Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá trâm mốc (folium syzygii cuminii (l ) skeels, myrtaceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.75 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH

-----------------

LÊ NGỌC DANH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC HƯỚNG TÁC
DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ TRÂM MỐC
(Folium Syzygii cuminii (L.) Skeels, Myrtaceae)

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH

-----------------

LÊ NGỌC DANH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC HƯỚNG TÁC
DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ TRÂM MỐC


(Folium Syzygii cuminii (L.) Skeels, Myrtaceae)
Chuyên ngành: Dược học cổ truyền
Mã số: 60 72 04 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN LẸO

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ dược học – Năm học 2015 – 2017
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG CHỐNG
OXY HÓA CỦA LÁ TRÂM MỐC (Folium Syzygii cuminii (L.) Skeels)
Lê Ngọc Danh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Văn Lẹo
Đặt vấn đề
Trâm mốc, dân gian hay gọi là cây Vối rừng có tên khoa học là Syzygium cumini
(L.) Skeels, họ Sim (Myrtaceae), là loại cây mọc hoang hoặc được trồng trong vườn
làm cây cảnh, người dân hay dùng trái để ăn, vỏ thân, vỏ cành dùng chữa đau bụng,

đầy chướng, táo bón, ăn khơng tiêu, nôn mửa, lỵ, tiêu chảy,…. Tuy nhiên, ở Việt
Nam chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác dụng dược lý
của cây Trâm mốc.
Đối tượng nghiên cứu
Lá Trâm mốc, thu hái tại huyện Củ Chi,TP. Hồ Chí Minh vào tháng 10/2016.
Phương pháp nghiên cứu
Sàng lọc tác dụng chống oxy hóa của các cao chiết phân đoạn và các chất phân lập
được bằng mơ hình đánh bắt gốc tự do DPPH.
Sử dụng các phương pháp chiết xuất, phân bố lỏng – lỏng, sắc ký cột chân không và
các phương pháp tinh chế để phân lập các chất tinh khiết từ các phân đoạn có tác
dụng chống oxy hóa mạnh qua sàng lọc.
Xác định cấu trúc các chất phân lập dựa vào dữ liệu khối phổ và phổ NMR.
Kết quả và bàn luận
Sàng lọc tác dụng chống oxy hóa các cao phân đoạn bằng phương pháp đánh bắt
gốc tự do DPPH
Thử nghiệm trên DPPH được đo ở bước sóng λmax 517 nm sau thời gian phản ứng
30 phút. Kết quả cho thấy khả năng chống oxy hóa của các cao giảm dần theo thứ tự
sau: cao ethyl acetat (HTCO là 94,50 %) > cao nước (HTCO là 20,58 %) > cao cồn


ii

(HTCO là 18,09 %) > cao cloroform (HTCO là 14,87 %) > cao n-hexan (HTCO là
6,45 %). Do đó cao ethyl acetat được chọn để khảo sát tiếp về thành phần hóa học.
Chiết xuất – phân lập chất và xác định cấu trúc
Bột lá Trâm mốc (10 kg) được chiết ngấm kiệt với cồn 80 % thu được cao cồn (3,45
kg). Từ cao cồn, chiết phân bố lỏng – lỏng lần lượt với các dung môi thu được cao
n-hexan (17,6 g), cao cloroform (81,06 g) và cao ethyl acetat (236,26 g). Từ 100 g
cao ethyl acetat, bằng kỹ thuật sắc ký cột chân không (VLC) đã phân lập được acid
ellagic (502,3 mg), acid gallic (40,31 mg), myricetin (11,25 mg), bergenin (509,17

mg) và myricitrin (43,0 mg).
IC50 của các chất phân lập được và của cao ethyl acetat được xác định và so sánh
với acid ascorbic, kết quả như sau: myricitrin (3,834 µg/ml) < acid ascorbic (2,454
µg/ml) < cao ethyl acetat (2,273 µg/ml) < myricetin (1,589 µg/ml) < acid ellagic
(0,755 µg/ml) < acid gallic (0,656 µg/ml). Riêng bergenin hầu như khơng có hoạt
tính chống oxy hóa. Như vậy khả năng chống oxy hóa sẽ theo thứ tự sau: acid gallic
(0,656 µg/ml) > acid gllagic (0,755 µg/ml) > myricetin (1,589 µg/ml) > cao ethyl
acetat (2,273 µg/ml) > acid ascorbic (2,454 µg/ml) > myricitrin (3,834 µg/ml).
Kết luận
Từ cao ethyl acetat đã thu được 5 chất tinh khiết acid ellagic, acid gallic, myricetin,
bergenin và myricitrin. Trong đó, có 3 chất là acid ellagic, acid gallic, myricetin có
hoạt tính chống oxy hóa mạnh hơn so với chất đối chiếu acid ascorbic. Các kết quả
nghiên cứu thu được từ Luận văn này cịn góp phần nâng cao giá trị sử dụng lá
Trâm mốc vào mục đích chữa bệnh và giúp định hướng cho những nghiên cứu tiếp
theo về hóa học cũng như tác dụng dược lý sau này.


