Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

van 7 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.34 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>


NS: 2/8/2010



<i><b>Tiết 1</b></i>

Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA


Theo Lý Lan


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:



- Cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trường.


- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ.



- Hiểu và thấm thía được tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái


đối với với cha mẹ.



B. CHUẨN BỊ:



1.Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài



2.Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK.


C.LÊN LỚP:



1.Ổn định tổ chức:



2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh


3.Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em


nhớ lại trước ngày khai trường mẹ em lam gì?




<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



- GV đọc mẫu



- Gọi HS đọc văn bản


- Hỏi chú thích 1,2,7,10



- (Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép).


- Tóm tắt văn bản 5-7 câu



- Văn bản viết về việc gì?



- Tìm những chi tiết cho thấy tâm trạng của


mẹ và con trước ngày khai trường



®

H: Văn bản viết về tâm trạng của người mẹ


trong đêm không ngủ trước ngày khai trường


của con.



- Vì sao tâm trạng của mẹ và con lại có sự khác


nhau đó?



- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu


tiên đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn


người mẹ?



- Đó có phải là lý do chính khiến người mẹ


khơng ngủ khơng?




®h:

- HS phát hiện: “Hằng năm…dài và hẹp”.


- Đó là 1 lý do xong cảm xúc cơ bản khiến mẹ


khơng ngủ là tình cảm về đáư con yêu dấu


trước ngày khai trường đầu tiên. Mẹ muốn con


có ấn tượng sâu đậm-như ngày xưa khi bà


ngoại đưa mẹ tới trường.



- Qua đó em thấy người mẹ trong VB là người



I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG:


1.Đọc:



2.Chú thích:



II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.



<i><b>1.Tâm trạng của người mẹ và con trước ngày</b></i>


<i><b>khai trường:</b></i>



- Mẹ:



+ Không ngủ được



+ Thao thức suy nghĩ triền miên


- Con:



+ Giấc ngủ đến dễ dàng



+ Thanh thản, nhẹ nhàng, vơ tư.




Tâm trạng của mẹ và con có sự khác


nhau. Trong mẹ đan xen tình cảm về


đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của


mẹ thời thơ ấu. Con hồn nhiên ngây thơ


sống trong vòng tay yêu thương của mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

như thế nào



- Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu thơ, câu danh


ngơn nói về tấm lịng của mẹ?



- Có phải mẹ đang trực tiếp nói với con


khơng? Cách viết này có tác dụng gì?



®h:

- Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được


tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khó


nói bằng lời trực tiếp.



*HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gi?


<i>Gv mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi</i>


<i>người trong nước và trên thế giới đối với việc</i>


<i>học tập của trẻ vì ‘Trẻ em hơm nay thế giới</i>


<i>ngày mai”.</i>



*Em hãy đọc câu văn “Ai cũng biết rằng mỗi


sai lầm…”



- Câu văn này nói về điều gì?



®h:

Câu văn nói về vai trò, vị trí của nhà



trường.



- Câu nói của mẹ “Đi đi con … thế giới kì diệu


sẽ mở ra”.



- Em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?



GV gọi một số em trình bày sau đó chốt lại.


- Văn bản này các em cần ghi nhớ điều gì?



- GV nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.


- GV gợi ý:



+ Đó là kỉ niệm gì? Vì sao đáng nhớ (gắn liền


với ai)?



<i><b>2.Vai trị và vị trí của nhà trường.</b></i>



Trường học đem đến cho con người tri thức


khoa học, những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp,


chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng,


đẹp đẽ.



III.TỔNG KẾT


Ghi nhớ: SGK/9


IV. LUYỆN TẬP:


<b>Bài 1:</b>



- Hồi hộp nhất là vì lần đầu.




- Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ



<i><b>4.Hướng </b></i>

<i><b>dÉn</b></i>

<i><b> học tập</b></i>



-

Học bài, thuộc ghi nhớ.



-

Hoàn thiện bài tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>NS: 2/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 2</b></i>

Văn bản MẸ TƠI



Ét-mơn-đơ- đơ A-mi-xi


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:



- Hiểu biết và thấm thía tìnhcảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối


với cha mẹ.



- Giáo dục các em những tình cảm tốt đẹp đối với cha mẹ.



- Thấy được tác dụng của cách diễn đạt tình cảm và phương thức viết thư.


B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị truyện: Những tấm lòng cao cả.


2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK.



C. LÊN LỚP:


1.Ổn định tổ chức:



2.Kiểm tra:



- Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gi?


3.Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sưc lớn lao,


thiêng liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ


khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ đem đến cho các em


một bài học như thế.



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



- Theo em cần đọc văn bản với giọng như thế


nào?



- Gọi HS đọc.



- Quan sát phần cuối văn bản và chú thích*.


Nêu

hiĨu

biêt của em về tác giả, tác phẩm?



* GV giới thiệu truyện”Những tấm lòng cao


cả”



- Hỏi chú thích 1, 5, 7.



(Tích hợp giải nghĩa từ với

phÇn

từ ghép)



- Văn bản được viết theo thể loại nào?



- Ai viết thư? Viết cho ai? Viết để làm gì?


®h:

Văn bản nhật dụng.



- Tâm trạng của Enricô khi đọc thư?



? Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của bố


đối với Enricơ?



- Qua những chi tiết đó em thấy thái độ của bố


đối với Enricô là thái độ như thế nào?



- Vì sao ơng có thái độ đó?



ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG:


1. Đọc:



2.Tác giả: Ét-môn-đô A mi-xi (1846-1908) là


nhà văn I-ta-li-a.



3. Tác phẩm:



- Trích “Những tấm lịng cao cả”


II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.


<i><b>1.Hồn cảnh viết thư:</b></i>



- Bố En-ri-cơ viết cho con, phê phán nghiêm


khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ


độ với mẹ khi cô giáo đến thăm mẹ em.



- Em rất xúc động.



<i><b>2.Nội dung bức thư:</b></i>



<i>a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của con:</i>


- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào


tim bố vậy.



- Bố… không nén được cơn giận dữ.


- Thật đáng xấu hổ.



- Không bao giờ con được thốt ra.


- Con phải xin lỗi mẹ.



- Con hãy cầu xin mẹ…thà rằng bố khơng có


con cịn hơn con bội bạc với mẹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Những chi tiết, hình ảnh nào nói về mẹ


Enricơ?



- Từ những chi tiết, hình ảnh đó em thấy mẹ


Enricơ là người như thế nào?



- Tình cảm của mẹ Enricơ cho em nhớ tới tình


cảm của người mẹ trong văn bản nào đã học?


®h:

- Văn bản “Cổng trường mở ra”.



- Điều gì khiến Enricơ xúc động vơ cùng khi


đọc thư bố?



- Đọc thư bố Enricơ đã nhận ra điều gì?




- Em có nhận xét gì về cách lập luận của bố


Enricô?



- Em hãy suy nghĩ xem tại sao bố Enricơ


khơng nói trực tiếp mà phải viết thư? (Cho học


sinh thảo luận nhóm).



®h:

Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo,


nhiều khi khơng thể nói trực tiếp. Viết thư là


chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ được


sự kín đáo, tế nhị, giữ được lòng tự trọng cho


người mắc lỗi. Đây là cách ứng xử đẹp trong


đời sống gia đình và xã hội.



- Qua đó em hiểu gì về bố Enricơ?



- Đọc xong bức thư của bố, Enricô sẽ suy nghĩ


và hành động như thế nào?



- Đây là bức thư người bố gửi cho con, tại sao


lại lấy tên văn bản là “Mẹ tơi”?



- Em có nhận xét gì về lời lẽ trong thư?


- Hãy nêu nội dung chính của bức thư?


- Hãy đọc to phần ghi nhớ.



- Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với


cha mẹ chưa? Nếu có thì



<i>b) Tình cảm của mẹ Enricơ.</i>



- Mẹ thức suốt đêm...mất con


- Người mẹ ...cứu sống con.


* Mẹ thương con sâu nặng.



- Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enricơ.


- Những lời nói chân tình, sâu sắc xong thái độ


kiên quyết, nghiêm khắc.



* Enricô nhận ra: Tình u thương kính trọng


mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Mất mẹ là


lỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời con người.


- Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao


(điều đó có tác dụng với cảm xúc).



- Bố Enricô thương yêu con, mong và luôn


giáo dục con trở thành người con hiếu thảo;


trân trọng vợ.



-> Ông là người chồng, người cha tốt.



III.TỔNG KẾT



- Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị,


giàu cảm xúc, có sức thuyết phục cao.



- Tâm tư tình cảm buồn khổ và trạng thái độ


nghiêm khắc của người cha trước lỗi lầm của


con.



- Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ



đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.


IV. LUYỆN TẬP:



<i><b>4.Hướng dẫn học tập:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>NS: 5/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 3 </b></i>

<b>TỪ GHÉP</b>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:



-

Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.



-

Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt



-

Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ


ghép tiếng Việt.



B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ)


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I, II trong SGK.


C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



- Nhác lại khái niệm từ ghép?


3. Bài mới:




* Giới thiệu bài:



Ở lớp 6, các em đã biết khái niệm từ ghép. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu


về cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép.



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



* Đèn chiếu (bảng phụ) 2 đoạn văn


- HS đọc



- Các từ in đậm thuộc loại từ nào?



- Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng phụ? Tại


sao?



- Nhận xét về vị trí tiếng chính, phụ?



* Đèn chiếu (bảng phụ) 2 đoạn văn tiếp.


- Các từ “quần áo”, “trầm bổng” có phải là từ


ghép chính phụ khơng? Tại sao?



- Về mặt ngữ pháp, các tiếng có quan hệ như


thế nào với nhau?



-Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào


So sánh nghĩa của từ “bà” với “bà ngoại”,


“thơm” với “thơm phức’?



ĐH: ‘bà” chỉ người phụ nữ sinh ra bố hoặc mẹ



;“bà ngoại”: sinh ra mẹ.



- Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép


chính phụ?



- So sánh nghĩa của từ “quần áo”, “trầm bổng”


với nghĩa mỗi tiếng?



- Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng lập?


ĐH: - Nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi



<b>I.CÁC LOẠI TỪ GHÉP:</b>


<i><b>1. Từ ghép chính phụ: </b></i>


a) Ví dụ: SGK



- Bà ngoại, thơm phức là từ ghép.


- “ngoại” bổ sung đặc điểm cho “bà”


- “phức” bổ sung đặc điểm cho “thơm’



->Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau:


<i><b>2.Từ ghép đẳng lập:</b></i>



a) Ví dụ: SGK



- “quần áo” “trầm bổng” khơng phân biệt tiếng


chính, tiếng phụ.



- Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.


b) Ghi nhớ: ý 2-ghi nhớ1/SGk-14


<b>II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP</b>




- Nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa từ


“bà”, ...



- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn


nghĩa của các tiếng tạo nên nó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tiếng



* Đọc to phần ghi nhớ.



- Bài học hơm nay cần ghi nhớ điều gì?


- HS đọc phần đọc thêm-GV mở rộng


- Đọc yêu cầu Bt 1.



- Gọi HS nhận xét.



-Yêu cầu của bài tập là gì?



- HS làm một số từ, còn lại về nhà làm.


- Đọc và làm bài tập 3



- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải thích?



<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>



- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà


máy, nhà ăn, cười nụ.




- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ,


ẩm ướt, đầu đi.



<i><b>Bài tập 2:</b></i>



- Bút: bút chì, bút máy, …


- Thước: thước kẻ, thước gỗ,..


- Mưa: mưa rào, mưa phùn, …


<i><b>Bài tập 3:</b></i>



- Mặt: mặt mũi, mặt mày, …


- Học: học hành, học hỏi, ….


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



- Có thể nói: “một cuốn sách”, “một cuốn vở”,


vì “sách” và “vở” là những danh từ chỉ sự vật,


tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.


Khơng thể nói: “một cuốn sách vở” vì “sách


vở” là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ


chung cả hai loại.



<i><b>4. Hướng dẫn học tập:</b></i>



-

Hướng dẫn cách làm bài 5, 6, 7, học sinh về nhà làm nốt các bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

NS: 6/8/2010



<i><b>Tiết 4. </b></i>

<b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:




Giúp học sinh thấy:



- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản nhất định phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy


cần phải được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức và ngơn từ và nội dung ý nghĩa.



- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên


kết.



B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ)


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.


C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



- Nhắc lại văn bản là gì? Văn bản có những tính chất nào?


3. Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Ở lớp 6, các em đã học văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên


kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Sẽ


không thể hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn


bản tốt, nếu chúng ta không hiểu kĩ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên


kết.



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>




Đèn chiếu (bảng phụ) đoạn văn 1 SGK.



- Theo em, đọc mấy dịng này Enricơ có thể


hiểu bố muốn nói gì chưa?



Trả lời: khơng thể hiểu rõ



- Nếu Enricơ chưa thật hiểu rõ bố nói gì thì đó


là vì lý do gì?



- Hãy đánh dấu (bút chì) vào lí do xác đáng


nhất trong 3 lí do ở SGK.



- Vì sao văn bản cần có tính liên kết?



- Nếu khơng liên kết trong văn bản có được


khơng? Tại sao?



?Em có nhận xét gì về vai trị của tính liên kết


trong văn bản?



- GV lấy ví dụ: Cây tre trăm đốt


- Đọc ý 1-ghi ghớ /SGK.



I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT


TRONG VĂN BẢN:



<i><b>1. Tính liên kết của văn bản: </b></i>


a) Ví dụ: đoạn văn SGK




- Các câu trong văn bản không nối liền nhau.


* Giữa các câu cịn chưa có sự liên kết



- Để các câu văn, đoạn văn không bị rời rạc,


người nghe, người đọc hiểu rõ được người viết


định nói gì.



- Nếu khơng có liên kết trong văn bản các câu


văn, đoạn văn rời rạc và hỗn độn, trở nên khó


hiểu.



- Tính liên kết trong văn bản là tính chất quan


trọng nhất của văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Đọc phần đọc thêm trong SGK.



- Nhận xét về đoạn văn mà tác giả đã dẫn dắt?


- “Cái dây tư tưởng” mà tác giả nói đến đó là


gì? Vì sao chúng ta khơng hiểu đoạn văn được


dẫn nói gì?



* Đèn chiếu (bảng phụ) VD2



- Đọc đoạn văn và chỉ ra sự thiếu liên kết


trong chúng?



- So với nguyên văn trong văn bản “Cổng


trường mở ra”, đoạn văn đã viết thiếu hoặc sai


từ ngữ cụ thể nào?




- Đoạn văn khơng có từ liên kết vì câu trên tác


giả nói tới những ngày trong tương lai, câu


dưới trong hiện tại.



HS xác định: thiếu “còn bây giờ”; sai chữ


“đứa trẻ” nguyên văn “con”



-> Các từ ngữ này tạo sự liên kết trong văn


bản, đó là các phương tiện liên kết.



- Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết: Một văn


bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện


gì?



- Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản


phải sử dụng các phương tiện gì?



Đọc yêu cầu BT1.


- Gọi HS nhận xét



- Hãy nêu yêu cầu của BT2.


- Hãy nêu yêu cầu của BT3.



- Nhận xét về sự liên kết của hai đoạn văn?



<i><b>2.Phương tiện liên kết trong văn bản:</b></i>



a)Nội dung ý nghĩa: Nội dung các câu, đoạn


thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.




b) Hình thức ngơn ngữ: Các câu, đoạn phải


được kết nối bằng những phương tiện ngơn


ngữ (từ, câu ...) thích hợp.



* Ghi nhớ: SGK-18


II. LUYỆN TẬP


<i><b>Bài tập 1:</b></i>



Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp lý:


1.4.2.5.3



<i><b>Bài tập 2:</b></i>



Về hình thức ngơn ngữ các câu có vẻ rất “liên


kết” với nhau nhưng chúng chưa có mối liên


kết thực sự vì chúng khơng cùng nói về cùng


một cái dây tư tưởng nào nối liền các ý của


những câu văn đó.



<i><b>Bài tập 3:</b></i>



Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên bản lần


lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là.



<i><b>Bài tập 4:</b></i>



Nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì


hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ rời rạc, nhưng


câu thứ ba đứng kế tiếp sau kết nối hai câu trên



thành 1 thể thống nhất làm cho toàn bộ đoạn


văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.



<i><b>4.Hướng dẫn học tập:</b></i>



-

Làm nốt BT5 và hoàn chỉnh các BT khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 2</b>


NS: 8/8/2010



<i><b> Tiết 5,6 </b></i>

Văn bản: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ


<i><b> </b></i>



(Theo Khánh Hoài)


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:



-

Thấy được những tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện. Cảm


nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất


hạnh và biết thông cảm, chia sẻ với những bạn ấy.



-

Thấy được cái hay của truyện chính là cách kể rất chân thật và cảm động.


B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài



2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:




1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



- Em cảm nhận được điều gì sau khi học văn bản “Mẹ tôi”


3. Bài mới:



* Giới thiệu bài:



<i><b>Hôm nay chúng ta học “Cuộc chia tay của những con búp bê”. Vì sao những con búp bê </b></i>


<i><b>phải chia tay nhau. Đằng sau cuộc chia tay của những con búp bê là tính cảm của ai? </b></i>


<i><b>Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản.</b></i>



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



GV cho HS kể tóm tắt cốt truyện và đọc một


vài đoạn văn hay, xúc động trong bài.



-Đọc chú thích , nêu hiểu biết của em về tác


giả tác phẩm?



- Hỏi chú thích 2,3,6.



- Văn bản này là một truyện ngắn, Truyện viết


về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính của


truyện?



- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác


dụng của ngơi kể này?



- Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội



dung từng phần?



GV: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung văn


bản theo bố cục đó.



- Đọc phần đầu truyện.



I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG:



1Tác giả: Khánh Hồi



2 Tác phẩm: Đạt giải nhì trong cuộc thi thơ –


văn viết về quyền trẻ em do viện KHGD và tổ


chức cứu trợ trẻ em Thuỵ Điển tổ chức năm


1992.



- Truyện viết về anh em Thành - Thuỷ, về việc


bố mẹ chia tay, Thành Thuỷ phải chia đồ chơi


trong đau buồn. Thành đưa em đến trường chia


tay cô giáo và bạn bè. Búp bê vẫn ở bên nhau


còn hai anh em phải chia xa.



- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, thể hiện sâu sắc


những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của nhân


vật, làm tăng tính chân thực của truyện, tạo sức


thuyết phục cao hơn.



3.Đọc



*Bố cục: 3 phần




+ Từ đầu…một lát: Hai anh em chia đồ chơi.


+ Tiếp ….cảnh vật: Chia tay bạn bè và cơ giáo.


+ Cịn lại: Hai anh em chia tay nhau.



II. TÌM HIỂU VĂN BẢN



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Búp bê có ý nghĩa như thế nào trong cuộc


sống của hai anh em Thành Thuỷ?



-> Búp bê là đồ chơi thân thiết, gắn liền với


tuổi thơ của hai anh em, hai con Vệ Sĩ và Em


Nhỏ luôn ở bên cạnh chẳng khác nào anh em


Thành và Thuỷ.



- Hai anh em chia đồ chơi trong hồn cảnh


nào?



- Tìm chi tiết biểu hiện tâm trạng của hai anh


em khi chia đồ chơi?



Em có nhận xét gì về tâm trạng của Thành


-Thuỷ?



- Tâm trạng của hai anh em giúp cho người


đọc cảm nhận điều gì? trong khi cuộc sống


xung quanh vẫn tươi đẹp?



- Trong nỗi bất hạnh kỉ niệm gì hiện về? Chi


tiết nào thể hiện điều đó?




- Em thấy tình cảm hai anh em như thế nao?


GV: Tình cảm hai anh em trong sáng, nhân


hậu, đẹp đẽ, vì thế khi phải chia tay nhau 2


anh em như người mất hồn, tuyệt vọng, nước


mắt tuân chảy như suối.



- Lời nói và hành động...? Theo em, có cách


nào giải quyết mâu thuẫn hay khơng?



- Em làm gì khi bạn em rơi vào hồn cảnh


như Thành và Thuỷ?



Đọc “Tơi đứng dậy...cảnh vật”


- Đoạn truyện kể lại sự việc gì?



- Tìm chi tiết miêu tả cuộc chia tay của Thuỷ


với lớp học?



- Tại sao khi đến trường học, Thuỷ lại bật lên


khóc thút thít?



- Chi tiết nào trong cuộc chia tay làm cơ giáo


bàng hồng? Chi tiết nào khiến em xúc động


nhất? Vì sao?



-> Em khơng được đi học…ra chợ bán hoa


quả.



<i>a) Hoàn cảnh chia đồ chơi”</i>




- Bố mẹ li dị, hai anh em phải xa nhau.


- Búp bê cung phải chia đôi theo lệnh của mẹ.



b) Tâm trạng của hai anh em:


Thuỷ:



- Mắt tuyệt vọng buồn thăm thẳm, khóc nhiều,


Thuỷ như người mất hồn.



Thành:



- Cắn chặt mơi để tiéng khóc không bật to,


nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đẫm cả gối


và hai cách tay áo.



- “Sao tai hoạ giáng ...”-đau xót



* Tâm trạng buồn khổ, đau xót, bất lực.



* Người đọc hiểu được nỗi đau, sự mất mát đổ


vỡ quá lớn khi gia đình tan vỡ trong khi cuộc


sống xung quanh vẫn tươi đẹp. Chúng ta xót


thương hai em nhỏ khơng được chung sống yêu


thương trong một mái ấm gia đình.



- Kỉ niệm hồi học lớp 5 hiện về:



+ Em mang kim chỉ ra sân vận động vá áo cho


anh.




+ Anh giúp em học bài, đón em, hai anh em


nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện.



+ Em bắt con Vệ Sĩ gác cho anh ngủ.



* Hai anh em quan tâm, gần gũi, thương yêu


nhau vô hạn, luôn thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ


lẫn nhau.



- Cảm thông chia sẻ.



<i><b>Tiết 2:</b></i>



<i><b>2. Hai anh em khi đến trường chia tay cô</b></i>


<i><b>giáo và bạn bè.</b></i>



a) Thuỷ.



- Im lặng, đăm đăm nhìn khắp sân trường.


- Khóc thút thít.



- Em không được đi học nữa.


- Ra chợ bán hoa quả.



- Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn giụa.



* Thuỷ thật bất hạnh, em đau đớn vì gia


đình tan nát, nuối tiếc những kỉ niệm tuổi


thơ, những ngày hạnh phúc được sống với



cha mẹ, được cắp sách đến trường cùng các



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh


vật?



- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm lý


nhân vật ở đoạn truyện này?



*Đọc đoạn văn còn lại



- Cuộc chia tay diễn ra thế nào?


-> HS phát hiện: đột ngột quá!



- Tâm trạng của Thành - Thuỷ diễn tả qua chi


tiết nào trong đoạn văn?



- Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chon cách giải


quyết như thế nao cho vấn đề chia tay của


những con búp bê?



- Cách giải quyết gợi lên trong em suy nghĩ và


tình cảm gì?



GV: Chi tiết này khiến người đọc thấy sự chia


<i>tay của hai em nhỏ là rất vơ lý, là khơng nên </i>


<i>có, điều đó thức tỉnh các bậc cha mẹ, là lời </i>


<i>nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội hãy vì hạnh </i>


<i>phúc của tuổi thơ.</i>



Nhan đề truyện “Cuộc chia tay của những con



búp bê” xong những con búp bê có phải chia


tay khơng? Ai phải chia tay? Thuỷ để con Em


Nhỏ cạnh con Vệ sĩ nhằm gửi gắm điều gì?


?Hãy nhận xét về cách kể chuyện của tác giả?


- Truyện muốn nhắn gửi đến người đọc điều


gì?



- Em hãy viết đoạn văn 5-7 câu nêu cảm xúc


của em sau khi đọc truyện?



vơ tình của người và cảnh.



Tác giả miêu tả diễn biến tâm lý


rất chính xác, nó làm tăng nỗi


buồn sâu thẩm, trạng thái tuyệt


vọng, bơ vơ, lạc lõng cuả nhân



vật trong truyện.


<i><b>3. Hai anh em Thành - Thuỷ lúc chia tay.</b></i>


Thuỷ: như người mất hồn, mặt tái xanh,


nhường búp bê, khóc nức nở, dặn dị.



Thành: khóc nấc, mếu máo


Thuỷ trả lại anh con Vệ Sĩ,



nhường anh con Em Nhỏ để


chúng không bao giờ xa nhau.


* Lòng thương cảm với Thuỷ, một em bé giàu


lòng vị tha, vừa thương anh, thương cả những


con búp bê, thà mình chịu chia lìa chứ khơng



để búp bê phải chia tay nhau, thà mình chịu


thiệt thời thiệt thịi để anh có con Vệ Sĩ canh


giấc ngủ đêm đêm.



-Ước mơ không phải xa anh, được cùng anh


chung sống dưới một mái ấm gia đình.



II. TỔNG KẾT:


Nghệ thuật:



- Cách kể chuyện bằng con mắt, suy nghĩ của


người trong cuộc giúp sự thể hiện tâm trạng,


tình cảm nhân vật sâu sắc, tăng sức thuyết


phục.



- Lời kể chân thành, giản dị, phù hợp với tâm


trạng nhân vật, tạo sức truyền cảm.



* Nội dung:



Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của


hai em bé trong truyện khiến người đọc thấm


thía được rằng: Tổ ấm gia đình là vơ cùng q


giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo


vệ và gữ gìn, khơng nên vì bất kì lí do gì làm


tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong


sáng ấy.



IV. LUYỆN TẬP.


<i><b>4. Hướng dẫn học tập:</b></i>




-

Học thuộc ghi nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>NS: 8/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 7. </b></i>

<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN</b>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh hiểu rõ hơn:



-

Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó góp phần đấu trnah với tình trạng


khơng quan tâm tới bố cục, ngại xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản, một trạng thái tâm lý


đang tồn tại khá phổ biến trong một bộ phận không nhỏ học sinh.



