Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.............../................

BỘ NỘI VỤ
......../.........

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN VĂN HUY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.............../................

BỘ NỘI VỤ
......../.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN VĂN HUY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC


ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 08 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. THÁI THANH HÀ

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực, và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế,ngày

tháng

Học viên

Trần Văn Huy

năm 2018


LỜI CÁM ƠN

Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, đã được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình của q Thầy, Cơ giáo của Học viện hành chính Quốc gia; sự
giúp đỡ của quý cơ quan, đồng nghiệp và các Doanh nghiệp để Tơi hồn thành khóa
học và bảo vệ tốt luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học của Học viện hành
chính Quốc gia cùng quý Thầy, Cơ giáo đã giúp đỡ Tơi trong q trình học tập.
Đặc biệt Tôi xin chân thành cám ơn Thầy giáo PGS.TS Thái Thanh Hà đã trực
tiếp hướng dẫn Tơi hồn thành tốt luận văn thạc sĩ.
Xin trân trọng cám ơn UBND huyện Phong Điền; Chi cục Thống kê huyện;
Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện; Ban Đầu tư và xây dựng huyện; Chi cục thuế
huyện Phong Điền; Quý doanh nghiệp đã cung cấp số liệu và các thông tin cần thiết
giúp Tôi thực hiện tốt đề tài này.
Tôi xin trân trọng cám ơn qúy lãnh đạo Cơ quan xã Phong Bình cùng đồng
nghiệp nơi Tơi cơng tác đã động viên khích lệ và chia sẽ cơng việc để Tơi có điều
kiện học tập tốt. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn người thân trong gia đình đã tạo điều
kiện vật chất và tình thần để tơi hồn thành khóa học.
Xin trân trọng cám ơn!
Học viên
Trần Văn Huy


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục Lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu, biểu đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ

VÀ VỪA ................................................................................................................. 7
1.1. Cơ sở khoa học. ................................................................................................ 7
1.1.1. Các khái niệm. ............................................................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa. ............................................................ 11
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa. .......................................................... 13
1.1.4. Ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa. ...................................... 14
1.1.5. Nội dung của quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa. ...................... 22
1.2. Cơ sở thực tiển................................................................................................ 26
1.2.1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. ....................................... 26
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số địa phương. ...... 29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm của Phong Điền. ......................................................... 32
1.2.4. Các nghiên cứu liên quan phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. .................... 34
1.2.5. Nghiên cứu về môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng thế giới 2018. ....................................................................................... 38
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......... 40
2.1. Tổng quan về địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế...................... 40
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên. .................................................................................. 40
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế. .................................................................................... 41


2.1.3. Đặc điểm về xã hội. ..................................................................................... 41
2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Phong Điền. ..................................... 42
2.1.5. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế.............................................................................................................. 43
2.2. Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện
Phong Điền............................................................................................................ 50
2.2.1. Đặc điểm mẫu khảo sát. ............................................................................... 50
2.2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền. ............................................... 54

2.2.3. Kiến tạo trong điều hành của Chính quyền. ................................................. 60
2.2.4. Kiến tạo về nguồn lực tài chính. ................................................................... 64
2.2.5. Chính quyền kiến tạo về pháp luật. .............................................................. 66
2.2.6. Chính quyền kiến tạo về chính sách. ............................................................ 69
2.2.7. Chính quyền kiến tạo truyền thông............................................................... 71
Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN ..................................................................... 75
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp. ................................................................................ 75
3.1.1. Quan điểm, chủ trương của tỉnh Thừa Thiên Huế. ........................................ 75
3.1.2. Quan điểm, chủ trương của Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền. ................ 77
3.1.3. Điểm mạnh, điểm yếu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay. .............. 81
3.2. Một số giải pháp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong
Điền. ..................................................................................................................... 83
3.2.1. Giải pháp tiếp cận nguồn vốn. ...................................................................... 83
3.2.2. Giải pháp về chính sách thuế........................................................................ 86
3.2.3. Giải pháp thủ tục hành chính........................................................................ 87
3.2.4. Giải pháp hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh............................... 87
3.2.5. Giải pháp về hạ tầng giao thông. .................................................................. 88
3.2.6. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực. ............................................................... 88
3.2.7. Giải pháp bảo về môi trường, sử dụng tiết kiệm các nguồn lực. ................... 89


