Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.98 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Nguyên nhân của bệnh tiểu đường ?</b>
<b>Nguyên nhân của bệnh tiểu đường ?</b>
<b>Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ?</b>
<b>Do thận tiết không đủ insullin nồng độ glucôzơ </b>
<b>trong máu quá cao.</b>
<b>1. Do xơ vữa động mạch.</b>
<b>2. Ăn mặn nồng độ NaCl trong máu quá cao.</b>
<b> Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất </b>
<b>mới diễn ra bình thường.</b>
<b> Để trao đổi chất ổn định thì cơ thể phải có cơ </b>
<b>chế cân bằng nội mơi.</b>
<i><b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>
<i><b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b></i>
-<b> Nêu được khái niệm cân bằng nội môi, ý nghĩa của cân </b>
<b>bằng nội môi, hậu quả của mất cân bằng nội môi.</b>
-<b> Vẽ được khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội mơi</b>
-<b><sub> Nêu được vai trò của thậ và gan trong cân bằng áp xuất </sub></b>
<b>thẩm thấu</b>
<b>Đọc mục I, trang 86/sgk để trả lời cácc câu hỏi sau :</b>
-<b> Nội môi là gì ?</b>
-<b><sub> Thế nào là cân bằng nội mơi ? Cho ví dụ ?</sub></b>
<b>- Thế nào là mất cân bằng nội mơi ? Cho ví dụ ?</b>
<b>I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MƠI:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
<b>- Nội mơi: là mơi trường trong cơ thể ( bao gồm máu, bạch huyết, </b>
<b>nước mô)</b>
-<b> Cân bằng nội mơi: là sự duy trì sự ổn định của môi trường trong </b>
<b>cơ thể</b>
<b>- Mất cân bằng nội mơi: Khi các điều kiện lí hóa của mơi trường </b>
<b>trong biến động, khơng duy trì sự ổn định gây nên sự biến đổi </b>
<b>hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và các cơ cơ quan</b>
<b> 2. Ý nghĩa :</b>
<b>Bộ phận tiếp nhận </b>
<b>kích thích</b>
<b>Bộ phận điều khiển</b>
<b>Bộ phận thực hiện</b>
<b>Kích </b>
<b>thích</b>
<b> Quan sát hình20.1/sgk, kể tên các thành phần tham gia vào </b>
<b>cơ chế duy trì cân bằng nội mơi ? Chức năng của từng bộ phận</b>
<b>II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
<b>II. SỒ KHÁI QT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
<b> Nhiệt độ cơ thể người là 37oC. Vì sao nhiệt độ cơ thể luôn </b>
<b>II. SỒ KHÁI QT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
<b>II. SỒ KHÁI QT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
<b>Bộ phận tiếp nhận </b>
<b>kích thích</b>
<b>Bộ phận điều khiển</b>
<b>Bộ phận thực hiện</b>
<b>Kích thích</b>
<b> Sự trả lời của</b>
<b> bộ phận thực hiên</b>
<b>Liên hệ </b>
<b>ngược</b>
<b>Thụ thể và cơ </b>
<b>quan thụ cảm</b>
<b>Trung </b>
<b>ương thần </b>
<b>kinh và </b>
<b>tuyến nội </b>
<b>tiết.</b>
<b>Thận, gan, tim, phổi, </b>
<b>mạch máu…</b>
<b>Giúp tế bào </b>
<b>liên tục điều </b>
<b>chỉnh cân </b>
<b>bằng</b>
<b>Kích thích bộ phận tiếp nhận kích thích bộ phận điều khiển </b>
<b>II. SỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
<b>II. SỒ KHÁI QT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
<b>*</b> <b>Lưu ý: Cơ chế cân bằng nội mơi chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định</b>
<b>Khi các điều kiện môi trường bị biến đổi vượt quá khả năng tự điều hịa của cơ </b>
<b>thể thì sẽ phất sinh các trục trặc, rối loạn → bệnh tật, tử vong.</b>
<b>Bộ phận tiếp nhận </b>
<b>kích thích</b>
<b>Bộ phận điều khiển</b>
<b>Bộ phận thực hiện</b>
<b>Kích thích</b>
<b> Sự trả lời của</b>
<b> bộ phận thực hiên</b>
<b>Tim và mạch máu</b>
<b>Huyết áp </b>
<b>bình thuờng</b>
<b>Thụ thể áp lực </b>
<b>ở mạch máu</b>
<b>Trung khu điều hòa </b>
<b>tim mạch ở hành não</b>