-

Thế nào là bố cục rành mạch và hợp lý để bước đầu xây dựng được những bố cục rành


mạch, hợp lý cho các bài làm.



-

Tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục để


từ đó có thể làm mở bài, thân bài, kết bài đúng hướng hơn và đạt kết quả tốt hơn.



B. CHUẨN BỊ:



1.

Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.



2.

Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:




Vai trò của liên kết trong văn bản? Một văn bản có tính liên kết phải đảm bảo điều kiện gì?



3.

Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Trước khi làm bài văn hoàn chỉnh em phải làm gì? (xây dựng dàn bài). Dàn bài chính là hình


thức thể hiện bố cục. Vậy bố cục trong văn bản là gì? Yêu cầu đối với bố cục trong văn bản như


thế nào, ta học bài hôm nay.





<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



Nêu nội dung chính của lá đơn xin nghỉ học?


- Các trật tự trên có thể đảo được khơng?



-> Khơng đảo được vì nếu sắp xếp nội dung lộn


xộn, tuỳ tiện không theo một trật tự thì người đọc


khơng hiểu-> khơng đạt được mục đích giao tiếp.


-Trình bày lại bố cục văn



bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”



- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp nội dung các


phần, các ý của văn bản trên?



- Bố cục trong văn bản là gi?



* Đọc to hai câu chuyện trên




- Hai câu chuyện trên đã có bố cục chưa?


- Cách kể chuyện bất hợp lí ở chỗ nào?



I.BỐ CỤC VÀ NHỮNG YÊU CÀU VỀ


BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN



<i><b>1. Bố cục của văn bản: </b></i>


a) Tìm hiểu ví dụ:



Nội dung chính một lá đơn:


- Đơn gửi ai?



- Ai gửi đơn?


- Lý do gửi đơn?



- Nguyện vọng, yêu cầu?



Bố cục văn bản “Cuộc chia tay...”


+ 2 anh em chia đồ chơi



+ …chia tay cô giáo


+ …chia tay nhau



* Các nội dung, các phần, các ý, các sự việc


trong văn bản trên được sắp xếp thành một


trình tự trước sau rành mạch, hợp lí-> bố


cục.



b) Ghi nhớ: ý 1 ghi nhớ trang 30.



<i><b>2. Những yêu cầu về bố cục trong văn </b></i>


<i><b>bản.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hãy nêu nhiệm vụ 3 phần: MB,TB,KB trong


VB miêu tả, tự sự?



- Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ mỗi phần


khơng? Ví sao?



- Có bạn nói rằng, MB chỉ là sự tóm tắt, rút gọn


vủa TB, KB là sự lặp lại một lần nữa của MB,


Nói vậy có đúng khơng, vì sao?



- Một bạn khác lại cho rằng, ND chính của miêu


tả, tự sự (đơn từ nữa) dồn cả vào TB, MB, KB là


những phần không cần thiết. Ý kiến của em?


GV: Bố cục 3 phần là dạng bố cục phổ biến khiến


văn bản mạch lạc, hợp lý. Tuy nhiên có VB


khơng có bố cục như vậy như thơ Đường, các


dạng bố cục khác sau này các em sẽ được học.


- Văn bản thường có bố cục như thế nào?


-> MB: nêu đề tài, tạo hứng thú cho người đọc.


TB: Triển khai…



KB: chốt, cảm nghĩ.


- Suy nghĩ, trả lời.



- Bài hoc hôm nay cần ghi nhớ điều gì?


- Ghi lại bố cục văn bản “ Cuộc chia tay...”




- Bố cục ấy rành mạch, hợp lý chưa? Có thể kể lại


câu chuyện ấy theo bố cục khác được không?


- Đọc yêu cầu BT3.



- Theo Em co thể bổ sung điều gì?



nêu bật được ý nghĩa phê phán , khơng cịn


buồn cười nữa vì sự sắp đặt các ý có thay


đổi làm câu chuyện mất đi yếu tố bất ngờ,


tiếng cười không bật mạnh ra được, câu


chuyện không tập trung phê phán nhân vật


chính được nữa.



b) Ghi nhớ (ý 2 ghi nhớ trang 30)


<i><b>3.Các phần của bố cục.</b></i>



- ND từng phần, đoạn trong văn bản phải


liên hệ chặt chẽ với nhau, giữa các phần,


đoạn phải có sự liên kết rạch rịi.



- Mỗi phần có nhiệm vụ riêng:



+ MB khơng chỉ thơng báo đề tài mà cịn


làm cho người đọc đi vào đề tài tự nhiên,


hứng thú.



+ KB: không chỉ nhắc lại mà còn tạo ấn


tượng tốt đẹp cho người đọc.



* Ghi nhớ: SGK



II. LUYỆN TẬP


1.

Bài tập 2:



-

Bố cục văn bản “Cuộc chia tay...”.


Bố cục ấy là rành mạch, hợp lý song vẫn có


thể kể lại theo bố cục khác.



2.

Bài tập 3:



-

Bố cục bản báo cáo chưa thât rành mạch,


hợp lý các điểm 1.2.3 ở thân bài mới chỉ


kêt lại việc học tốt chứ chưa phải trình bày


kinh nghiệm học tốt, điểm 4 lại khơng nói


gì về học tập.



-

Có thể bổ sung:



+ Thủ tục chào mừng hội nghị


+ Báo cáo kinh nghiệm



<i><b>4.</b></i>

<i><b>Hướng dẫn học tập:</b></i>



-

Học bài, hoàn thành các bài tập trong SGK:



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>NS: 8/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 8. </b></i>

<b>MACH LẠC TRONG VĂN BẢN</b>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:




- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn


bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.



- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.


B. CHUẨN BỊ:



1.

Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ



2.

Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



Bố cục của văn bản là gì? Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lý?


3.Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Các em đã hiểu bố cục văn bản. Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, phân chia nhưng văn bản


không thể liên kết. Làm thế nào để các phàn, các đoạn được phân cách rành mạch mà lại không


mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau, đó là trong văn bản các em được nghiên cứu hôm nay.


<b> </b>



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



*Hướng dẫn các em tìm hiểu khái niệm mạch


lạc trong đơng y.




1. Đánh dấu (x) vào những tính chất mạch lạc


trong văn bản.



2. Có người cho rằng trong văn bản, mạch lạc


là sự nối tiếp của các câu, các ý theo một trình


tự hợp lý. Em có tán thành ý kiến đó khơng?


Vì sao?



3.HS đọc nội dung câu hỏi a. Tồn bộ sự việc


chính nào? “Sự chia tay” và “Những con búp


bê” đóng vai trị gì trong truyện?



Hai anh em Thành Thuỷ đóng vai trị gì trong


truyện?



4.Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi ,… đó có


phải là vấn đề chủ yếu liên kết các sự việc


thành một thể thống nhất không? Đó có thể


xem là mạch lạc trong văn bản không?


5. Hãy đọc và trả lời câu hỏi (c)?



6. Văn bản có tính mạch lạc là văn bản phải


đảm bảo yêu cầu gì?



I. MẠCH LẠC VÀ NHỮNG YÊU CẦU VỀ


MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN.



<i><b>1. Mạch lạc trong văn bản: </b></i>


- Văn bản có đủ 3 tính chất




-

Mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các


ý theo một trình tự hợp lý.



<i><b>2. Các điều kiện để văn bản có tính chất </b></i>


<i><b>mạch lạc.</b></i>



- Ở truyện “Cuộc chia tay của những con búp


bê” mạch văn (đề tài” đó là sự chia tay.



-

“Sự chia tay”, “những con búp bê”


xoay quanh đề tài với những nhân vật


chính là Thành và Thuỷ.



- Hai anh em Thành Thuỷ buộc phải chia tay


nhưng hai con búp bê của các em, tình cảm


anh em thì khơng thể chia tay.



- Đó chính là mạch lạc trong văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

7. Tìm hiểu tính mạch lạc của văn bản “Mẹ


tơi” “Cổng trường mở ra”



- Tính mạch lạc của văn bản?



- Trong “Cuộc chia tay ...” tác giả không thuật


lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến sự chia tay của


hai người lớn. Theo em như vậy có làm cho


văn bản thiếu mạch lạc khơng?



-> Mơt trình tự với ba phần nhất quán và rõ



ràng như thế làm cho mạch văn thông suốt và


bố cục của đoạn văn trở nên mạch lạc.



<i><b>3.Ghi nhớ: </b></i>

SGK trang 32.


II. LUYỆN TẬP.



<i><b>Bài tập 1:</b></i>



a)Diễn biến tâm trạng của người mẹ.



b) Ý chủ đạo, xuyên suốt: sắc vàng trù phú,


đầm ấm của làng quê vào mùa đông, giữa ngày


mùa. Ý từ ấy được dẫn dắt theo một dòng chảy


hợp lý phù hợp với nhận thức của người đọc:


- Câu đầu: giới thiệu bao quát về sắc vàng


trong thời gian (ngày đông, giữa ngày mùa) và


trong không gian (làng quê)



- Sau đó, tác giả nêu những biểu hiện của sắc


vàng trong thời gian và khơng gian đó.



- Hai câu cuối cùng là nhận xét, cảm xúc về


màu vàng.



<i><b>Bài tập 2:</b></i>



Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc


chia tay của hai đứa trẻ và hai con búp bê. Việc


thuật lại quá tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc


chia tay của hai người lớn có thể làm cho ý tứ



chủ đạo bị phân tán, không giữ được sự thống


nhất và do đo làm mất đi sự mạch lạc của câu


chuy



<i><b>4.Hướng dẫn học tập:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 3</b>


NS: 10/8/2010



<i><b>Tiết 9 </b></i>

Văn bản



<b>CA DAO-DÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:



-

Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.



-

Năm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca


thuộc chủ đề tình cảm gia đình.



-

Thuộc những bài ca dao và tìm thêm một số bài thuộc hệ thống đó.


B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị tuyển tập ca dao – dân ca Việt Nam


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần đọc - hiểu văn bản trong SGK; sưu


tầm thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề




C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra:



- Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” muốn nhắn gửi đến người đọc điều


gí?



3. Bài mới:


* Giới thiệu bài:



Ca dao, dân ca là “tiếng hát đi từ trái tim lên miệng”, là thơ ca trữ tình dân gian phát triển và


tồn tại để đáp ứng nhu cầu và những hình thức bộc lộ tình cảm của nhân dân. Nó đã, đang và sẽ


cịn ngân vang mãi trong tâm hồn con người Việt Nam. “Và nay mai, đến khi chủ nghĩa cộng


sản thành công, thì câu ca dao Việt Nam vẫn rung động lịng người Việt Nam hơn hết:”. (Lê


Duẩn). Tình cảm gia đình chiếm khối lượng khá lớn trong ca dao dân ca. Đó là những câu hát


diến tả chân thực, xúc động những tình cảm vừa thân mật, âm scúng, vừa rất thiêng liêng của


con người Việt Nam..





<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



. Theo em, cần đọc các bài ca dao với giọng


như thế nào?



-GV đọc mẫu - gọi HS đọc


Hỏi chú thích 1, 2, 3.



. Đọc kỹ chú thích*. Nêu hiểu biết của em về



ca dao, dân ca.



Giáo viên giới thiệu tuyển tập ca dao-dân ca


Việt Nam.



- Đọc bài ca dao 1.



Lời bài ca dao là lời của ai nói với ai?


Lời ca “cù lao chín chữ” có ý nghĩa là khái


quát điều gì?



. Hãy phát hiện các biện pháp nghệ thuật được


sử dụng và chỉ rõ tác dụng của biện pháp nghệ



I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG:


1.Đọc:



2.Chú thích:



- Ca dao, dân ca là các khái niệm tương đương,


chỉ các thể loại trưc tình dân gian, kết hợp lời


nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. Ca


dao là lời thơ của dân ca. Dân ca là những sáng tác


kết hợp lời và nhạc.



II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


<b>Bài1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Em hãy nói 1-2 câu thể hiện tình cảm của em


khi đọc bài bài ca dao này?




- Đọc bài ca dao.



Đây là tâm trạng của ai?



Tâm trạng đó diễn ra trong thời gian, không


gian nào? Không gian, thời gian ở đây có đặc


điểm gì?



Tâm trạng con người được gợi lên trong không


gian, thời gian ấy thường là một tâm trạng như


thế nao?



Cảm nhận của em về lời ca: “Trơng về q mẹ


ruột đau chín chiều”



- Em hãy đọc bài ca dao 3.



? Bài ca dao là lời của ai nói với ai?



? Tác giả diễn tả bằng hình thức NT nào? hãy


phân tích cái hay của việc sử dụng biện pháp


nội tâm đó?



? Từ “ngó lên” có thể thay bằng từ khác


khơng? từ có nghĩa tương đồng?



? Bài 4 là lời của ai nói với ai?



? Tình cảm đó được diễn tả qua những hình



ảnh nào? bài ca này nhắc nhở chúng ta điều


gì?



? Nêu những nét NT chủ yếu được sd trong


các bài ca dao?



? Các bài ca dao giúp em hiểu điều gì?


Lệnh: Đọc phần ghi nhớ trong SGK/36



trời, biển rộng mênh mông không thể đo đếm


được, cung xnhư công cha, nghĩa mẹ đối với con.


Với những hình ảnh so sánh ấy, cơng cha nghĩa


mẹ trở nên cụ thể , sinh động, đồng thời biểu lộ


lòng biết ơn sâu nặng của con cái đối với cha mẹ


(văn hố phương Đơng so sánh cha với trời-núi,


mẹ với đất-biển-> đó là cặp biểu tượng truyền


thống).



<b>Bài 2;</b>



-Tâm trạng của người con gái lấy chồng xa, nhớ


mẹ, nhớ quê.



- Tâm trạng đó gắn bó với thời gian buổi chiều,


không phải một mà là nhiều buổi chiều. thời gian


“chiều chiều” thường gợi buồn, gợi nhớ. Chiều


hôm là thời điểm của sự trở về, đoàn tụ. Vậy mà


người con gái “ lấy chồng thiên hạ” vẫn bơ vơ nơi


đất khách quê người.




- Không gian là “ngõ sau”, nơi vắng lặng, heo hút.


Không gian ấy gợi nghĩ đến đến cảnh ngộ cô đơn,


tủi cực.



- Ruột đau là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi nhớ thương


đến xót xa. “Chín chiều” là nhiều bề. “ Quê mẹ” là


nơi mẹ ruột ở, nơi người con được sinh ra.



- Người con gái lấy chồng xa quê nhớ mẹ, buồn


tủi vì xa cách cha mẹ, khơng thể đỡ đần cha mẹ


lúc tuổi già, có thể cả một nỗi nhớ về một thời con


gái đã qua, nỗi đau về cảnh ngộ, thân phận ở nhà


chồng (trong gia đình dưới chế độ phong kiến gia


trưởng).



Bài ca giản dị, mộc mạc mà đau khổ, xót xa, nhức


buốt trong lịng.



III. TƠNG KẾT


Ghi nhớ: SGK/36



<i><b>4.Hướng dẫn học tập</b></i>


- Học thuộc 4 bài ca dao.



- Sưu tầm, ghi chép lại các bài ca dao có nội dung tương tự



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>NS:10/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 10. </b></i>

Văn bản

<i><b> </b></i>




<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC,</b>


<b>CON NGƯỜI</b>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:



- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua


những bài ca dao về chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người.



- thuộc nhưng xbài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài khác trong hệ thống


B. CHUẨN BỊ:



1.Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.



2.Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản trong SGK; sưu tầm các bài


ca dao cùng chủ đề



C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra:



Đọc thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và phân tích một bài mà em thích nhất?


3.Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Nhà thơ Thu Bồn đã có những câu thơ rất hay về quê hương, đất nước, con người Việt Nam:


Việt Nam đẹp khắp trăm miền




Bốn mùa một sắc trời riêng đất này


Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây...


Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi



Có nơi đâu đẹp tuyệt vời



Như sơng, như nước, như người Việt Nam



Cùng với tình cam rgia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của


ca dao, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Tiết học này giới thiệu 4 bài ca. Ở đây, đằng sau những


câu hát đối đáp, những lời mời, lời nhắn gửi và những bức tranh phong cảnh của các vùng,


miền, ln là tình u chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế đối với quê hương, đất nước, con


người.



<b> </b>



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



* HS đọc các bài ca dao


* Tìm hiểu các chú thích



Đọc bài ca dao em đồng ý với ý kiến nào dưới


đây?



(Cho HS đọc các phần a, b, c, d ở SGK)


Trong bài văn này vì sao chàng trai , cơgái lại


hỏi đáp về những địa danh với những đặc


điểm riêng của từng đại danh như vậy?



ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG.



1. Đọc:



2. Chú thích:



II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


<b>Bài 1:</b>



- Đây là lời hát đố của các cuộc hát đối đáp, các


chàng trai, cô giá thử tài nhau về kiến thức địa lý,


lịch sử.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đọc bài ca dao thứ 2.



Căn cứ vào những danh từ riêng được nhắc tới


trong bài, hãy xác định địa danh được phản


ánh?



Bài ca không nhắc đến Hà Nội mà vẫn gợi cho


ta nhớ Hà Nội, vì sao?



Khi nào người ta “rủ nhau”?



Đọc các bài ca dao khác nhau mở đầu bằng


cụm từ “rủ nhau”.



- > - HS tìm đọc:



“Rủ nhau đi tắm hồ sen...”


“Rủ nhau đi cấy, đi cầy…”




Hãy nhận xét về cách tả cảnh trong bài?


Câu ca dao cuối bài gợi ý người đọc suy nghĩ


gi?



bài ca đã khơi gợi tình cảm nào trong em?



Em hãy đọc bài ca dao 3



Dựa vào bài ca dao em hãy phác hạo lại cảnh


đường vào xứ Huế.



Em biết câu ca dao nào khác có nội dung


tương tự?



Nhận xét về cách tả cảnh trong bài?


Đại từ “ai” trong lời mời, lời nhắn gửi có


những nghĩa nào?



* HS đọc



Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về số lượng


từ. Biện pháp tu từ được xử dụng trong bài?


Tác dụng?



? Hình ảnh cô gái hiện lên như thế nào?



Bài ca dao là lời cảu ai? Người ấy muốn biểu


hiện tình cảm gi?



->- Lời cô gái trước cánh đồng rộng lớn mênh



mơng nghĩ về thân phận mình.



q hương đất nước. Đây là cơ sở, là cách để họ


bày tỏ tình cảm với nhau.



- Chàng trai và cơ gái là những người lịch lãm, tế


nhị, thông minh, hiểu biết.



<b>Bài 2:</b>



- “ Rủ nhau”: có moi quan hệ gần gũi, có chung


mối quan tâm, cùng muốn làm việc.



- BÀi ca gợi nhiều hơn tả. Cảnh Hồ Gươm chỉ


được tả bằng cách nhắn đến Kiếm Hồ... đó là


những địa danh, cảnh trí tiêu biểu nhất của Hồ


Hồn Kiếm.



- Những địa danh và cảnh trí gợi 1 Hồ Gươm, 1


thăng Long đẹp, giàu truyền thống văn hoá , lịch


sử.



- Câu ca dao cuối khẳng định và nhắc nhở công


lao xây dựng đất nước cảu ông cha, thế hệ sau


phải giữ gìn, xây dựng xứng đáng với truyền


thống lịch sử dân tộc.



- Bài ca gợi lên tình yêu và niềm tự hào về Hồ


gươm, về Thăng Long đất nước.




<b>Bài 3:</b>



- Bài ca phác hoạ cảnh đường vào xứ Huế. Đường


vào x\ứ Huế rất đẹp, non thì xanh, nước thì biếc


gợi một cảnh đẹp thanh bình, nên thơ, sống động,


sơn thuỷ hữu tình, bao lao, khống đạt gợi cảnh


đẹp bồng lai tiên cảnh ơi trần thế. Cảnh đẹp đó do


tạo hoá và bàn tay con người tạo ra.



- Bài ca gợi nhiều hơn tả. Các định ngữ và so sánh


truyền thống gợi lên đường nét, máu sắc sinh động


của con đường thiên lý vào xứ Huế.



- Đại từ phiêm schỉ “ai” có thể trực tiếp nhắn gửi


hoặc hướng tới người chưa quen biết. Lời nhắn


gửi thể hiện tình u, lịng tự hào đối với cảnh đẹp


xứ Huế, muốn chia sẻ vốimị người về cảnh đẹp xứ


Huế mộng mơ, cịn là lời thể hiện ý tình kết bạn


rất tinh tế và sâu sắc.



<b>Bài 4:</b>



- Hai dòng thơ đầu được kéo dài ra, Dòng thơ nào


cũng kéo dài 12 tiếng gợi sự dài rộng, to lớn của


cánh đồng.



- Các điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng đã diễn


tả cái mênh mông rộng lớn của cánh đồng dù quan


sát ở bất kì góc độ nào. Cánh đồng khơng những


đẹp mà cịn trù phú đầy sức sống.




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca dao


này và có đồng ý cách hiểu ấy khơng ? vì sao?



?Em hãy nhận xét về thể thơ trong 4 bài ca


dao?



? Các bài ca dao thể hiện tình cảm gì của


người lao động



hồn của cảnh.



- Lời của chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca gợi vẻ


đẹp cô gái, đây cũng là cách bày tỏ tình cảm với


cơ gái củanhững chàng trai.



III. TỔNG KẾT:


Nghệ thuật:



- Thể thơ lục bát, lục bát biến thể (bài1, 3)


- Thể thơ tự do (2 dòng đầu trong bài 4)


- Câu hát đối đáp, NT so sánh.



Nội dung:



* Ghi nhớ SGK/40


<i><b>4.Hướng dẫn học tập:</b></i>



- Học thuộc bài ca dao, phân tích ND, NT


- Đọc phần đọc thêm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>NS:11/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 11. </b></i>

<i><b> </b></i>



<b>TỪ LÁY</b>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:



- Nắm được cấu tạo cảu hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận


- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt



- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.


B. CHUẨN BỊ:



1.Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuân rbị đèn chiếu (bảng phụ)


2.Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I, II trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ? Cho ví dụ?


3.Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ láy. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và ý


nghĩa của các loại từ láy.




<b> </b>



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung</b>



* Đèn chiếu hoặc bảng phụ 2 VD


1. Những từ in đậm thuộc loại từ gi?



2. Chúng cso đặc điểm âm thanh gi giống nhau,


khác nhau?



3. Theo em có máy loại từ láy/



4. Vì sao các từ lay ‘bần bật” “thăm thẩm” khơng


nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”?



5. Hãy tìm một số ví dụ thuộc hiện tượng này?


-> Tìm ví dụ tương tự: đo đỏ, xơm xốp…


6. Thế nào là láy toàn bộ, láy bộ phận?


* GV chốt lại



7. Nghĩa của các từ láy “ha hả”, “oa oa”, ‘tích


tắc”, “gâu gâu” được tạo thành do đặc điểm gì


về âm thanh?



8. Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc


điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa?


9. So sánh nghiã của các từ láy



“mềm mại”, “đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc



làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.



-> - Bàn tay mềm mai: mềm gợi cảm giác dễ


chịu khi sờ đến.



Nét mềm mại: có dáng, nét lượn cong tự nhiên,


đẹp mắt.



10. Em có nhận xét gì về nghĩa của từ láy


11. Đọc đoạn văn, tìm các từ láy và xếp theo


bảng phân loại



I. CÁC LOẠI TỪ LÁY.


1. Ví dụ:



- Đăm đăm: các tiếng lặp lại nhau hồn tồn.


- Mếu máo. liêu xiêu: giữa các tiếng có sự


giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.


Bần bật, thăm thẳm là những từ láy toàn bộ


nhưng các từ láy này có sự biến đổi thanh


điệu và phụ âm cuối do sự hoà phối âm thanh



2. Ghi nhớ:


SGK/42



II. NGHĨA CỦA TỪ LÁY


1. Ví dụ:



- Nghĩa của các từ láy này được tạo thành do


sự mô phỏng âm thanh.




- Các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí mang khn vần


I gợi bé tí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

12. Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau tiếng


gốc để tạo từ láy.



13. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trốgn


trong câu.



- HS suy nghĩ, chọn từ để điền


+ nhẹ nhàng, nhẹ nhóm



+ xấu xí, xấu xa


+ tan tành, tan tác



bộ phận tiêng sgốc đứng sau tiếng đứng trước


lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần


âp theo công thức “x+âp xy” (x: phụ âm đầu,


âp: phần vần, y: phần vần). Nghĩa biểu thị một


trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống,


khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm…


- Mềm mại so với mềm: sắc thái biểu cảm


hơn.



- Đo đỏ so với đỏ: sắc thái giảm nhẹ hơn.


Ghi nhớ 2: SGK/42.



II. LUYỆN TẬP


<i><b> Bài tập 1:</b></i>




- Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm…


- Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén,


lặng lẽ, ríu ran, nặng nề….



<i><b>Bài tập 2:</b></i>



Lấp ló, nho nhỏ, khang khác, thâm thấp,


chênh chếch, anh ách.



<i><b> Bài tập 3:</b></i>



a. Bà mẹ, nhẹ nhàng….


b. …,nó thở phào nhẹ nhõm…


a… hành động xấu xa….


b. ….nguệch ngoặc, xấu xí.


a. ..., vỡ tan tành.



<i><b>4. .Hướng dẫn học tập:</b></i>



GV hướng dẫn bài 4, 6-HS về nhà làm.


- Học thuộc ghi nhớ



- Đọc phần đọc thêm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>NS:12/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 12. </b></i>

<i><b> </b></i>

QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:




Giúp học sinh:



- Nắm được các bước của q trình tạo lập một văn bản để có thể tập làm văn một cách có


phương pháp và có hiệu quả hơn.



- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học về liên kết, về bố cục và mạch lạc trong


văn bản.



B. CHUẨN BỊ:



1.Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.



2.Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



Đảm bảo văn bản có tính mạch lạc là văn bản phải đảm bảo yêu cầu gì?


3.Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Các em đã học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vậy nắm kiến thức,


kỹ năng ấy để làm gì? Bài học hơm nay...



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung </b>



1. Em đã viết thư bao giờ chưa?




Điều gì thôi thúc khiến em phải viết thư?


GV: Khi viết ra bức thư nghĩa là em đã tạo lập


một văn bản.



3. Theo em để tạo lập một văn bản viết


thư trước tiên em phải xác định được


điều gì?



Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó cần phải


làm được những việc gì để viết được văn bản.


Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì


đã tạo được một văn bản chưa?



-> HS: nếu chỉ có bố cục thì chưa thành văn


bản. Muốn có văn bản thì phải diễn đạt các ý


đã ghi trong bố cục thành những câu văn, đoạn


văn.



5. Hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt


được những yêu cầu gì trong các yêu cầu dưới


đây? (Gọi 1 em đnáh dấu vào bảng phụ, các em


khác dùng bút chì đánh dấu vào SGK).



6. Thơng thường sau khi viết



bài tập làm văn xong (tạo văn bản) em thường


sau khi viết thường được đọc, kiểm tra để làm


gì?



7. Em thực sự coi trọng việc kiểm tra văn bản



vừa tạo lập không? Việc đó có ảnh hưởng như


thế nào đến chất lượng bài văn viết?



* Cho HS đọc “đọc thêm”. .


Trả lời các câu hỏi trong BT1.



I. CÁC BƯỚC TẠO LẬP VĂN BẢN - Khi trong


em có nhu cầu thơng báo cho người khác về tình


cảm, cuộc sống hàng ngày...em viêt thư.



1. Định hướng chính xác:



Văn bản viết (nói) về cái gì, cho ai, để làm gì và


như thế nào.



2. Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành


mạch, hợp lý, thể hiện đúng định hướng trên


3. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những


câu văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên


kết chặt chẽ với nhau.



4. Kiểm tra lại văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu


cầu đã nêu ở trên chưa và có càn sửa chữa gì


khơng.



II. LUYỆN TẬP



<i><b>Bài tập1:</b></i>



a. Khi tạo văn bản điều em muốn nói là thực sự



cần thiết.



b. Em thấy mình đã thực sự quan tâm tới việc viết


cho ai, điều đó ảnh hưởng tới nội dung và hình


thức bài viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS đọc và làm BT2..



S đọc và làm BT3..



d. Việc kiểm tra, sửa chãư bài viết giúp em xem


bài viết đã đạt được mục đích theo yêu cầu đã xác


định chưa.



<i><b> Bài tập 2: </b></i>



a. Bạn đã không chú ý rằng: Bạn không thể chỉ


thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích


học tập. Điều quan trọng nhất là bạn phải từ thực


tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp


các bạn khác học tập tốt hơn.



b. Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao


tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với học sinh


chứ không phải với thầy cô giáo.



<i><b> Bài tập 3:</b></i>



a. Dàn bài là một bản kế hoặch để người làm bài


dựa vào đó để tạo lập nên văn bản chứ chứ phải là



bản thân văn bản. Dàn bài ấy cần viết rõ ý, càng


ngắn gọn càng hay. Lời lẽ trong dàn bài không


nhất thiết phải những câu hồn chỉnh, tuyệt đối


đúng ngữ pháp và ln ln liên kết chặt chẽ với


nhau.



b. Các phần, các mục lớn nhỏ trong bài phải được


thể hiện trong 1 hệ thống kí hiệu được quy định


chặt chẽ. Việc trình bày các mục, các phần phải


rõ ràng. Sau mỗi phần, mục, mỗi ý lớn nhỏ đều


phải xuống dòng, các phần, mục lục, các ý ngang


bậc nhau phải viết thẳng hàng với nhau, ý càng


nhỏ phải viết lùi vào phía bên phải trang giấy.


<i><b>4. .Hướng dẫn học tập:</b></i>



-

Làm bài BT4



-

Ơn lại tồn bộ kiến thức về văn bản đã học



-

Lần lượt làm các bước cho đề văn bản sau: Tả lại cây phượng trên đường em đến trường vào


một ngày hè.



-

Ra đề về nhà:



VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN TỰ SỰ


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:



- Ôn tập về cách làm bài văn tự sự và văn miêu tả, về cách dùng từ, đặt câu và về liên kết



trong văn bản.



- Vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm văn cụ thể và hoàn chỉnh



- Tự đánh giá chính xác hơn tình độ TLV của bản thân để phát huy ưu điểm và sửa chãư


khuyết điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 3</b>


<b>NS: 12/8/2010</b>



<i><b>Tiết 13 </b></i>

Văn bản



<b>CA DAO-DÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:



Giúp học sinh:



-

Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.



-

Năm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca Việt


Nam



-

Thuộc những bài ca dao trong văn bản.


B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị tuyển tập ca dao – dân ca Việt Nam



2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần đọc - hiểu văn bản trong SGK; sưu tầm thêm



một số bài ca dao thuộc chủ đề



C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra:



- Đọc thuộc 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước và phân tích một bài mà em thích nhất?


3. Bài mới:



* Giới thiệu bài:



Ca dao không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các mối quan hệ con người với quê


hương đất nước và còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay..




<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung </b>



* HS đọc các bài ca dao.



* Tìm hiểu các chú thích 1,2,5,61. Trong ca


dao, người nơng dân thời xưa thường mượn h/ả


con cị để diễn tả cuộc đời, thân phận của


mình. Em hãy sưu tầm một số bài ca dao để


chứng minh điều đó và giải thích vì sao?


2. Em hãy phát hiện nghệ thuật diễn tả của bài


ca dao?



3. Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?




4. Ngồi nội dung than thân, bài ca dao cịn có


nội dung nào khác?



I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG:


1.Đọc:



2.Chú thích:



II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


<b>Bài 1:</b>



- Con có gần gũi với người nơng dân gợi hứng


cho họ. Con cị có nhiều đặc điểm giống phẩm


chất người nơng dân: chịu thương chịu khó, vất


vả lặn lội kiếm sống.



- Nghệ thuật:



+ Sử dụng từ láy: lận đận


+ Sự đối lập:



nước non><một mình



Thân có (nhỏ, bé, gầy guộc)><thác ghềnh


+ Các từ và nhòm từ đối lập”



lên><xuống


thác ><ghềnh


bể đầy><ao cạn




+ Hình ảnh, từ ngữ miêu tả hình dáng, số phận


con cị: thân cị, gày cị con



+ Hình thức nêu câu hỏi ở 2 dịng cuối.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đọc bài ca dao thứ 2.


5. Bài ca dao là lời của ai?



6. Cụm từ “thương thay” được lặp lại mấy lần?


Ý nghĩa của sự lặp lại đó?



7. Tìm những nghệ thuật nổi bật và phâ tích


giá trị biểu cảm của những biện pháp nghệ


thuật đó?



- Em hãy đọc bài ca dao 3.



8. Bài ca dao nói về thân phận ai? nói về điều


gì?



9. Mở đầu bài ca dao, hai từ “thân em” và hình


ảnh so sánh “trái bần” ở đây có gì đặc biệt?


10. Qua đây Em thấy cuộc đời người phụ nữ


trong XH cũ như thế nào?



11. Tìm những bài ca dao mở đầu bằng cụm từ


“thân em” nói về thân phận, nỗi khổ cực của


người phụ nữ trong xã hội cũ?



12. Về NT các bài ca dao này có điểm gì giống



nhau?



13. Hãy nêu điểm chung về NT của các bài ca


dao?



Nội dung của các bài ca dao đề cập đến cái gì?



biểu tượng chân thực và xúca động cho hình ảnh


và cuộc đời của người nơng dân trong xã hội cũ.


- Nga nội dung than thân, bài ca dao cịn có nội


dung phản kháng tố cáo XHPK. Sống trong XH


áp bức bóc lột, thân cị phải chịu nhiều bề cây


đắng do XH đó tạo nên.



<b>Bài 2:</b>



- Bài ca là lời của những người lao động thương


cho thân phận những người khốn khổ và cũng là


của chính mình trong XH cũ.



- “Thương thay” được lặp lại 4 lần. Mỗi lần


“thương thay” cất lên là diễn tả một nỗi thương,


nỗi khổ nhiều bề của người dân thường trong XH


cũ.



- H/ả ẩn dụ đi kèm với sự miêu tả chi tiết tơ đậm


mối cảm thương xót xa rất cụ thể:



+ Thương con tằm: là thương cho thân phận suốt


đời bị kẻ khác bòn rút.




+ Thương con kiến: Thương cho nỗi khổ chung


của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi


ngược, vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó.


+ Thương con hạc: Thương cho cuộc đời phiêu


bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng của người


lao động trong XH cũ.



+ Thương con cuốc: Thương cho thân phận thấp


cổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái không được lẽ


công bằng nào soi tỏ.



<b>Bài 3:</b>



- Bài ca dao diễm tả thân phận người phụ nữ


trong XH cũ. Nỗi khổ lớn nhất là số phận bị phụ


thuộc, khơng có quyền quyết định cuộc đời riêng


cũng như hạnh phúc của chính mình.



- “Thân em” gợi người đọc cảm nhận được thân


phận tội nghiệp, cay đắng. “Trái bần” Tên gọi của


nó liên tưởng đến cuộc đời nghèo khó, nhỏ mọn,


bị sóng dồi, xơ đẩy trên sơng nước mênh mơng.


- Sơ sphận chìm nổi, lênh đênh vơ định, chịu


nhiều đau khổ, cay đắng. XHPK ln nhấn chìm


họ.



- Các bài ca dao mở đầu bằng “thân em” chỉ thân


phận tội nghiệp, cây đắng, gợi sự đồng cảm sâu


sắc.




- Có hình ảnh so sánh để mơ tả cụ thể, chi tiết


thân phận nỗi khổ của người phụ nữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>NS:14/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 14. </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:



- Nắm được nội dung, ý nghĩa một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngơn ngữ) của


những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm



- Thuộc các bài ca dao


B. CHUẨN BỊ:



1.Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.



2.Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần đọc-hiểu văn bản trong SGK, sưu tầm


các bài ca dao cùng chủ đề.



C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra:



Đọc thuộc các bài ca dao than thân và phân tích một bài mà em thích nhất


3.Bài mới:




* Giới thiệu bài:



Nội dung cảm xúc và chủ đề của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương ,


tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao, dân ca cịn có rất nhiều câu hát châm biếm. Cùng


với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập tủng những đặc


sắc của nghệ thuật troà lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê


phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội.



<b>Phương pháp</b>

<b>Nội dung </b>



* HS đọc các bài ca dao



* Tìm hiểu các chú thích 1, 2, 5, 8, 101. Bài


ca dao giới thiệu chân dung của ai? Giới


thiệu như thế nào?



2. Em hiểu ntn về chữ “hay”



3. Qua những nét biếm hoạ em hiểu như thế


nào về con người “chú tôi”?



4. thông thường giới thiệu việc nhân duyên


cho ai người ta phải nói tốt, nói hay cho


người đó, ở đây lại nói ngược nhằm mục đích


gì?



5. Hai dịng đầu có ý nghĩa gì?



6. Em hiểu “cơ yếm đào” là người như thế


nào?




I. ĐỌC – CHÚ THÍCH


1. Đọc:



2. Chú thích:



I. TÌM HIỂU VĂN BẢN


<b> Bài 1:</b>



- Bài ca dao giới thiệu chân dung của “chú tôi” để


cầu hôn cho “chú tôi”.



+ Hay tửu hay tăm: nghiện rượu, nát rượu.


+ Hay nước chè đặc: nghiện chè



+ Hay nằm ngủ trưa: nghiện ngủ



+ Ước ngày mưa, ước đêm thừa trống canh: lười


nhác.



* Đấy là con người lắm tật xấu, vừa rượu chè, vừa


lười biếng.



Bài ca dao dùng hình thức nói ngược để giễu cợt,


châm biếm nhân vật “chú tơi”.



- Hai dịng đầu vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị


cho việc giới thiệu nhân vật.



- “Cô yếm đào” tượng trưng cho cô gái trẻ đẹp,



người xứng đôi với cô giá phải là chàng trai tốt,


giỏi giang chứ không phải là “chú tôi”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

7. Bài ca chế giễu hạng người nào trong XH?



- Đọc bài ca dao thứ 2



8. Bài 2 nhại lại lời của ai nói cới ai? Thầy đã


phán những gì?



9. Thầy phán bằng cách nào?



10. Bài ca dao nhằm phê phán loại người nào


trong xã hội?



GV: Nhại lại lời thầy bói, nó khác quan “ghi


âm” lời thầy bói, khơng đưa ra lời bình luận,


đánh giá. Đây là nghệ thuật “gậy ông lại đập


lưng ông”, cso tác dụng gây cười châm biếm


sâu sắc.



- Em hãy đọc bài ca dao 3


11. Bài 3 vẽ lên cảnh tượng gì?



12. Mỗi con vật tượng trưng cho loại người


nào trong xã hội xưa.



13. Việc lựa chọn các con vật để đóng vai


như vậy lí thú ở điểm nào?




- Bài ca chế giễu những hạng người nghiện ngập


và lười biếng. Hạng người này thời nào, nơi nào


cũng có và cần phê phán.



<b>Bài 2:</b>



- Lời thầy bói nói với người đi xem bói.


- Thầy phán về số phận mà người đi xem bói


quan tâm: giàu-nghèo, cha-mẹ, chống-con


- Thầy phán bằng cách nói dựa, nước đơi. Thầy


nói rõ ràng, khẳng định như đinh đóng cột cho


người xem lắng nghe nhưng tồn nói về sự hiển


nhiên đến mức ấu trĩ nực cười.



Bài ca dao phê phán, châm biếm những kẻ hành


nghề mê tín dị đoan, dốt nát, lừa bịp, lợi dụng


lòng tin của con người khác để kiếm tiền.


<b>Bài 3.</b>



- Bài ca dao vẽ lên cảnh tượng một đám ma trong


xã hội cũ.



+ Con cị: tượng trưng cho người nơng dân


+ Cà cuống: kẻ tai to mặt lớn: lí trưởng, xã


trưởng, ông cống...



+ Chim ri, chào mào: cai lệ, lính lệ


+ Chim chích: anh mõ đi rao việc làng.



- Từng con vật với những đặc điểm của nó là hình



ảnh rất sinh động cho từng loại người, hạng người


mà nó ám chỉ. Qua những hình ảnh này, nội dung


châm biếm, phê phán trở nên kín đáo, sâu sắc.


- Cảnh khơng phù hợp với đám ma. Cuộc đánh


chén vui vẻ, chia chác diến ra trong cảnh mất mát,


tang tóc cả gia đình người chết. Cái chết thương


tâm của con cị trở thành dịp đánh chén, chia chác


vơ lối, om sòm kia.



- Bài ca dao phê phán, châm biếm những hủ tục


ma chay trong xã hội cũ, tàn tích của hủ tục ấy


đến nay vãn còn, cần phê phán.



<b>Bài 4:</b>



- Miêu tả chân dung cậu cai-tức cai lệ, người đi


coi đám lính lệ canh gác và đi phục dịch ở phủ,


huyện thời xưa.



+ Đầu đội “nón dấu lơng gà”: chứng tỏ cậu cai là


lính và đồng thời bộc lộ “quyền lực” của cậu


+ Ngón tay đeo nhẫn: ra vẻ giàu có, trai lơ.


+ “Áo ngắn...quần dài” ba năm mới mặc một lần


cũng là đồ đi thuê, đi mượn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

mà bài ca dao miêu tả?


15. Bài ca dao có ý nghĩa gì?



16. Đây là chân dung của nhân vật nào?


17. Chân dung cậu cai hiện lên sinh động qua



những chi tiết nào?



18. Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm


biếm của bài ca này?



thật thảm hại.



- Nghệ thuật châm biếm trong bài ca:


+ Gọi cậu cai với thái độ mỉa mai pha chút


thương hại.



- Dùng kiểu câu định nghĩa để “định nghĩa” về


cậu cai.



- Nt phóng đại “Ba năm ...áo ngắn...”


III. TỔNG KẾT



19. Hãy nêu những nét nghệ thuật chính của


bào ca dao? Cả bốn bài đã phản ánh nội dung


gì?



IV. LUYỆN TẬP



20. Nhận xét về sự giống và khác nhau của 4


bài ca dao trong văn bản?



21. Những câu hát châm biếm nói trên có


điểm gì giống truyện cười dân gian?


22. Em hãy nêu hiểu biết cảu mình về một


bài ca dao mà em thích nhất?




Bài tập 1:



- Ý kiến thứ ba (c) là câu trả lời đúng.


Bài tập 2



Bài tập 3.


<i><b>4. .Hướng dẫn học tập:</b></i>



-

Hoc thuộc lòng bài ca dao, phân tích ND, NT.



-

Sưu tầm thêm một số bài ca dao về chủ đề này



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>NS:18/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 15</b></i>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


Giúp học sinh:



- Nắm được thế nào là đại từ


- Nắm được các loại đại từ



Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình hướng giao tiếp


B. CHUẨN BỊ:



1.Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ).


2.Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I,II trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:




1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



Đọc thuộc các bài ca dao than thân và phân tích một bài mà em thích nhất


3.Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



Đèn chiếu (bảng phụ) các ví dụ, yêu cầu học


sinh đọc.



1. Từ “nó” trong đoạn văn đầu chỉ ai?


Từ ‘nó” trong đoạn văn 2 trỏ con vật gì?


* GV:DT:ĐT,TT làm tên gọi của sự vật,


<i>hoạt động, tính chất. VD:</i>



<i>“ngựa”: tên gọi một loại sự vật</i>


<i>“cười”: tên gọi 1 hoạt động</i>


<i>“đỏ”: tên gọi 1 loại tính chất</i>



<i>Đại từ khơng làm tên gọi của sự vật, hoạt </i>


<i>động, tính chất mà chỉ dùng để trỏ sự vật, </i>


<i>hoạt động, tính chất. Đại từ trỏ cái gì là tuỳ </i>


<i>thuộc vào trường hợp cụ thể.</i>



2. Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ


“nó” trong văn bản?



3. Từ “thế” trong đoạn văn 3 trỏ việc gì? nhờ


đâu em hiểu được nghĩa của từ “thế”?




4. Từ “ai” trong bài ca đaoùng để làm gì?


5. Qua các ví dụ trên em thấy đại từ dùng để


làm gì?



6. Các từ “nó, thế, ai” trong các đoạn văn


trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?



7. Em hãy nêu vai trị ngữ pháp của đại từ?



I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ


<b>1. Ví dụ:</b>



- Từ “nó” để trỏ “em tơi”



- Từ “nó” trỏ con gà của anh Bốn Linh



* Hiểu được nghĩa các từ này là nhờ các câu đứng


trước nó (tức là trong văn cảnh cụ thể.



- Từ “thế” trỏ sự việc mẹ nhắc hai anh em chia đồ


chơi.



Hiểu được là nhờ các câu đứng trước và sau nó.


- Từ “ai” dùng để hỏi.



<b>2. Khái niệm:</b>



Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính


chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định



cảu lời nói hoặc dùng để trả lời.



* Ghi nhớ: SGK (ý 1)


<b>3. Vai trò ngữ pháp:</b>



Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trị ngữ pháp như


chủ ngữ, vị ngữ của danh từ, cuả động từ, cuả tính


từ.



*Ghi nhớ: SGK (ý 2)


II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ


- Đại từ để trỏ



- Đại từ để hỏi


II. LUYỆN TẬP



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cho HS tự thảo luận


<i><b>4.Hướng dẫn học tập:</b></i>



- Học thuộc các ghi nhớ


- Lam tiếp BT4,5.


- Đọc kỹ phần đọc thêm



- Chuẩn bị bài “Luyện tập tạo lập văn bản”


<i><b>NS19/8/2010</b></i>



<i><b>Tiết 16. </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:




- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với


các bước của quá trình tạo lập lên văn bản.



- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi


với đời sống và công việc học tập của các em.



B. CHUẨN BỊ:



1.Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bài ở nhà


2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của mụcI trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:



H: Nhắc lại trình tự các bước cảu quá trình tạo lập văn bản.


3.Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



* GV: cho học sinh chuẩn bị trước ở nhà

I. CHUẨN BỊ:



- Ôn luyện kĩ kiến thức về các kiểu bài tự


sự, miêu tả, viết thư.



- Ôn luyện kiến thức kĩ năng về liên kết, bố


cục và mạch lạc trong văn bản .



- Ôn luyện về cách dùng từ ngữ và đặt câu



mà em đã học.



- Ôn lại những văn bản đã học về đề tài:


ngày khai trường, người mẹ, gia đình, đất


nước.



II. LUYỆN TẬP


Đề bài: Em phải viết một bức thư để tham dự cuộc



thi UPU với đề tài: “Thư cho một người bạn để


bạn hiểu về đất nước mình”.



1. Em sẽ viết về nội dung gì?



2. Trong khn khổ giới hạn 1000 chữ, em có thể


giới thiệu về đất nước Việt Nam về những mặt


nào?



3. Em sẽ viết cho ai? Người bất kì hay có tên cụ


thể, người lớn hay trẻ em, bạn VN bạn nước


ngoìa?



4. Em viết bức thư ấy để làm gì?



<i><b>1. Định hướng:</b></i>

Viết cho ai? Viết để làm


gì? Viết như thế nào?



- Viết về đất nước mình.



- Các em có thể viết một trong những nội



dung sau:



+ Truyền thống lịch sử


+ Cảnh đẹp thiên nhiên



+ Những đặc sắc về văn hoá, phong tục


- Đối tượng:



+ Một người bạn (có tên cụ thể)


+ Bạn nước ngồi



- Mục đích:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5. Em sẽ bắt đầu bức thư đó như thế nào cho gợi


cảm, tự nhiên?



6. Em sẽ viết gì cho phần chính cảu bức thư? Các


nội dung ấy sẽ sắp xếp theo một trình tự như thế


nào?



7. Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào?



8. Hãy diễn đạt thành văn một đoạn bức thư em


định viết?



* Gọi HS – yêu cầu HS lắng nghe, góp ý cho bạn,


rút kinh nghiệm cho mình.



và góp phần xây dựng tình hữu nghị.




<i><b>2. Bố cục:</b></i>

Xây dựng bố cục rành mạch, hợp


lí, đúng định hướng trên.



a) Mở bài:



- Do nhận được thư hỏi về đất nước mình


nên đáp lại.



- Do đọc sách báo, xem truyền hình về đất


nước bạn, liên tưởng đến đất nước mình.


b) Thân bài: phụ thuộc vào nội dung chọn.


- Trình bày các ý lớn, ý nhỏ.



- Từ ý nọ sang ý kia phải xuống dòng.


c) Kết bài:



Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa hẹn luôn viết


thư trao đổi.



Gợi ra một dịp nào đó để bạn đến thăm đất


nước mình.



<i><b>3. Diễn đạt:</b></i>



Diễn đạt các ý đã ghi trong bó cục thành


những câu văn, đoạn văn chính xác, trong


sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.


<i><b>4. Kiểm tra:</b></i>



Xem văn bản vừa tạo lập có đạt được các



yêu cầu đã nêu chưa? Có cần sảư chữa gì?



<i><b>4. Hướng dẫn học tập:</b></i>


- Đọc phần: Đọc thêm;



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần 5</b>


NS: 25/8/2010



<i><b> Tiết 17 </b></i>

Văn bản

<b>SÔNG NÚI NƯỚC NAM</b>


<i>(Nam quốc sơn hà)</i>



<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>


<i>(Tụng giá hồn kinh sư)</i>


<i><b> </b></i>




A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:



-

Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong


hai bài thơ.



-

Bước đầu hiểu được hai thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật


B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.



2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần đọc - hiểu văn bản trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:




1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:


3. Bài mới:


* Giới thiệu bài:



Sau chiến thắng Ngơ Quyền năm 938, dân tộc ta thốt khỏi ách đô hộ của phong kiến phương


Bắc đang trên đường vừa bảo vệ, vừa củng cố xây dựng một quốc gia tự chủ hào hùng. Song


hơn năm thế kỷ tiếp theo chúng ta lại liên tục chống lại sự xâm lược của Tống, Nguyên,


Minh…Hai bài thơ được học hôm nay mang tinh thần chung của thời đại được viết bằng chữ


Hán. Là người Việt Nam có học vấn ít nhiều khơng thể khơng biết đến hai bài thơ này.


<b> *Tiến trình bài dạy:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



* GV đọc mẫu-gọi HS đọc



1. Hãy nhận xét về số câu, số tiếng trong mỗi bài thơ


2. Em có nhận xét gì về vần cuối các câu thơ 1, 2, 4


ở bài SNNN và các câu 2,4 trong bài thơ Phò giá về


kinh?



3. Hãy cho biết tác giả của hai bài thơ trên?


* Quan sát phần chú giải, giải nghĩa từng từ, từng


yếu tố Hán Việt. Đọc bản dịch nghĩa, dịch thơ.



I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG:


1.Đọc:



2.Thể thơ:




<b>+ Thất ngôn tứ tuyệt (Sông núi nước nam), </b>


các câu 1, 2, 4 hiệp vần với nhau.



+ Ngũ ngôn tứ tuyệt (Phò giá về kinh) các


câu 2, 4 hiệp vần ví nhau.



3. Tác giả:



+ Sơng núi nước Nam: chưa rõ tác giả.


+ Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.


4. Theo em bài thơ có mấy ý?



5. Đọc hai câu thơ đầu - nhận xét giọng thơ?