iii

Thesis of master of pharmacy, course: 2015 – 2017
Major: Pharmacognosy – Traditional Pharmacy
BIOACTIVE-GUIDED ISOLATION FOR THE ANTIOXIDANT
CONSTITUENTS OF SYZYGUIM CUMINI.
Le Ngoc Danh
Supervisor: Dr. Vo Van Leo
Introduction
Syzygium cumini (L.) Skeels belongs to the family Myrtaceae. It has not been used
as a medicine in Vietnam, but in Mediterranean, its leaves have been often used for
the treatment of stomachache, flatulent, constipation, vomit, dysentery and diarrhea.
The reports showed the leaf contains flavonoids, tannin, such as myricitrin,

myricetin, acid ellagic, acid gallic. In Vietnam, there is no research on the chemical
compositions and the pharmacological activities of the leaves of this plant. As a
result, our aim in this research is to isolate substances for the antioxidant acitivity
on DPPH of the folium Syzygii cuminii (L.) Skeels.
Materials: Folium Syzygii cuminii (L.) Skeels, collected in October, 2016.
Methods
In-vitro screening of fractions and isolated compounds for the antioxidant activity
on DPPH assay.
Distribution of liquid-liquid extraction, vacuum liquid chromatography and other
refined methods for the isolated compounds and fractions having strong antioxidant
effects.
Structure elucidation was based on NMR and MS method.
Results and discussions
Screening the antioxidant activity in-vitro by DPPH assay
DPPH method was performed at λmax 517 nm after the reaction of 30 minutes. The
results showed that the antioxidant activity of extracts was as follows: ethyl acetate
extract (94,50 %) > water extract (20,58 %) > chloroform extract (14,87 %) > nhexane extract (6,45 %). Therefore, ethyl acetate extract was chosen for isolation
later.


iv

Extraction, isolation and structure elucidation
10 kg of the leaves powder of Syzygium cumini (L.) Skeels was extracted with 80 %
alcohol to obtain 3,45 kg of extract. Alcohol extract was successively portioned
with solvents to obtain n-hexane extract (17,6 g), chloroform extract (81,06 g) and
ethyl acetate extract (236,26 g). From 100 g of the ethyl acetat extract, by vacuum
liquid chromatography, 5 substances were obtained: acid ellagic (502,3 mg), acid
gallic (40,31 mg), myricetin (11,25 mg), bergenin (509,17 mg) and myricitrin (43,0
mg).

IC50 values of isolated substances and ethyl acetate extract comparing with ascorbic
acid were as follows: myricitrin (3,834 µg/ml) < acid ascorbic (2,454 µg/ml) < cao
ethyl acetat (2,273 µg/ml) < myricetin (1,589 µg/ml) < acid ellagic (0,755 µg/ml) <
acid gallic (0,656 µg/ml). Bergenin has no effect. Therefore, their antioxidant
activities were as follows: acid gallic (0,656 µg/ml) > acid ellagic (0,755 µg/ml) >
myricetin (1,589 µg/ml) > cao ethyl acetat (2,273 µg/ml) > acid ascorbic (2,454
µg/ml) > myricitrin (3,834 µg/ml).
Conclusion
Acid ellagic, acid gallic, myricetin, bergenin and myricitrin were obtained from
ethyl acetate extract. Among them, the antioxidant effect of acid ellagic, acid gallic,
myricetin is stronger than ascorbic acid. The results also support the value of
Syzygium cumini (L.) Skeels in healing purposes and help for the further researches
on chemical analyses and pharmacological effects in the future.


v

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Dược và Bộ môn Dược
Liệu - Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện, tận tình giảng dạy
và truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu để em có thể hồn thành tốt
Luận văn này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy TS. Võ Văn Lẹo. Thầy đã
ln quan tâm, tận tình chỉ bảo em dù cho trong quá trình thực hiện em cịn nhiều
thiếu sót. Thầy đã giúp em có thêm niềm đam mê với nghiên cứu khoa học và truyền
đạt cho em rất nhiều kinh nghiệm sống để em có thể tiếp tục theo đuổi ước mơ của
mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS. Nguyễn Viết Kình, đã tận tình
giảng giải, giúp đỡ cho em trong phần biện luận phổ NMR, thầy đã cho em thấy
được cách làm việc và tư duy khoa học, rõ ràng, trách nhiệm với cơng việc mình

làm.
Xin gởi lời cảm ơn đến ThS. Huỳnh Lời, ThS. Lê Văn Huấn đã luôn giúp đỡ khi
tơi gặp khó khăn.
Xin gởi lời cảm ơn đến DS. Trần Anh Tú đã đồng hành với tôi trong suốt quá trình
thực hiện Luận văn.
Xin gởi lời cảm ơn đến các chị Liên, chị Xuyến, chị Châu, chị Lan, chị Giang đã
tạo điều kiện tốt nhất cho chúng tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Xin cảm ơn tất cả các bạn cùng lớp cao học Dược học cổ truyền khóa 2015 – 2017
đã động viên, giúp đỡ và chia sẻ những vui buồn cùng nhau trong suốt quá trình
học tập.


