Trang 1
MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
Trong 10 năm trở lại đây, theo xu hướng giáo dục đại học của thế giới, giáo
dục đại học Việt Nam đang từng bước chuyển hóa từ một nền giáo dục đại học cho
thiểu số tinh hoa sang một nền giáo dục đại học đại chúng. Điều này có nghĩa là
giáo dục đại học Việt Nam trở thành nền giáo dục đại học dành cho số đông. Trong
10 năm qua, giáo dục đại học Việt Nam có hiện tượng bùng nổ sỉ số với tốc độ tăng
bình quân 18% năm. Bên cạnh đó, đối với phần lớn người Việt Nam mảnh bằng đại
học được coi là “ tấm hộ chiếu vào đời“ và được giáo dục đại học cũng là sự khẳng
định vị trí con người trong xã hội. Chính vì vậy, nhu cầu được tiếp cận giáo dục đại
học hiện nay là rất lớn. Nhiều trường đại học công lập và ngoài công lập đã ra đời.
Theo Tổng cục Thống Kê Việt Nam ( sơ bộ 2006), có khoảng 253 trường đại học
công lập (tăng 15% so với năm 2005) và 46 trường đại học ngoài công lập (tăng
31.4% so với năm 2005) với khoảng 1666.2 ngàn sinh viên ở Việt Nam (tăng
18.62% so với năm 2005). Tuy vậy vẫn chưa tương xứng với nhu cầu nguồn nhân
lực của xã hội cũng như xu hướng phát triển giáo dục đại học của thế giới. Ngoài ra
giáo dục đại học Việt Nam hiện nay đang còn tồn tại nhiều vấn đề như chương trình
đào tạo lỗi thời; phương pháp dạy và học thụ động; hoạt động nghiên cứu khoa học
chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức; vẫn có khoảng cách giữa lý thuyết và thực
hành khiến cho nhiều sinh viên ra trường không đủ khả năng để tìm được một công
việc phù hợp hay các doanh nghiệp khi tuyển nhân viên phải tiến hành đào tạo lại;
và thực tế là bằng cấp của Việt Nam chưa được thế giới công nhận. Tất cả đặt ra
một vấn đề lớn về chất lượng dịch vụ đào tạo tại các trường đại học.
Với nền giáo dục đại học cho số đông, chất lượng dịch vụ đào tạo càng cần
được quan tâm, đặc biệt là các trường đại học ngoài công lập. Có nhiều định nghĩa
về loại hình dịch vụ này. Và có nhiều công cụ được sử dụng để đo lường chất lượng
dịch vụ đào tạo. Gần đây, Bộ giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã có sự quan tâm
nhiều hơn đến chất lượng dịch vụ đào tạo ở các trường đại học thể hiện ở việc ban
Trang 2
hành những tiêu chuNn qun lý cht lưng dch v ào ta. Tuy nhiên, nhng tiêu
chuNn này rt phc tp, vì th khó có th áp dng chúng như là mt công c
ánh giá cht lưng dch v ào to mt cách thưng xuyên.
STU là mt trưng i hc ngoài công lp ưc thành lp vào năm 1997 theo
quyt nh s 198/TTG ca th tưng chính ph bi các giáo sư có tâm huyt, tn
ty và nhiu kinh nghim vi lĩnh vc giáo dc. STU ã và ang tng bưc to lp
tên tui ca mình trong h thng các trưng i hc ngoài công lp. tn ti và
phát trin trong môi trưng giáo dc cnh tranh và mang tính toàn cu như hin nay,
ban lãnh o nhà trưng luôn quan tâm n cht lưng ca quá trình ào to, c
bit là cht lưng dch v ào to và s hài lòng ca sinh viên.
o lưng cht lưng không phi là công vic ơn gin và càng phc tp hơn
khi giáo dc li là mt sn phNm thuc lĩnh vc dch v. Sn phNm dch v có c
im là vô hình, không ng nht, không th tách ri (sn xut và tiêu th cùng
lúc), không th tn tr và hu ht các dch v xy ra u có s hin din ca khách
hàng. N goài ra, c im ca dch v giáo dc không ging như các loi hình dch
v khác. Cht lưng thc s ca nó không ch ưc cm nhn và ánh giá ngay lp
tc bi khách hàng là sinh viên – ngưi trc tip tip nhn dch v mà còn ưc
ánh giá sau ó bi khách hàng là ph huynh – nhng ngưi b tin ra mua dch
v, các doanh nghip – ngưi s dng sn phNm dch v ào to phc v cho hot
ng sn xut kinh doanh và xã hi – ngưi có vai trò m bo cho kt qu ào to
óng góp hu hiu cho s phát trin kinh t xã hi. Chính vì vy, ánh giá úng giá
tr thc ca cht lưng dch v giáo dc rt khó. Công vic này òi hi công c o
lưng phù hp và ưc thc hin thưng xuyên.
Bàn v cht lưng dch v, có rt nhiu nhà nghiên cu ã c gng nh nghĩa
và o lưng cht lưng dch v. Trong ó phi k n s óng góp rt nhiu và
ưc các nhà nghiên cu khác ánh giá cao ca Parasuraman, Zeithaml, và Berry.
Theo các nhà nghiên cu này, cht lưng dch v là khong cách gia s mong i
v dch v ca khách hàng trưc khi s dng dch v và nhn thc ca h sau khi s
dng dch v thc t. Các nhà nghiên cu cũng ưa ra thang o SERVQUAL vi 10
Trang 3
nhân t ánh giá cht lưng dch v vào năm 1985. N ăm 1988, thang o
SERVQUAL ưc các tác gi iu chnh và các nhân t o lưng cht lưng
dch v ưc rút xung còn 5 nhân t cơ bn là tin cy, phn hi, s m bo,
s cm thông và tính hu hình, các nhân t này ưc o lưng bng 22 bin quan
sát. T thang o SERVQUAL, Cronin và Taylor (1992) ã ngh thang o
SERVPERF o lưng cht lưng dch v t chính kt qu cm nhn ca khách
hàng thay vì khong cách gia mong i kỳ vng và cm nhn ca khách hàng. Các
thang o này ã ưc kim nh nhiu nơi, nhiu lĩnh vc và óng góp nhiu ý
nghĩa thc tin tuy nhiên cũng làm ny sinh không ít tranh lun. Thc t bn cht
ca mi loi hình dch v là khác nhau do ó các nhân t nh hưng n cht lưng
dch v cũng khác nhau. Chính vì vy, i vi tng loi hình dch v cn phi thit
lp mt thang o riêng có th o lưng cht lưng dch v hiu qu hơn.