6. Đế - Vương đều nghĩa là vua, tịa sao tác giả dùng


“đế” mà khơng dùng “Vương”?



7. Từ “thiên thư” cho em hiểu gì về thái độ của tác


giả?



8. Hai câu đầunói lên điều gì?



9. Hai câu sau để hỏi, theo em câu hỏi ấy nói l



II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


<b>1. Sông núi nước Nam:</b>


<i><b>a. Hai câu đầu:</b></i>



- Giọng thơ rắn rỏi đanh thép.




- Nước nam là của người Nam. Điều đó đã


được sách trời định sẵn, rõ ràng.



* Khẳng định chủ quyền thiêng liêng của


đất nước.



<i><b>b. Hai câu sau:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

điều gì?



10. Với ND như vậy, ta gọi đây là bản tuyên ngôn


độc lập. Em hiểu thế nào là tuyên ngôn độc lập.


11. Cho biết thái độ của tác giả qua bài thơ?



12. Bài thơ có hình thức biểu ý và biểu cảm như thế


nào?



chuốc lấy thảm bại.



* Bài thơ là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên


của dân tộc. Đó là lời tuyên bố về chủ


quyền của đất nước và khẳng định không


một thế lực nào đợc xâm phạm.



* Đọc bài: Phò giá về kinh.


GV giảng tiêu đề bài thơ.



13. Nội dung được thể hiện trong hai câu đầu?


14. Hai câu đầu nhắc tới “Chương Dương”, “Hàm


tử” tại sao chiến thắng sau lại nói tới trước?



<i>GV: Hai câu thơ như một bản tin chiến sự có một </i>


<i>sức nén vang xa, dạt dào tự hào, phải là người tham</i>


<i>dự, chỉ huy trận đánh mới viết được hàm xúc, đĩnh </i>


<i>đạc và hào hùng như vậy. Chỉ hai câu thơ TQK đã </i>


<i>gợi bao ý nghĩ, liên tưởng, cảm xúc về sức mạnh dân</i>


<i>tộc.</i>



15. Nhận xét giọng thơ ở hai câu sau so với câu đầu?


16. TQK đã nói lên suy nghĩ của mình về giang sơn,


tiền đồ dân tộc ntn?



17. Quan sát tranh (SGK), bức tranh minh hoạ cho


điều gì?



Em hãy dùng một vài câu mơ tả lại bức tranh đúng


với tâm trạng nhà thơ khi viết hai câu thơ đầu?


18. Bài thơ thể hiện thái độ tác giả như thế nào



<b>2. Phò giá về kinh</b>


<b>a. Hai câu đầu:</b>



- Niềm tự hào trước những chiến thắng lớn


của dân tộc.



<b>b. Hai câu sau:</b>



- Nhắc nhở nhiệm vụ trước mắt và lâu dài:


giặc ngoại xâm đã quét sạch, đất nước được


thái bình, mọi người nên gắng sức đem tài


trí xây dựng đất nước vì sự bền vững muôn



đời của đất nước.



* Thái độ của tác giả: niềm tự hào về chiến


thắng của dân tộc và niềm tin vững chắc


vào tương lai tươi sáng của đất nước


19. Cách biểu ý và biểu cảm của hai bài thơ có gì



giống nhau?



20. Em cần ghi nhớ điều gì của ND hai bài thơ?



III. TỔNG KẾT



- Hai bài thơ diễn đạt ý tưởng cô đúc, cách


nói chắc nịch, cảm xúc, ý tưởng hồ làm


một, cảm xúc nằm trong ý tưởng.



- Hai bài thể hiện bản lĩnh, khí phách dân


tộc:



+ Một bài nêu cao chân lý thiêng liêng:


nước VN là của người VN, kẻ nào xâm


phạm...



+ Một bài thể hiện khí thế chiến thắng hào


hùng và khát vọng xây dựng, phát triển đất


nước, niềm tin đất nước vững bền.



- Đọc và làm bài tập

IV. LUYỆN TẬP




- Đọc thuộc bản phiên âm.


- Làm bài luyện tập


- Đọc phần đọc thêm


<i><b>4. Hướng dẫn học tập</b></i>



- Học thuộc lòng hai bài thơ (bản dịch và bản phiên âm)


- Học thuộc các nội dung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

NS:3/9/2010



<i><b>Tiết 18. </b><b> </b></i>

<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.


- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt
B. CHUẨN BỊ:


1.Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.


2.Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I,II trong SGK.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:


H: Đại từ là gì? Đại từ có những loại nào?
3.Bài mới:



<b>* Giới thiệu bài:</b>


Ở lớp 6 chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán
Việt và từ ghép Hán Việt.


<b>* Tiến trình giảng dạy:</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


* Đọc bài thơ “Nam quốc sơn hà”.


1. Các tiếng “Nam, Quốc, Sơn, Hà” nghĩa là gi?
Tiếng nào có thể dùng độc lập, tiếng nào khơng?
* GV lấy ví dụ, h/s nhận xét


- Người phương Nam
- Người miền Nam
- Cụ là một nhà yêu nước
- Chúng tôi trèo sơn, lội hà


2. Tiếng “thiên” trong “thiên thư” có nghĩa là trời,
“thiên” trong “thiên niên kỉ”, “thiên lý mã”, “thiên
đơ” có nghĩa là gì?


3. Qua các ví dụ em hiểu thế nào là yếu tố Hán
Việt?


4. Yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào?



5. Các từ “sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” thuộc
từ ghép chính phụ hay đẳng lập?


6. Các từ “ái quốc”, “thủ môn”, “chiến thắng” thuộc
loại từ ghép gì?


7. N/xét về trật tự các tiếng (có giống) từ ghép
thuần Việt cùng loại không?


8. Các từ “thiên thư”, thạch mã”, “tái phạm” thuộc
loại từ ghép gì? trật tự các yếu tố có gì khác so với
trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?
9. Cần ghi nhớ điều gì về từ ghép Hán Việt?
10. Phân biệt nghĩa các yếu tố HV đồng âm trong
các từ ngữ?


<b>I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT</b>
<b> 1. Ví dụ:</b>


Nam: phương Nam
quốc: nước


sơn: núi
hà: sông


Nam quốc, sơn hà là 2 từ Hán Việt, các tiếng tạo
nên 2 từ này đều có nghĩa.


-“Nam” có thể dùng đọc lập;



- “quốc, sơn, hà” không dùng độc lập mà chỉ là yếu
tố cấu tạo từ ghép.


-“thiên niên kỉ”, “thiên lý mã”
(thiên = nghìn)


-Lí Cơng Uẩn thiên đô về Thăng Long (thiên=dời)
Đây là những yếu tố HV đồng âm


2.<i><b>Ghi nhớ:</b></i> SGK/69


<b>II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT</b>


<i><b>1. Từ ghép đẳng lập:</b></i>


- Các tiếng không phụ thuộc vào nhau mà có quan
hệ bình đẳng về ngữ pháp.


<i><b>2. Từ ghép chính phụ:</b></i>


- Trật tự các yếu tố:


+ Có trường hợp giống ví trật tự từ ghép thuần Việt:
yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt:
yêu stố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.


<i><b>3. Ghi nhớ:</b></i> SGK/70
III. LUYỆN TẬP



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Hoa1: sự vật
Hoa2: Đẹp đẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

11. Đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn, chia
nhóm, mỗi nhóm làm 1 từ


Phi2: trái với phép thương, trái với PL
Phi3: vợ lẽ của vua.


Tham1: ham muốn nhiều hơn
Tham2: dựa vào, gia nhập cùng.
Gia1: nhà


Gia2: thêm


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Tìm từ ghép Hán Việt:
Quốc:- quốc gia (ĐL)


- quốc kì, quốc ca…(CP)
Đế:-đế vương (ĐL)


- Nam đế, Bắc đế, Tiên đế (CP)
Cư:-cư trú (ĐL)


- tản cư, di cư, định cư (CP)
Bại:-bại vong (ĐL)



- bại trận (CP)
4. Hướng dẫn học tập


- Làm bài tập 3, 4.
- Học thuộc bài.


- Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”


<b>NS: 5/9/2010</b>


<i><b>Tiết 19 </b></i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả xen kể với kể.



- Tích hợp với các văn bản tự sự đã học trong chương trình.



- Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.


- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.



<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.




- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>



<b>3. Bài mới.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Đa số các em làm bài đầy đủ các bước


- Bài văn có nội dung phong phú.



- Lời văn mạch lạc.



- Một số em có chữ viết tương đối đẹp.


- Hầu hết bài làm đều nêu được việc tốt.


<b>* Nhược điểm.</b>



- Một số em làm bài còn mang tính chất đối phó.


- Phần mở bài chưa giới thiệu được việc tốt là việc gì?


- Phần thân bài:



+ Chưa làm cho người nghe hình dung nguyên nhân của việc tốt mà mình đã làm.


+ Một số bài làm chưa nêu được quá trình đi đến làm việc tốt của mình.


+ Bài làm cịn chưa nêu được kết q của việc tốt đó.



- Phần kết bài: Đa số cịn chưa nêu lên được cảm tưởng của mình về người bạn thân.


- Viết chữ còn cẩu thả.



- Đa số bài làm cịn sai lỗi chính tả.


- Đầu dịng cịn chưa viết hoa.


- Không đọc kỉ đề => Lạc đề.


- Dùng từ chưa chính xác.




<b>* Hoạt động 2: Trả bài và chữa bài cho học sinh .</b>


Giáo viên:



- Yêu cầu học sinh trao đổi bài cho nhau để nhận xét.



- Học sinh tự chữa bài làm của mình vào bên lề với các lỗi về dùng từ, chính tả, đặt câu,


diễn đạt, trình bày.



- Nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài viết.


<b>4. Củng cố:</b>



- Giáo viên: Sửa một số sai lầm tiêu biểu.


- Đọc 1 bài tốt => nêu ưu điểm.



- Đọc 1 bài yếu => Khuyết điểm.



- Giáo viên: Rút kinh nghiệm cho Học sinh .


<b>5. Dặn dò:</b>



- Về nhà học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

NS: 8/9/2010



<i><b>Tiết 20 </b></i>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>



<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:


- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt cac yếu tố đó trong văn
bản


B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ), phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra:


H: Em hãy cho biết thái độ của tác giả qua hai bài thơ “Sơng núi nước Nam” và “Phị giá về
kinh”?


HS: Thái độ tự hào về độc lập chủ quyền, về những chiến thắng lẫy lừng của dân tộc.
3. Bài mới:


* <b>Giới thiệu bài:</b>


Thái độ tự hào của tác giả qua hai bài thơ chínhlà tình cảm, cảm xúc của tác giả biểu lộ trong các sáng
tác của mình. Những sáng tác ấy thuộc kiểu văn bản nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó.


<b> *Tiến trình bài dạy:</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


Theo em tại sao Trần Quang Khải lại sáng tác bài thơ “Phò
giá về kinh”?


+ Tác giả xúc động, tự hào lớn lao muốn biểu lộ cho người
khác.


Gv: Như vậy từ lúc chứng kiến các chiến thắng giòn giã của
dân tộc, đến lúc tác giả viết bài thơ, bộc lộ được tình cảm
của mình, trong tác giả xuất hiện nhu cầu biểu cảm
?Vậy theo em khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?
+ Khi có những tình cảm chất chứa muốn biểu hiện cho
người khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm.


? Người ta có thể biểu cảm bằng những cách nào?


+ Bằng hành động, ca hát, đánh đàn thổi sáo, sáng tác
văn thơ…


GV: Khi có tình cảm dồn nén, chất chứa khơng nói ra, người
ta dùng ca nhạc, văn thơ để biểu hiện tình cảm. Văn thơ biểu
cảm người ta gọi là văn thơ trữ tình (trữ bày tỏ, bộc lộ).
Trong TLV người ta gọi chung là văn biểu cảm. Như vậy,
văn biểu cảm chỉ là một trong số vô vàn cách biểu cảm của
con người.


- Cho HS quan sát một số tập thơ.



* GV treo bảng phụ (hoặc đèn chiếu) hai bài ca dao – yêu


<b>I. NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ VĂN </b>
<b>BIỂU CẢM</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm:</b>


Khi có những tình cảm chất chứa muốn
biểu hiện cho người khác thì người ta có
nhu cầu biểu cảm.


<b>2. Văn biểu cảm:</b>


<i><b>a. Khái niệm:</b></i>


Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt
tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con
người đối với thế giới xung quanh và
khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.


<i><b>b. Đặc điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

– hình ảnh người dân lao động.


+ Bài 2: tình cảm yêu mếm, tự hào, gắn bó với vẻ đẹo trù
phú, với cánh đồng lúa xanh tốt của quê hương.


? Đối tượng mà con người biểu đạt tiình cảm là gì?
- Đối tượng là con vật (con cuốc), cánh đồng, con người.
GV: con cuốc, cánh đồng….đó là thế giới xung quanh.


? Các bài ca dao đem lại cho em tình cảm, cảm xúc như thế
nào?


? Nếu cô gọi các văn bản trên là văn biểu cảm thì em hiểu
thế nào là văn biểu cảm?


(Ghi bảng: a. Khái niệm)


GV: Văn biểu cảm có đặc điểm gì chúng ta nghiên cứu tiếp
(ghi bằng b. Đặc điểm)


? Em hãy kể tên một số văn bản có yêu stố biểu cảm đã học
trong chương trình Ngữ văn 6?


- HS kể tên: Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Cây tre Việt
Nam, Cô Tơ, Lao xao….


- Văn biểu cảm cịn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại
văn học: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút, bút kí,..
?Vậy văn biểu cảm thường xuất hiện ở những thể loại nào?
- Văn biểu cảm cịn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại
văn học: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút, bút kí,..


GV: Ở các thể loại này, các tác giả sử dụng các biện pháp
nghệ thuật, dùng từ ngữ tăng sức gợi cảm cho câu văn, câu
thơ. Biểu cảm và gợi cảm có sự gắn bó chặt chẽ với nhau.
* Cơ treo bảng phụ (hoặc đèn chiếu) 2 đoạn văn trong SGK.
- Hãy đọc to hai đoạn văn.


? Hai đoạn văn biểu đạt nội dung gì?



+ Đoạn 1: biểu hiện nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỉ niệm với
bạn.


+ Đoạn 2: miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài…từ đó bọc
lộ tình cảm gắn bó với q hương, đất nước.


Hai đ/văn là văn biểu cảm


Hai đoạn có là văn biểu cảm khơng?


GV: Nỗi xót thương đối với con cuốc – hình ảnh người lao
động, tình cảm yêu mếm tự hào trước vẻ đẹp quê hương, nỗi
nhớ bạn, tình yêu quê hương đất nước, … đã được các tác
giả thể hiện trong văn bản biểu cảm.


? Em thấy tình cảm trong văn biểu cảm như thế nào?
GV giải thích: Nhân văn: lịng u thương, nhân ái đối với
con người, hướng văn học nghệ thuật vào sự sáng tạo và ca
ngợi cái đẹp trần thế, lành mạnh, tự nhiên đề caonhững khát


- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là
những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng
nhân văn (như yêu thương con người, yêu
thiên nhiên, yêu tổ quốc, ghét những thói
tầm thường, độc ác …).


- Cách biểu hiện trong văn biểu cảm:
Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng
kêu, lời than, văn biểu cảm còn sử dụng


các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi
tình cảm.


<i><b>4.Ghi nhớ:</b></i> SGK/73
II. LUYỆN TẬP


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Đánh dấu (x) vào b,c


<i><b>Bài tập 2:</b></i> (Bài 1 SGK)
Đoạn 2 là văn biểu cảm vì:


+ Khơi gợi cảm xúc, đánh giá về loài hoa.
+ Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> (Bài 2 SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

vọng cao đẹp và niềm tin vào sưc mạnh toàn năng của con
người.


? Đọc thầm đoạn văn 1. Ở đoạn văn này, người viết biểu
cảm thông qua từ ngữ nào?


+ Từ ngữ: Thảo thương nhớ ơi! xiết bao thương nhớ.
?Vậy người viết biểu lộ bằng cách nào?


+ Trực tiếp bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình


?Đoạn văn 2 cách bọc lộ có trực tiếp thông qua những từ


ngữ gợi cảm ấy không?


- Không sử dụng từ ngữ gợi cảm mà thông qua việc miêu tả,
liên tưởng về tiếng hát.


?. Tại sao đọc ta vẫn phát hiện được tình cảm của tác giả?
- Qua sự miêu tả liên tưởng, cảm nhận của người viết mà ta
hiểu được tình yêu quê hương đất nước trong tác giả.
? Theo em văn biểu cảm có mấy cách biểu hiện?
? Hai bài ca dao biểu cảm theo cách nào?
* Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?


? Đánh dấu vào văn bản biểu cảm và giải thích: (cơ treo
bảng phụ BT thêm này)


a. Sen: Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hay trắng,
nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn.


b. Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bơng trắng lại chen
nhị vàng


Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)


c) Tháp Mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
(Bảo Định Giang)


? Em hãy đọc yêu cầu bài tập và làm bài.


(gọi 1 em các em khác nhận xét).


? Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ Sông núi nước
Nam và Phị giá về kinh?


(Cho HS thảo luận nhóm, gọi HS trình bày - nhận xét cho
điểm).


? Kể tên các bài văn thơ biểu cảm (trữ tình) trong chương
trình Ngữ văn 6?


? Cho chủ đề về mẹ, em hãy viết đoạn văn biểu cảm từ 3-5
câu.


(Nêu skhơng cịn thời gian thì dành bài này về nhà)


độc lập, tự chủ và ý chí, quyết tâm bảo vệ
tổ quốc.


- Bài Phò giá về kinh: Ca ngợi, tự hào
trước những chiến thắng lẫy lừng của dân
tộc, khát vọng xậy dựng đất nước, niềm
tin đất nước vững bền.


<i><b>Bài tập 4:</b></i> (Bài 3 SGK)


<i><b>4. Hướng dẫn học tập:</b></i>


- Nắm vững khái niệm và đặc điểm văn biểu cảm
- Làm BT4 SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>NS: 9/9/2010</b> <b>Tuần 6</b>


<i><b> Tiết 21 </b></i>

<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA</b>



<i>(Thiên Trường vãn vọng)</i>

<b>BÀI CA CƠN SƠN</b>



<i> (Cơn Sơn ca)</i>


<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài <b>Buổi chiều đứng ở </b>
<b>phủ thiên trường trông ra</b> và sự hồ nhập giữa tâm hơng Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn trong
đoạn thơ trích <b>Bài ca Côn Sơn.</b>


B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị ảnh tượng đá Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần đọc - hiểu văn bản trong SGK.


Sưu tầm tranh, ảnh về Trần Nhân Tông, Nguyễn Trãi và Côn Sơn
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


a. Đọc thuộc bài thơ Sông núi nước Nam và phân tích hai câu đầu?
b. Đọc thuộc bài thơ Sơng núi nước Nam và phân tích hai câu cuối?
3. Bài mới (40 phút):


<b> *Tiến trình bài dạy:</b>


* Đây là văn bản hướng dẫn tự học
* Quan sát vào chú thích*


- Nêu hiểu biết của em về vua Trần Nhân Tông?
* GV cho học sinh quan sát ảnh tượng đá Trần
Nhân Tông.


- Bài thơ được sáng tác trong hồn cảnh nào?
* Hỏi các chú thích 1, 2 và cho biết đó là từ Hán
Việt hay thuần Việt.


- Về thể thơ, bài Buổi chiều ở phủ Thiên Trường
trông ra giống với bài thơ nào đã học. Hãy nêu một
số đặc điểm của thể thơ đó và chỉ rõ những đặc
điểm ấy đã thể hiện ở bài thơ này như thế nào?
- Đọc hai câu đầu và cho biết cảnh vật được miêu tả
ở thời điểm nào trong ngày?


- Cảnh tượng chung ở đây như thế nào?
- Câu thơ 2 em hiểu nghĩa như thế nào?


* GV bình: <i>Cảnh vật ở chốn đồng quê ở thời điểm </i>


<i>giao thời hiện lên mờ mờ ảo ảo gợi người đọc cảm </i>
<i>nhận một cảnh tượng vùng quê trầm lắng, man </i>
<i>mác. Khói lan chiều vấn vương nhẹ bay trên những </i>
<i>mái nhà tranh sau luỹ tre làng. Chỉ bằng ba nét vẽ </i>
<i>rất chọn lọc, lối tả ít mà gợi nhiều của thi pháp cổ, </i>


<b>I. Văn bản</b> :<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ </b>
<b>THIỆN TRƯỜNG TRÔNG RA:</b>


<b>1. Tác giả, tác phẩm</b>


a. Tác giả:


- Trần Nhân Tông (1258-1308) tên thật là trần
Khâm con trai đầu của vua Trần Thánh Tông, một
ông vua yêu nước anh hùng, nổi tiếng khoan hồ
nhân ái.


- Ơng cùng cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến
nguyên mông thắng lợi, là nhà văn hoá, nhà thơ tiêu
biểu thời Trần.


<i>b. Tác phẩm:</i>


- Được sáng tác khi ông về thăm quê Thiên Trường
(thuộc tỉnh Nam Định ngày nay)


- Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Hai câu đầu</b>


- Cảnh vật trong bài thơ được nhìn thời điểm lúc về
chiều, sắp tối. Cảnh tượng chung đã bắt đầu chìm
dần vào sương khói.


- Có lẽ thường vào dịp thu đơng, có bóng chiều, sắc
chiều man mác chập chờn nửa như có, nửa như
khơng vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở
chốn thôn quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>thi sỹ đã làm hiện lên một không gian nghệ thuật về</i>
<i>cảnh sắc làng quê một buổi chiều. Cảnh vật bao la </i>
<i>tĩnh lặng. Ngoại cảnh và tâm cảnh đồng hiện. Ta </i>
<i>tưởng như thi sỹ thả hồn mình vào cảnh vật, lặng </i>
<i>ngắm thơn xóm q hương gần xa không chán.</i>


- Hai câu cuối nhà thơ đã lựa chọn hình ảnh, mầu
sắc, âm thanh nào?


- Em có nhận xét gì về hình ảnh, mầu sắc âm thanh
đó?


* GV: Bình


<i>Cảnh chiều ở thơn q được miêu tả ít, chi tiết đơn </i>
<i>sơ nhưng có sức gợi lớn đối với trí tưởng tượng </i>
<i>niềm cảm xúc, óc suy ngẫm của người đọc về một </i>
<i>làng quê thanh bình mà trầm lặng, khơng quạnh </i>
<i>hiu vì ở đây vẫn hé ra sự sống con người vẫn đậm </i>


<i>đà sắc quê, hồn quê.</i>


- Qua bài thơ em hiểu gì về tâm hồn tác giả?
- Từ tâm hồn nhà thơ em nghĩ gì về thời đại nhà
Trần trong lịch sử nước ta?


- Nêu những nét nghệ thuật, nội dung chính của bài
thơ?


* GV nhấn mạnh những điểm chính.
* Gọi HS đọc văn bản


- Nêu những hiểu biết của em về Nguyễn Trãi?
* GV cho HS quan sát ảnh Nguyễn Trãi.


- Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


đó là một cảnh tượng trầm lặng.


<b>b. Hai câu cuối:</b>


- Tác giả lựa chọn khắc hoạ hai hình ảnh tiêu biểu:
+ Trẻ chăn trâu, thổi sáo dẫn trâu về nhà.


+ Hình ảnh cị trắng từng đơi sà xuống cánh đồng đã
vắng người


-> Hai hình ảnh vừa có âm thanh, vừa có mầu sắc
tiêu biểu cho ảnh đồng quê lúc chiều. Cảnh sắc dân
dã, bình dị, thân thuộc mà đáng u.



- Là vị vua u nước có cơng lớn trong cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm, có địa vị tối cao nhưng tâm
hồn tình cảm vẫn gắn bó máu thịt với q hương
thơn dã của mình. TG phải cso một tâm hồn nhạy
cảm, một sự quan sát tinh tế và một tình yêu quê
hương nồng nàn thắm thiết thì ơng mới có được bài
thơ hay như vậy.


- Thời đại nhân dân ta, dân tộc ta sống rất cao đẹp:
Vua anh minh, tôi hiền, nhân dân thái bình yên ổn
đúng như sử sách ca ngợi.


<b>3. Ghi nhớ:</b> SGK.


<b>II. BÀI CA CÔN SƠN</b>


<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>


<i>a. Tác giả:</i>


- Nguyễn Trãi hiệu Ức Trai (1380-1442) q chính
ở Hải Dương, gia đình đến lập nghiệp ở Thường Tín
Hà Tây.


- 1400 đậu Thái học sinh, làm quan dưới thời nhà
Hồ, sau đó tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, có vai trị
lớn bên cạnh Lê Lợi, hết lịng u nước thương dân.
- Ơng là nhà tư tưởng lớn, nhà quân sự thiên tài, nhà
ngoại giao xuất chúng.



Nguyễn Trãi là người đầu tiên được UNESCO cơng
nhận là danh nhân văn hố thế giới vào năm 1980.
- Ông để lại một sự nghiệp văn chương vô cùng
phong phú.


<i>b. Tác phẩm:</i>


- Bài ca Côn Sơn có nhiều khả năng được sáng tác
trong thời gian ông cáo quan về sống ở Côn Sơn.
- Tác phâm rnguyên tác bằng chữ Hán có 36 câu,
câu ngắn nhất có 4 chữ, câu dài nhất có 10 chữ,
phần lớn là nhất ngôn và ngũ ngôn. Dịch giả đã
chuyển thành thơ lục bát.


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>


- Cảm hứng chung của đoạn thơ là bài ca thiên
nhiên và bài ca tâm trạng.


<i>a. Cảnh trí Cơn Sơn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Hãy cho biết cảm hứng trữ tình trong đoạn thơ?
- Nguyễn Trãi đã miêu tả trực tiếp cảnh Côn Sơn
như thế nào?