3.2.8. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế. .......................................................... 89
3.2.9. Giải pháp tăng cường liên kết gữa các doanh nghiệp. ................................... 89
3.2.10. Giải pháp mở rộng thị trường. .................................................................... 90
3.2.11. Giải pháp đổi mới công nghệ. .................................................................... 90
3.2.12. Giải pháp mở rộng, tái đầu tư, khuyến khích khởi nghiệp. ......................... 91
3.2.13. Trợ giúp DNNVV có đủ các thơng tin cần thiết. ........................................ 91
3.2.14. Giải pháp về truyền thông. ......................................................................... 91
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty CP

Công ty cổ phần

Công ty TNHH 1TV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN


Doanh nghiệp tư nhân

KD

Kinh doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QLNN

Quản lý nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Thuế GTGT

Thuế Giá trị gia tăng

Thuế TNDN

Thuế Thu nhập doanh nghiệp


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 01: Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu......................................................... 5
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia ......................................... 8
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam ................................................... 9
Bảng 2.1: Số lượng DNNVV các đơn vị hành chính huyện Phong Điền ................ 44
Bảng 2.2: Phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền. .............................. 45
Bảng 2.3: Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền ........................ 46
Bảng 2.4: Số lao động trong mỗi loại hình DN trên địa bàn huyện. ....................... 47
Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh ............................ 48
Bảng 2.6: Tăng trưởng về quy mô vốn theo giá hiện hành ..................................... 48
Bảng 2.7: Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước .................................................... 49
Bảng 2.8: Số liệu về các đặc điểm của mẫu khảo sát.............................................. 50
Bảng 2.9: Cơ quan giúp đỡ DNNVV lúc khởi nghiệp ............................................ 56


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Biểu đồ 1.1: Các trở ngại về môi trường kinh doanh………………………………39
Biểu đồ 2.1: Giới tính của chủ doanh nghiệp ......................................................... 51
Biểu đồ 2.2: Tuổi của người quản lý DVNVV ....................................................... 52
Biểu đồ 2.3: Trình độ của quản lý DNNVV ........................................................... 53
Biểu đồ 2.4: Ngành nghề kinh doanh DNNVV ...................................................... 53
Biểu đồ 2.5: Quy mô vốn các DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền................. 54
Biểu đồ 2.6:Doanh thu trong một năm của các DNNVV........................................ 55

Biểu đồ 2.7: Đánh giá số doanh nghiệp vay vốn các tổ chức tín dụng .................... 58
Biểu đồ 2.8: Quy mơ lao động DNNVV ................................................................ 59


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận vơ
cùng quan trọng, đóng góp rất nhiều cho sự phát triển kinh tế, xã hội của một quốc
gia, dân tộc, điều này không chỉ đúng với nền kinh tế của Việt Nam mà tất cả các
nền kinh tế phát triển trên thế giới (Tạp chí cộng sản về Phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa - Tạo động lực cho nền kinh tế).
Tầm quan trọng của Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đối với việc phát
triển kinh tế đã được khẳng định tại các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đến
nay. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước đã ban hành các Luật liên quan để
tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động như: Luật Đầu tư (sửa đổi), Luật
Doanh nghiệp (sửa đổi), có hiệu lực từ 01/7/2015 quy định về thủ tục đầu tư,
khuyến khích đầu tư; Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN (sửa đổi), có hiệu hiệu
lực từ 01/01/2014 cũng đã mở rộng đối tượng không chịu thuế GTGT, mức thuế
TNDN phổ thơng cịn 22%, đối với doanh nghiệp có mức doanh thu một năm dưới
20 tỷ đồng thì được áp mức thuế suất 20%.
Đối với Việt Nam, mặc dù nền kinh tế thị trường non trẻ so với thế giới, tuy
nhiên số lượng loại hình doanh nghiệp này phát triển rất nhanh, theo số liệu của
Tổng cục Thống kê trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp nhỏ
và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Loại
hình Doanh nghiệp này đóng vai trị quan trọng nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển nhằm
giảm nghèo bền vững. Cụ thể, về lao động hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao
động mới; Sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP… Ngoài
chức năng phát triển kinh tế, loại hình DNNVV cịn có chức năng khơi phục lại một
số ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp truyền thống đang có nguy cơ bị mai một.

