Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Nguyễn Văn _Thu hoạch diễn án hồ sơ Hình sự 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.84 KB, 22 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ
---o0o---

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
MÔN HỌC: KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ
KHI THAM GIA GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ

MÃ SỐ HỒ SƠ: LS. HS 02
“ĐÀO VIỆT CƯỜNG CỐ Ý GÂY THƯƠNG TÍCH”

Họ và tên:
Ngày sinh:
Số báo danh:
Lớp Luật sư: 22A2 LS (Lớp Buổi Tối) tại Hà Nội
Diễn án:

Lần 02

Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2021

0


Mục Lục
I. TÓM TẮT VỤ ÁN.................................................................................................2
II. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ.....................................................5
1. Định hướng bào chữa.............................................................................................5
2. Mục đích của việc hỏi............................................................................................5
3. Nội dung câu hỏi....................................................................................................5
3.1. Câu hỏi đối với Bị cáo Đào Việt Cường.............................................................5


3.2. Câu hỏi đối với người làm chứng Ơng Hồng Trung Kiên.................................5
3.3. Câu hỏi đối với người làm chứng bà Hoàng Thị Thu Hoài và bà Nguyễn Thị
Lý...............................................................................................................................6
3.4. Câu hỏi đối với người làm chứng Ông Nguyễn Thanh Liêm.............................6
3.5. Câu hỏi đối với Ông Đào Đình Hưởng...............................................................6
3.6. Câu hỏi đối với thân nhân bị hại Bà Phạm Thị Vui.............................................6
III. BẢN LUẬN CỨ BÀO CHỮA CHO BỊ CÁO ĐÀO VIỆT CƯỜNG.................7
1. Vi phạm nghiêm trọng thủ thục tố tụng..................................................................7
2. Thiếu chứng cứ chững minh hành vi phạm tội của bị cáo Đào Việt Cường..........9
IV. CẦN LÀM RÕ HÀNH VI CỦA ƠNG ĐÀO ĐÌNH HƯỞNG..........................12
1. Kiến nghị..............................................................................................................12
V. NHẬN XÉT TẠI BUỔI DIỄN ÁN

14

1


I. TĨM TẮT VỤ ÁN
Theo các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, nội dung vụ án được tóm tắt như sau:
Khoảng 11 giờ 45 phút ngày 02/05/2018, Đào Việt Cường làm cơm giỗ anh
trai là Đào tại nhà riêng. Tham dự có khoảng 13 người gồm: Vương Hồng Quân,
Trịnh Văn Khánh, Vương Đức Thịnh, Hoàng Trung Kiên, Nguyễn Thủy Chung,
Vương Thị Tân, Nguyễn Thành Chi, Mai Văn Chung, Đinh Công Chiến, Đào Thị
Hưởng, Đỗ Văn Đạt…
Khoảng hơn 13 giờ cùng ngày, mọi người ăn cơm xong và đi về, chỉ cịn
Cường, Hồi, Kiên, Hưởng, Đạt và bà Lý (người giúp việc); mọi người cùng nhau
thu dọn mâm bát đĩa, Kiên đi ra võng trước cửa chính nhà Cường nằm, Cường một
mình ra bộ bàn ghế đá phía bên trái trước cổng nhà Cường ngồi, Hưởng trộn cơm
chuẩn bị cho chó ăn.

Khoảng 13 giờ 20 phút cùng ngày Hưởng bê theo nồi cơm đi từ trong nhà
Cường ra phía cổng nhà Cường để cho chó ăn, Hưởng nhìn thấy ông Nguyễn Văn
Hào sinh năm 1963 đi từ trong ngõ 297 nhà ơng Hào phía bên trái cổng và sát nhà
Cường, ra phía bên phải cổng nhà Cường thuộc ngõ 273, ơng Hào khốc một túi đồ
đi câu. Cường nghe thấy tiếng đàn chó sủa, Cường quay ra nhìn thấy ông Hào đang
bị đàn chó nhà Cường đuổi và sủa, khi ơng Hào đi qua vị trí của Cường ngồi, qua
vị trí Hưởng đứng thì dừng lại đặt túi đồ câu xuống mặt đường, dùng tay phải kéo
khóa lấy ra một bao dao bằng gỗ có đựng con dao nhọn cầm trên tay phải, rồi
khoác túi đồ câu lên vai, tiếp tục đi qua cổng nhà Cường ra hướng bờ sơng. Vừa đi
ơng Hào vừa khua dao đuổi đàn chó vừa chửi bậy. Nghe ơng Hào chửi, Cường đi
về phía ơng Hào và chỉ tay về phía ơng Hào nói “Ơng dọa ai, ơng thích làm gì thì
làm đi”, ơng Hào khơng nói gì, mà tiếp tục đi về hướng bờ sông, Cường đi theo
sau ông Hào. Thấy vậy, Hưởng bê nồi cơm chó đi theo Cường; Kiên, Đạt cũng đi
theo.
Khi cường đi đến gần chỗ ông Hào cách cổng nhà Cường khoảng 20m về
phía phải, Cường tiến đến cầm vào phần bao dao bằng gỗ có đựng con dao nhọn
mà ơng Hào hai người có giằng có với nhau. Thấy vậy ơng Hào chửi và hỏi cường
“muốn làm gì thế”, ơng Hào vừa nói dứt câu, Cường dùng tay phải đấm vào phần
ngực ông Hào, ông Hào dùng tay trái hất tay của Cường ra, làm bao dao bằng gỗ
có đựng con dao nhọn rơi xuống đất.
Vào 13 giờ 27 phút cùng ngày, Cường cầm bao dao bằng gỗ có đựng con
dao nhọn của ơng Hào đi vào nhà và đặt trên chiếc loa trên sập gỗ phòng khách của
nhà Cường (tại thời điểm cho thấy Kiên đang quan sát hành động của Cường). Ơng
Hào bị đánh đau, khơng tiếp tục đi câu nữa mà quay về nhà.
Khoảng 13 giờ 35 phút cùng ngày, khi ông Hào đến khu vực ngã ba trước
cổng nhà Cường do bị đánh đau, ông Hào không tiếp tục đi được mà ngồi bệt giữa
đường. Sau khi vào nhà cất bao dao bằng gỗ có đựng con dao nhọn, Cường quay ra
ngồi, thấy ơng Hào ngồi bệt giữa đường, không đứng dậy được, kêu tức bụng và
2