- Cảnh miêu tả gợi cảm nhận ở người đọc về cảnh
Côn Sơn như thế nào?


- Với những nét đặc tả này em có nhận xét gì về
cảnh trí Cơn Sơn.



- Nguyễn Trãi đã xem Cơn Sơn là q cũ của mình,
vậy việc Nguyễn Trãi gắn bó với Cơn Sơn ta cịn
cảm nhận được điều gì về tình cảm của Nguyễn
Trãi đối với quê?


- Ta là ai, Ta có mặt trong bài thơ mấy lần?
- Năm lần “ta” trong đoạn thơ đã lột tả tâm trạng,
tâm hồn Nguyễn Trãi lúc này như thế nào?
Nét nổi bật về nội dung và nghệ thuật?


- Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi và Hồ Chí
Minh có gì giống và khác nhau?


suối chảy róc rách, rì rầm như tiếng đàn lúc nhặt,
lúc khoan, phiến đá qua mưa, rêu phơi xanh biếc
như chiế lọng xanh: Rừng trúc bạt ngàn màu xanh
tươi mát. Thiên nhiên khoáng đạt thanh tĩnh nên
thơ.


- Cảnh Côn Sơn hiện lên mang những đặc điểm
riêng không lẫn với bất cứ bức tranh sơn thuỷ hữu
tình nào. Cơn Sơn với vẻ đẹp sống động, đầy ắp âm
thanh, đậm đà màu sắc bởi cảnh vật được cảm nhận
qua tâm hồn Ức Trai giàu chất nhạc, chất hoạ, chất
thơ, Nguyễn Trãi vẽ thiên nhiên bằng cả tấm lịng
u thiên nhiên hồ nhập với thiên nhiên với cảnh
vật Côn Sơn.


- Nguyên xTrãi gắn bó chan hồ với Cơn Sơn chính


là biểu lộ tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với quê cũ
yêu thương. Mấy chục năm trời loạn lạc không đêm
nào ông không nằm mộng nhớ quê hương nhớ luống
cúc vườn cũ:


“Tưởng nhớ vườn nhà ba rặng cúc
Hồn về đêm vẫn gửi chiêm bao”


<i>b. Tâm hồn thi nhân Nguyễn Trãi:</i>


- Tâm trạng tự do vui say giữa cảnh trí Cơn Sơn.
Thi sĩ Nguyễn Trãi đang sống trong những phút
giây thảnh thơi (xa chốn bụi trần nơi phồn hoa đơ
hội, tục lợi bon chen). Ơng đang thả hồn mình vào
thiên nhiên khống đạt, nên thơ. Một Nguyễn Trãi
rất mực thi sĩ.


III. LUYỆN TẬP


1. So sánh cách ví von của Nguyễn Trãi và cách ví
von của nhà thơ Hồ Chí Minh trong bài Cảnh
khuya.


+ Giống: Đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ, tâm
hồn luôn hướng tới và hào nhập với thiên nhiên.
+ Khác:


*Nguyễn Trãi


- So sánh âm thanh tự nhiên với âm thanh tự nhiên;


- Về với thiên nhiên để di dưỡng tinh.


* Hồ Chí Minh:


- So sánh âm thanh tự nhiên với âm thanh của con
người (Tiếng hát)


- Về với thiên nhiên để làm Cách Mạng, đến với
thiên nhiên là giây phút tạm nghỉ ngơi sau ngày làm
việc căng thẳng.


2. Học thuộc lịng đoạn trích.


<i><b>4. Hướng dẫn học tập: (2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>NS: 10/9/2010</b></i>


<i><b>Tiết 22</b></i><b> TỪ HÁN VIỆT</b><i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Bước đầu biết sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái biểu cảm; có ý thức tránh lạm dụng từ Hán Việt.
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài chuẩn bị bảng phụ.


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:


a. Thế nào là yếu tố Hán Việt? Yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào? Lấy VD và giải
nghĩa yếu tố Hán Việt ấy.


b. Có mấy loại từ ghép Hán Việt? lấy VD?
3. Bài mới: (40 phút)


<b> *Tiến trình bài dạy:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


* GV viết các VD ra bảng phụ
* GV gọi 1 HS đọc to các VD


- Hãy thay từ thuần Việt có nghĩa tương đương với
từ Hán Việt trong câu văn?


+ Phụ nữ - đàn bà
+ Hoa lệ - đẹp đẽ
+ Từ trần - chết
+ Mai táng – chôn


- Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần Việt
có nghĩa tương tự?


- Sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên
được tạo sắc thái gì?



-> Tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, thái độ tơn kính
- Cho từ Hán Việt “tử thi” hãy thay từ thuần Việt có
nghĩa tương tự? Hãy rút ra nhận xét? - Tử thi – xác
chết


* Đọc VD b


- Em hãy giải nghĩa từ Hán Việt và nhận xét sắc thái
riêng biệt của nó?


- Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì?
* Hãy đọc VD a, b (2)


- So sánh các cặp câu, hãy cho biết cách nói nào hay
hơn?


- Cần chú ý gì khi nói viết từ Hán Việt?
* Gọi mỗi em làm một phần của bài tập.


I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT


<b> 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.</b>
<i>a) Ví dụ:</i>


- Từ Hán Việt tạo được sắc thái trang trọng, tao nhã,
thái độ tơn kính


- Từ Hán Việt tạo được sắc thái tao nhã, lịch sự,
tránh thô tục hoặc cảm giác ghê sợ



- Từ Hán Việt tạo sắc thái cổ phù hợp với ngôn từ
của người xưa.


<i>b) Ghi nhớ:</i> SGK


<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.</b>
<i>a) Ví dụ:</i>


- Câu 2 (a,b) hay hơn vì lời nói tự nhiên, phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Hán Việt? Kể một số tên địa lí là từ Hán Việt? Tại
sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt
tên người, tên địa lí?


- Tìm từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa?


* Đọc BT, dùng từ thuần Việt thay thế từ Hán Việt.


II. LUYỆN TẬP<b> 1. Bài tập 1: </b>


a. Mẹ, thân mẫu
b. Phu nhân, vợ
c. Sắp chết, làm chung
d. Giáo huấn, dạy bảo


<b>2. Bài tập 2: </b>


Từ Hán Việt đặt tên người tên người tên địa lí mang


sắc thái trang trọng, giàu ý nghĩa.


<b>3. Bài tập 3:</b>


- Các từ: Giảng hoà, cầu hơn, hồ thuận.
- Cụm từ: nhan sắc tuyệt trần


<b>4. Bài tập 4:</b> - Bảo vệ - giữ gìn
- Mĩ lệ - đẹp đẽ


<i><b>* Hướng dẫn học tập (2 phút)</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Viết đoạn văn khoảng 7 câu có sử dụng từ Hán Việt
- Soạn bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 23</b></i><b> </b>

<b>Đặc điểm của văn bản biểu cảm</b>

<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Hiểu các đặc điểm cụ thể của văn bản biểu cảm.


- Hiểu đặc điểm thường gặp của văn bản biểu cảm là mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình
cảm, khác với văn miêu tả nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.


B. CHUẨN BỊ:



1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:


*Tiến trình bài dạy:



* Gọi HS đọc văn bản “Tấm gương”


- Bài văn biểu hiện tính chất gì của cái gương?


<b>I. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU</b>
<b>CẢM</b>


<b>1. Bài tập: Văn bản “Tấm gương”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Thể hiện nhưng phẩm chất ấy nhằm mục đích gì?
- Tìm hiểu câu văn thể hiện tình cảm đó?


- Những chữ nào được láy đi láy lại nhiều lần trong
văn bản?


- Vì sao bài văn khong miêu tả một cái gương cụ
thể?


- Phẩm chất của gương tương đồng với phẩm chất


nào của con người?


- Bài văn có mấy phần? nhiệm vụ của từng phần?
- Qua bài văn em hiểu thế nào là phương thức biểu
cảm trữ tình?


- * HS đọc và trả lời câu hỏi về đoạn văn của
Nguyên Hồng


- T/cảm: nhớ thương mẹ


- T/cảm được biểu hiện trực tiếp qua các từ ngữ trực
tiếp biểu cảm.


? Tình cảm của người viết trong văn biểu cảm như
thế nào?


- Bài học hơm nay cần ghi nhớ điều gì?


người ta thấy dù sự thực đau lịng.


- Mục đích: Biểu tượng người trung thực, phê phán
kẻ dối trá (bộc lộ tư tưởng, tình cảm, thái độ đánh
giá của người viết)


- Bài văn không miêu tả cụ thể một cái gương cụ thể
nào mà chỉ nói tới cái gương chung vì mục đích của
nó khơng phải là miêu tả, người viết chỉ chọn những
đặc tính, chi tiết, sự việc nào có khả năng gợi cảm
để biểu hiện tư tưởng cảm xúc của mình.



-> Phẩm chất của gương đồng thời với phẩm chất
của con người là: trung thực, ghét xu nịnh, dối trá.


<b>* Bố cục:</b>


- Mở bài: nêu thẳng phẩm chất của gương, người
bận chân thật suốt đời.


- Thân bài: Nêu lợi ích của tấm gương đối với người
trung thực.


ngồi gương thuỷ tinh con người cịn có gương
lương tâm.


Kết luận: khẳng định lại chủ đề.


* Muốn biểu cảm người ta chọn một sự vật mà tính
chất của nó phù hợp với tinh thần, phẩm chất của
con người, rồi biểu hiện tình cảm, cảm xúc của
mình đối với nó như đối với con người. Bố cục bài
văn được tổ chức theo mạch suy nghĩ.


- Tình cảm phải rõ ràng, trong sáng chân thực thì
bài văn biểu cảm mới có giá trị.


<b>2. Ghi nhớ: SGK</b>
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


Bài văn “Hoa học trò”



- Cảm xúc về hoa phượng - về tuổi học trò, nỗi buồn
xa bạn bè.


- Đối tượng để người viết bọc lộ tình cảm, cảm xúc.
-Nhà thơ đã biến hoa phượng thành biểu tượng của
sựchia li ngày hè đối với HS.


- Mạch ý: Miêu tả hoa phượng – cảm xúc về màu
sắc hoa phượng - nỗi buồn tuổi học trò khi phải chia
tay.


<i><b>* Hướng dẫn học tập (2 phút)</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tiết 24</b></i>

<b> ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU </b>


<b>CẢM </b>




A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Giới thiệu kiểu đề văn biểu cảm


- Giới thiệu các bước làm bài văn biểu cảm
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.



2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


- Nêu đặc điểm của văn bản biểu cảm?
3. Bài mới (40 phút):


<b> *Tiến trình bài dạy:</b>


* GV chép các đề lên bảng


- Tính chất biểu cảm thể hiện trong các đề văn biểu
cảm như thế nào?


- Ở đề “Loài cây em yêu” em phải bộc lộ cảm xúc
gì?


- Tả về lồi cây


- Tìnhcảm u mến, gắn bó với lồi cây
- Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm?
* GV chép đề và nêu yêu cầu tìm hiểu đề.
- Đề yêu cầu PBCN về cái gì?


- EM sẽ có những cảm xúc suy nghĩ gì?



- Muốn làm bài văn biểu cảm trước hết ta phải làm
gì?


- Tìm hiểu đề
- Tìm ý


- Để sắp xếp các ý hợp lí bước tiếp theo ta phải làm
gì? - Lập dàn ý


- Em hãy nêu dàn ý bài tập trên


- Em hãy chọn một đoạn viết thành văn và cho biết
khi viết cần lưu ý điều gì?


- Tìm lời văn thích hợp


- Em hãy nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
- Bài học hôn nay cần ghi nhớ điều gì?
* Hãy đọc bài văn


- Bài văn thể hiện tình cảm gì? với đối tượng nào?
- Hãy đặt cho bài văn một nhan đề thích hợp?


<b>I.TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU </b>
<b>CẢM</b>


<b>1. Đề văn biểu cảm:</b>


- Các từ ngữ: cảm nghĩ, vui buồn, em yêu, gợi niềm
cảm xúc.



* <i><b>Ghi nhớ:</b></i> (ý 1 ghi nhớ trang 88)


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm:</b>


- Đề yêu cầu PBCN về nụ cười của mẹ


- Nụ cười yêu thương khích lệ những lúc em học tập
tiến bộ.


- Vắng nụ cười ấy em thấy buồn.


- Em cố gắng làm nhiều việc tốt để luôn thấy nụ
cười ấy.


* Mở bài: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ: nụ
cười tấm lòng.


* Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của
mẹ:


- Nụ cười vui yeê thương
Nụ cười khuyến khích
- Nụ cười an ủi.


- Những khi vắng nụ cười của mẹ


* Kết luận: Lịng u thương và kính trọng mẹ.
* <i><b>Ghi nhớ:</b></i> các ý tiếp theo



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Quê hương An Giang
- An Giang quê tôi
- Hãy nêu dàn ý của bài?


- Hãy chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn
- Biểu cảm trực tiếp qua những câu biểu cảm rất tha
thiết


- Bài văn thể hiện tình cảm tha thiết đối với quê
hương An Giang.


* Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.
* Thân bài: Biểu hiệnt ình yêu mến quê hương.
- Tình yêu từ tuổi thơ


- Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm
gương yêu nước.


* Kết luận: Tình yêu quê hương với nhận thức của
người trưởng thành và từng trải.


<i><b>* Hướng dẫn học tập (2 phút)</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Chuẩn bị văn bản: Sau phút chia tay.


- Đọc ,tìm hiểu thể thơ, trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu


NS: 22/<b>Tuần 7</b>



<i><b> Tiết 21 </b></i> Văn bản

SAU PHÚT CHIA LY



<i>(Trích Chinh phụ ngâm)</i>
<i> Đặng Trần Cơn </i>


<i><b>BÁNH TRƠI NƯỚC</b></i>


<i> Hồ Xuân Hương</i>


<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Cảm nhận được nỗi sầu chia li, ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niềm khát khao hạnh phúc lứa
đôi của người phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn thơ trích Chinh phụ ngâm khúc.
- Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


a. Đọc thuộc bài thơ Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên trường trông ra? Qua bài thơ em cảm nhận
được gì về tâm hồn của nhà thơ?


b. Đọc thuộc bài thơ bài Bài ca Côn Sơn? Trong bài thơ em thích đoạn thơ nào nhất? vì sao?
3. Bài mới (40 phút):



<b> *Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Phương pháp</b> <b>Nội dung</b>


* HS đọc văn bản.


- Dựa vào chú thích em hãy cho biết tác giả và dịch giả là ai
và nêu gắn gọn đôi nét về người đó?


- Tác phẩm gia đời trong hồn cảnh nào?


- HS: Trai tráng ra chiến đại, người phụ nữ trở thành nạn
nhân của chiến tranh, nếm đủ mùi cay đắng đau khổ.
* GV nói qua về hồn cảnh LS XH ở thế kỉ 17, 18


- Bằng hiểu biết về từ Hán Việt, em hãy nêu ý hiểu về nhan
đề tác phẩm?


- Em hiểu gì về thể thơ song thất lục bát?


* Đoạn thơ nói về tâm trạng của người Chinh phụ như thế
nào?


- HS: Trai tráng ra chiến đại, người phụ nữ trở thành nạn
nhân của chiến tranh, nếm đủ mùi cay đắng đau khổ.


<b>A. Văn bảnSAU PHÚT CHIA LY</b>
<b>I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


2. Tác giả:


- Nguyên văn chữ Hán: Đặng Trần Cơn (Ơng sinh vào
khoảng 1710-1720 và mất chừng vào năm 1745 thọ
chưa đầy 40 tuổi. Ông viết Chinh phụ ngâm khúc trong
khoảng 1740-1742 là thời kì rối ren nhất trong lịch sử
dân tộc).


- Người dịch: Đoàn Thị Điểm (1705-1748) là người nổi
danh học giỏi có dung nhan, cử chỉ đaon trang, lễ độ.
Bà đã diễn Chinh phụ ngâm khúc trong khoảng thời
gian chồng đi sứ 1743-1745.


3. Tác phẩm:


- Bản văn chữ Hán có 470 câu viết theo thể thơ tự do
- Bài diễn ca theo thể thơ tự do và tác phâm rnhờ có bài
diễn ca của nữ sĩ họ Đoàn mà được phổ biến sâu rộng.
Bài dịch có 405 câu.


- Tác phẩm rra đời vào hoàn cảnh XHPK tan nát điêu
linh, nội chiến và loạn lạc triền miên.


- Đoạn trích từ câu 53 đến câu 64.


- Chinh phụ ngâm khúc: khúc ngâm của người vợ có
chồng đi ra trận.


-> Khúc ngâm là một thể thơ dân tộc. Đối tượng thể
hiện trong khúc ngâm khơng phải là cuộc sống bên


ngồi mà là thế giới tâm hồn cảu người chinh phụ:
trong đó có luyến tiếc, nhớ nhung, lo lắng, ốn trách,
mơ ước, hy vọng khát khao, ...nhưng nổi bật vẫn là nỗi
sầu buồn, đau khổ triền miên vô hạn vì hạnh phúc lứa
đơi, của tuổi trẻ bị tiêu tan, ngăn trở bởi những cuộc
chiến tranh phi nghĩa.


Khi bản chữ Hán của Chinh phụ ngâm khúc ra đời đã
khiến nhiều nhà nho phong kiến xúc động mạnh mẽ,
khơng ít người dịch nó ra chữ Nơm để có thể phổ biến
rộng rãi hơn, trong đó nổi bật hơn cả là bản dịch của
Đoàn Thị Điểm. Niềm xúc cảm sâu xa cộng với tài
năng văn chương sẵn có đã khiến bà chuyển thể sang
chữ Nơm thành cơng đến mức nó được nhiều thế hệ say
mê đọc và học thuộc.


4. Thể thơ:


Song thất lục bát là thể thơ do người Việt Nam sáng tạo
nên, gồm hai câu 7 tiếng, 1 câu sáu tiếng, 1 câu 8 tiếng
– 4 câu thành một khổ, số lượng khổ thơ không hạn
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-> Để hiểu sâu sắc hơn tâm trạng ấy, chúng ta sẽ cùng đi
vào tìm hiểu.


- Hãy cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?
- Đọc bốn câu thơ và cho biết khổ thơ đầu diễn tả việc gì?
Nỗi sầu chai li được diễn tả qua những từ ngữ nào?
- TG đã sử dụng NT gì? qua NT đó cho ta thấy được thực


trạng gì của cuộc chia tay?


- Nỗi sầu chia li


- Trong mạch cảm xúc ấy, cảnh vật hiện ra như thế nào
trong đôi mắt ngóng trơng của người phụ nữ?


Cảnh góp phần ra sao trong việc hoạ tâm trạng buồn nhớ ở
đây?


“Tuôn màu mây biêc, trải ngàn núi xanh”
-> mênh mông, bát ngát, vắng lặng, trống trải, ...


Cảnh không đối lập mà tương đồng với lòng người. Nỗi
buồn trong tâm tư đã thấm đẫm không gian.


<i>Chuyển ý:</i>


<i>Nỗi buồn cô đơn và niềm nhớ thương cũng từ đây mà </i>
<i>chuyển sang một cung bậc khác. Chúng ta cùng đến với </i>
<i>đoạn thơ tiếp theo sẽ rõ.</i>


* GV gọi HS đọc 4 câu thơ tiếp.


* Tiếp tục diễn tả nỗi lòng người chinh phụ, phép đối
ngược duy trì trong những hình ảnh nào? thể hiẹn dụng ý gì
của nhà thơ?


Như vậy, lấy vần bằng là vần chủ, nhịp chẵn là nhịp
chính, thể song thất lục bát vì thế thường có âm hưởng


đều đặn, trầm buồn, giàu nhạc điệu. Nó đặc biệt hiệu
quả khi diễn đạt dòng xúc cảm miên man, nỗi buồn
thương dai dẳng, day dứt, như tâm trạng của người
Chinh phụ trong khúc ngâm này.


- Cuộc tiến đưa trước đó, cũng có bịn rịn, lưu luyến
“Bước đi một bước, giây giây lại dừng”, cũng có buồn:
“Đưa chàng lịng rười rượi buồn - Bộ khơn bằng ngựa,
thuỷ khôn bằng thuyền” song nỗi buồn khi ấy chưa
thấm thía, thậm chí cịn bị át đi bởi niềm tự hào về vẻ
đẹp kiêu hùng của người chồng:


Áo chàng đỏ rựa ráng pha


ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in Nhưng khi đối
diện với sự trống vắng, người vợ trẻ đã bị nỗi cô đơn
giày vò, tâm trạng buồn thương ngày một đeo đẳng day
dứt. Đây là một đoạn thơ tiêu biểu trong dịng cảm xúc
buồn sâu triền miên đó.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


* Nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiến chồng ra trận.


<b>1. Bốn câu thơ đầu:</b> Thực trạng của chia li <i><b>Nỗi buồn </b></i>
<i><b>cô đơn và niềm thương nhớ.</b></i>


(Viêt sau khi tìm hiểu xong bốn dịng thơ)


+ Chàng...đi..><Thiếp ...về...cõi xa mưa gió><..buồng


cũ gối chăn


-> Cáh nói tương phản, đối nghĩa cho ta thấy thực trạng
chia li đã diễn ra, làm hiện lên một cảnh ngộ chia li của
lứa đôi đầ bi kịch giữa thời loạn lạc. Con người
“chàng” và “thiếp”, kẻ lọt thỏm giữa mộ không gian xa
lạ, đầy bất trắc: “cõi xa mưa gió”, người đối mặt với
khơng gian quen thuộc đến xót xa, khơng gian đầy ắp
kỷ niệm hạnh phúc cũng chính là khơng gian nhắc nhở
tình cảnh đơn chiếc buồn tủi trong hiện tại.


- Hình ảnh: “Mây biếc, núi xanh” diễn tả sự cách ngăn,
đây là sự thật khắc nghiệt. Nếu câu thơ 6 tiếng ở trên
nói thái độ thảnh thốt giật mình khi thấy xa cách là sự
thật hiển nhiên thì dịng 8 câu tiếp diễn tả tác động của
hiện thực ấy đối với con người, nỗi buồn thương như
tuôn trải triền miên man, bất tận. Cảnh chia sẻ cùng
người nhưng chính cảnh lại khiến nỗi buồn của lòng
người nhân lên gấp bội phần, đúng như đại thi hào
Nguyễn Du viết:


Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ


Như vậy, nỗi buồn của con người đã được nâng lên tầm
vũ trụ. Thước đo sự cách xa chồng vợ khơng cịn là con
số cụ thể mà là đo bằng chiều kích dài rộng khơng
cùng, vơ tận của đất trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Đây không phải là những cảnh thực ,à là mượn cảnh để nói


tình, mượn vật để chỉ người, một cách diễn đạt thường thấy
trong thơ ca cổ mà ta vẫn gọi là ước lệ tượng trưng.


* Theo em, cách bố trí các địa danh Hàm Dương và Tiêu
Tương là thủ pháp nghệ thuật gì? Nghệ thuật ấy có tác dụng
ra sao trong việc biểu đạt tình cảm của người thiếu phụ?
- Phép điệp từ ở đây khiến nhịp điệu câu thơ trở nên ngắt
quãng, đứt nối, thay đổi từ nhịp chẵn sang nhịp lẻ như tiếng
nức nở nghẹn ngào, như nỗi day dứt, dằn vặt.


* Vậy, đến đây, cảm xúc đã được phát triển ra sao?
- Cao hơn, mãnh liệt hơn. đó là <i><b>nỗi buồn khắc khoải đau </b></i>
<i><b>đáu.</b></i>


<i><b>Chuyển ý:</b></i> Như vậy, niềm nhớ thương và xa cách đã được
phát triển thành nỗi sầu muộn, bi thương, thành tiếng lòng
nức nở.


Đỉnh điểm của trạng thái cảm xúc ấy sẽ được thể hiện trong
các câu thơ còn lại.


* GV gọi HS đọc.


* Biện pháp NT nào đã phát huy tác dụng trong việc biểu
đạt nỗi lòng của người thiếu phụ nhớ chồng? Điệp ngữ:
cùng …cùng thấy…thấy…ngàn


dâu…ngàn dâu…


Ẩn dụ: ngàn dâu xanh ngắt một màu.



* So sánh thấy lối điệp ngữ ở đây có gì khác biệt so với 4
dòng thơ trên?


- Nỗi sầu chia li được khắc hoạ sâu đậm hơn..day dứt và
triền miên hơn…


* Lối điệp ngữ liên hoàn đã khơi mở tâm trạng người chinh
phụ lúc này ra sao?


* Màu xanh của ngàn dâu cũng có biến đổi từ “xanh xanh”
sang “xanh ngắt”. Sự biến đổi này có ý nghĩa gì trong việc
thể hiện những trạng thái xúc cảm khác nhau trong tâm tư
người vợ nhớ chồng?


- Xanh xanh: màu xanh nhạt trải ra trên một diện tích rộng
gợi khơng gian cách biệt mênh mông.


- Xanh ngắt: sắc xanh đậm, như cô đúc lại trong một diện
nhỏ, gợi đến chiều sâu của nỗi phiền muộn.


Không gian cách biệt càng lớn, nỗi đau khổ vì biệt ly càng
trở nên sâu sắc, mạnh mẽ, hẳn khắc trong tâm tưởng như
một vết đau tê tái.


* Nỗi buồn thương lắng động, kết lại trong câu hỏi, để so
đo hơn thiệt hay để giải bày, than vãn? Vì sao?


- HS nhận diện câu hỏi tu từ, dùng để bày tỏ nỗi lịng, thở
than, khơng phải để so đo hơn thiệt về tình cảm.



