Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 33 trang )

2/14/2017

Chương 4

Kế toán tài sản cố định

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

Mục tiêu học tập
Sau khi nghiên cứu xong chủ đề này, người
học có thể:
• Giải thích được những u cầu cơ bản của kế
tốn liên quan đến tài sản cố định.
• Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong
xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố
định.
• Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính.
2

1


2/14/2017

Nội dung
 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ.
 Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các
giao dịch liên quan đến TSCĐ.
 Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài
chính.
 Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính.


3

NỘI DUNG 1
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ

4

2


2/14/2017

Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ
hữu hình

5

KHÁI NIỆM
• TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

6

3


2/14/2017


PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH

• Nhà cửa, vật kiến trúc;
• Máy móc, thiết bị;
• Phương tiện vận tải, thiết
bị truyền dẫn;
• Thiết bị, dụng cụ quản lý;
• Vườn cây lâu năm, súc vật
làm việc và cho sản phẩm;
• TSCĐ hữu hình khác.
7

GHI NHẬN TSCĐHH

VAS 03 quy định:
“Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa
mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy;
c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”.
8

4


2/14/2017


Bài tập thực hành
Công ty ABC mua các thiết bị cho sản xuất kinh doanh
với giá tiền (đơn vị triệu đồng) và số năm sử dụng như
dưới đây. Xác định các TSCĐ được ghi nhận
Máy bơm (4 cái x 100)

400

10 năm

20

5 năm

100

5 năm

Lốp xe cho phương tiên vận tải (100 cái x 0,5)

50

1 năm

Hệ thống điều khiển tự động hóa bằng máy tính

40

3 năm


Máy tính nối mạng (10 cái x 12)

120

5 năm

Hệ thống thí nghiệm cho nghiên cứu, phát triển (10
cái x 11)

110

5 năm

Bộ phụ tùng (40 công cụ x 0,5)
Hệ thống đường dây điện cho máy móc

9

XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ

• Ngun giá là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng:
– Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm
giá/lãi do trả chậm nếu có).
– Các khoản thuế khơng được hồn lại.
– Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
10


5


2/14/2017

XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ

Chi phí chuẩn bị
mặt bằng; chi
phí vận chuyển
và bốc xếp ban
đầu

Chi phí lắp đặt,
chạy thử đã trừ
các khoản thu
hồi về sản
phẩm, phế liệu

Chi phí chuyên
gia, chi phí tư
vấn, hoa hồng
cho cơng ty mơi
giới

Chi phí
liên
quan
trực tiếp

11

Bài tập thực hành
• Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau:
– Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán 870
triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100
triệu)
– Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện,
nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu.
– Ngày 7/3 nhận bàn giao
– Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của
chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu
(bao gồm thuế GTGT 10%)
12

6


2/14/2017

Bài tập thực hành
• Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau:
– Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa
sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền cơng lao
động khốn 2 triệu, máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký
nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu.
– Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số
lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản
phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng nên đưa vào tái
chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào tái chế được đánh

giá là 20 triệu đồng.
• Xác định thời điểm ghi nhận nguyên giá thiết bị
• Xác định nguyên giá thiết bị
13

CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU

Vốn hóa và ghi
tăng ngun giá
TSCĐ hữu hình?

Hạch tốn vào chi
phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ?

Chi phí sửa chữa,
bảo trì, nâng cấp
14

7


2/14/2017

CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN
BAN ĐẦU

• Hạch tốn vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ,
nếu khơng tăng lợi ích kinh

tế.
• Vốn hóa và ghi tăng ngun
giá TSCĐ hữu hình nếu làm
tăng lợi ích kinh tế.
15

CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN
BAN ĐẦU
• Tăng lợi ích kinh tế:
– Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng.
– Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất
lượng sản phẩm
– Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm
chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó.
• Khơng tăng lợi ích kinh tế:
– Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của
tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng...
16

8


2/14/2017

Bài tập thực hành
Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ
làm tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ
sách kế tốn.


1

Cơng ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe
và sửa thắng, xe này dùng để chun chở hàng
hóa.

2

Cơng ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để bán
hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có
trị giá 90 triệu đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng
thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm.
17

KHẤU HAO TSCĐ

• Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống
giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Các khái niệm cần lưu ý:
– Giá trị phải khấu hao
– Thời gian sử dụng hữu ích
– Phương pháp khấu hao
18

9


2/14/2017


KHẤU HAO TSCĐ

GIÁ TRỊ PHẢI KHẤU HAO
• Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ
hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá
trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
• Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi
hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau
khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính.
19

KHẤU HAO TSCĐ

• Thời gian sử dụng hữu ích
là thời gian mà tài sản mang
lại lợi ích kinh tế cho chủ sở
hữu hiện tại, khác với thời
gian sử dụng là thời gian tài
sản có thể sử dụng được và
mang lại lợi ích kinh tế đối với
một hay nhiều chủ sở hữu.
20

10


2/14/2017

KHẤU HAO TSCĐ


PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu
hao sau:
– Khấu hao đường thẳng
– Khấu hao theo số dư giảm dần
– Khấu hao theo sản lượng

21

KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG
• Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng
phổ biến nhất.
• Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá
trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu
ích ước tính của TSCĐ.
• Phương pháp này chỉ dựa trên nhân tố thời gian
mà không quan tâm đến công suất hay mức độ
sử dụng tài sản.