nói khơng đi được. Cùng lúc đó ơng Nguyễn Thanh Liêm sinh năm 1966 tiến đến
gần, ơng Liêm nhìn thấy Cường đang đứng đối diện với ông Hào, cách ông Hào
1,4m. Ơng Liêm hỏi ơng Hào: “Làm sao mà ngồi đấy?”, ông Hào trả lời: “Tao đi
câu bị mấy con chó cắn”.
Sau khi nói chuyện với Cường, ơng Hào đi về nhà nằm ở giường ngồi
phịng khách và gọi vợ là bà Phạm Thị Vui và nói cho bà Vui biết việc mình bị
Cường Trang đánh, bà Vui khơng nói gì. Ơng Hào bảo bà Vui đi lấy dầu về xoa
bụng, bà Vui lấy dầu về xoa bụng cho ông Hào xong và tiếp tục đi chợ bán rau.
Đến khoảng 19 giờ 30 phút cùng ngày bà Vui về nhà vẫn thấy ông Hào nằm
trên giường, bà Vui không hỏi gì mà đi nấu cơm, rồi gọi ơng Hào dậy ăn cơm. Ơng
Hào dậy và nói: “Cường Trang lấy con dao của tao, tao báo cơng an”, bà Vui nói
“Dây với nó làm gì”, ơng Hào ngồi ăn được nửa bát cơm thì đứng dậy đi xuống
bếp đi vệ sinh. Khoảng 01 phút sau thì ơng Hào kêu: “Vui ơi”, nghe tiếng ơng Hào
gọi, bà Vui chạy xuống thì nhìn thấy ông Hào đang ngồi bệt xuống nền xi măng
của nhà bếp. Bà Vui một mình khơng dìu ơng Hào vào nhà được, nên chạy sang
nhà bà Tạ Thị Học sinh năm 1966 (chồng là Lý Văn Vượng) và sang nhà ơng
Nguyễn Văn Bình sinh năm 1975 (đều là hàng xóm và trú cùng tổ dân phố với vợ
chồng ơng Hào) để nhờ sang giúp bà Vui dìu ơng Hào dậy. Sau đó bà Vui gọi điện
cho em gái ơng Hào là Nguyễn Thị Thủy đến xem tình trạng của ơng Hào thế nào.
Ơng Hào nói với chị Thủy: “Em ơi, anh đau bụng quá, anh vỡ bụng rồi, anh
khó thở quá, chiều thằng Cường Trang đánh anh”, đồng thời chị Thủy gọi xe Taxi
để đưa ông Hào đi bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang.
Khoảng 20 giờ 25 phút cùng ngày ơng Hào được đưa đến viện trong tình
trạng ngừng tuần hoàn. Khoa cấp cứu Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang đã tiến
hành cấp cứu sau 30 phút, xác định ông Hào đã tử vong.
Khoảng 21 giờ cùng ngày Nguyễn Trung Kiên sinh năm 1980 (là cháu ruột
của ông Hào) đã gọi điện cho Cường và nói: “Hôm nay mày đánh ông Hào nhà tao
à, ông ấy mất rồi...chú tao đang đi cấp cứu thì chết, nếu có, để tao biết đường giải
quyết, trước lúc chết chú tao có nói lại là bị thằng Cường Trang đánh”, Cường nói:

“Tao khơng có xích mích gì, có gì mày lên nhà tao”. Sau khi nói chuyện với Kiên
xong, Cường vào nhà lấy con dao đưa cho Trịnh Văn Khánh cầm đi, rồi gọi Hưởng
vào bếp và nói: “Ơng Hào chết rồi, mày đi về quê đi, chắc tý tao bị bắt, nếu 10
ngày không thấy tao ra mày lên nhận hộ tao”. Sau khi nói chuyện với Cường xong,
Kiên rủ Nguyễn Quốc Đạt (cháu rể của ông Hào) đến nhà Cường để hỏi ngun
nhân thì Cường nói: “Biết đâu ơng ý bệnh tật chết thì sao, mà có đánh một hai cái
thì chết thế nào được”, ngồi nói chuyện tại nhà Cường khoảng 05 đến 07 phút thì
Đạt và Kiên quay lại bệnh viện để lo mai táng cho ông Hào.
Biên bản khám nghiệm tử thi hồi 23 giờ 15 phút ngày 02/5/2018 đối với
Nguyễn Văn Hào, ghi nhận các vết thương “vùng ngực, bụng ½ dưới xương ức, sát
đường giữa có vết bầm, tụ máu, kích thước 2 x 0,5 cm, bụng khơng có vết tổn
thương ngồi da (vết bầm tím khơng rõ hình)”.