- Cao trào trong xúc cảm => sầu héo, đau khổ.


cách. Song, giá trị hàm súc của lối nói nghĩa khác:
người chinh phụ mượn khoảng cách địa lý để cụ thể
hố nơỗ nhớ nhung mênh mang, đằng đẵng đến khắc
khoải, dằn vặt trong tâm hồn. Mơt lần nữa, cách diễn
đạt mượn cảnh để nói tình cùng với sự thay đổi nhịp
chẵn sang lẻ ở câu bát đã tạo sự dồn nén xúc cảm, đẩy
niêềmnhớ thương thành nỗi sầu muộn, thành lời thổn
thức não lịng. Bên cạnh đó, phép điệp từ cách quãng
khiến nhịp thơ đứt đoạn như than, như khóc, nghẹn
ngào, đau xót khơn ngi.


GV viết bảng nội dung bốn dòng thơ.


<b>3. Bốn dòng thơ cuối:</b>


<i><b>Nỗi sầu tê tái và dự cảm đau buồn:</b></i>


+ Điệp vịng liên hồn:
+ Ẩn dụ.


GV bình: Khơng cịn chàng ngoảnh lại thiếp trơng
sang, mà chỉ còn duy nhất một con người đang bàng
hồng, thảng thốt vì ngăn cách, đang héo hon sầu muộn
vì thương nhớ. Trong thơ ca trung đạ, ngàn dâu cịn là
hình ảnh ẩn dụ về quy luật biến đổi, còn mất của cuộc
đời. Hiện diện trong cuộc chia ly đẫm nước mắt, trong
nỗi nhớ nhung khắc khoải, trong niềm sầu đau trĩu


nặng, ngàn dâu ấy như dự báo một điều không lành về
một cuộc chia tay tạm thời mà như biệt ly vĩnh viễn.
Câuhỏi thảnh thốt cất lên khép lại đoạn thơ nhưng mở
ra một xúc cảm buồn sầu không giới hạn, nó là tiếng
nức nở cố nen trong tức tưởi, tủi hờn về một nỗi đau
không thể xoa dịu, một khoảng trống vắng khơng thể
lấp đầy. Nó tất yếu sẽ đưa người vợ đau khổ ấy đến
những cơn ác mộng về tình cảnh bi thảm của người
chồng nơi chiến địa:


Hồn tử sĩ ù ù thổi


Mặt chinh phụ trang dõi dõi soi…


+ Câu hỏi tu từ kết thúc với điệp từ ai vang lên mạng
hình thức nghi vấn nhưng không mang ý nghĩa so đo
mà <i><b>như một tiếng thở dài nhấn mạnh nỗi sầu của </b></i>
<i><b>người chinh phụ trong trạng thái cao độ.</b></i>


<i><b>+ Nối sầu trơt thành lời ốn hờn trách móc cuộc </b></i>
<i><b>chiến tranh phi nghĩa đã đẩy họ vào cảnh chia ly </b></i>
<i><b>này.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* Tóm lại, bốn dịng thơ đã cho chúng ta một cảm nhận ra
sao về tâm tư người thiếu phụ xa chồng?


* Trên một nền nhạc miên man, trầm buồn, giữa một không
gian bát ngát vô tận, hình ảnh người thiếu phụ héo hắt cơ
đơn hiện ra bé nhỏ đến tội nghiệp. Hình ảnh ấy gợi nhớ đến
bóng dáng người đàn bà chờ chồng hố đá trong câu


chuyện cơt tích cảm động nào của dân tộc ta?


* Từ đây, em có nhận xét gì về thái độ của tác giả khi miêu
tả diễn biến tâm trạng người phụ nữ có chồng ra trận?
HS nhận xét: Thương cảm sâu sắc với nỗi đau khổ của con
người và thái độ bâấ bình đối


* Nhìn lại toàn bộ đoạn thơ, em hãy nêu cảm nhận về tâm
trạng của người phụ nữ có chồng ra trận? Qua tâm trạng ấy
nhà thơ đã thể hiện thái độ và tình cảm ra sao đối với con
người và chiến tranh phi nghĩa?


- Tâm trạng sầu muộn vì chia ly của người chinh phụ.
- Lòng yêu thương, thái độ đồng cảm với nỗi niềm của
những người phụ nữ trong tình cảnh bị chia lìa, sống trong
đơn cơi hờn tủi.


-Bênh vực cho khát vọng hạnh phúc chính đáng của con
người.


- Tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa.


* Cảm xúc ấy đã được diễn tả như thế nào, bằng những thủ
pháp nghệ thuật gì? Ngồi một từ sầu nằm cuối đoạn thơ,
tâm trạng người vợ trẻ cịn được gửi gắm ở đâu? Cách nói
đó trực tiếp hay gián tiếp? - HS liệt kê được những thủ
pháp NT chủ yếu trong bài học: đối, điệp từ, điệp ngữ liên
hồn, các hình ảnh ước lệ tượng trưng, câu hỏi tu từ...
- Tâm trạng nhân vật trữ tình cịn được thể hiện trong các
hiìn ảnh thi nhiên: núi, mây, ngàn dâu... Đó là cách nói


gián tiếp, vẫn diễn tả một cách sâu sắc và chân thực tâm tư
tình cảm của nhân vật...


* Vây, thông qua bài học hôm nay, bên cạnh việc bồi đắp
cho chúng ta những tình cảm tốt đẹp, thái độ đứng đắn,
đoạn thơ trích cịn giúp em học thêm được cách thưc sbiểu
cảm nào khác ngồi việc thể hiện trực tiếp tình cảm bằng
những từ ngữ cảm thán quen thuộc? - Biểu cảm gián tiếp,
kín đáo, tế nhị song vẫn thể hiện đầy đủ và sâu sắc tình
cảm...


* Em ghi nhớ gì về văn bản này?
(15 phút)


- Đọc bài thơ


- Nêu hiểu biết của em về tác giả? tác phẩm?


vệ Tổ quốc là điều xứng đáng. Cịn, mất mát chia lìa vì
một chiếc ngai vàng của cá nhân, quyền lợi ích kỷ của
một số người nào đó thì lại là một sự hy sinh phi nghĩa,
phi lý. Người chinh phụ ở đây, người đàn bà chờ chồng
hoá đá trong câu chuyện xưa và biết bao nhiêu người
phụ nữ khác nữa trong xã hội cũ là nạn nhân đau khổ
nhất của chiến tranh, phải chung cảnh ngộ:


Ai đi muôn dặm non sông


Để ai chất chứa sầu đong vơi đầy (Ca dao)



<b>3. Ghi nhớ:</b> SGK


<i><b>- Nỗi sầu chia ly cảu người chinh phụ.</b></i>


<i><b>- Thể hiện niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của </b></i>
<i><b>người phụ nữ</b></i>


<i><b>- Tố cáo chiến tranh phui nghi nghĩa.</b></i>


=> Nằm trong toàn bộ khúc ngâm đoạn trích thể hiện
đầy đủ nội dung, ý nghĩa sâu sắc của TP, đó là qua tâm
trạng đau khổ triền miên của người chinh phụ, TG đã
lên tiếng bênh vực cho khát vọng sống, khát vọng hạnh
phúc chính đáng của con người, đặc biệt là của tuổi trẻ,
những người đáng được sống trong yêu thương, hạnh
phúc và thanh bình. Chính vì vậy, mặc dù ra đời cách
đây đã hơn hai trăm nam song Chinh phụ ngâm khúc
vẫn còn nguyên giá trị và vẻ đẹp của nó trong lịng
người đọc mọi thế hệ.


- Tâm trạng chủ yếu được thể hiện gián tiếp qua cảnh
vật thiên nhiên, là nghệ thuật tả cảnh nghệ ngụ tình,
mượn cảnh vật để giãi bày tình cảm, cảm xúc của mình
một cách sâu sắc thấm thía và tinh tế hơn. Bên cạnh đó
cịn kể đến tác dụng của thể thơ song thất lục bát với
nhạc điệu trầm bổng da diết, khiến cảm như đợt sóng
đi lên trong hai câu thất, dồn nén ở câu lục ngắn gọn và
toả ra mênh mang trong câu bát dài nhất vơ hạn vơ hồn.


<b>B. VĂN BẢN: BÁNH TRƠI NƯỚC</b>


<b>(Tự học có hướng dẫn)</b>


<b>I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Tác giả: Hồ Xuân Hương</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Thể thơ giống với bài thơ nào mà em biết? Đó là thể thơ
gì? nhắc lại đặc điểm của thể thơ đó?


- Nội dung của bài thơ có gì đặc biệt?


- Ngồi việc miêu tả hình dáng tác giả cịn nói tới việc gì?
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của HXH?


- Bài thơ có hai nghĩa, theo em nghĩa nào là nghĩa chính
làm nên giá trị bài thơ?


- Trong bài thơ hình ảnh ngời phụ nữ hiện lên như thế nào/
Gợi ta thấy vẻ đẹp gì?


- Trong bài thơ hình ảnh người phụ nữ hiển thị lên như thế
nào? Gợi cho ta thấy vẻ đẹp gì?


- Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? Ta
thấy người phụ nữ đẹp nhưng thân phận như thế nào?
- Chính hoàn cảnh ấy nhân phâm rcủa người phụ nữ hiện
lên như thế nào? (em hãy chú ý quan hệ từ)


- Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của bài thơ và nội dung
của bài thơ?



(Nếu khơng cịn thời gian thì phần này cho HS về nàh làm)
* GV nêu yêu cầu của bài tập


- Bà sống trong thời PK suy tàn khoảng cuối thế kỉ 18.


<b>2. Tác phẩm:</b> là bài thơ nổi tiếng tiêu biểu cho tư
tưởng nghệ thuật của bà.


c. <b>Thể thơ</b>:


- Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Miêu tả bánh trơi nước:</b>


- Hình dáng: trắng, trịn => Xinh xắn
- Luộc bánh: trước chìm sau nổi


- Làm bánh: rắn nát tuỳ thuộc vào người làm bánh khéo
hay vụng


- Nhân bánh: làm bằng đường đỏ


=> Cách miêu tả cụ thể, chính xác đúng với bánh trơi
nước ngồi đời.


<b>2. Phản ánh thân phận và phẩm chất của người phụ</b>
<b>nữ trong xã hội PK.</b>


- Hình thể: Trắng, trịn=> Tác giả sử dụng từ đa nghĩa


vừa để định danh cho thuộc tính của sự vật vừa để định
dnah cho thuộc tính của con người. Đẹp đầy đặn, phúc
hậu, dịu dàng, khiêm nhường.


- Thân phận:
+ Bảy nổi ba chìm
+ Rắn - nát
- Thân em


=> TG sử dụng từ trái nghĩa, thành ngữ, vận dụng ca
dao một cách tài tình nhằm gợi tả số phận của người
phụ nữ trong XH phong kiến


=> Là thân phận long đong, chìm nổi, trơi dạt, thân
phận phụ thuộc vào người khác.


- Nhân phẩm: tấm lịng son => Nhân phẩm đẹp đẽ. Từ
“mà” chình là lời khẳng định rõng rạc, dứt khoát nhân
phẩm của mình. Tấm lịng son chính là sự bất biến
trong mọi hồn cảnh. Sóng gió cuộc đời phụ phàng, vùi
dập thân phận bảy nổi ba chìm thì cũng khơng thể làm
thay đổi vẻ đẹp tâm hồn, tấm lòng thuỷ chung son sắt ở
người phụ nữ.


3. <b>Ghi nhớ:</b> SGK


<b>C. LUYỆN TẬP:</b>


1. Tác phẩm chinh phụ ngâm khúc viết theo phương
thức biểu đạt gì.



- Đây là phương thức trữ tình


2. Em hãy đọc bài ca dao bắt đầu bằng từ thân em? Bài
Bánh trơi nước có biểu cảm khơng, nếu là biểu cảm thì
bộc lộ cảm xúc gì?


- Bài thơ biểu cảm theo phương thức gián tiếp thể hiện
thái độ thương cảm, ca ngợi , đề cao người phụ nữ.
“Câu Bảy nổi ba chìm với nước non” ta thấy người phụ
nữ được đặt ngang tầm với vũ trụ.


<i><b>4. Hướng dẫn học tập: (2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Tiết 27</b></i><b> QUAN HỆ TỪ</b><i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Nắm được thế nào là quan hệ từ


- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuân rbị bảng phụ.


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I, II trong SGK.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


a. Cho biết cách sử dụng từ Hán Việt? Lấy VD?
3. Bài mới (40 phút):


<b>* Giới thiệu bài: (1 phút)</b>


<i>Trong tiếng Việt có những từ biểu thị sự vật, hành động, tính chất. Lại có những từ biểu thị quan hệ ý </i>
<i>nghĩa giữa các bộ phận của câu. Vậy những từ ấy có tên gọi là gì, có đặc điểm như thế nào, có cách </i>
<i>sử dụng ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hơm nay.</i>


<b> *Tiến trình bài dạy:</b>


* GV viết 3 VD trước.
* GV gọi HS đọc


- Hãy xác định quan hệ từ trong các câu dựa vào
kiến thức đã học ở bậc Tiểu học?


- Các quan hệ từ liên kết những từ nào trong các
VD trên? Nêu ý nghĩa cảu mỗi quan hệ từ?
- Em hiểu thế nào là quan hệ từ?


* GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ


- Trong các trường hợp, trường hợp nào bắt buộc
phải có quan hệ từ? Trường hợp nào khơng cần
thiết?



- Tìm quan hệ từ có thể dùng thành từng cặp với
quan hệ từ vừa tìm được?


- Em có nhận xét gì về cách sử dụng quan hệ từ?
- BÀi học hơm nay cần ghi nhớ điều gì?


* GV gọi HS đọc đoạn đầu văn bản “Cổng trường
mở ra”


- Điền các từ thích hợp vào chỗ trống?
- Trong các câu, câu nào đúng, câu nào sai?


<b>i. THẾ NÀO LÀ </b>
<b>QUAN HỆ </b>
<b>TỪ</b>


1. Ví dụ:


- Quan hệ từ “của”: chỉ sự sở hữu
- Quan hệ từ “như”: chỉ sự so sánh


- Bởi...nên: chỉ ý nhân quả (cặp quan hệ từ)
- Liên kết giữa các bộ phận của câu.


2. Ghi nhớ: SGK


II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ


1. Trường hợp bắt buộc có quan hệ từ: b, d, g



2. trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ: a, c, e,
h, i.


3. Quan hệ từ dùng thành cặp:
- Nếu ...thì


- Vì ..nên
- Tuy ...nhưng
- Hễ...thì
- Sở dĩ...nên
* Ghi nhớ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

trong đó có sử dụng quan hệ từ, gạch dưới các
quan hệ từ trong đoạn văn đó?


GV gợi ý:


- Cảnh sắc thiên nhiên nào được miêu tả trong bài
thơ?


- Với những nét vẽ như thế buổi chiều ở phủ thiên
trường được hiện lên như thế nào?


- Bức tranh này gợi em nghĩ gì về tác giả?


nếu , thì, và


<b>3. Bài tập 3: </b>



- Các câu đúng: b, d, g, i ,l
- Các câu sai: a, c, e, h, k


<b>4. Bài tập 4: </b>


<i><b>Cảnh sắc thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ:</b></i>


- Sắc chiều man mác, sương mờ như khói.


- Cảnh vật chập chớn, nởa như có, nửa như khơng.
- Tiếng sáo thanh bình của trẻ chăn trâu.


- Cánh cị trắng từng đơi hạ xuống đồng.


<i>- Đó là những nét vẽ giản dị mà tinh tế.</i>


<i><b>+ Cảnh tượng vùng q trầm lặng mà khơng đìu </b></i>
<i><b>hiu.</b></i>


<i><b>+ Bình yên đơn sơ mà vâẫ đặm đà hồn quê.</b></i>


<b>+ Tác giả thường sống trong lầu son gác tía nhưng </b>
<b>vẫn hướng tâm hồn mình đến với cảnh bình yên </b>
<b>chốn quê nhà.</b>


<b>Đoạn văn tham khảo</b>


Đọc bài thơ: “Buổi chiều đứng phủ Thiên Trường trông ra” của tác giả Trần Nhân Tông, chỉ bằng bốn câu
thơ ngắn gọn, hàm súc, người đọc cảm nhận được cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường trông ra là
cảnh tượng vùng q trầm lặng mà khơng đìu hiu, bình n đơn sơ mà vẫn đậm đà hồn quê. Đó là sắc


chiều man mác, chập chờn nửa như có nửa như không vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn
thơn q, là tiếng sáo thanh bình của mục đồng, là cacnhs cị trắng từng đơi liệng xuống. Chính những nét
vẽ giản dị mà tinh tế ấy đã làm nên bức tranh đậm đà hồn quê. Phải có tình cảm chân thành, gắn bó máu
thịt với q hưng thơn dã, tác giả mới có thể vẽ được một bức tranh như thế. Càng trân trọng và cảm phục
hơn khi ta biết rằng người vẽ tranh là nhà vua tơn kính, tuy sống trong lầu son gác tía nhưng tâm hồn vãn
ln hướng tới vẻ đẹp bình yên chốn quê nhà. Những câu thơ cứ gợi trong ta niềm bâng khuâng, xúc động
khi nghĩ về một vùng quê yên bình của nước đại Việt sau chiến tranh.


<i><b>* Hướng dẫn học tập: (2 phút)</b></i>


- Hoàn chỉnh bài tập
- Học thuộc phần ghi nhớ


- Chuẩn bị bài: Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm.


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 28</b></i><b> </b>

<b>Luyện tập cách làm bài văn biểu</b>

cảm

<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Nắm được thế nào là quan hệ từ


- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuân rbị bảng phụ.


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I, II trong SGK.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


a. Cho biết cách sử dụng từ Hán Việt? Lấy VD?
3. Bài mới (40 phút):


<b>* Giới thiệu bài: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề
-Đề yêu cầu viết về loại gì ?


-Em u cây gì ?Vì sao em u cây đó hơn cây
khác?


-Cây đó có phẩm chất gì đáng q ?


Cây đã đem lại cho em và gia đình những gì trong
đời sống vật chất và tình thần ?


-Dựa vào dàn bài trong sách giáo khoa,em hãy lập
dàn bài cụ thể cho đề bầi trên.


*GV gọi HS đọc văn bản “Cây sấu HN”
-Rút gọn văn bản thành dàn ý.


-Mở bài tác giả giới thiệu sấu bằng những ấn tượng
gì ?



-Thân bài nêu những tình cảm gì và những kỉ niệm
gì về sấu?


<b>BÀI VÀ VIẾT ĐOẠN</b>


1.Tìm hiểu đề và tìm ý:
-Kiểu bài :Văn biểu cảm


-Đối tượng biểu cảm :Loại cây (cây tre,cây
phượng,cây bưởi,cây chuối, cây đa)


-nội dung biểu cảm :


+Suy nghĩ về loại cây→Tên cây→Phẩm chất của
cây,quan hệ gần gũi giữa em và cây,lợi ích của cây
đối với em về vật chất, tinh thần.


+Tình cảm với lồi cây:u mến,ca ngợi.
2.Lập dàn ý:


a,Mở bài :Giới thiệu cây lý do em yêu thích.
b.Thân bài :


-Nêu các phẩm chất của cây


-Loại cây trong cuộc sống của con người
+Cây có bóng mát


+Cây cho hương thơm,hoa đẹp,quả ngọt
-loại cây trong cuộc sống của em


+Cảm giác khi được thưởng thức hoa
+cây như người bạn


+Cấy gắn bó với kỷ niệm...
c.Kết bài ;


-Khẳng định lại phẩm chất của cây
-Tình yêu của em đối với cây
*Lập dàn ý bài:Cây sấu Hà Nội


a.Mở bài:Tác giả giới thiệu trực tiếp hương thơm
của cây và ca ngợi nó:


-Mùa hạ Hà Nội Những cơn mưa là sâu vàng ào ạt
rơi trong những hương sấu dịu dàng ,thơm thơm
b,Thân bài :


1.Cây sấu thân thuộc gắn bó với người Hà nội.
-Hương sấu dịu dàng ướp bầu khơng khí tinh khơi.
-Hoa sấu hình sao,màu trắng sữa trao nghiêng trong
gió;


+Đậu xuống mái tóc các cơ gái
+Lấm tấm mặt đường


2.Cây sấu gợi nhớ gợi thương trong lòng người Hà
Nội


*Chị ở miền nam nhắn gửi cho ít trái sấu xanh để
hưởng nỗi khát khao;



-Bát nước rau muống luộc dầm sấu.


Cốc sấu đá thấm đẫm nước đường hoa mai ngọt
đậm từ tay cô hàng chiều khách


*Người Hà Nội nhớ thời thơ ấu
-Nghển cổ nhìn tán lá sấu cao vút


-Ngắm phái trước ước áo chùm sấu xanh non
-Thích thú chia nhau nhấm nháp miếng sấu dấm
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Phần kết luận cho thấy cây sấu gắn bó với người
HN như thế nào ?


*GV cho học sinh viết ra giấy các phần của đề bài
loại cây em yêu .


-GV thu và chấm bài .
-Tổ 1:viết phần mở bài .


Tổ 2:Viết một đoạn của phần thân bài
-tổ 3:Viết đoạn hai của phần thân bài
-Tổ 4: Viết phần kết luận


nhớ,mà thương→Cái duyên HN


<b>II.LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN</b>



1.Viết phần mở bài:
2.viết phần thân bài:
3. viết phần kết luận


<b>4.Hướng dẫn học tập (2 Phút)</b>


-Ôn luyện văn bản bản biểu cảm để chuẩn bị bài viết số 2.
-Chuẩn bị bài :Qua Đèo Ngang.


<b>Tuần 8</b>


<b>BÀI 8</b>



<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 29</b></i><b> </b>

<b>Qua đèo ngang</b>

<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Hình dung được cảnh tượng đèo Ngang, Tâm trạng cơ đơn của Bà huyện Thanh Quan lúc qua đèo
Ngang.


- Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị tranh Cảnh Đèo Ngang + Mơ hình thể thơ thất
ngôn bát cú Đường luật.


2. Học sinh: Cá nhân soạn bài, tìm hiểu về thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:



1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


- ĐỌc thuộc lòng bài “Bánh trơi nước”, Cho biết bài thơ có mấy lớp nghĩa. Lớp nghĩa nào là
chính. Em hiểu như thế nào về lớp nghĩa chính của bài thơ?


3. Bài mới (40 phút):


<b>* Giới thiệu bài: (3 phút)</b>


Cho học sinh quan sát bức tranh Cảnh Đèo Ngang.


GV đặt câu hỏi: Em biết gì về địa danh Đèo Ngang? (SGK 102)


Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là một địa
danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân vịnh Đèo Ngang như: Cao Bá Quát có bài “Đăng
Hoành Sơn” (Lên núi Hoành Sơn), Nguyễn Khuyến có bài “Qúa Hồnh Sơn”,... Nhưng tựu trung,
được nhiều người biết đến và yêu thích nhất vẫn là bài “Qua Đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan.


* Tiến trình bài dạy:



- Em biết gì về Bà huyện Thanh Quan? <b>I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Qua Đèo Ngang là bài thơ thất ngôn bát cú
Đường luật. Em hãy đọc phần giới thiệu
trong chú thích để hiểu về thể thơ này.
Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu về thể
thơ này qua mơ hình thơ.



* HS đọc bài thơ, minh hoạ hiểu biết của
em về số câu , số chữ trong câu, cách gieo
vần bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú
này.


- Cảm nhận chung của em về nội dung bài
thơ?


HS trả lời: hai nội dung
+ Cảnh tượng Đèo Ngang
+ Tâm trạng tác giả
(15 phút)


- Cảm xúc thơ ca đã được nảy nở vào thời
điêể nào? Thời điểm ấy tác động ra sao
đến tình cảm con người?


- Em biết đến thời gian nghệ thuật qua văn
bản nào đã học?


Bà huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở
thế kỉ XIX, chưa rõ năm sinh năm mất, quê ở làng Nghi Tàm,
nay thuộc Quận Tây Hồ, Hà Nội. Chồng Bà làm tri huyện
Thanh Quan (thuộc Thái Ninh) Thái Bình, do đó mà có tên
gọi là bà huyện Thanh Quan. BÀ là một trong số những nữ sĩ
tài năng hiếm có trong thời đại xưa, hiện cịn để lại 6 bài thơ
Đường luật trong đó có bài Qua Đèo Ngang.


<i>2. Tác phẩm:</i>



- Đây là bài thơ chữ Nôm thực hiện nghiêm túc luật thơ
Đường.


- Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật. Đường luật là luật thơ
có từ đời Đường (618-907) ở Trung Quốc. Thơ thất ngôn bát
cú gồm 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, niêm luật chặt chẽ. Có gieo
vần, chỉ một vần ở các cuối ở các câu: 1,2,3,4,6,8. Có phép
đối giữa câu 3 và 4, câu 5 và câu 6, có luật bằng trắc. Khơng
theo đúng những điều trên bị coi là thất luật.


<i>=> Thể thơ có luật thơ chặt chẽ, gị bó nhất trong lịch sử thơ</i>
<i>ca.</i>


<i>Nét đặc sắc là tính có đúc, súc tích được sản sinh từ một kiểu</i>
<i>tư duy nghệ thuật, một thi pháp, một thi pháp độc đáo, vì thế </i>
<i>thường mang vẻ đẹp hàm xúc, trang nhã, uyênn bác.</i>


<i>4. Đọc – tìm hiểu từ khó</i>
<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<i><b>1. Bức tranh Đèo Ngang</b></i>


<i><b>- Thời điểm miêu tả:</b></i> Xế tà => Lúc trời đã về chiều, ánh nắng
mặt trời ban ngày đã dần tắt đi và cũng là lúc màn đêm dần
ập xuống => đây là thời khắc khép lại một ngày, cũng là thời
gian mọi hoạt động của sự sống kết thúc.