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xii
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3

1.1 TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC ...............................................................3
1.1.1 Đặc điểm của họ Myrtaceae (Họ Sim) ...............................................................3
1.1.2 Đặc điểm về thực vật học của cây Trâm mốc ....................................................4
1.2 TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................................7
1.2.1 Tổng quan về thành phần hóa học chi Syzygium ................................................7

1.2.2 Tổng quan thành phần hóa học của Syzygium cumini ......................................13
1.3 TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA CÂY TRÂM MỐC ............................17
1.3.1 Tác dụng dược lý ..............................................................................................17
1.3.2 Thử độc tính .....................................................................................................21
1.3.3 Tính vị, cơng năng ............................................................................................21
1.3.4 Cơng dụng ........................................................................................................21
1.3.5 Bài thuốc có cây Trâm mốc ..............................................................................21
1.4 TỔNG QUAN VỀ GỐC TỰ DO VÀ HOẠT TÍNH CHỚNG OXY HĨA .....22
1.4.1 Đại cương về gốc tự do ....................................................................................22
1.4.2 Bản chất hóa học của gốc tự do ........................................................................23
1.4.3 Sự liên quan của gốc tự do và bệnh tật con người ...........................................23
1.4.4 Các chất chống oxy hóa....................................................................................25
1.4.5 Tác động chống oxy hóa của flavonoid............................................................26
1.4.6 Thử nghiệm đánh giá hoạt tính chống oxy hóa in vitro ...................................26
1.4.7 Thử nghiệm đánh giá khả năng đánh bắt gốc tự do bằng DPPH .....................27
CHƯƠNG 2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 29


vii

2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................29
2.1.1 Nguyên liệu ......................................................................................................29
2.1.2 Nơi thực hiện đề tài ..........................................................................................29
2.1.3 Dung mơi và hóa chất .......................................................................................29
2.1.4 Dụng cụ, trang thiết bị ......................................................................................29
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................30
2.2.2 Nghiên cứu thực vật học...................................................................................31
2.2.3 Thử tinh khiết ...................................................................................................31

2.2.4 Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ..........................................................32
2.2.5 Chiết xuất cao toàn phần ..................................................................................32
2.2.6 Tách các phân đoạn bằng chiết phân bố lỏng – lỏng .......................................33
2.2.7 Phương pháp sàng lọc tác dụng chống oxy hóa trên mơ hình in vitro .............33
2.2.8 Phân lập và tinh chế các chất từ cao có tác dụng chống oxy hóa .....................34
2.2.9 Xác định cấu trúc của hợp chất phân lập được.................................................36
CHƯƠNG 3.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 38

3.1 NGHIÊN CỨU THỰC VẬT HỌC ..................................................................38
3.1.1 Đặc điểm hình thái lá Trâm mốc ......................................................................38
3.1.2 Vi phẫu lá Trâm mốc ........................................................................................38
3.1.3 Tách biểu bì ......................................................................................................43
3.1.4 Soi bột ...............................................................................................................43
3.2 THỬ TINH KHIẾT ..........................................................................................44
3.3 NGHIÊN CỨU HÓA HỌC ..............................................................................44
3.3.1 Khảo sát sơ bộ thành phần hóa thực vật ...........................................................44
3.3.2 Chiết xuất và phân lập các chất từ cao có tác dụng chống oxy hóa .................49
3.3.3 Kiểm tra khả năng chống oxy hóa của các cao chiết phân đoạn ......................52
3.3.4 Phân lập chất từ cao ethyl acetat bằng VLC ....................................................54
3.3.5 Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được bằng SKLM ............................58
3.3.6 Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được bằng UPLC .............................60
3.3.7 Xác định cấu trúc của hợp chất phân lập được.................................................65


viii

3.4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CHỒNG OXY HĨA TRÊN CHẤT
TINH KHIẾT ............................................................................................................87

3.4.1 Định tính bằng SKLM ......................................................................................87
3.4.2 Thử HTCO trên các chất phân lập bằng phương pháp DPPH .........................88
CHƯƠNG 4.

BÀN LUẬN – KẾT LUẬN– ĐỀ NGHỊ ........................................ 96

4.1 BÀN LUẬN......................................................................................................96
4.2 KẾT LUẬN ......................................................................................................97
4.3 ĐỀ NGHỊ ..........................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................99


ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
25
26
27
28
29
30
31
32

Chữ tắt
13
C-NMR

Chữ nguyên
13
C-Nuclear
Magnetic
Resonance
1
1
H-NMR

H-Nuclear
Magnetic
Resonance
BHA
Butylated hydroxyanisol
BHT
Butylated hydroxytoluen
d
doublet
DĐVN
Dược điển Việt Nam
DEPT
Distortionless Enhancement
by polarization Transfer
DPPH
1,1-diphenyl-2picrylhydrazyl
EA /EtOAc Ethyl acetat
HPLC
High performance liquid
chromatography
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond
Correlation
HSQC
Heteronuclear SpectroscopyQuantum Coherence
HTCO
Hoạt tính chống oxy hóa
IC50
Inhibitor concentration 50%
m

multiplet
MDA
Malonyl dialdehyd
MeOH
Methanol
MS
Mass Spectroscopy
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
PDA
Photodiode Array
s
singlet
SKC
Sắc ký cột
SKĐ
Sắc ký đồ
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
t
triplet
TLTK
Tài liệu tham khảo
TT
Thuốc thử
UV-Vis
Ultraviolet and Visible
VLC
Vacuum
Liquid