3


Kết luận giám định pháp y tử thi số 168/PC54-KLPY ngày 30/5/2018 của
Phịng Kỹ thuật hình sự Cơng an tỉnh Hà Giang kết luận: Nguyên nhân gây chết
của ông Nguyễn Văn Hào: sốc mất máu cấp, cơ thể hình thành thương tích trên
thân thể ơng Nguyễn Văn Hào: tổn thương ½ dưới xương ức là do vật tày có diện
tiếp xúc giới hạn gây nên. Tổn thương trong ổ bụng và sau phúc mạc do vật tày tác
động vào vùng hạ sườn – lưng trái gây nên.
Kết luận giám định hóa pháp số 240/137/171/18/HP ngày 16/5/2018 của
Viện pháp y quốc gia, kết luận: trong mẫu phủ tạng và máu của Nguyễn Văn Hào
khơng tìm thấy các chất độc.
Kết luận giám định mơ bệnh học tại BL 2358/C54-TT1, kết luận: Hình ảnh
thiếu máu các tạng/phổi giãn phế quản - phế nang, gan thối hóa mỡ mức độ nhẹ,
viên thận mãn mức độ nhẹ, xơ cứng động mạch nhiều tạng.
Kết luận giám định số 3109 ngày 30/8/2018 của Viện khoa học hình sự - Bộ
Cơng an thể hiện hình ảnh được trích xuất từ camera thu giữ tại nhà Đào Việt

Cường: lúc 13 giờ 21 phút 44 giây xuất hiện Hoàng Trung Kiên đang đi về phía
nhà Đào Việt Cường, phía sau Kiên là ông Nguyễn Văn Hào đang ôm 1 chiếc túi
trong tư thế đang cúi, tay trái ôm túi, tay phải kéo séc lấy dao ra. Khi ông Hào đi
gần đến cổng nhà Cường lúc 13 giờ 21 phút 55 giây thì ơng Hào rút từ trong túi ra
một vật có cán nhỏ, phần thân to như một chiếc dao, phía sau ơng Hào lúc này xuất
hiện Đào Đình Hưởng 2 tay đang bê nồi cho chó ăn. Khi ơng Hào đi đến khu vực
cây đào thì xuất hiện Đào Việt Cường cởi trần, mặc quần đùi rằn ri và chỉ tay về
phía ơng Hào (13 giờ 22 phút 00 giây), cịn Hưởng vẫn đứng ở vị trí cũ. Cường đi
qua Hưởng và đi theo tiếp cận ông Hào, lúc này Hoài cũng xuất hiện trước cổng
nhà gần cây đào (lúc 13 giờ 22 phút 07 giây), sau đó Hồng Trung Kiên từ cổng
nhà Cường ra và đi về phía Cường vừa đi (lúc 13 giờ 22 phút 11 giây), tiếp sau đó
là Đỗ Văn Đạt chạy từ trong nhà Cường ra bên ngoài cửa và chạy về hướng Cường
(lúc 13 giờ 22 phút 59 giây). Đến 13 giờ 27 phút 40 giây, Cường quay về cổng nhà,
tay phải cầm vật gì đó nghi là điện thoại, tay trái cầm vật có hình dáng, mà sắc
giống với vật mà nạn nhân Hào cầm theo mang về nhà và Kiên đang đứng ở mép
đường nhìn Cường đi vào nhà.
Ngày 25/011/2018, Cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an tỉnh Hà Giang ra
Bản kết luận điều tra vụ án hình sự, đề nghị truy tố bị can Đào Việt Cường về tội
“Cố ý gây thương tích” theo khoản 4 Điều 134 Bộ luật hình sự.
Ngày 08/04/2019, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hà Giang ra Cáo trạng số
10/CT-VKS-P2 truy tố ra trước Tòa án nhân dân tỉnh Hà Giang để xét xử bị can
Đào Việt Cường về tội “Cố ý gây thương tích” theo điểm a khoản 4 Điều 134 Bộ
luật hình sự 2015.

4


II. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HỎI CỦA LUẬT SƯ
1. Định hướng bào chữa
Thứ nhất: Trả hồ sơ điều tra bổ sung theo điểm a, d khoản 1 Điều 280 Bộ

