lạc hầu Thời vua Hùng thứ


XVII


Không Không Giúp vua


HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK/33


13’ <b>Hoạt động 4</b> <b>II. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

mà các nhân vật trong
truyện “ST- TT” đã làm ?


địi sính lễ.


Mị Nương: Lấy Sơn
Tinh.



Sơn Tinh: cầu hơn, được
vợ, đánh nhau với TT,
chiến thắng TT.


TT: cầu hôn, không được
vợ, đánh nhau với ST, bị
thua, hằng năm dâng
nước.


H: Nhận xét vai trò và ý


nghĩa của các nhân vật ? TL: Nhân vật phụ góp phần cho sự phát triển
một chuỗi những sự việc
có tính khởi đầu, sự phát
triển sự việc cao trào và
kết thúc đối với nhân vật
chính.


Thảo luận nhóm.
H: Qua nhân vật chính,


nhìn nhân dân ta muốn
gởi gắm điều gì ?


TL: ước mơ chế ngự
thiên tai, lũ lụt.
H: Tóm tắt truyện “ST –


TT” theo sự việc gắn với


các nhân vật chính.


HS dựa vào 1 sự việc
trên để tóm tắt.


Tại sao truyện lại gọi là
“ST – TT”. Nếu đổi bằng
các tên khác có được
khơng ?


TL: Vì văn bản được gọi
tên theo các nhân vật
chính đó là truyền thống,
thói quen dân gian.
<b>4. Dặn dị cho tiết học tiếp theo:</b>


- Học bài.
- Làm bài tập 2.


<b>RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tuần 4
Tiết 13


Ngày soạn: 10-9-2009


<b>Bài 4</b>: <b>SỰ TÍCH HỒ GƯƠM</b>


TRUYỀN THUYẾT – HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong
truyện “Sự tích Hồ Gươm”.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Đọc diễn cảm và kể được chuyện.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Tinh thần đoàn kết, quyết tâm chống giặc ngoại xâm.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, tranh ảnh về Hồ Gươm.
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, đọc, kể.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Hỏi:</b>


Kể tóm tắt truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” và nêu ý nghĩa của truyện.
<i><b>Gợi ý trả lời:</b></i>



<i>Kể tóm tắt nhưng phải đủ sự việc chính của truyện.</i>


<i>Nêu ý nghĩa của truyện: Giải thích hiện tượng lũ lụt. Thể hiện ước mơ chế ngự</i>
<i>lũ lụt của nhân dân ta. Ca ngợi công lao trị thủy dựng nước của các vua Hùng.</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Lê Lợi, người thủ lĩnh, người anh hùng của cuộc khởi</b></i>
nghĩa Lan Sơn – cuộc khởi nghĩa chống quân Minh ở nửa đầu thế kỷ XV, đã được
nhân dân ta ghi nhớ không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài lễ hội mà còn cả
bằng những câu chuyện dân gian. Sự tích Hồ Gươm là truyền thuyết tiêu biểu nhất
về hồ Gươm và về Lê Lợi


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


10’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>I. Tìm hiểu chung: </b>


Đọc hiểu chú thích Gv
giới thiệu một số từ
mượn là từ ghép Hán
Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hỏi: Vì sao văn bản này
được gọi là truyền


Trả lời: vì có yếu tố và
nhân vật liên quan đến
lịch


thuyết? sử Hồ Gươm, thời giặc
Minh xâm lược nước


ta,vua Lê Lợi


Hỏi: Phương thức biểu
đạt của văn bản này là
gì?


Tự sự ố cục* B :


Hỏi: Theo em văn bản
này có thể chia làm mấy
đoạn, nêu ý chính mỗi
đoạn?


Trả lời: chia làm hai đoạn:
- Từ đầu…đất nước


- Coøn laïi


- Chia làm hai đoạn:
+ Long Quân cho mượn
gươm thần để đánh giặc.
+ Lê Lợi trả lại gươm


15’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<b>1. Long Quân cho nghĩa </b>
<b>quân mượn gươm thần</b>
Hỏi: Vì sao Long Quân


cho nghĩa quân mượn


gươm thần?


Trả lời: Vì giặc Minh xâm
chiếm nước ta, chúng làm
nhiều điều bạo ngược,
nhân dân ta căm phẫn.
Nghĩa quân lực lượng còn
non yếu nên Long Quân
cho nghĩa quân mượn
gươm thần.


a) Hồn cảnh:


– Giặc Minh đơ hộ nước
ta gây nhiều tội ác.


- Nghóa quân còn non
yếu


Hỏi: Lê Lợi đã nhận
được gươm như thế nào?


Trả lời: Lê Th đã bắt được
lưỡi gươm dưới nước Lê
Lợi được chuôi gươm trên
rừng. Lưỡi gươm gặp Lê
Lợi sáng rực hai chữ
“Thuận Thiên” có nghĩa là
gì?



b) Long Quân cho mượn
gươm:


- Lưỡi gươm ở dưới nước
- Chi gươm ở trên rừng
tra vào vừa như in


Hỏi: “Thuận Thiên” có


nghĩa là gì? Trả lời: “Thuận Thiên” cónghĩa là thuận với ý trời. đặc biệt. Cách cho mượn gươm
Hỏi: Cảnh Long Quân


có ý nghĩa gì? Trả lời: Từ miền ngược đến miền xi đều đồng
lòng đanh giặc. Nguyện
vọng của dân tộc là nhất
trí, nghĩa qn trên dưới
một lịng, đồn kết tương
sĩ để đánh giặc.


<i><b>* Ý nghóa: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị </b> <b>Kiến thức </b>
Hỏi: Thanh gươm tỏa


sáng có ý nghóa gì?


- nh sáng thanh gươm
là ánh sáng chính nghĩa.
Hỏi: Long Qn địi lại



gươm thần trong hồn


TL: Dẹp tan giặc Minh, Lê


Lợi lên ngơi. <b>2. Long Quân đòi lại gươm thần: </b>
cảnh như thế nào?


H: Em hãy kể lại cảnh
Lê Lợi trả lại gươm?


TL: Lê Lợi dạo thuyền
rồng trên hồ Tả Vọng.
Long Quân sai rùa vàng
lên đòi lại gươm.


- Đất nước thanh bình.


H: Tại sao hồ Tả Vọng
lại có tên là hồ Gươm?


TL: Vì vua Lê trả gươm tại
đây.


H: Hình ảnh “ánh sáng
vẫn leo lói dưới hồ” có ý
nghĩa gì?


- Aùnh sáng vẫn loe lói
dưới hồ => Aùnh hào


quang của chính nghĩa
của chân lý.


5’ <b>Hoạt động 3: </b> <b>Thảo luận nhóm </b> <b>III. Ý nghĩa văn bản: </b>
H: Em hãy cho biết ý


nghóa của truyền thuyết
hồ Gươm?


TL: - Nguồn gốc tên gọi
hồ Gươm.


- Đề cao Lê Lợi và cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
Đọc ghi nhớ


5’ <b>Hoạt động 4: </b> <b>IV. Luyện tập: </b>


Hướng dẫn học sinh đọc


phần thêm Đọc bài đọc thêm
H: Vì sao khơng để cho


Lê Lợi nhận cả chuôi
gươm lẫn lưỡi gươm?


TL: Vì khơng thể hiện
được tính chất tồn dân
trên dưới một lòng.
H: Thế nào là truyền



thuyết ? Kể tên một số
truyền thuyết đã học.


- Nhaéc lại khái niệm, kể
tên.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài


Tập kể diễn cảm
Làm bài tập 3


Chuẩn bị bài “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn: 12-9-2009


<b>CHỦ ĐỀ VAØ DAØN BAØI CỦA BAØI VĂN TỰ SỰ </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


+ Giúp HS nắm được chủ đề và dàn bài của bài tự sự. Mối quan hệ giữa việc
làm và chủ đề.


+ Rèn HS viết mở bài cho bài văn tự sự.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu
<b>2. Trò: </b>



+ Chuẩn bị bài kỹ trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
<i>Hỏi: </i>


Nêu đặc điểm của nhân vật và sự việc trong bài tự sự?
<i><b>Dự kiến trả lời: </b></i>


<i>Sự việc trong văn tự sự trình bày một cách cụ thể.</i>


<i>Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp cho thể hiện được tư tưởng con người kể. </i>
<i>Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện</i>
<i>trong văn bản. </i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta một bài tự sự hoàn</b></i>
chỉnh gồm chủ đề và dàn bài, chuẩn bị cho chúng ta bài viết thứ nhất.


<b>TL Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
20’ <b>Hoạt động 1</b>: Hướng


dẫn HS đọc và trả lời
câu hỏi.


<b>I. Tìm hiểu chủ đề và dàn </b>
<b>bài của bài văn tự sự: </b>


H: Việc Tuệ Tĩnh ưu


tiên chữa trị cho chú bé
con nhà nông dân trước,
nói lên phẩm chất gì
của người thầy thuốc?


TL: Sự việc này tỏ rõ
tấm lòng Tuệ Tĩnh: Ai
nguy hiểm hơn, bệnh
nặng hơn thì lo chữa
trước, lại khơng màng trả
ơn. Đó là thái độ hết lịng
cứu chữa người bệnh của
ông.


H: Với một người thầy
thuốc tầm thường ai sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TL Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
H: Sự việc trong phần TL: Thái độ hết lòng cứu <b>1. Chủ đề</b>: ca ngợi lòng
thân bài thể hiện vấn


đề chính là gì? giúp người bệnh của Tuệ Tĩnh. thương người của Tuệ Tĩnh
G: Thái độ hết lịng cứu


giúp người bệnh của
Tuệ Tĩnh. Chính là chủ
đề của văn bản này.
H: Chủ đề của văn bản


thể hiện chủ yếu ở
những lời nào?


Thảo luận nhóm:


“Người ta cứu … chuyện
ơn huệ”


H: Đặt tên cho văn bản
H: Vậy em hiểu chủ đề
này là gì?


TL: Chủ đề là vấn đề
chủ yếu, mà người việt
muốn thể hiện trong văn
bản.


<b>Hoạt động 2: </b> <b>2. Dàn bài: </b>


H: Các phần mở bài,
thân bài và kết bài thể
hiện những yêu cầu gì
của bài văn tự sự ?


TL: Mở bài: giới thiệu
chung về nhân vật, sự
việc.


Thân bài: kể diễn biến sự
việc.



Kết bài: kể kết cục của
sự việc.


Đọc ghi nhớ


- Mở bài.
- Thân bài.
- Kết bài.


3. Ghi nhớ SGK/45


17’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>II. Luyện tập:</b>


Hướng dẫn trả lời câu
hỏi


HS đọc truyện
Thảo luận chung
Chia 4 nhóm ứng với 4
câu hỏi.


H: Chủ đề của truyện?
Sực việc nào thể hiện
tập trung nhất ?


TL: Chủ đề: tố cáo tên
cận thần tham lam bằng
cách chơi khăm.



Sự việc: người nông dân
xin được thưởng 50 roi,
đề nghị chia đều phần
thưởng đó.


H: Hãy chi ra 3 phần:
mở bài, thân bài, kết
bài.


TL: Mở bài: câu 1
Kết bài: câu cuối


Thân bài: các câu còn lại
H: truyền cùng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

giống nhau về bố cục
và khác nhau về chủ để
?


có bất ngờ


- Khác: truyện Tuệ Tĩnh
bất ngờ ở đầu truyện.
Truyện phần thưởng bất
ngờ ở cuối truyện.


H: Sự việc trong phần
thân bài cảu văn bản
“Phần thưởng” thú vị ở
chỗ nào ?



TL: Lời cầu xin lạ lùng
và kết thúc bất ngờ ?


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài: làm bài tập 2.


Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tiết 15-16


Ngày soạn:13-9-2009


<b>TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LAØM VĂN TỰ SỰ </b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh:


+ Tìm hiểu đề, xác định yêu cầu của bài văn tự sự. Biết lập dàn ý cho bài văn
tự sự.


+ Rèn cho HS kỹ năng tìm hiểu đề và lập ý của bài văn tự sự.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, bảng phụ với 6 đề bài cần tìm hiểu, tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trò: </b>



+ Đọc lại các văn bản tự sự đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<i><b>Hỏi: </b></i>


Chủ đề là gì? Nêu bố cục của một bài văn tự sự?
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.</i>
<i>Dàn bài một bài văn tự sự gồm 3 phần: </i>


<i>+ Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật, sự việc.</i>
<i>+ Thân bài: kể diễn biến của sự việc.</i>


<i>+ Kết bài: kết cục của sự việc. </i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Để viết được một bài văn tự sự, trước hết chúng ta phải</b></i>
xác định đúng yêu cầu của đề bài, sau đó là sắp xếp các ý sao cho khi kể có thể
nêu bật được chủ đề. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách tìm hiểu đề và
cách làm một bài văn tự sự.


<b>TL Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


5’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>I. Đề, tìm hiểu đề và </b>


<b>cách làm bài văn tự sự: </b>


Sử dụng bảng phụ có


viết sẵn 6 đề trong
SGK.


Đọc 6 đề bài văn <b>1. Đề văn tự sự: </b>


H: Lời văn đề (1) nêu
ra những yêu cầu gì ?
Những từ ngữ nào trong
đề cho em biết điều
đó ?


Đọc và lưu ý tới lời văn,
câu chữ của đề.


Lưu ý đến cách diễn đạt


Đề 1 :kể, câu chuyện
Đề 2: kể, người bạn
Đề 3: kỷ niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

H: Các đề 3, 4, 5, 6 có
phải là đề tư sự khơng ?


của đề. Đề 6: em đã lớn
H: Từ trọng tâm của


mỗi đề trên ? Đề yêu
cầu làm nổi bật điều


gì ?


Xác định từ ngữ trọng
tâm và yêu cầu của đề.


H: Đề nào trong các đề
trên nghiên về kể
người, đề nào nghiên
về kể việc, đề nào
nghiên về tường thuật ?


- Yêu cầu thể loại: tự sự
- Đề kể người : 2, 4
- Đề kể việc: 3, 5, 6
- Đề tường thuật: 1
=> Khi tường thuật đề
văn tự sự phải tìm hiểu
kỹ lời văn của đề để
nắm vững yêu cầu của
đề.


20’ <b>Hoạt động 2: </b> <b>2. Cách làm bài văn tự </b>


<b>sự: </b>
Hướng dẫn HS lập ý.


Chọn đề (1) cho HS lập
dàn ý (chọn truyện
Thánh Gióng).



Tìm hiểu để xác định


đúng yêu cầu của đề. Đề bài: kể một câu chuyện mà em thích
bằng lời văn của em.
H: Truyện có những


nhân vật nào ? Nhân
vật nào là nhân vật
chính ?


TL: Nhân vật: Thánh
Gióng, cha mẹ, vua
Hùng, sứ giả, dân làng.
Nhân vật chính T Gióng.
H: Chủ đề của truyện


Thánh Gióng là gì ? TL: Chủ đề của truyện: đề cao tinh thần quyết
chiến quyết thắng, đề
cao nghị lực mạnh mẽ vô
địch của người anh hùng
Thánh Gióng


Lập ý :


H: Trong truyện có


những sự việc nào ? Xác định nội dung sẽ viếttheo yêu cầu của đề. Cụ
thể là xác định sự việc,
diễn biến, kết quả và ý
nghĩa của câu chuyện.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


- Học bài, chuẩn bị dàn ý cho tiết học 16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


+ Giúp học sinh biết cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự.
+ Rèn cho HS cách viết bài văn tự sự bằng lời văn của mình.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


Chuẩn bị dàn ý đại cương theo u cầu của đề bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<i><b>Hỏi: </b></i>


Em hiểu thế nào là tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn tự sự ?
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Tìm hiểu đề là tìm hiểu kỹ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài. </i>
<i>Lập dàn ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, là xác định nhân</i>
<i>vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện. </i>


<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>Giới thiệu bài mới: Sau bước tìm hiểu đề và lập ý để viết thành bài văn hoàn</b></i>
chỉnh chúng ta cần sắp xếp các ý lại, thao tác đó chính là dàn ý.


<b>TL Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


25’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>2. Cách làm bài văn tự</b>


<b>sự: </b>
Lập dàn ý truyện


“Thánh Gióng”
H: Em sẽ mở đầu như
thế nào ? Diễn biến ra
sao ? kết thúc như thế
nào ?


TL: Mở đầu bằng cách
giới thiệu nhân vật
Gióng. Kể các diễn biến
tiếp theo, diễn biến các
sự việc. Kết thúc truyện
khi Thánh Gióng bay về
trời.


a. Lập dàn ý: là cách
sắp xếp việc gì kể
trước, việc gì kể sau để
người đọc theo dõi được
câu chuyện và hiểu
được ý định của người


viết.


H: Tại sao lại bắt đầu ở
đó mà khơng bắt đầu từ
việc bà mẹ mang thai?


TL: Mở bài phải giới
thiệu nhân vật, nếu
không giới thiệu nhân vật
không kể được truyện.
H: Thân bài kể những


sự việc nào ? TL: Sự việc ở thân bài: - Thánh Gióng địi vũ khí
- Thánh Gióng ăn khoẻ,
lớn nhanh.


- Thánh Gióng vươn vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

thành tráng só.


- Thánh Gióng ra trận
giết giặc.


- Thắng giặc, Gióng bay
về trời.


H: Kết bài em nêu ý


gì ? TL: Kết bài: vua lập đền thờ, phong là Phù Đổng
Thiên Vương.



10’ <b>Hoạt động 2: </b> Ghi nhớ: SGK /48


Hướng dẫn HS hiểu rõ
hơn ghi nhớ.


Đọc ghi nhớ
Hướng dẫn HS lập dàn


bài và viết lời kể.
Lưu ý HS phải kể bằng
lời văn của mình.


Làm dàn bài chi tiết.
Viết hồn chỉnh phần mở
bài và kết bài.


<b>III. Luyện tập:</b>


Viết dàn bài cho đề bài
1.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài.


-Đọc và tóm tắt những truyện đã học
-Tiết sau viết bài TLV số 1


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần 5 – Tiết 17-18 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN số 1
Ngày soạn:15-9-2007


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


+HS viết được một bài văn kể chuyện có nội dung : nhân vật ,sự việc, thời gian,đ
điểm,nguyên nhân ,kết quả.


+êBước đầu viết bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài ,thân bài, kết bài.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu.
+Ra đề cho phù hợp với đối tượng hs
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, tập đọc kể diễn cảm.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Ti ến hành kieåm tra :</b>


<b>*Đề: Hãy kể lại một truyện truyền thuyết mà em thích bằng lời văn của em.</b>
<b>*GV đọc và ghi đề lên bảng</b>


*Theo dõi hs làm bài


*Thu bài đúng thời gian qui định


*Kiểm tra số lượng bài và nhận xét
<b>3.Yêu cầu:</b>


-Viết đúng thể loại văn tự sự.
-Đảm bảo các sự việc chính .
-Trình bày rõ ràng, sạch sẽ.


-Diễn đạt trơi chảy,mạch lạc ,khơng sai lỗi chính tả.
-Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: </b>
-Tự kiểm tra,đánh giá bài làm


- Chuẩn bị bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn: 16-9-2009


<b>TỪ NHIỀU NGHĨA </b>


<b>VAØ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


HS cần nắm được:


- Khái niệm từ nhiều nghĩa.


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VAØ TRÒ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, phiếu học tập.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
<i><b>Hỏi:</b></i>


- Thế nào là nghĩa của từ ? Giải thích nghĩa của từ: giáo viên, học sinh.


- Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? cách giải thích nghĩa của từ giáo viên
ở trên là cách giải thích nào ?


<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.</i>


<i>Giáo viên : là người dạy học ở nhà trường phổ thông.</i>
<i>Học sinh : là người đi học ở nhà trường phổ thơng.</i>
<i>- Có 2 cách chính có thể giải thích nghĩa của từ:</i>
<i>+ Trình bày khái niệm mà nghĩa của từ biểu thị.</i>


<i>+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.</i>


<i>Cách giải thích nghĩa của từ thầy giáo là cách trình bày khái niệm mà từ biểu</i>
<i>thị. </i>



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Khi mới xuất hiện, thường từ chỉ được dùng với một nghĩa</b></i>
nhật định. Nhưng xã hội phát triển, nhận thức của con người cũng phát triển. Để có
tên gọi cho những sự vật mới được khám phá và biểu thị khái niệm mới được nhận
thức đó, con người có thể có 2 cách:


- Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.


- Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TL Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


10’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>I. Từ nhiều nghĩa: </b>


Đọc bài thơ “Những cái


chân” <b>1. Ví dụ: </b>


H: Tìm các nghóa khác


nhau của từ chân HS có thể tra từ điển và nêu các định nghĩa của từ
chân.


Chân: - bộ phận dưới


của cơ thể dùng để đi
đứng.



- bộ phận dưới cùng của đồ
vật dùng để đỡ.


G: Từ chân có nhiều
nghĩa khác nhau nên nó
là từ nhiều nghĩa.


- Bộ phận dưới cùng của
đồ vật tiếp giáp và bám
chặt vào mặt nền.
H: Em hãy tìm thêm


một số từ khác cũng có
nhiều nghĩa như từ
chân.


TL: mặt, mắt, bụng, mũi,


H: Tìm một số từ chỉ có
một nghĩa.


TL: rau muống, com pa,
kiềng, bút, in-ter-net,
toán học, …


H: Từ đó rút ra được gì


về nghĩa của từ? Đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/56



10’ <b>Hoạt động 2: </b> <b>II. Hiện tượng chuyển </b>


<b>nghĩa của từ: </b>
H: Tìm mối liên hệ giữa


các nghĩa của từ chân
G: Hiện tượng có nhiều
nghĩa trong từ chính là
kết quả của hiện tượng
chuyển nghĩa.


TL: Tất cả các nghĩa đều
có ý chung đó là bộ phận
dưới cùng.


Nghĩa đầu tiên là nghĩa
gốc. Các nghĩa cịn lại là
nghĩa chuyển.


<b>1. Ví dụ: </b>


Chân: nghóa 1 => nghóa
gốc.


Nghóa 2, 3 => nghóa
chuyển.


H: Chuyển nghĩa là gì ? TL: Chuyển nghĩa là hiện
tượng thay đổi nghĩa của
từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.


H: Trong từ nhiều nghĩa


có những nghĩa nào ?


TL: Nghóa gốc và nghóa
chuyển.


H: Trong một câu cụ
thể, một từ thường được
dùng mấy nghĩa ?


TL: Một nghóa nhất định.


H: Có khi nào nó được


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

gốc lẫn nghóa chuyển
không ? Cho ví dụ ?


gần đèn thì sáng.


Từ mực, đèn, đen, sáng
được dùng cả nghĩa gốc
lẫn nghĩa chuyển.


Đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ </b>: SGK/56


14’ <b>Hoạt động 3: </b> <b>III. Luyện tập: </b>


H: Trong tiếng việt, có
một số từ chỉ bộ phận


của cây cối được
chuyển nghĩa để cấu
tạo chỉ bộ phận cơ thể
người. Hãy kể ra những
trường hợp chuyển
nghĩa đó.


Đọc bài tập 2/56


TL: Lá: lá phổi, lá gan.
Quả: quả tim, quả thận.


Bài tập 2:


H: Hãy tìm thêm cho
mỗi hiện tượng chuyển
nghĩa 3 ví dụ.


Đọc bài tập 3/57


TL: Khi sự vật chuyển
thành hành động.


Bài tập 3:


Thùng sơn – sơn cửa
Cái bào - bào gỗ
Cân muối – muối dưa
b. Chỉ hành động chuyển
thành chỉ đơn vị.



Đang bó lúa - ba bó lúa
Cuốn bức tranh – ba cuộn
tranh


Nắm cơm – ba nắm cơm


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài


- Làm bài tập còn lại


- Chuẩn bị bài “Lời văn, đoạn văn tự sự”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tiết 20


Ngày soạn: 19-9-2009


<b>LỜI VĂN – ĐOẠN VĂN TỰ SỰ </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn
văn.


+ Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày .
+ Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân


vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng
để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ bài trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
<i><b>Hỏi: </b></i>


Nêu cách làm bài văn tự sự.
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Cách làm bài văn tự sự:</i>
<i>- Tìm hiểu đề.</i>


<i>- Lập ý.</i>
<i>- Lập dàn ý.</i>
<i>- Viết thành văn. </i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Tiếp theo các bài giới thiệu về chuỗi sự việc, về sự việc</b></i>
và nhân vật, chủ đề và dàn bài, bài này lưu ý chúng ta về hành văn: lời văn, đoạn
văn, đặc biệt là lời giới thiệu và lời kể sự việc. Trong bài có chọn những đoạn văn


tiêu biểu để chúng ta quan sát được trật tự và liên kết bên trong đoạn văn.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
8’ <b>Hoạt động 1</b>:


Đọc 2 đoạn văn <b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự:</b>
H: Hai đoạn văn giới


thiệu nhân vật nào ?


H: Giới thiệu về điều gì ?


TL: Đoạn 1: Vua Hùng
Đoạn 2: Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh


TL: HS trả lời và bổ sung


<b>1. Lời văn giới thiệu </b>
<b>nhân vật: </b>


Đoạn 1: ý định kén rễ
của Vua Hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Nhaèm mục đích gì ? Tinh cầu hôn và tài năng
của hai chàng.


H: Thứ tự các câu có đảo
lộn được khơng ? Vì sao?



TL: Khơng đảo lộn được vì
sự việc nào xảy ra trước
phải kể trước, sự việc nào
xay ra sau kể sau. Sự việc
sau xuất phát từ sự việc
trước.


H: Em thấy câu văn
thường dùng những từ
cụm từ gì ?


TL: Từ là …, có … cụm từ:
người ta gọi chàng là …


- Thường dùng từ là, có.


H: Vậy khi kể người
(nhân vật) thì có thể giới
thiệu điều gì về nhân
vật?


TL: Khi kể người thì có
thể giới thiệu tên, họ, lai
lịch, quan hệ, tính tình, tài
năng, ý nghĩa của nhân
vật.


10’ <b>Hoạt động 2: </b> <b>2. Lời văn kể tự sự :</b>


Đọc đoạn văn (3)/59


H: Đoạn văn đã dùng


những từ gì để kể những
hành động của nhân vật?


TL: Đùng đùng nổi giận,
đem quân đuổi theo, hô
mưa, gọi gió, làm thành
giơng bão, dâng sơng
nước.


- Hành động : động từ.


H: các hành động được


kể theo thứ tự nào ? HS thảo luận, trả lời - Thứ tự: trạng thái tâm trí  ý định hành động
 hành động cụ thể.


H: Hành động ấy đem lại
kết quả gì ?


Kết quả ngập ruộng, đồng
nhà cửa, nhưng không
ngập nổi núi đồi vì nước
dâng núi cũng dâng cao,
dời đồi để ngăn nước.
H: Văn tự sự kể về sự


việc thế nào ? TL: Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết
quả và sự thay đổi do các


hành động ấy đem lại.


10’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>3. Đoạn văn: </b>


H: Ba đoạn văn trên biểu


đạt ý chính nào ? HS trả lời Đoạn 1: việc kén rể của vua Hùng.
H: Chỉ ra các câu biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
đó là câu chủ đề ? trọng nhất, nó là ý chính


của cả đoạn.


Sơn Tinh để cướp lại Mỵ
Nương.


H: Chỉ ra các ý phụ và
mối quan hệ của chúng
với ý chính ?


HS thảo luận nhóm:
Các ý phụ làm cho ý chính
nổi lên và nó giải thích
cho ý chính.


H: Văn tự sự xây dựng
đoạn văn như thế nào ?


TL: Mỗi đoạn văn thường


có một ý chính, diễn đạt
thành câu chủ đề. Các câu
khác diễn đạt các ý phụ
dẫn đến ý chính đó hoặc
giải thích cho ý chính, làm
cho ý chính nổ lên.


HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/59


7’ <b>Hoạt động 4: </b> <b>III. Luyện tập: </b>


Đọc 3 đoạn văn trong
truyện “Sọ Dừa”


Bài tập 1/60
H: Mỗi đoạn văn kể về


điều gì ? Câu chủ đề của
đoạn ?


TL: Đoạn (1): Sọ Dừa
chăn bị cho phú ơng.
Câu chủ đề (1)


Đoạn (2): việc ba chị em
con phú ông đối đãi với Sọ
Dừa. Câu chủ đề (1)
Đoạn (3): giới thiệu cô dần
Câu chủ đề (1)



H: Các câu văn triển
khai chủ đề ấy như thế
nào ?


TL: Sự việc nào xảy ra
trước kể trước, sự việc nào
xảy ra sau kể sau.


Đọc bài tập 2 Bài tập 2/60
H: Hai câu văn, câu nào


đúng, câu nào sai ? Vì
sao?


TL: Câu (2) đúng. Câu (1 )
sai. Vì đã cưỡi ngựa thì
cịn nhảy lên mình ngựa
rồi đóng chắc n gì nữa.
<b>4. Dặn dị cho tiết học tiếp theo:</b>


- Học bài.


- Làm các bài tập cịn lại.
- Soạn bài “Thạch Sanh”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn: 22-9-2009


<b>Bài 6</b>: <b>THẠCH SANH</b>


<b> ( Truyện cổ tích )</b>


<b>TIẾT 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu
biểu của nhân vật dũng sĩ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Kể chuyện – đọc sáng tạo.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục sự công bằng, lên án cái xấu, cái ác.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu.
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, đọc, kể tóm tắt.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
<i><b>Hỏi:</b></i>



Thế nào là truyện cổ tích ?
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen</i>
<i>thuộc: bất hạnh, dũng sĩ, tài năng kỳ lạ, thông minh, ngốc nghếch, động vật, …</i>
<i>truyện có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến</i>
<i>thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng</i>
<i>đối với sự bất công. </i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam có một truyện kể</b></i>
về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong
ân bội nghĩa, chống quân xâm lược, … Đó là truyện “Thạch Sanh” – một truyện cổ
tích tiêu biểu, rất được nhân dân ta u thích. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
truyện này.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


15’ <b>Hoạt động 1</b>: <b>I. Tìm hiểu chung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
nội dung từng đoạn ? phép thần thơng.


Đ2: Tiếp theo ….quận
cơng.
Đ3: Tiếp theo ….bọ hung.
Đ4: Phần cịn lại.
H: Phương thức biểu đạt



chính của văn bản này là
gì ?


+ Tự sự


GV :Treo bốn bức tranh
lên bảng
H:Bốn bức tranh minh
hoạ cho các sự việc nào
của truyện ? Dựa vào
nội dung tranh,em kể lại
truyện Thạch Sanh ?


TL: - Bức tranh 1: Thạch
Sanh giết chằng tinh.
– Bức tranh2: TS bắn đại
bàng bị thương.


- Bức tranh3:Nhà vua phán
quyết cho TS xử tội mẹ con
Lí Thơng.
– Bức tranh4 : TS đãi quân
sĩ 18 nước chư hầu cơm
trước khi chúng lui quân
về..


10’ <b>Hoạt động 2: </b> <b>II.Đọc - hiểu văn bản:</b>


HS đọc đoạn 1
H: Sự ra đời và lớn lên



của Thạch Sanh có gì
bình thường, có gì khác
thường ? hãy tìm dẫn
chứng chứng minh điều
đó?


TL: Bình thường: Con gia
đình nông dân tốt bụng,
sống bằng nghề kiếm củi.
Khác thường: Là Thái Tử
đầu thai, mẹ mang thai
nhiều năm mới sinh được
Thạch Sanh, sai Thiên
Thần dạy đủ các môn võ
nghệ.


<b>1. Sự ra đời và lớn lên </b>
<b>của Thạch Sanh: </b>


H: Sự ra đời của Thạch
Sanh như thế, nhân dân
ta muốn thể hiện điều
gì?


TL: Ý nghĩa của sự bình
thường: TS gần gũi với
nhân dân, có cội nguồn từ
nhân dân.



Ý nghĩa của sự khác
thường: Người có tài, phi
thường từ khi mới sinh có
thể diệt trừ cái ác, lập
được chiến công, cứu giúp
dân lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

H: Kể tóm tắt chuyện
“Thạch Sanh”.


Tóm tắt: Thạch Sanh là do
thái tử của Ngọc Hoàng
xuống đầu thai. Thạch
Sanh kết nghĩa anh em với
Lý thông. Lý thông lừa
Thạch Sanh ra canh miếu
chằng tinh. Thạch Sanh
giết được chằn tinh. Lý
Thông lừa lần nữa Thạch
Sanh trở về lều cũ. Thạch
Sanh giết đại bàng cứu
cong chúa , bị Lí Thơng lấp
cửa hang hảm hại. Thạch
Sanh cứu được con vua
Thuỷ Tề được thưởng cây
đàn. Thạch Sanh dùng cây
đàn cứu cơng chúa , giải
được nổi oan cho mình và
vạch mặt mẹ con Lý
Thơng. Mẹ con Lý Thông


bị sét đánh chết. Thạch
Sanh cưới công chúa dùng
đàn và niêu cơm thu phục
được quân sĩ 18 nước Chư
Hầu. Vua nhường ngôi cho
Thạch Sanh.


- Tóm tắt truyện


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo</b>


Học bài, kể tóm tắt, xem kỹ phần “Những chiến công của Thạch Sanh”
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>TIẾT 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặt điểm tiêu
biểu của nhân vật dũng sĩ.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Đọc, kể diễn cảm.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Chân lý bao giờ cũng thuộc về cái thiện.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>



<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, phiếu học tập.
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, đọc diễn cảm, kể tóm tắt.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Kể tóm tắt truyện “Thạch Sanh”.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


15’ <b>Hoạt động 1:</b> Đọc đoạn 2 <b>2. Những chiến công </b>


<b>của Thạch Sanh:</b>
H: Thử thách đầu tiên


đến với TS là gì ? TL: Mẹ của Lý Thơng lừa đi canh miếu có chằn tinh.
H: Vì sao TS nhận lời đi? TL: Tin và vâng lời mẹ và


anh nuôi.
H: Điều đó bộc lộ đức


tính giản dị ?


H: Chiến cơng đầu tiên


của TS diễn ra ntn ?


TL: Thật thà sống có tình
nghóa.


HS trả lời.


- Giết chằn tinh.


H: Thử thách thứ hai đến


với TS là gì ? TL: Bị Lý Thông lừa xuống hang cứu công
chúa, chèn đá lấp cửa
hang.


- Giết đại bàng cứu công
chúa.


H: Giả sử TS biết tâm
địa Lý Thơng, chàng có
xuống hang giết đại
bàng cứu công chúa
không ?


TL: TS vẫn xuống, vì
chàng là người tốt bụng,
muốn cứu người, không sự
nguy hiểm.


H: Chiến công này gặp


phải thử thách gì nữa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

cứu con vua thủy tề, bị hồn - Cứu con vua Thủy Tề.
chằn tinh và đại bàng hãm


hại phải ngồi tù. - Bị hồn chằn tinh và đại bàng hãm hại.
H: TSanh đã tự giải thốt


cho mình bằng cách
nào ?


TL: Được vua Thủy Tề
tặng cây đàn thần, gảy đàn
cứu cơng chúa khỏi bệnh,
thật thà kể chuyện mình bị
hại.


- Chữa khỏi bệnh cho
công chúa.


H: Thử thách cuối cùng
đến với TS là gì ?


TL: - Bị 18 nước chư hầu
đem quân đánh.


H: TS đánh lui giặc như
thế nào ?


TL: Gảy đàn khiến quân sĩ


bủn rũn tay chân, nấu niêu
cơm, đãi kẻ thua trận.
5’ H: Cuối cùng truyện kết


thúc như thế nào ? TL: HS trình bày.Các bạn khác bổ sung. <b>3. Kết quả:</b>- Mẹ con Lý Thông biến
thành bọ hung sau khi bị
sét đánh.


- TS cưới công chúa và
được nối ngơi.


10’ H: Tiếng đàn có ý nghĩa
gì trong truyện TS.


H: Nêu ý nghóa của niêu
cơm ?


TL:Sức mạnh vô địch của
âm nhạc, của tâm hồn, của
trái tim, của lòng nhân
hậu.


TL: Lòng nhân hậu, sự độ
lượng rộng lớn của nhân
dân ta.


<b>4. Ý nghĩa các hình </b>
<b>tượng.</b>


5’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>III. Ý nghĩa văn bản.</b>



H: Nêu ý nghóa của


truyện “TS”. Đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK/67


<b>Hoạt động 3</b> <b>IV: Luyện tập</b>


GV nhận xét Kể diễn cảm truyện TS.
Cho HS bổ sung.


Đọc bài đọc thêm.
<b>4. Dặn dị cho tiết học tiếp theo.</b>


Học bài:


Kể diễn cảm, tóm tắt.


Chuẩn bị kỹ bài “chữa lỗi dùng từ”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tiết 23


Ngày soạn: 25-9-2008


<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:



+ Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
+ Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, phiếu học tập.
<b>2. Trò: </b>


+ Chuẩn bị bài kỹ trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>Hỏi:</b></i>


+ Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Cho ví dụ.
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra</i>
<i>những từ nhiều nghĩa.</i>


<i>Ví dụ: </i>


<i>Nhiều cánh tay giơ lên  Tay : Nghóa gốc.</i>


<i>Anh ấy là một tay săn bắn  Tay : nghĩa chuyển.</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Trong khi nói và viết, chúng ta thường hay mắc lỗi dùng</b></i>


từ. Hơm nay, tìm hiểu và nhận ra các lỗi dùng từ thường gặp để có ý thức tránh
mắc lỗi khi dùng từ.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


15’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Lặp từ:</b>


Gạch dưới những từ
giống nhau.


Đọc 2 ví dụ:


HS tìm những từ ngữ giống
nhau.


a. Tre  bảy lần.


Giữ  bốn lần.


H: Ở ví dụ a) các từ được
lặp lại ấy có phải là mắc
lỗi lặp không ? Tại sao ?


TL: Đây không phải là lỗi
lặp mà là điệp từ có tác
dụng nhấn mạnh ý, tạo
nhịp điệu hài hòa như một
bài thơ cho văn xi.


Anh hùng  2 lần.



=> Điệp từ.


H: Trường hợp câu b có
phải là điệp ngữ khơng ?
Tại sao ?


TL: Đây không phải là
điệp ngữ mà mắc lội lặp
từ.


b. Truyện dân gian  2


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

H: Em hãy sửa lại cho
câu văn đúng và hay.


HS trình bày Em rất thích đọc truyện
dân gian vì truyện có
nhiều chi tiết tưởng
tượng kì ảo.


H: dẫn HS làm bài tập 1. Đọc bài tập 1.
H: Hãy lược bỏ những từ


ngữ trùng lặp trong các
câu hỏi sau ?


TL: Chữa lại.


a. Lan là một lớp trưởng


gương mẫu nên cả lớp đều
rất quý mến.


b. Sau khi nghe cô giáo kể,
chúng tôi ai cũng thích
những nhân vật trong câu
truyện ấy vì họ đều là
những người có phẩm chất
đạo đức tốt đẹp.


c. Quá trình vượt núi cao
cũng là quá trình con
người trưởng thành.


<b>Hoạt động 2</b> <b>II. Lẫn lộn các từ gần </b>


<b>âm.</b>
Chuyển ý: Sau lỗi lặp từ


lõi dùng từ thường mắc
phải nữa là lỗi lẫn lộn
các từ gần âm.


Đọc 2 ví dụ Ví dụ


H: Trong các câu ấy
những từ nào dùng không
đúng ?


- HS tìm từ dùng khơng


đúng và trả lời.


- Thăm quan – tham
quan.


- Nhấp nháy – mấp máy.
H: Nguyên nhân mắc các


lỗi trên là gì ?


H: Hãy viết lại các từ
dung bị sai cho đúng.


TL: Do lẫn lộn các từ gần
âm.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>III. Luyện tập.</b>


H: Hãy thay từ dùng sai


bằng các từ dùng khác Đọc bài tập 2TL: Linh động – sinh động
Bàng quang – bàng quan
Thủ tục – hủ tục.


H: Theo em nguyên nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo.</b>
- Học bài.


- Tìm các lỗi dùng từ mà mình mắc phải khi làm các bài TLV.


- Trả bài “TLV số 1” tiết sau.


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn: 01-10-2008


<b>TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách
kể, mục đích (chủ đề), sửa lỗi chính tả, ngữ pháp. Yêu cầu “kể bằng lời văn của
em”, khơng địi hỏi nhiều đối với học sinh.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Chấm bài, thống kê các ưu khuyết điểm của Học sinh
<b>2. Trò: </b>


+ Tự đánh giá bài làm của mình
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Trả bài:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
10’ H: Nhớ lại và độc đề bài



laøm.


Hướng dẫn làm dàn ý.


HS nhớ lại và nêu đề bài
làm dàn ý.


Đề bài: Kể lại một
truyện truyền thuyết mà
em thích bằng lời văn của
em.


5’ <b>Hoạt động 1:</b>


GV nhận xét các ưu
khuyết điểm trong bài
làm của học sinh


<b>I. Nhận xét</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>


- Đa số nắm được thể
loại, làm đúng yêu cầu
của đề.


- Một số bài hay khơng
phụ thuộc hồn tồn vào
văn bản.


<b>2. Khuyết điểm:</b>



- Đa số cịn mắc lỗi chính
tả, lỗi dùng từ.


- Một số bài phụ thuộc
nhiều vào văn bản.


- Diễn đạt còn lủng củng.
10’ <b>Hoạt động 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


10’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>II. Trả bài và tự sửa lỗi</b>


GV chọn bài hay cho HS


đọc trước lớp HS đọc những bài hay HSkhác rút kinh nghiệm cho
bài làm của mình.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tieáp theo:</b>


Về nhà tiếp tục tự sửa chữa những sai sót
Soạn bài “Em bé thơng minh”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn: 5-10-2008


<b>Bài 7</b>: <b>EM BÉ THÔNG MINH</b>



( TRUYỆN CỔ TÍCH ).
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người thông minh
trong truyện “Em bé thông minh”.


+ Rèn kỹ năng đọc.


+ Quý trọng những kinh nghiệm dân gian.
<b>2. Kỹ năng: </b>


<b>3. Giaùo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, tranh minh họa.
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, đọc diễn cảm, kể tóm tắt.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>+ Hỏi.</b></i>



Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh.
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Tóm tắt phải đầy đủ (xem giáo án tiết 21)</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhân vật rất phổ biến</b></i>
trong truyện cổ tích Việt Nam và thế giới. “Em bé thơng minh” là một truyện cổ
tích sinh hoạt, nhân vật chính trải qua một chuỗi những thử thách, từ đó bộc lộ sự
thơng minh tài trí hơn người.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1</b> <b>I. Tìm hiểu chung: </b>


Hướng dẫn HS đọc Gọi 3 em đọc.


Các HS khác nhận xét.
HS đọc chú thích.


* Đọc-tìm hiểu từ khó:


H: Theo em bài này có
thể chia ra làm mấy đoạn
? Nêu ý chính mỗi


đoạn ?


TL: Chia làm 4 đoạn.
1. Từ đầu … về tâu vua


2. Tiếp … ăn mừng với
nhau.


3. Tiếp … ban thưởng rất
hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
Bốn đoạn ứng với 4 thử


thách.
H: Phương thức biểu đạt


của văn bản là gì ?


- Tự sự.


25’ <b>Hoạt động 2</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


H: Tác giả dân gian đã
làm gì để phát hiện nhân
tài ?


- Dùng câu đố. <b>1. Những câu đố.</b>


G: Dùng câu đố để thử
tài nhân vật là một hình
thức rất phổ biến.


H: Em cho biết tác dụng
của hình thức này ?



TL: Nó giúp nhân vật, bộc
lộ tài năng, phẩm chất. Nó
tạo tình huống cho truyện
phát triển và gây hứng thú
cho người nghe.


H: Em bé phải trải qua
mấy câu đố ? Những câu
đố này là gì ? Của ai ?


HS nêu 4 câu đó. Câu 1: Trâu cày một
ngày được mấy đường 


quan đố


Câu 2: Đố làng: ba con
trâu đực một năm đẻ
được chín con  vua đố.


Câu 3: Một con chim sẻ
thành 3 mân cỗ thức ăn
=> vua đố.


Câu 4: Xâu một sợi chỉ
mành qua ruột con ốc
vặn dài => Sứ thần đố.
H: Em có nhận xét gì về


mức độ của các câu đố ? TL: Câu đố lần sau khác hơn câu đố lần trước. * Lần thách đố sau khó khăn hơn lần thách đố


trước. Tính chất oái oăm
của câu đố cũng ngày
một tăng.


<b>4. Daën dò chi tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài.


- Kể tóm taét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người thông minh
trong truyện “Em bé thông minh”.


+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”.
* Rèn HS kỹ năng phân tích và tìm hiểu ý nghĩa của truyện cổ tích.
* Giáo dục tinh thần quý trọng những kinh nghiện dân gian.


<b>2. Kỹ năng: </b>
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trị: </b>


+ Học bài, tìm hiểu kỹ phần còn lại.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>+ Hỏi:</b></i>


Kể tóm tắt truyện “Em bé thơng minh”
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Kể tóm tắt theo trình tự bốn lần thử thách.</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu bốn câu đố mà em bé</b></i>
phải giải để chứng tỏ sự mưu trí thơng minh của mình. Vậy em bé sẽ giải các câu
đố ntn ? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


10’ <b>Hoạt động 1:</b> HS đọc lại văn bản. <b>2. Sự mưu trí thơng minh </b>
<b>của em bé.</b>


H: Ở mỗi câu đố thì
người được đố là ai và ai
mới là người giải đố ?


TL: Lần 1 viên quan đố
cho em bé, cha không biết
trả lời. Lần hai vua đố cả
làng, dân làng không biết
làm sao. Lần 4 sứ thần đố


cả nước, vua quan và các
nhà thơng thái… vị đầu suy
nghĩ, lắc đầu bó tay. Chỉ
có 1 lần (lần3 à vua đố em
bé. Nhưng em bé đều trả
lời được tất cả.


Lần 1: Đẩy thế bí về phía
người ra đố.


Lần 2: Để nhà vua tự nóí ra
sự vơ lý của mình.


Lần 3: Đố lại vua => gậy
ông đập lưng ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
H: Trong những lần thử


thách, em bé đã dùng
những gì để giải đố ?


TL: Nếu cách giải đố ở 4
lần và chỉ ra chỗ lý thú để
từ đó thấy được sự thơng
minh mưu trí của em bé.
H: Theo em những cách


giải đố đó lý thú ở chỗ.



* Trí tuệ thơng minh hơn
người.


10’ <b>Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm <b>II. Ý nghĩa văn bản.</b>
H: Em hãy cho biết


truyeän “Em bé thông
minh” có ý nghóa gì ?


TL: Truyện đề cao trí
thơng minh, đề cao những
kinh nghiệm trong đời
sống.


- Đề cao trí thơng minh.


HS thảo luận dưới sự
hướng dẫn quan sát của
giáo viên có thể đưa ra ý
nghĩa khác nhau.


- Truyện mang ý nghĩa hài
hước, mua vui.


- Mua vui, hài hước.


H dẫn HS tìm hiểu phần
ghi nhớ.


Đọc ghi nhớ. Ghi nhớ SGK/74.


H: Truyện “Em bé thông


minh” được xếp vào thể
loại nào ở truyện dân
gian ? Vì sao ?


TL: Truyện cổ tích. Vì:
Truyện kể về kiểu nhân
vật thông minh.


G: Ta thấy ở truyện này
khơng có yếu tố hoang
đường thể hiện ước mơ
của nhân vật nhưng yếu
tố hoang đường không rõ
nét.


16’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>IV. Luyện tập.</b>


GV gợi ý hướng dẫn. Kể diễn cảm truyện.
Đọc phần đọc thêm /74
<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo.</b>


- Học bài.
- Kể diễn cảm.
- Kể tóm tắt.