Vic thit lp mt thang o óng góp cho vic o lưng cht lưng dch v
các trưng i hc là rt cn thit. Vi công c o lưng thích hp, trưng STU cn
phi xác nh rõ cht lưng dch v cung cp, nhng nhân t nh hưng n cht
lưng dch v cũng như s hài lòng ca sinh viên. Trên cơ s ó s tìm ra nhng
gii pháp nâng cao hơn na cht lưng dch v, càng làm tha mãn “khách hàng
sinh viên” và có th cnh tranh ưc trong bi cnh hi nhp kinh t quc t cũng
như giáo dc hin nay. ó chính là lý do tôi chn tài “ Mi quan h gia cht
lưng dch v ào to ưc cm nhn và s hài lòng ca sinh viên trưng i hc
Công ngh Sài Gòn”.
2. MỤC TIÊU GHIÊ CỨU
i vi mi t chc, bit ưc mc hài lòng ca khách hàng v sn phNm
hay dch v cung cp là rt cn thit. Khách hàng là ngưi ưa ra phán quyt cui
cùng v cht lưng sn phNm hay dch v ưc cung cp. Không mt t chc nào
tn ti và phát trin nu không mang li s hài lòng cho khách hàng. Trưng i
hc cũng không là ngoi l.
Theo giáo sư H. Paul (ti hi ngh quc t v qun lý giáo dc th k 21) thì
sn phNm dch v giáo dc i hc rt khó nh nghĩa. ó là nhng tri thc mà các
Trang 4
sinh viên thu nhn thc hin nhng mc tiêu ca mình. Các trưng i hc khác
nhau s có nhng sn phNm giáo dc khác nhau phù hp vi tng mc tiêu c th
ca sinh viên. Dch v giáo dc là mt quá trình cung cp kin thc cho sinh viên
trong ó các ging viên và sinh viên là thành phn quan trng nht, tương tác mnh
m vi nhau và quyt nh cht lưng ca quá trình. N goài ra, hot ng ca các
ơn v chc năng và các ơn v khác như các phòng ban, các khoa, thư vin, các
phòng thí nghim và nhng dch v hc ưng khác góp phn làm cho quá trình
truyn t kin thc ưc thông sut, thun li và d dàng hơn. S óng góp nói
chung ca các doanh nghip, các nhà giáo sư trong ngành trong vic xây dng
nhng khóa hc phù hp vi nhu cu ca sinh viên, ca xã hi ưc xem là mt
thành phn không kém quan trng trong quá trình.
STU là mt trưng i hc tư thc cung cp dch v giáo dc vi các thành
phn k trên và luôn mong mun mang li s hài lòng cao nht cho sinh viên t cht
lưng dch v giáo dc cao. Trưc ây, STU ã tng thc hin vic ly ý kin sinh
viên sau mi hc kỳ nhưng mi ch dng li vic ánh giá cht lưng ging dy
ca ging viên, b qua các thành phn khác ca quá trình cung cp dch v giáo dc
h tr quá trình truyn t kin thc. Cht lưng dch v ưc cung cp bi các
thành phn h tr quá trình truyn t kin thc khác như các phòng ban, các khoa,
thư viên, các phòng thí nghim, dch v hc ưng nh hưng không nh n s hài
lòng ca sinh viên t ó khng nh cht lưng chung ca dch v giáo dc ưc
cung cp ti STU.
Vi nhng lý do như trên, mc tiêu ca nghiên cu này là:
- Xây dng thang o cht lưng dch v giáo dc ti STU da trên thang
o SERVPERF
- Tìm ra nhng thành phn ca cht lưng dch v nh hưng n s hài
lòng ca sinh viên
- xut ưc mt s gii pháp nhm nâng cao cht lưng dch v giáo
dc ca STU.
Trang 5
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢG GHIÊ CỨU
Phạm vi nghiên cứu
Hot ng cung cp kin thc cho sinh viên ưc xem là mt quá trình bao
gm quá trình chính – quá trình truyn t kin thc t ging viên n sinh viên và
quá trình thc hin nhng công vic b tr trc tip hoc gián tip ca các b phn
chc năng và phi chc năng (các khoa, các phòng ban, thư vin, các phòng thí
nghim, các dch v hc ưng khác) khi quá trình chính din ra. Các thành viên
trong quá trình t ging viên, sinh viên ti các b phn chc năng và phi chc năng
vi nhim v ca mình u góp phn to ra cht lưng dch v giáo dc. Vi STU,
nghiên cu tin hành xác nh nhng qui trình thc hin công vic gn lin vi sinh
viên. Chúng ưc gi là nhng qui trình chính yu, nh hưng trc tip n s hài
lòng ca sinh viên. Các qui trình này khác nhau i vi mi v trí, mi b phn ca
trưng. Vì vy, nghiên cu tp trung xem xét nhng qui trình thc hin công vic
chính yu ti STU nh hưng dn s hài lòng ca sinh viên.
Đối tượng nghiên cứu
Mt trưng i hc cũng như mt công ty hot ng nhm phc v khách
hàng. Khách hàng ca mt trưng i hc thc cht bao gm sinh viên (sinh viên ã
tt nghip theo hc các khóa hc ngoài chính qui và sinh viên hin ang theo hc )
– nhng ngưi trc tip tiêu th các dch v mà nhà trưng cung ng; ph huynh
sinh viên (nhng ngưi la chn trưng i hc và cung cp ngun tài chính cho
con em h theo hc vi mong mun con em mình có kin thc và k năng t lp
sau ào to); các ging viên, nhng ngưi ưc mi s dng các dch v ca trưng
ging dy, truyn t kin thc, k năng; nhng công ty, nhng t chc s dng
sinh viên phc v và mang li hiu qu kinh doanh cho công ty h và cui cùng
ó chính là xã hi vi tư cách là ngưi thit lp, vn hành chính sách, h tr tài
chính m bo cho kt qu ào to óng góp hu hiu vào s phát trin kinh t
xã hi. N hn thy sinh viên hin ang theo hc ti STU là khách hàng tiêu th và
cm nhn trc tip các dch v liên quan n giáo dc do trưng cung cp. N hư vy
i tưng nghiên cu ưc chn ó chính là cht lưng dch v giáo dc i hc
Trang 6
ưc cm nhn và s hài lòng ca sinh viên hin ang theo hc h chính qui tp
trung ti STU.