luật tố tụng hình sự năm 2015 và điểm h khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số
02/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP ngày 22/12/2017.
Thứ hai: Đề xuất thay đổi biện pháp ngăn chặn từ tạm giam thành cấm đi
khỏi nơi cư trú theo quy định tại Điều 125 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.
2. Mục đích của việc hỏi
- Làm rõ hành vi của bị can Đào Việt Cường với nạn nhân Nguyễn Văn Hào
về: thời gian, địa điểm, tính chất, mức độ và nguyên nhân của hành vi ấy;
- Làm rõ tình trạng bệnh lý, sức khỏe của nạn nhân Nguyễn Văn Hào trước
khi xảy ra sự việc, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nạn nhân tử vong;
- Làm rõ những mâu thuẫn trong một số lời khai của bị can Cường tại Cơ
quan cảnh sát điều tra;
- Làm rõ hành vi của Hưởng khi sự việc diễn ra, đồng thời làm rõ nguyên
nhân Hưởng ra đầu thú.
3. Nội dung câu hỏi
3.1. Câu hỏi đối với Bị cáo Đào Việt Cường
Câu 1: Bị cáo cho biết tình trạng sức khoẻ của bị cáo?
Câu 2: Mối quan hệ của bị cáo và ông Hào là gì?
Câu 3: Thời điểm xảy ra vụ án (trưa ngày 2/5/2018), bị cáo cho biết có
những ai ở đó?
Câu 4: Sao bị cáo lại đi theo ơng Hào khi thấy có tiếng chó sủa?
Câu 4: Lúc gặp ơng Hào, bị cáo có xơ xát với ơng Hào khơng? Nếu có thì
sự việc diễn ra như thế nào?
Câu 6: Lúc đánh ơng Hào, bị cáo có nhớ khoảng cách bị cáo và ông Hào là
như thế nào không?
Câu 7: Ngồi vị trí bụng của ơng Hào, bị cáo cịn đánh ông Hào ở vùng cơ
thể khác không?
Câu 8: Bị cáo cảm thấy lực tác động từ mình lên ơng Hào như thế nào?
Mạnh hay nhẹ?
Câu 9: Bị cáo cho HĐXX biết, hồn cảnh gia đình của bị cáo? Bị cáo có phải
trợ cấp cho gia đình khơng?

3.2. Câu hỏi đối với người làm chứng Ơng Hồng Trung Kiên
Câu 1: Anh Kiên cho biết, khoảng 13h00, ngày 2/5/2018, anh có chứng kiến
sự việc giữa bị cáo Cường và ông Hào không? Sự việc như thế nào?
5


Câu 2: Anh cho biết, anh có thấy anh Hưởng cự cãi và có xảy ra xơ xát với
ơng Hào khơng
Câu 3: Tình trạng ơng Hào trơng như thế nào? (Sức khoẻ)
Câu 4: Trên tay ơng Hào có cầm vật gì khơng? Nếu có thì cầm như thế nào?
Câu 5: Lúc trở về cùng bị cáo có thấy bị cáo Cường cầm vật gì khơng?
3.3. Câu hỏi đối với người làm chứng bà Hoàng Thị Thu Hoài và bà Nguyễn Thị
Lý.
Câu 1:Bà cho biết, mối quan hệ thường ngày giữa bị cáo Cường và ông Hào
như thế nào?
Câu 2: Ăn trưa xong Cường làm gì? Ở đâu?
3.4. Câu hỏi đối với người làm chứng Ông Nguyễn Thanh Liêm
Câu 1: Sau khi gặp bị cáo Cường bỏ về từ chỗ ông Hào, ông thấy biểu hiện
sức khỏe của ông Hào như thế nào?
Câu 2: Ơng Hào có nói những gì? Bị cáo nói những gì?
3.5. Câu hỏi đối với Ơng Đào Đình Hưởng
Câu 1: Sau khi ăn cơm trưa tại nhà Cường, anh có nói chuyện hoặc tiếp xúc
gì với ơng Hào hay khơng?
Câu 2: Anh cho biết, anh thấy tình trạng sức khỏe của ông Hào thế nào?
Câu 3: Tại Cáo trạng của VKS có nêu, bị cáo Cường nói với anh, “Ông Hào
chết rồi, Mày về quê đi, chắc tý tao bị bắt, nếu 10 ngày nữa không thấy tao
ra mày lên nhận hộ tao” có hay khơng?
3.6. Câu hỏi đối với thân nhân bị hại Bà Phạm Thị Vui
Câu 1: Trước tiên, tôi rất lấy làm tiếc và cho tơi xin phép được chia buồn với
gia đình, mong bà và gia đình cố gắng vượt qua khoảng thời gian khó khăn

này.
Câu 2: Bà cho biết, Ơng Hào từng có tiền sử mắc bệnh gì như bệnh đái tháo
đường, bệnh suy thận hay bệnh tim mạch gì khơng?
Câu 3: Khi ông Hào trở về sau khi đi câu, bà thấy sức khoẻ của ông thế nào?
Cám ơn bà!

6


III. BẢN LUẬN CỨ BÀO CHỮA CHO BỊ CÁO ĐÀO VIỆT CƯỜNG

ĐỒN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI
CƠNG TY LUẬT TNHH TƯỜNG PHÁT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2021

LUẬN CỨ BÀO CHỮA CỦA LUẬT SƯ
CHO BỊ CÁO ĐÀO VIỆT CƯỜNG TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM
(V/v: Bào chữa cho bị cáo Đào Việt Cường trong vụ án truy tố về tội “Cố ý
gây thương tích” theo quy định tại khoản 4 Điều 134 BLHS)
Kính thưa Hội đồng xét xử, thưa vị đại diện Viện kiểm sát giữ quyền cơng tố tại
phiên tồ, thưa các vị luật sư đồng nghiệp, thưa tất cả quý vị có mặt trong phiên
tịa!
Tơi là Luật sư Nguyễn Văn – thuộc Cơng ty Luật TNHH Trường Phát, Đoàn
Luật sư thành phố Hà Nội. Ngày hơm nay tơi có mặt tại phiên tịa với tư cách là
Luật sư bào chữa cho thân chủ tôi - Bị cáo Đào Việt Cường bị Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh Hà Giang truy tố về tội “Cố ý gây thương tích” theo quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 134 Bộ luật hình sự năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017

