Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ngµy So¹N:05/02/09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.82 KB, 4 trang )

Tuần 23
Tiết 23

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm được thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh
đi. Các chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được ví dụ thực tế về
sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Giải thích được một số ví dụ đơn giản về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.
2. Kỹ năng : Làm được thí nghiệm hình 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của
chất lỏng
3. Thái độ : Ham học hỏi, u thích mơn học, trung thực, ý thức tập thể trong thu
thập thông tin và làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm:1 bình thuỷ tinh đáy bằng ;1 ống thuỷ tinh thẳng;1 nút cao su đục lỗ;1
chậu nhựa;nước có pha màu;1 phích nước nóng; 1 chậu nước lạnh
Cả lớp :tranh vẽ hình 19.3.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn định:
2/ KTBC
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1 : Nêu kết luận về sự
nở vì nhiệt của chất rắn?
HS1 nêu kết luân BT Chọn C
Chữa BT sau: Khi làm như SGK và làm
lạnh một vật rắn thì khối BT và giải thích


lượng riêng của vật rắn được
tăng vì :
A. Khối lượng của vật
tăng.
B. Thể tích của vật tăng.
C.Thể tích của vật giảm.
D. KLR của vật tăng đồng
thời thể tích của vật giảm.
HS2: Nêu kết luận về sự
nở vì nhiệt của chất rắn?
Chữa BT sau: Hiện tượng


nào sau đây sẽ xảy ra khi
nung nóng một vật rắn:
BT:Chọn C
A. Trọng lượng của vật HS2:trả lời và chữa
tăng.
bài tập
B. TLR của vật tăng.
C. TLR của vật giảm.
D. Cả ba hiện tượng trên
đều không xảy ra.
?Trong các chất nhôm,
đồng, sắt chất nào nở vì
nhiệt nhiều nhất, chất nào
nở vì nhiệt ít nhất ?
Gv nhận xét cho điểm
Nhơm nở vì nhiệt nhiều nhất.
3/ Bài mới

Sắt nở vì nhiệt ít nhất.
Tạo tình huống bằng cách
dựa vào mẩu đối thoại
trong SGK
HS khác theo dõi và
nêu nhận xét
Lắng nghe và dự
kiến câu trả lời
Hoạt động 1: Làm thí
nghhiệm xem nước có nở
ra khi nóng lên không?
? Yêu cầu học sinh đọc
phần yêu cầu tiến hành thí
nghiệm, nhắc nhở Hs làm
đúng yêu cầu và cẩn thân
khi làm thí nghiệm.
? dụng cụ thí nghiệm gồm
những dụng cụ nào? u
cầu học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm, Phát
dồ dùng cho Hs
Yêu cầu học sinh quan sát

1. Làm thí nghiệm

1 Hs đọc yêu cầu
trước lớp
1 Hs nêu dụng cụ
thí nghiệm,đại diện
các nhóm nhận đồ

dùng thí nghiệm.
Các nhóm tiến hành
thí nghiệm và quan
sát hiện tượng để
thu thập thông tin.


kĩ hiện tượng xảy ra khi
làm thí ngiệm
Cho thảo luân câu hỏi C 1
và C2
Yêu cầu học sinh nêu dụ
đoán với C2  Làm thí
nghiệm để rút ra nhận xét.
Gv: Nước và hầu hết các
chất lỏng đều nở ra khi
nóng lên và co lại khi lạnh
đi.
Với các chất lỏng khác
nhau sự nở ví nhiệt có
giống nhau khơng?
Hoạt động 2: Chứng minh
các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau
Yêu cầu học sinh thảo
luận để đưa ra phương án
làm thí nghiệm kiểm tra.
? Tại sao lượng chất lỏng
ttrong cả ba bình phải như
nhau?

? Tại sao phải nhúng cả ba
bình trong cùng một chậu
nước?
? Đối với các chất lỏng
khác nhau sự nở vì nhiệt
giống nhau hay khác
nhau?
Hoạt động 3 : Rút ra kết
luận
? Yêu cầu học sinh Hs
hoàn thành C4 và cho một
số Hs trả lời.
-Đưa ra kết luận đúng

Thảo luân theo
nhóm và đại diện
nhóm trả lời:
HS dự đốn câu C2
Sau đó làm thí
nghiệm
kiểm
chứng.

2. Trả lời câu hỏi
C1. Mực nước dâng lên, vì
nước nóng lên, nở ra.
C2. Mực nước hạ suống, vì
nước nguội đi, co lại.

Thảo luận và đưa ra C3. Đối với các chất lỏng khác

phương án làm thí nhau sự nở vì nhiệt khác nhau.
nghiệm xem chất
lỏng khác nhau nở
vì nhiệt có khác
nhau khơng.
HS: Để kiểm tra sự
nở vì nhiệt của các
chất lỏng khác nhau

HS trả lời câu C3
3. Rút ra kết luận
C4a) (1) tăng
(2) giảm
Hoạt động cá nhân
b) (3) không giống nhau.
tìm từ thích hợp và


Hoạt động 4: Vận
dụng
Yêu cầu học sinh tự
vận dụng kiến thức
để
hoàn
thành
phần vận dụng.

hon thnh kt lun
1-2 Hs tr li, Hs
khỏc nờu nhn xột.


4. Vận dụng
Hoạt động cá C5.Vì khi bị đun nóng,
nhân vận dụng nớc trong ấm nở ra và
kiến thức trả lời tràn ra ngoài.
C5, C6, C7.
C6. Để tránh tình trạng
nắp bật ra khi chất lỏng
đựng trong chai nở vì
nhiệt,vì khi chất lỏng
nở bị nắp chai cản trở
nên gây ra lực lớn đẩy
nắp bật ra.
C7. Mực chất lỏng trong
ống nhỏ dâng lên nhiều
hơn. Vì thể tích chất
lỏng ở 2 bình tăng lên
nh nhau nên ở ống có
tiết diện nhỏ hơn thì
chiều cao cột chất lỏng
phải lớn hơn.

4/ Củng cố
? Y/C HS đọc phần 1;2
HS
đọc
ghi nhớ.
phần ghi nhớ
Yêu cầu học sinh
nhắc lại kết luận

của bài
HS cả lớp suy Bài 19.1 Chọn C
Y/C HS chữa BT 19.1 nghĩ làm BT
Bài 19.2.Chọn A
và BT19.2
5/ Dặn dò
- Tự tìm ví dụ thực tế liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất
lỏng và giải thích.
- BTVN: Làm các bài tập còn lại trong SBT
- Đọc phần có thể em cha biết
6/ Rút kinh nghiÖm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×