4. PHƯƠG PHÁP GHIÊ CỨU
N ghiên cu s ưc tin hành theo 3 bưc
Bước 1: nghiên cứu định tính
N ghiên cu nh tính dùng phương pháp tho lun nhóm khám phá, iu
chnh và b sung các bin quan sát o lưng các khái nim nghiên cu. N hng
thành viên tham gia tho lun d kin gm các nhà lãnh o cp cao, các trưng
phó các phòng ban, các trưng khoa, mt s giáo viên cơ hu hoc tham kho ý
kin các chuyên gia. Trên cơ s nhng thông tin có ưc sau khi tho lun, các bin
ca thang o SERVPERF s ưc xác nh phù hp nhng c tính riêng ca dch
v giáo dc. Trong bưc này, bng câu hi cũng ưc hình thành.
Bước 2: nghiên cứu định lượng
N ghiên cu nh lưng ưc thc hin thông qua s liu thu thp ưc t
bng câu hi phng vn trc tip ã ưc xác lp t bưc 1. N ghiên cu nh lưng
ưc thc hin nhm ánh giá thang o lưng, kim nh mô hình lý thuyt biu
din mi quan h gia các nhân t trong thang o và s hài lòng ca sinh viên.
Thang o ưc kim nh sơ b bng h s tin cy Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân s vi phn mm SPSS 11.5. Phân tích tương quan và hi qui tuyn tính
s ưc s dng kim nh mô hình và các gi thuyt nghiên cu.
Bước 3: đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng
5. Ý GHĨA THỰC TIỄ
N ghiên cu thc hin thành công s óng góp cho STU nhng li ích thit
thc trong vic nâng cao cht lưng dch v giáo dc.
N ghiên cu giúp:
- STU xác nh nhng nhân t dùng ánh giá cht lưng dch v
Trang 7
- STU o lưng ưc mc hài lòng ca sinh viên v cht lưng dch
v
- ra ưc mt s gii pháp giúp nâng cao cht lưng dch v
6. BỐ CỤC LUẬ VĂ
M u
Chương 1: Cht lưng dch v và s hài lòng ca khách hàng - Mô hình
nghiên cu cht lưng dch v ti STU
Chương 2: N ghiên cu thc nghim
Chương 3: Mt s gii pháp nhm nâng cao cht lưng dch v giáo dc ca
STU
Kt lun
Trang 8
CHƯƠG 1
CHẤT LƯỢG DNCH VỤ, SỰ HÀI LÒG CỦA KHÁCH
HÀG - MÔ HÌH GHIÊ CỨU CHẤT LƯỢG DNCH VỤ
TẠI STU
Phn m u ã gii thiu tng quan v nghiên cu bao gm nhng ni dung
như lý do hình thành nghiên cu, mc tiêu nghiên cu, phm vi nghiên cu và
phương pháp nghiên cu, ý nghĩa thc tin. B cc lun văn cũng ưc cp
trong phn này. Chương 1 s tip tc vi phn gii thiu nhng lý thuyt nn tng
liên quan n nghiên cu như giáo dc i hc, dch v và dch v giáo dc i hc,
cht lưng dch v và s hài lòng ca khách hàng, mô hình cht lưng dch v. Sau
ó xác nh mô hình nghiên cu và các gi thuyt trong trưng hp STU.
1.1 CHẤT LƯỢG DNCH VỤ, SỰ HÀI LÒG CỦA KHÁCH
HÀG
1.1.1 Giáo dục đại học
Có th hiu giáo dc i hc là nn giáo dc ưc cung cp bi các trưng i
hc, trưng i hc dy ngh, i hc cng ng, i hc khoa hc xã hi, i hc
k thut , v.v. và các t chc ào to ngh chuyên nghip khác ưc cp các chng
ch hc ngh chng hn như các trưng cao ng dy ngh. Giáo dc i hc bao
gm công tác ging dy, nghiên cu và các hot ng dch v xã hi liên quan n
lĩnh vc ging dy. Giáo dc i hc bao gm các bc hc i hc và sau i hc.
1.1.2 Trường đại học và tổ chức của trường đại hoc
Theo nh nghĩa chung, trưng i hc là mt t chc thuc nn giáo dc i
hc và nghiên cu khoa hc chuyên ào to các bc hc (bc ào to liên kt, c
nhân, thc sĩ,và tin sĩ) phc v cho nhng i tưng khác nhau. Trưng i hc
ào to c trình i hc và sau i hc. N gun gc ca t i hc theo ting
latinh là universitas magistrorum et scholarium
,
có nghĩa i khái là “cng ng
nhng ngưi thy và sinh viên” ( community of masters and scholars).
Trang 9
Theo nh nghĩa ca Vin nghiên cu giáo dc Vit N am, trưng i hc ưc
coi là cơ s giáo dc ào to ca bc i hc. Trưng ào to trình i hc t 4
năm n 6 năm tuỳ theo ngành ngh ào to i vi ngưi có bng tt nghip ph
thông trung hc hoc bng tt nghip trung hc chuyên nghip; t 1 n 2 năm i
vi ngưi có bng tt nghip cao ng cùng chuyên ngành.
V mt t chc, hu ht các trưng i hc cơ bn u ưc t chc vi mt
hi ng qun tr, mt hiu trưng, ít nht mt hiu phó và các trưng khoa cũng
như trưng các phòng ban, b phn. Thông thưng trưng i hc ưc chia thành
các phòng ban và các khoa. H thng các trưng i hc công lp chu s qun lý
ca nhà nưc. Theo các yêu cu v tài chính, nhng ngh v ngân sách, nhà nưc
s xem xét và cp quĩ cho tng trưng i hc trong h thng. N hà nưc cũng quyt
nh cũng như loi b hay thay i nhng chương trình ào to ca các trưng. Bên
cnh ó, nhà nưc cũng lên k hoch hp tác xa hơn na vi các cơ quan khác ca
nn giáo dc i hc. Tuy nhiên nhiu trưng i hc công lp trên th gii li t
ch v mt tài chính, nghiên cu khoa hc và giáo dc. Các trưng i hc ngoài
công lp ưc thành lp da trên ngun quĩ tư nhân không ph thuc vào chính
sách ca nhà nưc.
1.1.3 Dịch vụ và dịch vụ giáo dục đại học
Có nhiu nh nghĩa khác nhau v dch v. Hu ht các nh nghĩa nhn
mnh n các c im then cht ca dch v ó là s vô hình, tính không th tách
ri (sn xut và tiêu th ng thi), tính không ng nht và tính không th tn tr.
Chính nhng c im này khin cho vic o lưng, ánh giá cht lưng dch v tr
nên khó khăn.
Theo Zeithaml và Bitner (2000), dch v là nhng công vic, nhng quy trình
và nhng s thc hin.