(sau đây xin được gọi tắt là BLHS), theo Cáo trạng số 10/CT-VKS-P2 ngày
08/04/2019.
Kính thưa HĐXX, Tơi xin trình bày quan điểm bào chữa của mình và tơi hy
vọng rằng lời bào chữa tại phiên tịa hơm nay sẽ góp phần làm sáng tỏ sự thật
khách quan của vụ án một cách toàn diện, đầy đủ, nhằm giúp Hội đồng xét xử xem
xét, cân nhắc đưa ra phán quyết cơng minh, thấu tình đạt lý.
Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu hồ sơ, nghe lời trình bày của vị Đại diện Viện
Kiểm Sát và phần xét hỏi cơng khai tại phiên tồ ngày hơm nay, tơi nhận thấy rằng
vụ án này có nhiều dấu hiệu cho thấy có sự vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố
tụng trong quá trình điều tra, truy tố vụ án đồng thời hồ sơ vụ án có nhiều tình
tiết quan trọng, có tính chất quyết định đến việc xác định hành vi phạm tội của bị
cáo Đào Việt Cường nhưng chưa được làm rõ. Cụ thể:
1. Vi phạm nghiêm trọng thủ thục tố tụng.
Thứ nhất: Biên bản hỏi cung bị can thiếu chữ ký của Điều tra viên, thiếu
thành phần người có thẩm quyền tham gia hỏi cung bị can.
Cụ thể:
-

Tại BL số 186 “Bản tự khai ngày 03/05/2018” của Đào Việt Cường khơng có
chữ ký xác nhận của Điều tra viên. Điều này đã vi phạm vào Điều 133 Bộ luật
tố tụng hình sự năm 2015.

7


-

Tại BL số 194 “Biên bản ghi lời khai lần 4 vào hồi 15h ngày 04/05/2018” lại
chỉ có cán bộ ghi lời khai Lê Trung Nhẫn mà khơng có Điều tra viên tham gia
xét hỏi theo Điều 38 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.




Như vậy, điều này đã vi phạm thủ tục tố tụng theo Điều 38 BLTTHS Nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Cán bộ điều tra của Cơ quan điều tra, Điều
133 BLTTHS về Biên bản.

Thứ hai: Sự việc có rất nhiều người làm chứng được nhắc đến trong Kết luận điều
tra nhưng trong hồ sơ khơng hề có bất kỳ biên bản ghi lời khai nào của những
người làm chứng này như ông Nguyễn Thanh Liêm, ơng Hồng Trung Kiên, bà
Nguyễn Thị Lan,…
Thời điểm xảy ra vụ án, đặc biệt thời điểm bị cáo Cường và bị hại xơ xát lại
nằm góc khuất của Camera nhà bị cáo Cường, thì ngồi bị cáo và bị hại cịn có rất
nhiều người chứng kiến vụ việc như ơng Hồng Trung Kiên, bà Phạm Thị Vui, chị
Nguyễn Thị Thủy, bà Nguyễn Thị Lan, ông Nguyễn Thanh Liêm, biết về nội dung
vụ án nhưng trong hồ sơ không có bất kỳ bản tự khai, biên bản ghi lời khai nào của
những người này.
Người làm chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến vụ án vì
thế lời khai đúng sự thật của người làm chứng có giá trị chứng cứ quan trọng để
giải quyết vụ án. Khi cần thiết để những người biết được các tình tiết liên quan đến
vụ án đến làm chứng, Điều tra viên, Kiểm sát viên phải triệu tập họ với tư cách
người làm chứng.
Việc Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an tỉnh Hà Giang chỉ căn cứ vào lời
khai của bị can Cường mà không tiến hành lấy lời khai của các nhân chứng khác là
vi phạm nghiêm trọng quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
Đặc biệt, tại BL từ 218 đến 219; BL số 221 “Bản kết luận điều tra vụ án
hình sự, đề nghị truy tố” ghi nhận sự việc ngày 08/05/2018, ơng Đào Đình Hưởng
đến Cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an tỉnh Hà Giang đầu thú và thừa nhận một
mình hành vi đánh ơng Hào, khơng có người chứng kiến nhưng trong hồ sơ của vụ
án khơng có bất cứ một văn bản nào, biên bản nào ghi nhận lời đầu thú hay lời khai

của Đào Đình Hưởng.
Trong Kết luận điều tra ghi rất rõ lời khai của những người làm chứng này
được trích dẫn từ biên bản ghi lời khai với ngày tháng rõ ràng nhưng trong hồ sơ
vụ án khơng có bất kỳ bản tự khai, biên bản ghi lời khai nào của các nhân chứng
này.


Như vậy, điều này cho thấy sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng
trong lập hồ sơ vụ án từ quá trình điều tra của Cơ quan cảnh sát điều
tra - Công an tỉnh Hà Giang theo quy định tại Điều 131 BLTTHS.