Chromatography
FeCl3 5%
FeCl3 5% /cồn 96%
VS
Vanillin - acid sulfuric

Ý nghĩa
Cộng hưởng từ hạt nhân
13
C
Cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Đỉnh đôi

Sắc ký lỏng hiệu năng
cao

Nồng độ ức chế 50%
Nhiều đỉnh

Khối phổ
Cộng hưởng từ hạt nhân
Dãy diod quang
Đỉnh đơn

Đỉnh ba

Tử ngoại khả kiến
Sắc ký cột chân không



x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1

Cấu trúc của một số triterpenoid....................................................................... 7

Bảng 1.2

Cấu trúc của một số hợp chất steroid ............................................................... 8

Bảng 1.3

Cấu trúc của một số hợp chất tannin ................................................................ 8

Bảng 1.4

Cấu trúc của một số hợp chất flavanon ............................................................ 9

Bảng 1.5

Cấu trúc của một số hợp chất flavan-3-ol ....................................................... 10

Bảng 1.6

Cấu trúc của một số hợp chất chalcon ............................................................ 10

Bảng 1.7


Cấu trúc của một số hợp chất chalcon từ nụ Cleistocalyx operculatus
(Syzygium nervosum) ...................................................................................... 11

Bảng 1.8

Cấu trúc của một số hợp chất flavonol ........................................................... 12

Bảng 1.9

Cấu trúc của một số hợp chất khác ................................................................. 12

Bảng 1.10

Cấu trúc của một số hợp chất triterpenoid trong cây Trâm mốc .................... 13

Bảng 1.11

Cấu trúc của một số hợp chất tannin trong cây Trâm mốc ............................. 14

Bảng 1.12

Cấu trúc của một số hợp chất flavonoid trong cây Trâm mốc ....................... 14

Bảng 1.13

Cấu trúc một số hợp chất phenol trong hạt ..................................................... 16

Bảng 1.14

Cấu trúc một số hợp chất monoterpenoid trong hạt ....................................... 17


Bảng 2.1

Cách pha mẫu đo của phương pháp DPPH .................................................... 34

Bảng 3.1

Kết quả thử tinh khiết của bột lá Trâm mốc ................................................... 44

Bảng 3.2

Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật lá Trâm mốc ..................... 45

Bảng 3.3

Kết quả chiết phân bố cao cồn ........................................................................ 51

Bảng 3.4

Kết quả thử nghiệm HTCO bằng phương pháp DPPH trên các mẫu cao ...... 53

Bảng 3.5

Các phân đoạn của cao ethyl acetat thu được qua VLC ................................. 55

Bảng 3.6

Các hệ dung môi kiểm tra độ tinh khiết của SY-1, SY-2, SY-3, SY-4, SY-5 58

Bảng 3.7


Kết quả phân tích UPLC của SY-1, SY-2, SY-3, SY-4, SY-5 ....................... 65

Bảng 3.8

So sánh dữ liệu phổ NMR của SY-1 và acid ellagic đo trong DMSO-d6....... 67

Bảng 3.9

So sánh dữ liệu phổ NMR của SY-2 và acid gallic. ....................................... 71

Bảng 3.10

So sánh dữ liệu phổ NMR của SY-3 và myricetin. ........................................ 75

Bảng 3.11

So sánh dữ liệu phổ NMR của SY-4 và bergenin........................................... 79

Bảng 3.12

So sánh dữ liệu phổ NMR của SY-5 và myricitrin......................................... 84

Bảng 3.13

Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa trên cao ethyl acetat............................. 88

Bảng 3.14

Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa trên acid ascorbic ................................ 89


Bảng 3.15

Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa trên acid ellagic ................................... 90


xi

Bảng 3.16

Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa trên acid gallic ..................................... 91

Bảng 3.17

Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa trên myricetin ...................................... 92

Bảng 3.18

Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa trên myricitrin ..................................... 93

Bảng 3.19

Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa trên bergenin ....................................... 94

Bảng 3.20

Bảng so sánh IC50 của các chất tinh khiết: ..................................................... 95


xii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1

Sơ đồ vị trí của cây Trâm mốc trong hệ thống phân loại thực vật ................... 4

Hình 1.2

Cây Trâm mốc (Syzygium cumini (L.) Skeels, Myrtaceae) .............................. 6

Hình 1.3

Cành, hoa và quả của cây Trâm mốc (Syzygium cumini (L.) Skeels,
Myrtaceae) ........................................................................................................ 6

Hình 1.4

Phản ứng trung hịa gốc DPPH. ...................................................................... 27

Hình 2.1

Sơ đồ nghiên cứu chung ................................................................................. 30

Hình 2.2

Sơ đồ chiết xuất cao cồn toàn phần lá Trâm mốc ........................................... 32

Hình 3.1

Lá Trâm mốc Syzygium cumini (L.) Skeels Myrtaceae .................................. 38


Hình 3.2

Vi phẫu lá Trâm mốc (4X) ............................................................................. 39