Gronroos (1990) cho rng dch v là mt hot ng hoc chui các hot
ng ít nhiu có tính cht vô hình trong ó din ra s tương tác gia khách hàng và
Trang 10
các nhân viên tip xúc vi khách hàng, các ngun lc vt cht, hàng hóa hay h
thng cung cp dch v - nơi gii quyt nhng vn ca khách hàng.
Theo Quinn & ctg (1987), hu ht các nghiên cu u xem lĩnh vc dch v
bao gm tt c nhng hot ng kinh t to ra sn phNm không mang tính vt cht,
ưc sn xut và tiêu th ng thi và mang li nhng giá tr gia tăng dưi các hình
thc (như s tin li, s thích thú, s kp thi, s tin nghi và s lành mnh) mà các
li ích vô hình này v bn cht dành cho khách hàng u tiên.
Tóm li, dch v là mt quá trình bao gm các hot ng phía sau và các hot
ng phía trưc nơi mà khách hàng và nhà cung cp dch v tương tác vi nhau
nhm tha mãn nhu cu ca khách hàng theo cách mà khách hàng mong mun cũng
như to ra giá tr cho khách hàng.
Hu ht các dch v u ưc tính theo gói. Gói sn phNm dch v thưng
bao gm 3 yu t: hàng hóa mang tính vt cht (hàng hóa tin ích), dch v ni (li
ích trc tip), dch v Nn (nhng li ích mang tính tâm lý do khách hàng cm nhn).
Khi cung cp dch v cn chú ý phi hp c 3 yu t này dch v ưc thc hin
vi hiu qu cao.
N ói n dch v giáo dc, cũng có rt nhiu quan im. N hiu ngưi cho rng
dch v giáo dc là mt trong nhng dch v ca Chính ph. N hưng thc t cho thy
dch v giáo dc cũng ưc cung cp bi các t chc tư nhân.
Vit N am hin nay, dch v giáo dc i hc ang dn tr thành mt thut
ng quen thuc i vi nhiu ngưi. Tuy nhiên i vi dch v giáo dc i hc ti
các trưng i hc ngoài công lp thì li có rt nhiu quan im và tranh lun liên
quan n vn này.
Giáo dc i hc là mt loi dch v, mt loi hàng hóa va có tính cht tp
th (do nhà nưc và công chúng quyt nh) va có tính cht th trưng (do th
trưng quyt nh). Trong mt chng mc nào ó, giáo dc i hc vn chu s can
thip ca nhà nưc v mt s mt như cnh tranh, c quyn…Giáo dc i hc cn
chu s qun lý ca nhà nưc vì nhiu lý do trong ó quan trng nht ó là sn
Trang 11
phNm ca giáo dc i hc chính là ngun nhân lc chính phc v cho s phát trin
kinh t xã hi. Tuy nhiên theo mt s quan im hin nay thì dch v giáo dc i
hc không có nhng c trưng ưc xem là mt loi hàng hóa công cng
thun túy và li có nhiu tính cht quan trng ca mt loi hàng hóa tư nhân. Khách
hàng ca nn giáo dc i hc bit rõ nhu cu ca mình hơn là ngưi cung cp dch
v. ó chính là iu kin lý tưng cơ ch th trưng trong giáo dc i hc phát
huy ưc tính hiu qu ca nó.
1.1.4 Chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và mô hình chất
lượng dịch vụ
N u như trong lĩnh vc sn xut, ngưi ta rt quan tâm n vic làm th nào
có th sn xut ra nhng sn phNm có cht lưng cao thì trong lĩnh vc dch v,
vn cht lưng li càng quan trng hơn vì dch v có tính cht vô hình rt khó
nhn bit. N hng nhà nghiên cu v cht lưng dch v (Gronroos - 1982;
Lehtinen & Lehtinen - 1982; Lewis & Booms - 1983; Sasser, Olsen & Wyckoff -
1978) ã ưa ra mt s kt lun cơ bn v cht lưng dch v.
• Vic ánh giá cht lưng dch v khó khăn hơn cht lưng sn phNm
• S nhn thc ca khách hàng v cht lưng dch v b nh hưng bi
s so sánh gia s mong i ca khách hàng v dch v và mc
nhn ưc ca khách hàng sau khi s dng dch v.
• ánh giá cht lưng dch v không ch da vào kt qu ca dch v mà
còn phi bao gm s ánh giá trong quá trình chuyn giao dch v.
N hư vy, rt khó khăn trong vic xác nh cũng như nh nghĩa cht lưng
dch v.
Trong dch v, khách hàng là mt yu t quan trng ca quá trình cung cp
dch v. Khách hàng tham gia trc tip vào quá trình sn xut và tiêu th dch v.
Chính vì vy, có th nói cht lưng ca mt dch v là nhng gì mà khách hàng cm
nhn ưc và nó ưc xác nh bi nhiu yu t ôi khi thuc v vn ni tâm
ca khách hàng. Vic tham gia ca khách hàng trong vic phát trin và ánh giá
Trang 12
cht lưng dch v là rt quan trng. Cht lưng dch v là cao hay thp nh hưng
n s hài lòng ca khách hàng khi s dng dch v. Mt s nhà nghiên cu ã nh
nghĩa s hài lòng ca khách hàng:
• Trong dch v, s tip xúc vi khách hàng ưc xem là cơ hi làm
khách hàng hài lòng hay không hài lòng vi dch v ưc cung cp. S
hài lòng ca khách hàng vi dch v cung cp ưc xác nh bi s so
sánh gia nhn thc ca khách hàng sau khi s dng dch v và s
mong i ca khách hàng v dch v.
• Theo Brown (1992), s hài lòng ca khách hàng là mt trng thái trong
ó nhng gì khách hàng cn, mun, và mong i sn phNm và gói
dch v ưc tha mãn hay vưt quá s tha mãn, kt qu là có s mua
hàng lp li, lòng trung thành và giá tr ca li truyn ming mt cách
thích thú.
• Theo Oliver (1997), s hài lòng là mc áp ng yêu cu khách hàng
• Zeithaml & Bitner (2000), s hài lòng ca khách hàng là s ánh giá
ca khách hàng v mt sn phNm hay mt dch v ã áp ng ưc nhu
cu và mong i ca h.
Tóm li vic ánh giá và o lưng cht lưng dch v là rt khó khăn và cht
lưng dch v chu nh hưng bi nhn thc ca khách hàng v dch v và có mi
quan h vi s hài lòng ca khách hàng. ánh giá o lưng cht lưng dch v,
mt s mô hình ã ưc nghiên cu và ưa vào ng dng.
