Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài giảng Đại số 7- Tiết 47; 48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.91 KB, 7 trang )

Giảng: 24/01/2011
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử
dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một số dấu hiệu trong một số trường hợp
và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng trên .
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, bài toán, chú ý;
- Học sinh :Thống kê điểm kiểm tra môn văn HKI của tổ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D.............................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I: KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (10 phút)
Cho HS làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B
được cho bởi bảng sau:
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong
dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) Lập bảng "Tần số" của dấu hiệu.
d) Biểu diễn bằng biểu đồ doạn thẳng.
Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
HS 1 lên bảng chữa bài tập (a,b,c).
a) Dấu hiệu: Điểm thi môn toán học kì I
của mỗi học sinh.
Số giá trị của dấu hiệu là 30.
b)Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
c)Bảng "tần số" .


Giá trị (x) Tần số (n)
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
2
4
1
5
3
6
2
5
1
1
N=30
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: HS2 thực hiện
GV cho HS thống nhận xét bài làm của
hai bạn và GV đánh giá cho điểm hai
học sinh.
GV yêu cầu HS thống kê điểm thi học
kỳ I môn Văn của lớp.
GV: Với cùng một bài kiểm tra học kì I
môn N.văn, môn Toán. Muốn biết xem

môn nào HS làm bài thi tốt hơn em có
thể làm như thế nào?
Hoạt động 2: 1.SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU (18 phút)
- Hướng dẫn HS làm ?1
- Hướng dẫn HS làm ?2
Em hãy lập bảng "tần số" (bảng
dọc).
GV: Ta thay việc tính tổng số điểm
các bài có điểm số bằng nhau bằng
cách nhân số ấy với tần số của nó.
GV: Bổ sung thêm hai cột vào bên
phải bảng: một cột tính các tích (x.n)
và một cột để tính điểm trung bình.
GV: Giới thiệu để HS biết cách tính
tích (x.n).
Sau đó tính tổng của các tích vừa
tìm được (Kết quả là bao nhiêu ?)
- Cuối cùng chia tổng đó cho số các
giá trị (tức tổng các tần số). Ta được
số trung bình và ký hiệu
X
.
Em hãy đọc kết quả X ở bài toán
trên.
GV: Cũng có thể nói giá trị trung
bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK.
GV: Thông qua bài toán vừa làm em
hãy nêu lại các bước tìm số trung
bình cộng của một dấu hiệu ?

- Đó chính là cách tính số trung bình
1? Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra .
- HS lập bảng "tần số" (bảng dọc)
HS: Tổng 250
6,25X =
HS đọc chú ý tr.18 SGK .
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các
tần số).
0
5,5
9
8,58
7,57
6,5
6
5
4,5 x
n
6
5
4
3
2
1
cộng.
GV: Do đó ta có công thức:

X

=
N
nxnxnxnx
kk
++++
...
332211
GV: Hãy chỉ ra ở bài tập trên thì
k = ?
x
1
= ? x
2
= ?.......x
9
= ?
n
1
= ? n
2
= ?.......n
9
= ?
Cho HS làm ?3
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so
sánh kết quả làm bài kiểm tra toán
của hai lớp 7C và 7A ?
GV: Đó là câu trả lời cho ?4 . Vậy số
trung bình cộng có ý nghĩa là gì? Ta
sang phần 2.

Trong đó :
x
1
,x
2
, ....,x
k
là k giá trị khác nhau của dấu hiệu
X;
n
1
,n
2
,...,n
k
la k tần số tương ứng ;
N là số các giá trị .
X là số trung bình cộng
k = 9
x
1
= 2; x
2
= 3;.....; x
9
= 10
n
1
= 3; n
2

= 2;.....; n
9
= 1.
HS làm ?3
HS:
Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao
hơn lớp 7C.
Hoạt động 3: 2.Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (5 phút)
- GV nêu ý nghĩa của số trung bình
như trong SGK.
VD: Để so sánh khả năng học Toán
của HS, ta căn cứ vào đâu ?
- GV yêu cầu HS đọc chú ý tr.19
SGK.
Ví dụ: SGK tr.19
Ví dụ: số 6,25 không phải là một giá
trị của dấu hiệ trong bảng 20
- HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng
(tr.19 SGK)
HS: Để so sánh khả năng học toán của HS
ta căn cứ vào điểm trung bình môn Toán
của HS đó .
HS đọc chú ý (tr.19 SGK).
- Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng
chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không
nên lấy số TBcộng làm "đại diện " cho dấu
hiệu đó.
- Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị
của dấu hiệu.
Hoạt động 4: 3.MỐT CỦA DẤU HIỆU (5 phút)

- GV đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ và
yêu cầu HS đọc ví dụ.
- GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán
được nhiều nhất ?
- Có nhận xét gì về tần số của giá trị
39 ?
GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất
(184) được gọi là mốt.
- GV giới thiệu mốt và kí hiệu.
0
M
Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK.
HS: Cỡ 39, bán được 184 đôi.
HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK.
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP (5 phút)
Bài tập 15 (tr.20 SGK)
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK)
Kết quả
a)Dấu hiệu cần tìm là : Tuổi thọ của mỗi
bóng đèn.
b)Số trung bình cộng.
Tuổi
thọ
(x)
Số bóng
đèn
tương
ứng (n)

Các tích
(xn)
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5570
9280
14040
21240
8330
N = 50 Tổng:5864
0
X
= =
50
58640

=1172,8
Vậy tuổi thọ trung bình của bóng đèn là
1172,8 giờ.
c)M
0
= 1180.

Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học bài Làm bài tập 14, 17 (tr.20 SGK) Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT)
- Thống kê kết quả học tập cuối kì I của bạn cùng bàn và em.
a)Tính số trung bình cộng của điểm trung bình cộng các môn của bạn cùng bàn và em.
b)Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn.

Giảng: 26/01/2011
Tiết 48 : LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các
bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
- Kĩ năng : Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS
luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D.......................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
HS 1:
- Nêu các bước tính số trung bình cộng
của một dấu hiệu ? Nêu công thức tính
số trung bình cộng và giải thích các kí
hiệu.
- Chữa bài tập 17a (tr.20 SGK) (Đề bài

đưa lên bảng phụ)
HS 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình
cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu.
- Chữa BT 17b (tr.20 SGK).
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
2 bạn và cho điểm.
HS 1:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng
các tần số).
- Chữa Bài 17a (tr.20 SGK)
a)Đáp số
X
= 7,68 ph
HS 2:
- Số TBC thường được dùng làm "đại diện"
cho dấu hiệu đặc biệt là khi muốn so sánh
các dấu hiệu cùng loại.
- Chữa bài tập 17b (tr.20 SGK)
Tần số lớn nhất là 9, giá trị tương ứng với
tần số 9 là 8.
Vậy M
0
= 8

×