<i><b>GV</b></i>: Khoảng khắc hấp hối của hoàng hôn và phút lắng lại của
hoạt động thường gợi nỗi buồn man mác, nhất là đối với


người xa quê. Nó cũng gợi nhắc đến thời điểm sum họp của
con người trong mái ấm gia đình. Chính vè vậy, nó trở thành
thời gian nghệ thuật giàu tính gợi cảm trong thơ ca:


<i><b>Ca dao</b></i>: Chiều chiều …


Thơ viết: Thơ Đỗ Phủ, Lý Bạch, Thôi Hiệu…


Cũng đồng thời là thời điểm gợi cảm hứng nghệ thuật trong
thơ Bà huyện Thanh Quan: Chiều hơm nhớ nhà, Thăng Long
thành hồi cổ…


-Bức tranh thiên nhiên:


- Gần : cỏ cây chen đá, lá chen hoa


Câu 1 và câu 2 có sự hiệp vần:”Tà-đá – lá - hoa”; có tiểu đối
ở câu 2 ‘ chen đá>< chen hoa”; điệp từ “chen”.


-Xa : Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà
+ Dùng đối ngữ:


+ Đảo trật tự cú pháp


+ Từ láy gợi hình ảnh “ Lom khom, lác đác”


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Ở gần tác giả nhìn thấy cảnh gì? Nhận xét
về cách gieo vần và dùng từ trong 2 câu
thơ đầu? Tác dụng?



- Phóng tầm mắt ra xa, nhìn từ lưng đèo
xuống t/g tiếp tục thấy cảnh gì?


Cảnh đó được miêu tả có gì đặc sắc?
+ Về quan hệ hai câu thơ, về trật tự trong
câu.


+ Từ láy “lom khom”, “lác đác” gợi điều
gì?


+ Tác dụng của nghệ thuật miêu tả trên?


* Lắng lịng mình trong khoảnh khắc tĩnh
vắng của thiên nhiên tạo vật, nhà thơ đã
đón nghe được những âm thanh nào?
* Kết cấu hai câu thơ này như thế nào so
với cặp câu thực ở trên? Ngoài nghệ thuật
đảo trật tự cú pháp, em nhận thấy cịn có
phép nghệ thuật nào nữa ở đây?


- Tiếng chim quốc trong văn học gợi tả gì?
Gọi chệch chim đa đa là “ Cái gia gia” với


không gian Đèo Ngang mênh mông hiu quạnh. Hình ảnh con
người, cuộc sống ven sống ven sơng hiện lên thật ấn tượng:
Cảnh có thêm người, có dấu hiệu cuộc sống con người nhưng
khơng vì thế mà bớt đi sự heo hút, vắng lặng. Trái lại càng
hoang vắng đến rợn ngợp. Hình bóng con người đã nhỏ lại
càng nhỏ hơn với dáng “lom khom” của chú tiều. Cuộc sống


đã thưa thót lại càng thưa thớt tiêu điều với “lác đác” của lều
chợ. Những định từ chỉ số lượng ít ỏi “vài, mấy” góp phần
gợi lên một khơng gian cơ liêu, quanh quẽ=> Câu thơ có đầy
đủ yếu tố của một bức tranh sơn thuỷ hữu tình song khơng
tươi vui ấm áp mà đìu hiu, buồn bã, bởi đường nét có mà sắc
màu lại q nhạt nhồ, thanh sơ, hoạt động dường như ngưng
động lại, con người lọt thỏm giữa mênh mang trời đất, ngút
ngát cỏ cây. Thiên nhiên hoang dã càng chiếm lĩnh không
gian bao nhiêu thì sự sống con người càng ít ỏi mờ nhạt bấy
nhiêu.


+ Âm thanh:


Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia


+ Biện pháp đối ngữ, đảo ngữ (như câu 3, 4)
+ Ẩn dụ, chơi chữ.


=> Tiếng chim quốc quốc gợi đến điển tích bi thương về
Thục Đế mất nước khi chết hố thành chim cuốc cứ kêu hồi
“quốc, quốc”. Tiếng chim đa đa đặt trong thế đôố cân xứng
“gia gia” với “quốc, quốc” như khơi mở nỗi nhớ nhà trong
cảnh lữ thứ tha hương, dừng chân trong buổi chiều tà của Bà
huyện Thanh Quan nơi Đèo Ngang. Tiếng chim quốc quốc,
chim đa đa gợi nỗi nhớ nước thương nhà. Hai động từ: Nhớ -
Thương đã như tạm khép lại bức tranh thiên nhiên Đèo
Ngang và dần mở ra tâm trạng nhà thơ. Ý thơ chuyển từ
ngoại cảnh vào tâm cảnh.



=> Miêu tả âm thanh đặc biệt. Đó khơng phải là âm thanh của
tiếng vang tự nhiên mà đó là âm thanh của tâm trạng, của
điều cảm nhận bằng cõi lòng.


Bức trnah Đèo Ngang có thêm âm thanh cảu tiếng chim chiều
song tiếng chim quốc quốc, tiếng chim đa đa vang lên buồn
bã , khắc khoải. Vì thế cảnh Đèo Ngang lại càng hiu hắt,
buồn vắng hơn nhiều.


<i><b>* Cảnh Đèo Ngang là bức tranh thiên nhiên lúc chiều tà: </b></i>
<i><b>hùng vĩ, bát ngát, thấp thống có sự sống con người nhưng</b></i>
<i><b>cịn hoang sơ, gợi cảm giác buồn, vắng lặng.</b></i>


<i><b>2. Tâm trạng nhà thơ .</b></i>


<i><b>- Buồn nhớ, cô đơn</b></i> (Đưcợ thể hiện gián tiếp qua miêu tả
cảnh ở Đèo Ngang => Tả cảnh ngụ tình)


<i><b>- Nhớ nước, thương nhà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

dụng ý gì?


- Nhận xét về âm thanh trong khơng gian
Đèo Ngang lúc xế tà? Liệu âm thanh ấy có
khiến bức tranh cuộc sống hiu quạnh trở
nên sơi động hơn khơng? Tại sao?


Em hình dung về cảnh tượng Đèo Ngang
như thế nào qua sự miêu tả của Bà huyện
Thanh Quan?



(10 phút)


- Bức tranh Đèo Ngang được cảm nhận
khơng chỉ bằng đơi mắt mà cịn bằng tâm
hồn nhạy cảm của Bà huyện Thanh Quan,
đặc biệt qua sự cảm nhận âm thanh tiếng


<i>quốc quốc, tiếng gia gia</i>, em hiểu gì về
tâm trạng nhà thơ?


- Tại sao đứng trước khung cảnh thiên
nhiên ấy bà lại có tâm trạng nhớ nước
thương nhà?


- Thời Bà huyện Thanh Quan sống là thời
bình tại sao lại có tâm trạng nhớ nước?


* Hai câu thơ kết thúc trực tiếp bộc lộ cảm
xúc và suy tư của người lữ thứ. Em cso
nhận xét gì về sự tương quan ý nghĩa câu
7 với câu 8?


sĩ khi xa gia đình, xa nhà để từ Thăng Long vào Phú Xuân
nhận chức “Cung trung giáo tập”.


+ Nhớ nước: Sự hoài niệm chung về dĩ vãng, về quá khứ
vàng son thống nhất liền một dải của dân tộc, đó là sự phủ
nhận nước của chính quyền triều Nguyễn lúc bấy giờ, một
triều đại mà đối với bà cũng như đối với các sĩ phu Bắc Hà


như bà vẫn cịn phải xa lạ=> <i><b>Hồi cổ trong niềm hoài </b></i>
<i><b>hương là đặc điểm độc đáo trong thơ của Bà huyện Thanh </b></i>
<i><b>Quan.</b></i>


Hai câu kết:


<i> - Dừng chân đứng lại trời, non, nước.</i>
<i>Một mảnh tình riêng ta với ta</i>


=> Đối lập hai hình ảnh:


- Trời, non , nước: không gian mênh mông mà tách biệt, mở
ra nhiều chiều bao la bát ngát.


- Một mảnh tình riêng: Nỗi tâm tư khép kín.


<i><b>=> Bật nỗi buồn cơ đơn khủng khiếp.</b></i>


- “Ta với ta”: Mình đối diện với chính mình cô đơn, lẻ loi.
=> <i><b>Hai câu thơ, nhất là câu kết, chữ nào cũng mang một </b></i>
<i><b>niềm đơn chiêc: “một - mảnh tình – riêng – ta - với – ta”. </b></i>
<i><b>Đó là niềm riêng, hiếm có câu thơ nào cực tả nỗi cô đơn </b></i>
<i><b>hơn nữa.</b></i>


Thế giới thiên nhiên, thế giới tâm trạng ở hai câu kết, tất cả
đều là sự ngăn cách, là một thế giới riêng. Thế giới riêng của
nỗi niềm hoài cổ, thế giới riêng của tâm trạng cá nhân -> Đọc
bài của GS TĐS tr 145 ÔT.


- Biểu cảm trực tiếp và gián tiếp.



<b>III. GHI NHỚ: SGK/104 III. GHI NHỚ: SGK/104</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Ý nghĩa cụm từ “ta với ta”


- Có ý kiến cho rằng: 7 câu đầu tả cảnh
ngụ tình, câu 8 cực tả nỗi cô đơn của tác
giả. Em nghĩ sao về điều này?


GV: Bài thơ, cảnh lan xuống tận câu thơ
cuối, tình tràn lên tận câu thơ đầu ->sáng
tạo trong cách áp dụng thể thơ Đường luật.


- Vậy theo em văn bản được biểu đạt theo
phương thức nào?


Hãy khái quát lại nét đặc sắc về nội dung
và nghệ thuật của bài thơ?


<i><b>* Hướng dẫn học tập: (2 phút)</b></i>


- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ


- Viết một đoạn văn phát biêểucảm nghĩ của em khi học xong bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Bạn đến chơi nhà.


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 30</b></i><b> </b>Văn bản<b> </b>

<b>Bạn đến chơi nhà</b>

<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:


- Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã của Nguyễn Khuyến
- Củng cố hiểu biết thêm về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật


B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị tranh ảnh về thơ văn Nguyễn Khuyến.
2. Học sinh: Cá nhân soạn bài, tìm hiểu về thể thơ văn Nguyễn Khuyến.


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


- Đọc thuộc bài thơ Qua Đèo Ngang? Qua bài thơ em cảm nhận được gì?
3. Bài mới (40 phút):


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tuần trước ta đã được làm quen với hai nhà thơ nữ đó là Hồ Xuân Hương và Bà huyện Thanh Quan
với hai phong cách thơ độc đáo. Một nhà thơ trào phúng thì sắc nhọn, trữ tình thì tê tái - Một nhà thơ
trang nhã điêu luyện và thường đượm buồn. Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một tác giả được
mệnh danh là nhà thơ Nôm kiệt xuất của dân tộc, với một phong cách thơ cũng không kém phần độc
đáo.


* Tiến trình bài dạy:



- GV đọc mẫu, HS đọc lại.


- Quan sát chú thích và nêu những hiểu biết của em
về tác giả? Tác phẩm?



* GV giới thiệu: Nguyễn Khuyến sáng tác tương
đối nhiều song thành công nhất của ông vần là đề
tài viết về quê hương làng cảnh VN và bạn bè. Thơ
của ơng lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào
mà sâu lắng thâm trầm. Nguyễn Khuyến đã để lại
cho đời khoảng 800 bài thơ chữ Nơm và chữ Hán.
Trong đó có gần 100 bài thơ viết về tình bạn như
bạn đồng học, bạn đồng khoá, bạn cùng quê.
Nguyễn Khuyến cso hai người bạn đồng khoá rất
thân là Châu Cầu và Dương Khuê, ông đã cso
những vần thơ viết về hai người:


“Ai lên thăm hỏi bác Châu Cầu
Lụt lội năm nay bác ở đâu”
“ Bác Dương thôi đã thôi rồi


Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta”


- Em đã học bài thơ nào giống thể thơ của bài này,
đó là thể thơ gì?


- Em đã học bài thơ nào giống thể thơ của bài này,
đó là thể thơ gì?


- Em hãy nhắc lại đặc điểm của thể thơ này?
- Em hãy cho biết bố cục của bài thơ có gì giống
với bố cục của bài Qua Đèo Ngang?


* GV đọc câu thơ 1



- Cho biết câu thơ thể hiện điều gì?


- Niềm vui khi bạn đến chơi nhà được thể hiện qua
những từ ngữ nào trong câu 1?


- Nguyễn Khuyến đã dùng từ nào để xưng hô với
bạn? Nhận xét của em về cách dùng từ xưng hô ấy?
- Qua lời xưng hô và cách chỉ thời gian ấy em so
sánh nó với cách chào hỏi thơng thường của người
Việt Nam?


<b>I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG </b>
<i>1. Đọc</i>


<i>2. Tác giả:</i>


- Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) quê ở làng Yên Đổ
huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.


- Sau ba mươi năm học hành thi cử ông đậu: thi
Hương, thi Hội, thi Đình do đó có tên hiệu là Tam
Nguyên Yên Đổ.


- Nguyễn Khuyến làm quan khỏng 10 năm nhưng
đến khi thực dân Pháp đnáh chiêm sxong Bắc bộ,
ông cáo quan về ở ẩn.


- Nguyễn Khuyến là nhà thơ lớn của dân tộc. Thơ ca
của ông chủ yếu được sáng tác vào giai đoạn sau


ngày cáo quan sống ở Yên Đổ.


<i>3. Tác phẩm.</i>


- Bài thơ thuccọ loại hay nhất trong đề tài tình bạn
trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ Nơm
Đường luật nói chung.


- Bài thơ Qua Đèo Ngang


- Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật


* GV: Bố cục không giống với bố cục bài thơ Qua
Đèo Ngang (2 câu đề, 2 câu thực, 2 câu luận, 2 câu
kết)


Chúng ta nhìn vào bài thơ: nếu coi hai câu đầu là
câu đề thì câu thức hai tác giả đã đi vài tả thực rồi.
Hay nếu coi hai câu cuối là câu kết thì câu 7 chưa
thực sự kết mà phải đến câu 8. Vậy chúng ta sẽ đi
tìm hiểu bài thơ theo cấu trúc 1 – 6 – 8.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<i><b>1. Câu thơ (5 phút)</b></i>


<i><b>Niềm vui khi bạn đến chơi nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Khuyến phải tiếp bạn như thế nào? (Phải trọng đãi
thật đầy đủ, sang trọng, cởi mở, chân tình)



* Đọc 6 câu thơ tiếp, cho biết câu thơ này nêu điều
gì?


- Trong 6 câu thơ này, tác giả cho biết mình có
những gì để tiếp bạn?


- Hãy phân tích nghệ thuật dùng từ ngữ, hình ảnh,
nhịp điệu, phép đối của tác giả trong đoạn thơ này
để hiểu rõ thêm t/g và tình bạn của t/g?


- Sự thật có phải t/g khơng có đến như vậy khơng?
Đó là cách nói như thế nào? Tác dụng?


- Đọc câu thơ kết.


- Đối chiếu với câu kết trong bài Qua Đèo Ngang
em có nhận xét gì? (cùng sử dụng cụm từ “ta với


gian “đã bấy lâu nay”, 1 vế chỉ sự kiện “bác tới nhà”
như tiếng reo vui khi có khách đến thăm.


=> Câu thơ như một lời chào tự nhiên thường thấy
trong cuộc sống đời thường dân dã của người Việt
Nam. Nó cởi mở, mộc mạc thân tình-> Đây là cử
chỉ hiếu khách của người Việt Nam (Lấy sự xa cách
lâu ngày làm niềm vui gặp gỡ).


<i><b>Tình cảm của tác giả đối với bạn là tình cảm gắn </b></i>
<i><b>bó đậm đà, hồn nhiên, dân dã.</b></i>



<i><b>2. Sáu câu thơ tiếp: (10 phút)</b></i>


<i><b>Mong muốn tiếp bạn và khả năng của NK khi tiếp </b></i>
<i><b>bạn</b></i>


- Khơng có một thứ gì khi bạn đến chơi


+ Khơng có trẻ ở nhà để sai bảo, khơng gần chợ để
mua sắm


+ Khơng đánh được cá vì ao quá sâu, nước lại lớn
+ Không bắt được gà vì vườn rộng rào thưa
+ Khơng có cải vì cải chửa ra cây


+ Khơng có cà vì cà mới nụ


+ Khơng có bầu vì bầu vừa rụng rốn
+ Khơng có mướp vì mướp đương hoa


+ Kể cả miếng trầu tiếp khách cũng khơng có nốt
-> Tác giả kể lần lượt đủ thứ thức ăn từ món
ngon(cá, gà) đến các thứ rau cỏ dân dã bình dị (cải,
cà, bầu mướp) hay miếng trầu là đầu câu chuyện.
-> Các thứ này đều có nhưng đều ở dạng khả năng,
dạng tiềm ẩn mà thực tế chưa thể dùng được.
- Vận dụng thành ngữ dân gian + hư từ <i>(Thời, khôn,</i>
<i>chửa, vừa, đương, …)</i>


-> Cách nói bình dân giản dị cua rngười thơn q


- Nhịp điệu câu thơ thanh thốt, thoải mái.


- 2 cặp câu đối nhau cân xứng. Người vần qui định
cịn có sự hiệp vần trong từng câu: cả, cà, cá, gà …
-> Nét đặc sắc của Nguyễn Khuyến khi làm thơ ĐL:
lời thơ giản dị, trong sáng, mộc mạc, tự nhiên mà
tinh tế linh hoạt.


<i><b>-> Tình cảm của nhà thơ với bạn chân tình, cởi </b></i>
<i><b>mở, nồng hậu. Chính sự chân thành nơng fhậu ấy</b></i>
<i><b>đã tạo nên vẻ đẹp trong sáng hồn hậu của bài thơ.</b></i>


-> Đây là cách nói giảm, khiêm nhường. Cách nói
ấy cho biết giữa tác giả với bạn khơng hề có sự xã
giao khách sáo. <i><b>Tình bạn của họ được gắn bó lâu </b></i>
<i><b>bền và chân tình, vượt qua mọi lế nghi thông </b></i>
<i><b>thường, chỉ là tiếng cười đùa vui, dí dỏm bật lên </b></i>
<i><b>từ mối thâm tình mộc mạc.</b></i>


<i><b>3. Câu thơ kết: (7 phút)</b></i>
<i><b>Khẳng định tình cảm bạn bè</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

ta”)


- Nêu ý nghĩa cụm từ đó trong bài thơ này?


- Vậy nội dung câu kết so với nội dung 6 câu thơ
trên ntn?


- Tác dụng cau rbiện pháp tương phản này?



- Hãy khái quát lại nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?


sáng, đầm ấm, thân thương đầy tự hào của những
con người đã lánh đục về trong, không thèm nhập
cuộc với thói đời đen bạc. Tình cảm này là điều kiện
đầy đủ, quyết định cho một buổi tiêp sđãi tốt đẹp.
Tiếp đón nhau bằng một mối thịnh tình, khơng câu
nệ mâm cao cỗ đầy. Đấy mới thực sự là tình bạn
chân thành.


- Câu kết mang nội dung đối lập tương phản với nội
dung 6 câu thơ trên:


Khơng có về vật chất><Giàu có, đầy đủ về tinh
thần, tình cam rbạn bè


-> Nổi bật tình cảm chân thành, đứng cao hơn hẳn
mọi lề thói thơng thường đứng ngồi vịng xu nịnh,
bon chen của thói đời.


- Thể hiện niềm tự hào về 1 tình bạn đậm đà, dân
dã, bất chấp mọi điều kiện, không bị ràng buộc bởi
vật chất.


<b>III. GHI NHỚ: SGK/104</b>


<i><b>* Hướng dẫn học tập: (2 phút)</b></i> - Bài thơ ta thấy rõ đó là một văn bản biểu cảm. Vậy tác giả đã biểu cảm
bằng cách nào?



- Nêu 1 đến 3 câu văn biểu cảm khi học xong bài thơ?
- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ


- Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ.
- Ôn lại các bài văn biểu cảm để chuẩn bị bài viết số 2


- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về quan hệ từ.


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 31-32 </b></i>

Viết bài tập làm văn sè 2



A- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Thực hành làm văn biểu cảm để củng cố lí thuyết và loại văn biểu cảm, viết bài văn biểu cảm
đối với nhiên thiên, thực vật -> Tình yêu thiên nhiên


- Rèn luyện qua trình học tạo lập văn bản.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới


<b>* Tiến hành các hoạt động dạy học</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- GV chép đề lên bảng



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Bố cục rõ ràng 3 phần MB – TB – KL (1 đ)
- Trình bày sạch đẹp, khơng mắc lỗi chính tả (1 đ)
2. Nội dung (8 đ)


- Đối tượng biểu cảm: Chọn 1 loại cây cụ thể
- Nội dung: + Suy nghĩ về cây


+ Tình cảm của em với cây -> Thiên nhiên đất nước VN
a. Mở bài: (1 đ)


- Giới thiệu tên cây và ấn tượng chung của em về cây
b. Thân bài: (6 đ)


- Các phẩm chất nổi bật của cây
- Cây trong cuộc sống con người
- Cây trong cuộc sống của em
c. Kết bài: (1 đ)


- Tình cảm của em với cây-> Liên tưởng tới thiên nhiên VN-> yêu quê hương đất nước


<i><b>4. Dặn dò:</b></i> Soạn “Chữa lỗi về quan hệ từ”


<b>Tuần 9 BÀI 8 + 9</b>


* KẾT QỦA CẦN ĐẠT:


- Nắm được <b>các lỗi về quan hệ từ </b>thường gặp để tránh các lỗi khi nói hoặc viết.


- Cảm thụ được vẻ đẹp thiên nhiên mà Lý Bạch miêu tả qua bài thơ <b>Xa ngắm thác núi Lư</b>, bước đầu
nhận biết mối quan hệ gắn bó giữa tình và cảnh trong thơ cổ.



- Củng cố và nâng cao kiến thức về <b>từ đồng nghĩa</b>, cá loại từ đồng nghĩa, nâng cao kĩ năng dùng từ
đồng nghĩa đã học ở bậc tiểu học.


- Nắm được <b>các cách lập ý</b> đa dạng của bài văn biểu cảm.


<i><b> Ti</b><b>ế</b><b>t 33 </b></i>

<i><b>Chữa lỗi về quan hệ từ</b></i>


<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ


- Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: (5 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Cho HS quan sát hai ví dụ thuộc mục 1.
- Hai câu sau đây thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?
- Em hãy sửa lại cho hồn chỉnh?



- Đọc hai ví dụ thuộc mục 2 trong SGK?


- Các quan hệ từ “và”, “để” trong hai VD có diễn
đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong
câu không?


- Nên thay thế “và”, “để” ở đây bằng quan hệ từ gì?
- Đọc ví dụ ở mục 3


- Xác định cấu tạo ngữ pháp? Thiếu bộ phận nào
của câu?


- Tại sao các câu đó lại thiếu CN? Hãy sửa lại cho
đúng?


- Đọc ví dụ 4?


- Chỉ rõ những câu đó sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại
cho đúng?


- Qua việc phân tích mẫu, em rút ra được những
cách sử dụng quan hệ từ như thế nào?


* GV nêu yêu cầu cảu bài tập


- Thay các quan hệ từ dùng sai bằng những quan hệ
từ thích hợp:


- Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 3?



- Cho biết các quan hệ từ được dùng đúng hay sai?


<b>I. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ QUAN HỆ TỪ </b>
<b>1.Thiếu quan hệ từ: </b>


- Câu 1 thiêu stừ “mà”
- Câu 2 thiếu từ “với”


<b>Sửa lại:</b>


- Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, cịn ngày
nay thì khơng đúng.


<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa:</b>


- Các quan hệ từ “và”, “để” trong hai VD không
diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận
trong câu.


- Thay “và” bằng “nhưng”
- Thay “để” bằng “vì”


<b>3. Thừa quan hệ từ:</b>


- Câu 1:
+ bỏ “qua”
+ Hoặc thêm CN
- Câu 2: bỏ “về”



<b>4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên </b>
<b>kết:</b>


- Sửa: Nam là một HS giỏi tồn diện, Khơng những
giỏi về mơn văn và các môn khác nữa. Thầy giáo rất
khen Nam.


<b>II. GHI NHỚ: (3 phút)</b>


Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi
sau:


+ Thiếu quan hệ từ:


+ Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa;
+ Thừa quan hệ từ;


+ Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết.


<b>II. LUYỆN TẬP (17 phút)</b>


<b>1. Bài tập:</b> Thêm quan hệ từ thích hợp:


- Nó chăm chú nghe kể chuyện <b>từ</b> đầu đến cuối.
- Con xin báo <b>với</b> cho mẹ một tin mừng.


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Thay “với” -> “như”
- Thay “tuy” -> “dù”


- Thay “bằng”-> “qua”


<b>3. Bài tập 3:</b>


- Bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích
cực sửa chữa.


- Câu tục ngữ “ Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu
đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác.


Bài thơ này đã nói lên tình cảm của BÁc Hồ đối với
thiếu nhi


<b>4. Bài tập 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

i. Nếu ...


<i><b>* Hướng dẫn học tập (2 phút)</b></i>


- Hoàn chỉnh bài tập


- Chuẩn bị bài: Xa ngắm thác núi Lư


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 34 </b></i> Văn bản

<i><b>Xa ngắm thác núi L</b></i>


<i><b> </b></i><b>(Vọng Lư sơn bộc bố)</b>


<i><b>Lí Bạch</b></i>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


Giúp học sinh:



- Cảm nhận được vẻ đẹp của thác núi Lư, và qua đó phần nào thể hiện được tâm hồn và tính cách
phóng khống của Lí Bạch.


- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phâm rthơ và phần nào
trong việc tích luỹ từ Hán Việt.