22

11


2/14/2017

KHẤU HAO ĐƯỜNG THẲNG
Mức trích khấu
hao hàng năm
của TSCĐ

Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ

=

Giá trị TSCĐ
tính khấu
hao

X

Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ

1
=

Thời gian sử dụng hữu ích

x 100

23

Bài tập thực hành
Có các thơng tin về một TSCĐ như sau:
Nguyên giá của TSCĐ

95.000.000.000

Giá trị thanh lý ước tính


5.000.000.000

Thời gian sử dụng hữu ích ước tính
Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế

5 năm
1.000.000 đơn vị

Yêu cầu:
– Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
– Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp
đường thẳng
24

12


2/14/2017

KHẤU HAO THEO SỐ DƯ
GIẢM DẦN
• Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau:
– Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong
những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời
gian.
– Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo
thời gian sử dụng tài sản.
• Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác
định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị cịn

lại phải tính khấu hao. Tỷ lệ khấu hao cố định được
xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo phương pháp
đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh.
25

KHẤU HAO THEO SỐ DƯ
GIẢM DẦN
Mức trích khấu
hao hàng năm
của TSCĐ

=

Tỷ lệ khấu
hao TSCĐ

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
x
phương pháp đường thẳng

=

Giá trị cịn lại phải
KH của TSCĐ

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ

x

Tỷ lệ khấu

hao TSCĐ
Hệ số điều
chỉnh

Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm ( t <, = 4 năm)

1,5

Trên 4 đến 6 năm (4 năm <, = 6 năm)

2,0

Trên 6 năm (t > 6 năm)

2,5
26

13


2/14/2017

Bài tập thực hành

Có các thơng tin về một TSCĐ như sau:
Nguyên giá của TSCĐ

95.000.000.000


Giá trị thanh lý ước tính

5.000.000.000

Thời gian sử dụng hữu ích ước tính
Tổng số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế

5 năm
1.000.000 đơn vị

Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm theo phương
pháp số dư giảm dần
27

KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG
• Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản
mà mức độ sử dụng khơng đều giữa các năm.
• Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính
bằng số lượng sản phẩm như: số lượng sản
phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe
chạy…

28

14


2/14/2017


KHẤU HAO THEO SẢN LƯỢNG

Mức trích khấu hao bình
qn tính cho một đơn vị =
sản phẩm

Mức trích khấu
hao năm của
TSCĐ

=

Giá trị phải KH của TSCĐ
Sản lượng theo công suất
thiết kế

Mức trích khấu hao
Số lượng sản
bình qn tính cho
phẩm sản xuất x
một đơn vị sản
trong năm
phẩm

29

Bài tập thực hành
Có các thơng tin về một TSCĐ như sau:
Nguyên giá của TSCĐ


95.000.000.000

Giá trị thanh lý ước tính

5.000.000.000

Thời gian sử dụng hữu ích ước tính
Tổng số lượng sản phẩm theo cơng suất thiết kế
Sản lượng sản phẩm sản xuất năm X1

5 năm
1.000.000 đơn vị
189.000 đơn vị

Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm X1 theo sản lượng
30

15


2/14/2017

LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
KHẤU HAO
 Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao
tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ, quan hệ
giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
với lợi ích mà tài sản mang lại.
 Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng
đáng kể đến kết quả kinh doanh của DN.


31

THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN
• Khi một tài sản khơng cịn hữu ích đối với DN do hư
hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ
thanh lý hay nhượng bán
– TSCĐ sẽ được loại trừ khỏi Bảng cân đối kế tốn,
bằng cách xóa bỏ ngun giá và giá trị hao mòn
lũy kế của tài sản.
– Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán
TSCĐ hữu hình được tính bằng số chênh lệch
giữa thu nhập do thanh lý, nhượng bán với chi phí
thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị cịn lại của
TSCĐ hữu hình.
32

16


2/14/2017

Bài tập thực hành
Cơng ty X có tình hình TSCĐ như sau:
1. Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân
xưởng sản xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí
thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền
mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu bằng
tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là
2.300.000 đồng).

2. Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu
đồng, khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa
thuế là 60 triệu đồng (thuế GTGT 10% ), đã thu bằng
tiền mặt.
Yêu cầu: Xác định lãi (lỗ) từ hoạt động thanh lý và
nhượng bán TSCĐ trên.

33

Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ
vơ hình

34

17


2/14/2017

KHÁI NIỆM

• TSCĐ vơ hình là tài sản khơng có hình thái
vật chất nhưng xác định được giá trị và do
doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản
xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho
các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.