Thứ ba: Lời khai của bị can và người làm chứng có nhiều điểm mâu thuẫn nhưng
khơng thực hiện “Đối chất”
Căn cứ Điều 189 BLTTHS quy định:

8


“1. Trường hợp có mâu thuẫn trong lời khai giữa hai người hay nhiều
người mà đã tiến hành các biện pháp điều tra khác nhưng chưa giải quyết được
mâu thuẫn thì Điều tra viên tiến hành đối chất. Trước khi tiến hành đối chất,
Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp để cử Kiểm sát viên kiểm
sát việc đối chất. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc đối chất. Nếu Kiểm
sát viên vắng mặt thì ghi rõ vào biên bản đối chất.”
Trong vụ án này, mặc dù có sự đối lập, mâu thuẫn rõ ràng giữa lời đầu thú
của Đào Đình Hưởng với lời khai của người làm chứng Hoàng Trung Kiên, mâu
thuẫn giữa lời khai của bị can và các nhân chứng khác như ơng Kiên và Đào Đình
Hưởng nhưng CQĐT khơng thực hiện biện pháp điều tra Đối chất là vi phạm quy
định tại Điều 189 của Bộ luật tố tụng hình sự như đã viện dẫn ở trên.
Thứ tư: Khơng thực nghiệm điều tra đối với lời khai của người làm chứng bà

Nguyễn Thị Lan
Theo quy định tại Điều 204 BLTTHS về Thực nghiệm điều tra TNĐT như
sau: “1. Để kiểm tra, xác minh tài liệu, tình tiết có ý nghĩa đối với việc giải quyết
vụ án, Cơ quan điều tra có thể thực nghiệm điều tra bằng cách dựng lại hiện
trường, diễn lại hành vi, tình huống hoặc những tình tiết khác của một sự việc
nhất định và tiến hành các hoạt động thực nghiệm cần thiết. Khi thực nghiệm điều
tra phải đo đạc, chụp ảnh, ghi hình, vẽ sơ đồ, ghi rõ kết quả thực nghiệm điều tra
vào biên bản.
Tại BL số 219 “Kết luận điều tra vụ án hình sự, đề nghị truy tố số 02/CSĐT
ngày 25/11/2018” có ghi: “Bà Nguyễn Thị Lan, sinh năm 1970, tú tại Tổ 4 phường
Ngọc Hà, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang khai có mặt tại thời điểm ơng Hào
nói chuyện với Cường: “Hàng xóm, láng giềng tao làm gì lên tội mà mày đánh
tao”.”
Tuy nhiên, Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an tỉnh Hà Giang không thực
hiện thực nghiệm hiện trường để xác định vị trí của bà Nguyễn Thị Lan đứng có
thể nghe được tiếng nói của bị cáo Cường với nạn nhân Nguyễn Văn Hào, xác định
khoảng cách từ địa điểm bà Lan đứng đến địa điểm ông Hào đứng cãi nhau với bị
cáo Cường.
Đây rõ ràng là tình tiết có ý nghĩa quang trọng đối với việc giải quyết vụ án
nhưng Cơ quan điều tra không tiến hành thực nghiệm hiện trường để kiểm tra, xác
minh tính khách quan, đúng đắn của lời khai bà Lan là vi phạm nghiêm trọng thủ
tục tố tụng được quy định tại Điều 204 Bộ luật tố tụng hình sự về thực nghiệm điều
tra.
Từ những luận điểm trên, tơi kính đề nghị HĐXX áp dụng quy định tại
điểm a, d khoản 1 Điều 280 Bộ luật tố tụng hình sự để trả hồ sơ điều tra bổ sung
khi thiếu chứng cứ dùng để chứng minh một trong những vấn đề quy định tại Điều
85 của Bộ luật này mà khơng thể bổ sung tại phiên tịa được; và việc điều tra, truy
tố vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng dẫn đến việc xác minh tính khách quan
của vụ án khơng được chính xác.



2. Thiếu chứng cứ chững minh hành vi phạm tội của bị cáo Đào Việt Cường.
9


Thứ nhất: Chưa làm rõ được mối quan hệ nhân quả trực tiếp giữa hành vi của bị
can Đào Việt Cường đối với nguyên nhân tử vong của bị hại Nguyễn Văn Hào
Căn cứ theo những tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án của Cơ quan Cảnh
sát điều tra – Cơng an tỉnh Hà Giang thì chưa đủ để khẳng định hành vi của bị can
Đào Việt Cường là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết cho bị hại Nguyễn Văn
Hào.
Cụ thể:
Tại BL số 49-50 “Báo cáo kết quả khám nghiệm và giám định pháp y tử thi
số 437/BC-PC54 ngày 02/05/2018” ngay sau khi ông Hào chết có nêu kết quả như
sau:
Khám ngồi:
+ Vùng ngực, bụng ½ dưới xương ức sát đường giữa có vết bầm tụ máu kích
thước 2x0.5 cm, bụng khơng có dấu vết tổn thương ngồi da và vết bầm tím khơng
rõ. Các vùng khác trên cơ thể tử thi khơng có dấu vết bị tổn thương.
Khám trong:
+ Khơng có tụ máu tại vết bầm tím nơi vùng ngực, bụng dưới ½ xương ức.
+ Ổ bụng tràn ngập máu số lượng khoảng 1200ml, mạc nối lớn bên phải có
lỗ thủng kích thước 6x3 cm, mặt ngoài mạc nối lớn bên trái tụ, đọng máu đơng có
kích thước 16x16 cm, mặt trong mạc nối lớn tụ đọng nhiều máu đơng phủ kín
khơng thấy các quai ruột với kích thước đo được 18x18 cm. Máu đơng bám dính
vào các quai ruột non thành lớp dày bao quanh các tạng trong ổ bụng như: thận
trái, tụy, rốn lách, khung đại tràng, lá thành tạng và các dây chằng trong ổ bụng,
khơng bóc tách được máu đơng.
Theo như kết quả khám nghiệm trên thì vị trí mà bị cáo Cường tấn công vật
lý lên người nạn nhân Nguyễn Văn Hào (vùng xương ức) khơng có dấu hiệu gây tụ