Ơn lại tất cả các văn bản đã học để tiết sau kiểm tra.
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày soạn: 07-10-2009


<b>CHỮA LỖI DÙNG TỪ (TT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nhận ra những lỗi thông thường về nghĩa của từ.
+ Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


<b>2. Kỹ năng: </b>
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo và tìm thêm về ví dụ.
<b>2. Trị: </b>


+ Xem kỹ bài trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Hỏi:


Chữa lỗi dùng từ cho đoạn văn sau và cho biết nguyên nhân mắc lỗi:


Hôm nay, sân trường lá bàng rụng nhiều. Thấy lá bàng rụng, chúng em ra
quét lá bàng, chẳng mấy chốc, sân trường đã sạch bóng lá bàng.



Dự kiến trả lời:


Sửa: Hơm nay, sân trường lá bàng rụng nhiều. Thấy lá bàng rụng chúng em
ra quét. Chẳng mấy chốc, sân trường đã sạch bóng.


Nguyên nhân: Mắc lỗi lặp từ là do người viết nghèo vốn từ.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Lỗi dùng từ không chỉ là lỗi lặp từ hay lẫn lộn giữa các từ</b></i>
gần âm mà cịn do người viết khơng hiểu nghĩa hay hiểu sai nghĩa của từ. Vậy hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài “chữa lỗi dùng từ”. Vậy hơm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu tiếp bài “chữa lỗi dùng từ” để tìm ra thêm các nguyên nhân và cách khắc
phục.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


7’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Dùng từ không đúng </b>


<b>nghĩa.</b>
Gợi ý cho HS hiểu nội


dung của câu.
Tìm ra từ dùng sai.


Chỉ ra từ dùng sai. Tìm
nghĩa đúng của các từ
dùng trên.


<b>1. Phát hiện từ</b>


a.Từ sau: Yếu điểm,
điểm quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


8’ <b>Hoạt động 2:</b> b. Từ sai: đề bạt: cử giữ


H: Sửa lại bằng những từ
đúng.


H: Nêu ý nghĩa của các
từ đã thay thể.


TL:


a. Nhược điểm: điểm còn
yếu kém.


b. Bầu: Chọn bằng cách
biểu quyết, bỏ phiếu.
c. Chứng kiến: trông thấy
tận mắt sự việc nào đó xảy
ra.


chức vụ cao hơn.
Thay: Bầu.


c. Từ sai: Chứng thực:
xác nhận là đúng sự thật.
Thay: chứng kiến.



<b>Hoạt động 3:</b> <b>2. Nguyên nhân.</b>


H: Theo nguyên nhân
nào mà người viết lại
mắc những lỗi trên ?


HS trả lời ngun nhân
mắc lỗi.


- Vì khơng hiểu nghĩa.
- Hiểu không đúng nghĩa.
- Hiểu không đầy đủ
nghĩa.


H: Để tránh được những
lỗi trên khi dùng từ ta
làm thế nào ?


HS thảo luận nhóm và đưa


ra ý kiến của nhóm mình. <b>3. Cách khắc phục:</b>- Khơng hiểu hoặc hiểu
chưa rõ thì khơng dùng.
- tra từ điển trước khi
dùng.


12’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>II. Luyện tập</b>


Giúp HS hiểu nghĩa của
một số từ Hán Việt.



Đọc bài tập 1.


TL: Các kết hợp đúng.


Bài 1.
- Xán lạn: sáng sủa tốt


đẹp.


- Bôn ba: chạy vạy khổ
sở để làm công việc.
- Thủy mặc: cách vẽ
bằng mực đen.


- Bản tuyên ngôn.
- Tương lai xán lạn.
- Bôn ba hải ngoại.
- Bức tranh thủy mặc.
- Nói năng tùy tiện.
- Tùy tiện: tùy ý.


- Tinh tú: các vì sao.
- Tinh túy: cái tinh ròng
nhất trong một vật.


Đọc bài tập 2 Bài tập 2.
H: Điền từ thích hợp vào


chỗ trống. TL: a. khinh khỉnhb. khẩn trương


c. băn khoăn


Đọc bài tập 3 Bài tập 3.
H: Tìm từ sử dụng sai và


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

biện bằng ngụy biện.
c. Thay từ tinh tú bằng tinh
túy.


GV đọc chính tả. Chú ý
chữa các lỗi lẫn lộn ch
và tr hoặc dấu ? và ~.


HS vieát chính tả. Bài tập 4.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo.</b>
- Học bài.


- Chuẩn bị bài “Danh dự”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tiết 28


Ngày soạn: 12-10-2008


<b>KIỂM TRA VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Qua bài kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về truyền thuyết và


cổ tích, đồng thời nắm được nội dung, ý nghĩa các truyện đã học.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Ra đề và đáp án.
<b>2. Trị: </b>


+ Xem kỹ lại các văn bản đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Ti ến hành : </b>


a. Phát đề trắc nghiệm .
-HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn: 15-10-2009


<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Tạo cơ hội học sinh:


+ Luyện nói, làm quen với sự phát biểu miệng.


+ Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
* Rèn HS kỹ năng phát biểu trước đám đơng.



* Giáo dục HS tình cảm chân thành đối với gia đình, bạn bè.
<b>2. Kỹ năng: </b>


<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Dàn ý của 4 đề cho sẵn.
<b>2. Trò: </b>


+ Một chỗ chuẩn bị kỹ một đề.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Chuẩn bị bài nói của HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: nói là hình thức giao tiếp phổ biến của con người trong</b></i>
cuộc sống. HS chúng ta nói năng rất sinh động ngồi lớp, ngồi trường nhưng khi
nói trên lớp thì rất lúng túng vì đó là nói trong mơi trường văn hóa. Muốn nói tốt
chúng ta phải luyện. Hơm nay, chúng ta “Luyện nói kể chuyện”.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


10’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Dàn bài:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị dàn



bài của HS. Chuẩn bị dàn bài. Đề 1: Tự giới thiệu về bản thân.
1. Mở bài: Lời chào là lý
do giới thiệu.


Cho HS trình bày dàn ý.
Nhận xét và sửa chữa
cho hoàn chỉnh.


4 HS 4 tổ viết dàn ý lên
bảng.


HS khác nhận xét, bổ
sung.


2. Thân bài.
- Tên, tuổi.


- Gia đình gồm những ai.
- Cơng việc hằng ngày.
- Sở thích và nguyện
vọng.


3. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
Đề 2: Giới thiệu người
bạn mà em quý mến.
1. Mở bài: Lời chào và
lý do để kể.



2. Thân bài:


- Giới thiệu người bạn:
tên tuổi, hồn cảnh quen
biết.


- Hình dáng, tính tình,
thói quen, sở thích.
3. Kết bài: Tình cảm đối
với bạn.


Đề 3: Kể về gia đình.
1. Mở bài: Lời chào và
lý do kể.


2. Thân bài: Giới thiệu
chung về gia đình.


- Kể về bố, mẹ: tuổi tác,
nghề nghiệp.


- Kể về anh chị em.
3. Kết bài:


Tình cảm đối với gia
đình.


Đề 4: Kể về một ngày
hoạt động của mình.


1. Mở bài: Lời chào, lời
giới thiệu.


2. Thân bài: Kể về các
hoạt động trong ngày
theo trình tự thời gian từ
khi thức dậy buổi sáng
đến khi đi ngủ buổi tối.
3. Kết bài:


Cảm ơn mọi người đã
lắng nghe.


20’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Luyện nói.</b>


Chia mỗi tổ một đề để
HS nói với nhau theo
dàn ý.


HS phát biểu với nhau
trong tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Luyện nói trước lớp.
GV liên hệ với việc tự
giới thiệu trong chương
trình VTV3: những đứa


trẻ tinh nghịch, đường
lên đỉnh Olypia, ở nhà
chủ nhật, chiếc nón kỳ


diệu.


GV nói mẫu một đề. Sau
đó gọi HS nói trước lớp.
Giáo viên uốn nắn, sửa
chữa sao cho HS nói đạt
yêu cầu: Nói tự tin, chân
thật, rõ ràng và tự nhiên,
diễn cảm.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo.</b>
<b>- Chuẩn bị bài “</b>Cây bút thần<b> ”</b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tiết 30-31


Ngày soạn: 17-10-2009


<b>Baøi 8 : </b> <b> CÂY BÚT THẦN</b>


TRUYỆN CỔ TÍCH TRUNG QUỐC
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu nhân vật người có tài năng kỳ lạ trong
truyện “Cây bút thần”



+ Muốn thành tài, Mã Lương phải say mê, cần cù, chịu khó học vẽ.
* Rèn HS kỹ năng đọc.


* Giáo dục lòng say mê kiên trì học tập.
<b>2. Kỹ năng: </b>


<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trị: </b>


+ Soạn bài, đọc kỹ.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
<i><b>+ Hỏi:</b></i>


Truyện cổ tích là loại truyện ntn ? Những kiểu nhân vật nào, trong truyện cổ
tích là quen thuộc ?


<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Truyện cổ tích là loại truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen</i>
<i>thuộc, có chi tiết hoang đường, nêu lên ước mơ và niềm tin về chiến thắng cái thiện</i>
<i>với cái ác, cái tốt với cái xấu, cái công bằng với cái bất công.</i>



<i>Những kiểu nhân vật quen thuộc trong kiểu cổ tích mà em biết đó là:</i>
<i>Sọ Dừa</i> <i>: Kiểu nhân vật bất hạnh.</i>


<i>Thạch Sanh</i> <i>: Kiểu nhân vật dũng cảm.</i>
<i>Em bé</i> <i>: Kiểu nhân vật thông minh.</i>
<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


15’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Tìm hiểu chung</b>


Hướng dẫn HS đọc văn 2 HS đọc văn bản.


bản. Đọc chú thích. * Đọc –Tìm hiểu từ khĩ


H: Phương thức biểu đạt


của văn bản là gì ? - Tự sự.


H: Văn bản có thể chia
làm mấy đoạn ? Ý chính
của mỗi đoạn ?


Tìm bố cục: 5 đoạn.
1. Từ đầu… lấy làm lạ.
2. Tiếp … em vẽ cho ????
3. Tiếp … phóng như bay.
4. Tiếp … lớp sóng hung
dữ.



5. Còn lại.


<b>*Bố cục</b>: 4 đoạn.


<b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


H: Qua phần đọc em hãy
cho biết thuộc kiểu nhân
vật nào trong truyện cổ
tích?


TL: Mã Lương thuộc kiểu


nhân vật có tài năng kỳ lạ. <b>1. Mã Lương – cây bút thần và những người </b>
<b>lương thiện.</b>


H: Mã Lương được giới
thiệu như thế nào?


H: Những điều gì khiến
Mã Lương vẽ giỏi.


TL: Mã Lương là em bé
mồ côi, cần cù, chăm chỉ,
siêng năng và có khiếu vẽ.
Sự kiên trì đã khiến Mã
Lương vẽ giỏi.


- Mồ côi, nghèo, thích


học vẽ, thông minh, kiên
trì.


H: Mã Lương ước mơ


điều gì? TL: Mã Lương vẽ cho tất cả những người nghèo
trong làng.


- Được cây bút thần  là


phần thưởng xứng đáng.
Điều đó có thành sự thật


không?


H: Mã Lương đã dùng
cây bút thần của mình để
làm gì?


- Vẽ cho người nghèo
khổ  giúp phương tiện


sống cho mọi người. Tài
năng của Mã Lương phục
vụ cho nhân dân.


H: Tại sao Mã Lương
khơng vẽ cho dân làng
thóc gạo, nhà cửa, vàng
bạc mà vẽ phương tiện


để lao động.


TL: Của cải mà con người
hưởng thụ phải chính do
con người làm ra mới đáng
quý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

thiện. Vì vậy phải lao
động để sống chứ khơng
nên chờ của có sẵn.
H: Thử tìm một vài danh
từ bổ nghĩa cho động từ
vẽ.


TL: Danh từ làm bổ ngữ:
vẽ chim, vẽ tôm ,vẽ con
ngựa, vẽ cung tên, vẽ
tranh, vẽ thuyền…
<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


Học bài
Kể tóm tắt.


Xem kỹ phần tiếp theo.


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:



+ Hiểu nội dung ý nghóa của truyện cổ tích “Cây bút thần” và một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyeän.


+ Rèn học sinh kỹ năng kể chuyện, đọc


+ Giáo dục lòng căm ghét giai cấp thống trị, yếu mến và thấy được giá trị của
nghệ thuật.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, tranh ảnh
<b>2. Trị: </b>


+ Xem kỹ bài, tóm tắt, đọc diễn cảm.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<i><b>+ Hoûi : </b></i>


Nhân vật Mã Lương được giới thiệu ntn?
<i><b>+ Dự kiến trả lời: </b></i>


<i>Mã Lương mồ cơi, nghèo, thích học vẽ, thơng minh, kiên trì. ML được cây bút</i>
<i>thần, đó là phần thưởng xứng đáng cho người có tâm, có chí. ML đã dùng bút thần</i>
<i>để giúp đỡ người lương thiện. </i>


<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Mã Lương là người có tâm. Mã Lương đã dùng bút thần để giúp người lương
thiện . Vậy ML cịn dùng bút thần để làm gì nữa, hơm nay chúng ta tìm hiểu tiếp
theo.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>2.Mã Lương với những </b>


<b>kẻ tham lam độc ác.</b>
10 Gọi hs đọc Đọc 3 đoạn cuối và nhận


xét
H:Khi thấy Mã Lương có
bút thần tên địa chủ đã
làm gì?


TL:Bắt Mã Lương vẽ theo


ý muốn của hắn a)ML và tên địa chủ :
H:ML đã hành động như


thế nào ?


TL:ML khơng vẽ theo ý
muốn của hắn mà vẽ
những thứ trừng trị hắn



-ML không nghe dụ dỗ,
không sợ dụ dỗ, không
sợ doạ nạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
nên


đã dùng ngòi bút thần để
tiêu diệt kẻ ác , thực hiện
cơng lý


mà vua yêu cầu.


H: Ngồi việc vẽ vật thật
ra cây bút của ML cịn
có điều thần kỳ gì?


TL: chỉ ML vẽ mới hiệu
nghiệm, vật được ML vẽ
chỉ để phục vụ người lương
thiện.


- Vẽ chính thứ mà vua
u cầu để nó trừng trị
hắn.


H: Chi tiết cây bút thần
có gì hứng thú và gợi
cảm?



TL: Chi tiết cây bút thần
là chi tiết gây hứng thú và
gợi cảm vì:


* Dùng bút vẽ làm vũ khí
trừng trị những kẻ tham
lam độc ác.


- Là phần thưởng xứng
đáng cho ML


- Có khả năng kỳ diệu.
- Chỉ trong tay ML mới có
hiệu nghiệm


- Thực hiện công lý của
nhân dân.


10’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>III. Ý nghĩa của văn </b>


<b>bản:</b>
H: Hãy nêu ý nghóa của


truyện “Cây bút thần”


Thảo luận nhóm
TL:


- Thể hiện quan niệm của
nhân dân về công lý xã


hội.


- Khẳng định nghệ thuật
chân chính thuộc về nhân
dân .


- Thể hiện ước mơ và
niềm tin về những khả
năng kỳ diệu của con
người.


Đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK


12’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>IV: Luyện tập:</b>


H: Nói về chủ đề của
truyện là đấu tranh xã
hội (cuộc đấu tranh giữa
giai cấp thống trị vua, địa
chủ và giai cấp bị trị):
đúng hay sai.


TL: Chủ đề của truyện
đúng là đấu tranh xã hội:
cuộc đấu tranh giữa giai
cấp thống trị vua, địa chủ
và giai cấp bị trị là ML và
dân nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

láng giềng hai bên có quan


hệ khăng khít về văn hóa
nên truyện cổ tích của hai
nước có nhiều nét giống
nhau.


H: Kể tóm tắt truyện. TL: ML say mê học vẽ, ao
ước có cây bút thần và em
được cây bút thần.


ML vẽ cho những người
nghèo khổ, không vẽ cho
tên địa chủ. Dùng bút thần
ML trừng trị và thốt khỏi
nhà tên địa chủ. Vì sơ ý
ML lộ bút thần. Bị vua bắt,
em không vẽ theo ý vua,
em bị giam. Vua dỗ dành
ML, em vờ nghe theo và
vẽ biển cả, giông bão giết
chết tên vua và bọn gian
thần.


H: Thế nào là truyện cổ
tích? Kể tên các truyện
đã học?


- Nhắc lại định nghóa.
- Kể tên 3 truyện: Thạch
Sanh, em bé thơng minh,
cây bút thần



<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài


Kể tóm tắt
Kể diễn cảm


Chuẩn bị bài: Danh từ


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tuần 9 – Tieát 32


<b>DANH TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được đặc điểm của danh từ


+ Nắm được các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Rèn luyện kỹ năng kể chuyện, nhận diện và xếp loại danh từ
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, chọn một số đoạn văn có các loại danh từ


<b>2. Trị: </b>


+ Xem kỹ bài ở nhà


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>+ Hỏi: Danh từ là gì? Đặt câu hỏi có danh từ?</b></i>
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Danh từ là từ chỉ người, chỉ vật.</i>
<i>Đặt câu</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Danh từ là từ chỉ người, chỉ vật. Đó là kiến thức chúng ta đã học ở bậc tiểu
học. Hôm nay, chúng ta nắm lại đặc điểm của danh từ và các nhóm danh từ chỉ đơn
vị và chỉ sự vật.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


7’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Đặc điểm của danh từ</b>


Đọc mẫu của SGK <b>1. Ví dụ:</b>
Cụm danh từ:
Ba con trâu ấy


H: Tìm danh từ trong


cụm danh từ ấy TL: Danh từ : con trâu Stừ Dtừ chỉ từ
H: Xung quanh danh từ


có những từ nào? TL: Đứng trước là từ: baĐứng sau là từ :ấy
H: Trong câu cịn có


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

7’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Đặc điểm</b>
H: Danh từ biểu thị


những gì?


TL: DT là từ chỉ người,
vật, việc, hiện tượng, khái
niệm…


- Danh từ là những từ chỉ
người, vật, hiện tượng,
khái niệm


H: Đặt câu với các DT


tìm được? - Hơm nay, làng mở hội. - Từ chỉ số lượng đứng trước.
- Chỉ từ đứng sau.
- Đứng đầu nhà nước


phong kieán .


- Trong câu DT thường


làm chủ ngữ có từ “là”
đứng trước.


Là vua
H: DT giữ vai trị gì trong


câu?





- Tôi lấy quyển vở.


10’ <b>Hoạt động 3:</b>


Xét các cụm DT <b>II. Danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật:</b>


+ ba con trâu <b>1. Ví dụ:</b>


+ một viên quan


+ ba thúng gạo - con, viên, thúng, tạ => danh từ chỉ đơn vị.


+ sáu tạ thóc - trấu, quan, gạo, thóc =>


DT chỉ sự vật.
H: Nghĩa của Dt viết


phấn đỏ có gì khác với
DT đứng sau?



HS phân biệt Dt chỉ đơn vị
và DT chỉ sự vật.


H: Tìm các từ khác thay
thế vào các từ viết phấn
đỏ rồi rút ra nhận xét.


TL: Viên quan, ông quan,
tên quan… => đơn vị tính,
đếm không đổi.


- Con, chú, viên, ông…
=> DT đơn vị tự nhiên.
Thúng, rá, tạ, bao, nắm…


=> đơn vị đo lường thay
đổi.


- Thúng, rá, tạ, bao… =>
DT chỉ đơn vị qui ước.
H: vì sao khơng thể nói


“sáu tạ thóc này rất
nặng”?


TL: Vì tạ là đơn vị đo
lường chính xác.
H: Vậy DT được chia



làm mấy loại đó là
những loại nào?


TL: DT được chia làm 2
loại: DT chỉ đơn vị và DT
chỉ sự vật.


<b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/86,87.


H: DT chỉ đơn vị được
chia thành những loại


TL: Dt chỉ đơn vị qui ước
và DT chỉ đơn vị tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
H: DT chỉ đơn vị qui ước


gồm những loại nào?


TL: DT chỉ qui ước chính
xác và DT qui ước ước
chừng.


10’ <b>Hoạt động 4:</b> Thảo luận nhóm, cử đại


diện trình bày trên bảng. <b>II.Luyện tập:</b>Bài tập 1:
Bài 1,2,3 phân nhóm HS


thảo luận.



1) DT chỉ sự vật: nhà cửa,
sách vở, học sinh, mưa,
mây.


2) Liệt kê các loại từ: Bài tập 2:
- Đứng trước DT chỉ người:


ông, ngài, viên, người…
- Đứng trước Dt chỉ vật:
quyển, quả, tờ, bức, pho,
cuộn…


3) DT chỉ qui ước chính


xác: tạ, tấn, mét, lít, gam… Bài tập 3:
- DT chỉ ước chừng: hũ,


bạc, bó, nắm, đám…


Đọc chính tả ho HS viết. HS viết chính tả. Bài tập 4:
<b>4. Dặn dị cho tiết học tiếp theo:</b>


Làm bài tập 5: học bài.


Chuẩn bị bài : Ngôi kể và lời kể trong văn tự sư
<b>RUÙT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày soạn: 18-10-2008



<b>NGƠI KỂ VAØ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự.
+ Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.


+ Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngơi kể: thứ nhất và thứ ba.
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Rèn HS kỹ năng kể chuyện.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục các phẩm chất tốt đẹp chi HS qua câu chuyện.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo thêm một số bài văn mẫu.
<b>2. Trị: </b>


+ Tìm hiểu kỹ năng và trả lời các câu hỏi.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<i><b>+ Hoûi:</b></i>



Thế nào là văn tự sự?
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự</i>
<i>việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Tiết này chúng ta biết thêm một hiện tượng thường gặp trong Tập làm văn là
ngơi kể, khi nào thì kể theo ngơi thứ nhất, khi nào thì kể theo ngơi thứ ba, mỗi ngơi
kể có ưu thế gì, nó liên quan đến sắc thái biểu hiện tình cảm cả bài văn như thế
nào? Đó là bài “Ngơi kể và lời kể trong văn tự sự”.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
23’ <b>Hoạt động 1:</b>


G: Ngơi kể là vị trí giao
tiếp mà người kể sử dụng
khi kể chuyện


Đọc đoạn văn 1,2 <b>I. Ngôi kể và vai trị của</b>
<b>ngơi kể trong văn tự sự.</b>


H: Đoạn 1 được kể theo
ngôi thứ mấy? Dấu hiệu


TL: Ngơi thứ ba: Người kể
dấu mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
H: Đoạn 2 được kể theo


ngôi nào? Làm sao ta
nhận ra điều đó?


TL: Ngơi thứ nhất: người
kể: hiện diện


b. Kể theo ngôi thứ nhất,
người hiện diện là: “tơi”
G: Để kể chuyện cho


hình hoạt người kể có
thể lựa chọn ngơi kể:
H: Người xưng hô trong
đoạn 2 là nhân vật hay
tác giả?


TL: Người xưng “tôi” là
nhân vật trong truyện chứ
không phải tác giả


c. Người xưng “tôi” là
Dế Mèn, không phải là
tác giả Tơ Hồi


G: Khi kể, người kể xưng
“tôi” trong tác phẩm


không nhất thiết là tác
giả.


H: Trong hai ngơi kể
trên, ngơi kể nào có thể
kể tự do, không hạn chế,
ngôi kể nào chỉ được kể
những gì mình biết?


TL: Ngơi kể thứ ba tự do
hơn. Ngôi kể thứ nhất chỉ
được kể những gì mình
biết


d. Trong hai ngơi kể trên,
ngơi kể thứ ba cho phép
người kể được tự do hơn.
Ngơi kể thứ hai chỉ được
kể những gì nhân vật tôi
biết mà thôi.


H: Hãy đổi ngôi kể trong
đoạn 2 thành ngôi kể thứ
ba?