Hình 3.3

Sơ đồ vi phẫu lá Trâm mốc............................................................................. 39

Hình 3.4

Vi phẫu thân Trâm mốc (4X) ......................................................................... 39

Hình 3.5

Sơ đồ vi phẫu thân Trâm mốc......................................................................... 39

Hình 3.6

Vi phẫu chi tiết lá Trâm mốc .......................................................................... 40

Hình 3.7

Vi phẫu chi tiết cuống lá Trâm mốc ............................................................... 41

Hình 3.8

Vi phẫu chi tiết thân Trâm mốc ...................................................................... 42

Hình 3.9


Biểu bì dưới .................................................................................................... 43

Hình 3.10

Biểu bì trên ..................................................................................................... 43

Hình 3.11

Tinh thể calci oxalat hình cầu gai ở biểu bì dưới ........................................... 43

Hình 3.12

Các cấu tử có trong bột lá Trâm mốc ............................................................. 44

Hình 3.13

Sơ đồ chiết xuất bột lá Trâm mốc................................................................... 49

Hình 3.14

Sơ đồ chiết phân bố lỏng – lỏng với cao cồn Trâm mốc ................................ 50

Hình 3.15

Sắc ký lớp mỏng cao phân đoạn ..................................................................... 51

Hình 3.16

Sắc ký đồ của các cao phân đoạn Trâm mốc với TT DPPH........................... 52


Hình 3.17

Biểu đồ kết quả thử HTCO của các phân đoạn cao chiết ............................... 53

Hình 3.18

Kết quả thăm dị hệ dung mơi cho VLC trên sắc ký lớp mỏng ...................... 54

Hình 3.19

Sắc ký đồ các phân đoạn của cao ethyl acetat qua cột VLC .......................... 56

Hình 3.20

Sơ đồ phân lập các hợp chất từ các phân đoạn cột VLC ................................ 57

Hình 3.21

Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của SY-1, SY-2, SY-3, SY-4, SY-5 ........... 59

Hình 3.22

Sắc ký đồ UPLC kiểm tra độ tinh khiết của SY-1 .......................................... 60

Hình 3.23

Sắc ký đồ UPLC kiểm tra độ tinh khiết của SY-2 .......................................... 61

Hình 3.24


Sắc ký đồ UPLC kiểm tra độ tinh khiết của SY-3 .......................................... 62


xiii

Hình 3.25

Sắc ký đồ UPLC kiểm tra độ tinh khiết của SY-4 .......................................... 63

Hình 3.26

Sắc ký đồ UPLC kiểm tra độ tinh khiết của SY-5 .......................................... 64

Hình 3.27

Phổ MS (MS-) của SY-1 ................................................................................. 65

Hình 3.28

Phổ UV (MeOH) của SY-1 ............................................................................ 66

Hình 3.29

Cấu trúc hóa học của SY-1 (acid ellagic) ....................................................... 68

Hình 3.30

Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-1 ............................................ 68


Hình 3.31

Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-1 .................................................. 69

Hình 3.32

Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của SY-1 ............................................. 69

Hình 3.33

Phổ MS (MS-) của SY-2 ................................................................................. 70

Hình 3.34

Phổ UV (MeOH) của SY-2 ............................................................................ 70

Hình 3.35

Cấu trúc của SY-2 (acid gallic). ..................................................................... 71

Hình 3.36

Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-2 ............................................ 72

Hình 3.37

Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của SY-2 ............................................. 72

Hình 3.38


Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-2 .................................................. 73

Hình 3.39

Phổ MS (MS-) của SY-3 ................................................................................. 73

Hình 3.40

Phổ UV (MeOH) của SY-3 ............................................................................ 74

Hình 3.41

Cấu trúc của SY-3 (myricetin) ....................................................................... 75

Hình 3.42

Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-3 ............................................ 76

Hình 3.43

Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của SY-3 ............................................. 76

Hình 3.44

Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-3 .................................................. 77

Hình 3.45

Phổ MS (MS-) của SY-4 ................................................................................. 77


Hình 3.46

Phổ UV (MeOH) của SY-4 ............................................................................ 78

Hình 3.47

Cấu trúc của SY-4 (bergenin). ........................................................................ 80

Hình 3.48

Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của SY-4 ............................................. 80

Hình 3.49

Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-4 ............................................ 81

Hình 3.50

Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-4 .................................................. 81

Hình 3.51

Phổ MS (MS-) của SY-5 ................................................................................. 82

Hình 3.52

Phổ UV (MeOH) của SY-5 ............................................................................ 82

Hình 3.53


Cấu trúc của SY-5 (myricitrin) ....................................................................... 85

Hình 3.54

Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-5 ............................................ 85

Hình 3.55

Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của SY-5 ............................................. 86

Hình 3.56

Phổ DEPT (DMSO-d6, 125 MHz) của SY-5 .................................................. 86


xiv

Hình 3.57

Sắc ký đồ của các chất được phân lập với TT DPPH ..................................... 87

Hình 3.58

Hoạt tính chống oxy hóa trên cao ethyl acetat................................................ 89

Hình 3.59

Hoạt tính chống oxy hóa trên acid ascorbic ................................................... 90