Mô hình Gronroos ( 1984) ch ra rng nhn thc ca khách hàng v cht lưng
dch v da trên 3 yu t chính. Yu t th nht liên quan n nhng gì khách hàng
ưc tha mãn (nhn ưc cái gì ,” What”). Yu t th hai liên qua n vic khách
hàng ưc thõa mãn như th nào (nhn như th nào, “ How”). Và yu t th ba liên
quan n danh ting (hình nh ca t chc, doanh nghip).
Vi mô hình 4P, cht lưng toàn din ca dch v ưc nh nghĩa như là nhn
thc ca khách hàng v 4P: sn phNm (nhng c tính dch v ưc cung cp), th
Trang 13
tc phc v (nhng th tc trong quá trình phc v khách hàng ơn gin hay phc
tp), ngưi phc v ( phNm cht ca ngưi trc tip cung cp dch v), cách gii
quyt tình hung bt thưng ( kh năng i phó, x lý các tình hung bt ng xy ra
trong qua trình phc v).
Bên cnh nhng mô hình k trên v cht lưng dch v, phi k n óng góp
quan trng ca Parasuraman & ctg (1985, 1988). Các nhà nghiên cu này u tiên
ã ưa ra 10 nhân t ca cht lưng dch v vào năm 1985 và n năm 1988, các
tác gi ã hiu chnh li còn 5 nhân t. N goài ra mô hình phân tích 5 loi sai lch
trong dch v ch ra các sai lch có th nh hưng hoc làm gim cht lưng dch v
cm nhn ưc.( Hình 1.1)
N ăm nhân t ca cht lưng dch v bao gm:
• tin cy (Reliability): Kh năng thc hin mt dch v úng như ã
ha và chính xác. Mt dch v có th ưc tin cy nu nó ưc thc
hin úng ngay t u.
• S áp ng (Response): s sn sàng giúp khách hàng và nhanh
chóng cung cp dch v như ã ha.
• S m bo ( Assurance): nhng phNm cht ca nhân viên mang li
lòng tin cho khách hang: tính chuyên nghip, lch s, kh năng giao tip
• S cm thông (Empathy): nhân viên phc v quan tâm n khách hàng,
to cho khách hàng cm giác an tâm
• S hu hình (Tangibility): trang phc, ngoi hình ca nhân viên và
trang thit b phc v cho dch v...
Cht lưng dch v thưng ưc o lưng da trên s so sánh gia dch v
mong i và dch v nhn ưc ( Zeithaml & Bitner, 2000). Bên cnh ó còn phi
k n cht lưng dch v mà nhà qun lý mong mun cung cp. Cht lưng dch
v còn b nh hưng bi s không ng nht gia mong mun ca nhà qun lý và
nhng mong mun ca khách hàng. Mô hình phân tích 5 loi sai lch cũng cp
n iu này.
Trang 14
Các loi sai lch:
• Sai lch loi 1 (Gap 1): sai lch gia nhn thc ca nhà qun tr vi
mong mun ca khách hàng. Sai lch này gây ra thit hi nhiu nht do
nhà qun tr không nm bt ưc nhu cu và mong mun ca khách
hàng.
• Sai lch loi 2 (Gap 2): Sai lch gia các c tính ca cht lưng dch
v vi nhn thc ca nhà qun lý. ây, nhà qun lý nhn thc ưc
iu khách hàng mong mun nhưng không th áp ng ưc mong
mun ca h.
• Sai lch loi 3 (Gap 3): Sai lch gia vic cung cp dch v và các c
tính cht lưng dch v. Sai lch này xy ra khi kt qu phc v kém
không t ưc các tiêu chuNn dch v. N guyên nhân là do i ngũ
nhân viên thiu k năng, kin thc, năng lc hay không toàn tâm toàn ý
cung cp dch v.
• Sai lch loi 4 (Gap 4): Sai lch gia các thông tin thông báo n khách
hàng vi vic cung cp dch v. Sai lch này xy ra khi công ty không
gi úng cam kt
• Sai lch loi 5 (Gap 5): Sai lch gia dch v mong mun và dch v
nhn ưc. Sai lch loi này là do s chênh lch mà khách hàng cm
thy gia mc cht lưng mà h ch i so vi cht lưng mà h cm
nhn ưc sau khi s dng dch v
Trang 15
Hình 1.1: Mô hình phân tích các loại sai lệch chất lượng trong dịch vụ
guồn: Parasuraman & ctg (1985:44)
N hư vy, theo mô hình, sai lch th năm càng thp thì s hài lòng ca khách
hàng càng cao. Sai lch th 5 li ph thuc vào 4 sai lch trưc ó, nghĩa là sai lch
1, 2, 3, và 4. N hư vy rút ngn sai lch loi năm nhà qun tr cn n lc ti
thiu hóa các sai lch nói trên. Khách hàng ch hài lòng vi dch v ưc cung cp
khi 4 sai lch là ti thiu.
1.1.5 Chất lượng dịch vụ giáo dục
N hư ã cp n phn trên, giáo dc i hc là mt loi hàng hóa c bit
va chu s qun lý ca N hà nưc, va mang tính nh hưng th trưng. Giáo dc
Thông tin t các
ngun khác nhau
Các nhu cu cá
nhân
Kinh nghim quá
kh
Dch v mong i
Dch v nhn ưc
Cung cp dch v
chuyn i nhn
thc thành các c
tính cht lưng
dch v
Thông báo cho
khách hàng
N hn thc ca nhà
qun tr v mong
i ca khách hàng
Sai lệch loại 1
KHÁCH HÀG
HÀ CUG CẤP
5 thành phn ca
cht lưng dch v
tin cy
S áp ng
S m bo
S cm thông
Tính hu hình
Sai lệch loại 2
Sai lệch loại 3
Sai lệch loại 3
Sai lệch
loại 5
Trang 16
i hc là mt quá trình trong ó sinh viên ưc tip nhn nhng kin thc phù hp
và có ích . Thc cht, sn phNm ca quá trình này không ch là “nhng sinh viên có
kin thc” mà còn là nhng giá tr cng thêm cho chính nhng sinh viên, các doanh
nghip – nhng ngưi s dng sinh viên và c cho t nưc. N goài nhng giá tr
ưc to ra như nhng dch v khác, dch v giáo dc i hc có tác ng rt ln
n sinh viên.
