Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Gián án văn 7 tuần 19- dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.31 KB, 39 trang )

TUẦN 19 ( Tiết 73- 76)
Tiết 73- Văn bản
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Giảng 7A...............
7B................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm tục ngữ.
- Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật (kết cấu nhịp, điệu, cách lập luận) của
những câu tục ngữ trong bài học.
- Tích hợp: Liên hệ, sưu tầm tục ngữ liên quan đến bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu, các lớp nghĩa của tục ngữ về TN và LĐSX.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời
sống.
3. Thái độ: Bước đầu biết tích luỹ kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2. Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK; sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Ỏn định tổ chức
2. Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu định nghĩa về tục ngữ.
HS: Đọc chú thích * SGK/3
GV? Đọc một số câu tục ngữ, em tục ngữ là gì?
GV: Lưu ý: TN có khi không hoàn toàn đúng ( chỉ đúng
từng nơi, từng lúc) bởi nó mang tính kinh nghiệm và chủ
I. Định nghĩa
* Chú thích SGK / 3


.
yếu là kết quả của KN-> chưa thể toàn diện, khoa học và
chẩn xác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu từ khó.
* Bước 1: Hướng dẫn đọc, giải nghĩa từ khó.
GV hướng dẫn HS cách đọc: Chú ý ngắt nhịp từng vế câu,
giọng đọc to, rõ ràng, rành mạch, giọng điệu chẫm rãi, rõ
ràng, chú ý các vần lưng.
GVđọc mẫu - HS đọc => Nhận xét
GV kiểm tra việc hiểu chú thích của HS: 3,7, 8
GV: VB này có 8 câu thuộc mấy đề tài ? Hãy sắp xếp các
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. Đọc- giải nghĩa từ ( SGK)
câu vào mỗi nhóm đề tài ?
- Từ câu 1 đến câu 4 tục ngữ về thiên nhiên.
- Các câu còn lại tục ngữ về lao động sx.
GV: Có thể gộp các câu tục ngữ trên vào cùng một VB.
* Bước 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
Bước 2.1: Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên.
HS đọc câu tục ngữ 1:
GV: Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật
khác trong câu tục ngữ? Nhịp 3/4 hoặc 3/2/2; vần lưng;
p đối, phóng đại, nói quá.
2. Tìm hiểu văn bản
1. Tục ngữ về thiên nhiên
Câu1:
GV: Câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
GV: Phép đối xứng giữa hai vế câu này có tác dụng gì?
HS: - Làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm và ngày giữa
mùa hạ với mùa đông. Dễ nói, dễ nhớ.

GV: Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì?
GV: Bài học đó được áp dụng NTN trong thực tế ?
HS: - giúp con người có ý thức chủ động sử dụng thời
gian , công việc vào thời điểm khác nhau.
HS đọc câu tục ngữ thứ 2
GV: Câu tục ngữ nhận xét về hiện tượng gì? Từ mau,
- Tháng 5: Ngày dài, đêm ngắn
- Tháng 10: Ngày ngắn, đêm dài
- Vần lưng, phép đối, nói quá.
=> Cần phải tranh thủ, sắp xếp công việc,
tiết kiệm thì gian.
Câu 2 :
vắng đồng nghĩa với những từ nào?
- Sao dày thì ngày hôm sau trời nắng.
- Nghĩa của vế: vắng sao thì mưa (Vắng: ít hoặc không có;
sao đêm ít hoặc không có thì ngày hôm sau sẽ mưa.)
GV: Vậy nghĩa của cả câu là gì? Kinh nghiệm được đúc
kết từ hiện tượng này là gì? Trông sao đoán thời tiết
GV: Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp
dụng như thế nào ?
GV: Cấu tạo hai vế đối xứng trong các câu tục ngữ này
có tác dụng gì? Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến
sự khác biệt về mưa, nắng ( điều kiện- giả thiết- kết quả).
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

--> Nắm trước thời tiết nắng, mưa để chủ
động công việc
- Nghệ thuật đối xứng => nhấn mạnh sự
khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt
về mưa, nắng.

HS đọc câu tục ngữ thứ 3
GV: Câu tục ngữ này có mấy vế? Nghĩa của từng vế?
HS: - ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía
chân trời; có nhà thì giữ: trông giữ nhà cửa của mình.
GV: Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ?
GV: Dân gian không chỉ xem ráng đoán bão , mà còn xem
chuồn chuồn để đoán bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh
nghiệm này ?
(Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão)
GV: Liên hệ thực tế.
Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ,
- > sắp có bão to.