35


PHÂN LOẠI TSCĐ VƠ HÌNH









Quyền sử dụng đất;
Nhãn hiệu hàng hố (do mua);
Quyền phát hành;
Phần mềm máy vi tính;
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;
Bản quyền, bằng sáng chế;
Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và
vật mẫu;
• TSCĐ vơ hình đang triển khai.

36

18


2/14/2017

GHI NHẬN TSCĐVH
• Theo VAS 04: Một tài sản vơ hình được ghi nhận là
TSCĐ vơ hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về

TSCĐ vơ hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau:
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do
tài sản đó mang lại;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy;
– Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
– Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
• Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vơ hình là từ 30
triệu đồng trở lên, thời gian sử dụng trên 1 năm.
37

XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ
• Ngun giá là tồn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vơ hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
• Các trường hợp xác định Nguyên giá TSCĐ vơ
hình tham khảo mục xác định Ngun giá của
TSCĐ hữu hình.

38

19


2/14/2017

CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU
Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu
tương tự như TSCĐ hữu hình.


39

Bài tập thực hành
Xác định nguyên giá TSCĐ vơ hình trong các trường
hợp sau:
1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm
và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế.
2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một
căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá
500 lượng vàng (giá 33 triệu đ/lượng). Lệ phí trước bạ của
căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá
của công ty, giá trị của từng tài sản như sau :
• Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng
• Giá trị quyền sử dụng đất
: 350 lượng vàng
40

20


2/14/2017

Bài tập thực hành
3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất
trong thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến.
Để sử dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi
ngân hàng các khoản sau:
 Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng:
1 tỷ đồng

 Chi san lấp mặt bằng
:
1,2 tỷ đồng
 Chi phí khác
:
0,5 tỷ đồng
4. Cơng ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá
mua trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm
trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. Chi đăng ký nhãn hiệu
sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Thủ
tục phí đăng ký được thanh tốn bằng tiền và cơng ty
đã tạm ứng cho nhân viên lo thủ tục là 200.000 đồng.
41

NỘI DUNG 2
ỨNG DỤNG VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN

42

21


2/14/2017

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211/213
Bên Nợ

Bên Có


• Ngun giá TSCĐ tăng
trong kỳ (do mua sắm,
xây dựng, nhận vốn góp,
được cấp …)
• Điều chỉnh tăng nguyên
giá

• Nguyên giá TSCĐ giảm
trong kỳ (do nhượng
bán, thanh lý, kiểm kê
phát hiện thiếu …)
• Điều chỉnh giảm nguyên
giá

Dư Nợ

Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214
Bên Nợ

Bên Có

• Giá trị hao mịn của TSCĐ
giảm do thanh lý, nhượng
bán, góp vốn liên doanh,
...

• Giá trị hao mịn của

TSCĐ tăng do trích khấu
hao
Dư Có

• Giá trị hao mịn lũy kế
của TSCĐ hiện có tại đơn
vị

22


2/14/2017

Các nghiệp vụ phát sinh cơ bản

Nghiệp vụ tăng TSCĐ





Tăng do mua ngoài
Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng
Tăng do nhận biếu tặng
Tăng do trao đổi

Nghiệp vụ giảm TSCĐ
• Thanh lý nhượng bán

45


Mua Tài sản cố định sẵn sàng sử
dụng ngay trong kỳ
TK 211, 213
TK 111, 331..

Giá mua

TK 133
TK 111, 331..
TK 333

Chi phí trước khi sử dụng
Lệ phí trước bạ

46

23


2/14/2017

Nhập khẩu Tài sản cố định

TK 211, 213
Trị giá mua

TK 111, 331..

Chi phí trước khi sử dụng

Thuế nhập khẩu, lệ phí
TK 3333, 3339

TK 33312

Thuế GTGT
hàng NK

TK 1332
47

Bài tập thực hành

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. DN mua một thiết bị về sử dụng ngay với giá chưa
thuế 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh
tốn. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đ, thuế GTGT
10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt.
2. DN nhập khẩu một xe hơi hiệu Toyota với giá mua
1.000.000.000 đ chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu
60%, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH. Chi phí cho
việc làm thủ tục giấy tờ, tân trang là 20.000.000 đ
bằng tiền mặt.
48

24


2/14/2017


Mua tài sản cố định chưa sẵn
sàng sử dụng ngay trong kỳ
TK 241
TK 111, 331..

Giá mua
TK 211, 213
TK 1332

TK 111, 331..
TK 333

Khi sẵn sàng
sử dụng

Chi phí trước khi sử dụng
Lệ phí trước bạ
49

Bài tập thực hành

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá
chưa thuế 2.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%, trả bằng
chuyển khoản. Doanh nghiệp chưa đưa tài sản vào
sẵn sàng sử dụng.
2. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn
chuyên gia với khoản phí là 200.000.000 đ trả bằng
TGNH; xuất nguyên vật liệu chạy thử nghiệm là
50.000.000 đ. Sau khi hoàn tất thử nghiệm và huấn

luyện DN đưa tài sản vào sử dụng.

50

25


×