Các sinh viên sau khi tt nghip ra trưng ưc trang b không ch là nhng
kin thc mà còn ưc trang b năng lc và s t tin làm tt công vic ưc
giao. iu này ch có ưc khi sinh viên hc ti nơi mà quá trình truyn t kin
thc thc s din ra mt cách chc chn và phát huy ht tác dng. i vi sinh
viên, vic hc không ch ơn thun là i n trưng mà phi hc mt cách có ý thc
nhng gì phù hp và có tính thit thc. Th gii hin nay vô cùng phc tp cùng vi
tc phát trin chóng mt ca tri thc, vic hc luôn có nghĩa là hc sut i. Tt
c các sinh viên u cn phi bit cách ương u vi nhng thay i, vi nhng
mi quan h khác nhau, vi lưng thông tin khng l, vi s a dng và phân bit
trong xã hi. Vì vy, vic dy và hc cn cung cp cho sinh viên nhng công c
cho cuc i. iu này có nghĩa là giáo dc không ch cung cp cho sinh viên
nhng kin thc cơ bn mà còn phi m bo to cho sinh viên s t tin khi s
dng nhng kin thc và kĩ năng t ưc. N goài ra, giáo dc là ti vic phát trin
nhng hành vi ph thuc vào các giá tr có sn – tc là hiu và tôn trng tt c
nhng ngưi khác, quyn ca h và bn cht ca th gii trong quá kh và trong
tương lai. ó là giáo dc vi cht lưng cao mang li nhiu li ích kinh t xã hi
cho các nhân ngưi hc và cho t nưc.
1.1.6 Thang đo chất lượng dịch vụ
Da trên mô hình 5 sai lch, Parasureman & ctg (1988) ã ưa ra thang o
SERVQUAL dùng o lưng nhn thc ca khách hàng bao gm 5 nhân t ca
cht lưng dch v: tin cy (Reliability), s áp ng (Response), s m bo
(Assurance), s cm thông (Empathy) và tính hu hình (Tagibility). Các nhân t
này ưc o lưng bi 22 bin quan sát. Các tác gi khng nh rng SERVQUAL
Trang 17
là mt thang o a bin vi tin cy cao, có căn c vng chc mà các doanh
nghip có th s dng hiu ưc nhng s mong i và nhn thc ca khách
hàng v dch v t ó ci tin cht lưng dch v áp ng mong i ca khách
hàng.
Thang o SERVQUAL ã ưc nhiu nhà nghiên cu s dng cho nhiu loi
hình dch v cũng như nhiu th trưng khác nhau. Tuy nhiên nhiu nghiên cu cho
thy tm quan trng ca nhân t s thay i tùy theo loi hình dch v và th trưng.
Thang o SERVQUAL gm 2 phn chính. Phn th nht dùng tìm hiu
mc mong i ca khách hàng. Phn th hai nhn mnh n vic tìm hiu cm
nhn ca khách hàng v dch v c th nhn ưc. Cht lưng dch v ưc xác
nh ưc xác nh bng im sai lch (Gap Scores) gia cm nhn và mong i
ca khách hàng. Tuy nhiên cũng có mt s khó khăn khi s dng thang o này
(bảng 1.1)
Trang 18
Bảng 1.1: hững vấn đề khi sử dụng điểm sai lệch (Gap scores)
Loi Vn Các nghiên cu
S dng im sai lch
(Gap scores)
S la chn kém khi o
lưng mt cu trúc tâm lý
phc tp.
Lord, 1958; Wall & Payne,
1973; Jonh, 1981; Peter,
Churchill, & Brown, 1993.
tin cy
(Reliability)
H s Cronbach Alpha cao. Lord, 1958; Wall & Payne,
1973; Jonh, 1981; Prakash
& Loundsbury, 1983; Peter.,
1993.
giá tr phân bit
(Discriminant validity)
Tương quan cao gia im
sai lch và im cm nhn,
khó gii thích rng im sai
lch o lưng duy nht
thành phn cm nhn.
Cronin & Taylor, 1992;
Peter et al., 1993.
Tương quan gi mo
(Spuriuos correlation)
Tương quan gia im sai
lch và các bin khác to ra
s tương quan vi các thành
phn.
Peter et al., 1993.
Gii hn phương sai
(Variance Restrictions)
im mong i thưng cao
hơn cm nhn. iu này d
dn n s gii hn phương
sai có tính h thng. ây là
mt vn trong phân tích
thng kê.
Peter et al., 1993; Peter,
Churchill, & Brown, 1993.
giá tr
(Validity)
im cm nhn d báo cht
lưng tng quát tt hơn
im sai lch.
Parasuraman et al., 1988;
Cronin & Taylor, 1992,
1994; Babakus & Boller,
1992; Boulding, Kalra,
Stealin & Zeithaml, 1993;
Brensinger & Lambert,
1990.
S mơ h ca khái nim
mong i
nh nghĩa mong i có
nhiu nghĩa, nhng gii
thích khác nhau có th to
nên vn cho vic ánh
giá giá tr.
Teas, 1993, 1994.
S không n nh ca các
nhân t
Xây dng lý thuyt kt hp
vi s dng im sai lch
làm tăng s câu hi v cu
trúc nhân t úng ca khái
nim cht lưng dch v.
Babakus & Boller, 1992;
Brensinger & Lambert,
1990; Finn & Lamb, 1991;
Carman, 1990; Cronin &
Taylor, 1992; Cronbach &
Furby, 1970; Parasuraman et
al., 1991.
guồn: Van Dyke & ctg (1999 3).
Trang 19
T nhng vn trên, mt bin th ca thang o SERVQUAL ra i, có tên là
thang o SERVPERF. Thang o SERVFERP ưc s dng o lưng cm nhn
ca khách hàng t ó xác nh cht lưng dch v thay vì o lưng c cht lưng
cm nhn ln kỳ vng như thang o SERVQUAL. Thang o SERVPERF ưc các
tác gi Cronin & Taylor (1992) ưa ra da trên vic khc phc nhng khó khăn khi
s dng thang o SERVQUAL cũng vi 5 nhân t ca cht lưng dch v: tin
cy, phn hi, s bo m, s cm thông và tính hu hình và 22 bin quan sát
ưc s dng o lưng 5 nhân t k trên (Trình bày phụ lục 1.1).
1.1.7 Thang đo sự hài lòng của khách hàng
Thang o s hài lòng ca khách hàng da theo Hayes (1998). Theo nghiên
cu, s tha mãn ca khách hàng ưc ánh giá da trên các yu t:
S tha mãn chung
Mc thc hin dch v thp hơn hay vưt quá s mong i.
S sp xp thc hin dch v tương ng vi hàng hóa hay dch v trong
trí tưng tưng ca khách hàng.