HS đọc đoạn văn khi đã
đổi ngôi


Nhận xét: Đoạn văn khi đổi
ngôi không thay đổi nhiều



Đ. Nếu thay vào ngôi kể
thứ ba, đoạn văn khơng
thay đổi nhiều chỉ làm
người kể dấu mình
H: Đoạn1 có thể từ ngơi


thứ ba thành ngơi thứ
nhất khơng? Vì sao?


HS đọc đoạn văn khi đã
đổi ngơi.


Nhận xét: Khó đổi


e. Khó đổi ngơi. Ví khó
có thể tìm được người có
thể có mặt mọi lúc, mọi
nơi như vậy.


GV nhắc lịa ý chính Đọc ghi nhớ Ghi nhớ SGK/89


12’ <b>Hoạt động 2</b> <b>II. Luyện tập</b>


Thảo luận nhóm Bài tập 1
H: Thay đổi ngơi kể và


nêu nhận xét Bài tập 1,2Sau đó trình bày trước lớp Thay tơi bằng Dế Mèn, ta có đoạn kể theo ngơi
thứ ba, có sắc thái khách
quan.



Bài tập 2:


Thay tôi vào các từ:
Thanh, Chàng. Ngôi kể
tơi tơ đậm thêm sắc thái
tình cảm của đoạn văn
H: Truyện “cây bút


thần” kể theo ngôi nào vì


TL: Truyện kể theo ngôi
thứ ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

sao?


Kể như vậy mới linh hoạt
H: Khi viết thư em thường


sử dụng ngôi kể nào?


TL: Sử dụng ngôi thứ nhất Bài tập 5:
Ngơi thứ nhất


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài


Hồn chỉnh các bài tập và làm các bài cịn lại
Chuẩn bị bài “Ơng lão đánh cá và con cá vàngï”.



<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiết: 35


Ngày soạn: 25-10-2009


<b>ƠNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG</b>


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


* Giúp học sinh:


+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện.
+ Kể lại được truyện


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Rèn cho HS cách đọc, cách phát hiện, chi tiết tăng tiến.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục HS tinh thần phê phán thói tham lam và sự bội bạc nhu nhược.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, tranh
<b>2. Trị: </b>



+ Soạn bài, đọc kỹ, kể tóm tắt
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


+
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hỏi: Nêu ý nghĩa của truyện “Cây bút thần”
Dự kiến trả lời:


Ý nghóa của truyện “Cây bút thần”
- Thể hiện niềm tin vào công lý


- Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân.
- Thể hiện ước mơ và niềm tin vào khả năng kỳ diệu của con người.


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


“Oâng lão đánh cá và con cá vàng” là một truyện cổ tích dân gian Nga. Đất
nước Apn.Skin viết lại bằng thơ và được Vũ Đình Liên, Lê Trí Viễn dịch. Câu
chuyện vừa giữ được nét chất phác dung dị với những biện pháp nghệ thuật rất
quen thuộc của truyện cổ tích dân gian, vừa rất điêu luyện tinh tế trong sự miêu tả
và tổ chức truyện.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
10’ <b>Hoạt động 1:</b>


Hướng dẫn HS đọc phân
vai chú ý các chú thích


3,5,7,13.


Phương thức biểu đạt của
văn bản này là?


Đọc phân vai
Đọc chú thích


I.Tìm hiểu chung:
*Đọc-Tìm hiểu từ khó
*B ố cục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

25’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>III. Tìm hiểu văn bản</b>
H: Trong truyện có


những nhân vật nào? TL: Oâng lão đánh cá, mụ vợ, con cá vàng. <b>1. Nhân vật mụ vợ ông lão đánh cá.</b>
H: Trong truyện ơng lão


mấy lần ra biển gọi cá
vàng?


TL: năm lần ơng lão ra
biển cầu xin cá vàng theo
yêu cầu của mụ vợ.


Năm lần ông lão ra biển
theo đòi hỏi của mụ vợ.
H: mụ vợ địi hỏi những


gì?



TL: Lần 1: Địi cái máng
lợn.


Lần 2: đòi cái nhà rộng
Lần 3: đòi làm nhất phẩm
phu nhân.


Lần 4: Địi làm nữ hồng
Lần 5: địi làm Long
Vương bắt cá vàng hầu hạ.
H: Em có nhận xét gì về


lịng tham của mụ vợ?


TL” Lịng tham của mụ vợ
ngày càng tăng.


G: Lòng tham của mụ vợ
ngày càng tăng. Đòi hỏi
từ của cải vật chất đến
danh vọng quyền lực rồi
cả địa vị.


=> Lòng tham của mụ vợ
ngày càng tăng. Lịng
tham càng lớn thì tình
nghĩa vợ chồng ngày
càng tiêu biến.



* Mụ vợ là kẻ tham lam
và bội bạc.


15’ <b>Hoạt động 3:</b>


Gọi HS đọc phân vai. HS đọc phân vai. <b>2. Thái độ của biển cả.</b>
Chú ý đọc diễn cảm, lột


tả được tính cách của
nhân vật.


12’ <b>Hoạt động 4:</b>


H: Hãy nói về 5 lần ông
lão ra biển gọi cá vàng?


Kể ngắn gọn 5 lần ông lão
ra biển.


Lần 1: biển gợi sóng yên
ả;


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

biện pháp lặp này? tình huống truyện và tơ
đậm tính cách của nhân
vật.


sóng dữ dội.


Lần 4: biển nổi sóng mù
mịt.



H: Mỗi lần ơng lão ra
biển cảnh biển thay đổi
như thế nào?


HS: Chỉ ra những câu tả
cảnh biển để thấy sự thay
đổi của biển cũng tăng
theo lòng tham và sự phản
bội của mụ vợ.


Lần 5: một cơn giông tố
kinh khủng kéo đến, mặt
biển nổi sóng ầm ầm.


H: Tả cảnh biển thay
đổi, tác giả muốn nói lên
điều gì?


TL: sự phẩn nộ của thiên
nhiên.


=> Thiên nhiên cũng
phẫn nộ trước lòng tham
của mụ vợ.


G: sự bội bạc đi đến tột
cùng, người và trời điều
khơng dung thứ.



H: truyện kết thúc như
thế nào?


TL: Cá vàng lấy lại tất cả.
Mụ vợ bị trừng trị phải
quay về cuộc sống như
xưa.


<b>3. Kết thúc truyện.</b>
Tất cả trở lại như xưa:
lều nát, cái máng lợn sứt.
H: tại sao mụ vợ không


bị trừng phạt mà chỉ trở
về cảnh xưa.


H: Cá vàng trừng trị mụ
vợ vì tội tham lam hay
phụ bạc.


HS thảo luận nhóm.


TL: Trừng trị vì cả 2 tội
nhưng tội lớn hơn là bội
bạc.


* Ông lão đánh cá được
trả lại cuộc sống bình
yên. Mụ vợ mất tất vả.
Đây là một sự trừng phạt


đích đáng đối với mụ.
H: ý nghĩa của hình


tượng cá vàng?


HS thảo luận nhóm. <b>4. Ý nghĩa của hình </b>
<b>tượng cá vàng:</b>


- Tượng trưng cho lịng
biết ơn, cho lòng tốt, cho
cái thiện.


- Cá vàng là sự trừng
phạt đối với kẻ tham
lam, bội bạc.


5’ <b>Hoạt động 5:</b> <b>III. Ý nghĩa văn bản:</b>


H: Nêu những nét chính
về nội dung và nghệ
thuật của truyện.


Đọc ghi nhớ.


Đọc phần đọc thêm. Ghi nhớ: SGK/96.


5’ <b>Hoạt động 6:</b> <b>IV. Luyện tập:</b>


H: có người cho rằng
truyện này nếu đặt tên


“Mụ vợ ông lão đánh cá
và con cá vàng:. Yù kiến


HS thảo luận nhóm.
Cứ đại diện trình bày ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

của em? - Tham thì thâm.
H: Còn có thể đặt tên


nào khác?


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo.</b>
Học bài.


Kể diễn cảm.


Chuẩn bị bài : Thứ tự kể trong văn tự sự


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tiết: 36


<b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Trong văn tự sự có thể kể xi, có thể kế ngược tùy theo nhu cầu thể hiện.
+ Nhận thấy của cách kể xuôi và kể ngược, biết được kể ngược phải có điều


kiện.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Rèn luyện cho HS theo hình thức nhớ lại.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục phẩm chất cho HS qua kể chuyện.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, chuẩn bị bài mẫu.
<b>2. Trò: </b>


+ Đọc kỹ các truyện và trả lời câu hỏi.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<i><b>+ Hỏi: </b></i>


Ngơi kể là gì? Ngơi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba, ngôi kể nào tự do hơn? Vì
sao?


<i><b>+ Dự kiến trả lời:</b></i>


<i>Ngơi kể là vi trí giúp giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện.</i>



<i>Kể ở ngôi thứ ba tự do hơn, linh hoạt hơn vì người kể dấu mặt khơng hiện diện</i>
<i>trong chuyện. Cịn ở ngơi thứ nhất người kể chỉ có thể kể những gì kể ra với mình,</i>
<i>mình biến.</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Với kiểu văn tự sự người viết có thể chọn lựa cách thức diễn đạt thích hợp
để đạt hiệu quả giao tiếp tốt nhất. Khi kể về những hồi tưởng, những kỹ niệm thì
cách kể ngược sẽ tạo được cảm giác chân thành, giàu sức truyền cảm. Bài “Thứ tự
kể trong văn tự sự” hôm nay học, sẽ giới thiệu cho chúng ta có thể kể xi và kể
ngược trong văn tự sự.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


13’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Tìm hiểu thứ tự kể </b>


<b>trong văn tự sự:</b>
Hướng dẫn HS đọc và


tóm tắt các sự việc trong
truyện “Ơng lão đánh cá
và con cá vàng”.


Đọc truyện “Ông lão đánh
cá và con cá vàng”.
Tóm tắt các sự việc chính
của truyện.



<b>1. “Ông lão đánh cá và </b>
<b>con cá vàng”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Oâng lão bắt được cá
vàng thả cá ra và nhận
lời hứa của cá vàng.
- Năm lần ra biển gặp cá
vàng.


H: Các sự việc chính


được kể theo thứ tự nào? TL: Đó là thứ tự gia tăng của lòng tham theo sự táo
tợn của mụ vợ và cuối
cùng bị trả giá.


* Thứ tự kể xi theo sự
gia tăng của lịng tham
theo sự táo tợn của mụ
vợ => Thứ tự kể tự nhiên
có ý nghĩa tố cáo và phê
phán.


H: Nếu khơng tn theo
thứ tự ấy thì sẽ như thế
nào?


TL: Nếu khơng tn theo
thứ tự ấy thì không làm nổi
bật được ý nghĩa của
truyện.



15’ <b>Hoạt động 2: </b> <b>2. Bài văn:</b>


Hướng dẫn HS đọc văn
bản phụ.


H: Thứ tự thực tế của bài
văn diễn ra như thế nào?


HS thảo luận và trả lời. * Thứ tự thực tế:
- Ngỡ mồ côi, không
người rèn cặp, hư hỏng.
- Ngỡ đánh lừa mọi
người.


- Khi gặp nạn không ai
tin, không ai cứu.


- Ngỡ phải đến trạm xá
băng bó, tiêm thuốc.
H: Bài văn đã kể lại theo


thứ tự nào?


TL: Bài văn kể ngược
từ ??? quả đến nguyên
nhân.


* Thứ tự kể: kể ngược =>
Làm nổi bật ý nghĩa của


bài học.


H: Kể theo thứ tự nào có


thể dục từ? TL: Cách kể này làm nổi bật ý nghĩa của bài học.
G: Tuy nhiên kể theo thứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
Thứ tự kể trong văn tự


sự?


Đọc ghi nhớ. <b>3. Ghi nhớ</b>: SGK/98


7’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>II. Luyện tập:</b>


Đọc bài tập 1. Bài tập 1.
H: Chuyện được kể theo


thứ tự nào? Ngôi nào?


HS trả lời. Truyện kể ngược theo
dòng hồi tưởng.


H: Vai trị của yếu tố hồi
tưởng?


Truyện kể theo ngơi thứ
nhất.



Yếu tố hồi tưởng đóng
vai trị cơ sở cho việc kể
ngược.


H: Nếu kê truyện “Bánh
chứng bánh giầy” đảo
ngược thì em sẽ kể như
thế nào?


TL: Lang liêu dâu bánh
Vua hỏi.


Lang Liêu kể lại giấc mơ.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài.


Làm bài tập 2.


Xem ở đề tham khảo, chuẩn bị cho bài viết số 2 tại lớp.
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn: 22-10-2009


<b>BAØI VIẾT TẬP LAØM VĂN SỐ 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ HS biết kể một câu chuyện có ý nghóa.



+ HS biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.
+ Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS.


+ HS tự giác, sáng tạo trong khi làm bài.
<b>2. Kỹ năng: </b>


<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Ra đề, đáp án, biểu điểm.
<b>2. Trị: </b>


+ Chuẩn bị dàn ý cho 5 đề trong SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hỏi: Kể về một kỷ niệm làm em nhớ mãi.
<b>3. Đáp án và biểu điểm:</b>


A. Yêu cầu:


Thể loại: Tự sự (kể)


Nội dung: Kỷ niệm làm em nhớ mãi.
B. Dàn ý đại cương:



1. Mở dài:


Giới thiệu kỷ niệm
2. Thân bài:


Kể diễn biến sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

3. Kết bài:


Nêu cảm tưởng, bài học (nếu có)
c. Biểu điểm:


Điểm kém: Khơng làm bài, viết vài câu vơ nghĩa, viết lạc đề.


Điểm trung bình: đánh giá câu về nội dung và thể loại. Bài viết có ý nghĩa.
Lời văn trong sáng, ý hay. Có thể mắc một số lỗi chính tả, lời dùng từ.


Điểm giỏi: Bài viết có ý hay, khơng sai sót
4. Kết quả: Lớp 6A1


Giỏi
Khá


Trung bình
Yếu


Kém
5. Dặn dò:



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG</b>
<b>THẦY BÓI XEM VOI </b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.


+ Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện.
+ Biết liên hệ các truyện với những tình huống hình ảnh thực tế.


<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Rèn kỹ năng kể chuyện ngụ ngôn.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục ý thức thận trọng khi xem xét, đánh giá sự vật, tinh thần khiêm
tốn, sự cần tiến bộ.


<b>II. CHUAÅN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tranh ảnh .
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, độc kỹ, tập kể.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra:</b>
+ Hỏi:


So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích?
Dự kiến trả lời:


Giống: Đều là truyện cổ dân gian, đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo, hoang
đường.


Khác: Truyền thuyết kể về các nhân vật sự kiện lịch sử thời q khứ, cịn cổ
tích kể về một số tiểu nhân vật quen thuộc.


- Truyền thuyết thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự
kiện. Cổ tích thể hiện ước mơ, nguyện vọng của nhân dâm về công lý xã hội, về
chiến thắng của cái thiện đối với cái ác.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
<b>Ho</b>


<b> ạt động1:</b>
Hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm truyện ngụ
ngơn





Đọc chú thích. (*) <b> AGIÊ</b>-<b> ẾCH NGỒI ĐÁY NG </b>
I<b>– Tìm hiểu chung</b>
1-Th ế nào là truyện ngụ
ngơn?


Hướng dẫn học sinh đọc
chú thích sgk


HS đọc


Lưu ý các chú thích:
1,3,4,7


<b> </b>2- Đọc- Tìm hiểu từ khó


Tìm bố cục của bài văn HS:Tìm bố cục 3-Bố cục:
Nêu nội dung chính mỗi


phần


5’ H: Phương thức biểu đạt
của văn bản này là gì?


HS: pt tự sự Phương thức tự sự


14’ <b>Hoạt động 2:</b> <b> 2. Đọc- hiểu văn bản</b>


H: Vi sao ếch tưởng bầu
trời trên đầu chỉ bé bằng
cái vung và nó thì oai


như một vị chúa tể?


TL: ch ngồi lâu ngày
trong các giếng, xung
quanh chỉ có vài lồi vật
bé nhỏ, tiếng kêu của nó
làm các con vật khác
hoảng sợ.


a) Sự lầm tưởng của Eách:
- Sống lau ngày trong
giếng


- Xung quanh chỉ có lồi
vật bé nhỏ, tiếng kêu của
nó làm chúng hoảng sợ.


 Eách tưởng bầu trời


trên đầu chỉ bé bằng cái
vung và mình là chúa tể.
H: Chính sự lầm tưởng


đó đã dẫn đến kết quả
gì?


TL: ch nhơng nháo, chả
thèm để ý đến xung quanh
bị trâu giẫm bẹp.



b) Kết quả:


- Bị trâu giẫm bẹp
G: Trời mưa nước tràn


đưa ếch ra ngồi khơng
phải là ngun nhân. Mà
chính sự kiêu ngạo chủ
quan là nguyên nhân của
kết cục bi thảm của ếch.


 DO chủ quan kiêu


ngạo.


4’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>3. Bài học ý nghĩa</b>


H: Bài học ngụ ngôn của
truyện?


HS thảo luận nhóm
H: nêu nghệ thuật của


truyện?


TL: Ngắn gọn, mượn
chuyện vật để nói điều gì
khun răn bổ ích đối với
con người.



Ghi nhớ: SGK/101


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

H: Tìm 2 câu quan trọng
thể hiện nội dung ý
nghóa của truyện.


HS trả lời Bài 1/ 101


Hai câu quan trọng
- Eách tưởng bầu trời . . .
vị chúa tể


- Nó nhông nháo . . .
giấm bẹp.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


Tiết2 : Tìm hiểu bài : « Thầy bói xem voi »


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Ti ết 40</b>


<b>THẦY BÓI XEM VOI </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện
“Thầy bĩi xem voi”



<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế
- Rèn luyện kỹ năng kể chuyện ngụ ngôn


- Giáo dục ý thức thận trọng khi xem xét đánh giá sự vật hiện tượng
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng , tham khảo tài liệu, tranh ảnh
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, đọc kỹ , kể tóm tắt
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


+
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hỏi: Kể tóm tắt và nêu bài học ngụ ngơn của truyện “ Eách ngồi đáy giếng”
Dự kiến trả lời:


Tóm tắt : Eách sống trong giếng vối vài loài vật nhỏ bé nên cứ tưởng bầu trời
chỉ bé bằng cái vung mà nó là chúa tể. Mưa, nước tràn đưa nước ra ngồi, quen
thói cũ ếch nhơng nháo khơng nhìn xung quanh bị trận đi qua giẫm bẹp.


Bài học: Phải biết mở rộng sự hiểu biết của mình, khơng được chủ quan kiêu
ngạo.



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Truyện ngụ ngôn quen thuộc đến nỗi tên truyện trở thành thành ngữ dân gian
để chế giễu sự việc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai câu chuyện như thế. Đó là “
Thầy bói xem voi” và “Đeo nhạc cho mèo”


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


25 <b>Hoạt động 1:</b> <b>B-THẦY BÓI XEM </b>


<b>VOI</b>
Hướng dẫn hs đọc văn


baûn


Đọc văn bản <b> I-Tìm hiểu chung</b>


1-.Tìm hiểu chú thích Đọc chú thích
H:Văn bản có thể chia


bố cục như the ánào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

H:Phương thức biểu đạt
của văn bản này là gì?


Phương thức tựï sự


<b>Hoạt động 2:</b>


H:Nhân vật trong truyện
này là ai? Họ có đặc
điểm chung gì?


<b>II.Tìm hiểu văn bản</b>
H:Họ có ý định gì? TL: Xem voi


H:Xem voi trong hồn


cảnh nào? TL:Ế hàng, ngồi tán gẫu con voi đi qua
H:Xem voi bằng cách


nào? TL:Sờ


H:Có gì khác thường


trong cách xem voi? TL: Mỗi thầy chỉ sờ vào một bộ phận Xem voi bằng cách sờ, chỉ sờ vào một bộ phận.
H:Nhân dân ta muốn thể


hiện thái độ gì đối với
các ơng thầy bói?


TL: Phê phán giễu cợt


nghề thầy bói. * Phê phán giễu cợt nghềthầy bói.
H: Các thầy bói nhận


định về con voi như thế


nào?


TL: Voi như con đỉa, cái
địn càng, cái quạt thóc,
cái cột đình, cái chổi sể
cùn.


<b>2. Các thầy bói phán về </b>
<b>voi:</b>


- Mỗi người mỗi khác
H: Vì sao các thầy lịa


khẳng định, nhận xét của
mình là đúng trong nhận
thức của các thầy bói về
voi?


TL: Vì các thầy đã trực
tiếp tiếp xúc với voi.


Mỗi người chỉ biết từng
bộ phận của con voi mf
lại quả quyết nói đúng
nhất về voi.


H: Thái độ đó biểu hiện
qua lời nói nào của các
thầy?



TL: Tưởng hố ra, khơng
phải, đau có, ai bảo, khơng
đúng.


H: EM nghĩ gì về những
lời nói đó?


TL: Các thầy chủ quan
phải xem xét là tại sao chứ
không nên khẳng định ý
kiến của mình, bác bỏ ý
kiến của người khác.
H: Nguyên nhân nào


dẫn tới sai lầm đó? TL: Ngun nhân thứ hai là chính * Chủ quan chủ biết bộ phận lại tưởng biết toàn
bộ.


+ Do mắt kém
+ Do cách nhận thức
H: Từ nhận thức sai lầm
đó đã dẫn đến hậu quả


TL: Xơ xát đánh nhau tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
H: Vì sao lại như vậy? TL: Tất cả đều sai mà lại


cho mình là đúng
H: Theo em tai hại của



cuộc xô xát này là gì?


TL: Đánh nhau, và khơng
có ai có nhận thức đúng về
con voi


- Khơng có nhận thức
đúng về con voi.
H: Qua truyện này, nhân


dân truyện muốn tỏ thái
độ gì đối với nghề thầy
bói?


* Châm biếm sự hồ đồ
của nghề thầy bói.


H: EM biết những câu ca
dao nào phê phán châm
biếm nghề thầy bói?


TL: Tử vi xem bói . . ruồi
nước bẩn


- Chập chập . . . mất thiêng
- Số cô . . . thì trai


<b>Hoạt động 3:</b> <b>III. Bài học ngụ ngơn</b>


Hướng dẫn HS làm bài


và giới thiệu thành ngữ
“Thầy bói xem vo”


Đọc ghi nhớ
Đọc đề bài
HS trả lời


Ghi nhớ: SGK/103
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo</b>


Học bài, hoàn chỉnh các bài tập
Đọc thêm các truyện ngụ ngôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

:


<b>DANH TỪ (TIẾP)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh ôn lại:


+ Đặc điểm của nhóm DT riêng, DT chung.
+ Cách viết danh từ riêng.


<b>2. Kỹ năng: </b>
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>



+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ bài trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 1’</b>
+ Hỏi:


Danh từ là gì? DT được chia làm mấy loại? Đặt câu với DT làm chủ ngữ.
+ Dự kiến trả lời:


Danh từ là chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.


Danh từ được chia làm 2 loại lớn: danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị.
Đặt câu: Học sinh nô nức đến trường.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i><b>Tiết </b> trước chúng ta đã tìm hiểu thế nào là danh từ. Danh
từ có 2 loại lớn: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị chia
làm hai nhóm: danh từ đơn vị tự nhiên và danh từ đơn vị quy ước. Vậy danh từ chỉ
sự vật có được chia nhỏ khơng? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Danh từ riêng và </b>


<b>danh từ chung:</b>


Ơû bậc tiểu học danh từ


được chia làm hai loại:
danh từ riêng và danh từ
chung.


Ví dụ:


Danh từ chung: vua, cơng
ơn, tráng sĩ, làng, xã,
huyện.


H: Tìm danh từ riêng và
danh từ chung trong câu?


TL: Xác định dựa trên
kiến thức đã học ở bậc
tiểu học


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
từ chung thuộc danh từ


chỉ đơn vị hay danh từ
chỉ sự vật?


danh từ chung và danh từ
riêng. Danh từ chung là
tên gọi ở một sự vật,
danh từ riêng là tên của
từng người từng vật.