<b>II. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG </b>
<b>II. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG </b>
<b>ÁP XUẤT THẨM THẤU</b>
<b>ÁP XUẤT THẨM THẤU</b>
<b> Áp xuất thẩm thấu phụ thuộc vào lượng nước và nồng </b>
<b>độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào </b>
<b>nồng độ NaCl.</b>
<b> Tế bào hoạt động trong điều kiện áp xuất thẩu thấu thích </b>
<b>hợp. Khi áp xuất thẩu thấu của máu thay đổi sẽ làm thay đổi </b>
<b>hoặc rối loạn hoạt động của tế bào.</b>
<b> - Dựa vào chức năng của thận, cho biết thận đóng vai trị quan </b>
<b>trọng trong việc duy trì áp xuất thẩm thấu như thế nào ?</b>
<b>1. Vai trò của thận:</b>
<b>ADH ( hocmon </b>
<b>chống mất nước) </b>
<b>tăng</b>
<b>Ptt trong máu </b>
<b>Áp xuất thẩm thấu tăng </b>
<b>cao</b>
<b>Vùng dười đồi tuyến </b>
<b>yên</b>
<b>Gây mất </b>
<b>nước </b>
<b>Thận hấp thụ nước trả về </b>
<b>máu </b>
<b>ĐIỀU HỊA LƯỢNG NƯỚC</b>
<b>ĐIỀU HỊA LƯỢNG NƯỚC</b>
<b>1. Vai trị của thận:</b>
<b>Ptt trong </b>
<b>máu bình </b>
<b>thường</b>
<b>Áp xuất thẩm thấu </b>
<b>giảm</b>
<b>Vùng dưới đồi tuyến </b>
<b>yên </b>
<b> Lượng </b>
<b>nước trong </b>
<b>ADH ( hocmon </b>
<b>chống mất </b>
<b>nước ) giảm</b>
<b>Thận tăng cường thải </b>
<b>ĐIỀU HỊA MUỐI KHỐNG: Na</b>
<b>ĐIỀU HỊA MUỐI KHỐNG: Na++</b>
<b>HA thấp do Na+ giảm</b>
<b>Nhóm TB cận quản cầu thận</b>
<b>Tuyến trên thận </b>
<b>tiết hoocmôn </b>
<b>Thận hấp thụ Na+ trả về máu </b>
<b>Nồng độ Na+ và </b>
<b>ĐIỀU HỊA MUỐI KHỐNG: Na</b>
<b>ĐIỀU HỊA MUỐI KHỐNG: Na++</b>
<b>HA cao do Na+ tăng</b>
<b>Nhóm TB cận quản cầu thận</b>
<b>Tuyến trên thận </b>
<b>tiết hoocmôn </b>
<b>Thận tăng cường thải </b>
<b>Na+ qua nước tiểu</b>
<b>Nồng độ Na+ và </b>
<b>HA bình thường</b>
<b>Glucơzơ tăng </b>
<b>Tế bào tụy</b>
<b>Gan chuyển glucôzơ </b>
<b>thành glicogen dự trữ </b>
<b>Nồng độ glucơzơ </b>
<b>bình thường (0,1%)</b>
<b> tiế<sub>t in</sub></b>
<b>sulin</b>
<b>Glucơzơ giảm</b>
<b>Tế bào tụy</b>
<b>Gan chuyển glicogen </b>
<b>thành glucôzơ</b>
<b>Nồng độ glucôzơ </b>
<b>bình thường (0,1%)</b>
<b> tiết<sub> glu</sub></b>
<b>cag<sub>on</sub></b>
<b>Glucơzơ tăng dần </b>
<b>IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI</b>
<b>IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MƠI</b>
<b>- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau:</b>
<b> + Hệ đệm bicacbonat: H<sub>2</sub>CO<sub>3 </sub>/ NaHCO<sub>3</sub> </b>
<b> + Hệ đêm photphat: NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub> / NaHPO<sub>4</sub>- </b>
<b>- Ngồi hệ đệm, phổi và thận cũng đống vai trị quan trọng </b>
<b>trong điều hịa cân bằng nội mơi. </b>
<b> * Phổi tham gia điều hòa pH máu bàng cách thải CO<sub>2</sub>.</b>
<b> * Thận tham gia điều hòa pH nhờ phả năng thải H+<sub>, tái hấp </sub></b>
<b>thụ Na+<sub>, thải NH</sub></b>
<b>3.</b>
<b>Môi trường trong </b>
<b>phụ thuộc</b>
<b>Máu </b> <b>Bạch huyết</b> <b>Nước mô</b>
<b>Áp suất </b>
<b>thẩm thấu </b>
<b>phụ thuộc</b>
<b>Độ pH phụ </b>
<b>thuộc</b>
<b>Nồng độ đường.</b>
<b>Nồng độ các chất hòa </b>
<b>tan: N+, H+ , urê, acid </b>
<b>lactic, HCO<sub>3</sub>-, CO<sub>2</sub>.</b>
<b>Nước, protein huyết tương.</b>
<b>Sự tương </b>
<b>quan giữa </b>
<b>acid và chất </b>
<b>kiềm.</b>
<b>Thận</b>
<b>Gan </b> <b>Hệ đệm</b>
<b>Phổi</b>
<b>Áp suất </b>
<b>thẩn thấu </b>
<b>thích hợp</b>
<b>Độ pH </b>
<b>thích hợp</b>
<b>Tái hấp thu nước </b>
<b>hoặc thải nước, </b>
<b>muối, urê.</b>
<b>Điều hịa </b>
<b>lượng glucơzơ </b>
<b>trong máu</b> <b><sub>Thải khí </sub></b>
<b>CO<sub>2</sub></b>
<b>Cân bằng nội mơi</b>