máu.
Khi so sánh tiếp với Bản kết luận giám định tử thi số 168/PC45-KLPY ngày
30/05/2018 (BL số 51-54) thì:
+ Nguyên nhân chết của ông Nguyễn Văn Hào: Sốc mất máu cấp
+ Cơ chế hình thành thương tích trên thân thể ông Hào:
• Tổn thương 1/2 dưới xương ức do vật tày có diện tiếp xúc giới hạn gây
nên;
• Tổn thương trong ổ bụng và sau phúc mạng do vật tày tác động vào vùng
hạ sườn – lưng gây nên.
Theo Tài liệu y khoa thì hiện tượng sốc mất máu (sốc giảm thể tích) là tình
trạng sốc do giảm đột ngột thể tích máu lưu hành gây ra và có ngun nhân thường
do mất máu nghiêm trọng, dễ nhận biết. Đôi khi sốc giảm thể tích do mất huyết
tương hoặc do mất nước lớn, có nguồn gốc từ tiêu hóa, thận hoặc da.

10




Như vậy, tài liệu chứng cứ chưa làm rõ được nguyên nhân dẫn đến ông
Nguyễn Văn Hào sốc mất cáu cấp có phải là xuất phát từ sự tấn cơng
vật lý của bị cáo Cường hay khơng.

Ngồi ra, tại Kết luận giám định pháp y bổ sung số 365/PC09-KLPY ngày
29/10/2018 (BL số 61-62) có kết luận như sau:
“Mũi vỏ dao gỗ bên trong có đựng dao gửi giám định gây tổn thương tại ½
dưới xương ức sát đường giữa của ông Nguyễn Văn Hào nhưng không gây được
tổn thương tụ máu trong ổ bụng và sau phúc mạc ở vùng hạ sườn – lưng trái của
ông Nguyễn Văn Hào; tay chân đấm đá có thể gây tổn thương ở cả vị trí ½ dưới
xương ức sát đường giữa và tổn thương tụ máu trong ổ bụng và sau phúc mạc ở

vùng hạ sườn – lưng trái của ông Nguyễn Văn Hào.”
Như vậy, tại Kết luận pháp y bổ sung này cũng không chỉ ra được mối quan
hệ nhân quả trực tiếp giữa tổn thương ở vị trí ½ dưới xương ức sát đường giữa và
tổn thương tụ máu trong ổ bụng và sau phúc mạc hạ sườn – lưng trái và nguyên
nhân sốc mất máu cấp gây ra tử vong cho nạn nhân.
Bên cạnh đó, tại Kết luận giám định số 2356B/C54(P3) ngày 04/06/2018
(BL số 86-89) có kết luận sau:
“Các dấu vết dính chất màu nâu vàng và màu đen trên áo sơ mi dài tay của
nạn nhân Nguyễn Văn Hào không thể hiện rõ đặc điểm, nên không đủ yếu tố giám
định có phải do đơi dép cao su thu của Đào Việt Cường tạo ra hay khơng”.
Do đó, khơng đủ chứng cứ để chứng minh đã có hành vi xô xát (đạp) giữa bị
cáo Cường và nạn nhân.
Tiếp đến, tại Kết luận giám định mô bệnh học số 2358/C54-TT1 ngày
28/05/2018 (BL số 78-79) có kết luận khám nghiệm rằng:
“Hình ảnh thiếu máu tạng/phổi, giãn phế quản - phế nang, gan thối hóa
mức độ nhẹ, viêm thận mãn mức độ nhẹ, xơ cứng động mạch nhiều tạng.”
Tại Bản ghi lời khai của bị cáo Cường ngày 14/06/2018 có khai nhận rằng bị
cáo không dùng con dao đựng trong vỏ gỗ đển tấn công nạn nhân, chỉ dùng nắm
đấm đánh ông Hào từ trước ra sau và đánh vào vùng ngực bụng, nhưng khám
nghiệm tử thi ơng Hào thì lại cho thấy vết thương ở ngực là do vật tày gây nên.
Đây là điểm mâu thuẫn về kết quả giám định và lời khai cần được làm rõ
nếu khơng có bản xét nghiệm nội tạng bổ sung thì đây sẽ thành lời khai có hướng
bất lợi cho thân chủ tơi.

Từ những chứng cứ trên, nạn nhân Nguyễn Văn Hào đã có biểu hiện bệnh lý
của sự thiếu máu tạng/phổi, có thể dẫn đến tình trạng mất máu nghiêm trọng.
Ngồi việc dùng dao vẫn trong vỏ hộp đánh vào người ông Hào thì khơng có căn
cứ nào chứng minh Cường đánh ông Hào bằng tay chân dẫn đến tụ máu và hậu quả
là ông Hào bị sốc máu cấp dẫn tới tử vong.