10’ <b>Hoạt động 2:</b> Sử dụng bảng phụ


1. Biết Lý Thông hại
mình Thạch Sanh cố tìm
lối lên.


TL: Thạch Sanh, Lý
Thông.


2. Truyện cổ tích “ng
lão đánh cá và con cá
vàng”là truyện do
A-lêch-xan-đrơ
Xéc-ghê-ê-vích Pn-skin kể bằng 205
câu thơ.


2. A-lêch-xan-đrơ
Xéc-ghê-ê-vích Pn-skin


3. Bác tơi làm ở Mặt trận


Tổ quốc Việt Nam tỉnh. Mặt trận, Tổ quốc, Việt Nam.
H: Em có nhận xét gì về


cách viết hoa các danh từ
riêng trong các câu trên?


TL: Trong các câu đã dẫn,
chữ cái đầu tiên của các
bộ phận tạo thành danh từ


riêng đều được viết hoa.


- Khi viết danh từ riêng,
ta phải viết hoa chữ cái
đầu tiên của mỗi bộ phận
tạo thành tên riêng đó.
9’ <b>Hoạt động 3:</b> Sơ đồ phân loại danh từ.


Hướng dẫn học sinh thực
hiện phần ghi nhớ


Đọc phần ghi nhớ


Đọc phần đọc thêm. <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/109


10’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>II. Luyện tập:</b>


Đọc bài tập 1 Bài tập 1/109
H: Tìm danh từ chung và


danh từ riêng? TL:


Danh từ chung: ngày,
miền, đất nước, thần, nòi,
rồng, con trai, tên.


Danh từ riêng: Lạc Việt,
Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc
Long Quân.



Đọc bài tập 2 Bài tập 2/109
H: Các danh từ in đậm có


phải là danh từ riêng
khơng? Tại sao?


Thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

của một sự vật cá biệt duy
nhất mà không phải dùng
để gọi chung một loại sự
vật.


Đọc bài tập 3 Bài tập 3/110
Hướng dẫn học sinh phát


hiện những lỗi sai. Xác định và sửa lại


TL: Các từ cần sửa: Tiền
Giang, Hậu Giang, Đồng
Tháp, Khánh Hòa, Phan
Rang, Phan Thiết, Tây
Nguyên, Komtum, Đắc
Lắc, sông Hương, bến Hải,
cửa Tùng, Việt Nam, dân
chủ, cộng hòa.


<b>4. Dặn dò chi tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài, hoàn chỉnh các bài tập


- Chuẩn bị bài”cụm danh từ”
- Xem kỹ phần còn lại.


<b>RÚT KINH </b>
<b>NGHIỆM-SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI DANH TỪ </b>


DT RIÊNG
DANH TỪ


DT CHỈ ĐƠN
VỊ


DT CHỈ SỰ VẬT


DT CHUNG
ĐV TỰNHJÊN


NHIÊN


ĐV QUI ƯỚC


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Củng cố lại kiến thức về 2 thể loại: cổ tích và truyền thuyết.
+ Thấy được cái lỗi sai khi làm bài.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Thống kê các sai sót của HS thường mắc phải và sữa chữa.
<b>2. Trị: </b>


+ Sửa chữa các sai sót vào làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 1’</b>
<b>2. Trả bài:</b>


<i><b>Giới thiệu bài: </b></i><b>1’</b>


Tiết trả bài này không chỉ cho các em biết kết quả bài kiểm tra của mình mà
qua đây chúng cịn cũng cố lại những kiến thức đã học, nhận ra ưu điểm trong bài
làm của mình, rút kinh nghiệm để các bài sau đạt kết quả tốt hơn.


Hoạt động 1:


GV phát bài kiểm tra cho HS.


Bằng phương pháp phát vấn, đàm thoại đưa ra đáp ứng đúng cho các câu hỏi
trong đề kiểm tra.


Hoạt động 2: 20’


Nhận xét bài làm của từng HS.
1). Phần trắc nghiệm:



Một số bài làm tốt, đọc kỹ đề, chọn đáp án chính xác.


Một số em đọc đề khơng kỹ, đọc đáp án vội vàng. Một số em lười học bài.
2). Phần tự luận:


Câu 1: là phần học bài.
Câu 2: kể tóm tắt.


Một số em khơng học bài, kể tóm tắt nhưng dài dịng lan man.
3). Kết quả: Lớp 6A1


Giỏi:
Khá:


Trung bình:
Yếu:


Kém:


4). Dặn dò: 3’


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Ngày soạn:


<b>LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Biết lập dàn bài kể chuyện và kể chuyện bằng miệng theo một dàn bài.
+ Biết kể theo dàn bài mà không đọc theo bài viết cũ.



<b>2. Kỹ năng: </b>


+ rèn học sinh kỹ năng nói trước đám đơng.
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục học sinh lòng nhân và tình yêu quê hương.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo bài mẫu
<b>2. Trị: </b>


+ Làm dàn bài của 4 đề cho sẵn.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


1’ 1. Oån định tổ chức
17’ 2. Luyện nói
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Dàn ý</b>


Học sinh 4 tổ viết 4 dàn ý lên bảng
Đề 1: <b>Kể về một chuyến về quê</b>


a) Mở bài: Lý do về thăm quê? Về với ai? Nhân dịp nào?
- Chuẩn bị và lên đường.


- Quan cảnh chung của quê hương


- ??? ruột thịt, thăm phần mộ tổ tiên. Dạo chơi quanh làng cùng bạn bè.


- Dưới mái nhà người thân.


c. Kết quả: Chia tay, cảm xúc về quê


Đề 2: <b>Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn</b>
a. Mở bài: Buổi viếng thăm diễn ra nhân dịp nào? Khi nào?
b. Thân bài:


- Cuộc viếng thăm gồm những ai? Thăm ai?
- Em nhìn thấy gì ở ngơi nhà đó?


c. Kết bài: Cảm nghó của em.


Đề 3: <b>Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sư</b>û
a. Mở bài: Nhân dịp nào? ĐI thăm di tích lịch sử gì?
B. Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Sinh hoạt dã ngoại diễn ra ra sao?
- Kết thúc chuyến đi.


c. Kết bài:


Lịng tự hào đối với q hương đất nước.
Đề 4: kể về một chuyến ra thành phố


a. Mở bài: Lý do ra thành phố: ra với ai? Nhân dịp nào?
b. Thân bài:


- Chuẩn bị và lên đường



- Kể lại các sự việc diễn ra trong chuyến đi theo trình tự thời gian.
- Dừng lại miêu tả và kết hợp nêu cảm xúc cá nhân


c. Kết bài: cảm nghĩ chung về chuyến đi xa.
25’ <b>Hoạt động 2</b>: <b>Luyện nói</b>


HS nói trước lớp
HS góp ý bổ sung


GV uốn nắn sửa chữa sao cho đạt yêu cầu.
GV nói mẫu một đề


<b>3. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


xem kĩ bài “Luyện tập bài xây dựng tự sự. Kể chuyện đời thường.
<b>RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn:


<b>CỤM DANH TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:
+ Đặc điểm của cụm danh từ


+ Cấu trúc của phần trung tâm, phần trước, phần sau.
<b>2. Kỹ năng: </b>


<b>3. Giáo dục:</b>



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu bảng phụ
<b>2. Trị: </b>


+ Xem kỹ bài ở nhà


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
+ Hỏi:


Danh từ là gì? Vẽ sơ đồ phân loại danh từ
+ Dự kiến trả lời


danh từ là những từ chỉ người, vật, việc, hiện tượng, khái niệm.
Vẽ sơ đồ phân loại danh từ (ở tiết 40)


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Khi danh từ hoạt động trong câu để đảm nhiệm một chức vụ ngữ pháp nào
đó thường trước hoặc sau danh từ cịn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ ngữ
phụ này cùng với danh từ lập thành một cụm danh từ. Hơm nay chúng ta tìm hiểu
rõ thế nào là cụm danh từ, cấu trúc danh từ.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>



10’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. CỤm danh từ là gì?</b>


H: Xác định các danh từ
trong câu?


Đọc câu mẫu trong SGK <b>1. ví dụ:</b>
TL: Danh từ ngày, vợ


chồng, lúp lều


Ngày xưa
H: Chỉ ra các phân phụ


nữ của danh từ?


TL: Phụ ngữ: xưa, hai, ông
lão, đánh cá, mệt, nát, trên
bờ biển


Hai vợ chồng ông lão
đánh cá


Một túp lều nát trên bờ
biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
xét về nghĩa của cụm DT


và danh từ



cụm DT đầy đủ hơn nghĩa
của một DT. Số lượng phụ
ngữ càng tăng, càng phức
tạp thì nghĩa của cụm DT
càng đầy đủ hơn


đủ hơn, có cấu trúc phức
tạp hơn nhưng hoạt động
trong câu giống như một
danh từ


- Túp lều / một túp lều
- Một túp lều/ một túp
lều nát


- Một túp lều nát/ một
túp lều nát trên bờ biển.
<b>Hoạt động 2:</b>


H: Tìm hiểu đặc điểm
ngữ pháp của cụm danh
từ?


HS đặt câu và nhận xeùt


Hướng dẫn HS hiểu ghi
nhớ


Đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/117



15’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>II. Cấu tạo của cụm </b>


<b>danh từ</b>
Sử dụng bảng phụ có kẽ


sẵn mơ hình cụm danh
từ. Hướng dẫn HS tìm
cụm DT, liệt kê những từ
ngữ phụ thuộc đứng
trước và đứng sau, sau đó
điền vào mơ hình


Đọc câu trích trong văn
bản “Em bé thơng minh”


Tìm cụm DT, liệt kê
những từ ngữ phụ thuộc
đứng trước và đứng sau,
sau đó điền vào mơ hình
H: Nêu mơ hình của cụm


DT Đọc ghi nhớ 2, Ghi nhớ: SGK/113


10’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>III. Luyện tập</b>


H: Tìm và đưa các cụm


DT vào mơ hình Đọc bài tập 1, 2 Bài tập 1,2
HS điền vào mơ hình



Đọc bài tập 3 Bài tập 3: Điền
Hướng dẫn HS điền phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>4. Daën dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài.


- Hồn chỉnh các bài tập.


Xem lại toàn bộ phần lý thuyết và bài tập Tiếng Việt để tiết sau kiểm tra 1
tiết.


<b>MƠ HÌNH CỤM DANH TỪ</b>


<b>PHẦN TRƯỚC</b> <b>PHẦN TRUNG TÂM</b> <b>PHẦN SAU</b>


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Làng y


Ba Thúng Gạo Nếp


Ba Con Trâu Đực


Ba Con Trâu


Năm Sau


Cả Làng



Một Người Chồng Thật xứng đáng


Một Lưỡi ??? Của cha để lại


Một Con Yêu tinh Ơû trên núi có nhiều phép lạ
<b>RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Tiết 45
Ngày soạn:


<b>CHAÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng”.
- Biết ứng dụng nội dung của truyện vào thực tế cuộc sống.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Phân tích nhân vật ngụ ngôn để rút ra bài học lý luận
<b>3. Giáo dục:</b>


- HS tinh thần đoàn kết, biết hoàn thành phận sự, khơng ganh tị.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>



- Soạn giảng, tham khảo tài liệu.
<b>2. Trò: </b>


- Soạn bài, đọc kỹ, tập kể.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hỏi:


Thế nào là truyện ngụ ngôn ? Nêu bài học ý nghóa của truyện “Thầy bói xem
voi”.


<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


Truyện ngụ ngơn là truyện mượn truyện lồi vật, đồ vật hoặc chính con người
để nói bóng gió xa xơi chuyện con người, nhằm khun bảo, răn dạy con người bài
học nào đó.


Ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi”: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải
xem xét chúng một cách toàn diện.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Ở đời khơng ai có thể sống một mình. Mỗi cá nhân đều có</b></i>
mối quan hệ sống cịn với cộng đồng, vì vậy phải nương tựa lẫn nhau, khơng nên
ghen tị là thói xấu làm hại người, hại mình. Bài tập ngụ ngơn ấy được tác giả dân
gian thể hiện sinh động trong truyện ngụ ngơn.


“Chân, tay, tai, mắt, miệng” mà chúng ta tìm hiểu hôm nay.



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


5’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Đọc – tìm hiểu chung:</b>


Hdẫn đọc: Chú ý giọng
đọc cần sinh động và có
sự thay đổi thích hợp của
từng cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

H: Văn bản có thể chia Bố cục: 3 đoạn.
làm mấy đoạn ?


H: Phương thức biểu đạt
của văn bản ?


Tự sự


15’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


H: Có gì độc đáo trong
hệ thống nhân vật của
truyện ngụ ngôn này ?


TL: Các nhân vật đều là
những bộ phận của cơ thể
người được nhân hóa.


<b>1. Cuộc đình cơng của </b>
<b>chân, tay, tai, mắt.</b>


- Lúc đầu thân thiện,
đồn kết.


H: Vì sao có mắt, cậu
chân, cậu tay, bác tai so
bì với lão miệng ?


TL: Vì họ nhận thấy họ
phải “làm việc quanh năm
còn lão miệng chẳng làm
gì cả chỉ ngồi không mà
ăn”


- So bì với lão miệng.


H: Họ quyết định làm
gì ?


YL: Đồng lịng chống lại
lão miệng.


H: Điều đó thể hiện ở
thái độ và lời nói nào
của chân, tay, tai, mắt ?


TL: Cả bọn kéo đến nhà
lão miệng. Khơng chào
hỏi. Nói thẳng với lão
miệng “từ nay chúng tôi
không làm để ni ơng


nữa”


- Chân, tay, tai, mắt đình
công.


H: Thái độ và lời nói ấy
mang tính chất đoạn
tuyệt hay thù địch ?


TL: Đoạn tuyệt: không
quan hệ nữa, không cùng
chung sống.


H: Quyết định không
cùng chúng sống thể
hiện bằng hành động nào
?


TL: Cả bọn không làm gì


nữa. <b>2. Hậu quả:</b>Cả bọn khơng làm gì nữa


H: Chuyện gì xảy ra với


họ ? TL: Chân tay khơng cịn muốn chạy nhảy, mắt lúc
nào cũng lờ đờ, tai ù như
xay lúa, miệng nhợt nhạt
cả hai môi, không buồn
nhếch mép.



- Chân tay bủn rủn, mắt
mờ, tai ù, miệng nhợt
nhạt.


- Cả bọn mệt mỏi rã rời
không chịu nổi nữa.
H: Theo em, vì sao cả


bọn phải chịu hậu quả
đó?


TL: phong bì, tị nạnh, chia
rẽ, khơng đồn kết làm


việc. * Nếu khơng biết đồn


H: Em nhận ra ý nghĩa
ngụ ngôn nào từ sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
sai lầm ?


H: Tóm tắt lời giải thích


của bác tai. TL: Miệng nhai là làm việc. Miệng không có cái
ăn tất cả sẽ bị tê liệt. Phải
làm lành với lão miệng.


- Nhận ra sai lầm.



H: Lời khuyên của bác
tai đã được cả bọn hưởng
ứng như thế nào ?


TL: Đến nhà lão Miệng,
vực lão dậy, tìm thức ăn
cho lão.


- Sửa chữa.


H: Sau đó cả bọn thấy
thế nào ?


TL: Đỡ mệt nhọc, khoan
khoái. Sống hoàn thuận.


- Bắt đầu làm việc trở
lại.


H: Em nhận ra ý nghĩa
ngụ ngôn nào từ sự việc
này ?


TL: Đồng tâm hiệp lực sẽ
làm thành sức mạnh của
mỗi cá nhân và cả tập thể.


10’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>4. Bài học ngụ ngôn</b>


H: Bài học ngụ ngơn rút


ra từ truyện là gì ?


Đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK/116
H: Em hiểu gì về nghệ


thuật của truyện ?


TL: Truyện được tạo bằng
trí tưởng tượng và nhân
hóa.


H: Nhân hóa là gì ? Nhắc lại khái niệm nhân
hóa.


H: Em biết những truyện
ngụ ngơn nào hoặc câu
nói nào có ý nghĩa tương
tự như truyện “chân, tay,
mắt, miệng” ?


TL: Truyện “Lục súc tranh
công”.


Khẩu hiệu:


“Mỗi người vì mọi người
Mọi người vì mỗi người”


7’ <b>Hoạt động 4:</b> <b>III. Luyện tập.</b>



H: Thế nào là truyện
ngụ ngôn ?


H: Kể tên các truyện
ngụ ngơn mà em đã học


Hai HS nhắc lại khái niệm
về truyện ngụ ngôn.


TL: Các truyện đã học.
- ch ngồi đáy giếng.
- Thầy bói xem voi.
- Đeo nhạc cho mèo.
- Chân, tay, mắt, tai,
miệng.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo.</b>
- Đọc lại các truyện ngụ ngôn đã học.


- Nắm được bài học ý nghĩa của mỗi truyện.
- Soạn bài “Treo biển – Lợn cưới áo mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn:


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


- Ôn lại những kiến thức đã học về từ.



- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Tự giác chủ động, sáng tạo khi làm bài.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


- Ra đề kiểm tra dưới hình thức 50% trắc nghiệm, 50% viết.
<b>2. Trị: </b>


- Ơn kỹ các kiến thức đã học.
<b>III. ĐỀ KIỂM TRA:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Tiết 47
Ngày soạn:


<b>TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự, nhân vật, sự việc, cách
kể, mục đích, sửa chữa lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VAØ TRỊ:</b>
Các loại sai.


Các bài khá giỏi, yếu kém.
Các số liệu.



<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Trả bài:</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc lại đề và nêu yêu cầu của đề:
GV chép đề lên bảng.


Đề bài: <b>Kể lại một kỷ niệm làm em nhớ mãi.</b>
Yêu cầu:


- Thể loại: tự sự, kể chuyện.


- Nội dung: kỷ niệm làm em nhớ mãi.
<b>Hoạt động 2</b>


HS lập dàn ý.


GV sửa chữa bổ sung.
<b>Hoạt động 3</b>


Trả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Nhận xét bài làm của HS.
<b>1. Ưu ñieåm:</b>


- Bài làm đúng thể loại, đúng yêu cầu của đề.
- Một số bài làm tốt, kỷ niệm rất riêng, rất sâu sắc.


- Bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc.


<b>2. Khuyết:</b>


- Một số bài lạc đề.


- Chép rập khuôn theo bài mẫu.


- Phân đoạn chưa hợp lý, bố cục chưa rõ ràng.
- Mắc lỗi dùng từ, sai chính tả nhiều.


<b>Hoạt động 5</b>


Đọc bài điểm cao và điểm kém.
<b>3. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Tiết 48
Ngày soạn:


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BAØI TỰ SỰ </b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu được các yêu cầu của bài tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời
văn tự sự, chữa những lỗi chính tả phổ biến.


+ Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập giàn ý.
+ Thực hành lập giàn ý.



<b>2. Kỹ năng: </b>
<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu.
<b>2. Trị: </b>


+ Tìm hiểu kỹ các đề ở SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kieåm tra:</b>


+ Hỏi: Nêu dàn bài của một bài văn tự sự?
+ Dự kiến trả lời:


Dàn bài của một bài văn tự sự thường gồm 3 phần:
- Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
- Thân bài: diễn biến của sự vật.


- Kết bài: kết cục của sự việc.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài mới:</b>


Để có thể viết được các bài văn tự sự kể chuyện đường thường ta phải nắm được
quy trình tạo lập văn bản. Hôm nay chúng ta luyện tập để xây dựng được một bài


tự sự – kể chuyện đời thường.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
10’ <b>Hoạt động 1: </b> Hs đọc 7 đề TLV trong


SGK <b>I. Tìm hiểu đề TLV kể chuyện đời thường</b>


Bảng phụ 7 đề TLV 7 đề


H: Em hãy xác định yêu
cầu của các đề?


TL: phạm vi nội dung của
đề: kể về kỷ niệm vui
buồn, người bạn, thầy cô,
ông bà, cha mẹ, anh em,


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

quê hương…


<b>2. u cầu về nội dung:</b>
Kể về những gì xảy ra
trong đời sống hằng
ngày.


H: Em hãy đặt 1 đề TLV
kể chuyện đời thường?
GV thu và sửa chữa một


vài đề. Đề: Em hãy kể lại một buổi tập nghi thức của
lớp em.



10’ Hoạt động 2: II. Cách làm một đề TLV


kể chuyện đời thường
HS đọc đề


Đọc bài mẫu


H: Đề yêu cầu làm gì? TL: Kể chuyện về ơng
(bà) của em.


G: Kể chuyện đời thường
là kể người thật, việc
thật nhưng vẫn cho phép
hư cấu không cần thiết
phải nêu địa chỉ thật, tên
thật…


H: Khi kể người thân có
cần thiết phải kể về ý
thích, thói quen của
người ấy khơng?


TL: Thói quen, ý thức của
mỗi người giúp ta phân
biệt người này với người
khác.


H: Khi kể về nhân vật
cần chú ý những gì?



TL: Khi kể về nhân vật
cần chú ý những đặc điểm
về những lứa tuổi, tính
cách, ý thích, thói quen,
việc làm.


H: Nhận xét về cách mở


bài và kết bài. TL: Mở bài đã giới thiệu được nhân vật. Kết bài đã
nêu được tình cảm, ý nghĩ
của người viết đối với ông.
Hướng dẫn HS làm dàn


bài cho đề bài 3 Làm dàn bài Đề: Kể về người bạn mớiquen.
H: mở bài giới thiệu gì? 1. Mở bài: Vai trị của


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị </b> <b>Kiến thức </b>
bài vào phiếu hoạt động


nhóm và trình bày.


hồn cảnh quen biết.
Giới thiệu về hình dáng
tính tình, sở thích.


GV sửa chữa một số bài
của HS


H: Kết bài phải nói gì? 3. Kết bài:



tình cảm của mình đối
với bạn.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tieáp theo.</b>


Xem kỹ và chuẩn bị các đề ở SGK.


Tuần sau làm bài viết số 3: Kể chuyện đời thường.
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngày soạn:


<b>BAØI VIẾT TẬP LAØM VĂN SỐ 3 </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


- HS biết kể một câu chuyện đời thường có ý nghĩa.
- HS biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy: </b>


- Ra đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
<b>2. Trò: </b>


+ Chuẩn bị bài kỹ trước ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>A. ĐỀ BAØI:</b>



Kể về người bạn mới quen.
<b>B. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>DAØN Ý:</b>


<b>1. Mở bài:</b>


-Giới thiệu về người bạn mới quen.
<b>2. Thân bài:</b>


- Hồn cảnh quen biết.


- Tính tình, hình dáng, sở thích… của bạn.
<b>3. Kết bài:</b>


- Tình cảm của mình đối với bạn.
<b>BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Điểm kém:</b>


Khơng làm bài hoặc viết vài câu vơ nghĩa, lạc đề.
<b>Điểm yếu:</b>


Bài làm chưa hồn chỉnh, sơ sài, sai sót nhiều.
<b>Điểm trung bình:</b>


Đúng u cầu về nội dung và thể loại. Bố cục không rõ ràng lời văn chưa
hay, cịn mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ.


<b>Điểm khá:</b>



Đúng u cầu về nội dung và thể loại. Bài viết có ý nghĩa. Lời văn trong
sáng, ý hay. Có thể mắc một số lỗi chính tả, lỗi dùng từ.


<b>Điểm giỏi:</b>


Bài viết có ý hay. Văn phong chau chuốt, gần hình ảnh, cảm xúc. Có thể
mắc một vài lỗi nhỏ.


<b>DẶN DÒ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Tiết 51
Ngày soạn:


<b>TREO BIỂN</b>
<b> LỢN CƯỚI ÁO MỚI</b>


HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là truyện cười ?


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện: Treo biển
và Lợn cưới – áo mới.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc và kể chuyện cười.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Thái độ tiếp thu phê bình một cách chọn lọc và có chủ kiến.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


- Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trò: </b>


- Soạn bài, đọc, kể chuyện.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là truyện ngụ ngôn ? Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học.
<i><b>Dự kiến trả lời:</b></i>


- Truyện ngụ ngôn là truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần. Truyện mượn
truyện loài vật, đồ vật nhưng để ngụ ý khuyên dạy con người một bài học nào đó
trong cuộc sống.


- Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Người Việt Nam chúng ta là người vui tính, hay cười thích</b></i>
hài hước dù trong tình huống nào, hồn cảnh nào. Vì vậy, rừng cười dân gian Việt
Nam rất phong phú. Qua tiết học này ta sẽ phần nào thấy được sự độc đáo, sâu sắc
của tiếng cười dân gian Việt Nam.



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1:</b> Đọc chú thích * <b>A. Khái niệm truyện </b>


<b>cười:</b>
H: Em hiểu thế nào về


hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống ?


TL: Hiện tượng đáng cười
là hiện tượng mang tính
ngược đời lố bịch, trái lẽ tự
nhiên…


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

G: Truyện cười thường
rất ngắn. Truyện thiên
về ý nghĩa mua vui gọi
là truyện hài hước. Thiên
về ý nghĩa phê phán gọi
là chuyện châm biếm.


15’ <b>Hoạt động 2: </b> Đọc văn bản, đọc chú


thích <b>B. Văn bản “Treo biển”:</b>
H: Đối tượng được nói


đến ở đây là gì ? <b>1. Tấm biển.</b>



H: Tấm biển đề có mấy
yếu tố ?


TL: Tấm biển có 4 yếu tố:
- Thông báo địa điểm.
- Hoạt động của cửa hàng.
- Mặt hàng.


- Chất lượng hàng.


Cả 4 yếu tố đều cần thiết.


“Ở đây có bán có tươi”.


Cả 4 thơng tin đều quan
trọng.


<b>2. Những góp ý và tiếp </b>
<b>thu của nhà hàng.</b>
H: Có mấy vị khách góp


ý ? Em nhận xét gì về ý
kiến của họ ?


TL: Có 4 người góp ý. Mới
nghe thì có lý nhưng họ chỉ
quan tâm đến một thành
phần mà không thấy hết
tầm quan trọng của các
thành phần khác.



- 4 người góp ý.


H: Đọc truyện này em


cười đều gì ? TL: Cười nhà hàng mỗi khicó người góp ý đều tiếp
thu ngay mà khơng suy
nghĩ.


- Nhà hàng nghe nói bỏ
ngay.


H: Khi nào cái cười bộc


lộ rõ nhất ? Vì sao ? TL: Cái cười bộc lộ rõ nhất ở cuối truyện khi nhà
hàng cất ln cái biển.


- Nhà hàng treo biển lên,
rồi nghe góp ý bỏ bớt
đến cuối cùng cất luôn
biển.


5’ <b>Hoạt động 3:</b> - Cười vì hành động phi


lý.
H: Qua câu chuyện em


có thể rút ra bài học gì
cho bản thân ?



TL: Làm việc phải có ý
thức, chủ biến, phải tiếp
thu chọn lọc.


<b>3. Bài học ý nghóa của </b>
<b>truyện.</b>


Ghi nhớ: SGK/125.
Hướng dẫn HS đọc thêm


truyện “Đẽo cày giữa
đường”.


Đọc phần đọc thêm.


Trình bày ý kiến của mình
về truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
15’ <b>Hoạt động 4:</b> Đọc văn bản.


Đọc chú thích <b>C. Văn bản “Lợn cưới –áo mới”.</b>
Em hiểu thế nào là tính TL: Khoe của là thói thích <b>1. Tính khoe của:</b>


khoe của ?


G: Thói xấu này hiện
nay rất nhiều trong xã
hội.



tỏ ra cho người khác biết
là mình giàu. Đây là thói
xấu của kẻ thích học địi.


Thích cho người khác
biết mình giàu => thói
xấu, học đòi.


H: Anh khoe lợn khoe


như thế nào ? TL: Nhà đang bận cưới, lợn làm đám cưới sổng,
anh ta tất tả chạy đi tìm.


a) Anh lợn khoe:


Việc nhà đang bận nhưng
vẫn khơng qn khoe.
H: Từ “cười” có phải là


từ thích hợp để tìm lợn
khơng ?


TL: Thừa, khơng cần thiết.


H: Anh có áo mới thích


khoe đến mức nào ? TL: Mặc ngay ra đứng ở cửa từ sáng đến chiều.
Khơng có ai hỏi anh vơ lối
tức tối.



b) Anh khoe áo:


- Khơng có người khoe,
tức  lố bịch.


H: Anh đã trả lời người


tìm lợn như thế nào ? TL: “Từ lúc tối mặc…”
H: Câu trả lời của anh có


gì thừa ?


H: Đi kèm với mời nói là
điệu bộ gì ?


TL: Nói thừa, nhưng phần
thừa lại là nội dung thơng
báo chính của anh ta.


- Cách trả lời và hành
động đều tạo ta tiếng
cười vì tính khoe của.


<b>Hoạt động 5: </b> <b>2. Bài học ý nghĩa</b>


H: Đọc truyện này ta
cười cái gì ?


H: Ý nghóa của truyện ?



TL: Cười vì hành động,
ngơn ngữ lố bịch của nhân
vật thích khoe của.


Ghi nhớ SGK/128.


H: Lợn cưới, áo mới
chính là hiện tượng
chuyển nghĩa của từ.
H: Phương thức biểu đạt
của hai văn bản này là
gì?


TL: Phương thức tự sự.


<b>4. Dặn dị chi tiết học tiếp theo:</b>
- Hồn chỉnh phần luyện tập.
- Đọc, kể.


- Học bài.


- Soạn bài “Ơn tập văn học dân gian
Tiết 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>SỐ TỪ VAØ LƯỢNG TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


- Nắm được ý nghĩa công dụng của số từ và số lượng.


- Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói và viết.
<b>2. Kỹ năng: </b>


<b>3. Giáo dục:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ bài ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Hỏi:


Cụm danh từ là gì ? Xác định cụm danh từ trong câu:


Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm, thết đãi những kẻ thua trận.
Dự kiến trả lời:


Cụm danh từ là tổ hợp gồm danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Xác định cụm danh từ: một bữa cơm, những kẻ thua trận.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: Trong cụm danh từ, phần trước là các phụ ngữ bổ sung ý</b></i>


nghĩa cho danh từ về số và lượng. Đó là những số từ và lượng từ. Vậy thế nào là số
từ? Thế nào là lượng từ ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


10’ <b>Hoạt động 1</b> <b>I. Số từ.</b>


Treo bảng phụ viết ví dụ. HS đọc câu hỏi và 2 ví dụ


ở bảng phụ. <b>1. Ví dụ:</b>
H: Từ in đậm bổ sung


nghĩa cho từ nào trong
câu ?


TL: Bổ sung ý nghĩa cho
các danh từ.


Hai, một trăm, chín, một
-> chỉ số lượng


=> Đứng trước danh từ.
H: Chúng đứng ở vị trí


nào trong cụm từ ? TL: Đứng ở phần trước và phần sau của cụm danh từ. - Hùng Vương thứ sáu =>chỉ số thứ tự => đứng sau
danh từ.


H: Bổ sung ý nghĩa gì
cho danh từ ?



TL: Bổ sung ý nghĩa về số
lượng, số thứ tự của sự vật.
H: Từ “đôi” trong câu a


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
H: Hãy tim thêm các từ


có ý nghĩa khái qt và
cơng dụng như từ “đơi” ?


TL: Đó là các từ: tá, chục,
cặp.


H: Các từ in đậm trên là
số từ. Vậy theo em số từ
là gì ?


H: Vị trí của số từ ? TL: Số từ chỉ số lượng
đứng trước danh từ. Số từ
chỉ số thứ tự đứng sau
danh từ.


Đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/128
Hướng dẫn HS làm bài


tập 1.


H: Tìm và xác định ý
nghĩa của số từ trong bài
thơ.



TL: Một, hai, ba, năm (câu
4) => số từ chỉ số lượng.


Bốn, năm (câu 3) => số từ
chỉ số thứ tự.


15’ Hoạt động 2: <b>II. Lượng từ:</b>


Treo bảng phụ. <b>1. Ví dụ:</b>


H: Nghĩa của từ in đậm
trong mỗi câu ấy có gì
giống và khác nghĩa của
số từ ?


Các, những, cả mấy.
Giống: đứng trước danh
từ.


Khác:
H: Xếp các từ in đậm nói


trên vào mơ hình cụm
danh từ.


- Số từ: Chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật.
H: Tìm thêm những từ có



ý nghĩa và cơng dụng
của từ.


TL: Đó là các từ: cả, tất
cả, cả thảy, tất thảy,
những, mọi, mỗi, từng, vài.


- Lượng từ: chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật.
H: Từ vị trí của các


lượng từ ở mơ hình theo
em ta có thể chia lượng
từ như thế nào ?


TL: Ta có thể chia lượng


từ thành 2 nhóm. <b>2. Phân loại lượng từ: 2 nhóm.</b>
- Nhóm lượng từ chỉ ý
nghĩa tồn thể: cả, tất cả,
cả thảy, tất thảy…


Phát phiếu học tập. HS làm bài trong phiếu
học tập.


- Nhóm lượng từ chỉ ý
nghĩa tập hợp hay phân
phối: những, mọi, mỗi,
từng, vài.



Đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/129


10’ <b>Hoạt động 3:</b> Đọc bài tập 3 Bài tập 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

nghĩa của từ “từng” và
“mỗi” có gì khác nhau ?


vật, từng cá thể.


Khác: + Từng: mang ý
nghĩa lần lượt theo trình tự.
+ Mỗi: mang ý nghĩa nhấn
mạnh, tách riêng từng cá
thể, không mang ý nghĩa
lần lượt.


Đọc chính tả bài “Lợn
cưới áo mới”


Viết chính tả. Bài tập 4


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo.</b>
- Học bài.


- Hồn chỉnh các bài tập.
- Xem bài “Chỉ từ”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tiết 53


Ngày soạn:


<b>KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


-Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự


-Điểm lại một số bài tượng tượng đã học và phân tích vai trò của tượng tượng
trong một sồ bài văn


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo bài mẫu
<b>2. Trò: </b>


+ Chuẩn bị kỹ các bài ở Sgk
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Trình bày dàn bài của bài văn tự sự
* Dự kiến trả lời:


- Dàn bài của một bài văn tự sự gồm 3 phần:
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc
b. Thân bài:Diễn biến của sự việc



c. Kết bài: Kết thúc sự việc
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


5 <b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Tìm hiểu chung về kể </b>


<b>chuyện tưởng tượng :</b>
G:Tưởng tượng là những


điều mà người kể tự nghĩ
ra khơng có sẵn trong
thực tế hay trong sách vở


Hs tóm tắt Truyện: “Chân, tay, tai,
mắt, miệng”


H: Trong truyện người kể
đã tưởng tượng ra những
điều gì?


- Chi tiết tưởng tượng
trong truyện


H: Chi tiết nào dựa vào
sự thật, chi tiết nào được
tưởng tượng ra?



TL: Chi tiết chân, tay, tai,
mắt, miệng chống lại
miệng là hồn tồn bịa đặt


+ Các bộ phận thành các
nhân vật gọi bằng cô,
cậu , bác, lão


H:Tưởng tượng trong tự
sự có phải ;là bịa đặt
không hay nhằm mục


TL tưởng tượng không
được tùy tiện mà phải dựa
vào lô gic tự nhiên. Tưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

đích gì? tượng như vậy nhằm thể
hiện một tư tưởng.


sự thật


Hoạt động 2: <b>2.Truyện “Lục sức </b>


<b>tranh công”</b>
H: Trong truyện người ta


tưởng những gì ?


HS thảo luận tìm ra chi tiết


tưởng tượng và mục đích
của việc tưởng tượng


-Chi tiết tưởng tượng :


H: Những tưởng tượng ấy
dựa trên những sự thật
nào?


+ Sáu con gia súc nói
được tiếng người
H: Tưởng tượng như vậy


nhằm mục đích gì ?


Tl:Tưởng tượng như vậy
nhằm thể hiện tư tưởng.
Các giống vật tuy khác
nhau nhưng đều có ích cho
mọi người, khơng nên so
bì nhau


- Tưởng tượng dựa trên
sự thật về cuộc sống của
mỗi giống vật.


Mục đích :Nhằm thể hiện
tư tưởng khơng nên so bì
Hoạt động 3:



H: Từ việc tìm hiểu hai
câu chuyện trên,em hiểu
thế nào là kể chuyện
tưởng tượng ?


- Hs tìm hiểu ghi nhớ Ghi nhớ: Sgk/133


<b>Hoạt đông 4:</b> <b>II. Luyện tập:</b>


Đọc truyện “Giấc mơ trị
chuyện với Lang Liêu”


Tìm hiểu chi tiết tưởng
tượng trong truyện
H:Tìm hiểu chi tiết tưởng


tượng trong truyện “Giấc
mơ trò chuyện vời Lang
Liêu“


TL: Chi tiết tưởng tượng


- Gặp gỡ trò chuyện
cùng Lang Liêu đi thăm
thú dân tình


H: Các chi tiết tưởng


tượng có ý nghĩa gì/ TL: Ý nghĩa: Con người muốn làm điều gì phải suy
nghĩ sáng tạo



Đọc bài tập 2 Bài 2
Chọn 1 đề cho hs tìm ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
hiện nay em đang học,
hãy tưởng tượng điều hay
có thể xảy ra”ù


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài


Làm dàn ý cho các đề cịn lại


Chuẩn bị kỹ bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tưởng
<b>RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn: 15/11/2009


<b>ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+Nắm được đặc điểm thể loại truyện dân gian đã học
+Nhớ lại những chuyện dân gian đã học trong chương trình.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thaày:</b>



+ Soạn giảng, lập bảng hệ thống truyện dân gian
<b>2. Trò: </b>


+ Soạn bài, xem kĩ lại các bài đã học.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
+


<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hỏi: Truyện cười là gì? Đọc truyện treo biển em cười về cái gì ?
- Dự kiến trả lời:


Truyện cười là loại truyện kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm
tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội


Đọc truyện “Treo biển “ em cười vì hành động của nhà hàng. Chủ nhà hàng
là người ba phải, ai nói gì cũng cho là phải nên địi tiếp thu các ý kiến khơng cần
suy nghĩ.


<b>3.Bài mới:</b>


Giới thiệu bài mới :


- Qua 12 bài đã học từ đầu năm đến nay, chúng ta đã tìm hiểu 15 truyện của
các thể loại dân gian. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ củng cố, hệ thống lại các đặc
điểm của những thể loại dân gian đã học ấy.


<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


26’ <b>Hoạt động 1:</b> <b>I.Nội dung</b>


H: Nhắc lại định nghóa


về truyện truyền thuyết ? Hs trả lời
H: Kể tên các văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị </b> <b>Kiến thức </b>
kiện có liên quan đến


lịch sử nên cả người kể
và người nghe đều tin là
có thật


Yêu cầu hs minh họa
các đặc điểm của truyện
truyền thuyết


H: Nhắc lại định nghĩa
về truyện cổ tích ?
H: Kể tên các văn bản
cổ tích mà em đã được
học ?


H: Vậy em hãy nêu


những đặc điểm tiêu
biểu của truyện cổ tích?
H:Ta có thể tin truyện cổ
tích là có thật hay khơng
u cầu hs minh họa các
đặc điểm của truyện cổ
tích


H: Vậy em thấy truyện
cổ tích và truyện truyền
thuyết có những điểm gì
giống và khác nhau?
H: Tìm những chi tiết
trong truyện Thạch Sanh
và Thánh Gióng để làm
rõ cho những điểm giống
và khác nhau của 2 loại
truyện này ?


Hoạt động 2: Luyện tập:


H: Em thích nhất là
truyện nào trong truyện
cổ tích và truyền thuyết


Hs phát biểu cảm nghó


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Nắm được đặc điểm cua 3 truyện ngụ ngôn và truyện cười
+ So sánh và phân biệt được truyện dân gian với nhau


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>


<b>Trả lời các câu hỏi ơn tập . Củng cố các kiến thức bằng bảng hệ thống</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hỏi: Định nghĩa truyện ngụ ngôn và truyện cười
Dự kiến trả lời:


- Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần, mượn truyện
loại vật, đồ vật hoặc con người nhằm khuyên nhủ, răng dạy người ta bài học nào
đó trong cuộc sống.


- Truyện cười: Là hiện tượng kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Tiết trước chúng ta đã ôn tập được một phần về 2 thể loại văn học dân gian,
tiết này chúng ta tìm hiểu tiếp đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn và truyện
cười. So sánh những loại truyện đã học



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1:</b>


H:Nhắc lại định nghĩa về
truyện ngụ ngơn? Ngụ
ngơn có nghĩa là gì?
H: Kể tên các truyện ngụ
ngơn đã học


Mượn lời nói, câu chuyện
để gởi gắm một ý kiến,
kết luận, bài học


H:Em thấy truyện ngụ
ngơn có những đặc điểm
gì?


Ta chọn truyện “Ếch
ngồi đáy giếng”


H: Nhân vật chính là ai? TL : Con ếch
H: Phải chăng tác giả


dân gian muốn nói về
con ếch


Tl: Mượn truyện con ếch
để muốn khuyên dạy con
người



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
khơng được chủ quan kiêu


ngạo
Liên hệ giáo dục tư


tưởng


H: Nhắc lại định nghĩa
về truyện cười


H: Kể tên các truyện
cười đã học


H: Nêu những đặc điểm
của truyện cười


Yêu cầu hs minh họa các
đặc điểm của truyện cười
Ta chọn truyện “Treo
biển”


H: Chi tiết nào là chi tiết
đáng cười trong truyện


TL: Làm biển là để quảng
cáo mà cuối cùng nhà
hàng lại cất biển
H: Ngoài mua vui truyện



cịn phê phán điều gì?
Liên hệ giáo dục tư
tưởng


TL: Tính ba phải


Phát biểu học tập (sau
giáo án) so sánh truyện
“Thầy bói xem voi” và
truyện “Lợn cưới áo
mới”


Hs thảo luận nhóm minh
họa bằng bằng các chi tiết
trong truyện


H: Vậy truyện ngụ ngơn
và truyện cười có gì
giống và khác nhau?
Nêu lại định nghĩa của
truyện ngu ngôn và
truyện cười


Đọc phần đọc thêm


Hệ thống lại đặc điểm
của 4 thể loại dân gian


10’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>Luyện tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Học bài


Đọc kỹ lại các truyện dân gian, tóm tắt
Soạn bài “Con hổ có nghĩa”


PHIẾU HỌC TẬP
Nối cột tên văn bản và cột đặc điểm văn bản


THẦY BÓI XEM VOI – A 1.Khuyên nhủ, răn dạy một bài học cụ thể


2. Có yếu tố gây cười, chế giễu, châm biếm phê phán.
LỢN CƯỚI, ÁO CƯỚI - B 3. Mục đích gây cười để mua vui


Phê phán, châm biếm những hiện tượng đáng cười.
<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Tieát 56


Ngày soạn: 25/11/2009


<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Oân lại những kiến thức Tiếng Việt đã học.
+ Nhận ra những lỗi sai trong bài và biết cách sửa.
+ Làm quen với phương pháp kiểm tra trắc nghiệm.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>



<b>1. Thầy:</b>


+ Đáp án và kết quả bài làm.
<b>2. Trị: </b>


+ Thống kê kỹ những sai sót của mình.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>Hỏi:</b>


Phân loại từ trong Tiếng Việt theo cấu tạo và theo nguồn gốc.
Dự kiến trả lời:


- Cấu Tạo:


- Nguồn gốc:


<b>3. Trả bài:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Bằng phương pháp phát vấn, gợi tìm GV giúp HS tìm ra đáp án đúng, đồng
thời củng cố kiến thức đã học về từ. Sửa lên bảng. Xem đáp án đính kèm ở “Bài
kiểm tra Tiếng Việt” tiết 46.


<b>Hoạt động 2:</b>


Trả bài. HS sửa bài của mình. Hơ điểm vào sổ.


Hoạt động 3:


HS tự nêu ưu khuyết điểm của mình.
GV nhận xét:


CHÍNH


Từ đơn


Từ phức ghépTừ


Từ láy Từ láy bộ phận
Từ láy tịm bội
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ


Từ


Từ thuần việt


Từ mượn Từ Hán - Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

2. Khuyết:


- Cịn một số em lười học bài.


- Làm bài khơng cẩn thận vì khơng đọc kỹ đề.


<b>4. Kết quả: </b> Giỏi Khá TB Yếu Kém



Lớp 6A1.


Dặn dò cho tiết học tiếp theo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Tiết 57:


Ngày soạn: 30/11/2009


<b>CHỈ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu được nghĩa và công dụng của chỉ từ.
+ Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trò: </b>


+ Xem kỹ bài ở nhà, trả lời các câu hỏi.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hoûi:



Phân biệt số từ và lượng từ? Cho ví dụ:
Dự kiến trả lời:


Số từ và lượng từ đều bổ sung ý nghĩa về lượng cho danh từ. Nhưng số từ chỉ
số thứ tự và số lượng chính xác của sự vật. Cịn lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.


Ví dụ: Số từ: một, hai, ba…
Lượng từ: mỗi, mọi, các…
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Khi nói, muốn định vị sự vật trong khơng gian, thời gian thì phải dùng đến chỉ từ.
Vậy chỉ từ là gì? Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu điều này.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
10’ <b>Hoạt động 1:</b> Đọc đoạn văn SGK, xác


định các từ in đậm và các
từ được bổ nghĩa.


<b>I. chỉ từ là gì? </b>
<b>1. Ví dụ</b>


H: Các từ in đậm trong
câu bổ sung có ý nghĩa
cho các từ nào?


TL: Các từ: ấy, kia, mẹ bổ


sung ý nghĩa cho các danh
từ: viên quan, làng, nhà.


ấy
kia
nọ
H: Những từ được bổ


nghĩa thuộc từ loại gì?
H: So sánh các cặp:
ng vua/ ơng vua nọ
Viên quan/ viên quan ấy
Làng/ làng nọ


Nhà/ nhà kia


TL: Các danh từ: ơng, viên
quan, làng, nhà có từ ấy,
nọ, kia đi kèm được xác
định rõ ràng hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

H: So sánh


Viên quan ấy/ hồi ấy
Nhà nọ / đêm nọ


HS thảo luận nhóm


TL: Để rút ra ý nghĩa của
các từ in đậm. Tuy cùng


định vị sự vậy nhưng
chúng vẫn có điểm khác
nhau.


Viên quan ấy, nhà ấy 


định vị về không gian.
Hồi ấy, đêm nọ  định vị


về không gian.


Những từ ấy, kia, nọ
dùng để định vị sự vật
trong không gian hay
thời gian?


G: Những từ này gọi là
chỉ từ.


H: Chỉ từ là gì? Đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/137


10’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Hoạt động của chỉ từ </b>


<b>trong câu:</b>
H: Các chỉ từ ở phần 1


đảm nhiệm chức vụ gì? TL: Các chỉ từ: ấy, kia, nọ làm phụ ngữ sau cụm danh
từ, kết hợp với danh từ và
phụ ngữ trước tạo thành
cụm danh từ.



1. Ví dụ:


- Chỉ từ làm phụ ngữ sau
trong cụm danh từ.


a) Ba con trâu ấy
Làng nọ


H: Cụm danh từ có cấu
tạo mấy phần, phần nào
không thể vắng mặt?


TL: Cụm danh từ gồm 3
phần. Phần không thể
vắng mặt là phần trung
tâm là danh từ.


H: Tìm và xác định chức
vụ của các chỉ từ trong
câu?


+ HS lên bảng làm, các HS
khác làm vào giấy nháp.


b) Đó là một điều chắc
chắn


c) ??????????????
H: Trong câu, chỉ thường



đảm nhiệm chức vụ gì? Đọc ghi nhớ. <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/138
15’ <b>Hoạt động 3:</b> HS đọc bài tập 1 <b>III. Luyện tập:</b>


H: Tìm chỉ từ, xác định ý
nghĩa và chức vụ của chỉ
từ trong câu?


