Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn Đại số 7- Tiết 45; 46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.58 KB, 6 trang )

Giảng: 17/01/2011
Tiết 45: BIỂU ĐỒ


A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương
ứng.
- Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thảng từ bảng "Tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên
theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ biểu đồ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D......................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
HS1:
- Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được
bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó.
- Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được
bảng "Tần số".
- Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán
và dễ nhận xét chung
về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một
phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau. HS2 thực hiện
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao
nhiêu giá trị khác nhau của dấu


hiệu ?
b) Lập bảng " Tần số" và rút ra
nhận xét?
GV nhận xét, đánh giá.
a. Dấu hiệu: thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính
bằng phút) của mỗi công nhân.Có 6 giá trị khác nhau của
dấu hiệu là 3; 4; 5; 6; 7; 8.
b) Bảng "tần số"
Nhận xét:
- Thời gian hoàn thành một sản phẩm nhanh nhất: 3 phút
- Thời gian hoàn thành một sản phẩm lâu nhất: 8 phút
đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 phút.
HS nhận xét bài làm của bạn
GV:
Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu,
bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để
cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu
hiệu và tần số. Hình ảnh trên là biểu đồ
đoạn thẳng. GV đưa hình ảnh sau lên
bảng phụ
- Từng trục cho biết đại lượng nào?
HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
- GV đặt vấn đề vào bài.
14
7
3
1
0
n
x

8
76
5
4
3
Trục hoành biểu diễn giá trị của x.
Trục tung biểu diễn tần số n
Hoạt động 2: 1. BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG (16 phút)
- Yêu cầu HS làm ? theo các bước SGK.
- Lưu ý:
a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác
nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung
biểu diễn tần số n.
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ
đoạn thẳng?
- Cho HS làm bài tập 10 (tr. 14 SGK).
HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
như trong ? SGK.
Bước 1: Dựng hệ thục toạ độ.
Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho
trong bảng.
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng.
? (TR 13): 1 HS lên bảng vẽ.

x
503530
28
n

8
7
6
3
2
1
0
Hoạt động 3: CHÚ Ý (10 phút)
- GV. Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì
trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách,
báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 (tr. 14
SGK).
GV đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ.
GV: Các hình chữ nhật có thể được vẽ sát
nhau để nhận xét và so sánh. GV đưa tranh vẽ
biểu đồ HCN đặt sát nhau lên bảng phụ.
GV giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ
hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá
trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995
đến năm 1998)
- Từng trục biểu diễn đại lượng nào?
- Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của
các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về
tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng.
HS quan sát hình 2 (tr. 14 SGK
+ Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995
đến năm 1998.
+ Trục tung biểu diễn diện tích diện tích rừng
nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha.
Nhận xét: trong 4 năm kể từ năm 1995 đến

năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất
vào năm 1995.
Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm.
Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia
tăng vào các năm 1997, 1998.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP (8phút)
1. Hãy nêu ý
nghĩa của việc
vẽ biểu đồ?
2. Nêu các bước
vẽ biểu đồ đoạn
thẳng.
Yêu cầu HS làm
bài 3 tr 5 SBT.

- Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ... về giá trị của dấu
hiệu và tần số.
HS trả lời như SGK.
Bài 10(tr 14)
a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị
là 50.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
n
x
12
10
10
9
8
8

7
7
6
65
43
2
2
1
1
0
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Học bài. Làm bài tập 11,12 (tr. 14 SGK); 9 , 10 (tr. 15,16 SBT).
- Đọc "Bài đọc thêm" (tr. 15,16 SGK).
Giảng: 19/01/2011
Tiết 46: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn lại cách dựng biểu đồ.
- Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "Tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn
thẳng HS biết lập lại bảng tần số. HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính
tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua Bài đọc thêm.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ
hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.
- Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D.....................................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), GV đưa nội
dung bài tập lên bảng phụ.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho
điểm.
1 HS lên bảng.
Bài tập 11 (tr. 14 SGK)
Bảng "Tần số"
Số con của một
gia đình ( x)
0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30
Biểu đồ đoạn thẳng:
17
42
2
1
0
n
x
5
4
3
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25phút)
Bài 12 SGK.
- Căn cứ vào bảng 16
Bài 12 (tr. 14 SGK)
HS đọc đề bài.
hãy thực hiện các yêu

cầu của đề bài. Yêu
cầu một HS lên bảng
làm câu a).
- Yêu cầu 1 HS khác
lên bảng làm câu b).
- Cho HS làm bài vào
vở và gọi một HS lên
bảng trình bày.
GV và HS nhận xét
cho điểm bài làm của
HS.
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
- Hãy quan sát biểu đồ
và cho biết biểu đồ trên
thuộc loại nào?
- GV nói để HS thấy
tầm quan trọng của kế
hoạch hoá gia đình.
a) Lập bảng "Tần số"
Giá trị
(x)
17 18 20 25 30 31 32
Tần số
(n)
1 3 1 1 2 1 2 1 N=12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
32313028
252018
17
x

n
3
2
1
0
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi:
Là biểu đồ hình chữ nhật.
a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người.
b) Sau 78 năm, thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
Hoạt động 3: BÀI ĐỌC THÊM (10phút)
- Cho HS đọc bài đọc thêm SGK.
Giới thiệu cho HS cách tính tần xuất theo công
thức
f =
N
n
Trong đó: N là số các giá trị
n là tần số của một giá trị
f là tần suất của giá trị đó.
GV chỉ rõ trong nhiều bảng "Tần số" có thêm
dòng (hoặc cột) tần suất.
Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng
tỷ số phần trăm.
GV đưa lên bảng phụ ví dụ (tr. 16 SGK).
- Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16
SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một
biểu đồ hình tròn (biểu thị 100%) được chia
thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.

- Yêu cầu HS đọc VD SGK.
HS đọc bài đọc thêm
HS đọc ví dụ (tr. 16 SGK)
HS đọc bài toán và quan sát hình 4 tr. 16 SGK.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
- Ôn lí thuyết, làm lại các dạng bài đã làm ở lớp., làm bài 8,9,10 SBT trang 5,6
- Thu thập kết quả thi học kì I môn Văn của tổ em. Lập bảng "Tần số" và bảng "Tần suất" của
dấu hiệu. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

×