Hình 3.60


Hoạt tính chống oxy hóa trên acid ellagic ...................................................... 91

Hình 3.61

Hoạt tính chống oxy hóa trên acid gallic ........................................................ 92

Hình 3.62

Hoạt tính chống oxy hóa trên myricetin ......................................................... 93

Hình 3.63

Hoạt tính chống oxy hóa trên myricitrin ........................................................ 94

Hình 3.64

Biểu đồ so sánh IC50 của các mẫu thử theo phương pháp DPPH ................... 95


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội ngày càng phát triển thì tuổi thọ và dân số cũng ngày càng tăng lên từ đó dẫn
đến nhiều vấn đề cần phải giải quyết như vấn đề về lương thực, thực phẩm, bệnh
tật,… Do đó, nghiên cứu và phát triển các thuốc mới giúp con người chống lại bệnh
tật, nâng cao sức khỏe là nhiệm vụ quan trọng của các nhà dược học.
Có nhiều con đường tìm ra thuốc mới như tổng hợp hóa học, mơ hình trên máy tính,
sàng lọc tác dụng sinh học từ dược liệu.
Ngày nay việc sử dụng các cây cỏ có nguồn gốc dược liệu để làm thuốc chữa bệnh

đang là một xu hướng toàn cầu. Con người đang quay về với thiên nhiên, phát huy
hết các tiềm năng của thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức
khỏe cho con người.
Việt Nam vốn được đánh giá là nước có nguồn dược liệu tự nhiên phong phú và đa
dạng về chủng loại lẫn công dụng làm thuốc. Đất đai và khí hậu phù hợp với nhiều
lồi cây trồng, trong đó có nhiều lồi cây thuốc quý xuất xứ từ các nguồn khác
nhau. Để phát huy hết các lợi thế và tiềm năng về nguồn dược liệu to lớn này và
cũng tiếp nối truyền thống sử dụng cây thuốc có tác dụng chữa bệnh có từ rất lâu
đời của ông cha ta, rất nhiều nhà nghiên cứu đã và đang tiến hành rất nhiều các
phương pháp hiện đại để chiết tách, phân lập được các thành phần hóa học có trong
dược liệu kết hợp với phương pháp thử hoạt tính sinh học để chứng minh một cách
khoa học những chất trong dược liệu có tác dụng làm thuốc.
Bên cạnh những dược liệu có tác dụng làm thuốc đã được các nhà khoa học nghiên
cứu có cơ sở khoa học thì cũng cịn có rất nhiều cây mà người dân hay dùng làm rau
ăn để thanh nhiệt, giải độc và chữa các bệnh thông thường mà vẫn chưa được nhiều
sự quan tâm để phân tích các thành phần hóa học có trong nó, trong số có cây Trâm
mốc.
Trâm mốc, dân gian hay gọi là cây Vối rừng có tên khoa học là Syzygium cumini
(L.) Skeels, họ Sim (Myrtaceae), là loại cây mọc hoang hoặc được trồng trong vườn
làm cây cảnh, người dân hay dùng trái để ăn, vỏ thân, vỏ cành dùng chữa đau bụng,
đầy chướng, táo bón, ăn khơng tiêu, nơn mửa, lỵ, tiêu chảy,…. Tuy nhiên, ở Việt
Nam chưa có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác dụng dược lý
của cây Trâm mốc.
Vì vậy trong phạm vi đề tài này chúng tôi đặt vấn đề khảo sát lá Trâm mốc nhằm
bước đầu chứng minh giá trị sử dụng của cây này với đề tài mang tên: “Khảo sát


2

thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá cây Trâm mốc (Folium

Syzygii cuminii (L.) Skeels, Myrtaceae)” với các mục tiêu sau:
- Thử tác dụng chống oxy hóa in vitro bằng phương pháp đánh bắt gốc tự do
DPPH của các cao chiết từ lá cây Trâm mốc.
- Phân lập và xác định cấu trúc của các chất chính từ cao có tác dụng chống oxy
hóa mạnh qua sàng lọc trên mơ hình đánh bắt gốc tự do DPPH.

-

Thử hoạt tính chống oxy hóa của chất tinh khiết thu được sau khi phân lập.


3

CHƯƠNG 1.
1.1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

TỔNG QUAN VỀ THỰC VẬT HỌC

1.1.1 Đặc điểm của họ Myrtaceae (Họ Sim)
Thân: gỗ, cây nhỏ, vừa hay to và có khi rất cao như cây Bạch đàn (100 – 150 m).
Lá: đơn, mọc đối, không có lá kèm. Phiến nguyên, dày, cứng, có thể có nhiều chấm
trong mờ do túi tiết tạo ra. Hình dạng và vị trí của lá có thể thay đổi tùy theo cành
non hay già (Eucaluptus globulus).
Cụm hoa: hoa có thể mọc riêng lẻ hay tụ thành chùm, chùm – xim, xim ở nách lá
hay ngọn cành. Hoa: đều, lưỡng tính, mẫu 5 hay mẫu 4, kiểu vịng, đế hoa hình ống
hay hình chén. Bao hoa: lá đài và cánh hoa có thể rời hay dính nhau thành một
chóp, bị hất tung ra ngồi khi hoa nở chỉ cịn để lại một sẹo trịn, chóp này đặc sắc
của họ. Ở một vài chi, chóp chỉ do tràng hoa tạo thành vì đài rất nhỏ (Eucaluptus).