1.2 MÔ HÌH GHIÊ CỨU CHẤT LƯỢG DNCH VỤ TẠI STU
1.2.1 Mối quan hệ giữa chất lượng và sự hài lòng của khách hàng
Các nhà kinh doanh thưng cho rng cht lưng dch v và s hài lòng ca
khách hàng là mt, có th thay th cho nhau. Tuy nhiên ã có nhiu nghiên cu
ưc thc hin và chng minh rng cht lưng dch v và s hài lòng ca khách
hàng là hai khái nim hoàn toàn khác nhau. S hài lòng ca khách hàng là mt khái
nim tng quát trong khi cht lưng dch v ch tp trung vào các nhân t ca cht
lưng dch v (Zeithaml and Bitner, 2000). Da vào nhng kt qu nghiên cu này,
Zeithaml & Bitner (2000) ã ưa ra mô hình ca nhn thc khách hàng v cht
lưng và s tha mãn (Hình 1.2)
Trang 20
Hình 1.2: Mô hình nhận thức của khách hàng về chất lượng và sự thỏa mãn
Theo mô hình, rõ ràng cht lưng dch v ch tp trung phn ánh nhn thc
ca khách hàng v các nhân t c th ca cht lưng dch v bao gm tin cy,
phn hi, s m bo, s cm thông và tính hu hình. Trong khi ó s hài lòng
ca khách hàng không ch b nh hưng bi nhn thc ca khách hàng v cht
lưng dch v mà còn chu nh hưng ca cht lưng sn phNm, giá c, các nhân t
cá nhân và các nhân t tình hung. N hư vy theo mô hình cht lưng dch v ch là
mt trong nhng nguyên nhân dn n s hài lòng ca khách hàng. Cht lưng dch
v và s hài lòng ca khách hàng có quan h ng bin vi nhau.
1.2.2 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết
Da trên mô hình nhn thc ca khách hàng v cht lưng và s tha mãn, mô
hình nghiên cu vi trưng hp ca STU ưc hình thành và trình bày trong hình
1.3. Mô hình này ã ưc thay i phù hp vi loi hình dch v giáo dc và
phm vi nghiên cu; c th là cht lưng sn phNm, các nhân t tình hung, các
nhân t cá nhân, giá c không ưc xét n. Vi mô hình này mc hài lòng ca
tin cy
S áp ng
S bo m
S cm thông
S hu hình
tin cy
Cht lưng dch v
(Service Quality)
Cht lưng ca sn phNm
Giá
(Price)
Các nhân t tình hung
(Situational Factor)
Sự thỏa mãn khách hàng
(Customer Satisfaction)
Các nhân t cá nhân
(Personal Factor)
guồn: Zeithaml. &Bitner (2000), Service Marketing, MacGraw - Hill
Trang 21
sinh viên hin ang hc h chính qui ti trưng STU ưc o lưng thông qua cht
lưng dch v giáo dc i hc ca trưng STU.
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của khách hàng với trường hợp trường STU
Các giả thuyết:
H1: tin cy ưc sinh viên ánh giá tăng hoc gim thì s hài lòng ca sinh viên
s tăng hoc gim tương ng
H2: s áp ng ưc sinh viên ánh giá tăng hoc gim thì s hài lòng ca sinh
viên s tăng hoc gim tương ng
H3: s m bo ưc sinh viên ánh giá tăng hoc gim thì s hài lòng ca sinh
viên s tăng hoc gim tương ng
H4: s cm thông ưc sinh viên ánh giá tăng hoc gim thì s hài lòng ca sinh
viên s tăng hoc gim tương ng
H5: tính hu hình ưc sinh viên ánh giá tăng hoc gim thì s hài lòng ca sinh
viên s tăng hoc gim tương ng
1.3 MỘT SỐ GHIÊ CỨU VỀ CHẤT LƯỢG GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC
Sherry & ctg (2004), ã tin hành o lưng kỳ vng và cm nhn ca sinh viên
bn x và sinh viên nưc ngoài v Hc vin Công ngh UN ITEC, Auckland, N ew
Zealand vi thang o SERVQUAL 5 thành phn vi 20 bin quan sát. Kt qu
tin cy
S áp ng
S m bo
S cm thông
Tính hu hình
Sự hài lòng của
sinh viên trường
STU về dịch vụ
giáo dục
H1
H2
H3
H4
H5
Trang 22
nghiên cu cho thy thang o t tin cy và giá tr tt vi 5 thành phn phân bit
như thang o gc. Tt c các khong cách gia cm nhn và kỳ vng ca 5 thành
phn u âm và có ý nghĩa. iu này cho thy UN ITEC cn phn ci tin nhiu
nâng cao cht lưng dch v giáo dc. N ghiên cu cũng cho thy cht lưng kỳ
vng ca sinh viên trong nưc và bn x khác nhau không áng k nhưng v cht
lưng cm nhn ca sinh viên nưc ngoài thì thp hơn nhiu so vi sinh viên bn
x. Khong cách gia cm nhn và kỳ vng ca sinh viên nưc ngoài ln hơn áng
k thuc v thành phn s cm thông, s m bo và s áp ng (Sherry & ctg ,
2004, dn theo N guyn Thành Long, 2006)
Chua (2004), ã nghiên cu ánh giá cht lưng giáo dc i hc theo nhiu
quan im khác nhau: sinh viên, ph huynh, ging viên và ngưi s dng lao ng.
Kt qu cho thy trong hu ht các thành phn ca thang o SERVQUAL, i
tưng sinh viên, ph huynh và ngưi s dng lao ng u kỳ vng cao hơn nhng
gì h nhn ưc. Riêng i vi ging viên, s khác bit gia cm nhn và kỳ vng
xut hin thành phn phương tin hu hình và s m bo. Kích thưc mu ca
nghiên cu này là không ln lm: sinh viên – 35 ngưi, ph huynh – 27 ngưi,
ging viên – 10 ngưi, ngưi s dng lao ng – 12 ngưi (Chua, 2004, dn theo
N guyn Thanh Long , 2006)
Da trên thang o SERVPERF, N guyn Thành Long (2006) ã xây dng
thang o nghiên cu ánh giá cht lưng ào to ti i hc An Giang. N ghiên cu
ưc tin hành vi sinh viên h i hc thuc 4 khoa: sư phm, N ông nghip –
PTN N , K thut – CN MT, Kinh t QTKD. Thang o gm 35 bin quan sát. Kt qu
nghiên cu cho thy thang o t tin cy và giá tr tt. Thang o chuyn t o
lưng dch v ào to theo hưng o lưng cht lưng phc v ca các i tưng
ưc sinh viên tip xúc. T năm thành phn nguyên thy ca thang o SERVPERF
chuyn thành các thành phn ging viên, cơ s vt cht, s tin cy và s cm thông
trong ó ging viên là thành phn quan trng nht tác ng n s hài lòng ca sinh
viên; cơ s vt cht, s tin cy xp th hai và s cm thông ca nhà trưng có tác
ng không áng k.