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, DNNVV cũng đã đúc rút kinh

1


nghiệm, tích lũy vốn để dần dần hình thành và phát triển thành doanh nghiệp lớn,
mở rộng thị trường không những trong nước mà còn vươn ra thế giới.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, các DNNVV cả nước nói chung và ở
tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt là huyện Phong Điền nói riêng đang gặp nhiều khó
khăn do thiếu vốn, thiếu việc làm, máy móc cơng nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất
kinh doanh cao, khả năng cạnh tranh thị trường yếu… làm cho nhiều doanh nghiệp
phải tạm ngừng hoạt động, khơng ít doanh nghiệp khơng có khả năng thanh toán
các khoản phải trả cho người lao động, bảo hiểm xã hội, ngân hàng, thuế… dẫn đến
tình trạng giải thể, phá sản, một số doanh nghiệp đã trốn khỏi địa chỉ kinh doanh.
Các doanh nghiệp đang hoạt động cũng gặp nhiều khó khăn tương tự, đang đứng
trước nguy cơ phải đóng cửa. Để giải quyết và khắc phục hậu quả trên Chính phủ đã
có nhiều chính sách nhằm kiến tạo, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để các DNNVV
sớm ổn định trở lại hoạt động bình thường, một trong những chính sách đó là Nghị
quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đối với DNNVV. Có thể
nói đây là vấn đề nóng bỏng có tính thời sự của tồn xã hội, khơng chỉ những nhà
Doanh nghiệp, Nhà nước mà toàn xã hội phải chung tay tham gia, khẩn trương tìm
mọi giải pháp nhằm tháo gỡ, đây cũng là lý do tôi chọn đề tài “Quản lý Nhà nước
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế” với hy vọng sẽ đóng góp một phần nào giải pháp để phát triển DNNVV
tại huyện nhà.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Thông qua kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo bổ ích cho
các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện các biện pháp nhằm phát triển nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp mình. Luận văn cũng gợi ý để các nhà quản trị tham

khảo trong việc xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực đối với DNNVV.

2


Nêu ra được những tồn tại, hạn chế, đồng thời chỉ ra những vấn đề cần quan
tâm để tập trung nghiên cứu, giải quyết nhằm tháo gỡ những khó khăn đối với
DNNVV.
3. Mục đích và nhiệm vụ.
3.1. Mục đích.
Phân tích, đánh giá khách quan thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017 và đề
xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn nhằm phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Nhiệm vụ.
Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;
Phân tích thực trạng phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2017;
Đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn để hỗ trợ phát triển DNNVV trong
những năm tới.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Là những vấn đề liên quan đến phát triển của DNNVV tại huyện Phong Điền
và các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sự phát triển.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nội dung: Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc
phát triển DNNVV ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các chính
sách vĩ mơ của Nhà nước, chính sách hỗ trợ của địa phương, những kết quả đạt
được, những hạn chế, nguyên nhân yếu kém. Qua đó đề xuất các giải pháp tháo gỡ

khó khăn, thúc đấy phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu các DNNVV trên địa bàn do huyện
Phong Điền quản lý (gồm 15 xã và 1 thị trấn).

3


- Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng phát triển DNNVV từ năm 20132017; giải pháp phát triển đến năm 2020 và những năm tiếp theo; Số liệu sơ cấp
được điều tra từ 60 doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phong Điền vào đầu năm 2018
và được xử lý trên phần mềm SPSS, thông qua điều tra hiện trường sử dụng phiếu
trưng cầu.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập thông qua các báo cáo của huyện, niên giám
thống kê huyện, danh sách doanh nghiệp được thu thập từ Chi cục Thống kê huyện.
Bên cạnh đó, một số báo cáo liên quan phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng
được thu thập thơng qua nguồn tư liệu sách báo, tạp chí.
5.1.2.Dữ liệu sơ cấp
- Tổng thể: Nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
huyện Phong Điền. Từ danh sách chi tiết 176 doanh nghiệp do Chi cục Thống kê
huyện cung cấp, tơi hồn tồn nắm rõ tổng thể để thực hiện việc trưng cầu ý kiến.
- Mẫu: Mẫu nghiên cứu được rút ra từ tổng thể, mặc dù kích thước tổng thể
tương đối nhỏ (chỉ 176 doanh nghiệp) tuy nhiên đặc thù lại là doanh nghiệp nên quá
trình điều tra, phỏng vấn mất tương đối nhiều thời gian. Bên cạnh đó đề tài chủ yếu
sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả để nêu rõ thực trạng tại địa bàn nên tôi dự kiến
cỡ mẫu điều tra khoảng 60 doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
Phương pháp chọn mẫu được thực hiện là phương pháp chọn mẫu phân tầng,
tiêu chí phân tầng mẫu khảo sát là địa bàn doanh nghiệp. Theo đó, cỡ mẫu được

phân bổ về các địa bàn như sau:

4


Bảng 01: Số lượng doanh nghiệp điều tra mẫu
ĐVT: Doanh nghiệp
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Xã, thị trấn

Số lượng
trong tổng thể


Xã Phong Hải
Xã Điền Hải
Xã Điền Hịa
Xã Điền Lộc
Xã Điền Mơn
Xã Điền Hương
Xã Phong Hịa
Xã Phong Bình
Xã Phong Chương
Xã Phong Thu
Thị Trấn Phong Điền
Xã Phong Hiền
Xã Phong An
Xã Phong Sơn
Xã Phong Xuân
Xã Phong Mỹ
Tổng

2
2
2
4
2
4
5
17
12
8
41
29

30
8
3
7
176

Số lượng
đưa vào
mẫu
2
2
2
4
2
2
3
8
3
5
11
3
5
3
3
2
60

Tỷ lệ (%)
100
100

100
100
100
50
60
47
25
62
26
10
16
37
100
28
34

Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Phong Điền và tính tốn của tác giả
Phương pháp thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua phỏng vấn cá nhân
trực tiếp là các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn phân bố.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp phân tích tổng hợp và phương
pháp so sánh.
5.3. Cơng cụ phân tích dữ liệu.
Cơng cụ phân tích dữ liệu được lựa chọn là phần mềm SPSS 20.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiển của luận văn.
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Việt Nam.

5



6.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2013-2017. Từ đó tìm ra
những vấn đề tồn tại và những điểm bất hợp lý cũng như các nguyên nhân của nó.
Trên cơ sở đó luận văn đã đưa ra được các biện pháp hữu hiệu, cụ thể nhằm thu hút
đầu tư phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Phong Điền trong những năm
tiếp theo.
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Chương 3: Một số giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

6


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở khoa học.
1.1.1. Các khái niệm.
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp.
Ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì mức độ đóng góp cho nền kinh tế của
doanh nghiệp là khác nhau, nhưng trong công cuộc phát triển kinh tế của mỗi đất
nước thì doanh nghiệp giữ vai trị quyết định.
Có quan điểm cho rằng “Doanh nghiệp là chủ thể tiến hành các hoạt động kinh

tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận”. Theo từng giai
đoạn lịch sử doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: Cửa hàng
bách hóa, nhà máy, xí nghiệp, cơng ty, hãng…
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mỗi quốc gia trên thế giới có những tiêu chí xác định DNNVV riêng nhưng
chủ yếu là dựa vào tiêu chí doanh thu, thu nhập, lao động và vốn đầu tư; một số
quốc gia xác định theo tiêu chí thu nhập của doanh nghiệp như Hàn Quốc, một số
quốc gia xác định theo tiêu chí doanh thu hoặc thu nhập như Malayxia; một số khác
kết hợp cả đồng thời 2 hay cả 3 tiêu chí, như Pháp sử dụng 2 tiêu chí doanh thu và
thu nhập, Trung Quốc sử dụng cả 3 tiêu chí để xác định là doanh thu, lao động và
tài sản. Chung quy, tiêu chí xác định DNNVV chủ yếu dựa vào 2 tiêu chí lao động
và doanh thu/ năm ở một mức độ nào đó tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế ở mỗi
quốc gia để quy định. Có nhiều khái niệm về DNNVV ở các nước trên Thế giới,
nhưng Liên minh Châu Âu có khái niệm về DNNVV cụ thể hơn: Doanh nghiệp có
số lao động nhỏ hơn 50 gọi là nhỏ; từ 50 đến 250 lao động gọi là vừa. Với một nước
có nền kinh tế phát triển nhất thế giới như Mỹ thì họ quy định doanh nghiệp có số

7


lao động dưới 100 thì gọi là doanh nghiệp nhỏ, dưới 500 lao động là doanh nghiệp
vừa; ở Thái Lan thì khơng quy định về lao động và doanh thu, nhưng quy định về
vốn đầu tư… Trong hầu hết các nền kinh tế thế giới thì số lượng DNNVV chiếm
trên 95%. Ở khối Liên minh Châu Âu thì con số này chiếm khoảng 99% và tổng số
lao động trong khu vực này ước khoảng 65 triệu người.
Tiêu chí phân loại DNNVV: Có 2 nhóm tiêu chí
- Nhóm tiêu chí định tính: Dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp

như: Chun mơn hóa thấp, đầu mối quản lý ít, mức độ quản lý khơng phức tạp…
nhóm tiêu chí này có ưu điểm là phản ánh đúng bản chất nhưng khơng xác định
thực tế;
- Nhóm tiêu chí định lượng: Lao động, vốn, doanh thu. Trong đó:
+ Số lao động: Là số lượng lao động thực tế bình quân trong năm;
+ Tài sản (Vốn): Là tổng giá trị tài sản (Vốn chủ sở hữu);
+ Doanh thu: Tổng doanh thu/năm
Tùy thuộc vào trình độ phát triển của mỗi quốc gia, trình độ càng cao thì trị số
các tiêu chuẩn càng tăng lên, ngược lại ở một số nước đang phát triển và kém phát
triển thì trị số về lao động, vốn, doanh thu… để phân loại DNNVV sẽ thấp hơn các
nước phát triển. Ví dụ: Ở Mỹ doanh nghiệp có số lao động dưới 500 thì được xem là
DNNVV, nhưng ở Việt Nam quy định này thấp hơn chỉ từ 300 lao động trở xuống
thì được xem là DNNVV.
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia
Quốc gia
Mỹ

Phân loại DNNVV

Malayxia
Indonexia

- DN nhỏ
- DN vừa
- Sản xuất
- Thương mại, dịch vụ
Không quy định
Nhỏ và vừa

Philippine


Nhỏ và vừa

Nhật Bản

8

Số lao động
Bình quân/năm
Dưới 100
101 – 499
Dưới 300
Dưới 100
Dưới 150
Không quy
định
Dưới 200

Doanh thu/năm
Không quy định
Không quy định
Dưới 25 triệu RM
Dưới 5 triệu $
Không quy định


Liên minh Châu
Âu (EU)

- Siêu nhỏ

- Nhỏ
- Vừa

- Dưới 10
- Dưới 50
- Dưới 250

- Không quy định
- Dưới 7 triệu euro
- Dưới 27 triệu uro

Nguồn: Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998
Nhiều chuyên gia kinh tế về pháp luật Việt Nam cho rằng khái niệm doanh
nghiệp nhỏ và vừa và sau đó là doanh nghiệp nhỏ, cực nhỏ được du nhập từ bên
ngồi vào Việt Nam. Tiêu chí xác định DNNVV phải dựa vào quy mô của doanh
nghiệp, thông thường sử dụng tiêu chí về số lượng lao động và doanh thu/năm, các
tiêu chí này thay đổi theo quy định từng quốc gia.
Ở Việt Nam, khái niệm về DNNVV được quy định tại Điều 3 Nghị địnhsố
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ như sau: “Doanh nghiệp
nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên)”, cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Quy


Khu vực
I. Nông,

lâm
nghiệp và
thủy sản
II. Công
nghiệp và
xây dựng
III.
Thương
mại và
dịch vụ

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn Số lao động
vốn

10 người
trở xuống


20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người

từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng

từ trên 200
người đến
300 người

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người

từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng


từ trên 200
người đến
300 người

10 người
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
50 người

từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

từ trên 50
người

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009

9


DNNVV là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay
doanh thu. Cũng căn cứ vào quy mơ DNNVV có thể chia làm 3 loại là:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10 người
trở xuống;

- Doanh nghiệp nhỏ: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 10 người đến
dưới 200 người;
- Doanh nghiệp vừa: Số lượng lao động trung bình trong năm từ 200 người
đến 300 người.
Như vậy, theo quy định thì tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế thỏa mãn 1 trong 2 tiêu chí trên được gọi là DNNVV. Theo cách phân loại tại
Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì ở nước ta trên 96% doanh nghiệp hiện có thuộc
nhóm DNNVV. Cụ thể khối doanh nghiệp Nhà nước có khoảng 80% DNNVV và
97% đối với doanh nghiệp ngoài Nhà nước.
1.1.1.3. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm trù phát triển rất khó định nghĩa một cách chính xác, có thể hiểu phát
triển là bao hàm sự tăng trưởng, sự thay đổi cơ cấu theo hướng tiến bộ, hiệu quả,
bền vững.
Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình vận động đi lên, thay đổi theo
hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế, đặc biệt là cải thiện sức khỏe, giáo
dục và những khía cạnh khác về phúc lợi xã hội.
Trong thực tế thuật ngữ “tăng trưởng kinh tế” và thuật ngữ “phát triển kinh tế”
cũng có thể để thay thế cho nhau, nhưng về cơ bản thì khác nhau. Phát triển kinh tế
có nội dung phản ánh rộng hơn tăng trưởng kinh tế, nếu tăng trưởng kinh tế phản
ánh về mặt lượng thì phát triển kinh tế cịn phản ánh cả về mặt chất.
Phát triển DNNVV trên góc độ tổng thể, vĩ mơ gồm các tiêu chí là:
- Tăng trưởng số lượng;
- Tăng trưởng về cơ cấu ngành nghề, chủng loại;
- Tăng trưởng về quy mô
Phát triển DNNVV trong phạm vi một doanh nghiệp, vi mô bao gồm:

10


- Sự thay đổi về nguồn lực sản xuất kinh doanh;

- Áp dụng công nghệ mới, tiên tiến vào SXKD;
- Thay đổi quá trình sản xuất;
- Hiệu quả SXKD;
- Trình độ quản lý…
Như vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự tăng trưởng lên về số lượng
và nâng cao chất lượng, đồng thời tăng sự đóng góp cho xã hội của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh
tế, xã hội của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Từ khi Đảng và Nhà
nước mở cửa nền kinh tế đến nay đã ban hành nhiều chính sách nhằm đổi mới, cải
thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư nước ngồi và trong nước, chính sách
trợ giúp DNNVV phát triển cả về mặt số lượng và chất lượng, nâng cao năng lực
cạnh tranh. Tuy nhiên các DNNVV có đặc điểm khác biệt với các doanh nghiệp lớn,
các tập đồn kinh tế, các tổng cơng ty… trong quá trình hình thành và phát triển.
Khác biệt đầu tiên là ở tên của loại hình doanh nghiệp này (DNNVV) có quy
mơ nhỏ, năng lực về tài chính nhỏ, thường xuất phát từ kinh tế hộ kinh doanh, hộ
gia đình, số lượng lao động ít, có xu hướng đầu tư nhiều vào lĩnh vực phục vụ trực
tiếp đời sống. Do năng lực về vốn nhỏ nên DNNVV thường chọn những ngành
nghề sản xuất kinh doanh có chu kỳ ngắn, nhanh thu hồi vốn.
Thứ hai, việc thành lập DNNVV tương đối thuận lợi, để thành lập DN thì vốn
khơng lớn, diện tích (mặt bằng kinh doanh), quy mơ nhà xưởng nhỏ, thường là đã
có sẵn từ gia đình, từ cá nhân kinh doanh hoặc thuê ngoài.
Thứ ba, số lượng lao động trong DNNVV khơng nhiều, quản trị nội bộ thường
mang tính quan hệ gia đình, bạn bè, bà con làng xã… người chủ sở hữu đồng thời là
người quản lý, là kỹ thuật… Đây cũng là lý do các DNNVV phát triển rộng khắp cả
nước, ở cả thành thị và nông thôn, với nhiều ngành nghề đa dạng, phong phú, qua

11



đó góp phần tạo điều kiện cho nền kinh tế khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
các tiềm năng sẵn có ở địa phương.
Thứ tư, quy mơ sản xuất nhỏ lẻ, chỉ thực hiện những hợp đồng kinh doanh,
xây dựng… nhỏ, sản xuất những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp
dân cư có mức thu nhập khác nhau.
Thứ năm, DNNVV có tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với thị trường, khả năng
đáp ứng thị hiếu của khách hàng nhanh bởi tính tự quyết của chủ doanh nghiệp do ít
bị ràng buộc về các thủ tục hành chính như những doanh nghiệp lớn.
Thứ sáu, khả năng huy động vốn của DNNVV nhanh (nhưng vốn khơng lớn) ở
gia đình bạn bè… chủ yếu dựa vào lòng tin; nguyên liệu phục vụ sản xuất kinh
doanh chủ yếu là ở địa phương rất dễ tìm kiếm, đào tạo tay nghề lao động nhanh, tại
chỗ, ít tốn kém, u cầu về quản lý kinh doanh khơng cần địi hỏi cao mà chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm và sản xuất kinh doanh theo lối truyền thống cha truyền, con
nối, thích hợp với việc áp dụng trình độ kỹ thuật khác nhau, đồng thời thích ứng với
việc áp dụng và phát triển các ngành nghề truyền thống.
Thứ bảy, trình độ quản lý, trình độ tay nghề nói chung là yếu do chưa được
đào tạo bài bản so với các doanh nghiệp lớn mà thường dựa vào kinh nghiệm của
những người đi trước và bản thân; Lao động trong các DNNVV chủ yếu là lao động
phổ thông, đội ngũ lao động phần lớn chưa qua đào tạo cơ bản mà chỉ mang tính
học việc và tiền lương nhân cơng rất thấp. Trong khi đó cơng tác đào tạo, đào tạo lại
để nâng cao tay nghề, kỹ năng chưa được các doanh nghiệp chú trọng nên năng suất
lao động không cao, làm hạn chế khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn
trong việc thuê và giữ chân những người lao động có trình độ tay nghề cao, do
chính sách đãi ngộ về tiền lương, điều kiện làm việc, các chế độ bảo hiểm xã hội, y
tế… cịn hạn chế.
Thứ tám, khơng có khả năng tiếp cận các cơng nghệ kỹ thuật cao, cơng nghệ
tiên tiến. Cơng nghệ và máy móc thiết bị của các DNNVV đang sử dụng được đánh
giá là lạc hậu, cũ kỹ đã qua sử dụng, tốc độ đổi mới chậm. Bên cạnh đó, do tư duy
sản xuất nhỏ lẻ và năng lực tài chính nên việc đầu tư mua sắm mang tính nhỏ giọt,