Bộ nhị: nhị xếp trên 2 vòng, nhưng kiểu này chỉ cịn gặp ở vài chi (Verticordia),
thơng thường nhị phân nhánh và hợp lại thành 2 kiểu khác nhau: nhiều nhị rời xếp
không thứ tự quanh miệng của đế hoa (Eucaluptus, Eugeniia, Rhodamnia,
Rhodomyrtus) hoặc nhị hợp thành nhiều bó (Melaleuca). Bộ nhụy: số lá nỗn bằng
số cánh hoa hoặc ít hơn, dính nhau thành bầu dưới, nhiều ơ, mỗi ơ nhiều nỗn, đính
nỗn trung trụ, 1 vịi nhụy và 1 đầu nhụy [13].
Quả: mọng, phần nạc do đế hoa tạo ra (Mận, Ổi) hay quả nang (Bạch đàn), thường
quả chỉ có ít hạt. Hạt khơng nội nhũ, mầm thẳng hay cong.
Cơ cấu học: túi tiết tinh dầu kiểu ly bào dưới biểu bì của lá, trong mơ mềm vỏ của
thân. Libe 2 kết tầng, libe quanh tủy. Yếu tố mạch có mặt ngăn thủng lỗ đơn.
Ở Việt Nam có khoảng 15 chi: Acmena, Baeckea, Callistemon, Caryophyllus,
Cleistocalyx, Decaspermum, Eucalyptus, Eugenia, Melaleuca, Osbornia, Psidium,
Rhodamnia, Rhodomyrtus, Syzygium, Tristaniopsis; gần 100 loài.
Một số cây trong họ:
- Bạch đàn xanh (Khuynh diệp cầu): Eucalyptus globulus Labill. Lá và tinh dầu
được dùng trong các bệnh đường hô hấp và đường tiết niệu, thấp khớp, ký sinh
trùng đường ruột, đau nửa đầu.
- Bạch đàn chanh (Khuynh diệp sả): Eucalyptus citriodora Hook.f. Rễ và cành lá
dùng cất tinh dầu. Tinh dầu bạch đàn nói chung được dùng làm thuốc sát khuẩn tại
chỗ, đặc biệt trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và trong một
số bệnh ngoài da.


4

- Đinh hương: Syzygium aromaticum (L.) Merr. & Perry hay Eugenia
caryophyllata Thunb. Nụ hoa dùng làm gia vị, làm thuốc chữa đau bụng, kích thích
tiêu hoa, dùng ngồi để xoa bóp và nắn bó gãy xương.
Mận (Roi): Syzygium samarangense (Blume) Merr. & Perry hay Eugenia
javanica Lam. Cây trồng lấy quả ăn tươi. Nhiều bộ phận khác như vỏ, rễ và lá được

dùng làm thuốc xem như có tác dụng kháng sinh.

-

Tràm (Tràm gió): Melaleuca cajuputi Powell. Lá cất tinh dầu thơm dùng làm
thuốc chữa cảm cúm, ho, long đờm, giúp tiêu hóa, đau nhức, tê thấp, sát trùng.

-

1.1.2 Đặc điểm về thực vật học của cây Trâm mốc
1.1.2.1 Danh pháp
Tên khác: Vối rừng.
Tên khoa học: Syzygium cumini (L.) Skeels.
Họ: Sim (Myrtaceae).
Tên nước ngoài: Jambul, black plum, blackberry, Java plum, jambolan (Anh);
jambol (Pháp) [13], [52].

1.1.2.2 Vị trí phân loại
Theo hệ thống Takhtajan (2009), cây Trâm mốc có vị trí phân loại như sau:
Giới Plantae (Giới thực vật)

Ngành Magnoliophyta (Ngành Ngọc lan)

Lớp Magnoliopsida (Lớp Ngọc lan)

Phân lớp Rosidae (Phân lớp Hoa hồng)

Bộ Myrtales (Bộ Sim)

Họ Myrtaceae (Họ Sim)


Chi Syzygium

Loài Syzygium cumini (L.) Skeels (Trâm mốc)
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí của cây Trâm mốc trong hệ thống phân loại thực vật


5

1.1.2.3 Đặc điểm thực vật
Cây to. Thân có vỏ dày, cành dẹt sau hình trụ, màu trắng mốc. Lá mọc đối, hình trái
xoan hay hình trứng, dài 8 – 10 cm, rộng 3 – 9 cm, gốc trịn hơi thn, đầu tù có
mũi nhọn ngắn, mặt trên màu lục sẫm bóng, mặt dưới nhạt; lá già mỏng, màu nâu
nhạt, có tuyến mờ ở mặt dưới; cuống lá dài 1 – 2 cm.
Cụm hoa mọc ở kẽ những lá đã rụng thành chuỳ thưa; hoa màu trắng; đài có răng
nhăn nheo; tràng có 4 – 5 cánh dính nhau thành một khối hình vng; nhị rất nhiều;
bầu ẩn sâu trong đài.
Quả thn, hơi cong, lõm ở đỉnh; hạt 1 hình trịn.
Mùa hoa: tháng 3 – 8 [5], [14].