11


IV. CẦN LÀM RÕ HÀNH VI CỦA ƠNG ĐÀO ĐÌNH HƯỞNG
Tại Bút lục 221, Kết luận điều tra khẳng định: Ngày 08/05/2018, ơng Đào
Đình Hưởng đến Cơ quan Cảnh sát điều tra – Công an tỉnh Hà Giang đầu thú và
thừa nhận một mình hành vi đánh ơng Hào, khơng có người chứng kiến. Hưởng
khai dùng chân phải đạp vào bụng của ông Hào, ông Hào không ngã mà lùi về phía
sau, tay vẫn cầm dao. Sau khi đánh xong, Hưởng quay về nhà Cường và nói cho
Cường biết là đã đánh ông Hào.
Điều này cũng phù hợp với rất nhiều lời khai của bị cáo Cường, phù hợp với
sự việc mà người làm chứng Nông Văn Lá chứng kiến được.
Hình ảnh được trích xuất từ camera thu giữ tại nhà Đào Việt Cương theo Kết
luận giám định số 3109 ngày 30/08/2018 của Viện khoa học hình sự Bộ Cơng an
chỉ thể hiện từ 13h21’44” tới 13h27’40” không thể hiện được hành vi Đào Đình
Hưởng thực hiện việc gây thương tích cho ơng Hào nhưng ngồi khoảng thời gian
này ra thì Đào Đình Hưởng có thực hiện hành vi cố ý gây thương tích với ơng Hào
nào trước hay sau khoảng thời gian này hay không? Điều này cần thiết phải được
điều tra, làm rõ để tránh bỏ lọt tội phạm, vì nếu Hưởng có hành vi gây thương tích
cho ơng Hào thì đó có thể là ngun nhân dẫn đến cái chết của nạn nhân.
Vì vậy, cần thiết phải trả hồ sơ điều tra bổ sung về hành vi phạm tội của
Đào Đình Hưởng với bị hại là Nguyễn Văn Hào
1. Kiến nghị
Từ những phân tích trên, tơi kính đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng quy định
tại Điểm a, d Khoản 1 Điều 280 BLTTHS 2015 xem xét, quyết định trả hồ sơ điều
tra bổ sung những vấn đề sau:
1. Giám định pháp y bổ sung để xác định nguyên nhân dẫn đến việc nạn nhân
Nguyễn Văn Hào bị Sốc mất máu cấp. Nguyên nhân tử vong có phải là hậu
quả trực tiếp từ hành vi gây thương tích của bị can Đào Việt Cường hay xuất
phát từ nguyên nhân nào khác? Cơ chế phát sinh tình trạng Sốc mất máu cấp

ở nạn nhân dẫn đến tử vong là gì?
2. Tiến hành lấy lời khai của những người làm chứng để bổ sung vào hồ sơ vụ
án;
3. Tiến hành đối chất giữa những người có lời khai mâu thuẫn nhau nhưng
chưa điều tra, giải quyết được mâu thuẫn;
4. Thực nghiệm điều tra hiện trường để xác định vị trí của người làm chứng bà
Nguyễn Thị Lan đứng để có thể nghe được tiếng nói của bị cáo Đào Việt
Cường với nạn nhân Nguyễn Văn Hào, xác định khoảng cách từ địa điểm bà
Lan đứng đến địa điểm ông Hào đứng cãi nhau với bị cáo Cường;
5. Khởi tố, điều tra đối với Đào Đình Hưởng về hành vi: Ngày 02/05/2018, tại
khu vực Tổ 4 phường Ngọc Hà, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang, Đào
Đình Hưởng dùng chân đạp vào người ông Nguyễn Văn Hào (sinh năm
1963, trú tại:Tổ 4 phường Ngọc hà, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
12


Thêm nữa, xét thấy bị cáo Đào Việt Cường có nơi cư trú rõ ràng trong khi
thời hạn tam giam đã khá lâu, nên tơi mạnh dạn kính đề nghị HĐXX xem xét thay
đổi biện pháp ngăn chặn đối với bị cáo từ từ tạm giam thành cấm đi khỏi nơi cư trú
theo quy định tại Điều 125 Bộ luật tố tụng hình sự 2015.
Rất mong sự cơng minh, xem xét, quyết định thấu tình đạt lý của HĐXX.
Chân thành cảm ơn./.

LUẬT SƯ

NGUYỄN VĂN

13



V. NHẬN XÉT TẠI BUỔI DIỄN ÁN
1. Hình thức tổ chức buổi diễn án
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về trình tự, thủ tục tố tụng
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
14


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Về các vai diễn trong buổi diễn án
3.1. Chủ toạ phiên tòa
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3.2. Thư ký phiên tòa
...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
15


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3.3.

Hội thẩm nhân dân

3.3.1. Hội thẩm nhân dân 1:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.3.1. Hội thẩm nhân dân 2:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
16


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.4. Đại diện Viện kiểm sát
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.5. Về luật sư
3.5.1. Luật sư bị cáo
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
17


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

3.5.2. Luật sư bị hại
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.6. Về bị cáo
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
18



.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.7. Về người làm chứng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
19


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
20


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

21



×