HS đọc câu tục ngữ thứ 4
GV: Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? Kinh nghiệm
nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này?
HS: - Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt.
GV: Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì?
HS: - Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
GV? Rút ra đặc điểm chung của 4 câu tục ngữ trên?
*Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
GV? Trước những tai hoạ mà TN mang lại, chúng ta
phải làm gì để hạn chế bão lũ hàng năm? ( trồng cây, bảo
Câu 4:
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
- > Hiện tượng lũ lụt.


=> Bốn câu TN đúc kết về kinh ghiệm thì

gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào
vệ rừng...)
Bước 2.2: Tìm hiểu những câu tục ngữ về kinh nghiệm
trong lao động sản xuất.
HS đọc từ câu tục ngữ thứ 5:
GV? Ý nghĩa câu tục ngữ này. Đây có phải là biện pháp
so sánh không? Ngoài ra còn biện pháp nào nữa?
GV: Hình thức câu rút gọn ngắn nhất với bốn tiếng đặt
ra trong vế đối xứng có tác dụng gì? -Thông tin nhanh,
nêu bật giá trị của đất, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
GV: Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ?
cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt
ở nước ta.
2. Tục ngữ về kinh nghiệm trong lao
động sản xuất
Câu 5:
Tấc đất tấc vàng.
- Nghệ thuật: ẩn dụ, phóng đại
- > Giá trị,vai trò của đất đối với mọi
người đặc biệt là người nông dân.
* Liên hệ thực tế:
GV: Vai trò, giá trị củat đất hiện nay,nhất là đất đô thị,
đất mặt đường.
Ca dao: Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Baonhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
-> Phê phán hiện tượgn lãng phí đất.
HS đọc câu tục ngữ thứ 6:
GV: Chuyển lời câu tục ngữ này sang Tiếng Việt?
Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng.
GV: Hình thức và nội dung có gì giống và khác các câu

.

Câu 6:
Nhất canh trì, nhì canh viên,tam canh
trên? Liệu kinh nghiệm ấy có hoàn toàn đúng không?
- Giống: Tục ngữ; khác: nói bằng từ Hán Việt.
GV: K/ nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là
gì? - Nuôi cá có lãi, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa.
GV: Bài học rút ra từ kinh nghiệm đó là gì? Trong thực
tế, bài học này được áp dụng như thế nào?
GV: Liên hệ thực tế hiện nay về mô hình VAC.
HS đọc câu tục ngữ thứ 7:
GV: Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ
này là gì ? nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố.
điền.
-> So sánh hiệu quả kinh tế của 3 công
việc.
Câu 7:
Nhất nước,nhì phân, tam cần, tứ giống.
GV? Nét đặc sắc của hình thức nghệ thuât? Liệt kê.
GV:Tìm những câu tục ngữ gần gũi với k/ nghiệm này ?
Một lượt tát, một bát cơm; người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
GV: Phân tích, chứng minh,liên hệ thực tế.
HS đọc câu tục ngữ thứ 8:
GV: Nêu nghĩa của câu tục ngữ này?
HS: - Thứ nhất là thời vụ , thứ 2 là đất canh tác.
GV: Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là
gì ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước
ta ntn? Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi vụ.


- Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ
4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
Câu 8:
Nhất thì, nhì thục.
- Thứ nhất là thời vụ , thứ 2 là đất canh
tác
=> trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời
vụ và đất đai.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
GV? Hãy nêu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình
thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trên?
HC: Cá nhân trả lời.
GV? Tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?
HS: Đọc ghi nhớ SGK
III. Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ thuật :
- Diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng,
nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ
thuộc.
3. ý nghĩa: Tục ngữ biểu hiện kinh
nghiệm và trí tuệ của nghân dân
GV: Củng cố, khắc sâu: nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa. * Ghi nhớ SGK / 5
4. Củng cố:
- Tục ngữ là gì? nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
- HS đọc phần đọc thêm SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc những câu tục ngữ đã học, nắm chắc nội dung, nghệ thuật của từng câu.

- Tập sử dụng một vài câu TN trong bài học vào những tình huống khác nhau,viết thành những đoạn đối
thoại ngắn.
- Sưu tầm một số câu tục ngữ liên quan đến môi trường.
- Chuẩn bị bài: Chương trình đại phương phần văn và tập làm văn ( ST TN, ca dao địa phương tuyên
Quang)

×