12


làm đến đâu mua sắm đến đó nên tài sản và công cụ sản xuất không đồng bộ thiếu
thống nhất, hệ quả là các cơng cụ máy móc phục vụ sản xuất, kể cả nhà xưởng của
doanh nghiệp trở thành mớ hỗn độn; do khả năng hiểu biết về kỹ thuật và thông tin
thị trường hạn chế nên nhiều doanh nghiệp sau khi mua sắm các trang thiết bị về thì
khơng sử dụng được và là nạn nhân của các thương vụ chuyển nhượng công nghệ từ
các nước phát triển và các nước lớn thải ra…
Thứ chín, do hạn chế về tài chính, về cơng nghệ, về năng lực kinh doanh, kỹ
thuật lao động… nên khả năng sản xuất, sản phẩm tạo ra chất lượng không cao,
năng suất thấp, giá thành sản xuất cao, chưa tạo sự độc đáo, khác biệt. Do các sản
phẩm của các DNNVV chủ yếu phục vụ ở địa phương nên chưa chú trọng đến việc
xây dựng và quảng bá thương hiệu đến các thị trường lớn, đặc biệt là thị trường
nước ngồi, chính điều đó đã hạn chế khả năng cạnh tranh thị trường với các sản
phẩm của doanh nghiệp lớn.
Thứ mười, quan hệ kinh tế hạn hẹp, cơ hội tiếp cận với những dự án lớn, các
nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế, của Chính phủ khó khăn, phụ thuộc rất lớn vào
các tổ chức, các hiệp hội kinh tế.
Cuối cùng, sức cạnh tranh của hàng hóa sản xuất ra thấp, khó tiêu thụ, các sản
phẩm sản xuất ra thường không cố định, chỉ tam thời lấp những khoảng trống cho
thị trường sản phẩm của các hãng lớn chưa kịp tung ra, độ rủi ro cao do chưa tham
gia các hiệp hội, các hợp đồng kinh tế mang tính ràng buộc về pháp lý cao, kinh
doanh phân tán, rải rác khắp cả nước.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Khu vực DNNVV đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế của đất
nước. Với một nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, tiềm lực về kinh
tế cũng như khoa học kỹ thuật cịn yếu kém thì DNNVV có vai trị là một bộ phận
hợp thành của nền kinh tế quốc dân. Số lượng DNNVV chiếm tỷ trọng lớn (khoảng

95%) trong tổng số doanh nghiệp cả nước nên đóng góp một phần đáng kể trong việc
giải quyết việc làm, thanh thủ được lao động thời vụ, nông nhàn của hộ nơng dân, tăng
thu nhập xóa đói giảm nghèo, giải quyết những vấn đề xã hội, góp phần tăng trưởng