1.1.2.4 Phân bố, sinh thái
Trâm mốc có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt đới Himalaya. Hiện nay, cây mọc tự
nhiên và được trồng rộng rãi ở vùng nhiệt đới Nam Á và Đông Nam Á: Ấn Độ,
Srilanca, Malaysia, Thái Lan, Philippin, Campuchia, Australia và Việt Nam. Ở Việt
Nam, cây phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía nam, từ Quảng Nam, Tây Nguyên đến
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Trâm mốc thuộc loại cây gỗ lớn, phân cành sớm và nhiều, ưa sáng, sống được trên
mọi loại đất. Ở vùng núi thấp và trung du, cây mọc ở gần các bờ khe suối hoặc ven
rừng thứ sinh gần nguồn nước. Tuy nhiên, cây có khả năng chịu hạn tốt khi đã
trưởng thành, ở một số nơi thuộc Ấn Độ hay Srilanca, cây sống được cả ở những

khu vực lượng mưa một năm chỉ vào khoảng 1.000mm.
Trâm mốc ra hoa quả nhiều. Mùa hoa quả của cây có thể thay đổi tùy theo vùng. Ví
dụ ở Philippin, từ tháng 3 – 7; ở Java, từ tháng 7 – 11; ở Việt Nam, từ tháng 3 – 8.
Hoa thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng. Cây mọc từ hạt, sau 7 – 8 năm mới bắt đầu có
hoa quả, cịn ở cây trồng từ cành chiết phải sau 2 – 3 năm. Trâm mốc có hoa quả
nhiều trong vịng 40 năm. Quần thể cây trồng có nhiều giống phân biệt với nhau
bằng quả, khi chín màu tím đen, hay hơi trắng. Cây trồng ở Philippin và Indonesia
chủ yếu để lấy quả chín ăn [5].

1.1.2.5 Bộ phận dùng
Lá, vỏ thân (Fructus, Cortex et Folium Syzygii cuminii), thu hái quanh năm. Ngồi
ra, cịn dùng quả [5], [14].


6

Hình 1.2 Cây Trâm mốc (Syzygium cumini (L.) Skeels, Myrtaceae)

Hình 1.3 Cành, hoa và quả của cây Trâm mốc (Syzygium cumini (L.) Skeels, Myrtaceae)
(Nguồn: wikimedia đối với hình hoa và quả)


7

1.2

TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC

1.2.1 Tổng quan về thành phần hóa học chi Syzygium
Cho đến nay đã có khoảng 12 loài thực vật chi Syzygium được nghiên cứu hóa thực

vật, đã phân lập được các chất thuộc các nhóm khác nhau chủ yếu là triterpenoid,
flavonoid, tannin và steroid.

1.2.1.1 Các hợp chất triterpenoid
 Triterpenoid khung oleanan
Từ chồi non của loài Syzygium aromaticum và Syzygium claviflorum [32] đã phân
lập được acid oleanolic. Từ lá của loài Syzygium claviflorum [32] và Syzygium
resinosum [3] đã phân lập được acid arjunoric.

 Triterpenoid khung ursan
Acid ursolic đã được phân lập từ cây Syzygium claviflorum, lá và nụ cây Syzygium
nervosum DC. Từ lá cây Syzygium claviflorum và rễ cây Syzygium resinosum đã
tách được acid asiatic [32].

 Triterpenoid khung lupan
Ngoài kiểu khung oleanan và ursan, từ loài Syzygium claviflorum cũng phân lập
được hơp chất triterpenoid thuộc kiểu khung lupan như acid betulinic [32].
Từ cây Syzygium jambos đã tách được 3α-lupeol [50].
Bảng 1.1 Cấu trúc của một số triterpenoid

Khung oleanan

R

Khung ursan

R

Khung lupan


R

Acid oleanolic

H

Acid ursolic

H

Acid betulinic

COOH

Acid arjunoric

OH

Acid asiatic

OH

3α-lupeol

CH3


8

1.2.1.2


Các hợp chất steroid

Hợp chất phytosterol đã được phân lập từ rễ của cây Syzygium resinosum [3] và vỏ
cây Syzygium jambos là β-sitosterol [34].
Cũng từ rễ cây Syzygium resinosum đã phân lập được stigmasterol [6].
Bảng 1.2 Cấu trúc của một số hợp chất steroid
Tên hợp chất

R

β-sitosterol

Stigmasterol

1.2.1.3

Các hợp chất tannin

Trong số các chất phân lập từ các loài thuộc chi Syzygium thì các hợp chất thuộc
nhóm tannin chiếm phần lớn như acid gallic, acid ellagic, eugenin, 8-Cglucosylnoreugenin và 2, 4, 6-trihydroxy-3-methyl acetophenon-2-O-β-D-glucosid
[16], [47].
Bảng 1.3 Cấu trúc của một số hợp chất tannin

Acid gallic

Acid ellagic

2,4,6-trihydroxy-3-methyl
acetophenon-2-O-β-D-glucosid



×