HS hoạt đơng nhóm
Cử đại diện lên trình bày


Bài tập 1: Xác định chỉ từ
và ý nghĩa, chức vụ
a) Định vị sự vật trong
không gian


phụ ngữ sau cho cụm
danh từ.


b) đấy, đây: - Định vị sự
vật trong thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
trong khơng gian.
- Làm trạng ngữ


d) Đó: - Định vị sự vật
trong không gian.
- Làm trạng ngữ
H: Thay các cụm từ in



đậm bằng các chỉ từ
thích hợp?


Đọc bài tập 2 Bài 2: Có thể thay.
a) Đến chân núi Sóc =
đến đấy


b) Làng bị lửa thiêu cháy
= làng ấy.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài


- Làm bài tập còn lại


- Xem lại các kiến thức về động từ ở bậc tiêu học
- Chuẩn bị bài “Động từ”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Ngày soạn: 2/12/2009


<b>LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Tập giải quyết một sơ đề bài tự sự tưởng tượng
+ Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>


<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, làm dàn ý trên bảng phụ, tham khảo thêm bài mẫu.
<b>2. Trò: </b>


+ Làm trước các dàn ý.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>
+ Hỏi:


Thế nào là kể chuyện tưởng tượng là truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng
tượng của mình, khơng có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một số ý
nghĩa nào đó.


Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý
nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị làm cho ý nghĩa thêm nổi bật.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số kiểu đề tưởng tượng và tập làm dàn ý
cho chúng.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
10’ <b>Hoạt động 1:</b> Đọc đề bài luyện tập trang



139. <b>I. Đề bài luyện tập:</b>


Chép đề lên bảng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu
đề


Tìm hiểu đề Kể về chuyện mười năm
sau em về thăm lại mái
trường mà hiện nay em
đang học. Hãy tưởng
tượng những đổi thay có
thể xảy ra.


H: Em hãy cho biết chủ
đề của truyện sẽ kể?


TL: Chủ đề: Chuyến thăm
trường sau mười năm.
H: Nếu lấy mốc thời gian


hiện tại với yêu cầu của
đề thì việc kể lại của em


TL: khơng có thật trong
thực tế.


Tìm hiểu đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>



không? - Thể loại: kể chuyện


tưởng tượng.
H: Vậy kể lại chuyện


này thuộc kiểu bài nào?


TL: Kể chuyện tưởng
tượng.


- Ngôi kể: Em: ngôi thứ
nhất.


H: Nhân vật kể là ai?
Ngôi thứ mấy?


TL: Nhân vật kể là em. Kể
theo ngôi thứ nhất.


15’ <b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Dàn ý:</b>


G: Chuyện được kể là
em với tư cách của mười
năm sau.


H: Vậy em phải tự nhận
mình là ai của mười năm
sau?



H: Mở bài em phải làm


gì? HS: thảo luận và trả lời. 1 Mở bài:lí do về thăm trường sau
mười năm xa cách (hội
trường, khai giảng…)
H: Phần thân bài sẽ có ý


nghóa gì? 2.Thân bài:


H: Mái trường mười năm


sau có gì thay đổi? HS: tưởng tượng, tơ vẽ chonhà trường trong tương lai
với những quay cảnh.
Thiết bị học tập mới mẻ,
hiện đại.


- Tâm trạng khi chuẩn bị
về thăm trường.


- Đến thăm trường.
+ Quang cảnh chung của
trường (có gì thay đổi, có
gì cịn lưu lại).


+ Gặp lại thầy cô cũ, bạn
bè cũ, lớp đàn em.


+ Trò chuyện, hỏi han,
tâm sự nhắc lại câu
chuyện cũ.



H: Phần kết bài em sẽ kể
gì?


GV uốn nắn, kích thích
trí tưởng tượng của HS.


HS: phát biểu tập trung
phát huy trí tưởng tượng,
tập diễn đạt.


3. Kết bài:


chia tay với trường, với
thầy cô, với bạn bè… cảm
xúc của em.


10’ <b>Hoạt động 3:</b> <b>III. Đề bài bổ sung:</b>


HS: chọn một đề bài. 1. Đề bài: Mượn lời một
đồ vật hay một con vật
gần gũi với em kể


chuyện tình cảm giữa em
và chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

là gì? chuyện tình cảm giữa
chúng và em.


a). Mở bài:


H: Em sẽ chọn đồ vật,


con vật nào để vào vai
nhân vật để kể ?


TL: Quyển sách, cái cặp,
cái bàn, con chó, con
mèo…


Đồ vật (con vật) tự giới
thiệu mình, giới thiệu
tình cảm giữ mình và
chủ.


H: Khi xây dựng một cầu
chuyện mà trong đó nhân
vật là đồ vật (con vật) thì
em sử dụng cách kể nào?


TL: Sử dụng cách kể nhân
hố.


b). Thân bài:


- Lý do đồ vật (con vật)
trở thành vật sở hữu của
người chủ.


2 HS lên bảng trình bày
dàn ý của mình 1 đồ vật 1


con vật. Các HS khác làm
vào vở.


- Tình cảm ban đầu với
người chủ.


- Những kỷ niệm vui
buồn khó quên giữa hai
người.


GV: có thể tuỳ theo bài
làm của HS mà sửa chữa,
hướng dẫn.


c). Kết luận:


Suy nghĩ, cảm xúc của
đồ vật (con vật) đó.


<b>4. Dặn dị cho tiết học tiếp theo:</b>
Lập dàn ý cho 2 đề còn lại.


Rèn cách làm bài kể chuyện tưởng tượng.


<b>RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tiết 59


Ngày soạn:02/12/2009



<b>CON HỔ CĨ NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


+ Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “Con hổ có nghĩa”.


+ Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung
đại.


<b>2. Kyõ naêng: </b>


+ Kể lại được truyện
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục HS ý thức tu dưỡng nhân cách phẩm chất đạo đức, biết coi trọng
nhân nghĩa ở đời.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng,tham khảo thêm tài liệu.
<b>2. Trị: </b>


+ Đọc kỹ trả lời câu hỏi tìm hiểu văn bản.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



+ Hoûi:


So sánh đặc điểm,r của truyện truyền thuyết và cổ tích, truyện cười và truyện
ngụ ngơn.


+ Dự kiến trả lời:


- Nêu được điểm giống và khác nhau của truyện truyền thuyết và truyện cổ
tích (giáo án tiết 55).


- Nêu được điểm giống và khác nhau của truyện ngụ ngôn và truyện cười
(giáo án tiết 55).


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Sau truyện dân gian, chương trình ngữ văn 6 giới thiệu với chúng ta một số
truyện trung đại. Các tác giả thời trung đại rất đề cao đạo lý trong văn chương.
Truyện “Con hổ có nghĩa” mà hơm nay chúng ta tìm hiểu là một ví dụ tiêu biểu.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Giới thiệu:</b>


G: Vũ Trinh quê ở làng
Xuân Lan, huyện Lang
Tài trấn Kinh Bắc Đỗ
Hương công năm 17 tuổi


Đọc chú thích *



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

và làm quan dưới thời
nhà Lê, nhà Nguyễn.
G: Trung đại là một thuật
ngữ chỉ giai đoạn văn
học từ thế kỷ X đến cuối
thế kỷ XIX.


<b>2. Tác phẩm:</b>
a) Thể loại:
Truyện trung đại.
G: Truyện trung đại có


cốt truyện tương đối đơn
giản, tính cách nhân vật
thể hiện qua lời kể, hành
động ngôn ngữ.


Hướng dẫn HS đọc: HS đọc 2 lần.
H: Văn bản thuộc thể


văn gì? Vì sao?


TL: Đây là truyện vì có
cốt truyện, nhân vật.


b). Phương thức diễn đạt:
tự sự.


H: Văn bản có thể chia


mấy đoạn? Nội dung
chính từng đoạn?


TL: chia làm 2 đoạn. c). Bố cục: 2 đoạn.


<b>Hoạt động 2:</b> Đọc chú thích tìm hiểu các


chú thích 1,5,11. <b>II. Tìm hiểu văn bản:1. n nghĩa con hổ với </b>
<b>bà đỡ Trần.</b>


H: Chuyện gì xảy ra giữa
bà đỡ Trần và con hổ thứ
nhất ?


HS tóm tắt chuyện con hổ
thứ nhất và đỡ Trần.


- Bà Trần giúp hổ cái đẻ.
- Hổ đền ơn.


H: Thái độ con hổ đối
với bà đỡ Trần như thế
nào?


HS trả lời - Lễ phép, cung kính,
tiễn bà đỡ Trần ra tận bìa
rừng.


H: Biện pháp nghệ thuật
gì được sử dụng ở đây?


Tác dụng.


HS trả lời. - Biện pháp nhân cách
hoá, hổ biết đền ơn đáp
nghĩa.


G: khơng chỉ đền ơn, hỏ
cịn nhiều phương diện
mang tính người rất đáng
q: hết lịng vì hổ cái
lúc sinh đẻ, táo bạo trong
lúc hành động, vui khi có
con, lễ phép, thắm thiết.
H: Con hổ thứ hai được
miêu tả như thế nào?


TL:Con hổ trán trắng. 2. Aân nghĩa con hổ với
bác tiều phu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
Bác tiều phu giúp hổ như


thế nào?


con hổ thứ hai và bác tiều
phu.


- Bác tiều phu giúp hổ
lấy xương ra =>cứu sống
hổ.



G: chính lịng nhân ái
của con người đã có sức
cảm hố lớn lao, khiến
hổ nằm phục xuống ra
dáng cầu cứu.


H: Hổ đã đền ơn đáp
nghĩa bác tiều phu như
thế nào?


HS trả lời - Hổ đền ơn bác tiều phu


G: Lời nhắn, lời hẹn gặp
lại của bác tiều, hổ đã
đáp lại mong muốn gắn
bó tình nghĩa của bác
tiều.


- Bác tiều qua đời hổ tỏ
lòng thương xót và mỗi
năm đến ngày giỗ đều
đến tế.


H: Em hãy so sánh mức
độ thể hiện cái nghĩa của
hai con hổ.


TL: Con hổ trước chỉ đền
ơn một lần là xong con hổ


sau đền ơn gắn với ân
nhân khi còn sống và cả
khi ân nhân đã chết.
G: Truyện nói về cái


nghĩa của hai con hổ
nhưng kết cấu khơng hề
trùng lập mà có sự nâng
cấp khi nói về cái nghĩa
của con hổ thứ hai. Đó là
một cách nâng cấp chủ
đề tư tưởng của tác
phẩm.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>III. Ý nghĩa của văn </b>


<b>bản:</b>
H: Truyện “Con hổ có


nghĩa” đề cao khuyến
khích điều gì cần có
trong cuộc sống con
người?


TL: Nhằm đề cao ân nghĩa
TL: Đề cao ân nghĩa trọng
đạo làm người.


G: Trong cuộc sống hiện
nay tình cảm con người,


sự đền ơn đáp nghĩa bị
xem nhẹ. Nên vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

nhắc nhở chúng ta phải
biết đền ơn những người
đi trước là rất quan trọng.
Trong tiết giáo dục công
dân chúng ta cũng nhắc
nhở học tập vấn đề này.
Đó là ở bài nào?


<b>Hoạt động 4:</b> <b>IV: Luyện tập:</b>


Gợi ý giải bài tập để HS
về nhà làm.


Đọc phần đọc thêm
Đọc bài tập


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài, làm bài tập ở nhà.
Chuẩn bị bài “Mẹ hiền dạy con”


<b>RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Tieát 60


Ngày soạn: 05-12-2005


<b>ĐỘNG TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:


- Trên cơ sở kiến thức về động từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh
+ Nắm được đặc điểm của động từ


+ Nắm được các loại động từ chính
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu
<b>2. Trị: </b>


+ Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài – bài tập
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


Hỏi:


Chỉ từ là gì? Làm bài tập 1c trang 138 SGK
Dự kiến trả lời:


Chỉ từ là những từ dùng để chỉ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật
trong khơng gian hoặc thời gian.


Bài tập 1C: chỉ từ “may” định vị sự vật trong thời gian và làm trạng ngữ trong
câu.



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Động từ là thực sự quan trọng trong từ loại Tiếng Việt ở bậc tiểu học chúng ta
đã tìm hiểu về nó, hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn, sâu hơn về đặc điểm và
các loại động từ.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1</b>: <b>I. Đặc điểm của động </b>


<b>từ:</b>
H: Dựa vào kiến thức đã


học ở Tiểu học, tìm động
từ.


Đọc các mẫu câu và xác


định động từ. <b>1. Ví dụ:</b>a) Đi, đến, ra, hỏi
b) Lấy, làm, lễ


c) Treo, có, xem, cười,
bảo, bán, phải, đề.
H: Em hãy nêu ý nghĩa


khái quát của động từ đã
tìm được?



TL: Động từ là những từ
chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

giữa động từ với danh từ.


Hoạt động nhóm:


- Kết hợp với các từ đứng
xung quanh nó.


- Chức vụ ngữ pháp trong
câu.


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Ghi nhớ: SGK/146</b>


H: Thế nào là động từ?
H: Nêu những đặc điểm
của động từ?


HS trình bày ghi nhớ


<b>Hoạt động 2:</b> <b>III. Các loại động từ </b>


<b>chính</b>


Sử dụng bảng phụ HS thảo luận nhóm <b>1. Bảng phân loại động </b>
<b>từ. </b>



(Xem phụ lục cuối giáo
án tiết 60)


Nêu tiêu chí phân loại
SGK hướng dẫn HS điền
động từ vào bảng.


G: Những động từ địi
hỏi có động từ đi kèm là
động từ tình thái. Những
động từ khơng địi hỏi
động từ khác đi kèm và
trả lời câu hỏi “Làm gì”
là động từ khơng địi hỏi
động từ khác đi kèm và
trả lời câu hỏi “làm sao?
Thế nào” là động từ chỉ
trạng thái.


Cử đại diện trình bày cịn
lại làm vào vở.


<b>Hoạt động 4:</b> <b>2. Ghi nhớ: SGK/146</b>


H: Vậy trong Tiếng Việt
động từ được chia làm
mấy loại? Đó là những
loại nào?


HS trình bày ghi nhớ



<b>Hoạt động 5:</b> <b>III. Luyện tập</b>


Đọc truyện Bài tập 1


H: Tìm động từ trong
truyện “Lợn cưới, áo
mới”


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị </b> <b>Kiến thức </b>
từ tình thái, 1 tìm động từ


hành động, trạng thái


trạng thái: khoe, hóng,
thấy, hỏi, tất tưởi, chung,
thấy, giơ, ra, bảo, bảo,
được, tức tới.


H: Đây là một câu
chuyện cười em hãy cho
biết chi tiết gây cười của
truyện? Truyện phê phán
điều gì?


HS đọc truyện
HS trả lời


Phê phán tính tham lam
keo kiệt



Bài tập 2:


Chi tiết gây cười: sự đối
lập về nghĩa của hai
động từ: đơn và cầm.
Bài tập 3:


Viết chính tả: “Con hổ
có nghóa”


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài.


- Chuẩn bị bài “Cụm động từ”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG </b>


...
...
...
...
...


BẢNG PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ
Thường đòi hỏi động từ


khác đi kèm phía sau Khơng địi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi:



làm gì? Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng,nằm, nghe, nói, nhìn, cho, …
Trả lời câu hỏi:


làm sao? Thế
nào?


Dám, toan, định, cần, nên,
có thể, …


Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, mứt,
yếu, vui, vỡ, bể, mòn, bị, được, sợ,


<b>BẢNG PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ</b>


ĐỘNG TỪ


ĐỘNG TỪ


TÌNH THÁI ĐỘNG, TRẠNG THÁI ĐỘNG TỪ CHỈ HAØNH


ĐỘNG TỪ CHỈ
HAØNH ĐỘNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Ngày soạn: 12-12-2009


<b>CỤM ĐỘNG TỪ </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Giúp học sinh:



+ Nắm được đặc điểm của cụm động từ
+ Hiểu được cấu tạo của cụm động từ
<b>2. Kỹ năng: </b>


+ Kể lại được truyện
<b>3. Giáo dục:</b>


+ Giáo dục HS ý thức tu dưỡng nhân cách phẩm chất đạo đức, biết coi trọng
nhân nghĩa ở đời.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thaày:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ.
<b>2. Trò: </b>


+ Trả lời các câu hỏi trong bài, làm bài tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Hỏi:


Động từ là gì ? Có mấy loại động từ chính ? cho ví dụ ?
+ Dự kiến trả lời:


Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Có 2 loại động từ chính :



+ Động từ trạng thái : dám, toan, định …


+ Động từ chỉ hành động, trạng thái : đi đứng, yêu, ghét …
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Khi động từ hoạt động trong câu để đảm nhận một chức vụ ngữ pháp nào đó,
thường trước hoặc sau động từ cịn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ ngữ phụ
này cùng với động từ lập thành một cụm động từ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
đặc điểm và cấu tạo của cụm động từ.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1:</b> Đọc mẫu câu và tìm động


từ <b>I.Cụm động từ là gì?</b>


<b>1.Ví dụ</b>
H:Em hãy nêu ý nghóa


khái qt của động từ đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
so sánh


Hoạt động nhóm


-Kết hợp với các từ đứng
xung quanh nó



-Chức vụ ngữ pháp trong
câu


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Ghi nhớ </b>:sgk/146


H:Thế nào là động từ ? Hs trình bày ghi nhớ
H:Nêu những đặc điểm


của động từ? <b>III.Các loại động từ chính </b>


Hoạt động 3: <b>1. Bảng phân loại động </b>


<b>từ:</b>


Sử dụng bảng phụ Hs thảo luận nhóm (Xem bảng phu lục cuối
giáo án tiết 60)


Nêu tiêu chí phân loại
như sgk, hướng dẫn hs
điền từ động từ vào bảng


Cử đại diện trình bày cịn
lại làm vào vở


G:Những động từ địi hỏi
có động từ đi kèm là
động từ hình thái .N hững
động từ khơng địi hỏi có
động từ khác đi kèm và


trả lời câu hỏi “làm gì”
là động từ chỉ hành động,
còn các động từ khác đi
kèm và trả lời câu hỏi
“làm sao:?thế nào?” là
động từ chỉ trạng thái
<b>Hoạt động 4:</b>


H:Vậy trong Tiếng Việt
động từ được chia làm
mấy loại ?


Hs trình bày ghi nhớ <b>2.Ghi nhớ </b>: Sgk/146


Đó là những loại nào ?


<b>Hoạt động 5:</b> <b>III. Luyện tập:</b>


H:Tìm động từ trong
truyện”Lợn cưới áo mới”


Đọc truyện Bài tập 1:
2 hs lên bảng:1 tìm động


từ hành động , trạng thái


-Động từ tình thái : Hay,
chả, chợt , có, liền


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

thấy, hỏi, tất tưởi, chạy,


thấy, giơ, ra,bảo, được,
tức tối


H:đây là một câu chuyện
cười em hãy cho biết chi
tiết gây cười của truyện
cười của truyện ? Truyện
phê phán điều gì ?


Hs đọc truyện


Hs trả lời Bài tập 2:Chi tiết gây cười :Sự đối
lập về nghĩa của 2 động
từ : đưa và cầm


Đọc cho hs viết chính tả
chú ý các chữ sx và vần
ăn /ăng


Bài tập 3:


Viết chính tả:”Con hổ có
nghóa”


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài


Chuẩn bị bài “Cụm động từ”


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Tuần 16 - Tiết 62
Ngày soạn: 12-12-2005


<b>MẸ HIỀN DẠY CON</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


* Giúp học sinh:


- Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của
bà mẹ thầy mạnh Tử.


- Hiểu được cách viết truyện gần với cách viết kể, viết sử ở thời Trung đại.
- Giáo dục lịng biết ơn đối với cơng sinh thành, giác dưỡng của cha mẹ,
khỏi gọi ở HS ý thức tu dưỡng đạo đức, ý chí quyết tâm rèn luyện học hành, tự
nghiêm khắc với bản thân mình trong rèn luyện.


<b>2. Kỹ năng: </b>
+
<b>3. Giáo dục:</b>


+


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
<b>2. Trò: </b>



+ Đọc trước câu chuyện và trả lời câu hỏi.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hỏi: Thế nào là truyện Trung đại? Truyện con hổ có nghìn “đề cao vấn đề
gì?


Dự kiến trả lời:


- Định nghĩa truyện Trung đại


- Truyện “con hổ có nghĩa” nói chuyện con hổ những nhằm đề cao vấn đề ân
nghĩa trong đạo làm người.


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Mạnh Tử (372 – 289 TCN) là bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa thời
chiến quốc. Ôâng được các nhà Nho suy tôn là bậc Á Thánh. Có được địa vị lịch sử
cái quý dó là do nổ lực học hành, nhờ những công lao dạy dỗ của người mẹ.
Truyện “Mẹ hiền dạy con” phần nào thể hiện công phu dạy con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1:</b> HS đọc chú thích <b>I. Giới thiệu</b>


G: Liệt nữ truyện là


truyện về những người
đàn bà có tiết nghĩa, khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

phách anh hùng
Mạnh tử: Sgk


<b>Hoạt động 2:</b> <b>Đọc- Tìm hiểu chung </b>


Hướng dẫn hs đọc 2.Hs đọc
H:Hãy tóm tắt truyện


“Mẹ hiền dạy con”


1hs tóm tắt


Hs còn lại nghe và bổ sung
H:Văn bản trên thuộc


phương thức biểu đạt
nào?


-Phương thức biểu đạt:Tự
sự


H: Dàn bài: bài văn tự sự
gồm mấy phần. Đó là
những phần nào?


TL: Gồm 3 phần: Mở, thân
bài và kết bài.



H: Chỉ ra ba phần này ở
truyện “Mẹ hiền dạy
con”.


TL: Mở bài nằm chung với
phần thân bài.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>III. Tìm hiểu văn bản.</b>


Hướng dẫn HS tóm tắt
nội dung năm sự việc
dạy con của bà mẹ Mạnh
Tử.


HS thảo luận nhóm.
Đại diện trình bày, nhận
xét, bổ sung.


<b>1. Ý nghóa giáo dục con.</b>
(Xem phụ lục cuối giáo
án tiết 62).


GV sử dụng bảng phụ đã
tóm tắt 5 sự việc, việc
làm của mẹ, con.


H: Ý nghĩa của việc dạy
con trong ba sự việc đầu.



HS trình bày.
H: Ở sự việc 4, vì sao bà


lại sửa chữa việc làm của
mình ?


HS trình bày.


H: Ở sự việc thứ 5, hành
động và lời nói của bà
mẹ đã thể hiện động cơ,
thái độ, tính cách của bà
khi dạy con ?


TL: Bà thương con nhưng
rất nghiêm khắc với con
nhằm hướng con vào việc
học hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
<b>truyện.</b>


H: Em có nhận xét gì về
cách viết truyện ?


HS theo dõi chú thích và
so sánh để trả lời.


- Gần với kí và sự.
- Cốt truyện đơn giản.


- Bên cạnh lời kể có
thêm lời bình.


Hoạt động 5 IV. Ý nghĩa của truyện.


H: Những bài học dạy


con rút ra từ truyện ? Thảo luận và rút ra bài học. Ghi nhớ: SGK/153
H: Em hiểu gì về câu tục


ngữ “Gần mực thì đen,
gần đèn thì sáng”.


HS trình bày ý kiến của
riêng mình.


<b>Hoạt động 6:</b> <b>V. Luyện tập</b>


H: Nêu suy nghóa của em


về đạo làm con. HS trình bày. Bài tập 2.
H: Giải nghĩa các yếu tố


tử trong các từ Hán Việt. Đọc bài tập 3Trình bày ý kiến. Nghĩa của yếu tố: Tử.
G: Ngoài 2 nghĩa tử là


chết và tử là con. Yếu tố
tử cịn có nghĩa là: sắc
đỏ tía (tia tử ngoại) tước
trong bậ c thang chức


tước phong kiến (tử
tước).