13


kinh tế ở địa phương. DNNVV cịn có vai trị quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng trong sản xuất nông nghiệp, chuyển dần từ sản
xuất nhỏ lẻ truyền thống sang sản xuất theo hướng chun mơn hóa, tiến dần lên
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thu hút vốn đầu tư nhàn rỗi trong nhân dân vào hoạt
động kinh doanh, giải quyết việc làm cho lao động địa phương, tận dụng nguồn
nguyên liệu sẵn có tại địa phương để phục vụ sản xuất (Theo thống kê của Hiệp hội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa).
Ngoài ra DNNVV cịn tạo ra lợi nhuận đáng kể góp phần thúc đẩy sự tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tổng giá trị sản xuất của của DNNVV
chiếm tỷ trọng tương đối lớn (khoảng 40% tổng thu nội địa) đảm bảo cho nhà
nước chi tiêu. Với đặc điểm nhỏ lẻ, phân tán, DNNVV góp phần phát huy tiềm
năng sẵn có trong nhân dân, đặc biệt ở vùng nơng thơn, thúc đẩy địa phương
ngày càng phát triển.
Do đặc điểm nhỏ nên tính cơ động nhạy bén linh hoạt trong thị trường tương
đối nhanh, kịp thời lấp những khoảng trống thị trường. Trong q trình sản xuất
kinh doanh các DNNVV cịn có mối liên kết hỗ trợ nhau. Các DNNVV có thể làm
đại lý tiêu thụ hàng hóa, vận tải phân phối sản phẩm hoặc cung ứng vật tư đầu vào
cho các doanh nghiệp lớn với giá rẻ.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các DNNVV đã dần tạo ra đội
ngũ doanh nhân năng động, sáng tạo, bản lĩnh, có khả năng tiếp cận và vươn xa ra
thị trường thế giới.
1.1.4. Ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.1.4.1. Ưu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những lợi thế nhất định đó là khả năng thỏa mãn
nhu cầu lao động kỹ thuật trung bình và thấp, đặc biệt là tính linh hoạt, khả năng
thích nghi thị trường nhanh, sẵn sàng tìm kiếm thị trường xa xơi, những thị trường
ngách mà các doanh nghiệp lớn không quan tâm hoặc không đáp ứng được, dễ dàng
phát hiện sự thay đổi của thị trường để chuyển hướng kinh doanh, tự chủ thay đổi

14


mặt hàng mà thị trường cần, từ đó tạo ra sự sáng tạo, sống động trong môi trường
cạnh tranh và phát triển kinh tế.
Dễ dàng khởi sự do bộ máy tinh gọn, ít ràng buộc các thủ tục mang tính nội
bộ. Chỉ cần một số vốn và tài sản không lớn, có địa chỉ, mặt bằng kinh doanh và có
tư cách pháp nhân là có thể thành lập doanh nghiệp. Do chu kỳ sản xuất ngắn, vòng
quay vốn nhanh nên nguồn lực tài chính khơng u cầu q lớn, có thể vay mượn,
huy động vốn góp từ gia đình, bạn bè, người thân dễ dàng. Bộ máy tinh gọn không
yêu cầu quá cao về trình độ quản lý và kỹ năng lao động nên rất dễ tuyển dụng tại
địa phương hoặc trong gia đình. Nhờ vậy đã giảm bớt tỷ lệ thất nghiệp tại các vùng
sâu, vùng xa, giảm được dịng người đi chuyển vào thành phố tìm việc làm, hạn chế
chênh lệch mật độ dân số ở thành phố - nông thôn, xã hội được ổn định.
Chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tham gia đầu tư vào các lĩnh vực mới, mạo hiểm.
Với mức vốn đầu tư nhỏ, khả năng cạnh tranh với doanh nghiệp lớn bởi công nghệ
tiên tiến, dây chuyền sản xuất hàng loạt, chi phí cố định thấp… nên DNNVV buộc
phải chấp nhận đầu tư những lĩnh vực, những địa bàn có độ rủi ro cao để tìm kiếm
lợi nhuận. Nếu trường hợp thất bại thì mức độ ảnh hưởng đến doanh nghiệp và trách
nhiệm xã hội không nhiều như những doanh nghiệp lớn.
Cung cấp cho xã hội một lượng hàng hóa đáng kể, DNNVV vừa thu hút một lực
lượng lớn lao động và tài nguyên của xã hội để sản xuất hàng hóa, để nâng cao sức cạnh
tranh, đồng thời giảm thiểu rủi ro, DNNVV đã sản xuất hàng hóa đa dạng về chất lượng
và chủng loại, tạo cho người tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi gieo mầm cho các tài năng kinh doanh.
DNNVV cũng là nơi thử thách cho những doanh nhân muốn thử sức mình, quy mô
nhỏ nên mức độ ảnh hưởng rủi ro không lớn rất phù hợp cho việc trải nghiệm.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, những va chạm thực tiễn, những
đúc kết kinh nghiệm để họ có thể tiến xa hơn để trở thành những doanh nghiệp,
những tập đoàn lớn. Thực tế cho thấy một số công ty tập đoàn lớn ở Việt Nam đều
xuất phát từ doanh nghiệp nhỏ nhý: Tập đồn Hồng Anh Gia Lai do ơng Ðoàn
Nguyên Ðức làm chủ tịch HÐQT; Cà phê Trung Nguyên do ơng Ðồn Lê Ngun

15


×