B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị ảnh Lí Bạch


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần “Đọc - hiểu văn bản”
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: (5 phút)


- Đọc thuộc lòng bài “Bạn đến chơi nhà”? Cảm nhận của em về tình cảm trong bài thơ?
3. Bài mới: (40 phút)


GV hướng dẫn HS đọc bài thơ.
HS đọc chậm rãi, rõ ràng, nhịp ¾


- Quan sát chú thích và nếu hiểu biết của em về tác
giả?


- GV cho HS xem ảnh Lí Bạch.
- Bài thơ được làm theo thể thơ nào?


- Dựa vào chú thích em hãy cho biết về địa danh


Hương Lô?


- Em hiểu từ “vọng” và từ “dao” trong bài có ý
nghĩa gì? Từ đó em hiểu nghĩa của đề bài thơ và ý
nghĩa câu 2 nêu gì?


<b>I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG </b>
<i>1. Tác giả:</i>


Lý Bạch (701-602), nhà thơ nổi tiếng của Trung
Quốc đời Đường, tự Thái BẠch hiệu Thanh Liên cư
sĩ, quê ở Cam Túc.


- Là ngườ thông minh, làm thơ từ nhỏ, thạo kiếm
thuật.


- Ông được mệnh dnah là “Tiên thơ”


- Thơ ơng phóng khống và lãng mạn như cuộc đời
ông.


- Để lại sự nghiệp sáng tác đồ sộ (1000 bài), nhiều
bài nổi tiếng.


<i>2. Tác phẩm:</i>


- LÀ một trong những bài tiêu biểu viết về đề tài
thiên nhiên của nhà thơ.


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt



- Hương Lô: ĐỈnh núi ở Tây bắc núi Lư, thuộc Tây
Giang, Trung Quốc. ĐỈnh núi cao, khói mây bao
phủ, xa nhìn như một là hương khói khổng lồ. Do
đó có tên gọi Hương Lơ.


- Vọng: trông xa.
Dao: Xa


(Xa ngắm thác núi Lư)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Căn cứ vào cách hiểu bài thơ và câu 2, Em hãy xác
định điểm nhìn của tác giả trong bài? Điểm nhìn đó
có lợi ntncho việc phát hiện đặc điểm của thác
nước?


- Cảnh vật thác núi Lư đã được ngắm nhìn theo triìn
tự như thế nào?


* Tìm hiểu câu thơ đầu (7’)


- Toàn cảnh thác núi Lư đã được miêu tả trong câu
thơ nào?


- Câu thơ đã đem đến cho em sự hình dung cụ thể
ra sao về vẻ đẹp của cảnh vật nơi đây?


- G/v cho hs đối chiếu câu thơ của Lí Bạch với lời
văn củaTuệ Viễn (334-417) đã từng tả “Khí bao
trùm trên đỉnh Hương Lô mịt mù như sương khói”


(Lư Sơn Kí) và đối chiếu câu thơ ngun bản phiên
âm và câu thơ dịch của Tương Như rồi rút ra nhận
xét.


đẹp toàn cảnh. Để nổi bật được cảnh đẹp của thác
nước Lư Sơn, cách chọn này là tối ưu.


- Trình tự miêu tả: bao quát tồn cảnh núi Lư đến
cảnh thác nước.


<b>II. TÌM HIỂU VĂN BẢN</b><i><b> 1. Câu 1: Bức tranh </b></i>
<i><b>toàn cảnh núi Lư.</b></i>


<i><b>Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên,</b></i>


- Núi Hương Lô như một lị Hương nghi ngút khói
tía-> Cảnh thực mà ảo, sống động gợi cho người
đọc liên tưởng đến cái tên mà người đời đặt cho nó
(Lơ Hương- Chú giải SGK)


<i><b>- So sánh lời thơ của Lí Bạch với lời văn của nhà </b></i>
<i><b>sư Tuệ Viễn.</b></i>


<i><b>* Giống:</b></i> Đều phát hiện và tái hiện được nét đặc
trưng của đỉnh núi Lư Sơn.


<i><b>* Khác:</b></i>


+ Câu văn của Tuệ Viễn là câu văn miêu tả, so sánh
bình thường.



+ Câu thơ của Lí Bạch đã đem tới cho vẻ đẹp của
Hương Lơ là miêu tả nó dưới những tia nắng mặt
trời. và làn hơinước phản quang ánh sáng mặt trời
đã chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo.
Sự thực hơi khói đã có từ trước, nó tồn tại thường
xuyên song dưới ngịi bút của Lí Bạch bằng việc
dùng ngơn từ “sinh” ánh sáng mặt trời xuất hiện như
một chủ thể làm cho mọi vật sinh sôi nẩy nở, trở nên
sống động, huyền ảo.


<i><b>- So với câu dịch của Tương Như:</b></i>


Câu dịch của Tương Như đã chuyển động từ “sinh”
thành động từ “bay”. Do chuyển như vậy nên chủ
thể cũng đổi khác. Từ chủ thể là mặt trời đã chuyển
thành chủ thể “Khói tía”, Câu thơ dịch có 2 chủ thể
nên đã đánh mất đi mối quan hệ nhân quả của câu
thơ Lí Bạch.


<i>Mặt trời chiếu núi Hương Lơ sinh làn khói tía.</i>


Do đó khơng khí huyền ảo ở câu thơ dịch bị xua tan.
GV:<i> Tả màu sắc ở câu thơ thứ nhất nhưng tác giả </i>
<i>lại gợi cho người đọc cảm nhận được độ cao bề thế </i>
<i>của núi Hương Lô. Vách núi rộng lớn như bức </i>
<i>tường đá khổng lồ dựng đứng trước mặt đx đón trọn</i>
<i>ánh nắng mặt trời. VÌ cao và gần nên khi có ánh </i>
<i>nắng mặt trời đổ xuống núi, hơi nước dưới sông và </i>
<i>thác nước cuồn cuộn đã được khúc xạ ánh nắng mặt</i>


<i>trời mà có sắc tía. Sắc tía chính là sự pha trộn hài </i>
<i>hồ giữa sắc đỏ và tím, sắc trắng và hồng ánh nên </i>
<i>lấp lánh. Câu thơ có tính hàm xúc bởi gợi độ dốc </i>
<i>cao chât sngất của núi, tốc độ chảy xiết của dịng </i>
<i>sơng, gợi ánh sáng lấp lánh của nước dưới ánh </i>
<i>nắng mặt trời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Giáo viên bình


- HS đọc những câu thơ cịn lại.


* Cảnh vật được miêu tả ở đây là cảnh gì? Được
ngắm nhìn ở góc độ nào?


- Ở xa nhìn tác giả cảm nhận dòng thác như thế
nào?


- Theo em từ nào trong nguyên tác là từ quan trọng
nhất ở câu thơ thứ 2? Vì sao?


<i>Dao khan bộc bố quản tiến xuyên</i>
<i>Phi lưu trực há tam thiên xích</i>
<i>Nghi thị Ngân Hà lạc cửa thiên.</i>


- Tập trung miêu tả cảnh thác nước, được quan sát
từ dưới xa nhìn lên.


<i><b>* Câu 2: Miêu tả lòng thác khi đứng ở xa:</b></i>


<i>Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.</i>



Đứng xa nhìn thác nước như một dải lụa trắng trẻo
trước mắt.


- Từ “quải” (treo) là từ qua trọng nhất trong câu thơ.
Nó biến cảnh từ động sang tĩnh => Cách miêu tả của
tác giả thật ấn tượng vừa thực lại mới lạ. “Vì từ xa
ngắm nên dưới mắt nhà thơ, thác nước vốn tuân trào
đổ ầm ầm xuống núi đã biến thành một dải lụa trắng
rủ xuống yên ắng và bất động được treo lên giữa
khoảng vách núi và dịng sơng. Chữ “quải” đã biến
cái động thành tĩnh, biểu hiện một cách hết sức sát
hợp cảm nhận nhìn từ xa về dịng thác. Đỉnh núi
khói tía mịt mù, châ núi dịng sơng tn chảy,
khoảng giữa là thác nước treo cao như dải lụa. Quả
thực là một bức tranh hoa tráng lệ, kì vĩ (“Từ điển
thưởng thức thơ văn viết về danh thắng của
TQ”-NXBĐH Bắc Kinh).


- Câu thơ dịch lược bỏ mất từ “treo” nên ấn tượng
do hình ảnh dịng thác gợi ra trở lên mờ nhạt và ảo
giác về dải Ngân Hà ở câu cuối cũng trở lên thiếu cơ
sở (Dải lụa gợi lên dải ngân hà hợp lí hơn dịng
thác)


<b>Câu 3: Đặc tả nước chảy từ cao xuống.</b>


- Cảnh chuyển từ tĩnh sang động Phi: bay; lưu:
chảy; há: rơi xuống, Trực: thẳng.



-> Hai chữ “Phi lưu” (Nước bay) diễn tả độ cao, hai
chữ “Trực há” (đổ thẳng xuống) diễn tả được độ dốc
đứng “ba ngàn thước” <i><b>Là cách nói khoa trương tác</b></i>
<i><b>giả nhằm trực tiếp tả cảnh thác thật kì vĩ.</b></i>


Bên cạnh đó cách miêu tả trên cịn giúp người đọc
hình dung được thế núi cao và sườn núi dốc đứng,
nước từ độ cao ba ngàn thướcchỉ có thể bay thẳng
cuống tạo nên cảnh tượng kì vĩ nơi đây.


<i><b>Câu 4: Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên.</b></i>


Thật sự là một thần cú, câu thể thể hiện cái ảo và cái
thực se quện độc đáo, lãng mạn


- Dùng từ gợi hình, gợi cảm cao
+ Nghi (ngỡ là), lạc (rơi xuống)


-> Ngỡ là tức là đã hết biết sự thực không phải là
vậy mà vẫn cứ tin là thực-> Do sức cuốn hút của cái
đẹp cảu cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Câu thơ dịch đã đánh mất từ nào? Điều đó có ảnh
hưởng tới ý thơ ra sao?


Đọc câu thơ thứ 3?


Cảnh được miêu tả trong câu thơ thứ ba ntn? Khác
gì so với câu thứ 2?



- Để diễn tả được sức mạnh của dòng thác chảy ->
t/g đã sử dụng những động từ nào? tính từ nào?
- Núi thác nước chảy như bay đổ thẳng xuống ba
ngàn thước là cách nói ntn? t/d của cách dùng từ
ngữ và biện pháp nghệ thuật trên?


- Cảm nhận của em sau khi đọc câu kết?


- Phân tích nghệ thuật miêu tả để tạo ra cái đẹp ảo
mà thực của câu thơ?


- Từ “nghi”, “lạc” dùng có tác dụng gì?


- Xây dựng hình ảnh dải Ngân Hà bằng biện pháp
nao?


- Cảm nhận của em về đối tượng được miêu tả
trong bài thơ?


- Từ bài thơ trên giúp em hiểu được gì về t/g Lí


bao phủ nên ở xa trơng thac snước như dải lụa treo
lơ lửng, giông snhư là từ chân mây tuôn xuống
khiêếnta liên tưởng tới dải Ngân Hà (mặt khác,
Ngân Hà cũng được quan niệm thần thoại là dịng
sơng thực sự) -> <i>Câu thơ đã kết hợp được một cách </i>
<i>tài tình giữa cái thực và cái ảo, giữa cái hình và cái</i>
<i>thần, tả được cảm giác kì diệu do hình ảnh nhà thơ </i>
<i>và để lại gợi lên trong tâm khảm nhà thơ và để lại </i>
<i>dư vị đậm đà trong lòng bạn đọc. Nó là sản phẩm </i>


<i>của sự kêt shợp đẹp đẽ giữa ngòi bút tài hoa nhất </i>
<i>mực và một tâm hồn phóng khống, một trí tưởng </i>
<i>tượng bay bổng và lãng mạn đến mức hiếm có.</i>
<b>III. GHI NHỚ: SGK/104Với những hình ảnh </b>
<i>tráng lệ huyền ảo, bài thơ đã miêu tả một cách sinh </i>
<i>động vẻ đẹp nhìn từ xa cảu thấcnước chảy từ đỉnh </i>
<i>Hương Lơ thuộc dãy núi Lư. Qua đó thể hiện tình </i>
<i>u thiên nhiên đằm thắm và phần nào bộc lộ tính </i>
<i>cách mạnh mẽ phóng khống của tác giả.</i>


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

giàu tình yêu thiên nhiên, quê hương đằm thắm.
- HS làm việc theo nhóm


* Hướng dẫn học tập: (2 phút) 1. Đọc diễn cảm bài thơ.
2. Quan sát tranh dùng ngôn ngữ cảu em miêu tả lại?
- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ


- Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ
- Chuẩn bị bài: từ đồng nghĩa


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 35 </b></i>

<i><b> Từ đồng nghĩa</b></i>


<i><b> </b></i>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:



- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa


- Phân biệt được từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Nâng cao kĩ năng từ đồng nghĩa


- Có ý thức trong việc lựa chọn để sử dụng từ đồng nghĩa được chính xác.
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ (đèn chiếu), giấy trong
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I, II, III trong SGK


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Câu sau mắc lỗi gì? sửa lại


Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn nên Lan vẫn học tốt
3. Bài mới: (40 phút)


<b> * Giới thiệu bài: (1 phút)</b>


Trong tiếng Việt của chúng ta, một sự vật, hiện tượng, khái niệm có thể có rất nhiều từ dùng làm tên gọi.
Diều đó tạo nên sự phong phú trong kho tàng ngôn ngữ song cũng địi hỏi người nói, viết phải biết cách sử
dụng. Đó là sự đồng nghĩa. Thế nào là từ đôồngnghĩa? Sử dụng loại từ này như thế nào? Bài học hơm nay
giúp các em hiểu điều đó.


<b> * Tiến trình giảng dạy:</b>


* Đèn chiếu bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”
* GV yêu cầu HS quan sát, gọi một em đọc bài.


- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy
tìm từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “trơng”?


- Từ “trông” trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi
Lư” có nghĩa là: nhìn để nhận biết. Ngồi nghĩa đó
ra từ “trơng” cịn có nghĩa sau:


a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
b. Mong


Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ
trông?


* GVKL: Từ “trông” có nghĩa là “nhìn để nhận
viết” và cịn có 2 nghĩa như trên. Vậy “trông” là từ
nhiều nghĩa. Từ việc tìm hiểu VD trên em có rút ra
nhận xét gì?


- Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
* Đèn chiếu các VD ở mục II


- So sánh nghĩa của từ “trái” và “quả” trong hai ví
dụ?


- Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh” có chỗ
nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?


- Theo em có mấy loại từ đồng nghĩa?


- Thử thay thế các thay thế các từ “trái” và “quả”


“bỏ mạng” và “hy sinh” trong ví dụ trên và rút ra
nhận xét?


- Ở bài 7 tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc
lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” mà không phải là
“Sau phút chia tay”


<b>I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


1. <b>Ví dụ:</b>


- Từ đồng nghĩa với “rọi”: soi, chiếu


- Từ đồng nghĩa với “trơng”: nhìn, ngó, dịm, nhịm,
liếc


* Nghĩa của từ này giống nhau hoặc gần giống nhau.


- Đồng nghĩa với coi sóc, giữ gìn cho n ổn: trơng
coi, chăm sóc.


- Đồng nghĩa với “mong”: hy vọng, trơng ngóng,
mong đợi.


* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm
từ đơồngnghĩa khác nhau.


<b>2. Ghi nhớ:</b> SGK trang 114


- Trái - Quả: Sắc thái nghĩa giống nhau hoàn toàn.


=> từ đồng nghĩa hoàn toàn.


- Bỏ mạng – Hy sinh: Sắc thái nghĩa khac snhau.
=> Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


2. <b>Ghi nhớ:</b> SGK trang 114


<b>III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA</b> 1. <b>Ví dụ:</b>


- Trái - Quả: Thay thế được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Theo em cần lưu ý gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
* GV: Các em đã hiểu về khái niệm từ đồng nghĩa,
hiểu được cách dùng từ đồng nghĩa. Trong q
trình nói, viết cần biết lựa chọn từ đồng nghĩa cho
phù hợp sắc thái biểu cảm.


- Bài học hôm nay câầ ghi nhớ
những đơn vị kiến thức nào?


* GV yêu cầu học sinh đọc bài tập sau đó gọi 2 em.
mỗi em thực hiện tìm từ Hán Việt của một dãy từ


- Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2?


- Thi tìm nhanh từ đồng nghĩa trong 1 phút.
- Em hãy nêu yêu cầu của bài tập sau đó tìm từ
đồng nghĩa thay thế cho thiíc hợp?


* GV cho HS viết vào giấy trong, dùng đèn chiếu


đoạn văn của 1 – 2 HS. Nêu yêu cầu các em nhận
xét.


2. <b> Ghi nhớ: </b> SGK trang 115


<b>III. LUYỆN TẬP</b> Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng
nghĩa


- Gan dạ: Can đảm
- Nhà thơ: Thi nhân
- Mổ xẻ: Phẫu thuật
- Của cải: Gia tài


- Nước ngồi: Ngoại quốc
- Chó biển: Hải cẩu
- Địi hỏi: u cầu
- Năm học: Niên khố
- Loài người: Nhân loại
- Thay mặt: Đại diện


Bài tập 2: Tìm từ gốc Ấn –Âu đơng fnghĩa
- Máy thu thanh: Radio


- Sinh tố: Vitamin
- Xe hơi: Ơ tơ
- Dương cầm
Bài tập 3:


Bài tập 4: Thay thế từ đồng nghĩa
- Đưa - trao



- Đưa - tiễn
- kêu – phàn nàn
- nói - cười
- đi - từ trần


Bài tập 5: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu có sử dụng
từ đồng nghĩa.


<b>3.</b>


* <i><b>Hướng dẫn học tập: (2 phút)</b></i>


- Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 35 </b></i>

<i><b> C¸ch lËp ý của bài văn biểu</b></i>

<i><b>cảm</b></i>


<i><b> </b></i>


A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm
văn biểu cảm.


- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết mỗi đoạn văn.
B. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:Đọc tài liệu, soạn bài.


2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi ở phần I trong SGK


C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: (5 phút)


Nêu cách tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm, đánh giá
3. Bài mới: (40 phút)


- Hãy đọc đoạn trích
- Nêu xuất xứ đoạn trích?


- Nội dung chính cảu đoạn trích này là gì?


- Cùng với việc biểu ý, tác giả đã thể hiện cảm xúc
gì và khơi gợi trong người đọc tình cảm như thế nào
về hình ảnh cây tre Việt Nam mãi gắn bó với con
người Việt Nam?


- Để thể hiện sự gắn bó cùng với tình cảm u mến,
ngợi ca tác giả đã có cách diến đạt như thế nào?


- Vậy qua việc tìm hiểu đoạn văn này, em học tập
được gì ở tác giả về cách lập ý cho bài văn biểu
cảm?


* Hãy đọc đoạn văn 2


- Tác giả say mê con gà đất như thế nào? Nhờ đâu
mà em cảm nhận được sự say mê của tác giả?
- Sự hồi tưởng ấy không chỉ giúp ta thấy được sự


say mê, mà còn gợi nên cảm xúc gì ở tác giả?
- Đọc đoạn thể hiện cảm xúc ấy?


<b>I. NHỮNG CÁCH LẬP Ý THƯỜNG GẶP CỦA </b>
<b>BÀI VĂN BIỂU CẢM </b>


<b>1. Tìm hiểu ví dụ:</b>


<b>* VD1: </b> Đoạn văn về cây tre


- Nội dung: Khẳng định sự gắn bó mãi mãi của tre
với đời sống con người Việt Nam.


- Cảm xúc: Tự hào, yêu mến, ngợi ca.


- Người viết đã tưởng tượng cây tre trong tương lai:
cho dù ngày mai, sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa
nhưng tre vẫn ln gắn bó với đời sống vật chất và
tinh thần của con người Việt Nam.


<i><b>Lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai.</b></i>


<b>* Ví dụ 2:</b>


- Nhớ lại: mang gà đứng trước thềm, ấp nó giữa
lịng bàn tay, dồn hơi đầy ngực, ngửa mặt lên trời …
y như điệu con gà gáy.


- Rất vui khi được hoá thân thành con gà trống để
dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai.



- Nhờ sự hồi tưởng của tác giả.


- Tác giả bộc lộ cảm xúc: Những con gà đâấ vỡ tuổi
thơ đã để trong lịng tác giả một nỗi gì sâu thẳm:
phải chăng <b> là niềm vui của tuổi thơ, </b> phải chăng


<b>là nỗi tiếc nhớ tuổi thơ...</b>


- Tác giả nghĩ về những đồ chơi của con trẻ: Nó là
những thứ rất mong manh. Phải mong manh thì mới
tạo nên sự vui mừng khi có nó và tiếc nuối khi bỗng
dưng bị mất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Để thể hiện tình cảm ấy, tác gải đã hình dung,
tưởng tượng như thế nào?


- Những hình dung và tưởng tượng được đặt trong
tình huống nào?


- Đây là tình hng snhư thế nào?


- Trong những tình huống ấy, tác giả mong ước và
hứa hẹn điều gì?


- Trong nhưng tình huống ấy, tác giả mong ước và
hứa hạn điều gì?


- Vậy em rút ra được cách biểu đạt tình cảm thứ ba
như thế nào?



* Đọc đoạn văn về người mẹ “U tôi”


- Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh gì về U tơi?


- Những hình ảnh ấy được thể hiện như thế nào?


- Bằng cách đó, tác giả thể hiện tình cảm gì với mẹ
của mình?


em sẽ vẫn nhớ đến cơ và tìm cơ giữa đám học trò
nhỏ.


+ Mỗi bận đi qua lớp học, nghe tiếng cô giáo giảng
bài em sẽ tưởng chưng như tiếng nói của cơ, sẽ nhớ
lại những kỉ niệm về cơ


- Tìnhhuống: + Khi em lớn.
+ Khi em đi qua lớp học khác...


-> Đây là những tình huống chắc chắn sẽ xảy ra, là
những tình huống thường gặp trong cuộc sống.
-> Thể hiện tình cam rnỗi nhớ cơ giáo là khơng bao
giờ mất, nó có thể đến trong những tình huống biìn
thường nhất mà khơng cần có một sự tác động nào
khác.


- Mong ước và hứa hẹn
+ Em vẫn sẽ nhớ đến cô



+ Sẽ tưởng chứng như tiếng nói của cơ.
+ Sẽ tưởng chừng như tiếng nói của cơ
+ Sẽ nhứ lại kỉ niệm về cơ


- <i><b>Biểu đạt bằng cách tưởng tượng tình huống, </b></i>
<i><b>hứa hẹn, mong ước.</b></i>


<b>* Ví dụ 4:</b>


+ Hình ảnh “U tơi”:


- Cái bóng đen đủi hồ lẫn với bóng vẽ nên một
khn mặt trắng với đơi mắt nhỏ, lịng đen nhuộm
một màu nâu đồng.


- Cái bóng mơ hồ ấy đứng bên cạnh lớp lớp những
ngày tháng ngậm ngùi đói khổ.


- Tóc đường ngơi của u tơi lốm đốm, rụng, chỉ cịn
lưa thưa.


- Nếp nhăn ở đi con mắt nheo lại, xếp lên nhau
- Hàm răng trên khuểnh khuyết ba lỗ đã mấy năm
nay..


+ Hình bóng của u tôi được thể hiện qua sự suy
ngẫm.


+ Đường nét trên khuân mặt u tôi được thể hiện qua
sự quan sát cùng với sự suy ngẫm về sự thay đổi về


tuổi tác của mẹ.


- Hình bóng của người mẹ luôn luôn xuât shiện
trong tâm trạng, suy nghĩ của người con. Chỉ có
người con yêu thương tha thiết, ln nghĩ về mẹ
mình thì hình bóng mẹ mới ln hiện diện như vậy.
Cho nên, tình cảm ciủa tác giả đối với mẹ là tình
cảm tha thiết.


- Khơng chỉ tha thiết, tác giả cịn day dứt, ân hận
trước sự thay đổi trên gương mặt mẹ, về sự chịu
đựng âm thầm lặng lẽ của người mẹ. Sự âm thầm âấ
không đổi khi người con lại lãng quên.


<i><b> Biểu cảm bằng cách quan sát để khắc hoạ hình </b></i>
<i><b>ảnh con người và nêu suy nghĩ, nhận xét.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Tác giả đã vận dụng cách biểu cảm nào?
- Em thấy có mấy cách lập ý trong văn biểu cảm?
- Em hãy cho nhận xét, cách lập ý mà em vàư tìm
hiểu phù hợp với đối tượng biểu cam rcụ thể nào?
- Cách 1+2: Biểu cảm với đối tượng là sự vật.
- Cách 3: Biểu cảm với đối tượng là con người hoặc
sự vật.


- Cách 4: Biểu cảm với đối tượng là con ngươi
- Hãy lập ý cho bài văn?


- Người thân định viết là ai?



- Em hãy tưởng tượng, nhớ lại những kỉ niệm ấn
tượng về người đó?


- Sự gắn bó củagười đó với em trong các hoạt
động?


- Nghĩ đên hiện tại và tương lai của người đó mà
bày tỏ tình cảm, sự quan tâm sự mong muốn.


<b>II. LUYỆN TẬP</b> * Đề bài 1: Cảm xúc về vườn nhà.
1. Bước 1: Tìm hiểu đề


2. Bước 2: Tìm ý cho bài văn
3. Bước 3: Lập dàn ý


a. Mở bài: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn
nhà.


b. Thân bài:


- Miêu tả vườn, lai lịch vườn.


- Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình.
- Vườn và lao động của cha mẹ.


- Vườn qua bốn mùa


c. Kết luận: Cảm xúc về vườn nhà
* Đề bài 2: Cảm xúc về người thân



* <i><b>Hướng dẫn học tập: (2 phút)</b></i>


- Lập dàn ý cho đề bài d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×