Trang 23
CHƯƠG 2
GHIÊ CỨU THỰC GHIỆM
Trong chương 1, các lý thuyt liên quan n giáo dc i hc, dch v giáo dc
i hc, cht lưng dch v và s hài lòng ca khách hàng ã ưc trình bày. Bên
cnh ó, mô hình nghiên cu cũng ưc ưa ra mô t mi quan h gia cht lưng
dch v và s hài lòng ca khách hàng cùng vi các gi thuyt trong trưng hp ca
STU. Chương 3 ưc tip tc vi vic gii thiu tng quan v trưng i hc Co6g
ngh Sài Gòn. Sau ó toàn b nghiên cu bao gm (1) thit k nghiên cu, (2)
nghiên cu chính thc và (3) kt qu nghiên cu ưc trình bày. Thit k nghiên
cu bao gm các ni dung: nghiên cu nh tính và nghiên cu nh lưng. N ghiên
cu chính thc ưc thc hin vi vic thit lp bng câu hi, thit k mu và thông
tin v mu. Kt qu nghiên cu cp n kt qu x lý d liu thu thp ưc
thông qua bng câu hi nhm kim nh thang o, mô hình và gi thuyt ã ưc
trình bày chương 1, qua ó xác nh ưc mc hài lòng ca sinh viên i vi
dch v giáo dc ti STU.
2.1 TỔG QUA VỀ TRƯỜG ĐẠI HỌC CÔG GHỆ SÀI
GÒ
2.1.1 Giới thiệu chung
Tên trưng: Trưng i hc Công N gh Sài Gòn
Tên ting Anh: Saigon Technology University (STU)
a ch: 180 Cao L, qun 8, Tp. HCM
Email:
Website:
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Công nghệ
Sài Gòn
Tin thân ca trưng i hc Công ngh Sài Gòn là trưng Cao ng K ngh
dân lp thành ph H Chí Minh (SEC). SEC ưc thành lp theo quyt nh s
Trang 24
198/Q – TTg ngày 24/09/1997 ca Th tưng Chính ph. SEC ưc vinh d là
trưng cao ng u tiên ca nưc ta ch ào to các ngành k thut, công ngh…
Tháng 04/2006, trên cơ s xem xét năng lc và thành tích ào to ca trưng,
Chính ph ra Quyt nh s 57/2004/Q – TTg nâng cp nhà trưng lên ào to bc
i hc và ly tên là Trưng i hc DL. K ngh Tp. H Chí Minh (SEU). n
tháng 03/2005, theo quyt nh s 52/2005/Q – TTg, trưng ưc i tên thành
trưng i hc dân lp Công ngh Sài Gòn.
Tháng 07/2007, Trưng i hc DL. Công ngh Sài Gòn chính thc i tên
thành Trưng i hc Công N gh Sài Gòn khi chuyn sang loi hình trưng tư
thc. Tên ting Anh là Saigon Technology University (STU).
2.1.3 Chức năng hoạt động
Hin nay có khong hơn 6000 sinh viên ang theo hc trong các ngành hc
ào to ca trưng. Lĩnh vc ào to ca STU ưc chia thành hai nhóm. N hóm
lĩnh vc liên quan n k thut như công ngh thông tin, in in t, cơ kí, in t
vin thông, k thut công trình và công ngh thc phNm. N hóm lĩnh vc liên quan
n kinh t bao gm qun tr kinh doanh, qun tr marketing và qun tr tài chính…
Chc năng chính ca STU bao gm:
- Cung cp các dch v liên quan n giáo dc cho sinh viên
- ào to c nhân và tin hành nghiên cu khoa hc trên các lĩnh vc v
k thut cũng như v qun tr kinh doanh, Marketing, tài chính.
- Cp phát bng tt nghip c nhân (k sư) thuc h thng văn bng
quc gia và có giá tr trong c nưc i vi các lĩnh vc ào to.
2.1.4 Quá trình đào tạo
Khóa sinh viên cao ng u tiên bưc vào hc tp chính thc ngày
29/12/1997, khai ging chm hơn thưng l hơn hai tháng. S s sinh viên khóa 1
là 800 và khóa 2 là 900. Do nhu cu phát trin kinh t xã hi trong vùng và thc t
phát trin ca trưng, t khóa 3 (1999 – 2002) v sau, hàng năm trưng tuyn vào
Trang 25
khong 1300 – 1800 sinh viên mi. T năm hc 2004 – 2005, trong s sinh viên
tuyn mi gm có 50% hc bc i hc và 50% hc bc cao ng.
Tính n nay, qua hơn 10 năm ào to, Trưng ã tuyn ưc 12 khóa cao
ng, 5 khóa i hc, 4 khóa liên thông i hc, 6 khóa trung cp và ào to ưc
hơn 5700 k sư/ c nhân cao ng, 1700 k sư/ c nhân i hc, hơn 1000 sinh viên
tt nghip trung cp chuyên nghip.
Các h ào to chính ca trưng: trung cp chuyên nghip, cao ng, i hc,
liên thông i hc chính qui và h ngoài chính. N goài ra trưng còn t chc các
khóa hc ngn hn và nhng chương trình ào to liên kt vi các trưng i hc
nưc ngoài.
Bảng 2.1 Số lượng sinh viên tuyển sinh vào trường từ năm 2004 - 2006
Tổng cộng (không kể
số THC tuyển 2004)
N ăm
N gành
2004 2005 2006 Tổng
cộng
Sỉ số Tỷ lệ % (*)
Cơ – in t 164 216 276 656 600 9.08
in t vin thông 324 526 511 1361 1220 19.02
Công ngh thông tin 323 440 458 1221 1086 16.41
Công ngh thc phNm 414 461 398 1273 1174 17.35
Qun tr kinh doanh 509 604 868 1981 1693 25.61
K thut công trình 179 431 445 1055 864 13.07
Cộng 1913 2678 2956 7547 6610 100%
(*) Thc cht là t l cáng áng ca các khoa v khi lưng ào to trong trưng
hin nay (2007)
Vi khong 6000 sinh viên ang theo hc ti trưng tính n thi im năm
2007, có th thy sinh viên ngành Qun tr kinh doanh chim t l ln nht
(25.61%), tip ó là Công ngh thc phNm (17.35%) và ngành Công ngh thông tin
ng th ba (16.41%). iu này ch ra ưc nhu cu hc tp ca sinh viên trong
nhng ngành hc k trên.
óng góp không nh i vi quá trình ào to ca STU ó chính là i ngũ
cán b và ging viên. Vi mc tiêu mang li cht lưng qun lý và ào to cao ti