- Tử: chết.


+ Tử trận, bất tử, cảm tử.
- Tử: con.


+ Cơng tử, hồng tử, đệ
tử.


- Tử: sắc đỏ tím (tím).
+ Tia tử ngoại.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Học bài.


Làm bài tập 1, hoàn chỉnh bài tập 2.


Soạn bài “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”.


<b>SỰ VIỆC DIỄN RA GIỮA MẸ CON MẠNH TỬ.</b>
<b>T</b>


<b>T</b>


<b>SỰ VIỆC</b> <b>CON</b> <b>MẸ</b> <b>Ý NGHĨA</b>


1 Nhà gần nghĩa địa Bắt chước đào,



chơn, lăm khóc Dọn nhà đến gần chợ Chọn cho con môi
trường sống
tốt đẹp
2 Nhà gần chợ Bắt chước buôn


bán, điên đảo. Dọn nhà đến gần trường học
3 Nhà gần trường học Bắt chước học tập


lễ phép


Vui lịng với chỗ ở
mới


4 Nhà hàng xóm giết
lợn


Thắc mắc hỏi mẹ Nói đùa – hối hận
mua thịt cho con ăn.


Khơng nên
nói dối trẻ
5 Mạnh Tử đi học Bỏ học về nhà chơi Cầm dao cắt đứt tấm


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Tuần 16 -Tiết: 63
Ngày soạn: 16-12-2009


<b>TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:



* Giúp học sinh:


Trên cơ sở kiến thức về tính từ đã học ở bậc tiểu học giúp HS:
- Nắm được đặc điểm của tính từ và các loại tính từ chính.
- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


+ Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ.
<b>2. Trị: </b>


+ Trả lời các câu hỏi, làm bài tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


+ Hỏi:


Cụm từ động từ là gì ? Tìm cụm từ động từ trong câu “Từ đó về sau, mỗi dịp
ngày giỗ bác tiều, hổ lại đưa dê hoặc lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều”.


Dự kiến trả lời:


Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.


Cụm động từ trong câu: lại đưa dê hoặc lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: </b></i>


Chúng ta đã tìm hiểu danh từ, cụm danh từ, động từ cụm động từ. Hơm nay, ta
tìm hiểu tiếp đặc điểm của tính từ và cụm tính từ.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>I. Đặc điểm của tính từ.</b>


Gợi cho HS nhớ về từ
loại tính từ đã học ở tiểu
học.


Nhắc lại định nghĩa về tính
từ.


<b>1. Ví dụ:</b>
a. Bé, oai
H: Tìm tính từ trong các


mẫu câu ?


Đọc mẫu câu.
Tìm tính từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Kiến thức </b>
H: Nêu ý nghĩa khái quát



của những tính từ mà ta
đã tìm ?


HS trình bày.


H: So sánh tính từ với
động từ.


HS thảo luận nhóm.


- Kết hợp với đã, đang, sẽ,
cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ.
- Vai trò ngữ pháp.


H: Nêu những đặc điểm
của tính từ ?


Đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ</b>: SGK/ 154


<b>Hoạt động 2:</b> <b>II. Các loại tính từ:</b>


H: Trong số các tính từ
đã tìm ở phần I những từ
nào có thể kết hợp với
các từ chỉ mức độ: rất,
hỏi, quá, lắm, những từ
nào không ?


HS phát hiện và trả lời. <b>1. Ví dụ: </b>



a. bé, oai, nhạt => tính từ
chỉ đặc điểm tương đối.
b. Vàng hoe, vàng lịm,
vàng ối, vàng tươi =>
tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối.


H: Tính từ có mấy loại ? HS đọc ghi nhớ <b>2. Ghi nhớ:</b> SGK/ 154


<b>Hoạt động 3:</b> <b>III. Cụm tính từ.</b>


Treo bảng mơ hình cấu
tạo cụm tính từ.


<b>1. Mơ hình cấu tạo cụm </b>
<b>tính từ.</b>


H: Đưa các em tính từ in
đậm vào mơ hình cấu
tạo.


(Xem phụ lục cuối giáo
án tiết 63)


H: Những phụ ngữ trước
và sau bổ sung cho tính
từ trung tâm những ý
nghĩa gì ?


H: Thế nào là cụm tính


từ?


HS trình bày
H: Nếu cấu tạo của cụm


tính từ?


Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ : SGK/ 155


<b>Hoạt động 4 : </b> <b>IV. Luyện tập :</b>


H: Tìm cụm tính từ trong
câu ?


Bài tập 1: Tìm cụm tính
từ


H: Việc dùng các tính từ
và phụ ngữ so sánh trong


HS thảo luận nhóm
Dựa vào các gợi ý và trả


Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

những câu trên có tác
dụng phê phán và gây
cười ntn?


lời có tác dụng gợi hình và


gợi cảm. Hình ảnh mà
tính từ gợi ra là sự vật
tầm thường, không giúp
cho việc nhận thức mới
mẻ về con voi. Đặc điểm
chung của năm ông thầy
bói : nhận thức hạn hẹp,
chủ quan.


<b>4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Học bài


- Làm bài tập 3,4


- Chuẩn bị bài: trả bài tập làm văn số 3


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Tuần 16 -Tiết: 64
Ngày soạn: 21-12-2009


<b>TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 3</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


* Giúp học sinh:


Đánh giá được ưu khuyết điểm của HS theo yêu cầu của bài tập làm văn.
Tự sữa chữa các lỗi trong bài làm của mình.



<b>2. Kỹ năng: </b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
<b>1. Thầy:</b>


* Hệ thống


- Các lỗi sai của HS


- Các bài khá, tốt và yếu kém
- Các số liệu


<b>2. Trị: </b>Nhớ lại những sai sót của mình
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


Hoạt động 1 :
HS đọc lại đề


GV nhận xét sửa chữa, ghi đề lên bảng
Đề bài: Kể về người bạn mới quen
HS nêu yêu cầu của đề :


Thể loại : Kể chuyện đời thường
Nội dung : Người bạn mới quen
Hoạt động 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Ngaøy 22-12-2009


<b>THẦY THUỐC GIỎI CỐT Ở TẤM LÒNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b> Giúp HS:


-Hiểu và cảm phục phẩm chất vơ cùng cao đẹp của một bậc lương y chân
chính.


-Hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử trung đại.


Giáo dục HS tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao thượng của những
người hết lòng phụng sự nhân dân.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Thầy: Soạn giảng tham khảo tài liệu


Trò : Đọc trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu
<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1’ </b> <b>1- Ổn định tổ chức:</b>
<b>4’</b> <b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


Hoûi:


Nêu sự việc và ý nghĩa của các sự việc xảy ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử
thuở nhỏ.


Dự kiến trả lời:
Nêu 5 sự việc.



Nêu ý nghĩa: Ba sự việc đầu người mẹ muốn chọn cho con môi trường tốt.
Sự việc thứ tư: không được dạy trẻ nói dối. Sự việc thứ năm: Làm việc gì cũng phải
có quyết tâm làm cho đến cùng.


<b>3- Bài mới:</b>


<b>1’</b> <b>Giới thiệu bài mới:</b>


Trong xã hội có nhiều nghề, làm nghề nào cũng đòi hỏi phải có đạo
đức.Nhưng hai nghề mà xã hội đòi hỏi đạo đức nhất là nghề dạy học và làm thuốc.
Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng” của Hồ Ngun Trừng nói về một
bậc lương y chân chính, giỏi nghề nghiệp nhưng quan trọng hơn là giàu lòng nhân
đức.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>


<b>5’</b> <b>Hoạt động 1</b>


+ Tìm hiểu sơ lược về tác
giả và tác phẩm.


?Văn bản này do ai sáng
tác và sáng tác trong hoàn
cảnh nào?


<b>+</b>HS đọc chú thích


<b>I-Giới thiệu chung:</b>
1-tìm hiểu tác giả,tác


phẩm:


a-Tác giả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>5’</b>


<b>15’</b>


+HD HS đọc văn bản
+Đọc chú thích sgk


?Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt nào?
Nêu chủ đề?


?Nêu bố cục của văn bản?


<b>Hoạt động 3</b>
Đọc hiểu văn bản


?Hãy kể lại những chi tiết
nói về vị Thái y lệnh họ
Phạm.


?Qua tất cả những chi tiết
đó,em thấy vị Thái y đó
như thế nào?


?Trong các hành động của
ông, điều gì làm cho em


cảm phục nhất?


?Khối lượng lời văn dành
cho việc kể lại hành động


+Đọc văn bản


Tìm hiểu chú thích sgk
TL: tự sự


Chủ đề: Nêu cao gương
sáng của một bậc lương
y chân chính.


TL: 3 đoạn


1-đầu... trọng vọng:Giới
thiệu bậc lương y.


2-Tiếp...mong mỏi:Y
đức của bậc lương y.
3- còn lại:danh tiếng
của gia đình lương y.


+HS trả lời


TL:Là một vị lương y
được người đương thời
trọng vọng.



TL: Hành động chữa
bệnh cho người dân
thường bị nặng trước rồi
mới chữa cho người của
nhà vua.


+Đọc đoạn 2


TL:Khối lượng rất
nhiều. Chứng tỏ tác giả


mộng lục” viết ở
Trung Quốc.


<b>2- </b> Đọc – tìm hiểu từ
khó


<b>:</b>


- <b>Chủ đề</b>:Nêu cao
gương sáng của một
bậc lương y chân
chính.


3- Bố cục: 3 đoạn


<b>III-Đọc_hiểu văn</b>
<b>bản </b>


<b>1- Y đức của vị Thái</b>


<b>y :</b>


-Mua thuốc, gạo
chữa bệnh cho người
nghèo.


-Không ngại bệnh
nặng.


-Cứu sống hơn ngàn
người


-Chữa bệnh cho
người nghèo bị nặng
trước dù có lệnh của
vua.


=>Hành động theo y
đức.


<b>2- “Thầy thuốc</b>
<b>giỏicốt ở tấm lịng”:</b>
+ Tình huống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>5’</b>


<b>5’</b>


lượng đó thể hiện ý đồ gì
của tác giả?



? “Ơng định cứu mạng
người ta mà không cứu
mạng mình chăng?”lời đe
dọa của quan trung sứ đã
đặt vị Thái y trước khó
khăn nào?


?Vị Thái y đáp như thế nào
và em có nhận xét gì?
+Câu nói thể hiện y
đức,bản lĩnh và khả năng
trí tuệ trong ứng xử.


?Khi yết kiến Trần Anh
Vương,Thái y lệnh xử sự
như thế nào và Trần Anh
Vương là người như thế
nào?


?Lời văn kết thúc truyện đã
nói lên quan niệm gì của
dân tộc ta?


+Lời kết truyện càng tạo
nên sự thăng hoa cho y
đức,cho bản lĩnh của vị thái
y.


<b>Hoạt động 4</b>



+HD HS tổng kết giá trị tư
tưởng và nghệ thuật của
văn bản.


?Câu truyện này rút ra bài
học gì cho người làm nghề


gay cấn để làm rõ phẩm
chất đạo đức,bản lĩnh
của vị Thái y lệnh.
TL:Chọn lựa trước việc
cứu người dân và phận
làm tôi,giữa tính mạng
người dân thường lâm
nguy và tính mạng mình
trước uy quyền nhà vua.
TL: “Tơi có mắc
tội...xin chịu”, “Nếu
người...ra thoát”=>Uy
quyền đã không thắng
nổi y đức.


TL:Thái y đã lấy tấm
lịng chân thành để giải
trình và thuyết phục
được nhà vua =>Vua là
người có lòng nhân đức.
TL:Lời văn kết thúc
truyện dựa theo thuyết


nhân quả, dựa trên quan
niệm truyền thống “ở
hiền gặp lành”


+Đọc ghi nhớ


TL:Đề cao y đức của
người thầy thuốc.


bản thân.


+ Lựa chọn:


Chữa bệnh cho người
dân


=>Thái y lệnh là
người có y đức, có
bản lĩnh và có trí tuệ
ứng xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

?So sánh văn bản này với
văn bản “Tuệ tĩnh và hai
người bệnh”?


<b>Hoạt động 5</b>


?Bậc lương y chân chính
theo Trần Anh Vương phải
ntn?So sánh nội dung đó


với lời thề của
Hi-pô-cờ-rát?


TL:Cả hai đều biểu
dương y đức của người
thầy thuốc nhưng tình
huống của văn bản này
gay cấn hơn.


+HS trả lời


<b>V- Luyện tập:</b>


Bài tập 1:Bậc lương
y chân chính theo
Trần Anh Vương là
phải giỏi nghề
nghiệp và có lịng
nhân đức. Điều đó
giống với lời thề của
Hi-pơ-cờ-rát.


<b>4’</b> <b>4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- làm bài tập 2


- Học bài


- Chuẩn bị cho tiết “Ôân tập Tiếng Việt”
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Ngày23-12- 2009


<b>ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>G</b>iúp HS củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học về Tiếng Việt đã học từ
đầu năm đến nay.


<b>II- Chuẩn bị:</b>


Thầy: Soạn giảng, bảng phụ, sơ đồ
Trị: Xem kĩ lại các kiến thức đã học.
<b>III- Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1’</b> <b>1- Ổn định tổ chức:</b>
<b>2- Bài mới:</b>


<b>1’</b> <b>Giới thiệu bài mới:</b>


Hơm nay chúng ta ơn lại tồn bộ kiến thức đã học về phân môn Tiếng Việt
6.


<b>Bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>+</b> Bằng phương pháp phát
vấn giúp HS củng cố kiến
thức. Với các sơ đồ, giúp


HS hệ thống các kiến thức
đã học.


<b>?</b> Theo cấu tạo, từ trong
tiếng Việt được chia làm
mấy loại?


<b>?</b> Nghĩa của từ là gì? thế
nào là nghĩa gốc, nghĩa
chuyển?


<b>?</b> Theo nguồn gốc từ trong
tiếng Việt nguồn gốc được
chia làm mấy loại?


<b>?</b> Những lỗi dùng từ thường
gặp?


<b>?</b> Về từ loại, em đã học
những từ loại nào và cụm
từ nào?


<b>+</b> Trả lới các câu hỏi
nhằm củng cố lại kiến
thức. nếu quên có thể
gợi trí nhớ bằng cách
nhìn các sơ đồ.


<b>TL</b> Từ được chia làm 2
loại: từ đơn, từ phức (từ


láy, từ ghép).


<b>TL</b> Nghĩa của từ là nội
dung từ biểu thị: Từ có
thể có 1 hoặc nhiều
nghĩa.


<b>TL</b> Hai loại: từ thuần
việt và từ mượn.


<b>TL</b> Lỗi dùng từ: Lặp từ,
lẫn lộn các từ gần âm,
dùng từ không đúng
nghĩa.


<b>TL</b> Từ loại: danh từ,
động từ, tính từ, số từ,


<b>I- Nội dung ôn taäp:</b>


<b>1- Cấu tạo từ tiếng</b>
<b>Việt:</b>


<b>2- Nghĩa của từ:</b>
<b>+ </b>Nghĩa gốc.
<b>+</b> Nghĩa chuyển.
<b>3- Từ mượn:</b>


<b>5- Từ loại:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Hoạt dộng 2</b>


<b>+</b> Hướng dẫn HS lần lượt
thực hiện các yêu cầu.
<b>+</b> Lưu ý: Có thể đưa bài tập
này song song thực hiện
khi củng cố lý thuyết nhằm
khắc sâu hơn cho HS ở mỗi
nội dung ôn tập.


<b>?</b> Dùng dấu sổ dể sác định
từ đơn từ phức.


<b>?</b> Tìm từ mượn.


<b>?</b> Tìm danh từ, động từ, tính
từ, lượng từ, số từ, chỉ từ.
<b>?</b> Tìm cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tình từ.


<b>?</b> Giải nghĩa từ “Lỗi lạc”
và cho biết nghĩa đó được
trình bày theo cách nào?


lượng từ, chỉ từ.


<b>+</b> HS thảo luận theo
từng nội dung rồi cử đại
diện trình bày.



- Tính từ- cụm TT.
- Số từ- lượng từ.
- Chỉ từ.


<b>II- Bài tập:</b>
Đoạn văn:


“ Ngày xưa có một
ơng vua nọ sai một
viên quan đi dò la
khắp nước tìm người
tai giỏi. Viên quan ấy
đã đi nhiều nơi, Đến
đâu quan cũng ra
những câu đố oái
oăm để hỏi mọi
ngươi. Đã mất nhiều
cơng tìm kiếm nhưng
viên quan cũng chưa
thấy có người nào
thật lỗi lạc.


<b>4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


Ơn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì.
<b>RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Ngaøy 23-12-2006


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>I- Mục tiêu cần đạt:</b>


- Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá HS ở các phương tiện sau:


+ Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả
3 phân môn Văn học, Tiếng Việt và tập làm văn của môn Ngữ Văn trong một bài
kiểm tra.


+ Năng lực vận dụng phương thức tự sự (Kể chuyện) nói riêng và các kĩ
năng tập làm văn nói chung để tao lập một bài viết.


<b>II- Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


Thầy: Dặn dò hs chuẩn bị bài để kiểm tra HKI
<b>Trò: </b> Học bài kĩ, cẩn thận chín chắn khi làm bài.
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Tuần 18 - Tiết 69,70
Ngày 24-12-2009


<b>CHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp HS:


- Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương.


- Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng âm chuẩn khi
nói.


<b>II- Chuẩn bị của thấy và trò:</b>



<b>Thầy: </b>Soạn giảng, phiếu học tập với các mẫu bài tập về chính tả.
<b>Trị : </b> Thống kê những lỗi chính tả, phát âm của địa phương mình.
<b>III- Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1- Ổn định tổ chức:</b>
<b>2- Kiểm tra:</b>


Vở bài tập của HS.
<b>3- Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV phát cho HS những tấm phiếu học tập với các mẫu bài tập luyện viết
chính tả. HS làm vào phiếu. Vài HS lên bảng làm bài. GV xem, sửa, nhận xét.


<b>Baøi 1:</b>


Điền phụ âm đúng s/x; d/gi vào chỗ trống:


- ...áng tạo; ...ản ...uất; ...ang trọng; bổ ...ung; ...ung kích; ...ua đuổi; ..ơ
đẩy; ...ì ...ào; ...ương ...ẩu; ...lâu bọ; ...ó ...ỉnh.


- ...o thám; ...ò la; ...ỗ tết; ...ương buồn; ...ang sơn; ...ao kéo; ...ao kèo;
...áo ...ục; ...an man; ...áo mác.


<b>Bài 2:</b>


a) Điền đúng vần: ác; at; ang; an vào chỗ trống:



Lệch l...; nhếch nh...; tan s...; man m...; lạy v...; khang kh...; thênh th...; xệch
x...; gian n...; đất c...; rền r...; không gi...


b) Điền đúng vần: ươc; ươt; ương; ươn vào chỗ trống:


D... liệu; cá c...; l... thiện; con l...; v...quốc; l... thướt; xanh m...; học đ...; vay
m...; đ... thua; ruộng m...; văn ch...; đối t...; ph... tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Thu thi; phấn khơi; đầy đu; sợ hai; cua cai; lôi lầm; trầm tinh; chặt che; vạn
vơ; mum mim; manh de; khăng khiu.


<b>Hoạt động 2:</b>


Lưu ý HS những lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.
- Phụ âm cuối: Có g và khơng g.


- Phần vần: Ôi và âu.
- Phụ âm đầu: d và gi.


<b>Hoạt động 3:</b>
Làm bài tập trong SGK:


+ Bài 6: Chữa lỗi chính tả trong câu.
+ Bài 7: Nghe viết chính tả.


<b>4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
Làm các bài tập còn lại.


Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần văn- Tập làm văn.
<b> *</b> Tiết 2:



<b>I- Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa
phương nơi mình sinh sống.


- Biết liên hệ và so sánh với phấn văn học dân gian đã học trong Ngữ Văn 6
để thấy sự giống và khác nhau của 2 bộ phận văn học dân gian này.


<b>II tiến trình tiết dạy</b>


GV nêu mục đích yêu cầu và nội dung ý nghóa của bài học:


- Liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học với những kiến thức đã học với
những hiểu biết về quê hương và văn học, văn hóa quê hương. Phát huy vốn hiểu
biết về văn học địa phương, làm cho phong phú và sáng tỏ thêm cho chương trình
chính khố.


- Gắn những kiến thức đã học trong nhà trường với vấn đề đặt ra ở điạ
phương.


- Giúp HS hiểu biết và hòa nhập hơn với mơi trường mà mình đang sống, có
ý thức tìm hiểu và giữ gìn bảo vệ các giá trị văn hóa tinh thần của q hương. Giáo
dục lịng tự hào về quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Kể hoặc đọc câu chuyện đã sưu tầm được. (Cho biết câu chuyện thuộc thể
loại nào? Nó có gì giống và khác với nhng4 truyện cùng thể loại mà em đã được
học trong chương trình)


GV tổng kết đánh giá phần văn học dân gian địa phương dựa trên những gì HS đã


tìm hiểu và đã trình bày.


Nhận xét, đánh giá ý thức học tập của HS.
<b>4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>


Chuẩn bị bài :Hoạt động ngữ văn:Thi kể chuyện
Theo sự hướng dẫn ở SGK, mỗi HS về chuẩn bị để kể.


<b>RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Tuần 18 - Tiết 71 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN:
Ngày 29-12-2009 <b>THI KỂ CHUYỆN</b>


<b>I- Mục tiêu cần đạt:</b>


- Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động về Ngữ Văn.


- Rèn luyện HS thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn kể
chuyện...




<b>-II- Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
<b>Thầy: </b>Hướng HS cách chọn truyện.


<b>Trò : </b>Chuẩn bị để kể lại 1 truyện mà mình tâm đắc.
<b>III- Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1’</b> <b>1- Ổn định tổ chức:</b>
<b>2- Bài mới:</b>



<b>5’</b> <b>Hoạt động 1:</b>


Gọi 1 HS đọc phần hướng dẫn trong SGK/168 mục 4, 5, 6, 7.


<b>20’</b> <b>Hoạt động 2:</b>


Qua sự chuẩn bị câu chuyện ở nhà của HS, vì thời gia chỉ có 45’ nên GV
chọn cho HS kể những truyện tránh trùng lặp và thuộc những thể loại khác nhau.


HS lên đứng kể trước lớp.


<b>Hoạt động 3:</b>


GV và cả lớp nghe kể, nhận xét, sửa chữa, uốn nắn cách kể cho HS chú ý
ngữ điệu và tư thế khi kể.


<b>4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:</b>
- Rèn luyện cách kể chuyện.
-Trả bài kiểm tra học kì I


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Ngày : 10-01-2010


<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh:


- Đánh giá quá trình học tập của bản thân ở học kỳ I: Bài tự sự, nhân vật
sự việc, cách kể, mục đích, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, dùng từ.



<b>II- Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
<b>Thầy: </b>-Các loại lỗi sai.


- Các bài khá giỏi, yếu kém
- Các số liệu


<b>Trò : </b>


<b>III- Tiến trình tiết dạy:</b>
1’ <b>1- Ổn định tổ chức:</b>


<b>2- Trả bài :</b>
10’<b> Hoạt động 1:</b>


Học sinh đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề.
Giáo viên chép đề lên bảng :


Đề bài: Hãy tưởng tượng sau 10 năm trở lại trường cũ em có nhận xét gì về
sự thay đổi của trường.


u cầu: Thể loại tự sự, kể chuyện tưởng tượng.
20’ <b>Hoạt động 2:</b>


Học sinh lập dàn ý, giáo viên sửa chữa bổ sung.
5’ <b>Hoạt động 3:</b>


Trả bài.


10’ <b>Hoạt động 4: </b>



Nhận xét ưu khuyết điểm:


- Bài làm đúng thể loại, đúng u cầu


- Tưởng tưởng tượng phong phú, giàu hình ảnh cảm xúc.
- Một số bài lạc đề.


- Phân đoạn chưa hợp lý, bố cục chưa rõ ràng.
- Mắc lỗi dùng từ, sai chính tả.


Kết quả:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×